Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Nguyễn Thị Hồng Thơm| Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Nguyễn Thị Hồng Thơm| Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 14 trang giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
VIN CÔNG NGH SINH HC & CÔNG NGH THC PHM
O CÁO THÍ NGHIM
NG NGH SN PHM NHIT ĐI
( phê, Ca cao)
Ging viên hướng dn: PGS. TS. Phan Thanh Tâm
PGS. TS. H Phú
Sinh viên: Nguyn Th Hng Thơm
MSSV: 20180551
Mã lp lý thuyết: 130015
Mã lp thí nghim: 712886
2
A. CÀ PHÊ
Bài 1: Đánh giá cht lưng cà phê nhân
I. Đánh giá ch tiêu cơ lý
I.1 Độ m: theo TCVN:2007( ISO 6673:2003): Đây ch tiêu rt quan trng
quyết định ch t lượng trong quá trình bo qun và k thut rang cà phê. Độ
m cho phép 12,5%
- Phương pháp: đo bng dng c xác định độ m nhanh (cho các loi ht ngũ
cc) hoc sy đến trng lượng không đổi.
- Tiến hành: cân 100 g phê nhân, đỏ vào máy đo độ m nhanh, đọc x lý
kết qu.
- Kết qu :
Robusta : Ln 1: 14.5%
Ln 2: 14.7%
Ln 3: 14.3%
à Độ m trung bình: 14.5%
Arabica: Ln 1: 13.7%
Ln 2: 14%
Ln 3: 13.9%
à Độ m trung bình: 13.9%
- Nhn t: Độ m ca 2 mu phê Arabica Robusta đều vượt quá ngưỡng
cho phép (12.5%)
I.2 Phân hng cht lượng cà phê nhân theo TCVN 4193:2014
- Tiến hành: cân 300g cà phê mi loi và đem sàng vi 3 c sàng là N15,
3
N13,N12
- Kết qu :
Robusta : Trước sàng: 300g
Trên sàng N15: 300g
à
phân hng: Hng 2
Arabica : Trước sàng : 300g
Trên sàng N15: 300g
à
phân hng: Hng 2
I.3 T l ln cà phê loi khác cho phép TCVN 4193:2014
- Trong quá trình phân loi không thy có ht khác loi ln trong c 2 mu cà
phê.
- Kết qu: c 2 mu đều không ln cà phê loi khác
I.4 Tng tr s li cho phép đối vi tng hng cà phê TCVN 4193:2014
- Nht phân loi nhng ht li trên mu cà phê ban đầu ri tính phn trăm theo
khi lượng
- Kết qu:
Arabica
Robusta
Khi lượng
(g)
Phn trăm
(%)
Khi lượng (g)
Phn trăm (%)
Trưc phân loi
1100
100
960
100
Nn Nâu
9.22
0.84
34.18
3.56
Nn đen
0
0
29.40
3.06
Nn non
19.05
1.73
8.66
0.9
Tng ht khuyế t tt
200
18.18
112.76
11.74
Sau phân loi ( ht đạt
cht lượng)
900
81.82
847.24
88.26
Nhn xét : Do phân loi k nên dn đến loi b c nhng ht đạt yêu cu làm cho t l ht
4
li ln, ln hơn so vi TCVN.
I.5 T l khi lượng đối vi tng hng cà phê trên l sang TCVN 4193:2014
- Kết qu : như đã trình bày mc 1.2. Hai mu cà phê đều t l khi lượng
ht trên sàng 15 là 100%.
1.6. Chtiêu cm quan: Thử nếm cà phê như thế nào? TCVN 5249-1990
- Rang cup test Arabica:
Nhit đ đặt: 190
o
C
Thi gian rang: 6 phút
Ht cà phê sau khi rang, bt cà phê: hơi sm màu, mt phn thành phn cht
ca cà phê đã b biến đổi; cà phê được rang hơi quá so vi yêu cu ca rang
cuptest (đánh giá hương v t nhiên ca cà phê).
Bt cà phê: có mùi cà phê đặc trưng, có mùi hơi ngái, mùi cháy
Th nếm: cà phê hơi có mùi chua, có v đắng nh hơn và chua nhiu hơn so
vi Robusta
- Rang cup test Robusta:
Nhit đ đặt: 190
o
C
Thi gian rang: 4 phút 30 giây.
Ht cà phê sau khi rang, bt cà phê: màu sáng t nhiên; cà phê được rang đạt
yêu cu so vi yêu cu ca rang cuptest (đánh giá hương v t nhiên ca cà
phê).
Bt cà phê: chưa có mùi thơm đm và rõ ràng, có mùi mt ong và hoa c
Th nếm: cà phê hơi có mùi chua,v đắng nh hơn và chua nhiu hơn so
vi Arabica.
5
Bài 2: Thc hành rang, xay cà phê đánh giá cht lưng cà
phê rang
1. Nguyên liu dng c:
- Cà phê Arabica và Robusta đã phân loi t phn 1
- Cân
- Máy rang
2. Tiến hành:
B1: Chun b máy rang cà phê: bt đin khi động phn đốt nóng để nhit đ
thùng quay đạ t 220
o
C mi chophê nhân vào.
B2: Rang cà phê chế độ 225230
o
C vi Arabica và 230 – 235
o
C vi Robusta.
B3: Đánh giá cht lượng cà phê rang
3. Kết qu:
- Cà phê Arabica: rang 230
o
C trong 12 phút.
- Cà phê Robusta: rang 220
o
C trong 21 phút.
Nhn xét: lúc đu ca quá trình thí nghim xác đnh sai loi cà phê (nhn định Arabica
thành Robusta và ngược li). Do đó, Robusta được rang nhit đ thp hơn so vi yêu
cu và thi gian rang kéo dài hơn.
Khi lượng th tích ca cà phê trước và sau khi rang:
Arabica
Robusta
Sau rang
Trước rang
Sau rang
Khi lượng
760
847
700
Th tích
2200
1340
1850
Hiu sut thu
hi sn phm
84.44%
82.62%
T l tăng th
tích
1.51 ln
1.38 ln
6
Nhn xét: cà phê Arabica và Robusta sau khi rang đều có màu nâu cánh gián đậm, ht
rang đồng đều không cháy, i thơm đc trưng ca cà phê rang.
Bài 3: Đánh giá cht lưng cà phê bt
1. Nguyên liu dng c:
- Cà phê rang phn 2
- Máy xay cà phê
- Phin pha cà phê
- Cc, thìa
2. Tiến hành:
- Cà phê phn 2 sau khi rang tiến hành làm ngui
- Xay cà phê thành cà phê bt
- Đánh giá cm quan cà phê bt
- Pha cà phê bng phương pháp pha phin đánh giá cht lượng
Arabica: pha 20 g bt cà phê và 110 g nước
Robusta: 10 g bt cà phê 55 g nước
- Cà phê chưa s dng ht ct vào túi nilong để bo qun
3. Kết qu:
Bt cà phê: hai loi bt cà phê Arabica Robusta đều có màu nâu cánh gián đặc
trưng, có i thơm cà phê, bt đng đều và tơi xp. Arabica có hương thơm đm
đà hơn so vi Robusta.
Cà phê pha phin: Arabica có v chua hơn và đắng du hơn so vi Robusta.
nh t l chiết xut (Ey) ca cà phê Arabica:
7
- Pha 20 g bt cà phê và 110 g nước
- Khi lượng dch chiết thu đượ c:
Mu 1: 66,84 g
Mu 2: 75,37 g
Trung bình: 71,085 g
- Nng độ cht khô ca dch chiết: Bx = 6
- Khi lượng cht hoà tan ca dch chiế t:
71,085 x
!
"##
= 4.265
- Nng độ chiế t xut:
%TDS =
$%&'()*+,-(.%/0(%12(02,
34,-(5%&'()*+,-(.%'60(78/0
= Bx =
9:;!<
=":#><
= 6%
- T l chiết xut:
Ey =
$%&'()*+,-(.%/0(%12(02,
34,-(5%&'()*+,-(.?(@%A(BC0
=
9:;!<
;#
=21.307%
nh t l chiết xut (Ey) ca cà phê Arabica:
- Pha 10 g bt cà phê và 55 g nước
- Khi lượng dch chiết thu đượ c:
Mu 1: 45.84 g
Mu 2: 40.12 g
Trung bình: 42.98 g
- Nng độ cht khô ca dch chiết: Bx = 7.5
- Khi lượng cht hoà tan ca dch chiế t:
42.98 x
=:<
"##
= 3.223
- Nng độ chiế t xut:
8
%TDS =
$%&'()*+,-(.%/0(%12(02,
34,-(5%&'()*+,-(.%'60(78/0
= Bx =
D:;;D
9;:E>
= 7.5%
- T l chiết xut:
Ey =
$%&'()*+,-(.%/0(%12(02,
34,-(5%&'()*+,-(.?(@%A(BC0
=
D:;;D
"#
=32.235%
9
B. CA CAO
Bài 1: c đnh chtiêu cht lưng nguyên liu ht cacao
I. Cơ s lý thuyết
- Tiến hành đo độ m khi ht bng máy đo độ m
- Xác định mc độ lên men sy bng cách ct đôi ht cacao quan sát
- So sánh các vết ct các mu khác nhau, nhn xét và đánh giá, tham kho hình
nh
10
- Đánh giá ht cacao TCVN 7519:2005
Loại
Chtiêu
1A
1B
1C
1.Số hạt có trong 100g, không ln hơn
100
110
120
2.Độ ẩm,% không ln hơn
7,5
7,4
7,5
3. Ht chai xám,% không ln hơn
3,0
3,0
3,0
4. Ht mc,% không ln hơn
3,0
3,0
3,0
5. Ht bhi don trùng, ht ny
mầm, % không ln hơn
2,5
2,5
2,5
6. Tạp cht( rác thi cacao), % không ln
hơn
1,0
1,0
1,0
II. Các bước tiến hành
- Cân 100g ht cacao
- Tiến hành đo độ m khi ht bng máy đo độ m ti PTN ( Chú ý: Đo 3 ln vi các
mu khác nhau và ly trung bình)
- Đếm s h t cacao trong 100g ( Chú ý: đếm 3 ln vi 3 mu khác nhau và ly trung
bình)
- Ct đôi 100g ht cacao và quan sát
+ S ht chai xám
+ S ht mc
+ Ht b hư hi do côn trùng, ht ny mm
+ Tp cht
III. Kết qu thí nghim
11
Chtiêu
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
TB
Số hạt trong 100g
87
88
88
87,67~88
Độ ẩm (%)
7,6
7,4
7,5
7,5
Hạt chưa lên men
(%)
FG
HH
I FJKLMN
Hạt chai xám (%)
F
HH
I FKFON
Hạt mc (%)
L
HH
I LKLMN
Hạt b hi, ht
nảy mm (%)
0
Tạp cht (%)
0
12
Nhn xét:
- S ht cacao có trong 100 ht88 <100 -> Đạt tiêu chun
- Độ m cacao 7,5
P OKQ
-> Đt tiêu chun
- Ht chai xám 2,27% <3% -> Đạt tiêu chun
- Ht mc 1,14%< 3% -> Đạt tiêu chun
- Ht hư hi, ht ny mm, tp cht đều đạt tiêu chun
ð Nguyên liu h t cacao đạt cht lượng loi 1A
Bài 2: Thc hành rang ht cacao chế biến đ ung truyn thng
Maya
I. Mc đích:
- Thc hành rang ht cacao để to hương và tách v cacao thun tin cho sn xut
dch cacao
II. Nguyên liu, dng c
- Ht cacao đã lên men
- Cân
- Máy rang
- Máy xay sinh t
- Nhit kế
III. Các bước tiến hành
- Cân khi lượng ht cacao trướcsau khi rang để tính hiu sut
- Tiến hành rang ht cacao nhit độ 140°C trong vòng 10-15 phút
- Sau khi rang xong tiến hành bóc v
- Làm sch và cân li
- Xay nhuyn bng máy xay sinh t
- Đánh giá màu sc, mùi v, cu trúc
- Chế biến đồ ung kiu Maya
IV. Kết qu thí nghim
13
- Khi lượng ht cacao trước khi rang 1225g
- Kết qu sau khi rang ht cacao b cháy do thi gian rang quá dài
Bài 3: Thc hành n định nhit Socola
I. Mc đích
- Thc hành qua các bước n định nhit nhm to dng thù hình thích hp để làm
socola
II. Nguyên liu, dng c
- Socola đen
- 2 cc thy tinh có m 500ml
- Nhit kế
- Đũa khuy
- Bình n nhit
- Khuôn làm socola
- Cân
III. Tiến hành
a) Mu n định nhit
- Cân 200g sôcôla đen ct nh, cho vào cc thy tinh, làm nóng chy sôcôla
trong lò vi sóng khong 2phút (nhit trung bình) thường xuyên kim tra
khuy
- Cân khong 5g socola ct miếng nh để riêng làm mm tinh th
- Đặt cc socola trong nóng chy vào ni cách thy, dùng đũa khuy liên tc
nhit độ 48°C trong 5 phút
- Nhc cc socola ra khi ni cách thy, làm ngui h nhit độ xung 28°C (
khuy liên tc)
- Cho 5g mm tinh th vào trn đều
14
- Điu chnh nhi t độ ni cách thy đến 33°C
- Cho cc vào ni cách thy, dùng đũa khuy liên tc, khi nhit độ tăng đến
32°C gi nhit độ này ít nht 15 phút trước khi đổ khuôn
- Khuôn làm m đến 30°C, rót socola vào khuôn, rung nh để loi khí, cho
khuôn socola vào t lnh khong 1 gi
- Ly ra úp khuôn ly socola
- Đo độ cng bng máy Texture Analyser, quan sát vi mu không n định
nhit
b) Mu không n định nhit
- Cân 200g sôcôla đen ct nh, cho vào cc thy tinh, làm nóng chy sôcôla
trong lò vi sóng khong 2phút (nhit trung bình) thường xuyên kim tra
khuy
- Đặt cc socola trong nóng chy vào ni cách thy, dùng đũa khuy liên tc
nhit độ 48°C trong 5 phút
- Nhc cc socola ra khi ni cách thy, làm ngui h nhit độ xung 32°C (
khuy liên tc)
- Khuôn làm m đến 30°C, rót socola vào khuôn, rung nh để loi khí, cho
khuôn socola vào t lnh khong 1 gi
- Ly ra úp khuôn ly socola so sánh vi mu n định nhit
IV. Kết qu
- V màu s c: Mu không tempering có màu nht hơn, mu tempering mang
màu đậm đặ c trưng ca socola
- V: Mu tempering có v ngt đậm hơn
- Cu trúc: M u tempering có d bóng hơn, d dóc khuôn hơn
| 1/14

Preview text:

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
CÔNG NGHỆ SẢN PHẨM NHIỆT ĐỚI ( Cà phê, Ca cao)
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Phan Thanh Tâm PGS. TS. Hồ Phú Hà
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Thơm MSSV: 20180551
Mã lớp lý thuyết: 130015
Mã lớp thí nghiệm: 712886 A. CÀ PHÊ
Bài 1: Đánh giá chất lượng cà phê nhân I.
Đánh giá chỉ tiêu cơ lý I.1
Độ ẩm: theo TCVN:2007( ISO 6673:2003): Đây là chỉ tiêu rất quan trọng
quyết định chất lượng trong quá trình bảo quản và kỹ thuật rang cà phê. Độ ẩm cho phép ≤ 12,5%
- Phương pháp: đo bằng dụng cụ xác định độ ẩm nhanh (cho các loại hạt ngũ
cốc) hoặc sấy đến trọng lượng không đổi.
- Tiến hành: cân 100 g cà phê nhân, đỏ vào máy đo độ ẩm nhanh, đọc và xử lý kết quả. - Kết quả :
Robusta : Lần 1: 14.5% Lần 2: 14.7% Lần 3: 14.3%
à Độ ẩm trung bình: 14.5%
Arabica: Lần 1: 13.7% Lần 2: 14% Lần 3: 13.9%
à Độ ẩm trung bình: 13.9%
- Nhận xét: Độ ẩm của 2 mẫu và phê Arabica và Robusta đều vượt quá ngưỡng cho phép (12.5%) I.2
Phân hạng chất lượng cà phê nhân theo TCVN 4193:2014
- Tiến hành: cân 300g cà phê mỗi loại và đem sàng với 3 cỡ sàng là N15, 2 N13,N12 - Kết quả :
Robusta : Trước sàng: 300g Trên sàng N15: 300g
à phân hạng: Hạng 2
Arabica : Trước sàng : 300g Trên sàng N15: 300g
à phân hạng: Hạng 2 I.3
Tỷ lệ lẫn cà phê loại khác cho phép TCVN 4193:2014
- Trong quá trình phân loại không thấy có hạt khác loại lẫn ở trong cả 2 mẫu cà phê.
- Kết quả: cả 2 mẫu đều không lẫn cà phê loại khác I.4
Tổng trị số lỗi cho phép đối với từng hạng cà phê TCVN 4193:2014
- Nhặt và phân loại những hạt lỗi trên mẫu cà phê ban đầu rồi tính phần trăm theo khối lượng - Kết quả: Arabica Robusta Khối lượng Phần trăm
Khối lượng (g) Phần trăm (%) (g) (%) Trước phân loại 1100 100 960 100 Nhân Nâu 9.22 0.84 34.18 3.56 Nhân đen 0 0 29.40 3.06 Nhân non 19.05 1.73 8.66 0.9
Tổng hạt khuyết tật 200 18.18 112.76 11.74
Sau phân loại ( hạt đạt 900 81.82 847.24 88.26 chất lượng)
Nhận xét : Do phân loại kỹ nên dẫn đến loại bỏ cả những hạt đạt yêu cầu làm cho tỷ lệ hạt 3
lỗi lớn, lớn hơn so với TCVN. I.5
Tỷ lệ khối lượng đối với từng hạng cà phê trên lỗ sang TCVN 4193:2014
- Kết quả : như đã trình bày ở mục 1.2. Hai mẫu cà phê đều có tỷ lệ khối lượng
hạt trên sàng 15 là 100%.
1.6. Chỉ tiêu cảm quan: Thử nếm cà phê như thế nào? TCVN 5249-1990
- Rang cup test Arabica:
• Nhiệt độ đặt: 190oC • Thời gian rang: 6 phút
• Hạt cà phê sau khi rang, bột cà phê: hơi sẫm màu, một phần thành phần chất
của cà phê đã bị biến đổi; cà phê được rang hơi quá so với yêu cầu của rang
cuptest (đánh giá hương vị tự nhiên của cà phê).
• Bột cà phê: có mùi cà phê đặc trưng, có mùi hơi ngái, và mùi cháy
• Thử nếm: cà phê hơi có mùi chua, có vị đắng nhẹ hơn và chua nhiều hơn so với Robusta
- Rang cup test Robusta:
• Nhiệt độ đặt: 190oC
• Thời gian rang: 4 phút 30 giây.
• Hạt cà phê sau khi rang, bột cà phê: màu sáng tự nhiên; cà phê được rang đạt
yêu cầu so với yêu cầu của rang cuptest (đánh giá hương vị tự nhiên của cà phê).
• Bột cà phê: chưa có mùi thơm đậm và rõ ràng, có mùi mật ong và hoa cỏ
• Thử nếm: cà phê hơi có mùi chua, có vị đắng nhẹ hơn và chua nhiều hơn so với Arabica. 4
Bài 2: Thực hành rang, xay cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang
1. Nguyên liệu dụng cụ:
- Cà phê Arabica và Robusta đã phân loại từ phần 1 - Cân - Máy rang
2. Tiến hành:
B1: Chuẩn bị máy rang cà phê: bật điện và khởi động phần đốt nóng để nhiệt độ
thùng quay đạt 220oC mới cho cà phê nhân vào.
B2: Rang cà phê ở chế độ 225 – 230oC với Arabica và 230 – 235oC với Robusta.
B3: Đánh giá chất lượng cà phê rang 3. Kết quả:
- Cà phê Arabica: rang ở 230oC trong 12 phút.
- Cà phê Robusta: rang ở 220oC trong 21 phút.
Nhận xét: lúc đầu của quá trình thí nghiệm xác định sai loại cà phê (nhận định Arabica
thành Robusta và ngược lại). Do đó, Robusta được rang ở nhiệt độ thấp hơn so với yêu
cầu và thời gian rang kéo dài hơn.
Khối lượng và thể tích của cà phê trước và sau khi rang: Arabica Robusta Trước rang Sau rang Trước rang Sau rang Khối lượng 900g 760 847 700 Thể tích 1460ml 2200 1340 1850 Hiệu suất thu 84.44% 82.62% hồi sản phẩm Tỷ lệ tăng thể 1.51 lần 1.38 lần tích 5
Nhận xét: cà phê Arabica và Robusta sau khi rang đều có màu nâu cánh gián đậm, hạt
rang đồng đều không cháy, có mùi thơm đặc trưng của cà phê rang.
Bài 3: Đánh giá chất lượng cà phê bột
1. Nguyên liệu dụng cụ: - Cà phê rang ở phần 2 - Máy xay cà phê - Phin pha cà phê - Cốc, thìa
2. Tiến hành:
- Cà phê ở phần 2 sau khi rang tiến hành làm nguội
- Xay cà phê thành cà phê bột
- Đánh giá cảm quan cà phê bột
- Pha cà phê bằng phương pháp pha phin và đánh giá chất lượng
• Arabica: pha 20 g bột cà phê và 110 g nước
• Robusta: 10 g bột cà phê và 55 g nước
- Cà phê chưa sử dụng hất cất vào túi nilong để bảo quản 3. Kết quả:
Bột cà phê: hai loại bột cà phê Arabica và Robusta đều có màu nâu cánh gián đặc
trưng, có mùi thơm cà phê, bột đồng đều và tơi xốp. Arabica có hương thơm đậm đà hơn so với Robusta.
Cà phê pha phin: Arabica có vị chua hơn và đắng dịu hơn so với Robusta.
Tính tỷ lệ chiết xuất (Ey) của cà phê Arabica: 6
- Pha 20 g bột cà phê và 110 g nước
- Khối lượng dịch chiết thu được: • Mẫu 1: 66,84 g • Mẫu 2: 75,37 g • Trung bình: 71,085 g
- Nồng độ chất khô của dịch chiết: Bx = 6
- Khối lượng chất hoà tan của dịch chiết: 71,085 x ! = 4.265 "##
- Nồng độ chiết xuất:
%TDS = $%ố' )ượ,- .%ấ0 %12 02, = Bx = 9.;!< = 6%
3ổ,- 5%ố' )ượ,- .%'ế0 78ấ0 =".#>< - Tỷ lệ chiết xuất:
Ey = $%ố' )ượ,- .%ấ0 %12 02, =9.;!< =21.307%
3ổ,- 5%ố' )ượ,- .à @%ê Bộ0 ;#
Tính tỷ lệ chiết xuất (Ey) của cà phê Arabica:
- Pha 10 g bột cà phê và 55 g nước
- Khối lượng dịch chiết thu được: • Mẫu 1: 45.84 g • Mẫu 2: 40.12 g • Trung bình: 42.98 g
- Nồng độ chất khô của dịch chiết: Bx = 7.5
- Khối lượng chất hoà tan của dịch chiết: 42.98 x =.< = 3.223 "##
- Nồng độ chiết xuất: 7
%TDS = $%ố' )ượ,- .%ấ0 %12 02, = Bx = D.;;D = 7.5%
3ổ,- 5%ố' )ượ,- .%'ế0 78ấ0 9;.E> - Tỷ lệ chiết xuất:
Ey = $%ố' )ượ,- .%ấ0 %12 02, =D.;;D =32.235%
3ổ,- 5%ố' )ượ,- .à @%ê Bộ0 "# 8 B. CA CAO
Bài 1: Xác định chỉ tiêu chất lượng nguyên liệu hạt cacao
I. Cơ sở lý thuyết
- Tiến hành đo độ ẩm khối hạt bằng máy đo độ ẩm
- Xác định mức độ lên men và sấy bằng cách cắt đôi hạt cacao và quan sát
- So sánh các vết cắt các mẫu khác nhau, nhận xét và đánh giá, tham khảo hình ảnh 9
- Đánh giá hạt cacao TCVN 7519:2005 Loại 1A 1B 1C Chỉ tiêu
1.Số hạt có trong 100g, không lớn hơn 100 110 120
2.Độ ẩm,% không lớn hơn 7,5 7,4 7,5
3. Hạt chai xám,% không lớn hơn 3,0 3,0 3,0
4. Hạt mốc,% không lớn hơn 3,0 3,0 3,0
5. Hạt bị hư hại do côn trùng, hạt nảy 2,5 2,5 2,5 mầm, % không lớn hơn
6. Tạp chất( rác thải cacao), % không lớn 1,0 1,0 1,0 hơn
II. Các bước tiến hành - Cân 100g hạt cacao
- Tiến hành đo độ ẩm khối hạt bằng máy đo độ ẩm tại PTN ( Chú ý: Đo 3 lần với các
mẫu khác nhau và lấy trung bình)
- Đếm số hạt cacao trong 100g ( Chú ý: đếm 3 lần với 3 mẫu khác nhau và lấy trung bình)
- Cắt đôi 100g hạt cacao và quan sát + Số hạt chai xám + Số hạt mốc
+ Hạt bị hư hại do côn trùng, hạt nảy mầm + Tạp chất
III. Kết quả thí nghiệm 10 Chỉ tiêu Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 TB Số hạt trong 100g 87 88 88 87,67~88 Độ ẩm (%) 7,6 7,4 7,5 7,5 Hạt chưa lên men 23 = 26,14% (%) 88 Hạt chai xám (%) 2 = 2,27% 88 Hạt mốc (%) 1 = 1,14% 88 Hạt bị hư hại, hạt 0 nảy mầm (%) Tạp chất (%) 0 11 Nhận xét:
- Số hạt cacao có trong 100 hạt là 88 <100 -> Đạt tiêu chuẩn
- Độ ẩm cacao 7,5 ≤ 7,5 -> Đạt tiêu chuẩn
- Hạt chai xám 2,27% <3% -> Đạt tiêu chuẩn
- Hạt mốc 1,14%< 3% -> Đạt tiêu chuẩn
- Hạt hư hại, hạt nảy mầm, tạp chất đều đạt tiêu chuẩn
ð Nguyên liệu hạt cacao đạt chất lượng loại 1A
Bài 2: Thực hành rang hạt cacao và chế biến đồ uống truyền thống Maya I. Mục đích:
- Thực hành rang hạt cacao để tạo hương và tách vỏ cacao thuận tiện cho sản xuất dịch cacao II.
Nguyên liệu, dụng cụ - Hạt cacao đã lên men - Cân - Máy rang - Máy xay sinh tố - Nhiệt kế
III. Các bước tiến hành
- Cân khối lượng hạt cacao trước và sau khi rang để tính hiệu suất
- Tiến hành rang hạt cacao ở nhiệt độ 140°C trong vòng 10-15 phút
- Sau khi rang xong tiến hành bóc vỏ - Làm sạch và cân lại
- Xay nhuyễn bằng máy xay sinh tố
- Đánh giá màu sắc, mùi vị, cấu trúc
- Chế biến đồ uống kiểu Maya IV.
Kết quả thí nghiệm 12
- Khối lượng hạt cacao trước khi rang 1225g
- Kết quả sau khi rang hạt cacao bị cháy do thời gian rang quá dài
Bài 3: Thực hành ổn định nhiệt Socola I. Mục đích
- Thực hành qua các bước ổn định nhiệt nhằm tạo dạng thù hình thích hợp để làm socola II.
Nguyên liệu, dụng cụ - Socola đen
- 2 cốc thủy tinh có mỏ 500ml - Nhiệt kế - Đũa khuấy - Bình ổn nhiệt - Khuôn làm socola - Cân III. Tiến hành
a) Mẫu có ổn định nhiệt
- Cân 200g sôcôla đen cắt nhỏ, cho vào cốc thủy tinh, làm nóng chảy sôcôla
trong lò vi sóng khoảng 2phút (nhiệt trung bình) thường xuyên kiểm tra và khuấy
- Cân khoảng 5g socola cắt miếng nhỏ để riêng làm mầm tinh thể
- Đặt cốc socola trong nóng chảy vào nồi cách thủy, dùng đũa khuấy liên tục ở
nhiệt độ 48°C trong 5 phút
- Nhấc cốc socola ra khỏi nồi cách thủy, làm nguội hạ nhiệt độ xuống 28°C ( khuấy liên tục)
- Cho 5g mầm tinh thể vào trộn đều 13
- Điều chỉnh nhiệt độ nồi cách thủy đến 33°C
- Cho cốc vào nồi cách thủy, dùng đũa khuấy liên tục, khi nhiệt độ tăng đến
32°C giữ nhiệt độ này ít nhất 15 phút trước khi đổ khuôn
- Khuôn làm ấm đến 30°C, rót socola vào khuôn, rung nhẹ để loại khí, cho
khuôn socola vào tủ lạnh khoảng 1 giờ
- Lấy ra úp khuôn lấy socola
- Đo độ cứng bằng máy Texture Analyser, quan sát với mẫu không ổn định nhiệt
b) Mẫu không ổn định nhiệt
- Cân 200g sôcôla đen cắt nhỏ, cho vào cốc thủy tinh, làm nóng chảy sôcôla
trong lò vi sóng khoảng 2phút (nhiệt trung bình) thường xuyên kiểm tra và khuấy
- Đặt cốc socola trong nóng chảy vào nồi cách thủy, dùng đũa khuấy liên tục ở
nhiệt độ 48°C trong 5 phút
- Nhấc cốc socola ra khỏi nồi cách thủy, làm nguội hạ nhiệt độ xuống 32°C ( khuấy liên tục)
- Khuôn làm ấm đến 30°C, rót socola vào khuôn, rung nhẹ để loại khí, cho
khuôn socola vào tủ lạnh khoảng 1 giờ
- Lấy ra úp khuôn lấy socola và so sánh với mẫu ổn định nhiệt IV. Kết quả
- Về màu sắc: Mẫu không tempering có màu nhạt hơn, mẫu tempering mang
màu đậm đặc trưng của socola
- Vị: Mẫu tempering có vị ngọt đậm hơn
- Cấu trúc: Mẫu tempering có dộ bóng hơn, dễ dóc khuôn hơn 14