Bài tập tổng quát môn kinh tế học đại cương Chương 2: Cung – Cầu | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Bài 1: Cho giá cả, lượng cung và lượng cầu sản phẩm X như sau: a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X. b. Tính hệ số co dãn của cầu và của cung ở mức giá 18 triệu đồng/ sp. c. Tìm giá và sản lượng cân bằng. d. Giả sử cầu giảm 20% ở mỗi mức giá (các yếu tố khác không đổi), phân tích biến động về doanh thu của nhà sản xuất đối với sản phẩm X. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP TỔNG QUÁT MÔN KINH TẾ HỌC ĐẠI
CƯƠNG
Chương 2: Cung – Cầu
Bài 1: Cho giá cả, lượng cung và lượng cầu sản phẩm X như sau:
P (triệu đồng/sp) 10 12 14 16 18 20
Q
D
(sp) 1000 800 600 40
0
200 0
Q
S
(sp) 250 350 450 55
0
650 750
a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X.
b. Tính hệ số co dãn của cầu và của cung ở mức giá 18 triệu đồng/ sp.
c. Tìm giá và sản lượng cân bằng.
d. Giả sử cầu giảm 20% mỗi mức giá (các yếu tố khác không đổi),
phân tích biến động về doanh thu của nhà sản xuất đối với sản phẩm
X.
e. Từ câu c, giả sử Chính phủ đánh thuế đối với nhà sản xuất là 3 triệu
đồng/sản phẩm. Tính tổng số thuế Nhà nước thu được, thuế này ai
chịu, chịu bao nhiêu.
f. Từ câu c, nếu Chính phủ áp dụng giá sàn đối với sản phẩm X 18
triệu đồng/sp. Phân tích tình hình thị trường sản phẩm X.
Chương 3 : Lý thuyết về sản xuất và chi phí sản xuất
Bài tập 2 : Cho các dữ kiện Q, AP và MP theo sự thay đổi của đơn vị
vốn như sau, hãy trình bày cách tính các dữ kiện còn thiếu và điền vào
chỗ trống.
Số đơn vị
vốn (K)
Sản
lượng (Q)
Năng suất trung
bình (AP)
Năng suất
biên (MP)
1 30 30
2 35
3 30
4 30
5 130
6 0
Bài tập 3 : Cho hàm tổng chi phí của một nghiệp như sau: TC = Q
2
+ 10Q + 100
a. Tìm MC, AC, TFC, TVC, AFC, AVC, TC, khi Q = 5
b. Tìm mức sản lượng tối ưu chi phì bình quân tại mức sản lượng
tối ưu của doanh nghiệp.
c. Nếu chi phí cố định của doanh nghiệp giảm đi 99 đơn vị. Tính TC
AC tại mức sản lượng Q = 20.
Chương 4 : Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
độc quyền hoàn hảo
Bài tập 4 : Một xí nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm
chi phí sản xuất như sau: TC = Q + 1000Q + 25
2
a. Xác định hàm cung của xí nghiệp
b. Nếu sản phẩm trên thị trường 2000đ/sp, tìm mức sản lượng
tối đa hoá lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận đạt được?
c. Tìm giá hòa vốn và đóng cửa của xí nghiệp.
d. Nếu giá bán trên thị trường 1050 đ/ sp, nghiệp sẽ ứng xử
với tình huống trên như thế nào.
Bài tập 5 : Một doanh nghiệp trong thị trường độc quyền hoàn hảo
hàm số cầu thị trường: P = - 1/5 Q + 800 hàm số tổng chi phí sản
xuất: TC = 1/5 Q + 200Q + 200.000
2
a. Viết hàm doanh thu biên và chi phí biên của doanh nghiệp
b. Xác định mức sản lượng giá bán để tối đa hoá lợi nhuận. Tính
lợi nhuận tối đa.
c. Xác định sản lượnggiá bán để tối đa hoá doanh thu. Tính doanh
thu tối đa.
d. Giả sử Chính phủ đánh thuế nhà độc quyền là 100 đơn vị tiền tệ/sp.
Tìm lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp trong trường hợp này. Doanh
thu tối đa doanh nghiệp có thể đạt được có gì biến động không?
e. Giả sử CP đánh thuế nhà độc quyền một mức thuế khoán 20000
đvtt. Tìm mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận lợi nhuận tối đa
của DN trong trường hợp này.
Chương 5 : Đo lường sản lượng quốc gia
Bài tập 6 : Năm 2006, trên lãnh thổ của một quốc gia các doanh
nghiệp như sau:
Doanh nghiệp D1 D2 D3 D4 D5
Chi phí
Chi phí trung gian 40 60 70 70 60
Khấu hao 20 30 40 10 50
Chi phí khác 240 160 180 180 190
Giá trị sản lượng 300 250 290 260 300
Trong hệ thống hạch toán quốc gia có các tài khoản như sau:
Tiêu dùng các hộ gia đình 500
Chi tiêu của chính phủ vể hàng hoá 300
Giá trị hàng hoá xuất khẩu 400
Giá trị hàng hoá nhập khẩu 300
Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu 100
Tiền thuê đất 50
Tiền lương 650
Tiền trả lãi vay 50
Thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu 50
Các khoản lợi nhuận 150
Bổ sung quỹ đầu tư phát triển của DN 10
Bổ sung quỹ khen thưởng của DN 5
Bổ sung quỹ dự phòng tài chính của DN 15
Thuế VAT 30
Thuế nhập khẩu 10
Thuế tiêu thụ đặc biệt 10
Thuế thu nhập doanh nghiệp 10
Thuế thu nhập cá nhân 5
Thuế di sản 4
Nộp phạt cho chính phủ 5
Trợ cấp người nghèo 6
Bù lỗ doanh nghiệp 8
Chỉ số năm gốc (%) 100
Chỉ số năm 2006 (%) 120
Đầu tư ròng 50
a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp
và GDP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất.
b. Xác định GNP danh nghĩa theo giá thị trường GNP danh nghĩa
theo giá yếu tố sản xuất.
c. Tính NNP và NI, DI.
d. Tính GDP thực tế và GNP thực tế.
Bài tập 7 : Giả sử thế giới chỉ có ba nền kinh tế với giá trị bằng tiền
của các hàng hoá dịch vụ cuối cùng được ghi nhận như sau:
TRÊN LÃNH THỔ
NƯỚC A
TRÊN LÃNH THỔ
NƯỚC B
TRÊN LÃNH THỔ
NƯỚC C
- Do người A tạo ra:
1000
- Do người nước A
tạo ra: 4000
- Do người nước A
tạo ra: 3000
- Do người B tạo ra:
2000
- Do người nước B
tạo ra: 3000
-Do người nước B tạo
ra: 2000
- Do người C tạo ra:
3000
- Do người nước C
tạo ra: 2000
- Do người nước C tạo
ra: 5000
Tính GDP, GNP và NIA của nước A.
| 1/4

Preview text:

BÀI TẬP TỔNG QUÁT MÔN KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 2: Cung – Cầu
Bài 1: Cho giá cả, lượng cung và lượng cầu sản phẩm X như sau: P (triệu đồng/sp) 10 12 14 16 18 20 Q (sp) 1000 800 600 40 200 0 D 0 Q (sp) 250 350 450 55 650 750 S 0
a. Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X.
b. Tính hệ số co dãn của cầu và của cung ở mức giá 18 triệu đồng/ sp.
c. Tìm giá và sản lượng cân bằng.
d. Giả sử cầu giảm 20% ở mỗi mức giá (các yếu tố khác không đổi),
phân tích biến động về doanh thu của nhà sản xuất đối với sản phẩm X.
e. Từ câu c, giả sử Chính phủ đánh thuế đối với nhà sản xuất là 3 triệu
đồng/sản phẩm. Tính tổng số thuế Nhà nước thu được, thuế này ai chịu, chịu bao nhiêu.
f. Từ câu c, nếu Chính phủ áp dụng giá sàn đối với sản phẩm X là 18
triệu đồng/sp. Phân tích tình hình thị trường sản phẩm X. Chương
3 : Lý thuyết về sản xuất và chi phí sản xuất Bài
tập 2 : Cho các dữ kiện Q, AP và MP theo sự thay đổi của đơn vị
vốn như sau, hãy trình bày cách tính các dữ kiện còn thiếu và điền vào chỗ trống. Số đơn vị Sản Năng suất trung Năng suất vốn (K) lượng (Q) bình (AP) biên (MP) 1 30 30 2 35 3 30 4 30 5 130 6 0 Bài
tập 3 : Cho hàm tổng chi phí của một xí nghiệp như sau: TC = Q2 + 10Q + 100
a. Tìm MC, AC, TFC, TVC, AFC, AVC, TC, khi Q = 5
b. Tìm mức sản lượng tối ưu và chi phì bình quân tại mức sản lượng
tối ưu của doanh nghiệp.
c. Nếu chi phí cố định của doanh nghiệp giảm đi 99 đơn vị. Tính TC
và AC tại mức sản lượng Q = 20. Chương
4 : Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền hoàn hảo Bài tập
4 : Một xí nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm
chi phí sản xuất như sau: TC = Q2 + 1000Q + 25
a. Xác định hàm cung của xí nghiệp
b. Nếu sản phẩm trên thị trường là 2000đ/sp, tìm mức sản lượng
tối đa hoá lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận đạt được?
c. Tìm giá hòa vốn và đóng cửa của xí nghiệp.
d. Nếu giá bán trên thị trường là 1050 đ/ sp, xí nghiệp sẽ ứng xử
với tình huống trên như thế nào. Bài
tập 5 : Một doanh nghiệp trong thị trường độc quyền hoàn hảo có
hàm số cầu thị trường: P = - 1/5 Q + 800 và hàm số tổng chi phí sản
xuất: TC = 1/5 Q2 + 200Q + 200.000
a. Viết hàm doanh thu biên và chi phí biên của doanh nghiệp
b. Xác định mức sản lượng và giá bán để tối đa hoá lợi nhuận. Tính lợi nhuận tối đa.
c. Xác định sản lượng và giá bán để tối đa hoá doanh thu. Tính doanh thu tối đa.
d. Giả sử Chính phủ đánh thuế nhà độc quyền là 100 đơn vị tiền tệ/sp.
Tìm lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp trong trường hợp này. Doanh
thu tối đa doanh nghiệp có thể đạt được có gì biến động không?
e. Giả sử CP đánh thuế nhà độc quyền một mức thuế khoán là 20000
đvtt. Tìm mức sản lượng để tối đa hóa lợi nhuận và lợi nhuận tối đa
của DN trong trường hợp này. Chương
5 : Đo lường sản lượng quốc gia Bài
tập 6 : Năm 2006, trên lãnh thổ của một quốc gia có các doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp D1 D2 D3 D4 D5 Chi phí Chi phí trung gian 40 60 70 70 60 Khấu hao 20 30 40 10 50 Chi phí khác 240 160 180 180 190 Giá trị sản lượng 300 250 290 260 300
Trong hệ thống hạch toán quốc gia có các tài khoản như sau: 
Tiêu dùng các hộ gia đình 500 
Chi tiêu của chính phủ vể hàng hoá 300 
Giá trị hàng hoá xuất khẩu 400 
Giá trị hàng hoá nhập khẩu 300 
Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu 100  Tiền thuê đất 50  Tiền lương 650  Tiền trả lãi vay 50 
Thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu 50  Các khoản lợi nhuận 150 
Bổ sung quỹ đầu tư phát triển của DN 10 
Bổ sung quỹ khen thưởng của DN 5 
Bổ sung quỹ dự phòng tài chính của DN 15  Thuế VAT 30  Thuế nhập khẩu 10 
Thuế tiêu thụ đặc biệt 10 
Thuế thu nhập doanh nghiệp 10  Thuế thu nhập cá nhân 5  Thuế di sản 4  Nộp phạt cho chính phủ 5  Trợ cấp người nghèo 6  Bù lỗ doanh nghiệp 8  Chỉ số năm gốc (%) 100  Chỉ số năm 2006 (%) 120  Đầu tư ròng 50
a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3 phương pháp
và GDP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất.
b. Xác định GNP danh nghĩa theo giá thị trường và GNP danh nghĩa
theo giá yếu tố sản xuất. c. Tính NNP và NI, DI.
d. Tính GDP thực tế và GNP thực tế. Bài tập
7 : Giả sử thế giới chỉ có ba nền kinh tế với giá trị bằng tiền
của các hàng hoá dịch vụ cuối cùng được ghi nhận như sau: TRÊN LÃNH THỔ TRÊN LÃNH THỔ TRÊN LÃNH THỔ NƯỚC A NƯỚC B NƯỚC C
- Do người A tạo ra: - Do người nước A - Do người nước A 1000 tạo ra: 4000 tạo ra: 3000
- Do người B tạo ra: - Do người nước B -Do người nước B tạo 2000 tạo ra: 3000 ra: 2000
- Do người C tạo ra: - Do người nước C - Do người nước C tạo 3000 tạo ra: 2000 ra: 5000
Tính GDP, GNP và NIA của nước A.