Câu hỏi phần |: tổng quan về ngân hàng thương mại - kinh doanh thương mại | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Sinh viên có thể được yêu cầu phân tích báo cáo tài chính của một ngân hàng thương mại, đánh giá các yếu tố như tỷ lệ nợ/vốn, tỷ suất sinh lời, và các chỉ số tài chính khác để đánh giá hiệu quả hoạt động. Câu hỏi 1: Ngân hàng thương mại có những đặc điểm gì? Giải thích vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.  Câu hỏi 2: Mô tả các loại ngân hàng thương mại và chức năng của từng loại.

Lý thuyết Ttnhtm - ngân hàng thương mi
THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Phần I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.Trình bày về các hình thức huy động vốn của NHTM (Ngân hàng thương mại)? Nêu các
giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn của NHTM. Liên hệ tình hình huy động vốn
hiện nay của các NHTM tại Việt Nam?
2. Hãy giới thiệu về các dịch vụ ngân hàng hiện đại của hệ thống NHTM Việt Nam? Đưa ra
các giải pháp để phát triển các dịch vụ này trong giai đoạn hiện nay?
3. Hãy giới thiệu về các sản phẩm tín dụng của một NHTM? Phân tích sở xác định mức
cho vay, thời gian cho vay lãi suất cho vay của NHTM trong giai đoạn “khó khăn” của
nền kinh tế thế giới và trong nước giai đoạn hiện nay?
4. Trình bày c vướng mắc các NHTM thường gặp về tài sản đảm bảo? Nêu giải pháp
khắc phục?
5. Tìm hiểu các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) của NHTM?
Nêu các giải pháp để phát triển hình thức TTKDTM trong giai đoạn hiện nay.
6. Theo Luật dân sự nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005, thế chấp và cầm
cố giống và khác nhau ở những điểm nào?
7. Theo Nghị định 163/2006/NĐ – CP ngày 29/12/2006, biện pháp bảo đảm nợ vay bao gồm
những loại nào? Đối với nghiệp vụ cho vay bảo đảm bằng tài sản tại sao phải thẩm định
tài sản bảo đảm nợ vay?
8. Hãy trình bày các điều kiện vay vốn đối với khách hàng theo quy định tại Quyết định
1627/QĐ – NHNN? Theo anh (chị) điều kiện nào là quan trọng nhất, giải thích?
Các điều kiện vay vốn đối với khách hàng theo quy định tại quyết định 1627/QĐ_NHNN
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau :
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp
luật :
a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam :
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân,
nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản
pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký
kết hoặc tham gia quy định.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư,
phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
điều kiện nào là quan trọng nhất là Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
Vì: người đó không năng lực hành vi dân sự, không thể thực hiện các giao dịch,
quyền, nghĩa vụ dân sự, không thể tự mình ký tên vào hợp đồng thế chấp, vay ngân
hàng…
9. Theo anh (chị) những dấu hiệu cảnh báo nào có thể giúp nhà quản lý ngân hàng nhận biết
được một khoản vay có vấn đề?
Vi c kinh doanh khó th th t b i qua 1 đêm s th t b i đó th ng 1 vàI d u hi u ườ
báo đ ng, d u hi u bi u hi n m nh t nh ng cũng d u hi u bi u hi n ràng. nhi m ư
v c a ngân hàng là c n ph i phát hi n ra nh ng d u hi u ban đ u c a các kho n vay có v n
đ n u mu n ngăn ng a và gi m thi u r i ro. D u hi u c a các kho n cho vay có v n đ bao ế
g m:
Nhóm 1: Các bi u hi n liên quan đ n m i quan h v i ngân hàng ế
* V tàI kho n ti n g i: có nh ng bi u hi n nh : Xu t hi n vi c phát hành séc quá s d , Khó ư ư
khăn trong thanh toán l ng, gia tăng các kho n n th ng m i ho c không kh năngươ ươ
thanh toán các món n đ n h n, S s t gi m v s d trên tàI kho n ti n g i, Th ng xuyên ế ư ườ
yêu c u h tr ngu n v n l u đ ng t nhi u ngu n khác nhau, Không kh năng th c hi n ư
các ho t đ ng c t gi m chi phí,…
* V tàI kho n ti n vay: nh ng bi u hi n nh : M c đ vay th ng xuyên gia tăng, thanh ư ườ
toán ch m các kho n n g c lãI, Th ng xuyên yêu c u ngân hàng cho đáo n , Yêu c u ườ
các kho n vay v t quá nhu c u d ki n,… ượ ế
* V ph ng th c tàI chính: nh ng bi u hi n nh : s d ng nhieuè kho n tàI tr ng n h n ươ ư
cho nhu c u dàI h n, ch p nh n các ngu n tàI tr đ t, gi m các kho n ph I tr tăng
kho n ph I thu, các h s thanh toán bi n đ ng theo chi u h ng x u, v n đi u l chi u ế ướ
h ng s t gi m.ướ
Nhóm 2: Các bi u hi n liên quan đ n ph ng pháp qu n lý c a khách hàng nh : ế ươ ư
- Th ng xuyên thay đ i c c u c a h th ng qu n tr ho c ban đi u hành.ườ ơ
- H th ng qu n tr luôn có nh ng b t đ ng v m c đích, v ph ng pháp qu n tr , đi u hành. ươ
- Vi c ho ch đ nh các chi n l c, k ho ch đ c th c hi n b i nhà qu n tr ít hay không ế ượ ế ượ
kinh nghi m, nhà qu n tr tham gia quá sâu vào công vi c th ng nh t, vi c thuyên chuy n ườ
nhân viên x y ra th ng xuyên. ít quan tâm đ n l i ích c a các c đ ng và ch n . Vi c ho ch ườ ế
đ nh các chi n l c, k ho ch kém, th ng xuyên xu t hi n các hành đ ng nh t th i, không ế ượ ế ườ
có kh năng ng phó v i nh ng thay đ i.
- Đ i ngũ k c n y u kém, vi c qu ntính gia đình, c c b đ a ph ng, nh ng v trí quan ế ế ươ
tr ng đ c giao cho nh ng ng i ch a đ c đào t o, hu n luy n đ y đ d a vào m i ượ ườ ư ượ
quan h v i nhà qu n tr .
- Có tranh ch p gi a h i đ ng qu n tr , giám đ c đi u hành v i các c đông, chính quy n đ a
ph ng, nhân viên, ng i cho vay, khách hàng.ươ ườ
- Các chi phí qu n lý b t h p lý nh trang trí văn phòng, ph ng ti n đI l i đ t ti n,… ư ươ
Nhóm 3: Các bi u hi n liên quan đ n ngành ngh kinh doanh ế
Nhóm 4: Các bi u hi n liên quan đ n v n đ k thu t và th ng m i nh khó khăn trong vi c ế ươ ư
phát tri n s n ph m, s thay đ i v lãI su t, t giá, th hi u, k thu t m i hay m t nhà cung ế
ng, khách hàng l n ho c xu t hi n thêm đ i th c nh tranh. NgoàI ra, s thay đ i c ch , ơ ế
chính sách c a nhà n c, nh t s tác đ ng c a chính sách thu , môI tr ng, đi u ki n ướ ế ườ
thành l p và ho t đ ng hay s n ph m c a khách hàng có tính th i v .
Nhóm 5: Các bi u hi n liên quan đ nc thông tin tàI chính, k toán nh ch m tr , trì hoãn ế ế ư
vi c n p các báo cáo tàI chính, các s li u tàI chính không đ y đ ho c qua phân tích các ch
tiêu tàI chính cho th y s gia tăng không cân đ i v t l n th ng xuyên, ti n m t s t ườ
gi m đ t ng t, doanh s gia tăng nh ng ti n lãI ít hay không có lãI, nh ng thay đ i v t l lãI ư
g p, lãI ròng trên doanh s bán, l ng hàng t n kho tăng nhanh, ph I thu tăng nhanh, th i ượ
gian n kéo dàI, ho t đ ng kinh doanh b thua l , ngu n v n không đ tr n theo k ho ch, ế
làm đ p b ng cân đ i b ng cách t o ra tàI s n vô hình,…
10. Chọn 1 NHTM cụ thể và tìm hiểu những vấn đề sau:
a. Truy cập website của một ngân hàng cụ thể để tải BCĐKT (Bảng cân đối kế toán) và Báo
cáo kết quả tài chính trong 3 năm liên tiếp: tính tổng nguồn vốn huy động, lãi suất huy động
bình quân, tổng nợ cho vay, lãi suất cho vay bình quân, hệ số lãi ròng biên tế, tỷ lệ thu nhập
ngoài lãi cận biên, tỷ lệ sinh lời hoạt động, ROA và ROE của ngân hàng đó. So sánh các chỉ
tiêu đó qua các năm?
b. Tìm hiểu vế cách tính điểm và xếp hạng tín dụng của ngân hàng đó.
11. Giả sử anh/chị cán bộ tín dụng của 1 NHTM, hãy chọn 1 sản phẩm tín dụng doanh
nghiệp giới thiệu cho KH về sản phẩm tín dụng đó. Hãy cho biết ưu thế sản phẩm tín
dụng của NH anh/chị với các sản phẩm cùng loại tại các NHTM khác. Bên cạnh đó, anh/chị
thấy sản phẩm này của NH anh chị có hạn chế gì không? Hãy đưa ra đề xuất với cấp trên để
hoàn thiện sản phẩm.
Phát hành – thanh toán thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh toán.
Phát hành thanh toán thẻ tín dụng không giống các loại hình cho vay
truyền thống khi ngân hàng cấp cho khách hàng các nhân một thẻ
tín dụng, nhưng chưalượng tiền thực tế được đem cho vay, ngân hàng
chỉ đưa ra một sự đảm bảo về quyền sử dụng một lượng tiền trong phạm
vi cho khách hàng. Việc khách hàng có tiến hành vay hay không phụ thuộc
vào quá trình sử dụng thẻ sau đó.
Có thể hiểu một cách đơn giản thẻ tín dụng loại hình tín dụngkhách
hàng được quyền chi tiêu trước, trả tiền sau thông qua phương thức thanh
toán bằng thẻ, với hạn mức do ngân hàng quy định. Phương thức thanh
toán được thực hiện bằng máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với
các trang web hay app bán hàng trực tuyến, bán máy bay, thẻ game,…
cho khách hàng khi thanh toán tiền qua mạng.
Sử dụng thẻ tín dụng một cách hiệu quả trong thanh toán khi mua hàng sẽ
giúp khách hàng thể quản tài chính tốt nhất, khi biết tận hưởng
khoảng thời gian nhất định không lãi suất (thông thường từ 30 45
ngày), thuận tiện trong thanh toán khi đi mua sắm, đi du lịch,… lại không
phải ứng tiền cá nhân để trả trước cho các chi phí này.
Ưu thế của thẻ tín dụng so với thẻ ghi nợ
Thẻ tín dụng:
Có thể “vay” tiền ngắn hạn không lãi suất trong thời hạn quy định.
thể sử dụng trong những trường hợp khẩn cấp ngay khi tài khoản
không có tiền.
Thực hiện các giao dịch thanh toán trên phạm vi toàn cầu, thuận
tiện cho người đi du lịch.
Có nhiều chương trình ưu đãi dành cho khách hàng đối tác.
Hạn chế các rủi ro khi mang nhiều tiền mặt.
Thẻ ghi nợ:
Phải nạp tiền trước mới được sử dụng: Thẻ ghi nợ không có tính năng chi tiêu
trước, trả tiền sau như thẻ tín dụng, do đó nếu không có tiền trong tài khoản thì
không thể sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán.
- Không thể chi tiêu vượt quá số tiền trong thẻ.
Những hạn chế của thẻ tín dụng
Kể từ ngày khách hàng quẹt thẻ tín dụng cho giao dịch đầu tiên là khách
hàng đã bắt đầu vay tiền của ngân hàng thông qua thẻ tín dụng và hầu hết
các ngân hàng luôn áp dụng chính sách 45 ngày miễn phí lãi suất để
khách hàng hoàn trả số tiền đã ứng. Nếu sau 45 ngày, khách hàng vẫn
chưa trả được số tiền đã ứng trước đó, khách hàng sẽ bị tính lãi suất và
khoản lãi này khá cao so với các khoản vay thông thường khác.
Kể từ ngày khách hàng quẹt thẻ tín dụng cho giao dịch đầu tiên là khách
hàng đã bắt đầu vay tiền của ngân hàng thông qua thẻ tín dụng và hầu hết
các ngân hàng luôn áp dụng chính sách 45 ngày miễn phí lãi suất để
khách hàng hoàn trả số tiền đã ứng. Nếu sau 45 ngày, khách hàng vẫn
chưa trả được số tiền đã ứng trước đó, khách hàng sẽ bị tính lãi suất và
khoản lãi này khá cao so với các khoản vay thông thường khác.
Nếu khách hàng bị mất thẻ tín dụng, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì kẻ
gian có thể sử dụng thẻ tín dụng này để trục lợi, thực hiện các giao dich
bất chính, móc tiền của chủ thẻ.
Khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng có thể quẹt thẻ để thanh toán nhiều
dịch vụ cho mình mà không kiểm soát dẫn đến việc chi tiêu quá đà và làm
họ không có đủ khả năng chi trả dẫn đến mắc nợ ngân hàng một số tiền
lớn. Khách hàng trả nợ ngân hàng không đúng thời hạn sẽ phải chịu thêm
một khoảng lãi khá cao và việc cộng dồn lãi suất quá hạn sẽ khiến khách
hàng càng khó hoàn trả hơn.
Giải pháp
Thứ nhất, tạo được sự khác biệt về tiện ích lâu dài với thẻ tín dụng. các
ngân hàng cần đặt mình vào góc độ của khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng và tạo ra những giá trị khác biệt về tiện ích lâu dài, không nên
chạy theo doanh số khuyến khích khách hàng mở thẻ rồi nhanh chóng huỷ
thẻ vì không dùng. Để gia tăng nhu cầu sử dụng loại hình dịch vụ hiện đại
này, cần cho người dùng thấy rõ cách khai thác hiệu quả những tiện ích
của thẻ, tạo sự thuận tiện và an tâm sử dụng, cũng như giảm tải tối đa các
loại phí khi mở, "phí ẩn" và duy trì thẻ.
Thứ hai, thẻ tín dụng cần được nâng cao chất lượng dịch vụ và gia tăng
tiện ích. Trong xu thế cạnh tranh gay gắt không chỉ với các ngân hàng
trong nước mà với cả những ngân hàng nước ngoài, cộng với những yêu
cầu ngày càng cao của khách hàng đòi hỏi các ngân hàng cần tích cực
trong việc thay đổi, nâng cao chất lượng dịch vụ và sáng tạo các dịch vụ
để đáp ứng yêu cầu đó. Các giá trị cộng thêm, hay dịch vụ chăm sóc cũng
là yếu tố quan trọng giúp khách hàng thấy được tiện ích khi dùng thẻ tín
dụng và quyết định dùng đến thẻ tín dụng.
Thứ ba, chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Các
ngân hàng cần chú trọng hơn trong công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực; Thường xuyên cho nhân viên được đi tập huấn những vấn đề
mới tại ngân hàng để nhân viên có thể hiểu rõ về các dịch vụ mà ngân
hàng mình đang cung ứng, tránh tình trạng nhân viên chưa hiểu hết lại đi
tư vấn cho khách hàng làm khách hàng hoang mang.
Thứ tư, đẩy mạnh chính sách maketing để quảng cáo hình ảnh thương
hiệu. Quảng cáo góp phần đưa thẻ tín dụng đến với nhiều người dân hơn.
Thứ năm, đẩy mạnh chính sách chăm sóc khách hàng.
Thứ sáu, lựa chọn đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng có uy tín.
12. Giả sử anh/chị cán bộ tín dụng của 1 NHTM, hãy chọn 1 sản phẩm tín dụng nhân
giới thiệu cho KH về sản phẩm tín dụng đó. Hãy cho biết ưu thế sản phẩm tín dụng của
NH anh/chị với các sản phẩm cùng loại tại các NHTM khác. Bên cạnh đó, anh/chị thấy sản
phẩm này của NH anh chị hạn chế không? Hãy đưa ra đề xuất với cấp trên để hoàn
thiện sản phẩm.
13. Tìm hiểu về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại 1 NHTM mà anh/chị quan tâm. Chọn 1
doanh nghiệp cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam chấm điểm tín dụng
cho doanh nghiệp đó.
14. Tìm hiểu về xếp hạng tín dụng nhân tại 1 NHTM anh/chị quan tâm. Chấm điểm
tín dụng cho chính bản thân anh/chị hoặc cho 1 người anh chị biết.
| 1/6

Preview text:

Lý thuyết Ttnhtm - ngân hàng thương mại
THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Phần I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.Trình bày về các hình thức huy động vốn của NHTM (Ngân hàng thương mại)? Nêu các
giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn của NHTM. Liên hệ tình hình huy động vốn
hiện nay của các NHTM tại Việt Nam?
2. Hãy giới thiệu về các dịch vụ ngân hàng hiện đại của hệ thống NHTM Việt Nam? Đưa ra
các giải pháp để phát triển các dịch vụ này trong giai đoạn hiện nay?
3. Hãy giới thiệu về các sản phẩm tín dụng của một NHTM? Phân tích cơ sở xác định mức
cho vay, thời gian cho vay và lãi suất cho vay của NHTM trong giai đoạn “khó khăn” của
nền kinh tế thế giới và trong nước giai đoạn hiện nay?
4. Trình bày các vướng mắc mà các NHTM thường gặp về tài sản đảm bảo? Nêu giải pháp khắc phục?
5. Tìm hiểu các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) của NHTM?
Nêu các giải pháp để phát triển hình thức TTKDTM trong giai đoạn hiện nay.
6. Theo Luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005, thế chấp và cầm
cố giống và khác nhau ở những điểm nào?
7. Theo Nghị định 163/2006/NĐ – CP ngày 29/12/2006, biện pháp bảo đảm nợ vay bao gồm
những loại nào? Đối với nghiệp vụ cho vay có bảo đảm bằng tài sản tại sao phải thẩm định
tài sản bảo đảm nợ vay?
8. Hãy trình bày các điều kiện vay vốn đối với khách hàng theo quy định tại Quyết định
1627/QĐ – NHNN? Theo anh (chị) điều kiện nào là quan trọng nhất, giải thích?
Các điều kiện vay vốn đối với khách hàng theo quy định tại quyết định 1627/QĐ_NHNN
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau :
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật :
a) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam :
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân,
nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản
pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký
kết hoặc tham gia quy định.
2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư,
phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
điều kiện nào là quan trọng nhất là Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
Vì: người đó không có năng lực hành vi dân sự, không thể thực hiện các giao dịch,
quyền, nghĩa vụ dân sự, không thể tự mình ký tên vào hợp đồng thế chấp, vay ngân hàng…
9. Theo anh (chị) những dấu hiệu cảnh báo nào có thể giúp nhà quản lý ngân hàng nhận biết
được một khoản vay có vấn đề?
Việc kinh doanh khó có thể th t ấ b i ạ qua 1 đêm mà s ự th t ấ b i ạ đó th ng ườ có 1 vàI d u ấ hi u ệ báo động, có d u ấ hi u ệ bi u ể hiện mờ nh t ạ nh ng ư cũng có d u ấ hi u ệ bi u ể hi n ệ rõ ràng. nhi m ệ v
ụ của ngân hàng là c n ph ầ i ả phát hi n ra n ệ h ng ữ d u h ấ i u ban ệ đ u ầ c a ủ các kho n vay có ả v n ấ đề nếu mu n ố ngăn ngừa và gi m ả thi u ể rủi ro. D u hi ấ u ệ c a ủ các kho n ả cho vay có v n đ ấ bao ề g m: ồ Nhóm 1: Các bi u hi ể n liên quan đ ệ n m ế i ố quan h v ệ i ngân hàng ớ * V ề tàI kho n ti ả n ề g i: ở có nh ng bi ữ u ể hi n ệ nh : Xu ư t ấ hi n ệ vi c phát h ệ ành séc quá s d ố , Khó ư khăn trong thanh toán l ng, ươ gia tăng các kho n ả nợ th ng ươ m i ạ ho c ặ không có khả năng thanh toán các món n ợ đ n ế h n, ạ Sự s t ụ gi m ả v s ề ố d trên ư tàI kho n ả ti n ề g i, ở Th ng ườ xuyên yêu c u ầ hỗ trợ ngu n ồ v n ố l u ư đ ng ộ từ nhi u ề ngu n ồ khác nhau, Không có kh ả năng th c ự hi n ệ các ho t đ ạ ng c ộ t ắ gi m chi phí,… ả * Về tàI kho n ả ti n ề vay: có nh n ữ g bi u ể hi n ệ nh : ư M c ứ độ vay th ng ườ xuyên gia tăng, thanh toán ch m ậ các kho n ả nợ g c ố và lãI, Th ng ườ xuyên yêu c u ầ ngân hàng cho đáo n , ợ Yêu c u ầ các kho n vay v ả t quá nhu c ượ u d ầ ki ự n,… ế * V
ề phương thức tàI chính: có nh ng ữ bi u ể hi n ệ nh : ư s d ử ng ụ nhieuè kho n ả tàI tr ợ ng n ắ h n ạ cho nhu c u ầ dàI h n, ạ ch p ấ nh n ậ các ngu n ồ tàI trợ đ t, ắ gi m ả các kho n ả ph I ả trả và tăng kho n ả ph I
ả thu, các hệ số thanh toán bi n ế đ n ộ g theo chi u ề h ng ướ x u, ấ v n ố đi u ề l ệ có chi u ề h ng s ướ t gi ụ m. ả Nhóm 2: Các bi u ể hi n liên quan đ ệ n ph ế ng pháp qu ươ n lý c ả a khách hàng nh ủ : ư - Th ng xuyên thay đ ườ i c ổ c ơ u c ấ ủa h th ệ n ố g qu n tr ả ị ho c ban đi ặ u hành. ề - H ệ thống qu n ả tr luôn có nh ị ng b ữ t đ ấ ng v ồ m ề c ụ đích, v ph ề ng pháp qu ươ n tr ả , đi ị u ề hành. - Vi c ệ ho ch ạ đ nh ị các chi n ế l c, ượ k ế ho ch ạ đư c ợ th c ự hi n ệ b i ở nhà qu n ả trị ít hay không có kinh nghi m, ệ nhà qu n
ả trị tham gia quá sâu vào công vi c ệ th ng ườ nh t, ậ vi c ệ thuyên chuy n ể nhân viên x y ả ra th ng xuyên. ườ ít quan tâm đ n ế l i ợ ích c a các ủ c đ ổ ng và ộ ch n ủ . ợ Vi c ệ ho ch ạ đ nh ị các chi n ế l c, ượ kế ho ch ạ kém, thư ng ờ xuyên xu t ấ hi n ệ các hành đ ng ộ nh t ấ th i, ờ không có kh năng ả ng phó v ứ i nh ớ ng thay đ ữ i. ổ - Đ i ộ ngũ k c ế n ậ y u ế kém, vi c ệ qu n
ả lý có tính gia đình, c c b ụ ộ đ a ị ph ng, ươ nh ng v ữ trí ị quan tr ng ọ đ c ượ giao cho nh ng ữ ng i ườ ch a ư đ c ượ đào t o, ạ hu n ấ luy n ệ đ y ầ đủ mà d a ự vào m i ố quan h v ệ i nhà qu ớ n ả trị. - Có tranh ch p ấ gi a ữ h i ộ đ n ồ g qu n ả tr ,ị giám đ c ố đi u ề hành v i ớ các c đông, ổ chính quy n ề đ a ị
phương, nhân viên, người cho vay, khách hàng. - Các chi phí qu n lý b ả t h ấ p lý nh ợ trang trí văn phòng, ph ư ng ti ươ n đI l ệ i ạ đ t ti ắ n,… ề Nhóm 3: Các bi u ể hi n liên quan đ ệ n ngành ngh ế kinh doanh ề Nhóm 4: Các bi u ể hi n ệ liên quan đ n ế v n ấ đ ề k th ỹ u t ậ và th ng ươ m i ạ nh khó ư khăn trong vi c ệ phát tri n ể sản ph m,
ẩ sự thay đổi về lãI su t, ấ t giá, ỷ th ị hi u, ế k ỹ thu t ậ m i ớ hay m t ấ nhà cung ứng, khách hàng l n ớ ho c ặ xu t ấ hi n ệ thêm đ i ố thủ c nh
ạ tranh. NgoàI ra, sự thay đ i ổ cơ ch , ế chính sách của nhà n c, ướ nh t ấ là sự tác đ ng ộ c a ủ chính sách thu , ế môI tr ng, ườ đi u ề ki n ệ thành l p và ho ậ t đ ạ ng h ộ ay s n ph ả m
ẩ c a khách hàng có tính th ủ i v ờ . ụ Nhóm 5: Các bi u ể hi n ệ liên quan đ n
ế các thông tin tàI chính, kế toán nh ư ch m ậ tr , ể trì hoãn vi c ệ n p
ộ các báo cáo tàI chính, các s ố li u ệ tàI chính không đ y ầ đ ủ ho c ặ qua phân tích các chỉ tiêu tàI chính cho th y
ấ có sự gia tăng không cân đ i ố về tỷ lệ n ợ th ng ườ xuyên, ti n ề m t ặ s t ụ gi m đ ả
ột ngột, doanh s gia tăng nh ố ng ti ư
n lãI ít hay không có lãI, nh ề ng thay đ ữ i v ổ t ề l ỷ lãI ệ g p,
ộ lãI ròng trên doanh số bán, l ng ượ hàng t n ồ kho tăng nhanh, ph I ả thu tăng nhanh, th i ờ gian nợ kéo dàI, ho t ạ đ ng ộ kinh doanh bị thua l , ỗ ngu n ồ v n ố không đ ủ tr ả n ợ theo k ế ho ch, ạ làm đ p b ẹ ng cân đ ả i b ố ng cách t ằ o ra tàI s ạ n vô hình,… ả
10. Chọn 1 NHTM cụ thể và tìm hiểu những vấn đề sau:
a. Truy cập website của một ngân hàng cụ thể để tải BCĐKT (Bảng cân đối kế toán) và Báo
cáo kết quả tài chính trong 3 năm liên tiếp: tính tổng nguồn vốn huy động, lãi suất huy động
bình quân, tổng nợ cho vay, lãi suất cho vay bình quân, hệ số lãi ròng biên tế, tỷ lệ thu nhập
ngoài lãi cận biên, tỷ lệ sinh lời hoạt động, ROA và ROE của ngân hàng đó. So sánh các chỉ tiêu đó qua các năm?
b. Tìm hiểu vế cách tính điểm và xếp hạng tín dụng của ngân hàng đó.
11. Giả sử anh/chị là cán bộ tín dụng của 1 NHTM, hãy chọn 1 sản phẩm tín dụng doanh
nghiệp và giới thiệu cho KH về sản phẩm tín dụng đó. Hãy cho biết ưu thế sản phẩm tín
dụng của NH anh/chị với các sản phẩm cùng loại tại các NHTM khác. Bên cạnh đó, anh/chị
thấy sản phẩm này của NH anh chị có hạn chế gì không? Hãy đưa ra đề xuất với cấp trên để hoàn thiện sản phẩm.
Phát hành – thanh toán thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh toán.
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng không giống các loại hình cho vay
truyền thống vì khi ngân hàng cấp cho khách hàng là các cá nhân một thẻ
tín dụng, nhưng chưa có lượng tiền thực tế được đem cho vay, ngân hàng
chỉ đưa ra một sự đảm bảo về quyền sử dụng một lượng tiền trong phạm
vi cho khách hàng. Việc khách hàng có tiến hành vay hay không phụ thuộc
vào quá trình sử dụng thẻ sau đó.
Có thể hiểu một cách đơn giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà khách
hàng được quyền chi tiêu trước, trả tiền sau thông qua phương thức thanh
toán bằng thẻ, với hạn mức do ngân hàng quy định. Phương thức thanh
toán được thực hiện bằng máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với
các trang web hay app bán hàng trực tuyến, bán vé máy bay, thẻ game,…
cho khách hàng khi thanh toán tiền qua mạng.
Sử dụng thẻ tín dụng một cách hiệu quả trong thanh toán khi mua hàng sẽ
giúp khách hàng có thể quản lý tài chính tốt nhất, khi biết tận hưởng
khoảng thời gian nhất định không có lãi suất (thông thường từ 30 – 45
ngày), thuận tiện trong thanh toán khi đi mua sắm, đi du lịch,… lại không
phải ứng tiền cá nhân để trả trước cho các chi phí này.
Ưu thế của thẻ tín dụng so với thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng: 
Có thể “vay” tiền ngắn hạn không lãi suất trong thời hạn quy định. 
Có thể sử dụng trong những trường hợp khẩn cấp ngay khi tài khoản không có tiền. 
Thực hiện các giao dịch thanh toán trên phạm vi toàn cầu, thuận
tiện cho người đi du lịch. 
Có nhiều chương trình ưu đãi dành cho khách hàng đối tác. 
Hạn chế các rủi ro khi mang nhiều tiền mặt. Thẻ ghi nợ:
Phải nạp tiền trước mới được sử dụng: Thẻ ghi nợ không có tính năng chi tiêu
trước, trả tiền sau như thẻ tín dụng, do đó nếu không có tiền trong tài khoản thì
không thể sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán.
- Không thể chi tiêu vượt quá số tiền trong thẻ.
Những hạn chế của thẻ tín dụng
Kể từ ngày khách hàng quẹt thẻ tín dụng cho giao dịch đầu tiên là khách
hàng đã bắt đầu vay tiền của ngân hàng thông qua thẻ tín dụng và hầu hết
các ngân hàng luôn áp dụng chính sách 45 ngày miễn phí lãi suất để
khách hàng hoàn trả số tiền đã ứng. Nếu sau 45 ngày, khách hàng vẫn
chưa trả được số tiền đã ứng trước đó, khách hàng sẽ bị tính lãi suất và
khoản lãi này khá cao so với các khoản vay thông thường khác.
Kể từ ngày khách hàng quẹt thẻ tín dụng cho giao dịch đầu tiên là khách
hàng đã bắt đầu vay tiền của ngân hàng thông qua thẻ tín dụng và hầu hết
các ngân hàng luôn áp dụng chính sách 45 ngày miễn phí lãi suất để
khách hàng hoàn trả số tiền đã ứng. Nếu sau 45 ngày, khách hàng vẫn
chưa trả được số tiền đã ứng trước đó, khách hàng sẽ bị tính lãi suất và
khoản lãi này khá cao so với các khoản vay thông thường khác.
Nếu khách hàng bị mất thẻ tín dụng, điều này tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì kẻ
gian có thể sử dụng thẻ tín dụng này để trục lợi, thực hiện các giao dich
bất chính, móc tiền của chủ thẻ.
Khi sử dụng thẻ tín dụng, khách hàng có thể quẹt thẻ để thanh toán nhiều
dịch vụ cho mình mà không kiểm soát dẫn đến việc chi tiêu quá đà và làm
họ không có đủ khả năng chi trả dẫn đến mắc nợ ngân hàng một số tiền
lớn. Khách hàng trả nợ ngân hàng không đúng thời hạn sẽ phải chịu thêm
một khoảng lãi khá cao và việc cộng dồn lãi suất quá hạn sẽ khiến khách
hàng càng khó hoàn trả hơn. Giải pháp
Thứ nhất, tạo được sự khác biệt về tiện ích lâu dài với thẻ tín dụng. các
ngân hàng cần đặt mình vào góc độ của khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng và tạo ra những giá trị khác biệt về tiện ích lâu dài, không nên
chạy theo doanh số khuyến khích khách hàng mở thẻ rồi nhanh chóng huỷ
thẻ vì không dùng. Để gia tăng nhu cầu sử dụng loại hình dịch vụ hiện đại
này, cần cho người dùng thấy rõ cách khai thác hiệu quả những tiện ích
của thẻ, tạo sự thuận tiện và an tâm sử dụng, cũng như giảm tải tối đa các
loại phí khi mở, "phí ẩn" và duy trì thẻ.
Thứ hai, thẻ tín dụng cần được nâng cao chất lượng dịch vụ và gia tăng
tiện ích. Trong xu thế cạnh tranh gay gắt không chỉ với các ngân hàng
trong nước mà với cả những ngân hàng nước ngoài, cộng với những yêu
cầu ngày càng cao của khách hàng đòi hỏi các ngân hàng cần tích cực
trong việc thay đổi, nâng cao chất lượng dịch vụ và sáng tạo các dịch vụ
để đáp ứng yêu cầu đó. Các giá trị cộng thêm, hay dịch vụ chăm sóc cũng
là yếu tố quan trọng giúp khách hàng thấy được tiện ích khi dùng thẻ tín
dụng và quyết định dùng đến thẻ tín dụng.
Thứ ba, chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Các
ngân hàng cần chú trọng hơn trong công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực; Thường xuyên cho nhân viên được đi tập huấn những vấn đề
mới tại ngân hàng để nhân viên có thể hiểu rõ về các dịch vụ mà ngân
hàng mình đang cung ứng, tránh tình trạng nhân viên chưa hiểu hết lại đi
tư vấn cho khách hàng làm khách hàng hoang mang.
Thứ tư, đẩy mạnh chính sách maketing để quảng cáo hình ảnh thương
hiệu. Quảng cáo góp phần đưa thẻ tín dụng đến với nhiều người dân hơn.
Thứ năm, đẩy mạnh chính sách chăm sóc khách hàng.
Thứ sáu, lựa chọn đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng có uy tín.
12. Giả sử anh/chị là cán bộ tín dụng của 1 NHTM, hãy chọn 1 sản phẩm tín dụng cá nhân
và giới thiệu cho KH về sản phẩm tín dụng đó. Hãy cho biết ưu thế sản phẩm tín dụng của
NH anh/chị với các sản phẩm cùng loại tại các NHTM khác. Bên cạnh đó, anh/chị thấy sản
phẩm này của NH anh chị có hạn chế gì không? Hãy đưa ra đề xuất với cấp trên để hoàn thiện sản phẩm.
13. Tìm hiểu về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại 1 NHTM mà anh/chị quan tâm. Chọn 1
doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam và chấm điểm tín dụng cho doanh nghiệp đó.
14. Tìm hiểu về xếp hạng tín dụng cá nhân tại 1 NHTM mà anh/chị quan tâm. Chấm điểm
tín dụng cho chính bản thân anh/chị hoặc cho 1 người anh chị biết.