Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4 - Kinh tế Chính trị Mác- Lênin | Trường Đại học Phenika

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4 - Kinh tế Chính trị Mác- Lênin | Trường Đại học Phenika được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 4
Câu 1: Dự báo sau đây: Tự do cạnh tranh sẽ dẫn tới tích tụ tập trung sản xuất, tích tụ tập
trung sản xuất phát triển đến mức độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền” là của ai ?
A.
C. Mác.
B.
Ph. Ăng ghen.
C.
V. I. Lênin.
D.
C. Mác và Ph. Ăng ghen.
Câu 2: Độc quyền là gì ?
A.
Sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn,
B.
Có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá,
C.
Có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
D.
Cả ba phương án đều đúng.
Câu 3: Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở chủ yếu trực tiếpnào ?
A.
Sản xuất nhỏ phân tán.
B.
Tích tụ, tập trung sản xuất và sự ra đời của các nghiệp quy mô lớn.
C.
Sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học.
D.
Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa .
Câu 4: Tổ chức độc quyền nào có sự liên kết rộng và chặt chẽ nhất ?
A.
Các – ten.
B.
Xanh - đi – ca.
C.
Tờ - rớt.
D.
Công - xoóc - xi – om.
Câu 5: Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới chủ nghĩa tư bản:
A.
Nói lên bản chất thống trị của tư bản độc quyền.
B.
Có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C.
Là phương thức thực hiện lợi ích của các tập đoàn độc quyền.
D.
Cả ba phương án đều đúng
Câu 6: Các tổ chức độc quyền thiết lập giá cả độc quyền để nhằm mục đích cuối cùng là gì ?
A.
Thu lợi nhuận độc quyền cao .
B.
Khống chế thị trường.
C.
Gây thiệt hại cho các đối thủ cạnh tranh.
D.
Củng cố vai trò tổ chức độc quyền.
Câu 7: Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay là:
A.
Hình thành các tổ chức độc quyền lớn Concern và Conglomerate.
B.
Sự phát triển của các xí nghiệp nhỏ và vừa.
C.
Độc quyền xuất hiện cả ở những nước đang phát triển.
D.
Cả ba phương an đều đúng
Câu 8: Đầu tư trực tiếp được thực hiện bằng cách:
A.
Cho các nước khác vay để thu lợi tức
B.
Xây dựng các quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
C.
Xây dựng nghiệp nước ngoài để sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận
D.
Trực tiếp mua trái phiếu ở nước ngoài
Câu 9: Sự ra đời và phát triển của độc quyền ngân hàng thông qua quá trình nào sau đây:
A.
Cạnh tranh – ngân hàng nhỏ phá sản.
B.
Ngân hàng nhỏ sáp nhập lại với nhau.
C.
Các ngân hàng lớn có khuynh hướng liên minh.
D.
Cả ba phương án đều đúng.
Câu 10: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả phát triển của:
A.
Độc quyền ngân hàng.
B.
Độc quyền công nghiệp.
C.
Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp ngân hàng quan hệ chặt chẽ với nhau.
D.
Sự phát triển của thị trường tài chính.
Câu 11: Vai trò của tư bản tài chính trong giai đoạn độc quyền là gì ?
A.
Khống chế hoạt động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B.
Trung gian thanh toán.
C.
Trung gian tín dụng.
D.
Phát triển lĩnh vực tài chính ở một số nước tư bản vừa và nhỏ.
Câu 12: Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của:
A.
Các nước giàu có.
B.
Chủ nghĩa tư bản.
C.
Độc quyền trong chủ nghĩa tư bản.
Câu 13: Mục đích chủ yếu nhất của xuất khẩu tư bản là gì ?
A. Để giải quyết nguồn tư bản “ thừa ” trong nước.
B. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản.
C. Thực hiên giá trị và chiếm các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bàn.
D. Giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển.
Câu 14: Tư bản tài chính là gì ?
A. kết quả của sự hợp nhất giữa bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất với bản
của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp.
B. Là tư bản do sự liên kết về tài chính giữa các nhà tư bản hợp thành.
C. Là những tư bản đầu tư trong lĩnh vực tài chính.
D. Là kết quả hợp nhất giữa tư bản sản xuất và tư bản ngân hàng
Câu 15: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của
quá trình nào dưới đây ?
A. Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền.
B. Tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
C. Kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân và sức mạnh nhà nước trong nột cơ chế thống nhất.
D. Cả ba phương án đều đúng
Câu 16: Bản chất của độc quyền nhà nước là gì ?
A.
Có sự thống nhất của những quan hệ kinh tế - chính trị gắn bó chặt chẽ với nhau.
B.
Nhà nước trở thành một tập thể tư bản khổng lồ.
C.
Hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D.
Cả ba phương án đều đúng.
Câu 17: Sự ra đời của độc quyền nhà nước nhằm mục đích gì ?
A.
Phục vụ lợi ích của chủ nghĩa tư bản.
B.
Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân.
C.
Phục vụ lợi ích của nhà nước tư sản.
D.
Phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản.
Câu 18: Hình thức biểu hiện của độc quyền nhà nước ? Chọn phương án
sai.
A.
Sự kết hợp nhân sự giữa nhà nước tư sản với tổ chức tư bản độc quyền.
B.
Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước tư sản.
C.
Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản ngày càng tăng.
D.
Sự liên kết giữa các tổ chức độc quyền ngày càng chặt chẽ.
Câu 19: Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh với nhau trên thị trường quốc tế sẽ dẫn
Các tổ chức độc quyền sẽ thôn tính nhau, đấu tranh không khoan nhượng.
A.
Sẽ có tổ chức độc quyền bị phá sản, còn lại những tổ chức độc quyền khác mạnh lên.
B.
Thỏa hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
C.
Cả ba phương án kia đều đúng .
Câu 20: Các nước đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm:
A.
Đảm bảo nguồn nguyên liệu.
B.
An toàn trong cạnh tranh.
C.
Thực hiện đồng thời mục đích kinh tế - chính trị - quân sự.
D.
Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 21: Chủ nghĩa tư bản có vai trò gì đối với nền sản xuất xã hội ?
A.
Chuyển nền sản xuất nhỏ lên nền sản xuất lớn hiện đại.
B.
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
C.
Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
D.
Cả ba phương án đều đúng .
Câu 22 . Hạn chế của chủ nghĩa tư bản là gì ?
A.
Mục đích của nền sản xuất tập trung vì lợí ích thiểu số giai cấp tư sản.
B.
Chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp tục tham gia gây ra chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế giới.
C.
Phân hoá giàu nghèo có xu hướng ngày càng sâu sắc.
D.
Cả ba phương án đều đúng.
Câu 23: Cơ chế kinh tế của độc quyền nhà nước gồm:
A.
Cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân
B.
Độc quyền tư nhân và sự điều tiết của nhà nước
C.
Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước
D.
Cơ chế thị trường và sự điều tiết của nhà nước
Câu 24: Chủ nghĩa bản phát triển đến một trình độ nhất định tất yếu bị thay thế do mâu thuẫn
cơ bản nào ?
A.
Mâu thuẫn giữa sự giàu có với sự nghèo khổ.
B.
Mâu thuẫn giữa dân chủ và độc tài.
C.
Mâu thuẫn giữa các nước chậm phát triển với các nước phát triển.
D.
Mâu thuẫn giữa trình độ hội hoá ngày càng cao của lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất
dựa trên chiếm hữu nhân tư bản chủ nghĩa về liệu sản xuất.
Câu 25. Khi độc quyền xuất hiện, mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc
quyền được thể hiện như thế
nào?
A.
Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh.
B.
Độc quyền sinh ra từ ctranh, ko thủ tiêu ctranh, trái lại độc quyền làm ctranh đa dạng gay gắt
hơn.
C.
Độc quyền sinh ra từ ctranh, đối lập với cạnh tranh và làm ctranh đa dạng và gay gắt hơn.
D.
Độc quyền sinh ra từ ctranh, nó thủ tiêu ctranh và làm cho độc quyền phát triển ngày càng mạnh lên.
Câu 26: Khi độc quyền xuất hiện, trong nền kinh tế thị trường thêm
loại cạnh tranh nào ? Chọn
phương án sai.
A.
Cạnh tranh giữa những chủ thể sản xuất.
B.
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền và các doanh nghiệp ngoài độc quyền.
C.
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
D.
Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.
Câu 27. Cần vận dụng mối qh giữa ctranh độc quyền trong phát triển kinh tế thị trường thế
nào?
A.
Hạn chế cạnh tranh để hạn chế độc quyền.
B.
Xoá bỏ độc quyền.
C.
Khuyến khích cạnh tranh, đồng thời chống độc quyền.
D.
Khuyến khích độc quyền, hạn chế cạnh tranh.
Câu 28. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền:
A.
Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền.
B.
Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền.
C.
Lao động thặng dư, thậm chí cả lao động tất yếu của người sản xuất nhỏ, lao động các nướcbản,
các nước thuộc địa, phụ thuộc.
D.
Cả ba phương án đều đúng.
Câu 29. Giá cả độc quyền ?
A.
Là giá cả do tổ chức độc quyền áp đặt trong mua, bán hàng hoá.
B.
Bao gồm chi phí sản xuất cộng lợi nhuận độc quyền.
C.
Giá trị là cơ sở, nội dung bên trong của nó.
D.
Cả ba phương án đều đúng.
Câu 30. Tác động tích cực của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản ? Chọn câu sai.
A.
Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hd KHKT, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật.
B.
Làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân tổ chức độc quyền.
C.
Tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại.
D.
Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, phát triển nền kinh tế th trường
| 1/4

Preview text:

CHƯƠNG 4
Câu 1: Dự báo sau đây: “ Tự do cạnh tranh sẽ dẫn tới tích tụ và tập trung sản xuất, tích tụ và tập
trung sản xuất phát triển đến mức độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền” là của ai ? A. C. Mác. B. Ph. Ăng ghen. C. V. I. Lênin. D. C. Mác và Ph. Ăng gh en.
Câu 2: Độc quyền là gì ?
A. Sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn,
B. Có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá,
C. Có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 3: Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở chủ yếu trực tiếpnào ?
A. Sản xuất nhỏ phân tán.
B. Tích tụ, tập trung sản xuất và sự ra đời của các nghiệp quy mô lớn.
C. Sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học.
D. Sự hoàn thiện quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa .
Câu 4: Tổ chức độc quyền nào có sự liên kết rộng và chặt chẽ nhất ? A. Các – ten. B. Xanh - đi – ca. C. Tờ - rớt.
D. Công - xoóc - xi – om.
Câu 5: Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của độc quyền dưới chủ nghĩa tư bản:
A. Nói lên bản chất thống trị của tư bản độc quyền.
B. Có quan hệ chặt chẽ với nhau.
C. Là phương thức thực hiện lợi ích của các tập đoàn độc quyền.
D. Cả ba phương án đều đúng
Câu 6: Các tổ chức độc quyền thiết lập giá cả độc quyền để nhằm mục đích cuối cùng là gì ?
A. Thu lợi nhuận độc quyền cao .
B. Khống chế thị trường.
C. Gây thiệt hại cho các đối thủ cạnh tranh.
D. Củng cố vai trò tổ chức độc quyền.
Câu 7: Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay là:
A. Hình thành các tổ chức độc quyền lớn Concern và Conglomerate.
B. Sự phát triển của các xí nghiệp nhỏ và vừa.
C. Độc quyền xuất hiện cả ở những nước đang phát triển.
D. Cả ba phương an đều đúng
Câu 8: Đầu tư trực tiếp được thực hiện bằng cách:
A. Cho các nước khác vay để thu lợi tức
B. Xây dựng các quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài C. Xây dựng nghiệp nước ngoài để sản xuất kinh doanh để thu lợi nhuận
D. Trực tiếp mua trái phiếu ở nước ngoài
Câu 9: Sự ra đời và phát triển của độc quyền ngân hàng thông qua quá trình nào sau đây:
A. Cạnh tranh – ngân hàng nhỏ phá sản.
B. Ngân hàng nhỏ sáp nhập lại với nhau.
C. Các ngân hàng lớn có khuynh hướng liên minh.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 10: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả phát triển của:
A. Độc quyền ngân hàng.
B. Độc quyền công nghiệp. C. Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp ngân hàng quan hệ chặt chẽ với nhau.
D. Sự phát triển của thị trường tài chính.
Câu 11: Vai trò của tư bản tài chính trong giai đoạn độc quyền là gì ?
A. Khống chế hoạt động của nền kinh tế
tư bản chủ nghĩa.
B. Trung gian thanh toán.
C. Trung gian tín dụng.
D. Phát triển lĩnh vực tài chính ở một số nước tư bản vừa và nhỏ.
Câu 12: Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của:
A. Các nước giàu có.
B. Chủ nghĩa tư bản. C. Độc quyền tro
ng chủ nghĩa tư bản.
Câu 13: Mục đích chủ yếu nhất của xuất khẩu tư bản là gì ?
A. Để giải quyết nguồn tư bản “ thừa ” trong nước.
B. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản.
C. Thực hiên giá trị và chiếm các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bàn.
D. Giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển.
Câu 14: Tư bản tài chính là gì ?
A. Là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất với tư bản
của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp.
B. Là tư bản do sự liên kết về tài chính giữa các nhà tư bản hợp thành.
C. Là những tư bản đầu tư trong lĩnh vực tài chính.
D. Là kết quả hợp nhất giữa tư bản sản xuất và tư bản ngân hàng
Câu 15: Độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất của
quá trình nào dưới đây ?
A. Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền.
B. Tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
C. Kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân và sức mạnh nhà nước trong nột cơ chế thống nhất.
D. Cả ba phương án đều đúng
Câu 16: Bản chất của độc quyền nhà nước là gì ?
A. Có sự thống nhất của những quan hệ kinh tế - chính trị gắn bó chặt chẽ với nhau.
B. Nhà nước trở thành một tập thể tư bản khổng lồ.
C. Hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 17: Sự ra đời của độc quyền nhà nước nhằm mục đích gì ?
A. Phục vụ lợi ích của chủ nghĩa tư bản.
B. Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân.
C. Phục vụ lợi ích của nhà nước tư sản. D. Phục vụ lợi í ch c ủa các tổ chức độc quyền và tiếp tục duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản.
Câu 18: Hình thức biểu hiện của độc quyền nhà nước ? Chọn phương án sai.
A. Sự kết hợp nhân sự giữa nhà nước tư sản với tổ chức tư bản độc quyền.
B. Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước tư sản.
C. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản ngày càng tăng.
D. Sự liên kết giữa các tổ chức độc quyền ngày càng chặt chẽ.
Câu 19: Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh với nhau trên thị trường quốc tế sẽ dẫn
Các tổ chức độc quyền sẽ thôn tính nhau, đấu tranh không khoan nhượng.
A. Sẽ có tổ chức độc quyền bị phá sản, còn lại những tổ chức độc quyền khác mạnh lên.
B. Thỏa hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.
C. Cả ba phương án kia đều đún g .
Câu 20: Các nước đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm:
A. Đảm bảo nguồn nguyên liệu.
B.An toàn trong cạnh tranh.
C.Thực hiện đồng thời mục đích kinh tế - chính trị - quân sự.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 21: Chủ nghĩa tư bản có vai trò gì đối với nền sản xuất xã hội ?
A. Chuyển nền sản xuất nhỏ lên nền sản xuất lớn hiện đại.
B.Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
C.Thực hiện xã hội hóa sản xuất.
D. Cả ba phương án đều đúng .
Câu 22 . Hạn chế của chủ nghĩa tư bản là gì ?
A. Mục đích của nền sản xuất tập trung vì lợí ích thiểu số giai cấp tư sản.
B.Chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp tục tham gia gây ra chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế giới.
C.Phân hoá giàu nghèo có xu hướng ngày càng sâu sắc.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 23: Cơ chế kinh tế của độc quyền nhà nước gồm:
A. Cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân
B.Độc quyền tư nhân và sự điều tiết của nhà nước
C.Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước
D. Cơ chế thị trường và sự điều tiết của nhà nước
Câu 24: Chủ nghĩa tư bản phát triển đến một trình độ nhất định tất yếu bị thay thế là do mâu thuẫn cơ bản nào ?
A. Mâu thuẫn giữa sự giàu có với sự nghèo khổ.
B.Mâu thuẫn giữa dân chủ và độc tài.
C.Mâu thuẫn giữa các nước chậm phát triển với các nước phát triển. D. Mâu thuẫn giữa trình độ hội hoá ngày càng cao của lực lượng s ản xuất với quan hệ sản xuất dựa trên chiếm hữu nhân t ư b ản chủ nghĩa về liệu sản xu ất.
Câu 25. Khi độc quyền xuất hiện, mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền được thể hiện như thế nào?
A. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh, nó đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh.
B.Độc quyền sinh ra từ ctranh, nó ko thủ tiêu ctranh, trái lại độc quyền làm ctranh đa dạng và gay gắt hơn. C.Độc quyền sinh ra từ c tranh, nó đối lập vớ i cạnh tranh và làm
ctranh đa dạng và gay gắt hơn.
D. Độc quyền sinh ra từ ctranh, nó thủ tiêu ctranh và làm cho độc quyền phát triển ngày càng mạnh lên.
Câu 26: Khi độc quyền xuất hiện, trong nền kinh tế thị trường có thêm loại cạnh tranh nào ? Chọn phương án sai.
A. Cạnh tranh giữa những chủ thể sản xuất.
B.Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền và các doanh nghiệp ngoài độc quyền.
C.Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
D. Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.
Câu 27. Cần vận dụng mối qh giữa ctranh và độc quyền trong phát triển kinh tế thị trường thế nào?
A. Hạn chế cạnh tranh để hạn chế độc quyền.
B.Xoá bỏ độc quyền.
C.Khuyến khích cạnh tranh, đồng thời chống độc quyền.
D. Khuyến khích độc quyền, hạn chế cạnh tranh.
Câu 28. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền:
A. Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền.
B.Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp ngoài độc quyền.
C.Lao động thặng dư, thậm chí cả lao động tất yếu của người sản xuất nhỏ, lao động ở các nước tư bản,
các nước thuộc địa, phụ thuộc.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 29. Giá cả độc quyền ?
A. Là giá cả do tổ chức độc quyền áp đặt trong mua, bán hàng hoá.
B.Bao gồm chi phí sản xuất cộng lợi nhuận độc quyền.
C.Giá trị là cơ sở, nội dung bên trong của nó.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 30. Tác động tích cực của độc quyền trong chủ nghĩa tư bản ? Chọn câu sai.
A. Tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu và triển khai các hd KHKT, thúc đẩy sự tiến bộ kỹ thuật.
B.Làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân tổ chức độc quyền.
C.Tạo được sức mạnh kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại. D. Thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, phát triển nền kinh tế th ị trườ ng