Chuyên đề diện tích đa giác

Tài liệu gồm 06 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích đa giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác.

Chủ đề:
Môn:

Toán 8 1.7 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề diện tích đa giác

Tài liệu gồm 06 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích đa giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác.

45 23 lượt tải Tải xuống
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Để tính diện tích đa giác, ta thường chia đa giác đó thành các tam giác, các tgiác tính được diện
tích rồi tính tổng c diện tích đó; hoặc tạo ra một đa giác nào đó chứa đa giác ấy rồi tính hiệu
các diện tích.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
A.CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA
Dạng 1. Tính diện tích đa giác
Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích.
1. Tính diện tích đa giác ABCDE trong hình 1 (mỗi ô vuông nhỏ cạnh bằng 1cm).
2. Tính diện tích tam giác ABC trong hình 2 (mỗi ô vuông nhỏ cạnh bằng 1cm).
Dạng 2. Tính diện tích của đa giác bất kì
Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích.
3. Cho hình bình hành ABCD có CD = 4cm, đưng cao v từ A đến cnh CD bng 3cm.
a) Tính diện tích hình bình hành ABCD;
b) Gọi M là trung điểm của AB. Tính diện tích tam giác ADM;
c) DM cắt AC tại N. Chứng minh DN = 2NM;
d) Tính diện tích tam giác AMN.
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
4. Tính diện tích tứ giác ABCD, biết
0
60
C , CA là phân giác của
C
và CA = 4cm, CB = 3cm, CD
= 5cm.
5. Cho tứ giác ABCD có diện tích 60cm
2
. Trên cạnh AB lấy các điểm E, F sao cho AE = EF = FB.
Trên cạnh CD lấy các điểm G, H sao cho CG = GH = HD.
a) Tính tổng diện tích các tam giác ADH và CBF.
b) Tính diện tích tứ giác EFGH.
6. Cho tứ giác ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, gọi F là trung điểm của CD, gọi I là giao điểm
của AF, DE và gọi K là giao điểm của BF, CE. Chứng minh:
a) S
EDC
= S
ADF
+ S
BCF
.
b) S
EIFK
= S
AID
+ S
BKC
.
Dạng 3. Dựng tam giác có diện tích bằng diện tích một đa giác
Phương pháp giải: Thường kẻ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước để tạo ra một
tam giác mới có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước.
7. Cho tứ giác ABCD. Hãy dựng tam giác ABE (E AD) diện tích bằng diện tích tứ giá ABCD.
8. Cho tứ giác ABCD. Hãy kẻ đường thẳng đi qua A và chia tứ giác ABCD thành hai phần có diện
tích bằng nhau.
HƯỚNG DẪN
1. S
ABCDE
= S
MNPQ
- S
ABM
- S
BCN
-S
AQE
- S
DCP
= 24 - 12 = 12cm
2
2. Tương tự 1.
S
ABC
= 3cm
2
3.
a) S
ABCD
= 3.4 = 12cm
2
b) AM = 2cm
S
ADM
=
1
2
.3.2 = 3 (cm
2
)
c) Gọi O = AC BD
Chứng minh N là trọng tâm của ADB:
2 1
2 .
DN DM DN NM hay NM MD
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
d) S
ANM
=
1
3
S
ADM
=
1
3
.3 = 1cm
2
4.
Kẻ AH BC = H ; AK DC = K.
Sử dụng tính chất tam giác nửa đều tính được AH =
1
2
AC = 2cm
Tương tự AK = 2cm
Từ đó tính được
S
ABCD
= S
ABC
+ S
ADC
= 3cm
2
+ 5cm
2
= 8cm
2
.
5.
a)
2
1 1 1
20
3 3 3
ADH CBF ACD ABC ABCD
S S S S S cm
b) S
EFGH
= S
AFCH
- (S
AHF
+ S
CGF
)
=
1 1
2 2
AFCH AHF CFH
S S S
1 1
2 2
AFCH AFCH AFCH
S S S
1 1
2 3
ABCD ABCD
S S
2
1
20( )
3
ABCD
S cm
6.
a) Kẻ AA' DC = A'; EE' DC = E'; BB' DC = B'
1
2
(AA' + BB')
S
EDC
=
1
2
DC.EE'
1 ' '
.
2 2
A A B B
DC
1 1 1
. ' . '
2 2 2
DC A A DC BB
1 1
2 2
ADC BDC AD F BCF
S S S S
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Sử dụng kết quả câu a) được S
EDC
= S
ADF
+ S
BCF
= S
ADI
+ S
DFI
+ S
BCK
+ S
FCK
Suy ra ĐPCM
7. Qua C kẻ đường thẳng song song với BD cắt AD ở E. Do BD//CE nên S
BDC
= S
BDE
;
Từ đó ta có:
A
ABCD
= S
ABD
+ S
BDC
= S
ABD
+ S
BDE
= S
ABE
.
Qua B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt DC E. Gọi M trung điểm của DE, ta AM là
đường thẳng cần dựng. Theo bài 4A, ta chứng minh được S
ABCD
= S
ADE
.
Mà theo cách dựng điểm M ta có S
ADM
=
1
2
S
ABCD
hay đoạn AM chia tứ giác thành 2 phần có diện
tích bằng nhau.
B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Bài 1: Cho hình thang
//
ABCD AB CD
5 ,
AB cm
12 ,
CD cm
8 ,
BD cm
15 .
AC cm
a) Qua
B
kẻ đường thẳng song song với
AC
và cắt
CD
.
E
Tính
.
DBE
b) Tính diện tích hình thang
.
ABCD
Bài 2: Một hình chữ nhật có hai cạnh kề dài 8m và 5m. Tính diện tích tứ giác có đỉnh là trung điểm
các cạnh của hình chữ nhật.
Bài 3: Tứ giác ABCD có
AC BD
. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD,
DA. Biết
5
EG cm
,
4
HF cm
. Tính diện tích tứ giác
EFGH
.
Bài 4: Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng a, góc tù của hình thoi bằng 150
0
.
Bài 5: Tính diện tích hình thoi có chu vi bằng 52 cm, một đường chéo bằng 24 cm.
Bài 6: Cho tam giác
ABC
vuông tại
.
A AB AC
Gọi
I
trung điểm của cạnh
.
BC
Qua
I
kẻ
IM
vuông góc với
AB
tại
M
IN
vuông góc với
AC
tại
.
N
Lấy
D
đối xứng
I
qua
.
N
a) Tứ giác
ADCI
là hình gì?
b) Đường thẳng
BN
cắt
DC
tại
.
K
Chứng minh
1
.
3
DK
DC
c) Cho
12 , 20 .
AB cm BC cm
Tính diện tích hình
.
ADCI
Bài 7: Hình thang ABCD(AB//CD) có AB = 3cm, CD = 14cm, AC = 15cm, BD = 8cm.
a) Chứng minh rằng AC vuông góc với BD.
b) Tính diện tích hình thang.
Bài 8: Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng 4 cm, tổng hai đường chéo bằng 10 cm
Bài 9: Tính cạnh của hình thoi có diện tích bằng
2
24 ,
cm
tổng hai đường chéo bằng
14 .
cm
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
HƯỚNG DẪN
Bài 1:
a)
17 ; 15 ; 8DE cm BE cm BD cm
2 2 2 2 2 2
17 15 8 289DE BE DB
DBE
vuông tại
B
DBE 90 .
b) Theo câu a, có
1
60
2
ABCD
BD AC S AC BD
2
cm .
Bài 2: Đáp số: (Tứ giác đó là hình thoi, diện tích bằng 20 m
2
. )
Bài 3: EF là đường trung bình của tam giác ABC nên
1
EF
2
AC
Tương tự:
1
2
GH AC
;
1
D
2
EH FG B
Do
AC BD
nên
EF FG GH EH
suy ra EFGH là hình
thoi
2
1 1
. 5.4 10(cm )
2 2
EFGH
S EG FH
Bài 4: Kẻ
DBH A
. Ta tính được
ˆ
30A , BH=
2
a
2
AD.B .
2 2
ABCD
a a
S H a
Bài 5: Đáp số:
2
120cm
Bài 6:
a) Chứng minh được ADCI là hình thoi.
b) Gọi AI BN G G là trọng tâm ABC.
Ta chứng minh được DK GI, lại có
DK GI 1
DC AI .
DC AI 3
c)
2
ADCI ACI ABC
S 2S S 96cm .
30°
H
D
C
A
B
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 7: a) Kẻ BE//AC. Tứ giác ABEC là hình bình hành nên BE = AC = 15cm, CE = AB = 3 cm suy
ra DE = DC + CE = 14 + 3 =17 (cm)
Tam giác BDE vuông vì có:
BD
2
+ BE
2
= DE
2
( Vì 8
2
+ 15
2
= 17
2
)
Nên
BD BE
. Ta lại có BE//AC nên
b) Hình thang ABCD có hai đường chéo vuông góc nên
2
D
1 1
. D .15.8 60(cm )
2 2
ABC
S AC B
.
Bài 8: Gọi độ dài hai đường chéo là
2x
2y
, ta có
2 2 10x y
2 2 2
4 .x y
Suy ra
2
2 2 2
2 5 16 9xy x y x y
Diện tích hình thoi bằng
2
1
.2x.2y 2x 9( )
2
y cm
Bài 9:
Gọi độ dài hai đường chéo
2x
2y
, ta
2 2 48 12x y xy
2 2 14 7x y x y
2
2 2 2 2
49 2 49 24 25x y x y xy x y
Từ đó suy ra Cạnh hình thoi bằng 5.
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
| 1/6

Preview text:

DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Để tính diện tích đa giác, ta thường chia đa giác đó thành các tam giác, các tứ giác tính được diện
tích rồi tính tổng các diện tích đó; hoặc tạo ra một đa giác nào đó có chứa đa giác ấy rồi tính hiệu các diện tích.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A.CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA
Dạng 1. Tính diện tích đa giác
Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích.
1. Tính diện tích đa giác ABCDE trong hình 1 (mỗi ô vuông nhỏ cạnh bằng 1cm).
2. Tính diện tích tam giác ABC trong hình 2 (mỗi ô vuông nhỏ cạnh bằng 1cm).
Dạng 2. Tính diện tích của đa giác bất kì
Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích.
3. Cho hình bình hành ABCD có CD = 4cm, đường cao vẽ từ A đến cạnh CD bằng 3cm.
a) Tính diện tích hình bình hành ABCD;
b) Gọi M là trung điểm của AB. Tính diện tích tam giác ADM;
c) DM cắt AC tại N. Chứng minh DN = 2NM;
d) Tính diện tích tam giác AMN.
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
4. Tính diện tích tứ giác ABCD, biết  0
C  60 , CA là phân giác của  C và CA = 4cm, CB = 3cm, CD = 5cm.
5. Cho tứ giác ABCD có diện tích 60cm2. Trên cạnh AB lấy các điểm E, F sao cho AE = EF = FB.
Trên cạnh CD lấy các điểm G, H sao cho CG = GH = HD.
a) Tính tổng diện tích các tam giác ADH và CBF.
b) Tính diện tích tứ giác EFGH.
6. Cho tứ giác ABCD. Gọi E là trung điểm của AB, gọi F là trung điểm của CD, gọi I là giao điểm
của AF, DE và gọi K là giao điểm của BF, CE. Chứng minh: a) SEDC = SADF + SBCF. b) SEIFK = SAID + SBKC.
Dạng 3. Dựng tam giác có diện tích bằng diện tích một đa giác
Phương pháp giải: Thường kẻ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước để tạo ra một
tam giác mới có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước.
7. Cho tứ giác ABCD. Hãy dựng tam giác ABE (E  AD) có diện tích bằng diện tích tứ giá ABCD.
8. Cho tứ giác ABCD. Hãy kẻ đường thẳng đi qua A và chia tứ giác ABCD thành hai phần có diện tích bằng nhau. HƯỚNG DẪN 1. SABCDE
= SMNPQ - SABM - SBCN -SAQE - SDCP = 24 - 12 = 12cm2 2. Tương tự 1. SABC = 3cm2 3. a) SABCD = 3.4 = 12cm2 b) AM = 2cm 1 SADM = .3.2 = 3 (cm2) 2 c) Gọi O = AC  BD
Chứng minh N là trọng tâm của ADB: 2 1
 DN  DM  DN  2NM hay NM  M . D 3 3
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com 1 1 d) SANM = SADM = .3 = 1cm2 3 3 4.
Kẻ AH  BC = H ; AK  DC = K. 1
Sử dụng tính chất tam giác nửa đều tính được AH = AC = 2cm 2 Tương tự AK = 2cm Từ đó tính được
 SABCD = SABC + SADC = 3cm2 + 5cm2 = 8cm2. 5. 1 1 1 a) 2 S  S  S  S  S  20cm ADH CBF 3 ACD 3 ABC 3 ABCD
b) SEFGH = SAFCH - (SAHF + SCGF)  1 1  = S  S  S A FCH    2 AHF 2 CFH  1 1  S  S  S A FCH 2 AFCH 2 AFCH 1  1   S  S   2 ABCD  3 ABCD  1 2  S  20(cm ) 3 ABCD 6. 1
a) Kẻ AA'  DC = A'; EE'  DC = E'; BB'  DC = B'  (AA' + BB') 2 1 SEDC = DC.EE' 2 1  A' A  B ' B   DC.  2  2  1 1 1   DC.A' A  DC.BB ' 2  2 2    1 1  S  S  S  S 2 ADC 2 BDC AD F BCF
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Sử dụng kết quả câu a) được SEDC = SADF + SBCF = SADI + SDFI + SBCK + SFCK Suy ra ĐPCM
7. Qua C kẻ đường thẳng song song với BD cắt AD ở E. Do BD//CE nên SBDC = SBDE; Từ đó ta có:
AABCD = SABD + SBDC = SABD + SBDE = SABE.
Qua B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt DC ở E. Gọi M là trung điểm của DE, ta có AM là
đường thẳng cần dựng. Theo bài 4A, ta chứng minh được SABCD = SADE. 1
Mà theo cách dựng điểm M ta có SADM = SABCD hay đoạn AM chia tứ giác thành 2 phần có diện 2 tích bằng nhau. B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Bài 1: Cho hình thang ABCD  AB//CD có AB  5 c , m CD 12 c , m BD  8 c , m AC  15 c . m
a) Qua B kẻ đường thẳng song song với AC và cắt CD ở E. Tính  DBE.
b) Tính diện tích hình thang ABC . D
Bài 2: Một hình chữ nhật có hai cạnh kề dài 8m và 5m. Tính diện tích tứ giác có đỉnh là trung điểm
các cạnh của hình chữ nhật.
Bài 3: Tứ giác ABCD có AC  BD . Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD,
DA. Biết EG  5cm , HF  4 cm . Tính diện tích tứ giác EFGH .
Bài 4: Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng a, góc tù của hình thoi bằng 1500.
Bài 5: Tính diện tích hình thoi có chu vi bằng 52 cm, một đường chéo bằng 24 cm.
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A  AB  AC. Gọi I là trung điểm của cạnh BC. Qua I kẻ
IM vuông góc với AB tại M và IN vuông góc với AC tại N . Lấy D đối xứng I qua N .
a) Tứ giác ADCI là hình gì? DK 1
b) Đường thẳng BN cắt DC tại K. Chứng minh  . DC 3 c) Cho AB 12 c , m BC  20 c .
m Tính diện tích hình ADCI.
Bài 7: Hình thang ABCD(AB//CD) có AB = 3cm, CD = 14cm, AC = 15cm, BD = 8cm.
a) Chứng minh rằng AC vuông góc với BD.
b) Tính diện tích hình thang.
Bài 8: Tính diện tích hình thoi có cạnh bằng 4 cm, tổng hai đường chéo bằng 10 cm
Bài 9: Tính cạnh của hình thoi có diện tích bằng 2
24 cm , tổng hai đường chéo bằng 14 c . m
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com HƯỚNG DẪN Bài 1:
a) DE  17cm;BE  15cm;BD  8cm 2 2 2 2 2 2
DE  BE  DB  17  15  8  289
 DBE vuông tại B   DBE  90 . 1
b) Theo câu a, có BD  AC  S   AC  BD  60 ABCD 2 2 cm .
Bài 2: Đáp số: (Tứ giác đó là hình thoi, diện tích bằng 20 m2. ) 1
Bài 3: EF là đường trung bình của tam giác ABC nên EF  AC 2 1 1
Tương tự: GH  AC ; EH  FG  BD 2 2
Do AC  BD nên EF  FG  GH  EH suy ra EFGH là hình thoi 1 1 2 S  EG.FH  5.4  10(cm ) EFGH 2 2 B a
Bài 4: Kẻ BH  AD . Ta tính được ˆA  3  0 , BH= 2 2 C a a 30° S A  AD.B H  . a  ABCD 2 2 H Bài 5: Đáp số: 2 120cm D Bài 6:
a) Chứng minh được ADCI là hình thoi.
b) Gọi AI  BN  G  G là trọng tâm ABC.
Ta chứng minh được DK  GI, lại có   DK  GI  1 DC AI . DC AI 3 c) S  2S  S  2 ADCI ACI ABC 96cm .
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 7: a) Kẻ BE//AC. Tứ giác ABEC là hình bình hành nên BE = AC = 15cm, CE = AB = 3 cm suy
ra DE = DC + CE = 14 + 3 =17 (cm) Tam giác BDE vuông vì có:
BD2 + BE2 = DE2 ( Vì 82 + 152 = 172)
Nên BD  BE . Ta lại có BE//AC nên
b) Hình thang ABCD có hai đường chéo vuông góc nên 1 1 2 S
 AC.BD  .15.8  60(cm ) . ABCD 2 2
Bài 8: Gọi độ dài hai đường chéo là 2x và 2y , ta có 2x  2y  10 và 2 2 2 x  y  4 . 2
Suy ra xy  x  y  2 2 x  y  2 2 –  5 16  9 1
Diện tích hình thoi bằng 2 .2x.2y  2xy  9(cm ) 2 Bài 9:
Gọi độ dài hai đường chéo là 2x và 2y , ta có 2x2y  48  xy  12 và
2x  2y  14  x  y  7  x y2 2 2 2 2
 49  x  y  2xy  x  y  49  24  25
Từ đó suy ra Cạnh hình thoi bằng 5.
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com