


















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45474828
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG  KHOA KINH TẾ   
GIỚI THIỆU VÀ LẬP MÔ HÌNH  EFE 
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN 584  NHA TRANG 
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC     LỚP 
: 61 Quản Trị Kinh Doanh-3     NHÓM  :  5       lOMoAR cPSD| 45474828 I. 
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY 
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN 584 NHA  TRANG 
- Tên tiếng Anh: 584 NHA TRANG SEAPRODUCT JOINT STOCK  COMPANY. 
- Tên viết tắt: 584NHATRANGSEACOM 
- Địa chỉ: 584 Lê Hồng Phong, P. Phước Long, TP. Nha Trang, T. Khánh  Hòa 
- Điện thoại: 0258 3881176  - Fax: (84-28) 3882677  - Email: info@584nhatrang.vn 
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 4200636551 (02/03/2006). 
- Mã số thuế: 4200636551 (02/03/2006). 
- Loại hình công ty: Công ty cổ phần. 
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Huỳnh Ngọc Diệp – Chủ tịch HĐQT  584 NHA TRANG. 
- Vốn điều lệ: Chưa niêm yết.  - Logo:    LỊCH SỬ HÌNH THÀNH: 
- Tiền thân là Trạm Thủy sản Nha Trang được thành lập năm 1977.      lOMoAR cPSD| 45474828
- Năm 1990, khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, Cty đã có 
nhữngbước đi thận trọng trong việc đầu tư cơ sở vật chất, thích nghi với 
việc sản xuất sản phẩm đáp ứng thị trường. 
- Đến 02/03/2006, với chủ trương đổi mới DN Nhà Nước, đơn vị được cổ 
phầnhóa chuyển sang hình thức hoạt động Công ty cổ phần, với tên gọi 
Công ty CP Thủy sản 584 Nha Trang và được đăng ký bảo hộ là “584  Nha Trang”. 
- Hiện nay, Công ty có gần 30 sản phẩm các loại, từ 12 - 60 độ đạm, được 
đóngtrong các loại chai từ 50ml - 5 lít. Sản phẩm của Công ty đã có mặt 
ở hầu hết các tỉnh, thành. Trong đó, các sản phẩm chất lượng cao đã được 
tiêu thụ tại các siêu thị cao cấp như Maximark, Vinatex, Citimark, 
Coopmark, Sài Gòn, Hà Nội,... Tuy số lượng chưa nhiều, nhưng sản 
phẩm của Công ty đã được xuất khẩu đi một số nước như Nhật Bản, Hàn 
Quốc, Australia, Campuchia, Lào,...  CƠ CẤU TỔ CHỨC:        lOMoAR cPSD| 45474828   LĨNH VỰC KINH DOANH 
- Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản 
Chi tiết: Chế biến và đóng hộp thủy sản. Chế biến và bảo quản thủy sản  đông lạnh. 
- Chế biến và bảo quản thủy sản khô. Chế biến và bảo quản nước  mắm.   4661 
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan Chi 
tiết: Bán buôn Xăng dầu, dầu nhờn, khí đốt hóa lỏng(gas) và các sản  phẩm liên quan.  5510 
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày 
Chi tiết: Khách sạn, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày 5610 
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động  7120      lOMoAR cPSD| 45474828
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật 
Chi tiết: dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm thủy sản  II. 
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DN: 
1. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài: Môi 
trường vĩ mô (Mô hình PESTEL) 
1.1.1. Mô hình PESTEL 
 Mô hình PESTEL là một công cụ chiến lược vô cùng hữu ích giúp công 
ty hiểu được sự tăng trưởng hoặc suy thoái của thị trường. Từ đó hiểu 
được vị thế kinh doanh, cơ hội và định hướng cho các hoạt động của 
doanh nghiệp phát triển tốt hơn.   
1.1.1.1. Yếu tố chính trị - pháp luật 
Nhà nước siết chặt việc khai thác thủy sản, hạn chế việc đánh bắt quá mức. 
Nhà nước quy định những hành vi cấm như khai thác thủy sản bất hợp pháp, 
không báo cáo, không theo quy định; mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sơ 
chế, chế biển từ khai thác thủy sản bất hợp pháp, thủy sản có tạp chất nhằm 
mục đích gian lận thương mại…Nhà nước cũng quy định cảng cá có trách 
nhiệm xác nhận thủy sản có nguồn gốc từ khai thác được chuyển tải lên, 
thu nhận nhật ký khai thác, báo cáo từ thuyền trưởng, chủ tàu. Điều này 
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp có thể sẽ bị 
mất đi một phần nguồn cung nguyên liệu cá, kiểm soát chặt chẽ ở khâu đầu  vào.   
1.1.1.2. Yếu tố kinh tế 
Ký kết hiệp định thương mại với EU, tương lai có được chính sách bảo hộ 
sản phẩm. Việc này mở ra nhiều cơ hội cho sản phẩm nước mắm Việt 
Nam nói chung và sản phẩm nước mắm 584 Nha Trang nói riêng tiếp cận 
thị trường EU. Đặc biệt, EU đã cam kết bảo hộ 39 chỉ dẫn địa lý của Việt 
Nam, đây sẽ là “giấy thông hành” để các sản phẩm nước mắm 584 Nha 
Trang gia tăng cơ hội xuất khẩu sang thị trường EU. Việc ký kết này còn 
giúp 584 Nha Trang gia tăng số lượng và giá bán của sản phẩm họ. Đây là 
cơ hội của 584 Nha Trang.   
1.1.1.3. Yếu tố văn hóa – xã hội 
- Nước mắm là gia vị không thể thiếu của bữa cơm người Việt (trung bình 
người Việt Nam ăn nước mắm khoảng 3,9 lít/người/năm). Nước mắm 
không chỉ giúp bữa cơm thêm phần đậm đà, ngon lành mà còn là biểu tượng 
của sự gắn kết, yêu thương và chia sẻ. Nước mắm rất đa dạng ở mỗi vùng      lOMoAR cPSD| 45474828
miền, mỗi vùng miền lại có cách pha chế nước mắm theo một cách khác 
nhau. Ví dụ đối với miền Bắc, mọi người thường dùng nước mắm nguyên 
chất thay vì pha ít đường giống như miền Trung, còn miền Nam mọi người 
thích nước mắm có một ít chua và một ít ngọt. Nước mắm đã từ từ len lỏi 
vào từng bữa ăn, từng món ăn, là thứ gia vị không thể thiếu. Điều này cho 
phép 584 Nha Trang dễ dàng tiếp cận với mọi khách hàng. Đây là cơ hội  của 584 Nha Trang. 
- Nghề nước mắm có truyền thống lâu đời. Sản xuất nước mắm truyền thống 
chủ yếu bằng phương pháp thủ công, được truyền từ đời này sang đời khác, 
hương vị nước mắm nguyên chất đậm đà, thơm ngon, không dùng các hóa 
chất phụ gia trong chế biến. Nhờ vậy, sản phẩm nước mắm 584 Nha Trang 
được người tiêu dùng tín nhiệm, đánh giá cao về chất lượng. Đây là cơ hội  của 584 Nha Trang. 
- Nhu cầu của người gốc Việt, gốc Á gia tăng. Ngày nay, người Việt sinh 
sống ở nước ngoài ngày càng nhiều, kéo theo nhu cầu sử dụng nước mắm 
bên nước ngoài ngày càng tăng. Đây là cơ hội cho 584 Nha Trang phát triển 
ra thị trường nước ngoài. Đây là cơ hội của 584 Nha Trang. Nguồn lao động 
dồi dào, chi phí rẻ. Vì đây là ngành nghề không yêu cầu bằng cấp cao, công 
nhân chỉ cần bỏ ra khoảng thời gian vài tháng để tiếp thu những kiến thức 
và kỹ năng cơ bản cần có trong quá trình chế biến nước mắm. Cho nên việc 
tuyển chọn nhân sự không gây quá nhiều áp lực cho 584 Nha Trang. Đây 
là cơ hội của 584 Nha Trang. 
Nhận xét: Đây là yếu tố cơ hội mà công ty thủy sản 584 cần nắm bắt để có 
được thị trường lẫn khách hàng ổn định trong dài hạn.   
1.1.1.4. Yếu tố công nghệ 
Các quy trình, biện pháp đổi mới công nghệ theo hướng sản xuất sạch hơn; 
tiết kiệm và tái sử dụng năng lượng, nguyên vật liệu, nước cũng như quy 
trình xử lý chất thải được công ty thực hiện nghiêm ngặt, đảm bảo môi 
trường an toàn cho người lao động trong doanh nghiệp và khu vực xung  quanh 
 Với công nghệ thanh trùng và siêu lọc tiên tiến nhất, không Urê gây hại, 
thành phần làm từ nguyên liệu an toan cho sức khỏe người tiêu dùng, Nước 
Mắm 584 Nha Trang được chế biến từ cá cơm, sử dụng phương pháp Cổ 
truyền tại địa phương và qui trình sản xuất cả vẫn giữ nguyên các chất dinh 
dưỡng như Vitamin B1, B2, B12, Omega3, chất sắt, chất đạm, các acid 
amin cần thiết cho sức khỏe... và luôn có màu vàng rơm óng ánh, hương vị  đậm đà.      lOMoAR cPSD| 45474828  
1.1.1.5. Yếu tố môi trường tự nhiên 
Nha Trang và vùng Đông Nam có khí hậu nóng ẩm nắng dài, ủ mắm nhanh 
thành thành phẩm. Thời tiết tại Nha Trang hầu như nắng nóng quanh năm 
giúp cho quá trình thủy phân hoàn toàn từ đạm của cá thành các axit amin 
một cách nhanh chóng, trọn vẹn. Giúp cho các sản phẩm 584 Nha Trang 
đạt tiến độ sản xuất và chất lượng ổn định. Đây là cơ hội của 584 Nha  Trang. 
Tuy nhiên, nước thải của các nhà máy sản xuất nước mắm bắt nguồn từ 
hoạt động sơ chế, làm sạch nguyên liệu, vệ sinh các thùng chứa, lượng nước 
mắm dư, tồn đọng hay nguồn nước thải sinh hoạt của công nhân… Do đó 
đặc trưng của nguồn thải này là hàm lượng BOD, COD cao, độ màu và 
chứa nhiều muối. Nếu không xây dựng hệ thống xử lý nước thải và xảtrực 
tiếp ra nguồn tiếp nhận thì đây sẽ là nguyên nhân gây ra nhiều tác động xấu 
ảnh hưởng đến môi trường như: giảm lượng oxy hòa tan, lan truyền nhiều 
mầm mống gây bệnh, ô nhiễm môi trường sống của con người và các loài 
sinh vật khác…, đây là thách thức to lớn mà công ty thủy sản 584 Nha 
Trang cần phải đối mặt 
2. Môi trường vi mô/ cạnh tranh/ ngành/ tác nghiệp 
2.1.1. Mô hình PORTER’S 5 FORCES 
 Michael Porter, nhà hoạch định chiến lược và cạnh tranh hàng đầu thế giới hiện 
nay, đã cung cấp một khung lý thuyết để phân tích. Trong đó, ông mô hình hóa các 
ngành kinh doanh và cho rằng ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động của 
năm lực lượng cạnh tranh. Mô hình năm áp lực cạnh tranh hay thường được gọi là 
“Năm lực lượng của Porter”, được xem là công cụ hữu dụng và hiệu quả để tìm 
hiểu nguồn gốc của lợi nhuận. Các doanh nghiệp thường sử dụng mô hình này để 
phân tích xem họ có nên gia nhập một thị trường nào đó, hoặc hoạt động trong một 
thị trường nào đó không. Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trên thị trường 
trong một ngành sản xuất bất kỳ chịu tác động của 5 lực lượng cạnh tranh sau:  a) 
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong  ngành   
Nước mắm truyền thống  Nước mắm công nghiệp      lOMoAR cPSD| 45474828 Tĩn  Nam Ngư  Ông Kỳ Phú Quốc  Chin-su  Đối thủ  Khải Hoàn    Cát Hải  Barona  Thị phần  25%  75% 
Điểm khác Độ mặn nguyên chất, danh 
Độ mặn gia giảm hợp thị hiếu vì  biệt thêm một số hóa chất.   
tiếng lâu đời tại địa phương 
Phân phối, Dùng chiến lược “hữu xạ tự Hệ thống phân phối và chiến dịch  xúc tiến  nhiên hương”  Marketing mạnh  Độ cạnh  Vừa phải  Cao  tranh 
Hiện nay, ngành nước mắm được chia thành 2 phân khúc khác nhau. Nước 
mắm truyền thống với những cái tên Tĩn, Ông Kỳ Phú Quốc, Khải Hoàn, Cát 
Hải, ... trong đó có 584 Nha Trang và nước mắm công nghiệp với độ mặn hợp 
thị hiếu cùng với các sản phẩm đã được định hình sẵn trên thị trường hoặc 
thương hiệu đã gắn bó với tâm trí khách hàng nhiều vì danh tiếng lẫn chiến 
dịch Marketing mạnh như Nam Ngư, Chin-su của Masan. Trong đó các sản 
phẩm của Masan chiếm tới 75% thị phần và có sức cạnh tranh cao. 
Nhận xét: So với các đối thủ cạnh tranh trong ngành thì 584 có năng lực canh 
tranh thấp hơn nhiều so với đối thủ. Với năng lực nội tại đang có, 584 Nha Trang 
khó có thể cạnh tranh được với nước mắm công nghiệp đặc biệt đến từ Masan, 
cũng như các thương hiệu có tiếng trong phân khúc nước mắm truyền thống.  b) 
Các đối thủ tiềm ẩnSức hấp dẫn của  ngành: 
Khảo sát gần đây của Công ty Nghiên cứu thị trường Nielsen Việt Nam cho thấy, 
ngành hàng nước mắm có mức tăng trưởng bình quân trên hai con số một năm. 
Theo Tổng cục Thống kê, mỗi năm Việt Nam tiêu thụ hơn 200 triệu lít nước mắm, 
trong đó nước mắm sản xuất theo phương thức công nghiệp chiếm tỷ lệ 75%. Quy 
mô thị trường này đã tạo ra doanh số khoảng 7.200 – 7.500 tỷ đồng 
 Sức hấp dẫn cao, nhiều doanh nghiệp khác cũng tìm cách chen vai, thích 
cánh, len lỏi sâu vào thị trường này.      lOMoAR cPSD| 45474828
Tuy nhiên thị trường nước mắm hiện nay có quá nhiều đối thủ cạnh tranh khốc 
liệt trên thị trường cũng như phần lớn thị phần đã thuộc về tay của nước mắm 
công nghiệp Masan, nên các đối thủ mới muốn xuất hiện phải vượt qua một số trở  ngại:  - Kỹ thuật  - Vốn 
- Các yếu tố thương mại : Hệ thống phân phối, thương hiệu , hệ thống khách  hàng 
- Các nguồn lực đặc thù: Nguyên vật liệu đầu vào ( Bị kiểm soát ), Bằng cấp 
, phát minh sáng chế, Nguồn nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ …. 
Nhận xét: Nhóm em cho rằng các đối thủ tiềm ẩn có thể xuất hiện, trong khoảng 
độ 3 năm tới nhưng sẽ khó trở thành đối thủ trực tiếp trong ngành. 
c) Áp lực cạnh tranh của khách hàng 
- Khách hàng là những hộ gia đình chủ yếu mua nước mắm 584 với số lượng 
nhỏ từ 1~2 chai và rải rác theo thời gian (dùng hết mới tiếp tục mua chứ không  tích trữ). 
- Khách hàng là các điểm bán nhỏ lẻ như tạp hóa, cửa hàng tiện lợi thì sẽ mua 
với số lượng vừa và theo nhu cầu của từng tháng. 
- Khách hàng là các siêu thị lớn sẽ mua với số lượng lớn và theo chu kỳ. 
- Khách hàng cần biết đầy đủ thông tin về sản phẩm nước mắm 584 cũng như 
giá cả và chất lượng qua bao bì, nhãn mác và hợp đồng (đối với khách hàng là  các siêu thị lớn). 
- Với sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường nước mắm nói chung và thị trường 
nước mắm truyền thống nói riêng, cùng với chi phí chuyển đổi (Switching 
Costs) thấp nên khách hàng không bị ràng buộc và có thể chuyển sang mua 
nước mắm của các DN khác. 
- Các DN khác trong ngành nước mắm như ông lớn Masan đưa ra các chương 
trình khuyến mãi, quà tặng kèm, giảm giá đánh vào tâm lý người tiêu dùng Việt 
(đặc biệt là những bà nội trợ) cộng thêm thương hiệu đã đứng vững trên thị 
trường đã làm các sản phẩm nước mắm 584 và 1 số sản phẩm nước mắm khác 
đuối sức trong cuộc đua giành lại thị phần. 
Nhận xét : Với việc là sản phẩm thiết yếu, sức mua chung đối với nước mắm nói 
chung vẫn sẽ ổn định. Với riêng 584 Nha Trang, tăng trưởng của mảng bán lẻ là      lOMoAR cPSD| 45474828
chiến lược cần duy trì và phát triển từ sức mua nhóm đối tượng khách hàng đại lý 
và siêu thị nhằm tăng sản lượng bán ra. 
d) Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp 
Nhà cung cấp nhiên liệu đặt gần nơi sản xuất. Nha Trang là nơi có nhiều cảng biển 
lớn nên nguồn cung cá cho doanh nghiệp 584 Nha trang là rất dồi dào. Đồng thời 
áp lực từ nhà cung cấp trong ngành là không quá lớn. Điều này có thể đảm bảo 
cho 584 Nha Trang luôn có đủ nguồn nguyên liệu trong việc sản xuất nước mắm. 
Nguồn cá biển ven bờ đang dần cạn kiệt. Trong thời gian gần đây, tình trạng khai 
thác quá mức ở vùng biển ven bờ của một số đối tượng khiến cho nguồn lợi thủy 
sản bị suy giảm với tốc độ nhanh chóng, nhiều loài cạn kiệt đến mức báo động, 
các hệ sinh thái thủy sinh, môi trường sống của các loài thủy sản biển đang có xu 
hướng suy giảm trên phạm vi cả nước, đặc biệt là vùng ven bờ, một số nơi suy 
giảm đã đến mức báo động như vùng cửa sông Hàn (thành phố Đà Nẵng), một số 
khu vực ven đảo thuộc vịnh Nha Trang. Việc này làm giảm khả năng đáp ứng 
nguồn cung của doanh nghiệp, doanh thu của doanh nghiệp cũng giảm theo.  
Nhận xét: Nguồn cung cấp nguyên liêu rất dồi dào tuy nhiên không phải là vô ̣ 
hạn, công ty thủy sản 584 cần có chiến lược đa dạng nguồn cung ứng và cũng 
cần có trách nhiệm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường cũng như hệ sinh  thái biển. 
e) Các sản phẩm thay thế  
Đó là nước tương, dầu hào, nước mắm chay, ….. Ngày nay, mọi người đang đổ 
sang xu hướng sử dụng nước mắm công nghiệp thay cho nước mắm truyền thống 
vì năng lực phân phối lẫn chiến dịch marketing hiệu quả hơn. Ngoài ra, với xu 
hướng toàn cầu hóa, ẩm thực thế giới dần du nhập vào nước ta dẫn tới một số gia 
vị từ nước ngoài có vị độc đáo có thể thay thế cho nước mắm truyền thống như 
sốt Worcestershire, Tamari, nước chấm rong biển. 
Nhận xét: Xuất hiên nhiều sản phẩm thay thế từ các đối thủ cạnh tranh khác tiếp̣ 
cận bằng nhiều phương thức và mẫu mã đa dạng hơn Thách thức to lớn cho 
nước mắm 584 Nha Trang. 
Ma trận EFE của công ty thủy sản 584 Nha Trang 
Mô hình ma trận EFE của công ty thủy sản 584 Nha Trang      lOMoAR cPSD| 45474828 TT  Các yếu tố bên ngoài  Mức độ  Xác định hệ số  Tính điểm  quan trọng 
Nước mắm là gia vị không  0,070  3,8  0,264 
thể thiếu của bữa cơm người 
Việt (trung bình người Việt  O.1 
Nam ăn nước mắm khoảng  3,9 lít/người/năm.) 
Nhà cung cấp nguyên liệu ở  0,066  3,5  0,231  O.2  gần nơi sản xuất. 
Có nhiều sản phẩm thay thế  0,064  3,4  0,218  T.1 
nước mắm truyền thống. 
Các kênh phân phối online  0,064  3,4  0,218  O.3  phát triển nhanh. 
Công nghệ đóng gói càng  0,062  3,3  0,205  O.4  hiện đại, khép kín. 
Nghề nước mắm có truyền  0,062  3,3  0,205  O.5  thống lâu đời 
Nguồn cá biển ven bờ đang  0,059  3  0,176  T.2  dần cạn kiệt 
75% thị phần là của Masan  0,059  3  0,176  T.3  Giá thành cao hơn nước  0,059  3  0,176  T.4  mắm công nghiệp. 
Nhu cầu của người gốc Việt,  0,057  2,9  0,165  O.6  gốc Á gia tăng. 
Nguồn lao động dồi dào, chi  0,057  2,9  0,165  O.7  phí rẻ. 
Tỉ lệ pha mắm 3 cá -1 muối  0,055  2,8  0,154  T.5 
cần nhiều nguyên liệu cá hơn  nước mắm công nghiệp 
Có quá nhiều sản phẩm đối  0,055  2,9  0,159  T.6 
thủ cạnh tranh trên thị trường      lOMoAR cPSD| 45474828
Nhà nước siết chặt việc khai  0,055  2,8  0,154 
thác thủy sản, hạn chế việc  T.7  đánh bắt quá mức. 
Hoa Kỳ là thị trường tiêu thụ  0,053  2,7  0,143 
nước mắm truyền thống Việt  O.8 
Nam xuất khẩu lớn nhất.  Nha Trang và vùng Đông  0,053  2,7  0,143  Nam có khí hậu nóng ẩm  O.9 
nắng dài, ủ mắm nhanh thành  phẩm. 
Kí kết hiệp định thương mại  0,051  2,5  0,128 
với EU, tương lai có được  O.10 
chính sách bảo hộ sản phẩm.    Tổng cộng  1,000    3,081  NHẬN XÉT: 
Có 17 yếu tố bên ngoài tác động lớn với nước mắm 584 Nha Trang, trong đó: 
- Có 10 cơ hội ( nhiều hơn)  - Có 7 thách thức 
Có 4 yếu tố của môi trường kinh doanh bên ngoài có tác động lớn nhất đến doanh 
nghiệp thủy sản 584 Nha Trang:  Cơ hội / Thách  Yếu tố tác động thức   Trọng số   
Nước mắm là gia vị không thể thiếu của bữa  7%  O.1 
cơm người Việt (trung bình người Việt Nam ăn 
nước mắm khoảng 3,9 lít/người/năm.)  O.2 
Nhà cung cấp nguyên liệu ở gần nơi sản xuất.  6,6% 
Có nhiều sản phẩm thay thế nước mắm truyền  6,5%  T.1  thống.  O.3 
Các kênh phân phối online phát triển nhanh.  6,5% 
Yếu tố cơ hội lớn nhất:  Cơ hội  Yếu tố tác động  Trọng số      lOMoAR cPSD| 45474828
Nước mắm là gia vị không thể thiếu của bữa  7%  O.1 
cơm người Việt (trung bình người Việt Nam ăn 
nước mắm khoảng 3,9 lít/người/năm.) 
Phân tích: Đây là cơ hội rất lớn đối với nước mắm 584 nói riêng và ngành mắm 
truyền thống của nước ta nói chung, bởi vì dân tộc ta gắn liền với giọt nước mắm 
từ lâu đời, đó là nét văn hóa ẩm thực riêng của mâm cơm mỗi gia đình nước ta, 
đồng nghĩa là nhu cầu sử dụng nước mắm luôn luôn lớn, đầu ra sản phẩm ổn định, 
doanh nghiệp phải khai thác tối đa cơ hội này. 
Yếu tố cơ hội nhỏ nhất:  Cơ hội  Yếu tố tác động  Trọng số  O.10 
Kí kết hiệp định thương mại với EU, tương lai  5,1% 
có được chính sách bảo hộ sản phẩm. 
Phân tích: Đây là cơ hội không cao đối với riêng nước mắm 584 Nha Trang. Việc 
kí kết hiệp định thương mại với EU sẽ giúp cho các ngành truyền thống trong đó 
có cả ngành nước mắm hưởng lợi. Ví dụ điển hình là nước mắm Phú Quốc được 
bảo hộ sản phẩm sau khi kí kết hiệp định. Tuy nhiên nhóm em đánh giá khả năng 
584 Nha Trang có được điều tương tự là không cao. 
Yếu tố thách thức lớn nhất:  Thách thức  Yếu tố tác động  Trọng số 
Có nhiều sản phẩm thay thế nước mắm truyền  6,5%  T.1  thống. 
Phân tích: Đây là thách thức rất lớn đối với nước mắm 584, có thể thấy rằng áp 
lực cạnh tranh của sản phẩm nước mắm truyền thống chủ yếu đến từ nhu cầu ngày 
càng biến đổi trong khẩu vị ẩm thực của người Việt. Ví dụ như những người có 
xu hướng Vegetarian họ sẽ chọn dùng nước tương, dầu hào chay, mắm chay thay 
cho nước mắm,... đây là ví dụ cho thấy các sản phẩm thay thế đang tạo ra sức ép 
rất lớn cho nước mắm truyền thống, chưa kể đến một số gia vị từ nước ngoài có 
vị độc đáo có thể thay thế cho nước mắm. Công ty cần có chiến lược marketing 
nhằm nâng cao giá trị sản phẩm mắm truyền thống đồng thời phát triển thêm 
những sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu và xu hướng thị trường. 
Yếu tố thách thức nhỏ nhất:  Thách thức  Yếu tố tác động  Trọng số  T.7 
Nhà nước siết chặt việc khai thác thủy sản, hạn  5,5% 
chế việc đánh bắt quá mức.      lOMoAR cPSD| 45474828
Phân tích: Đây là thách thức chung cho toàn bộ ngành thủy sản Việt Nam, vấn 
đề bảo tồn hệ sinh thái biển cũng như ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu đang 
là mối quan tâm không chỉ ở nước ta mà toàn thế giới, tuy nhiên với sản phẩm 
nước mắm vốn chủ yếu là các sản phẩm cá biển ven bờ, nguồn cung ứng cá biển 
cho việc sản xuất nước mắm 584 Nha Trang vẫn sẽ gặp khó khăn nhưng khá nhỏ 
vì hiện nay đã có thể nhập khẩu nguồn cá biển từ các quốc gia khác trong khu  vực. 
Tổng trọng số của 10 cơ hội:  0,595= 59,5% 
Tổng trọng số của 7 thách thức:  0,405 = 40,5% 
 Ta thấy trọng số cơ hội công ty lớn hơn, nếu công ty biết nắm bắt cơ hội, 
nắm bắt thị trường thì sẽ tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho công ty. Song, 
với tỉ lệ thách thức chiếm 40,5% cũng là một rào cản khá lớn với nước mắm 
584 Nha Trang, công ty cần phải liên tục xem xét, điều chỉnh chiến lược 
trong ngắn hạn lẫn dài hạn để hạn chế tổn thất mà thách thức mang lại.  KẾT LUẬN 
Dựa vào mô hình EFE ở trên, nhóm chúng em tính ra được tổng điểm của công ty 
thủy sản 584 Nha Trang đang có là 3,081. 
Vì nằm trong mức từ 2,5 – 3,25 mức độ phản ứng của công ty với môi trường 
kinh doanh bên ngoài ở mức trên trung bình. 
Vậy công ty cần tiếp tục duy trì chiến lược hiện tại, đồng thời nắm bắt cơ hội, cải 
thiện, giảm thiểu mức độ gây hại của thách thức để có thể đạt mức độ phản ứng  tốt hơn trong tương lai. 
Minh chứng kết quả khảo sát: 
https://docs.google.com/spreadsheets/d/ 
1GXh0KUVt9xsMsUVJXiZY1NDvZvnnV1AC7pBqknm_rwY/edit?  usp=sharing      lOMoAR cPSD| 45474828
Ma trận IFE của công ty thủy sản 584 Nha Trang  TT  Các yếu tố bên ngoài  Mức độ  Xác định hệ số  Tính điểm  quan trọng  S1 
Sản phẩm đáp ứng sức khỏe  0,074  3,75  0,277  cộng đồng  S2 
Hương vị đặc trưng gây ấn  0,068  3,375  0,229 
tượng mạnh với nhiều khách  hàng.  S3 
 Là 1 thương hiệu nước mắm  0,068  3,375  0,229  truyền thống lâu đời. 
Mô hình ma trận IFE của công ty thủy sản 584 Nha Trang    W1  Năng lực Marketing yếu  0,066  3,25  0,215  kém  S4 
Có năng lực sản xuất với quy  0,066  3,25  0,215  mô lớn  S5 
Nơi sản xuất được xây dựng  0,062  3  0,186  gần nguồn cung cấp.  W2 
Nguồn nhân lực trình độ cao,  0,062  3  0,186  chi phí thấp  W3 
Có hơn 28 sản phẩm nước  0,062  3  0,186 
mắm các loại, từ 12 đến 60  độ đạm.  S6 
Thương hiệu uy tín, đạt  0,062  3,125  0,194  nhiều thành tựu lớn  W4  Giá thành sản xuất cao  0,060  2,875  0,173  S7 
Sản phẩm chiết trong chai  0,060  2,875  0,173 
thủy tinh đảm bảo chất lượng  và độ đạm      lOMoAR cPSD| 45474828 S8 
Gia tăng, mở rộng thêm chi  0,060  2,875  0,173  nhánh sản xuất  S9 
Sáp nhập vào PAN Group để  0,060  2,875  0,173 
được bảo hộ thương hiệu  xuất khẩu.  W5 
Bao bì, nhãn mác chưa thực  0,056  2,625  0,148 
sự gây ấn tượng đối với  khách hàng.  S10  Công ty có khả năng huy  0,056  2,625  0,148  động vốn tốt  W6 
25. Chiến lược phân phối  0,056  2,75  0,155 
online chưa được tập trung    Tổng cộng  1,000    3,061  NHẬN XÉT: 
Có 16 yếu tố nội bộ tác động lớn với nước mắm 584 Nha Trang, trong đó: 
- Có 10 điểm mạnh ( nhiều hơn)  - Có 6 điểm yếu 
Có 4 yếu tố của môi trường kinh doanh nội bộ có tác động lớn nhất đến doanh 
nghiệp thủy sản 584 Nha Trang:  Điểm mạnh /  Yếu tố tác động Điểm yếu   Trọng số    S1 
Sản phẩm đáp ứng sức khỏe cộng đồng  7,4%  S2 
Hương vị đặc trưng gây ấn tượng mạnh với  6,8%  nhiều khách hàng.  S3 
Là 1 thương hiệu nước mắm truyền thống lâu  6,8%  đời.  W1 
Năng lực Marketing yếu kém  6,6% 
Yếu tố điểm mạnh lớn nhất:  Cơ hội  Yếu tố tác động  Trọng số      lOMoAR cPSD| 45474828 S1 
Sản phẩm đáp ứng sức khỏe cộng đồng  7,4% 
Phân tích: Đây là điểm mạnh rất lớn đối với nước mắm 584 nói riêng và ngành 
mắm truyền thống của nước ta nói chung, bởi vì dân tộc ta gắn liền với giọt nước 
mắm từ lâu đời, đó là nét văn hóa ẩm thực riêng của mâm cơm mỗi gia đình nước 
ta, đồng nghĩa là nhu cầu sử dụng nước mắm luôn luôn lớn, hiện nay khách hàng 
cũng bắt đầu quan tâm đến các chất phụ gia trong nước mắm công nghiệp, vì thế 
xu hướng dùng nước mắm truyền thống, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng dần 
gia tăng, vì thế công ty cần đảm bảo đầu ra sản phẩm ổn định, doanh nghiệp phải 
khai thác tối đa cơ hội này. 
Yếu tố điểm mạnh nhỏ nhất:  Cơ hội  Yếu tố tác động  Trọng số  S10 
Công ty có khả năng huy động vốn tốt  5,6% 
Phân tích: Đây là điểm mạnh không chỉ đối với riêng nước mắm 584 Nha 
Trang. Với việc là mô hình công ty cổ phần sẽ giúp cho các công ty dễ dàng huy 
động một lượng vốn lớn hưởng lợi. Nhưng với việc vẫn chưa trở thành công ty 
được niêm yết trên sàn chứng khoán để huy động vốn lớn hơn, nhóm em đánh giá 
khả năng 584 Nha Trang có được điều này là không cao. 
Yếu tố điểm yếu lớn nhất:  Thách thức  Yếu tố tác động  Trọng số  W1 
Năng lực Marketing yếu kém  6,6% 
Phân tích: Đây là điểm yếu rất lớn đối với nước mắm 584, có thể thấy rằng áp 
lực cạnh tranh của sản phẩm nước mắm là rất gay gắt để đến được với bữa cơm 
của mỗi người Việt. Ví dụ như những người dùng hiện tại đã quá quen với các 
nhãn hiệu nước mắm Nam Ngư, Chinsu của Masan bởi tần suất xuất hiện các sản 
phẩm này trên TVC vào các khung giờ vàng dày đặc,... đây là ví dụ cho thấy năng 
lực marketing đang tạo ra sức ép rất lớn cho nước mắm truyền thống, chưa kể đến 
một số gia vị từ nước ngoài có nguồn lực lớn đầu tư marketing có thể là đối thủ 
tiềm ẩn. Công ty cần có chiến lược marketing nhằm nâng cao giá trị sản phẩm 
mắm truyền thống đồng thời phát triển thêm những sản phẩm mới phù hợp với 
nhu cầu và xu hướng thị trường. 
Yếu tố điểm yếu nhỏ nhất:  Thách thức  Yếu tố tác động  Trọng số      lOMoAR cPSD| 45474828 W6 
Chiến lược phân phối online chưa được tập  5,6%  trung. 
Phân tích: Đây là điểm yếu chung cho toàn bộ ngành nước mắm truyền thống 
của Việt Nam, thường xuyên gắn liền với việc phân phối sản phẩm qua các kênh 
đại lý truyền thống và các đối tác siêu thị, cửa hàng tiện lợi, tuy nhiên với xu 
hướng phát triển các nền tảng thương mại điện tử cũng như các dịch vụ phân phối 
bắt đầu đổi mới, việc phân phối nước mắm 584 Nha Trang vẫn sẽ gặp khó khăn 
nhưng khá nhỏ vì hiện nay công ty đã chuyển dần sang các nền tảng phân phối 
trực tuyến tại thị trường Việt Nam. 
Tổng trọng số của 10 điểm mạnh:  0,637 = 63,7% 
Tổng trọng số của 6 điểm yếu:  0,363 = 36,3% 
 Ta thấy trọng số điểm mạnh công ty lớn hơn, nếu công ty biết tận dụng các 
điểm mạnh, áp dụng vào thực tế thì sẽ tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho 
công ty. Song, với tỉ lệ điểm yếu chiếm 36,3% cũng là một rào cản khá lớn 
với nước mắm 584 Nha Trang, công ty cần phải liên tục xem xét, điều chỉnh 
chiến lược trong ngắn hạn lẫn dài hạn để khắc phục, hạn chế tổn thất mà  điểm yếu mang lại.  KẾT LUẬN 
Dựa vào mô hình IFE ở trên, nhóm chúng em tính ra được tổng điểm của công ty 
thủy sản 584 Nha Trang đang có là 3,061. 
Vì nằm trong mức từ 2,5 – 3,25 mức độ phản ứng của công ty với môi trường 
kinh doanh nội bộ ở mức trên trung bình. 
Vậy công ty cần tiếp tục duy trì chiến lược hiện tại, đồng thời tận dụng những 
điểm mạnh, đồng thời cải thiện, khắc phục điểm yếu để có thể đạt mức độ phản 
ứng tốt hơn trong tương lai.   
Minh chứng kết quả khảo sát: 
https://docs.google.com/spreadsheets/d/ 
1zNkENlHRI51bdUi5jBQ2n01LUKvoBL6oZ2yPO4pPa5M/edit?  resourcekey#gid=1029714114  MỤC LỤC      lOMoAR cPSD| 45474828
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY .................................................................. 1 
II. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DN:........................................ 4 
Ma trận EFE của công ty thủy sản 584 Nha Trang ....................................................... 9 
NHẬN XÉT: ........................................................................................................... 11 
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 13 
Ma trận IFE của công ty thủy sản 584 Nha Trang ...................................................... 14 
NHẬN XÉT: ........................................................................................................... 15 
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 17      
