Báo cáo thuyết trình_ Phụ gia trong sản xuất socola| BT môn Công nghệ sản phẩm nhiệt đới| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Phụ gia thực phẩm là một chất:

  • Có hoặc không có giá trị dinh dưỡng

  • Không được tiêu thụ thông thường như một thực phẩm

  • Không được sử dụng như một thành phần của thực phẩm

  • Bổ sung để giải quyết mục đích công nghệ

  • Không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc chất độc 

Phụ gia trong
sản xuất socola
GVHD: PGS.TS. Hồ Phú Hà
PGS.TS. Phan Thanh Tâm
Nhóm 10:
Nguyễn Thu Hương 20174752
Đoàn Thị Diệu Linh 20174852
Nguyễn Thị Khánh Linh 20174844
Trần Thị Thu Thúy 20175230
Nội
dung
Tổng quan về phụ gia
Phụ gia trong sản xuất
socola
02
01
03
Kết luận
Chất làm dày Chất nhũ hóa
Chất chống vón Chất tạo hương
Chất chống oxy hóa Chất tạo ngọt
Chất bảo quản Chất tạo màu
Tổng quan v
phụ gia
01
Phụ gia thực phẩm là một chất:
Có hoặc không có giá trị dinh dưỡng
Không được tiêu thụ thông thường như
một thực phẩm
Không được sử dụng như một thành
phần của thực phẩm
Bổ sung để giải quyết mục đích công
nghệ
Không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc
chất độc
(TCVN 5660:2010)
Phụ gia là gì?
Phân loại phụ gia
Phụ gia bổ sung chất dinh
dưỡng cho thực phẩm
Vitamin, khoáng chất…
Phụ gia bảo quản thực phẩm
Chất chống vi sinh vật, chất chống
oxy hóa, chất chống sẫm màu…
Phụ gia làm tăng giá trị cảm
quan của thực phẩm
Chất tạo màu, chất tạo mùi, chất
tạo vị…
Phụ gia tạo cấu trúc
Chất ổn định, chất nhũ hóa, chất
chống đông vón…
Nguyên tắc chung trong sử dụng
phụ gia thực phẩm
Không sử dụng vượt quá mức tối đa cho phép
02
Hạn chế đến mức thấp nhất lượng phụ gia sử
dụng để đạt được hiệu quả mong muốn
03
Không nguy ảnh hưởng đến sức khỏe con
người
04
Không làm thay đổi bản chất hay công nghệ sản
xuất thực phẩm
05
Phụ gia nằm trong danh mục được phép sử dụng
01
02
Phụ gia trong
sản xuất socola
Phụ gia trong sản xuất socola
Chất làm dày Chất bảo quản Chất tạo ngọt
Chất chống vón Chất nhũ hóa Chất tạo màu
Chất chống oxy hóa Chất tạo hương
2.1. Chất làm dày
Chất ổn định chất duy trì sự phân tán của
hai hay nhiều thành phần nhằm tạo nên sự
đồng nhất cho sản phẩm, tạo gel, giữ cấu
trúc thành phần của thực phẩm như ban đầu
trong thời gian lâu hơn
Hầu hết được sử dụng trong các sản phẩm
chế biến sẵn: bánh kẹo, sữa,...
Các chất làm dày trong
sản xuất socola
Chất làm đặc, ổn định
Carboxymethyl
cellulose (CMC) E466
Isomalt E953
Hoạt động như 1 chất
tạo phồng
Xylitol E967
Maltitol E965
Carboxylmethyl cellulose
Khả năng tạo đông
Tính chất
chế phẩm dạng bột trắng, hơi
vàng, hầu như không mùi
Tạo dung dịch dạng keo với nước, không
tan trong etanol
Tạo khối đông với độ ẩm cao (98%)
Độ chắc, độ tạo đông phụ thuộc vào
nồng độ CMC, độ nhớt của dung dịch và
acetat nhôm thêm vào để tạo đông
Liều lượng
0,5-0,75%
Maltitol E965
Tính chất
Nguồn gốc
Là rượu disacharide
Dạng khối và dạng khan có thể sử dụng
ở nhiệt độ cao
Siro Maltitol hàm lượng nước cao nên không thể sử dụng trong
sản xuất socola
Dạng kết tích có 90% độ ngọt của đường sucrose
Theo nghiên cứu của Konar, 2018: Socola dựa trên maltitol cho thấy
entanpi tan chảy đường thấp hơn so với đường sucrose chứa trong
socola (Hàm lượng ẩm trong maltitol cao hơn)
Maltitol cũng làm tăng độ nhớt của socola (do Hình dạng hạt khác
nhau, độ ẩm)
Có đặc tính chống nở trong sản xuất socola
Isomalt E953
Tính chất
Nguồn gốc
một polyol hỗn hợp từ 2 loại rượu
disacharide
40% độ ngọt là sucrose
Không hút ẩm, có đặc tính prebiotic
Không được sử dụng trong sản xuất socola được
làm nhiệt độ cao hơn 45 độ C (Theo Beckett
và cộng sự,2017)
Ứng dụng
Được sử dụng như một chất làm dày mang lại vị
ngọt và kết cấu trong sản xuất socola không đường
Socola chứa Isomalt kích thước hạt lớn hơn, độ
nhớt cao hơn ảnh hưởng trực tiếp tới đặc tính kết
cấu của socola (Theo nghiên cứu của Oliger, 1994)
Xylitol E967
Tính chất
Nguồn gốc
rượu monosacharide tự nhiên, được tìm thấy trong trái cây,
rau, nấm
Vị ngọt tương tự Sucrose,Có tính hút nước cao (cấu trúc
nhiều nhóm -OH tự do hơn)
Ứng dụng
Trong sản xuất Socola làm chất tạo phồng, chất tạo ngọt, chất
ổn định,...
Nước trong socola ảnh hưởng lớn đến độ nhớt socola
Trong công thức socola chứa xylitol giá trị độ nhớt cao nhất
so với công thức với các polyol khác (Theo Homayouni, 2019)
2.2. Chất chống vón
Là chất thay thế cho Lecithin tổng hợp được sử dụng làm
chất nhũ hóa trong sản xuất socola để giảm độ nhớt
Không giống như Lecithin tự nhiên, lắng đọng
trên bề mặt đường làm giảm sự kết tụ của các
hạt sucrose
Mang lại sự ổn định cao hơn trong socola chống
lại quá trình oxyhoa
thể thêm đến 1% không ảnh hưởng đến mùi
vị và hương thơm của socola
Amoni Photphat E442
2.3. Chất chống oxy hóa
Chất chống oxy hóa trong thực phẩm các chất được
bổ xung thêm vào thực phẩm để bảo quản hay cải
thiện hương vị và bề ngoài của chúng.
Chất chống oxi hóa một phụ gia giúp ngăn chặn
hoặc làm chậm quá trình oxi hóa chất khác. Chất
chống oxi hóa làm giảm tác dụng của các quá trình
oxi hóa nguy hiểm bằng cách liên kết với nhau với các
phân tử có hại, giảm sức mạnh hủy diệt của chúng.
Chất chống oxy hóa trong thực phẩm chất dinh
dưỡng thể làm sạch các gốc tự do bằng cách đưa
lên một electron, Khi một phân tử gốc tự do nhận thêm
một electron từ một phân tử chống oxi hóa, các gốc tự
do trở lên ổn định không còn khả năng gây
hại.Ngoài ra, chất chống oxi hóa còn giúp hạn chế sự
phân hủy các hydroperoxide.
Chất chống oxi hóa gồm 2 loại: chất chống oxi hóa
tự nhiên và chất chống oxi hóa tổng hợp
2.3. Chất chống oxy hóa
Fatty acid esters of
ascorbic acid
α -Tocopherol
Propyl gallate
Tertiary
butylhydroquin
2.3. Chất chống oxy hóa
E304
E307
E310
E319
Butylated
hydroxyanisole
(BHA) - Butylated
hydroxytoluene (BHT)
E320 – E321
Propyl gallate (PG) E310
01
Propyl gallate là một
ester được hình thành
do sự ngưng tụ của
axit gallic và propanol
02
Propyl gallate có khả năng
hòa tan trong ethanol, ethyl
ether, dầu, mỡ và dung dịch
ete polyethylen glycol (PEG)
của rượu cetyl
Hầu như chỉ tan một phần
trong nước
03
Không được vượt quá
0,02% hàm lượng
chất béo hoặc dầu
trong thực phẩm
Nguồn gốc
Tính chất
Liều lượng
04
Ứng dụng
Hạn chế hoạt động oxy hóa
của hydro peroxide và các
gốc tự do oxy.
Fatty acid esters of ascorbic acid E304
Ascorbyl Palmitate chất bột trắng
hoặc hơi vàng, và không mùi.
Độ tan của chúng tăng mạnh trong
các dung môi thân dầu, giảm độ
tan trong dung môi thân nước
Nguồn gốc
Bản chất vitamin C được este hóa
với acid palmitic
Liều lượng
200mg/kg
Tính chất
| 1/67

Preview text:

Phụ gia trong sản xuất socola GVHD: PGS.TS. Hồ Phú Hà PGS.TS. Phan Thanh Tâm Nhóm 10: Nguyễn Thu Hương 20174752
Đoàn Thị Diệu Linh 20174852
Nguyễn Thị Khánh Linh 20174844 Trần Thị Thu Thúy 20175230 01 Nội
Tổng quan về phụ gia dung
Phụ gia trong sản xuất 02 socola ✔ Chất làm dày ✔ Chất nhũ hóa ✔ Chất chống vón ✔ Chất tạo hương ✔ Chất chống oxy hóa ✔ Chất tạo ngọt ✔ Chất bảo quản ✔ Chất tạo màu 03 Kết luận 01 Tổng quan về phụ gia Phụ gia là gì?
Phụ gia thực phẩm là một chất: ✔
Có hoặc không có giá trị dinh dưỡng ✔
Không được tiêu thụ thông thường như một thực phẩm ✔
Không được sử dụng như một thành phần của thực phẩm ✔
Bổ sung để giải quyết mục đích công nghệ ✔
Không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc chất độc (TCVN 5660:2010) Phân loại phụ gia
Phụ gia bổ sung chất dinh
Phụ gia làm tăng giá trị cảm dưỡng cho thực phẩm quan của thực phẩm
Vitamin, khoáng chất…
Chất tạo màu, chất tạo mùi, chất tạo vị…
Phụ gia bảo quản thực phẩm Phụ gia tạo cấu trúc
Chất chống vi sinh vật, chất chống
Chất ổn định, chất nhũ hóa, chất
oxy hóa, chất chống sẫm màu… chống đông vón…
Nguyên tắc chung trong sử dụng phụ gia thực phẩm 01
Phụ gia nằm trong danh mục được phép sử dụng 02
Không sử dụng vượt quá mức tối đa cho phép
Hạn chế đến mức thấp nhất lượng phụ gia sử 03
dụng để đạt được hiệu quả mong muốn 04
Không có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Không làm thay đổi bản chất hay công nghệ sản 05 xuất thực phẩm 02 Phụ gia trong sản xuất socola
Phụ gia trong sản xuất socola Chất làm dày Chất bảo quản Chất tạo ngọt Chất chống vón Chất nhũ hóa Chất tạo màu Chất chống oxy hóa Chất tạo hương 2.1. Chất làm dày
▪ Chất ổn định là chất duy trì sự phân tán của
hai hay nhiều thành phần nhằm tạo nên sự
đồng nhất cho sản phẩm, tạo gel, giữ cấu
trúc thành phần của thực phẩm như ban đầu trong thời gian lâu hơn
▪ Hầu hết được sử dụng trong các sản phẩm
chế biến sẵn: bánh kẹo, sữa,...
Các chất làm dày trong sản xuất socola Carboxymethyl Maltitol E965 cellulose (CMC) E466
Chất làm đặc, ổn định Isomalt E953 Xylitol E967
Hoạt động như 1 chất tạo phồng
Carboxylmethyl cellulose Tính chất
Là chế phẩm ở dạng bột trắng, hơi vàng, hầu như không mùi ▪
Tạo dung dịch dạng keo với nước, không tan trong etanol
Khả năng tạo đông
Tạo khối đông với độ ẩm cao (98%) ▪
Độ chắc, độ tạo đông phụ thuộc vào
nồng độ CMC, độ nhớt của dung dịch và
acetat nhôm thêm vào để tạo đông Liều lượng ▪ 0,5-0,75% Maltitol E965 Nguồn gốc ▪ Là rượu disacharide ▪
Dạng khối và dạng khan có thể sử dụng ở nhiệt độ cao Tính chất
Siro Maltitol có hàm lượng nước cao nên không thể sử dụng trong sản xuất socola ▪
Dạng kết tích có 90% độ ngọt của đường sucrose ▪
Theo nghiên cứu của Konar, 2018: Socola dựa trên maltitol cho thấy
entanpi tan chảy đường thấp hơn so với đường sucrose chứa trong
socola (Hàm lượng ẩm trong maltitol cao hơn) ▪
Maltitol cũng làm tăng độ nhớt của socola (do Hình dạng hạt khác nhau, độ ẩm) ▪
Có đặc tính chống nở trong sản xuất socola Isomalt E953 Nguồn gốc
Là một polyol có hỗn hợp từ 2 loại rượu disacharide ▪ 40% độ ngọt là sucrose Tính chất
Không hút ẩm, có đặc tính prebiotic ▪
Không được sử dụng trong sản xuất socola được
làm ở nhiệt độ cao hơn 45 độ C (Theo Beckett và cộng sự,2017) Ứng dụng
Được sử dụng như một chất làm dày mang lại vị
ngọt và kết cấu trong sản xuất socola không đường ▪
Socola chứa Isomalt có kích thước hạt lớn hơn, độ
nhớt cao hơn ảnh hưởng trực tiếp tới đặc tính kết
cấu của socola (Theo nghiên cứu của Oliger, 1994) Xylitol E967 Nguồn gốc
Là rượu monosacharide tự nhiên, được tìm thấy trong trái cây, rau, nấm Tính chất
Vị ngọt tương tự Sucrose,Có tính hút nước cao (cấu trúc có
nhiều nhóm -OH tự do hơn) Ứng dụng
Trong sản xuất Socola làm chất tạo phồng, chất tạo ngọt, chất ổn định,... ▪
Nước trong socola ảnh hưởng lớn đến độ nhớt socola ▪
Trong công thức socola chứa xylitol có giá trị độ nhớt cao nhất
so với công thức với các polyol khác (Theo Homayouni, 2019)
2.2. Chất chống vón Amoni Photphat E442
Là chất thay thế cho Lecithin tổng hợp được sử dụng làm
chất nhũ hóa trong sản xuất socola để giảm độ nhớt

▪ Không giống như Lecithin tự nhiên, nó lắng đọng
trên bề mặt đường và làm giảm sự kết tụ của các hạt sucrose
▪ Mang lại sự ổn định cao hơn trong socola chống lại quá trình oxyhoa
▪ Có thể thêm đến 1% mà không ảnh hưởng đến mùi
vị và hương thơm của socola
2.3. Chất chống oxy hóa
▪ Chất chống oxy hóa trong thực phẩm là các chất được
bổ xung thêm vào thực phẩm để bảo quản hay cải
thiện hương vị và bề ngoài của chúng.
▪ Chất chống oxi hóa là một phụ gia giúp ngăn chặn
hoặc làm chậm quá trình oxi hóa chất khác. Chất
chống oxi hóa làm giảm tác dụng của các quá trình
oxi hóa nguy hiểm bằng cách liên kết với nhau với các
phân tử có hại, giảm sức mạnh hủy diệt của chúng.
2.3. Chất chống oxy hóa
▪ Chất chống oxy hóa trong thực phẩm là chất dinh
dưỡng có thể làm sạch các gốc tự do bằng cách đưa
lên một electron, Khi một phân tử gốc tự do nhận thêm
một electron từ một phân tử chống oxi hóa, các gốc tự
do trở lên ổn định và không còn khả năng gây
hại.Ngoài ra, chất chống oxi hóa còn giúp hạn chế sự
phân hủy các hydroperoxide.
▪ Chất chống oxi hóa gồm có 2 loại: chất chống oxi hóa
tự nhiên và chất chống oxi hóa tổng hợp
2.3. Chất chống oxy hóa Fatty acid esters of α -Tocopherol ascorbic acid E304 E307 Butylated hydroxyanisole Propyl gallate Tertiary (BHA) - Butylated butylhydroquin hydroxytoluene (BHT) E310 E319 E320 – E321
Propyl gallate (PG) E310 Nguồn gốc 01 02 Tính chất ▪ Propyl gallate là một
▪ Propyl gallate có khả năng ester được hình thành hòa tan trong ethanol, ethyl do sự ngưng tụ của
ether, dầu, mỡ và dung dịch axit gallic và propanol ete polyethylen glycol (PEG) của rượu cetyl
▪ Hầu như chỉ tan một phần trong nước Liều lượng 03
▪ Không được vượt quá 04 Ứng dụng 0,02% hàm lượng
▪ Hạn chế hoạt động oxy hóa chất béo hoặc dầu của hydro peroxide và các trong thực phẩm gốc tự do oxy.
Fatty acid esters of ascorbic acid E304 Nguồn gốc
▪ Bản chất là vitamin C được este hóa với acid palmitic Tính chất
▪ Ascorbyl Palmitate là chất bột trắng
hoặc hơi vàng, và không mùi.
▪ Độ tan của chúng tăng mạnh trong
các dung môi thân dầu, và giảm độ
tan trong dung môi thân nước Liều lượng ▪ 200mg/kg