Báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh
Marketing doanh nghiệp bản kế hoạch B2B cho sản phẩm Laptop của ASUS
Preview text:
BỘ GIA O DU C VA ĐA O
TA O TRƯƠ NG ĐA I HO C NHA TRANG
MARKETING DOANH NGHIÊP̣
BA N KÊ HOA CH MARKETING B2B CHO SA N PHÂ M
LAPTOP CU A DOANH NGHIÊP̣ ASUS
SINH VIÊN THƯ C HIÊṆ : HÔ VĂN TRƯƠ NG MSSV: 61136406 LƠ P: 61.MARKT-1
GV CÔ VÂ N: VO VĂN DIÊ N
Nha Trang, Nga y 27 Tha ng 05 Năm 2022 MU C LU C
1. Giới thiệu tổng quan về bản kế hoạch marketing 4
2. Tình huống Marketing 4
- Mô tả tình hình thị trường 4
- Tổng quan về sản phẩm/ dịch vụ 5
- Phân tích cạnh tranh và các đối thủ 8
- Phân tích hệ thống phân phối, xúc tiến 11 3. Phân tích SWOT 12
- Đánh giá điểm mạnh của doanh nghiệp/ sản phẩm/ dịch vụ 12
- Đánh giá điểm yếu của doanh nghiệp/ sản phẩm/ dịch vụ 12
- Đánh giá cơ hội của doanh nghiệp/ sản phẩm/ dịch vụ 13
- Đánh giá các mối đe doạ đối với doanh nghiệp/ sản phẩm/ dịch vụ 13
4. Mục tiêu marketing 14 - Mục tiêu ngắn hạn 14 - Mục tiêu lâu dài 14 - Các vấn đề liên quan 14
5. Chiến lược marketing 14 - Thị trường mục tiêu 14 - Định vị 14 - Chiến lược sản phẩm 15 - Chiến lược giá 16 - Chiến lược phân phối 16 - Chiến lược xúc tiến 17
6. Chương trình ha nh động 18 7. Ngân sa ch 19
- Bảng kế hoạch chi phí đầu tư cho từng công việc 19 - Dự báo doanh thu 19
8. Kiểm soa t va đa nh gia 20
- Phác thảo quy trình quản lý chương trình Marketing 20
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của chương trình Marketing 20 9. Kết luận 21
Ca c phụ lục (nếu có)
Danh mục ta i liệu tham khảo
1. Giới thiêụ tổng quan về bản kế hoạch Marketing:
Khái niêṃMarketing: “Marketing là một dạng hoạt động của con người
nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua trao
đổi.” Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ nó mà các cá nhân và
các nhóm người khác nhau nhận được cái mà họ cần và mong muốn thông qua việc
tạo ra, cung cấp và trao đổi các sản phẩm có giá trị với những người khác.
Kế hoạch marketing là một văn bản pháp lí chứa đựng các chỉ dẫn cho hoạt
động marketing sẽ thực hiện cho một thương hiệu hoặc một loại sản phẩm và phân bổ
các hoạt động này qua thời gian thực hiện kế hoạch. - Các kế hoạch marketing cũng
có thời hạn thực hiện khác nhau có thể từ một năm cho đến một số năm.
Xác định các cơ hội, nguồn lực, các mục tiêu, xây dựng các chiến lược với các
định hướng và kế hoạch của doanh nghiệp. - La cơ sở cho tổ chức thực hiện va
điều khiển. Nó giúp doanh nghiệp phát triển các sản phẩm và dịch vụ trong doanh
nghiệp đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường mục tiêu. Giúp bạn thực hiện các hoạt
động marketing tốt nhất, từ đó giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng mục tiêu so với
các đối thủ cạnh tranh.
Bài luân “ Xây dựng bản kế hoạch Marketing “ cho sản phẩm Laptop của
doanh nghiêp̣ Asus được xây dựng từ những kiến thức đã học giúp làm ro cách thức
hoạt đông của doanh nghiêp̣ , những điểm mạnh – yếu co n tồn tại đồng thời đưa ra
những chiến lược marketing giúp doanh nghiêp̣ cải hoạt đông kinh doanh và
phát triển với tầm nhìn thực tế. thiên
2. Tình huống thực tế cu a Doanh nghiêp̣ :
a. Tình hình thi trươ ng 2022
- Báo cáo của IDC về lĩnh vực máy tính cho thấy thị trường máy tính đã tăng
trưởng 14,8% năm 2021. Sản lượng máy tính để bàn, laptop và máy trạm đạt
khoảng 349 triệu chiếc, bằng với doanh số giai đoạn cao điểm năm 2012, và
tăng 34% so với năm thấp điểm nhất (2017).
- Tại Việt Nam, 2021 cũng được đánh giá là năm thành công của thị trường máy
tính. Theo báo cáo 5 tháng đầu năm 2021 của một đơn vị nghiên cứu độc lập, thị
trường laptop gaming trong nước tăng trưởng kỷ lục 217%, chiếm 20% doanh
thu mảng máy tính xách tay nói chung.
Figure 1 - Doanh số thi trương PC 10 năm gần nhất.
- Covid-19 đã thúc đẩy lĩnh vực này "sống" trở lại. "Các gia đình phải mua thêm
máy tính để con học từ xa. Người làm việc tại nhà cũng cần trang bị thiết bị mới", CNBC nhận định.
- Hiện có hai luồng dự đoán về sự phát triển của máy tính sau Covid-19. Một bên
tin thị trường sẽ tiếp tục phát triển, nhưng số khác cho rằng thị trường sắp quay
trở lại chu kỳ suy giảm trước đây, khi đại dịch đã được kiểm soát.
b. Tổng quan sản phâ m / di ch vụ cu a Asus.
➢ Giới thiêụ sơ lược về công ty Asus :
- ASUS là công ty thuộc lĩnh vực điện tử tiêu dùng và phần cứng máy tính đa
quốc gia, được thành lập vào năm 1989 và có trụ sở tại Đài Loan. Là thương
hiệu gaming và bo mạch chủ hàng đầu thế giới, ASUS luôn cam kết sẽ mang
đến những sản phẩm thông minh chất lượng nhất cho người dùng ở hiện tại và tương lai.
- Tuy nhiên, Asus trở nên nổi tiếng nhờ thương hiêụ laptop của mình khi đã tạo
dựng được hình ảnh thương hiêụ trong lo ng người tiêu dùng được chứng minh
qua chất lượng sản phẩm của mình. Nhờ đó, Asus trở thành môt trong ba nhà
sản xuất về máy tính xách tay hàng đầu thế giới.
➢ Sản phâ m kinh doanh cu a Asus:
- Tỉ lê ̣doanh thu của Asus phần lớn đến từ viêc̣ kinh doanh sản phẩm laptop nên
ở bài luân này, chúng sẽ tìm hiểu ro hơn về sản phẩm máy tính xách tay. ❖ ASUS Zenbook
• ASUS Zenbook là do ng sản phẩm cao cấp và di động, thiết kế mỏng nhẹ,
tiện lợi thu hút mọi ánh nhìn, đây là do ng laptop hướng đến đối tượng sử
dụng là các doanh nhân, các do ng sản phẩm này thiết kế nhỏ gọn, cấu
hình tương đối mạnh giúp người dùng có thể xử lý tốt tất cả các tác vụ từ có bản đến nâng cao.
• Bên cạnh đó, các do ng sản phẩm này có RAM từ 8GB đến 32GB kết
hợp với dung lượng ổ cứng lên đến 1TB giúp người dùng có thể thoải
mái lưu trữ thông tin quan trọng, hạn chế giật lag khi sử dụng.
• Màn hình khá lớn, hình ảnh sắc nét màn hình cảm ứng đem lại những trải
nghiệm tuyệt vời cho người dùng. Đa số các do ng sản phẩm này có
phân khúc khá cao khoảng từ 20 triệu đến 27 triệu. ❖ ASUS Vivobook
• Là một trong những sản phẩm được các bạn trẻ chào đón nhiều nhất trên thế
giới, laptop ASUS Vivobook được coi là một trong những do ng laptop nổi
trội nhất tính đến thời điểm hiện tại, bởi các tính năng vượt trội cùng
với thiết kế bên ngoài mỏng nhẹ mà cấu hình bên trong mạnh mẽ.
• Laptop ASUS Vivobook được coi là một trong những do ng laptop nổi trội
nhất tính đến thời điểm hiện tại, có thiết kế hiện đại, trẻ trung nổi bật thu hút
mọi ánh nhìn. Bên cạnh đó, cấu hình mạnh vừa phải có thể đáp ứng tốt nhu
cầu sử dụng cơ bản của người dùng.
• Màn hình tràn viền siêu mỏng Full HD thỏa mãn mắt người xem, do ng
sản phẩm này co n được trang bị công nghệ sạc nhanh giúp người dùng rút
ngắn tối đa thời gian sạc đầy pin.
• Đây là do ng sản phẩm thích hợp với các bạn trẻ như học sinh, sinh
viên hoặc nhân viên văn pho ng nhất bởi sự thiết kế năng động trẻ trung,
bên cạnh đó, các sản phẩm này có phân khúc giá tầm trung khoảng 14 triệu
đến 23 triệu phù hợp với túi tiền người dùng. ❖ ASUS ROG
• ASUS ROG là một do ng laptop gaming với vẻ ngoài hiện đại,
mạnh mẽ, ca tính. Do ng laptop này sở hữu cấu hình mạnh mẽ,
bộ nhớ khu ng giúp trải nghiệm chơi game trở nên mượt mà và ấn tượng hơn.
• Bàn phím của laptop ASUS ROG được trang bị đèn nền chuyển ma u
RGB tạo sự nổi bật khi sử dụng. Màn hình có độ sắc nét cao, hình ảnh
sống động, chân thật. Công nghệ Dolby Atmos tạo nên âm thanh đặc sắc
trong mọi chiều không gian. ❖ ASUS ExpertBook
• ASUS Expert Book có thiết kế mỏng nhẹ, tiện lợi phù hợp với người dùng
doanh nghiệp, cấu hình mạnh mẽ có thể xử lý tốt tất cả các tác vụ công việc
từ đơn giản đến phức tạp. Đặc biệt hơn, thiết bị này co n có thể gập 180 độ mà không hề cồng kềnh.
• Bên cạnh đó, laptop có màn hình 14 inch, hình ảnh sắc nét, âm thanh sống
động đem lại trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng. Dung lượng pin lớn,
thời gian sử pin lâu dài khoảng 10 tiếng. Do ng sản phẩm này có phân
khúc giá khá cao khoảng 15 triệu đến hơn 40 triệu đồng. ❖ ASUS TUF
• Khác với ASUS ROG, do ng sản phẩm ASUS TUF Gaming được sản xuất
dành riêng cho các game thu hoặc những người có nhu cầu sử dụng đồ
họa chuyên nghiệp. ASUS TUF Gaming được thiết kế với vẻ ngoài hiện
đại, chất liệu nhựa cứng ca p tạo sự chắc chắn.
• Đa số các sản phẩm thuộc do ng ASUS TUF Gaming đều sử dụng card
đồ họa rơ i và bộ vi xử lý Intel thế hệ 11 hiện đại giúp cho cấu hình máy hoạt
động mạnh mẽ, mượt mà. Trải nghiệm âm thanh được nâng tầm với công nghệ hiện đại DTS.
c. Phân tích cạnh tranh va ca c đối thu .
o Theo xu hướng phát triển của xã
và thời đại công nghê ̣4.0, ngày hôị
càng có nhiều sản phẩm máy tính xách tay hiên đại từ các đối thủ của Asus tiếp với người tiêu dùng.
số đối thủ cạnh tranh tiêu cân biểu: Môt
▪ Lenovo: Thương hiệu Trung Quốc
- Là tập đoàn đa quốc gia về công nghệ máy tính, được thành lập vào năm
1984 ở Bắc Kinh với tên Legend. Hiện nay Lenovo có các trụ sở chính ở Bắc
Kinh Trung Quốc và Morrisville - Bắc Carolina - Mỹ.
- Lenovo sản xuất nhiều sản phẩm như điện thoại, thiết bị lưu trữ điện tử. . nổi
bật nhất là laptop. Laptop Lenovo được sản xuất với dây chuyền công nghệ
hiện đại với chất lượng tốt, gia tha nh rẻ so với máy tính có cấu hình, tính năng tương tự.
Figure 2 - Bang mô ta san phâm cua lenovo
▪ Dell: thương hiêụ của My .
- Thương hiệu Dell thuộc công ty đa quốc gia của Hoa Kỳ - Dell Inc, được thành
lập vào năm 1984. Công ty có trụ sở tại Round Rock, Texas, Hoa Kỳ chuyên
phát triển và thương mại hóa công nghệ máy tính và hiện đang hoạt động trên phạm vi toàn cầu.
- Laptop Dell là thương hiệu nổi tiếng khi sở hữu nhiều chiếc laptop chất lượng
cao, bền nhưng có mức giá rất phải chăng. Với nhiều do ng máy đa dạng phù
hợp với nhiều đối tượng, nhiều nhu cầu người dùng.
Figure 3 - bang mô ta san phâm cua Del . ▪ Acer: thương Đài Loan. hiêụ
- Vào năm 1976, một công ty lấy tên là MultiTech đã được thành lập tại
Đài Loan. Công ty này hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh các thiết bị điện tử - các linh kiện cùng với hệ thống phần
cứng cho máy tính. Đến năm 1986, công ty này đã đổi thành Acer và
giữ nguyên cái tên này cho tới tận ngày nay.
- Acer đã tiếp cận thị trường Việt Nam với sản phẩm máy tính cá nhân vào
năm 1996. Bên cạnh sản phẩm máy tính xách tay, Acer co n sản xuất đồng
hồ thông minh, ), màn hình hiển thị và các thiết bị ngoại vi.
Figure 4 - bang mô ta san phâm cua Acer.
⇨ Qua thống kê ở trên cho thấy, các thương hiêụ máy tính xách tay liên
tục gia tăng qua các năm; cho ra đời nhiều do ng sản phẩm với chất
lượng cao làm tăng nguy cơ thay thế của doanh nghiêp. Đồng thời đăt
ra thách thức phải tiến hành đổi mới sản phẩm và liên tục bổ sung nhằm
cản trở sự phát triển của đối thủ và thu hút khách hàng tiềm năng.
d. Phân tích hê ̣thống phân phối.
➢ Chiến lược phân phối trong hỗn hợp tiếp thị của Asus:
- Kênh phân phối của Asus hoạt động theo 2 cách.
• Một là, Asus bán sản phẩm của chính mình cho người dùng trực tiếp
thông qua các cửa hàng của Asus. Ky thuật này rất hữu ích vì nó làm
tăng lợi nhuận bằng cách cắt giảm thu nhập của các bên trung gian nhưng
cũng hạn chế khiến doanh số bán hàng găp̣ thách thức khi khó có thể biểu
hiên sự phổ biến của doanh nghiêp̣ đồng thời khó có thể tiếp với cân
nhiều khách hàng khi họ không nhất thiết phải đến showroom của Asus.
• Thứ hai, bán hàng thông qua các trung gian phân phối như Phong Vũ,
Thegioididong, FPT shop Trong kênh này, doanh số của sản phẩm tăng
lên khi việc bán hàng của khách hàng cuối không phụ thuộc vào Asus mà
co n làm giảm tỷ suất lợi nhuận do bên thứ ba luôn mua sản phẩm với
chi phí thấp để thu được lợi nhuận cho riêng mình.
• Các nhà bán lẻ thường mua các phụ kiên đi ke m của Asus, ví dụ như các
sản phẩm bổ sung cũng có sẵn cùng với sản phẩm cốt lo i. Các sản phẩm
của Asus di chuyển trên khắp đất nước chủ yếu thông qua các nhà bán lẻ
và thương nhân, từ các trang thương mại điện tử đến nhà phân phối và
sau đó đến người tiêu dùng cuối cùng. 3. Phân tích SWOT. ⇨ Điểm mạnh:
o Tầm quan trọng cu a thương hiệu: Nhận thức tốt về thương hiệu nâng
cao danh tiếng của công ty, cho phép công ty đạt được thành công trong
kinh doanh lâu dài. Do hiệu quả của sản phẩm, nó đã trở thành một thương
hiệu được công nhận và tin cậy trong những năm qua. Asus hiện là thương
hiêụ cực kì phổ biến tại Viêt Nam.
o Thi phần khổng lồ va năng suất: theo các số (2019) thì Asus liêụ hiên
đang chiếm khoảng 33.7% thị phần máy tính xách tay, PC và phần mềm
nhờ có chất lượng cao và ổn định và sẽ gia tăng với tỉ lê ̣cao hơn vào 2022
khi tốc đô ̣tiêm chủng và hồi phục sau dịch được cải thiên.
o Hiện trạng sản xuất: Kể từ khi thành lập, Asus đã chia hoạt động sản xuất
linh kiện của mình thành một số công ty con riêng biệt. Quy trình chuỗi
cung ứng tích hợp cũng được bao gồm. Nhờ đó, Asus có thể tham gia thị
trường nhanh hơn và có khả năng sản xuất tốt hơn. Khả năng sản xuất của
công ty là hiện đại nhất.
o Danh mục sản phâ m đa dạng: Một loạt các mặt hàng có sẵn để đáp
ứng nhu cầu của mọi người. Ngoài máy tính xách tay, máy tính để bàn, phần
mềm và phụ kiên hỗ trợ cho mọi loại sản phẩm riêng biêt .
o Nghiên cứu va cu ng cố: Công ty liên tục tích hợp công nghệ mới để
duy trì vị thế dẫn đầu về chi phí. Nhờ đó, Asus có thể sản xuất các sản
phẩm chất lượng cao với chi phí thấp hơn. Cũng có thể kết luận rằng Asus
là một công ty hoạt động theo định hướng R & D với trọng tâm chính là
tạo ra các sản phẩm chất lượng cao cho khách hàng của mình.
⇨ Những điểm yếu:
o Chiến lược Tiếp thi : ASUS không tham gia vào các chiến thuật tiếp
thị tích cực như quảng bá trên mạng xã hội, quảng cáo trên internet và biển quảng cáo.
o Vấn đề Chu đề: Vào năm 2016, ASUS đã thua trong một vụ tranh chấp
pháp lý cấp cao có ảnh hưởng bất lợi đến thương hiệu của công ty. Các
ứng dụng được cài đặt trên thiết bị của Asus được biết là bao gồm các vấn
đề. Kết quả là hình ảnh thương hiệu của ASUS đã bị hoen ố.
o Hê ̣phống phân phối kém hiêụ quả: Do đó, hệ thống phân phối của
ASUS không tốt bằng Dell, Apple, Lenovo, Acer và các công ty lớn khác như Intel và HP. ⇨ Những cơ hội:
o Ca c chiến lược độc đa o để quảng ba : Mở rộng các đại lý khuyến
mại, chẳng hạn như Google AdWords, YouTube và Facebook Marketing
Để thu hút nhiều khách hàng hơn, Asus có thể tận dụng các kênh này để
nâng cao nhận thức về sản phẩm của mình.
o Kết nối: Để cung cấp bo mạch chủ, cạc đồ họa hoặc thiết bị khác, Asus có
thể hình thành quan hệ đối tác với các nhà sản xuất máy tính xách tay và
máy tính khác. Máy tính và Máy tính xách tay của Asus cũng có thể được
mua với giá thấp hơn bằng cách hợp tác với các công ty phần mềm, trường
cao đẳng và trường học.
o Tăng thu nhập đang hoạt động: Để cung cấp bo mạch chủ, card đồ họa
hoặc các thiết bị khác, Asus có thể hình thành quan hệ đối tác với các nhà
sản xuất máy tính xách tay và máy tính khác. Máy tính và Máy tính xách
tay của Asus cũng có thể được mua với giá thấp hơn bằng cách hợp tác với
các công ty phần mềm, trường cao đẳng và trường học.
o Gia cả cạnh tranh: Để thu hút nhiều khách hàng hơn, Asus nên thực
hiện chế độ hỗ trợ bảo hành mở rộng và giá cả cạnh tranh để thu hút nhiều khách hàng hơn.
⇨ Ca c mối đe dọa:
o Tăng nguy cơ cạnh tranh: Khi sự cạnh tranh gia tăng, định giá thâm
nhập trở thành công cụ cạnh tranh chính mà các đối thủ sử dụng, làm giảm
tỷ suất lợi nhuận cho tất cả các bên liên quan. Do Asus không có khả năng
tạo nên sự khác biệt, nên tỷ suất lợi nhuận của hãng dự kiến sẽ giảm mạnh
trong những năm tiếp theo.
o Sự xuất hiêṇ cu a đối thu mới: Hoạt động kinh doanh của Asus có thể bị
hủy hoại bởi những người mới gia nhập thị trường. Để các sản phẩm của
Asus có thể cạnh tranh với những người mới vào nghề, hãng phải quảng
cáo rộng rãi sản phẩm của mình.
✓ Mỗi thành phần của bất kỳ đoạn nào được đề cập ở trên đều có ý
nghĩa quan trọng trong việc tạo ra hình ảnh về cách thức hoạt động
và sản xuất của công ty. Thông qua phân tích SWOT, chúng tôi cũng
đã làm nổi bật các mối đe dọa và điểm yếu tiềm ẩn thiết yếu. Asus
nên đủ cẩn thận để tránh chúng.
4. Mục tiêu Marketing.
❖ Các mục tiêu dài hạn đến năm 2025
• Đặt mục tiêu loại bỏ dần việc sử dụng PVC trong sản phẩm.
• Đạt được tỷ lệ tái chế sản phẩm toàn cầu là 20% vào năm 2025.
• Giảm thiểu viêc̣ đốt và chôn lấp rác thải
tử đồng thời thúc đẩy viêc̣ tái chế. điên
• Giảm 50% lượng khí thải trong các hoạt động và tăng 50% hiệu suất năng
lượng của các sản phẩm chính vào năm 2025
• Tâp̣ trung viêc̣ định hình quản lí chuỗi cung ứng và mua sắm bền vững.
• Giảm thiểu tối ta tác đông đến môi trường. • Thực
và thúc đẩy chương trình ho a
kĩ thuât số với mọi thành phần nhâp̣ hiên dân số.
❖ Các mục tiêu ngắn hạn tước mắt.
• Phục hồi doanh số sau đại dịch Covid-19 trong hai năm 2020 – 2021.
• Phát triển và mở rông hơn thị trường nhằm tiếp
gần với học sinh, sinh viên cân và giới văn pho ng.
• Gia tăng số lượng các chương trình quảng bá sản phẩm trên các phương
tiên truyền thông, mạng xã hôị …
5. Chiến lược Marketing.
❖ Thi trươ ng mục tiêu:
Nhằm vào các đại lý – siêu thị
máy, nhà bán lẻ đang hoạt đông trên
điên lưĩnh vực kinh doanh thiết tử, máy tính xách tay (Thegioididong, bị điên
FPT Shop, Phong Vu, NguyenKim…)
❖ Đi nh vi thi trươ ng:
Công ty xác định vị thế kinh doanh trên thị trường ở phân khúc tầm trung
và cao cấp, sẵn sàng mở rông thị trường hướng tới các doanh nghiêp̣ phân phối trung gian. ❖ Chiến lược 4P:
1) Product (Sản phâ m). Tâp̣ trung thực
chiến lược cho từng do ng sản phẩm và cả chiến lược hiên
nhãn hiêụ cho từng do ng sản phẩm đồng thời tiến hành tái định vị – thích
ứng cho mỗi sản phẩm mới được ra đời. Cụ thể:
▪ Chiến lược nha n hiêụ :
Tâp̣ trung phát triển và phân chia sản phẩm máy tính xách tay của mình thành 5 do ng riêng – 5 nhãn
khác nhau tượng trưng cho các đăc̣ trưng nổi khác hiêụ bât
nhau của từng do ng như ZenBook tượng trưng cho sự cao cấp và sang trọng,
VivoBook tượng trưng cho sự năng đông, ROG tượng trưng cho sự mãnh mẽ,
Expert tượng trưng cho sự bền bỉ, TUF tượng trưng cho sự cá tính nổi bât .
▪ Chiến lược cho tư ng do ng sản phâ m:
Nhân biết ro ràng từng nhu cầu của khách hàng từ giải trí, học – làm viêc̣ … tâp̣
Doanh nghiêp̣ xác định ro vụ cần thực
là thỏa mãn nhu cầu của nhiêṃ hiên
khách hàng thông qua các do ng sản phẩm cụ thể :
o Do ng Asus ZenBook: được thiết kế với trưng sang trọng, tinh đăc̣
tế với họa tiết vân đồng tâm nhám phù hợp cho người yêu thích
sự linh hoạt và hiên đại nhưng vẫn giữ mức cấu hình khá và màn
hình đẹp. Phù hợp với lớp người dùng công sở, doanh nhân có
thu nhâp̣ ổn định đến cao.
o Do ng Asus VivoBook: được thiết kế nhỏ gọn, tiên lợi, mức cấu
hình ổn định, viên pin được tích hợp ở mức khá, tính bảo mât
cao. Mang vẻ ngoài với tông màu màu sáng, ít bám vân tay phù
hợp với đối tượng học sinh, sinh viên với mức thu nhâp̣ thấp.
o Do ng Asus ROG: tượng trưng cho sự mạnh mẽ với thiết kế thể
thao, phong cách. Sẵn sàng đáp ứng mọi tác vụ với cấu hình cực
mạnh mẽ, card đồ ho a rời và màn hình đô ̣phân giải với tần số
cao dê dàng làm hài lo ng mọi game thủ với mức yêu cầu cao
và đo i hỏi sự cao cấp.
o Do ng Asus TUF: sản phẩm mang sự kết hợp đôt phá giữa do ng
ROG và do ng ZenBook với thiết kế cứng cáp, card đồ họa rời và
con chip do ng cao cấp nhất hướng tới đối tượng designer ( nhà
thiết kế ) và cả gamer. Sản phẩm này hướng tới những nhà thiết
kế đồ họa với mức thu nhâp̣ cao sẵn sàng chi trả cho 1 sản phẩm đẳng cấp.
o Do ng Asus ExpertBook: do ng sản phẩm với thiết kế nhỏ gọn,
cấu hình tầm trung, pin ở mức khá và đô ̣linh hoạt cao sẽ phù hợp với
giới văn pho ng từ mức thu
ổn định không đo i hỏi quá cao
nhâp̣ về cấu hình và thiết kế.
▪ Chiến lược về do ng sản phâ m:
Tiếp tục phát triển các sản phẩm mới thuôc̣ từng do ng sản phẩm cũ để liên
tục làm mới các do ng sản phẩm hiên có, tăng thêm sự lựa chọn cho khách
hàng từ phó phát triển khả năng cạnh tranh và cản trở sự phát triển từ đối thủ. 2) Price (Gía cả).
• Công ty sẽ áp dụng các chính sách giá cho từng đối tượng khách hàng như sau:
- Đối với khách hàng là người bán buôn – đại lý: sẽ dành những ưu đãi về
thanh toán bao gồm chiết khấu thanh toán 10%, chiết khấu thương mại 5%
- Đối với khách hàng là người bán lẻ: áp dụng tương tự như với đại lý.
3) Place (Phân phối).
❖ Thể hiên qua sơ đồ sau đây: KÊNH PHÂN PHỐICHIẾN LƯƠC ĐAI LY- NGƯƠI SIÊU THI NHA BÁN TIÊU ĐIÊN LE DÙNG MÁY
⇨ Hệ thống chúng tôi đưa ra mô hình kênh phân phối như sau :
➢ Đây là kênh cấp 2 với sự kết hợp giữa đại lý là các siêu thị điên máy và
người bán lẻ. Phát huy tối đa lợi thế và tối ưu hóa doanh thu đạt được.
➢ Người tiêu dùng cuối cùng: đây là kênh phân phối trực tiếp mà doanh
nghiêp̣ không thông qua các trung gian phân phối mà thông qua các chi
nhánh của doanh nghiêp̣ phân phối trực tiếp đến người tiêu dùnng nhằm
tối ưu hóa doanh thu, tiết kiê ṃchi phí qua trung gian và giúp người tiêu
dùng có được mức giá tốt nhất.
o Loại kênh này giúp thiết lâp̣ mối quan hê ̣trực tiếp với khách hàng
trên thị trường, gia tăng lượng thông tin thu thâp̣ được để nhân
biết ro hơn nhu cầu của họ.
➢ Nhà bán lẻ: thực hiên kênh cấp 1 phân phối sản phẩm đến tay người tiêu
dùng thông qua nhà bán lẻ với ưu điểm xuất dày đăc̣ tại các địa hiên
phương ở Viêt Nam nói chung và Nha Trang nói riêng, người tiêu dùng
có thể dê dàng tìm kiếm và đưa ra quyết định mua hàng nhờ những hê ̣ thống bán lẻ này. –
Hình thức thực hiện kênh phân phối
➢ Các nhà phân phối trung gian như Thegioididong - Điên Máy Xanh,
FPT shop, Phong Vũ, Điên máy Nguyê n Kim… phân bố trên toàn Viêt
Nam nói chung và ở Nha Trang nói riêng với số lượng chi nhánh len lỏi
khắp từng huyên, thị trấn, phường xã… kết hợp với môt số nhà bán lẻ
phân bố ngẫu nhiên tạo nên mạng lưới phân phối rông khắp với lượng
hàng có sẵn lớn luôn luôn có thể đáp ứng nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng.
4) Promotion (Xu c tiến).
Xác định được những yếu điểm trong chiến lược Marketing đồng thời nhân biết được những cơ
mới để quảng bá sản phẩm, chúng tôi đưa ra số phương hôị môt án xúc tiến như sau:
✓ Tích cực hợp tác với các đại lý – nhà bán lẻ trung gian để thực
hiên các chương trình quảng bá sản phẩm thông qua các sự kiên công đồng.
✓ Tăng ke m các sản phẩm hỗ trợ như laptop, miếng lót chuôt , chuôt
USB Decom… thông qua hợp tác với các nhà bán lẻ.
✓ Đẩy mạnh thúc đẩy quảng cáo trên các phương mạng truyền tiên
thông xã hôị như FB, Youtube, Zalo… đồng thời thử nghiêṃmô
hình bán hàng qua thư tín để tối đa hóa khách hàng tiếp cân được. ✓ Thực
chương trình trả góp 0% thông qua các ngân hàng hợp hiên tác.
✓ Đảm bảo chính sách sau bán hàng luôn được thực hiên vơi cam kết “ Bảo hành nơi,
chỗ. Câp̣ nhât phần mềm trọn đời”. tân tân
✓ Hỗ trợ thu cũ đổi mới.
6. Chương trình ha nh đôṇg.
Xác định ro sự cấp thiết của xu hướng tiêu dùng, doanh nghiêp̣ xác định
chiến lược marketing chủ yếu hướng đến việc liên kết chặt chẽ với R&D (Hoạt
đông nghiên cứu & phát triển sản phẩm), thông qua nghiên cứu các nhu cầu của
thị trường, xác định những nhu cầu chưa được đáp ứng và từ đó cung cấp các
thông tin này cho bộ phận R&D để tạo ra những sản phẩm mới có tính năng cải
tiến giúp gần gũi hơn với người tiêu dùng. Cụ thể như sau:
⇨ Đại dịch covid-19 trong hai năm 2020 – 2021 đã đăt ra nhu cầu học tâp̣
và làm viêc̣ từ xa. Từ đó , đăt ra vấn đề về chất lượng kết nối mạng khi
viêc̣ chấp chờn có thể ảnh hưởng tới chất lượng cuôc̣ họp. n h
✓ Yêu cầu được xác định và tiếp ân từ đó đăt ra vụ cho bô ̣ nhiêṃ
phân nghiên cứu và phát triển sản phẩm phải tiến hành thực
nghiêṃvà nâng cấp sản phẩm nhằm cho ra đời sản phẩm với
chất lượng tốt nhất từ thời điểm phát hiên vấn đề vào năm 2020.
Giai đoạn từ năm 2021 về sau, cần nâng cấp hê ̣thống website trực tuyến
và tối giản thông tin truyền tải cho khách hàng nhằm tiếp cân gần hơn đến với
nhu cầu của người tiêu dùng. Thực hiên nhiều hơn các chương trình công đồng
– giao lưu – tiếp xúc sản phẩm thực tế để ghi nhân ý kiến đánh giá và phản hồi
từ đó tìm ra hướng phát triển tiếp theo. Đồng thời thúc đẩy nhiều hơn các
chương trình quảng bá sản phẩm thông qua các đại lý – nhà bán lẻ.
Dự kiến chi phí: rơi vào khoảng ở mức 7 tỷ cho viêc̣ quảng bá và
thiết kế website. Và mức 20 tỷ cho viêc̣ nghiên cứu và phát triển sản phẩm. 7. Ngân sa ch.
Tiến hành thiết lâp̣ tính toán chi phí dự trên chiến lược Marketing được
đề ra, công ty chúng tôi xác định được môt số nôị dung cơ bản cần được đầu
tư và đưa ra 1 bản kế hoạch dự kiến đầu tiên như sau:
Table 1 - Bang kế hoach chi phi đầu tư trong 3 năm STT Nôị dung 2021 2022 2023 1 Đầu tư cơ bản 6 6 6 2
Nghiên cứu và phát triển 20 23 25 3 Nâng cấp website 7 6 8 4 Đào tạo nhân viên sale 3 3 3 5 Quản lí nhân viên 2 1 1 6 Trang thiết bị bán hàng 6 6 5 7 Tổ chức sự kiên 11 12 14 TÔ NG (Tỷ VNĐ) 52 57 62
*Lưu y : Đây là bản kế hoạch dự kiến, các kế hoạch hoăc̣ tính huống
phát sinh sẽ được tính toán và thực trong quá trình kinh doanh. hiên Dự ba o doanh thu:
Sau khi thực hiên các chiến lược và kế hoạch Marketing, dự báo hiêụ
quả bán hàng và doanh thu sẽ tăng lên ở mức từ 20 – 30% ở mỗi chi
nhánh cũng như nhà bán lẻ so với cùng kỳ năm 2021. Trừ đi các chi
phí phát sinh sẽ đạt mức 1.400 tỷ đồng trên toàn Nam và 65 tỷ
Viêt đồng riêng ở thành phố Nha Trang.
8. Kiểm soa t va đa nh gia .
❖ Qui trình quản lí chương trình marketing: Phòng Thiết lâp ban Hoach chương trinh Marketin đinh Marketing Đánh giá kết Giám sát Tô qua thưc hiên chưc
Figure 5 - Sơ đồ qui trinh quan tri Marketing.
Để đo lường hiểu quản của hoạt đông Marketing, chúng tôi sử dụng hê ̣
thống các chỉ số sau lấy mốc 2021 làm cơ sở thực tế.
❖ ROI (Lợi nhuận có được tư việc đầu tư)
• Công thức: ROI = Doanh thu bán hàng ⁄ Ngân sách đã chi
Đây là chỉ số đo lường hiệu quả marketing bao quát nhất để đo lường hiệu quả hoạt động Marketing.
VD: Qúi 2 năm 2021 chi ra 1.8 tỷ cho hoạt đông Marketing => Doanh thu là 12
tỷ sau khấu trừ chi phí.
hiêụ quả marketing mang lại tỷ lê ̣lợi từ viêc̣ Vây nhuân
đầu tư là ROI = 12.000.000.000/1.800.000.000 = 66.7%
❖ CPW (Chi phí cho mỗi đơn ha ng)
• Công thức: CPW = Ngân sách đã chi ⁄ Số đơn hàng nhận lại
Chỉ số này cho biết với số tiền bỏ ra, chi phí dành cho mỗi đơn hàng là bao
nhiêu. Chỉ số này phù hợp với các doanh nghiệp marketing, quảng cáo trên
nhiều kênh khác nhau như Google, Facebook, Instagram hay Youtube… VD: chi ra 900
chạy quảng cáo trên facebook tại quí 3 năm 2021 lại triêụ nhân
gần 2300 đơn hàng. Vây chỉ số CPW = 900.000.000/8300 = 391304 VNĐ/đơn
❖ CPL (Chi phí cho mỗi kha ch ha ng tiềm năng)
• Công thức: CPL = Ngân sách đã chi ⁄ Số leads đến sản phẩm
Chỉ số này thể hiện chi phí bỏ ra cho 1 khách hàng tiềm năng (khách hàng có
tìm đến sản phẩm của mình qua hoạt động marketing như chạy quảng cáo trên
các trang thông tin và để lại tin nhắn, hỏi giá, trao đổi sản phẩm). Thực tế thì
tùy vào mỗi chiến dịch marketing sẽ thu được số lead khác nhau nên nó không
mang ý nghĩa đo lường được chất lượng của lead, nó chỉ thể hiện để thu được 1
lượt tiếp cận khách hàng tiềm năng thì doanh nghiệp đã phải bỏ ra bao nhiêu tiền.
VD: chi ra 1 tỷ 2 để quảng bá sản phẩm trên fb tại quí 2 năm 2021 thu lại 660
lượt tương tác nhắn tin hỏi giá + thông tin sản phẩm. CPL = 1.200.000.000/660 = 1818181 VNĐ/khách
❖ Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi
• Công thức: CR = Số lượng sản phẩm bán ra ⁄ Tổng số truy cập
VD: số lượng truy cập vào trang web www.Asus.com/vn/ là 10.000 lượt/tháng
và trong tháng đó, bạn bán ra được 2000 đơn hàng thì tỉ lệ chuyển đổi của bạn là 0,2%.
Tỉ lệ cao chứng tỏ đã đi đúng hướng khi triển khai marketing. Tỉ lệ thấp thì tìm
hiểu lại nguyên nhân để điều chỉnh. Nếu thấp thì nguyên nhân có thể vì chiến
lược marketing thiếu đúng và định vị sai phân khúc khách hàng.
❖ Incremental Sales – Lượng doanh thu tăng dần
Ở chỉ số đo lường hiệu quả marketing này, nếu lượng doanh thu tăng dần thì
chứng tỏ chiến lược marketing đi đúng hướng và đạt quả hoăc̣ ngượi lại. hiêụ
VD: quí 1 và quí 2 đều bỏ ra 100 tỷ cho marketing. Doanh thu quí 1 là 100 tỷ ,
quí 2 là 120 tỷ thì 20% doanh thu tăng lên đó đến từ hoạt động marketing phát triển đúng hướng.
❖ Customer Lifetime Value – Gia tri kha ch ha ng trọn đơ i
• CLV = ((Số giao dịch trung bình hàng tháng × Giá trị trung bình của các đơn
hàng) × Tỷ suất lợi nhuận trung bình × Tuổi thọ trung bình của khách hàng
• Trong đó tuổi thọ trung bình của khách hàng tính theo đơn vị tháng.
Những khách hàng có giá trị vo ng đời cao là những khách hàng trung thành
đem lại nguồn lợi nhuận lâu dài và bền vững cho doanh nghiệp. Chỉ số CLV
dùng để xác định phân khúc khách hàng nào đem lại nhiều giá trị nhất cho
doanh nghiệp có thể đưa ra những chiến lược phù hợp để tạo mối quan hệ tốt
với phân khúc khách quan trọng nhất này, đây cũng được coi là phương
thức quản trị trải nghiệm khách hàng nhằm gia tăng doanh thu. 9. Kết luâṇ.
Thông qua thiết lâp̣ bảng kế hoạch Marketing cho sản phẩm máy tính xách
tay của hãng Asus, chúng tôi đã đưa ra môt số giải pháp góp phần cải thiên
hoạt đông kinh doanh sản phẩm này của doanh nghiêp. Đồng thời, đưa ra
những phương án sát với thực tế nhằm cải thiên điểm yếu, phát huy điểm
mạnh từ đó nắm bắt cơ hôị kinh doanh tiềm năng của Asus. Kết thu c Danh mục tham khảo 1. www.vi.m.wikipedia.org 2. www.tmarketing.vn 3. www.vneconomy.vn 4. www.rfi.fr
Document Outline
- 1.Giới thiệu tổng quan về bản kế hoạch marketing4
- 2.Tình huống Marketing4
- 3.Phân tích SWOT12
- 1.Giới thiêụ tổng quan về bản kế hoạch Marketing:
- 2.Tình huống thực tế của Doanh nghiêp̣ :
- a.Tình hình thị trường 2022
- b.Tổng quan sản phẩm / dịch vụ của Asus.
- ➢Sản phẩm kinh doanh của Asus:
- ❖ASUS Zenbook
- ❖ASUS Vivobook
- ❖ASUS ROG
- ❖ASUS ExpertBook
- ❖ASUS TUF
- c.Phân tích cạnh tranh và các đối thủ.
- d.Phân tích hê ̣thống phân phối.
- 3.Phân tích SWOT.
- ⇨Những điểm yếu:
- ⇨Những cơ hội:
- ⇨Các mối đe dọa:
- 4.Mục tiêu Marketing.
- 5.Chiến lược Marketing.
- ❖Định vị thị trường:
- ❖Chiến lược 4P:
- ▪Chiến lược cho từng dòng sản phẩm:
- ▪Chiến lược về dòng sản phẩm:
- 2)Price (Gía cả).
- 3)Place (Phân phối).
- KÊNH PHÂN PHỐI CHIẾN LƯƠC
- NHA BÁN LE
- 4)Promotion (Xúc tiến).
- 6.Chương trình hành đôṇ g.
- 7.Ngân sách.
- 8.Kiểm soát và đánh giá.
- ❖CPW (Chi phí cho mỗi đơn hàng)
- ❖CPL (Chi phí cho mỗi khách hàng tiềm năng)
- ❖Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi
- ❖Incremental Sales – Lượng doanh thu tăng dần
- ❖Customer Lifetime Value – Giá trị khách hàng t
- 9.Kết luâṇ .
- Kết thúc