Chương 1: giới thiệu bài toán môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Hệ thống ngân hàng đã trở thành một phần không thể thiếu trongcuộc
sống hàng ngày của mọi người và là trụ cột của nền kinh tế toàn cầu. Hiện nay, ngân hàng không chỉ đơn giản là nơi lưu trữ tiền mặt, mà còn cung cấp nhiều dịch vụ tài chính phức tạp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47270246
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU BÀI TOÁN
1. Đặt vấn đề
1.1 . Hoạt động ca H thng Ngân hàng Hin ti
H thống ngân hàng đã trở thành mt phn không th thiếu trong cuc sng hàng ngày ca
mọi người và là tr ct ca nn kinh tế toàn cu. Hin nay, ngân hàng không ch đơn giản là
nơi lưu trữ tin mt, mà còn cung cp nhiu dch v tài chính phc tp cho khách hàng cá
nhân và doanh nghip.
H thng ngân hàng hin ti bao gm mt lot các hoạt động và chức năng quan trọng như
sau:
Qun lý tài khon: Cho phép khách hàng xem thông tin tài khon, sao kê giao dch và
thc hiện các thay đổi liên quan đến tài khon ca h.
Giao dch tài chính: Khách hàng có th thc hin các giao dịch như chuyển khon
tin, rút tin mt, np tin vào tài khon và thanh toán hóa đơn thông qua ngân hàng.
Cp tín dng: Ngân hàng cung cp dch v cp tín dng cho cá nhân và doanh nghip,
bao gm vay mua nhà, vay mua ô tô và tín dng doanh nghip.
Quản lý đầu tư: Ngân hàng cung cấp dch v quản lý đầu tư, cho phép khách hàng
đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu và các tài sn tài chính khác.
1.2 . Bài toán gii quyết
1.2.1 . Kho sát h thng
Mc dù h thng ngân hàng hin tại đã đáp ứng được nhiu nhu cu của khách hàng, nhưng
nó vn gp mt s nhược điểm và khó khăn:
Tính phc tp: H thống ngân hàng thường rt phc tp vi nhiu tiến trình và h
thống con khác nhau, điều này làm tăng khả năng xảy ra lỗi và khó khăn trong việc bo trì.
Tính tương tác: Khách hàng muốn có kh năng tương tác với ngân hàng qua nhiu
kênh, bao gồm điện thoại di động, trang web và ng dụng di động. Điều này đặt ra thách
thc trong việc đồng nht tri nghim khách hàng.
Bo mt: Ngân hàng cần đảm bo tính bo mt ca thông tin cá nhân và tài chính
ca khách hàng trong bi cnh ngày càng phc tp ca các mối đe dọa an ninh mng.
1.2.2 . Phát biu bài toán
Để ci thin hoạt động ca h thng ngân hàng và gii quyết các nhược điểm và khó khăn đã
nêu, chúng ta cn phát trin mt phn mm qun lý ngân hàng hiu qu, bo mt và tích
hp nhiều tính năng. Nhiệm v chính ca phn mm này là:
lOMoARcPSD| 47270246
Qun lý tài khon khách hàng: Cho phép khách hàng xem thông tin tài khon, sao kê
giao dch và thc hiện các thay đổi liên quan đến tài khon ca h.
Giao dch tài chính: Cung cp kh năng chuyển khon, rút tin mt, np tin vào tài
khoản và thanh toán hóa đơn thông qua ngân hàng.
Cp tín dng: H tr vic cp tín dng cho cá nhân và doanh nghip, bao gm vay
mua nhà, vay mua ô tô và tín dng doanh nghip.
Quản lý đầu tư: Cung cấp dch v quản lý đầu tư, cho phép khách hàng đầu tư vào cổ
phiếu, trái phiếu và các tài sn tài chính khác.
1.2.3 . Hn chế
Trong quá trình phát trin phn mm quản lý ngân hàng, chúng ta cũng phải đối mt vi mt
s hn chế như:
Hn chế v ngun lc: Vic phát trin phn mm quản lý ngân hàng đòi hỏi s đầu
tư về ngun lc và ngun nhân lực đáng kể.
Thách thc v bo mt: Bo mt thông tin cá nhân và tài chính là một ưu tiên quan
trọng và đầy thách thc trong h thng ngân hàng.
1.3 . Đề xut gii pháp
1.3.1 . Xuất phát điểm
Để gii quyết các thách thức và nhược điểm đã nêu ở phn 1.2, chúng ta cần đề xut mt
gii pháp toàn din và hiu quả. Dưới đây là các điểm khởi đầu quan trng trong việc đề
xut gii pháp:
Hiu sut: Gii pháp mi cn tối ưu hóa hiệu sut ca h thống ngân hàng, đảm bo
rng các giao dch và tác v có th đưc thc hin mt cách nhanh chóng và hiu qu.
Tích hợp đa kênh: Khách hàng ngày càng mong muốn kh năng tương tác với ngân
hàng qua nhiu kênh khác nhau. Gii pháp cần đảm bo tích hợp mượt mà ca các kênh
như ứng dụng di động, trang web, và quy giao dch.
Bo mt cao: Bo mt thông tin là mt yếu t không th thiếu. Gii pháp cn có các
bin pháp bo mt mnh m để đảm bo rng d liu cá nhân và tài chính ca khách hàng
đưc bo v an toàn khi các mối đe dọa.
1.3.2 . Mô t chi tiết gii pháp d kiến
Gii pháp quản lý ngân hàng được đề xut s bao gm mt lot các thành phần và tính năng
quan trọng để đáp ứng các yêu cu và mục tiêu đã đặt ra. Dưới đây là một s đim quan
trng v gii pháp d kiến:
lOMoARcPSD| 47270246
H thng qun lý tài khon: H thng s cung cp mt giao din d s dụng để khách
hàng có th kim tra thông tin tài khon, xem sao kê giao dch và thc hiện các thay đổi liên
quan đến tài khon ca h.
Giao dch tài chính: Giao din giao dch tài chính s cho phép khách hàng thc hin
các giao dịch như chuyển khon tin, rút tin mt, np tin vào tài khon và thanh toán hóa
đơn một cách d dàng và an toàn.
Cp tín dng: H thng s h tr vic cp tín dng cho cá nhân và doanh nghip, vi
quy trình đơn giản hóa và đánh giá tín dụng nhanh chóng.
Quản lý đầu tư: Giải pháp cung cp dch v quản lý đầu tư thông minh, cho phép
khách hàng theo dõi và qun lý danh mục đầu tư của h thông qua giao din d s dng.
1.3.3 . T đin d liu ca h thng
Mt phn quan trng ca việc đề xut gii pháp là thiết lp t đin d liu ca h thng.
ới đây là một s khái nim quan trng:
Tài khon khách hàng: Thông tin cá nhân ca người dùng, bao gồm tên, địa ch, s
đin thoi, và thông tin tài khon.
Giao dch: Mô t các giao dch tài chính, bao gm s tin, ngày thc hin, và mô t
chi tiết.
Tín dng: Thông tin v các khon vay, bao gm s tin vay, lãi sut và thi hn.
Đầu tư: Danh sách tài sản đầu tư của khách hàng, bao gm c phiếu, trái phiếu và tài
sn tài chính khác.
1.4 . Các Yếu T Hn Chế
Trong quá trình phát trin gii pháp qun lý ngân hàng, chúng ta không th tránh khi nhng
yếu t hn chế và thách thức. Dưới đây là một s yếu t quan trng cn xem xét:
1.4.1. Hn chế v Ngân Lc
Phát trin mt h thng qun lý ngân hàng hiu qu và an toàn đòi hỏi một lượng ln ngun
lc. Cn phải đầu tư vào cơ sở h tng máy tính, mạng lưới, phn mm, và ngun nhân lc
đủ đáng kể để xây dng và duy trì h thống này. Điều này có th to ra áp lc tài chính ln
đối vi ngân hàng và yêu cu mt qun lý tài chính thông minh.
1.4.2. Bo Mt
Vấn đề bo mt là mt trong nhng thách thc ln nht đối vi h thng ngân hàng. Các tn
công mng, vic đánh cắp d liu và gian ln tài chính có th gây thit hi nghiêm trng cho
c ngân hàng và khách hàng. Để đối phó với điều này, gii pháp qun lý ngân hàng cn tích
hp các bin pháp bo mt mnh m, bao gm mã hóa d liu, theo dõi giao dch, và kim
tra an ninh mạng thường xuyên.
lOMoARcPSD| 47270246
1.4.3. Tuân Th Lut Pháp
Ngành ngân hàng phi tuân th nhiều quy định và lut pháp v tài chính, bo mt, và quyn
riêng tư. Việc phát trin gii pháp quản lý ngân hàng đòi hỏi s tuân th cht ch ca tt c
các quy định này. Vi phm lut pháp có th dẫn đến hu qu pháp lý và tài chính đáng kể.
1.4.4. Tiêu Chun Công Nghip
Ngành công nghiệp ngân hàng đang chịu áp lc t s thay đổi liên tc trong công ngh và s
cnh tranh ngày càng gay gắt. Để duy trì s cnh tranh, gii pháp qun lý ngân hàng cn
tuân th các tiêu chun công nghip mi nht và thích nghi vi s thay đổi.
1.4.5. S Phc Tp
H thng ngân hàng là một môi trường phc tp vi nhiu loi d liu và quy trình khác
nhau. S phc tp này có th to ra thách thc trong vic phát trin, trin khai và qun lý
gii pháp qun lý ngân hàng. Vic thiết kế gii pháp phi xem xét s phc tạp này và đảm
bảo tính mô đun và linh hoạt ca h thng.
________________________________________
1.5 . Mc Tiêu và Li Ích Ca Gii Pháp
1.5.1 . Mc Tiêu Chính
Mc tiêu chính ca gii pháp qun lý ngân hàng là to ra mt h thng toàn din và hiu qu
để qun lý tài khon, giao dch tài chính, cp tín dng và quản lý đầu tư. Mục tiêu c th ca
gii pháp bao gm:
Ci thin Tri Nghim Khách Hàng: H thng cn cung cp tri nghim khách hàng
tốt hơn, cho phép họ thc hin các tác v mt cách thun tin và nhanh chóng.
Tăng Cường Hiu Sut: Gii pháp cn tối ưu hóa hiệu sut và tích hp các quy trình
t động để gim thi gian x lý và nguy cơ lỗi.
Bo Mt Thông Tin: Mc tiêu quan trọng là đảm bo an toàn và bo mt cho thông
tin cá nhân và tài chính ca khách hàng.
Đáp Ứng Lut Pháp: Gii pháp cn tuân th tt c các quy định và lut pháp liên quan
đến ngành ngân hàng.
1.5.2 . Li Ích Ca Gii Pháp
S trin khai thành công ca gii pháp qun lý ngân hàng s mang li mt lot li ích cho c
ngân hàng và khách hàng:
Tính Linh Hot: H thng s cung cp kh năng mở rng và linh hot, cho phép ngân
hàng thích nghi vi s thay đổi trong nhu cu ca khách hàng và th trường.
lOMoARcPSD| 47270246
Tối Ưu Hóa Chi Phí: Giải pháp có tiềm năng giảm chi phí vn hành và quản lý, đồng
thi cung cp giá tr lớn hơn cho khách hàng.
Tăng Trải Nghim Khách Hàng: Khách hàng s đưc tri nghim dch v tốt hơn và
thun tiện hơn, giúp duy trì và tăng cường mi quan h vi ngân hàng.
Ci Thin Hiu Sut: Quy trình t động và tối ưu hóa sẽ giúp ci thin hiu sut
gim thi gian x lý giao dch.
Tăng Cường Bo Mt: Bo mt cao cp và các bin pháp an ninh mng s giúp bo v
thông tin cá nhân và tài chính ca khách hàng khi các mối đe dọa.
Tuân Th Tốt Hơn: Hệ thng s giúp ngân hàng tuân th tốt hơn với lut pháp và quy
định, tránh các ri ro pháp lý.
Nâng Cao Quản Lý Đầu Tư: Khách hàng có thể theo dõi và quản lý đầu tư của h mt
cách tốt hơn thông qua giao diện đơn giản và thông minh.
1.5.3 . Tóm Tt
Chương 1 đã giới thiu bài toán quản lý ngân hàng, đặt ra vấn đề, yêu cu phn mm, kho
sát h thng hin tại và đề xut gii pháp. Ni dung
2. Yêu Cu H Thng
Phn này trình bày v các yêu cu c th mà h thng qun lý ngân hàng cn tha mãn. Yêu
cầu này giúp xác định các vấn đề cn gii quyết, các đối tượng tham gia vào h thng và các
chức năng mà hệ thng cn xây dng.
2.1 . Vấn Đề Cn Gii Quyết
H thng quản lý ngân hàng đối din vi nhiu vấn đề cần được gii quyết mt cách hiu
qu để đảm bo hoạt động suôn s và cung cp dch v tt cho khách hàng. Các vấn đề cn
xem xét bao gm:
Qun lý Tài Khon: Ngân hàng phi qun lý hàng triu tài khon ca khách hàng, bao
gm tài khon tiết kim, tài khon thanh toán, và tài khoản đầu tư. Việc qun lý s
lượng ln tài khoản đòi hỏi mt h thng mnh m.
Bo Mt: D liu tài chính và cá nhân ca khách hàng phải được bo mt cao cấp để
tránh ri ro bo mt và gian ln.
Giao Dch Tài Chính: H thng phi h tr các giao dịch tài chính như rút tiền, np
tin, chuyn khoản và thanh toán hóa đơn một cách nhanh chóng và chính xác.
lOMoARcPSD| 47270246
Quản Lý Đầu Tư: Ngân hàng phi cung cp kh năng quản lý và theo dõi đầu tư tài
sn cho khách hàng.
Tín Dng: Ngân hàng cn qun lý các khon vay và cp tín dng cho khách hàng mt
cách hiu qu.
2.2 . Đối Tượng Tham Gia
H thng quản lý ngân hàng có liên quan đến các đối tượng quan trng sau:
Khách Hàng: Đây là người s dng dch v ca ngân hàng, bao gm cá nhân và doanh
nghip.
Nhân Viên Ngân Hàng: Nhân viên qun lý, h tr và thc hin các giao dch tài chính
cho khách hàng.
H Thng Ngân Hàng: Bao gm các thành phn phn mm và phn cng ca h
thng qun lý ngân hàng.
2.3 . Các Chức Năng Cần Xây Dng
Để gii quyết các vấn đề và đáp ứng nhu cu của đối tượng tham gia, h thng qun lý ngân
hàng cn xây dng các chức năng sau:
2.3.1 . Qun Lý Tài Khon
To Tài Khon: Cho phép khách hàng to tài khon ngân hàng mi mt cách d dàng.
Qun Lý Tài Khon: Cung cp kh năng quản lý tài khon hiu qu cho khách hàng.
2.3.2 . Giao Dch Tài Chính
Giao Dch Tin T: Cho phép khách hàng thc hin các giao dch tin t như rút tiền,
np tin, chuyn khoản và thanh toán hóa đơn.
2.3.3 . Quản Lý Đầu Tư
Quản Lý Đầu Tư: Cung cấp kh năng quản lý và theo dõi đầu tư tài sản cho khách
hàng.
2.3.4 . Cp Tín Dng
Cp Tín Dng: H tr khách hàng trong vic cp tín dng và qun lý khon vay.
2.3.5 . Bo Mt
Bo Mật: Đảm bo tính bo mt cao cp cho thông tin cá nhân và tài chính ca khách
hàng.
lOMoARcPSD| 47270246
Các chức năng này là cơ bản và làm nn tng cho vic phát trin h thng qun lý ngân
hàng. Quá trình phân tích và thiết kế c th s cần xác định chi tiết hơn về tng chức năng.
2.3 . Mô T Ca S Dng
Mô t ca s dng (Use Case) là mt phn quan trng trong quá trình phân tích h thng. Nó
giúp xác định và mô t các tình hung và hành vi mà h thng cn h tr để đáp ứng các yêu
cu của khách hàng và ngân hàng. Dưới đây là mô t mt s ca s dng quan trng ca h
thng qun lý ngân hàng.
2.3.1 . Mô T Ca S Dng: Rút Tin
Mô T: Khách hàng mun rút tin t tài khon ngân hàng ca h.
Chức Năng Liên Quan:
Xác thực người dùng.
Kim tra s dư tài khoản.
Giao dch tin t.
Lung Chính:
1. Khách hàng đăng nhập vào h thng bằng thông tin đăng nhập ca h.
2. H thng yêu cu khách hàng nhp s tin cn rút.
3. Khách hàng nhp s tin và xác nhn giao dch.
4. H thng kim tra s dư tài khoản ca khách hàng.
5. Nếu s dư đủ để rút tin, h thng thc hin giao dch và cp nht s dư.
6. H thng cung cp khách hàng biên lai và thông báo v giao dch thành công.
Lung Alternatif:
Nếu s dư không đủ để rút tin, h thng thông báo cho khách hàng và yêu cu h
nhp li s tin hoc thc hin giao dch khác.
2.3.2 . Mô T Ca S Dng: Chuyn Khon
Mô T: Khách hàng mun chuyn tin t tài khon ca h đến tài khon khác, bao gm c
tài khon trong và ngoài ngân hàng.
Chức Năng Liên Quan:
Xác thực người dùng.
Kim tra s dư tài khoản.
lOMoARcPSD| 47270246
Giao dch tin t.
Lung Chính:
1. Khách hàng đăng nhập vào h thng bằng thông tin đăng nhập ca h.
2. H thng yêu cu khách hàng nhp thông tin tài khon ngun và tài khoản đích.
3. Khách hàng nhp s tin cn chuyn và xác nhn giao dch.
4. H thng kim tra s dư tài khoản ngun.
5. Nếu s dư đủ để thc hin chuyn khon, h thng thc hin giao dch và cp nht
s dư tài khoản.
6. H thng cung cp khách hàng biên lai và thông báo v giao dch thành công.
Lung Alternatif:
Nếu s dư không đủ để chuyn khon, h thng thông báo cho khách hàng và yêu
cu h nhp li s tin hoc thc hin giao dch khác.
2.3.3 . Mô T Ca S Dng: Xem S Dư Tài Khoản
Mô T: Khách hàng mun xem s dư hiện ti ca tài khon ngân hàng ca h.
Chức Năng Liên Quan:
Xác thực người dùng.
Lung Chính:
1. Khách hàng đăng nhập vào h thng bằng thông tin đăng nhập ca h.
2. H thng hin th s dư tài khoản hin ti ca khách hàng.
Lung Alternatif:
Nếu khách hàng nhập thông tin đăng nhp không chính xác hoc tài khon b khoá,
h thng thông báo li và yêu cu khách hàng th li hoc liên h vi ngân hàng.
2.3.4 . Mô T Ca S Dng: Quản Lý Đầu Tư
Mô T: Khách hàng mun xem và qun lý các tài sản đầu tư trong tài khoản ca h.
Chức Năng Liên Quan:
Xác thực người dùng.
Hin th thông tin tài sản đầu tư.
lOMoARcPSD| 47270246
Lung Chính:
1. Khách hàng đăng nhập vào h thng bng thông tin đăng nhập ca h.
2. H thng hin th danh sách các tài sản đầu tư của khách hàng bao gm c phiếu, trái
phiếu và tài sn tài chính khác.
3. Khách hàng có th xem chi tiết v tng tài sn, bao gm giá tr th trường và lch s
giao dch.
Lung Alternatif:
Nếu khách hàng nhập thông tin đăng nhp không chính xác hoc tài khon b khoá,
h thng thông báo li và yêu cu khách hàng th li hoc liên h vi ngân hàng.
Mô t ca s dụng giúp xác định cách các đối tượng s dng h thống và tương tác với nó.
Điu này s là cơ sở cho vic thiết kế và phát triển các tính năng cụ th trong h thng qun
lý ngân hàng.
"2.4. Biểu đồ trng thái".
2.4 . Biểu đồ trng thái
Biểu đồ trng thái là mt phn quan trng trong vic mô hình hóa h thng qun lý ngân
hàng. Nó giúp mô t các trạng thái khác nhau mà các đối tượng trong h thng có th tn ti
và các s kin hoặc hành động chuyển đổi gia các trạng thái này. Dưới đây là một s biu
đồ trng thái quan trng trong h thng qun lý ngân hàng:
2.4.1 . Biểu đồ trng thái cho Tài khoản Người dùng
Mô T: Biểu đồ này mô t các trng thái mà tài khoản người dùng có th tn ti trong h
thng.
Các Trng Thái Chính:
Chưa Xác Thực: Trạng thái ban đầu khi tài khon mới được tạo và chưa được xác
thc bởi người dùng.
Xác Thc Thành Công: Trạng thái sau khi người dùng đã xác thc tài khon thành
công.
Hoạt Động: Trng thái khi tài khoản đang hoạt động và có th thc hin các giao
dch.
Khoá: Trng thái khi tài khon b khoá, có th do người dùng hoc ngân hàng thc
hin.
S Kin Chuyn Trng Thái:
lOMoARcPSD| 47270246
Xác thc Tài khon: Diễn ra khi người dùng xác thc tài khon.
Khoá Tài khon: Din ra khi tài khon b khoá.
2.4.2 . Biểu đồ trng thái cho Giao Dch
Mô T: Biểu đồ này mô t các trng thái mà giao dch có th tn ti trong h thng.
Các Trng Thái Chính:
Đang Chờ X Lý: Trạng thái ban đầu khi giao dch mới được tạo và đang chờ để đưc
x lý.
Đã Xử Lý: Trng thái khi giao dịch đã được x lý thành công.
Li: Trng thái khi giao dch gp li và không th hoàn thành.
S Kin Chuyn Trng Thái:
To Giao Dch: Diễn ra khi người dùng to mt giao dch mi.
X Lý Giao Dch: Din ra khi h thng x lý giao dch thành công.
Li Giao Dch: Din ra khi giao dch gp li.
2.4.3 . Biểu đồ trng thái cho Tài Sản Đầu Tư
Mô T: Biểu đồ này mô t các trng thái mà tài sản đầu tư có thể tn ti trong h thng.
Các Trng Thái Chính:
Chưa Mua: Trạng thái khi tài sản đầu tư chưa được mua.
Đã Mua: Trạng thái khi tài sản đầu tư đã được mua và đang được qun lý.
Đã Bán: Trạng thái khi tài sản đầu tư đã được bán.
S Kin Chuyn Trng Thái:
Mua Tài Sn: Diễn ra khi người dùng mua mt tài sản đầu tư.
Bán Tài Sn: Diễn ra khi người dùng bán mt tài sản đầu tư.
Biểu đồ trng thái giúp hiu rõ quá trình và lung làm vic ca h thng qun lý ngân hàng
t góc độ trng thái của các đối tượng và tài sản. Điều này có th giúp trong vic thiết kế
trin khai h thng mt cách hiu qu.
2.5 . Cơ Cấu T Chc
lOMoARcPSD| 47270246
Phn này tập trung vào cơ cấu t chc ca h thng quản lý ngân hàng. Điều này bao gm
cách ngân hàng t chc các b phận và đội ngũ nhân viên đ qun lý và vn hành h thng
mt cách hiu quả. Cơ cấu t chc ca một ngân hàng thường bao gm các b phn sau:
2.5.1 . B Phn Qun Lý Ngân Hàng
Tổng Giám Đốc: Người đứng đầu ngân hàng và chu trách nhiệm lãnh đạo toàn b t
chc.
Ban Qun Lý: Bao gm các chc v quan trọng như Phó Tổng Giám Đốc, Giám Đốc
Chi Nhánh, và Giám Đốc Phát Trin Kinh Doanh.
2.5.2 . B Phn Tài Chính và Kế Toán
Kế Toán Trưởng: Chu trách nhim qun lý tt c các hoạt động kế toán và tài chính
ca ngân hàng.
Kế Toán Viên: Thc hin các nhim v kế toán hàng ngày, bao gm theo dõi giao dch
và báo cáo tài chính.
2.5.3 . B Phn Công Ngh Thông Tin
Giám Đốc Công Ngh Thông Tin: Chu trách nhim qun lý toàn b h thng công
ngh thông tin ca ngân hàng.
Nhóm Phát Trin Phn Mm: Thiết kế, phát trin và duy trì phn mm cho h thng
qun lý ngân hàng.
Nhóm Qun Tr H Thng: Qun lý và duy trì cơ sở h tng h thng, bao gm máy
ch và mng.
2.5.4 . B Phn Qun Lý Ri Ro
Giám Đốc Qun Lý Rủi Ro: Đảm bo rằng ngân hàng đang qun lý ri ro mt cách
hiu qu và tuân th các quy định tài chính.
Nhóm Kim Soát Ni B: Thc hin kim tra ni b để đảm bo tính chính xác và
tuân th quy định.
lOMoARcPSD| 47270246
2.5.5 . B Phn Dch V Khách Hàng
Trưởng Dch V Khách Hàng: Chu trách nhiệm đảm bo rng khách hàng nhận được
dch v xut sc t ngân hàng.
Nhân Viên Giao Dch: Thc hin các giao dch với khách hàng như rút tiền, np tin
và tư vấn tài chính.
Cơ cấu t chc này có th thay đổi tùy thuộc vào kích thước và mc tiêu c th ca ngân
hàng. Điều quan trọng là đảm bo rằng cơ cấu t chc h tr hoạt động ca h thng qun
lý ngân hàng mt cách hiu qu và đáp ứng các yêu cu ca khách hàng
2.6 . Phát Trin Bài Toán
Phn này tp trung vào vic phát trin bài toán c th mà h thng qun lý ngân hàng s gii
quyết. Bài toán này có th bao gm các chức năng và tính năng chính của h thng, và nó
phn ánh mc tiêu và yêu cu ca ngân hàng.
2.6.1 . Qun Lý Tài Khoản Người Dùng
Mc Tiêu: H thng s qun lý tài khoản người dùng, bao gm vic to, xác thc, và
qun lý tài khon cá nhân.
Yêu Cu:
H thng phải cho phép người dùng to tài khon mi.
Phi có quy trình xác thực người dùng, bao gm xác thc hai yếu t (2 FA) nếu cn.
Phi cung cp chức năng xem số dư, rút tiền, np tin, và chuyn khon.
2.6.2 . Qun Lý Tài Sản Đầu Tư
Mc Tiêu: H thng s cho phép người dùng qun lý tài sản đầu tư, bao gồm c
phiếu, trái phiếu và tài sn tài chính khác.
Yêu Cu:
H thng phi cung cp thông tin v tài sản đầu tư, bao gồm giá tr th trường và lch
s giao dch.
Phi có chức năng mua và bán tài sản đầu tư.
Phải có cơ chế theo dõi li nhun và ri ro ca các tài sản đầu tư.
2.6.3 . Qun Lý Giao Dch
Mc Tiêu: H thng s qun lý các giao dch tài chính của người dùng, bao gm rút
tin, np tin và chuyn khon.
lOMoARcPSD| 47270246
Yêu Cu:
H thng phi ghi li lch s giao dch và cung cấp thông báo cho người dùng v các
giao dch quan trng.
Phi cung cấp cơ chế kim tra s dư và đảm bo tính chính xác ca giao dch.
2.6.4 . Qun Lý Ri Ro
Mc Tiêu: H thng s giám sát và qun lý các ri ro tài chính, bao gm ri ro tín
dng và ri ro th trường.
Yêu Cu:
H thng phải có cơ chế theo dõi và đánh giá rủi ro liên quan đến tài khon và tài sn
đầu tư.
Phi cung cp báo cáo và cnh báo v các tình hung có th gây ri ro tài chính.
Phn phát trin bài toán quan trọng để xác định phm vi và chức năng chính của h thng
quản lý ngân hàng. Nó đảm bo rng h thng có kh năng giải quyết các yêu cu c th ca
ngân hàng và khách hàng mt cách hiu qu.
2.7 . Hn Chế
Phn này tp trung vào việc xác định và mô t các hn chế và khó khăn mà hệ thng qun lý
ngân hàng có th gp phi trong quá trình phát trin và vận hành. Điều này giúp nhn din
các thách thc tiềm năng và đưa ra các giải pháp để t qua chúng.
2.7.1 . Bo mt Thông Tin
Hn Chế: Bo mt thông tin là mt yếu t quan trng trong ngành ngân hàng, và vic
đảm bo an toàn cho d liu cá nhân và tài sn là mt thách thc ln. Các cuc tn
công mng và vic s dng d liệu cá nhân không đúng cách có th gây ra các vấn đề
v quyền riêng tư và pháp lý.
Gii Pháp: H thng qun lý ngân hàng phải đảm bo rng d liệu khách hàng được
mã hóa và bo v mt cách an toàn. Cn có quy trình kim tra bo mật thường
xuyên và đào tạo nhân viên để phòng tránh các cuc tn công mng.
2.7.2 . Tính Kh Duyt
Hn Chế: H thng qun lý ngân hàng phi x lý hàng triu giao dch hàng ngày. Vic
duyt và x lý một lượng ln giao dch có th gây áp lực lên cơ sở h tng và tài
nguyên ca h thng.
lOMoARcPSD| 47270246
Gii Pháp: S dng công ngh và cơ chế tối ưu hóa để x lý giao dch mt cách hiu
qu. Ci thiện cơ sở h tầng và tăng cường kh năng mở rộng để đảm bo tính kh
duyệt và đáng tin cậy.
2.7.3 . Tuân Th Quy Định
Hn Chế: Ngành ngân hàng phi tuân th nhiều quy định và luật pháp liên quan đến
tài chính và bo mt. Vic tuân th đòi hỏi quá trình qun lý và kim tra cht ch, có
th to áp lc lên h thng.
Gii Pháp: Phi có quy trình và h thng kiểm tra để đảm bo rng h thng tuân th
các quy định và lut pháp hin hành. Cn thiết kế h thống để có kh năng thay đổi
nhanh chóng khi có thay đổi trong quy đnh.
2.7.4 . Phát Trin Liên Tc
Hn Chế: Công ngh và th trường tài chính thay đổi liên tc. H thng qun lý ngân
hàng phi duy trì và cp nht liên tục để đáp ứng các yêu cu mi và cnh tranh
trong ngành.
Gii Pháp: Thc hin quá trình phát trin liên tục (continuous development) để cp
nht và m rng h thng theo thi gian. S dụng phương pháp phát triển linh hot
để có th thích nghi nhanh chóng với thay đổi.
Các hn chế được đề cp trên là nhng thách thức thường gp trong vic phát trin và vn
hành h thng qun lý ngân hàng. Vic hiểu và xác định các hn chế này là quan trọng để
đảm bo tính ổn định và bo mt ca h thng.
3. Xuất Phát Điểm
Phn này tp trung vào việc xác định các điểm xut phát và nguyên tắc căn bn mà h thng
qun lý ngân hàng s da vào trong quá trình thiết kế và phát trin.
3.1 . Nguyên Tắc Căn Bản
Độ Tin Cy: Mc tiêu chính ca h thống là đảm bo tính tin cy ca tài khon và giao
dch của người dùng. H thng phi hoạt động ổn định và bo v d liu ca khách hàng.
Bo Mt: Bo mt d liệu là ưu tiên hàng đầu. H thng phải đảm bo rng thông tin
cá nhân và tài sn ca khách hàng được bo v an toàn và không b truy cp trái phép.
Hiu Sut: H thng phải đảm bo hiu suất cao để x lý hàng triu giao dch hàng
ngày mt cách nhanh chóng và hiu qu.
Tuân Th Quy Định: H thng phi tuân th tt c các quy định và lut pháp liên
quan đến ngành ngân hàng, bao gm quy định v tài chính và bo mt.
3.2 . Kh Năng Mở Rng
lOMoARcPSD| 47270246
M Rng D Dàng: H thng phải được thiết kế để có kh năng mở rng d dàng
theo thi gian. S m rng này bao gm vic thêm mi các chức năng và tính năng, cũng
như tăng cường kh năng xử lý giao dch.
Tích Hp D Dàng: H thng cn h tr tích hp vi các h thng và dch v bên
ngoài để cung cấp các tính năng bổ sung và tối ưu hóa quy trình làm việc.
3.3 . Tích Hp H Thng
Tích Hp Với Cơ Sở D Liu Khách Hàng: H thng phi tích hp tt với cơ sở d liu
khách hàng để cung cp thông tin và dch v cá nhân hóa.
Tích Hp Vi H Thng Giao Dch Tài Chính: H thng phi tích hp vi h thng giao
dịch tài chính bên ngoài để x lý giao dch tài chính và cung cp thông tin v tài sản đầu tư.
3.4 . Kết Hp Công Ngh Mi
Sáng To và Cp Nht: H thng cần đón nhận và kết hp các công ngh mới như trí
tu nhân to (AI), học máy (Machine Learning), và blockchain để ci thin quy trình và dch
v.
Cp Nhật Định K: Cần có quy trình định k để đánh giá và cập nht công nghệ, đảm
bo rng h thng luôn s dng công ngh hiện đại nht.
Phần này giúp xác định nguyên tc và mục tiêu căn bản mà h thng qun lý ngân hàng s
tuân theo. Các nguyên tc này là nn tảng để đảm bo tính ổn định, bo mt và hiu sut
ca h thng.
3.5 . Mô T Chi Tiết Gii Pháp D Kiến
Phn này tp trung vào vic mô t chi tiết v gii pháp d kiến mà h thng qun lý ngân
hàng s triển khai để đáp ứng các yêu cu và mục tiêu đã đề xut trong phần trước.
3.5.1 . Qun Lý Tài Khoản Người Dùng
Đặc Điểm: H thng s cung cp mt giao diện đăng ký tài khoản cho khách hàng.
Sau khi đăng ký, người dùng s có tài khoản cá nhân để qun lý tài chính.
Xác Thc: Quá trình xác thc s s dụng các phương pháp bo mật như mật khu,
OTP (One-Time Password), và xác thc hai yếu t (2FA) để đảm bo tính bo mt ca tài
khon.
Qun Lý Tài Khoản: Người dùng có th xem s dư, rút tiền, np tin và thc hin
chuyn khon thông qua giao diện người dùng.
3.5.2 . Qun Lý Tài Sản Đầu Tư
Đặc Điểm: H thng s cung cp thông tin chi tiết v tài sản đầu tư của người dùng,
bao gm c phiếu, trái phiếu và các tài sn tài chính khác.
lOMoARcPSD| 47270246
Mua và Bán Tài Sản Đầu Tư: Người dùng có th mua và bán tài sản đầu tư thông qua
giao din h thng. H thng s thc hin các giao dch này trên th trường tài chính.
Theo Dõi Li Nhun và Ri Ro: H thng s cung cp công c để người dùng theo dõi
li nhun và ri ro ca các tài sản đầu tư.
3.5.3 . Qun Lý Giao Dch
Đặc Điểm: H thng s ghi li lch s giao dch của người dùng và cung cp thông báo
v các giao dch quan trng.
Kim Tra S Dư: Hệ thng s kim tra s dư và đảm bo tính chính xác ca các giao
dch tài chính.
3.5.4 . Qun Lý Ri Ro
Đặc Điểm: H thng s theo dõi và đánh giá các rủi ro tài chính liên quan đến tài
khon và tài sản đầu tư.
Cnh Báo Ri Ro: H thng s cung cp cnh báo và báo cáo v các tình hung có th
gây ri ro tài chính.
4. T Đin D Liu Ca H Thng
Phn này mô t t đin d liu, là mt tp hợp các định nghĩa và mô tả v cách d liệu được
t chức và lưu trữ trong h thng qun lý ngân hàng. T đin d liu là mt phn quan
trọng để hiểu cách thông tin được qun lý và truy xut trong h thng.
4.1 . Khách Hàng
Khách Hàng (Customer): Đại din cho một người dùng cá nhân hoc t chc có tài
khon trong h thng.
S Tài Khon (Account Number): S duy nhất được s dụng để xác định tài khon
ca khách hàng.
S Đin Thoi (Phone Number): S đin thoi liên h ca khách hàng.
Địa Ch (Address): Địa ch ca khách hàng.
Email: Địa ch email ca khách hàng.
4.2 . Tài Khon
Tài Khoản (Account): Đại din cho mt tài khon ngân hàng ca khách hàng.
S Dư (Balance): Số tin còn li trong tài khon.
Lch S Giao Dch (Transaction History): Ghi chép v các giao dịch tài chính được thc
hin trên tài khon.
lOMoARcPSD| 47270246
Tài Sản Đầu Tư (Investment Assets): Danh sách các tài sản đầu tư mà khách hàng sở
hu trong tài khon.
4.3 . Giao Dch
Giao Dch (Transaction): Biu din mt giao dịch tài chính như rút tiền, np tin, hoc
chuyn khon.
S Tin (Amount): S tin giao dch.
Ngày (Date): Ngày và thi gian giao dịch được thc hin.
Loi Giao Dch (Transaction Type): Loi giao dịch như rút tiền, np tin, chuyn
khon, mua c phiếu, bán c phiếu, v.v.
4.4 . Tài Sản Đầu Tư
Tài Sản Đầu Tư (Investment Asset): Biểu din mt tài sản đầu tư như c phiếu, trái
phiếu, qu đầu tư, v.v.
Giá Tr Th Trường (Market Value): Giá tr hin ti ca tài sản đầu tư trên thị trường.
Lch S Giao Dch (Transaction History): Ghi chép v các giao dịch liên quan đến tài
sản đầu tư.
4.5 . Ri Ro
Rủi Ro (Risk): Đại din cho mức độ ri ro ca tài khon hoc tài sản đầu tư.
Mức Độ Ri Ro (Risk Level): Phân loi mức độ ri ro, ví d: ri ro thp, trung bình,
cao.
Cnh Báo Ri Ro (Risk Alerts): Thông báo v các tình hung có th gây ri ro tài
chính.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THNG
1. Biểu Đồ Ca S Dng
1.1 . Biểu Đồ Ca S Dng Tng Quát
Biểu đồ ca s dng tng quát là mt biểu đồ cơ bản mô t quy trình tng quan ca h thng
qun lý ngân hàng. Nó bao gồm các tác nhân (người dùng và h thng), ca s dng chính và
lung chức năng chính trong hệ thống. Dưới đây là một mô t ngn v biu đồ ca s dng
tng quát:
Người Dùng (User): Đại diện cho khách hàng và người s dng h thng qun lý ngân
hàng.
H Thống (System): Đại din cho toàn b h thng qun lý ngân hàng.
lOMoARcPSD| 47270246
Đăng Nhập (Login): Ca s dụng để người dùng đăng nhập vào h thng.
Xem S Dư (View Balance): Ca s dụng cho phép người dùng xem s dư trong tài
khon ca h.
Rút Tin (Withdraw): Ca s dụng cho phép người dùng rút tin t tài khon ca h.
Np Tin (Deposit): Ca s dụng cho phép người dùng np tin vào tài khon ca h.
Chuyn Khon (Transfer): Ca s dụng cho phép người dùng thc hin giao dch
chuyn khon gia các tài khon.
Qun Lý Tài Sản Đầu Tư (Manage Investment Assets): Ca sử dng cho phép người
dùng qun lý các tài sản đầu tư trong hệ thng.
1.2. Các Biểu Đồ Ca S Dng Phân Rã
Ngoài biểu đồ tng quát, h thống cũng được mô t chi tiết thông qua các biểu đồ ca s
dng phân rã. Các biểu đồ này phân tách các ca s dụng chính thành các bước và tương tác
c th giữa người dùng và h thng. Các biểu đồ ca s dng phân rã s chi tiết hơn về quá
trình thc hin các tác v như đăng nhập, rút tin, np tin, và chuyn khon.
1.3. Mô T Ca S Dng
Mi ca s dng s đưc mô t chi tiết v các bước và tương tác cụ th. Mô t ca s dng
giúp hiểu rõ hơn về cách người dùng tương tác với h thng và cách h thng phn hi. Ví
d, mô t ca s dng "Rút Tin" s bao gồm các bước như nhập s tin, xác thc, x lý giao
dch và cp nht s dư.
1.4 .V biểu đồ tng quát use case :
lOMoARcPSD| 47270246
Biểu đồ toàn h thng.
Nhn Xét:
1. S Hiu Qu Trc Quan: Biểu đồ toàn h thng rt trực quan và giúp người đọc hiu
rõ cách người dùng tương tác với h thống. Các tương tác cơ bản như đăng nhập, xem s
dư và thực hin giao dịch được biu din rõ ràng.
2. Tương Tác Cơ Bản: Biểu đồ phản ánh các tương tác cơ bản như xem số dư, rút tiền,
np tin, chuyn khon và qun lý tài sản đầu tư. Tuy nhiên, nó không mô tả chi tiết v các
c c th trong mỗi tương tác.
3. Thiếu Tương Tác với Ri Ro: Biểu đồ không bao gồm tương tác với qun lý rủi ro, như
cnh báo v các tình hung có th gây rủi ro tài chính. Điều này có th đưc b sung nếu
cn thiết.
lOMoARcPSD| 47270246
4. Thiếu Tương Tác Với Tài Sản Đầu Tư: Biểu đồ ch đề cập đến tương tác cơ bản vi tài
khoản ngân hàng, nhưng không mô tả chi tiết v qun lý tài sản đầu tư. Nếu qun lý tài sn
đầu tư là một phn quan trng ca h thng, nên xem xét mô hình hóa riêng bit cho phn
này.
5. Cn B Sung Chi Tiết Hơn: Để to biểu đồ toàn h thng chi tiết hơn, bạn có th xem
xét việc thêm các bước và tương tác cụ th trong mi ca s dụng. Điều này s giúp người
đọc hiểu rõ hơn về quy trình và lung làm vic trong h thng.
6. Phn Hồi Tương Tác: Các mũi tên trở li t h thống đến ni dùng và t người
dùng đến h thng th hiện cơ chế phn hồi trong quá trình tương tác.
7. Phù Hp Vi Yêu Cầu Cơ Bản: Biểu đồ toàn h thng này phn ánh các yêu cầu cơ
bản đã được mô t trong phn 1.4, bao gồm đăng nhập, xem s dư, rút tiền, np tin,
chuyn khon và qun lý tài sản đầu tư.
2. Đăng Ký Tài Khoản
2.1. Mục Đích
Phn này mô t quá trình đăng ký tài khoản ngân hàng cho khách hàng cá nhân trong h
thng quản lý ngân hàng. Điều này cn thiết để cho phép khách hàng tiếp cn và s dng
các dch v ngân hàng.
2.2. Tác Nhân Tham Gia
Khách Hàng: Người mun m tài khon ngân hàng.
Nhân Viên Ngân Hàng: Người chu trách nhim h tr quá trình đăng ký tài khoản và
xác minh thông tin ca khách hàng.
2.3 . Lung Công Vic
2.3.1 . Khách Hàng Đến Ngân Hàng
1. Khách hàng đến mt chi nhánh ngân hàng hoc s dng ng dng trc tuyến để bt
đầu quá trình đăng ký tài khoản.
2.3.2 . Hoàn Thành Biu Mẫu Đăng Ký
2. Khách hàng điền các biu mẫu đăng ký tài khoản, cung cấp thông tin cá nhân như
tên, địa ch, s đin thoi, và s CMND/CCCD.
2.3.3 . Xác Minh Thông Tin
3. Nhân viên ngân hàng xác minh thông tin ca khách hàng và yêu cu các giy t liên
quan như CMND/CCCD hoặc giy t khác để xác minh danh tính.
2.3.4 . Chn Loi Tài Khon
| 1/37

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU BÀI TOÁN 1. Đặt vấn đề
1.1 . Hoạt động của Hệ thống Ngân hàng Hiện tại
Hệ thống ngân hàng đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của
mọi người và là trụ cột của nền kinh tế toàn cầu. Hiện nay, ngân hàng không chỉ đơn giản là
nơi lưu trữ tiền mặt, mà còn cung cấp nhiều dịch vụ tài chính phức tạp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Hệ thống ngân hàng hiện tại bao gồm một loạt các hoạt động và chức năng quan trọng như sau: •
Quản lý tài khoản: Cho phép khách hàng xem thông tin tài khoản, sao kê giao dịch và
thực hiện các thay đổi liên quan đến tài khoản của họ. •
Giao dịch tài chính: Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch như chuyển khoản
tiền, rút tiền mặt, nạp tiền vào tài khoản và thanh toán hóa đơn thông qua ngân hàng. •
Cấp tín dụng: Ngân hàng cung cấp dịch vụ cấp tín dụng cho cá nhân và doanh nghiệp,
bao gồm vay mua nhà, vay mua ô tô và tín dụng doanh nghiệp. •
Quản lý đầu tư: Ngân hàng cung cấp dịch vụ quản lý đầu tư, cho phép khách hàng
đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác.
1.2 . Bài toán giải quyết
1.2.1 . Khảo sát hệ thống
Mặc dù hệ thống ngân hàng hiện tại đã đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng, nhưng
nó vẫn gặp một số nhược điểm và khó khăn: •
Tính phức tạp: Hệ thống ngân hàng thường rất phức tạp với nhiều tiến trình và hệ
thống con khác nhau, điều này làm tăng khả năng xảy ra lỗi và khó khăn trong việc bảo trì. •
Tính tương tác: Khách hàng muốn có khả năng tương tác với ngân hàng qua nhiều
kênh, bao gồm điện thoại di động, trang web và ứng dụng di động. Điều này đặt ra thách
thức trong việc đồng nhất trải nghiệm khách hàng. •
Bảo mật: Ngân hàng cần đảm bảo tính bảo mật của thông tin cá nhân và tài chính
của khách hàng trong bối cảnh ngày càng phức tạp của các mối đe dọa an ninh mạng.
1.2.2 . Phát biểu bài toán
Để cải thiện hoạt động của hệ thống ngân hàng và giải quyết các nhược điểm và khó khăn đã
nêu, chúng ta cần phát triển một phần mềm quản lý ngân hàng hiệu quả, bảo mật và tích
hợp nhiều tính năng. Nhiệm vụ chính của phần mềm này là: lOMoAR cPSD| 47270246 •
Quản lý tài khoản khách hàng: Cho phép khách hàng xem thông tin tài khoản, sao kê
giao dịch và thực hiện các thay đổi liên quan đến tài khoản của họ. •
Giao dịch tài chính: Cung cấp khả năng chuyển khoản, rút tiền mặt, nạp tiền vào tài
khoản và thanh toán hóa đơn thông qua ngân hàng. •
Cấp tín dụng: Hỗ trợ việc cấp tín dụng cho cá nhân và doanh nghiệp, bao gồm vay
mua nhà, vay mua ô tô và tín dụng doanh nghiệp. •
Quản lý đầu tư: Cung cấp dịch vụ quản lý đầu tư, cho phép khách hàng đầu tư vào cổ
phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác. 1.2.3 . Hạn chế
Trong quá trình phát triển phần mềm quản lý ngân hàng, chúng ta cũng phải đối mặt với một số hạn chế như: •
Hạn chế về nguồn lực: Việc phát triển phần mềm quản lý ngân hàng đòi hỏi sự đầu
tư về nguồn lực và nguồn nhân lực đáng kể. •
Thách thức về bảo mật: Bảo mật thông tin cá nhân và tài chính là một ưu tiên quan
trọng và đầy thách thức trong hệ thống ngân hàng.
1.3 . Đề xuất giải pháp 1.3.1 . Xuất phát điểm
Để giải quyết các thách thức và nhược điểm đã nêu ở phần 1.2, chúng ta cần đề xuất một
giải pháp toàn diện và hiệu quả. Dưới đây là các điểm khởi đầu quan trọng trong việc đề xuất giải pháp: •
Hiệu suất: Giải pháp mới cần tối ưu hóa hiệu suất của hệ thống ngân hàng, đảm bảo
rằng các giao dịch và tác vụ có thể được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả. •
Tích hợp đa kênh: Khách hàng ngày càng mong muốn khả năng tương tác với ngân
hàng qua nhiều kênh khác nhau. Giải pháp cần đảm bảo tích hợp mượt mà của các kênh
như ứng dụng di động, trang web, và quầy giao dịch. •
Bảo mật cao: Bảo mật thông tin là một yếu tố không thể thiếu. Giải pháp cần có các
biện pháp bảo mật mạnh mẽ để đảm bảo rằng dữ liệu cá nhân và tài chính của khách hàng
được bảo vệ an toàn khỏi các mối đe dọa.
1.3.2 . Mô tả chi tiết giải pháp dự kiến
Giải pháp quản lý ngân hàng được đề xuất sẽ bao gồm một loạt các thành phần và tính năng
quan trọng để đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu đã đặt ra. Dưới đây là một số điểm quan
trọng về giải pháp dự kiến: lOMoAR cPSD| 47270246 •
Hệ thống quản lý tài khoản: Hệ thống sẽ cung cấp một giao diện dễ sử dụng để khách
hàng có thể kiểm tra thông tin tài khoản, xem sao kê giao dịch và thực hiện các thay đổi liên
quan đến tài khoản của họ. •
Giao dịch tài chính: Giao diện giao dịch tài chính sẽ cho phép khách hàng thực hiện
các giao dịch như chuyển khoản tiền, rút tiền mặt, nạp tiền vào tài khoản và thanh toán hóa
đơn một cách dễ dàng và an toàn. •
Cấp tín dụng: Hệ thống sẽ hỗ trợ việc cấp tín dụng cho cá nhân và doanh nghiệp, với
quy trình đơn giản hóa và đánh giá tín dụng nhanh chóng. •
Quản lý đầu tư: Giải pháp cung cấp dịch vụ quản lý đầu tư thông minh, cho phép
khách hàng theo dõi và quản lý danh mục đầu tư của họ thông qua giao diện dễ sử dụng.
1.3.3 . Từ điển dữ liệu của hệ thống
Một phần quan trọng của việc đề xuất giải pháp là thiết lập từ điển dữ liệu của hệ thống.
Dưới đây là một số khái niệm quan trọng: •
Tài khoản khách hàng: Thông tin cá nhân của người dùng, bao gồm tên, địa chỉ, số
điện thoại, và thông tin tài khoản. •
Giao dịch: Mô tả các giao dịch tài chính, bao gồm số tiền, ngày thực hiện, và mô tả chi tiết. •
Tín dụng: Thông tin về các khoản vay, bao gồm số tiền vay, lãi suất và thời hạn. •
Đầu tư: Danh sách tài sản đầu tư của khách hàng, bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và tài sản tài chính khác.
1.4 . Các Yếu Tố Hạn Chế
Trong quá trình phát triển giải pháp quản lý ngân hàng, chúng ta không thể tránh khỏi những
yếu tố hạn chế và thách thức. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng cần xem xét:
1.4.1. Hạn chế về Ngân Lực
Phát triển một hệ thống quản lý ngân hàng hiệu quả và an toàn đòi hỏi một lượng lớn nguồn
lực. Cần phải đầu tư vào cơ sở hạ tầng máy tính, mạng lưới, phần mềm, và nguồn nhân lực
đủ đáng kể để xây dựng và duy trì hệ thống này. Điều này có thể tạo ra áp lực tài chính lớn
đối với ngân hàng và yêu cầu một quản lý tài chính thông minh. 1.4.2. Bảo Mật
Vấn đề bảo mật là một trong những thách thức lớn nhất đối với hệ thống ngân hàng. Các tấn
công mạng, việc đánh cắp dữ liệu và gian lận tài chính có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho
cả ngân hàng và khách hàng. Để đối phó với điều này, giải pháp quản lý ngân hàng cần tích
hợp các biện pháp bảo mật mạnh mẽ, bao gồm mã hóa dữ liệu, theo dõi giao dịch, và kiểm
tra an ninh mạng thường xuyên. lOMoAR cPSD| 47270246
1.4.3. Tuân Thủ Luật Pháp
Ngành ngân hàng phải tuân thủ nhiều quy định và luật pháp về tài chính, bảo mật, và quyền
riêng tư. Việc phát triển giải pháp quản lý ngân hàng đòi hỏi sự tuân thủ chặt chẽ của tất cả
các quy định này. Vi phạm luật pháp có thể dẫn đến hậu quả pháp lý và tài chính đáng kể.
1.4.4. Tiêu Chuẩn Công Nghiệp
Ngành công nghiệp ngân hàng đang chịu áp lực từ sự thay đổi liên tục trong công nghệ và sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để duy trì sự cạnh tranh, giải pháp quản lý ngân hàng cần
tuân thủ các tiêu chuẩn công nghiệp mới nhất và thích nghi với sự thay đổi. 1.4.5. Sự Phức Tạp
Hệ thống ngân hàng là một môi trường phức tạp với nhiều loại dữ liệu và quy trình khác
nhau. Sự phức tạp này có thể tạo ra thách thức trong việc phát triển, triển khai và quản lý
giải pháp quản lý ngân hàng. Việc thiết kế giải pháp phải xem xét sự phức tạp này và đảm
bảo tính mô đun và linh hoạt của hệ thống.
________________________________________
1.5 . Mục Tiêu và Lợi Ích Của Giải Pháp 1.5.1 . Mục Tiêu Chính
Mục tiêu chính của giải pháp quản lý ngân hàng là tạo ra một hệ thống toàn diện và hiệu quả
để quản lý tài khoản, giao dịch tài chính, cấp tín dụng và quản lý đầu tư. Mục tiêu cụ thể của giải pháp bao gồm: •
Cải thiện Trải Nghiệm Khách Hàng: Hệ thống cần cung cấp trải nghiệm khách hàng
tốt hơn, cho phép họ thực hiện các tác vụ một cách thuận tiện và nhanh chóng. •
Tăng Cường Hiệu Suất: Giải pháp cần tối ưu hóa hiệu suất và tích hợp các quy trình
tự động để giảm thời gian xử lý và nguy cơ lỗi. •
Bảo Mật Thông Tin: Mục tiêu quan trọng là đảm bảo an toàn và bảo mật cho thông
tin cá nhân và tài chính của khách hàng. •
Đáp Ứng Luật Pháp: Giải pháp cần tuân thủ tất cả các quy định và luật pháp liên quan đến ngành ngân hàng.
1.5.2 . Lợi Ích Của Giải Pháp
Sự triển khai thành công của giải pháp quản lý ngân hàng sẽ mang lại một loạt lợi ích cho cả ngân hàng và khách hàng: •
Tính Linh Hoạt: Hệ thống sẽ cung cấp khả năng mở rộng và linh hoạt, cho phép ngân
hàng thích nghi với sự thay đổi trong nhu cầu của khách hàng và thị trường. lOMoAR cPSD| 47270246 •
Tối Ưu Hóa Chi Phí: Giải pháp có tiềm năng giảm chi phí vận hành và quản lý, đồng
thời cung cấp giá trị lớn hơn cho khách hàng. •
Tăng Trải Nghiệm Khách Hàng: Khách hàng sẽ được trải nghiệm dịch vụ tốt hơn và
thuận tiện hơn, giúp duy trì và tăng cường mối quan hệ với ngân hàng. •
Cải Thiện Hiệu Suất: Quy trình tự động và tối ưu hóa sẽ giúp cải thiện hiệu suất và
giảm thời gian xử lý giao dịch. •
Tăng Cường Bảo Mật: Bảo mật cao cấp và các biện pháp an ninh mạng sẽ giúp bảo vệ
thông tin cá nhân và tài chính của khách hàng khỏi các mối đe dọa. •
Tuân Thủ Tốt Hơn: Hệ thống sẽ giúp ngân hàng tuân thủ tốt hơn với luật pháp và quy
định, tránh các rủi ro pháp lý. •
Nâng Cao Quản Lý Đầu Tư: Khách hàng có thể theo dõi và quản lý đầu tư của họ một
cách tốt hơn thông qua giao diện đơn giản và thông minh. 1.5.3 . Tóm Tắt
Chương 1 đã giới thiệu bài toán quản lý ngân hàng, đặt ra vấn đề, yêu cầu phần mềm, khảo
sát hệ thống hiện tại và đề xuất giải pháp. Nội dung 2. Yêu Cầu Hệ Thống
Phần này trình bày về các yêu cầu cụ thể mà hệ thống quản lý ngân hàng cần thỏa mãn. Yêu
cầu này giúp xác định các vấn đề cần giải quyết, các đối tượng tham gia vào hệ thống và các
chức năng mà hệ thống cần xây dựng.
2.1 . Vấn Đề Cần Giải Quyết
Hệ thống quản lý ngân hàng đối diện với nhiều vấn đề cần được giải quyết một cách hiệu
quả để đảm bảo hoạt động suôn sẻ và cung cấp dịch vụ tốt cho khách hàng. Các vấn đề cần xem xét bao gồm: •
Quản lý Tài Khoản: Ngân hàng phải quản lý hàng triệu tài khoản của khách hàng, bao
gồm tài khoản tiết kiệm, tài khoản thanh toán, và tài khoản đầu tư. Việc quản lý số
lượng lớn tài khoản đòi hỏi một hệ thống mạnh mẽ. •
Bảo Mật: Dữ liệu tài chính và cá nhân của khách hàng phải được bảo mật cao cấp để
tránh rủi ro bảo mật và gian lận. •
Giao Dịch Tài Chính: Hệ thống phải hỗ trợ các giao dịch tài chính như rút tiền, nạp
tiền, chuyển khoản và thanh toán hóa đơn một cách nhanh chóng và chính xác. lOMoAR cPSD| 47270246 •
Quản Lý Đầu Tư: Ngân hàng phải cung cấp khả năng quản lý và theo dõi đầu tư tài sản cho khách hàng. •
Tín Dụng: Ngân hàng cần quản lý các khoản vay và cấp tín dụng cho khách hàng một cách hiệu quả.
2.2 . Đối Tượng Tham Gia
Hệ thống quản lý ngân hàng có liên quan đến các đối tượng quan trọng sau: •
Khách Hàng: Đây là người sử dụng dịch vụ của ngân hàng, bao gồm cá nhân và doanh nghiệp. •
Nhân Viên Ngân Hàng: Nhân viên quản lý, hỗ trợ và thực hiện các giao dịch tài chính cho khách hàng. •
Hệ Thống Ngân Hàng: Bao gồm các thành phần phần mềm và phần cứng của hệ
thống quản lý ngân hàng.
2.3 . Các Chức Năng Cần Xây Dựng
Để giải quyết các vấn đề và đáp ứng nhu cầu của đối tượng tham gia, hệ thống quản lý ngân
hàng cần xây dựng các chức năng sau:
2.3.1 . Quản Lý Tài Khoản •
Tạo Tài Khoản: Cho phép khách hàng tạo tài khoản ngân hàng mới một cách dễ dàng. •
Quản Lý Tài Khoản: Cung cấp khả năng quản lý tài khoản hiệu quả cho khách hàng.
2.3.2 . Giao Dịch Tài Chính •
Giao Dịch Tiền Tệ: Cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch tiền tệ như rút tiền,
nạp tiền, chuyển khoản và thanh toán hóa đơn. 2.3.3 . Quản Lý Đầu Tư •
Quản Lý Đầu Tư: Cung cấp khả năng quản lý và theo dõi đầu tư tài sản cho khách hàng. 2.3.4 . Cấp Tín Dụng •
Cấp Tín Dụng: Hỗ trợ khách hàng trong việc cấp tín dụng và quản lý khoản vay. 2.3.5 . Bảo Mật •
Bảo Mật: Đảm bảo tính bảo mật cao cấp cho thông tin cá nhân và tài chính của khách hàng. lOMoAR cPSD| 47270246
Các chức năng này là cơ bản và làm nền tảng cho việc phát triển hệ thống quản lý ngân
hàng. Quá trình phân tích và thiết kế cụ thể sẽ cần xác định chi tiết hơn về từng chức năng. 2.3 . Mô Tả Ca Sử Dụng
Mô tả ca sử dụng (Use Case) là một phần quan trọng trong quá trình phân tích hệ thống. Nó
giúp xác định và mô tả các tình huống và hành vi mà hệ thống cần hỗ trợ để đáp ứng các yêu
cầu của khách hàng và ngân hàng. Dưới đây là mô tả một số ca sử dụng quan trọng của hệ
thống quản lý ngân hàng.
2.3.1 . Mô Tả Ca Sử Dụng: Rút Tiền
Mô Tả: Khách hàng muốn rút tiền từ tài khoản ngân hàng của họ. Chức Năng Liên Quan: • Xác thực người dùng. •
Kiểm tra số dư tài khoản. • Giao dịch tiền tệ. Luồng Chính: 1.
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống bằng thông tin đăng nhập của họ. 2.
Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập số tiền cần rút. 3.
Khách hàng nhập số tiền và xác nhận giao dịch. 4.
Hệ thống kiểm tra số dư tài khoản của khách hàng. 5.
Nếu số dư đủ để rút tiền, hệ thống thực hiện giao dịch và cập nhật số dư. 6.
Hệ thống cung cấp khách hàng biên lai và thông báo về giao dịch thành công. Luồng Alternatif: •
Nếu số dư không đủ để rút tiền, hệ thống thông báo cho khách hàng và yêu cầu họ
nhập lại số tiền hoặc thực hiện giao dịch khác.
2.3.2 . Mô Tả Ca Sử Dụng: Chuyển Khoản
Mô Tả: Khách hàng muốn chuyển tiền từ tài khoản của họ đến tài khoản khác, bao gồm cả
tài khoản trong và ngoài ngân hàng. Chức Năng Liên Quan: • Xác thực người dùng. •
Kiểm tra số dư tài khoản. lOMoAR cPSD| 47270246 • Giao dịch tiền tệ. Luồng Chính: 1.
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống bằng thông tin đăng nhập của họ. 2.
Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập thông tin tài khoản nguồn và tài khoản đích. 3.
Khách hàng nhập số tiền cần chuyển và xác nhận giao dịch. 4.
Hệ thống kiểm tra số dư tài khoản nguồn. 5.
Nếu số dư đủ để thực hiện chuyển khoản, hệ thống thực hiện giao dịch và cập nhật số dư tài khoản. 6.
Hệ thống cung cấp khách hàng biên lai và thông báo về giao dịch thành công. Luồng Alternatif: •
Nếu số dư không đủ để chuyển khoản, hệ thống thông báo cho khách hàng và yêu
cầu họ nhập lại số tiền hoặc thực hiện giao dịch khác.
2.3.3 . Mô Tả Ca Sử Dụng: Xem Số Dư Tài Khoản
Mô Tả: Khách hàng muốn xem số dư hiện tại của tài khoản ngân hàng của họ. Chức Năng Liên Quan: • Xác thực người dùng. Luồng Chính: 1.
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống bằng thông tin đăng nhập của họ. 2.
Hệ thống hiển thị số dư tài khoản hiện tại của khách hàng. Luồng Alternatif: •
Nếu khách hàng nhập thông tin đăng nhập không chính xác hoặc tài khoản bị khoá,
hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thử lại hoặc liên hệ với ngân hàng.
2.3.4 . Mô Tả Ca Sử Dụng: Quản Lý Đầu Tư
Mô Tả: Khách hàng muốn xem và quản lý các tài sản đầu tư trong tài khoản của họ. Chức Năng Liên Quan: • Xác thực người dùng. •
Hiển thị thông tin tài sản đầu tư. lOMoAR cPSD| 47270246 Luồng Chính: 1.
Khách hàng đăng nhập vào hệ thống bằng thông tin đăng nhập của họ. 2.
Hệ thống hiển thị danh sách các tài sản đầu tư của khách hàng bao gồm cổ phiếu, trái
phiếu và tài sản tài chính khác. 3.
Khách hàng có thể xem chi tiết về từng tài sản, bao gồm giá trị thị trường và lịch sử giao dịch. Luồng Alternatif: •
Nếu khách hàng nhập thông tin đăng nhập không chính xác hoặc tài khoản bị khoá,
hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu khách hàng thử lại hoặc liên hệ với ngân hàng.
Mô tả ca sử dụng giúp xác định cách các đối tượng sử dụng hệ thống và tương tác với nó.
Điều này sẽ là cơ sở cho việc thiết kế và phát triển các tính năng cụ thể trong hệ thống quản lý ngân hàng.
"2.4. Biểu đồ trạng thái".
2.4 . Biểu đồ trạng thái
Biểu đồ trạng thái là một phần quan trọng trong việc mô hình hóa hệ thống quản lý ngân
hàng. Nó giúp mô tả các trạng thái khác nhau mà các đối tượng trong hệ thống có thể tồn tại
và các sự kiện hoặc hành động chuyển đổi giữa các trạng thái này. Dưới đây là một số biểu
đồ trạng thái quan trọng trong hệ thống quản lý ngân hàng:
2.4.1 . Biểu đồ trạng thái cho Tài khoản Người dùng
Mô Tả: Biểu đồ này mô tả các trạng thái mà tài khoản người dùng có thể tồn tại trong hệ thống. Các Trạng Thái Chính: •
Chưa Xác Thực: Trạng thái ban đầu khi tài khoản mới được tạo và chưa được xác thực bởi người dùng. •
Xác Thực Thành Công: Trạng thái sau khi người dùng đã xác thực tài khoản thành công. •
Hoạt Động: Trạng thái khi tài khoản đang hoạt động và có thể thực hiện các giao dịch. •
Khoá: Trạng thái khi tài khoản bị khoá, có thể do người dùng hoặc ngân hàng thực hiện.
Sự Kiện Chuyển Trạng Thái: lOMoAR cPSD| 47270246 •
Xác thực Tài khoản: Diễn ra khi người dùng xác thực tài khoản. •
Khoá Tài khoản: Diễn ra khi tài khoản bị khoá.
2.4.2 . Biểu đồ trạng thái cho Giao Dịch
Mô Tả: Biểu đồ này mô tả các trạng thái mà giao dịch có thể tồn tại trong hệ thống. Các Trạng Thái Chính: •
Đang Chờ Xử Lý: Trạng thái ban đầu khi giao dịch mới được tạo và đang chờ để được xử lý. •
Đã Xử Lý: Trạng thái khi giao dịch đã được xử lý thành công. •
Lỗi: Trạng thái khi giao dịch gặp lỗi và không thể hoàn thành.
Sự Kiện Chuyển Trạng Thái: •
Tạo Giao Dịch: Diễn ra khi người dùng tạo một giao dịch mới. •
Xử Lý Giao Dịch: Diễn ra khi hệ thống xử lý giao dịch thành công. •
Lỗi Giao Dịch: Diễn ra khi giao dịch gặp lỗi.
2.4.3 . Biểu đồ trạng thái cho Tài Sản Đầu Tư
Mô Tả: Biểu đồ này mô tả các trạng thái mà tài sản đầu tư có thể tồn tại trong hệ thống. Các Trạng Thái Chính: •
Chưa Mua: Trạng thái khi tài sản đầu tư chưa được mua. •
Đã Mua: Trạng thái khi tài sản đầu tư đã được mua và đang được quản lý. •
Đã Bán: Trạng thái khi tài sản đầu tư đã được bán.
Sự Kiện Chuyển Trạng Thái: •
Mua Tài Sản: Diễn ra khi người dùng mua một tài sản đầu tư. •
Bán Tài Sản: Diễn ra khi người dùng bán một tài sản đầu tư.
Biểu đồ trạng thái giúp hiểu rõ quá trình và luồng làm việc của hệ thống quản lý ngân hàng
từ góc độ trạng thái của các đối tượng và tài sản. Điều này có thể giúp trong việc thiết kế và
triển khai hệ thống một cách hiệu quả. 2.5 . Cơ Cấu Tổ Chức lOMoAR cPSD| 47270246
Phần này tập trung vào cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý ngân hàng. Điều này bao gồm
cách ngân hàng tổ chức các bộ phận và đội ngũ nhân viên để quản lý và vận hành hệ thống
một cách hiệu quả. Cơ cấu tổ chức của một ngân hàng thường bao gồm các bộ phận sau:
2.5.1 . Bộ Phận Quản Lý Ngân Hàng •
Tổng Giám Đốc: Người đứng đầu ngân hàng và chịu trách nhiệm lãnh đạo toàn bộ tổ chức. •
Ban Quản Lý: Bao gồm các chức vụ quan trọng như Phó Tổng Giám Đốc, Giám Đốc
Chi Nhánh, và Giám Đốc Phát Triển Kinh Doanh.
2.5.2 . Bộ Phận Tài Chính và Kế Toán •
Kế Toán Trưởng: Chịu trách nhiệm quản lý tất cả các hoạt động kế toán và tài chính của ngân hàng. •
Kế Toán Viên: Thực hiện các nhiệm vụ kế toán hàng ngày, bao gồm theo dõi giao dịch và báo cáo tài chính.
2.5.3 . Bộ Phận Công Nghệ Thông Tin •
Giám Đốc Công Nghệ Thông Tin: Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hệ thống công
nghệ thông tin của ngân hàng. •
Nhóm Phát Triển Phần Mềm: Thiết kế, phát triển và duy trì phần mềm cho hệ thống quản lý ngân hàng. •
Nhóm Quản Trị Hệ Thống: Quản lý và duy trì cơ sở hạ tầng hệ thống, bao gồm máy chủ và mạng.
2.5.4 . Bộ Phận Quản Lý Rủi Ro •
Giám Đốc Quản Lý Rủi Ro: Đảm bảo rằng ngân hàng đang quản lý rủi ro một cách
hiệu quả và tuân thủ các quy định tài chính. •
Nhóm Kiểm Soát Nội Bộ: Thực hiện kiểm tra nội bộ để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định. lOMoAR cPSD| 47270246
2.5.5 . Bộ Phận Dịch Vụ Khách Hàng •
Trưởng Dịch Vụ Khách Hàng: Chịu trách nhiệm đảm bảo rằng khách hàng nhận được
dịch vụ xuất sắc từ ngân hàng. •
Nhân Viên Giao Dịch: Thực hiện các giao dịch với khách hàng như rút tiền, nạp tiền và tư vấn tài chính.
Cơ cấu tổ chức này có thể thay đổi tùy thuộc vào kích thước và mục tiêu cụ thể của ngân
hàng. Điều quan trọng là đảm bảo rằng cơ cấu tổ chức hỗ trợ hoạt động của hệ thống quản
lý ngân hàng một cách hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
2.6 . Phát Triển Bài Toán
Phần này tập trung vào việc phát triển bài toán cụ thể mà hệ thống quản lý ngân hàng sẽ giải
quyết. Bài toán này có thể bao gồm các chức năng và tính năng chính của hệ thống, và nó
phản ánh mục tiêu và yêu cầu của ngân hàng.
2.6.1 . Quản Lý Tài Khoản Người Dùng •
Mục Tiêu: Hệ thống sẽ quản lý tài khoản người dùng, bao gồm việc tạo, xác thực, và
quản lý tài khoản cá nhân. • Yêu Cầu: •
Hệ thống phải cho phép người dùng tạo tài khoản mới. •
Phải có quy trình xác thực người dùng, bao gồm xác thực hai yếu tố (2 FA) nếu cần. •
Phải cung cấp chức năng xem số dư, rút tiền, nạp tiền, và chuyển khoản.
2.6.2 . Quản Lý Tài Sản Đầu Tư •
Mục Tiêu: Hệ thống sẽ cho phép người dùng quản lý tài sản đầu tư, bao gồm cổ
phiếu, trái phiếu và tài sản tài chính khác. • Yêu Cầu: •
Hệ thống phải cung cấp thông tin về tài sản đầu tư, bao gồm giá trị thị trường và lịch sử giao dịch. •
Phải có chức năng mua và bán tài sản đầu tư. •
Phải có cơ chế theo dõi lợi nhuận và rủi ro của các tài sản đầu tư.
2.6.3 . Quản Lý Giao Dịch •
Mục Tiêu: Hệ thống sẽ quản lý các giao dịch tài chính của người dùng, bao gồm rút
tiền, nạp tiền và chuyển khoản. lOMoAR cPSD| 47270246 • Yêu Cầu: •
Hệ thống phải ghi lại lịch sử giao dịch và cung cấp thông báo cho người dùng về các giao dịch quan trọng. •
Phải cung cấp cơ chế kiểm tra số dư và đảm bảo tính chính xác của giao dịch. 2.6.4 . Quản Lý Rủi Ro •
Mục Tiêu: Hệ thống sẽ giám sát và quản lý các rủi ro tài chính, bao gồm rủi ro tín
dụng và rủi ro thị trường. • Yêu Cầu: •
Hệ thống phải có cơ chế theo dõi và đánh giá rủi ro liên quan đến tài khoản và tài sản đầu tư. •
Phải cung cấp báo cáo và cảnh báo về các tình huống có thể gây rủi ro tài chính.
Phần phát triển bài toán quan trọng để xác định phạm vi và chức năng chính của hệ thống
quản lý ngân hàng. Nó đảm bảo rằng hệ thống có khả năng giải quyết các yêu cầu cụ thể của
ngân hàng và khách hàng một cách hiệu quả. 2.7 . Hạn Chế
Phần này tập trung vào việc xác định và mô tả các hạn chế và khó khăn mà hệ thống quản lý
ngân hàng có thể gặp phải trong quá trình phát triển và vận hành. Điều này giúp nhận diện
các thách thức tiềm năng và đưa ra các giải pháp để vượt qua chúng.
2.7.1 . Bảo mật Thông Tin •
Hạn Chế: Bảo mật thông tin là một yếu tố quan trọng trong ngành ngân hàng, và việc
đảm bảo an toàn cho dữ liệu cá nhân và tài sản là một thách thức lớn. Các cuộc tấn
công mạng và việc sử dụng dữ liệu cá nhân không đúng cách có thể gây ra các vấn đề
về quyền riêng tư và pháp lý. •
Giải Pháp: Hệ thống quản lý ngân hàng phải đảm bảo rằng dữ liệu khách hàng được
mã hóa và bảo vệ một cách an toàn. Cần có quy trình kiểm tra bảo mật thường
xuyên và đào tạo nhân viên để phòng tránh các cuộc tấn công mạng. 2.7.2 . Tính Khả Duyệt •
Hạn Chế: Hệ thống quản lý ngân hàng phải xử lý hàng triệu giao dịch hàng ngày. Việc
duyệt và xử lý một lượng lớn giao dịch có thể gây áp lực lên cơ sở hạ tầng và tài nguyên của hệ thống. lOMoAR cPSD| 47270246 •
Giải Pháp: Sử dụng công nghệ và cơ chế tối ưu hóa để xử lý giao dịch một cách hiệu
quả. Cải thiện cơ sở hạ tầng và tăng cường khả năng mở rộng để đảm bảo tính khả duyệt và đáng tin cậy.
2.7.3 . Tuân Thủ Quy Định •
Hạn Chế: Ngành ngân hàng phải tuân thủ nhiều quy định và luật pháp liên quan đến
tài chính và bảo mật. Việc tuân thủ đòi hỏi quá trình quản lý và kiểm tra chặt chẽ, có
thể tạo áp lực lên hệ thống. •
Giải Pháp: Phải có quy trình và hệ thống kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống tuân thủ
các quy định và luật pháp hiện hành. Cần thiết kế hệ thống để có khả năng thay đổi
nhanh chóng khi có thay đổi trong quy định.
2.7.4 . Phát Triển Liên Tục •
Hạn Chế: Công nghệ và thị trường tài chính thay đổi liên tục. Hệ thống quản lý ngân
hàng phải duy trì và cập nhật liên tục để đáp ứng các yêu cầu mới và cạnh tranh trong ngành. •
Giải Pháp: Thực hiện quá trình phát triển liên tục (continuous development) để cập
nhật và mở rộng hệ thống theo thời gian. Sử dụng phương pháp phát triển linh hoạt
để có thể thích nghi nhanh chóng với thay đổi.
Các hạn chế được đề cập ở trên là những thách thức thường gặp trong việc phát triển và vận
hành hệ thống quản lý ngân hàng. Việc hiểu và xác định các hạn chế này là quan trọng để
đảm bảo tính ổn định và bảo mật của hệ thống. 3. Xuất Phát Điểm
Phần này tập trung vào việc xác định các điểm xuất phát và nguyên tắc căn bản mà hệ thống
quản lý ngân hàng sẽ dựa vào trong quá trình thiết kế và phát triển.
3.1 . Nguyên Tắc Căn Bản •
Độ Tin Cậy: Mục tiêu chính của hệ thống là đảm bảo tính tin cậy của tài khoản và giao
dịch của người dùng. Hệ thống phải hoạt động ổn định và bảo vệ dữ liệu của khách hàng. •
Bảo Mật: Bảo mật dữ liệu là ưu tiên hàng đầu. Hệ thống phải đảm bảo rằng thông tin
cá nhân và tài sản của khách hàng được bảo vệ an toàn và không bị truy cập trái phép. •
Hiệu Suất: Hệ thống phải đảm bảo hiệu suất cao để xử lý hàng triệu giao dịch hàng
ngày một cách nhanh chóng và hiệu quả. •
Tuân Thủ Quy Định: Hệ thống phải tuân thủ tất cả các quy định và luật pháp liên
quan đến ngành ngân hàng, bao gồm quy định về tài chính và bảo mật. 3.2 . Khả Năng Mở Rộng lOMoAR cPSD| 47270246 •
Mở Rộng Dễ Dàng: Hệ thống phải được thiết kế để có khả năng mở rộng dễ dàng
theo thời gian. Sự mở rộng này bao gồm việc thêm mới các chức năng và tính năng, cũng
như tăng cường khả năng xử lý giao dịch. •
Tích Hợp Dễ Dàng: Hệ thống cần hỗ trợ tích hợp với các hệ thống và dịch vụ bên
ngoài để cung cấp các tính năng bổ sung và tối ưu hóa quy trình làm việc.
3.3 . Tích Hợp Hệ Thống •
Tích Hợp Với Cơ Sở Dữ Liệu Khách Hàng: Hệ thống phải tích hợp tốt với cơ sở dữ liệu
khách hàng để cung cấp thông tin và dịch vụ cá nhân hóa. •
Tích Hợp Với Hệ Thống Giao Dịch Tài Chính: Hệ thống phải tích hợp với hệ thống giao
dịch tài chính bên ngoài để xử lý giao dịch tài chính và cung cấp thông tin về tài sản đầu tư.
3.4 . Kết Hợp Công Nghệ Mới •
Sáng Tạo và Cập Nhật: Hệ thống cần đón nhận và kết hợp các công nghệ mới như trí
tuệ nhân tạo (AI), học máy (Machine Learning), và blockchain để cải thiện quy trình và dịch vụ. •
Cập Nhật Định Kỳ: Cần có quy trình định kỳ để đánh giá và cập nhật công nghệ, đảm
bảo rằng hệ thống luôn sử dụng công nghệ hiện đại nhất.
Phần này giúp xác định nguyên tắc và mục tiêu căn bản mà hệ thống quản lý ngân hàng sẽ
tuân theo. Các nguyên tắc này là nền tảng để đảm bảo tính ổn định, bảo mật và hiệu suất của hệ thống.
3.5 . Mô Tả Chi Tiết Giải Pháp Dự Kiến
Phần này tập trung vào việc mô tả chi tiết về giải pháp dự kiến mà hệ thống quản lý ngân
hàng sẽ triển khai để đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu đã đề xuất trong phần trước.
3.5.1 . Quản Lý Tài Khoản Người Dùng •
Đặc Điểm: Hệ thống sẽ cung cấp một giao diện đăng ký tài khoản cho khách hàng.
Sau khi đăng ký, người dùng sẽ có tài khoản cá nhân để quản lý tài chính. •
Xác Thực: Quá trình xác thực sẽ sử dụng các phương pháp bảo mật như mật khẩu,
OTP (One-Time Password), và xác thực hai yếu tố (2FA) để đảm bảo tính bảo mật của tài khoản. •
Quản Lý Tài Khoản: Người dùng có thể xem số dư, rút tiền, nạp tiền và thực hiện
chuyển khoản thông qua giao diện người dùng.
3.5.2 . Quản Lý Tài Sản Đầu Tư •
Đặc Điểm: Hệ thống sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tài sản đầu tư của người dùng,
bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác. lOMoAR cPSD| 47270246 •
Mua và Bán Tài Sản Đầu Tư: Người dùng có thể mua và bán tài sản đầu tư thông qua
giao diện hệ thống. Hệ thống sẽ thực hiện các giao dịch này trên thị trường tài chính. •
Theo Dõi Lợi Nhuận và Rủi Ro: Hệ thống sẽ cung cấp công cụ để người dùng theo dõi
lợi nhuận và rủi ro của các tài sản đầu tư.
3.5.3 . Quản Lý Giao Dịch •
Đặc Điểm: Hệ thống sẽ ghi lại lịch sử giao dịch của người dùng và cung cấp thông báo
về các giao dịch quan trọng. •
Kiểm Tra Số Dư: Hệ thống sẽ kiểm tra số dư và đảm bảo tính chính xác của các giao dịch tài chính. 3.5.4 . Quản Lý Rủi Ro •
Đặc Điểm: Hệ thống sẽ theo dõi và đánh giá các rủi ro tài chính liên quan đến tài
khoản và tài sản đầu tư. •
Cảnh Báo Rủi Ro: Hệ thống sẽ cung cấp cảnh báo và báo cáo về các tình huống có thể gây rủi ro tài chính.
4. Từ Điển Dữ Liệu Của Hệ Thống
Phần này mô tả từ điển dữ liệu, là một tập hợp các định nghĩa và mô tả về cách dữ liệu được
tổ chức và lưu trữ trong hệ thống quản lý ngân hàng. Từ điển dữ liệu là một phần quan
trọng để hiểu cách thông tin được quản lý và truy xuất trong hệ thống. 4.1 . Khách Hàng •
Khách Hàng (Customer): Đại diện cho một người dùng cá nhân hoặc tổ chức có tài khoản trong hệ thống. •
Số Tài Khoản (Account Number): Số duy nhất được sử dụng để xác định tài khoản của khách hàng. •
Số Điện Thoại (Phone Number): Số điện thoại liên hệ của khách hàng. •
Địa Chỉ (Address): Địa chỉ của khách hàng. •
Email: Địa chỉ email của khách hàng. 4.2 . Tài Khoản •
Tài Khoản (Account): Đại diện cho một tài khoản ngân hàng của khách hàng. •
Số Dư (Balance): Số tiền còn lại trong tài khoản. •
Lịch Sử Giao Dịch (Transaction History): Ghi chép về các giao dịch tài chính được thực hiện trên tài khoản. lOMoAR cPSD| 47270246 •
Tài Sản Đầu Tư (Investment Assets): Danh sách các tài sản đầu tư mà khách hàng sở hữu trong tài khoản. 4.3 . Giao Dịch •
Giao Dịch (Transaction): Biểu diễn một giao dịch tài chính như rút tiền, nạp tiền, hoặc chuyển khoản. •
Số Tiền (Amount): Số tiền giao dịch. •
Ngày (Date): Ngày và thời gian giao dịch được thực hiện. •
Loại Giao Dịch (Transaction Type): Loại giao dịch như rút tiền, nạp tiền, chuyển
khoản, mua cổ phiếu, bán cổ phiếu, v.v. 4.4 . Tài Sản Đầu Tư •
Tài Sản Đầu Tư (Investment Asset): Biểu diễn một tài sản đầu tư như cổ phiếu, trái
phiếu, quỹ đầu tư, v.v. •
Giá Trị Thị Trường (Market Value): Giá trị hiện tại của tài sản đầu tư trên thị trường. •
Lịch Sử Giao Dịch (Transaction History): Ghi chép về các giao dịch liên quan đến tài sản đầu tư. 4.5 . Rủi Ro •
Rủi Ro (Risk): Đại diện cho mức độ rủi ro của tài khoản hoặc tài sản đầu tư. •
Mức Độ Rủi Ro (Risk Level): Phân loại mức độ rủi ro, ví dụ: rủi ro thấp, trung bình, cao. •
Cảnh Báo Rủi Ro (Risk Alerts): Thông báo về các tình huống có thể gây rủi ro tài chính.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Biểu Đồ Ca Sử Dụng
1.1 . Biểu Đồ Ca Sử Dụng Tổng Quát
Biểu đồ ca sử dụng tổng quát là một biểu đồ cơ bản mô tả quy trình tổng quan của hệ thống
quản lý ngân hàng. Nó bao gồm các tác nhân (người dùng và hệ thống), ca sử dụng chính và
luồng chức năng chính trong hệ thống. Dưới đây là một mô tả ngắn về biểu đồ ca sử dụng tổng quát: •
Người Dùng (User): Đại diện cho khách hàng và người sử dụng hệ thống quản lý ngân hàng. •
Hệ Thống (System): Đại diện cho toàn bộ hệ thống quản lý ngân hàng. lOMoAR cPSD| 47270246 •
Đăng Nhập (Login): Ca sử dụng để người dùng đăng nhập vào hệ thống. •
Xem Số Dư (View Balance): Ca sử dụng cho phép người dùng xem số dư trong tài khoản của họ. •
Rút Tiền (Withdraw): Ca sử dụng cho phép người dùng rút tiền từ tài khoản của họ. •
Nạp Tiền (Deposit): Ca sử dụng cho phép người dùng nạp tiền vào tài khoản của họ. •
Chuyển Khoản (Transfer): Ca sử dụng cho phép người dùng thực hiện giao dịch
chuyển khoản giữa các tài khoản. •
Quản Lý Tài Sản Đầu Tư (Manage Investment Assets): Ca sử dụng cho phép người
dùng quản lý các tài sản đầu tư trong hệ thống.
1.2. Các Biểu Đồ Ca Sử Dụng Phân Rã
Ngoài biểu đồ tổng quát, hệ thống cũng được mô tả chi tiết thông qua các biểu đồ ca sử
dụng phân rã. Các biểu đồ này phân tách các ca sử dụng chính thành các bước và tương tác
cụ thể giữa người dùng và hệ thống. Các biểu đồ ca sử dụng phân rã sẽ chi tiết hơn về quá
trình thực hiện các tác vụ như đăng nhập, rút tiền, nạp tiền, và chuyển khoản. 1.3. Mô Tả Ca Sử Dụng
Mỗi ca sử dụng sẽ được mô tả chi tiết về các bước và tương tác cụ thể. Mô tả ca sử dụng
giúp hiểu rõ hơn về cách người dùng tương tác với hệ thống và cách hệ thống phản hồi. Ví
dụ, mô tả ca sử dụng "Rút Tiền" sẽ bao gồm các bước như nhập số tiền, xác thực, xử lý giao
dịch và cập nhật số dư.
1.4 .Vẽ biểu đồ tổng quát use case : lOMoAR cPSD| 47270246
Biểu đồ toàn hệ thống. Nhận Xét: 1.
Sự Hiểu Quả Trực Quan: Biểu đồ toàn hệ thống rất trực quan và giúp người đọc hiểu
rõ cách người dùng tương tác với hệ thống. Các tương tác cơ bản như đăng nhập, xem số
dư và thực hiện giao dịch được biểu diễn rõ ràng. 2.
Tương Tác Cơ Bản: Biểu đồ phản ánh các tương tác cơ bản như xem số dư, rút tiền,
nạp tiền, chuyển khoản và quản lý tài sản đầu tư. Tuy nhiên, nó không mô tả chi tiết về các
bước cụ thể trong mỗi tương tác. 3.
Thiếu Tương Tác với Rủi Ro: Biểu đồ không bao gồm tương tác với quản lý rủi ro, như
cảnh báo về các tình huống có thể gây rủi ro tài chính. Điều này có thể được bổ sung nếu cần thiết. lOMoAR cPSD| 47270246 4.
Thiếu Tương Tác Với Tài Sản Đầu Tư: Biểu đồ chỉ đề cập đến tương tác cơ bản với tài
khoản ngân hàng, nhưng không mô tả chi tiết về quản lý tài sản đầu tư. Nếu quản lý tài sản
đầu tư là một phần quan trọng của hệ thống, nên xem xét mô hình hóa riêng biệt cho phần này. 5.
Cần Bổ Sung Chi Tiết Hơn: Để tạo biểu đồ toàn hệ thống chi tiết hơn, bạn có thể xem
xét việc thêm các bước và tương tác cụ thể trong mỗi ca sử dụng. Điều này sẽ giúp người
đọc hiểu rõ hơn về quy trình và luồng làm việc trong hệ thống. 6.
Phản Hồi Tương Tác: Các mũi tên trở lại từ hệ thống đến người dùng và từ người
dùng đến hệ thống thể hiện cơ chế phản hồi trong quá trình tương tác. 7.
Phù Hợp Với Yêu Cầu Cơ Bản: Biểu đồ toàn hệ thống này phản ánh các yêu cầu cơ
bản đã được mô tả trong phần 1.4, bao gồm đăng nhập, xem số dư, rút tiền, nạp tiền,
chuyển khoản và quản lý tài sản đầu tư. 2. Đăng Ký Tài Khoản 2.1. Mục Đích
Phần này mô tả quá trình đăng ký tài khoản ngân hàng cho khách hàng cá nhân trong hệ
thống quản lý ngân hàng. Điều này cần thiết để cho phép khách hàng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng. 2.2. Tác Nhân Tham Gia •
Khách Hàng: Người muốn mở tài khoản ngân hàng. •
Nhân Viên Ngân Hàng: Người chịu trách nhiệm hỗ trợ quá trình đăng ký tài khoản và
xác minh thông tin của khách hàng. 2.3 . Luồng Công Việc
2.3.1 . Khách Hàng Đến Ngân Hàng 1.
Khách hàng đến một chi nhánh ngân hàng hoặc sử dụng ứng dụng trực tuyến để bắt
đầu quá trình đăng ký tài khoản.
2.3.2 . Hoàn Thành Biểu Mẫu Đăng Ký 2.
Khách hàng điền các biểu mẫu đăng ký tài khoản, cung cấp thông tin cá nhân như
tên, địa chỉ, số điện thoại, và số CMND/CCCD. 2.3.3 . Xác Minh Thông Tin 3.
Nhân viên ngân hàng xác minh thông tin của khách hàng và yêu cầu các giấy tờ liên
quan như CMND/CCCD hoặc giấy tờ khác để xác minh danh tính.
2.3.4 . Chọn Loại Tài Khoản