Chương 7: Năng lượng của một hệ | Tài liệu lý thuyết môn Vật lý 1 trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh

Nhiều bài toán có thể giải được nhờ các định luật Newton và các nguyên lý liên quan. Tuy nhiên, về mặt  lý thuyế có nhiều bài toán có thể giải được nhờ các định luật Newton nhưng thực tế thì rất phức tạp. Các bài toán đó lại có thể giải một cách dễ dàng bằng một cách khác. Khái niệm về năng lượng là một trong những chủ đề quan trọng..Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
1
Chương Năng 7 lượng ca mt h
hiu bài toán th gi ải được nh ß các định lu t Newton các nguyên lý liên quan.
Tuy nhiên, v m t lý thuy t có nhi u bài toán có th gi i c b nh lu t ế đượ ằng các đị
Newton nhưng thự c tế thì rt ph c tạp. Các bài toán đó lại có th gii mt cách d
dàng b ng m t cách khác.
Khái ni m v là m t trong nh ng ch quan tr ng nh t trong khoa h c và năng lượng đề
k thu t. M i quá trình v t lý x u n vi c chuy n hóa t d ng ảy ra trong vũ trụ đề liên quan đế
năng lượng này sang d ng khác. khái niạng năng lượ Trên ệm năng ợng, ngưßi ta đã
phát tri n nh ững phương pháp mới cho phép gi i các bài toán v t lý m t cách d dàng mà khi
gii b nh lu t Newton thì l i r t . C s giằng các đị khó khăn hương này i thi u khái ni m h
và các cách trong m t h . u tr năng lượng
H và môi trường
Mt h là m t ph n nh c . M a c vũ trụ t h có th là m t v t ho c m t ch m, m t ất điể
tp hp nhi u v t ho u ch m, hay m t vùng không gian t h s c nhi ất điể nào đó. Mộ có ranh
gii vi bên ngoài. Bên ngoài biên gii c a h môi trường. Biên gii ca mt h có th
mt b m t th c ho c m t b m ng ặt tưá tượng, không nh t thi t trùng v ế i m t b m t th c.
Biên gi i chia vũ trụ thành h và môi trưß ích thướng. K c và hình d ng c a m t h có th thay
đổ ßi theo th i gian.
Ví d m t h : Khi có m t l c tác d ng vào m t v t trong không gian tr ng r ng thì h
vật đó, b m t c a vt là ranh gi i c a h.
Những điều cn chú ý khi gii toán:
Xác định h
Cũng xác định mt ranh gii h
Lc ng lên h t môi ảnh hưá trưßng tác động xuyên qua ranh gii ca h.
Công th c hi n b i m t l c không đổi
Công (ký hi u là ) th c hi n b i m t tác nhân tác d ng m t ngo i l i lên h W á ực không đổ
là m nh b ng tích c l n l c F v d ch chuy n c m ột đại lượng được xác đị ủa độ ới độ Δr ủa điể
đặ t lc nhân v i cosθ, v i θ là góc to b dich chuyái vectơ lực và vectơ độ n.
W F = Δr cosθ (7.1)
N
Trưßng Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
2
Chú ý r d ch chuy n d ch chuy n ằng độ á đây độ
của điểm mà l ng vào. c tác d
Lc s không th c hi n công trên m t v t chuy ển động
nếu t l c không chuy ng cùng vđiểm đặ ển độ ới phương
dch chuy n. Công th c hi n b i m t l c m cho v t d ch á
chuyển độ ới phương ln bng 0 khi lc vuông góc v
dch chuyn.
Độ d ch chuyn trong công thc tính công
Nếu l c tác d ng vào m t v t r n được t xem như mộ
chất điể thì độ ống như độm dch chuyn gi dch chuyn
ca ch m. i v i vất điể Đố t bi n d d ch chuyế ạng thì độ n
ca v t không gi ng v d ch chuy ới độ n l c tác d ng vào.
Do đó, để xác đị xét đến điể nh độ dch chuyn chúng ta ch m
mà l ng vào. c tác d
Phn l c pháp tuy n và l c h p d n không sinh ra công trên ế
vt vì cos = cos 90° = 0. Ch có l c θ
F
th c hi n công trên v t.
Du c a công ph thu ng c a l ng c a ộc vào hướ ực hướ
độ d ch chuy n. Công dương khi lực và độ dch chuy n có cùng
hướ ng, công âm khi chúng ngược hư ng.
Công là m c a công là joule ột đại lượng vô hướng. Đơn vị
(J).
1 joule = 1 newton. 1 meter = kg.m²/s²
J = N.m
Công là mt d i ạng năng lượng trao đổ
Nếu công th c hi n trên m t h nh n giá tr dương thì năng
lượng được truyn vào h; còn n u công thế c hin trên mt h
nhn giá tr âm thì năng lượng thoát ra khi h . N u m t h ế tương
tác với môi trưßng ngoài thì s tương tác đó có thể xem như sự
trao đổi năng lượng truyn qua biên gii ca h. Điều này d n
đế n m t s i cthay đổ ủa năng lư ng d tr trong h.
Câu h i 7.1: L c h p d n M t tr i tác d t gi ß ụng lên Trái đấ
cho Trái đấ ển đột chuy ng trên qu đạo quanh Mt trßi. Gi s
qu đạo là đưßng tròn. Hi công c a l c h p d n này th c hi n
khi Trái đất di chuyn một quãng đưßng trong m t kho ng th i ß
gian ng n trên qu o là: (a) bđạ ằng không? (b) dương? (c)
âm? (d) không th c? xác định đượ
Hình 7.1 Mt v t d ch chuy n
dướ i tác dng c a mt lc
không đổi.
Hình 7.2 Phn l c pháp
tuyến và tr ng l c không
sinh công, ch c
có l
sinh công.
Hình 7.3 Hình cho câu hi 7.2.
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
3
Câu h i 7.2: Trên hình 7.3, các l l n b ng d ch chuy n c a v t ực có độ ằng nhau, quãng đưß
sang ph i b ng nhau. y s p x p theo th t giá tr c a công do l c th c hi n trên v t t ế
dương nhất đến âm nht.
Tích vô h ng ướ 2 vectơ
Tích ng c a hai vô hướ vectơ
A
B
, được kí hiu là
và có giá tr b ng:
úA B A B cos
Vi là góc gi a hai θ vectơ
A
B
Tích ng có tính ch t giao hoán: vô hướ
và tính ch t k t h p: ế
Áp dng vào công th c: ức tính công, ta đượ
W F r cos F r
(7.2)
Công được thc hi n b i l ực có độ ớn thay đổ l i
Để Δ s dng công thc W = F rcos θ lc phải không đổi, do đó công thức này không th
s dng cho vi c tính công c a m t l c bi n thiên. Gi s r ng trong kho ng d ch chuy n r t ế
nh Δx, F h ng s thì trong kho
x
ảng đó W = F x. Vì v y, trên c
x
Δ quãng đưßng d ch chuy n
t v trí đầu x
i
đến v trí cu i x thì:
f
û
õ
f
i
x
x
x
W F x
Hình 7.5 (a) Công sinh ra b i thành ph n F c a l t l c d n m n
x
ực khi điểm đặ ch chuy ột đoạ
Δx (b) ực khi điể Công sinh ra bi thành phn F c
x
a l m đặt lc dch chuyn t x
i
đến x
f
Hình 7.4 Tích vô hướng 2 vectơ.
A B B A
ø ù
A B C A B A C
Trưßng Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
4
Nếu đoạn dch chuyn Δx tiến ti 0. Ta có:
õ
0
lim
x
f
x
f
F x F dx
x x
x
xx
i
i
Do đó,
f
i
x
x
x
W F dx
(7.3)
Trên đồ th , c c tính b ông đượ ng din tích gi i h n bái đưßng cong n m gia x
i
x
f.
Công thc hi n b i nhi u l c
Nếu có nhi u l c tác d ng lên h và h có th t ch m, thì t ng công tác xem như mộ ất điể
dng lên h là công tác d ng b i h p l c: á
ø ù
õ õ
f
i
x
ext x
x
W W F dx
Kí hiu ch công th n b i các y u t ng t bên ngoài h . <ext= để c hi á ế tác độ
Trong trưß ng h p t lng quát, độ n và chiu ca hp lc có th thay đổi, lúc đó:
ø ù
õ õ
F r
f
i
x
ext
x
W W d
(7.4)
Nếu h không th t ch m thì t xem như mộ ất điể ng công b ng t i s các công th c ổng đạ
hin bái t ng l c:
õ
õ
forces
ext
rdFWW
.
(7.5)
Công thc hi n b i m t lò xo
Đây là một hình vt cho
trưßng h p l ực thay đổi ph thu c vào
v trí.
Lực đàn hồi (Định lut Hooke)
Lc tác dng bái lò xo là
F
s
= - kx (7.6)
Trong đó, x v trí ca chiếc hp
cách v trí cân b ng (x = 0), k được g i
h s i i m đàn hồ được đo c
độ cng ca lò xo.
Dạng vectơ ca định lu t Hooke:
s x
F kx
ˆ ˆ
F i i
(7.7)
Lc tác dng bái xo luôn có
chiều hướng v v trí cân bng. Nếu
Hình 7.6 L c lò xo tác d ng lên chi i ếc hộp thay đổ
theo v trí x c a chi ếc hp
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
5
th hp ra, nó s d ng gi a 2 v ao độ trí x x. Khi giãn), l c nh n giá x dương (lò xo bị F
tr âm; khi b ng 0 (t i vx trí cân b ng), l c b ng 0; khi âm (lò xo b F x nén), l c F
dương.
Xem cái h p m t h , công th c hi n khi h p chuy ng gi a 2 v trí t = - ển đ x
i
x
max
đến = 0 là: x
f
ø ù ø ù
ø ù
max
0
2
max
ˆ ˆ
1
2
i
s s
x
x
W d kx dx
kx dx kx
F r i i
(7.8)
Còn t ng công th c hi n khi h p d ch chuy n t - n bx
max
đế x
max
ng 0.
Khi h p d ch chuy n m n y ý t n ông th c hi n b i xo ột đoạ x = x
i
đế x = x thì c
f
á
trên h p là:
ø ù
2 2
1 1
2 2
f
i
x
s i f
x
W kx dx kx kx
(7.9)
Nếu điể ểm đầm cui trùng với đi u thì W = 0.
Bài t p m u 7.1: Lò xo ch u s tác d ng c a m t l c
Gi s r ng m t ngo i l c F
app
kéo giãn xo, l c tác d ng này
bng v i l i c ực đàn hồ a lò xo.
ø ù
app app s
F kx kx
ˆ ˆ ˆ
F i F i i
Đố i v i m n dột đoạ ch chuyn bt
t x n x thì công th c hi n
i
đế
f
bái l ng là: c tác d
ø ù
f
i
x
app f i
x
W kx dx kx kx
2 2
1 1
2 2
Công th c hi n b i l c á F
app
khi h p
chuyển động t v trí x
max
đến x
= 0 thì b ng -½
kx
2
max
.
Câu h i 7.3: M c n p vào m t kh u súng lò xo. L n th nh t lò xo b nén ột cái phi tiêu đượ
một đoạn x, l n th hai lò lo b nén m ột đoạn 2x. Hỏi công để n p phi tiêu l n th hai l ớn hơn
ln th nh t bao nhiêu l n: (a) 4 l n? (b) 2 l n? (c) b ng nhau? (d) m t n a? (e) m t phần tư?
Hình 7.7 xo ch u tác d ng c a ngo i
l
c
trong quá trình v t di
trí x = -x n x = 0.
i max
đế
f
Trưßng Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
6
Động năng và định lý công - động năng
M t k t qu c a công tác d ng vào h làm cho h i v n t c, ta nói h c ế thay đổ thu đượ
động năng. S thay đi của động năng là một k t qu kh ế của vi c th c hi ện công để truy n
năng lượng cho h.
Xét m t h ch m t v t kh
ối lượng m chuyển động dưới tác d ng c a t ng h p l c
như trên hình ật điểm đặ ực đềv. Nếu c v t l u thc hin mt dch chuyn ∆ÿ= ÿ=
(
Ā
)ÿ thì công mà t ng h p l n là: c đã th c hi
ÿþ
=
=
f
i
v
ext
v
W mv dv
2 2
1 1
2 2
ext f i
W mv mv
(7.10)
Trong đó v ốc độ trí ban đầ
i
v là t
f
ca vt ti v u
x
i
và v trí cu i x .
f
Phương trình trên cho thấy công c a t ng h p
lc th c hi n trên v t b ng hi u s gi a hai giá tr
cuối và đầ ột đạ ợng. Đ ợng này đượu ca m i lư i lư c
gọi là động năng của vt.
2
1
2
K mv
(7.11)
Động năng năng lư ển độ ột đại lượng hướng gn vi chuy ng ca vt, là m ng và
có đơn vị ống như đơn vị gi ca công là jun (J).
Định lý công - động năng
Phương trình cuối cùng thu được trên đây là phương trình của đị động năng.nh lý công
W
ext
= K K = K (7.12)
f
i
Δ
Khi công th c hi n trên m t h và ch làm thay đổi t c c a h , thì t ng công th c hi n độ
trên h b ằng độ thay đổi động năng của h . T c độ c a h s tăng nếu công dương, tc đ c a
h s gi m n u công âm. ế
Đị độ Định công - ng cho tđộng năng áp d c ch không phi vn t c. nh công -
động năng không đúng nế thay đổ thay đổu có s i khác trong h bên cnh s i v t c đ hoc
có s ng ngoài. tương tác khác với môi trưß
Hình 7.8. Dưới tác d ng c a t ng
hp lc, vt d n m n ch chuy ột đoạ
Δx.
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
7
Bài t p m u 7.2
Mt v t kh m yên trên ối lượng 6,0 kg đang nằ
mt b m t không ma sát b kéo sang ph i b i á
mt lực có phương m ngang, đ lớn 12 N như
hình 7.9. Hãy tính t c a v t sau khi di ốc độ
chuyn m n dài 3,0 m. ột đoạ
Gii:
Chn h ch g m v t. 3 ngo i l c tác d ng
lên h . Ph n l c pháp tuy n l c h p d n ế
không th c hi n công chúng vuông góc v i
phương dị ệ. Theo địch chuyn ca h nh lý công
động năng, ta có:
W K mv
ext
= Δ = ½
f
2
0
Ā
=
2
ÿþ
=
2
=
2.12.3,0
6,0
=3,5
Thế a mnăng củ t h
Bây gi chúng ta hãy xem xét m t h g m nhiß ều hơn một
vt các v t bên trong h tương tác lực v i nhau. Ví d , m t
h g m cu t, hai v ốn sách và Trái đấ ật này tương tác vi nhau
bng l c h p d n. Ta s th c hi n m t công trên cun sách
bng cách nâng quy n sách th t ch ng ậm theo phương thẳ
đứ ßng, cu t dốn sách đã có mộ i chuyn
ø ù
ˆ
r j
f i
y y
Công th c hi n trên h ph i xu t hi ện như là sự tăng năng
lượng ca h. c và sau khi thVì trướ c hin công, quyn sách
đề á u trng thái ngh nên động năng của h không có s thay
đổi. Như vậy, năng lượng cung cp cho h t bên ngoài phi
tn tr m á t d a h . Khi cu n sách ạng khác động năng củ
được th rơi hệ động năng; như vậy, trướ c khi cun sách
đượ c th rơi hệ phi có m t kh năng (potential) đ thu đư c
động năng. Ta gọi cơ chế năng lượng trướ tích tr c khi cun
sách được th rơi là thế năng (potential energy).
Thế năng là dạng năng ợng được xác định b i c u hình c a m t h mà trong đó các
thành ph n c a h i nhau b ng các l tương tác vớ c. Các l c này là n i l c c a h , ch liên
quan đến tương tác năng luôn gắgia các thành phn ca h vi nhau. Thế n lin vi mt h
ca 2 hay nhiu v n nhau. ật tương tác lẫ
Hình 7.9 Bài tp 7.2.
Hình 7.10 Tác nhân bên
ngoài nâng t t cu n sách
độ cao h
i
lên độ cao h .
f
Trưßng Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
8
7.6.1 Th hế năng p d n
Xét h g t và cu ồm Trái Đấ ốn sách như hình vẽ. Cun sách có khối lượng m đang nằm ti
độ cao y
i
so v i b m ặt Trái đất. Mt tác nhân bên ngoài h nâng cu n sách l ến độ cao y
f
m t
cách ch m ch d ch chuy n không có gia t l n b ng l c h p ạp để ốc và do đó lực nângđộ
dẫn Trái đất tác dng lên cun sách. Công lc ngoài thc hin trên h Cun sách -
Trái đất là:
ø ù
ø ù
ù ù
app
ˆ ˆ
( )
ext
ext f i
ext f i
W
W mg y y
W mgy mgy
F r
j j
(7.13)
Phương trình trên cho thấy công c a ngo i l c th c hi n trên h b ng hi u s gi a hai giá
tr cu u c ng. n cho h m ng ối và đầ a một đại lượ Công này đã truyề ột năng lượng và năng lượ
đó tích trữ ạng đượ năng. Đại lượ á mt d c gi là thế ng mgy được gi thế năng hấp dn
U
g
c a h v t kh t. i lượng m và Trái đấ
U
g
= mgy (7.14)
Thế ng. c . năng là mộ ại lượng vô hướt đ Đơn vị a thế năng là joules (J)
Công có th i th p d n c làm thay đổ ế năng hấ a h
W
ext
= ΔU
g
(7.15)
Thế năng hấp dn là năng lượ ộc vào đ ật đó ng liên kết vi mt vt, ph thu cao ca v
trên b m t c t. Th p d n ch ph thu cao c a v t so v i b m t ủa Trái Đ ế năng hấ ộc vào độ
Trái Đấ năng t. Khi gii các bài toán, chúng ta cn phi chn mt mc quy chiếu sao cho thế
hp d n t ng m t giá tr tham chi u ng là b ng 0. Vi c ch ại đó bằ ế nào đó, thưß n l a m c th ế
năng là tùy ý. Thông thưßng mt v t n m trên b m t c ủa Trái Đất được xem như có thế năng
hp d n b ng 0. Ho c các bài toán s xu t m t m đề c th s d ng. ế năng để
Câu h i 7.4: y ch n câu tr l p d n c a m t h (a ßi đúng: Thế năng hấ ) luôn luôn dương.
(b) luôn luôn âm. (c) có th âm ho ặc dương.
7.6.2 Thế năng đàn hồi
Thế năng đàn hồi là m t lo ại năng lượng mà m t h có lò xo s tích tr . K hi đó lực tương
tác gi n bên trong h là l i c a lò xo. a các thành ph ực đàn hồ
Xét h g m có m t v t và m . L i lò xo tác d ng lên cái ột lò xo như trên hình vẽ ực đàn hồ
hp là
F
s
= - kx
Công th c hi n b i ngo i l tác d ng lên h lò xo - h p là: á c F
app
W
ext
= ½ kx
f
2
½ kx
i
2
(7.16)
Trong đó x
i
và x là v
f
trí đầu và cu i c a v t tính t v trí cân b ng x = 0. Công này b ng
với độ chênh lch gia giá tr đầu và giá tr cu i c a m ng g n v i c u hình c ột đại lư a h .
Do đó thế năng đàn hồi ca h vt - lò xo có th được xác định bái h thc:
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
9
U
s
= ½ kx
2
(7.17)
Lúc đó ta cũng có phương trình:
W
ext
= ΔU
s
(7.18)
Thế năng đàn hồ ểu năng lượ ạng. Năng i th hi ng d tr trong mt xo b biến d
lượng d tr này có th chuy ển hóa thành động năng. Quan sát sự bi n d ng c a lò xo, có th ế
nhn th y: Th ế năng đàn hi d tr trong lò xo bng 0 khi lò xo không bi n d ng (Uế
s
= 0 khi x
= 0); năng lượng đượ năng đàn hồc d tr trong lò xo ch khi lò xo b giãn hay nén; thế i ln
nhất khi lò xo đạt đến độ ặc độ nén ho giãn l n nh t; th i luôn luôn i vì ế năng đàn hồ dương bá
x
2
luôn dương.
Hình 7.11 S bi ng gi a th i a h . ến đổi năng lượ ế năng đàn hồ và động năng củ
Trên hình 7.11 là mt bi u di th quan tr ng v ng c a m t h i là ễn đồ năng lượ ệ, được g
bi ngểu đồ thanh năng lượ . Bi ng là m thểu đồ thanh năng lượ ột đồ quan tr biọng để u din
thông tin v ng c a h . Trên bi u thanh ng, tr c tung bi u di n giá tr năng lượ đồ năng lượ
năng lượ ại năng lượng, trc hoành cho thy các lo ng có trong h.
Trưßng Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
10
Trong hình 7.11a, không năng ái xo đang thảng nào c, b lng còn hp thì
không chuy ng. ển độ
Trong hình 7.11b và c, tác nhân bên ngoài th c hi n công trên h . Do lò xo b nén l i nên
có th i trong h vì h p v c gi ế năng đàn hồ ệ. Không có động năng trong hệ ẫn đang đượ
Trong hình 7.11d, hộp được th ra cho chuy ển động v phía bên ph i trong khi v ẫn tương
tác v i c a h gi ới lò xo. Do đó, thế năng đàn hồ ảm trong khi động năng của h tăng.
Trong hình 7.11e, lò xo tr v chi u và h ch chuy n á ều dài ban đầ còn động năng do sự
động ca cái hp.
Câu h i 7.5: Mt trái banh
gn vi m t xo nh được
treo thẳng đứng như hình
7.12. Khi kéo trái banh xu ng
dướ i khi v trí cân bng ri
th ra thì trái banh s dao
động lên xung.
(i) N u ế h gm trái banh,
xo Trái đất thì nh ng
dạng năng lượng nào trong
quá trình chuyển động đó: (a)
động năng và thế năng đàn hồi (b) động năng và thế năng hấp
dẫn (c) động năng, thế năng đàn hồ năng hấ i và thế p dn (d)
thế i và th p d n. năng đàn hồ ế năng hấ
(ii) N u thì nh ng dế h g m trái banh xo ạng năng
lượng nào trong quá trình chuyển động đó: (a) động năng và
thế năng đàn hồi (b) động năng và thế năng hấ ẫn (c) độp d ng
năng, thế năng đàn hồ năng hấ năng đàn i và thế p dn (d) thế
hi và th p d n. ế năng hấ
L c b o toàn và l c không b o toàn
Trong ph n này ta s tìm hi u m t lo ại năng lượng có th
tn tr trong m t h . Lo ại năng lượng đó liên hệ vi nhi ệt độ
ca hệ, được g i là nội năng, E
int.
Trong ví d trên hình 7.13,
gi s ta dùng tay tác d ng l c gia t c cu t sang ốn sách trượ
phi trên m t b m t c a m t chi c bàn n ng. m t ế à đây, bề
ma sát nên sau khi thôi tác d ng l c thì cu n sách s
chuyển động chm li ri dng hn. Xét h ch là b m t
cuốn sách trượt trên đó. Lc ma sát cun sách tác dng
lên b m t th c hi n công. Khi cu n sách chuy ng sang ển độ
bên ph i, l c ma sát tác d ng lên b m ng sang ph i và ặt hướ
điểm đặ ực cũng dị ải. Do đó công thựt l ch chuyn sang ph c
hin trên b m m t không d ặt là dương nhưng bề ch chuy n
Hình 7.12 Câu hi 7.5.
Hình 7.13 Bi ểu đồ năng
lượng khi có ma sát: động
năng của h (gm cun sách
và b m t) bi i thành n i ến đổ
năng khi cuốn sách chuyn
động chm dn
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
11
sau khi cu n sách ng t. Công th c hi n trên h là cô ừng trượ ng dương song cả động năng
thế a hnăng củ không thay đổ ậy năng lượng đó nằi. V m á đâu?
T kinh nghi m h ng ngày, có th nh n bi t r ng khi cu t trên b m t thì s ế ốn sách trư
làm b m y, công th n trên h lên mà khô c ặt nóng lên. Như vậ c hi đã làm nóng hệ ng tăng tố
độ hay thay đổ ệ. Ngưß ọi năng lượ ệt đội cu hình ca h i ta g ng liên h vi nhi ca hni
năng, ký hi u ng h E
int.
Trong trưß ợp này, ma sát đã thực hin công trên b m t, truy n cho
h m i d ng n a h v n gi nguyên ột năng lượng dướ ội năng còn động năng thế năng củ
không thay đổi.
Bây gi , ta xét h g m có cu n sách b m u h n sách ß ặt. Ban đầ có động năngcuố
đang di chuyển. Trong khi cuốn sách trượt trên b m t thì nội năng của h tăng lên vì cả cun
sách b m u Khi cu n sách d ng l a h n ặt đề ấm hơn trước đó. ại, động năng c đã chuyể
hóa hoàn toàn thành n a h . c ma sát m t l c không b o toàn, tác d ng ội năng củ à đây, l
gia các thành ph n c a h thành n a h đã chuyển hóa động năng củ ội năng.
7.7.1 Lc bo toàn (l c th ) ế
Công th c hi n b i m t l c tác d ng lên m t ch m làm ch m này chuy ng á ất điể ất điể ển độ
giữa hai điể ển độ ất điểm đó thì lựm không ph thuc vào qu đạo chuy ng ca ch c này
đượ ác gi là lc b o toàn (l c th ). ế Do đó, công thực hin b i lc bo toàn tác dng lên mt
chất điể ển độ đạo điểm đầm chuy ng trên mt qu đạo kín bng 0. Qu đạo kín qu u
trùng v m cu i. ới điể
Lc hp d n và l i là nh ng ví d ực đàn hồ điển hình c c b o toàn. a l
Thế a m t h g n li n vnăng củ i m t l c b ng gi a các thành ph n o toàn nào đó tác d
ca h t cách t ng quát, công W c th c hi n b i m t l c b o toàn do m t thành đó. Mộ
int
đượ á
phn c a h tác d ng lên m t thành ph n khác c a h khi c u hình c a h i s b ng thay đổ
hiu th t i vế năng của h trí đầu và v trí cu i.
W
int
= U
i
U
f
= - ΔU (7.19)
Khi động năng và nội năng củ không thay đổa h i trong mt
quá trình thì công dương thực hin bái mt tác nhân bên ngoài
W
ext
trong trình đó sẽ làm tăng thế năng ca h. Trong khi đó,
công do m t thành ph n c a h th c hi n W b i l c b o toàn
int
á
bên trong m t h l p là nguyên nhân làm gi m th a ế năng củ
h.
7.7.2 Lc không b o toàn (l c phi th ) ế
Các l c không th u ki n c a l c b ỏa mãn các điề ảo toàn được
gi là l c không b o toàn. Công th c hi n b ái m t l c không b o
toàn ph thu ng d ch chuy n. ộc vào quãng đưß
Lc không b o toàn tác d ng bên trong h s làm bi ến đổi cơ
năng E
mech
ca h.
E
mech
= K + U (7.20)
Hình 7.14 Công thc
hin b i l c ma sát ph
thuộc vào quãng đường
dch chuyn ca vt
Trưßng Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
12
vi K bao g a t t c các thành ph n chuy ng c a h , và U bao gồm động năng c ển độ m t t
c các d ng th ế năng ca h.
Như trên hình 7.14, nếu ta dch chuy n cu n sách t điểm A đến điểm B theo một đưßng
thng vi m t t c độ không đổi thì công để ch ng l i l nh c ma sát trên quãng đưßng đó sẽ
hơn khi ta dị ốn sách theo đưß A đếch chuyn cu ng cong t n B. Bái công thc hin ph
thuộc vào quãng đưßng dch chuyn nên lc ma sát lc không bo toàn (không phi lc
thế).
Liên h gi a l c b o toàn và th ế năng
Ta định nghĩa ột đại lượng được xác địhàm thế năng ca mt h m nh sao cho công
thc hi n b ái m t l c b o toàn bên trong h b u v bi n thiên th ằng nhưng trái dấ ới độ ế ế năng
ca h .
Gi
s l o toàn c b
tác d ng gi t trong m t h m cho m t h t di chuy n d c a các h
theo tr n b i l c
ục x thì công được th c hi á
là:
(7.21)
ΔU = U
f
U ng.
i
âm khi F và x cùng hướ
Do đó, lực b ếo toàn liên h v i hàm th o hnăng the thc:
x
dU
F
dx
(7.22)
Mi liên h o toàn tác d ng lên m t này có nghĩa là thành phần theo phương x của l c b
phn t c a h b ằng nhưng trái dấu v o hàm c a m th ới đạ ế năng theo bi n x. T ế đây ta thấy
thế ng quan tr ng bnăng U là một đại lượ ái vì có th t nó. tìm được l c th ế
Xét l ng h p l c tác d ng c a lò xo, ta có: ại trưß
ö ö
÷ ÷
ø ø
2
1
2
s
s
dU d
F kx kx
dx dx
(7.23)
Kết qu nh lu t Hooke. thu được đúng như đị
Giản đồ năng lượ ng và s cân b ng
Chuyển độ được quan sát qua đồ trí và năng lưng ca mt hth th biu din v ng
ca nó.
Cân bng b n
Trong ví d c a m t h lò xo h , chi c h ng gi a 2 v trí ộp như trên hình vẽ ế ộp dao độ x
= ±x
max
, chi c h p luôn chuy ng có gia t phía = 0 và khi nó n m yên t i v trí này ế ển độ c v x
thì ch có tác d ng m t l bên ngoài m i làm cho nó r i kh i v v trí = 0 c t ß trí đó. Do đó, x
v trí h n m á tr ng thái cân b ng b n. B t c s d ch chuy n nào kh i v trí cân b ng b n

int
f
i
x
x
x
W F dx U
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
13
này đề trí đó. Mộu mt lc kéo vt trá v v t cách tng quát, nhng cu hình ca mt h
nm tr ng thái cân b ng b ng v i m t hàm th cá ền tương ứ ế năng U(x) có giá trị c tiu.
Tr ng thái cân b ng b c bi u di th ng hình v . Ta th y cân ền đượ ễn trên đ năng lượ như
bng b n s ng v i v trí U(x) giá tr nh nh t, còn = = - c g tương ứ x x
max
x x
max
đượ i
là các . điểm quay đầu
Hình 7.15 a- Hàm th thu trí x b- L i ph c lò xo tác d ng lên v t luôn ế năng phụ c v c h
hướ ng v v trí cân bng bn x = 0.
Cân bng không b n
Bây gi , ta xét mß t chất điểm chuyển động dc theo
trục x dưới tác d ng c a m t l c b ảo toàn F(x) có đồ th
bi iu diễn U(x) như hình vẽ bên dướ . Trong trưßng hp
này, = 0 t i = 0, cho nên ch m tr ng thái cân F
x
x ất điể á
bng. t v trí Tuy nhiên, đây là mộ cân b ng không b n
bái khi ch m r i khất điể ß i v trí x = 0 sang trái hay
sang ph u l c tác d y v t xa kh i v trí ải thì đề ụng đẩ
đó hướ năng nhỏ hơn. Mộng ti mt v trí có thế t cách
tng quát, nh ng c u hình c a m t h n m á tr ng thái
cân b ng không b ng v i m t hàm th ền ơng ế năng
U(x) có giá tr c i. ực đạ
Trng thái cân b ng không b c bi u di n trên ền đượ
đồ th năng lượ như tương ng hình v. Ta thy cân bng không bn s ng v i v trí U(x) có
giá tr l n nh t.
Cân b ng phi ếm định là tr ng thái mà th i trong m ế năng U không đổ ột vùng nào đó, do
đó một s dch chuyn nh khi mt v trí trong vùng này không gây ra s xu t hi n c c a l
kéo v v y ra v trí m i. trí cũ hoặc đ
Tóm t 7 ắt chương
Mt h thưßng g p nh t m t ch m, m t h ch m ho c m t vùng không gian ất điể ất điể
th c và hình d ng. Biên gi i c phân chia h v ng. thay đổi kích thướ a h ới môi trưß
Hình 7.16 Hàm th ế năng phụ
thuc v trí x đối vi mt cht
điể m có v trí cân bng không
bn x = 0.
Trưßng Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
14
Công (ký hi u là W) th c hi n b ái mt tác nhân tác dng mt ngoi l i lên hực không đ
một đại lượng được xác đị ủa độ ới độnh bng tích c ln lc F v dch chuyn Δr c t ủa điểm đặ
lc nhân vi cosθ, vi θ là góc t o b dich chuy n. ái vectơ lực và vectơ độ
W = FΔr cos θ
Nếu l c tác d ng lên m t ch i thì công l c sinh ra khi ch m chuy ng ất điểm thay đổ ất điể ển độ
dc theo trục x trên quãng đưßng d ch chuy n t v trí đầu x
i
đến v trí cu i x là:
f
f
i
x
x
x
W F dx
F
x
là thành ph n hình chi u c c ế a l
󰇍
󰇍
󰇍
trên tr c x.
Động năng c a m t ch m có kh ng m chuy ng v i t v là ất điể ối lượ ển độ ốc độ
K=
1
2
mv
2
Th nế năng hấp d c ch t khi ch m n m a h ất điểm-Trái đấ ất điể á đ cao y phía trên b mt
Trái đất là
U
g
= mgy
Th iế năng đàn hồ tích tr trong m c ng k là ột lò xo có độ
ý
=
1
2
kx
2
Mt l c được g i là lc b o toàn (l c th ) ế nếu công th c hi n b i l c á đó tr ất điểên mt ch m
làm ch m này chuy ng gi a hai m không ph thu c vào qu o chuy ng ất điể ển độ đi đạ ển độ
ca ch Ngoài ra, m t l c là t điểm đó. lc bo toàn (l c th ế) n ông th c hiếu c n b i l c á đó
trên m t ch m làm ch m này chuy ng trên m t qu ất điể ất điể ển độ đạo kín b ng 0. M t l c
không th a mãn nh u ki n trên i là ng điề được g lc không b o toàn (l c phi th ế)
Cơ năng củ ủa động năng vàa mt h bng tng c thế năng
E
mech
= K + U
Đị nh lý công động năng: Công do ngo i l c th c hi n trên m t h làm cho h ch thay
đổ
i t c độ c a nó thì
W
ext
= W
f
W
i
= ∆K=
1
2
mv
f
2
1
2
mv
i
2
Hàm th
ế năng U có th c liên k t ch v i m t l c b o toàn. N u m t l c đượ ế ế
tác d ng gi a
các thành ph n c a m t h và m t ph n t c a h đó chuyển động dc theo tr c x t v trí đầu
x
i
đến v trí cu i x bi n thiên th a h b u v i công do l
f
thì độ ế ế năng củ ằng nhưng trái dấ ực đó
thc hi n
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
15
∆U= U U =
f i
F
x
dx
x
f
x
i
Câu h i lý thuy ết chương 7
1. Alex và John đang đưa các t ging ht nhau lên xe ti. Alex nhc t ca mình thng t
mt đất lên xe t t t c a mình trên m t t m ván nghiêng t m t ải, trong khi John trượ ặt đấ
lên xe t i. Tuyên b nào nh xác v c th c hi n trên h t - Trái sau đây chí công đượ
đất?
(a) Alex và John thc hin cùng m ột lượng công như nhau.
(b) Alex thc hi n nhi ều công hơn John.
(c) John th c hi n nhi ều công hơn Alex.
(d) Không có phát biểu nào đúng cả vì không biết lc ma sát.
(e) Không có phát biu c vì không bi t góc nghiêng. nào đúng ế
2. L c pháp tuy n có th th c hi n công không? N u không thì cho bi t t i sao không? N u ế ế ế ế
có thì hãy cho ví d?
3. Th o lu n xem li u b t k công nào đư ái các đối tượng sau đây hay c thc hin b
không và n u có thì li u ế công đó là công dương hay công âm:
(a) Một con gà bươi đất,
(b) Một ngưßi đang nghiên cứu,
(c) Mt c n c u nâng m t thùng bê tông,
(d) Lc hp d n tác d ng lên thùng bê tông trong ph n (c),
(e) Cơ chân củ ßi trong hành độa ngư ng ngi.
4. 4. Khi m t con l ng qua l i, l c tác d ng lên v t treo g m có: (a) l c h p d n, ắc dao độ
(b) lực căng của dây treo, và c) l n c a không khí. c c
(i) Lc nào trong s u có, không sinh công trên v t treo vào b t c lúc nào? đó, nế
(ii) Lc nào trong s t treo trong su t quá trình chuy ng c a đó sinh công âm trên vậ ển độ
con lc?
5. B ạn đang sắ ếp sách trong thư việ sàn lên đếp x n. Bn nhc mt quyn sách t n giá trên
cùng. Động năng củ ốn sách trên sàn là không và động năng của cu a cun sách á giá trên
cùng cũng là không, vậ ng thay đổi động năng nhưng bạn đã thựy khô c hin công
khi nâng quy n sách. V nh lý công - ng có b vi ph m? Hãy gi i thích. ậy đị đ năng
6. M t v t kh c th t ng th 4 c a tòa nhà xu ng, v tt v ối lượng m đượ rơi từ ốc độ
khi ch t. H i nên th t t ng th m t cạm đấ rơi vật đó y để ốc độ ủa tăng gấp đôi khi
chạm đấ ầng đềt? Gi s độ cao ca các t u bng nhau.
(a) Tng 6
(b) Tng 8
(c) Tng 10
(d) Tng 12
(f) Tng 16
Trưßng Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
16
Bài t p chương 7
1. M
t h ng 3,35.10 ng vạt mưa khối lượ
-5
kg rơi thẳng đứ i t i tác d ng c đ không đổi dướ
ca tr ng l c và l c c n không khí. Xem h t ch m. Hãy tính công th c ạt mưa là mộ ất điể
hin trên h n 100 m bạt mưa khi nó rơi một đoạ ái
(a) Lc hp d n.
(b) Lc cn không khí.
2. M t cái h p kh ối lượng m = 2,50 kg được đẩy trượt trên
mt m t bàn n m ngang, không ma sát m n d = 2,20 ột đoạ
m b i m t l c l n F = 12 N, h p v i á không đổi độ
phương ngang như hình vmt góc = 25,0
o
. Hãy tính
công th c hi n trên cái h p b i: á
(a) Lc tác dng.
(b) Phn l c pháp tuy n cc l ế a bàn.
(c) Trng l c.
(d) Tng h p l ng lên cái h p. c tác d
3. L c tác d ng lên m t ch ất điểm thay đổi như trên
hình v . Hãy tính công l n trên ch m c th c hi ất điể
khi nó di chuy n
(a) T n x = 8,00 m x = 0 đế
(b) T n x = 10,0 m x = 8,00 m đế
(c) T n x = 10,0 m. x = 0 đế
4. Khi m t v t có kh ng 4,00 kg ối lượ đưc treo á đầu
mt lò xo nh thì lò xo b dãn ra m n 2,50 cm. N u v t th 4,00 kg ột đoạ ế được ly ra,
(a) Hi lò xo s dài ra bao nhiêu n u v t có kh ế ối lượng 1,50 kg được treo lên đó?
(b) Tính công ngo i l c ph i th c hi kéo dãn xo dài ra 4,00 cm t v trí bình ện để
thưßng ca nó?
5. 5. Gi cho m t lò xo nh có độ c ng 3,85 N/m b nén m ột đoạn 8,00 cm v i m t v t n ng
0,250 kg á đầ u bên trái và m t v t n ng 0,500 kg á đầu bên ph i c a lò xo, c hai v u ật đề
nm yên trên m t ph ng n m ngang. Lò xo tác d ng l c lên m i v y ật và có xu hướng đẩ
hai v t ra xa. Th cho hai v ng th i chuy ng t tr ng thái ngh . Tính gia t c ật đồ ß ển độ
chuyển độ ma sát động ca mi vt nếu h s ng gia mi vt và b mt là a- 0, b- 0,100
và c- 0,462.
6. Tác động mt lc F
󰇍
= (4x + 3y ), i j trong đó F
󰇍
đo b đo bằng Newton và x và y ng m, lên
1 v t v t di chuy n theo tr c x t g c h tr c t n v trí x= 5,00 m. Tính công để ọa độ đế
W =
ÿ l n trên v t. c đã thc hi
7. M t v t n ng 3,00 kg có v n t c (6,00 - 2,00 ) m/s. ÿ Ā
(a) Tính động năng của vt.
(b) Nếu v n t c c i t i giá tr + 4,00 ) m/s thì công th c hi n trên v t a vật thay đổ (8,00ÿ Ā
là bao nhiêu?
http://ipt.hcmute.edu.vn B môn v t lý
17
8. M ột ngưßi đẩy m t thùng g n ng 35,0 kg v i t ốc độ không đổi một đoạn dài 12,0 m trên
mt sàn g . L l i. Công mà l n là ực đẩy F có phương ngang, độ ớn không đổ c đã th c hi
350 J.
(a) Xác định độ ln ca lc F.
(b) Hãy mô t chuy ng ti p theo c a cái thùng n uy gi ng m t ển đ ế ế ß ngưßi đó tác dụ
lc lớn hơn lực F.
(c) Điều gì s ế x i v i cái thùng nảy ra đố u lc tác dng nh hơn F?
9. M t v t n c c ặng 5,75 kg băng qua gố a h tr c t t i th ọa độ ßi điểm t = 0 vi v n t c
thành ph n theo tr c x là 5,00 m/s và theo tr c y là -3,00 m/s.
(a) Động năng củ ểm đó là bao nhiêu?a vt ti thßi đi
(b) Ti m t th t t i v trí x = 8,50 m và y = 5,00 m. H i l c ßi điểm sau đó t = 2,00 s, vậ á
không đổ ßi gian đó là bao nhiêu?i tác dng lên vt trong khong th
(c) Tốc độ c a v t t i th m t = 2,00 s là bao nhiêu? ßi điể
10. M t t c gi ảng đá 0,20 kg đượ á độ cao 1,30 m phía trên đỉ ếng nướnh ca mt gi c và sau
đó rơi vào đth ó. Giếng có chiu sâu 5,0 m. Ch n g c th a gi ế năng tại đĩnh củ ếng nước,
tính
(a) Thế năng hấ hòn đá – ất trướp dn ca h Trái đ c khi đá rơi.
(b) Thế p d n c a h năng hấ hòn đá – Trái đất khi hòn đá á đáy giếng.
(c) Độ thay đổ năng hấi thế p dn c a h t lúc đầu đến lúc hòn đá á đáy giếng.
11. M t v t chuy ng trong m t ph ng xy trong hình ển độ như
v chu m t l c ma sát v l n i 3,00 N, ới độ không đổ
luôn hướ ượ ng ng c v i vn tc ca vt. Hãy tính công
bn ph i th c hi n để trượt v t v i t i khi ốc độ không đổ
vt chuy ng ển độ
(a) Dọc theo đưßng màu tím t n A r i quay l i theo O đế
đưß áng màu tím tr v O.
(b) Dọc theo đưßng màu tím t O đế ồi theo đưßn C r ng
dẫn màu xanh dương trá v O.
(c) Theo đưß ng màu xanh t O t i C rồi theo đưßng màu xanh dương trá v O.
(d) Mi câu tr l ßi c a b n ph ải khác không. Ý nghĩa của vic quan sát này là gì.
12.
Hàm th a m t h có d ng U = 3x y 7x. Tìm l ng t i ế năng củ
3
ực tác độ điểm (x,y).
13. M t l c th ế
2 4
x
F x
(N; m) tác d ng lên ch m n ng 5 kg. Khi ch m d ch ất điể ất điể
chuyn theo trc x t
1 5x m x m
. Hãy tính:
(a) Công c c a l
x
F
th n lên ch m. c hi ất điể
(b) Độ biến thiên thế năng của h vt.
(c) Động năng củ ất điểa ch m ti
5x m
nếu t m ại điể
1x m
vn tc nó là 3 m/s.
Trưßng Đạ ọc Sư phại h m K thu t Tp. H Chí Minh 2021
18
14. M t toa xe l a n ng 6000 kg ch y d ọc theo đưßng ray vi ma sát nh có th b qua. Toa
xe đượ hai lò xo như trên hình vẽ. Hai lò xo có độc dng li nhß cng là k = 1600 N/m
1
và k = 3400 N/m. Sau khi lò xo th nh t b nén m t kho ng 30,0 cm thì lò xo th hai b t
2
đầ u tác d nglc tng h p c thủa hai xo tăng lên như đồ bên dưới. Sau khi xo
th nh t ti p xúc v ế i toa xe và b nén m n 50,0 cm thì toa xe d ng l i. Hãy tìm t c ột đoạ
độ ban đầu ca toa xe.
15. M ột xo độ ứng k = 500 N/m đượ c c buc cht ti
đáy của mt mt ph ng n m nghiêng có góc nghiêng =
20,0
o
như hình v . M t v t kh t ối lượng m = 2,50 kg đ
phía trên m t ph ng nghiêng cách lò xo m t kho ng d =
0,300 m. Đẩ ển động hướy cho vt chuy ng v phía lò xo
vi t dài bốc độ v = 0,750 m/s. Độ nén c a lò xo á thßi
điể ßm vt tm th i dng li là bao nhiêu?
| 1/18

Preview text:

http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Chương 7 Năng lượng ca mt h
hiều bài toán có thể giải được nhß các định luật Newton và các nguyên lý liên quan.
Tuy nhiên, về mặt lý thuyết có nhiều bài toán có thể giải được bằng các định luật
NNewton nhưng thực tế thì rất phức tạp. Các bài toán đó lại có thể giải một cách dễ
dàng bằng một cách khác.
Khái niệm về năng lượng là một trong những chủ đề quan trọng nhất trong khoa học và
kỹ thuật. Mỗi quá trình vật lý xảy ra trong vũ trụ đều liên quan đến việc chuyển hóa từ dạng
năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Trên cơ sá khái niệm năng lượng, ngưßi ta đã
phát triển những phương pháp mới cho phép giải các bài toán vật lý một cách dễ dàng mà khi
giải bằng các định luật Newton thì lại rất khó khăn. Chương này sẽ giới thiệu khái niệm h
và các cách lưu tr năng lượng trong một hệ.
H và môi trường
Một hệ là một phần nhỏ của cả vũ trụ. Một hệ có thể là một vật hoặc một chất điểm, một
tập hợp nhiều vật hoặc nhiều chất điểm, hay một vùng không gian nào đó. Một hệ sẽ có ranh
giới với bên ngoài. Bên ngoài biên giới của hệ là môi trường. Biên giới của một hệ có thể là
một bề mặt thực hoặc một bề mặt tưáng tượng, không nhất thiết trùng với một bề mặt thực.
Biên giới chia vũ trụ thành hệ và môi trưßng. Kích thước và hình dạng của một hệ có thể thay đổi theo thßi gian.
Ví dụ một hệ: Khi có một lực tác dụng vào một vật trong không gian trống rỗng thì hệ là
vật đó, bề mặt của vật là ranh giới của hệ.
Những điều cần chú ý khi giải toán:  Xác định hệ
 Cũng xác định một ranh giới hệ
 Lực ảnh hưáng lên hệ từ môi trưßng tác động xuyên qua ranh giới của hệ.
Công thc hin bi mt lc không đổi
Công (ký hiệu là W) thực hiện bái một tác nhân tác dụng một ngoại lực không đổi lên hệ
là một đại lượng được xác định bằng tích của độ lớn lực F với độ dịch chuyển Δr của điểm
đặt lực nhân với cosθ, với θ là góc tạo bái vectơ lực và vectơ độ dich chuyển.
W = FΔr cosθ (7.1) 1
Trưßng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Chú ý rằng độ dịch chuyển á đây là độ dịch chuyển
của điểm mà lực tác dụng vào.
Lực sẽ không thực hiện công trên một vật chuyển động
nếu điểm đặt lực không chuyển động cùng với phương
dịch chuyển. Công thực hiện bái một lực làm cho vật dịch
chuyển có độ lớn bằng 0 khi lực vuông góc với phương dịch chuyển.
Độ dch chuyn trong công thc tính công
Hình 7.1 Mt vt dch chuyn
Nếu lực tác dụng vào một vật rắn được xem như một
dưới tác dng ca mt lc
chất điểm thì độ dịch chuyển giống như độ dịch chuyển không đổi.
của chất điểm. Đối với vật biến dạng thì độ dịch chuyển
của vật không giống với độ dịch chuyển mà lực tác dụng vào.
Do đó, để xác định độ dịch chuyển chúng ta chỉ xét đến điểm mà lực tác dụng vào.
Phản lực pháp tuyến và lực hấp dẫn không sinh ra công trên
vật vì cos θ = cos 90° = 0. Chỉ có lực F thực hiện công trên vật.
Dấu của công phụ thuộc vào hướng của lực và hướng của
độ dịch chuyển. Công dương khi lực và độ dịch chuyển có cùng
hướng, công âm khi chúng ngược hướng.
Công là một đại lượng vô hướng. Đơn vị của công là joule (J).
 1 joule = 1 newton. 1 meter = kg.m²/s²  J = N.m
Hình 7.2 Phn lc pháp
Công là mt dạng năng lượng trao đổi
tuyến và trng lc không
Nếu công thực hiện trên một hệ nhận giá trị dương thì năng
sinh công, ch có lc �㔹
lượng được truyền vào hệ; còn nếu công thực hiện trên một hệ sinh công.
nhận giá trị âm thì năng lượng thoát ra khỏi hệ. Nếu một hệ tương
tác với môi trưßng ngoài thì sự tương tác đó có thể xem như sự
trao đổi năng lượng truyền qua biên giới của hệ. Điều này dẫn
đến một sự thay đổi của năng lượng dự trữ trong hệ.
Câu hi 7.1: Lực hấp dẫn Mặt trßi tác dụng lên Trái đất giữ
cho Trái đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt trßi. Giả sử
quỹ đạo là đưßng tròn. Hỏi công của lực hấp dẫn này thực hiện
khi Trái đất di chuyển một quãng đưßng trong một khoảng thßi
gian ngắn trên quỹ đạo là: (a) bằng không? (b) dương? (c)
âm? (d) không thể xác định được?
Hình 7.3 Hình cho câu hi 7.2. 2 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Câu hi 7.2: Trên hình 7.3, các lực có độ lớn bằng nhau, quãng đưßng dịch chuyển của vật
sang phải bằng nhau. Hãy sắp xếp theo thứ tự giá trị của công do lực thực hiện trên vật từ
dương nhất đến âm nhất.
Tích vô hướng 2 vectơ
Tích vô hướng của hai vectơ AB , được kí hiệu là AB và có giá trị bằng:
A B ú A B cos
Với θ l à góc giữa hai vectơ AB
Tích vô hướng có tính chất giao hoán:
AB BA và tính chất kết hợp:
A øBCùABAC
Áp dụng vào công thức tính công, ta được:
Hình 7.4 Tích vô hướng 2 vectơ.
W Fr co 
s  F  r (7.2)
Công được thc hin bi lực có độ lớn thay đổi
Để sử dụng công thức W = FΔrcos θ lực phải không đổi, do đó công thức này không thể
sử dụng cho việc tính công của một lực biến thiên. Giả sử rằng trong khoảng dịch chuyển rất
nhỏ Δx, Fx là hằng số thì trong khoảng đó W = FxΔx. Vì vậy, trên cả quãng đưßng dịch chuyển
từ vị trí đầu xi đến vị trí cuối xf thì: x
W û õfF x x i x
Hình 7.5 (a) Công sinh ra bi thành phn Fx ca lực khi điểm đặt lc dch chuyn một đoạn
Δx (b) Công sinh ra bi thành phn Fx ca lực khi điểm đặt lc dch chuyn t xi đến xf 3
Trưßng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Nếu đoạn dịch chuyển Δx tiến tới 0. Ta có: x lim fõ x   f F x F dx xx x x 0 x i i Do đó,
W   fx F dx (7.3) x xi
Trên đồ thị, công được tính bằng diện tích giới hạn bái đưßng cong nằm giữa xixf.
Công thc hin bi nhiu lc
Nếu có nhiều lực tác dụng lên hệ và hệ có thể xem như một chất điểm, thì tổng công tác
dụng lên hệ là công tác dụng bái hợp lực: õ x W WF dx extf øõ xù x i
Kí hiệu Trong trưßng hợp tổng quát, độ lớn và chiều của hợp lực có thể thay đổi, lúc đó: W W  õ d (7.4) ext
xfxøõFù r i
Nếu hệ không thể xem như một chất điểm thì tổng công bằng tổng đại số các công thực hiện bái từng lực: õ   W WF. r d (7.5) ext õ forces
Công thc hin bi mt lò xo
Đây là một mô hình vật lý cho
trưßng hợp lực thay đổi phụ thuộc vào vị trí.
Lực đàn hồi (Định lut Hooke)
Lực tác dụng bái lò xo là
Fs = - kx (7.6)
Trong đó, x là vị trí của chiếc hộp
cách vị trí cân bằng (x = 0), k được gọi
là hệ số đàn hồi và được đo bái mức độ cứng của lò xo.
Dạng vectơ của định luật Hooke:
F F ˆi  kxˆi (7.7) s x
Lực tác dụng bái lò xo luôn có
Hình 7.6 Lc lò xo tác dng lên chiếc hộp thay đổi
chiều hướng về vị trí cân bằng. Nếu
theo v trí x ca chiếc hp 4 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
thả hộp ra, nó sẽ dao động giữa 2 vị trí –xx. Khi x dương (lò xo bị giãn), lực F nhận giá
trị âm; khi x bằng 0 (tại vị trí cân bằng), lực F bằng 0; và khi x âm (lò xo bị nén), lực F dương.
Xem cái hộp là một hệ, công thực hiện khi hộp chuyển động giữa 2 vị trí từ xi = - xmax đến xf = 0 là:
W F dr kxi dxi ss
x ø ˆùø ˆù i (7.8)
 0 ø kxùdx  1 2 kx  max m x ax 2
Còn tổng công thực hiện khi hộp dịch chuyển từ -xmax đến xmax bằng 0.
Khi hộp dịch chuyển một đoạn tùy ý từ x = xi đến x = xf thì công thực hiện bái lò xo trên hộp là: W xf kx dx kx kx (7.9) s ø ù  1   2 1 2 i f x i 2 2
Nếu điểm cuối trùng với đ ể i m đầu thì W = 0.
Bài tp mu 7.1: Lò xo chu s tác dng ca mt lc
Giả sử rằng có một ngoại lực Fapp
kéo giãn lò xo, lực tác dụng này
bằng với lực đàn hồi của lò xo. F
F ˆi  F  økxˆiù  kxˆi app app s
Đối với một đoạn dịch chuyển bất
kì từ xi đến xf thì công thực hiện bái lực tác dụng là: 1 1 Wx kx dx kx 2 kx 2 app ø ù    f f i xi 2 2
Hình 7.7 Lò xo chu tác dng ca ngoi
Công thực hiện bái lực Fapp khi hộp lc �㔹�㕎�㕝�㕝 trong quá trình vt di
chuyển động từ vị trí –xmax đến x trí xi = -xmax đến xf = 0.
= 0 thì bằng -½ kx2max.
Câu hi 7.3: Một cái phi tiêu được nạp vào một khẩu súng lò xo. Lần thứ nhất lò xo bị nén
một đoạn x, lần thứ hai lò lo bị nén một đoạn 2x. Hỏi công để nạp phi tiêu lần thứ hai lớn hơn
lần thứ nhất bao nhiêu lần: (a) 4 lần? (b) 2 lần? (c) bằng nhau? (d) một nữa? (e) một phần tư? 5
Trưßng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Động năng và định lý công - động năng
Một kết quả của công tác dụng vào hệ là làm cho hệ thay đổi vận tốc, ta nói hệ thu được
động năng. Sự thay đổi của động năng là một kết quả khả dĩ của việc thực hiện công để truyền năng lượng cho hệ.
Xét một hệ chỉ có một vật khối lượng m chuyển động dưới tác dụng của tổng hợp lực ∑ �㔹
như trên hình vẽ. Nếu cả vật và điểm đặt lực đều thực hiện một dịch chuyển ∆ÿ = ∆�㕥ÿ =
(�㕥Ā − �㕥�㕖)ÿ thì công mà tổng hợp lực đã thực hiện là: �㕥�㕓 �㕥�㕓
�㕊ÿ�㕥þ = ∫ ∑ �㔹 �㕑�㕥 = ∫ � � 㕑 㕚 � � 㕥 㕎 �㕥� 㕖 �㕥� 㕖 v Wmv dv extf v i W  1 1 2 mv  2 mv (7.10) ext 2 f 2 i
Trong đó vi và vf là tốc độ của vật tại vị trí ban đầu xi và vị trí cuối xf.
Hình 7.8. Dưới tác dng ca tng
Phương trình trên cho thấy công của tổng hợp
hp lc, vt dch chuyn một đoạn
lực thực hiện trên vật bằng hiệu số giữa hai giá trị Δx.
cuối và đầu của một đại lượng. Đại lượng này được
gọi là động năng của vật. 1 2 K mv (7.11) 2
Động năng là năng lượng gắn với chuyển động của vật, là một đại lượng vô hướng và
có đơn vị giống như đơn vị của công là jun (J).
Định lý công - động năng
Phương trình cuối cùng thu được trên đây là phương trình của định lý công – động năng. Wext = Kf – Ki = ΔK (7.12)
Khi công thực hiện trên một hệ và chỉ làm thay đổi tốc độ của hệ, thì tổng công thực hiện
trên hệ bằng độ thay đổi động năng của hệ. Tốc độ của hệ sẽ tăng nếu công dương, tốc độ của
hệ sẽ giảm nếu công âm.
Định lý công - động năng áp dụng cho tốc độ chứ không phải vận tốc. Định lý công -
động năng không đúng nếu có sự thay đổi khác trong hệ bên cạnh sự thay đổi về tốc độ hoặc
có sự tương tác khác với môi trưßng ngoài. 6 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Bài tp mu 7.2
Một vật khối lượng 6,0 kg đang nằm yên trên
một bề mặt không ma sát bị kéo sang phải bái
một lực có phương năm ngang, độ lớn 12 N như
hình 7.9. Hãy tính tốc độ của vật sau khi nó di
chuyển một đoạn dài 3,0 m. Gii:
Chọn hệ chỉ gồm vật. Có 3 ngoại lực tác dụng
lên hệ. Phản lực pháp tuyến và lực hấp dẫn
không thực hiện công vì chúng vuông góc với
Hình 7.9 Bài tp 7.2.
phương dịch chuyển của hệ. Theo định lý công – động năng, ta có: W 2
ext = ΔK = ½ mvf – 0
�㕣Ā = √2�㕊ÿ�㕥þ � 㕚 = √2�㔹∆�㕥 � 㕚 = √2.12.3,0 6,0 = 3,5�㕚/Ā
Thế năng của mt h
Bây giß chúng ta hãy xem xét một hệ gồm nhiều hơn một
vật mà các vật bên trong hệ tương tác lực với nhau. Ví dụ, một
hệ gồm cuốn sách và Trái đất, hai vật này tương tác với nhau
bằng lực hấp dẫn. Ta sẽ thực hiện một công trên cuốn sách
bằng cách nâng quyển sách thật chậm theo phương thẳng
đứng, cuốn sách đã có một dßi chuyển
r  ø y y ù ˆj f i
Công thực hiện trên hệ phải xuất hiện như là sự tăng năng
lượng của hệ. Vì trước và sau khi thực hiện công, quyển sách
đều á trạng thái nghỉ nên động năng của hệ không có sự thay
đổi. Như vậy, năng lượng cung cấp cho hệ từ bên ngoài phải
tồn trữ á một dạng khác động năng của hệ. Khi cuốn sách
Hình 7.10 Tác nhân bên
được thả rơi hệ có động năng; như vậy, trước khi cuốn sách ngoài nâng t t cun sách
được thả rơi hệ phải có một khả năng (potential) để thu được
độ cao hi lên độ cao hf.
động năng. Ta gọi cơ chế tích trữ năng lượng trước khi cuốn
sách được thả rơi là thế năng (potential energy).
Thế năng là dạng năng lượng được xác định bi cu hình ca mt h mà trong đó các
thành phn ca h tương tác với nhau bng các lc. Các lực này là nội lực của hệ, chỉ liên
quan đến tương tác giữa các thành phần của hệ với nhau. Thế năng luôn gắn liền với một hệ
của 2 hay nhiều vật tương tác lẫn nhau. 7
Trưßng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
7.6.1 Thế năng hp dn
Xét hệ gồm Trái Đất và cuốn sách như hình vẽ. Cuốn sách có khối lượng m đang nằm tại
độ cao yi so với bề mặt Trái đất. Một tác nhân bên ngoài hệ nâng cuốn sách lến độ cao yf một
cách chậm chạp để dịch chuyển không có gia tốc và do đó lực nâng có độ lớn bằng lực hấp
dẫn mà Trái đất tác dụng lên cuốn sách. Công mà lực ngoài thực hiện trên hệ Cuốn sách - Trái đất là: WF r ext ø appù  W
(mgˆj)  y y j (7.13) ext øù  f i ù ˆù   Wmgy mgy ext f i
Phương trình trên cho thấy công của ngoại lực thực hiện trên hệ bằng hiệu số giữa hai giá
trị cuối và đầu của một đại lượng. Công này đã truyền cho hệ một năng lượng và năng lượng
đó tích trữ á một dạng được gọi là thế năng. Đại lượng mgy được gọi là thế năng hấp dn
Ug của hệ vật khối lượng m và Trái đất. Ug = mgy (7.14) Thế năng là một ạ
đ i lượng vô hướng. Đơn vị của thế năng là joules (J).
Công có thể làm thay đổi thế năng hấp dẫn của hệ
Wext = ΔUg (7.15)
Thế năng hấp dn là năng lượng liên kết với một vật, phụ thuộc vào độ cao của vật đó
trên bề mặt của Trái Đất. Thế năng hấp dẫn chỉ phụ thuộc vào độ cao của vật so với bề mặt
Trái Đất. Khi giải các bài toán, chúng ta cần phải chọn một mốc quy chiếu sao cho thế năng
hấp dẫn tại đó bằng một giá trị tham chiếu nào đó, thưßng là bằng 0. Việc chọn lựa mốc thế
năng là tùy ý. Thông thưßng một vật nằm trên bề mặt của Trái Đất được xem như có thế năng
hấp dẫn bằng 0. Hoặc các bài toán sẽ đề xuất một mốc thế năng để sử dụng.
Câu hi 7.4: Hãy chọn câu trả lßi đúng: Thế năng hấp dẫn của một hệ (a) luôn luôn dương.
(b) luôn luôn âm. (c) có thể âm hoặc dương.
7.6.2 Thế năng đàn hồi
Thế năng đàn hồi là một loại năng lượng mà một hệ có lò xo sẽ tích trữ. Khi đó lực tương
tác giữa các thành phần bên trong hệ là lực đàn hồi của lò xo.
Xét hệ gồm có một vật và một lò xo như trên hình vẽ. Lực đàn hồi lò xo tác dụng lên cái hộp là Fs = - kx
Công thực hiện bái ngoại lực Fapp tác dụng lên hệ lò xo - hộp là: W 2 2
ext = ½ kxf – ½ kxi (7.16)
Trong đó xi và xf là vị trí đầu và cuối của vật tính từ vị trí cân bằng x = 0. Công này bằng
với độ chênh lệch giữa giá trị đầu và giá trị cuối của một đại lượng gắn với cấu hình của hệ.
Do đó thế năng đàn hồi của hệ vật - lò xo có thể được xác định bái hệ thức: 8 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
Us = ½ kx2 (7.17)
Lúc đó ta cũng có phương trình:
Wext = ΔUs (7.18)
Thế năng đàn hồi có thể hiểu là năng lượng dự trữ trong một lò xo bị biến dạng. Năng
lượng dự trữ này có thể chuyển hóa thành động năng. Quan sát sự biến dạng của lò xo, có thể
nhận thấy: Thế năng đàn hồi dự trữ trong lò xo bằng 0 khi lò xo không biến dạng (Us = 0 khi x
= 0); năng lượng được dự trữ trong lò xo chỉ khi lò xo bị giãn hay nén; thế năng đàn hồi lớn
nhất khi lò xo đạt đến độ nén hoặc độ giãn lớn nhất; thế năng đàn hồi luôn luôn dương bái vì x2 luôn dương.
Hình 7.11 S biến đổi năng lượng gia thế năng đàn hồi và động năng của h.
Trên hình 7.11 là một biểu diễn đồ thị quan trọng về năng lượng của một hệ, được gọi là
biểu đồ thanh năng lượng. Biểu đồ thanh năng lượng là một đồ thị quan trọng để biểu diễn
thông tin về năng lượng của hệ. Trên biểu đồ thanh năng lượng, trục tung biểu diễn giá trị
năng lượng, trục hoành cho thấy các loại năng lượng có trong hệ. 9
Trưßng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Trong hình 7.11a, không có năng lượng nào cả, bái vì lò xo đang thả lỏng còn hộp thì không chuyển động.
Trong hình 7.11b và c, tác nhân bên ngoài thực hiện công trên hệ. Do lò xo bị nén lại nên
có thế năng đàn hồi trong hệ. Không có động năng trong hệ vì hộp vẫn đang được giữ
Trong hình 7.11d, hộp được thả ra cho chuyển động về phía bên phải trong khi vẫn tương
tác với lò xo. Do đó, thế năng đàn hồi của hệ giảm trong khi động năng của hệ tăng.
Trong hình 7.11e, lò xo trá về chiều dài ban đầu và hệ chỉ còn động năng do sự chuyển động của cái hộp.
Câu hi 7.5: Một trái banh
gắn với một lò xo nhẹ được
treo thẳng đứng như hình
7.12. Khi kéo trái banh xuống
dưới khỏi vị trí cân bằng rồi
thả ra thì trái banh sẽ dao động lên xuống.
(i) Nếu h gm trái banh, lò
xo và Trái đất thì có những
dạng năng lượng nào trong
Hình 7.12 Câu hi 7.5.
quá trình chuyển động đó: (a)
động năng và thế năng đàn hồi (b) động năng và thế năng hấp
dẫn (c) động năng, thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn (d)
thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn.
(ii) Nếu h gm trái banh và lò xo thì có những dạng năng
lượng nào trong quá trình chuyển động đó: (a) động năng và
thế năng đàn hồi (b) động năng và thế năng hấp dẫn (c) động
năng, thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn (d) thế năng đàn
hồi và thế năng hấp dẫn.
Lc bo toàn và lc không bo toàn
Trong phần này ta sẽ tìm hiểu một loại năng lượng có thể
tồn trữ trong một hệ. Loại năng lượng đó liên hệ với nhiệt độ
của hệ, được gọi là nội năng, Eint. Trong ví dụ trên hình 7.13,
giả sử ta dùng tay tác dụng lực gia tốc cuốn sách trượt sang
phải trên một bề mặt của một chiếc bàn nặng. à đây, bề mặt
có ma sát nên sau khi thôi tác dụng lực thì cuốn sách sẽ
Hình 7.13 Biểu đồ năng
chuyển động chậm lại rồi dừng hẳn. Xét h ch là b mt
lượng khi có ma sát: động
cuốn sách trượt trên đó. Lực ma sát mà cuốn sách tác dụng
năng của h (gm cun sách lên bề mặt thực hiện công. Khi cuốn sách chuyển động sang
và b mt) biến đổi thành ni bên phải, lực ma sát tác dụng lên bề mặt hướng sang phải và
năng khi cuốn sách chuyn
điểm đặt lực cũng dịch chuyển sang phải. Do đó công thực
động chm dn
hiện trên bề mặt là dương nhưng bề mặt không dịch chuyển 10 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
sau khi cuốn sách ngừng trượt. Công thực hiện trên hệ là công dương song cả động năng và
thế năng của hệ không thay đổi. Vậy năng lượng đó nằm á đâu?
Từ kinh nghiệm hằng ngày, có thể nhận biết rằng khi cuốn sách trượt trên bề mặt thì sẽ
làm bề mặt nóng lên. Như vậy, công thực hiện trên hệ đã làm nóng hệ lên mà không tăng tốc
độ hay thay đổi cấu hình của hệ. Ngưßi ta gọi năng lượng liên hệ với nhiệt độ của hệ là ni
năng, ký hiệu là Eint. Trong trưßng hợp này, ma sát đã thực hiện công trên bề mặt, truyền cho
hệ một năng lượng dưới dạng nội năng còn động năng và thế năng của hệ vẫn giữ nguyên không thay đổi.
Bây giß, ta xét hệ gồm có cuốn sách và bề mặt. Ban đầu hệ có động năng vì cuốn sách
đang di chuyển. Trong khi cuốn sách trượt trên bề mặt thì nội năng của hệ tăng lên vì cả cuốn
sách và bề mặt đều ấm hơn trước đó. Khi cuốn sách dừng lại, động năng của hệ đã chuyển
hóa hoàn toàn thành nội năng của hệ. à đây, lực ma sát – một lực không bảo toàn, tác dụng
giữa các thành phần của hệ đã chuyển hóa động năng của hệ thành nội năng.
7.7.1 Lc bo toàn (lc thế)
Công thực hiện bái một lực tác dụng lên một chất điểm làm chất điểm này chuyển động
giữa hai điểm mà không phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động của chất điểm đó thì lực này
được gọi là lc bo toàn (lc thế). Do đó, công thực hiện bái lực bảo toàn tác dụng lên một
chất điểm chuyển động trên một quỹ đạo kín bằng 0. Quỹ đạo kín là quỹ đạo mà điểm đầu trùng với điểm cuối.
Lực hấp dẫn và lực đàn hồi là những ví dụ điển hình của lực bảo toàn.
Thế năng của một hệ gắn liền với một lực bảo toàn nào đó tác dụng giữa các thành phần
của hệ đó. Một cách tổng quát, công Wint được thực hiện bái một lực bảo toàn do một thành
phần của hệ tác dụng lên một thành phần khác của hệ khi cấu hình của hệ thay đổi sẽ bằng
hiệu thế năng của hệ tại vị trí đầu và vị trí cuối.
Wint = Ui Uf = - ΔU (7.19)
Khi động năng và nội năng của hệ không thay đổi trong một
quá trình thì công dương thực hiện bái một tác nhân bên ngoài
Wext trong trình đó sẽ làm tăng thế năng của hệ. Trong khi đó,
công do một thành phần của hệ thực hiện Wint bái lực bảo toàn
bên trong một hệ cô lập là nguyên nhân làm giảm thế năng của hệ.
7.7.2 Lc không bo toàn (lc phi thế)
Các lực không thỏa mãn các điều kiện của lực bảo toàn được
gọi là lực không bảo toàn. Công thực hiện bái một lực không bảo
toàn phụ thuộc vào quãng đưßng dịch chuyển.
Lực không bảo toàn tác dụng bên trong hệ sẽ làm biến đổi cơ
Hình 7.14 Công thc năng Emech của hệ.
hin bi lc ma sát ph
thu
ộc vào quãng đường Emech = K + U (7.20)
dch chuyn ca vt 11
Trưßng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
với K bao gồm động năng của tất cả các thành phần chuyển động của hệ, và U bao gồm tất
cả các dạng thế năng của hệ.
Như trên hình 7.14, nếu ta dịch chuyển cuốn sách từ điểm A đến điểm B theo một đưßng
thẳng với một tốc độ không đổi thì công để chống lại lực ma sát trên quãng đưßng đó sẽ nhỏ
hơn khi ta dịch chuyển cuốn sách theo đưßng cong từ A đến B. Bái vì công thực hiện phụ
thuộc vào quãng đưßng dịch chuyển nên lực ma sát là lực không bảo toàn (không phải lực thế).
Liên h gia lc bo toàn và thế năng
Ta định nghĩa hàm thế năng của một hệ là một đại lượng được xác định sao cho công
thực hiện bái một lực bảo toàn bên trong hệ bằng nhưng trái dấu với độ biến thiên thế năng của hệ.
Giả sử lực bảo toàn �㔹 tác dụng giữa các hạt trong một hệ làm cho một hạt di chuyển dọc
theo trục x thì công được thực hiện bái lực �㔹 là: xf (7.21) W F dx  U int  x x i
ΔU = Uf – Ui âm khi F và x cùng hướng.
Do đó, lực bảo toàn liên hệ với hàm thế năng theo hệ thức:   dU F (7.22) x dx
Mối liên hệ này có nghĩa là thành phần theo phương x của lực bảo toàn tác dụng lên một
phần tử của hệ bằng nhưng trái dấu với đạo hàm của hàm thế năng theo biến x. Từ đây ta thấy
thế năng U là một đại lượng quan trọng bái vì có thể tìm được lực thế từ nó.
Xét lại trưßng hợp lực tác dụng của lò xo, ta có: dU d s ö 1 2 ö F     kx  kx (7.23) s ÷ ÷ dx dx ø 2 ø
Kết quả thu được đúng như định luật Hooke.
Giản đồ năng lượng và s cân bng
Chuyển động của một hệ có thể được quan sát qua đồ thị biểu diễn vị trí và năng lượng của nó.
Cân bng bn
Trong ví dụ của một hệ lò xo – hộp như trên hình vẽ, chiếc hộp dao động giữa 2 vị trí x
= ±xmax, chiếc hộp luôn chuyển động có gia tốc về phía x = 0 và khi nó nằm yên tại vị trí này
thì chỉ có tác dụng một lực từ bên ngoài mới làm cho nó rßi khỏi vị trí đó. Do đó, vị trí x = 0
là vị trí hệ nằm á trạng thái cân bng bn. Bất cứ sự dịch chuyển nào khỏi vị trí cân bằng bền 12 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
này đều có một lực kéo vật trá về vị trí đó. Một cách tổng quát, những cấu hình của một hệ
nằm á trạng thái cân bằng bền tương ứng với một hàm thế năng U(x) có giá trị cực tiểu.
Trạng thái cân bằng bền được biểu diễn trên đồ thị năng lượng như hình vẽ. Ta thấy cân
bằng bền sẽ tương ứng với vị trí U(x) có giá trị nhỏ nhất, còn x = xmax và x = -xmax được gọi
là các điểm quay đầu.
Hình 7.15 a- Hàm thế năng phụ thuc v trí x b- Lc hi phc lò xo tác dng lên vt luôn
hướng v v trí cân bng bn x = 0.
Cân bng không bn
Bây giß, ta xét một chất điểm chuyển động dọc theo
trục x dưới tác dụng của một lực bảo toàn F(x) có đồ thị
biểu diễn U(x) như hình vẽ bên dưới. Trong trưßng hợp
này, Fx = 0 tại x = 0, cho nên chất điểm á trạng thái cân
bằng. Tuy nhiên, đây là một vị trí cân bng không bn
bái vì khi chất điểm rßi khỏi vị trí x = 0 sang trái hay
sang phải thì đều có lực tác dụng đẩy vật xa khỏi vị trí
đó hướng tới một vị trí có thế năng nhỏ hơn. Một cách
tổng quát, những cấu hình của một hệ nằm á trạng thái
Hình 7.16 Hàm thế năng phụ
cân bằng không bền tương ứng với một hàm thế năng
thuc v trí x đối vi mt cht
U(x) có giá trị cực đại.
điểm có v trí cân bng không bn x = 0.
Trạng thái cân bằng không bền được biểu diễn trên
đồ thị năng lượng như hình vẽ. Ta thấy cân bằng không bền sẽ tương ứng với vị trí U(x) có giá trị lớn nhất.
Cân bng phiếm định là trạng thái mà thế năng U không đổi trong một vùng nào đó, do
đó một sự dịch chuyển nhỏ khỏi một vị trí trong vùng này không gây ra sự xuất hiện của lực
kéo về vị trí cũ hoặc đẩy ra vị trí mới.
Tóm tắt chương 7
Một hệ thưßng gặp nhất là một chất điểm, một hệ chất điểm hoặc một vùng không gian có
thể thay đổi kích thước và hình dạng. Biên giới của hệ phân chia hệ với môi trưßng. 13
Trưßng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Công (ký hiệu là W) thực hiện bái một tác nhân tác dụng một ngoại lực không đổi lên hệ là
một đại lượng được xác định bằng tích của độ lớn lực F với độ dịch chuyển Δr của điểm đặt
lực nhân với cosθ, với θ là góc tạo bái vectơ lực và vectơ độ dich chuyển. W = FΔr cosθ
Nếu lực tác dụng lên một chất điểm thay đổi thì công lực sinh ra khi chất điểm chuyển động
dọc theo trục x trên quãng đưßng dịch chuyển từ vị trí đầu x x
i đến vị trí cuối xf là:W   f F dx x xi F 󰇍󰇍
x là thành phần hình chiếu của lực �㔹 tr ên trục x.
Động năng của một chất điểm có khối lượng m chuyển động với tốc độ v là 1 K = 2mv2
Thế năng hấp dn của hệ chất điểm-Trái đất khi chất điểm nằm á độ cao y phía trên bề mặt Trái đất là Ug = mgy
Thế năng đàn hồi tích trữ trong một lò xo có độ cứng k là 1 �㕈ý = 2 kx2
Một lực được gọi là lc bo toàn (lc thế) nếu công thực hiện bái lực đó trên một chất điểm
làm chất điểm này chuyển động giữa hai điểm không phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động
của chất điểm đó. Ngoài ra, một lực là lc bo toàn (lc thế) nếu công thực hiện bái lực đó
trên một chất điểm làm chất điểm này chuyển động trên một quỹ đạo kín bằng 0. Một lực
không thỏa mãn những điều kiện trên được gọi là lc không bo toàn (lc phi thế)
Cơ năng của một hệ bằng tổng của động năng và thế năng Emech = K + U
Định lý công động năng: Công do ngoại lực thực hiện trên một hệ và làm cho hệ chỉ thay
đổi tốc độ của nó thì 1 1 W 2 2
ext = Wf − Wi = ∆K = 2 mvf − 2 mvi
Hàm thế năng U có thể được liên kết chỉ với một lực bảo toàn. Nếu một lực �㔹 tác dụng giữa
các thành phần của một hệ và một phần tử của hệ đó chuyển động dọc theo trục x từ vị trí đầu
xi đến vị trí cuối xf thì độ biến thiên thế năng của hệ bằng nhưng trái dấu với công do lực đó thực hiện 14 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý xf
∆U = Uf − Ui = − ∫ Fxdx xi
Câu hi lý thuyết chương 7
1. Alex và John đang đưa các tủ giống hệt nhau lên xe tải. Alex nhấc tủ của mình thẳng từ
mặt đất lên xe tải, trong khi John trượt tủ của mình trên một tấm ván nghiêng từ mặt đất
lên xe tải. Tuyên bố nào sau đây là chính xác về công được thực hiện trên hệ tủ - Trái đất?
(a) Alex và John thực hiện cùng một lượng công như nhau.
(b) Alex thực hiện nhiều công hơn John.
(c) John thực hiện nhiều công hơn Alex.
(d) Không có phát biểu nào đúng cả vì không biết lực ma sát.
(e) Không có phát biểu nào đúng cả vì không biết góc nghiêng.
2. Lực pháp tuyến có thể thực hiện công không? Nếu không thì cho biết tại sao không? Nếu có thì hãy cho ví dụ?
3. Thảo luận xem liệu có bất kỳ công nào được thực hiện bái các đối tượng sau đây hay
không và nếu có thì liệu công đó là công dương hay công âm:
(a) Một con gà bươi đất,
(b) Một ngưßi đang nghiên cứu,
(c) Một cần cẩu nâng một thùng bê tông,
(d) Lực hấp dẫn tác dụng lên thùng bê tông trong phần (c),
(e) Cơ chân của ngưßi trong hành động ngồi.
4. 4. Khi một con lắc dao động qua lại, lực tác dụng lên vật treo gồm có: (a) lực hấp dẫn,
(b) lực căng của dây treo, và c) lực cản của không khí.
(i) Lực nào trong số đó, nếu có, không sinh công trên vật treo vào bất cứ lúc nào?
(ii) Lực nào trong số đó sinh công âm trên vật treo trong suốt quá trình chuyển động của con lắc?
5. Bạn đang sắp xếp sách trong thư viện. Bạn nhấc một quyển sách từ sàn lên đến giá trên
cùng. Động năng của cuốn sách trên sàn là không và động năng của cuốn sách á giá trên
cùng cũng là không, vì vậy không có thay đổi động năng nhưng bạn đã thực hiện công
khi nâng quyển sách. Vậy định lý công - động năng có bị vi phạm? Hãy giải thích.
6. Một vật có khối lượng m được thả rơi từ tầng thứ 4 của tòa nhà xuống, vật có tốc độ v
khi chạm đất. Hỏi nên thả rơi vật đó từ tầng thứ mấy để tốc độ của nó tăng gấp đôi khi
chạm đất? Giả sử độ cao của các tầng đều bằng nhau. (a) Tầng 6 (b) Tầng 8 (c) Tầng 10 (d) Tầng 12 (f) Tầng 16 15
Trưßng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
Bài tp chương 7
1. Một hạt mưa khối lượng 3,35.10-5 kg rơi thẳng đứng với tốc độ không đổi dưới tác dụng
của trọng lực và lực cản không khí. Xem hạt mưa là một chất điểm. Hãy tính công thực
hiện trên hạt mưa khi nó rơi một đoạn 100 m bái (a) Lực hấp dẫn. (b) Lực cản không khí.
2. Một cái hộp có khối lượng m = 2,50 kg được đẩy trượt trên
một mặt bàn nằm ngang, không ma sát một đoạn d = 2,20
m bái một lực không đổi có độ lớn F = 12 N, hợp với
phương ngang một góc  = 25,0o như hình vẽ. Hãy tính
công thực hiện trên cái hộp bái: (a) Lực tác dụng.
(b) Phản lực lực pháp tuyến của bàn. (c) Trọng lực.
(d) Tổng hợp lực tác dụng lên cái hộp.
3. Lực tác dụng lên một chất điểm thay đổi như trên
hình vẽ. Hãy tính công lực thực hiện trên chất điểm khi nó di chuyển
(a) Từ x = 0 đến x = 8,00 m
(b) Từ x = 8,00 m đến x = 10,0 m
(c) Từ x = 0 đến x = 10,0 m.
4. Khi một vật có khối lượng 4,00 kg được treo á đầu
một lò xo nhẹ thì lò xo bị dãn ra một đoạn 2,50 cm. Nếu vật thể 4,00 kg được lấy ra,
(a) Hỏi lò xo sẽ dài ra bao nhiêu nếu vật có khối lượng 1,50 kg được treo lên đó?
(b) Tính công ngoại lực phải thực hiện để kéo dãn lò xo dài ra 4,00 cm từ vị trí bình thưßng của nó?
5. 5. Giữ cho một lò xo nhẹ có độ cứng 3,85 N/m bị nén một đoạn 8,00 cm với một vật nặng
0,250 kg á đầu bên trái và một vật nặng 0,500 kg á đầu bên phải của lò xo, cả hai vật đều
nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Lò xo tác dụng lực lên mỗi vật và có xu hướng đẩy
hai vật ra xa. Thả cho hai vật đồng thßi chuyển động từ trạng thái nghỉ. Tính gia tốc
chuyển động của mỗi vật nếu hệ số ma sát động giữa mỗi vật và bề mặt là a- 0, b- 0,100 và c- 0,462.
6. Tác động một lực F󰇍 = (4xi + 3yj), trong đó F󰇍 đo bằng Newton và x và y đo bằng m, lên
1 vật để vật di chuyển theo trục x từ gốc hệ trục tọa độ đến vị trí x= 5,00 m. Tính công
W = ∫ �㔹�㕑ÿ lực đã thực hiện trên vật.
7. Một vật nặng 3,00 kg có vận tốc (6,00ÿ - 2,00Ā) m/s.
(a) Tính động năng của vật.
(b) Nếu vận tốc của vật thay đổi tới giá trị (8,00ÿ + 4,00Ā) m/s thì công thực hiện trên vật là bao nhiêu? 16 http://ipt.hcmute.edu.vn Bộ môn vật lý
8. Một ngưßi đẩy một thùng gỗ nặng 35,0 kg với tốc độ không đổi một đoạn dài 12,0 m trên
một sàn gỗ. Lực đẩy F có phương ngang, độ lớn không đổi. Công mà lực đã thực hiện là 350 J.
(a) Xác định độ lớn của lực F.
(b) Hãy mô tả chuyển động tiếp theo của cái thùng nếu bây giß ngưßi đó tác dụng một lực lớn hơn lực F.
(c) Điều gì sẽ xảy ra đối với cái thùng nếu lực tác dụng nhỏ hơn F?
9. Một vật nặng 5,75 kg băng qua gốc của hệ trục tọa độ tại thßi điểm t = 0 với vận tốc có
thành phần theo trục x là 5,00 m/s và theo trục y là -3,00 m/s.
(a) Động năng của vật tại thßi đ ể i m đó là bao nhiêu?
(b) Tại một thßi điểm sau đó t = 2,00 s, vật á tại vị trí x = 8,50 m và y = 5,00 m. Hỏi lực
không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thßi gian đó là bao nhiêu?
(c) Tốc độ của vật tại thßi điểm t = 2,00 s là bao nhiêu?
10. Một tảng đá 0,20 kg được giữ á độ cao 1,30 m phía trên đỉnh của một giếng nước và sau
đó thả rơi vào đó. Giếng có chiều sâu 5,0 m. Chọn gốc thế năng tại đĩnh của giếng nước, tính
(a) Thế năng hấp dẫn của hệ hòn đá – Trái đất trước khi đá rơi.
(b) Thế năng hấp dẫn của hệ hòn đá – Trái đất khi hòn đá á đáy giếng.
(c) Độ thay đổi thế năng hấp dẫn của hệ từ lúc đầu đến lúc hòn đá á đáy giếng.
11. Một vật chuyển động trong mặt phẳng xy như trong hình
vẽ và chịu một lực ma sát với độ lớn không đổi 3,00 N,
luôn hướng ngược với vận tốc của vật. Hãy tính công mà
bạn phải thực hiện để trượt vật với tốc độ không đổi khi vật chuyển động
(a) Dọc theo đưßng màu tím từ O đến A rồi quay lại theo
đưßng màu tím trá về O.
(b) Dọc theo đưßng màu tím từ O đến C rồi theo đưßng
dẫn màu xanh dương trá về O.
(c) Theo đưßng màu xanh từ O tới C rồi theo đưßng màu xanh dương trá về O.
(d) Mỗi câu trả lßi của bạn phải khác không. Ý nghĩa của việc quan sát này là gì.
12. Hàm thế năng của một hệ có dạng U = 3x3y – 7x. Tìm lực tác động tại điểm (x,y).
13. Một lực thế F  2x  4 (N; m) tác dụng lên chất điểm nặng 5 kg. Khi chất điểm dịch x
chuyển theo trục x từ x 1m x  5m. Hãy tính:
(a) Công của lực F thực hiện lên chất điểm. x
(b) Độ biến thiên thế năng của hệ vật.
(c) Động năng của chất điểm tại x  5m nếu tại điểm x 1m vận tốc nó là 3 m/s. 17
Trưßng Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh 2021
14. Một toa xe lửa nặng 6000 kg chạy dọc theo đưßng ray với ma sát nhỏ có thể bỏ qua. Toa
xe được dừng lại nhß hai lò xo như trên hình vẽ. Hai lò xo có độ cứng là k1 = 1600 N/m
và k2 = 3400 N/m. Sau khi lò xo thứ nhất bị nén một khoảng 30,0 cm thì lò xo thứ hai bắt
đầu tác dụng và lực tổng hợp của hai lò xo tăng lên như đồ thị bên dưới. Sau khi lò xo
thứ nhất tiếp xúc với toa xe và bị nén một đoạn 50,0 cm thì toa xe dừng lại. Hãy tìm tốc
độ ban đầu của toa xe.
15. Một lò xo có độ cứng k = 500 N/m được buộc chặt tại
đáy của một mặt phẳng nằm nghiêng có góc nghiêng  =
20,0o như hình vẽ. Một vật khối lượng m = 2,50 kg đặt
phía trên mặt phẳng nghiêng cách lò xo một khoảng d =
0,300 m. Đẩy cho vật chuyển động hướng về phía lò xo
với tốc độ v = 0,750 m/s. Độ dài bị nén của lò xo á thßi
điểm vật tạm thßi dừng lại là bao nhiêu? 18