Báo cáo thuyết trình_CNSX Socola Rượu| BT môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Socola rượu là là một loại socola có chứa rượu bên trong mỗi viên và có thể chảy ra khi cắn. Vị chua đắng của socola, vị chát của rượu vang và đôi chút vị hoa quả từ cả hai món sẽ hòa vào nhau rất ngon miệng.

CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT
SOCOLA RƯỢU
NHÓM 8
Phạm Nguyễn Khánh Linh 20174834
Nguyễn Thu Trang 20175261
Nguyễn Trung Hiếu 20174681
Nguyễn Yến Nhi 20175034
2
4
1
Giới thiệu, khái
niệm, thị trường
socola rượu
3
Nội dung
Tổng quan về
socola rượu
Các công đoạn để sản
xuất ra socola rượu
Quy trình sản xuất
socola rượu
Cấu tạo và nguyên
lý của thiết bị dùng
trong sản xuất
Thiết bị sử dụng
Các yếu tố ảnh
hưởng và lưu ý
trong sản xuất
Kết luận
Tổng quan về
socola rượu
01
Socola
Sản xuất từ cacao, với vị
đắng đặc trưng được
hình thành từ
polyphenol.
Sản xuất từ loại trái cây
đặc trưng: nho, chứa
polyphenol và tanin tạo
vị chát cho rượu.
Rượu
Socola rượu
Socola rượu một loại socola chứa rượu
bên trong mỗi viên thể chảy ra khi cắn. V
chua đắng của socola, vị chát của rượu vang
đôi chút vị hoa quả từ cả hai món sẽ hòa vào
nhau rất ngon miệng.
Bắt nguồn từ năm 1920,
ở Đức, nơi phụ nữ không
thích uống rượu.
Hugo Asbach đã tìm cách
lấp đầy thị trường bằng
cách sản xuất socola
chứa đầy rượu mạnh.
Sáng lập
Khái niệm này đã nhanh
chóng phổ biến và lan
rộng ở châu Âu.
Lan rộng
Lịch sử socola rượu
Nguồn gốc
Quy mô thị trường
o Bánh kẹo có rượu: đạt 553,8 triệu
USD vào năm 2018.
o Dự kiến 2019-2025: CAGR = 5,1%.
o 2018, socola rượu dẫn đầu với
doanh thu 382,4 triệu USD.
o Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất
với 49,3% do nhu cầu tăng lên ở
các nước Thuỵ Sĩ, Đức và Bỉ.
Toàn cầu
Quy thị trường bánh kẹo rượu, 2015-2025
(Triệu USD)
Nguồn: Grand View Research
Quy mô thị trường
o Đa phần chỉ bán socola
rượu nhập khẩu từ châu
Á.
o Rất ít bày bán rộng rãi
do phải trữ trong môi
trường lạnh vừa phải để
rượu không bay hơi
màu không bị biến đổi.
Việt Nam
02
Quy trình sản xuất
socola rượu
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Phối trộn
Nghiền
Tempering
Bao gói
Rót khuôn
Conching
Socola rượu
Bột cacao
Rượu
Phụ gia
Đường
Sữa bột
cacao
Bảo quản
2.1 NGUYÊN LIỆU
NGUYÊN LIỆU
Bột cacao
cacao
Phụ gia
Sữa bột
Đường
Rượu
Mục đích - Vai trò
Yêu cầu
Tăng giá trị cảm quan giá trị dinh dưỡng
Độ ẩm dưới 5%, VSV tổng số dưới 10
4
CFU/g
Tạo cấu trúc đặc biệt cho socola
Hàm lượng axit béo tự do, chỉ số iod, độ ẩm
Chuyển socola từ dạng sệt sang dạng paste
Không vượt quá 0,5% tổng khối lượng
Tăng giá trị cảm quan năng lượng
Tăng giá trị cảm quan sự độc đáo
Tạo hương vị màu sắc cho socola
Độ ẩm, kích thước, hàm lượng đường nghịch đảo
Độ ẩm, hàm lượng chất béo, hàm lượng VSV tổng số
BỘT CACAO
Crimson red
%fat = 22-24%
pH = 7.6-8
True gold
%fat = 22-24%
pH =5.2-6.0
True dark
%fat = 10-12%
pH =5.2-6.0
Rich terracotta
%fat = 20-22%
pH =6.8-7.2
BƠ CACAO
CBE Cocoa butter equivalent
CBR Cocoa butter replacers CBR Cocoa butter substitutes
Định nghĩa
Đặc điểm hóa học vật giống
cacao
Cùng tính chất vật nhưng khác
đặc điểm hóa học với cacao
Cùng tính chất vật nhưng khác
đặc điểm hóa học với cacao
Nguồn gốc
Dầu cọ, từ hạt Shea, chất
béo từ cây Sai, Kokum
Dầu cọ, dầu đậu nành, dầu hạt
cải, dầu hạt cotton
Dầu từ nhân cọ, dầu dừa
Khả năng
kết hợp
Kết hợp được với cacao (thay
thế 5% trên tổng khối lượng)
Kết hợp một lượng nhỏ
Không kết hợp được
Sự kết tinh
Trao đổi nhiệt Tempering để ổn
định cấu trúc
Không cần trao đổi nhiệt
Không cần trao đổi nhiệt
Khả năng tan chảy của socola quyết định bởi
thành phần cấu trúc tinh thể của chất béo
CHẤT NHŨ HÓA
Vai trò
Chuyển socola từ dạng sệt sang dạng paste, từ đó thay đổi tính chất của socola
Thay thế một phần chất béo, giảm độ nhớt của socola
Giữ độ ẩm trong socola, giúp sản phẩm bóng mịn, cấu trúc dày hơn
Thường sử dụng leicithin
PHỐI TRỘN
2.2
Mục đích Tạo dung dịch huyền phù, trong đó cacao môi trường, còn lại chất phân tán
Cách tiến hành
Thời gian phối trộn 15-30 phút
Nhiệt độ từ 40-45
o
C
Nấu chảy cacao/chất béo thay thế
bơm chất béo vào máy phối trộn
Bổ sung bột đường được nghiền mịn & bột sữa
Chú ý
Độ ẩm của nguyên liệu
Chỉ bổ sung một phần chất béo
2.3
Nghiền
(Refining)
2.3 Nghiền
Giảm kích thước của các cấu tử pha
rắn xuống < 30µm
Phân tán các phần tử thành 1 pha
đồng nhất
Bao bọc các phần tử bởi lớp chất béo
Mục đích
Kích thước các cấu tử pha rắn trước khi nghiền (Ugent Cacaolab)
Kích thước các cấu tử pha rắn sau khi nghiền (Ugent Cacaolab)
Nghiền 1 bước
Các NL nghiền
riêng, rồi phối trộn
Nghiền 2 bước
Nghiền
sơ bộ
Nghiền
tinh
Phương pháp
100-150μm
15-35μm
1
2
Nghiền 1 bước Nghiền 2 bước
Kém mịn
Mịn
Khó phủ đều chất
béo cho các cấu tử
Phủ được đều chất
béo cho các cấu tử
Dễ tắc
khi có mặt
cacao (>12%)
Lớp NL chảy đều
qua các trục quay
Đường dễ hấp thụ
các mùi khác
Đường dễ hấp thụ
mùi cacao
Cần 1 thiết bị
Cần 2 loại thiết bị
Vài chục μm
So sánh 2 phương pháp nghiền (Beckett, 2008)
2.3 Nghiền
| 1/65

Preview text:

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SOCOLA RƯỢU NHÓM 8
Phạm Nguyễn Khánh Linh 20174834Nguyễn Thu Trang 20175261
Nguyễn Trung Hiếu 20174681
Lê Nguyễn Yến Nhi 20175034 1 2 Tổng quan về
Quy trình sản xuất socola rượu socola rượu Giới thiệu, khái
Các công đoạn để sản niệm, thị trường xuất ra socola rượu socola rượu Nội dung 3 4
Thiết bị sử dụng Kết luận Cấu tạo và nguyên Các yếu tố ảnh lý của thiết bị dùng hưởng và lưu ý trong sản xuất trong sản xuất 01 Tổng quan về socola rượu Socola Rượu
Sản xuất từ cacao, với vị
Sản xuất từ loại trái cây
đắng đặc trưng được đặc trưng: nho, chứa hình thành từ polyphenol và tanin tạo polyphenol. vị chát cho rượu. Socola rượu
Socola rượu là là một loại socola có chứa rượu
bên trong mỗi viên và có thể chảy ra khi cắn. Vị
chua đắng của socola, vị chát của rượu vang và
đôi chút vị hoa quả từ cả hai món sẽ hòa vào nhau rất ngon miệng. Lịch sử socola rượu Nguồn gốc Lan rộng Bắt nguồn từ năm 1920, Khái niệm này đã nhanh
ở Đức, nơi phụ nữ không chóng phổ biến và lan thích uống rượu. Sáng lập rộng ở châu Âu. Hugo Asbach đã tìm cách
lấp đầy thị trường bằng cách sản xuất socola chứa đầy rượu mạnh. Quy mô thị trường Toàn cầu
o Bánh kẹo có rượu: đạt 553,8 triệu USD vào năm 2018.
o Dự kiến 2019-2025: CAGR = 5,1%.
o 2018, socola rượu dẫn đầu với doanh thu 382,4 triệu USD.
o Châu Âu chiếm thị phần lớn nhất
với 49,3% do nhu cầu tăng lên ở
các nước Thuỵ Sĩ, Đức và Bỉ.
Quy mô thị trường bánh kẹo có rượu, 2015-2025 (Triệu USD)
Nguồn: Grand View Research Quy mô thị trường Việt Nam
o Đa phần chỉ bán socola
rượu nhập khẩu từ châu Á.
o Rất ít bày bán rộng rãi do phải trữ trong môi
trường lạnh vừa phải để rượu không bay hơi và
màu không bị biến đổi. 02 Quy trình sản xuất socola rượu QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Bột cacao Phụ gia Bơ cacao Sữa bột Đường Phối trộn Nghiền Bảo quản Socola rượu Conching Bao gói Tempering Rót khuôn Rượu 2.1 NGUYÊN LIỆU NGUYÊN LIỆU Mục đích - Vai trò Yêu cầu
Bột cacao Tạo hương vị và màu sắc cho socola
Độ ẩm, hàm lượng chất béo, hàm lượng VSV tổng số
Bơ cacao Tạo cấu trúc đặc biệt cho socola
Hàm lượng axit béo tự do, chỉ số iod, độ ẩm Phụ gia
Chuyển socola từ dạng sệt sang dạng paste Không vượt quá 0,5% tổng khối lượng Sữa bột
Tăng giá trị cảm quan và giá trị dinh dưỡng
Độ ẩm dưới 5%, VSV tổng số dưới 104 CFU/g Đường
Tăng giá trị cảm quan và năng lượng
Độ ẩm, kích thước, hàm lượng đường nghịch đảo Rượu
Tăng giá trị cảm quan và sự độc đáo BỘT CACAO Crimson red True dark %fat = 22-24% %fat = 10-12% pH = 7.6-8 pH =5.2-6.0 True gold Rich terracotta %fat = 22-24% %fat = 20-22% pH =5.2-6.0 pH =6.8-7.2 BƠ CACAO
Khả năng tan chảy của socola quyết định bởi
thành phần và cấu trúc tinh thể của chất béo

CBE – Cocoa butter equivalent
CBR – Cocoa butter replacers
CBR – Cocoa butter substitutes
Cùng tính chất vật lí nhưng khác Định nghĩa
Đặc điểm hóa học và vật lí giống
Cùng tính chất vật lí nhưng khác bơ cacao
đặc điểm hóa học với bơ cacao
đặc điểm hóa học với bơ cacao
Dầu cọ, bơ từ hạt Shea, chất
Dầu từ nhân cọ, dầu dừa Nguồn gốc
Dầu cọ, dầu đậu nành, dầu hạt béo từ cây Sai, Bơ Kokum cải, dầu hạt cotton Khả năng
Kết hợp được với bơ cacao (thay Kết hợp một lượng nhỏ Không kết hợp được kết hợp
thế 5% trên tổng khối lượng)
Trao đổi nhiệt – Tempering để ổn Không cần trao đổi nhiệt Sự kết tinh
Không cần trao đổi nhiệt định cấu trúc CHẤT NHŨ HÓA
Chuyển socola từ dạng sệt sang dạng paste, từ đó thay đổi tính chất của socola
Thay thế một phần chất béo, giảm độ nhớt của socola
Vai trò Giữđộẩmtrongsocola, giúpsảnphẩmbóngmịn, cấutrúcdàyhơn
Thường sử dụng leicithin 2.2 PHỐI TRỘN
Mục đích • Tạo dung dịch huyền phù, trong đó bơ cacao là môi trường, còn lại là chất phân tán Cách tiến hành
Nấu chảy bơ cacao/chất béo thay thế •
bơm chất béo vào máy phối trộn •
Bổ sung bột đường được nghiền mịn & bột sữa •
Thời gian phối trộn 15-30 phút • Nhiệt độ từ 40-45oC Chú ý
Độ ẩm của nguyên liệu •
Chỉ bổ sung một phần chất béo 2.3 Nghiền (Refining) 2.3 Nghiền Mục đích
Kích thước các cấu tử pha rắn trước khi nghiền (Ugent Cacaolab)
Giảm kích thước của các cấu tử pha
rắn xuống < 30µm
Phân tán các phần tử thành 1 pha đồng nhất
Bao bọc các phần tử bởi lớp chất béo
Kích thước các cấu tử pha rắn sau khi nghiền (Ugent Cacaolab) 2.3 Nghiền Nghiền 1 bước Nghiền 2 bước Phương pháp Kém mịn Mịn Khó phủ đều chất Phủ được đều chất béo cho các cấu tử béo cho các cấu tử Dễ tắc khi có mặt Lớp NL chảy đều bơ cacao (>12%) qua các trục quay Nghiền 1 bước Nghiền 2 bước Đường dễ hấp thụ Đường dễ hấp thụ 1 2 các mùi khác mùi cacao Các NL nghiền Nghiền Nghiền Cần 1 thiết bị Cần 2 loại thiết bị riêng, rồi phối trộn sơ bộ tinh
So sánh 2 phương pháp nghiền (Beckett, 2008) Vài chục μm 100-150μm 15-35μm