Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Nguyễn Thị Khánh Linh| Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Báo cáo thí nghiệm cà phê cacao_Nguyễn Thị Khánh Linh| Môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 11 trang giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

TRƯNG ĐI HC BCH KHOA H NI
VIN CÔNG NGH SINH HC V CÔNG NGH THC
PHM
B MÔN CÔNG NGH THC PHM
*****
BÁO CÁO THÍ NGHIM CÔNG NGH CÁC SN
PHM NHIT ĐỚI (CÀ PHÊ CACAO)
Sinh viên thc hin : Nguyn Th Khnh Linh
MSSV : 20174844
Lp : KTTP.01-K62
GVHD : PGS.TS H Phú
PGS.TS Phan Thanh Tâm
PHN 1: THÍ NGHIM CÔNG NGH CACAO
A. Xác đnh mt s ch tiêu cht lưng ht
1. Nhng ch tiêu cht lưng cần xác định
Cht lưng ca nguyên liu hạt cacao được xc đnh theo Tiêu chun Vit Nam
TCVN 7519:2005.
Trong bài thí nghim, tiến hành xc đnh các ch tiêu sau:
- S ht trong 100 g
- Độ m - Phần trăm hạt chai xám
- Phần trăm hạt mc
- Phần trăm hạt b hư hại do côn trùng, ht ny mm
- Phần trăm tạp cht
- Phần trăm hạt chưa lên men
2. Cách tiến hành:
- Xc đnh s ht trong 100 g: cân 100 g nguyên liu ht cacao. Tiến hành đếm s
ht trong 100 g ht. Thc hiện đếm 3 ln vi 3 mu khác nhau.
- Xc đnh độ m ca ht cacao: s dụng my đo ẩm nhanh. Đo độ m ca 100 g ht
cacao. Thc hiện đo với 3 mu khác nhau.
- Xc đnh phần trăm ht chai xám; ht mc; ht b hư hại do côn trùng, ht ny
mm, tp cht; hạt chưa lên men: cân 100 g hạt cacao. Cắt đôi hạt và quan sát.
Đếm s ht theo yêu cu.
3. Kết qu thí nghim:
a) S ht trong 100 ht
Kết qu đếm s ht trong 100 g ca 3 mu ht cacao:
- Mu 1: 87 ht
- Mu 2: 88 ht
- Mu 3: 88 ht
Vy s ht trung bình trong 100 g ht cacao là: (87 + 88 + 88) ÷ 3 = 87,67 ht
b) Độ m
Kết qu đo độ m ca 100 g ht cacao ca 3 mu:
- Mu 1: 7,6%
- Mu 2: 7,4%
- Mu 3: 7,5%
Vy s ht trung bình trong 100 g ht cacao là: (7,6 + 7,4 + 7,5) ÷ 3 = 7,5%
c) Phần trăm hạt không đạt yêu cu
Kết qu đếm s hạt không đạt yêu cu trong 100 g ht cacao(gm 88 ht):
- Hạt chưa lên men: 23 hạt
- Ht chai xám: 2 ht
- Ht mc: 1 ht
=> T l phần trăm hạt chưa lên men là: 23 : 88 × 100 = 26,14%
=> T l phần trăm hạt chai xám là: 2 : 88 × 100 = 2,27%
=> T l phần trăm hạt mc là: 1 : 88 × 100 = 1,14%
d) Nhn xét:
- Nguyên liu ht cacao có s ht trong 100 g là 87,67 ht (nh hơn 100 hạt)
- Độ ẩm cacao đạt 7,5%
- Ht chai xám là 2,27% (thấp hơn 3%)
- Ht mc là 1,14% (thấp hơn 3%)
=> Theo Tiêu chun quc gia TCVN 7519:2005, nguyên liu ht cacao đạt cht lưng
loi 1A.
B. Thực hành rang cacao và đánh giá chất lượng sn phm
1. Mục đích
Rang hạt cacao để to hương và tch v cacao, tạo điều kin thun li cho sn xut dch
cacao.
2. Nguyên liu Dng c
- Ht cacao đã lên men
- Máy rang
- Cân
- Máy xay sinh t
- Nhit kế
3. Tiến hành
- Cân khối lượng hạt cacao trước khi rang
- Tiến hành rang ht cacao 140°C trong 10 phút
- Cân khối lượng hạt cacao sau khi rang đ tính hiu sut
- Tách v, làm sch nhân. Cân li khi lượng đ tính hiu sut thu hi
- Xay nhuyn ht cacao sau khi rang bng máy xay sinh t
- Đnh gi mùi v, màu sc , cu trúc ca dch cacao
- Chế biến đồ ung kiu Maya
4. Kết qu thí nghim:
- Khi lưng hạt cacao trước khi rang: 1225g
- Rang cacao: Làm nóng thiết b thùng quay đến 140 sau đó cho ht cacao vào rang.
Thiết b rang cacao thùng quay ti phòng thí nghim ch có đồng h hin th nhit đ
cạnh thùng quay nên đ đảm bo nhit đ đủ yêu cu cần cài đặt nhit đ rang đến 170
- Ht cacao sau khi rang b cháy do không kim sot được nhit đ bên trong thùng và để
thi gian quá lâu
PHN 2: THÍ NGHIM CÔNG NGH CÀ PHÊ
A. Đánh giá chất lượng cà phê nhân
1. Đánh giá ch tiêu cơ lý:
1.1. Độ m:
- Theo TCVN:2007( ISO 6673:2003): Đây ch tiêu rt quan trng quyết đnh
cht lưng trong quá trình bo qun và k thut rang cà phê. Đ m cho phép
≤ 12,5%
- Phương php: đo bằng dng c xc đnh độ m nhanh
- Tiến hành: cân 100g phê nhân (Arabica và Robusta), đỏ vào my đo độ
m nhanh, đc và x kết qu. Mi mẫu đo 3 lần và ly kết qu trung bình.
- Kết qu thí nghim:
Lần đo
Arabica (%)
Robusta
1
13,7
14,5
2
14
14,7
3
13,9
14,3
Trung bình
13,9
14,5
Nguyên nhân dẫn đến độ ẩm không đạt mức cho phép: do thao tc đo của ngưi
đo không chính xc, sai số thiết b và có th do ht hút m t môi trường bên
ngoài.
1.2. T l khối lượng đi vi tng hng phê nhân trên l sàng theo TCVN
4193:2014
Cân 300g ht cà phê nhân mi loại, xc đnh khi lưng cà phê nhân trên tng loi
sàng, tính theo % và so sánh phân hng theo bảng 6 dưới đây:
- Kết qu thí nghim:
Cà phê Arabica:
- Khi lưng ht trưc khi sàng: 300g
- Khi lưng ht trên sàng 15: 300g
- T l ht trên sàng 15: 100%
Cà phê Robusta:
- Khi lưng hạt trưc khi sàng: 300 g
- Khi lưng ht trên sàng 15: 300g
- T l ht trên sàng 15: 100%
=> Nhn xét: Hai loại cà phê ArabicaRobusta đề t l khối ng ht trên sàng 15
100%. vy, hai loại cà phê đều chất lượng trên hng 2. Tuy nhiên, b sàng s dng
trong thí nghim là sàng 15 13 12, không sàng 16 và 18 nên chưa th kết lun cht
lượng cà phê nhân có đạt hng 1 .
1.3. T l ht khuyết tt
- Kết qu xc đnh t l phần trăm khối lưng ht khuyết tt ca cà phê nhân:
Arabica
Robusta
Khi lưng(g)
Phần trăm (%)
Trưc phân loi
1100
100
Nhân nâu
9,22
3,56
Nhân đen
0
3,06
Nhân non
19,05
0,9
Tng khối lượng
ht khuyết tt
200
11,74
Sau phân loi
(ht đt cht
ng)
900
88,26
Nhn xét: quá trình phân loi quá k, dẫn đến loi b c nhng ht yêu cu làm cho
t l các li khuyết tt lớn hơn so với Tiêu chun Vit Nam (TCVN 4193:2014).
1.4. Ch tiêu cm quan
Th nếm hương, mùi vị ca cà phê nhân qua phép th cảm quan Cup test (đánh
giá mùi v t nhiên gc ca cà phê nhân)
Rang 140g cà phê nhân tươi được rang nhiệt độ 200 đạt đến màu cánh dán nht
light roast (thi gian khong 5-7 phút vi thiết b rang mu nhỏ). Sau đó làm nguội
tiến hành xay thành dng bt. Tiến hành pha th cup test như sau: cân 10g cà phê bột
(±0,1g) choo cc thy tinh trong, chun b 3 cc cho 3 ln th, mi cc đ vào 100
ml nước đun sôi, khuấy nh để lng 5 phút. Tng 6 cc gm 3 cc ca bt phê
Arabica và 3 cc ca bt cà phê Robusta.
- Kết qu cm quan:
Rang Cup test Arabica:
- Nhit đ đặt: 190°C
- Thi gian rang: 6 phút
- Ht cà phê sau khi rang, bt cà phê: màu sáng t nhiên; phê được rang đạt
yêu cu so vi yêu cu ca rang cuptest (đnh gi hương v t nhiên ca cà phê).
- Bt cà phê: chưa có mùi thơm đm và rõ ràng
- Th nếm: cà phê hơi có mùi chua, có v đắng nh hơn và chua nhiều hơn so
vi Robusta, hu v ngt
Rang cup test Robusta:
- Nhit đ đặt: 190°C
- Thi gian rang: 4 phút 30 giây.
- Ht cà phê sau khi rang, bt cà phê: hơi sm màu, mt phn thành phn cht
của cà phê đã b biến đổi; cà phê được rang hơi qu so với yêu cu ca rang cuptest
(đnh gi hương v t nhiên ca cà phê).
- Bt cà phê: có mùi cà phê đặc trưng, có mùi hơi ngi
- Th nếm: phê hơi mùi nồng, ơng body đậm đà, v chua nh hơn
Arabica, nhưng li có v đắng hơn với Arabica.
B. Thực hành rang, xay cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang:
1. Nguyên liu, dng c:
- Ht cà phê Arabica và Robusta đã phân loi phn A
- Cân
- Máy rang
2. Cách tiến hành:
- Chun b máy rang phê, bật điện và khởi động phần đốt nóng đ nhiệt độ
thùng quay đt 220°C mi cho ht cà phê nhân vào.
- Cân cà phê nhân (Arabica và Robusta) sau khi đã sàng phân loi và tách tp
cht cho vào máy rang cà phê .
- Tiến hành rang vi chế độ rang Full City Roast (225-230°C vi phê
Arabica và 230-235°C vi cà phê Robusta)
- Đnh gi cht lưng cà phê rang theo TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004)
3. Kết qu thí nghim:
- Cà phê Arabica: rang 230°C trong 12 phút.
- Cà phê Robusta: rang 220°C trong 21 phút
Nhn xét: Lúc đầu ca quá trình thí nghiệm xc đnh sai loi phê (nhận đnh
Arabica thành Robusta ngưc lại). Do đó, Robusta được rang nhiệt độ thấp hơn
so vi yêu cu và thời gian rang kéo dài hơn.
- Khi lưng và th tích ca cà phê trưc và sau khi rang:
Thông s
Arabica
Robusta
Trưc rang
Sau rang
Trưc rang
Sau rang
Khi lưng
900g
760g
847,24g
700g
Th tích
1460ml
2200ml
1340ml
1850ml
Hiu sut thu hi sn
phm
84,4%
82,62%
T l tăng thể tích
1,51 ln
1,38 ln
Đnh gi cm quan: cà phê Arabica và Robusta sau khi rang đu có màu nâu cánh
gin đậm, hạt rang đồng đều không chy, có mùi thơm đặc trưng ca cà phê rang.
Cà phê sau khi rang thuc hạng đạt 1 theo TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004)
C. Đánh giá chất lượng cà phê bt
1. Nguyên liu Dng c:
- Cà phê rang phn 2
- Máy xay cà phê
- Phin pha cà phê
- Cc, thìa
2. Tiến hành:
- Cà phê phn 2 sau khi rang tiến hành làm ngui
- Xay cà phê thành cà phê bt
- Đnh gi cm quan cà phê bt
- Pha cà phê bằng phương php pha phin và đnh gi chất lượng
Arabica: pha 20 g bột cà phê và 110 g nưc
Robusta: pha 10 g bột cà phê và 55 g nưc
- Cà phê chưa sử dng hết s cất vào túi nilong để bo qun
3. Kết qu thí nghim:
- Bt cà phê: hai loi bt cà phê Arabica và Robusta đu có màu nâu cánh
gin đặc trưng, có mùi thơm cà phê, bột đồng đều và tơi xốp. Arabica có hương
thơm đậm đà hơn so với Robusta.
- Cà phê pha phin: Arabica có v chua hơn và đắng du hơn so với Robusta.
Tính t l chiết xut (Ey) ca cà phê Arabica:
- Pha 20 g bột cà phê và 110 g nước
- Khi lưng dch chiết thu được:
Mu 1: 66,84 g
Mu 2: 75,37 g
=> Trung bình: 71,085 g
- Nồng độ cht khô ca dch chiết: Bx = 6
- Khi lưng cht hòa tan ca dch chiết: 71,085 × 6 : 100 = 4,2651 g
- Nồng độ chiết xut:
%TDS =
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎ𝑜à 𝑡𝑎𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑥𝑢ấ𝑡
= Bx =
4,2651
71,085
= 6%
- T l chiết xut:
Ey =
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎ𝑜à 𝑡𝑎𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐à 𝑝ℎê 𝑏ộ𝑡
=
4,2651
20
= 21,3%
Tính t l chiết xut (Ey) ca cà phê Robusta:
- Pha 10 g bột cà phê và 55 g nước
- Khi lưng dch chiết thu được:
Mu 1: 45,84 g
Mu 2: 40,12 g
=> Trung bình: 42,98 g
- Nồng độ cht khô ca dch chiết: Bx = 7,5
- Khi lưng cht hòa tan ca dch chiết: 42,98 × 7,5 : 100 = 3,2235 g
- Nồng độ chiết xut:
%TDS =
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎ𝑜à 𝑡𝑎𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑥𝑢ấ𝑡
= Bx =
3,2235
42,98
= 7.5%
- T l chiết xut:
Ey =
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎ𝑜à 𝑡𝑎𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐à 𝑝ℎê 𝑏ộ𝑡
=
3,2235
10
= 32,235%
| 1/11

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM *****
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CÔNG NGHỆ CÁC SẢN
PHẨM NHIỆT ĐỚI (CÀ PHÊ – CACAO)
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Khánh Linh MSSV : 20174844 Lớp : KTTP.01-K62 GVHD : PGS.TS Hồ Phú Hà PGS.TS Phan Thanh Tâm
PHẦN 1: THÍ NGHIỆM CÔNG NGHỆ CACAO
A. Xác định một số chỉ tiêu chất lượng hạt
1. Những chỉ tiêu chất lượng cần xác định

Chất lượng của nguyên liệu hạt cacao được xác định theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7519:2005.
Trong bài thí nghiệm, tiến hành xác định các chỉ tiêu sau: - Số hạt trong 100 g
- Độ ẩm - Phần trăm hạt chai xám - Phần trăm hạt mốc
- Phần trăm hạt bị hư hại do côn trùng, hạt nảy mầm - Phần trăm tạp chất
- Phần trăm hạt chưa lên men 2. Cách tiến hành:
- Xác định số hạt trong 100 g: cân 100 g nguyên liệu hạt cacao. Tiến hành đếm số
hạt trong 100 g hạt. Thực hiện đếm 3 lần với 3 mẫu khác nhau.
- Xác định độ ẩm của hạt cacao: sử dụng máy đo ẩm nhanh. Đo độ ẩm của 100 g hạt
cacao. Thực hiện đo với 3 mẫu khác nhau.
- Xác định phần trăm hạt chai xám; hạt mốc; hạt bị hư hại do côn trùng, hạt nảy
mầm, tạp chất; hạt chưa lên men: cân 100 g hạt cacao. Cắt đôi hạt và quan sát.
Đếm số hạt theo yêu cầu.
3. Kết quả thí nghiệm: a) Số hạt trong 100 hạt
Kết quả đếm số hạt trong 100 g của 3 mẫu hạt cacao: - Mẫu 1: 87 hạt - Mẫu 2: 88 hạt - Mẫu 3: 88 hạt
Vậy số hạt trung bình trong 100 g hạt cacao là: (87 + 88 + 88) ÷ 3 = 87,67 hạt b) Độ ẩm
Kết quả đo độ ẩm của 100 g hạt cacao của 3 mẫu: - Mẫu 1: 7,6% - Mẫu 2: 7,4% - Mẫu 3: 7,5%
Vậy số hạt trung bình trong 100 g hạt cacao là: (7,6 + 7,4 + 7,5) ÷ 3 = 7,5%
c) Phần trăm hạt không đạt yêu cầu
Kết quả đếm số hạt không đạt yêu cầu trong 100 g hạt cacao(gồm 88 hạt):
- Hạt chưa lên men: 23 hạt - Hạt chai xám: 2 hạt - Hạt mốc: 1 hạt
=> Tỷ lệ phần trăm hạt chưa lên men là: 23 : 88 × 100 = 26,14%
=> Tỷ lệ phần trăm hạt chai xám là: 2 : 88 × 100 = 2,27%
=> Tỷ lệ phần trăm hạt mốc là: 1 : 88 × 100 = 1,14% d) Nhận xét:
- Nguyên liệu hạt cacao có số hạt trong 100 g là 87,67 hạt (nhỏ hơn 100 hạt)
- Độ ẩm cacao đạt 7,5%
- Hạt chai xám là 2,27% (thấp hơn 3%)
- Hạt mốc là 1,14% (thấp hơn 3%)
=> Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7519:2005, nguyên liệu hạt cacao đạt chất lượng loại 1A.
B. Thực hành rang cacao và đánh giá chất lượng sản phẩm 1. Mục đích
Rang hạt cacao để tạo hương và tách vỏ cacao, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất dịch cacao.
2. Nguyên liệuDụng cụ - Hạt cacao đã lên men - Máy rang - Cân - Máy xay sinh tố - Nhiệt kế 3. Tiến hành
- Cân khối lượng hạt cacao trước khi rang
- Tiến hành rang hạt cacao ở 140°C trong 10 phút
- Cân khối lượng hạt cacao sau khi rang để tính hiệu suất
- Tách vỏ, làm sạch nhân. Cân lại khối lượng để tính hiệu suất thu hồi
- Xay nhuyễn hạt cacao sau khi rang bằng máy xay sinh tố
- Đánh giá mùi vị, màu sắc , cấu trúc của dịch cacao
- Chế biến đồ uống kiểu Maya
4. Kết quả thí nghiệm:
- Khối lượng hạt cacao trước khi rang: 1225g
- Rang cacao: Làm nóng thiết bị thùng quay đến 140℃ sau đó cho hạt cacao vào rang.
Thiết bị rang cacao thùng quay tại phòng thí nghiệm chỉ có đồng hồ hiển thị nhiệt độ
cạnh thùng quay nên để đảm bảo nhiệt độ đủ yêu cầu cần cài đặt nhiệt độ rang đến 170℃
- Hạt cacao sau khi rang bị cháy do không kiểm soát được nhiệt độ bên trong thùng và để thời gian quá lâu
PHẦN 2: THÍ NGHIỆM CÔNG NGHỆ CÀ PHÊ
A. Đánh giá chất lượng cà phê nhân
1. Đánh giá chỉ tiêu cơ lý: 1.1.
Độ ẩm: -
Theo TCVN:2007( ISO 6673:2003): Đây là chỉ tiêu rất quan trọng quyết định
chất lượng trong quá trình bảo quản và kỹ thuật rang cà phê. Độ ẩm cho phép ≤ 12,5% -
Phương pháp: đo bằng dụng cụ xác định độ ẩm nhanh -
Tiến hành: cân 100g cà phê nhân (Arabica và Robusta), đỏ vào máy đo độ
ẩm nhanh, đọc và xử lý kết quả. Mỗi mẫu đo 3 lần và lấy kết quả trung bình. - Kết quả thí nghiệm: Lần đo Arabica (%) Robusta 1 13,7 14,5 2 14 14,7 3 13,9 14,3 Trung bình 13,9 14,5
 Nguyên nhân dẫn đến độ ẩm không đạt mức cho phép: do thao tác đo của người
đo không chính xác, sai số ở thiết bị và có thể do hạt hút ẩm từ môi trường bên ngoài. 1.2.
Tỉ lệ khối lượng đối với từng hạng cà phê nhân trên lỗ sàng theo TCVN 4193:2014
Cân 300g hạt cà phê nhân mỗi loại, xác định khối lượng cà phê nhân trên từng loại
sàng, tính theo % và so sánh phân hạng theo bảng 6 dưới đây: - Kết quả thí nghiệm: Cà phê Arabica:
- Khối lượng hạt trước khi sàng: 300g
- Khối lượng hạt trên sàng 15: 300g
- Tỷ lệ hạt trên sàng 15: 100% Cà phê Robusta:
- Khối lượng hạt trước khi sàng: 300 g
- Khối lượng hạt trên sàng 15: 300g
- Tỷ lệ hạt trên sàng 15: 100%
=> Nhận xét: Hai loại cà phê Arabica và Robusta đề có tỷ lệ khối lượng hạt trên sàng 15
là 100%. Vì vậy, hai loại cà phê đều có chất lượng trên hạng 2. Tuy nhiên, bộ sàng sử dụng
trong thí nghiệm là sàng 15 – 13 – 12, không có sàng 16 và 18 nên chưa thể kết luận chất
lượng cà phê nhân có đạt hạng 1 .
1.3. Tỷ lệ hạt khuyết tật -
Kết quả xác định tỉ lệ phần trăm khối lượng hạt khuyết tật của cà phê nhân: Arabica Robusta Khối lượng(g) Phần trăm (%) Khối lượng(g) Phần trăm (%) Trước phân loại 1100 100 960 100 Nhân nâu 9,22 0,84 34,18 3,56 Nhân đen 0 0 29,4 3,06 Nhân non 19,05 1,73 8,66 0,9 Tổng khối lượng 200 18,18 112,76 11,74 hạt khuyết tật Sau phân loại 900 81,82 847,24 88,26 (hạt đạt chất lượng)
 Nhận xét: quá trình phân loại quá kỹ, dẫn đến loại bỏ cả những hạt yêu cầu làm cho
tỷ lệ các lỗi khuyết tật lớn hơn so với Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4193:2014). 1.4. Chỉ tiêu cảm quan
Thử nếm hương, mùi vị của cà phê nhân qua phép thử cảm quan Cup test (đánh
giá mùi vị tự nhiên gốc của cà phê nhân)
Rang 140g cà phê nhân tươi được rang ở nhiệt độ 200℃ đạt đến màu cánh dán nhạt –
light roast (thời gian khoảng 5-7 phút với thiết bị rang mẫu nhỏ). Sau đó làm nguội và
tiến hành xay thành dạng bột. Tiến hành pha thử cup test như sau: cân 10g cà phê bột
(±0,1g) cho vào cốc thủy tinh trong, chuẩn bị 3 cốc cho 3 lần thử, mỗi cốc đổ vào 100
ml nước đun sôi, khuấy nhẹ và để lắng 5 phút. Tổng 6 cốc gồm 3 cốc của bột cà phê
Arabica và 3 cốc của bột cà phê Robusta. - Kết quả cảm quan:
Rang Cup test Arabica: - Nhiệt độ đặt: 190°C - Thời gian rang: 6 phút -
Hạt cà phê sau khi rang, bột cà phê: màu sáng tự nhiên; cà phê được rang đạt
yêu cầu so với yêu cầu của rang cuptest (đánh giá hương vị tự nhiên của cà phê). -
Bột cà phê: chưa có mùi thơm đậm và rõ ràng -
Thử nếm: cà phê hơi có mùi chua, có vị đắng nhẹ hơn và chua nhiều hơn so
với Robusta, hậu vị ngọt
Rang cup test Robusta: - Nhiệt độ đặt: 190°C -
Thời gian rang: 4 phút 30 giây. -
Hạt cà phê sau khi rang, bột cà phê: hơi sẫm màu, một phần thành phần chất
của cà phê đã bị biến đổi; cà phê được rang hơi quá so với yêu cầu của rang cuptest
(đánh giá hương vị tự nhiên của cà phê). -
Bột cà phê: có mùi cà phê đặc trưng, có mùi hơi ngái -
Thử nếm: cà phê hơi có mùi nồng, hương body đậm đà, vị chua nhẹ hơn
Arabica, nhưng lại có vị đắng hơn với Arabica.
B. Thực hành rang, xay cà phê và đánh giá chất lượng cà phê rang:
1. Nguyên liệu, dụng cụ:
-
Hạt cà phê Arabica và Robusta đã phân loại ở phần A - Cân - Máy rang
2. Cách tiến hành: -
Chuẩn bị máy rang cà phê, bật điện và khởi động phần đốt nóng để nhiệt độ
thùng quay đạt 220°C mới cho hạt cà phê nhân vào. -
Cân cà phê nhân (Arabica và Robusta) sau khi đã sàng phân loại và tách tạp
chất cho vào máy rang cà phê . -
Tiến hành rang với chế độ rang Full City Roast (225-230°C với cà phê
Arabica và 230-235°C với cà phê Robusta) -
Đánh giá chất lượng cà phê rang theo TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004)
3. Kết quả thí nghiệm: -
Cà phê Arabica: rang ở 230°C trong 12 phút. -
Cà phê Robusta: rang ở 220°C trong 21 phút
 Nhận xét: Lúc đầu của quá trình thí nghiệm xác định sai loại cà phê (nhận định
Arabica thành Robusta và ngược lại). Do đó, Robusta được rang ở nhiệt độ thấp hơn
so với yêu cầu và thời gian rang kéo dài hơn. -
Khối lượng và thể tích của cà phê trước và sau khi rang: Thông số Arabica Robusta Trước rang Sau rang Trước rang Sau rang Khối lượng 900g 760g 847,24g 700g Thể tích 1460ml 2200ml 1340ml 1850ml Hiệu suất thu hồi sản 84,4% 82,62% phẩm Tỷ lệ tăng thể tích 1,51 lần 1,38 lần
 Đánh giá cảm quan: cà phê Arabica và Robusta sau khi rang đều có màu nâu cánh
gián đậm, hạt rang đồng đều không cháy, có mùi thơm đặc trưng của cà phê rang.
Cà phê sau khi rang thuộc hạng đạt 1 theo TCVN 5250-2007 (ISO 9116:2004)
C. Đánh giá chất lượng cà phê bột
1. Nguyên liệu – Dụng cụ:
- Cà phê rang ở phần 2 - Máy xay cà phê - Phin pha cà phê - Cốc, thìa
2. Tiến hành:
- Cà phê ở phần 2 sau khi rang tiến hành làm nguội
- Xay cà phê thành cà phê bột
- Đánh giá cảm quan cà phê bột
- Pha cà phê bằng phương pháp pha phin và đánh giá chất lượng
• Arabica: pha 20 g bột cà phê và 110 g nước
• Robusta: pha 10 g bột cà phê và 55 g nước
- Cà phê chưa sử dụng hết sẽ cất vào túi nilong để bảo quản
3. Kết quả thí nghiệm: -
Bột cà phê: hai loại bột cà phê Arabica và Robusta đều có màu nâu cánh
gián đặc trưng, có mùi thơm cà phê, bột đồng đều và tơi xốp. Arabica có hương
thơm đậm đà hơn so với Robusta. -
Cà phê pha phin: Arabica có vị chua hơn và đắng dịu hơn so với Robusta.
Tính tỷ lệ chiết xuất (Ey) của cà phê Arabica:
- Pha 20 g bột cà phê và 110 g nước
- Khối lượng dịch chiết thu được: • Mẫu 1: 66,84 g • Mẫu 2: 75,37 g => Trung bình: 71,085 g
- Nồng độ chất khô của dịch chiết: Bx = 6
- Khối lượng chất hòa tan của dịch chiết: 71,085 × 6 : 100 = 4,2651 g
- Nồng độ chiết xuất:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎ𝑜à 𝑡𝑎𝑛 4,2651 %TDS = = Bx = = 6%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑥𝑢ấ𝑡 71,085 - Tỷ lệ chiết xuất:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎ𝑜à 𝑡𝑎𝑛 4,2651 Ey = = = 21,3%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐à 𝑝ℎê 𝑏ộ𝑡 20
Tính tỷ lệ chiết xuất (Ey) của cà phê Robusta:
- Pha 10 g bột cà phê và 55 g nước
- Khối lượng dịch chiết thu được: • Mẫu 1: 45,84 g • Mẫu 2: 40,12 g => Trung bình: 42,98 g
- Nồng độ chất khô của dịch chiết: Bx = 7,5
- Khối lượng chất hòa tan của dịch chiết: 42,98 × 7,5 : 100 = 3,2235 g
- Nồng độ chiết xuất:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎ𝑜à 𝑡𝑎𝑛 3,2235 %TDS = = Bx = = 7.5%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑥𝑢ấ𝑡 42,98 - Tỷ lệ chiết xuất:
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎấ𝑡 ℎ𝑜à 𝑡𝑎𝑛 3,2235 Ey = = = 32,235%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐à 𝑝ℎê 𝑏ộ𝑡 10