



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59545296 Chương 2:
Phân tích kết quả hoạt ộng sản
xuất và các yếu tố ảnh hưởng
ến kết quả sản xuất lOMoAR cPSD| 59545296 Nội dung chính
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.1.1.Nội dung, ý nghĩa các chỉ tiêu phân tích kết quả SX-KD
2.1.2.Phân tích quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân ối chủ yếu trong sản xuất
2.2.1.Tính ồng bộ của sản xuất
2.2.2.Tính ều ặn của sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng lOMoAR cPSD| 59545296
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
2.3.1 Đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng chất lượng
2.3.2 Đối với sản phẩm có phân chia thứ hạng chất lượng
2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao ộng 2.4.2.Tài sản cố ịnh 2.4.3. Nguyên vật liệu
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.1.1.Nội dung, ý nghĩa các chỉ tiêu phân tích kết quả SX-KD
a. Các chỉ tiêu hiện vật: •
Sản lượng hàng hóa : Số lượng thành phẩm ã ược sản xuất trong kỳ •
Sản lượng hàng hóa tiêu thụ: Số lượng hàng hóa ã ược tiêu thụ trong kỳ
b. Các chỉ tiêu giá trị:
Giá trị sản xuất ( Giá trị tổng sản lượng- G - Gross Output) là giá trị sản phẩm
vật chất & dịch vụ hoàn thành và chưa hoàn thành mà doanh nghiệp làm ra trong kỳ.
Giá trị sản lượng hàng hóa là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất & dịch vụ mà doanh lOMoAR cPSD| 59545296
nghiệp ã hoàn thành sản xuất trong kỳ, chuẩn bị ưa ra trao ổi trên thị trường. Giá trị
hàng hóa thực hiện: là giá trị hàng hóa sản xuất ã ược tiêu thụ trong kỳ, ược khách
hàng chấp nhận thanh toán. – Doanh thu bán hàng Doanh thu: Lợi nhuận: Nguồn số liệu:
Báo cáo kết quả hoạt ộng kinh doanh
Báo cáo của các bộ phận kinh doanh, marketing, sản xuất, nhân lực, ....
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
Giá trị thành phẩm và bán thành phẩm sản xuất bằng nguyên vật Giá trị Yếu tố 1
liệu của DN hoặc của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất = sản
GTSPnhập kho + GT BTPbán ra ngoài lượng
Giá trị chế biến các sản phẩm bằng nguyên vật liệu bằng nguyên hàng Yếu tố 2
vật liệu của người ặt hàng hóa Yếu tố 3
Giá trị công việc có tính chất công nghiệp Giá trị sản xuất Yếu tố 4
GT nguyên vật liệu của người ặt hàng ược em vào chế biến
GT chênh lệch giữa sản phẩm dở dang, bán thành phẩm giữa cuối Yếu tố 5 và ầu kỳ lOMoAR cPSD| 59545296 Yếu tố 6
Giá trị sản phẩm tự chế, tự dùng và sản xuất tiêu thụ khác
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu:
Giá trị sản lượng hàng hóa thực hiện Giá trị sản
Giá trị sản lượng hàng
Giá trị sản lượng hàng Tổng giá hóa lượng hàng hóa hóa thực = trị sản X
Tổng giá trị sản xuất X xuất hiện
(Hệ số sản xuất sản phẩm)
(Hệ số tiêu thụ sản phẩm)
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.1.2.Phân tích quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
Phương pháp phân tích:
i. So sánh kỳ phân tích với kỳ kế hoạch ể ánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch ể ánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lOMoAR cPSD| 59545296
ii. So sánh giữa các kỳ/ các năm ể ánh giá sự biến ộng về quy mô iii. Phân
tích các yếu tố cấu thành ể tìm nguyên nhân gây nên sự biến ộng về quy mô sản xuất
iv. Phân tích quy mô kết quả sản xuất trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác
ể thấy mối quan hệ tác ộng giữa chúng
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
2.1.2.Phân tích quy mô kết quả sản xuất kinh doanh Ví dụ:
Cho bảng số liệu về tình hình biến ộng doanh thu của doanh nghiệp X như sau: Mức biến ộng so với Chỉ tiêu năm trước 2008 2009 ± %
Giá trị sản xuất (tỷ. ) 360 396 +36 10% Tổng chi phí (tỷ. ) 270 285 +15 5.56%
Theo bảng phân tích ta thấy doanh thu thuần của doanh nghiệp năm 2008 ã tăng lOMoAR cPSD| 59545296
36tỷ. tương ứng là 10% so với năm 2007. Hơn nữa, tốc ộ tăng doanh thu cao hơn
tốc ộ tăng chi phí (5.56%) cho thấy doanh nghiệp ang hoạt ộng một cách có hiệu
quả,, kiểm soát tốt chi phí và ẩy mạnh ược hoạt ộng sản xuất- tiêu thụ.
2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh
Tốc ộ phát triển ịnh gốc: Là tốc ộ phát triển tính theo 1 kỳ gốc ổn ịnh. yi Di = x100 Y0
Tốc ộ phát triển liên hoàn: Là tốc ộ phát triển hàng năm: của kỳ này so với kỳ liền trước ó. yi di = x100 Yi-1 2.1.3. Ví dụ lOMoAR cPSD| 59545296 Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Giá trị sản xuất (tr. ) 1000 1100 1200 1150 1225 1280
Tốc ộ phát triển ịnh gốc 100% 110% 120% 115% 122,5% 128%
Tốc ộ phát triển liên hoàn 100% 110% 109% 95,8% 106,5% 104,5%
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân ối chủ yếu trong sản xuất
2.2.1.Tính ồng bộ của sản xuất
2.2.2.Tính ều ặn của sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng lOMoAR cPSD| 59545296
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân ối chủ yếu trong sản xuất
2.2.1.Tính ồng bộ của sản xuất
Vì sao phải phân tích tính ồng bộ của sản xuất?
Đối với DN sản xuất sản phẩm có kết cấu phức tạp và sử dụng nhiều vật liệu khác nhau ể
sản xuất ra thành phẩm cuối cùng, nếu sản xuất không ồng bộ hoặc cung ứng vật tư không
ồng bộ sẽ ảnh hưởng ến việc sản xuất thành phẩm cuối cùng, ồng thời gây nên tình trạng
ứ ọng vốn lưu ộng. Do ó ể ảm bảo thực hiện kế hoạch mặt hàng, cần phải phân tích tính
ồng bộ của sản xuất.
Tuy nhiên có rất nhiều linh kiện, vật tư, khi phân tích chúng ta chỉ cần chú ý ến những linh
kiện, vật tư chủ yếu. Quy luật Pareto. Cách phân tích tính ồng bộ của sản xuất
i. Hoạt ộng sản xuất của DN ược coi là ồng bộ nếu tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất/kế
hoạch cung ứng của tất cả các linh kiện/ vật tư ều >=100%.
ii. Loại có tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thấp nhất quyết ịnh tính ồng bộ của sản xuất. lOMoAR cPSD| 59545296
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân ối chủ yếu trong sản xuất
2.2.1.Tính ồng bộ của sản xuất
Ví dụ: Để sản xuất sản phẩm A, cần sử dụng 3 loại linh kiện A1, A2, A3. Trong kỳ, DN có kế
hoạch sản xuất 560 SP. Phân tích tính ồng bộ của sản xuất sản phẩm A qua bảng số liệu sau:
Tổng số chi tiết cần có trong kỳ KH
Tổng số chi tiết thực tế (chi tiết) Số thành phẩm có (chi tiết) thể lắp ráp toàn bộ Số chi tiết Tỷ lệ Tên các chi cần lắp hoàn Trong ó tiết vật tư ráp cho 1 thành Để lắp SP Dự trữ Tổng cộng Tổng kế hoạch ráp cho 1 Số lượng % SP cuối kỳ cuối kỳ theo KH cộng Sản xuất Số dư ĐK trong kỳ A 1 2= 1x560 3 4=2+3 5 6 7=5-6 8=5:4 9=5:1 10=9:560 A1 1 560 80 640 640 60 580 100.00% A2 3 1680 150 1830 1530 140 1390 83.61% 510 91.07% A3 2 1120 120 1240 1200 120 1080 96.77% lOMoAR cPSD| 59545296
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân ối chủ yếu trong sản xuất Nhận xét:
Qua bảng phân tích ta thấy, tại thời iểm hiện tại doanh nghiệp sản xuất chưa ồng bộ, tỷ
lệ hoàn thành kế hoạch của A2 chỉ ạt 83.61%, nếu sử dụng cả số dư ầu kỳ mới chỉ sản
xuất ược 510 sản phẩm ạt 91,07% kế hoạch.
Tình trạng như vậy sẽ gây ứ ọng vốn và gây khó khăn cho hoạt ộng sản xuất liên tục ở kỳ sau.
Nguyên nhân gây sản xuất thiếu ồng bộ ✓Do
việc cung ứng vật tư không ồng bộ
✓Trong quá trình sản xuất xuất hiện khâu yếu trên dây chuyền
✓Khối lượng máy móc thiết bị và lao ộng không cân ối ✓Sự
phân phối sản xuất giữa các bộ phận không tốt.
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân ối chủ yếu trong sản xuất
2.2.2.Tính ều ặn của sản xuất
Tính ều ặn của sản xuất là gì? lOMoAR cPSD| 59545296
Là việc DN thực hiện kế hoạch hoặc vượt mức kế hoạch sản xuất của từng thời kỳ
ngắn nhất ịnh có thể là năm/ quý/ tháng/ tuần/ ca làm việc.
Ý nghĩa của việc phân tích tính ều ặn của sản xuất:
✓Cung ứng sản phẩm ều ặn thường xuyên cho thị trường
✓Sử dụng hợp lý các năng lực sản xuất của DN
✓Tiết kiệm ược chi phí không sản xuất trong giá thành sản phẩm
✓Hạn chế ược phế phẩm
✓Tránh ược tai nạn lao ộng và máy móc thiết bị Phương
pháp phân tích tính ều
ặn của sản xuất i.
Muốn xem xét mức ộ ều ặn ược dễ dàng thì kế hoạch sản lượng phải ược chia ra
thành từng thời kỳ ngắn. ii. Nếu tỷ lệ thực hiện KH của các thời kỳ ngắn liên tục
không chênh lệch nhau nhiều thì coi như sản xuất ều ặn
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân ối chủ yếu trong sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng
Hiện nay có những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh những mặt hàng ổn ịnh,
nhất là những doanh nghiệp sản xuất những mặt hàng thiết yếu và chiến lược như lOMoAR cPSD| 59545296
các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cho quốc phòng, theo KH của nhà nước,
theo các ơn ặt hàng … Đối với những doanh nghiệp này, việc tuân thủ sản xuất
theo mặt hàng là òi hỏi rất nghiêm ngặt.
Nội dung phân tích trong trường hợp này là phân tích tình hình thực hiện KH sản xuất mặt hàng.
Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh
1. So sánh bằng thước o hiện vật: dùng so sánh số lượng từng loại sản
phẩm thực hiện so với KH nhằm ánh giá tình hình thực hiện KH từng mặt hàng,
2. So sánh bằng thước o giá trị: dùng ể ánh giá chung tình hình thực hiện các mặt hàng chủ yếu.
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân ối chủ yếu trong sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng Qi1 Tỷ lệ hoàn thành KH SX x 100 từng mặt hàng = Qio lOMoAR cPSD| 59545296 Qi1’ x Pio Tỷ lệ hoàn thành KH SX x 100 mặt hàng = Qio x Pio Trong ó: Q ’
i1 : tổng sản lượng TT mặt hàng thứ i trong giới hạn
Qio : tổng sản lượng KH mặt hàng thứ i
Pio : ơn giá KH mặt hàng thứ i
Chú ý: sản lượng thực tế từng mặt hàng trong giới hạn: ối với mặt hàng vượt mức
KH thì chỉ lấy sản lượng KH ể tính, còn ối với mặt hàng không hoàn thành kế hoạch
thì lấy số lượng thực tế từng mặt hàng.
2.2. Phân tích các mối quan hệ cân ối chủ yếu trong sản xuất
2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng Ví dụ: lOMoAR cPSD| 59545296 Số lượng mặt hàng Giá bán
Giá trị sản lượng Tỷ lệ hoàn thành sản xuất (sp) ( 1000 ) (tr ) Kế hoạch Tên mặt hàng từng mặt KH TT KH TT hàng (%) A 100 150 20 2,000 3,000 100 B 4,500 75 200 150 30 6,000 C 6,000 100 100 120 50 5,000 Cộng 13,500 13,000 Tỉ lệ hoàn thành KH 100 x 20 +150 x 30 + 100 x 50 mặt hàng = x 100 % = 88.4%
100 x 20 + 200 x 30 + 100 x 50 Nhận xét:
DN ã không hoàn thành kế hoạch sản xuất theo mặt hàng, nguyên nhân chủ yếu là
do sản phẩm B không hoàn thành kế hoạch sản xuất. lOMoAR cPSD| 59545296
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng ối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
2.3.2 Phân tích tình hình chất lượng ối với sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng lOMoAR cPSD| 59545296
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng ối với sản phân chia thứ hạng chất lượng Phương pháp phân tích:
a. Phương pháp tỷ trọng
b. Phương pháp giá bình quân
c. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân Phạm vi áp dụng:
i. Các phương pháp này ược áp dụng ối với những sản phẩm ược kế hoạch
sản xuất thừa nhận các thứ hạng chất lượng khác nhau. ii. Khi sản phẩm phân
thành 2 thứ hạng có thể sử dụng cả 3 phương pháp nhưng nên sử dụng
phương pháp giá ơn vị bình quân. lOMoAR cPSD| 59545296
iii. Khi sản phẩm phân thành 3 thứ hạng trở lên nên áp dụng phương pháp giá
ơn vị bình quân và hệ số phẩm cấp bình quân
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng ối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
a. Phương pháp tỷ trọng
• Đây là phương pháp phân tích so sánh tỷ trọng trong thực tế so với tỷ trọng kế
hoạch của từng thứ hạng sản phẩm.
• Nếu tỷ trọng thực tế của các thứ hạng trên thấp hơn tỷ trọng kế hoạch thì ánh giá
chất lượng sản xuất thực tế kém hơn chất lượng kế hoạch ặt ra và ngược lại. Ví dụ Kỳ trước Kỳ này Thứ hạng Kế hoạch Thực tế Số lượng % Số lượng % Số lượng % Loại 1 540 77.14% 560 84.85% 600 88.24% Loại 2 160 22.86% 100 15.15% 80 11.76% Cộng 700 100.00% 660 100.00% 680 100.00% lOMoAR cPSD| 59545296 Nhận xét:
Tỷ trọng sản phẩm loại 1 kỳ này tăng so với kế hoạch và thực tế kỳ trước chứng tỏ chất
lượng sản phẩm ã ược tăng lên.
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng ối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
b.Phương pháp giá bình quân Giả ịnh:
Sản phẩm có thứ hạng cao có giá bán ơn vị cao hơn.
Giá ơn vị bình quân tăng tức là chất lượng sản phẩm tăng. Qi x Pi
Giá ơn vị bình quân ( P) = Qi Số lượng sản phẩm
Giá bán đơn vị sản phẩm
Tổng giá trị sản xuất Thứ hạng KH TH KH TH KH TT Loại 1 540 560 15 16 8100 8400 lOMoAR cPSD| 59545296 Loại 2 100 80 12 14 1200 960 Cộng 640 640 9300 9360 •
Giá ơn vị bình quân theo kế hoạch = 9300/640= 14.53 •
Giá ơn vị bình quân theo thực tế = 9360/640= 14.625
Giá ơn vị bình quân thực tế ã tăng so với kế hoạch cho thấy chất lượng sản phẩm thực tế tốt hơn kế hoạch ặt ra.
2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm
2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng ối với sản phân chia thứ hạng chất lượng
c.Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
• Phương pháp này căn cứ vào thứ hạng sản phẩm không giống nhau
dùng 1 hệ số ể biểu thị thứ hạng của sản phẩm ó gọi là hệ số phẩm
cấp. Sản phẩm loại 1 có hệ số là 1. Hệ số phẩm cấp của các sản
phẩm loại khác bằng tỷ lệ giữa giá trị của sản phẩm ó chia cho giá trị sản phẩm loại 1.