Chương 21: Thuyết động học chất khí | Tài liệu môn Vật lý Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Câu hỏi 21.1: Hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng một nhiệt độ , áp suất, nhưng thể tích bình B gấp đôi bình A. (i) Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí ở bình B so với bình A là (a) gấp đôi, (b) bằng, (c) bằng một nửa. (d) không xác định được. (ii) Cùng các lựa chọn như (i), so sánh nội năng của hệ khí ở bình B so với bình A. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
1
Chương 21 ết độ: Thuy ng hc cht k
Mô hình phân t c ủa khí lý tưởng
Mô hình khí lý tưởng
Mt s gi thi n hóa tính ch t c a m t h ng: ết đơn giả khí lý tưở
Cht khí bao g m m t s r t l n các phân t . M i phân t có kh ối lượng và kích thước
có th a các phân t b qua so v i kho ng cách trung bình gi .
Chuyển độ ằng cơ họng ca các phân t cá th được mô t b c Newton.
Phân t chuy ng t do tr khi va ch m v i phân t khác hay v i thành bình ển độ
cha nó. Tt c va ch i. ạm xem là đàn hồ
B qua th khí. ế năng tương tác gia các phân t
Liên h áp su ất và động năng phân tử
Xét m t h khí lý tưởng đơn nguyên tử (phân t khí có m t
nguyên t y d ng m i liên h gi a áp su ng ử). Để ất khí và độ
năng phâ ển độn t khí, ta da trên vic kho sát chuy ng ca
phân t khí khi nó va ch i v i thành bình (hình 21.1). ạm đàn hồ
Gi s các phân t chuy ng trên m t ph ng xy (hình 21.2). ển độ
Các bi i toán h c d c: ến đổ ẫn ra đượ
𝑃 =
𝐹
𝐴
=
1
3
(
𝑁
𝑉
)𝑚
0
𝑣
2
(21.1)
Hay
𝑃𝑉 =
2
3
𝑁 (
1
2
𝑚
0
𝑣
2
) (21.2)
Vi P áp su t khí, V th tích khí, N là s phân t c a
h
,
1
2
𝑚
0
𝑣
2
động năng tịnh tiến trung nh ca mt phân t
khí.
Phương trình (21.1) cho thấy áp sut t l vi:
S phân t trong m th tích ( ột đơn vị N/V)
Động năng tịnh tiến trung bình ca mt phân t.
Như vậy, có 2 cách làm tăng áp suất khí tăng số ột đơn vị phân t trong m th tích
tăng t t đốc độ (động năng) củ ử, chính là tăng nhia các phân t c a khí.
Din gii nhi phân t ệt độ theo góc độ
Ta có th so sánh áp su c t ất tìm đượ động năng và áp suất trong phương trình trạng thái
của khí lý tưởng:
phân t ng khí lý tưở
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
2
𝑃𝑉
=
2
3
𝑁 (
1
2
𝑚𝑣
2
) = 𝑁𝑘
𝐵
𝑇
Suy ra:
𝑇 =
2
3𝑘
𝐵
(
1
2
𝑚
0
𝑣
2
) (21.3)
Phương trình 21.3 cho thấy nhiệt độ đo tr mt s c tiếp
của động năng phân tử trung bình.
T phương trình (21.3) ta suy ra mối liên h:
1
2
𝑚
0
𝑣
2
=
3
2
𝑘
𝐵
𝑇 (21.4)
v
ới động năng tịnh tiến trung bình trên mt phân t
3
2
𝑘
𝐵
𝑇.
Khi xét trên m t chi u không gian ta có 𝑣
𝑥
2
=
1
3
𝑣
2
. T đó suy
ra là: động năng tịnh tiến cho mt chiu không gian
1
2
𝑚𝑣
𝑥
2
=
1
2
𝑘
𝐵
𝑇 (21.5)
Vì v y, m i b c t do t nh ti n c a phân t khí s ng b ng ế đóng góp một lượng năng lượ
½k T
B
cho năng lưng ca h. Mt cách tng quát, lý thuyết v s phân b đều năng lượng
ca h khí như sau:
Mi b c t do đóng góp cho năng lượ ệ, trong đó các bậ½k
B
T ng ca h c t do có th liên
quan đế ển độ ển động quay và dao độn chuy ng tnh tiến, chuy ng ca phân t.
Cuối cùng, ta tính đượ ổng động năng tịc t nh tiến ca N phân t:
𝐾
𝑡𝑜𝑡 𝑡𝑟𝑎𝑛𝑠
= 𝑁 (
1
2
𝑚
0
𝑣
2
)
=
3
2
𝑁𝑘
𝐵
𝑇 =
3
2
𝑛𝑅𝑇 (21.6)
Vi 𝑘
𝐵
=
𝑅
𝑁
𝐴
là h ng s Boltzmann và 𝑛 =
𝑁
𝑁
𝐴
là s mol kh i khí.
T c đ căn quân phương (Root-Mean-Square speed - rms):
𝑣
𝑟𝑚𝑠
=
𝑣
2
=
3𝑘
𝐵
𝑇
𝑚
0
=
3𝑅𝑇
𝑀
(21.7)
vi 𝑀 = 𝑚 𝑁
0 𝐴
là kh ng c a ch t khí và ối lượ 𝑚
0
là kh ng c a m t mol ch t khí. ối lượ
Câu h i 21.1: Hai bình cha cùng m cùng mt lo ng ại khí lý tưở t nhi , áp suệt độ ất, nhưng
th tích bình B gấp đôi bình A. (i) Động năng tịnh tiến trung bình ca mt phân t khí bình
B so v i bình A là (a) g ấp đôi, (b) bằng, (c) b ng m t n ửa, (d) không xác định được. (ii) Cùng
các l a h khí bình B so v i bình A. a chọn như (i), so sánh nội năng củ
Hình 21.2: Phân t khí
va chạm đàn hồi vi
thành bình. Gi s chúng
chuyển động trên mt
phng xy.
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
3
Bài t p m u 21.1:
M
t qu bong bóng ch y m ng 2 mol khí heli có th tích 0,3 m ứa đầ ột lư
3
nhi ệt độ
20
o
C. Gi s h ng. khí được xem là khí lý tưở
(A) Tính t nh ti n c a h khí. ổng động năng tị ế
(B) Tính động năng trung bình trên một phân t?
Gii:
(A) B i vì khí được xem là khí lý tưởng, các phân t chuy ển động không ngng trong
bình ch a. T chuy ng các phân t càng nhanh khi nhi càng cao. Áp ốc độ ển độ ệt độ
dụng phương trình (21.6) với s mol ca h khí n = 2 mol, T = (273 + 20) = 293 K, ta
tính được tổng động năng tịnh tiến ca h khí:
𝐾
𝑡𝑜𝑡 𝑡𝑟𝑎𝑛𝑠
=
3
2
𝑛𝑅𝑇 =
3
2
× 2 × 8, = 7,3 ×31 293× 10
3
𝐽
(B) Áp d ng h th t phân t : ức (21.4) ta tính đượ ộng năng trung bình trên mộc đ
1
2
𝑚
0
𝑣
2
=
3
2
𝑘
𝐵
𝑇 =
3
2
× 1,38 10×
23
× 293 07 10= 6, ×
21
𝐽
S phân b đều năng lượng.
S b do cc t a phân t khí i
T lý thuy ết v s phân b đều năng lượng c a h khí như trình bày ở trên, ta phân tích
c th s b do c a m t h c t khí bt k :
Hình 21.3: S b c t do c a kh ối khí lý tưởng đơn nguyên tử
(i = 3), hai nguyên t (i = 5) và ba nguyên t tr lên (i = 6)
Bng 21.1: T a m t s phân t khí ốc độ căn quân phương củ
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
4
Khí đơn nguyên t (phân t khí mt nguyên t): d các phân t khí hiếm heli,
neon, argon… Các phân tử khí đơn nguyên tử ển độ chuy ng tnh tiến theo ba trc ta
độ xyz, mi chuy ng tển độ nh tiến s có động năng tươngng là ½k
B
T. Chuy ng ển độ
quay c a phân t ng v i tr c quay qua kh i tâm c a phân t khí khí đơn nguyên tử
có năng lượng không đáng kể. Tóm l i, phân t b do i = khí đơn nguyên tử có s c t
3.
Khí hai nguyên t (hay lưỡng nguyên t phân t khí hai nguyên t): d khí
oxy, nito… Các phân t khí lưỡng nguyên t có ba chuy ển động t nh ti n hai chuy n ế
độ ng quay quanh hai tr cục không đi qua hai nguyên tử a phân t (mt tr c quay qua
hai nguyên t c a phân t có năng lượng không đáng k), m i chuy ển động y tương
ứng động năng là ½k
B
T. . Tóm l i, phân t ng nguyên t b do i = 5 khí lưỡ có s c t
Khí đa nguyên tử (phân t khí có ba nguyên t tr lên): Các phân t khí đa nguyên tử
có 3 chuyển động tnh tiến và 3 chuyển động quay quanh 3 tr c, m i chuy ển động này
tương ứng độ năng là ng ½k
B
T. Tóm l i, phân t khí nguyên t có s b c t do i = đa
6.
Tuy nhiên đối v i phân t đa nguyên tử, nhi ng h p i có giá tr lều trườ ớn hơn do có thêm
năng lượng dao động gi a các nguyên t , phân t.
Nội năng của khí lý tưởng
Nội năng củ khí năng lưa mt h ng bên trong h bao gm
động năng phân tử (năng lượng do chuyển động t do c a các phân
t), th a các phân t ng bên trong ế năng tương tác giữ năng lượ
mi phân t , nguyên t .
Đối v ng, ta có thới khí tưở b qua thế năng tương tác giữa
các phân t do l a các phân t là r t y u. Ngoài ra, ực tương tác giữ ế
chúng ta cũng không xét đế ến đổn các quá trình bi i din ra trong
tng phân t .
Tóm l i, n ng chính t ội năng của khí tưở ổng động năng
phân t c a h khí. T m v s b c phương trình (21.6) và khái niệ
t do c a phân t khí, ta biu th c tính n a khí ội năng c
tưởng là:
𝐸
𝑖𝑛𝑡
= 𝑛
𝑖
2
𝑅𝑇 (21.8)
Phương trình (21.8) cho thấ ội năng của khí tưở ệt độy n ng ph thuc vào nhi ca h
khí. Nhi là m t bi n tr ng thái, chính vì v y . ệt độ ế nội năng là một hàm trng thái
Độ biến thiên n a mội năng củ t h khí l ng khi hý tưở khí thay đổ ột lượi m ng nhit ∆𝑇
là:
∆𝐸
𝑖𝑛𝑡
= 𝑛
𝑖
2
𝑅. ∆𝑇
(
21.9
)
Ví d m i nhi c a m t kh ột vài quá trình m thay đổ t độ ối khí tưởng như hình 21.4.
C ba quá trình đều làm thay đổi mt ng nhit ∆𝑇 = 𝑇
𝑓
𝑇
𝑖
. Do 3 quá ∆𝑇 là như nhau
Hình 21.4: M t ch t khí
lý tưở ến đổng bi i t trng
thái có nhi T n T ệt độ
i
đế
f
bng 3 quá trình khác
nhau.
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
5
trình trên nên c hi n trên ch t i E
int
cũng như nhau. Tuy nhiên công th khí là khác nhau đ
vi m ng v i mỗi đư t lường đi và nhiệ ợng tương ứ ỗi đường bi không giến đổi cũng ng nhau.
Bi vì , quá trình bi i khác nhau thì chúng khác công và nhi t ng là hàm quá trình lượ ến đổ
nhau.
Nhit dung phân t (nhi t dung mol) c ủa khí lý tưởng
Gi s m t kh ối khí lý tưởng bi i t tr ng thái các thông s (P , V , T ) sang tr ng ến đổ i
i i i
thái (P , V , T ) có kh ng m, phân t gam M suy ra s mol c a kh i khí f
f f f
ối lượ 𝑛 =
𝑚
𝑀
. Xét m t
s c bi ng x quá trình đặ t thườ ảy ra như sau:
Quá trình đẳng tích: là quá trình th tích c a khí không
đổ i V = V th
i f
, đồ ng th là đườ ẳng đứng như trên hình 21.5.
Nhiệt lượng trao đổi trong quá tình đẳng tích là:
𝑄 = 𝑛𝐶
V
∆𝑇 (21.10)
vi là nhi ng tích. C
V
ệt dung mol đẳ
Công th c hi n trong quá trình này
𝑊 = 𝑃𝑑𝑉 = 0
do V = V thì dV = 0
i f
Áp d ng nguyên 1 nhi ệt động l c h c ∆𝐸
𝑖𝑛𝑡
= 𝑊 +
𝑄 cho quá trình đẳng tích ta có:
𝑛
𝑖
2
𝑅. ∆𝑇 = 0 + 𝑛𝐶
V
∆𝑇
Suy ra : nhiệt dung mol đẳng tích
𝐶
V
=
𝑖
2
𝑅 (21 11. )
Quá trình đẳng áp: quá trình áp su t c i P = P ng ủa khí không đổ
i f
, hình 21.5 đườ
thng n m ngang.
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình này là
𝑄 = 𝑛𝐶
P
∆𝑇 (21.12)
vi là nhi t dung mol ng áp. C
P
đẳ
Công th c hi n trong quá trình này
𝑊 = 𝑃𝑑𝑉 = −𝑃 = 𝑃 𝑉 𝑑𝑉 (
𝑖
𝑉
𝑓
)
Áp dng nguyên lý 1 nhi ng l c h c ệt độ ∆𝐸
𝑖𝑛𝑡
= 𝑊 + 𝑄 ng tích: cho quá trình đẳ
Hình 21.5: c Năng lượng đượ
truyn bi nhit cho h khí
theo 2 cách.
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
6
𝑛
𝑖
2
𝑅. ∆𝑇 = 𝑃(𝑉
𝑖
𝑉
𝑓
) + 𝑛𝐶
P
∆𝑇
Cng thêm t phương trình trạng thái khí tưởng 𝑃𝑉 = 𝑛𝑅𝑇 thay vào phương trình trên,
ta được:
𝑛
𝑖
2
𝑅. ∆𝑇 = 𝑛𝑅(𝑇
𝑖
𝑇
𝑓
) + 𝑛𝐶
P
∆𝑇
Hay
𝑛
𝑖
2
𝑅. ∆𝑇 = −𝑛𝑅∆𝑇+ 𝑛𝐶
P
∆𝑇
Suy ra : nhiệt dung mol đẳng áp
𝐶
P
=
𝑖
2
𝑅 +𝑅 = 𝐶
𝑉
+ 𝑅 (21 13. )
Quá trình đng nhit: là quá trình nhi kh i khí không i T = T thệt độ đổ
i f
, đồ là đưng
cong th f f’ như trên hình 21.5.
Độ biến thiên n ng nhiội năng của quá trình đẳ t ∆𝐸
𝑖𝑛𝑡
= 0 do ∆𝑇 = 0
Công th c hi n trong quá trình này là:
𝑊 = 𝑃𝑑𝑉 =
𝑛𝑅𝑇
𝑉
𝑑𝑉 = −𝑛𝑅𝑇
𝑑𝑉
𝑉
Suy ra:
𝑊 = 𝑛𝑅𝑇𝑙𝑛
𝑉
𝑖
𝑉
𝑓
(21 14. )
Áp d ng nguyên lý 1 nhi ng l c h c ệt độ ∆𝐸
𝑖𝑛𝑡
= 𝑊 + 𝑄 nh nhiđể xác đị ệt lượng trao
đổi trong quá trình đẳ ng nhi t:
0 = 𝑛𝑅𝑇𝑙𝑛
𝑉
𝑖
𝑉
𝑓
+ 𝑄
Suy ra:
𝑄 =𝑛𝑅𝑇𝑙𝑛
𝑉
𝑓
𝑉
𝑖
(21 15. )
T s nhi t dung phân t
Ta định nghĩa tỉ s nhit dung phân t:
𝛾 =
𝐶
𝑃
𝐶
𝑉
=
𝑖 +2
𝑖
(21.16)
vi
𝐶
𝑉
=
𝑖
2
𝑅, 𝐶
𝑃
= 𝐶
𝑉
+ 𝑅 =
𝑖 + 2
2
𝑅
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
7
Bng 21.2: T s nhi t dung phân t c a m t s ch t khí
Câu h i 21.2: (i) N i t trội năng của khí lý tưởng thay đổ ạng thái i đến f như trên hình 21.5.
(a) nội năng tăng, (b) nội năng giảm, (c) nội năng không đổi và (d) không đ thông tin để xác
định n i năng như thế nào. (ii) Cùng các l a ch ọn như phần (i), nội năng thay đổi như thế nào
khi h khí bi i t f ến đổ f’ như trên hình 21.5.
Bài t p m u 21.2:
Mt xylanh ch ng heli ứa 3 mol khí lý tưở 300 K.
(A) Kh ng tích, tính nhi ng truy n cho kh làm ối khí được nung nóng đẳ ệt lượ ối khí đ
nó tăng nhiệt độ lên 500K.
(B) Khối khí được nung nóng đẳng áp, tính nhi ng truy n cho kh làm nó ệt lượ ối khí để
tăng nhiệt độ lên 500K.
Gii:
He là khí đơn nguyên t nên ta có i = 3
(A) Nhi ng truy n cho kh lên 500K trong quá trình ệt lượ ối khí để làm nó tăng nhiệt độ
đẳng tích là:
𝑄
1
= 𝑛𝐶
V
∆𝑇 = 𝑛
𝑖
2
𝑅(𝑇
𝑓
𝑇
𝑖
) = 3 ×
3
2
× 8, = 7,5 ×31 500 300×
(
)
10
3
𝐽
(B) Nhiệt lượng truyn cho kh i khí đ t đ làm nó tăng nhiệ lên 500K trong quá trình
đẳng áp là:
𝑄
2
= 𝑛𝐶
P
∆𝑇 = 𝑛
𝑖+2
2
𝑅(𝑇
𝑓
𝑇
𝑖
) = 3 ×
5
2
× 8, ,5 ×31 500 300 12×
(
)
= 10
3
𝐽
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
8
Quá trình đoạn nhit cho khí ng lý tưở
Nhiu quá trình quan tr ng di ễn ra nhanh đến ni ph n nhi t
được thêm vào cho h không đáng kể, đó quá trình đoạ n
nhit. N u ch ng th c hi n m n nhi t ế ất khí tưở ột quá trình đo
chuẩn tĩnh, khi đó chất khí đi qua một chui các trng thái cân
bằng đượ ằng đườ ản đồc biu din b ng cong trên gi p-V. Ta xét
một bước vô cùng nh trong quá trình đoạn nhi t dQ = 0.
Áp dụng định lut th nhất cho quá trình đoạn nhit:
𝑑𝐸
𝑖𝑛𝑡
= 𝑛𝐶
𝑉
𝑑𝑇 = −𝑃𝑑𝑉
Lấy vi phân phương trình trạng thái khí lý tưởng:
𝑃𝑉 =𝑛𝑅𝑇
ta có
𝑃𝑑𝑉 + 𝑉𝑑𝑃 = 𝑛𝑅𝑑𝑇
Kh dT và n t 2 bi u th c: c trên, chúng ta đượ
𝑃𝑑𝑉 + 𝑉𝑑𝑃 =
𝑅
𝐶
𝑉
𝑃𝑑𝑉
Thay R = C C và chia PV:
P
V
𝑑𝑉
𝑉
+
𝑑𝑃
𝑃
= (
𝐶
𝑃
𝐶
𝑉
𝐶
𝑉
)𝑑𝑉 𝑑𝑉= 1 𝛾
( )
Hay
𝑑𝑃
𝑃
+ 𝛾
𝑑𝑉
𝑉
= 0
Đố i v i các bi i lến đổ n ca P và V, ta thc hin ly tích phân hai vế:
𝑙𝑛𝑃 + 𝛾𝑙𝑛𝑉 = constant
Tương dương với:
𝑃𝑉 . )
𝛾
= constant (21 17
Hay
𝑇𝑉 . )
𝛾−1
= constant (21 18
Phương trình (21.17) và (21.18) là các phương trình biểu din mi liên h gi a các thông
s tr ng thái c n nhi t. ủa các quá trình đoạ
Tóm l i v n nhi t ta có: ại đố ới quá trình đo
𝑄 = 0,
∆𝐸
𝑖𝑛𝑡
= 𝑊 = 𝑛
𝑖
2
𝑅. ∆𝑇
Hình 21.6: ng bi u di n Đườ
quá trình đoạn nhit
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
9
Bài t p m u 21.3:
Trong m t xy lanh c a m ng không khí áp su t và th tích ủa động cơ diesel chứ t lư
ban đầ được nén đoạ
u 1 atm, 800 cm
3
n nhit sao cho th tích còn 60 cm . Gi
3
s khí
được xem là khí lý tưởng, . Tính áp su𝛾 = 1,4 t trng thái lúc sau c a kh i khí.
Gii
Kh
i khí th c hi ện quá trình nén đoạ ạng thái đần nhit t tr u P = 1 atm, V = 800 cm
i i
3
đế
n trng thái sau V = 60 cm . Áp d c áp su
f
3
ụng phương trình (21.7) ta tính đượ t
trng thái lúc sau là:
𝑃𝑉 = constant 𝑃
𝛾
𝑖
𝑉
𝑖
𝛾
= 𝑃
𝑓
𝑉
𝑓
𝛾
Suy ra:
𝑃
𝑓
=
𝑃 𝑉
𝑖
𝑖
𝛾
𝑉
𝑓
𝛾
=
1×800
1,4
60
1,4
= 37,6 𝑎𝑡𝑚
Câu h i lý thuy ết chương 21
1. T i sao cùng mt nhiệt độ, lượng năng lượng trên mi mol c ng nguyên t l i ủa khí lưỡ
lớn hơn của khí đơn nguyên tử?
2. Cái nào đậ ặc hơn: k ới hơi nướm đ hông khí khô, hay không khí bão hòa v c? Gii thích.
3. M t thùng ch y khí heli mứa đầ t bình khác ch a khí argon. C hai thùng ch u ứa đề
cùng nhi . Nh ng phân t nào có t hi u d ng v i thích. ệt độ ốc độ
rms
cao hơn? Giả
Bài t p chương 21
1. Trong kho ng th i gian 30 s, 500 c n công tục mưa đá tấ i b mt m t ca s làm bng
kính có di n tích 0,6 m theo m t góc 45 . M i c ng 5 g t
2
0
ục mưa đá có khối lư ốc độ
8 m/s. Gi s các va ch i, tìm (a) l t trung bình lên ạm là đàn hồ c trung bình và (b) áp su
ca s trong kho ng th i gian này .
ĐS: 0,94 N; 1,57 Pa
2. M t bình 5 lít ch 27°C và 3 atm. Tìm (a) t ng tứa khí nitơ ở ổng động năng chuyển độ nh
tiến c a các phân t i phân t . khí và (b) động năng trung bình trên mỗ
ĐS: 2,3
kJ; 6,2.10 J
-21
3. Trong quá trình đẳ ệt lượ mol khí đơn nguyên tng tích, 209 J nhi ng đưc truyn ti 1
trạng thái tưởng, ban đầ ủa khí, (b) độ tăng nộu 300 K. Tìm (a) công thc hin c i
năng của khí, và (c) nhiệt độ cui cùng ca nó.
ĐS: 0; 209 J; 317 K
Trường Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
10
4. Cho 1mol khí hydro đượ ất không đổ K đếc nung nóng áp su i t 300 n 420 K. Tính (a)
nhiệt lượng khí nh a nó, và (c) công khí th n . ận được, (b) độ tăng nội năng củ c hi
ĐS: 3,46 kJ; 2,45 kJ; -1,01kJ
5. Một xylanh đứng vi mt piston nng phía trên cha mt khi không khí (xem
khí lưỡ
ng nguyên t) 300 K. Áp suất khí ban đầu là 2.10 Pa, th
5
tích ban đầu 0,35 m
3
.
Khối ệt dung riêng đẳng mol ca không khí 28,9 g/mol. (a) Tính nhi ng ch ca
kh
ối khí theo đơn vị ối lượ kJ/kg. C. (b) Tính kh
o
ng ca khi khí trong xylanh. (c) Gi s
piston đượ ột năng lượ ằng bao nhiêu đc gi c định, hi cn truyn cho khi khí m ng b
khí tăng nhiệt độ lên 700 K. (d) Gi s piston được t do d ch chuy n, h i c n truy n cho
khi khí m ng b lên 700 K. ột năng lượ ằng bao nhiêu để khí tăng nhiệt độ
ĐS: 0,719 kJ/kg.
o
C; 0,811 kg; 233 kJ; 327 kJ (gi s ng áp) đẳ
6.
Tính công c n thi nén 5 mol không khí ết để 20 n m t ph i c a th
0
C và 1atm đế ần mườ
tích ban đầu. (a) trong quá trình đẳ ệt? (b) trong quá trình đoạng nhi n nhit? (c) Tính áp
sut cu ng nhi t? (d) Tính áp su t cu n nhi t? ối trong quá trình đẳ ối trong quá trình đoạ
ĐS: 28 kJ; 46 kJ; 10 atm; 25,1 atm
7. Trong quá trình sinh công c n thì, Piston ủa động cơ ô bố
chuyển độ ống dướng xu i cylinder (xi-lanh) t o ra m t
khoảng không trong cylinder để cha nhiên liu phun
sương từ b chế hoà khí. Xem nhiên liu gm hn hp ca
các s n ph t và không khí. Chúng th c hi n quá trình ẩm đố
giãn đoạn nhi t. Gi s (1) động đang chạy tốc độ 2500
vòng/phút; (2) áp su p t c khi giãn n ất đo ngay lậ ức trướ
20 atm; (3) th tích c a h n h ợp ngay trước và sau khi giãn
n
50 cm 400 cm ng (Hình. P21.31); (4)
3 3
, tương
khong th i gian cho vi c giãn n là m t ph ần tư trong tổng
chu k ; và (5) h n h p ho ạt động như một loại khí lý tưởng
vi t l nhi t c th 1,4. Tìm công su o ra trong quá trình sinh công ất trung bình được t
trên.
ĐS: 25 kW
| 1/10

Preview text:

http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Chương 21: Thuyết động hc cht khí
Mô hình phân t của khí lý tưởng
Mô hình khí lý tưởng
Một số giả thiết đơn giản hóa tính chất của một hệ khí lý tưởng:
 Chất khí bao gồm một số rất lớn các phân tử. Mỗi phân tử có khối lượng và kích thước
có thể bỏ qua so với khoảng cách trung bình giữa các phân tử.
 Chuyển động của các phân tử cá thể được mô tả bằng cơ học Newton.
 Phân tử chuyển động tự do trừ khi nó va chạm với phân tử khác hay với thành bình
chứa nó. Tất cả va chạm xem là đàn hồi.
 Bỏ qua thế năng tương tác giữa các phân tử khí.
Liên h áp suất và động năng phân tử
Xét một hệ khí lý tưởng đơn nguyên tử (phân tử khí có một
nguyên tử). Để xây dựng mối liên hệ giữa áp suất khí và động
năng phân tử khí, ta dựa trên việc khảo sát chuyển động của
phân tử khí khi nó va chạm đàn hồi với thành bình (hình 21.1).
Giả sử các phân tử chuyển động trên mặt phẳng xy (hình 21.2).
Các biến đổi toán học dẫn ra được: 𝐹 1 𝑁 𝑃 = 
𝐴 = 3 (𝑉)𝑚0𝑣2 (21.1) Hay
𝑃𝑉 = 2 𝑁 (1 𝑚 ) (21.2) 3 2 0𝑣2
Với P là áp suất khí, V là thể tích khí, N là số phân tử của
Hình 21.1: Mt hp hình
hệ, 1 𝑚  là động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử 2 0𝑣2
lập phương cạnh d cha 1 khí.
phân t khí lý tưởng
Phương trình (21.1) cho thấy áp suất tỉ lệ với:
 Số phân tử trong một đơn vị thể tích (N/V)
 Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử.
Như vậy, có 2 cách làm tăng áp suất khí là tăng số phân t trong một đơn vị th tích và
tăng tốc độ (động năng) của các phân tử, chính là tăng nhiệt độ ca khí.
Din gii nhiệt độ theo góc độ phân t
Ta có thể so sánh áp suất tìm được từ động năng và áp suất trong phương trình trạng thái của khí lý tưởng: 1
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021 2 1 𝑃𝑉 = 
3 𝑁 (2 𝑚𝑣2) = 𝑁𝑘𝐵𝑇 Suy ra: 2 1 𝑇 = ) (21.3) 3𝑘 ( 𝐵 2 𝑚0𝑣2
Phương trình 21.3 cho thấy nhiệt độ là mt s đo trực tiếp
của động năng phân tử trung bình.
Từ phương trình (21.3) ta suy ra mối liên hệ: 1 𝑚  = 3𝑘
Hình 21.2: Phân t khí 2 0𝑣2 2 𝐵𝑇 (21.4)
va chạm đàn hồi vi
với động năng tịnh tiến trung bình trên một phân tử là 3 𝑘
thành bình. Gi s chúng 2 𝐵𝑇.
chuyển động trên mt
Khi xét trên một chiều không gian ta có 𝑣 
𝑥2 = 1 𝑣2. Từ đó suy phng xy. 3
ra động năng tịnh tiến cho mt chiu không gian là: 1  1
2 𝑚𝑣𝑥2 = 2 𝑘𝐵𝑇 (21.5)
Vì vậy, mỗi bậc tự do tịnh tiến của phân tử khí sẽ đóng góp một lượng năng lượng bằng
½kBT cho năng lượng của hệ. Một cách tổng quát, lý thuyết về s phân b đều năng lượng của hệ khí như sau:
Mi bc t do đóng góp ½kBT cho năng lượng ca hệ, trong đó các bậc t do có th liên
quan đến chuyển động tnh tiến, chuyển động quay và dao động ca phân t.
Cuối cùng, ta tính được tổng động năng tịnh tiến của N phân tử: 1 3 3 𝐾 
𝑡𝑜𝑡 𝑡𝑟𝑎𝑛𝑠 = 𝑁 ( 2 𝑚0𝑣2) = 2 𝑁𝑘𝐵𝑇 = 2 𝑛𝑅𝑇 (21.6)
Với 𝑘𝐵 = 𝑅 là hằng số Boltzmann và 𝑛 = 𝑁 là số mol khối khí. 𝑁𝐴 𝑁𝐴
Tốc độ căn quân phương (Root-Mean-Square speed - rms): 3𝑘 𝑣  𝐵𝑇
𝑟𝑚𝑠 = √𝑣2 = √ 𝑚 = √3𝑅𝑇 0 𝑀 (21.7)
với 𝑀 = 𝑚0𝑁𝐴 là khối lượng của chất khí và 𝑚0 là khối lượng của một mol chất khí.
Câu hi 21.1: Hai bình chứa cùng một loại khí lý tưởng ở cùng một nhiệt độ, áp suất, nhưng
thể tích bình B gấp đôi bình A. (i) Động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí ở bình
B so với bình A là (a) gấp đôi, (b) bằng, (c) bằng một nửa, (d) không xác định được. (ii) Cùng
các lựa chọn như (i), so sánh nội năng của hệ khí ở bình B so với bình A. 2 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Bng 21.1: Tốc độ căn quân phương của mt s phân t khí
Bài tp mu 21.1:
Một quả bong bóng chứa đầy một lượng 2 mol khí heli có thể tích 0,3 m3 ở nhiệt độ
20oC. Giả sử hệ khí được xem là khí lý tưởng.
(A) Tính tổng động năng tịnh tiến của hệ khí.
(B) Tính động năng trung bình trên một phân tử? Gii:
(A) Bởi vì khí được xem là khí lý tưởng, các phân tử chuyển động không ngừng trong
bình chứa. Tốc độ chuyển động các phân tử càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. Áp
dụng phương trình (21.6) với số mol của hệ khí n = 2 mol, T = (273 + 20) = 293 K, ta
tính được tổng động năng tịnh tiến của hệ khí:
𝐾𝑡𝑜𝑡 𝑡𝑟𝑎𝑛𝑠 = 3 𝑛𝑅𝑇 = 3 × 2 × 8,31 × 293 = 7,3 × 103𝐽 2 2
(B) Áp dụng hệ thức (21.4) ta tính được động năng trung bình trên một phân tử: 1 𝑚  = 3𝑘 × 1,38 × 10−23 − × 293 = 6,07 × 10 21𝐽 2 0𝑣2 2 𝐵𝑇 = 32
S phân b đều năng lượng.
Hình 21.3: S bc t do ca khối khí lý tưởng đơn nguyên tử
(i = 3), hai nguyên t (i = 5) và ba nguyên t tr lên (i = 6)
S bc t do ca phân t khí i
Từ lý thuyết về s phân b đều năng lượng của hệ khí như trình bày ở trên, ta phân tích
cụ thể số bậc tự do của một hệ khí bất kỳ: 3
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
 Khí đơn nguyên tử (phân tử khí có một nguyên tử): ví dụ các phân tử khí hiếm heli,
neon, argon… Các phân tử khí đơn nguyên tử chuyển động tịnh tiến theo ba trục tọa
độ xyz, mỗi chuyển động tịnh tiến sẽ có động năng tương ứng là ½kBT. Chuyển động
quay của phân tử khí đơn nguyên tử ứng với trục quay qua khối tâm của phân tử khí
có năng lượng không đáng kể. Tóm li, phân t khí đơn nguyên tử có s bc t do i = 3.
 Khí hai nguyên tử (hay lưỡng nguyên tử là phân tử khí có hai nguyên tử): ví dụ khí
oxy, nito… Các phân tử khí lưỡng nguyên tử có ba chuyển động tịnh tiến và hai chuyển
động quay quanh hai trục không đi qua hai nguyên tử của phân tử (một trục quay qua
hai nguyên tử của phân tử có năng lượng không đáng kể), mỗi chuyển động này tương
ứng động năng là ½kBT. Tóm li, phân t khí lưỡng nguyên t có s bc t do i = 5.
 Khí đa nguyên tử (phân tử khí có ba nguyên tử trở lên): Các phân tử khí đa nguyên tử
có 3 chuyển động tịnh tiến và 3 chuyển động quay quanh 3 trục, mỗi chuyển động này
tương ứng động năng là ½kBT. Tóm li, phân t khí đa nguyên t có s bc t do i = 6.
Tuy nhiên đối với phân tử đa nguyên tử, nhiều trường hợp i có giá trị lớn hơn do có thêm
năng lượng dao động giữa các nguyên tử, phân tử.
Nội năng của khí lý tưởng
Nội năng của một hệ khí là năng lượng bên trong hệ bao gồm
động năng phân tử (năng lượng do chuyển động tự do của các phân
tử), thế năng tương tác giữa các phân tử và năng lượng bên trong
mỗi phân tử, nguyên tử.
Đối với khí lý tưởng, ta có thể bỏ qua thế năng tương tác giữa
các phân tử do lực tương tác giữa các phân tử là rất yếu. Ngoài ra,
chúng ta cũng không xét đến các quá trình biến đổi diễn ra trong từng phân tử. Hình 21.4: M t ch t khí
Tóm lại, nội năng của khí lý tưởng chính là tổng động năng lý tưởng biến đổi t trng
phân tử của hệ khí. Từ phương trình (21.6) và khái niệm về số bậc thái có nhi T
ệt độ i đến Tf
tự do của phân tử khí, ta có biu thc tính nội năng của khí lý
bng 3 quá trình khác tưởng là: nhau. 𝑖
𝐸𝑖𝑛𝑡 = 𝑛 2𝑅𝑇 (21.8)
Phương trình (21.8) cho thấy nội năng của khí lý tưởng phụ thuộc vào nhiệt độ của hệ
khí. Nhiệt độ là một biến trạng thái, chính vì vậy nội năng là một hàm trng thái.
Độ biến thiên nội năng của một hệ khí lý tưởng khi hệ khí thay đổi một lượng nhiệt ∆𝑇 là: 𝑖
∆𝐸𝑖𝑛𝑡 = 𝑛 2𝑅.∆𝑇 (21.9)
Ví dụ một vài quá trình làm thay đổi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng như hình 21.4.
Cả ba quá trình đều làm thay đổi một lượng nhiệt ∆𝑇 = 𝑇𝑓 − 𝑇𝑖. Do ∆𝑇 là như nhau ở 3 quá 4 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
trình trên nên Eint cũng như nhau. Tuy nhiên công thực hiện trên chất khí là khác nhau đối
với mỗi đường đi và nhiệt lượng tương ứng với mỗi đường biến đổi cũng không giống nhau.
Bởi vì công và nhit lượng là hàm quá trình, quá trình biến đổi khác nhau thì chúng khác nhau.
Nhit dung phân t (nhit dung mol) của khí lý tưởng
Giả sử một khối khí lý tưởng biến đổi từ trạng thái i có các thông số (Pi, Vi, Ti) sang trạng
thái f (Pf, Vf, Tf) có khối lượng m, phân tử gam M suy ra số mol của khối khí 𝑛 = 𝑚. Xét một 𝑀
số quá trình đặc biệt thường xảy ra như sau:
Quá trình đẳng tích: là quá trình thể tích của khí không
đổi Vi = Vf, đồ thị là đường thẳng đứng như trên hình 21.5.
 Nhiệt lượng trao đổi trong quá tình đẳng tích là:
𝑄 = 𝑛𝐶V∆𝑇 (21.10)
với CV là nhiệt dung mol đẳng tích.
 Công thực hiện trong quá trình này
𝑊 = − ∫ 𝑃𝑑𝑉 = 0 do Vi = Vf thì dV = 0
 Áp dụng nguyên lý 1 nhiệt động lực học ∆𝐸𝑖𝑛𝑡 = 𝑊 +
𝑄 cho quá trình đẳng tích ta có: 𝑖
𝑛2𝑅.∆𝑇 = 0 + 𝑛𝐶V∆𝑇
Suy ra nhiệt dung mol đẳng tích:
Hình 21.5: Năng lượng được 𝑖
truyn bi nhit cho h khí 𝐶V = 2𝑅 (21.11) theo 2 cách.
Quá trình đẳng áp: là quá trình áp suất của khí không đổi Pi = Pf, hình 21.5 là đường thẳng nằm ngang.
 Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình này là
𝑄 = 𝑛𝐶P∆𝑇 (21.12)
với CP là nhiệt dung mol đẳng áp.
 Công thực hiện trong quá trình này
𝑊 = − ∫ 𝑃𝑑𝑉 = −𝑃 ∫ 𝑑𝑉 = 𝑃(𝑉𝑖 − 𝑉𝑓)
 Áp dụng nguyên lý 1 nhiệt động lực học ∆𝐸𝑖𝑛𝑡 = 𝑊 + 𝑄 cho quá trình đẳng tích: 5
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021 𝑖
𝑛 2𝑅.∆𝑇 = 𝑃(𝑉𝑖 − 𝑉𝑓) + 𝑛𝐶P∆𝑇
Cộng thêm từ phương trình trạng thái khí lý tưởng 𝑃𝑉 = 𝑛𝑅𝑇 thay vào phương trình trên, ta được: 𝑖
𝑛 2𝑅.∆𝑇 = 𝑛𝑅(𝑇𝑖 − 𝑇𝑓) + 𝑛𝐶P∆𝑇 Hay 𝑖
𝑛 2𝑅.∆𝑇 = −𝑛𝑅∆𝑇 + 𝑛𝐶P∆𝑇
Suy ra nhiệt dung mol đẳng áp: 𝑖
𝐶P = 2𝑅 + 𝑅 = 𝐶𝑉 + 𝑅 (21.13)
Quá trình đẳng nhit: là quá trình nhiệt độ khối khí không đổi Ti = Tf, đồ thị là đường
cong thừ f  f’ như trên hình 21.5.
 Độ biến thiên nội năng của quá trình đẳng nhiệt ∆𝐸𝑖𝑛𝑡 = 0 do ∆𝑇 = 0
 Công thực hiện trong quá trình này là: 𝑛𝑅𝑇 𝑑𝑉
𝑊 = − ∫ 𝑃𝑑𝑉 = − ∫ 𝑉 𝑑𝑉 = −𝑛𝑅𝑇∫ 𝑉 Suy ra: 𝑉
𝑊 = 𝑛𝑅𝑇𝑙𝑛 𝑖𝑉 (21.14) 𝑓
 Áp dụng nguyên lý 1 nhiệt động lực học ∆𝐸𝑖𝑛𝑡 = 𝑊 + 𝑄 để xác định nhiệt lượng trao
đổi trong quá trình đẳng nhiệt: 𝑉 0 = 𝑛𝑅𝑇𝑙𝑛 𝑖 𝑉 + 𝑄 𝑓 Suy ra: 𝑉
𝑄 = 𝑛𝑅𝑇𝑙𝑛 𝑓 𝑉 (21.15) 𝑖
T s nhit dung phân t
Ta định nghĩa tỉ số nhiệt dung phân tử: 𝐶 𝑖 + 2 𝛾 = 𝑃 𝐶 = 𝑉 𝑖 (21.16) với 𝑖 𝑖 + 2
𝐶𝑉 = 2𝑅, 𝐶𝑃 = 𝐶𝑉 + 𝑅 = 2 𝑅 6 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Bng 21.2: T s nhit dung phân t ca mt s cht khí
Câu hi 21.2: (i) Nội năng của khí lý tưởng thay đổi từ trạng thái i đến f như trên hình 21.5.
(a) nội năng tăng, (b) nội năng giảm, (c) nội năng không đổi và (d) không đủ thông tin để xác
định nội năng như thế nào. (ii) Cùng các lựa chọn như phần (i), nội năng thay đổi như thế nào
khi hệ khí biến đổi từ f  f’ như trên hình 21.5.
Bài tp mu 21.2:
Một xylanh chứa 3 mol khí lý tưởng heli ở 300 K.
(A) Khối khí được nung nóng đẳng tích, tính nhiệt lượng truyền cho khối khí để làm
nó tăng nhiệt độ lên 500K.
(B) Khối khí được nung nóng đẳng áp, tính nhiệt lượng truyền cho khối khí để làm nó
tăng nhiệt độ lên 500K. Gii:
He là khí đơn nguyên tử nên ta có i = 3
(A) Nhiệt lượng truyền cho khối khí để làm nó tăng nhiệt độ lên 500K trong quá trình đẳng tích là:
𝑄1 = 𝑛𝐶V∆𝑇 = 𝑛 𝑖 𝑅(𝑇
× 8,31 × (500 − 300) = 7,5 × 103𝐽 2 𝑓 − 𝑇𝑖) = 3 × 32
(B) Nhiệt lượng truyền cho khối khí để làm nó tăng nhiệt ộ
đ lên 500K trong quá trình đẳng áp là:
𝑄2 = 𝑛𝐶P∆𝑇 = 𝑛 𝑖+2 𝑅(𝑇
× 8,31 × (500 − 300) = 12,5 × 103𝐽 2 𝑓 − 𝑇𝑖) = 3 × 52 7
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Quá trình đoạn nhit cho khí lý tưởng
Nhiều quá trình quan trọng diễn ra nhanh đến nỗi phần nhiệt
được thêm vào cho hệ là không đáng kể, đó là quá trình đoạn
nhiệt. Nếu chất khí lý tưởng thực hiện một quá trình đoạn nhiệt
chuẩn tĩnh, khi đó chất khí đi qua một chuỗi các trạng thái cân
bằng được biểu diễn bằng đường cong trên giản đồ p-V. Ta xét
một bước vô cùng nhỏ trong quá trình đoạn nhiệt dQ = 0.
Áp dụng định luật thứ nhất cho quá trình đoạn nhiệt:
𝑑𝐸𝑖𝑛𝑡 = 𝑛𝐶𝑉𝑑𝑇 = −𝑃𝑑𝑉
Lấy vi phân phương trình trạng thái khí lý tưởng: 𝑃𝑉 = 𝑛𝑅𝑇 ta có
𝑃𝑑𝑉 + 𝑉𝑑𝑃 = 𝑛𝑅𝑑𝑇
Hình 21.6: Đường biu din
quá trình đoạn nhit
Khử dT và n từ 2 biểu thức trên, chúng ta được: 𝑅
𝑃𝑑𝑉 + 𝑉𝑑𝑃 = − 𝐶 𝑃𝑑𝑉 𝑉
Thay R = CP – CV và chia PV: 𝑑𝑉 𝑑𝑃 𝐶𝑃 − 𝐶𝑉 ( ) 𝑉 + 𝑃 = − ( 𝐶
) 𝑑𝑉 = − 1 − 𝛾 𝑑𝑉 𝑉 Hay 𝑑𝑃 𝑑𝑉 𝑃 + 𝛾 𝑉 = 0
Đối với các biến đổi lớn của P và V, ta thực hiện lấy tích phân hai vế:
𝑙𝑛𝑃 + 𝛾𝑙𝑛𝑉 = constant Tương dương với:
𝑃𝑉𝛾 = constant (21.17) Hay
𝑇𝑉𝛾−1 = constant (21.18)
Phương trình (21.17) và (21.18) là các phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các thông
số trạng thái của các quá trình đoạn nhiệt.
Tóm lại đối với quá trình đoạn nhiệt ta có: 𝑄 = 0, 𝑖
∆𝐸𝑖𝑛𝑡 = 𝑊 = 𝑛 2𝑅.∆𝑇 8 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Bài tp mu 21.3:
Trong một xy lanh của động cơ diesel chứa một lượng không khí ở áp suất và thể tích
ban đầu 1 atm, 800 cm3 được nén đoạn nhiệt sao cho thể tích còn 60 cm3. Giả sử khí
được xem là khí lý tưởng, 𝛾 = 1,4. Tính áp suất trạng thái lúc sau của khối khí. Gii
Khối khí thực hiện quá trình nén đoạn nhiệt từ trạng thái đầu P 3 i = 1 atm, Vi = 800 cm đến trạng thái sau có V 3
f = 60 cm . Áp dụng phương trình (21.7) ta tính được áp suất trạng thái lúc sau là:
𝑃𝑉𝛾 = constant ↔ 𝑃 𝛾 𝛾
𝑖𝑉𝑖 = 𝑃𝑓𝑉𝑓 Suy ra: 𝛾 𝑃 𝑖 𝑖 𝑓 = 𝑃 𝑉 = 37,6 𝑎𝑡𝑚 𝑉𝛾 = 1×8001,4 𝑓 601,4
Câu hi lý thuyết chương 21
1. Tại sao ở cùng một nhiệt độ, lượng năng lượng trên mỗi mol của khí lưỡng nguyên tử lại
lớn hơn của khí đơn nguyên tử? 2. Cái nào đậm ặ
đ c hơn: không khí khô, hay không khí bão hòa với hơi nước? Giải thích.
3. Một thùng chứa đầy khí heli và một bình khác chứa khí argon. Cả hai thùng chứa đều ở
cùng nhiệt độ. Những phân tử nào có tốc độ hiệu dụng vrms cao hơn? Giải thích.
Bài tp chương 21
1. Trong khoảng thời gian 30 s, 500 cục mưa đá tấn công tới bề mặt một cửa sổ làm bằng
kính có diện tích 0,6 m2 theo một góc 450. Mỗi cục mưa đá có khối lượng 5 g và tốc độ
8 m/s. Giả sử các va chạm là đàn hồi, tìm (a) lực trung bình và (b) áp suất trung bình lên
cửa sổ trong khoảng thời gian này. ĐS: 0,94 N; 1,57 Pa
2. Một bình 5 lít chứa khí nitơ ở 27°C và 3 atm. Tìm (a) tổng động năng chuyển động tịnh
tiến của các phân tử khí và (b) động năng trung bình trên mỗi phân tử. ĐS: 2,3 kJ; 6,2.10-21 J
3. Trong quá trình đẳng tích, 209 J nhiệt lượng được truyền tới 1 mol khí đơn nguyên tử ở
trạng thái lý tưởng, ban đầu ở 300 K. Tìm (a) công thực hiện của khí, (b) độ tăng nội
năng của khí, và (c) nhiệt độ cuối cùng của nó. ĐS: 0; 209 J; 317 K 9
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
4. Cho 1mol khí hydro được nung nóng ở áp suất không đổi từ 300 K đến 420 K. Tính (a)
nhiệt lượng khí nhận được, (b) độ tăng nội năng của nó, và (c) công khí thực hiện .
ĐS: 3,46 kJ; 2,45 kJ; -1,01kJ
5. Một xylanh đứng với một piston nặng ở phía trên có chứa một khối không khí (xem là
khí lưỡng nguyên tử) ở 300 K. Áp suất khí ban đầu là 2.105 Pa, thể tích ban đầu 0,35 m3.
Khối lượng mol của không khí là 28,9 g/mol. (a) Tính nhiệt dung riêng đẳng tích của
khối khí theo đơn vị kJ/kg.oC. (b) Tính khối lượng của khối khí trong xylanh. (c) Giả sử
piston được giữ cố định, hỏi cần truyền cho khối khí một năng lượng bằng bao nhiêu để
khí tăng nhiệt độ lên 700 K. (d) Giả sử piston được tự do dịch chuyển, hỏi cần truyền cho
khối khí một năng lượng bằng bao nhiêu để khí tăng nhiệt độ lên 700 K.
ĐS: 0,719 kJ/kg.oC; 0,811 kg; 233 kJ; 327 kJ (giả sử đẳng áp)
6. Tính công cần thiết để nén 5 mol không khí ở 200C và 1atm đến một phần mười của thể
tích ban đầu. (a) trong quá trình đẳng nhiệt? (b) trong quá trình đoạn nhiệt? (c) Tính áp
suất cuối trong quá trình đẳng nhiệt? (d) Tính áp suất cuối trong quá trình đoạn nhiệt?
ĐS: 28 kJ; 46 kJ; 10 atm; 25,1 atm
7. Trong quá trình sinh công của động cơ ô tô bốn thì, Piston
chuyển động xuống dưới cylinder (xi-lanh) tạo ra một
khoảng không trong cylinder để chứa nhiên liệu phun
sương từ bộ chế hoà khí. Xem nhiên liệu gồm hỗn hợp của
các sản phẩm đốt và không khí. Chúng thực hiện quá trình
giãn đoạn nhiệt. Giả sử (1) động cơ đang chạy ở tốc độ 2500
vòng/phút; (2) áp suất đo ngay lập tức trước khi giãn nở là
20 atm; (3) thể tích của hỗn hợp ngay trước và sau khi giãn
nở là 50 cm3 và 400 cm3, tương ứng (Hình. P21.31); (4)
khoảng thời gian cho việc giãn nỡ là một phần tư trong tổng
chu kỳ; và (5) hỗn hợp hoạt động như một loại khí lý tưởng
với tỷ lệ nhiệt cụ thể 1,4. Tìm công suất trung bình được tạo ra trong quá trình sinh công trên. ĐS: 25 kW 10