Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Hoàng Hồng Vân| Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Hoàng Hồng Vân Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 10 trang giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

LP: KTTP.03-K62
SVTH: Hoàng Hng Vân
Mssv: 20175353
BÁO CÁO THÍ NGHIM CÀ PHÊ CACAO
Bài 1: Xác định mt s ch tiêu chất lượng nguyên liu phê nhân Thc hành rang, xay
cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang
I. Đánh giá chỉ tiêu cơ lý
1. Độ ẩm:
theo TCVN: 2007 (ISO 6673:2003): Đây chỉ tiêu rt quan trng quyết đnh chất lượng
trong quá trình bo qun và k thuật rang cà phê. Độ ẩm cho phép ≤ 12,5%
- Phương pháp: đo bằng dng cụ xác định độ ẩm nhanh (cho các loi hạt ngũ cốc)
hoc sy đến trọng lượng không đổi.
- Tiến hành: cân 100 g cà phê nhân, đỏ vào máy đo độ ẩm nhanh, đọc và x lý kết
qu.
- Mi mẫu đo 3 lần và ly kết qu trung bình.
2. Phân hng chất lượng cà phê nhân theo TCVN 4193:2014
Dùng sàng phân kích c ht, đếm s phân hng phê 1.3. T l ln phê loi khác
cho phép TCVN 4193:2014
Cân 300 g htphê nhân mi loại, xác định cân mức độ ln tp các loi và tính toán
theo % và phân loi
3. Tổng trị số lỗi cho phép đối với từng hạng cà phê TCVN 4193:2014
Cân 300 g ht cà phê nhân mi loại, xác định tr s li và phân loạị
Từ phần mẫu thử N khoảng 300g, tách riêng nhân lỗitạp chất, cân từng loại. Từ phần
nhân lỗi, tách riêng nhân đen, nhân nâu, nhân non, cân từng loại.
4. Chỉ tiêu cảm quan: Thử nếm cà phê như thế nào? TCVN 5249-1990
Cà phê nhân được rang ở nhiệt độ 200oC (140 g cà phê nhân tươi rang ở 200oC đạt đến
màu cánh dán nhạt light roast (thời gian khoảng 5-7 phút với thiết bị rang mẫu nhỏ).
Sau đó làm nguội và tiến hành xay thành dạng bột.
Tiến nh pha thử cup test như sau: cân 10 g phê bột (±0,1g) cho o cốc thủy tinh
trong, chuẩn bị 3 cốc cho 3 lần thử (với cà phê xuất khẩu phải thử 10 cốc), mỗi cốc đổ vào
150 ml nước đun sôi, khuấy nhẹ và để lắng 5 phút.
II. Thực hành rang, xay cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang
Chun b:
Máy rang cà phê, bật điện và khởi động phần đốt nóng để nhiệt độ thùng quay đạt 220oC
mi cho ht cà phê nhân vào.
- Cân 1000 g cà phê nhân mi loại (Arabica và Robusta) sau khi đã sàng phân loại và tách
tp cht cho vào máy rang phê. Tiến hành rang vi chế độ rang Full City Roast (225-
230oC vi cà phê Arabica và 230-235oC vi cà phê Robusta)
- Sn phm sau rang có màu nâu cánh gián đậm.
- Thi gian rang tùy khối lượng htloi thiết b, vi thiết b rang thùng quay PTN thì
rang 1kg phê đạt đến đến nhiệt độ theo yêu cu trên khong 15-18 phút. th
đánh giá bằng đng hđo nhiệt độ ca thiết b. Đánh giá chất lượng phê rang theo
TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004)
III. Kết qu thc hành
1. Phân hng
Các sàng trong phòng thí nghim hin có sàng 12, 13, 15. Tuy nhiên các loi sàng này
không phù hp để phân hng đạt tiêu chun theo TCVN 4193:2014
Đo độ ẩm ca 2 mu cà phê:
STT
Mu Arabica
Mu Robusta
MuArabica
Mu Robusta sau
trước
khi
trước khi rang
sau khi rang
rang
rang
1
13,6%
14,5%
<1%
1,6%
2
13,9%
14,6%
<1%
1,9%
3
13,3%
14,5%
<1%
< 1%
Độ ẩm trung bình
13,6%
14,5%
<1%
< 1,5%
2. T l khuyết tt
Mu Arabica: khi lượng tng 1010g
Tên li
Khi lượng (g)
T l %
Ht nâu
43,85
4,34
Ht đen
0
0
Ht non
52,43
5,19
Ht đốm
9,74
0,96
Li khác
25,48
2,52
Mu Robusta có khi lượng tng 1130g
Tên li
Khi lượng (g)
T l %
Li ht đen
1.02
0,09
Li ht nâu
43,07
3,81
Li ht non
16,51
1,46
Li khác
35,22
3,12
3. T l hao ht khi lượng sau rang và t l tăng thể tích
Khi lượng
Mu Arabica (g)
Mu Robusta
(g)
Trước rang
868,4
1034,18
Sau rang
660
890
Độ hao ht (%)
76,00%
86,06%
=> T l hao ht sau rang ca mu Robusta quá cao.
Th tích
Mu Arabica (ml)
Mu Robusta (ml)
Trước rang
1350
(ca 868,4g)
1000
(ca 643,3g)
Sau rang
2250
(ca 660g)
1000
(ca 400g)
Độ tăng (%)
219,3%
160,83%
=> Th tích ht sau sang ca 2 mu phù hợp
4. Mu cup test
Khi lượng trước khi rang 300g
Khi lượng sau khi rang: 273,22g
Đo Bx:
Mu Arabica: Bx = 6
Mu Robusta : Bx = 7,5
Cm quan sn phm sau rang
Mu Arabica
Mu Robusta
Hương Cà phê bt
Hương thơm nhạt, hơi
Hơi khét, mùi đậm hơn
chua
Hương cà phê bt sau
thơm nhạt
Mùi hơi mốc, mùi c cháy
khi pha
V cà phê
Đắng nh, hơi chua
Hơi đắng, ngt nh
Bài 2: Xác định mt s ch tiêu chất lượng nguyên liu ht cacao Thc hành rang cacao và
đánh giá chất lượng sn phm
I. Xác định mt s ch tiêu chất lượng nguyên liu ht cacao
- Xác định độ ẩm
- Xác định mức độ lên men và sy
- So sánh vết ct các mu khác nhau
- Đánh giá hạt cacao theo TCVN 7519: 2005
II. Thc hành rang ht cacao và chế biến đồ ung truyn thng Maya
1. Mục đích:
Rang hạt cacao để tạo hương và tách vỏ cacao to thun tin cho sn xut dch cacao
2. Nguyên liu, dng c:
- Hạt cacao đã lên men: 1kg
- Máy rang
- Cân
- Máy xay sinh t
- Nhit kế
III. Tiến hành:
- Cân khối lượng trước và sau khi rang để xác định hiu sut
- Tiến hành rang ht cacao nhiệt độ 140
o
C trong 10 phút
- Tách v
- Làm sch nhân, cân li
- Xay nhuyn bng máy xay sinh t
- Đánh giá sơ bộ mùi v màu sc, cu trúc
- Chế biến đồ ung kiu Maya
IV. Kết qu thc hành
1. Ch tiêu hóa lý
Độ ẩm 100g ht
Đo 3 lần:
Lần 1: 7,3%
Lần 2: 7,1%
Lần 3: 7,3%
độ ẩm trung bình ca mu: 7,2%
- Tương tự thc hin vi hat sau rang thu được đọ ẩm trung bình ca mu là 4,7%
- Hạt lên men tốt là hạt màu đen đậm, lõi khô, rỗng nhiều. Hạt lên men chưa tốt
màu tím hoặc trắng lõi chưa khô
- Đếm s ht: t 3 mu trên ln lượt thu được khi lượng ht tương ứng là: 77, 89,
89
2. Đồ ung Maya
Nguyên liu: bt cacao, đường, sa tươi không đường
Bài 3: Đánh giá chất lượng cà phê thành phm Thc hành ổn định nhit sôcôla
I. Đánh giá chất lượng cà phê bt
- T phê nhân sau khi rang, làm ngui, phân loi bo qun tiến hành xay phê bng
máy xay, điều chnh kích thước ht sau xay theo TCVN 5251:2007 tiến hành đánh giá
chất lượng cà phê bt qua các ch tiêu chất lượng.
- Tiến hành xay mi mẻ 20 g cà phê nhân và đánh giá theo các chỉ tiêu
II. Thc hành ổn định nhit sôcôla (tempering)
Mục đích
Thc hành qua các bưc ổn định nhit nhm to dng thù hình thích hợp để làm sôcôla
Nguyên liu, dng c:
-Sôcôla đen (loại cooking): 300 g
-Cc thy tinh có m 500 ml
-Nhit kế
-Đũa khuấy
-Bình n nhit
-Cánh khuy
-Bát inox, thìa, dao
-Khuôn làm sôcôla
-Cân
Tiến hành
Mu có ổn định nhit:
-Cân 200 g sôcôla đen, cắt nh, cho o cc thy tinh, làm ng chy sôcôla trong vi
sóng khong 2phút (nhiệt trung bình) thường xuyên kim tra và khuy
-Cân khong 5 g sôcôla ct miếng nh để riêng -Đặt cc sôcôla nóng chy o bình n
nhit hoc ni cách thy, dùng thìa khuy liên tc nhiệt độ 48oC trong 5 phút
- Nhc cc ra khi bình n nhit, làm ngui h nhiệt độ xung 28 oC (khuy liên tc) - Cho
5 g sôcôla miếng vào trộn đều -Điều chnh nhiệt độ bình n nhit đến 33oC
- Cho cc vào bình n nhit, bt cánh khuy liên tc, khi nhiệt độ tăng đến 32oC, gi nhit
độ này ít nhất 15 phút trước khi đổ khuôn
- Khuôn làm m lên 30oC, rót sôcôla vào khuôn, rung nhẹ để loi khí, cho khuôn sôcôla
vào t lnh khong 1gi. -Ly ra úp khuôn ly sôcôla
- Đo độ cng ca sôcôla bng máy Texture Analyser, quan sát so sánh vi mu không n
định nhit b.Mu không ổn định nhit
- Sau khi làm nóng chy sôcôla, làm ngui xung 32oC ri rót khuôn, rung loại khí và để
vào t lnh
- Ly ra khi khuôn và so sánh vi mu có ổn định nhit
III. Kết qu thc hành
1. Đánh giá cht lượng cà phê
- cht lượng cà phê bt, cà phê nhân
Mu Arabica
Mu Robusta
Cà phê bt
Mùi lạc rang chưa chin,
thơm nhẹ, màu nhạt
hơi chua
Mùi cám, đậm mùi màu
đậm
cà phê bột sau pha
Nhẹ mùi hoa cỏ
Ít thơm, mùi l
Vị cà phê
Đắng nhẹ, hậu vị ngọt
Đắng chat, không có hậu vị
2. n nhit sô cô la
Mu được n nhit có ngoi hình bóng, đẹp hơn, cấu trúc tt hơn rắn chắc giòn.
Mu không được n nhit d chy khi để ngoài không khí, vđắng rõ
| 1/10

Preview text:

LỚP: KTTP.03-K62 SVTH: Hoàng Hồng Vân Mssv: 20175353
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CÀ PHÊ – CACAO
Bài 1: Xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu cà phê nhân Thực hành rang, xay
cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang I.
Đánh giá chỉ tiêu cơ lý 1. Độ ẩm:
theo TCVN: 2007 (ISO 6673:2003): Đây là chỉ tiêu rất quan trọng quyết định chất lượng
trong quá trình bảo quản và kỹ thuật rang cà phê. Độ ẩm cho phép ≤ 12,5%
- Phương pháp: đo bằng dụng cụ xác định độ ẩm nhanh (cho các loại hạt ngũ cốc)
hoặc sấy đến trọng lượng không đổi.
- Tiến hành: cân 100 g cà phê nhân, đỏ vào máy đo độ ẩm nhanh, đọc và xử lý kết quả.
- Mỗi mẫu đo 3 lần và lấy kết quả trung bình. 2.
Phân hạng chất lượng cà phê nhân theo TCVN 4193:2014
Dùng sàng phân kích cỡ hạt, đếm số và phân hạng cà phê 1.3. Tỷ lệ lẫn cà phê loại khác cho phép TCVN 4193:2014
Cân 300 g hạt cà phê nhân mỗi loại, xác định và cân mức độ lẫn tạp các loại và tính toán theo % và phân loại 3.
Tổng trị số lỗi cho phép đối với từng hạng cà phê TCVN 4193:2014
Cân 300 g hạt cà phê nhân mỗi loại, xác định trị số lỗi và phân loạị
Từ phần mẫu thử N khoảng 300g, tách riêng nhân lỗi và tạp chất, cân từng loại. Từ phần
nhân lỗi, tách riêng nhân đen, nhân nâu, nhân non, cân từng loại. 4.
Chỉ tiêu cảm quan: Thử nếm cà phê như thế nào? TCVN 5249-1990
Cà phê nhân được rang ở nhiệt độ 200oC (140 g cà phê nhân tươi rang ở 200oC đạt đến
màu cánh dán nhạt – light roast (thời gian khoảng 5-7 phút với thiết bị rang mẫu nhỏ).
Sau đó làm nguội và tiến hành xay thành dạng bột.
Tiến hành pha thử cup test như sau: cân 10 g cà phê bột (±0,1g) cho vào cốc thủy tinh
trong, chuẩn bị 3 cốc cho 3 lần thử (với cà phê xuất khẩu phải thử 10 cốc), mỗi cốc đổ vào
150 ml nước đun sôi, khuấy nhẹ và để lắng 5 phút. II.
Thực hành rang, xay cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang Chuẩn bị:
Máy rang cà phê, bật điện và khởi động phần đốt nóng để nhiệt độ thùng quay đạt 220oC
mới cho hạt cà phê nhân vào.
- Cân 1000 g cà phê nhân mỗi loại (Arabica và Robusta) sau khi đã sàng phân loại và tách
tạp chất cho vào máy rang cà phê. Tiến hành rang với chế độ rang Full City Roast (225-
230oC với cà phê Arabica và 230-235oC với cà phê Robusta)
- Sản phẩm sau rang có màu nâu cánh gián đậm.
- Thời gian rang tùy khối lượng hạt và loại thiết bị, với thiết bị rang thùng quay ở PTN thì
rang 1kg cà phê đạt đến đến nhiệt độ theo yêu cầu trên là khoảng 15-18 phút. Có thể
đánh giá bằng đồng hồ đo nhiệt độ của thiết bị. Đánh giá chất lượng cà phê rang theo
TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004) III.
Kết quả thực hành 1. Phân hạng
Các sàng có trong phòng thí nghiệm hiện có là sàng 12, 13, 15. Tuy nhiên các loại sàng này
không phù hợp để phân hạng đạt tiêu chuẩn theo TCVN 4193:2014
• Đo độ ẩm của 2 mẫu cà phê: STT
Mẫu Arabica Mẫu Robusta MẫuArabica Mẫu Robusta sau trước
khi trước khi rang sau khi rang rang rang 1 13,6% 14,5% <1% 1,6% 2 13,9% 14,6% <1% 1,9% 3 13,3% 14,5% <1% < 1% Độ ẩm trung bình 13,6% 14,5% <1% < 1,5% 2. Tỷ lệ khuyết tật
Mẫu Arabica: khối lượng tổng 1010g Tên lỗi Khối lượng (g) Tỷ lệ % Hạt nâu 43,85 4,34 Hạt đen 0 0 Hạt non 52,43 5,19 Hạt đốm 9,74 0,96 Lỗi khác 25,48 2,52
Mẫu Robusta có khối lượng tổng 1130g Tên lỗi Khối lượng (g) Tỷ lệ % Lỗi hạt đen 1.02 0,09 Lỗi hạt nâu 43,07 3,81 Lỗi hạt non 16,51 1,46 Lỗi khác 35,22 3,12
3. Tỷ lệ hao hụt khối lượng sau rang và tỷ lệ tăng thể tích Mẫu Robusta Khối lượng Mẫu Arabica (g) (g) Trước rang 868,4 1034,18 Sau rang 660 890 Độ hao hụt (%) 76,00% 86,06%
=> Tỷ lệ hao hụt sau rang của mẫu Robusta quá cao. Thể tích Mẫu Arabica (ml) Mẫu Robusta (ml) Trước rang 1350 (của 868,4g) 1000 (của 643,3g) Sau rang 2250 (của 660g) 1000 (của 400g) Độ tăng (%) 219,3% 160,83%
=> Thể tích hạt sau sang của 2 mẫu phù hợp 4. Mẫu cup test
Khối lượng trước khi rang 300g
Khối lượng sau khi rang: 273,22g Đo Bx: Mẫu Arabica: Bx = 6 Mẫu Robusta : Bx = 7,5
Cảm quan sản phẩm sau rang Mẫu Arabica Mẫu Robusta Hương Cà phê bột Hương thơm nhạt, hơi Hơi khét, mùi đậm hơn chua
Hương cà phê bột sau thơm nhạt
Mùi hơi mốc, mùi cỏ cháy khi pha Vị cà phê Đắng nhẹ, hơi chua Hơi đắng, ngọt nhẹ
Bài 2: Xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu hạt cacao Thực hành rang cacao và
đánh giá chất lượng sản phẩm I.
Xác định một số chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu hạt cacao - Xác định độ ẩm
- Xác định mức độ lên men và sấy
- So sánh vết cắt các mẫu khác nhau
- Đánh giá hạt cacao theo TCVN 7519: 2005 II.
Thực hành rang hạt cacao và chế biến đồ uống truyền thống Maya 1. Mục đích:
Rang hạt cacao để tạo hương và tách vỏ cacao tạo thuận tiện cho sản xuất dịch cacao 2. Nguyên liệu, dụng cụ:
- Hạt cacao đã lên men: 1kg - Máy rang - Cân - Máy xay sinh tố - Nhiệt kế III. Tiến hành:
- Cân khối lượng trước và sau khi rang để xác định hiệu suất
- Tiến hành rang hạt cacao ở nhiệt độ 140oC trong 10 phút - Tách vỏ
- Làm sạch nhân, cân lại
- Xay nhuyễn bằng máy xay sinh tố
- Đánh giá sơ bộ mùi vị màu sắc, cấu trúc
- Chế biến đồ uống kiểu Maya IV.
Kết quả thực hành 1. Chỉ tiêu hóa lý Độ ẩm 100g hạt Đo 3 lần: Lần 1: 7,3% Lần 2: 7,1% Lần 3: 7,3%
 độ ẩm trung bình của mẫu: 7,2%
- Tương tự thực hiện với hat sau rang thu được đọ ẩm trung bình của mẫu là 4,7%
- Hạt lên men tốt là hạt màu đen đậm, lõi khô, rỗng nhiều. Hạt lên men chưa tốt
màu tím hoặc trắng lõi chưa khô
- Đếm số hạt: từ 3 mẫu trên lần lượt thu được khối lượng hạt tương ứng là: 77, 89, 89 2. Đồ uống Maya
Nguyên liệu: bột cacao, đường, sữa tươi không đường
Bài 3: Đánh giá chất lượng cà phê thành phẩm Thực hành ổn định nhiệt sôcôla
I. Đánh giá chất lượng cà phê bột
- Từ cà phê nhân sau khi rang, làm nguội, phân loại và bảo quản tiến hành xay cà phê bằng
máy xay, điều chỉnh kích thước hạt sau xay theo TCVN 5251:2007 và tiến hành đánh giá
chất lượng cà phê bột qua các chỉ tiêu chất lượng.
- Tiến hành xay mỗi mẻ 20 g cà phê nhân và đánh giá theo các chỉ tiêu
II. Thực hành ổn định nhiệt sôcôla (tempering) Mục đích
Thực hành qua các bước ổn định nhiệt nhằm tạo dạng thù hình thích hợp để làm sôcôla
Nguyên liệu, dụng cụ:
-Sôcôla đen (loại cooking): 300 g -Cánh khuấy
-Cốc thủy tinh có mỏ 500 ml -Bát inox, thìa, dao -Nhiệt kế -Khuôn làm sôcôla -Đũa khuấy -Cân -Bình ổn nhiệt Tiến hành
• Mẫu có ổn định nhiệt:
-Cân 200 g sôcôla đen, cắt nhỏ, cho vào cốc thủy tinh, làm nóng chảy sôcôla trong lò vi
sóng khoảng 2phút (nhiệt trung bình) thường xuyên kiểm tra và khuấy
-Cân khoảng 5 g sôcôla cắt miếng nhỏ để riêng -Đặt cốc sôcôla nóng chảy vào bình ổn
nhiệt hoặc nồi cách thủy, dùng thìa khuấy liên tục ở nhiệt độ 48oC trong 5 phút
- Nhấc cốc ra khỏi bình ổn nhiệt, làm nguội hạ nhiệt độ xuống 28 oC (khuấy liên tục) - Cho
5 g sôcôla miếng vào trộn đều -Điều chỉnh nhiệt độ bình ổn nhiệt đến 33oC
- Cho cốc vào bình ổn nhiệt, bật cánh khuấy liên tục, khi nhiệt độ tăng đến 32oC, giữ nhiệt
độ này ít nhất 15 phút trước khi đổ khuôn
- Khuôn làm ấm lên 30oC, rót sôcôla vào khuôn, rung nhẹ để loại khí, cho khuôn sôcôla
vào tủ lạnh khoảng 1giờ. -Lấy ra úp khuôn lấy sôcôla
- Đo độ cứng của sôcôla bằng máy Texture Analyser, quan sát so sánh với mẫu không ổn
định nhiệt b.Mẫu không ổn định nhiệt
- Sau khi làm nóng chảy sôcôla, làm nguội xuống 32oC rồi rót khuôn, rung loại khí và để vào tủ lạnh
- Lấy ra khỏi khuôn và so sánh với mẫu có ổn định nhiệt
III. Kết quả thực hành
1. Đánh giá chất lượng cà phê
- chất lượng cà phê bột, cà phê nhân Mẫu Arabica Mẫu Robusta Cà phê bột Mùi lạc rang chưa chin, Mùi cám, đậm mùi màu thơm nhẹ, màu nhạt đậm hơi chua cà phê bột sau pha Nhẹ mùi hoa cỏ Ít thơm, mùi lạ Vị cà phê
Đắng nhẹ, hậu vị ngọt
Đắng chat, không có hậu vị 2. Ổn nhiệt sô cô la
Mẫu được ổn nhiệt có ngoại hình bóng, đẹp hơn, cấu trúc tốt hơn rắn chắc giòn.
Mẫu không được ổn nhiệt dễ chảy khi để ngoài không khí, vị đắng rõ