2
NHN XÉT C A GI NG VIÊN
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
TP. H Chí Minh, ngày 8 tháng 4 năm 2025
3
MC L C:
NHN XÉT CA GING VIÊN ...........................................................................2
MC LC: .............................................................................................................3
BNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC NHÓM ĐÁNH GIÁ NHÓM....................5
B. NI DUNG: ......................................................................................................6
1. Bng câu hi kho sát: ............................................................................................... 6
2: Yếu t nhân khu hc nh hưng đến s hài lòng: .............................................. 11
2.1: Gi i tính: ............................................................................................................. 11
2.2: Đ tui: ................................................................................................................ 11
2.3: Tình tr ng hôn nhân: ........................................................................................... 12
2.4: Trình đ hc vn: ................................................................................................ 13
2.5. Thu nh p: ............................................................................................................. 14
2.6: S l ...................................................................................................... 16 n lưu trú:
3: Mc đ tin cy nh hưng đến s hài lòng: .......................................................... 17
4: Kh năng đáp ng nh hưng đến s hài lòng: .................................................... 18
5: Năng lc phc v nh hưng đến s hài lòng:...................................................... 19
6: Mc đ đng cm nh hưng đến s hài lòng: ..................................................... 20
7: Phương tin vt cht hu hình nh hưng đến s hài lòng: ............................... 23
7.1: D ch v ................................................................................................... 23 lưu trú:
7.2: D ch v ng: ................................................................................................. 24 ăn u
7.3: D ch v i ngh h i th o: ......................................................... 24 cho thuê phòng h
7.4: D ch v b sung: .................................................................................................. 24
8: Nhn xét kết qu nghiên cu: ................................................................................. 27
9: Đ xut ý tưng khc phc (SWOT): .................................................................... 28
9.1: Đim mnh (Strengths S): ................................................................................ 28
9.2: Đim yếu (Weaknesses W): .............................................................................. 29
9.3: hi (Opportunities O): ................................................................................ 29
9.4: Thách th c (Threats T):.................................................................................... 30
9.5: Đ ến lư xut chi c phát trin: ............................................................................. 31
4
A. MƠ
ĐÂ
U:
Trong bi cnh ngành du lch Vit Nam ngày càng phát trin mnh m, dch v
lưu trú đóng vai trò then cht trong vic to dng tri nghim đáng nhcho du khách.
S cnh tranh gay gt gia các thương hiu khách sn đòi hi mi đơn v không
ngng n lc nâng cao cht lượng dch v đ thu hút và gi chân khách hàng. Trong
s các tên tui ni bt, Mường Thanh Luxury, mt thương hiu khách sn cao cp
thuc Tp đoàn Mưng Thanh, đã khng đnh đưc v thế nht đnh trên th trưng.
Tuy nhiên, đ duy trì và phát trin bn vng, vic thu hiu và đáp ng ti đa s hài
lòng ca khách hàng là yếu t sng còn.
S hài lòng ca khách hàng đi vi dch v lưu trú được đnh nghĩa là trng thái
cm xúc, nhn thc ca khách hàng sau khi tri nghim dch v, so sánh gia nhng
gì h k vng và nhng gì h thc s nhn được. Mc đ hài lòng này không ch
nh hưng trc tiếp đến quyết đnh quay li ca khách hàng mà còn tác đng mnh
m đến uy tín thương hiu thông qua các đánh giá, bình lun và s lan ta thông tin
truyn ming. Đi với Mưng Thanh Luxury, vic đt được s hài lòng cao t khách
hàng đng nghĩa với vic xây dng được mt lượng khách hàng trung thành, tăng
cường lợi thế cnh tranh và ti ưu hóa hiu qu kinh doanh.
Do đó, vic xác đnh và phân tích các nhân t nh hưởng đến s hài lòng ca
khách hàng khi s dng dch v lưu trú ti Mường Thanh Luxury trnên vô cùng
quan trng. Các yếu t này có th rt đa dng, bao gm cht lượng cơ s vt cht,
tin nghi phòng , thái đ phc v và s chuyên nghip ca nhân viên, cht lượng
dch v b sung (nhà hàng, spa, h bơi...), v trí đa lý, chính sách giá c, quy trình
đt và tr phòng, cũng như cách x lý phàn nàn ca khách sn. Vic nghiên cu sâu
các nhân t này s cung cp cơ svng chc đ Mường Thanh Luxury đưa ra nhng
ci tiến phù hợp, nâng cao tri nghim khách hàng và khng đnh đng cp thương
hiu trên th trường dch v lưu trú cao cp
5
BNG PHÂN CHIA CÔNG VIC NHÓM VÀ ĐÁNH GIÁ NHÓM
STT
H VÀ TÊN
MSSV
NHIM V PHÂN
CÔNG
MC
Đ
HOÀN
THÀNH
THÁI Đ LÀM
VIC
1
Bùi Th Thúy Duy
32200097
Làm nội dung
100%
Hoàn thành
xuất sc
2
Dương Hi Đăng
32200109
Làm nội dung
99%
Hoàn thành tt
3
Dương Th Thúy
Kiu
32200110
Làm nội dung
100%
Hoàn thành
xuất sc
4
Lê Th Ngc Yến
32200136
Làm nội dun
100%
Hoàn thành
xuất sc
5
Nguyn Phùng Gia
Hân
32200159
Làm nội dung
100%
Hoàn thành
xuất sc
6
Nguyn Th Như Ý
32200167
Làm nội dung
100%
Hoàn thành
xuất sc
7
H Lê Hng Phúc
32300203
Làm ni dung +
Word
99%
Hoàn thành tt
6
B. N I DUNG:
1. Bng câu hi kho sát:
c nhân t nh hưng đến s hài lòng ca khách hàng đi với dch v lưu trú ti Mưng
Thanh Luxury
Kính chào quý Anh/Ch!
Chúng tôi là sinh viên ngành Vit Nam hc ca Trường Đi hc Tôn Đc Thng. Hin ti
chúng tôi đang trong quá trình làm kho sát đ phc v cho vic nghiên cu đ tài: c
nhân t nh hưởng đến s hài lòng ca khách hàng đi vi dch v lưu trú ti Mưng Thanh
Luxury.
Rất mong Anh/ Ch dành thời gian tr lời bng kho sát này. Kinh nghim và thời gian ca
Anh/Ch là nhng đóng góp vô cùng quý báu cho đ tài. Rất mong Anh/Chị giúp đỡ. Mi
thông tin v quý Anh/Ch đu được bo mt tuyt đi. Chúng tôi cam kết tt c các ng tin
mà quý anh ch cung cp ch được dùng cho mc đích nghiên cu.
Trân trng cm ơn!
7
PHN I. THÔNG TIN CƠ BN VNGƯI TR LỜI
1: Giới tính:
2: : Đ tui
T 18 - 22 tui
T 23 - 25 tui
T 26 - 35 tui
T 36 - 55 tui
Trên 55 tui
3: Tình trng hôn nhân:
Chưa lp gia đình
Đã lp gia đình
4: Trình đ hc vn:
Trung cp/ Cao đng
Đi hc
Sau đi hc
5: Thu nhp:
Dưới 5 triu
T 5 - 10 triu
T 11 - 15 triu
T 16 - 20 triu
Trên 20 triu
6: S ln lưu trú:
T 1 đến 2 ln
T 2 đến 3 ln
T 3 đến 4 ln
Trên 5 ln
PHN II. ĐÁNH GIÁ MC Đ NH HƯNG
Anh/Ch vui lòng đánh du (🗙) hoc đánh du () vào ô th hin đúng nht quan đim ca
Anh/Ch v các yếu t sau theo theo th t t 1 đến 5 vi mc hài lòng tăng dn.
Nam
N
8
1
2
3
4
5
Hoàn toàn không
đng ý
Không đng ý
Trung lp
Đng ý
Hoàn toàn đng ý
STT
MC Đ HÀI LÒNG
Mc đ tin cy
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Khách sn cung cp thông tin dch v đúng như gii thiu ban đu
2
Nhân viên gii thích rõ ràng, chi tiết các chi phí ca khách sn
3
Nhân viên trung thc, linh hot khi gii quyết các vn đ mà quý
khách gp phi
4
Khách sn không đ xy ra bt k sai sót gì trong quá trình phc v
quý khách
5
Nhân viên luôn quan tâm đến quyn li ca quý khách
Kh năng đáp ng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
c h thng đt ch rt d s dng và cung cp nhiu thông tin
2
Th tc check in, check out ca khách sn được tiến hành mt cách
nhanh chóng
9
3
Thi gian hot đng các dch v trong khu ngh dưng phù hợp vi
nhu cu ca quý khách
Năng lc phc v
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Nhân viên khách sn được đào to bài bn, có phong cách phc v
chuyên nghip
2
Nhân viên luôn nim nở, gii đáp nhng thc mc ca quý khách
mt cách chi tiết
3
Khách sn gii quyết nhng vn đ mà quý khách gp phi mt
cách nhanh chóng và chính xác
4
Nhân viên ti khách sn có kh năng giao tiếp tt
5
Nhân viên luôn tôn trng và lng nghe ý kiến khách hàng
Mc đ đng cm
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Nhân viên đi x bình đng vi mi khách hàng
2
Khách sn luôn đt lợi ích ca quý khách lên hàng đu
3
Nhân viên khách sn luôn th hin s quan tâm đến khách hàng
4
Nhân viên khách sn luôn hiu rõ nhng nhu cu ca quý khách
Phương tin vt cht hu hình
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
10
1
Khách sn có phương tin vn chuyn đưa đón an toàn, tin lợi
2
Khách sn có khu vui chơi đa dng và phong phú
3
svt cht, trang thiết b ti khách sn được thiết kế hin đi và
tin nghi phù hp vi cht lưng 4 sao
4
Nhân viên có ngoi hình gn gàng, tươm tt
S hài lòng ca khách hàng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Quyết đnh đến lưu trú ti khách sn Mưng Thanh Luxury là đúng
đn
2
Quý khách s li khách sn này mt ln vì cht lượng dch v
3
Quý khách hài lòng với cht lưng dch v ca khách sn
4
Chất lượng dch v ca khách sn đáp ng được s mong đi ca
quý khách
5
Quý khách sn sàng gii thiu bn bè, người thân đến lưu trú ti
khách sn
6
Quý khách mun ghé thăm li khách sn vào ln ti
CM ƠN NHNG GÓP Ý CH CC CA BN!
CHÚC BN MT NGÀY TỐT NH!
11
2: Yếu t nhân khu hc nh hưng đến s hài lòng:
2.1: Giới tính:
T l: Nam (75.6%) và N (24.4%)
Nam giới chiếm t l rt cao trong mu kho sát, chiếm đến 75.6%. Điu này cho thy
Mưng Thanh Luxury có xu hướng thu hút nhiu khách là nam, có th là vì các yếu t như
thiết kế không gian đơn gin, mnh m, hoc các dch v như phòng gym, th thao, hoc
các tin ích phc v cho nhóm nam gii. Nam gii thưng thích s tin lợi và nhanh chóng
trong dch v, do đó, h s đánh giá cao nhng dch v không cu k, d dàng tiếp cn.
Ngược li, t l khách n ch chiếm 24.4%, thp hơn rt nhiu so với nam. Đây là mt
du hiu rõ ràng cho thy Mưng Thanh Luxury có th chưa phát trin các dch v hoc
truyn thông phù hợp với n giới. Ph n thưng ưu tiên nhng yếu t như không gian thư
giãn, dch v chăm sóc sc đp, spa, các hot đng gii trí nh nhàng, không gian sng o.
Nếu không có nhng yếu t này, khách sn có th gp khó khăn trong vic thu hút khách
n, đc bit là các nhóm gia đình, cp đôi hoc nhóm n đi du lch.
Tác đng đến s hài lòng: Vì phn lớn khách hàng là nam, Mưng Thanh Luxury cn
đm bo rng các dch v phc v cho nam gii như phòng gym, th thao, các tin ích cơ
bn, và các hình thc gii trí mnh m được duy trì và phát trin. Khách n có th chưa
cm thy thoi mái hoc chưa hài lòng đ nếu không có nhng dch v như spa, khu vc
thư giãn, hoc không gian sng o. Mường Thanh có th xem xét ci thin các yếu t này
đ tăng cường s hài lòng và thu hút khách n nhiu hơn.
2.2: : Đ tui
T l:
T 18 - 22 tui: 88.9%
T 23 - 25 tui: 6.7%
T 26 - 35 tui: 2.2%
12
Trên 55 tui: 2.2%
S chiếm ưu thế ca nhóm t 18 22 tui cho thy Mưng Thanh Luxury hin ti ch -
yếu thu hút khách du lch tr, đc bit là sinh viên hoc nhng người mới đi làm, thuc thế
h Gen Z. Đây là nhóm khách hàng thường xuyên đi du lch khám phá, tìm kiếm nhng
tri nghim mới m. Đi với h, các yếu t như mc giá hợp lý, thiết kế hin đi, phong
cách và tin ích công ngh (wifi min phí, đt phòng online, t check in...) s có nh hưởng -
ln đến s hài lòng.
Nhóm tui t 23 - 25 có t l thp hơn rt nhiu, ch chiếm 6.7%. Đây có th là nhóm
khách đã tt nghip hoc mi đi làm, vi thu nhp n đnh, nhưng nhóm này li ít xut hin
ti Mưng Thanh Luxury. th do các yếu t như giá c, dch v chưa hoàn toàn phù
hợp vi nhu cu ca nhóm tui này, hoc h tìm kiếm nhng tri nghim khác bit, cao
cp hơn.
Nhóm khách trên 26 - 35 tui và trên 55 tui chiếm t l cc k thp. Điu này cho
thy khách sn có th chưa thu hút được nhóm khách hàng trưởng thành, có gia đình hoc
khách hàng cao tui. Nhóm tui này thưng tìm kiếm các yếu t như phòng rng rãi, dch
v gia đình (phòng có giưng ph, khu vui chơi cho tr em), không gian yên tĩnh, an toàn
hơn là nhng tri nghim năng đng, hin đi.
Tác đng đến s hài lòng: Khách hàng thuc nhóm Gen Z s đánh giá cao nhng dch
v tin li, nhanh chóng và hin đi. H cũng s rt d dàng bày t s hài lòng hoc không
hài lòng qua mng xã hi, vì thế s hài lòng ca h s giúp to dng uy tín và qung bá
min phí cho khách sn. Tuy nhiên, s ít xut hin ca nhóm tui trên 25 và nhng khách
hàng cao tui có th là du hiu cho thy khách sn chưa tht s phc v tt cho nhóm gia
đình hoc khách hàng lớn tui. Đ tăng trưng bn vng, khách sn cn đu tư vào các
dch v phù hợp vi nhóm khách hàng này như phòng ngh rng rãi, khu vc thư giãn, dch
v chăm sóc sc khe và ngh dưng.
2.3: Tình trng hôn nhân:
13
T l: ( Chưa lp gia đình: 93.3%, Đã lp gia đình: 6.7%)
Khách chưa lp gia đình chiếm phn ln, điu này cho thy Mường Thanh Luxury ch
yếu phc v cho khách cá nhân hoc nhóm bn. Nhóm khách này ch yếu tìm kiếm s thư
giãn, khám phá, tri nghim và thưng di chuyn linh hot. c dch v như phòng đơn,
đôi, các hot đng gii trí, hoc các s kin cng đng s là nhng yếu t to nên s hài
lòng cho nhóm khách này.
Nhóm khách đã lp gia đình rt ít, ch chiếm 6.7%, có th do dch v chưa nhm đúng
vào nhu cu ca nhóm gia đình. Gia đình thưng có nhu cu v phòng ngh rng, các dch
v chăm sóc tr em, không gian yên tĩnh hơn đ ngh ngơi.
Tác đng đến s hài lòng: Mưng Thanh Luxury cn tp trung nhiu vào nhóm khách
đc thân và nhóm bn vì đây là phân khúc chiếm ưu thế. Tuy nhiên, đ tăng trưởng và thu
hút khách hàng gia đình, khách sn cn ci thin các dch v phc v gia đình, như khu
vc vui chơi cho tr em, phòng ln hơn cho gia đình và các dch v chăm sóc khách hàng
đc bit.
2.4: Trình đ hc vn:
T l:
Đi hc: 93.3%
Trung cp: 4.4%
Sau đi hc: 2.2%
Với 93.3% khách hàng có trình đ đi hc, Mường Thanh Luxury phc v ch yếu là
nhng người có kiến thc cao và yêu cu v cht lưng dch v rt cao. Nhóm khách này
s đc bit chú trng đến nhng yếu t như cht lưng dch v, tính chuyên nghip ca
nhân viên, tin ích công ngh và s minh bch trong các quy trình. H cũng có xu hưng
đánh giá dch v nghiêm túc và công khai, vì vy nếu khách sn không cung cp dch v
như mong đợi, h s chia s đánh giá tiêu cc trên các nn tng trc tuyến. Điu này s
14
nh hưng ln đến hình nh ca khách sn, đc bit đi vi nhóm khách có trình đ hc
vn cao.
Tác đng đến s hài lòng: Khách có trình đ hc vn cao rt khó tính, và h s hài
lòng nếu dch v có tính chuyên nghip, nht quán và đáp ng yêu cu. Vic duy trì s hài
lòng ca nhóm khách này là rt quan trng đ khách sn có th xây dng uy tín lâu dài.
Cần đc bit chú trng đến cht lưng dch v, thái đ phc v ca nhân viên và các tin
ích mà khách sn cung cp.
2.5. Thu nhp:
T l:
Dưới 5 triu : 66.7%
T 5 - 10 triu: 15.6%
T 11 - 15 triu : 11.1%
T 16 - 20 triu : 4.4%
Trên 20 triu : 2.2%
Dưi 5 triu (66.7%):
T l cao nht: Nhóm khách hàng này chiếm 66.7% trong kho sát, cho thy rng phn
ln khách hàng ti Mưng Thanh Luxury có thu nhp thp hơn 5 triu. Đây là nhóm khách
có kh năng chi tr hn chế, và h có xu hướng tìm kiếm các dch v cơ bn nhưng cht
lưng n đnh.
Tác đng đến s hài lòng: Đ to s hài lòng cho nhóm khách này, Mưng Thanh
Luxury cn đm bo rng các dch v cơ bn (phòng sch s, dch v ăn sáng đơn gin,
Wifi n đnh) đáp ng đúng k vng với giá c hợp lý. Nếu giá dch v quá cao so với thu
nhp ca nhóm này, s hài lòng s gim xung. Mc dù nhóm khách này có thu nhp không
cao, nhưng nếu mc giá hợp lý và dch v đ tt, h vn s cm thy hài lòng.
T 5 - 10 triu (15.6%):
15
T l khách khá cao: Mc dù không chiếm phn ln như nhóm dưới 5 triu, nhưng
nhóm này vn chiếm 15.6% và là mt nhóm đáng chú ý. Đây là nhóm khách có thu nhp
trung bình khá và có th chi tr cho các dch v cao cp hơn mt chút so vi nhóm dưới 5
triu.
Tác đng đến s hài lòng: Khách hàng trong nhóm này k vng các dch v như phòng
đp, không gian rng rãi, và tin nghi cao cp hơn (phòng gym, spa). Nếu mc giá dch v
không tương xng vi cht lưng, s hài lòng có th gim đi. Tuy nhiên, nếu khách sn
cung cp nhng dch v này vi giá hợp lý, s hài lòng ca khách hàng trong nhóm này s
rt cao.
T 11 - 15 triu (11.1%):
T l khách tương đi nh: Nhóm này chiếm 11.1% trong mu kho sát và là nhóm có
thu nhp cao hơn. Nhng khách hàng này sn sàng chi tr cho nhng dch v cao cp hơn
như phòng suite, dch v riêng bit, và các tin ích đng cp.
Tác đng đến s hài lòng: Vi mc thu nhp này, khách hàng có k vng rt cao v
cht lượng dch v. Nếu Mưng Thanh Luxury không đáp ng được k vng v các dch
v như phòng ngh sang trng, dch v phòng hoàn ho, hay các tin ích đi kèm (như spa,
phòng gym), s hài lòng ca khách hàng s b nh hưởng. Tuy nhiên, nếu khách sn cung
cp các dch v này mt cách xut sc, nhóm khách này s rt hài lòng và có th quay li
trong tương lai.
T 16 - 20 triu (4.4%):
T l khách thp hơn: Nhóm này ch chiếm 4.4%, nhưng là nhóm khách hàng có thu
nhp rt cao, và h có th yêu cu các dch v cao cp nht.
Tác đng đến s hài lòng: c khách hàng này mong đi dch v siêu hng. Nếu
Mưng Thanh Luxury không đáp ng đúng nhu cu cao cp như phòng tng thng, dch
v đưa đón VIP, hoc tic tùng cho nhóm khách này, s hài lòng s b nh hưng nghiêm
16
trng. Tuy nhiên, nếu khách sn có th cung cp dch v theo yêu cu đc bit ca nhóm
này, h s cm thy vô cùng hài lòng và sn sàng chi tr mc giá cao.
Trên 20 triu (2.2%):
T l thp nht: Nhóm này ch chiếm 2.2% trong mu kho sát, nhưng là nhóm khách
có thu nhp rt cao. H có yêu cu rt cao v cht lưng dch v.
Tác đng đến s hài lòng: Vi mc thu nhp này, s k vng v dch v đng cp ca
khách hàng s rt lớn. Khách sn cn cung cp các dch v cc k sang trng và cá nhân
hóa, t phòng tng thng, dch v đưa đón bng xe riêng, cho đến phc v 24/7. Nếu không
đáp ng được yêu cu này, s hài lòng s gim mnh. Tuy nhiên, nếu cung cp các dch v
cao cp, h s đánh giá rt cao s chuyên nghip ca khách sn.
2.6: S ln lưu trú:
T l:
T 1 đến 2 ln: 62.2%
T 2 đến 3 ln: 24.4%
T 3 đến 4 ln: 4.4%
Trên 5 ln: 8.9%
S tp trung vào khách mi (1 2 ln) cho thy rng Mưng Thanh Luxury đang ch -
yếu thu hút khách mi hoc khách du lch ngn hn. Tuy nhiên, t l khách quay li ch
chiếm khong 13.3% (t 3 ln trlên), cho thy s trung thành ca khách hàng còn thp.
Tác đng đến s hài lòng: Điu này có th ch ra rng khách sn cn phi ci thin các
yếu t gi chân khách, như chương trình khách hàng thân thiết, ưu đãi cho khách quay li,
hoc dch v đc bit cho khách trung thành. S hài lòng s tăng lên nếu khách sn biết to
n tượng mnh và cung cp dch v vượt tri mi ln khách quay li.
17
3: Mc đ tin cy nh hưng đến s hài lòng :
T l:
Rất không hài lòng: 0.0%
Không hài lòng: 0.0%
nh thường: 6.7%
Hài lòng: 53.3%
Rất hài lòng: 40.0%
Phn ln khách hàng đánh giá hài lòng (53.3%) và rt hài lòng (40%) vi mc đ tin
cy ca khách sn, chiếm tng cng 93.3%, cho thy khách sn đã to được lòng tin lớn t
khách hàng thông qua vic cung cp dch v đúng cam kết, đúng thi gian và chính xác
như mô t. Chỉ có mt t l nh khách hàng chn mc 3, gn như không có người đánh giá
mc 1 hoc 2. Điu này phn ánh rng khách sn đã thc hin tt cam kết ca mình vi
khách hàng, như đúng gicheck-in/check-out, cung cp đúng loi phòng, tin nghi đúng
như mô t, t đó to dng được lòng tin vng chc và mc đ hài lòng cao t phía khách
hàng. Mc đ tin cy có nh hưng trc tiếp và mnh m đến s hài lòng ca khách hàng.
Vic Mưng Thanh Luxury duy trì s n đnh trong dch v, cam kết đúng và cung cp tri
nghim không sai sót đã góp phn to dng nim tin vng chc nơi khách hàng yếu t
rt quan trng trong ngành dch v lưu trú.
18
4: Kh năng đáp ng nh hưng đến s hài lòng:
T l:
Rất không hài lòng: 0.0%
Không hài lòng: 0.0%
nh thường: 28.9%
Hài lòng: 51.1%
Rất hài lòng: 20.0%
Mc dù cũng có t l hài lòng (51.1%) và rt hài lòng (20.0%) chiếm đa s (71.1%),
tuy nhiên mc bình thưng vn chiếm ti 28.9%, cho thy kh năng đáp ng ca khách
sn chưa thc s vượt k vng ca mt s khách hàng. Điu này cho thy rng khách sn
vn còn dư đa đ ci thin kh năng đáp ng ca đi ngũ nhân viên, đc bit là trong các
tình hung cn x lý linh hot và kp thi. Mt s khách hàng có th chưa thc s hài lòng
vi tc đ phn hi, mc đ nhit tình, hoc s ch đng trong vic h trkhi có s c
phát sinh.
Kh năng đáp ng tuy có nh hưng tích cc đến s hài lòng, nhưng vn chưa đt mc
đ vượt tri. Điu này cho thy cơ hi ci thin cho khách sn là khía cnh đào to nhân
19
viên tăng tính linh hot và ch đng, t đó to ra nhng tri nghim cá nhân hóa và khiến
khách hàng cm thy được chăm sóc hơn.
5: Năng lc phc v nh hưng đến s hài lòng:
Năng lc phc v (Service Competence):
Là kh năng ca nhân viên thc hin các nhim v dch v ngành ngh, bao gm: Kiến
thc, k năng chuyên môn, tác phong phc v, thái đ ca nhân viên và k năng x lý tình
hung,
Chuyên môn và k năng: Nhân viên ti Mường Thanh Luxury được yêu cu có trình
đ chuyên môn cao và k năng phc v tt. Điu này bao gm kh năng giao tiếp, x lý
tình hung và đáp ng nhanh chóng các yêu cu ca khách hàng.
Quy trình phc v: Quy trình phc v được thiết kế cht ch, t vic chào đón khách,
phc v đ ăn, đến vic thanh toán. Nhân viên cn tuân th các quy tc và quy trình đ
đm bo s hài lòng ca khách hàng.
Đánh giá t khách hàng: Khách hàng thưng đánh giá cao v s chuyên nghip và
nhanh nhn ca nhân viên. T l hài lòng v năng lc phc v có th đt t 70% tr lên,
cho thy s quan tâm và n lc ca nhân viên trong vic phc v.
20
Là mt thành phn ca mô hình SERVQUAL mt công c ph biến dùng đ đánh
giá cht lưng dch v, bao gm các yếu t như đ tin cy, s đáp ng, năng lc phc v,
s đng cm và cơ svt cht. Mô hình này có th được áp dng đ đánh giá mc đ hài
lòng ca khách hàng.
6: Mc đ đng cm nh hưng đến s hài lòng:
Mc đ đng cm (Empathy):
Th hin s quan tâm cá nhân hóa, thu hiu cm xúc và nhu cu ca khách hàng.
thành phn quan trng trong vic to dng s tin tưởng và mi quan h thân thiết vi khách
hàng. Bao gm:
Thu hiu nhu cu khách hàng: Nhân viên cn có kh năng nm bt tâm lý và nhu cu
ca khách hàng. S đng cm giúp nhân viên hiu rõ hơn v mong mun ca khách, t đó
điu chnh dch v cho phù hợp vi nhu cu ca khách hàng.
Tương tác và giao tiếp: S thân thin và nhit tình trong giao tiếp là rt quan trng.
Nhân viên cn th hin s quan tâm đến cm xúc và tri nghim ca khách hàng, to ra
mt môi trưng thoi mái và d chu.
21
Phn hi t khách hàng: Khách hàng thưng cm thy hài lòng hơn khi h cm nhn
được s đng cm t nhân viên. T l khách hàng đánh giá cao v mc đ đng cm có
th đt t 60% đến 80%, cho thy tm quan trng ca yếu t này trong vic nâng cao s
hài lòng. Tóm li, năng lc phc v và mc đ đng cm có nh hưng đến s hài lòng
ca khách hàng:
Giúp tăng cưng tri nghim: Năng lc phc v và mc đ đng cm kết hợp vi nhau
to ra mt tri nghim tích cc cho khách hàng. Khi khách hàng cm thy được phc v
tt và thu hiu, h có xu hưng quay li và gii thiu dch v cho người khác.
Đánh giá tng th: S hài lòng ca khách hàng không ch da vào cht lượng dch v
mà còn ph thuc vào cm xúc và tri nghim cá nhân. Nghiên cu cho thy rng s hài
lòng tng th có th tăng lên đáng k khi nhân viên th hin s đng cm và năng lc phc
v tt.
Chiến lược ci thin: Đ nâng cao s hài lòng ca khách hàng, Mường Thanh Luxury
cn tiếp tc đào to nhân viên v k năng phc v và đng cm, đng thời thu thp phn
hi t khách hàng đ ci thin dch v.
Phân tích nh hưng ca năng lc phc v và mc đ đng cm đến s hài lòng ti
Mưng Thanh Luxury
Năng lc phc v: Ti nhiu cơ sMường Thanh Luxury, khách hàng đánh giá cao
v s chuyên nghip ca nhân viên l tân và bung phòng. Ví d: Khách sn Mường Thanh
Luxury Đà Nng thưng được đánh giá 4.3 4.5/5 trên Google Reviews và TripAdvisor
v thái đ phc v. Do Nhân viên có năng lc giúp khách x lý tình hung nhanh (ví d:
đi phòng, h trhành lý, gii quyết khiếu ni cho du khách,). T đó, nâng cao s tin
tưng và yên tâm cho khách hàng làm tăng s hài lòng v cht lưng và dch v ti khách -
sn.
Mc đ đng cm: Mt s đánh giá tích cc t khách cho thy nhân viên ghi nhtên
khách, sthích ăn ung, h trđc bit vi người già hoc tr nh. Ví d: Mt du khách

Preview text:

NHN XÉT CA GING VIÊN
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
. .. . .. . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . . . .. . .. . .. . . . . . .. . .. . .. . . . .. . . . .. . .. . .. . . . .. . .. .
TP. H Chí Minh, ngày 8 tháng 4 năm 2025 2 MC LC:
NH
N XÉT CA GING VIÊN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .2
M
C LC: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
A. M
Ơ ĐÂU: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
B
NG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC NHÓM VÀ ĐÁNH GIÁ NHÓM. . . . . . . . . . 5
B. N
I DUNG: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1. Bảng câu hỏi khảo sát: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2: Yếu tố nhân khẩu học ảnh hưởng đến sự hài lòng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2.1: Gii tính: ............................................................................................................. 11
2.2: Độ tui: ................................................................................................................ 11
2.3: Tình trng hôn nhân: ........................................................................................... 12
2.4: Trình độ hc vn: ................................................................................................ 13
2.5. Thu nhp: ............................................................................................................. 14
2.6: S lần lưu trú: ...................................................................................................... 16
3: Mức độ tin cậy ảnh hưởng đến sự hài lòng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
4: Khả năng đáp ứng ảnh hưởng đến sự hài lòng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
5: Năng lực phục vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
6: Mức độ đồng cảm ảnh hưởng đến sự hài lòng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
7: Phương tiện vật chất hữu hình ảnh hưởng đến sự hài lòng: . . . . . . . . . . . . . . . . 23
7.1: Dch v lưu trú: ................................................................................................... 23
7.2: Dch v ăn uống: ................................................................................................. 24
7.3: Dch v cho thuê phòng hi ngh hi tho: ......................................................... 24
7.4: Dch v b sung: .................................................................................................. 24
8: Nhận xét kết quả nghiên cứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
9: Đề xuất ý tưởng khắc phục (SWOT): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
9.1: Điểm mnh (Strengths S): ................................................................................ 28
9.2: Điểm yếu (Weaknesses W): .............................................................................. 29
9.3: Cơ hội (Opportunities O): ................................................................................ 29
9.4: Thách thc (Threats T):.................................................................................... 30
9.5: Đề xut chiến lược phát trin: ............................................................................. 31 3
A. MƠ ĐÂU:
Trong bối cảnh ngành du lịch Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ, dịch vụ
lưu trú đóng vai trò then chốt trong việc tạo dựng trải nghiệm đáng nhớ cho du khách.
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các thương hiệu khách sạn đòi hỏi mỗi đơn vị không
ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút và giữ chân khách hàng. Trong
số các tên tuổi nổi bật, Mường Thanh Luxury, một thương hiệu khách sạn cao cấp
thuộc Tập đoàn Mường Thanh, đã khẳng định được vị thế nhất định trên thị trường.
Tuy nhiên, để duy trì và phát triển bền vững, việc thấu hiểu và đáp ứng tối đa sự hài
lòng của khách hàng là yếu tố sống còn.
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ lưu trú được định nghĩa là trạng thái
cảm xúc, nhận thức của khách hàng sau khi trải nghiệm dịch vụ, so sánh giữa những
gì họ kỳ vọng và những gì họ thực sự nhận được. Mức độ hài lòng này không chỉ
ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định quay lại của khách hàng mà còn tác động mạnh
mẽ đến uy tín thương hiệu thông qua các đánh giá, bình luận và sự lan tỏa thông tin
truyền miệng. Đối với Mường Thanh Luxury, việc đạt được sự hài lòng cao từ khách
hàng đồng nghĩa với việc xây dựng được một lượng khách hàng trung thành, tăng
cường lợi thế cạnh tranh và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
Do đó, việc xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ lưu trú tại Mường Thanh Luxury trở nên vô cùng
quan trọng. Các yếu tố này có thể rất đa dạng, bao gồm chất lượng cơ sở vật chất,
tiện nghi phòng ở, thái độ phục vụ và sự chuyên nghiệp của nhân viên, chất lượng
dịch vụ bổ sung (nhà hàng, spa, hồ bơi...), vị trí địa lý, chính sách giá cả, quy trình
đặt và trả phòng, cũng như cách xử lý phàn nàn của khách sạn. Việc nghiên cứu sâu
các nhân tố này sẽ cung cấp cơ sở vững chắc để Mường Thanh Luxury đưa ra những
cải tiến phù hợp, nâng cao trải nghiệm khách hàng và khẳng định đẳng cấp thương
hiệu trên thị trường dịch vụ lưu trú cao cấp 4
BNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC NHÓM VÀ ĐÁNH GIÁ NHÓM STT HỌ VÀ TÊN MSSV NHIỆM VỤ PHÂN MỨC THÁI ĐỘ LÀM CÔNG ĐỘ VIỆC HOÀN THÀNH
1 Bùi Th Thúy Duy
32200097 Làm nội dung 100% Hoàn thành xuất sắc
2 Dương Hải Đăng
32200109 Làm nội dung
99% Hoàn thành tốt
3 Dương Thị Thúy
32200110 Làm nội dung 100% Hoàn thành Kiu xuất sắc
4 Lê Th Ngc Yến
32200136 Làm nội dun 100% Hoàn thành xuất sắc
5 Nguyn Phùng Gia 32200159 Làm nội dung 100% Hoàn thành Hân xuất sắc
6 Nguyn Th Như Ý 32200167 Làm nội dung 100% Hoàn thành xuất sắc
7 H Lê Hng Phúc
32300203 Làm nội dung +
99% Hoàn thành tốt Word 5 B. NI DUNG:
1. Bảng câu hỏi khảo sát:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ lưu trú tại Mường Thanh Luxury” Kính chào quý Anh/Chị!
Chúng tôi là sinh viên ngành Việt Nam học của Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Hiện tại
chúng tôi đang trong quá trình làm khảo sát để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài: “Các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ lưu trú tại Mường Thanh Luxury”.
Rất mong Anh/ Chị dành thời gian trả lời bảng khảo sát này. Kinh nghiệm và thời gian của
Anh/Chị là những đóng góp vô cùng quý báu cho đề tài. Rất mong Anh/Chị giúp đỡ. Mọi
thông tin về quý Anh/Chị đều được bảo mật tuyệt đối. Chúng tôi cam kết tất cả các ng tin
mà quý anh chị cung cấp chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn! 6
PHẦN I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI 1: Giới tính: Nam Nữ 2: Độ tuổi: Từ 18 - 22 tuổi Từ 23 - 25 tuổi Từ 26 - 35 tuổi Từ 36 - 55 tuổi Trên 55 tuổi 3: Tình trạng hôn nhân: Chưa lập gia đình Đã lập gia đình 4: Trình độ học vấn: Trung cấp/ Cao đẳng Đại học Sau đại học 5: Thu nhập: Dưới 5 triệu Từ 5 - 10 triệu Từ 11 - 15 triệu Từ 16 - 20 triệu Trên 20 triệu 6: Số lần lưu trú: Từ 1 đến 2 lần Từ 2 đến 3 lần Từ 3 đến 4 lần Trên 5 lần
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG
Anh/Ch vui lòng đánh dấu (🗙) hoặc đánh dấu (✔) vào ô thể hiện đúng nhất quan điểm của
Anh/Chị về các yếu tố sau theo theo thứ tự từ 1 đến 5 với mức hài lòng tăng dần. 7 1 2 3 4 5
Hoàn toàn không Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý đồng ý STT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG Mức độ tin cậy (1) (2) (3) (4) (5) 1
Khách sạn cung cấp thông tin dịch vụ đúng như giới thiệu ban đầu 2
Nhân viên giải thích rõ ràng, chi tiết các chi phí của khách sạn 3
Nhân viên trung thực, linh hoạt khi giải quyết các vấn đề mà quý khách gặp phải 4
Khách sạn không để xảy ra bất kỳ sai sót gì trong quá trình phục vụ quý khách 5
Nhân viên luôn quan tâm đến quyền lợi của quý khách
Khả năng đáp ứng (1) (2) (3) (4) (5) 1
Các hệ thống đặt chỗ rất dễ sử dụng và cung cấp nhiều thông tin 2
Thủ tục check in, check out của khách sạn được tiến hành một cách nhanh chóng 8 3
Thời gian hoạt động các dịch vụ trong khu nghỉ dưỡng phù hợp với nhu cầu của quý khách
Năng lực phục vụ (1) (2) (3) (4) (5) 1
Nhân viên khách sạn được đào tạo bài bản, có phong cách phục vụ chuyên nghiệp 2
Nhân viên luôn niềm nở, giải đáp những thắc mắc của quý khách một cách chi tiết 3
Khách sạn giải quyết những vấn đề mà quý khách gặp phải một
cách nhanh chóng và chính xác 4
Nhân viên tại khách sạn có khả năng giao tiếp tốt 5
Nhân viên luôn tôn trọng và lắng nghe ý kiến khách hàng
Mức độ đồng cảm (1) (2) (3) (4) (5) 1
Nhân viên đối xử bình đẳng với mọi khách hàng 2
Khách sạn luôn đặt lợi ích của quý khách lên hàng đầu 3
Nhân viên khách sạn luôn thể hiện sự quan tâm đến khách hàng 4
Nhân viên khách sạn luôn hiểu rõ những nhu cầu của quý khách
Phương tiện vật chất hữu hình (1) (2) (3) (4) (5) 9 1
Khách sạn có phương tiện vận chuyển đưa đón an toàn, tiện lợi 2
Khách sạn có khu vui chơi đa dạng và phong phú 3
Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại khách sạn được thiết kế hiện đại và
tiện nghi phù hợp với chất lượng 4 sao 4
Nhân viên có ngoại hình gọn gàng, tươm tất
Sự hài lòng của khách hàng (1) (2) (3) (4) (5) 1
Quyết định đến lưu trú tại khách sạn Mường Thanh Luxury là đúng đắn 2
Quý khách sẽ ở lại khách sạn này một lần vì chất lượng dịch vụ 3
Quý khách hài lòng với chất lượng dịch vụ của khách sạn 4
Chất lượng dịch vụ của khách sạn đáp ứng được sự mong đợi của quý khách 5
Quý khách sẵn sàng giới thiệu bạn bè, người thân đến lưu trú tại khách sạn 6
Quý khách muốn ghé thăm lại khách sạn vào lần tới
CẢM ƠN NHỮNG GÓP Ý TÍCH CỰC CỦA BẠN!
CHÚC BẠN MỘT NGÀY TỐT LÀNH! 10
2: Yếu tố nhân khẩu học ảnh hưởng đến sự hài lòng: 2.1: Giới tính:
Tỷ lệ: Nam (75.6%) và Nữ (24.4%)
Nam giới chiếm tỷ lệ rất cao trong mẫu khảo sát, chiếm đến 75.6%. Điều này cho thấy
Mường Thanh Luxury có xu hướng thu hút nhiều khách là nam, có thể là vì các yếu tố như
thiết kế không gian đơn giản, mạnh mẽ, hoặc các dịch vụ như phòng gym, thể thao, hoặc
các tiện ích phục vụ cho nhóm nam giới. Nam giới thường thích sự tiện lợi và nhanh chóng
trong dịch vụ, do đó, họ sẽ đánh giá cao những dịch vụ không cầu kỳ, dễ dàng tiếp cận.
Ngược lại, tỷ lệ khách nữ chỉ chiếm 24.4%, thấp hơn rất nhiều so với nam. Đây là một
dấu hiệu rõ ràng cho thấy Mường Thanh Luxury có thể chưa phát triển các dịch vụ hoặc
truyền thông phù hợp với nữ giới. Phụ nữ thường ưu tiên những yếu tố như không gian thư
giãn, dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, spa, các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, không gian sống ảo.
Nếu không có những yếu tố này, khách sạn có thể gặp khó khăn trong việc thu hút khách
nữ, đặc biệt là các nhóm gia đình, cặp đôi hoặc nhóm nữ đi du lịch.
Tác động đến sự hài lòng: Vì phần lớn khách hàng là nam, Mường Thanh Luxury cần
đảm bảo rằng các dịch vụ phục vụ cho nam giới như phòng gym, thể thao, các tiện ích cơ
bản, và các hình thức giải trí mạnh mẽ được duy trì và phát triển. Khách nữ có thể chưa
cảm thấy thoải mái hoặc chưa hài lòng đủ nếu không có những dịch vụ như spa, khu vực
thư giãn, hoặc không gian sống ảo. Mường Thanh có thể xem xét cải thiện các yếu tố này
để tăng cường sự hài lòng và thu hút khách nữ nhiều hơn. 2.2: Độ tuổi: Tỷ lệ:
 Từ 18 - 22 tuổi: 88.9%  Từ 23 - 25 tuổi: 6.7%  Từ 26 - 35 tuổi: 2.2% 11  Trên 55 tuổi: 2.2%
Sự chiếm ưu thế của nhóm từ 18 - 22 tuổi cho thấy Mường Thanh Luxury hiện tại chủ
yếu thu hút khách du lịch trẻ, đặc biệt là sinh viên hoặc những người mới đi làm, thuộc thế
hệ Gen Z. Đây là nhóm khách hàng thường xuyên đi du lịch khám phá, tìm kiếm những
trải nghiệm mới mẻ. Đối với họ, các yếu tố như mức giá hợp lý, thiết kế hiện đại, phong
cách và tiện ích công nghệ (wifi miễn phí, đặt phòng online, tự check-in...) sẽ có ảnh hưởng lớn đến sự hài lòng.
Nhóm tuổi từ 23 - 25 có tỷ lệ thấp hơn rất nhiều, chỉ chiếm 6.7%. Đây có thể là nhóm
khách đã tốt nghiệp hoặc mới đi làm, với thu nhập ổn định, nhưng nhóm này lại ít xuất hiện
tại Mường Thanh Luxury. Có thể do các yếu tố như giá cả, dịch vụ chưa hoàn toàn phù
hợp với nhu cầu của nhóm tuổi này, hoặc họ tìm kiếm những trải nghiệm khác biệt, cao cấp hơn.
Nhóm khách trên 26 - 35 tuổi và trên 55 tuổi chiếm tỷ lệ cực kỳ thấp. Điều này cho
thấy khách sạn có thể chưa thu hút được nhóm khách hàng trưởng thành, có gia đình hoặc
khách hàng cao tuổi. Nhóm tuổi này thường tìm kiếm các yếu tố như phòng rộng rãi, dịch
vụ gia đình (phòng có giường phụ, khu vui chơi cho trẻ em), không gian yên tĩnh, an toàn
hơn là những trải nghiệm năng động, hiện đại.
Tác động đến sự hài lòng: Khách hàng thuộc nhóm Gen Z sẽ đánh giá cao những dịch
vụ tiện lợi, nhanh chóng và hiện đại. Họ cũng sẽ rất dễ dàng bày tỏ sự hài lòng hoặc không
hài lòng qua mạng xã hội, vì thế sự hài lòng của họ sẽ giúp tạo dựng uy tín và quảng bá
miễn phí cho khách sạn. Tuy nhiên, sự ít xuất hiện của nhóm tuổi trên 25 và những khách
hàng cao tuổi có thể là dấu hiệu cho thấy khách sạn chưa thật sự phục vụ tốt cho nhóm gia
đình hoặc khách hàng lớn tuổi. Để tăng trưởng bền vững, khách sạn cần đầu tư vào các
dịch vụ phù hợp với nhóm khách hàng này như phòng nghỉ rộng rãi, khu vực thư giãn, dịch
vụ chăm sóc sức khỏe và nghỉ dưỡng.
2.3: Tình trạng hôn nhân: 12
Tỷ lệ: ( Chưa lập gia đình: 93.3%, Đã lập gia đình: 6.7%)
Khách chưa lập gia đình chiếm phần lớn, điều này cho thấy Mường Thanh Luxury chủ
yếu phục vụ cho khách cá nhân hoặc nhóm bạn. Nhóm khách này chủ yếu tìm kiếm sự thư
giãn, khám phá, trải nghiệm và thường di chuyển linh hoạt. Các dịch vụ như phòng đơn,
đôi, các hoạt động giải trí, hoặc các sự kiện cộng đồng sẽ là những yếu tố tạo nên sự hài lòng cho nhóm khách này.
Nhóm khách đã lập gia đình rất ít, chỉ chiếm 6.7%, có thể do dịch vụ chưa nhắm đúng
vào nhu cầu của nhóm gia đình. Gia đình thường có nhu cầu về phòng nghỉ rộng, các dịch
vụ chăm sóc trẻ em, không gian yên tĩnh hơn để nghỉ ngơi.
Tác động đến sự hài lòng: Mường Thanh Luxury cần tập trung nhiều vào nhóm khách
độc thân và nhóm bạn vì đây là phân khúc chiếm ưu thế. Tuy nhiên, để tăng trưởng và thu
hút khách hàng gia đình, khách sạn cần cải thiện các dịch vụ phục vụ gia đình, như khu
vực vui chơi cho trẻ em, phòng lớn hơn cho gia đình và các dịch vụ chăm sóc khách hàng đặc biệt.
2.4: Trình độ học vấn: Tỷ lệ:  Đại học: 93.3%  Trung cấp: 4.4%  Sau đại học: 2.2%
Với 93.3% khách hàng có trình độ đại học, Mường Thanh Luxury phục vụ chủ yếu là
những người có kiến thức cao và yêu cầu về chất lượng dịch vụ rất cao. Nhóm khách này
sẽ đặc biệt chú trọng đến những yếu tố như chất lượng dịch vụ, tính chuyên nghiệp của
nhân viên, tiện ích công nghệ và sự minh bạch trong các quy trình. Họ cũng có xu hướng
đánh giá dịch vụ nghiêm túc và công khai, vì vậy nếu khách sạn không cung cấp dịch vụ
như mong đợi, họ sẽ chia sẻ đánh giá tiêu cực trên các nền tảng trực tuyến. Điều này sẽ 13
ảnh hưởng lớn đến hình ảnh của khách sạn, đặc biệt đối với nhóm khách có trình độ học vấn cao.
Tác động đến sự hài lòng: Khách có trình độ học vấn cao rất khó tính, và họ sẽ hài
lòng nếu dịch vụ có tính chuyên nghiệp, nhất quán và đáp ứng yêu cầu. Việc duy trì sự hài
lòng của nhóm khách này là rất quan trọng để khách sạn có thể xây dựng uy tín lâu dài.
Cần đặc biệt chú trọng đến chất lượng dịch vụ, thái độ phục vụ của nhân viên và các tiện
ích mà khách sạn cung cấp. 2.5. Thu nhập: Tỷ lệ:  Dưới 5 triệu : 66.7%
 Từ 5 - 10 triệu: 15.6%
 Từ 11 - 15 triệu : 11.1%
 Từ 16 - 20 triệu : 4.4%  Trên 20 triệu : 2.2%
 Dưới 5 triệu (66.7%):
Tỷ lệ cao nhất: Nhóm khách hàng này chiếm 66.7% trong khảo sát, cho thấy rằng phần
lớn khách hàng tại Mường Thanh Luxury có thu nhập thấp hơn 5 triệu. Đây là nhóm khách
có khả năng chi trả hạn chế, và họ có xu hướng tìm kiếm các dịch vụ cơ bản nhưng chất lượng ổn định.
Tác động đến sự hài lòng: Để tạo sự hài lòng cho nhóm khách này, Mường Thanh
Luxury cần đảm bảo rằng các dịch vụ cơ bản (phòng sạch sẽ, dịch vụ ăn sáng đơn giản,
Wifi ổn định) đáp ứng đúng kỳ vọng với giá cả hợp lý. Nếu giá dịch vụ quá cao so với thu
nhập của nhóm này, sự hài lòng sẽ giảm xuống. Mặc dù nhóm khách này có thu nhập không
cao, nhưng nếu mức giá hợp lý và dịch vụ đủ tốt, họ vẫn sẽ cảm thấy hài lòng.
 Từ 5 - 10 triệu (15.6%): 14
Tỷ lệ khách khá cao: Mặc dù không chiếm phần lớn như nhóm dưới 5 triệu, nhưng
nhóm này vẫn chiếm 15.6% và là một nhóm đáng chú ý. Đây là nhóm khách có thu nhập
trung bình khá và có thể chi trả cho các dịch vụ cao cấp hơn một chút so với nhóm dưới 5 triệu.
Tác động đến sự hài lòng: Khách hàng trong nhóm này kỳ vọng các dịch vụ như phòng
đẹp, không gian rộng rãi, và tiện nghi cao cấp hơn (phòng gym, spa). Nếu mức giá dịch vụ
không tương xứng với chất lượng, sự hài lòng có thể giảm đi. Tuy nhiên, nếu khách sạn
cung cấp những dịch vụ này với giá hợp lý, sự hài lòng của khách hàng trong nhóm này sẽ rất cao.
 Từ 11 - 15 triệu (11.1%):
Tỷ lệ khách tương đối nhỏ: Nhóm này chiếm 11.1% trong mẫu khảo sát và là nhóm có
thu nhập cao hơn. Những khách hàng này sẵn sàng chi trả cho những dịch vụ cao cấp hơn
như phòng suite, dịch vụ riêng biệt, và các tiện ích đẳng cấp.
Tác động đến sự hài lòng: Với mức thu nhập này, khách hàng có kỳ vọng rất cao về
chất lượng dịch vụ. Nếu Mường Thanh Luxury không đáp ứng được kỳ vọng về các dịch
vụ như phòng nghỉ sang trọng, dịch vụ phòng hoàn hảo, hay các tiện ích đi kèm (như spa,
phòng gym), sự hài lòng của khách hàng sẽ bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nếu khách sạn cung
cấp các dịch vụ này một cách xuất sắc, nhóm khách này sẽ rất hài lòng và có thể quay lại trong tương lai.
 Từ 16 - 20 triệu (4.4%):
Tỷ lệ khách thấp hơn: Nhóm này chỉ chiếm 4.4%, nhưng là nhóm khách hàng có thu
nhập rất cao, và họ có thể yêu cầu các dịch vụ cao cấp nhất.
Tác động đến sự hài lòng: Các khách hàng này mong đợi dịch vụ siêu hạng. Nếu
Mường Thanh Luxury không đáp ứng đúng nhu cầu cao cấp như phòng tổng thống, dịch
vụ đưa đón VIP, hoặc tiệc tùng cho nhóm khách này, sự hài lòng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm 15
trọng. Tuy nhiên, nếu khách sạn có thể cung cấp dịch vụ theo yêu cầu đặc biệt của nhóm
này, họ sẽ cảm thấy vô cùng hài lòng và sẵn sàng chi trả mức giá cao.  Trên 20 triệu (2.2%):
Tỷ lệ thấp nhất: Nhóm này chỉ chiếm 2.2% trong mẫu khảo sát, nhưng là nhóm khách
có thu nhập rất cao. Họ có yêu cầu rất cao về chất lượng dịch vụ.
Tác động đến sự hài lòng: Với mức thu nhập này, sự kỳ vọng về dịch vụ đẳng cấp của
khách hàng sẽ rất lớn. Khách sạn cần cung cấp các dịch vụ cực kỳ sang trọng và cá nhân
hóa, từ phòng tổng thống, dịch vụ đưa đón bằng xe riêng, cho đến phục vụ 24/7. Nếu không
đáp ứng được yêu cầu này, sự hài lòng sẽ giảm mạnh. Tuy nhiên, nếu cung cấp các dịch vụ
cao cấp, họ sẽ đánh giá rất cao sự chuyên nghiệp của khách sạn.
2.6: Số lần lưu trú: Tỷ lệ:
 Từ 1 đến 2 lần: 62.2%
 Từ 2 đến 3 lần: 24.4%
 Từ 3 đến 4 lần: 4.4%  Trên 5 lần: 8.9%
Sự tập trung vào khách mới (1-2 lần) cho thấy rằng Mường Thanh Luxury đang chủ
yếu thu hút khách mới hoặc khách du lịch ngắn hạn. Tuy nhiên, tỷ lệ khách quay lại chỉ
chiếm khoảng 13.3% (từ 3 lần trở lên), cho thấy sự trung thành của khách hàng còn thấp.
Tác động đến sự hài lòng: Điều này có thể chỉ ra rằng khách sạn cần phải cải thiện các
yếu tố giữ chân khách, như chương trình khách hàng thân thiết, ưu đãi cho khách quay lại,
hoặc dịch vụ đặc biệt cho khách trung thành. Sự hài lòng sẽ tăng lên nếu khách sạn biết tạo
ấn tượng mạnh và cung cấp dịch vụ vượt trội mỗi lần khách quay lại. 16
3: Mức độ tin cậy ảnh hưởng đến sự hài lòng: Tỷ lệ:
 Rất không hài lòng: 0.0%  Không hài lòng: 0.0%  Bình thường: 6.7%  Hài lòng: 53.3%  Rất hài lòng: 40.0%
Phần lớn khách hàng đánh giá hài lòng (53.3%) và rất hài lòng (40%) với mức độ tin
cậy của khách sạn, chiếm tổng cộng 93.3%, cho thấy khách sạn đã tạo được lòng tin lớn từ
khách hàng thông qua việc cung cấp dịch vụ đúng cam kết, đúng thời gian và chính xác
như mô tả. Chỉ có một tỷ lệ nhỏ khách hàng chọn mức 3, gần như không có người đánh giá
ở mức 1 hoặc 2. Điều này phản ánh rằng khách sạn đã thực hiện tốt cam kết của mình với
khách hàng, như đúng giờ check-in/check-out, cung cấp đúng loại phòng, tiện nghi đúng
như mô tả,… từ đó tạo dựng được lòng tin vững chắc và mức độ hài lòng cao từ phía khách
hàng. Mức độ tin cậy có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến sự hài lòng của khách hàng.
Việc Mường Thanh Luxury duy trì sự ổn định trong dịch vụ, cam kết đúng và cung cấp trải
nghiệm không sai sót đã góp phần tạo dựng niềm tin vững chắc nơi khách hàng – yếu tố
rất quan trọng trong ngành dịch vụ lưu trú. 17
4: Khả năng đáp ứng ảnh hưởng đến sự hài lòng: Tỷ lệ:
 Rất không hài lòng: 0.0%  Không hài lòng: 0.0%  Bình thường: 28.9%  Hài lòng: 51.1%  Rất hài lòng: 20.0%
Mặc dù cũng có tỷ lệ hài lòng (51.1%) và rất hài lòng (20.0%) chiếm đa số (71.1%),
tuy nhiên mức “bình thường” vẫn chiếm tới 28.9%, cho thấy khả năng đáp ứng của khách
sạn chưa thực sự vượt kỳ vọng của một số khách hàng. Điều này cho thấy rằng khách sạn
vẫn còn dư địa để cải thiện khả năng đáp ứng của đội ngũ nhân viên, đặc biệt là trong các
tình huống cần xử lý linh hoạt và kịp thời. Một số khách hàng có thể chưa thực sự hài lòng
với tốc độ phản hồi, mức độ nhiệt tình, hoặc sự chủ động trong việc hỗ trợ khi có sự cố phát sinh.
Khả năng đáp ứng tuy có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng, nhưng vẫn chưa đạt mức
độ vượt trội. Điều này cho thấy cơ hội cải thiện cho khách sạn là ở khía cạnh đào tạo nhân 18
viên tăng tính linh hoạt và chủ động, từ đó tạo ra những trải nghiệm cá nhân hóa và khiến
khách hàng cảm thấy được chăm sóc hơn.
5: Năng lực phục vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng:
 Năng lực phục vụ (Service Competence):
Là khả năng của nhân viên thực hiện các nhiệm vụ dịch vụ ngành nghề, bao gồm: Kiến
thức, kỹ năng chuyên môn, tác phong phục vụ, thái độ của nhân viên và kỹ năng xử lý tình huống,…
Chuyên môn và kỹ năng: Nhân viên tại Mường Thanh Luxury được yêu cầu có trình
độ chuyên môn cao và kỹ năng phục vụ tốt. Điều này bao gồm khả năng giao tiếp, xử lý
tình huống và đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng.
Quy trình phục vụ: Quy trình phục vụ được thiết kế chặt chẽ, từ việc chào đón khách,
phục vụ đồ ăn, đến việc thanh toán. Nhân viên cần tuân thủ các quy tắc và quy trình để
đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
Đánh giá từ khách hàng: Khách hàng thường đánh giá cao về sự chuyên nghiệp và
nhanh nhẹn của nhân viên. Tỷ lệ hài lòng về năng lực phục vụ có thể đạt từ 70% trở lên,
cho thấy sự quan tâm và nỗ lực của nhân viên trong việc phục vụ. 19
Là một thành phần của mô hình SERVQUAL – một công cụ phổ biến dùng để đánh
giá chất lượng dịch vụ, bao gồm các yếu tố như độ tin cậy, sự đáp ứng, năng lực phục vụ,
sự đồng cảm và cơ sở vật chất. Mô hình này có thể được áp dụng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng.
6: Mức độ đồng cảm ảnh hưởng đến sự hài lòng:
 Mức độ đồng cảm (Empathy):
Thể hiện sự quan tâm cá nhân hóa, thấu hiểu cảm xúc và nhu cầu của khách hàng. Là
thành phần quan trọng trong việc tạo dựng sự tin tưởng và mối quan hệ thân thiết với khách hàng. Bao gồm:
Thấu hiểu nhu cầu khách hàng: Nhân viên cần có khả năng nắm bắt tâm lý và nhu cầu
của khách hàng. Sự đồng cảm giúp nhân viên hiểu rõ hơn về mong muốn của khách, từ đó
điều chỉnh dịch vụ cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Tương tác và giao tiếp: Sự thân thiện và nhiệt tình trong giao tiếp là rất quan trọng.
Nhân viên cần thể hiện sự quan tâm đến cảm xúc và trải nghiệm của khách hàng, tạo ra
một môi trường thoải mái và dễ chịu. 20
Phản hồi từ khách hàng: Khách hàng thường cảm thấy hài lòng hơn khi họ cảm nhận
được sự đồng cảm từ nhân viên. Tỷ lệ khách hàng đánh giá cao về mức độ đồng cảm có
thể đạt từ 60% đến 80%, cho thấy tầm quan trọng của yếu tố này trong việc nâng cao sự
hài lòng. Tóm lại, năng lực phục vụ và mức độ đồng cảm có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng:
Giúp tăng cường trải nghiệm: Năng lực phục vụ và mức độ đồng cảm kết hợp với nhau
tạo ra một trải nghiệm tích cực cho khách hàng. Khi khách hàng cảm thấy được phục vụ
tốt và thấu hiểu, họ có xu hướng quay lại và giới thiệu dịch vụ cho người khác.
Đánh giá tổng thể: Sự hài lòng của khách hàng không chỉ dựa vào chất lượng dịch vụ
mà còn phụ thuộc vào cảm xúc và trải nghiệm cá nhân. Nghiên cứu cho thấy rằng sự hài
lòng tổng thể có thể tăng lên đáng kể khi nhân viên thể hiện sự đồng cảm và năng lực phục vụ tốt.
Chiến lược cải thiện: Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, Mường Thanh Luxury
cần tiếp tục đào tạo nhân viên về kỹ năng phục vụ và đồng cảm, đồng thời thu thập phản
hồi từ khách hàng để cải thiện dịch vụ.
Phân tích ảnh hưởng của năng lực phục vụ và mức độ đồng cảm đến sự hài lòng tại Mường Thanh Luxury
Năng lực phục vụ: Tại nhiều cơ sở Mường Thanh Luxury, khách hàng đánh giá cao
về sự chuyên nghiệp của nhân viên lễ tân và buồng phòng. Ví dụ: Khách sạn Mường Thanh
Luxury Đà Nẵng thường được đánh giá 4.3 – 4.5/5 trên Google Reviews và TripAdvisor
về thái độ phục vụ. Do Nhân viên có năng lực giúp khách xử lý tình huống nhanh (ví dụ:
đổi phòng, hỗ trợ hành lý, giải quyết khiếu nại cho du khách,…). Từ đó, nâng cao sự tin
tưởng và yên tâm cho khách hàng - làm tăng sự hài lòng về chất lượng và dịch vụ tại khách sạn.
Mức độ đồng cảm: Một số đánh giá tích cực từ khách cho thấy nhân viên ghi nhớ tên
khách, sở thích ăn uống, hỗ trợ đặc biệt với người già hoặc trẻ nhỏ. Ví dụ: Một du khách 21