NHÓM 13
STT Họ tên MSSV
1 Trần Yến Nhi 24123110
Bài 1: Phân tích các ảnh hưởng đến GDP Việt Nam
a. Ba mẹ bạn mua chai rượu vang của Australia.
Đây một giao dịch nhập khẩu (vì chai rượu vang đến từ Úc), nên làm tăng giá trị nhập
khẩu giảm giá trị xuất khẩu ròng => NX => GDP
b. Mai mua bánh hộp của công ty Kinh Đô Việt Nam.
tiêu tiêu dùng => C => GDP
c. Chính quyền Tỉnh Bình Thuận xây dựng một cây cầu mới.
Đây một hoạt động chi tiêu của chính phủ cho sở hạ tầng. Chi tiêu chính phủ cho các dự
án sở hạ tầng làm tăng GDP kích thích đầu tạo công ăn việc làm.
=> G => GDP
d. Công ty Hyundai đầu thêm một nhà máy mới tại Tỉnh Bình Dương.
Đầu của Hyundai vào một nhà máy mới một khoản đầu trực tiếp nước ngoài (FDI), đây
một phần của tổng đầu I trong phương trình GDP.
=> I => GDP
Bài 2:
Chọn đúng/sai giải thích:
a. Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 42.000 USD lên 80.000 USD. Trong giai đoạn đó CPI
tăng từ 122 lên 169. Nhìn chung mức sống của bạn tăng?
Thu nhập thực ban đầu =
42.000
122
.100 34.426
Thu nhập thực lúc sau =
80.000
169
. 100 47.337
thu nhập thực tăng, nên mức sống tăng theo.
Khẳng định đúng.
b. Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2001, 2002 lần lượt 110 90. GDP danh nghĩa của 2
năm đều bằng 180. GDP thực năm 2001 cao hơn GDP thực 2002?
Năm 2001: GDPr =
2021
180
100
.100 163.64=
Năm 2002: GDPr =
2022
180
90
.100 200=
GDP thực năm 2002 cao hơn năm 2001
Câu 3.
a. GDP thực tế được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho số chỉ điều chỉnh GDP
nhân 100.
GDP thc tế
=
GDP danh nghĩa
ch s điu chnhGDP
.100
Đúng
b. GDP danh nghĩa đo ờng tổng bộ giá trị hàng hóa được sản xuất ra theo giá cố định
thời gian gốc.
Sai, vì: GDP danh nghĩa (Nominal GDP) đo theo giá hiện hành (giá thị trường) của năm
đó, không phải giá cố định.
c. Đầu phụ thuộc vào lãi suất, vậy khi lãi suất tăng thì đầu giảm.
Ta I = I br (b>0)
0
Khi => I↓𝑟
Đúng.
d. Khi tính toán GDP bằng phương pháp tiêu dùng cuối cùng thì phần xuất khẩu không
được tính vào đó khoản tiêu dùng đầu của người dân nước ngoài chứ không
phải của người trong nước.
Ta GDP=C+I+G+(X−M)
Xuất khẩu (X) thành phần bắt buộc trong GDP. Do đó vẫn phải tính vào.
Sai.
e. Cán cân thương mại bằng xuất khẩu cộng nhập khẩu.
Ta NX = xuất khẩu nhập khẩu
Sai.
f. Chỉ số điều chỉnh GDP được nh bằng cách lấy GDP thực tế chia cho GDP danh nghĩa
nhân 100.
Ch s điu chnhGDP
=
GDP danh nghĩa
GDP thctế
.100
Sai.
g. GDP thực tế đo lường tổng bộ giá trị hàng hóa được sản xuất ra theo mức giá hiện
hành.
Sai, vì: GDP thực đo theo giá cố định (của năm gốc), không phải giá hiện hành.
h. GDP deflator được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế nhân
100
Đúng
Ch s điu chnhGDP
=
GDP danh nghĩa
GDP thctế
.100
i. Tỷ lệ lạm phát được tính bằng cách lấy CPI năm nay trừ CPI năm trước, rồi chia cho
CPI năm trước.
Đúng
Tỷ l lm phát
=
CPI năm nayCPI nămtrưc
CPI nămtrưc
. 100
j. GDP danh nghĩa được tính bằng cách chia GDP thực với mức giá chung (hay chỉ số lạm
phát GDP).
Sai, công thức đúng
GDP danh nghĩa
=
Ch s điuchnhGDP
100
.GDP thc tế
k. GDP đo lường toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra trong một nước, GNP đo lường toàn
bộ sản phẩm được sản xuất ra do công dân một nước tạo ra.
Đúng
l. Thu nhập khả dụng của hộ gia đình chính bằng GDP trừ đi thuế.
Sai, công thức đúng
Thu nhập khả dụng = thu nhập nhân thuế + trợ cấp
m. Nếu CPI của Nhật hiện nay 106 CPI của Anh 110, vậy tỷ lệ lạm phát của Nhật
thấp hơn của Anh.
Sai, bởi vì:
+ Không thể so sánh lạm phát giữa hai nước chỉ bằng mức CPI hiện tại.
+ Phải so tỷ lệ thay đổi CPI theo thời gian trong cùng một nước.
Bài 4: Giả sử một người đi vay một người cho vay nhất trí hợp đồng với nhau về
mức lãi suất danh nghĩa 10%/năm.
Sau đó, lạm phát bất ngờ tăng cao hơn so với dự kiến ban đầu của 2 người.
a) Mức lãi suất thực tế của khoản vay này thấp hơn hay cao hơn so với dự kiến? sao?
Lãi suất được tính theo công thức:
r=i π
Ban đầu, cả người vay cho vay kỳ vọng lạm phát mức
π
d
Lãi suất thực dự kiến là: = i - π r
d d
Sau đó, lạm phát thực tế cao hơn dự kiến, tức > 𝜋 𝜋
𝑑
Lãi suất thực tế là: r = i - π
thực tế
> => r < r𝜋 𝜋
𝑑 thực tế d
Lãi suất thực tế thấp hơn so với dự kiến, lạm phát tăng làm giá trị tiền giảm nhanh hơn.
b. Người cho vay được lợi hay bị thiệt do lạm phát cao không dự kiến trước này? Người đi
vay được lợi hay bị thiệt? sao?
Người cho vay:
+ Họ nhận lại số tiền cố định đã thỏa thuận.
+ Nhưng lạm phát cao, giá trị thực của tiền giảm, nên họ nhận lại tiền mất giá.
Người cho vay bị thiệt.
Người đi vay:
Họ trả lại số tiền như hợp đồng, nhưng lạm phát tăng, giá trị thực của khoản nợ giảm.
Người đi vay được lợi.
Bài 5:
Giả sử GDP 100 tỷ đồng, thuế 30 tỷ đồng, tiết kiệm nhân 20 tỷ đồng chi tiêu của
chính phủ 25 tỷ đồng.
Giả sử đây một nền kinh tế đóng:
a. Hãy tính tiết kiệm của chính phủ, tiết kiệm quốc dân, tiêu dùng của hộ gia đình đầu
tư.
Bạn nhận xét về ngân sách chính phủ vẽ đồ thị trong trường hợp này
S
G
= T G = 30 25 = 5 tỷ đồng
S = S + S = 20 + 5 = 25 tỷ đồng
P G
Y = C + I + G => C = Y I G
Trong nền kinh tế đóng: S = I => I = 25
C = Y I G = 100 25 25 = 50 tỷ đồng
Ta T > G => ngân sách chính phủ thặng => nhà nước tiết kiệm được 5 tỷ động
Lãi suất
Vốn vay (tỷ đồng)
b. khi điều này xảy ra ảnh hưởng đến lãi suất lượng vốn vay như thế nào
Tiết kiệm tăng đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải lãi suất giảm lượng vốn vay
tăng
Bài 6:
Y = 12.000, G = 4.000, T = 5.000
C = 250 + 0,7(Y - T), I = 3.000 - 50r
a. Tính tiết kiệm nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, lãi suất thực cân bằng
Tiêu dùng: C = 250 + 0.7.(12000 5000) = 5150
Tiết kiệm nhân S = Y T C = 12000 5000 5150 = 1850
P
Tiết kiệm chính phủ S = T G = 5000 4000 = 1000
G
Tiết kiệm quốc gia S = S
P
+ S
G
= 1850 +1000 = 2850
Lãi suất thực tại cân bằng I = S => 3000 50r = 2850
=> r =
3000 2850
50
=3 %
b. Khi G tăng từ 4.000 lên 5.500
D
S
2
S
1
D
2
S
S
P
’= T G’ = 5000 5500 = - 500
S’ = 1850 + (-500) = 1350
Lãi suất mới: 3000 50r = 1350
=> r =
3000 1350
50
= 33 %
c. Nhận xét khi chi tiêu chính phủ tăng đã ảnh hưởng đầu như thế nào?
G tăng thâm hụt ngân sách tiết kiệm quốc gia giảm.
Cung vốn vay giảm lãi suất tăng mạnh (từ 3% lên 33%).
Lãi suất cao làm giảm đầu nhân.
Bài 7: Vẽ biểu đồ minh họa từng tình huống, giải thích chuyện xảy ra với (1) lãi suất
thực, (2) tiết kiệm quốc gia, (3) đầu tư
a. Chính sách cắt giảm chi tiêu công:
Chính sách cắt giảm chi tiêu công tiết kiệm tăng đường cung vốn vay dịch chuyển sang
phải lãi suất giảm lượng vốn vay tăng.
Vậy:
Lãi suất (1)
Tiết kiệm quốc gia (2)
Đầu (3)
b. Làn sóng bi quan về chính trị dẫn đến đầu trong nước giảm:
Làn sóng bi quan về chính trị đầu giảm đường cầu dịch chuyển sang trái lãi suất
giảm lượng vốn vay giảm
Lãi suất
Vốn vay (tỷ đồng)
Vậy:
Lãi suất (1)
Tiết kiệm quốc gia (2)
Đầu giảm (3)
Bài 8:
D
1
D
1
S
Xu hướng tiết kiệm ít hơn thu nhập đầu tăng đường cung vốn vay dịch chuyển sang
phải lãi suất giảm lượng vốn vay tăng
Bài 9:
Chính quyền hỗ trợ 100% chi phí thành lập dự án đầu <10 tỷ đồng đầu tăng đường
cầu dịch chuyển sang phải lãi suất tăng lượng vốn vay tăng
Lãi suất
Vốn vay (tỷ đồng)
D
2

Preview text:

NHÓM 13 STT Họ và tên MSSV 1 Trần Yến Nhi 24123110
Bài 1: Phân tích các ảnh hưởng đến GDP Việt Nam
a. Ba mẹ bạn mua chai rượu vang của Australia.
Đây là một giao dịch nhập khẩu (vì chai rượu vang đến từ Úc), nên nó làm tăng giá trị nhập
khẩu và giảm giá trị xuất khẩu ròng => NX ↓ => GDP ↓
b. Mai mua bánh hộp của công ty Kinh Đô Việt Nam.
Khi Mai mua một sản phẩm được sản xuất bởi công ty trong nước (Kinh Đô) sẽ làm tăng chi
tiêu tiêu dùng => C ↑ => GDP ↑
c. Chính quyền Tỉnh Bình Thuận xây dựng một cây cầu mới.
Đây là một hoạt động chi tiêu của chính phủ cho cơ sở hạ tầng. Chi tiêu chính phủ cho các dự
án cơ sở hạ tầng làm tăng GDP vì nó kích thích đầu tư và tạo công ăn việc làm. => G ↑ => GDP ↑
d. Công ty Hyundai đầu tư thêm một nhà máy mới tại Tỉnh Bình Dương.
Đầu tư của Hyundai vào một nhà máy mới là một khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), đây
là một phần của tổng đầu tư I trong phương trình GDP. => I ↑ => GDP ↑ Bài 2:
Chọn đúng/sai và giải thích:
a. Giả sử thu nhập của bạn tăng từ 42.000 USD lên 80.000 USD. Trong giai đoạn đó CPI
tăng từ 122 lên 169. Nhìn chung mức sống của bạn tăng?
42.000
 Thu nhập thực ban đầu = .100 34.426 122
 Thu nhập thực lúc sau = 80.000 . 100 47.337 169
⇒ Vì thu nhập thực tăng, nên mức sống tăng theo.
→ Khẳng định là đúng.
b. Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2001, 2002 lần lượt là 110 và 90. GDP danh nghĩa của 2
năm đều bằng 180. GDP thực năm 2001 cao hơn GDP thực 2002?
180 Năm 2001: GDPr .100 163.64 2021 = = 100 180 Năm 2002: GDPr .100 200 2022 = = 90
⇒ GDP thực năm 2002 cao hơn năm 2001 Câu 3.
a. GDP thực tế được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho số chỉ điều chỉnh GDP nhân 100. GDP danh nghĩa GDP thực tế = .100
chỉ số điều chỉnhGDP → Đúng
b. GDP danh nghĩa đo lường tổng bộ giá trị hàng hóa được sản xuất ra theo giá cố định thời gian gốc.
→ Sai, vì: GDP danh nghĩa (Nominal GDP) đo theo giá hiện hành (giá thị trường) của năm
đó, không phải giá cố định.
c. Đầu tư phụ thuộc vào lãi suất, vậy khi lãi suất tăng thì đầu tư giảm.
Ta có I = I0 – br (b>0) → Khi 𝑟↑ => I↓ → Đúng.
d. Khi tính toán GDP bằng phương pháp tiêu dùng cuối cùng thì phần xuất khẩu không
được tính vào vì đó là khoản tiêu dùng và đầu tư của người dân nước ngoài chứ không
phải của người trong nước.
Ta có GDP=C+I+G+(X−M)
→ Xuất khẩu (X) là thành phần bắt buộc trong GDP. Do đó vẫn phải tính vào. → Sai.
e. Cán cân thương mại bằng xuất khẩu cộng nhập khẩu.
Ta có NX = xuất khẩu – nhập khẩu → Sai.
f. Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng cách lấy GDP thực tế chia cho GDP danh nghĩa nhân 100. GDP danh nghĩa
Chỉ số điều chỉnhGDP= .100 GDP thựctế → Sai.
g. GDP thực tế đo lường tổng bộ giá trị hàng hóa được sản xuất ra theo mức giá hiện hành.
→ Sai, vì: GDP thực đo theo giá cố định (của năm gốc), không phải giá hiện hành.
h. GDP deflator được tính bằng cách lấy GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế nhân 100 → Đúng GDP danh nghĩa
Chỉ số điều chỉnhGDP= .100 GDP thựctế
i. Tỷ lệ lạm phát được tính bằng cách lấy CPI năm nay trừ CPI năm trước, rồi chia cho CPI năm trước. → Đúng CPI năm nay Tỷ lệ lạm phátCPI nămtrước = . 100 CPI nămtrước
j. GDP danh nghĩa được tính bằng cách chia GDP thực với mức giá chung (hay chỉ số lạm phát GDP).
→ Sai, công thức đúng là
Chỉ số điềuchỉnhGDP GDP danh nghĩa= .GDP thực tế 100
k. GDP đo lường toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra trong một nước, GNP đo lường toàn
bộ sản phẩm được sản xuất ra do công dân một nước tạo ra.
→ Đúng
l. Thu nhập khả dụng của hộ gia đình chính bằng GDP trừ đi thuế.
→ Sai, công thức đúng là
Thu nhập khả dụng = thu nhập cá nhân – thuế + trợ cấp
m. Nếu CPI của Nhật hiện nay là 106 và CPI của Anh là 110, vậy tỷ lệ lạm phát của Nhật thấp hơn của Anh. → Sai, bởi vì:
+ Không thể so sánh lạm phát giữa hai nước chỉ bằng mức CPI hiện tại.
+ Phải so tỷ lệ thay đổi CPI theo thời gian trong cùng một nước.
Bài 4: Giả sử một người đi vay và một người cho vay nhất trí và ký hợp đồng với nhau về
mức lãi suất danh nghĩa là 10%/năm.
Sau đó, lạm phát bất ngờ tăng cao hơn so với dự kiến ban đầu của 2 người.
a) Mức lãi suất thực tế của khoản vay này thấp hơn hay cao hơn so với dự kiến? Vì sao?
Lãi suất được tính theo công thức: r=iπ
Ban đầu, cả người vay và cho vay kỳ vọng lạm phát ở mức πd
Lãi suất thực dự kiến là: rd = i - πd
Sau đó, lạm phát thực tế cao hơn dự kiến, tức 𝜋 > 𝜋𝑑
Lãi suất thực tế là: rthực tế = i - π
Mà 𝜋 > 𝜋𝑑 => rthực tế < rd
Lãi suất thực tế thấp hơn so với dự kiến, vì lạm phát tăng làm giá trị tiền giảm nhanh hơn.
b. Người cho vay được lợi hay bị thiệt do lạm phát cao không dự kiến trước này? Người đi
vay được lợi hay bị thiệt? Vì sao?
Người cho vay:
+ Họ nhận lại số tiền cố định đã thỏa thuận.
+ Nhưng vì lạm phát cao, giá trị thực của tiền giảm, nên họ nhận lại tiền mất giá.
→ Người cho vay bị thiệt. Người đi vay:
Họ trả lại số tiền như hợp đồng, nhưng vì lạm phát tăng, giá trị thực của khoản nợ giảm.
→ Người đi vay được lợi. Bài 5:
Giả sử GDP là 100 tỷ đồng, thuế là 30 tỷ đồng, tiết kiệm tư nhân 20 tỷ đồng và chi tiêu của
chính phủ là 25 tỷ đồng.
Giả sử đây là một nền kinh tế đóng:
a. Hãy tính tiết kiệm của chính phủ, tiết kiệm quốc dân, tiêu dùng của hộ gia đình và đầu tư.
Bạn có nhận xét gì về ngân sách chính phủ và vẽ đồ thị trong trường hợp này
SG = T – G = 30 – 25 = 5 tỷ đồng
S = SP + SG = 20 + 5 = 25 tỷ đồng
Y = C + I + G => C = Y – I – G
Trong nền kinh tế đóng: S = I => I = 25
C = Y – I – G = 100 – 25 – 25 = 50 tỷ đồng
Ta có T > G => ngân sách chính phủ thặng dư => nhà nước tiết kiệm được 5 tỷ động Lãi suất S S 2 1 D Vốn vay (tỷ đồng)
b. Và khi điều này xảy ra ảnh hưởng đến lãi suất và lượng vốn vay như thế nào
Tiết kiệm tăng → đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải → lãi suất giảm và lượng vốn vay tăng Bài 6:
Y = 12.000, G = 4.000, T = 5.000
C = 250 + 0,7(Y - T), I = 3.000 - 50r
a. Tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc gia, lãi suất thực cân bằng
Tiêu dùng: C = 250 + 0.7.(12000 – 5000) = 5150
Tiết kiệm tư nhân SP = Y – T – C = 12000 – 5000 – 5150 = 1850
Tiết kiệm chính phủ SG = T – G = 5000 – 4000 = 1000
Tiết kiệm quốc gia S = SP + SG = 1850 +1000 = 2850
Lãi suất thực tại cân bằng I = S => 3000 – 50r = 2850 3000 2850 => r = − =3 % 50
b. Khi G tăng từ 4.000 lên 5.500
SP’= T – G’ = 5000 – 5500 = - 500 S’ = 1850 + (-500) = 1350
Lãi suất mới: 3000 – 50r = 1350 3000 1350 => r = − =33 % 50
c. Nhận xét khi chi tiêu chính phủ tăng đã ảnh hưởng đầu tư như thế nào?
G tăng → thâm hụt ngân sách → tiết kiệm quốc gia giảm.
Cung vốn vay giảm → lãi suất tăng mạnh (từ 3% lên 33%).
Lãi suất cao làm giảm đầu tư tư nhân.
Bài 7: Vẽ biểu đồ minh họa từng tình huống, giải thích chuyện gì xảy ra với (1) lãi suất
thực, (2) tiết kiệm quốc gia, (3) đầu tư
a. Chính sách cắt giảm chi tiêu công:
Chính sách cắt giảm chi tiêu công → tiết kiệm tăng → đường cung vốn vay dịch chuyển sang
phải → lãi suất giảm và lượng vốn vay tăng. Vậy: Lãi suất (1) ↓
Tiết kiệm quốc gia (2) ↑ Đầu tư (3) ↑
b. Làn sóng bi quan về chính trị dẫn đến đầu tư trong nước giảm:
Làn sóng bi quan về chính trị → đầu tư giảm → đường cầu dịch chuyển sang trái → lãi suất
giảm và lượng vốn vay giảm S Lãi suất D1 Vốn vay (tỷ đồng) D2 Vậy: Lãi suất (1) ↓
Tiết kiệm quốc gia (2) ↓ Đầu tư giảm (3) ↓ Bài 8:
Xu hướng tiết kiệm ít hơn thu nhập → đầu tư tăng → đường cung vốn vay dịch chuyển sang
phải → lãi suất giảm và lượng vốn vay tăng Bài 9:
Chính quyền hỗ trợ 100% chi phí thành lập dự án đầu tư <10 tỷ đồng → đầu tư tăng → đường
cầu dịch chuyển sang phải → lãi suất tăng và lượng vốn vay tăng S Lãi suất D 2 Vốn vay (tỷ đồng) D1