Chương 10: Vật rắn quay quanh trục cố định | Tài liệu môn Vật lý trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh

Trong chương 5 ta đã xây dựng các mô hình sử dụng các định luật Newton cho chuyển động tịnh tiến của các vật được xem như chất điểm. Nhưng đối với vật đang quay, ta không thể xem nó như là chất điểm. Trong chương này ta sẽ phân tích kĩ chuyển động quay của một vật rắn, cụ thể là phân tích..Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
Chương 10: Vt r n quay quanh tr c c định
rong chương 5 ta đã xây dự ụng các địng các mô hình s d nh lut Newton cho chuyn
độ ng t nh tiến ca các v i vật được xem như chất điểm. Nhưng đ i vật đang quay, ta
không th xem nó như là chất điểm. Trong chương này ta sẽ phân tích kĩ chuyển độ ng
quay c a m t v t r n, c là phân tích mô hình v t r n quay v i gia t c góc không th
đổi, t đó dẫn ra các phương trình động l c h c c a mô hình này . Lưu ý, vật r n là v t không
b bi n d ng, t c là vế trí tương đối ca các ch m c u t o nên h ất điể luôn không đổi. Mi vt
th th c tế đều b bi n d ng m ế ức độ nào đó; tuy nhiên, trong các phân tích dưới đây ta bỏ
qua s bi n d ng c a v ế t.
Tọa độ góc, vn tc góc và gia t c góc
Hình 10.1 minh h a m ột đĩa CD
đang quay quanh trc c định vuông
góc v i m t ph ng hình v đi qua
tâm O của đĩa. Một y u t nh cế ủa đĩa
được mô hình hóa như mộ ất điểt ch m
ti P, cách gc O mt khong c nh đị
r và quay quanh O theo m t vòng tròn
bán kính r.
Ta bi u di n v trí c a P theo t a
độ
cc
(
𝑟, 𝜃
)
, vi r là kho ng cách t
gc tọa độ ti P, 𝜃góc quay ngược
chiều kim đồ ột đường h t m ng c
định được chn làm m ng ốc (đườ
chuẩn) như trên hình 10.1. Góc 𝜃
thay đi theo thời gian, còn r không thay đ ất điể ển độ ọc theo đười. Khi ch m chuy ng d ng
tròn b u t ắt đầ đường chun ( ), nó chuy𝜃 = 0 ển động qua một cung có độ dài s như trên hình
10.1b. Ta có:
𝑠 = . )𝑟𝜃 (10 1a
𝜃 =
𝑠
𝑟
(10 1b. )
𝜃 là t s dài c a cung và bán kính c ng tròn nên nó là m t s n túy giữa độ ủa đườ thu
(không có đơn vị). Tuy nhiên, ta thường cho đơn vị (gi) ca 𝜃 là radian (rad).
Tọa độ góc θ: đĩa mộ ất điể ển đột vt rn nên khi ch m ti P chuy ng quét qua mt
góc tính t 𝜃 đường chun thì mi yếu t khác c a vật cũng quay và quét qua mt góc . Nên 𝜃
ta có th liên k t góc v i toàn b v t v i t ng ch m riêng bi t, cho ế 𝜃 ật, cũng như liên kế ất điể
phép xác đị ọa độ ển độ ột đườnh t góc ca vt rn trong chuy ng quay. Chn m ng chun trên
vt thì tọa độ ữa đườ ột đườ góc ca vt rn là góc gi𝜃 ng chun này m ng chun c định
T
Hình 10.1 M c cột đĩa compact quay quanh trụ định
qua O và vuông góc v i m t ph ng hình v
2
khác (thường trc x). T góc trong chuy ọa độ θ ển động quay đóng vai trò tương t như vị
trí x trong chuy ng t nh ti n. ển độ ế
Khi chất điểm đang xét chuyển động t v trí A t i v trí B trong kho ng th i gian ∆𝑡 như
trên hình 10.2, đườ ật quét đượng chun gn vi v c mt góc ∆𝜃 = 𝜃
𝑓
𝜃
𝑖
. Đại lượng này ∆𝜃
đượ c g i là độ di góc ca vt rn:
∆𝜃
𝜃
𝑓
𝜃
𝑖
Nếu v t r d i này di n ra trong m ắn quay nhanh, độ t
khong th i gian ng n. N u v ế t r n quay chậm, độ di này
din ra trong m t kho ng th i gian dài hơn. Các tốc độ
quay khác nhau được định lượng bi khái ni m t ốc độ góc
trung bình 𝜔
𝑎𝑣𝑔
, t s d i góc c a v t r n giữa độ
khong th i gian di d ∆𝑡 ễn ra đ ời đó:
𝜔
𝑎𝑣𝑔
=
𝜃
𝑓
𝜃
𝑖
𝑡
𝑓
𝑡
𝑖
=
∆𝜃
∆𝑡
(10.2)
Tốc độ ời ω góc tc th được xác định b ng gi i h n
ca t góc trung bình khi : ốc độ ∆𝑡 0
𝜔
lim
∆𝑡→0
∆𝜃
∆𝑡
=
𝑑𝜃
𝑑𝑡
(10.3)
Đơn vị ốc đ dương khi t góc là rad/s, có th ế vi t là s vì rad không có th
-1
nguyên. 𝜔 𝜃
tăng (chuyển độ ều kim đồ ển động ngượng cùng chi ng h), âm khi 𝜔 𝜃 gim (chuy c chiu
kim đồng h).
Câu h i 10.1 : M t v t r c chi ng h quanh tr c c nh. M i c p s ắn quay ngượ ều kim đồ đị
liệu sau đây biể ọa độ góc ban đầ ọa độu th t u và t góc cui cùng c a v t. ( ) C p s u nào i li
ch x y ra n u v ế t quay mt góc l ? (a) 3 rad, 6 rad -1 rad, 1 rad (c) 1 rad, 5 ớn hơn 180
0
(b)
rad ( ) Gi s bi n thiên t góc c a m p giá tr này x y ra trong 1 s. C p sii độ ế ọa độ i c liu
nào bi u th t góc trung bình nh nh ốc độ t?
Nếu t góc t c th i c a v t r i t n ốc độ ắn thay đổ 𝜔
𝑖
đế 𝜔
𝑓
trong kho ng thì v t s ∆𝑡
gia t c góc. Gia t c góc trung bình c a v t r nh b ng t s 𝑎
𝑎𝑣𝑔
ắn quay được xác đị giữa độ
biến thiên t góc và kho ng th i gian : ốc độ ∆𝑡
𝛼
𝑎𝑣𝑔
𝜔
𝑓
𝜔
𝑖
𝑡
𝑓
𝑡
𝑖
=
∆𝜔
∆𝑡
(10.4)
Gia t c góc t c th i α được xác định bi gi i h n c a gia t c góc trung bình khi : ∆𝑡 0
𝛼 lim
∆𝑡→0
∆𝜔
∆𝑡
=
𝑑𝜔
𝑑𝑡
(10.5)
Gia t n v rad/s , ho c sốc góc đơ
2
-2
. 𝛼 dương khi vậ n quay ngượt r c chiu kim
đồng h nhanh dn hoc khi vt rn quay cùng chi ng hều kim đồ chm d n.
Hình 10.2 m trên vChất điể t
rn quay t (A) t i (B) d c theo
cung tròn. Trong khong
∆𝑡
=
𝑡
𝑓
𝑡
𝑖
, r quét qua m t góc
3
Tóm l i:
Khi v t r n quay quanh tr c c nh, m i ch đị ất điể ắn quay đượm ca vt r c cùng mt
góc, và cùng tc độ góc, gia t c góc . Do đó, giống như tọa độ góc 𝜃, các đại lượng 𝜔
ng quay c a toàn v t r a t ng ch𝛼 đặc trưng cho chuyển độ ắn cũng như củ ất điểm
riêng bi t c a v t r n.
Tọa độ ốc độ tương tự như vị ốc độ góc , t𝜃 góc gia t 𝜔 c góc 𝛼 trí dài x, t dài v và
gia t c dài a .
Vectơ vận tốc góc và vectơ gia tc góc: Các
đại lượng 𝜔 và 𝛼 tương ứng biên độ của vectơ
vn t c góc 𝜔
󰇍
󰇍
và vectơ gia tốc góc 𝛼
󰇍
󰇍
. Vì ta xét
s quay quanh tr c c định nên ta th khô ng
dùng các hiệu vectơ trong các phương trình
10.3 và 10.5 mà dùng cách gán dấu dương hoặc
âm cho bi u th ng c 𝜔 𝛼 để hướ ủa vectơ.
Hướng ca 𝜔
󰇍
󰇍
𝛼 là hướng dc theo trc quay
thường được xác đị ải như trên hình 10.3. Khi 4 ngón tay củnh theo quy tc bàn tay ph a
bàn tay ph i u n cong theo chi u quay, ngón tay cái c a bàn tay ph i choãi ra ch ng c hướ a
𝜔
󰇍
󰇍
. Hướng ca 𝛼 được xác đị định nghĩa nh t 𝛼 = 𝑑𝜔
󰇍
󰇍
/𝑑𝑡. ng vcùng hướ i 𝜔
󰇍
󰇍
n u t ế ốc độ
góc tăng theo thời gian, ngượ ới hước v ng vi 𝜔
󰇍
󰇍
n u t góc gi m theo th i gian. ế c độ
Mô hình phân tích: V t r n quay v i gia t i ốc góc không đổ
Khi mt v t r n quay quanh trc c nh v i gia t đị ốc góc không đổi, ta dùng mt mô hình
phân tích g i là mô hình v t r n ch u gia t ốc góc không đổi. hình này tương tự như
hình ch m quay v i gia t i. ất điể ốc góc không đổ
Thiết l p các công th ng h c cho mô hình "V t r n quay v i gia t c góc không ức độ
đổi":
Viết phương trình 10.5 dưới dng 𝑑𝜔 = 𝛼𝑑𝑡 và l y tích phân t t = 0 t i t
i
f
= t ta được:
𝜔
𝑓
= 𝜔
𝑖
+ 𝛼𝑡 (10.6)
trong đó 𝜔
𝑖
là tốc độ góc thời điểm t=0. Phương trình 10.6 cho phép tính 𝜔
𝑓
c a v t t i th i
điểm t b y tích phân lất kì sau đó. Thay phương trình 10.6 vào phương trình 10.3 và lấ n na
ta được:
𝜃
𝑓
= 𝜃
𝑖
+ 𝜔
𝑖
+
1
2
𝛼𝑡
2
(10.7)
Trong đó 𝜃
𝑖
là v trí góc 10.7 cho phép tính thời điểm t=0. Phương trình 𝜃
𝑓
c a v t t i th i
điểm t b ất kì sau đó. Khử t trong các phương trình 10.6 và 10.7 ta được:
𝜔
𝑓
2
= 𝜔
𝑖
2
+ 2𝛼(𝜃
𝑓
𝜃
𝑖
) (10.8)
Phương trình 10.8 cho phép tính 𝜔
𝑓
c a v t r ắn đối vi giá tr 𝜃
𝑓
b t kì. Kh trong các 𝛼
phương trình 10.6 và 10.7 ta đưc:
Hình 10.3 Quy t c bàn tay ph xác ải để
định hướ ủa vectơ vng c n tc góc
4
𝜃
𝑓
= 𝜃
𝑖
+
1
2
(𝜔
𝑖
+ 𝜔
𝑓
)𝑡 (10.9)
Các bi u th ức động h i v i v t r n quay v i gia tọc đố ốc góc không đổi này có cùng d ng
toán h c v i các bi u th ng h c c a ch m quay v i gia t ức độ ất điể ốc góc không đổi (Chương
2). Chúng có th thu đư các phương trình củ ển độc t a chuy ng t nh ti n b ng cách thay ế 𝑥
𝜃, 𝑣 𝜔, 𝑎 𝛼. B ng h c gi a chuy ng t nh tiảng 10.1 so sánh các phương trình độ ển độ ến
và chuy ng quay. ển độ
Bng 10.1: ng h c c a chuy ng t nh ti n và chuy ng quay Các phương trình độ ển độ ế ển độ
Vt r n quay v i gia t c góc không
đổi
Chất điểm quay vi gia tc góc
không đổi
𝜔
𝑓
= 𝜔
𝑖
+ 𝛼𝑡
𝑣
𝑓
= 𝑣
𝑖
+ 𝑎𝑡
𝜃
𝑓
= 𝜃
𝑖
+ 𝜔
𝑖
+
1
2
𝛼𝑡
2
𝑥
𝑓
= 𝑥
𝑖
+ 𝑣
𝑖
+
1
2
𝑎𝑡
2
𝜔
𝑓
2
= 𝜔
𝑖
2
+ 2𝛼(𝜃
𝑓
𝜃
𝑖
)
𝑣
𝑓
2
= 𝑣
𝑖
2
+ 2𝑎(𝑥
𝑓
𝑥
𝑖
)
𝜃
𝑓
= 𝜃
𝑖
+
1
2
(𝜔
𝑖
+ 𝜔
𝑓
)𝑡
𝑥
𝑓
= 𝑥
𝑖
+
1
2
(𝑣
𝑖
+ 𝑣
𝑓
)𝑡
Câu h i 10.2: Hãy xét l i các c p t góc c a v t r n trong Câu h i 10.1. Trong c ba ọa độ
trường h p, n u v ế ật đang đứ ọa độ góc ban đầu, sau đó quay ngượ ều kim đồng yên t c chi ng
h v i gia t n t góc cu ốc góc không đổi đế ọa độ i cùng v i cùng t ng h p nào ốc độ góc, trườ
gia t c góc l n nh t?
Bài t p m u 10.1: Bánh xe quay
M bt bánh xe quay v i gia tđang ốc góc không đổi ng 3,50 rad/s . (A) N u t
2
ế ốc độ
góc c a bánh xe là 2,00 rad/s t u t = 0, h i d i góc c i thi điểm ban đầ
i
sau 2 s độ a
bánh xe b ng bao nhiêu? Bánh xe quay c bao nhiêu vòng trong kho ng th (B) đượ i
gian này? (C) T góc c a bánh xe t i t = 2,00 s b ng bao nhiêu? ốc độ
Gii:
(A) T phương trình ta tính được độ(10.7) di góc c a bánh xe:
2 2
1 1
2 2
f i i f i i
t t
Thay s ta được:
2 0
2
rad/s s ra
1
2 2 3,50 2 11 d/s s rad = 630
2
(B) T d i góc độ câu (A) ta tính ra được s vòng:
5
0
0
630
n = 1,75
360
(vòng)
(C) T ta có: phương trình (10.6) và thay số
9
f i
t
(rad/s)
Các đại lượng góc và các đại lượng dài (tnh tiến)
Trong m c này ta rút ra m t vài m i liên h a t góc gi ốc độ
và gia t c góc c a m t v t r n quay t dài và gia t c dài ốc đ
ca m m trên v t. Nh r ng khi v t r n quay quanh tr c c ột điể
định như trên hình 10.4, các chất điể ển độm ca vt chuy ng dc
theo các đường tròn có tâm nm trên trc quay.
Vì điể ển độ ột đườm P trên hình 10.4 chuy ng trên m ng tròn,
vectơ vận t c dài 𝒗
󰇍
󰇍
luôn tiếp tuy n vế ới đường tròn và do đó được
gi là vn tc tiếp tuyến. Độ l n c a v n t c ti p tuy n c ế ế ủa điểm
P theo định nghĩa tốc độ tiếp tuyến 𝑣 = 𝑑𝑠 𝑑𝑡/ , trong đó s
khoảng cách mà điểm P đi đư ọc theo đườc d ng tròn.
𝑠 = 𝑟𝜃 (phương trình 10.1a) và r là hằ ố, ta thu đượng s c:
𝑣 =
𝑑𝑠
𝑑𝑡
= 𝑟
𝑑𝜃
𝑑𝑡
𝑑𝜃 𝑑𝑡/ = 𝜔 (phương trình 10.3) nên suy ra:
𝑣 = 𝑟𝜔 (10 10. )
Tc tốc độ tiếp tuy n c a m m trên v t r ng kho ng cách tế ỗi điể ắn đang quay b trc
quay đến điểm đó nhân vớ c độ góc. Do đó, mặc dù các đi ốc đội t m trên vt rn cùng t
góc nhưng không ph ọi điể ắn đề ốc độ ến, vì r không như i m m ca vt r u có cùng t tiếp tuy
nhau v i t t c m c a v t r n. các điể
Phương trình 10.10 ốc độ ột điể ắn đang quay ch ra rng t tiếp tuyến ca m m trên vt r
tăng lên khi ra xa trụ ụ, đầ ậy đánh gôn chuyển động nhanh hơn nhiềc quay. Ví d u cây g u so
vi tay c m.
Ta liên h gia t c góc c a m t v t r i gia t c ti p tuy ắn đang quay vớ ế ến c m P b ng ủa điể
cách l y o hàm c a v theo th i gian: đạ
𝑎
𝑡
=
𝑑𝑣
𝑑𝑡
= 𝑟
𝑑𝜔
𝑑𝑡
𝑎 )
𝑡
= 𝑟𝛼 (10.11
Tc là thành ph n tiếp tuy n c a gia t c dài c a m m trên v t r ng ế ột điể ắn đang quay bằ
khong cách t i gia t c góc trục quay đến điểm đó nhân vớ .
𝑣 = 𝑟𝜔 đối v i m m P trên v t r n quay, ta th bi u di n ột điể gia t ng tâmốc hướ
tại điểm đó dướ ốc độ góc như là:i dng t
Hình 10.4 Khi v t r n
quay quanh tr c c định
đi qua O (trục z), điểm P
có v n t c ti p tuy n ế ế
luôn ti p tuy n v ng ế ế ới đườ
tròn bán kính r.
6
𝑎
𝑐
=
𝑣
2
𝑟
= 𝑟𝜔
2
(10.12)
Vectơ gia tốc toàn phn (bi u di ễn như trên hình 10.5) tại
điểm đó 𝑎 = 𝑎 + 𝑎 𝑎
𝑡 𝑟
, trong đó độ ln ca
𝑟
gia tc
hướng tâm . Vì 𝑎
𝑐
𝑎 là m n ti p tuy n và ột vectơ có thành phầ ế ế
thành ph n pháp tuy l n c ến, nên đ a 𝑎 t m P trên vại điể t
rn quay là:
𝑎 = 𝑎
𝑡
2
+ 𝑎
𝑟
2
=
𝑟
2 2
𝛼
2
+ 𝑟 𝜔
4
= 𝑟
𝛼
2
+ 𝜔
4
(10 13. )
Tóm l i:
Nên chú ý r i v i m t vằng, đố t rn quay quanh mt
trc c nh, các ch m trên v t r n s có cùng t đị ất điể c
độ góc và gia t n tốc góc nhưng vậ c dài và gia tc dài
thì khác nhau.
Các phương trình 10.10, 10.11 và 10.12 biểu din mi
liên h ng dài giữa đại lượng góc và đại lượ
Câu h i 10.3: Ethan và Joseph đang chơi trò ngồi trên vòng
quay. Ethan cưỡi con nga mép ngoài ca b sàn tròn,
Joseph cưỡi con nga phía trong gn trục quay hơn. Khoảng
cách t n Ethan g ng cách t n Joseph ( ) Khi vòng quay trục quay đế ấp đôi khoả trục quay đế i
quay v i t ốc độ góc không đổ ốc độ ốc đội, hi t góc ca Ethan so vi t góc ca Joseph là: (a)
gp hai l n (b) b ng nhau (c) b ng m t n a (d) không th c ( ) Khi vòng quay xác định đượ ii
quay v i t ốc độ góc không đổi, tốc độ tiếp tuy n c a Ethan so v i tế ốc độ tiếp tuy n c a Joseph ế
là: (a) g p hai l n (b) b ng nhau (c) b ng m t n a (d) không th xác định được.
Mômen l c
Khi nghiên c u chuy ng t nh ti ển độ ến, ta đã biết rng
nguyên nhân c a s i tr ng thái chuy ng l c. thay đổ ển độ
Bây gi ta tìm hi nguyên nhân gây ra su i tr ng thái thay đổ
chuyển động trong chuy ng quayển độ . Hình dung bạn đang cố
gng quay mt cánh ca bng cách tác d ng m t l ực có độ ln
F theo hướng vuông góc v i b m t c a cánh c a g n v i bn
l rồi sau đó tại các kho ng cách khác nhau tính t b n l . Bn
thy cánh c ng l c g n núm cửa quay nhanh hơn khi tác dụ a
hơn là khi tác dụng lc gn bn l.
Khi m t l c tác d ng lên m t v t r n quay quanh tr c c
định, vt r ng quay quanh tr ng làm ắn có xu hướ ục đó. Xu hướ
vt quay quanh tr c c a m t l ng g ực được đo bằng đại lượ i
mômen lc 𝜏 . Mômen l c m t vectơ, nhưng đây ta
Hình 10.5 Khi v t r n quay
quanh m t tr c c định đi
qua điể ục z), điểm O (tr m P
có các thành ph n ti p tuy ế ến
và hướng tâm ca gia tc
dài, a và a
t r
Hình 10.6 ng làm Xu hướ
cho v t quay quanh tr c c a
lc
𝐹
càng lớn khi F tăng và
cánh tay đòn d tăng
7
ch xét độ ln c a . Ta s o sát t m b n ch kh ất vectơ của nó trong chương 11.
Xét cái m lết trên hình 10.6, ta mu n nó quay quanh tr ục đi qua mặt phng t giấy và đi
qua tâm c a cái bu lông. L
c 𝐹
tác d t góc so vụng theo phương nghiêng mộ 𝜑 ới phương
ngang. Ta định nghĩa độ ực liên quan đế
ln ca mômen l n lc 𝐹
đối vi trục quay đi qua O
là:
𝜏 = sin 𝜑 = . )𝑟𝐹 𝐹𝑑 (10 14
Trong đó r là khoả
ng cách gi a tr ục quay và điểm tác d ng c a l c 𝐹
, d là kho ng cách th ng
góc t
trc quay t i gc a l c 𝐹
. T tam giác vuông trên hình 10.7 m l t c nh huy n, ế
ta th y c g a l
𝑑 = 𝑟sin𝜑. Đại lượng d đượ ọi là cánh tay đòn củ c 𝐹
.
Trên hình 10.7, thành ph n c a l
c 𝐹
khuynh hướng gây ra
chuyển độ ục đi qua O ng quay ca m lết quanh tr 𝐹 sin𝜑, vuông
góc v
ới đường thng v t c quay t m ch u tác d ng c a l tr ới điể c 𝐹
.
Thành ph n n m ngang 𝐹 cos𝜑 không xu hướng làm quay vt
quanh trục đi qua O vì giá của nó đi qua O. Từ định nghĩa mômen l c,
xu hướ ật tăng khi F tăng khi d tăng, điềng m quay v u này gii
thích vì sao cánh c a d quay hơn khi ta n nắm đấm ca c ửa hơn
n m g n b n l , và lđiể c n càng gn vuông góc v i cánh c a (góc
𝜑 càng g n 90 ). n d c theo m t bên n m c a cánh c
0
ắm đấ a 𝜑 = 0
s không làm cho cánh ca quay.
Nếu nhi u l c tác d ng lên m t v t r ắn như trên hình 10.13,
mi lực xu hướng gây ra s quay quanh tr c qua O. 𝐹
2
󰇍
󰇍
󰇍
có xu hướng
làm cho v t quay cùng chi ng h ều kim đồ 𝐹
1
󰇍
󰇍
󰇍
có xu hướng làm cho
vật quay ngượ ều kim đồc chi ng hồ. Ta dùng quy ước: du c mômen a
lực là dương nếu lực xu hướng làm vật quay ngượ ều kim đồc chi ng
h, là âm n u l ng làm v t quay cùng chi ng hế ực có xu hướ ều kim đồ .
Trên hình 10.13, mômen c a l c 𝐹
1
󰇍
󰇍
󰇍
cánh tay đòn d
1
dương
bng +F
1 1
d , mômen c a l c 𝐹
2
󰇍
󰇍
󰇍
cánh tay đòn d
2
âm b ng
F
2
d
2
. Do đó, tổ ực đống mômen l i vi trc quay qua O là:
𝜏 = 𝜏 + 𝜏 = 𝐹
1 2 1
𝑑
1
𝐹
2
𝑑
2
Chú ý:
Không nên nh m l n mômen l c l c. Các l c th gây ra s i trong thay đổ
chuyển động quay, nhưng hiệ thay đổu qu ca lc trong vic gây ra s i này ph
thuc vào c l n c a l a l độ ực cánh tay đòn củ c. Mômen l lực đơn vị c
nhân v dài, N.m trong h SI. ới độ
Không đượ ực công. Hai đại lượng này cùng đơn vịc nhm ln gia mômen l
nhưng là các khái niệm khác nhau.
Hình 10.7 Lc 𝐹
1
󰇍
󰇍
󰇍
xu hướng làm cho
vật quay ngược
chiều kim đồng h,
lc
𝐹
2
󰇍
󰇍
󰇍
có xu hướng
làm cho v t quay
cùng chi ng ều kim đồ
h
8
Câu h i 10.4: (i) N u b c b t ch t vào m t mi ng g b ng ế ạn đang tháo một cái đinh vít đượ ế
tuốc nơ vít và tuốc nơ vít bị ốc nơ vít khác có tay cầm (a) dài hơn hoặ hng, bn nên tìm tu c
(b) to hơn? (ii) Nế ạn đang cốu b gng tháo m c b t ch t vào m t mi ng kim ột cái bulông đượ ế
loi b ng c không thành ng, b n nên tìm m t cái c khác có tay c ầm (a) dài hơn
hoặc (b) to hơn?
Bài t p m u 10.2 Mômen l c t ng h p tác d ng lên m t hình tr :
Một đoạn hình trdng như trên Hình 10.9, với phn
lõi có bán kính R nhô ra kh i ph n l
2
ớn hơn có bán kính
R
1
. Hình tr quay t do quanh trục z như trên hình vẽ.
Mt s i dây qu n quanh hình tr bán kính R , th
1
c hi n
mt lc
1
T
hướng sang ph i. M t s i dây qu n quanh
phn lõi, tác dng m t l c
2
T
hướng xu i. (A) ống dướ
Hãy xác định mô men l c t ng h p tác d ng lên hình tr
đối vi trc quay (là tr c z trên hình 10.9). (B) Gi s T
1
= 5,0 N, R = 1,0 m, T = 15,0 N, R = 0,5 m. Hãy xác
1 2 2
đị nh men l c t ng h i vợp đố i trc quay, và chi u
quay c a hình tr .
Gii:
Phân tích. Hãy tưởng tượng r ng hình tr trên Hình 10.9 là m t tr c c a m t cái máy.
Lc
1
T
có th c tác d ng b i m t dây u khi n qu n quanh tr ng. L đượ đai điề c
2
T
th được tác d ng b i m t cái phanh b m t c a lõi. Trong d này ta đánh giá
mômen l c t ng h p b ng cách s d c c ụng phương trình 10.14. Mômen l a
1
T
đối
vi trc quay là -R . (D u tr
1
T
1
vì mômen l ng gây ra chuy ng quay ực có xu hướ ển độ
theo chi ng h .) Mômen l c cều kim đồ a
2
T
+R . (D c có
2
T
2
ấu dương vì mômen l
xu hướ ển động quay ngượ ều kim đồng gây ra chuy c chi ng h.)
(A) Mômen l c t ng h i v i tr c quay: ợp đố
1 11 2 2 2
RT R T
Kim tra nhanh ta th y n u hai l ế ực có độ ln b ng nhau, mômen l c t ng h p là âm vì
R
1
> R . Khi b u quay t
2
ắt đầ trạng thái đứ ực động yên vi hai l ln bng nhau tác
dng lên nó, hình tr s quay theo chi ều kim đồng h
1
T
gây ra mômen l c l ớn hơn
so vi
2
T
.
(B) Thay các giá tr s ta được:
= + 0,5 m 15- 1,0 m N = 25, ,5 m N .0 N
Do mômen l c t ng h s c chi ng h . ợp là dương nên hình trụ quay ngượ ều kim đồ
Hình 10.8 Bài t p m u
9
Mô hình phân tích: V t r i tác d ng c a môm ắn quay dư en l c t ng h p
Trong chương 5 ta biết r ng m t h p l c tác d ng lên v t
gây ra gia t c cho v t và gia t c này t l thu n v i h p l c.
Đây sở ất điể ca hình ch m chu tác dng ca hp
lực, đượ ễn theo địc biu di nh lut 2 Newton. Mc này s ch
ra r ng gia t c góc c a m t v t r n quay quanh tr c c nh đị
t l n v i t ng mômen l i v i tr thu ực đố ục quay đó, tương
t định lu t 2 Newton trong chuy ng quay. ển độ
Thiết l p ng l c h c cho hình v phương trình độ t
rắn dưới tác dng ca mômen lc tng hp:
Trước tiên ta th o lu ng hận trườ p ch m chuyất điể n
động trên đườ định dướng tròn quanh trc c i tác dng ca
ngoi lc.
Xét ch m kh ng m chuy ng ất điể ối lượ ển động trên đườ
tròn bán kính r ực theo phương i tác dng ca mt hp l
ti
ếp tuy n ế
𝐹
𝑡
và m t h p l n ực theo phương pháp tuyế
𝐹
𝑟
như
trên hình 10.9.
𝐹
𝑟
làm cho vt chuyển động trên đường
tròn v i m
t gia tốc hướng tâm.
𝐹
𝑡
cung c p cho v t gia t c
tiếp tuy n ế 𝑎
𝑡
, và:
𝐹
𝑡
= 𝑚𝑎
𝑡
Độ
ln ca mômen l c do
𝐹
𝑡
tác d ng lên ch ất điểm
chuyển đ ấy đi ng quanh trc vuông góc vi mt phng gi
qua tâm đường tròn là:
𝜏 = 𝐹
𝑡
𝑟 = 𝑚𝑎
𝑡
𝑟
Vì gia t c ti p tuy n liên h v ế ế i gia tc góc theo công thc
𝑎
𝑡
= 𝑟𝛼 (phương trình 10.11), nên mômen l c có th vi t là: ế
𝜏 = 𝑚𝑟𝛼 𝑟 = 𝑚𝑟
( ) (
2
)
𝛼 (10. )15
Ta đặt 𝑚𝑟 = 𝐼
2
nên:
𝜏 = . )𝐼𝛼 (10 16
Tc t ng mômen l c tác d ng lên ch m t l ất điể thun
v
i gia t c góc c a nó. Chú ý cùng d ng toán
𝜏 = 𝐼𝛼
h
ọc như định lut 2 Newton .
𝐹 = 𝑚𝑎
Tiếp theo ta m r ng th o lu n này cho m t v t r n d ng
bt kì quay quanh tr c c định như trên hình 10.10. Có th xem
Hình 10.9 m chuyChất điể n
động trên đường tròn dưới
tác d ng c a l c ti p tuy n ế ế
𝐹
𝑡
. Lc pháp tuyến
𝐹
𝑟
cũng phả ặt đểi có m duy trì
chuyển động tròn.
Hình 10.10 m quay Chất điể
quanh trục đi qua O. Mi
yếu t khối lượng dm quay
quanh tr c v i gia t c góc
10
vt r n t p h p h n các ph n t khối lượ kích thướ ếu ta đng m
i
c cùng nh. N t
mt h t ọa độ Đề-các lên vt thì mi phn t khối lượng quay trên một đường tròn quanh gc
t
ọa độ và có mt gia tc tiếp tuyến 𝑎
𝑖
gây b i ngo i l c ti p tuy n ế ế 𝐹
𝑖
. Đối v i m i ph n t ,
t định lu t 2 Newton ta có:
.
i i i
F m a
Mômen ngo i l
c 𝜏
𝑖
liên quan t i l c tác d ng 𝐹
𝑖
có độ ln:
𝜏
𝑖
= 𝑟 𝐹
𝑖
= 𝑎
𝑖
𝑟𝑑𝑚
i i i i i i
r F r m a
i i
a r
nên:
2
i i i
m r
Mc dù m i ph n t khối lượng ca vt rn th có mt gia tc tnh tiến 𝑎
𝑡
khác nhau
nhưng t chúng đề . Do đó ta tht c u cùng mt gia tc góc 𝛼 ly tích phân biu thc
trên để thu đượ
c tng mômen ngoi lc
𝜏
𝑒𝑥𝑡
đối vi mt trc quay qua O:
2 2
10.17
ext i i i i i
i i i
m r m r
Đặt
2
i i
i
I m r
, ta có:
𝜏 . )
𝑒𝑥𝑡
= 𝐼𝛼 (10 18
Phương trình đối vi vt r n này gi ống như phương trình củ ất điểa ch m chuy ng trên ển độ
đường tròn (phương trình 10.16). ợp đố
Mômen lc tng h i vi trc quay t
𝜏
𝑒𝑥𝑡
l vi gia
tc góc c a v t v𝛼 i m t h s t l I.
Phương trình 10.18 ắn dướ phương trình động lc hc ca mô hình phân tích vt r i
tác d ng c a mômen l c t ng h p, có cùng d ng v a h ới phương trình 9.39 c chất điểm:
ext CM
F Ma
Định nghĩa và ý nghĩa của momen quán tính:
Định nghĩa: đại lượng
2
10.19
i i
i
I m r
được gi mômen quán tính c a v t, ph thu c kh ng c a các ch m c u t o nên ối lượ ất điể
vt và kho ng cách t chúng đến trục quay. Đối vi mt chất điểm I = mr
2
. Đơn vị ca mômen
quán tính trong h SI là kg.m
2
.
Ý nghĩa: ển độ Trong chuy ng quay, mômen quán tính có vai trò giống như vai trò của
khối lượng trong chuyển động t nh ti n, ế đặc trưng cho mc quán tính c a v t r n trong
11
chuyển động quay. Mômen quán tính ph thuc khối lượng c a v t và s phân b khối lượng
xung quanh tr c quay. Mômen quán tính c a m t s v t thdạng đặc biệt đối v i tr c quay
xác định được cho trong bng 10.2.
Tính mômen quán tính c a các v t r n có hình d i x ng cao) ạng đơn giản (có tính đ
tương đố ới điề ục đố ứng, như trình bày trong mụi d v u kin trc quay trùng vi mt tr i x c
10.6 ti p theo. ế
Bng 10.2: Mômen quán tính c a các v t r ng nh t có hình d ng khác nhau ắn đồ
Câu h i 10.5: B n t ắt máy khoan điện và th y r ng kho ng th ời gian để cho mũi khoan dừ ng
li do mômen l c ma sát trong máy khoan là
t. B n thay m ột mũi khoan lớn hơn có mômen
quán tính g i t u ấp đôi. Khi mũi khoan lớn hơn này đang quay vớ ốc độc như cái nhỏ lúc đầ
và khoan đượ ắt điệc ng n, mômen l c ma sát v n gi nguyên như trường hợp mũi khoan nhỏ.
Khong th ời gian để mũi khoan lớn hơn dừng l i là (a) 4
t
(b) 2
t
(c)
t
(d) 0.5
t
(e) 0.25
t
(f) không th c. xác định đượ
12
Bài t p m u 10.3: Thanh r quay n
Một thanh đồ ối lượng nht có chiu dài L và kh ng
M m c g n vào m c xoay không ma ột đầu đượ t tr
sát và quay t do quanh tr c trong m t ph ng th ng
đứng như trên hình 10.11. Thanh được th cho
chuyển động t v trí nm ngang. (a) Hi gia tc
góc ban đầu ca thanh và gia t c dài c u t ủa đầ do
ca thanh b ng bao nhiêu? (b) N ếu ta đặt một đồng
xu vào cuối thanh và sau đó thả thanh? Đồng xu
tiếp xúc v i thanh không?
Gii:
(a) Lc duy nh t gây ra mômen l i v ực đố i trc quay trng lc
M g
tác d ng lên
thanh. Độ ln ca mômen l i v i tr c quay là: ực đố
2
L
Mg
Gia t c góc c a v c tính theo công th c (10.18): ật đượ
2
/ 2
3
1
2
3
Mg L
g
I L
ML
(1)
Gia t c dài c u t do c c tính theo công th c (10.11), v i r = L: ủa đầ ủa thanh đượ
3
2
t
g
a L
(b) K t qu y gia t u cế trên cho th ốc ban đầ a một điể n hơnm cui thanh l g:
3
2
t
g
a g
. Một đồng xu không đượ rơi vớ ếu ta đặc gi s i gia tc g. Vì vy, n t mt
xu vào cu thanh sối thanh và sau đó nhả thanh, đầu rơi nhanh hơn đồng xu! Đồng xu
s không gi p xúc v i cây g y. (Hãy th làm v i m ng xu m tiế t đồ t cái thước
mét!)
Câu h i bây gi tìm v trí trên thanh mà khi t xu ng xu không ta đt tại đó mộ thì đồ
ri kh i thanh r n khi c hai b tìm gia t dài c a m m tùy ý trên ắt đầu rơi. Để c ột điể
thanh kho ng cách r t trc quay, ta k t hế ợp phương trình (1) trên với phương trình
(10.11):
3
2
t
g
a r r
L
Để cho đồng xu không ri khi thanh, ng v ng hới trườ p ti hn là gia tc dài bng
gia t do: ốc rơi tự
Hình 10.11 Bài t p m u 10.3
13
3 2
2 3
t
g
a g r r L
L
Do đó, xu được đặ hơn haikhi mt đồng t gn trc quay phn ba chiu dài c a thanh
thì s còn p xúc v i thanh khi c hai cùng ng. N ng xu cách tiế rơi xuố ếu đặt đồ xa hơn
điểm này ng xu sthì đồ rơi khỏ ắn khi chúng cùng rơi xuối thanh r ng
Bài t p m u 10.4: Gia t c góc c a m t cá bánh xe i
Mt bánh xe bán kính R, kh ng M, mômen quán tính ối lượ I
được gn trên mt trc nm ngang không ma sát như trên hình
10.12. M t s i dây nh qu n quanh bánh xe treo m t v t khi
lượng m. Khi bánh xe được th cho chuy ng, vển độ t m s n chuy
độ ng nhanh dn xu ng i, sphía dướ i dây ri khi bánh xe và bánh
xe quay v gia t c góc. Hãy tìm các bi u th c c a gia t c góc i mt
ca bánh xe, gia t nh ti n c t và l c a d . c t ế a v căng c ây
Gii:
Độ ln ca mômen l c tác d ng lên bánh xe i v i c quay c đố tr a
TR
, trong đó T là lực do s i dây tác d ng lên vành c a bánh
xe. ( ng lTr ực do Trái đất tác dng lên bánh xe phn lc pháp
tuy trến do c tác d ng l ên bánh xe đều đi qua trục quay do đó
không t o ra mômen l c.)
Theo phương trình 10.18 ca mô hình phân tích vt rn chu tác dng ca mômen lc
tng h p:
ext
I
suy ra
ext
TR
I I
(1)
T mô hình ch m ch u tác d ng c a h p l c, áp d nh lu t 2 Newton cho vất điể ụng đị t
m, ch n chi ng xu ng ta có: ều dương hướ
y
F mg T ma
Suy ra
mg T
a
m
(2)
Các phương trình (1) và (2) có 3 n s
, a và T. Vì sợi dây không trượt trên bánh xe
nên gia t c t nh ti n c a v t b ng gia t c ti p tuy n c m n m trên vành c a bánh ế ế ế ủa điể
xe. Do đó gia tốc góc ca bánh xe và gia tc tnh tiến ca vt có mi liên h
a R
.
Kết h p v i (1) và (2) ta có:
2
TR mg T
a R
I m
(3). Suy ra
2
1 R /
mg
T
m I
(4)
Hình 10.12 Bài
tp m u 10.4
14
Thay (4) vào (2) ta tính được gia tc tnh tiến ca vt:
2
1 / R
g
a
I m
(5)
Gia t c góc c a bánh xe là:
/ R
a g
R R I m
Tính mômen quán tính
Mômen quán tính c a h m phân b r i r chất điể ạc được tính theo phương trình 10.19.
Mômen quán tính c a v t rắn được xác định bng cách chia v t thành nhi u phn t nh , m i
ph
n t kh ng , rối lượ ∆𝑚
𝑖
ồi tính theo định nghĩa 𝐼 = 𝑟
𝑖
2
𝑖
∆𝑚
𝑖
và l y gi n c a t ng i h
này khi ng tr thành tích phân l y trên toàn b v ∆𝑚 0
𝑖
. Khi đó tổ t:
𝐼 = lim
∆𝑚 →0
𝑖
𝑟
𝑖
2
𝑖
∆𝑚
𝑖
= 𝑟
2
𝑑𝑚 (10 20. )
Để tính mômen quán tính ca vt rn, ta chia nh vt rn thành nh ng phn t vô cùng
nh khối lượng dmtheo th tích, din tích hoc chiu dài ca các phn t (tùy thuc vào
hình d ng v t) d ng c a chúng, c hơn là tính theo khối lượ th như sau:
Vt r n d ng dài, kh ng m, chi u dài L (chi u r ng và chi u cao c a v t r n nh ối lượ
hơn rất nhiu so vi chiu dài): ta dùng mật độ ối lượ kh ng dài 𝜆 =
𝑚
𝐿
kh ng ối lượ
trên một đơn vị dài. Phn t nh có chi u dài dL nên kh ng c a nó là ối lượ 𝑑𝑚 = 𝜆𝑑𝐿,
thay vào 10.20 ta có:
𝐼 = 𝜆𝑟
2
𝑑𝐿 (10.21a)
Vt r n d ng m t, kh ng m, di n tích A (chi u cao c a v t r n nh t nhi ối lượ hơn rấ u
so v i chi u r ng dài): ta dùng mật độ ối lượ kh ng mt 𝜎 =
𝑚
𝐴
kh ng trên ối lượ
một đơn vị di n tích. n t nh di n tích dS nên kh Ph ối lượng c a nó 𝑑𝑚 = 𝜎𝑑𝐴,
thay vào 10.20 ta có:
𝐼 = 𝜎𝑟
2
𝑑𝐴 (10.21b)
Vt r n d ng kh i, kh ng m, th tích V: ta dùng ối lượ mật độ khối lượng khi 𝜌 =
𝑚
𝑉
khối lượ ột đơn vịng trên m th tích. n t nh có th tích dV nên khPh ối lưng ca nó
𝑑𝑚 𝑑𝑉= 𝜌 , thay vào 10.20 ta có:
𝐼 = 𝜌𝑟
2
𝑑𝑉(10.21c)
Bài t p m u 10.5: Mômen quán tính c a thanh r ng n đồ
nht
Tính mômen quán tính c a m t thanh m ng nhảnh đồ t
chiu dài L kh ng M (hối lượ ình 10.13) đối v i m t trc
quay vuông góc v i thanh (tr c y’) đi qua khi tâm ca
thanh.
Hình 10. Bài t13 p
mu 10.5
15
Gii:
Ví d này minh ho d vic s ụng định nghĩa mômen quán tính theo công thc (10.20).
Như với bt k v tích h p nào, ấn đề giải pháp liên quan đến vi c gi m tích phân thành
mt bi n duy nh ế t.
Phn t chi u dài bóng dx hình 10.13 kh ng dm b ng m được trên ối lượ ật đ
khối lượng dài nhân vi dx.
' '
x x
M
dm d d
L
Thay bi u th c này vào công th c (10.20), v i
2
2 '
r x
:
/2
3
2 2
/2 /2
2 2
/2 /2
/2
x ' x
'
' '
3 1
'
1
2
L
L L
L L
L
x
M M M
I r dm x d x d ML
L L L
Kết qu ng 10.2 này đúng như trong bả
Đị nh lý các tr c song song:
Vic tính mômen i v i m t tr c quay b v i v t có quán tính đố ất kì là khó khăn, ngay c
tính đố đơn giải xng cao. Ta th dùng định lí các c song songtr để n hóa s tính toán.
Gi s v trên hình 10.14a quay quanh tr c z. Mômen quán tính không ph c s phân t thu
b khối lượng d c tr ục z. Tưởng tượng làm b p m t v t th 3 chi u thành m t vt th 2 chi u
như trên hình 10.14b. Trong quá ối lượ n độtrình này tt c kh ng chuy ng song song vi trc
z cho đế ọa độn khi nó nm trong mt phng xy. Các t khi tâm ca vt lúc này là x , y
CM CM
,
z
CM
=0. Xét ph n t khối lượ ọa động dm có các t (x, y, 0) như hình 10.14c khi nhìn t trên
tr c z xu ng. phn t này cách trc z mt kho ng 𝑟 = + 𝑦√𝑥
2 2
, nên mômen quán nh
ca v i v i tr c z là: ật đố
𝐼 = (𝑥 + 𝑦𝑟
2
𝑑𝑚 =
2 2
) 𝑑𝑚
T hình 10.11c ta có m i liên h gia các t c a ph n t u ph y ọa độ dm đánh dấ
không đánh dấu phy là:
𝑥 = 𝑥 + 𝑥 ;𝑦 = 𝑦 + 𝑦
𝐶𝑀
𝐶𝑀
;𝑧 = 𝑧
= 0
Do đó:
𝐼 = + 𝑥
[(
𝑥
𝐶𝑀
)
2
+
(
𝑦′ + 𝑦
𝐶𝑀
)
2
]
𝑑𝑚
𝐼 =
[(
𝑥
)
2
+
(
𝑦′ + 2𝑥
)
2
]
𝑑𝑚
𝐶𝑀
𝑥
𝑑𝑚 + 2𝑦
𝐶𝑀
𝑦
𝑑𝑚 +
(
𝑥
𝐶𝑀
2
+ 𝑦
𝐶𝑀
2
)
𝑑𝑚
16
Hình 10.14 a) M t v t r n có hình d ng b t kì. G c t không trùng v i kh i tâm c ọa độ a
vật. Tưởng tượng vt quay quanh trc z. b) Tt c các phn t khối lượ ật đượng ca v c làm
cho x p xu ng d c theo tr t o thành m t v t th ph ng. (c) Ph n t ng dm ục z để khối lượ
bất kì đượ ục z. Địc biu th bng màu xanh trong hình v nhìn t trên xung dc theo tr nh
lý tr c s d ng v i ph n mô t hình v nh mômen quán tính cục song song đượ để xác đị a
vt th ban đầu đối vi trc z.
Tích phân đầu tiên là mômen quán tính 𝐼
𝐶𝑀
đố i v i trục quay đi qua khối tâm. Tích phân
th hai bằng 0 theo định nghĩa khối tâm . Tích phân cu i cùng b ng
𝑥
𝑑𝑚 =
𝑦
𝑑𝑚 = 0
MD
2
𝑑𝑚 = 𝑀 𝐷
2
= 𝑥
𝐶𝑀
2
+ 𝑦
𝐶𝑀
2
. Do đó ta kết lu n:
𝐼 = 𝐼
𝐶𝑀
+ 𝑀𝐷
2
(10 22. )
Phương trình (10.22) là phương trình của định lý các trục song song. Dùng phương trình
này, ta có th tính momen quán tính I c a v ật đi v i tr c quay b t k song song v i tr c quay
đi qua khố ằng cách tính momen quán tính đố ục quay đi qua khối tâm b i vi tr i tâm 𝐼
𝐶𝑀
khong cách D gi a 2 tr c quay.
Độ năngng quay
Trong chương 7 ta đã định nghĩa động năng củ ật năng lượng liên quan đếa mt v n
chuyển động ca nó. Vt quay quanh tr c c định thì không động năng tịnh tiến. Tuy
nhiên, các ch m riêng r c u t o nên v t r n lất điể ại đang chuyển động theo các qu o tròn. đạ
Do đó có động năn ển độg liên quan ti chuy ng quay.
Xem v t r t h m và gi s nó quay quanh tr c z v i t góc ắn như mộ chất điể ốc độ 𝜔 như
trên hình 10.15. N u kh ng c a ch m th i m , và t p tuy n c a nó là v ế ối lượ t điể
i
ốc độ tiế ế
i
thì động năng của nó là:
𝐾
𝑖
=
1
2
𝑚
𝑖
𝑣
𝑖
2
Khi v t r n quay thì m i ch m c a nó có cùng t góc ất điể ốc độ 𝜔 nhưng tốc độ tiếp tuyến
ca m i ch m ph ất điể thuc vào kho n tr c quay r . ảng cách đế
i
Động năng toàn phầ ổng động năng củ ất điển ca vt rn là t a các ch m riêng r :
17
𝐾
𝑅
= 𝐾
𝑖
𝑖
=
1
2
𝑚
𝑖
𝑣
𝑖
2
𝑖
=
1
2
𝑚
𝑖
𝑟
𝑖
2
𝜔
2
𝑖
Có th t bi u th viế ức này như sau:
𝐾
𝑅
=
1
2
(∑𝑚
𝑖
𝑟
𝑖
2
𝑖
)𝜔
2
(10 23. )
Đại lượng trong d u ngo ặc đơn mômen quán tính I c a v t r n.
Do đó phương trình 10.23 được viết thành:
𝐾
𝑅
=
1
2
𝐼𝜔
2
(1024. )
Ta thường quy cho đại lượ
ng
1
2
𝐼𝜔
2
là động năng quay, nhưng nó
không ph i m t d ng m ạng năng lượ ới. động năng thông
thường t a các ch m riêng r c u t o ổng động năng c ất điể
nên v t r n. Công th n l i khi gi i bài toán ức động năng 10.24 tiệ
chuyển độ ới đi là tính đượng quay, v u kin c I.
s nh ti n
tương tự giữa động năng tị ế
1
2
𝑚𝑣
2
động năng
quay
1
2
𝐼𝜔
2
. Các đại lượng I trong chuy𝜔 ển động quay tươngng
với các đại lượ ển động m và v trong chuy ng tnh tiến.
Câu h i 10.6: M t tr r ng và m t tr c có cùng bán kính, kh ng và chi u dài. C hai đặ ối lượ
đều quay quanh trc ca chúng vi cùng t góc. Vốc độ ật nào động năng quay hớn hơn?
(a) tr r ng. (b) tr đặc. (c) Chúng có cùng động năng quay. (d) Không thể xác định được.
Khảo sát năng lượng trong chuy ng quay ển độ
Trong chương này, khi khả ển độo sát chuy ng quay ca vt
rn ta ch y u s d ng cách ti p c n li n l c, d ế ế ên quan đế n
đến mômen l c tác d ng lên v t. mục 10.7 ta đã xét năng lượng
động năng quay của vt rn. Bây gi ta s m rng các tho
lu thận sơ bộ trên đây để y cách ti p cế ận năng lượng có ích như
thế nào khi gi i các bài toán chuy ng quay. Ta b u b ng ển độ ắt đầ
cách kh o sát m i liên h mômen l c tác d ng lên v t r n gia
và chuy ng quay do nó gây ra v i m n ra các bi u ển độ ục đích dẫ
thc c a công su ất và tìm ra định lí công-động năng trong chuyển
động quay.
Xét v t r n quay quanh m hình 10.16. điể O như trên
Gi
s ngo i l c 𝐹
n m trong m t ph ng gi y, tác d ng t i P
c
a v t. Công do l c 𝐹
thc hiện khi làm cho điểm P quay đi một
đoạn vô cùng nh 𝑑𝑠 = 𝑟𝑑𝜃 là:
Hình 10.15 V t r n
quay quanh tr c c
định vi t góc ốc độ
𝜔. Động năng của
chất điể ối lượm kh ng
m
i
1
2
𝑚
𝑖
𝑣
𝑖
2
. Động
năng toàn phần ca
vật đượ ọi là độc g ng
năng quay của nó.
Hình 10.16 V t r n quay
quanh tr c c định đi qua
O dưới tác dng ca lc
𝐹
t m P. ại điể
18
𝑑𝑊
= 𝐹
.𝑑𝑠 =
(
𝐹 sin𝜑
)
𝑟𝑑𝜃
Trong đó
𝐹 sin𝜑 là thành phn tiếp tuyến ca 𝐹
, hay là thành ph n l c d d i. ọc theo độ
Lưu ý là thành phầ
n pháp tuyến 𝐹
không th c hi n công lên v t vì nó vuông góc v d ới độ i.
Vì độ
ln c mômen la c 𝐹
đối vi trục quay đi qua O là 𝑟𝐹 sin𝜑 (phương trình 10.14)
nên có th viết:
𝑑𝑊 = 𝜏𝑑𝜃 (10 25. )
T
ốc độ sinh công ca lc 𝐹
khi v t quay quanh tr c c nh m t góc trong kho ng đị 𝑑𝜃
thi gian dt là:
𝑑𝑊
𝑑𝑡
= 𝜏
𝑑𝜃
𝑑𝑡
𝑑𝑊
𝑑𝑡
là công su t t c th i P (xem m ục 8.5) đưc cung c p b i l c
𝑑𝜃
𝑑𝑡
= 𝜔, bi u th c
trên tr thành:
𝑃 = . )𝜏𝜔 (10 26
Công thức này tương tự như công thức công sut 𝑃 = 𝐹𝑣 trong chuy ng t nh ti n, và ển độ ế
phương trình 10.25 tương tự vi 𝑑𝑊 = 𝐹
𝑥
𝑑𝑥.
Ta có th bi u di n mômen l ực như sau:
𝜏 = 𝐼
𝑒𝑥𝑡
= 𝐼𝛼
𝑑𝜔
𝑑𝑡
= 𝐼
𝑑𝜔
𝑑𝜃
𝑑𝜃
𝑑𝑡
= 𝐼
𝑑𝜔
𝑑𝜃
𝜔
S
p x p l i bi u th ý là , ta có: ế ức này và để
𝜏
𝑒𝑥𝑡
𝑑𝜃 𝑑𝑊=
𝜏 = 𝐼𝜔𝑑𝜔
𝑒𝑥𝑡
𝑑𝜃 𝑑𝑊=
Tích phân bi u th c công do ngo i l c th c hi n lên v t r n quay: ức này ta thu đượ
𝑊 = 𝐼𝜔𝑑𝜔
𝜔
𝑓
𝜔
𝑖
=
1
2
𝐼𝜔
𝑓
2
1
2
𝐼𝜔
𝑖
2
(10 27. )
Bng 10.3: n nh c a chuy ng quay và chuy ng t nh ti n Các phương trình cầ ển độ ển độ ế
Chuyển động quay quanh trc c
định
Chuyển động tnh ti n ế
Tốc độ góc 𝜔 =
𝑑𝜃
𝑑𝑡
Tốc độ dài 𝑣 =
𝑑𝑥
𝑑𝑡
Gia t c góc 𝛼 =
𝑑𝜔
𝑑𝑡
Gia t c dài 𝑎 =
𝑑𝑣
𝑑𝑡
Mômen l c th c t
ế
𝜏
𝑒𝑥𝑡
= 𝐼𝛼
L
c th c t ế
𝐹 = 𝑚𝑎
19
Nếu 𝛼 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
{
𝜔
𝑓
= 𝜔
𝑖
+ 𝛼𝑡
𝜃
𝑓
= 𝜃
𝑖
+
1
2
(𝜔
𝑖
+ 𝜔
𝑓
)𝑡
𝜔
𝑓
2
= 𝜔
𝑖
2
+ 2𝛼(𝜃
𝑓
𝜃
𝑖
)
}
Nếu 𝑎 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
{
𝑣
𝑓
= 𝑣
𝑖
+ 𝑎𝑡
𝑥
𝑓
= 𝑥
𝑖
+
1
2
(𝑣
𝑖
+ 𝑣
𝑓
)𝑡
𝑣
𝑓
2
= 𝑣
𝑖
2
+ 2𝑎(𝑥
𝑓
𝑥
𝑖
)
}
Công 𝑊 = 𝜏𝑑𝜃
𝜃
𝑓
𝜃
𝑖
Công 𝑊 = 𝐹
𝑥
𝑑𝑥
𝑥
𝑓
𝑥
𝑖
Động năng quay 𝐾
𝑅
=
1
2
𝐼𝜔
2
Động năng 𝐾 =
1
2
𝑚𝑣
2
Công su t 𝑃 = 𝜏𝜔
Công su t 𝑃 = 𝐹𝑣
Mômen ng động lượ 𝐿 = 𝐼𝜔
Động lượng 𝑝 = 𝑚𝑣
Mômen l c th c t
ế
𝜏 =
𝑑𝐿
𝑑𝑡
L
c th c t ế
𝐹 =
𝑑𝑝
𝑑𝑡
Trong đó tốc độ góc thay đổ i t 𝜔
𝑖
đến 𝜔
𝑓
. Phương trình 10.27 đị động năng nh công-
đối vi chuyển động quay. Định lý này phát biu r ng công do ngo i l c th c hi n lên v t r n
đố địi x c cứng đang quay quanh trụ nh thì bng độ ến thiên động năng quay củ bi a vt.
Định này mt dng ca hình h không l o lu n trong ập (năng lượng) đã thả
chương 8. Công thực hin lên h vt rn biu th s ng qua biên c a h do s truyền năng lượ
tăng động năng quay của vt.
Tng quát, có th t h nh lí này v nh lí công- ng t ợp đị ới đị động năng trong chuyển độ nh
tiến i l c th c hi n lên v t b bi chương 7. Cho nên công do ngoạ ằng độ ến thiên động năng
toàn ph n g ồm động năng tị ến động năng quay củnh ti a vt. d khi m t c u th ném
qu bóng thì công thc hi n b i tay c a c u th lên qu bóng b bóng ằng động năng do quả
chuyển động trong không gian và động năng quay của qu bóng.
Ngoài đị động năng, các nguyên năng ợng khác cũng áp dụng đượnh công- c cho
chuyển độ đang quay và không có các lựng quay. Ví d vt c không bo toàn tác dng lên h
thì th dùng hình h l p nguyên b phân tích h bi ảo toàn năng để ệ. Độ ến
thiên động năng trong phương trình bảo toàn năng lượng 8.2 s gm c bi ng độ ến thiên độ
năng tị ến thiên động năng quay.nh tiến và độ bi
Trong m t s ng h p, n u cách ti p c i bài trườ ế ế ận năng lượng không đủ thông tin để gi
toán thì ph i k t h p v i cách ti p c ng. M ng h c minh h ế ế ận động lượ ột trườ p như vậy đượ a
trong ví d 10.14 trong m c 10.9.
Bng 10.3 li t n chuy ng quay cùng v i các công các phương trình liên quan đế ển độ
thức tươngng c a chuy ển động tnh tiến. Lưu ý đến s ng nhau v d ng toán h c c a các gi
phương trình. Hai phương trình cuố ảng 10.3 liên quan đếi cùng ct bên trái ca b n mômen
động lượ được trình bày trong chương 11. đây chúng được đưa vào vớ ục đích ng L s i m
làm hoàn ch nh b ng các công th c chuy ng quay và chuy ng t nh ti n. ển độ ển độ ế
20
Bài t p m u 10.6: Thanh r n quay
Mt thanh r n đồng nh t chi u dài L kh ng i lượ
M quay t do không ma sát trên m t cái ch ốt đi qua mt
đầu c ththanh (hình 10.17). Thanh đượ cho quay t
trng thái ngh t i v trí n m ngang. (A) T góc c ốc độ a
thanh khi chuy n vển động đế trí t hp nht bao
nhiêu? (B) Hãy xác đ ốc độnh t tiếp tuyến ca kh i tâm
t p tuy n c m th p nh t trên thanh khi ốc độ tiế ế ủa điể
thanh v trí th ng. ẳng đứ
Gii:
(A) Như đã đề cp bài tp mu 10.4, gia t c góc c a
thanh không ph i là h ng s ố. Do đó, các phương trình động h c c a chuy ng quay ển độ
(mc 10.2) không áp d c cho bài t p m u này. Ta xem h g m thanh Trái ụng đượ
đấ t là m t h cô lp v m ng (vì không có các l c không b o toàn tác d ng ặt năng lượ
lên h và s d ng nh lu t b o toàn cho h . ) đị năng
Ta chn g c thế năng v trí kh i tâm c a thanh khi thanh nm thng đứng. Khi thanh
v trí nằm ngang, không động ng quay. Thế n a hăng củ khi thanh nm
ngang là MgL/2 vì kh i tâm c a thanh độ cao L/2 so vi g c tính th ế năng. Khi thanh
đế độn v trí thp nh ng cất, năng lượ a h ng . năng quay
Theo mô hình h cô l ng ta có: ập năng lượ
0K U
Thay các giá tr u và lúc sau c a h vào ta có: lúc đầ
2
1 1
0 0 0
2 2
I MgL
vi
2
1
3
I ML
Ta tính đượ ốc độ ển độc t góc ca thanh khi nó chuy ng đến v trí thp nht là:
2
3
1
3
MgL MgL g
I L
ML
(B) S d t qu ph n (A), ta có: ụng phương trình (10.10) và kế
1
3
2 2
CM
L
v r gL
Vì r c m th p nh t trên thanh b ng hai l n r c a khủa điể ối tâm nên điểm thp nht ca
thanh có t p tuy n g p tuy n c a kh i tâm: c độ tiế ế ấp đôi tốc độ tiế ế
2 3
CM
v v gL
Hình 10.17 Bài t p m u
10.6
| 1/30

Preview text:

Chương 10: Vt rn quay quanh trc c định
rong chương 5 ta đã xây dựng các mô hình sử dụng các định luật Newton cho chuyển
động tịnh tiến của các vật được xem như chất điểm. Nhưng đối với vật đang quay, ta
không thể xem nó như là chất điểm. Trong chương này ta sẽ phân tích kĩ chuyển động
Tquay ca mt vt rn, c th là phân tích mô hình vt rn quay vi gia tc góc không
đổi, t đó dẫn ra các phương trình động lc hc ca mô hình này. Lưu ý, vật rắn là vật không
bị biến dạng, tức là vị trí tương đối của các chất điểm cấu tạo nên hệ luôn không đổi. Mọi vật
thể thực tế đều bị biến dạng ở mức độ nào đó; tuy nhiên, trong các phân tích dưới đây ta bỏ
qua sự biến dạng của vật .
Tọa độ góc, vn tc góc và gia tc góc
Hình 10.1 minh họa một đĩa CD
đang quay quanh trục cố định vuông
góc với mặt phẳng hình vẽ và đi qua
tâm O của đĩa. Một yếu tố nhỏ của đĩa
được mô hình hóa như một chất điểm
tại P, cách gốc O một khoảng cố định
r và quay quanh O theo một vòng tròn bán kính r.
Ta biểu diễn vị trí của P theo tọa
độ cực (𝑟, 𝜃), với r là khong cách t
g
c tọa độ ti P, 𝜃 là góc quay ngược
chiều kim đồng hồ từ một đường cố Hình 10.1 Một đĩa compact quay quanh trục c định
định được chọn làm mốc (đường
qua O và vuông góc vi mt phng hình v
chuẩn) như trên hình 10.1. Góc 𝜃
thay đổi theo thời gian, còn r không thay đổi. Khi chất điểm chuyển động dọc theo đường
tròn bắt đầu từ đường chuẩn (𝜃 = 0), nó chuyển động qua một cung có độ dài s như trên hình 10.1b. Ta có: 𝑠 = 𝑟𝜃 (10.1a) 𝑠 𝜃 = 𝑟 (10.1b)
Vì 𝜃 là tỉ số giữa độ dài của cung và bán kính của đường tròn nên nó là một số thuần túy
(không có đơn vị). Tuy nhiên, ta thường cho đơn vị (giả) của 𝜃 là radian (rad).
Tọa độ góc θ: Vì đĩa là một vật rắn nên khi chất điểm tại P chuyển động quét qua một
góc 𝜃 tính từ đường chuẩn thì mỗi yếu tố khác của vật cũng quay và quét qua một góc 𝜃. Nên
ta có thể liên kết góc 𝜃 với toàn bộ vật, cũng như liên kết với từng chất điểm riêng biệt, cho
phép xác định tọa độ góc của vật rắn trong chuyển động quay. Chọn một đường chuẩn trên
vật thì tọa độ góc ca vt rn là góc 𝜃 giữa đường chun này và một đường chun c định 1
khác (thường là trc x). Tọa độ góc θ trong chuyển động quay đóng vai trò tương tự như vị
trí x trong chuyển động tịnh tiến.
Khi chất điểm đang xét chuyển động từ vị trí A tới vị trí B trong khoảng thời gian ∆𝑡 như
trên hình 10.2, đường chuẩn gắn với vật quét được một góc ∆𝜃 = 𝜃𝑓 − 𝜃𝑖. Đại lượng ∆𝜃 này
được gọi là độ di góc của vật rắn:
∆𝜃  𝜃𝑓 − 𝜃𝑖
Nếu vật rắn quay nhanh, độ dời này diễn ra trong một
khoảng thời gian ngắn. Nếu vật rắn quay chậm, độ dời này
diễn ra trong một khoảng thời gian dài hơn. Các tốc độ
quay khác nhau được định lượng bởi khái niệm tốc độ góc
trung bình 𝜔𝑎𝑣𝑔, là tỉ số giữa độ dời góc của vật rắn và
khoảng thời gian ∆𝑡 diễn ra độ dời đó: 𝜃 ∆𝜃 𝜔 𝑓 − 𝜃𝑖 𝑎𝑣𝑔 = 𝑡 = 𝑓 − 𝑡𝑖 ∆𝑡 (10.2)
Tốc độ góc tc thời ω được xác định bằng giới hạn
Hình 10.2 Chất điểm trên vt
của tốc độ góc trung bình khi ∆𝑡 → 0:
rn quay t (A) ti (B) dc theo ∆𝜃 𝑑𝜃
cung tròn. Trong khong ∆𝑡 = 𝜔  lim
∆𝑡→0 ∆𝑡 = 𝑑𝑡 (10.3)
𝑡𝑓 − 𝑡𝑖, r quét qua mt góc
Đơn vị tốc độ góc là rad/s, có thể v ế
i t là s-1 vì rad không có thứ nguyên. 𝜔 dương khi 𝜃
tăng (chuyển động cùng chiều kim đồng hồ), 𝜔 âm khi 𝜃 giảm (chuyển động ngược chiều kim đồng hồ).
Câu hi 10.1: Một vật rắn quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục cố định. Mỗi cặp số
liệu sau đây biểu thị tọa độ góc ban đầu và tọa độ góc cuối cùng của vật. (i) Cặp số liệu nào
chỉ xảy ra nếu vật quay một góc lớn hơn 1800? (a) 3 rad, 6 rad (b) -1 rad, 1 rad (c) 1 rad, 5
rad (ii) Giả sử độ biến thiên tọa độ góc của mỗi cặp giá trị này xảy ra trong 1 s. Cặp số liệu
nào biểu thị tốc độ góc trung bình nhỏ nhất ?
Nếu tốc độ góc tức thời của vật rắn thay đổi từ 𝜔 n
𝑖 đế 𝜔𝑓 trong khoảng ∆𝑡 thì vật sẽ có
gia tốc góc. Gia tốc góc trung bình 𝑎 c a v t r nh b ng t s 𝑎𝑣𝑔 ủ
ậ ắn quay được xác đị ằ ỉ ố giữa độ
biến thiên tốc độ góc và khoảng thời gian ∆𝑡: 𝜔 𝛼 𝑓 − 𝜔𝑖 ∆𝜔 𝑎𝑣𝑔  𝑡 = 𝑓 − 𝑡𝑖 ∆𝑡 (10.4)
Gia tc góc tc thi α được xác định bởi giới hạn của gia tốc góc trung bình khi ∆𝑡 → 0: ∆𝜔 𝑑𝜔 𝛼 lim
∆𝑡→0 ∆𝑡 = 𝑑𝑡 (10.5)
Gia tốc góc có đơn vị là rad/s2, hoặc là s-2. 𝛼 dương khi vật rắn quay ngược chiều kim
đồng hồ nhanh dần hoặc khi vật rắn quay cùng chiều kim đồng hồ chậm dần. 2 Tóm lại:
Khi vt rn quay quanh trc c định, mi chất điểm ca vt rắn quay được cùng mt
góc, và có cùng tc độ góc, gia tc góc. Do đó, giống như tọa độ góc 𝜃, các đại lượng 𝜔
và 𝛼 đặc trưng cho chuyển động quay của toàn vật rắn cũng như của từng chất điểm
riêng biệt của vật rắn.
Tọa độ góc 𝜃, tốc độ góc 𝜔 và gia tc góc 𝛼 tương tự như vị trí dài x, tốc độ dài v và
gia tc dài a.
Vectơ vận tốc góc và vectơ gia tốc góc: Các
đại lượng 𝜔 và 𝛼 tương ứng là biên độ của vectơ vận tốc góc 𝜔
󰇍 và vectơ gia tốc góc 𝛼 󰇍 . Vì ta xét
sự quay quanh trục cố định nên ta có thể khô ng
dùng các kí hiệu vectơ trong các phương trình
10.3 và 10.5 mà dùng cách gán dấu dương hoặc
Hình 10.3 Quy tc bàn tay phải để xác
âm cho 𝜔 và 𝛼 để biểu thị hướng của vectơ. Hướ
định hướng của vectơ vận tc góc ng của 𝜔
󰇍 và 𝛼 là hướng dọc theo trục quay
và thường được xác định theo quy tắc bàn tay phải như trên hình 10.3. Khi 4 ngón tay của
bàn tay phải uốn cong theo chiều quay, ngón tay cái của bàn tay phải choãi ra chỉ hướng của
𝜔󰇍. Hướng của 𝛼 được xác định từ định nghĩa 𝛼 = 𝑑𝜔󰇍 /𝑑𝑡. Nó cùng hướng với 𝜔󰇍 nếu tốc độ
góc tăng theo thời gian, ngược với hướng với 𝜔󰇍 nếu tốc độ góc giảm theo thời gian.
Mô hình phân tích: Vt rn quay vi gia tốc góc không đổi
Khi một vật rắn quay quanh trục cố định với gia tốc góc không đổi, ta dùng một mô hình
phân tích gọi là mô hình vật rắn chịu gia tốc góc không đổi. Mô hình này tương tự như mô
hình chất điểm quay với gia tốc góc không đổi.
Thiết lp các công thức động hc cho mô hình "Vt rn quay vi gia tc góc không đổi":
Viết phương trình 10.5 dưới dạng 𝑑𝜔 = 𝛼𝑑𝑡 và lấy tích phân từ ti = 0 tới tf = t ta được:
𝜔𝑓 = 𝜔𝑖 + 𝛼𝑡 (10.6)
trong đó 𝜔𝑖 là tốc độ góc ở thời điểm t=0. Phương trình 10.6 cho phép tính 𝜔𝑓 của vật tại thời
điểm t bất kì sau đó. Thay phương trình 10.6 vào phương trình 10.3 và lấy tích phân lần nữa ta được: 1
𝜃𝑓 = 𝜃𝑖 + 𝜔𝑖 + 2𝛼𝑡2 (10.7)
Trong đó 𝜃𝑖 là vị trí góc ở thời điểm t=0. Phương trình 10.7 cho phép tính 𝜃𝑓 của vật tại thời
điểm t bất kì sau đó. Khử t trong các phương trình 10.6 và 10.7 ta được: 𝜔2 2
𝑓 = 𝜔𝑖 + 2𝛼(𝜃𝑓 − 𝜃𝑖) (10.8)
Phương trình 10.8 cho phép tính 𝜔𝑓 của vật rắn đối với giá trị 𝜃𝑓 bất kì. Khử 𝛼 trong các
phương trình 10.6 và 10.7 ta được: 3 1
𝜃𝑓 = 𝜃𝑖 + 2(𝜔𝑖 + 𝜔𝑓)𝑡 (10.9)
Các biểu thức động học đối với vật rắn quay với gia tốc góc không đổi này có cùng dạng
toán học với các biểu thức động học của chất điểm quay với gia tốc góc không đổi (Chương
2). Chúng có thể thu được từ các phương trình của chuyển động tịnh tiến bằng cách thay 𝑥 →
𝜃, 𝑣 → 𝜔, 𝑎 → 𝛼. Bảng 10.1 so sánh các phương trình động học giữa chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay.
Bng 10.1: Các phương trình động hc ca chuyển động tnh tiến và chuyển động quay
Vật rắn quay với gia tốc góc không
Chất điểm quay với gia tốc góc đổi không đổi
𝜔𝑓 = 𝜔𝑖 + 𝛼𝑡
𝑣𝑓 = 𝑣𝑖 + 𝑎𝑡 1 1
𝜃𝑓 = 𝜃𝑖 + 𝜔𝑖 + 2𝛼𝑡2
𝑥𝑓 = 𝑥𝑖 + 𝑣𝑖 +2𝑎𝑡2 𝜔2 2 2 2
𝑓 = 𝜔𝑖 + 2𝛼(𝜃𝑓 − 𝜃𝑖)
𝑣𝑓 = 𝑣𝑖 + 2𝑎(𝑥𝑓 − 𝑥𝑖) 1 1
𝜃𝑓 = 𝜃𝑖 + 2(𝜔𝑖 + 𝜔𝑓)𝑡
𝑥𝑓 = 𝑥𝑖 + 2(𝑣𝑖 +𝑣𝑓)𝑡
Câu hi 10.2: Hãy xét lại các cặp tọa độ góc của vật rắn trong Câu hỏi 10.1. Trong cả ba
trường hợp, nếu vật đang đứng yên ở tọa độ góc ban đầu, sau đó quay ngược chiều kim đồng
hồ với gia tốc góc không đổi đến tọa độ góc cuối cùng với cùng tốc độ góc, trường hợp nào gia tốc góc lớn nhất ?
Bài t
p mu 10.1: Bánh xe quay
Một bánh xe đang quay với gia tốc góc không đổi bằng 3,50 rad/s2. (A) Nếu tốc độ
góc của bánh xe là 2,00 rad/s tại thời điểm ban đầu ti = 0, hỏi sau 2 s độ dời góc của
bánh xe bằng bao nhiêu? (B) Bánh xe quay được bao nhiêu vòng trong khoảng thời
gian này? (C) Tốc độ góc của bánh xe tại t = 2,00 s bằng bao nhiêu? Gii:
(A) Từ phương trình (10.7) ta tính được độ dời góc của bánh xe: 1 2 1 2
     t  
       t f i i 2 f i i 2 Thay số ta được:     1 2 r ad/s2 s    2 3,50 r ad/s  2 s2 0 11 rad = 630 2
(B) Từ độ dời góc ở câu (A) ta tính ra được số vòng: 4 0 630 n =  1,75 (vòng) 0 360
(C) Từ phương trình (10.6) và thay số ta có:
    t  9 (rad/s) f i
Các đại lượng góc và các đại lượng dài (tnh tiến)
Trong mục này ta rút ra một vài mối liên hệ giữa tốc độ góc
và gia tốc góc của một vật rắn quay và tốc độ dài và gia tốc dài
của một điểm trên vật. Nhớ rằng khi vật rắn quay quanh trục cố
định như trên hình 10.4, các chất điểm của vật chuyển động dọc
theo các đường tròn có tâm nằm trên trục quay.
Vì điểm P trên hình 10.4 chuyển động trên một đường tròn,
vectơ vận tc dài 𝒗󰇍 luôn tiếp tuyến với đường tròn và do đó được
gọi là vn tc tiếp tuyến. Độ lớn của vận tốc tiếp tuyến của điểm
P theo định nghĩa là tốc độ tiếp tuyến 𝑣 = 𝑑𝑠/𝑑𝑡, trong đó s là
khoảng cách mà điểm P đi được dọc theo đường tròn.
Hình 10.4 Khi vt rn
Vì 𝑠 = 𝑟𝜃 (phương trình 10.1a) và r là hằng số, ta thu được: quay quanh trc c định 𝑑𝑠 𝑑𝜃 𝑣 =
đi qua O (trục z), điểm P 𝑑𝑡 = 𝑟 𝑑𝑡
có vn tc tiếp tuyến
Vì 𝑑𝜃/𝑑𝑡 = 𝜔 (phương trình 10.3) nên suy ra:
luôn tiếp tuyến với đường 𝑣 = 𝑟𝜔 (10.10) tròn bán kính r.
Tức là tốc độ tiếp tuyến của mỗi điểm trên vật rắn đang quay bằng khoảng cách từ trục
quay đến điểm đó nhân với tốc độ góc. Do đó, mặc dù các điểm trên vật rắn có cùng tốc độ
góc nhưng không phải mọi điểm của vật rắn đều có cùng tốc độ tiếp tuyến, vì r không như
nhau với tất cả các điểm của vật rắn.
Phương trình 10.10 chỉ ra rằng tốc độ tiếp tuyến của một điểm trên vật rắn đang quay
tăng lên khi ra xa trục quay. Ví dụ, đầu cây gậy đánh gôn chuyển động nhanh hơn nhiều so với tay cầm.
Ta liên h gia tc góc ca mt vt rắn đang quay với gia tc tiếp tuyến của điểm P bằng
cách lấy đạo hàm của v theo thời gian: 𝑑𝑣 𝑑𝜔
𝑎𝑡 = 𝑑𝑡 = 𝑟 𝑑𝑡 𝑎𝑡 = 𝑟𝛼 (10.11)
Tức là thành phần tiếp tuyến ca gia tc dài ca một điểm trên vt rắn đang quay bằng
khong cách t trục quay đến điểm đó nhân với gia tc góc.
Vì 𝑣 = 𝑟𝜔 đối với một điểm P trên vật rắn quay, ta có thể biểu diễn gia tốc hướng tâm
tại điểm đó dưới dạng tốc độ góc như là: 5 𝑣2
𝑎𝑐 = 𝑟 = 𝑟𝜔2 (10.12)
Vectơ gia tốc toàn phần (biểu diễn như trên hình 10.5) tại
điểm đó là 𝑎 = 𝑎 𝑡 + 𝑎 𝑟, trong đó độ lớn của 𝑎 𝑟 là gia tốc hướng tâm 𝑎 . Vì 𝑐
𝑎 là một vectơ có thành phần tiếp tuyến và
thành phần pháp tuyến, nên độ lớn của 𝑎 tại điểm P trên vật rắn quay là: 𝑎 = √𝑎2 2 𝑡 + 𝑎𝑟 = √𝑟2 2
𝛼2 + 𝑟 𝜔4 = 𝑟√𝛼2 + 𝜔4 (10.13) Tóm lại:
 Nên chú ý rằng, đối với một vật rắn quay quanh một
trục cố định, các chất điểm trên vật rắn sẽ có cùng tốc
độ góc và gia tốc góc nhưng vận tốc dài và gia tốc dài thì khác nhau.
Hình 10.5 Khi vt rn quay
 Các phương trình 10.10, 10.11 và 10.12 biểu diễn mối
quanh mt trc c định đi
liên hệ giữa đại lượng góc và đại lượng dài
qua điểm O (trục z), điểm P
có các thành phn tiếp tuyến
Câu hi 10.3: Ethan và Joseph đang chơi trò ngồi trên vòng quay. Ethan cưỡ
và hướng tâm ca gia tc
i con ngựa ở mép ngoài của bệ sàn tròn,
Joseph cưỡi con ngựa ở phía trong gần trục quay hơn. Khoảng dài, at và ar
cách từ trục quay đến Ethan gấp đôi khoảng cách từ trục quay đến Joseph (i) Khi vòng quay
quay với tốc độ góc không đổi, hỏi tốc độ góc của Ethan so với tốc độ góc của Joseph là: (a)
gấp hai lần (b) bằng nhau (c) bằng một nửa (d) không thể xác định được (ii) Khi vòng quay
quay với tốc độ góc không đổi, tốc độ tiếp tuyến của Ethan so với tốc độ tiếp tuyến của Joseph
là: (a) gấp hai lần (b) bằng nhau (c) bằng một nửa (d) không thể xác định được. Mômen lc
Khi nghiên cứu chuyển động tịnh tiến, ta đã biết rằng
nguyên nhân của sự thay đổi trạng thái chuyển động là lực.
Bây giờ ta tìm hiu nguyên nhân gây ra s thay đổi trng thái
chuy
ển động trong chuyển động quay. Hình dung bạn đang cố
gắng quay một cánh cửa bằng cách tác dụng một lực có độ lớn
F theo hướng vuông góc với bề mặt của cánh cửa gần với bản
lề rồi sau đó tại các khoảng cách khác nhau tính từ bản lề. Bạn
thấy cánh cửa quay nhanh hơn khi tác dụng lực gần núm cửa
hơn là khi tác dụng lực gần bản lề.
Hình 10.6 Xu hướng làm
Khi một lực tác dụng lên một vật rắn quay quanh trục cố ậ ụ ủ đị
cho v t quay quanh tr c c a
nh, vật rắn có xu hướng quay quanh trục đó. Xu hướng làm
vật quay quanh trục của một lực được đo bằng đại lượng gọi lc 𝐹 càng lớn khi F tăng và cánh tay đòn d tăng
là mômen lực 𝜏 . Mômen lc là một vectơ, nhưng ở đây ta 6
ch xét độ ln ca nó. Ta sẽ khảo sát tỉ mỉ bản chất vectơ của nó trong chương 11.
Xét cái mỏ lết trên hình 10.6, ta muốn nó quay quanh trục đi qua mặt phẳng tờ giấy và đi
qua tâm của cái bu lông. Lực 𝐹 tác dụng theo phương nghiêng một góc 𝜑 so với phương
ngang. Ta định nghĩa độ lớn của mômen lực liên quan đến lực 𝐹 đối với trục quay đi qua O là:
𝜏 = 𝑟𝐹 sin 𝜑 = 𝐹𝑑 (10.14)
Trong đó r là khoảng cách giữa trục quay và điểm tác dụng của lực 𝐹 , d là khoảng cách thẳng
góc từ trục quay tới giá của lực 𝐹 . Từ tam giác vuông trên hình 10.7 mà mỏ lết là cạnh huyền,
ta thấy 𝑑 = 𝑟 sin 𝜑. Đại lượng d được gọi là cánh tay đòn của lực 𝐹 .
Trên hình 10.7, thành phần của lực 𝐹 có khuynh hướng gây ra
chuyển động quay của mỏ lết quanh trục đi qua O là 𝐹 sin 𝜑, vuông
góc với đường thẳng vẽ từ trục quay tới điểm chịu tác dụng của lực 𝐹 .
Thành phần nằm ngang 𝐹 cos 𝜑 không có xu hướng làm quay vật
quanh trục đi qua O vì giá của nó đi qua O. Từ định nghĩa mômen lực,
xu hướng làm quay vật tăng khi F tăng và khi d tăng, điều này giải
thích vì sao cánh cửa dễ quay hơn khi ta ấn ở nắm đấm của cửa hơn là
ấn ở điểm gần bản lề, và lực ấn càng gần vuông góc với cánh cửa (góc
𝜑 càng gần 900). Ấn dọc theo một bên nắm đấm của cánh cửa 𝜑 = 0
sẽ không làm cho cánh cửa quay.
Hình 10.7 Lc 𝐹 󰇍 1󰇍
Nếu có nhiều lực tác dụng lên một vật rắn như trên hình 10.13, xu hướng làm cho
mỗi lực có xu hướng gây ra sự quay quanh trục qua O. 𝐹
󰇍 2󰇍 có xu hướng vật quay ngược
làm cho vật quay cùng chiều kim đồng hồ và 𝐹
󰇍 1󰇍 có xu hướng làm cho chiều kim đồng h,
vật quay ngược chiều kim đồng hồ. Ta dùng quy ước: dấu của mômen lc 𝐹
󰇍󰇍2 có xu hướng
lực là dương nếu lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng
làm cho vt quay
hồ, là âm nếu lực có xu hướng làm vật quay cùng chiều kim đồng hồ. cùng chiều kim đồng
Trên hình 10.13, mômen của lực 𝐹
󰇍󰇍1 có cánh tay đòn d h 1 là dương và bằng +F 󰇍󰇍
1d1, mômen của lực 𝐹2 có cánh tay đòn d2 là âm và bằng
F2d2. Do đó, tổng mômen lực đối với trục quay qua O là:
∑ 𝜏 = 𝜏1 + 𝜏2 = 𝐹1𝑑1 − 𝐹2𝑑2 Chú ý:
 Không nên nhầm lẫn mômen lực và lực. Các lc có th gây ra s thay đổi trong
chuyển động quay, nhưng hiệu qu ca lc trong vic gây ra s thay đổi này ph
thu
c vào c độ ln ca lực và cánh tay đòn của lc. Mômen lực có đơn vị là lực
nhân với độ dài, N.m trong hệ SI.
 Không được nhầm lẫn giữa mômen lực và công. Hai đại lượng này có cùng đơn vị
nhưng là các khái niệm khác nhau. 7
Câu hi 10.4: (i) Nếu bạn đang tháo một cái đinh vít được bắt chặt vào một miếng gỗ bằng
tuốc nơ vít và tuốc nơ vít bị hỏng, bạn nên tìm tuốc nơ vít khác có tay cầm (a) dài hơn hoặc
(b) to hơn? (ii) Nếu bạn đang cố gắng tháo một cái bulông được bắt chặt vào một miếng kim
loại bằng cờ lê và không thành công, bạn nên tìm một cái cờ lê khác có tay cầm (a) dài hơn hoặc (b) to hơn?
Bài t
p mu 10.2: Mômen lc tng hp tác dng lên mt hình tr
Một đoạn hình trụ có dạng như trên Hình 10.9, với phần
lõi có bán kính R2 nhô ra khỏi phần lớn hơn có bán kính
R1. Hình trụ quay tự do quanh trục z như trên hình vẽ.
Một sợi dây quấn quanh hình trụ bán kính R1, thực hiện
một lực T hướng sang phải. Một sợi dây quấn quanh 1
phần lõi, tác dụng một lực T hướng xuống dưới. (A) 2
Hãy xác định mô men lực tổng hợp tác dụng lên hình trụ
đối với trục quay (là trục z trên hình 10.9). (B) Giả sử T1
= 5,0 N, R1 = 1,0 m, T2 = 15,0 N, R2 = 0,5 m. Hãy xác
định mô men lực tổng hợp đối với trục quay, và chiều
Hình 10.8 Bài tp mu quay của hình trụ. Gii:
Phân tích. Hãy tưởng tượng rằng hình trụ trên Hình 10.9 là một trục của một cái máy.
Lực T có thể được tác dụng bởi một dây đai điều khiển quấn quanh trống. Lực T có 1 2
thể được tác dụng bởi một cái phanh ở bề mặt của lõi. Trong ví dụ này ta đánh giá
mômen lực tổng hợp bằng cách sử dụng phương trình 10.14. Mômen lực của T đối 1
với trục quay là -R1T1. (Dấu trừ vì mômen lực có xu hướng gây ra chuyển động quay
theo chiều kim đồng hồ.) Mômen lực của T là +R2T2. (Dấu dương vì mômen lực có 2
xu hướng gây ra chuyển động quay ngược chiều kim đồng hồ.)
(A) Mômen lực tổng hợp đối với trục quay:
    RT R T 1 2 1 1 2 2
Kiểm tra nhanh ta thấy nếu hai lực có độ lớn bằng nhau, mômen lực tổng hợp là âm vì
R1> R2. Khi bắt đầu quay từ trạng thái đứng yên với hai lực có độ lớn bằng nhau tác
dụng lên nó, hình trụ sẽ quay theo chiều kim đồng hồ vì T gây ra mômen lực lớn hơn 1 so với T . 2
(B) Thay các giá trị số ta được:  = -1,0  m  5, 0  N + 0,5  m 15  N = 2,5 N m .
Do mômen lực tổng hợp là dương nên hình trụ sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ. 8
Mô hình phân tích: Vt rắn quay dưới tác dng ca mômen lc tng hp
Trong chương 5 ta biết rằng một hợp lực tác dụng lên vật
gây ra gia tốc cho vật và gia tốc này tỉ lệ thuận với hợp lực.
Đây là cơ sở của mô hình chất điểm chịu tác dụng của hợp
lực, được biểu diễn theo định luật 2 Newton. Mục này sẽ chỉ
ra rằng gia tốc góc của một vật rắn quay quanh trục cố định
tỉ lệ thuận với tổng mômen lực đối với trục quay đó, tương
tự định luật 2 Newton trong chuyển động quay.
Thiết lp phương trình động lc hc cho mô hình vt
rắn dưới tác dng ca mômen lc tng hp:
Trước tiên ta thảo luận trường hợp chất điểm chuyển
động trên đường tròn quanh trục cố định dưới tác dụng của ngoại lực.
Xét chất điểm khối lượng m chuyển động trên đường Hình 10.9 Chất điểm chuyn
tròn bán kính r dưới tác dụng của một hợp lực theo phương
động trên đường tròn dưới tiếp tuyến ∑ 𝐹
tác dng ca lc tiếp tuyến
𝑡 và một hợp lực theo phương pháp tuyến ∑ 𝐹 𝑟
như trên hình 10.9. ∑ 𝐹 ∑ 𝐹
𝑟 làm cho vật chuyển động trên đường
𝑡. Lc pháp tuyến ∑ 𝐹 𝑟
cũng phải có mặt để duy trì
tròn với một gia tốc hướng tâm. ∑ 𝐹 𝑡 cung cấp cho vật gia tốc
chuyển động tròn.
tiếp tuyến 𝑎 𝑡, và: ∑ 𝐹𝑡 = 𝑚𝑎𝑡
Độ lớn của mômen lực do ∑ 𝐹 𝑡 tác dụng lên chất điểm
chuyển động quanh trục vuông góc với mặt phẳng giấy và đi qua tâm đường tròn là:
∑ 𝜏 = ∑ 𝐹𝑡 𝑟 = 𝑚𝑎𝑡𝑟
Vì gia tốc tiếp tuyến liên hệ với gia tốc góc theo công thức
𝑎𝑡 = 𝑟𝛼 (phương trình 10.11), nên mômen lực có thể viết là:
∑ 𝜏 = (𝑚𝑟𝛼)𝑟 = (𝑚𝑟2)𝛼 (10.15)
Ta đặt 𝑚𝑟2 = 𝐼 nên: ∑ 𝜏 = 𝐼𝛼 (10.16)
Tức là tổng mômen lực tác dụng lên chất điểm tỉ lệ thuận Hình 10.10 Chất điểm quay
với gia tốc góc của nó. Chú ý là ∑ 𝜏 = 𝐼𝛼 có cùng dạng toán quanh trục đi qua O. Mỗi
học như định luật 2 Newton ∑ 𝐹 = 𝑚𝑎.
yếu t khối lượng dm quay
quanh trc vi gia tc góc
Tiếp theo ta mở rộng thảo luận này cho một vật rắn có dạng
bất kì quay quanh trục cố định như trên hình 10.10. Có thể xem 9
vật rắn là tập hợp vô hạn các phần tử khối lượng mi có kích thước vô cùng nhỏ. Nếu ta đặt
một hệ tọa độ Đề-các lên vật thì mỗi phần tử khối lượng quay trên một đường tròn quanh gốc
tọa độ và có một gia tốc tiếp tuyến 𝑎 𝑖 gây bởi ngoại lực tiếp tuyến 𝐹 𝑖. Đối với mỗi phần tử,
từ định luật 2 Newton ta có:
F m . a i i i
Mômen ngoại lực 𝜏 𝑖 liên quan tới lực tác dụng 𝐹 𝑖 có độ lớn:
𝜏𝑖 = 𝑟 𝐹𝑖 = 𝑎𝑖𝑟𝑑𝑚
  r F rm a i i i i i i
a r  nên: i i 2   m r i i i
Mặc dù mỗi phần tử khối lượng của vật rắn có thể có một gia tốc tịnh tiến 𝑎 𝑡 khác nhau
nhưng tất cả chúng đều có cùng một gia tốc góc 𝛼. Do đó ta có thể lấy tích phân biểu thức
trên để thu được tổng mômen ngoại lực ∑ 𝜏𝑒𝑥𝑡 đối với một trục quay qua O:   2 2 
     m r    m r     10.17 ext i i i i ii ii  Đặt 2
I  m r , ta có: i i i
∑ 𝜏𝑒𝑥𝑡 = 𝐼𝛼 (10.18)
Phương trình đối với vật rắn này giống như phương trình của chất điểm chuyển động trên
đường tròn (phương trình 10.16). Mômen lực tổng hợp đối với trục quay ∑ 𝜏 t
𝑒𝑥𝑡 ỉ lệ với gia
tốc góc 𝛼 của vật với một hệ số tỉ lệ I.
Phương trình 10.18 là phương trình động lực học của mô hình phân tích vt rắn dưới
tác dng ca mômen lc tng hp, có cùng dạng với phương trình 9.39 của hệ chất điểm: FMaext CM
Định nghĩa và ý nghĩa của momen quán tính:
Định nghĩa: đại lượng 2 I  m r 10.19 i ii
được gọi là mômen quán tính của vật, phụ th ộ
u c khối lượng của các chất điểm cấu tạo nên
vật và khoảng cách từ chúng đến trục quay. Đối với một chất điểm I = mr2. Đơn vị của mômen
quán tính trong hệ SI là kg.m2.
Ý nghĩa: Trong chuyển động quay, mômen quán tính có vai trò giống như vai trò của
khối lượng trong chuyển động tịnh tiến, nó đặc trưng cho mức quán tính ca vt rn trong 10
chuyển động quay. Mômen quán tính phụ thuộc khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng
xung quanh trục quay. Mômen quán tính của một số vật thể có dạng đặc biệt đối với trục quay
xác định được cho trong bảng 10.2.
Tính mômen quán tính ca các vt rn có hình dạng đơn giản (có tính đối xng cao)
tương đối dễ với điều kiện trục quay trùng với một trục đối xứng, như trình bày trong mục 10.6 tiếp theo.
Bng 10.2: Mômen quán tính ca các vt rắn đồng nht có hình dng khác nhau
Câu hi 10.5: Bạn tắt máy khoan điện và thấy rằng khoảng thời gian để cho mũi khoan dừng
lại do mômen lực ma sát trong máy khoan là  t. Bạn thay một mũi khoan lớn hơn có mômen
quán tính gấp đôi. Khi mũi khoan lớn hơn này đang quay với tốc độ góc như cái nhỏ lúc đầu
và khoan được ngắt điện, mômen lực ma sát vẫn giữ nguyên như trường hợp mũi khoan nhỏ.
Khoảng thời gian để mũi khoan lớn hơn dừng lại là (a) 4 t (b) 2 t (c) t (d) 0.5 t (e) 0.25
t (f) không thể xác định được. 11
Bài tp mu 10.3: Thanh rn quay
Một thanh đồng nhất có chiều dài L và khối lượng
M một đầu được gắn vào một trục xoay không ma
sát và quay tự do quanh trục trong mặt phẳng thẳng
đứng như trên hình 10.11. Thanh được thả cho
chuyển động từ vị trí nằm ngang. (a) Hỏi gia tốc
góc ban đầu của thanh và gia tốc dài của đầu tự do
của thanh bằng bao nhiêu? (b) Nếu ta đặt một đồng
Hình 10.11 Bài tp mu 10.3
xu vào cuối thanh và sau đó thả thanh? Đồng xu có
tiếp xúc với thanh không? Gii:
(a) Lực duy nhất gây ra mômen lực đối với trục quay là trọng lực M g tác dụng lên
thanh. Độ lớn của mômen lực đối với trục quay là: L     Mg    2 
Gia tốc góc của vật được tính theo công thức (10.18):
 Mg L / 2 3g     (1) I 1 2 2L ML 3
Gia tốc dài của đầu tự do của thanh được tính theo công thức (10.11), với r = L: 3g a L  t 2
(b) Kết quả ở trên cho thấy gia tốc ban đầu của một điểm ở cuối thanh lớn hơn g: 3g a
g . Một đồng xu không được giữ sẽ rơi với gia tốc g. Vì vậy, nếu ta đặt một t 2
xu vào cuối thanh và sau đó nhả thanh, đầu thanh sẽ rơi nhanh hơn đồng xu! Đồng xu
sẽ không giữ tiếp xúc với cây gậy. (Hãy thử làm với một đồng xu và một cái thước mét!)
Câu hỏi bây giờ là tìm vị trí trên thanh mà khi ta đặt tại đó một xu thì đồng xu không
rời khỏi thanh rắn khi cả hai bắt đầu rơi. Để tìm gia tốc dài của một điểm tùy ý trên
thanh ở khoảng cách r từ trục quay, ta kết hợp phương trình (1) ở trên với phương trình (10.11): 3g a r  r t 2L
Để cho đồng xu không rời khỏi thanh, ứng với trường hợp tới hạn là gia tốc dài bằng gia tốc rơi tự do: 12 3g 2 a g r r L t 2L 3
Do đó, khi một đồng xu được đặt gần trục quay hơn hai phần ba chiều dài của thanh
thì sẽ còn tiếp xúc với thanh khi cả hai cùng rơi xuống. Nếu đặt đồng xu cách xa hơn
điểm này thì đồng xu sẽ rơi khỏi thanh rắn khi chúng cùng rơi xuống
Bài tp mu 10.4: Gia tc góc ca mt cái b ánh xe
Một bánh xe có bán kính R, khối lượng M, và mômen quán tính I
được gắn trên một trục nằm ngang không ma sát như trên hình
10.12. Một sợi dây nhẹ quấn quanh bánh xe treo một vật có khối
lượng m. Khi bánh xe được thả cho chuyển động, vật m sẽ chuyển
động nhanh dần xuống phía dưới, sợi dây rời khỏi bánh xe và bánh xe quay với một g
ia tốc góc. Hãy tìm các biểu thức của gia tốc góc
của bánh xe, gia tốc tịnh tiến của vật và lực căng của dây. Gii:
Độ lớn của mômen lực tác dụng lên bánh xe đối với trục quay của
nó là   TR , trong đó T là lực do sợi dây tác dụng lên vành của bánh
xe. (Trọng lực do Trái đất tác dụng lên bánh xe và phản lực pháp
tuyến do trục tác dụng lên bánh xe đều đi qua trục quay và do đó Hình 10.12 Bài
không tạo ra mômen lực.)
tp mu 10.4
Theo phương trình 10.18 của mô hình phân tích vật rắn chịu tác dụng của mômen lực tổng hợp:    Iext   suy ra ext TR    (1) I I
Từ mô hình chất điểm chịu tác dụng của hợp lực, áp dụng định luật 2 Newton cho vật
m, chọn chiều dương hướng xuống ta có:
F mg T may mg T Suy ra a  (2) m
Các phương trình (1) và (2) có 3 ẩn số  , a và T. Vì sợi dây không trượt trên bánh xe
nên gia tốc tịnh tiến của vật bằng gia tốc tiếp tuyến của điểm nằm trên vành của bánh
xe. Do đó gia tốc góc của bánh xe và gia tốc tịnh tiến của vật có mối liên hệ a R .
Kết hợp với (1) và (2) ta có: 2 TR mg T mg a R     (3). Suy ra T  (4) I m   2 1 R m / I  13
Thay (4) vào (2) ta tính đượ g
c gia tốc tịnh tiến của vật: a  (5)   2 1 I / mR  a g
Gia tốc góc của bánh xe là:    R
R   I / mR
Tính mômen quán tính
Mômen quán tính của hệ chất điểm phân bố rời rạc được tính theo phương trình 10.19.
Mômen quán tính của vật rắn được xác định bằng cách chia vật thành nhiều phần tử nhỏ, mỗi
phần tử có khối lượng ∆𝑚 , r 2
𝑖 ồi tính theo định nghĩa 𝐼 = ∑𝑖 𝑟𝑖 ∆𝑚𝑖 và lấy giới hạn của tổng
này khi ∆𝑚𝑖 → 0. Khi đó tổng trở thành tích phân lấy trên toàn bộ vật: 𝐼 = lim ∑ 𝑟2 ∆𝑚 . ) ∆𝑚 𝑖
𝑖 = ∫ 𝑟2𝑑𝑚 (10 20 𝑖→0 𝑖
Để tính mômen quán tính của vật rắn, ta chia nhỏ vật rắn thành những phần tử vô cùng
nhỏ có khối lượng dmtheo thể tích, diện tích hoặc chiều dài của các phần tử (tùy thuộc vào
hình dạng vật) dễ hơn là tính theo khối lượng của chúng, cụ thể như sau:
 Vật rắn dạng dài, khối lượng m, chiều dài L (chiều rộng và chiều cao của vật rắn nhỏ
hơn rất nhiều so với chiều dài): ta dùng mật độ khối lượng dài 𝜆 = 𝑚 là khối lượng 𝐿
trên một đơn vị dài. Phần tử nhỏ có chiều dài dL nên khối lượng của nó là 𝑑𝑚 = 𝜆𝑑𝐿, thay vào 10.20 ta có:
𝐼 = ∫ 𝜆𝑟2𝑑𝐿 (10.21a)
 Vật rắn dạng mặt, khối lượng m, diện tích A (chiều cao của vật rắn nhỏ hơn rất nhiều
so với chiều rộng và dài): ta dùng mật độ khối lượng mt 𝜎 = 𝑚 là khối lượng trên 𝐴
một đơn vị diện tích. Phần tử nhỏ có diện tích dS nên khối lượng của nó là 𝑑𝑚 = 𝜎𝑑𝐴, thay vào 10.20 ta có:
𝐼 = ∫ 𝜎𝑟2𝑑𝐴 (10.21b)
 Vật rắn dạng khối, khối lượng m, thể tích V: ta dùng mật độ khối lượng khi 𝜌 = 𝑚 là 𝑉
khối lượng trên một đơn vị thể tích. Phần tử nhỏ có thể tích dV nên khối lượng của nó
là 𝑑𝑚 = 𝜌 𝑑𝑉, thay vào 10.20 ta có:
𝐼 = ∫ 𝜌𝑟2𝑑𝑉(10.21c)
Bài tp mu 10.5: Mômen quán tính ca thanh rắn đồng nht
Tính mômen quán tính của một thanh mảnh đồng nhất có
chiều dài L và khối lượng M (hình 10.13) đối với một trục
quay vuông góc với thanh (trục y’) và đi qua khối tâm của thanh. Hình 10.1 3 Bài tp mu 10.5 14 Gii:
Ví dụ này minh hoạ việc sử dụng định nghĩa mômen quán tính theo công thức (10.20).
Như với bất kỳ vấn đề tích hợp nào, giải pháp liên quan đến việc giảm tích phân thành một biến duy nhất.
Phần tử chiều dài được tô bóng dx’ trên hình 10.13 có khối lượng dm bằng mật độ
khối lượng dài nhân với dx’. ' M ' dm  dx  dx L
Thay biểu thức này vào công thức (10.20), với    2 2 ' r x : L   L I r dm     x M M L M x ' 1 ' dx '    x'   /2 3 2 2 /2 /2 2 2 dx '     ML  / L 2  / L 2 L L L  3  12   L/2
Kết quả này đúng như trong bảng 10.2
Định lý các trc song song:
Việc tính mômen quán tính đối với một trục quay bất kì là khó khăn, ngay cả với vật có
tính đối xứng cao. Ta có thể dùng định lí các trc song song để đơn giản hóa sự tính toán.
Giả sử vật trên hình 10.14a quay quanh trục z. Mômen quán tính không phụ thuộc sự phân
bố khối lượng dọc trục z. Tưởng tượng làm bẹp một vật thể 3 chiều thành một vật thể 2 chiều
như trên hình 10.14b. Trong quá trình này tất cả khối lượng chuyển động song song với trục
z cho đến khi nó nằm trong mặt phẳng xy. Các tọa độ khối tâm của vật lúc này là xCM, yCM,
zCM=0. Xét phần tử khối lượng dm có các tọa độ (x, y, 0) như ở hình 10.14c khi nhìn từ trên
trục z xuống. Vì phần tử này cách trục z một khoảng 𝑟 = √𝑥2 + 𝑦2, nên mômen quán tính
của vật đối với trục z là:
𝐼 = ∫ 𝑟2𝑑𝑚 = ∫(𝑥2 + 𝑦2) 𝑑𝑚
Từ hình 10.11c ta có mối liên hệ giữa các tọa độ của phần tử dm có đánh dấu phẩy và
không đánh dấu phẩy là: 𝑥 = 𝑥′ + 𝑥 ′
𝐶𝑀; 𝑦 = 𝑦 + 𝑦𝐶𝑀; 𝑧 = 𝑧′ = 0 Do đó:
𝐼 = ∫[(𝑥′ + 𝑥𝐶𝑀)2 + (𝑦′ + 𝑦𝐶𝑀)2] 𝑑𝑚
𝐼 = ∫[(𝑥′)2 + (𝑦′)2] 𝑑𝑚 + 2𝑥 2 2
𝐶𝑀 ∫ 𝑥′𝑑𝑚 + 2𝑦𝐶𝑀 ∫ 𝑦′𝑑𝑚 + (𝑥𝐶𝑀 + 𝑦𝐶𝑀 ) ∫ 𝑑𝑚 15
Hình 10.14 a) Mt vt rn có hình dng bt kì. Gc tọa độ không trùng vi khi tâm ca
vật. Tưởng tượng vt quay quanh trc z. b) Tt c các phn t khối lượng ca vật được làm
cho xp xung dc theo trục z để to thành mt vt th phng. (c) Phn t khối lượng dm
bất kì được biu th bng màu xanh trong hình v nhìn t trên xung dc theo trục z. Định
lý trục song song được s dng vi phn mô t hình v để xác định mômen quán tính ca
vt th ban đầu đối vi trc z.
Tích phân đầu tiên là mômen quán tính 𝐼𝐶𝑀 đối với trục quay đi qua khối tâm. Tích phân
thứ hai bằng 0 vì theo định nghĩa khối tâm ∫ 𝑥′𝑑𝑚 = ∫ 𝑦′𝑑𝑚 = 0. Tích phân cuối cùng bằng
MD2 vì ∫ 𝑑𝑚 = 𝑀 và 𝐷2 = 𝑥2 2
𝐶𝑀 + 𝑦𝐶𝑀 . Do đó ta kết luận:
𝐼 = 𝐼𝐶𝑀 + 𝑀𝐷2 (10.22)
Phương trình (10.22) là phương trình của định lý các trục song song. Dùng phương trình
này, ta có th tính momen quán tính I ca vật đối vi trc quay bt k song song vi trc quay
đi qua khối tâm bằng cách tính momen quán tính đối vi trục quay đi qua khối tâm 𝐼𝐶𝑀
khong cách D gia 2 trc quay.
Động năng quay
Trong chương 7 ta đã định nghĩa động năng của một vật là năng lượng liên quan đến
chuyển động của nó. Vật quay quanh trục cố định thì không có động năng tịnh tiến. Tuy
nhiên, các chất điểm riêng rẽ cấu tạo nên vật rắn lại đang chuyển động theo các quỹ đạo tròn.
Do đó có động năng liên quan tới chuyển động quay.
Xem vật rắn như một hệ chất điểm và giả sử nó quay quanh trục z với tốc độ góc 𝜔 như
trên hình 10.15. Nếu khối lượng của chất điểm thứ i là mi, và tốc độ tiếp tuyến của nó là vi
thì động năng của nó là: 1 𝐾 2 𝑖 = 2 𝑚𝑖𝑣𝑖
Khi vật rắn quay thì mọi chất điểm của nó có cùng tốc độ góc 𝜔 nhưng tốc độ tiếp tuyến
của mỗi chất điểm phụ thuộc vào khoảng cách đến trục quay ri.
Động năng toàn phần của vật rắn là tổng động năng của các chất điểm riêng rẽ: 16 1 1 𝐾 2 2
𝑅 = ∑ 𝐾𝑖 = ∑ 2 𝑚𝑖𝑣𝑖 = 2 ∑ 𝑚𝑖𝑟𝑖 𝜔2 𝑖 𝑖 𝑖
Có thể viết biểu thức này như sau: 1 𝐾 2
𝑅 = 2 (∑ 𝑚𝑖𝑟𝑖 ) 𝜔2 (10.23) 𝑖
Đại lượng trong dấu ngoặc đơn là mômen quán tính I của vật rắn.
Do đó phương trình 10.23 được viết thành: 1 𝐾
Hình 10.15 Vt rn
𝑅 = 2 𝐼𝜔2 (10.24) quay quanh trc c
Ta thường quy cho đại lượ 1 đị ốc độ
ng 𝐼𝜔2 là động năng quay, nhưng nó nh vi t góc 2
𝜔. Động năng của
không phải là một dạng năng lượng mới. Nó là động năng thông chất điểm khối lượng
thường vì nó là tổng động năng của các chất điểm riêng rẽ cấu tạo 1 𝑚 2. Động
nên vật rắn. Công thức động năng 10.24 tiện lợi khi giải bài toán mi là 2 𝑖𝑣𝑖
chuyển động quay, với điều kiện là tính được I.
năng toàn phần ca
vật được gọi là động
Có sự tương tự giữa động năng tịnh tiế 1 n 𝑚𝑣2 và động năng 2 năng quay của nó. 1
quay 𝐼𝜔2. Các đại lượng I và 𝜔 trong chuyển động quay tương ứng 2
với các đại lượng m và v trong chuyển động tịnh tiến.
Câu hi 10.6: Một trụ rỗng và một trụ đặc có cùng bán kính, khối lượng và chiều dài. Cả hai
đều quay quanh trục của chúng với cùng tốc độ góc. Vật nào có động năng quay hớn hơn?
(a) trụ rỗng. (b) trụ đặc. (c) Chúng có cùng động năng quay. (d) Không thể xác định được.
Khảo sát năng lượng trong chuyển động quay
Trong chương này, khi khảo sát chuyển động quay của vật
rắn ta chủ yếu sử dụng cách tiếp cận liên quan đến lực, và dẫn
đến mômen lực tác dụng lên vật. Ở mục 10.7 ta đã xét năng lượng
là động năng quay của vật rắn. Bây giờ ta sẽ mở rộng các thảo
luận sơ bộ trên đây để thấy cách tiếp cận năng lượng có ích như
thế nào khi giải các bài toán chuyển động quay. Ta bắt đầu bằng
cách khảo sát mối liên hệ giữa mômen lực tác dụng lên vật rắn
và chuyển động quay do nó gây ra với mục đích dẫn ra các biểu
thức của công suất và tìm ra định lí công-động năng trong chuyển động quay.
Hình 10.16 Vt rn quay
Xét vật rắn quay quanh điểm O như trên hình 10.16.
quanh trc c định đi qua
O dưới tác dng ca lc
Giả sử ngoại lực 𝐹 nằm trong mặt phẳng giấy, tác dụng tại P
𝐹 tại điểm P.
của vật. Công do lực 𝐹 thực hiện khi làm cho điểm P quay đi một
đoạn vô cùng nhỏ 𝑑𝑠 = 𝑟𝑑𝜃 là: 17
𝑑𝑊 = 𝐹 .𝑑𝑠 = (𝐹 sin 𝜑)𝑟𝑑𝜃
Trong đó 𝐹 sin 𝜑 là thành phần tiếp tuyến của 𝐹 , hay là thành phần lực dọc theo độ dời.
Lưu ý là thành phần pháp tuyến 𝐹 không thực hiện công lên vật vì nó vuông góc với độ dời .
Vì độ lớn của mômen lực 𝐹 đối với trục quay đi qua O là 𝑟𝐹 sin 𝜑 (phương trình 10.14) nên có thể viết:
𝑑𝑊 = 𝜏𝑑𝜃 (10.25)
Tốc độ sinh công của lực 𝐹 khi vật quay quanh trục cố định một góc 𝑑𝜃 trong khoảng thời gian dt là: 𝑑𝑊 𝑑𝜃 𝑑𝑡= 𝜏 𝑑𝑡 𝑑𝑊 𝑑𝜃 Vì
là công suất tức thời P (xem mục 8.5) được cung cấp bởi lực và = 𝜔, biểu thức 𝑑𝑡 𝑑𝑡 trên trở thành: 𝑃 = 𝜏𝜔 (10.26)
Công thức này tương tự như công thức công suất 𝑃 = 𝐹𝑣 trong chuyển động tịnh tiến, và
phương trình 10.25 tương tự với 𝑑𝑊 = 𝐹𝑥𝑑𝑥.
Ta có thể biểu diễn mômen lực như sau: 𝑑𝜔 𝑑𝜔 𝑑𝜃 𝑑𝜔
∑𝜏𝑒𝑥𝑡= 𝐼𝛼 = 𝐼 𝑑𝑡= 𝐼 𝑑𝜃 𝑑𝑡 = 𝐼 𝑑𝜃 𝜔
Sắp xếp lại biểu thức này và để ý là ∑ 𝜏 = , ta có: 𝑒𝑥𝑡 𝑑𝜃 𝑑𝑊
∑ 𝜏𝑒𝑥𝑡 𝑑𝜃 = 𝑑𝑊 = 𝐼𝜔𝑑𝜔
Tích phân biểu thức này ta thu được công do ngoại lực thực hiện lên vật rắn quay: 𝜔𝑓 1 1 𝑊 = ∫ 𝐼𝜔𝑑𝜔 = 2 − 2 (10.27) 𝜔 2 𝐼𝜔𝑓 2 𝐼𝜔𝑖 𝑖
Bng 10.3: Các phương trình cần nh ca chuyển động quay và chuyển động tnh tiến
Chuyển động quay quanh trc c
Chuyển động tnh tiến định
Tốc độ góc 𝜔 = 𝑑𝜃
Tốc độ dài 𝑣 = 𝑑𝑥 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Gia tốc góc 𝛼 = 𝑑𝜔 ố 𝑎 = 𝑑𝑣 𝑑𝑡 Gia t c dài 𝑑𝑡
Mômen lực thực tế ∑ 𝜏 𝑒𝑥𝑡 = 𝐼𝛼
Lực thực tế ∑ 𝐹 = 𝑚𝑎 18
Nếu 𝛼 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Nếu 𝑎 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 𝜔𝑓 = 𝜔𝑖 + 𝛼𝑡 𝑣𝑓 = 𝑣𝑖 + 𝑎𝑡 1 1
𝜃𝑓 = 𝜃𝑖 + 2(𝜔𝑖 + 𝜔𝑓)𝑡
𝑥𝑓 = 𝑥𝑖 +2(𝑣𝑖 + 𝑣𝑓)𝑡 {𝜔2 2 2 2
𝑓 = 𝜔𝑖 + 2𝛼(𝜃𝑓 − 𝜃𝑖)}
{𝑣𝑓 = 𝑣𝑖 + 2𝑎(𝑥𝑓 − 𝑥𝑖)} 𝑥𝑓
Công 𝑊 = ∫𝜃𝑓 𝜏𝑑𝜃 ∫ 𝜃 Công 𝑊 = 𝐹 𝑥 𝑥𝑑𝑥 𝑖 𝑖
Động năng quay 𝐾𝑅 = 1 𝐼𝜔2
Động năng 𝐾 = 1 𝑚𝑣2 2 2 Công suất 𝑃 = 𝜏𝜔 Công suất 𝑃 = 𝐹𝑣
Mômen động lượng 𝐿 = 𝐼𝜔
Động lượng 𝑝 = 𝑚𝑣
Mômen lực thực tế ∑ 𝜏 = 𝑑𝐿
Lực thực tế ∑ 𝐹 = 𝑑𝑝 𝑑𝑡 𝑑𝑡
Trong đó tốc độ góc thay đổi từ 𝜔𝑖 đến 𝜔𝑓. Phương trình 10.27 là định lý công-động năng
đối với chuyển động quay. Định lý này phát biểu rằng công do ngoại lực thực hiện lên vật rắn
đối xứng đang quay quanh trục cố định thì bằng độ biến thiên động năng quay của vật.
Định lý này là một dạng của mô hình hệ không cô lập (năng lượng) đã thảo luận trong
chương 8. Công thực hiện lên hệ vật rắn biểu thị sự truyền năng lượng qua biên của hệ do sự
tăng động năng quay của vật.
Tổng quát, có thể tổ hợp định lí này với định lí công-động năng trong chuyển động tịnh
tiến ở chương 7. Cho nên công do ngoại lực thực hiện lên vật bằng độ biến thiên động năng
toàn phần gồm động năng tịnh tiến và động năng quay của vật. Ví dụ khi một cầu thủ ném
quả bóng thì công thực hiện bởi tay của cầu thủ lên quả bóng bằng động năng do quả bóng
chuyển động trong không gian và động năng quay của quả bóng.
Ngoài định lí công-động năng, các nguyên lí năng lượng khác cũng áp dụng được cho
chuyển động quay. Ví dụ vật đ
ang quay và không có các lực không bảo toàn tác dụng lên hệ
thì có thể dùng mô hình hệ cô lập và nguyên lí bảo toàn cơ năng để phân tích hệ. Độ biến
thiên động năng trong phương trình bảo toàn năng lượng 8.2 sẽ gồm cả độ biến thiên động
năng tịnh tiến và độ biến thiên động năng quay.
Trong một số trường hợp, nếu cách tiếp cận năng lượng không đủ thông tin để giải bài
toán thì phải kết hợp với cách tiếp cận động lượng. Một trường hợp như vậy được minh họa
trong ví dụ 10.14 trong mục 10.9.
Bảng 10.3 liệt kê các phương trình liên quan đến chuyển động quay cùng với các công
thức tương ứng của chuyển động tịnh tiến. Lưu ý đến sự giống nhau về dạng toán học của các
phương trình. Hai phương trình cuối cùng ở cột bên trái của bảng 10.3 liên quan đến mômen
động lượng L sẽ được trình bày trong chương 11. Ở đây chúng được đưa vào với mục đích
làm hoàn chỉnh bảng các công thức chuyển động quay và chuyển động tịnh tiến. 19
Bài tp mu 10.6: Thanh rn quay
Một thanh rắn đồng nhất có chiều dài L và khối lượng
M quay tự do không ma sát trên một cái chốt đi qua một
đầu thanh (hình 10.17). Thanh được thả cho quay từ
trạng thái nghỉ tại vị trí nằm ngang. (A) Tốc độ góc của
thanh khi nó chuyển động đến vị trí t hấp nhất là bao
nhiêu? (B) Hãy xác định tốc độ tiếp tuyến của khối tâm
và tốc độ tiếp tuyến của điểm thấp nhất trên thanh khi
thanh ở vị trí thẳng đứng. Gii:
Hình 10.17 Bài tp mu
(A) Như đã đề cập ở bài tập mẫu 10.4, gia tốc góc của 10.6
thanh không phải là hằng số. Do đó, các phương trình động học của chuyển động quay
(mục 10.2) không áp dụng được cho bài tập mẫu này. Ta xem hệ gồm thanh và Trái
đất là một hệ cô lập về mặt năng lượng (vì không có các lực không bảo toàn tác dụng
lên hệ) và sử dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ.
Ta chọn gốc thế năng là vị trí khối tâm của thanh khi thanh nằm thẳng đứng. Khi thanh
ở vị trí nằm ngang, nó không có động năng quay. Thế năng của hệ khi thanh nằm
ngang là MgL/2 vì khối tâm của thanh ở độ cao L/2 so với gốc tính thế năng. Khi thanh
đến vị trí thấp nhất, năng lượng của hệ là động năng quay.
Theo mô hình hệ cô lập năng lượng ta có: K   U   0
Thay các giá trị lúc đầu và lúc sau của hệ vào ta có:  1   1  1 2 I
  0  0 MgL  0    với 2 I ML  2   2  3
Ta tính được tốc độ góc của thanh khi nó chuyển động đến vị trí thấp nhất là: MgL MgL 3g     I 1 2 L ML 3
(B) Sử dụng phương trình (10.10) và kết quả ở phần (A), ta có: L 1 vr    gL CM 3 2 2
Vì r của điểm thấp nhất trên thanh bằng hai lần r của khối tâm nên điểm thấp nhất của
thanh có tốc độ tiếp tuyến gấp đôi tốc độ tiếp tuyến của khối tâm: v  2v  3gL CM 20