Chuyên đề giải toán bằng cách lập hệ phương trình

Tài liệu gồm 84 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề giải toán bằng cách lập hệ phương trình. Mời bạn đọc đón xem.

1.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
CHUYÊN ĐỀ GII TOÁN BNG CÁCH LP H PHƯƠNG TRÌNH
A. KIN THC TRNG TÂM
Các bước chung
Bước 1: Lp h phương trình:
-Chn n, đơn v cho n và đặt điu kin thích hp cho chúng.
- Biu din các đại lượng chưa biết trong bài toán theo n (chú ý đơn v)
- Da vào các d kin, điu kin ca bài toán để lp h phương trình.
Bước 2: Gii h phương trình.
Bước 3: Nhn đị
nh, so sánh kết qu nghim ca h phương trình vi điu kin bài toán. Kết lun, tr li,
nêu rõ đơn v ca đáp s.
B.CÁC DNG TOÁN
Dng 1. Bài toán Chuyn động
+ Da vào các đại lượng: quãng đường (S), vn tc (V), và thi gian (T) ca vt trong công thc:
SS
SV.T;V ;T
TV

+ Chú ý xem vt chuyn động cùng chiu, ngược chiu, hay chuyn động xuôi ngược, xut phát trước hay
xut phát sau, có thay đổi vn tc trên đường đi hay không...
+ Cn chn mc thi gian, chn chiu dương ca chuyn động.
+ Da vào nguyên lý cng vn tc:
Ví d khi gii bài toán chuyn động ca thuyn trên sông, đạp xe ngược gió, xuôi gió. Khi đó ta có:
v
xuôi dòng
=
v
dòng nước
+
v
thc
và v
ngược dòng
=
v
thc
- v
dòng nước
Ví d minh ho 1: Mt chiếc xe ti đi t Tp H Chí Minh đến Tp Cn Thơ, biết quãng đường dài 189
km. Sau khi xe ti xut phát được mt gi, mt chiếc xe khách đi t Tp Cn Thơ v Tp H Chí Minh và
gp xe ti sau khi nó đi được 1 gi 48 phút. Tính vn tc mi xe, biết rng mi gi xe khách đi nhanh hơn
xe ti 13 km.
Hướng dn gii:
Phân tích đề:
Đổi đơ
n v: 1 gi 48 phút =
9
5
gi
Sơ đồ hoá thông tin bài toán:
2.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
V (km/h) T(h) S(km)
Xe ti X
914
1
55

14
x
5
Xe khách Y
9
5
9
y
5
Quan h
yx13
14 9
x y 189
55

Gii:
Gi x (km/h) là vn tc ca xe ti (x > 0)
Gi y (km/h) là vn tc ca xe khách (y > 13)
Thi gian xe ti đi t lúc khi hành đến lúc gp nhau là:
914
1
55

gi
Quãng đường xe ti đi được t lúc khi hành đến lúc gp nhau là
14
x
5
(km)
Thi gian xe khách đi t lúc xut phát đến lúc gp nhau là
9
5
gi
Quãng đường xe khách đi t lúc xut phát đến lúc gp nhau là
9
y
5
Theo bài ra, ta có h phương trình:
14 9 14 9
x y 189 x y 189
55 55
yx13 xy 13

 



 

Gii h phương trình ta được nghim là
x36
y49
(tha mãn điu kin)
KL: Vn tc ca xe ti là: 36 (km/h)
Vn tc ca xe khách là: 49 (km/h).
3.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ví d minh ho 2: Mt ô đi t A và d định đến B lúc 12 gi trưa. Nếu xe chy vi vn tc 35 km/h
thì s đến B chm 2 gi so vi d định. Nếu xe chy vi vn tc 50 km/h thì s đến B sm 1 gi so vi d
định. Tính độ dài quãng đường AB và thi đim xut phát ca ô tô ti A.
Hướng dn gii:
Phân tích đề: Trong đề này, chúng ta c
n chú ý đến câu hi tính độ dài quãng đường và thi gian đi (thi
đim xut phát). Do đó, ta s đặt n là hai đại lượng này.
Da vào mi tương quan vn tc, thi gian đi, ta s suy ra các phương trình cn tìm.
Bng phân tích tóm tt:
V(km/h) T(h) S(km)
D định x y
Nếu xe chy chm 35
x2

35 x 2
Nếu xe chy nhanh 50
x1

50 x 1
Gii:
Gi y (km) là độ dài quãng đường AB (y > 0)
Gi x (h) là thi gian đi t A đến B theo d định

x1
Nếu xe chy vi vn tc 35 (km/h), thì s đến B chm 2 gi so vi d định nên ta có phương trình:

35 x 2 y 1
Nếu xe chy vi vn tc 50 (km/h), thì s đến B sm 1 gi so vi d định nên ta có phương trình:

50 x 1 y 2
T (1) và (2), ta có h phương trình:


35 x 2 y
35x 70 y y 35x 70
50x 50 y y 50x 50
50 x 1 y








Gii h phương trình ta được nghim là
y350
x8
(tho mãn điu kin)
KL: Quãng đường AB dài: 350 (km)
Thi đim ô tô xut phát ti A là: 12 - 8 = 4 gi sáng.
BÀI TP T LUYN
Dng chuyn động ngược chiu
Bài 1: Hai người hai địa đim A và B cách nhau 3,6km khi hành cùng mt lúc, đi ngược chiu nhau và
g
p nhau mt đim cách A là 2km. Nếu c hai cùng gi nguyên vn tc như trường hp trên, nhưng
4.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
người đi chm hơn xut phát trước người kia 6 phút thì h s gp nhau chính gia quãng đường. Tính
vn tc ca mi xe.
Bài 2: Bác Tài đi xe đạp t th xã v làng, cô ba Ngân cũng đi xe đạp nhưng t làng lên th xã. H gp
nhau khi bác Tài đã đi được 1h 30 phút, còn cô ba Ngân đã đi được 2 gi. Mt ln khác, hai người cũng
đi t hai địa đim như thế
nhưng h khi hành đồng thi; sau 1 gi 15 phút h còn cách nhau 10,5km.
Tính vn tc ca mi người, biết khong cách t làng đến th xã là 38km.
Bài 3: Quãng đường AB gm mt đon lên dc dài 4km, đon xung dc dài 5km. Mt người đi xe đạp
t A đến B mt 40 phút và đi t B v A mt 41 phút. Biết vn tc lúc lên dc và xung dc là không đổi.
Tính vn tc lúc lên d
c và vn tc lúc xung dc.
Bài 4: Hai xe khi hành cùng mt lúc t hai địa đim A, B cách nhau 130km và gp nhau sau 2 gi. Tính
vn tc ca mi xe, biết xe đi t B có vn tc nhanh hơn xe đi t A là 5 km/h.
Dng chuyn động cùng chiu
Bài 5: Mt ô tô đi quãng đường AB vi vn tc 50km/h, ri đi tiếp quãng đường BC vi vn tc 45km/h.
Biết tng chiu dài quãng đường AB và BC là 165km và thi gian ô tô đi quãng đường AB ít hơn thi
gian ô tô đi quãng đường BC là 30 phút. Tính thi gian ô tô đi trên quãng đường AB và BC.
Dng chuyn động cùng chiu và ngược chiu
Bài 6: Hai vt chuyn động trên mt đường tròn đường kính 20cm, xut phát cùng mt lúc, t mt đim.
Nếu chuyn động cùng chiu thì c 20 giây chúng li gp nhau 1 ln. Nếu chuyn động ngược chiu thì
c 4 giây chúng li gp nhau. Tính vn tc ca mi vt.
Bài 7: Ga Huế cách ga Qung Tr 65km. Mt chiếc xe ti đi t Qung Tr vào Huế, và mt chiếc xe
khách đi t Huế ra Qung Tr. Biết xe khách khi hành sau xe ti 36 phút và sau khi đi được 24 phút thì
chúng gp nhau. Nếu hai xe khi hành đồng thi và cùng đi Hà Ni (đi cùng chiu) thì sau 13 gi hai xe
gp nhau. Tính vn tc ca mi xe, biết xe khách đi nhanh hơn xe ti.
Bài 8: Mt ca nô xuôi dòng mt quãng sông dài 12km ri ngược dòng quãng sông đó m
t 2 gi 30 phút.
Nếu cũng trên quãng sông y, ca nô xuôi dòng 4km ri ngược dòng 8km thì hết 1 gi 20 phút. Tính vn
tc ca ca nô và vn tc riêng ca dòng nước.
Dng toán thay đổi vn tc trên đường đi
Bài 9: Mt người đi xe đạp t A đến B vi thi gian định sn. Khi còn cách B 30km, người đó nhn thy
rng s đến B mun na gi nếu gi nguyên vn tc. Do đó, ngườ
i y tăng vn tc thêm 5km/h và đến B
sm hơn na gi so vi d định. Tính vn tc lúc đầu ca người đó.
Bài 10: Mt ô tô đi t A đến B vi vn tc xác định. Nếu vn tc tăng thêm 30km/h thì thi gian gim
được 1 gi. Nếu vn tc gim 15km/h thì thi gian tăng thêm 1 gi. Tính vn tc ca ôtô.
HƯỚNG DN GII
5.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 1: Phân tích đề:
Đổi đơn vi: 6 phút
1
10
gi
Khi khi hành cùng lúc:
Khi người đi chm hơn (B) xut phát trước:
Bng phân tích tóm tt:
V (km/h) Quãng đường đi khi
khi hành cùng lúc

12
TTkm
Quãng đường đi khi
khi hành khác nhau

12
1
TTkm
10

Người xut phát t A x 2 1,8
Người xut phát t B y 1,6 1,8
Quan h
21,6
xy
1, 8 1 1, 8
x10 y

Gii:
Gi x (km/h) là vn tc ca người đi t A (x > 0)
Gi y (km/h) là vn tc ca người đi t B (y > 0)
Khi hai người xut phát cùng lúc, gp nhau ti địa đim cách A 2km, ta có:
6.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Thi gian người A đi t lúc 2 người xut phát đến khi gp nhau là
2
x
gi
Thi gian người B đi t lúc 2 người xut phát đến khi gp nhau là
1, 6
y
gi
Vì thi gian hai người đi là như nhau nên ta có phương trình

21,6
1
xy
Vì xut phát cùng lúc, nhưng người B đi quãng đường ngn hơn nên suy ra vn tc ca B nh hơn A:
xy
Khi người đi t B xut phát trước 6 phút
1
10
gi, thì hai người gp nhau ti đim chính gia quãng
đường cách A và B 1,8km, ta có:
Thi gian người B đi t lúc B xut phát đến khi gp nhau là
1, 8
y
gi
Thi gian người A đi t lúc A xut phát đến khi gp nhau là
1, 8
x
gi
Do B xut phát trước 6 phút nên ta có phương trình

1, 8 1 1, 8
2
x10 y

T (1) và (2), ta có h phương trình:
21,6 21,6
0
xy xy
1, 8 1 1, 8 1, 8 1, 8 1
x10 y x y 10









Gii h phương trình ta được nghim là
x4,5
y3,6
(tho mãn điu kin)
KL: Vn tc ca người xut phát t A là: 4,5 (km/h)
Vn tc ca người xut phát t B là: 3,6 (km/h).
Bài 2: Đổi: 1 gi 15 phút
5
4
gi
Gi x (km/h) là vn tc ca bác Tài (x > 0)
Gi y (km/h) là vn tc ca cô Ba Ngân (y > 0)
Ln th nht:
Quãng đường bác Tài đi được là: l,5x (km)
Quãng đường cô Ba Ngân đi được là: 2y (km)
Hai người gp nhau, nên tng quãng đường hai người đi được bng độ dài quãng đường t làng đến th
xã, ta có:

1, 5 x 2 y 38 1
7.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ln th hai:
Quãng đường bác Tài đi được là

5
xkm
4
Quãng đường cô Ba Ngân đi được là

5
ykm
4
Hai người sau khi đi được 1 gi 15 phút thì còn cách nhau 10,5 km nên ta có phương trình

55
x y 10,5 38 2
44

T (1) và (2), ta có h phương trình:
1, 5x 2 y 38
55
x y 10,5 38
44


Gii h phương trình ta được nghim là
x12
y10
(tho mãn điu kin)
KL: Vn tc ca bác Tài là: 12 (km/h)
Vn tc ca cô Ba Ngân là: 10 (km/h).
Bài 3:
Đổi: 40 phút =
40
60
gi và 41 phút =
41
60
gi
Gi x (km/h) là vn tc lên dc ca xe (x > 0)
Gi y (km/h) là vn tc xung dc ca xe (y > 0)
Khi đi t A đến B: đon lên dc dài 4 km, xung dc dài 5 km.
Thi gian đi đon lên dc là :
4
x
gi
Thi gian đi đon xung dc là:
5
y
gi
Tng thi gian đi t A đến B là 40 phút, ta có

4540
1
xy60

Khi đi t B v A: đon lên dc dài 5 km, xung dc dài 4 km.
Thi gian đi đon lên dc là :
5
x
gi
8.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Thi gian đi đon xung dc là
4
y
gi
Tng thi gian đi t B v A là 41 phút, ta có:

5441
2
xy60

T (1) và (2), ta có h phương trình:
4540
xy60
5441
xy60


Gii h phương trình ta được nghim là
x12
y15
(tho mãn điu kin)
KL: Vn tc ca xe khi lên dc là: 12 (km/h)
Vn tc ca xe khi xung dc là: 15 (km/h).
Bài 4:
Gi x (km/h) là vn tc ca xe khi hành t A (x > 0)
Gi y (km/h) là vn tc ca xe khi hành t B (y > 5)
Hai xe khi hành cùng lúc, sau 2 gi thì gp nhau nên:
Quãng đường xe đi t A đi được là: 2x (km)
Quãng đường xe đi t A đi
được là: 2y (km)
Hai xe gp nhau nên tng độ dài quãng đường hai xe đi được bng 130km, ta có:

2x 2y 130 1
Xe đi t B có vn tc nhanh hơn xe đi t A là 5km/h, suy ra

yx52
T (1) và (2), ta có h phương trình:
2x 2y 130
yx5


Gii h phương trình ta được nghim là
x35
y30
(tho mãn điu kin)
KL: Vn tc ca xe đi t A là: 35 (km/h)
Vn tc ca xe đi t B là: 30 (km/h).
Dng chuyn động cùng chiu
Bài 5:
Gi x (h) là thi gian ô tô đi quãng đường AB (x > 0)
Gi y (h) là thi gian ô tô đi quãng đường BC (y > 0)
Quãng đường AB có độ dài: 50x (km)
Quãng đường BC có độ
dài: 45y (km)
9.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Theo đề bài, ta có tng quãng đường AB và BC dài 165 km, nên ta có phương trình

50x 45y 165 1
Thi gian ô tô đi quãng đường AB ít hơn thi gian ô tô đi quãng đường BC là 30 phút, ta có

1
xy2
2

T (1) và (2), ta có h phương trình:
50x 45y 165
1
xy
2


Gii h phương trình ta được
x1,5
y2
KL: Thi gian để ô tô đi hết quãng đường AB là: 1,5 gi
Thi gian để ô tô đi hết quãng đường BC là: 2 gi
Dng chuyn động cùng chiu và ngược chiu
Bài 6: Phân tích đề:
- Nếu hai vt xut phát cùng mt lúc, t cùng mt đim, chuyn động cùng chiu vi qu đạo tròn thì khi
hai vt gp nhau thì quãng đường đi được c
a vt chuyn động nhanh hơn s nhiu hơn quãng đường đi
được ca vt kia đúng 1 vòng.
- Nếu hai vt chuyn động ngược chiu, xut phát cùng lúc t cùng mt đim, vi qu đạo chuyn động
là qu đạo tròn khi chúng gp nhau thì tng quãng đường ca chúng là đúng 1 vòng.
Bng thông tin:
Vn tc Quãng đường đi được
khi chuyn động cùng
chiu
Quãng đường
đi được
khi chuyn động ngược
chiu
Vt 1


xm/s
xy0
20x (cm) 4x (cm)
Vt 2 y (m/s) 20y (cm) 4y (cm)
Phương trình
20x 20y
chu vi
4x 4y
chu vi
Li gii:
Gi x (m/s) là vn tc ca vt chy nhanh hơn (x > y > 0)
Gi y (m/s) là vn tc ca vt chy chm hơn (y > 0)
Chu vi ca qu đạo tròn, có đường kính là 20cm là

C20cm
Khi hai vt chy cùng chiu:
Tính theo chu kì 20 giây thì chúng gp nhau:
10.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Vt th nht đi được: 20x (cm), vt th hai đi được 20y (cm) thì chúng li gp nhau. Do đó, ta có phương
trình

20x 20y 20 1
Khi hai vt chy ngược chiu:
Tính theo chu kì 4 giây thì chúng gp nhau:
Vt th nht đi được: 4x (cm), vt th hai đi được 4y (cm) thì chúng li gp nhau. Do đó, ta có phương
trình:

4x 4y 20 2
T (1) và (2), ta có h phương trình
20x 20y 20
4x 4y 20


Gii h phương trình ta được
x3
y2


KL: Vn tc ca vt th nht là : 3 (cm/s)
Vn tc ca vt th hai là : 2 (cm/s)
Bài 7:
Phân tích đề:
Đổi đơn v: 24 phút =
2
5
gi
Khi hai xe đi ngược chiu, được mô t bng sơ đồ
Khi hai xe đi cùng chiu:
Gii:
11.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gi x (km/h) là vn tc ca xe khách (x > y > 0)
Gi y (km/h) là vn tc ca xe ti
* Khi hai xe đi ngược chiu:
Thi gian k t lúc xut phát đến lúc gp nhau ca xe ti là 1 gi, nên quãng đường xe ti đi được là: y
(km)
Thi gian k t lúc xut phát đến lúc gp nhau ca xe khách là 24 phút =
2
5
gi, nên quãng đường xe
khách đi được là:
2
x
5
(km)
Vì hai xe đi ngược chiu, nên tng độ dài quãng đường đúng bng độ dài quãng đường t Huế đi Qung
Tr là 65 km. Nên ta có phương trình

2
xy651
5

* Khi hai xe đi cùng chiu:
Thi gian k t lúc xut phát đến lúc gp nhau ca xe ti là 13 gi, nên quãng đường xe ti đi được là:
13y (km)
Thi gian k t lúc xut phát đến lúc gp nhau ca xe khách là l gi, nên quãng đường xe khách đi được
là: 13x (km)
Vì hai xe đi cùng chiu, nên độ dài quãng đường mà xe khách đi được ln hơn, và bng tng độ dài quãng
đường ca xe ti đi được cng vi quãng đường Huế - Quãng Tr. Nên ta có ph
ương trình

13x 13y 65 2
T (1) và (2), ta có h phương trình:
2
xy65
5
13x 13y 65


Gii h phương trình ta được:
x50
y45
KL: Vn tc ca xe khách là: 50 km/h
Vn tc ca xe ti là: 45 km/h
Bài 8:
Gi x (km/h) là vn tc thc ca canô (x > y > 0)
Gi y (km/h) là vn tc ca dòng nước.
Vn tc ca canô khi xuôi dòng là: x + y (km/h)
Vn tc ca canô khi ngược dòng là: x – y (km/h)
12.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Đổi đơn v: 2 gi 30 phút =
5
2
gi và 1 gi 20 phút =
4
3
gi
* Khi canô xuôi dòng mt quãng sông dài 12km ri ngược dòng quãng sông đó mt 2 gi 30 phút
Canô xuôi dòng 12 km nên thi gian xuôi dòng là:
12
xy
gi
Canô ngược dòng 12 km nên thi gian ngược dòng là
12
xy
gi
Nên ta có phương trình

12 12 5
1
xy xy 2


* Khi ca nô xuôi dòng 4km ri ngược dòng 8km thì hết 1 gi 20 phút:
Canô xuôi dòng 4 km nên thi gian xuôi dòng là:
4
xy
gi
Canô ngược dòng 8 km nên thi gian ngược dòng là:
8
xy
gi
Nên ta có phương trình

484
2
xy xy 3


T (1) và (2), ta có h phương trình:
12 12 5
xyxy 2
484
xyxy 3




Gii h phương trình ta được:
x10
y2
KL: Vn tc thc ca canô là 10 km/h
Vn tc thc ca dòng nước là 2 km/h
Dng toán thay đổi vn tc trên đường đi
Bài 9: Sơ đồ hoá thông tin bài toán:
Biu din bài toán qua sơ đồ như trên, ta thy:
Trên đon đi t A đến C không có gì thay đổi.
13.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Trên đon CB dài 30 km, nếu gi nguyên vn tc x (km/h) thì s đến B mun 30 phút so vi d định, và
nếu tăng vn tc thêm 5km/h thì s đến B sm 30 phút so vi d định.
Do đó, chúng ta ch xét trên đon CB dài 30 km:
Gi x (km/h) là vn tc ban đầu ca người đi xe đạp (x > 0)
T
2
là thi đim người đi xe đạp đến B theo d định.
* Khi gi nguyên vn tc x (km/h) thì thi gian đi đon CB là:
30
x
Do đến B mun 30 phút nên ta có phương trình

2
30 1
T1
x2

* Khi tăng vn tc thêm 5 (km/h) thì thi gian đi đon CB là:
30
x5
Do đến B sm 30 phút nên ta có phương trình

2
30 1
T2
x5 2

T (1) và (2), ta có h phương trình:
22
22
30 1 30 1
TT
x2 x2
30 1 30 1
TT
x5 2 x5 2










Gii h phương trình ta được nghim là x = 10 (tho mãn điu kin) và x = -15 (không tho điu kin).
KL: Vn tc ban đầu ca người đi xe đạp là: 10 (km/h)
*Chú ý: Trong bài này, chúng ta gi T
1
; T
2
là thi đim, và không có đủ d kin để tìm ra thi đim
người đó bt đầu xut phát (T
1
); cũng như thi đim người đó đến B là (T
2
). Bi thế, không th s dng
kết qu ca x để thay vào phương trình (1) hoc phương trình (2) đểm ra T
2
.
Bài 10:
Gi x (km/h) là vn tc ban đầu ca ô tô (x > 15)
Gi y (gi) là thi gian đi đon đường AB theo d định.
Độ dài quãng đường AB là: xy (km)
* Khi vn tc tăng thêm 30 (km/h) thì đến B sm hơn 1 gi, nên ta có phương trình


x30y1 xy
xy x 30y 30 xy 1
x30y30



* Khi vn tc gim 15 (km/h) thì đến B mun hơn 1 gi, nên ta có phương trình


x15y1 xy
xy x 15y 15 xy 2
x15y15



14.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
T (1) và (2), ta có h phương trình
x30y30
x15y15


Gii h phương trình ta được nghim là
x60
y3
KL: Vn tc ban đầu ca ô tô là: 60 (km/h)
Dng 2. Bài toán liên quan đến s hc
+ Da vào mi liên h gia các hàng (đơn v) trong mt s.
Biu din s có hai ch s:
ab 10a b
vi

0 a 9; 0 b 9; a, b N
Biu din s có ba ch s:
abc 100a 10b c
vi

0a9,0b,c9;a,b,cN
+ Tng hai s x, y: x+y
+ Tng bình phương ca hai s x, y là
22
xy
+ Bình phương ca tng hai s x, y:

2
xy
+ Tng nghch đảo 2 s x, y là
11
xy
Ví d minh ho 3: Tìm s t nhiên có hai ch s biết rng hai ln ch s hàng đơn v ln hơn ch s
hàng chc mt đơn v, và nếu viết hai ch s y theo th t ngược li thì được mt s mi (có hai ch s)
bé hơn s cũ 27 đơn v.
Hướng dn gii:
Bng phân tích tóm t
t:
Hàng chc Đơn v S cn tìm
S ban đầu x y
10x y
S mi y x
10y x
Quan h
2y x 1

10x y 10y x 27
Gii:
Gi x là ch s hàng chc ca s ban đầu

xN;0x9
Gi y là ch s hàng đơn v ca s ban đầu

yN;0y9
S ban đầu có dng là
xy 10x y
Khi đổi ch hai ch s, ta có s mi
yx 10y x
15.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Theo bài ra, ta có h phương trình

2y x 1
2y x 1
10x y 10y x 27
9x 9y 27





Gii h phương trình ta được nghim là
x7
y4
(tho mãn điu kin)
KL: Vy s cn tìm ban đầu là: 74.
Ví d minh ho 4: Tìm hai s t nhiên, biết rng tng ca chúng bng 1006 và nếu ly s ln chia s nh
thì được thương là 2 và s dư là 124.
Hướng dn gii:
Phân tích đề: Trong đề này, các em cn nm được cách biu din hai s
thông qua phép chia có dư:
A
C
B
dư D suy ra
AB.CD
Gii:
Gi x là s t nhiên th nht

xN;x124
Gi y là s t nhiên th hai

yN;y0;yx
Tng ca hai s bng 1006, ta có phương trình:

x y 1006 1
Và y chia x được thương là 2 và dư 124, ta có phương trình:

y2x1242
T (1) và (2), ta có h phương trình:
x y 1006 x y 1006
y 2x 124 2x y 124
 




Gii h phương trình ta được nghim là
x294
y712
(tho mãn điu kin)
KL: S ln là: 712
S bé là: 294
BÀI TP T LUYN
Dng s có hai ch s
Bài 1: Cho mt s có hai ch s. Nếu đổi ch 2 ch s ca nó thì được mt s ln hơn ch
s đã cho là
63. Tng ca s đã cho và s mi là 99. Tìm s đã cho.
Bài 2: Cho mt s t nhiên có hai ch s. Nếu đổi ch hai ch s ca nó thì được mt s ln hơn s đã
cho là 36. Tng ca s đã cho và s mi to thành là 110. Tìm s đã cho.
Bài 3: Tìm mt s có hai ch s, biết rng tng các ch s là 16. Nếu
đổi ch hai ch s cho nhau ta được
mt s mi, ln hơn s ban đầu 18 đơn v.
Dng hai s
16.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 4: Tìm hai s t nhiên, biết rng tng ca chúng bng 1006 và nếu ly s ln chia cho s bé thì được
thương là 2 và s dư là 124.
Bài 5: Tng ca hai s bng 59. Hai ln ca s này bé hơn 3 ln ca s kia là 7. Tìm hai s đó.
Bài 6: Tìm hai s t nhiên, biết rng hiu ca chúng bng 1275 và nếu ly s ln chia cho s nh thì được
thương là 3 và s dư là 125.
Dng t s tui
Bài 7: S tin mua 9 qu cam và 8 qu táo rng là 107 nghìn, s tin mua 7 qu cam và 7 qu táo rng là
91 nghìn. Hi giá mi qu cam và mi qu táo rng là bao nhiêu?
Bài 8: By năm trước tui m bng 5 ln tui con cng thêm 4. Năm nay tui m va đúng gp 3 ln tui
con. Hi năm nay mi người bao nhiêu tui?
Bài 9: Hôm qua m ca Hng đi ch mua 5 qu trng gà và 5 qu trng vt hết 37.500đ. Hôm nay đi ch,
m ca Hng mua 3 qu trng gà và 7 qu trng vt hết 36.500đ. Hi giá mi qu trng mi loi bao
nhiêu tin, biết giá trng hôm qua và hôm nay chưa thay đổi.
HƯỚNG DN GII
Dng s có hai ch s
Bài 1:
Cách 1.
Do khi đổi ch 2 ch s ca s cn tìm ta được s mi l
n hơn, nên:
Gi s cn tìm là
ab
; s mi khi đổi ch hai ch s
ba
vi

0ab9
Khi đó
ab10ab;ba10ba
S mi ln hơn s ban đầu là 63 đơn v nên ta có phương trình:

10b a 10a b 63 9a 9b 63 1
Tng ca s đã cho và s mi là 99:

10b a 10a b 99 11a 11b 99 2
Suy ra, ta có h phương trình
9a 9b 63
11a 11b 99


Gii h phương trình ta có nghim:
a1
b8
Vy s ban đầu cn tìm là: 18.
Cách 2:
Gi s cn tìm là x và y là s mi sau khi đổi ch (x; y > 0 và x; y không cha ch s 0)
17.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
S mi ln hơn s ban đầu 63 đơn v

yx631
Tng ca hai s là 99:

xy992
Ta có h phương trình
y x 63 x y 63 x 18
xy99 xy99 y81
 



 

Vy, s cn tìm là 18.
Bài 2:
Cách 1.
Do khi đổi ch 2 ch s ca s cn tìm ta được s mi ln hơn, nên:
Gi s cn tìm là
ab
; s mi khi đổi ch hai ch s
ba
vi

0ab9
Khi đó
ab10ab;ba10ba
S mi ln hơn s ban đầu là 36 đơn v nên ta có phương trình:

10b a 10a b 36 9a 9b 36 1
Tng ca s đã cho và s mi là 110:

10b a 10a b 110 11a 11b 110 2
Suy ra, ta có h phương trình
9a 9b 36
11a 11b 110


Gii h phương trình ta có nghim:
a3
b7
Vy s ban đầu cn tìm là: 37.
Cách 2:
Gi s cn tìm là x và y là s mi sau khi đổi ch (x; y > 0 và x; y không cha ch s 0)
S mi ln hơn s ban đầu 36 đơn v

yx361
Tng ca hai s là 110:

x y 110 2
Ta có h phương trình
y x 36 x y 36 x 37
x y 110 x y 110 y 73
 



 

Vy, s cn tìm là 37.
Bài 3:
Do khi đổi ch 2 ch s ca s cn tìm ta được s mi ln hơn, nên:
Gi s cn tìm là
ab
; s mi khi đổi ch hai ch s
ba
vi

0ab9
18.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Khi đó
ab10ab;ba10ba
Tng ca hai ch s ban đầu bng 16:

ab161
S mi ln hơn s ban đầu là 18 đơn v nên ta có phương trình:

10b a 10a b 18 9a 9b 18 2
Suy ra, ta có h phương trình
ab16
9a 9b 18


Gii h phương trình ta có nghim:
a7
b9
Vy s ban đầu cn tìm là: 79.
Dng hai s
Bài 4:
Gi x, y là hai s t nhiên cn tìm

xy0
Tng ca chúng bng 1006:

x y 1006 1
S ln chia cho s bé thì được thương là 2 và s dư

124 : x 2y 124 2
Ta có h phương trình
x y 1006 x 712
x 2y 124 y 294





Vy, hai s cn tìm là 712 và 294.
Bài 5:
Gi x, y là hai s t nhiên cn tìm.
Tng ca chúng bng

59 : x y 59 1
Hai ln ca s này bé hơn 3 ln ca s kia là 7:

2x 3y 7 2
Ta có h phương trình
xy59 xy59 x34
2x 3y 7 2x 3y 7 y 25
 



 

Vy, hai s cn tìm là 34 và 25
Bài 6:
Gi x, y là hai s t nhiên cn tìm

xy0
Hiu ca hai s bng 1275

: x y 1275 1
S ln chia cho s bé thì được thương là 3 và s dư là 125:

x 3y 125 2
19.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ta có h phương trình
x y 1275 x y 1275 x 1850
x 3y 125 x 3y 125 y 575
 



 

Vy, hai s cn tìm là 1850 và 575.
Dng t s tui
Bài 7:
Gi x (nghìn) là giá tin ca mt qu cam và y (nghìn) là giá tin ca mt qu táo rng

x, y 0
Mua 9 qu cam và 8 qu táo rng hết 107 nghìn:

9x 8y 107 1
Mua 7 qu cam và 7 qu táo rng là 91 nghìn:

7x 7y 91 2
Ta có h phương trình :
9x 8y 107 x 3
7x 7y 91 y 10





(tho điu kin)
Vy, giá ca mi qu cam là 3 nghìn mt qu, giá ca mi qu táo rng là 10 nghìn mt qu.
Bài 8:
Gi x (tui) là s tui ca m trong năm nay, và y là s tui ca con trong năm nay

x, y 7
Năm nay tui m gp 3 ln tui con

x3y1
7 năm trước tui m gp 5 ln tui con cng thêm 4:

x75y7 42
Ta có h phương trình :

x3y
x36
x75y7 4
y12


(tho điu kin)
Vy, năm nay tui ca m là 36 tui, tui ca con là 12 tui.
Bài 9:
Vì giá tin trong hai ln đi ch không thay đổi nên:
Gi x (vnđ) là giá tin mt qu trng gà, và y (vnđ) là giá tin mt qu trng vt

x, y 0
Mua 5 qu trng gà và 5 qu trng vt hết 37.500đ:

5x 5y 37500 1
Mua 3 qu trng gà và 7 qu trng vt hết 36.500đ:

3x 7y 36500 2
Ta có h phương trình
5x 5y 37500 x 4000
3x 7y 36500 y 3500





(tho điu kin)
Vy, giá mt qu trng gà 4.000đ/qu, giá mt qu trng vt 3,500đ/qu.
Dng 3. Bài toán v Dân s - Lãi sut ngân hàng, tăng trưởng
+ T l phn trăm:
x
x%
100
20.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
+ T l tăng dân s: Nếu A là s dân ban đầu, t l gia tăng dân s là x%.
- Sau 1 năm s dân là:

AA.x A1x
- Sau n năm s dân là:

n
A1 x
+ Lãi sut ngân hàng: Nếu ban đầu bn vay (hoc mượn) s tin A vi lãi sut x%.
- Sau 1 chu k (thường là năm/tháng) s tin c gc ln lãi là:

AA.x A1x
- Sau n chu k (thường là năm/tháng) s tin c gc ln lãi là:

n
A1 x
Ví d minh ho 5:
Hai xí nghip theo kế hoch phi làm tng cng 720 sn phm. Tuy nhiên xí nghip I đã vượt mc kế
hoch 15%, xí nghip II đã vượt mc kế hoch 12% do đó hai xí nghip đã làm tng cng 819 sn phm.
Tính s sn phm mi xí nghip phi làm theo kế hoch.
Hướng dn gii:
Gi x, y là s sn phm ln lượt ca xí nghi
p I và xí nghip II phi làm theo kế hoch

x0,y0
Theo gi thiết
xy720
15x 12y
720 819 5x 4y 3300
100 100

Ta có h phương trình:
x y 720
5x 4y 3300


Gii h ta được nghim duy nht
x 420
y 300
Vy theo kế hoch, xí nghip I phi làm 420 sn phm, xí nghip II phi làm 300 sn phm.
BÀI TP T LUYN
Bài 1: Mt người mua hai loi hàng và phi tr tng cng 2,17 triu đồng, k c thuế giá tr gia tăng
(VAT) vi mc 10% đối v
i loi hàng th nht và 8% đối vi loi hàng th hai. Nếu thuế VAT là 9% đối
vi c hai loi hàng thì người đó phi tr tng cng 2,18 triu đồng. Hi nếu không k thuế VAT thì
người đó phi tr bao nhiêu tin cho mi loi hàng.
Bài 2: Năm ngoái, hai đơn v sn xut nông nghip thu hoch 720 tn thóc. Năm nay, đơn v th nht làm
vượt mc 15%, đơ
n v th hai làm vượt mc 12% so vi năm ngoái. Do đó c 2 đơn v thu hoch được
819 tn thóc. Hi năm ngoái mi đơn v thu hoch được bao nhiêu tn thóc.
Bài 3: Hai xí nghip theo kế hoch phi làm tng cng 360 công c. Nh sp xếp hp lý dây chuyn sn
xut nên xí nghip I đã vượt mc 12% kế hoch, xí nghip II đã vượt mc 10% kế hoch. Do đó c
nghip đã làm được 400 công c. Tính s công c mi xí nghip phi làm theo kế hoch.
21.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 4: Dân s ca thành ph Hà Ni sau hai năm t 2.000.000 thành 2.048.288 người. Tính xem hng
năm dân s trung bình tăng bao nhiêu phn trăm? Biết t l gia tăng dân s hàng năm không thay đổi.
Bài 5: Bác An vay 10.000.000vnđ ca ngân hàng để làm kinh tế. Trong mt năm đầu bác chưa tr được
nên s tin lãi trong năm đầu được chuyn thành vn để tính lãi năm sau. Sau 2 năm bác An phi tr là 1
1881000vnđ. Hi lãi sut cho vay mt nă
m là bao nhiêu phn trăm?
HƯỚNG DN GII
Bài l:
Gi x, y là s tin phi tr cho mi loi hàng khi chưa tính thuế VAT

x0;y0
* Khi tính thuế 10% đối vi loi hàng th nht và 8% đối vi loi hàng th hai người đó phi tr 2,17
triu đồng:
+ S tin phi tr cho loi hàng th nht là
x0,1x1,1x
+ S tin phi tr cho loi hàng th hai là:
y0,08y1,08y
Tng s tin phi tr là 2,17 triu đồng

1,1x 1, 08 y 2,17 1
* Khi tính thuế là 9% đối vi c hai loi hàng người đó phi tr 2,18 triu đồng:
+ S tin phi tr cho loi hàng th nht là
x0,09x1,09x
+ S tin phi tr cho loi hàng th hai là:
y0,09y1,09y
+ Tng s tin phi tr là 2,18 triu đồng:

1,09x 1,09y 2,18 1
Ta có h phương trình
1,1x 1, 08 y 2, 17
1, 09 x 1, 09 y 2,18


Gii h ta được nghim duy nht:
x0,5
y1,5
(tho mãn điu kin)
Vy khi chưa tính thêm tin thuế VAT thì giá ca loi hàng th nht là 0,5 triu đồng, và giá ca loi
hàng th hai là 1,5 triu đồng.
Bài 2:
Gi x (tn) là s thóc thu hoch được ca đơn v th nht trong năm ngoái, và y (tn) là s thóc thu ho
ch
được ca đơn v th hai trong năm ngoái (x > 0, y > 0)
* Năm ngoái hai đơn v sn xut nông nghip thu hoch 720 tn thóc, nên ta có phương trình

x y 720 1
* Năm nay, đơn v th nht làm vượt mc 15%, đơn v th hai làm vượt mc 12% so vi năm ngoái:
+ S thóc thu hoch được ca đội th nht là:
x0,15x1,15x
22.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
+ S tin phi tr cho loi hàng th hai là:
y0,12y1,12y
+ Tng s thóc thu được là 819:

1,15x 1,12y 819 2
Ta có h phương trình
x y 720
1,15x 1,12y 819


Gii h ta được nghim duy nht:
x420
y300
(tho mãn điu kin)
Vy, năm ngoái đội th nht thu hoch được 420 tn thóc, đội th hai thu hoch được 300 tn thóc.
Bài 3:
Gi x là s công c mà xí nghip I phi làm theo kế hoch, và y là s công c xí nghip II phi làm theo
kế hoch

x0,y0
* Theo kế hoch phi làm tng cng 360 công c, nên ta có phương trình

x y 360 1
* Nh sp xếp hp lý dây chuyn sn xut nên xí nghip I đã vượt mc 12% kế hoch, xí nghip II đã
vượt mc 10% kế hoch. Do đó c xí nghip đã làm được 400 công c:
+ S công c xí nghip I làm được :
x0,12x1,12x
+ S công c xí nghip II làm được:
y0,1y1,1y
+ Tng s công c làm được:

1,12x 1,1y 400 2
Ta có h phương trình
xy360
1,12x 1,1y 400


Gii h ta được nghim duy nht:
x200
y160
(tho mãn điu kin)
Vy, theo kế hoch xí nghip I cn phi làm 200 công c, xí nghip II cn phi làm 160 công c.
Bài 4*(Chương 4 - ĐS 9):
Chú ý:đã biết s người ca năm đầu và 2 năm sau, nên hc sinh d nhm ln ly s li
u sau ri tr đi
s liu trước đó để chia cho 2 ly trung bình cng, t đó tính phn trăm dn đến kết qu sai. Do đó, trong
bài này, các em chú ý kiến thc phn “Lãi sut ngân hàng, gia tăng dân s”.
Gi x (%) là s phn trăm ca s gia tăng dân s th đô Hà Ni trong mi năm (x > 0).
S dân ban đầu ca Hà Ni là 2.000.000 người.
Nên sau năm th nht dân s
tăng là:

2.000.000 2.000.000x 2.000.000 1 x
Sau năm th hai dân s tăng là:
   
2
2.000.000 1 x 2.000.000 1 x x 2.000.000 1 x 1 x 2.000.000 1 x
23.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Theo đề, sau hai năm, dân s Hà Ni là 2.048.288 người, nên ta có phương trình:

1
2
2
2
3
x
2.048.288
250
2.000.000 1 x 2.048.288 x 2x 1 0
503
2.000.000
x
250

Nhn nghim
1
3
x 0, 012 1, 2%
250

và loi nghim
2
503
x
250
Vy, t l gia tăng dân s hàng năm ca Hà Ni là 1,2 %.
Bài 5*: Bác An vay 10.000.000vnđ ca ngân hàng để làm kinh tế. Trong mt năm đầu bác chưa tr được
nên s tin lãi trong năm đầu được chuyn thành vn để tính lãi năm sau. Sau 2 năm bác An phi tr
11881000vnđ. Hi lãi sut cho vay mt năm là bao nhiêu phn trăm?
Gi x (%) là s phn trăm lãi sut trong mt năm (x > 0).
S tin ban đầ
u mà bác An đã vay là 10.000.000vnđ
*Nên sau năm th nht:
S tin gc bác An phi tr10.000.000vnđ
S tin lãi bác An phi tr là: 10.000.000x vnđ
S tin bác An phi tr c tin gc và tin lãi là:

10.000.000 10.000.000x 10.000.000 1 x
Do năm đầu, bác chưa có tin tr, nên s tin cn tr trong năm đầu tiên (gm gc và lãi) chuyn thành
tin gc để tính lãi cho năm sau.
*Sau năm th hai bác An phi tr:
S tin gc bác An phi tr

10.000.000 1 x
S tin lãi bác An phi tr

10.000.000 1 x x
S tin bác An phi tr c tin gc và tin lãi là:
   
2
10.000.000 1 x 10.000.000 1 x x 10.000.000 1 x 1 x 10.000.000 1 x
Theo đề, sau hai năm, bác An phi tr 11881000vnđ, nên ta có phương trình:

1
2
2
2
9
x
11.881.100
100
10.000.000 1 x 11.881.100 x 2x 1 0
209
10.000.000
x
100


Nhn nghim
1
9
x0,99%
100

và loi nghim
2
209
x
100

Vy, lãi sut cho vay ca Ngân hàng là 9 %.
24.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Dng 4. Bài toán v Công vic làm chung, làm riêng — Vòi nước chy chung chy riêng (quy v
đơn v)
+ Sn lượng = Năng sut x Thi gian.
+ Xem toàn b công vic là 1 = 100%.
+ Làm riêng trong x ngày thì xong vic, suy ra: Năng sut mt ngày làm được
1
x
công vic.
+ Khi hai người làm chung thì sau n ngày s xong vic, thì năng sut làm vic mt ngày ca hai người là:
1
n
+ Khi hai người này làm riêng:
Người th nht làm xong trong x ngày, nên năng sut làm vic ca người th nht trong mt ngày là
1
x
Người th hai làm xong trong y ngày, nên năng sut làm vic ca người th hai trong mt ngày là
1
y
Do đó, ta có
111
xyn

Ví d minh ho 6: Hai đội công nhân cùng làm mt đon đường trong 24 ngày thì xong. Mi ngày, phn
vic đội A làm được nhiu gp rưỡi đội B. Hi nếu làm mt mình thì mi đội làm xong đon đường đó
trong bao lâu?
Hướng dn gii:
Bng phân tích tóm tt:
Thi gian hoàn thành công
vic (ngày)
Năng sut làm vic trong 1
ngày
Hai đội 24
1
24
Đội A X
1
x
Đội B Y
1
y
Gii:
Gi x (ngày) là s ngày để đội A mt mình hoàn thành công vic; y (ngày) là s ngày để đội B mt mình
hoàn thành công vic. Điu kin

x24;y24
25.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Khi hai đội làm riêng:
Mi ngày : Đội A làm được:
1
x
công vic
Đội B làm được:
1
y
công vic
Do mi ngày, phn vic đội A làm được nhiu gp rưỡi đội B nên ta có phương trình

11 131
.1,5 . 1
xy x2y

Khi hai đội làm chung: mi ngày c hai đội làm chung được
11
xy
công vic
Hai đội làm chung trong 24 ngày thì xong công vic, nên mi ngày 2 đội cùng làm thì được
1
24
công
vic. Do đó, ta có phương trình

11 1
2
xy24

T (1) và (2), ta có h phương trình:
131 131
..0
x2y x2y
11 1 11 1
x y 24 x y 24






 


Gii h phương trình ta được nghim là
x40
y60
(tho mãn điu kin)
KL: Vy đội A làm mt mình trong 40 ngày thì hoàn thành toàn b công vic. Đội B làm mt mình trong
60 ngày thì hoàn thành toàn b công vic.
Ví d minh ho 7: Hai đội xây dng làm chung mt công vic và d định hoàn thành trong 12 ngày.
Nhưng làm chung được 8 ngày thì đội I được điu động đi làm vic khác. Tuy ch còn mt mình đội II
làm vic, do ci tiến cách làm tăng nă
ng sut ca đội lên gp đôi. Nên h đã làm xong phn vic còn li
trong 3,5 ngày. Hi vi năng sut ban đầu, nếu mi đội làm mt mình thì phi trong bao nhiêu ngày mi
hoàn thành xong công vic.
Hướng dn gii:
Bng phân tích tóm tt:
Thi gian hoàn thành công
vic (ngày)
Năng sut làm vic trong 1
ngày
Hai đội làm chung 12
1
12
26.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Đội I X
1
x
Đội II Y
1
y
Gi x (ngày) là s ngày để đội I mt mình hoàn thành công vic; y (ngày) là s ngày để đội II mt mình
hoàn thành công vic. Điu kin (x > 12; y > 12)
Do đó, mi ngày đội I làm được
1
x
công vic, và mi ngày đội II làm được
1
y
công vic
Khi hai đội làm chung, mi ngày c hai đội làm được :
11
xy
công vic
Hai đội làm chung trong 12 ngày thì xong công vic, nên mi ngày 2 đội cùng làm được
1
12
công vic. Do
đó, ta có phương trình

11 1
1
xy12

Khi hai đội làm chung trong 8 ngày được
82
12 3
công vic suy ra:
11 2
8
xy 3




do ci tiến cách làm
năng sut ca đội II tăng gp đôi, nên mi ngày đội hai làm được
2
y
công vic. Và h làm xong phân vic
còn li 3,5 ngày nên
21
.3,5
y3
Vy ta có phương trình

11 27
8.12
xy y2




T (1) và (2), ta có h phương trình:
11 1
11 1
xy12
xy12
27
11 27
1
8.1
3y
xy y2











Gii h phương trình ta được nghim là
x28
y41
(tho mãn điu kin)
KL: Vy vi năng sut ban đầu, đội I làm mt mình trong 28 ngày thì hoàn thành toàn b công vic. Đội
II làm mt mình trong 41 ngày thì hoàn thành toàn b công vic.
BÀI TP T LUYN
Dng vòi nước
27.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 1: Hai vòi nước chy vào mt b nước cn thì sau
4
4
5
gi đầy b. Nêu lúc đầu ch m vòi th nht
và 9 gi sau m thêm vòi th hai thì sau
6
5
gi mi đầy b. Hi nếu m riêng mi vòi thì thi gian để
mi vòi chy đầy b là bao nhiêu.
Bài 2: Nếu hai vòi nước cùng chy vào mt b cn không có nước thì b s đầy trong 1 gi 20 phút. Nếu
m vòi th nht trong 10 phút và vòi th hai trong
12
phút thì ch được
2
15
b. Hi nếu m riêng mi vòi
thì thi gian để mi vòi chy đầy b là bao nhiêu.
Bài 3: Hai vòi nước cùng chy vào mt b cn thì sau 1 gi 30 phút đầy b. Nếu m vòi th nht trong 15
phút ri khóa li và m vòi th hai cho chy tiếp trong 20 phút thì s được
1
5
b. Hi nếu mi vòi chy
mt mình thì bao lâu s đầy b.
Bài 4: Hai vòi nước chy vào mt b cn thì b s đầy sau 1 gi 12 phút. Nếu vòi th nht chy trong 30
phút và vòi th hai chy trong 45 phút thì đầy
17
36
b. Hi nếu chy mt mình thì mi vòi chy bao lâu
mi đầy b.
Dng cùng làm chung công vic
Bài 5: Hai đội công nhân cùng làm mt đon đường trong 24 ngày thì xong. Mi ngày, phn vic đội 1
làm gp rưỡi đội 2. Hi nếu làm mt mình thì mi đội làm xong đon đường đó trong bao lâu.
Bài 6: Hai người th cùng làm chung mt công vic trong 16 gi thì xong. Nếu người th nht làm 3 gi
và người th hai làm 6 gi thì ch
hoàn thành được 25% công vic. Hi nếu làm riêng thì mi người hoàn
thành công vic đó trong bao lâu?
Bài 7: Hai đội xây dng làm chung mt công vic và d định hoàn thành trong 12 ngày. Nhưng khi làm
chung được 8 ngày thì đội I được điu động đi làm vic khác. Tuy ch còn mt mình đội II làm vic,
nhưng do ci tiến cách làm, năng sut ca đội II tăng lên gp đôi nên h đã làm xong phn vic còn li
trong 3,5 ngày. Hi vi năng sut ban đầ
u thì mi đội làm mt mình trong bao lâu để xong công vic.
Bài 8: Hai người th cùng xây mt bc tường trong 7 gi 12 phút thì xong. Nếu người th nht làm trong
5 gi và người th hai làm trong 6 gi thì hai người làm được
3
4
bc tường. Hi mi người làm mt
mình trong bao lâu thì xây xong bc tường.
Bài 9: Hai công nhân cùng sơn ca cho mt công trình trong 4 ngày thì xong vic. Nếu người th nht
làm mt mình trong 9 ngày, sau đó có thêm người th hai đến làm tiếp trong 1 ngày na thì xong vic.
Hi mi người nếu làm mt mình thì mt bao lâu để xong vic.
28.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 10: Hai cn cu ln bc v mt lô hàng Cng Chân Mây. Sau 3 gi thì có thêm 5 cn cu bé (có
công sut nh hơn) cùng làm vic. C 7 cn cu cùng làm vic 3 gi na thì xong. Hi mi cn cu làm
vic mt mình thì bao lâu s xong vic? Biết rng nếu c 7 cn cu cùng làm vic t đầu thì trong 4 gi s
xong vic.
Bài 11: Hai t công nhân cùng làm chung mt công vic và d định hoàn thành trong 6 gi
. Nhưng khi
làm chung trong 5 gi thì t II được điu động đi làm vic khác. Do ci tiến cách làm, năng sut ca t I
tăng 1,5 ln. Nên t I đã hoàn thành phn công vic còn li trong 2 gi. Hi vi năng sut ban đầu, nếu
mi t làm mt mình thì sau bao nhiêu gi s làm xong công vic?
HƯỚNG DN GII
Dng vòi nước
Bài 1:
Hai vòi chy hết
4
4
5
gi =
24
5
gi thì đầy b
Vòi 1 chy 9 gi + c hai vòi chy trong
6
5
gi thì đầy b.
Bng phân tích tóm tt:
Thi gian chy đầy b (gi) Năng sut làm đầy b trong 1
gi (b)
Vòi 1 x
1
x
Vòi 2 y
1
y
C hai vòi
24
5
5
24
Gii:
Gi x (gi) là thi gian để riêng vòi 1 chy đầy b, và y (gi) là thi gian để riêng vòi 2 chy đầy b. Điu
kin
24 24
x;y
55




Khi mi vòi chy riêng, thì mi gi :
Vòi 1 chy được
1
x
b
Vòi 2 chy được:
1
y
b
29.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Khi hai vòi chy chung, mi gi chúng chy được
11
xy
b
* Theo đề, khi hai vòi cùng chy hết
24
5
gi thì đầy b, nên 1 gi c hai vòi chy được
5
24
b , ta có
phương trình:

11 5
1
xy24

* Nếu lúc đầu ch m vòi th nht và 9 gi sau m thêm vòi th hai thì sau
6
5
gi mi đầy b:
Trong 9 gi đâu vòi th nht chy được
9
x
b
Trong
6
5
gi tiếp theo có thêm vòi 2 chy được
61 1
5x y



thì đầy b, nên ta có phương trình

9611
12
x5xy




T (1) và (2), ta có h phương trình:
11 5
11 5
xy24
xy24
9611 965
11
x5xy x524













Gii h phương trình ta được nghim là
x12
y8
(tho mãn điu kin)
KL: Vy vòi 1 chy riêng sau 12 gi s đầy b.
Vòi 2 chy riêng sau 8 gi s đầy b.
Bài 2:
Hai vòi chy hết 1 gi 20 phút =
4
3
gi thì đầy b
Vòi 1 chy trong 10 phút =
1
6
gi và vòi 2 chy trong 12 phút =
1
5
gi thì được
2
15
b
Bng phân tích tóm tt:
Thi gian chy đầy b (gi) Năng sut làm đầy b trong 1
gi (b)
Vòi 1 x
1
x
Vòi 2 y
1
y
30.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
C hai vòi
4
3
3
4
Gii:
Gi x (gi) là thi gian để riêng vòi 1 chy đầy b, và y (gi) là thi gian để riêng 2 vòi chy đầy b. Điu
kin
44
x,y
33




Khi mi vòi chy riêng, thì mi gi :
Vòi 1 chy được
1
x
b
Vòi 2 chy được
1
y
b
Khi hai vòi chy chung, mi gi chúng chy được
11
xy
b
* Theo đề, khi hai vòi cùng chy hết
4
3
gi thì đầy b, nên 1 gi c hai vòi chy đưc
3
4
b, ta có
phương trình

113
1
xy4

* Nếu m vòi th nht trong 10 phút và vòi th hai trong 12 phút thì ch được
2
15
b:
Trong 10 phút vòi th nht chy được
11
6x



b, trong 12 phút vòi 2 chy được
11
5y



thì đầy
2
15
b,
nên ta có phương trình

11 11 2
2
6x 5y 15







T (1) và (2), ta có h phương trình:
113
xy4
11 11 2
6x 5y 15








Gii h phương trình ta được nghim là
x2
y4
(tho mãn điu kin)
KL: Vy vòi 1 chy riêng sau 2 gi s đầy b.
Vòi 2 chy riêng sau 4 gi s đầy b.
Bài 3:
Hai vòi cùng chy vào b cn hết 1 gi 30 phút =
3
2
gi thì đầy b
31.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Vòi 1 chy trong 15 phút =
1
4
gi ri đóng li và m vòi 2 chy trong 20 phút
1
3
gi thì được
1
5
b
Bng phân tích tóm tt:
Thi gian chy đầy b (gi) Năng sut làm đầy b trong 1
gi (b)
Vòi 1 x
1
x
Vòi 2 y
1
y
C 2 vòi
3
2
2
3
Gii:
Gi x (gi) là thi gian để riêng vòi 1 chy đầy b, và y (gi) là thi gian để riêng vòi 2 chy đầy b. Điu
kin
33
x,y
22




Khi mi vòi chy riêng, thì mi gi :
Vòi 1 chy được
1
x
b
Vòi 2 chy được
1
y
b
Khi hai vòi chy chung, mi gi chúng chy được:
11
xy
b
* Theo đề, khi hai vòi cùng chy hết
3
2
gi thì đầy b, nên 1 gi c hai vòi chy đưc
2
3
b, ta có phương
trình

112
1
xy3

* Nếu m vòi 1 chy trong 15 phút =
1
4
gi ri đóng li và m vòi 2 chy trong 20 phút =
1
3
gi thì được
1
5
b
Vòi 1 chy trong 15 phút =
1
4
gi thì chy được
11
4x



; Vòi 2 chy trong 20 phút =
1
3
gi thì được
11
3y



, nên ta có phương trình

11 11 1
2
4x 3y 5







32.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
T (1) và (2), ta có h phương trình:
112
xy3
11 11 1
4x 3y 5








Gii h phương trình ta được
14
15
x
x15
4
12
5
y
y5
2



(tho mãn điu kin)
KL: Vy vòi 1 chy riêng sau
15
4
= 3 gi 45 phút s đầy b.
Vòi 2 chy riêng sau
5
2
= 2 gi 30 phút s đầy b.
Bài 4:
Hai vòi cùng chy vào b cn hết 1 gi 12 phút =
6
5
gi thì đầy b .
Vòi 1 chy trong 30 phút =
1
2
gi và vòi 2 chy trong 45 phút =
3
4
gi thì được
17
36
b
Bng phân tích tóm tt:
Thi gian chy đầy b (gi) Năng sut làm đầy b trong 1
gi (b)
Vòi x
1
x
Vòi 2 y
1
y
C 2 vòi
6
5
5
6
Gii:
Gi x (gi) là thi gian để riêng vòi 1 chy đầy b, và y (gi) là thi gian để riêng vòi 2 chy đầy b. Điu
kin
66
x,y
55




Khi mi vòi chy riêng, thì mi gi:
Vòi 1 chy được
1
x
b
33.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Vòi 2 chy được
1
y
b
Khi hai vòi chy chung, mi gi chúng chy được:
11
xy
b
* Theo đề, khi hai vòi cùng chy hết
6
5
gi thì đầy b, nên 1 gi c hai vòi chy được
5
6
b, ta có
phương trình

115
1
xy6

* Nếu Vòi 1 chy trong 30 phút =
1
2
gi và vòi 2 chy trong 45 phút =
3
4
gi thì được
17
36
b
Vòi 1 chy trong 30 phút =
1
2
gi chy được
11
2x



, vòi 2 chy trong 45 phút =
3
4
gi thì được
31
4y



nên ta có phương trình
11 31 17
2x 4y 36







(2)
T (1) và (2), ta có h phương trình:
115
xy6
11 31 17
2x 4y 36








Gii h phương trình ta được
111
18
x
x18
11
12
9
y
y9
2



(tho mãn điu kin)
KL: Vy vòi 1 chy riêng sau
18
11
gi s đầy b.
Vòi 2 chy riêng sau
9
2
= 4 gi 30 phút s đầy b.
Dng cùng làm chung công vic
Bài 5:
Gi x (ngày) là thi gian để đội th nht làm riêng và làm xong công vic, và y (ngày) là thi gian để đội
th hai làm riêng và làm xong công vic. Điu kin (x > 24; y > 24 )
Khi mi đội làm riêng thì mi ngày đội mt làm được:
1
x
công vic, đội hai làm được:
1
y
công vic.
Theo đề, năng sut đội mt gp rưỡi đội hai:

11
1, 5 1
xy
34.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
C hai đội cùng làm trong 24 ngày thì xong, nên mi ngày c hai đội làm đưc:

11 1
2
xy24

T (1) và (2), ta có h phương trình:
11
1, 5
xy
11 1
xy24

Gii h phương trình ta được nghim là
x40
y60
(tho mãn điu kin)
KL: Vy nếu mi đội làm riêng thì đội 1 cn 40 ngày để làm xong công vic, đội hai cn 60 ngày để
làm xong công vic.
Bài 6:
Gi x (gi) là thi gian để người th nht làm riêng và làm xong công vic, và y (gi) là thi gian để
người th hai làm riêng và làm xong công vic. Điu kin (x > 16; y > 16)
Khi người th nht làm riêng thì mi gi làm
được:
1
x
công vic, người th hai làm riêng thì mi gi làm
được:
1
y
công vic.
Khi làm chung:
Hai người làm chung trong 16 gi thì xong công vic, nên c hai người làm trong 1 gi được
1
16
gi, ta
có phương trình

11 1
1
xy16

Khi làm riêng:
Người th nht làm trong 3 gi làm được
1
3
x



công vic
Người th hai làm trong 6 gi làm được
1
6
y



công vic
Khi đó c hai người làm được 25% =
1
4
công vic:

111
36 2
xy4







T (1) và (2), ta có h phương trình:
11 1
xy16
111
36
xy4








35.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gii h phương trình ta được nghim là
x24
y48
(tho mãn điu kin)
KL: Vy nếu mi người làm riêng thì người th nht cn 24 gi, và người th hai cn 48 gi để hoàn
thành công vic.
Bài 7:
Gi x (ngày) là thi gian để đội th nht làm riêng và làm xong công vic theo d định, và y (ngày) là
thi gian để đội th hai làm riêng và làm xong công vic theo d định. Điu kin (x > 24; y > 24 )
Khi mi đội làm riêng thì mi ngày đội mt làm được:
1
x
công vic, đội hai làm được:
1
y
công vic.
Theo đề, hai đội làm chung trong 12 ngày thì xong vic, nên mi ngày c hai đội làm được

11 1
1
xy12

Thc tế:
Trong 8 ngày đầu c hai đội làm được
11
8
xy



công vic
Trong 3,5 ngày tiếp theo, đội 2 ci tiến kĩ thut nâng cao năng sut tăng gp đôi
1
2
y



nên làm được
1
3, 5.2
y



công vic
Ta có phương trình :
11 1
8. 3,5.2 1
xy y




T (1) và (2), ta có h phương trình:
11 1
11 1
xy12
xy12
815
11 1
1
83,5.21
xy
xy y











Gii h phương trình ta được nghim là
x28
y21
(tho mãn điu kin)
KL: Vy nếu mi đội làm riêng (năng sut không đổi) thì đội 1 cn 28 ngày để làm xong công vic, đội
hai cn 21 ngày để làm xong công vic.
Bài 8:
Gi x (gi) là thi gian để người th nht làm riêng và làm xong công vic, và y (gi) là thi gian để
người th hai làm riêng và làm xong công vic. Điu kin
36 36
x,y
55




36.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Khi người th nht làm riêng thì mi gi làm được:
1
x
công vic, người th hai làm riêng thì mi gi làm
được:
1
y
công vic.
Khi làm chung:
Hai người làm chung trong 7 gi 12 phút =
36
5
gi thì xong công vic, nên mi gi c hai người làm
được
5
36
công vic:

11 5
1
xy36

Khi làm riêng:
Người th nht làm trong 5 gi làm được:
1
5
x



công vic
Người th hai làm trong 6 gi làm được:
1
6
y



công vic
Khi đó c hai người làm được
3
4
công vic:

113
56 2
xy4







T (1) và (2), ta có h phương trình:
11 5
xy36
113
56
xy4








Gii h phương trình ta được nghim là
x12
y18
(tho mãn điu kin)
KL: Vy nếu mi người làm riêng thì người th nht cn 12 gi, và người th hai cn 18 gi để hoàn
thành công vic.
Bài 9:
Gi x (ngày) là thi gian để người th nht làm riêng và làm xong công vic, và y (ngày) là thi gian để
người th hai làm riêng và làm xong công vic. Điu kin

x4,y4
Khi người th nht làm riêng thì mi ngày làm được:
1
x
công vic, người th hai làm riêng thì mi ngày
làm được:
1
y
công vic.
Khi làm chung:
Hai người làm chung trong 4 ngày thì xong công vic, nên mi ngày c hai người làm được
1
4
công vic:
37.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com

111
1
xy4

Khi làm riêng;
Người th nht làm trong 9 + 1 = 10 ngày làm được
1
10
x



công vic
Người th hai làm trong 1 ngày làm được :
1
y
công vic
Khi đó c hai người làm xong công vic nên:

11
10 1 2
xy




T (1) và (2), ta có h phương trình:
111
xy4
11
10 1
xy





Gii h phương trình ta được nghim là:
x12
y6
(tho mãn điu kiên)
KL: Vy nếu mi người làm riêng thì người th nht cn 12 ngày, và người th hai cn 6 ngày để hoàn
thành công vic.
Bài 10:
Gi x (gi) là thi gian để mt cn cu ln làm riêng và làm xong công vic, và y (gi) là thi gian để
mt cn c
u bé làm riêng và làm xong công vic. Điu kin (x > 4 ; y > 4)
Khi mt cn cu ln làm riêng thì trong 1 gi s làm được:
1
x
công vic
Khi mt cn cu bé làm riêng thì trong 1 gi s làm được:
1
y
công vic.
Trường hp 1: Có 2 cn cu ln làm trong 3 gi, sau đó có thêm 5 cn cu bé làm trong 3 gi na thì
xong vic.
Trong 3 gi đầu có 2 cn cu ln làm vic
1
32
x



công vic
Trong 3 gi tiếp theo có 2 cn cu ln và 5 cn cu bé làm vic:
11
32. 5
xy



Ta có phương trình:

111
32 32 5 11
xxy







Trường hp 2: c 7 cn cu cùng làm vic t đầu thì trong 4 gi s xong vic.
38.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ta có phương trình

11
42 5 12
xy




T (1) và (2), ta có h phương trình:
111 11
32 32 5 1 12 15 1
xxy xy
11 1 1
42 5 1 8 20 1
xy x y




















Gii h phương trình ta được nghim là
x24
y30
(tho mãn điu kin)
KL: Vy nếu mt cn cu ln làm mt mình trong 24 gi s xong vic. Mt cn cu bé làm mt mình
trong 30 gi s xong vic.
Bài 11:
Gi x (gi) là thi gian để t th nht làm riêng và làm xong công vic, và y (gi) là thi gian để t th
hai làm riêng và làm xong công vic. Điu kin (x > 6; y > 6)
N
ăng sut làm vic ca t th nht mi gi làm được:
1
x
công vic, năng sut làm vic ca t th hai mi
gi làm được:
1
y
công vic.
Theo d định: Hai đội làm chung trong 6 gi thì xong công vic, nên mi gi c hai người làm được
1
6
công vic:

111
1
xy6

Thc tế: C hai t làm chung trong 5 gi làm được:
11
5
xy



công vic
Khi ch còn t th nht (năng sut tăng 1,5 ln) làm trong 2 gi làm được:
1
21,5.
y



công vic
Khi đó ta có phương trình:

11 1
521,5.12
xy y




T (1) và (2), ta có h phương trình
111 111
xy6 xy6
11 1 1 1
521,5.1581
xy y x y

 













Gii h phương trình ta được nghim là
x18
y9
(tho mãn điu kin)
39.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
KL: Vy nếu mi t làm riêng theo năng sut ban đầu thì t th nht cn 18 gi để hoàn thành công vic,
t th hai cn 9 gi để hoàn thành công vic.
Dng 5. Bài toán có liên quan đến ni dung hình hc
+ Din tích tam giác:
1
Sxy
2
(x là cnh đáy, y là đường cao).
+ Din tích tam giác vuông
1
Sxy
2
vi x và y là độ dài hai cnh góc vuông. Độ dài cnh huyn
222
zxy (z là độ dài cnh huyn).
+ Din tích hình ch nht
Sxy
(x là chiu rng, y là chiu dài)
+ Din tích hình vuông
2
Sx
(x là độ dài cnh hình vuông)
+ Din tích hình thang:

1
Shxy
2

(x là độ dài đáy bé, y là độ dài đáy ln, h là chiu cao hình
thang).
+ Đa giác có n đỉnh thì có s đường chéo là:

nn 3
2
Ví d minh ho 8: Mt mnh đất hình ch nht có chu vi 80 m, nếu tăng chiu dài thêm 3m, tăng chiu
rng thêm 5m thì din tích ca mnh đất tăng thêm 195 cm
2
. Tính chiu dài và chiu rng ca mnh đất.
Hướng dn gii:
Bng phân tích tóm tt:
Thc tế Khi có thay đổi
Chiu dài X
x3
Chiu rng Y
y5
Chu vi

2x y 80
Din tích
x.y

x 3 y 5 x.y 195
Gii:
Gi x (mét) là chiu dài ca mnh đất; y (mét) là chiu rng mnh đất. Điu kin

xy0
Thc tế: Chu vi mnh đất bng 80 m, ta có phương trình

2x y 801
Din tích mnh đất: xy (m
2
)
Khi kích thước thay đổi: chiu dài tăng thêm 3m, chiu rng tăng thêm 5m.
Din tích mnh đất mi tăng thêm 195 m
2
so vi kích thước ban đầu là:

x3y5 xy1952
40.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
T (1) và (2) ta có h phương trình


2x y 80
xy40 xy40
xy 5x 3y 15 xy 195 5x 3y 180
x 3 y 5 xy 195

 



 


Gii h phương trình ta được nghim là
x30
y10
(tho mãn điu kin)
KL: Vy chiu dài mnh đất hình ch nht là 30m.
Chiu rng mnh đất hình ch nht là 10m.
BÀI TP T LUYN
Dng thêm bt chiu dài cnh ca các hình hình hc
Bài 1: Tính độ dài hai cnh góc vuông ca mt tam vuông. Biế
t nếu tăng mi cnh lên 3cm thì din tích
tam giác đó s tăng lên 36cm
2
, và nếu mt cnh gim đi 2cm, cnh kia gim 4cm thì din tích ca tam
giác đó gim đi 26cm
2
.
Bài 2: Nhà bn Đào có mt mnh vườn trng cà chua. Vườn được làm thành nhiu lung để trng cà
chua, biết s cây trong mi lung bng nhau. Đào tính rng: nếu tăng thêm 8 lung rau nhưng mi lung
trng ít đi 3 cây thì tng s cây trong vườn gim đi 54 cây. Nếu gim đi 4 lung, nhưng mi lung trng
tăng thêm 2 cây thì tng s cây trong vườn s tăng thêm 32 cây. Hi vườ
n nhà Đào trng bao nhiêu cây
cà chua.
Bài 3: Sân trường ca trường Trn Phú là hình ch nht có chu vi 340m. Biết 3 ln chiu dài ln hơn 4
ln chiu rng là 20 mét. Tính chiu dài và chiu rng ca sân trường.
Bài 4: Mt mnh đất hình ch nht có chu vi 80m. Nếu tăng chiu dài thêm 3m, và tăng chiu rng thêm
5m thì din tích ca mnh đất tăng thêm 195m
2
. Tính chiu dài và chiu rng ca mnh đất.
Bài 5: Mt tha rung hình ch nht. Nếu tăng chiu dài thêm 2m và chiu rng thêm 3m thì din tích
tăng 100m
2
. Nếu chiu dài và chiu rng cùng gim 2m thì din tích gim đi 68m
2
. Tính din tích tha
rung đó.
Bài 6: Tính chu vi ca mt hình ch nht, biết rng nếu tăng chiu dài và chiu rng lên 5m thì din tích
hình ch nht tăng 225m
2
. Nếu tăng chiu rng lên 2m và gim chiu dài 5m thì din tích hình ch nht
không thay đổi.
HƯỚNG DN GII
Dng thêm bt chiu dài cnh ca các hình hình hc
Bài 1:
Gi x và y (cm) là độ dài hai cnh góc vuông. Điu kin

x4,y4
41.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Din tích tam giác:

2
1
xy cm
2
Khi kích thước thay đổi:
+ Tăng mi cnh thêm 3cm, din tích tam giác mi là

1
x3y3
2

Din tích mnh đất mi tăng thêm 36 cm
2
so vi kích thước ban đầu là:
 
11
x 3 y 3 xy 36 1
22

+ Nếu mt cnh gim đi 2cm, cnh kia gim 4cm, din tích tam giác mi là:

1
x2y4
2

Din tích ca tam giác khi đó gim đi 26cm
2
so vi kích thước ban đầu
 
11
x2y4 xy262
22

T (1) và (2), ta có h phương trình


11
x3y3 xy36
3x 3y 63
22
112xy30
x 2 y 4 xy 26
22





Gii h phương trình ta được nghim là
x12
y9
(tho mãn điu kin)
KL: Vy kích thước ban đầu ca hai cnh ca tam giác vuông là 12cm và 9cm.
Bài 2:
Gi x là s lung trng cây, và y là s cây trên mi lung. Điu kin

x4,y54
S cây có th trng trên mnh vườn hin ti là: xy (cây)
Khi có s thay đổi:
Trường hp 1:
Nếu tăng thêm 8 lung rau:
x8
(lung)
Mi lung trng ít đi 3 cây: y - 3 (cây)
Tng s cây trong vườn:

x8y3
gim 54 cây so vi s cây ban đầu, nên ta có

x 8 y 3 xy 54 1
Trường hp 2:
Nếu gim 4 lung rau:
x4
(lung)
Mi lung trng tăng thêm 2 cây: y + 2 (cây)
Tng s cây trong vườn

x4y2
tăng 32 cây so vi s cây ban đầu, nên ta có phương trình

x4y2 xy322
42.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
T (1) và (2), ta có h phương trình:


x 8 y 3 xy 54
3x 8y 30
2x 4y 40
x4y2 xy32





Gii h phương trình ta được nghim là
x50
y15
(tha mãn điu kin)
KL: Tng s cây cà chua ban đầu trên mnh vườn là 50.15 = 750 cây
Bài 3:
Gi x (m) là kích thước chiu dài và y (m) là kích thước chiu rng ca sân trường hình ch nht. Điu
kin

x0,y0
Chu vi ca sân trường là 340m nên ta có phương trình

2 x y 340 1
Ba ln chiu dài ln hơn bn ln chiu rng là 20m:

3x 4y 20 2
T (1) và (2), ta có h phương trình:

2 x y 340
xy170
3x 4y 20
3x 4y 20





Gii h phương trình ta được nghim là
x 100
y70
(tho mãn điu kin)
KL: Sân trường hình ch nht có chiu dài 100m và chiu rng là 70m.
Bài 4:
Gi x (m) là kích thước chiu dài và y (m) là kích thước chiu rng ca mnh đất hình ch nht. Điu
kin

x0,y0
Chu vi ca mnh đất là 80m nên ta có phương trình

2x y 801
Din tích ban đầu ca mnh đất là xy (m
2
).
Tăng chiu dài thêm 3m: (x + 3), và tăng chiu rng thêm 5m: (y + 5) thì din tích ca mnh đất

x3y5
tăng thêm 195m
2
so vi ban đầu, nên ta có phương trình:

x3y5 xy1952
T (1) và (2), ta có h phương trình:


2x y 80
xy40 xy40
xy 5x 3y 15 xy 195 5x 3y 180
x 3 y 5 xy 195

 



 


Gii h phương trình ta được nghim là
x30
y10
(tho mãn điu kin)
KL: Mnh đất hình ch nht có chiu dài 30m và chiu rng là 10m.
Bài 5:
43.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gi x (m) là kích thước chiu dài và y (m) là kích thước chiu rng ca tha rung hình ch nht. Điu
kin

x2,y2
Din tích ban đầu ca tha rung là xy (m
2
).
Tăng chiu dài thêm 2m: (x + 2) và tăng chiu rng thêm 3m: (y + 3) thì din tích ca tha rung là

x2y3
tăng thêm 100m
2
so vi ban đầu, nên ta có phương trình:

x 2 y 3 xy 100 1
Gim chiu dài đi 2m: (x - 2), và gim chiu rng đi 2m: (y - 2) thì din tích ca tha rung là

x2y2
gim đi 68m
2
so vi ban đầu, nên ta có phương trình

x2y2 xy682
T (1) và (2), ta có h phương trình:


x 2 y 3 xy 100
xy 3x 2y 6 xy 100 3x 2y 94
xy 2x 2y 4 xy 68 2x 2y 72
x2y2 xy68








Gii h phương trình ta được nghim là
x22
y14
(tho mãn điu kin)
Tha rung hình ch nht có chiu dài 22m và chiu rng là 14m.
Bài 6:
Chú ý: Trong bài này, đề yêu cu tính chu vi hình ch nht, để tính chu vi ta cn biết chiu dài và chiu
rng ca nó. Hơn na, ni dung bài toán cho biết s thay đổi ca kích thước hai c
nh ca hình ch nht
nên ta phi đặt n là kích thước hai cnh ca hình ch nht.
Gi x (m) là kích thước chiu dài và y (m) là kích thước chiu rng ca hình ch nht. Điu kin

x5,y0
Din tích ban đầu ca hình ch nht là: xy (m
2
)
Tăng chiu dài thêm 5m: (x + 5), và tăng chiu rng thêm 5m: (y + 5) thì din tích ca hình ch nht là

x5y5
tăng thêm 225m
2
so vi ban đầu, nên ta có phương trình:

x5y5 xy2251
Tăng chiu rng lên 2m: (y + 2), và gim chiu dài 5m: (x - 5) thì din tích hình ch nht không thay đổi,
nên ta có phương trình

x5y2 xy2
T (1) và (2), ta có h phương trình:


x5y5 xy225
5x 5y 200
2x 5y 10
x5y2 xy





Gii h phương trình ta được nghim là
x30
y10
(tho mãn điu kin)
KL: Sân trường hình ch nht có chiu dài 30m và chiu rng là 10m.
44.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Dng 6. Bài toán có liên qnan đến ni dung vt lý, hoá hc
+ Công thc
m
V
D
(V là th tích dung dch, m là khi lượng dch, D là khi lượng riêng ca dung dch.)
+ Khi lượng nng độ dung dch =

khoi luong chat tan
khoi luong dung moi m tong
Ví d minh ho 9: Mt dung dch loi 1 cha 30% axit nitơric (tính theo th tích) và mt dung dch khác
loi 2 cha 55% axit nitơric. Cn phi trn thêm bao nhiêu lít dung dch loi 1 và loi 2 để được 100 lít
dung dch 50% axit nitơric?
Hướng dn gii:
Bng phân tích tóm tt:
Th tích (lít) Lượng cht tan (axit
nitơric)
Nng độ phn trăm
Dung dch loi 1 x
30
x
100
30%
Dung dch loi 2 y
55
y
100
55%
Dung dch mi 100 50 50%
Phương trình
xy100
30 55
xy50
100 100

Gii:
Gi x là s lít dung dch loi 1, và y là s lít dung dch loi 2 cn để to ra dung dch mi có t l 50% axit
nitơric. (x, y > 0)
Lượng axit nitơric cha trong x lít dung dch loi 1 là:
30
x
100
Lượng axit nitơric cha trong y lít dung dch loi 2 là:
55
y
100
Dung dch mi có th tích 100 lít, vi nng độ 50% nên ta có các phương trình sau:
Tng th tích hai loi dung dch dùng để pha chế:

xy1001
Lượng axit nitơric trong dung dch mi:

30 55
xy502
100 100

T (1) và (2), ta có h phương trình
xy100
30 55
xy50
100 100


45.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gii h phương trình ta được nghim là
x20
y80
(tho mãn điu kin)
KL: Vy cn ly 20 lít dung dch loi 1 và 80 lít dung dch loi 2 để pha chế được 100 lít dung dch
mi có nng độ 50%.
Dng 7. Bài toán khác
Ngoài các dng toán đã nêu trên, chúng ta có th gp các dng toán khác như: toán v độ tui, toán lãi
sut ngân hàng, lãi vay ngân hàng, hoc loi toán phân chia hàng hoá, phân chia đều,...
Vi mi dng đó, ta nên l
p bng phân tích hoc lp sơ đồ (trong toán chuyn động) để d dàng nm bt
đưa ra các phương trình hp lý, chính xác giúp cho vic gii toán d dàng, trình bày mch lc hơn.
Ví d minh ho 10: Có 12 chiếc bánh ln cho 12 người ăn. Biết rng mi người đàn ông có th ăn hết 2
chiếc bánh, ph n mi người ăn
1
2
chiếc bánh, tr em mi người ăn
1
4
chiếc bánh. Hi có bao nhiêu
người đàn ông, bao nhiêu người ph n và bao nhiêu tr em?
Hướng dn gii:
Bng phân tích tóm tt:
S lượng (người) S bánh mi người ăn
được (chiếc)
Tng s bánh ăn được
Đàn ông x 2 2x
Ph n y
1
2
1
y
2
Tr em z
1
4
1
z
4
Phương trình
xyz12
11
2x y z 12
24

Gii:
Gi x, y, z ln lượt là s đàn ông, ph n, và tr em

x, y,z N,x, y,z 0
S bánh mà x người đàn ông ăn hết là : 2x
S bánh mà y người ph n ăn hết là:
1
y
2
S bánh mà z tr em ăn hết là:
1
z
4
Do tng s người là 12 người nên ta có phương trình

xyz121
46.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Tng s bánh mà 12 người ăn là 12 chiếc bánh nên:

11
2x y z 12 2
24

T (1) và (2), ta có h phương trình:
xyz12
xyz12 xyz12 xyz12
11
8x 2y z 48 7x y 36 y 36 7x
2x y z 12
24

  






Vì x, y , z là các s t nhiên, và y = 36 - 7x phi là s nguyên dương nên:
x5 y1 z6
24
1367x12 35 7x 24 x 5
x4 y8 z0
7



Loi trường hp z = 0, nhn nghim là x = 5;y = 1; z = 6
KL: Vy có 5 người đàn ông, 1 ph n và 6 tr em.
BÀI TP T LUYN
Dng dãy bàn - ghế
Bài 1: Trong phòng hc có mt s dãy bàn ghếi. Nếu xếp mi dãy 3 hc sinh thì 6 hc sinh không có
ch ngi. Nếu xếp mi dãy 4 hc sinh thì tha mt dãy. Hi lp có bao nhiêu dãy bàn ghế và bao nhiêu
hc sinh.
Bài 2: Để sa m
t ngôi nhà cn mt s thm vic trong thi gian quy định. Nếu gim 3 người thì mt
thêm 6 ngày để hoàn thành, nếu tăng thêm 2 người s hoàn thành sm hơn 2 ngày. Hi theo quy định thì
cn bao nhiêu th và làm trong bao nhiêu ngày? Biết rng kh năng lao động ca mi công nhân đều như
nhau.
Bài 3: Trong mt phòng hp có mt s ghế dài. Nếu xếp mi ghế 5 người thì có 9 người không có ch
ngi. Nếu xếp mi gh
ế 6 người thì tha 1 ghế. Hi phòng hp có bao nhiêu ghế và bao nhiêu người d
hp?
HƯỚNG DN GII
Dng dãy bàn - ghế
Bài 1:
Gi x là s dãy ghế và y là s hc sinh có trong phòng hc. Điu kin ( x > 2;y > 6)
Xếp mi dãy 3 hc sinh thì 6 hc sinh không có ch ngi:
+ S dãy ghế được s dng: x
+ S hc sinh ngi trong mi dãy: 3
+ S hc sinh có ch ngi : 3x
+ S hc sinh không có ch ng
i : 6
47.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Do đó tng s hc sinh có ch ngi cng vi 6 hc sinh không có ch ngi bng s hc sinh có trong
phòng hc, nên ta có phương trình: 3x + 6 = y (1)
Xếp mi dãy 4 hc sinh thì tha mt dãy.
+ S dãy ghế được s dng: x - 1
+ S hc sinh ngi trong mi dãy: 4
+ S hc sinh có ch ngi :

4x 1
+ S hc sinh không có ch ngi : 0
Do đó tt c hc sinh đều có ch ngi, nên ta có phương trình

4x 1 y2
T (1) và (2), ta có h phương trình:

3x 6 y
3x y 6 x 10
4x 1 y
4x y 4 y 36








(tho mãn điu kin)
KL: Vy phòng hc có 10 dãy ghế và 36 hc sinh.
Bài 2:
Gi x là s th cn thiết và y là s ngày để hoàn thành công vic theo quy định. Điu kin (x > 3;y > 2)
Bng phân tích s liu:
S th lao động S ngày làm Tng s công lao động
x y xy
x3
y6

x3y6
x2
y2

x2y2
Do kh năng lao động ca mi người th đều như nhau nên: tng s công lao động (năng sut lao động
mt ngày ca 1 người th) để hoàn thành công vic là bng nhau trong các trường hp.
+ Tng s công lao động ban đầu vi x người th và y ngày làm: xy
+ Tng s công lao động khi gim 3 th và s ngày lao động tăng 6 ngày là:

x3y6
nên ta có
phương trình:

x3y6 xy1
+ Tng s công lao động khi tăng 2 th và s ngày lao động gim 2 ngày là:

x2y2
nên ta có
phương trình:

x2y2 xy2
T (1) và (2), ta có h phương trình:


x3y6 xy
x2y2 xy


48.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
xy 6x 3y 18 xy 6x 3y 18 x 8
xy2x2y4xy 2x2y4 y10






(tho mãn điu kin)
KL: Theo quy định cn 8 người th làm trong 10 ngày để làm xong công vic.
Bài 3:
Gi x là s ghế và y là s người d hp có mt trong phòng. Điu kin (x > l;y > 9)
Xếp mi ghế 5 người thì có 9 người không có ch ngi:
+ S dãy ghế được s dng: x
+ S người ngi trong mi dãy: 5
+ S người có ch ngi : 5x
+ S ng
ười không có ch ngi : 9
Do đó tng s người có ch ngi cng vi 9 người không có ch ngi bng tng s người có mt trong
phòng hp, nên ta có phương trình: 5x + 9 = y (1) xếp mi ghế 6 người thì tha 1 ghế.
+ S dãy ghế được s dng: x - 1
+ S người ngi trong mi dãy: 6
+ S người có ch ngi

6x 1
+ S người không có ch ngi : 0
Do tt c mi người đều có ch ngi, nên ta có phương trình

6x 1 y2
T (1) và (2), ta có h phương trình:

5x 9 y
5x y 9 x 15
6x 1 y
6x y 6 y 84








(tho mãn điu kin)
KL: Vy trong phòng hp có 15 dãy ghế và có 84 người d hp.
B.TRC NGHIM RÈN LUYN PHN X
Câu 1. Cho mt s có hai ch s. Nếu đổi ch hai ch s ca nó thì được mt s ln hơn s đã cho là
63
.
Tng ca s đã cho và s mi to thành
99
. Tng các ch s ca s đó là:
A.
9
. B.
8
. C.
7
. D.
6
.
Câu 2. Cho mt s có hai ch s. Nếu đổi ch hai ch s ca nó thì được mt s ln hơn s đã cho là
18
.
Tng ca s đã cho và s mi to thành
66
. Tng các ch s ca s đó là:
A.
9
. B.
8
. C.
7
. D.
6
.
49.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Câu 3. Cho mt s có hai ch s. Ch s hàng chc ln hơn ch s hàng đơn v
5
. Nếu đổi ch hai
ch s cho nhau ta được mt s bng
3
8
s ban đầu. Tìm tích các ch s ca s ban đầu.
A.
12
. B.
16
. C.
14
. D.
6
.
Câu 4. Mt ô tô đi quãng đường
AB
vi vn tc
50 km/h
, ri đi tiếp quãng
đường
BC
vi vn tc
45 /km h
. Biết quãng đường tng cng độ dài
165km
và thi gian ô tô đi trên
quãng đường
AB
ít hơn thi gian đi trên quãng đường
BC
30
phút. Tính thi gian ô tô đi trên đon
đường AB.
A.
2
gi. B.
1, 5
gi. C.
1
gi. D.
3
gi.
Câu 5. Trên mt cánh đồng cy
60
ha lúa ging mi và
40
ha lúa ging cũ, thu
hoch được tt c
460
tn thóc. Hi năng sut lúa mi trên
1
ha là bao nhiêu, biết
rng
3
ha trng lúa mi thu hoch được ít hơn
4
ha trng lúa cũ
1
tn.
A.
5
tn. B.
4
tn. C.
6
tn. D.
3
tn.
Câu 6. Mt ô tô d định đi t
A
đến
B
trong mt thi gian nht định. Nếu xe
chy mi gi nhanh hơn
10
km
thì đến nơi sm hơn d định
3
gi, còn nếu xe
chy chm li mi gi
10km
thì đến nơi chm mt
5
gi. Tính vn tc ca xe lúc
ban đầu.
A.
40 /km h
. B.
35 /km h
. C.
50km / h
. D.
60km / h
.
Câu 7. Mt xe đạp d định đi t
A
đến
B
trong mt thi gian nht định. Nếu xe
chy mi gi nhanh hơn
10km
thì đến nơi sm hơn d định
1
gi, còn nếu xe
chy chm li mi gi
5km
thì đến nơi chm mt
2
gi. Tính vn tc ca xe lúc
ban đầu.
A.
8km / h
. B.
12km / h
. C.
10km / h
. D.
20km / h
.
Câu 8. Mt cano chy trên sông trong
7
gi, xuôi dòng
108km
và ngược dòng
63km
. Mt ln khác cũng trong
7
gi cano xuôi dòng
81km
và ngược dòng
84km
. Tính vn tc nước
chy.
50.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
A.
4km / h
. B.
3km / h
. C.
2km / h
. D.
2, 5 km / h
.
Câu 9. Mt chiếc cano đi xuôi dòng theo mt khúc sông trong
3
giđi ngược dòng trong
4
gi, được
380km
. Mt ln khác cano này xuôi dòng trong
1
gi
Và ngược dòng trong vòng
30
phút được
85km
. Hãy tính vn tc ca dòng nước
(vn tc tht ca cano và vn tc dòng nước hai ln là như nhau).
A.
5km / h
. B.
3km / h
. C.
2km / h
. D.
2, 5 km / h
.
Câu 10. Hai người đi xe đạp xut phát đồng thi t hai thành ph cách nhau
38km
. H đi ngược chiu và
gp nhau sau
2
gi. Hi vn tc ca người th nht, biết rng đến khi gp nhau, người th nht đi được
nhiu hơn người th hai
2km
?
A.
7km / h
. B.
8km / h
. C.
9km / h
. D.
10km / h
.
Câu 11. Hai người đi xe máy xut phát đồng thi t hai thành ph cách nhau
225km
. H đi ngược chiu
và gp nhau sau
3
gi. Hi vn tc ca người th nht, biết rng vn tc người th nht ln hơn người
th hai
5/km h
?
A.
40km / h
. B.
35km / h
. C.
45km / h
. D.
50km / h
.
Câu 12. Mt khách du lch đi trên ô tô
4
gi, sau đó đi tiếp bng tàu ha trong
7
gi được quãng đường
dài
640km
. Hi vn tc ca tàu ha, biết rng mi gi tàu ha đi nhanh hơn ô tô
5km
?
A.
40km / h
. B.
50km / h
. C.
60km / h
. D.
65km / h
.
Câu 13. Hai vòi nước cùng chy vào mt b thì sau
4
gi
48
phút b đầy. Nếu
vòi I chy riêng trong
4
gi, vòi II chy riêng trong
3
gi thì c hai vòi chy được
3
4
b. Tính thi gian
vòi I mt mình đầy b.
A.
6
gi. B.
8
gi. C.
10
gi. D.
12
gi.
Câu 14. Hai bn
A
B
cùng làm chung mt công vic thì hoàn thành sau ngày. Hi nếu
A
làm mt
na công vic ri ngh thì
B
hoàn thành nt công vic trong thi gian bao lâu? Biết rng nếu làm mt
mình xong công vic thì
B
làm lâu hơn
A
9
ngày.
A.
9
ngày. B.
18
ngày. C.
10
ngày. D.
12
ngày.
51.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Câu 15. Hai xí nghip theo kế hoch phi làm tng cng
360
dng c. Trên thc tế, xí nghim
1
vượt
mc, xí nghip
2
vượt mc, do đó hai xí nghip làm tng cng
400
dng c. Tính s dng c xí nghip
2
phi làm theo kế hoch.
A.
160
dng c. B.
200
dng c.
C.
120
dng c. D.
240
dng c.
Câu 16. Năm ngoái, c 2 cánh đồng thu hoch đưc
500
tn thóc. Năm nay, do áp dng khoa hc kĩ
thut nên lượng lúa thu được trên cánh đồng th nht tăng lên
30%
so vi năm ngoái, trên cánh đồng th
hai tăng
20%
. Do đó tng cng c 2 cánh đồng thu được
630
tn thóc. Hi trên mi cánh đồng năm nay
thu được bao nhiêu tn thóc
A.
400
tn và
230
tn. B.
390
tn và
240
tn.
C.
380
tn và
250
tn. D. Tt c đều sai.
Câu 17. Trong tháng đầu hai t sn xut được
800
sn phm. Sang tháng th
2
, t
1
sn xut vượt mc
12%
, t
2
gim
10%
so vi tháng đầu nên c hai t làm được
786
sn phm. Tính s sn phm t
1
làm
được trong tháng đầu.
A. 500 sn phm. B.
300
sn phm. C.
200
sn phm. D.
400
sn phm.
Câu 18. Mt tam giác có chiu cao bng
3
4
cnh đáy. Nếu chiu cao tăng thêm
3dm
và cnh đáy gim
đi
3dm
thì din tích ca nó tăng thêm
2
12dm
. Tính din tích ca tam giác đầu.
A.
2
700dm
. B.
2
678dm
. C.
2
627dm
. D.
2
726dm
.
Câu 19. Mt tm bìa hình tam giác có chiu cao bng
1
4
cnh đáy tương ng. Nếu tăng chiu cao
2dm
và gim cnh đáy
2 dm
thì din tích tam giác tăng thêm
2
2, 5 dm
. Tính chiu cao và cnh đáy ca tm bìa
lúc ban đầu.
A.
1, 5 dm
6dm
. B.
2dm
8dm
. C.
1dm
4dm
. D.
3dm
12dm
.
Vy chiu cao và cnh đáy ca tm bìa ln lượt là
1, 5 dm
6dm
.
Câu 20. Mt khu vườn hình ch nht có chu vi bng
48 m
. Nếu tăng chiu rng lên bn ln và tăng
chiu dài lên ba ln thì chu vi ca khu vườn s
162m
. Tìm din tích ca khu vườn ban đầu.
52.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
A.
2
24 m
. B.
2
153 m
. C.
2
135 m
. D.
2
14 m
.
Câu 21. Mt hình ch nht có chu vi
300cm
. Nếu tăng chiu rng thêm
5cm
và gim chiu dài
5cm
thì din tích tăng
2
275cm
. Tính chiu dài và chiu rng ca hình ch nht.
A.
120cm
30cm
. B.
105cm
45cm
. C.
70cm
80cm
. D.
90cm
60cm
.
Câu 22. Hai giá sách có
450
cun. Nếu chuyn
50
cun t giá th nht sang giá th hai thì s sách trên
giá th hai bng
4
5
s sách giá th nht. Tính s sách trên giá th hai.
A.
150
cun. B.
300
cun. C.
200
cun. D.
150
cun.
Câu 23. Nam có
360
viên bi trong hai hp. Nếu Nam chuyn
30
viên t hp th hai sang hp th nht
thì s viên bi hp th nht bng
5
7
s viên bi hp th hai. Hi hp th hai có bao nhiêu viên bi?
A.
250
viên. B.
180
viên. C.
120
viên. D.
240
viên.
Câu 24. Trong mt kì thi, hai trường
,AB
có tng cng
350
hc sinh d thi. Kết qu hai trường đó có
338
hc sinh trúng tuyn. Tính ra thì trường
A
97%
và trường
B
96%
s hc sinh trúng tuyn.
Hi trường
B
có bao nhiêu hc sinh.
A.
200
hc sinh. B.
150
hc sinh. C.
250
hc sinh. D.
225
hc sinh.
Câu 25. Mt mnh đất hình ch nht có chu vi bng
42
m. Đường chéo hình ch nht dài
15
m. Tính độ
dài chiu rng mnh đất hình ch nht.
A.
10 m
. B.
12 m
. C.
9 m
. D.
8 m
.
Câu 26. Mt mnh đất hình ch nht có na chu vi bng
34m
. Đường chéo hình ch nht dài
26m
.
Tính chiu dài mnh đất hình ch nht.
A.
24m
. B.
12m
. C.
18m
. D.
20m
.
HƯỚNG DN
Câu 1. Đáp án A.
Gi s cn tìm là
,, ,9,ab a b a b
**
ÎÎ £
53.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Đổi ch hai ch s ca nó thì được mt s mi là
ba
Ta có h phương trình:
63 2 36 18
99 99 81
ba ab ab ab
ba ab ba ab ba
ììì
ïïï
-= = =
ïïï
ïïï

ííí
ïïï
+= += =
ïïï
ïïï
îîî
(tha mãn)
Vy s cn tìm là
18
nên tng các ch s
18 9+=
.
Câu 2. Đáp án D.
Gi s cn tìm là
,,,,9ab a b a b
*
ÎÎ £
.
Đổi ch hai ch s ca nó thì được mt s mi là ba
Ta có h phương trình:
18 2 48 24
66 66 42
ba ab ab ab
ba ab ba ab ba
ììì
ïïï
-= = =
ïïï
ïïï

ííí
ïïï
+= += =
ïïï
ïïï
îîî
(tha mãn)
Vy s cn tìm là
24
nên tng các ch s
246+=
.
Câu 3. Đáp án C.
Gi s cn tìm là
,, ,9,ab a b a b
**
ÎÎ £
Đổi ch hai ch s ca nó thì được mt s mi là ba
Ta có h phương trình:
() ()
()
55
5
33
80 8 5 30 5 3
.10 .10
88
ab a b
ab
bb b b
ba ab b a a b
ìì
ïï
-= =+
ì
ïï
ï
=+
ïï
ï
ïï

íí í
ïï ï
++= ++
=+=+
ïï ï
î
ïï
ïï
îî
52
55 110 7
ab b
ba
ìì
ïï
=+ =
ïï

íí
ïï
==
ïï
îî
(tha mãn).
Vy s cn tìm là
72
nên tích các ch s
2.7 14=
.
Câu 4. Đáp án B.
Gi thi gian ô tô đi trên mi đon đường
AB
BC
ln lượt là
,xy
( 0; 0, 5xy>>; đơn v : gi).
Ta có h phương trình:
50. 45. 165 1,5
0, 5 2
xy x
yx y
ìé
ï
+= =
ï
ê
í
ê
ï
-= =
ê
ï
îë
(Tha mãn)
Vy thi gian ô tô đi hết quãng đường
AB
1, 5
gi. Thi gian ô tô đi hết quãng đường
BC
2
gi.
Câu 5. Đáp án A.
Gi năng sut lúa mi và lúa cũ trên
1
ha ln lượt là
;(, 0)xy xy
>
đơn v: tn/ha
Vì cy
60
ha lúa ging mi và
40
ha lúa ging cũ, thu hoch được tt c
460
tn thóc nên ta có
54.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
60 40 460xy+=
3
ha trng lúa mi thu hoch được ít hơn
4
ha trng lúa cũ
1
tn nên ta có phương trình
431yx-=
Suy ra h phương trình
43 1 304010 5
60 40 460 60 40 460 4
yx x y x
xy xy y
ìì ì
ïï ï
-= - + = =
ïï ï

íí í
ïï ï
+= += =
ïï ï
îî î
(tha mãn)
Vy năng sut lúa mi trên
1
ha là
5
tn.
Câu 6. Đáp án A.
Gi vn tc lúc đầu ca xe là
(km / h; 10)xx
>
, thi gian theo d định là
(3)yy>
(gi)
Nếu xe chy mi gi nhanh hơn
10km
thì đến nơi sm hơn d định
3
gi nên ta có hương trình
(10)(3)xy xy+-=
Nếu xe chy chm li mi gi
10km
thì đến nơi chm mt
5
gi nên ta có phương trình
(10)(5)xy xy-+=
Suy ra h phương trình
()()
()
10 5 3 10 30
10 3 5 1() 050
xy xy xy
xy xyxy
ì
ï
ï
ì
ï
-+= -+=
ï
í
ï
+
í
ï
ï
î
-= - =
ï
î
40
15
x
y
ì
ï
=
ï
í
ï
=
ï
î
(tha mãn).
Vy vn tc ban đầu là
40km / h
.
Câu 7. Đáp án C.
Gi vn tc lúc đầu ca xe
(km / h; 10)xx
>
, thi gian theo d định
(3)yy
>
(gi)
Nếu xe chy mi gi nhanh hơn
10km
thì đến nơi sm hơn d định
10km
gi nên ta có
phương trình
(10)(1)xy xy+-=
Nếu xe chy chm li mi gi
5km
thì đến nơi chm mt
2
gi nên ta có phương trình
(5)(2)xy xy-+=
Suy ra h phương trình
()()
()()
10 1 10 10 10
52 2510 2
xy xyxy x
xy xy xy y
ìì
ïï
+-= -+
ì
ï
ï
==
ïï

íí
ïï
-+= -=
í
ï
ï
î
=
ïï
îî
(Tha mãn)
Vy vn tc ban đầu là
10km / h
.
Câu 8. Đáp án B.
Gi vn tc thc ca canô là
(km / h, 0)xx
>
, vn tc dòng nước là
(km / h, 0 )yyx
<<
.
Vn tc cano khi xuôi dòng là
(km / h)xy
+
vn tc cano khi ngược dòng là
(km / h)xy
-
Canô chy trên sông trong
7
gi, xuôi dòng
108km
và ngược dòng
63km
nên ta có phương trình
55.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
108 63
7
xy xy
+=
+-
.
Canô chy trên sông trong
7
gi canô xuôi dòng
81km
và ngược dòng
84km
nên ta có phương trình
81 84
7
xy xy
+=
+-
.
Ta có h phương trìn
108 63 432 252 1 1
728
27
81 84 243 252 1 1
721
21
xy xy xy xy xy
xy xy xy xy xy
ìì ì
ïï ï
ïï ï
+= += =
ïï ï
ïï ï
+- +- +
ïï ï

íí í
ïï ï
ïï ï
+= += =
ïï ï
ïï ï
+- +- -
ïï ï
îî î
27 24
21 3
xy x
xy y
ìì
ïï
+= =
ïï

íí
ïï
-= =
ïï
îî
( tha mãn)
Vy vn tc dòng nước là
3/km h
.
Câu 9. Đáp án A.
Gi vn tc thc ca canô là
(km / h, 0)xx
>
, vn tc dòng nước là
(km / h, 0 )yyx
<<
Vn tc cano khi xuôi dòng là
(km / h)xy
+
, vn tc cano khi ngược dòng là
(km / h)xy
-
Canô đi xuôi dòng theo mt khúc sông trong 3 giđi ngược dòng trong 4 gi, được
380km
nên ta có
phương trình :
3( ) 4( ) 380xy xy++ -=
Canô xuôi dòng trong 1 gi và ngược dòng trong vòng 30 phút được
85km
nên ta có phương trình
1
()85
2
xy xy++ - =
Ta có h phương trình
3 4 380
7380
1
3170
(
85
)( )
()
2
xy xy
xy
xy
xy xy
ì
ï
++ -=
ì
ï
ï
-=
ï
ï
ï
íí
ïï
+=
++ - =
ïï
î
ï
ï
î
10 550 55
3 170 5
xx
xy y
ìì
ïï
==
ïï

íí
ïï
+= =
ïï
îî
(tha mãn).
Vy vn tc dòng nước là
5/km h
.
Câu 10. Đáp án D.
Gi vn tc ca người th nht và người th hai ln lượt là
,(km/h,, 0)xy xy
>
Quãng đường người th nht đi được khi gp nhau là
2( )xkm
Quãng đường người th hai đi được đến khi gp nhau là
2( )ykm
56.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ta có h phương trình
2 2 38 10
22 2 9
xy x
xy y
ìì
ïï
+= =
ïï
íí
ïï
-= =
ïï
îî
(tha mãn)
Vy vn tc ca người th nht là
10( / )km h
.
Câu 11. Đáp án A.
Gi vn tc ca người th nht và người th hai ln lượt là
,(km/h, 5, 0)xy x y
>>
Quãng đường
người th nht đi được khi gp nhau là
3( )xkm
Quãng đường người th hai đi được đến khi gp nhau là
3( )ykm
Ta có h phương trình
3 3 225 3 3 225 6 240 40
53315 535
xy xy x x
xy x y xy y
ìììì
ïïïï
+= += = =
ïïïï

íííí
ïïïï
-= - = -= =
ïïïï
îîîî
(tha mãn)
Vy vn tc ca người th nht là
40( / )km h
.
Câu 12. Đáp án C.
Gi vn tc ca tàu ha và ô tô ln lượt là
,(km/h, 0; 5)xy x y x
>> >
Vì khách du lch đi trên ôtô
4
gi, sau đó đi tiếp bng tàu ha trong
7
gi được quãng đường dài
640km
nên ta có phương trình
74640xy+=
Và mi gi tàu ha đi nhanh hơn ôtô
5km
nên ta có phương trình 5xy-=
Suy ra h phương trình
5555
74640 7 5( ) 4 640 60
xy x y y
xy y y x
ìì ì
ïï ï
-= =+ =
ïï ï
íí í
ïï ï
+= ++= =
ïï ï
îî î
(tha mãn)
Vy vn tc tàu ha là
60 km / h
.
Câu 13. Đáp án B.
Gi thi gian vòi I, vòi II chy mt mình đầy b ln lượt là
24
,,
5
xy xy
æö
÷
ç
÷
>
ç
÷
ç
÷
ç
èø
(đơn v: gi)
Mi gi vòi I chy được
1
x
(b), vòi II chy được
1
y
b nên c hai vòi chy đưc
11
xy
+
b
Vì hai vòi nước cùng chy vào mt b thì sau
4
gi
48
phút
24
5
h
æö
÷
ç
÷
=
ç
÷
ç
÷
ç
èø
b đầy nên ta có phương trình
11 5
24xy
+=
57.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Nếu vòi I chy riêng trong
4
gi, vòi II chy riêng trong
3
gi thì c hai vòi chy được
3
4
b nên ta có
phương trình
433
4xy
+=
Suy ra h phương trình
433 433
11
44
8
11
11 5 335
12
24 8
xy xy
x
y
xy xy
ìì
ì
ïï
ï
ïï
ï
+= +=
=
ïï
ï
ïï
ï
ïïï

ííí
ïïï
ïïï
=
+= +=
ïïï
ïïï
ï
î
ïï
îî
8
12
x
y
ì
ï
=
ï
í
ï
=
ï
î
(Tha mãn).
Vy thi gian vòi I mt mình đầy b
8 h
.
Câu 14. Đáp án A.
Gi thi gian
,AB
làm mt mình xong công vic ln lượt là
,xy
(
6yx>>
đơn v : ngày).
Mi ngày các bn
,AB
ln lượt làm được
1
x
1
y
(công vic ).
Vì hai bn
A
B
cùng làm chung mt công vic thì hoàn thành sau
6
ngày nên ta có :
111
6xy
+=
(1).
Do làm mt mình xong công vic thì
B
làm lâu hơn
A
9
ngày nên ta có phương trình :
9yx-=
(2).
T (1) và (2) ta có h phương trình:
111
9
6
18
9
x
xy
y
yx
ì
ï
ì
ï
ï
=
+=
ï
ï
ï
íí
ïï
=
ïï
-=
î
ï
ï
î
(tha mãn).
Vy
B
hoàn thành c công vic trong
18
ngày.
Suy ra sau khi
A
làm mt mình xong na công vic ri ngh,
B
hoàn thành công vic còn li trong
9
ngày.
Câu 15. Đáp án A.
Gi s dng c cn làm ca xí nghip
1
và xí nghip
2
ln lượt là :
,xy
(
, , 360xy Nxy
*
Î<
, dng c).
S dng c xí nghip
1
và xí nghip
2
làm được khi vượt mc ln lượt là
112% x
110%y
( dng c).
Ta có h phương trình :
360 200
112% 110% 400 160
xy x
xy y
ìì
ïï
+= =
ïï
íí
ïï
+= =
ïï
îî
Vy xí nghip
1
phi làm
200
dng c, xí nghip
2
phi làm
160
dng c.
Câu 16. Đáp án B.
Gi s thóc năm ngoái thu được ca cánh đồng th nht là
x
(tn)
(0)x >
58.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gi s thóc năm ngoái thu được ca cánh đồng th hai là
y
(tn)
(0)y >
Năm ngoài, c 2 cánh đồng thu hoch được 500 tn thóc nên ta có phương trình:
500 (1)xy+=
Năm nay, lượng lúa thu được trên cánh đồng th nht tăng lên
30%
so vi năm ngoái, trên cánh đồng
th hai tăng
20%
nên ta có phương trình: +++=+=
30 20 130 120
630 630 (2)
100 100 100 100
xxyy xy
T (1) và (2) ta có h phương trình:
ì
ï
ì
ï
ï
+=
+=
ï
ï
ï
ï
ïï
íí
ïï
+=
ïï
+=
ïï
ï
î
ï
ï
î
120 120
500
600
100 100
130 120
130 120
630
630
100 100
100 100
xy
xy
xy
xy
ì
ï
ìì
ï
ïï
==
=
ï
ïï
ï

ííí
ïïï
+= =
ïïï
+=
îî
ï
ï
î
10
300 300
30
()
100
500 200
500
xx
x
TM
xy y
xy
.
Vy lượng lúa thu được năm nay ca cánh đồng th nht là
300.1, 3 390=
(tn);
lượng lúa thu được năm nay ca cánh đồng th hai là
200.1,2 240=
(tn).
Câu 17. Đáp án B.
Gi s sn phm t
1
và t
2
làm được trong tháng đầu ln lượt là
,
xy
(
, , 800xy Nxy
*
Î<
, sn phm).
S sn phm t
1
và t
2
làm được trong tháng hai là
112%.x
90%.y
sn phm
Ta có h phương trình
800 800
112% 90% 786 112% 800 90%. 786()
xy x y
xy y y
ìì
ïï
+= = -
ïï
íí
ïï
+= -+ =
ïï
îî
500
300
y
x
ì
ï
=
ï
í
ï
=
ï
î
(tha mãn).
Vy s sn phm t
1
làm được trong tháng đầu là
300
sn phm.
Câu 18. Đáp án D.
Gi chiu cao ca tam giác là
h
, cnh đáy tam giác là
a
. (
,,3,ha N a dm
*
Î>
).
Din tích tam giác ban đầu là
2
1
()
2
ah dm
Vì chiu cao bng
3
4
cnh đáy nên ta có phương trình
3
4
ha=
Nếu chiu cao tăng thêm
3dm
và cnh đáy gim đi
3dm
thì din tích ca nó tăng thêm
2
12dm
Nên ta có hương trình
11
(3)(3) 12
22
ha ah+--=
59.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ta có h phương trình:
33
44
44
11333333
33 12
2222
()
2
()
ha
a
ha h
hah
a
a
h
ì
ï
ï
=
ì
ï
ï
=
ï
ï
ï

íí
ïï
-
ì
ï
ï
=
ï
ï
ï
í
ï
ï
ï
ï
=
ïï
î
+--= +=
ïï
î
ï
ï
î
(tha mãn)
Vy chiu cao ca tam giác bng
44dm
, cnh đáy tam giác bng
33dm
.
Suy ra din tích tam giác ban đầu là
2
1
.44.33 726( )
2
dm= .
Câu 19. Đáp án A.
Gi chiu cao ca tm bìa là
h
, cnh đáy tương ng ca tm bìa là
a
(, , );( 2)ha N dm a
*
Î>
Din tích tam giác ban đầu là
2
1
2
ah dm
Vì chiu cao bng
1
4
cnh đáy nên ta có phương trình
1
4
ha=
Nếu chiu cao tăng thêm
2dm
và cnh đáy gim đi
2dm
thì din tích ca nó tăng thêm
2
2, 5 dm
Nên ta có hương
11
(2)(2) 2,5
22
ha ah+-- =
Ta có h phương trình :
é
ì
ï
ê
=
ï
=
ê
ï
ï
í
ê
ï
ê
ï
-+ -=
+-- =
ï
ê
ï
î
ë
1
1
4
4
11
2245
2
2
(22,5()
2
)
ha
ha
ha
ha ah
ì
ï
ï
=
ì
ï
ï
=
ï
ï
ï

íí
ïï
=
ïï
î
-+=
ï
ï
ï
î
)
1
6
4
11,5
2. 2 9
(
4
ha
a
tm
h
aa
.
Câu 20. Đáp án C.
Gi chiu dài và chiu rng ca khu vườn hình ch nht ln lượt là
,(24 0;)xy x y m
>>>
Vì khu vườn hình ch nht có chu vi bng
48m
nên ta có
().248xy+=
Nếu tăng chiu rng lên bn ln và chiu dài lên ba ln thì chu vi ca khu vườn s
162m
Nên ta có
phương trình
(4 3 ).2 162yx+=
Suy ra h hương trình
.2 48 24 15
4 3 .2 162 3 4 81
()
() 9
xy xy x
yx xy y
ìì
ïï
+= += =
ïï

ì
ï
íí
ïï
+= += =
ï
ï
ï
îî
í
ïï
î
(tha mãn)
Vy din tích khu vườn ban đầu là
2
15.9 135 m=
.
Câu 21. Đáp án B.
60.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gi chiu dài và chiu rng ca khu vườn hình ch nht ln lượt là
,(150 0; )xy x y cm>>>
Din tích ban đầu ca khu vườn là
2
.( )xycm
Vì khu vườn hình ch nht có chu vi bng
300cm
nên ta có
( ).2 300xy+=
Nếu tăng chiu rng thêm
5cm
và gim chiu dài
5cm
thì din tích tăng
2
275cm
Nên ta có phương trình
( 5)( 5) 275xy xy-+=+
Suy ra h hương trình
ìì
ïï
+= +=
ïï
íí
ïï
-+=+ +--=+
ïï
îî
( .2 300 150
55 27
)
( 5 5 5 25 275)( )
xy xy
x y xy xy x y xy
ììì
ïïï
+= += =
ïïï

ííí
ïïï
-= -= =
ïïï
îîî
150 150 105
()
55 300 60 45
xy xy x
tm
xy xy y
.
Vy chiu rng ca hình ch nht ban đầu là
45cm
Chiu dài ca hình ch nht ban đầu là
105cm
Câu 22. Đáp án A.
Gi s sách trên hai giá ln lượt là
,
xy
(
0 , 450xy<<
, cun ).
Vì hai giá sách có
450
cun nên ta có phương trình
450xy+=
(cun)
Nếu chuyn
50
cun t giá th nht sang giá th hai thì s sách trên giá th hai bng
4
5
s sách giá th
nht nên ta có phương trình
4
50 ( 50)
5
yx+= -
Suy ra h phương trình:
450 450
()
300
44
150
50 50 90
55
xy xy
x
y
yx xy
ìì
ïï
+= +=
ì
ïï
ï
=
ïï
ï
ïï

ííí
ïïï
=
+= - -=
ïïï
î
ïï
ïï
îî
(tha mãn)
Vy s sách trên giá th nht là
300
cun, s sách trên giá th hai là
150
cun.
Câu 23. Đáp án D.
Gi s viên bi trong hp th nht và hp th hai ln lượt là
,xy
(
0 , 360xy<<
, viên).
Vì Nam có
360
viên bi nên ta có phương trình
360xy+=
(viên bi)
Nếu Nam chuyn
30
viên bi t hp th hai sang hp th nht thì s viên bi hp th nht bng
5
7
s
viên b hp th hai nên ta có phương trình
5
30 ( 30)
7
xy+= -
Suy ra h phương trình
61.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
360 360 12 2880
240
()
77
5 5 360
120
30 30
360
77
()
7
xy xy
y
y
tm
x
xyxy
xy
ììì
ïïï
+= +=
ì
ïïï
ï
=
=
ïïï
ï
ïïï

íííí
ïïïï
=
+= - - =-
ïïïï
+=
î
ïïï
ïïï
îîî
Vy s viên bi hp th nht là
120
bi, s viên bi hp th hai là
240
viên bi.
Câu 24. Đáp án B.
Gi s hc sinh d thi ca hai trường
,AB
ln lượt là
, (350 , 0)xy xy>>
(hc sinh)
Vì hai trường
,AB
có tng cng
350
hc sinh d thi nên ta có phương trình
350xy+=
(hc sinh)
Vì trường
A
97%
và trường
B
96%
s hc sinh trúng tuyn và c hai trường có
338
hc sinh
trúng tuyn nên ta có phương trình
97%. 96%. 338xy+=
Suy ra h phương trình
350 350 150
97%. 96%. 338 97 350 96 33800 2 0)0(
xy x y y
xy yy x
ìì ì
ïï ï
+= = - =
ïï ï

íí í
ïï ï
+= -+= =
ïï ï
îî î
(tha mãn)
Vy trường
B
150
hc sinh d thi.
Câu 25. Đáp án C.
Gi chiu dài và chiu rng ca mnh đất hình ch nht ln lượt là
,(21 0;)xy x y m>>>
Vì khu vườn hình ch nht có chu vi bng
42m
nên ta có
().242xy+=
Đường chéo hình ch nht dài
15m
nên ta có phương trình
22 2
15xy
+=
Suy ra h hương trình
22 22 2 2
.2 42 21 21
225 225 21 225 1
()
() ()
xy xy y x
xy xy x x
ìì
ïï
+= += =-
ïï
ïï

ì
ï
ï
ï
í
ï
ï
íí
ïï
+= += + - =
ïï
ï
îî
ïï
î
Gii phương trình
(1)
ta được
- + = - + = - - =
22
20(42 216 0 21 108 0 12 9)( )xx xx x x
é
==
ê
ê
==
ê
ë
12 9
912
()
()
xyN
xyL
.
Vy chiu rng mnh đất ban đầu là
9m
Câu 26. Đáp án A.
Gi chiu dài và chiu rng ca mnh đất hình ch nht ln lượt là
,(34 0;)xy x y m>>>
Vì khu vườn hình ch nht có na chu vi bng
34m
nên ta có
34xy+=
Đường chéo hình ch nht dài
26m
nên ta có phương trình
22 2
26xy
+=
Suy ra h hương trình
22 2 2
34 34
676 34 676() (1)
xy y x
xy x x
ìì
ïï
+= = -
ïï
ïï
íí
ïï
+= + - =
ïï
ïï
îî
62.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gii phương trình
(1)
ta được
-+=-+=
22
2 68 480 0 34 240 0xx xx
- - + = - - - =- - =
2
10 24 240 0 10 24 10 0 10 24 0()() ()()xxx xx x x x
é
==
ê
ê
==
ê
ë
10 24
24 1
(
)0
)
(
xyL
xyN
.
Vy chiu dài mnh đất ban đầu là
24 m
.
63.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
D.PHIU T LUYN TNG HP CHUNG.
PHIU T LUYN S 1
Dng 1: dng toán tìm s
Bài 1: Tìm 2 s biết s th nht cng s th hai bng 1006 à nếu ly s th nht nhân 2 và s th hai
nhân 3 thì ta được s 2618?
Bài 2: Tìm 2 s biết s ln ln hơn s bé là 30, 2 ln s bé tr đi s ln bng 0?
Bài 3: Mua 10 cái váy và 25 cái qu
n hết 21.250.000đồng, biết mua 3 cái váy thì bng mua 1 cái qun.
tìm s tin váy và qun.
Bài 4: Mt mnh đất hình ch nht có chiu dài hơn chiu rng là 12m, Biết rng khi nhân chu vi lên 2
ln ta được s đo là 240m? Tìm Chiu dài và chiu rng.
Dng 2: tìm toán chuyn động.
Bài 1: Mt ô tô, 1 xe máy 2 địa đim A và B cách nhau 180 km , khi hành cùng mt lúc đi ngược
chiu nhau và gp nhau sau 2h . Biết vanajt c ca ô tô ln hơn vn t
c ca xe máy 10km/h. Tính vn tc
mi xe
Bài 2 : Mt ca nô đi 108km cùng chiu và 63 km ngược chiu dòng sông thì mt hết 7h. Mt ngày n
cũng ca no đó đi 81 km cùng chiu và 84km ngược chiu thì cũng mt 7h. Hi vn tc ca ca no và vn
tc ca dòng nước.
Bài 3: Mt xe ô tô d định đi t A đến B trong mt thi gian nht định. Nếu xe chy mi gi nhanh hơn
10 km thì đến nơ
i sm hơn d định 3 gi, nếu xe chy chm li mi gi 10 km thì đến nơi chm nht 5
gi. Tính vn tc ca xe lúc đầu, thi gian d định và chiu dài quãng đường AB?
Bài 4: Mt ô tô đi t A và d định đến B lúc 12 gi trưa. Nếu xe chy vi vn tc 35 km/h thì s đến B
chm 2 gi so vi d định. Nếu xe chy vi v
n tc 50 km/h thì s đến B sm 1gi so vi d định. Tính
độ dài quãng đường AB và thi đim xut phát ca ô tô ti A?
Dng 3: dng toán công vic làm chung làm riêng, vòi nước
Bài 1: Hai t sn xut cùng may mt loi áo. Nếu t th nht may trong 3 ngày, t th hai may trong 5
ngày thì c hai t may được 1310 chiếc áo. Biết rng trong mi ngày t th nht may nhiu hơn t th hai
10 chiế
c áo. Hi mi t may trong mt ngày được bao nhiêu chiếc áo?
Bài 2: Mt t công nhân d định làm xong 240 sn phm trong mt thi gian nht định. Nhưng khi thc
hin nh ci tiến kĩ thut nên mi ngày t đã làm tăng thêm 10 sn phm so vi d định. Do đó t đã hàn
thành công vic sm hơn d định 2 ngày. Hi khi thc hin mi ngày t làm được bao nhiêu sn ph
m?
Bài 3: Hai công nhân cùng làm mt công vic sau 10 gi thì xong. Nếu người th nht làm mt mình
trong 1 gi, sau đó hai người cùng làm tiếp trong 2 gi thì được 1/4 công vic. Tính thi gian mi người
làm mt mình xong công vic?
64.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 4: Hai vòi nước cùng chy vào mt cái b không có nước thì trong 5 gi s đầy b. Nếu vòi th nht
chy trong 3 gi và vòi th 2 chy trong 4 gi thì được
2
3
b nước. Hi nếu mi vòi chy mt mình thì
trong bao lâu mi đầy b.
Bài 5: Hai vòi nước cùng chy vào mt b không có nước và chy đầy b trong 4 gi 48 phút. Nếu chy
riêng thì vòi th nht có th chy đầy b nhanh hơn vòi th hai 1 gi.Hi nếu chy riêng thì mi vòi s
chy đầy b trong bao lâu?
Dng 4: dng toán t l %, năng xut
Bài 1 :Trong tháng đầu hai t công nhân s
n xut được 800 chi tiết máy. Sang tháng th hai t vượt mc
15%, t II sn xut vượt mc 20%, do đó cui tháng c hai t sn xut được 945 chi tiết máy. Hi rng
trong tháng đầu, mi t công nhân sn xut được bao nhiêu chi tiết máy.
Bài 2: Trong tháng đầu, hai t công nhân sn xut được 720 chi tiết máy. Sang tháng th hai t vượt
mc 15%, t II sn xut vượt mc 12%, do đó cui tháng c hai t
sn xut được 819 chi tiết máy. Hi
rng trong tháng đầu, mi t công nhân sn xut được bao nhiêu chi tiết máy.
Bài 3: Năm ngoái, hai đơn v sn xut nông nghip thu hoch được 720 tn thóc. Năm nay, đơn v th
nht làm vượt mc 15%, đơn v th hai làm vượt mc 12% so vi năm ngoái. Do đó c hai đơn v thu
hoch được 819 tn thóc. Hi năm ngoái mi đơn v
thu hoch được bao nhiêu tn thóc?
Dang 5 : dng toán s dng các kiến thc vt lý, hóa hc.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 16 g hn hp bt CuO và Fe2O3 cn 245 gam dung dch H2SO4 10%. Tính
khi lượng ca CuO và Fe2O3 (Fe=56, O= 16, Cu = 64)
65.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
HƯỚNG DN GII
Dng 1: Dng toán tìm s
Bài 1: Tìm 2 s t nhiên biết s th nht cng s th hai bng 1006 và nếu ly s th nht nhân 2 và s
th hai nhân 3 thì ta được s 2618?
Gii
Gi a và b là 2 s cn tìm (a,b N)
S th nht cng s th hai bng 1006
Ta có phương trình a+b=1006
S th nht nhân 2 và s th hai nhân 3 thì ta được s 2618
Ta có ph
ương trình 2a+3b=2618
Ta có h phương trình
1006
2 3 2618
ab
ab


Gii phương trình ta được nghim
400
606
a
b
Bài 2: Tìm 2 s biết s ln ln hơn s bé là 30, 2 ln s bé tr đi s ln bng 0?
Gii
Gi a là s ln và b là s bé (a>b )
S ln lơn hơn s bé là 30
Ta có phương trình
30ab
2 ln s bé tr đi s ln bng 0
Ta có phương trình
20ab
Ta có h phương trình
3
20
0
a
a
b
b

Gii phương trình ta được nghim
60
30
a
b
Bài 3: Mua 10 cái váy và 25 cái qun hết 21.250.000đồng, biết mua 3 cái váy thì bng mua 1 cái qun.
tìm s tin váy và qun.
Gii
Gi a và b là s tin mua váy và qun (a<b )
Mua 10 cái váy và 25 cái qun hết 21.250.000đồng
Ta có phương trình
10 25 21250000ab
Mua 3 cái váy thì bng mua 1 cái qun
66.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ta có phương trình
30ab
Ta có h phương trình
10 25 21250 0
30
00
a
ab
b


Gii phương trình ta được nghim
250000
750000
a
b
Bài 4: Mt mnh đất hình ch nht có chiu dài hơn chiu rng là 12m, Biết rng khi nhân chu vi lên 2
ln ta được s đo là 240m? Tìm Chiu dài và chiu rng.
Gii
Gi chiu dài và chiu rng là a,b (a>b )
S ln lơn hơn s bé là 30
Ta có phương trình
12ab
2 ln s bé tr đi s ln bng 0
Ta có phương trình
4 4 240ab
Ta có h phương trình
4 240
12
4
ab
ab


Gii phương trình ta được nghim
36
24
a
b
Dng 2: Tìm toán chuyn động.
Bài 1: Mt ô tô, 1 xe máy 2 địa đim A và B cách nhau 180 km , khi hành cùng mt lúc đi ngược
chiu nhau và gp nhau sau 2h . Biết vn tc ca ô tô ln hơn vn tc ca xe máy 10km/h. Tính vn tc
mi xe
Gii
Gi v
n tc ca 2 xe là a,b ( a,b >0,a,b
Z)
Đim A và B cách nhau 180 km , khi hành cùng mt lúc đi ngược chiu nhau và gp nhau sau 2h
Ta có phương trình
2 2 180ab
Biết vn tc ca ô tô ln hơn vn tc ca xe máy 10km/h
Ta có phương trình
10ab
Ta có h phương trình
2
10
2 180
ab
ab

Gii phương trình ta được nghim
50
40
a
b
67.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 2 : Mt ca nô đi 108km cùng chiu và 63 km ngược chiu dòng sông thì mt hết 7h. Mt ngày n
cũng ca no đó đi 81 km cùng chiu và 84km ngược chiu thì cũng mt 7h. Hi vn tc ca ca no và vn
tc ca dòng nước.
Gii
Gi vn tc ca ca no l x (km/h)
Gi vn tc ca dòng nuocs là y (km/h) y,x >0
Ta có vn tc khi xuôi dòng là
xy
Ta có vn tc khi ngược dòng là
xy
Ca nô đi 108km cùng chiu và 63 km ngược chiu dòng sông thì mt hết 7h.
Ta có phương trình :
108 63
7
xy xy


Ca no đó đi 81 km cùng chiu và 84km ngược chiu thì cũng mt 7h
Ta có phương trình :
81 84
7
xy xy


Ta có h phương trình
108 63
7
81 84
7
xy xy
xy xy




Đặt
11
,ab
xy xy


Ta có h phương trình mi
108 63 7
81 84 7
ab
ab


Gii phương trình ta được x = 24km/h, y = 3km/h
Bài 3: Mt xe ô tô d định đi t A đến B trong mt thi gian nht định. Nếu xe chy mi gi nhanh hơn
10 km thì đến nơi sm hơn d định 3 gi, nếu xe chy chm li mi gi 10 km thì đến nơi chm nht 5
gi. Tính v
n tc ca xe lúc đầu, thi gian d định và chiu dài quãng đường AB?
Gii
Gi quãng đường là x (km)
Gi vn tc là y (km/h) y,x >0
Ta có thi gian xe chy quãng đường AB là
x
y
(h)
68.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Vn tc ca xe khi chy mi gi nhanh hơn 10km là y+10 ( km/h)
Ta có phương trình :
3
10
xx
yy

Vn tc ca xe khi chy mi gi chm hơn 10km là y-10 ( km/h)
Ta có phương trình :
5
10
xx
yy

Ta có h phương trình
3
10
5
10
xx
yy
xx
yy


Đặt
,
10
xx
ab
yy

Ta có h phương trình mi
3
7
ab
ab


Gii phương trình ta được
,ab
suy ra
,xy
Bài 4: Mt ô tô đi t A và d định đến B lúc 12 gi trưa. Nếu xe chy vi vn tc 35 km/h thì s đến B
chm 2 gi so vi d định. Nếu xe chy vi vn tc 50 km/h thì s đến B sm 1gi so vi d định. Tính
độ dài quãng đường AB và thi đim xut phát ca ô tô ti A?
Gii
Gi thi gian xut phát là x (0<x<12)
Gi độ dài quãng đườ
ng là y (y>0)
Ta có thi gian xe chy quãng đường AB là
12 x
(h)
Thi gian xe chy vi vn tc 35 km/h là
35
y
(h)
Đến B chm 2 gi so vi d định
Ta có phương trình :
(12 ) 2
35
y
x
Thi gian xe chy vi vn tc 50 km/h là
50
y
(h)
Đến B sm 1 gi so vi d định
Ta có phương trình :
(12 ) 1
50
y
x
69.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ta có h phương trình
(12 ) 1
50
(12 ) 2
35
y
x
y
x


Gii phương trình ta được suy ra
4
350
x
y
Dng 3: Dng toán công vic làm chung làm riêng, vòi nước
Bài 1: Hai t sn xut cùng may mt loi áo. Nếu t th nht may trong 3 ngày, t th hai may trong 5
ngày thì c hai t may được 1310 chiếc áo. Biết rng trong mi ngày t th nht may nhiu hơn t th hai
10 chi
ếc áo. Hi mi t may trong mt ngày được bao nhiêu chiếc áo?
Gii
Gi s áo t th nht và t th 2 may trong 1 là a,b (a,b
N
)
T th nht may trong 3 ngày, t th hai may trong 5 ngày thì c hai t may được 1310 chiếc áo
Ta có phương trình
3 5 1310ab
T th nht may nhiu hơn t th hai 10 chiếc áo
Ta có phương trình
10ab
Ta có h phương trình
351310
10
ab
ab


Gii phương trình ta được nghim
170
160
a
b
Bài 2: Mt t công nhân d định làm xong 240 sn phm trong mt thi gian nht định. Nhưng khi thc
hin nh ci tiến kĩ thut nên mi ngày t đã làm tăng thêm 10 sn phm so vi d định. Do đó t đã
hoàn thành công vic s
m hơn d định 2 ngày. Hi khi thc hin mi ngày t làm được bao nhiêu sn
phm?
Gii
Gi s sn phm d định làm trong 1 ngày là x ( x>0)
Gi s ngày theo d định là y (y>0)
S sn phm làm trong 1 ngày theo d định
240
y
( cái)
Ta có phương trình
240
0x
y

Nh ci tiến kĩ thut nên mi ngày t đã làm tăng thêm 10 sn phm : x+10
Thi gian làm theo thc tế
240
10x
Ngày
70.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ta có phưng trình
240
2
10
y
x

Ta có h phương trình
240
0
240
2
10
x
y
y
x


Gii phương trình ta được nghim
40
6
x
y
Bài 3: Hai công nhân cùng làm mt công vic sau 10 gi thì xong. Nếu người th nht làm mt mình
trong 1 gi, sau đó hai người cùng làm tiếp trong 2 gi thì được 1/4 công vic. Tính thi gian mi người
làm mt mình xong công vic?
Gii
Gi thi gian người 1 và thi gian người th 2 làm xong công vic là x,y
1h người th nht làm được là
1
x
1h người th nht làm được là
1
y
Hai công nhân cùng làm mt công vic sau 10 gi thì xong
Ta có phương trình
11 1
10xy

Nếu người th nht làm mt mình trong 1 gi, sau đó hai người cùng làm tiếp trong 2 gi thì được 1/4
Ta có phương trình
122 1
4xxy

Ta có h phương trình
122 1
4
11 1
10
xxy
xy


Đặt n ph ta gii được
20
20
x
y
Bài 4: Hai vòi nước cùng chy vào mt cái b không có nước thì trong 5 gi s đầy b. Nếu vòi th nht
chy trong 3 gi và vòi th 2 chy trong 4 gi thì được
2
3
b nước. Hi nếu mi vòi chy mt mình thì
trong bao lâu mi đầy b.
Gii
71.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gi thi gian vòi 1 và thi gian vòi 2 chy đầy b là x,y (x,y >0)
1h vòi th nht chy được là
1
x
1h vòi th 2 chy được là
1
y
Hai vòi nước cùng chy trong 5 gi
Ta có phương trình
111
5xy

Vòi th nht chy trong 3 gi và vòi th 2 chy trong 4 gi thì được
2
3
b nước
Ta có phương trình
342
3xy

Ta có h phương trình
111
5
342
3
xy
xy


Đặt n ph ta gii được
7.5
15
x
y
Bài 5: Hai vòi nước cùng chy vào mt b không có nước và chy đầy b trong 4 gi 48 phút. Nếu chy
riêng thì vòi th nht có th chy đầy b nhanh hơn vòi th hai 1 gi.Hi nếu chy riêng thì mi vòi s
chy đầy b trong bao lâu?
Gii
Gi thi gian vòi 1 và thi gian vòi 2 chy đầy b là x,y (x,y >0)
1h vòi th nh
t chy được là
1
x
1h vòi th 2 chy được là
1
y
Hai vòi nước cùng chy trong 4 gi 48 phút
Ta có phương trình
11 5
24xy

Vòi th nht có th chy đầy b nhanh hơn vòi th hai 1 gi
Ta có phương trình
1
xy

72.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Ta có h phương trình
11 5
24
1
xy
xy


Dng 4: Dng toán t l %, năng xut
Bài 1 :Trong tháng đầu hai t công nhân sn xut được 800 chi tiết máy. Sang tháng th hai t I vượt
mc 15%, t II sn xut vượt mc 20%, do đó cui tháng c hai t sn xut được 945 chi tiết máy. Hi
rng trong tháng đầu, mi t công nhân sn xut được bao nhiêu chi tiết máy.
Gii
Gi s chi tiết máy ca tô I và T II trong tháng đầu là a,b (a,b>0)
Ta có phương trình
800ab
Tháng th hai t I vượt mc 15%, t II sn xut vượt mc 20%, do đó cui tháng c hai t sn xut được
945 chi tiết máy
Ta có phương trình
1.15 1.2 945ab
Ta có h phương trình
800
1.15 1.2 945
ab
ab


Gii phương trình ta được nghim
300
500
a
b
Bài 2: Trong tháng đầu, hai t công nhân sn xut được 720 chi tiết máy. Sang tháng th hai t vượt
mc 15%, t II sn xut vượt mc 12%, do đó cui tháng c hai t sn xut được 819 chi tiết máy. Hi
rng trong tháng đầu, mi t công nhân sn xut được bao nhiêu chi ti
ết máy.
Gii
Gi s chi tiết máy ca tô I và T II trong tháng đầu là a,b (a,b>0)
Ta có phương trình
720ab
Tháng th hai t I vượt mc 15%, t II sn xut vượt mc 12%, do đó cui tháng c hai t sn xut được
945 chi tiết máy
Ta có phương trình
1.15 1.12 819ab
Ta có h phương trình
720
1.15 1.12 819
ab
ab


Gii phương trình ta được nghim
420
300
a
b
Bài 3: Năm ngoái, hai đơn v sn xut nông nghip thu hoch được 900 tn thóc. Năm nay, đơn v th
nht làm gim mc 15%, đơn v th hai làm vượt mc 30% so vi năm ngoái. Do đó c hai đơn v thu
hoch được 990 tn thóc. H
i năm ngoái mi đơn v thu hoch được bao nhiêu tn thóc?
73.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gii
Gi s chi tiết máy ca tô I và T II trong tháng đầu là a,b (a,b>0)
Ta có phương trình
900ab
Đơn v th nht làm gim mc 15%, đơn v th hai làm vượt mc 30% so vi năm ngoái. Do đó c hai
đơn v thu hoch được 990 tn thóc
Ta có phương trình
0.85 1.3 990ab
Ta có h phương trình
900
0.85 1.3 990
ab
ab


Gii phương trình ta được nghim
400
500
a
b
Dang 5 : Dng toán s dng các kiến thc vt lý, hóa hc.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 16 g hn hp bt CuO và Fe2O3 cn 245 gam dung dch H2SO4 10%. Tính
khi lượng ca CuO và Fe2O3 (Fe=56, O= 16, Cu = 64)
Gii
Gi s mol ca CuO và Fe2O3 là x và y (x,y>0)
Ta có phương trình
30.25xy
Hn hp bt CuO và Fe2O3 có 16 g
Ta có phương trình
80 160 16xy
Ta có h phương trình
30.25
80 160 16
xy
xy


Gii h ta được nghim
0.1
0.2
x
y
T đây ta tính được khi lương ca CuO và Fe2O3
PHIU BÀI T LUYN S 2
Dng 1: Dng toán chuyn động.
Bài 1: Hai ô tô khi hành cùng mt lúc trên quãng đường t A đến B dài
120km
. Mi gi ô tô th nht
chy nhanh hơn ô tô th hai là
10km
nên đến B trước ô tô th hai là
2
5
gi. Tính vn tc ca mi ô tô.
Bài 2: Mt xe khách và mt xe du lch khi hành đồng thi t A đến B. Biết vn tc ca xe du lch ln
hơn vn tc xe khách là
20 /km h
. Do đó nó đến B trước xe khách 50 phút. Tính vn tc mi xe, biết
quãng đường
AB
dài
100km
.
74.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 3: Hai xe máy khi hành cùng mt lúc t hai tnh A và B cách nhau
90km
, đi ngược chiu và gp
nhau sau
1, 2
gi ( xe th nht khi hành t A, xe th hai khi hành t B). Tìm vn tc ca mi xe. Biết
rng thi gian để xe th nht đi hết quãng đường AB ít hơn thi gian để xe th hai đi hết quãng đường
AB
1
gi.
Bài 4: Mt ca nô xuôi dòng mt quãng sông dài
12km
, ri ngược dòng quãng sông đó mt
230
hp
. Nếu
cũng trên quãng sông y, ca nô xuôi dòng
4km
ri ngược dòng
8km
thì hết
120
hp
. Tính vn tc riêng
ca ca nô và vn tc ca dòng nước.
Dng 2: Dng toán liên quan đến các kiến thc hình hc
Bài1: Mt tam giác có chiu cao bng
3
4
cnh đáy. Nếu tăng chiu cao thêm
3dm
, gim cnh đáy đi
2dm
thì din tích ca nó tăng thêm
2
12
dm
. Tính chiu cao và cnh đáy ca tam giác.
Bài 2: Ba chiếc bình có th tích tng cng là
132l
. Nếu đổ đầy nước vào bình th nht ri ly nước đó
đổ vào hai bình kia thì:
Hoc bình th ba đầy nước, còn bình th hai ch được mt na bình.
Hoc bình th hai đầy nước, còn bình th ba ch được phn ba bình.
( Coi như trong quá trình đổ nước t bình này sang bình kia lượng nước hao phí bng không).
Hãy xác định th tích ca mi bình.
Bài 3: Mt tha rung hình ch nht có din tích
2
100
m
. Tính độ dài các cnh ca tha rung biết
rng nếu tăng chiu rng ca tha rung lên
2m
và gim chiu dài ca tha rung đi
5m
thì din tích
ca tha rung s tăng thêm
2
5
m
.
Bài 4: Mt khu vườn hình ch nht, chiu dài ln hơn chiu rng
5m
, din tích bng
2
300
m
. Tính chiu
dài và chiu rng ca khu vườn.
Dng 3: Dng toán công vic làm chung, làm riêng.
Bài 1: Để hoàn thành mt công vic, hai t phi làm chung trong
6
gi. Sau
2
gi làm chung thì t II
được điu đi làm vic khác, t I đã hoàn thành công vic còn li trong
10
gi. Hi nếu mi t làm riêng
thì sau bao lâu s xong công vic đó.
Bài 2: Mt đội công nhân hoàn thành mt công vic vi mc
420
ngày công th. Hãy tính s công nhân
ca đội biết rng nếu đội tăng thêm 5 người thì s ngày để đội hoàn thành công vic s gim đi 7 ngày.
Bài 3: Hai lp 9A, 9B cùng tham gia lao động sân trường thì công vic hoàn thành sau 1 gi 20 phút. Nếu
mi lp chia nhau làm na công vic thì thi gian hoàn tt là 3 gi. Hi nếu mi lp làm mt mình thì
phi mt bao nhiêu thi gian.
Dng 4: Dng toán chy chung, chy riêng vòi nước.
Bài 1: Hai vòi nước chy chung vào mt b
thì sau
4
4
5
gi đầy b. Mi gi lượng nước ca vòi I chy
được bng
1
1
2
lượng nước chy được ca vòi II. Hi mi vòi chy riêng thì trong bao lâu đầy b.
75.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 2: Hai vòi nước cùng chy vào mt b sau
120
hp
thì đầy b. Nếu m vòi th nht chy trong
10
phút và vòi th hai chy trong
12
phút thì được
2
15
b. Hi nếu mi vòi chy mt mình thì bao lâu mi
đầy b?
Dng 5: Dng toán tìm s.
Bài 1: Tìm hai s biết rng tng ca hai s đó bng
13
đơn v. Nếu s th nht tăng thêm 3 đơn v, s th
hai tăng thêm 2 đơn v thì tích ca chúng bng
80
đơn v.
Bài 2: Tìm s t nhiên có hai ch s, biết rng ch s hàng chc ln hơn ch s hàng đơn v
2
và nếu
đổi ch hai ch s cho nhau thì ta được s mi bng
4
7
s ban đầu.
Bài 3: Tìm s t nhiên có hai ch s , biết rng ch s hàng đơn v ln hơn ch s hàng chc là
4
và nếu
đổi ch hai ch s cho nhau thì ta được mt s mi bng
17
5
s ban đầu.
Dng 6: Dng toán s dng các kiến thc v phn trăm.
Bài 1: Trong tháng đầu hai t công nhân sn xut được
800
chi tiết máy. Sang tháng th hai t vượt mc
15%
, t II vượt mc
20%
, do đó cui tháng c hai t sn xut được
945
chi tiết máy. Hi rng trong
tháng đầu, mi t công nhân sn xut được bao nhiêu chi tiết máy.
Bài 2: Năm ngoái dn s ca hai tnh A và B là
4
triu người. Dân s tnh A năm nay tăng
1, 2%
, còn
tnh B tăng
1,1%
. Tng s dân ca hai tnh năm nay là
4045000
người. Tính dân s ca mi tnh năm
ngoái và năm nay.
HƯỚNG DN GII.
Dng 1: Bài toán chuyn động.
Bài 1:
Gi vn tc ca ô tô th nht là
(/), 0
xkm h x
Vn tc ca ô tô th hai là
(/), 0
ykm h y
Thi gian ô tô th nht đi hết quãng đường là
120
x
gi
Thi gian ô tô th hai đi hết quãng đường là
120
y
gi
Theo bài ra ta có h phương trình
10
120 120 2
5
xy
yx


Gii h phương trình trên ta được
60
50
x
y
Vy vn tc ca ô tô th nht là
60 /km h
, vn tc ca ô tô th hai là
50 /km h
.
76.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 2: Đổi
5
50
6
ph
Gi vn tc ca xe khách là
(/), 0
xkm h x
Vn tc ca xe du lch là
(/), 0
ykm h y
Do vn tc ca xe du lch ln hơn xe khách
20 /km h
nên ta có phương trình:
20
yx

Thi gian xe khách đi hết quãng đường là
100
x
gi
Thi gian xe du lch đi hết quãng đường là
100
y
gi
Do xe du lch đến trước xe khách nên ta có phương trình:
100 100 5
6yx

Theo bài ra ta có h phương trình
20
100 100 5
6
yx
xy


Gii h phương trình trên ta được
40
60
x
y
Vy vn tc ca xe khách là
40 /km h
, vn tc ca xe du lch là
60 /km h
.
Bài 3:
Gi vn tc ca xe máy th nht là
(/), 0
xkm h x
Vn tc ca xe máy th hai là
(/), 0
ykm h y
Thi gian xe máy th nht đi hết quãng đường là
90
x
gi
Thi gian xe máy th hai đi hết quãng đường là
90
y
gi
Do thi gian để xe th nht đi hết quãng đường AB ít hơn thi gian để xe th hai đi hết quãng đường AB
1
gi nên ta có phương trình:
90 90
1
yx

Theo bài ra ta có h phương trình
1, 2 1, 2 90
90 90
1
xy
yx


77.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Gii h phương trình trên ta được
45
30
x
y
Vy vn tc ca xe th nht là
45 /km h
, vn tc ca xe th hai là
30 /km h
Bài 4:
Gi vn tc ca ca nô là
(/), 0
xkm h x
Vn tc ca dòng nước là
(/), 0
ykm h y
Vn tc ca nô khi xuôi dòng là
xy
/km h
Vn tc ca nô khi ngược dòng là
(/)
xykmh
Vì ca nô xuôi dòng mt quãng sông dài
12km
, ri ngược dòng quãng sông đó mt
230 2,5
hp h
nên ta
có phương trình:
12 12
2,5
xy xy


Nếu cũng trên quãng sông y, ca nô xuôi dòng
4km
ri ngược dòng
8km
thì hết
4
120
3
hp h
nên ta có
phương trình:
484
3xy xy


Theo bài ra ta có h phương trình
12 12
2,5
484
3
xy xy
xy xy




Gii h phương trình trên ta được
10
2
x
y
Vy vn tc ca ca nô là
10 /km h
, vn tc ca dòng nước là
2/km h
Dng 2: Dng toán liên quan đến các kiến thc hình hc
Bài1:
Gi chiu cao ca tam giác là
(), 0
xdm x
, cnh đáy ca tam giác là
(dm), 0
yy
Vì chiu cao bng
3
4
cnh đáy nên ta có phương trình:
3
4
xy
Nếu tăng chiu cao thêm
3dm
, gim cnh đáy đi
2dm
thì din tích ca nó tăng thêm
2
12
dm
, do đó ta có
phương trình:
11
12 ( 3)( 2)
22
xy x y

Thay
3
4
xy
vào phương trình trên ta có:
13 13
. . 12 ( 3)( 2)
24 24
yy y y

78.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
3
15
4
y

20
y

Vy chiu cao ca tam giác là
15dm
, cnh đáy ca tam giác là
20dm
.
Bài 2:
Gi th tích ca ba bình ln lượt là
,,xyz
(0 , , 132)xyz
Ba chiếc bình có th tích tng cng là
132l
nên ta có phương trình:
132xyz
Nếu sau khi đổ đầy nước vào bình th nht ri ly nước đổ vào hai bình kia thì bình th ba đầy nước, còn
bình th hai ch được mt na bình nên ta có phương trình:
1
2
xyz

Nếu sau khi đổ đầy nước vào bình th nht ri ly nước đổ vào hai bình kia thì bình th hai đầy nước,
còn bình th ba ch được mt phn ba bình nên ta có phương trình:
1
3
xy z

Ta có h phương trình:
132
1
2
1
3
xyz
xyz
xy z



Gii h phương trình này ta được
55
44
33
x
y
z
Vy th tích ca ba bình ln lượt là
55 , 44 ,33lll
Bài 3:
Gi chiu dài, chiu rng ca tha rung ln lượt là
,xy
(),(, 0)mxy
Din tích ca th rung là
2
100m
nên ta có phương trình:
100xy
Nếu tăng chiu rng ca tha rung lên
2m
và gim chiu dài ca tha rung đi
5m
thì din tích ca
tha rung s tăng thêm
2
5m
nên ta có phương trình:
( 5)( 2) 105xy
Ta có h phương trình:

100
5 2 105
xy
xy

Gii h phương trình trên ta có
20
5
x
y
Vy chiu dài, chiu rng ca tha rung ln lượt là
20 ,5mm
.
79.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Bài 4: Mt khu vườn hình ch nht, chiu dài ln hơn chiu rng
5m
, din tích bng
2
300m
. Tính chiu
dài và chiu rng ca khu vườn.
Gi chiu dài ca khu vườn là
(), 5xm x
Chiu rng ca khu vường là
5( )xm
Vì din tích khu vườn bng
2
300m
nên ta có phương trình:

5 300xx
2
5 300 0
20( / )
15( )
xx
xtm
xL


Vy chiu dài khu vườn là
20m
, chiu rng khu vườn là
15m
.
Dng 3: Dng toán công vic làm chung, làm riêng.
Bài 1:
Gi thi gian t mt làm mt mình xong công vic là
(), 0xh x
Gi thi gian t hai làm mt mình xong công vic là
y( ), y 0h
Mt gi t mt làm được s phn công vic là
1
x
Mt gi t hai làm được s phn công vic là
1
y
Do hai t phi làm chung trong
6
gi thì mi xong công vic nên ta có phương trình:
66
1
xy

Sau
2
gi làm chung thì t II được điu đi làm vic khác, t I đã hoàn thành công vic còn li trong
10
gi nên ta có phương trình:
12 2
1
xy

Ta có h phương trình:
66
1
12 2
1
xy
xy


Gii h phương trình trên ta được
15
10
x
y
Vy thi gian mi t làm riêng xong công vic ln lượt là
15,10
gi.
Bài 2:
Gi s công nhân ca đội là
,0xx
80.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Mi ngày đội đó hoàn thành được s công vic là:
420
x
S công nhân ca đội sau khi tăng thêm là:
5x
Sau khi tăng thêm thì mi ngày đội đó hoàn thành được s công vic là:
420
5
x
Theo bài ra ta có phương trình:
420 420
7
5
xx

2
7 35 2100 0
(x 20)( 15) 0
20( )
15( / )
xx
x
xl
xtm



Vy s công nhân ca đội là
15
người.
Bài 3:
Đổi 1 gi 20 phút
4
3
h
Gi thi gian mi lp làm mt mình xong công vic ln lượt là
,(, 0)xyxy
gi.
Mi gi lp 9A hoàn thành được s phn công vic là
1
x
Mi gi lp 9B hoàn thành được s phn công vic là
1
y
Hai lp 9A, 9B cùng tham gia lao động sân trường thì công vic hoàn thành sau 1 gi 20 phút nên ta có
phương trình:
11 3
4xy

Nếu mi lp chia nhau làm na công vic thì thi gian hoàn tt là 3 gi nên ta có phương trình:

1
3
2
xy

Ta có h phương trình:

113
4
1
3
2
xy
xy


Gii h phương trình trên ta được
4
2
2
4
x
y
x
y

81.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Vy thi gian hoàn thành công vic ca hai lp ln lượt là
4,2hh
hoc
2,4hh
.
Dng 4: Dng toán chy chung, chy riêng vòi nước.
Bài 1:
Gi thi gian vòi I chy riêng đầy b
x
gi,
0x
Gi thi gian vòi II chy riêng đầy b
y
gi,
0y
Mt gi vòi I chy được s phn b
1
x
Mt gi vòi II chy được s phn b
1
y
Hai vòi nước chy chung vào mt b thì sau
4
4
5
gi đầy b nên ta có phương trình:
11 1 11 5
4
24
4
5
xy xy
 
Mi gi lượng nước ca vòi I chy được bng
1
1
2
lượng nước chy được ca vòi II nên ta có phương
trình:
111
1. 2 3
2
xy
xy

Ta có h phương trình
11 5
24
23
xy
xy

Gii h phương trình trên ta được
12
8
x
y
Vy thi gian để mi vòi chy riêng đầy b ln lượt là
12 ,8hh
.
Bài 2: Hai vòi nước cùng chy vào mt b sau
120hp
thì đầy b. Nếu m vòi th nht chy trong
10
phút và vòi th hai chy trong
12
phút thì được
2
15
b. Hi nếu mi vòi chy mt mình thì bao lâu mi
đầy b?
Đổi:
4
120
3
hp
,
1
10
6
ph
Gi thi gian vòi I chy riêng đầy b
x
gi,
0x
Gi thi gian vòi II chy riêng đầy b
y
gi,
0y
Mt gi vòi I chy được s phn b
1
x
82.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Mt gi vòi II chy được s phn b
1
y
Hai vòi nước chy chung vào mt b thì sau
4
120
3
hp h
thì đầy b nên ta có phương trình:
11 3
4xy

Nếu m vòi th nht chy trong
10
phút và vòi th hai chy trong
12
phút thì được
2
15
b nên ta có
phương trình:
112
10. 5. 15xy

Ta có h phương trình
11 3
4
112
6. 5. 15
xy
xy


Gii h phương trình trên ta được
2
4
x
y
Vy thi gian để mi vòi chy riêng đầy b ln lượt là
2,4hh
.
Dng 5: Dng toán tìm s.
Bài 1:
Gi hai s ln lượt là
,(, 0)xyxy
Tng ca hai s đó bng
17
đơn v nên ta có phương trình:
17xy
Nếu s th nht tăng thêm 3 đơn v, s th hai tăng thêm 2 đơn v thì tích ca chúng bng 105 đơn v nên
ta có phương trình:

3 ( 2) 105xy
Ta có h phương trình:

13
3280
xy
xy


Gii h phương trình trên ta được
5
8
x
y
Vy hai s cn tìm ln lượt là
5,8
.
Bài 2:
Gi s t nhiên có hai s
(0, 0)
xy x y

Ch s hàng chc ln hơn ch s hàng đơn v
2
nên ta có phương trình:
2xy
83.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Nếu đổi ch hai ch s cho nhau thì ta được s mi bng
4
7
s ban đầu nên ta có phương trình:

44
10 10 2
77
yx xy y x x y x y
Ta có h phương trình:
2
2
xy
xy

Gii h phương trình trên ta được
4
2
x
y
Vy s cn tìm là
42
.
Bài 3:
Gi s t nhiên có hai s
(0, 0)
xy x y

Ch s hàng đơn v ln hơn ch s hàng chc là
4
nên ta có phương trình:
4yx
Nếu đổi ch hai ch s cho nhau thì ta được s mi bng
17
5
s ban đầu nên ta có phương trình:

17 17
10 10 5
55
yx xy y x x y y x
Ta có h phương trình:
4
5
yx
yx

Gii h phương trình trên ta được
1
5
x
y
Vy s cn tìm là
15
Dng 6: Dng toán s dng các kiến thc v phn trăm.
Bài 1:
Gi s trong tháng đầu mi t công nhân sn xut ln lượt được
,xy
chi tiết máy,
,0xy
Trong tháng đầu hai t công nhân sn xut được
800
chi tiết máy nên ta có phương trình:
800xy
Sang tháng th hai t vượt mc
15%
, t II vượt mc
20%
, do đó cui tháng c hai t sn xut được
945
chi tiết máy nên ta có phương trình:
115% 120% 945xy
Ta có h phương trình:
800
115% 120% 945
xy
xy


Gii h phương trình trên ta được
300
500
x
y
84.
TOÁNHCSƠĐỒ‐THCS.TOANMATH.com
Vy trong tháng đầu mi t công nhân sn xut ln lượt được
300,500
chi tiết máy.
Bài 2:
Gi s s dân hai tnh năm ngoái ln lượt là
,xy
triu người,
,0xy
Năm ngoái dn s ca hai tnh A và B là
4
triu người nên ta có phương trình:
4xy
Dân s tnh A năm nay tăng
1, 2%
, còn tnh B tăng
1,1%
nên tng s dân ca hai tnh năm nay là
4045000
người nên ta có phương trình:
101, 2% 101,1% 4,045xy
Ta có h phương trình:
4
101, 2% 101,1% 4,045
xy
xy


Gii h phương trình trên ta được
1
3
x
y
Vy s dân tnh
A
năm ngoái là
1
triu người, s dân tnh
B
năm ngoái là
3
triu người.
S dân tnh
A
năm nay là
101, 2%.1 1,012
triu người.
S dân tnh
B
năm nay là
101,1%.3 3,033
triu người.
----------Toán Hc Sơ Đồ---------
| 1/84

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Các bước chung
Bước 1: Lập hệ phương trình:
-Chọn ẩn, đơn vị cho ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài toán theo ẩn (chú ý đơn vị)
- Dựa vào các dữ kiện, điều kiện của bài toán để lập hệ phương trình.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Bước 3: Nhận định, so sánh kết quả nghiệm của hệ phương trình với điều kiện bài toán. Kết luận, trả lời,
nêu rõ đơn vị của đáp số. B.CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Bài toán Chuyển động
+ Dựa vào các đại lượng: quãng đường (S), vận tốc (V), và thời gian (T) của vật trong công thức: S S S  V.T; V  ;T  T V
+ Chú ý xem vật chuyển động cùng chiều, ngược chiều, hay chuyển động xuôi ngược, xuất phát trước hay
xuất phát sau, có thay đổi vận tốc trên đường đi hay không...
+ Cần chọn mốc thời gian, chọn chiều dương của chuyển động.
+ Dựa vào nguyên lý cộng vận tốc:
Ví dụ khi giải bài toán chuyển động của thuyền trên sông, đạp xe ngược gió, xuôi gió. Khi đó ta có:
vxuôi dòng= vdòng nước+ vthực và vngược dòng = vthực - vdòng nước
Ví dụ minh hoạ 1: Một chiếc xe tải đi từ Tp Hồ Chí Minh đến Tp Cần Thơ, biết quãng đường dài 189
km. Sau khi xe tải xuất phát được một giờ, một chiếc xe khách đi từ Tp Cần Thơ về Tp Hồ Chí Minh và
gặp xe tải sau khi nó đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km. Hướng dẫn giải: Phân tích đề: 9
Đổi đơn vị: 1 giờ 48 phút = giờ 5
Sơ đồ hoá thông tin bài toán:
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com V (km/h) T(h) S(km) Xe tải X 9 14 14 1  x 5 5 5 Xe khách Y 9 9 y 5 5 Quan hệ y  x 13 14 9 x  y  189 5 5 Giải:
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe tải (x > 0)
Gọi y (km/h) là vận tốc của xe khách (y > 13) 9 14
Thời gian xe tải đi từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau là: 1  giờ 5 5 14
Quãng đường xe tải đi được từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau là x (km) 5 9
Thời gian xe khách đi từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau là giờ 5 9
Quãng đường xe khách đi từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau là y 5 14  9 14 9  x  y  189  x  y  189
Theo bài ra, ta có hệ phương trình:  5 5   5 5 y  x 13 x  y  13 x  36
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thỏa mãn điều kiện) y  49
KL: Vận tốc của xe tải là: 36 (km/h)
Vận tốc của xe khách là: 49 (km/h).
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Ví dụ minh hoạ 2: Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h
thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự
định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A. Hướng dẫn giải:
Phân tích đề: Trong đề này, chúng ta cần chú ý đến câu hỏi tính độ dài quãng đường và thời gian đi (thời
điểm xuất phát). Do đó, ta sẽ đặt ẩn là hai đại lượng này.
Dựa vào mối tương quan vận tốc, thời gian đi, ta sẽ suy ra các phương trình cần tìm.
Bảng phân tích tóm tắt: V(km/h) T(h) S(km) Dự định x y Nếu xe chạy chậm 35 x  2 35x  2 Nếu xe chạy nhanh 50 x 1 50x   1 Giải:
Gọi y (km) là độ dài quãng đường AB (y > 0)
Gọi x (h) là thời gian đi từ A đến B theo dự định x   1
Nếu xe chạy với vận tốc 35 (km/h), thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự định nên ta có phương trình: 35x  2  y  1
Nếu xe chạy với vận tốc 50 (km/h), thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự định nên ta có phương trình: 50x   1  y2
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 35  x  2  y 35  x  70  y y  35x  70      50  x   1  y 50  x  50  y y  50x  50  y  350
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) x  8 KL: Quãng đường AB dài: 350 (km)
Thời điểm ô tô xuất phát tại A là: 12 - 8 = 4 giờ sáng.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng chuyển động ngược chiều
Bài 1: Hai người ở hai địa điểm A và B cách nhau 3,6km khởi hành cùng một lúc, đi ngược chiều nhau và
gặp nhau ở một điểm cách A là 2km. Nếu cả hai cùng giữ nguyên vận tốc như trường hợp trên, nhưng
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
người đi chậm hơn xuất phát trước người kia 6 phút thì họ sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 2: Bác Tài đi xe đạp từ thị xã về làng, cô ba Ngân cũng đi xe đạp nhưng từ làng lên thị xã. Họ gặp
nhau khi bác Tài đã đi được 1h 30 phút, còn cô ba Ngân đã đi được 2 giờ. Một lần khác, hai người cũng
đi từ hai địa điểm như thế nhưng họ khởi hành đồng thời; sau 1 giờ 15 phút họ còn cách nhau 10,5km.
Tính vận tốc của mỗi người, biết khoảng cách từ làng đến thị xã là 38km.
Bài 3: Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km, đoạn xuống dốc dài 5km. Một người đi xe đạp
từ A đến B mất 40 phút và đi từ B về A mất 41 phút. Biết vận tốc lúc lên dốc và xuống dốc là không đổi.
Tính vận tốc lúc lên dốc và vận tốc lúc xuống dốc.
Bài 4: Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A, B cách nhau 130km và gặp nhau sau 2 giờ. Tính
vận tốc của mỗi xe, biết xe đi từ B có vận tốc nhanh hơn xe đi từ A là 5 km/h.
Dạng chuyển động cùng chiều
Bài 5: Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h, rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45km/h.
Biết tổng chiều dài quãng đường AB và BC là 165km và thời gian ô tô đi quãng đường AB ít hơn thời
gian ô tô đi quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên quãng đường AB và BC.
Dạng chuyển động cùng chiều và ngược chiều
Bài 6: Hai vật chuyển động trên một đường tròn đường kính 20cm, xuất phát cùng một lúc, từ một điểm.
Nếu chuyển động cùng chiều thì cứ 20 giây chúng lại gặp nhau 1 lần. Nếu chuyển động ngược chiều thì
cứ 4 giây chúng lại gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi vật.
Bài 7: Ga Huế cách ga Quảng Trị 65km. Một chiếc xe tải đi từ Quảng Trị vào Huế, và một chiếc xe
khách đi từ Huế ra Quảng Trị. Biết xe khách khởi hành sau xe tải 36 phút và sau khi đi được 24 phút thì
chúng gặp nhau. Nếu hai xe khởi hành đồng thời và cùng đi Hà Nội (đi cùng chiều) thì sau 13 giờ hai xe
gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết xe khách đi nhanh hơn xe tải.
Bài 8: Một ca nô xuôi dòng một quãng sông dài 12km rồi ngược dòng quãng sông đó mất 2 giờ 30 phút.
Nếu cũng trên quãng sông ấy, ca nô xuôi dòng 4km rồi ngược dòng 8km thì hết 1 giờ 20 phút. Tính vận
tốc của ca nô và vận tốc riêng của dòng nước.
Dạng toán thay đổi vận tốc trên đường đi
Bài 9: Một người đi xe đạp từ A đến B với thời gian định sẵn. Khi còn cách B 30km, người đó nhận thấy
rằng sẽ đến B muộn nửa giờ nếu giữ nguyên vận tốc. Do đó, người ấy tăng vận tốc thêm 5km/h và đến B
sớm hơn nửa giờ so với dự định. Tính vận tốc lúc đầu của người đó.
Bài 10: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc xác định. Nếu vận tốc tăng thêm 30km/h thì thời gian giảm
được 1 giờ. Nếu vận tốc giảm 15km/h thì thời gian tăng thêm 1 giờ. Tính vận tốc của ôtô. HƯỚNG DẪN GIẢI
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Bài 1: Phân tích đề: 1 Đổi đơn vi: 6 phút  giờ 10 Khi khởi hành cùng lúc:
Khi người đi chậm hơn (B) xuất phát trước:
Bảng phân tích tóm tắt: V (km/h) Quãng đường đi khi Quãng đường đi khi khởi hành cùng lúc khởi hành khác nhau T  T km 1 1 2   T   T km 1 2   10 Người xuất phát từ A x 2 1,8 Người xuất phát từ B y 1,6 1,8 Quan hệ 2 1, 6  1,8 1 1,8   x y x 10 y Giải:
Gọi x (km/h) là vận tốc của người đi từ A (x > 0)
Gọi y (km/h) là vận tốc của người đi từ B (y > 0)
Khi hai người xuất phát cùng lúc, gặp nhau tại địa điểm cách A 2km, ta có:
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 2
Thời gian người A đi từ lúc 2 người xuất phát đến khi gặp nhau là giờ x 1,6
Thời gian người B đi từ lúc 2 người xuất phát đến khi gặp nhau là giờ y 2 1,6
Vì thời gian hai người đi là như nhau nên ta có phương trình   1 x y
Vì xuất phát cùng lúc, nhưng người B đi quãng đường ngắn hơn nên suy ra vận tốc của B nhỏ hơn A: x  y 1
Khi người đi từ B xuất phát trước 6 phút 
giờ, thì hai người gặp nhau tại điểm chính giữa quãng 10
đường cách A và B 1,8km, ta có: 1,8
Thời gian người B đi từ lúc B xuất phát đến khi gặp nhau là giờ y 1,8
Thời gian người A đi từ lúc A xuất phát đến khi gặp nhau là giờ x 1,8 1 1,8
Do B xuất phát trước 6 phút nên ta có phương trình   2 x 10 y  2 1,6  2 1,6    0  x y    x y
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:    1,8 1 1,8 1,8 1,8 1         x 10 y    x y 10 x  4,5
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  3,6
KL: Vận tốc của người xuất phát từ A là: 4,5 (km/h)
Vận tốc của người xuất phát từ B là: 3,6 (km/h). 5
Bài 2: Đổi: 1 giờ 15 phút  giờ 4
Gọi x (km/h) là vận tốc của bác Tài (x > 0)
Gọi y (km/h) là vận tốc của cô Ba Ngân (y > 0) Lần thứ nhất:
Quãng đường bác Tài đi được là: l,5x (km)
Quãng đường cô Ba Ngân đi được là: 2y (km)
Hai người gặp nhau, nên tổng quãng đường hai người đi được bằng độ dài quãng đường từ làng đến thị
xã, ta có: 1,5x  2y  38  1
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com Lẩn thứ hai: 5
Quãng đường bác Tài đi được là x km 4 5
Quãng đường cô Ba Ngân đi được là ykm 4
Hai người sau khi đi được 1 giờ 15 phút thì còn cách nhau 10,5 km nên ta có phương trình 5 5 x  y 10,5  382 4 4 1,  5x  2y  38 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 5 5 x  y 10,5  38 4 4 x 12
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y 10
KL: Vận tốc của bác Tài là: 12 (km/h)
Vận tốc của cô Ba Ngân là: 10 (km/h). Bài 3: 40 41 Đổi: 40 phút = giờ và 41 phút = giờ 60 60
Gọi x (km/h) là vận tốc lên dốc của xe (x > 0)
Gọi y (km/h) là vận tốc xuống dốc của xe (y > 0)
Khi đi từ A đến B: đoạn lên dốc dài 4 km, xuống dốc dài 5 km. 4
Thời gian đi đoạn lên dốc là : giờ x 5
Thời gian đi đoạn xuống dốc là: giờ y 4 5 40
Tổng thời gian đi từ A đến B là 40 phút, ta có     1 x y 60
Khi đi từ B về A: đoạn lên dốc dài 5 km, xuống dốc dài 4 km. 5
Thời gian đi đoạn lên dốc là : giờ x
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 4
Thời gian đi đoạn xuống dốc là giờ y 5 4 41
Tổng thời gian đi từ B về A là 41 phút, ta có:   2 x y 60  4 5 40   x y 60
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  5 4 41    x y 60 x 12
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y 15
KL: Vận tốc của xe khi lên dốc là: 12 (km/h)
Vận tốc của xe khi xuống dốc là: 15 (km/h). Bài 4:
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe khởi hành từ A (x > 0)
Gọi y (km/h) là vận tốc của xe khởi hành từ B (y > 5)
Hai xe khởi hành cùng lúc, sau 2 giờ thì gặp nhau nên:
Quãng đường xe đi từ A đi được là: 2x (km)
Quãng đường xe đi từ A đi được là: 2y (km)
Hai xe gặp nhau nên tổng độ dài quãng đường hai xe đi được bằng 130km, ta có: 2x  2y  130  1
Xe đi từ B có vận tốc nhanh hơn xe đi từ A là 5km/h, suy ra y  x  52 2x  2y 130
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  y  x  5 x  35
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  30
KL: Vận tốc của xe đi từ A là: 35 (km/h)
Vận tốc của xe đi từ B là: 30 (km/h).
Dạng chuyển động cùng chiều Bài 5:
Gọi x (h) là thời gian ô tô đi quãng đường AB (x > 0)
Gọi y (h) là thời gian ô tô đi quãng đường BC (y > 0)
Quãng đường AB có độ dài: 50x (km)
Quãng đường BC có độ dài: 45y (km)
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Theo đề bài, ta có tổng quãng đường AB và BC dài 165 km, nên ta có phương trình 50x  45y  165  1 1
Thời gian ô tô đi quãng đường AB ít hơn thời gian ô tô đi quãng đường BC là 30 phút, ta có x   y 2 2 50  x  45y  165 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  1 x   y  2 x 1,5
Giải hệ phương trình ta được  y  2
KL: Thời gian để ô tô đi hết quãng đường AB là: 1,5 giờ
Thời gian để ô tô đi hết quãng đường BC là: 2 giờ
Dạng chuyển động cùng chiều và ngược chiều
Bài 6: Phân tích đề:
- Nếu hai vật xuất phát cùng một lúc, từ cùng một điểm, chuyển động cùng chiều với quỹ đạo tròn thì khi
hai vật gặp nhau thì quãng đường đi được của vật chuyển động nhanh hơn sẽ nhiều hơn quãng đường đi
được của vật kia đúng 1 vòng.
- Nếu hai vật chuyển động ngược chiều, xuất phát cùng lúc từ cùng một điểm, với quỹ đạo chuyển động
là quỹ đạo tròn khi chúng gặp nhau thì tổng quãng đường của chúng là đúng 1 vòng. Bảng thông tin: Vận tốc Quãng đường đi được Quãng đường đi được khi chuyển động cùng khi chuyển động ngược chiều chiều Vật 1 x m / s 20x (cm) 4x (cm)  x  y  0 Vật 2 y (m/s) 20y (cm) 4y (cm) Phương trình 20x  20y  chu vi 4x  4y  chu vi Lời giải:
Gọi x (m/s) là vận tốc của vật chạy nhanh hơn (x > y > 0)
Gọi y (m/s) là vận tốc của vật chạy chậm hơn (y > 0)
Chu vi của quỹ đạo tròn, có đường kính là 20cm là C  20cm
Khi hai vật chạy cùng chiều:
Tính theo chu kì 20 giây thì chúng gặp nhau:
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Vật thứ nhất đi được: 20x (cm), vật thứ hai đi được 20y (cm) thì chúng lại gặp nhau. Do đó, ta có phương
trình 20x  20y  20  1
Khi hai vật chạy ngược chiều:
Tính theo chu kì 4 giây thì chúng gặp nhau:
Vật thứ nhất đi được: 4x (cm), vật thứ hai đi được 4y (cm) thì chúng lại gặp nhau. Do đó, ta có phương
trình: 4x  4y  202 20x  20y  20
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình  4x  4y  20 x  3
Giải hệ phương trình ta được  y  2
KL: Vận tốc của vật thứ nhất là : 3 (cm/s)
Vận tốc của vật thứ hai là : 2 (cm/s) Bài 7: Phân tích đề: 2
Đổi đơn vị: 24 phút = giờ 5
Khi hai xe đi ngược chiều, được mô tả bằng sơ đồ Khi hai xe đi cùng chiều: Giải:
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe khách (x > y > 0)
Gọi y (km/h) là vận tốc của xe tải
* Khi hai xe đi ngược chiều:
Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau của xe tải là 1 giờ, nên quãng đường xe tải đi được là: y (km) 2
Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau của xe khách là 24 phút = giờ, nên quãng đường xe 5 2
khách đi được là: x (km) 5
Vì hai xe đi ngược chiều, nên tổng độ dài quãng đường đúng bằng độ dài quãng đường từ Huế đi Quảng 2
Trị là 65 km. Nên ta có phương trình x  y  65  1 5
* Khi hai xe đi cùng chiều:
Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau của xe tải là 13 giờ, nên quãng đường xe tải đi được là: 13y (km)
Thời gian kể từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau của xe khách là l giờ, nên quãng đường xe khách đi được là: 13x (km)
Vì hai xe đi cùng chiều, nên độ dài quãng đường mà xe khách đi được lớn hơn, và bằng tổng độ dài quãng
đường của xe tải đi được cộng với quãng đường Huế - Quãng Trị. Nên ta có phương trình 13x 13y  652 2  x  y  65
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 5 13x  13y  65 x  50
Giải hệ phương trình ta được:  y  45
KL: Vận tốc của xe khách là: 50 km/h
Vận tốc của xe tải là: 45 km/h Bài 8:
Gọi x (km/h) là vận tốc thực của canô (x > y > 0)
Gọi y (km/h) là vận tốc của dòng nước.
Vận tốc của canô khi xuôi dòng là: x + y (km/h)
Vận tốc của canô khi ngược dòng là: x – y (km/h)
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 5 4
Đổi đơn vị: 2 giờ 30 phút = giờ và 1 giờ 20 phút = giờ 2 3
* Khi canô xuôi dòng một quãng sông dài 12km rồi ngược dòng quãng sông đó mất 2 giờ 30 phút 12
Canô xuôi dòng 12 km nên thời gian xuôi dòng là: giờ x  y 12
Canô ngược dòng 12 km nên thời gian ngược dòng là giờ x  y 12 12 5 Nên ta có phương trình     1 x  y x  y 2
* Khi ca nô xuôi dòng 4km rồi ngược dòng 8km thì hết 1 giờ 20 phút: 4
Canô xuôi dòng 4 km nên thời gian xuôi dòng là: giờ x  y 8
Canô ngược dòng 8 km nên thời gian ngược dòng là: giờ x  y 4 8 4 Nên ta có phương trình   2 x  y x  y 3  12 12 5   x  y x  y 2
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  4 8 4    x  y x  y 3 x  10
Giải hệ phương trình ta được:  y  2
KL: Vận tốc thực của canô là 10 km/h
Vận tốc thực của dòng nước là 2 km/h
Dạng toán thay đổi vận tốc trên đường đi
Bài 9: Sơ đồ hoá thông tin bài toán:
Biểu diễn bài toán qua sơ đồ như trên, ta thấy:
Trên đoạn đi từ A đến C không có gì thay đổi.
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Trên đoạn CB dài 30 km, nếu giữ nguyên vận tốc x (km/h) thì sẽ đến B muộn 30 phút so với dự định, và
nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì sẽ đến B sớm 30 phút so với dự định.
Do đó, chúng ta chỉ xét trên đoạn CB dài 30 km:
Gọi x (km/h) là vận tốc ban đầu của người đi xe đạp (x > 0)
T2 là thời điểm người đi xe đạp đến B theo dự định. 30
* Khi giữ nguyên vận tốc x (km/h) thì thời gian đi đoạn CB là: x 30 1
Do đến B muộn 30 phút nên ta có phương trình  T  1 2   x 2 30
* Khi tăng vận tốc thêm 5 (km/h) thì thời gian đi đoạn CB là: x  5 30 1
Do đến B sớm 30 phút nên ta có phương trình  T  2 2   x  5 2 30 1 30 1  T    T  2  2  
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: x 2 x 2    30 1 30 1  T      T 2 2 x  5 2 x  5 2
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là x = 10 (thoả mãn điều kiện) và x = -15 (không thoả điều kiện).
KL: Vận tốc ban đầu của người đi xe đạp là: 10 (km/h)
*Chú ý: Trong bài này, chúng ta gọi T1; T2 là thời điểm, và không có đủ dữ kiện để tìm ra thời điểm
người đó bắt đầu xuất phát (T1); cũng như thời điểm người đó đến B là (T2). Bởi thế, không thể sử dụng
kết quả của x để thay vào phương trình (1) hoặc phương trình (2) để tìm ra T2. Bài 10:
Gọi x (km/h) là vận tốc ban đầu của ô tô (x > 15)
Gọi y (giờ) là thời gian đi đoạn đường AB theo dự định.
Độ dài quãng đường AB là: xy (km)
* Khi vận tốc tăng thêm 30 (km/h) thì đến B sớm hơn 1 giờ, nên ta có phương trình
x 30y  1  xy
 xy  x  30y  30  xy  1  x  30y  30
* Khi vận tốc giảm 15 (km/h) thì đến B muộn hơn 1 giờ, nên ta có phương trình
x 15y  1  xy
 xy  x 15y 15  xy2  x 15y 15
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com x  30y  30
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình  x 15y 15 x  60
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  y  3
KL: Vận tốc ban đầu của ô tô là: 60 (km/h)
Dạng 2. Bài toán liên quan đến số học
+ Dựa vào mối liên hệ giữa các hàng (đơn vị) trong một số.
Biểu diễn số có hai chữ số: ab  10a  b với 0  a  9;0  b  9;a,b N
Biểu diễn số có ba chữ số: abc  100a 10b  c với 0  a  9,0  b,c  9;a,b,c N + Tổng hai số x, y: x+y
+ Tổng bình phương của hai số x, y là 2 2 x  y
+ Bình phương của tổng hai số x, y:   2 x y 1 1
+ Tổng nghịch đảo 2 số x, y là  x y
Ví dụ minh hoạ 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số
hàng chục một đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số)
bé hơn số cũ 27 đơn vị. Hướng dẫn giải:
Bảng phân tích tóm tắt: Hàng chục Đơn vị Số cần tìm Số ban đầu x y 10x  y Số mới y x 10y  x Quan hệ 2y  x  1
10x  y10y  x  27 Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục của số ban đầu x  N;0  x  9
Gọi y là chữ số hàng đơn vị của số ban đầu y N;0  y  9
Số ban đầu có dạng là xy  10x  y
Khi đổi chỗ hai chữ số, ta có số mới yx  10y  x
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 2y  x  1  2y  x  1
Theo bài ra, ta có hệ phương trình     10x  y  10y  x  27 9x   9y  27 x  7
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  4
KL: Vậy số cần tìm ban đầu là: 74.
Ví dụ minh hoạ 4: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia số nhỏ
thì được thương là 2 và số dư là 124. Hướng dẫn giải: A
Phân tích đề: Trong đề này, các em cần nắm được cách biểu diễn hai số thông qua phép chia có dư:  C B dư D suy ra A  B.C  D Giải:
Gọi x là số tự nhiên thứ nhất x  N; x 124
Gọi y là số tự nhiên thứ hai y N; y  0; y  x
Tổng của hai số bằng 1006, ta có phương trình: x  y  1006  1
Và y chia x được thương là 2 và dư 124, ta có phương trình: y  2x 1242 x  y 1006 x  y 1006
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:    y  2x 124 2x  y  124  x  294
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  712 KL: Số lớn là: 712 Số bé là: 294
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng số có hai chữ số
Bài 1: Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ 2 chữ số của nó thì được một số lớn hơn chữ số đã cho là
63. Tổng của số đã cho và số mới là 99. Tìm số đã cho.
Bài 2: Cho một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã
cho là 36. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành là 110. Tìm số đã cho.
Bài 3: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng tổng các chữ số là 16. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được
một số mới, lớn hơn số ban đầu 18 đơn vị. Dạng hai số
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Bài 4: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được
thương là 2 và số dư là 124.
Bài 5: Tổng của hai số bằng 59. Hai lần của số này bé hơn 3 lần của số kia là 7. Tìm hai số đó.
Bài 6: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng hiệu của chúng bằng 1275 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được
thương là 3 và số dư là 125.
Dạng tỷ số tuổi
Bài 7: Số tiền mua 9 quả cam và 8 quả táo rừng là 107 nghìn, số tiền mua 7 quả cam và 7 quả táo rừng là
91 nghìn. Hỏi giá mỗi quả cam và mỗi quả táo rừng là bao nhiêu?
Bài 8: Bảy năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con cộng thêm 4. Năm nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi
con. Hỏi năm nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 9: Hôm qua mẹ của Hằng đi chợ mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 37.500đ. Hôm nay đi chợ,
mẹ của Hằng mua 3 quả trứng gà và 7 quả trứng vịt hết 36.500đ. Hỏi giá mỗi quả trứng mỗi loại bao
nhiêu tiền, biết giá trứng hôm qua và hôm nay chưa thay đổi. HƯỚNG DẪN GIẢI
Dạng số có hai chữ số Bài 1: Cách 1.
Do khi đổi chỗ 2 chữ số của số cần tìm ta được số mới lớn hơn, nên:
Gọi số cần tìm là ab ; số mới khi đổi chỗ hai chữ số là ba với 0  a  b  9
Khi đó ab  10a  b; ba  10b  a
Số mới lớn hơn số ban đầu là 63 đơn vị nên ta có phương trình:
10b a10a  b  63  9  a  9b  63  1
Tổng của số đã cho và số mới là 99:
10b a10a  b  99 11a 11b  992  9a   9b  63
Suy ra, ta có hệ phương trình  11  a 11b  99 a 1
Giải hệ phương trình ta có nghiệm:  b  8
Vậy số ban đầu cần tìm là: 18. Cách 2:
Gọi số cần tìm là x và y là số mới sau khi đổi chỗ (x; y > 0 và x; y không chứa chữ số 0)
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Số mới lớn hơn số ban đầu 63 đơn vị y  x  63  1
Tổng của hai số là 99: x  y  992 y  x  63 x  y  63  x  18
Ta có hệ phương trình      x  y  99 x  y  99 y  81
Vậy, số cần tìm là 18. Bài 2: Cách 1.
Do khi đổi chỗ 2 chữ số của số cần tìm ta được số mới lớn hơn, nên:
Gọi số cần tìm là ab ; số mới khi đổi chỗ hai chữ số là ba với 0  a  b  9
Khi đó ab  10a  b; ba  10b  a
Số mới lớn hơn số ban đầu là 36 đơn vị nên ta có phương trình:
10b a10a  b  36  9a   9b  36  1
Tổng của số đã cho và số mới là 110:
10b a10a  b 110 11a 11b 1102  9a   9b  36
Suy ra, ta có hệ phương trình  11  a 11b 110 a  3
Giải hệ phương trình ta có nghiệm:  b  7
Vậy số ban đầu cần tìm là: 37. Cách 2:
Gọi số cần tìm là x và y là số mới sau khi đổi chỗ (x; y > 0 và x; y không chứa chữ số 0)
Số mới lớn hơn số ban đầu 36 đơn vị y  x  36  1
Tổng của hai số là 110: x  y  1102 y  x  36 x  y  36  x  37
Ta có hệ phương trình      x  y  110 x  y 110 y  73
Vậy, số cần tìm là 37. Bài 3:
Do khi đổi chỗ 2 chữ số của số cần tìm ta được số mới lớn hơn, nên:
Gọi số cần tìm là ab ; số mới khi đổi chỗ hai chữ số là ba với 0  a  b  9
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Khi đó ab  10a  b; ba  10b  a
Tổng của hai chữ số ban đầu bằng 16: a  b  16  1
Số mới lớn hơn số ban đầu là 18 đơn vị nên ta có phương trình:
10b a10a  b 18  9a   9b 182 a  b 16
Suy ra, ta có hệ phương trình   9a   9b 18 a  7
Giải hệ phương trình ta có nghiệm:  b  9
Vậy số ban đầu cần tìm là: 79. Dạng hai số Bài 4:
Gọi x, y là hai số tự nhiên cần tìm x  y  0
Tổng của chúng bằng 1006: x  y  1006  1
Số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và số dư là 124 : x  2y 1242 x  y 1006 x  712
Ta có hệ phương trình    x  2y 124 y  294
Vậy, hai số cần tìm là 712 và 294. Bài 5:
Gọi x, y là hai số tự nhiên cần tìm.
Tổng của chúng bằng 59 : x  y  59  1
Hai lần của số này bé hơn 3 lần của số kia là 7: 2x  3y  72 x  y  59 x  y  59 x  34
Ta có hệ phương trình      2x  3y  7 2x  3y  7  y  25
Vậy, hai số cần tìm là 34 và 25 Bài 6:
Gọi x, y là hai số tự nhiên cần tìm x  y  0
Hiệu của hai số bằng 1275: x  y  1275  1
Số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và số dư là 125: x  3y 1252
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com x  y 1275 x  y  1275 x 1850
Ta có hệ phương trình      x  3y 125 x  3y  125 y  575
Vậy, hai số cần tìm là 1850 và 575.
Dạng tỷ số tuổi Bài 7:
Gọi x (nghìn) là giá tiền của một quả cam và y (nghìn) là giá tiền của một quả táo rừng x, y  0
Mua 9 quả cam và 8 quả táo rừng hết 107 nghìn: 9x  8y 107  1
Mua 7 quả cam và 7 quả táo rừng là 91 nghìn: 7x  7y  912 9  x  8y  107 x  3
Ta có hệ phương trình :    (thoả điều kiện) 7x  7y  91 y  10
Vậy, giá của mỗi quả cam là 3 nghìn một quả, giá của mỗi quả táo rừng là 10 nghìn một quả. Bài 8:
Gọi x (tuổi) là số tuổi của mẹ trong năm nay, và y là số tuổi của con trong năm nay x, y  7
Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con x  3y  1
7 năm trước tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con cộng thêm 4: x  7  5y  7  42 x  3y  x  36
Ta có hệ phương trình :    (thoả điều kiện) x  7  5  y  7  4 y 12
Vậy, năm nay tuổi của mẹ là 36 tuổi, tuổi của con là 12 tuổi. Bài 9:
Vì giá tiền trong hai lần đi chợ không thay đổi nên:
Gọi x (vnđ) là giá tiền một quả trứng gà, và y (vnđ) là giá tiền một quả trứng vịt x, y  0
Mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 37.500đ: 5x  5y  37500  1
Mua 3 quả trứng gà và 7 quả trứng vịt hết 36.500đ: 3x  7y  365002 5  x  5y  37500 x  4000
Ta có hệ phương trình    (thoả điều kiện) 3x   7y  36500 y  3500
Vậy, giá một quả trứng gà 4.000đ/quả, giá một quả trứng vịt 3,500đ/quả.
Dạng 3. Bài toán về Dân số - Lãi suất ngân hàng, tăng trưởng x
+ Tỉ lệ phần trăm: x%  100
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
+ Tỉ lệ tăng dân số: Nếu A là số dân ban đầu, tỉ lệ gia tăng dân số là x%.
- Sau 1 năm số dân là: A  A.x  A1 x
- Sau n năm số dân là:   n A 1 x
+ Lãi suất ngân hàng: Nếu ban đầu bạn vay (hoặc mượn) số tiền A với lãi suất x%.
- Sau 1 chu kỳ (thường là năm/tháng) số tiền cả gốc lẫn lãi là: A  A.x  A1 x
- Sau n chu kỳ (thường là năm/tháng) số tiền cả gốc lẫn lãi là:   n A 1 x Ví dụ minh hoạ 5:
Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 720 sản phẩm. Tuy nhiên xí nghiệp I đã vượt mức kế
hoạch 15%, xí nghiệp II đã vượt mức kế hoạch 12% do đó hai xí nghiệp đã làm tổng cộng 819 sản phẩm.
Tính số sản phẩm mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch. Hướng dẫn giải:
Gọi x, y là số sản phẩm lần lượt của xí nghiệp I và xí nghiệp II phải làm theo kế hoạch x  0, y  0 15x 12y
Theo giả thiết x  y  720 và 
 720  819  5x  4y  3300 100 100 x  y  720
Ta có hệ phương trình:  5  x  4y  3300 x  420
Giải hệ ta được nghiệm duy nhất  y  300
Vậy theo kế hoạch, xí nghiệp I phải làm 420 sản phẩm, xí nghiệp II phải làm 300 sản phẩm.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Một người mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 2,17 triệu đồng, kể cả thuế giá trị gia tăng
(VAT) với mức 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai. Nếu thuế VAT là 9% đối
với cả hai loại hàng thì người đó phải trả tổng cộng 2,18 triệu đồng. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì
người đó phải trả bao nhiêu tiền cho mỗi loại hàng.
Bài 2: Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch 720 tấn thóc. Năm nay, đơn vị thứ nhất làm
vượt mức 15%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 12% so với năm ngoái. Do đó cả 2 đơn vị thu hoạch được
819 tấn thóc. Hỏi năm ngoái mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc.
Bài 3: Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 công cụ. Nhờ sắp xếp hợp lý dây chuyền sản
xuất nên xí nghiệp I đã vượt mức 12% kế hoạch, xí nghiệp II đã vượt mức 10% kế hoạch. Do đó cả xí
nghiệp đã làm được 400 công cụ. Tính số công cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch.
20. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Bài 4: Dân số của thành phố Hà Nội sau hai năm từ 2.000.000 thành 2.048.288 người. Tính xem hằng
năm dân số trung bình tăng bao nhiêu phần trăm? Biết tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm không thay đổi.
Bài 5: Bác An vay 10.000.000vnđ của ngân hàng để làm kinh tế. Trong một năm đầu bác chưa trả được
nên số tiền lãi trong năm đầu được chuyển thành vốn để tính lãi năm sau. Sau 2 năm bác An phải trả là 1
1881000vnđ. Hỏi lãi suất cho vay một năm là bao nhiêu phần trăm? HƯỚNG DẪN GIẢI Bài l:
Gọi x, y là số tiền phải trả cho mỗi loại hàng khi chưa tính thuế VAT x  0; y  0
* Khi tính thuế 10% đối với loại hàng thứ nhất và 8% đối với loại hàng thứ hai người đó phải trả 2,17 triệu đồng:
+ Số tiền phải trả cho loại hàng thứ nhất là x  0,1x  1,1x
+ Số tiền phải trả cho loại hàng thứ hai là: y  0, 08y  1,08y
Tổng số tiền phải trả là 2,17 triệu đồng 1,1x 1,08y  2,17  1
* Khi tính thuế là 9% đối với cả hai loại hàng người đó phải trả 2,18 triệu đồng:
+ Số tiền phải trả cho loại hàng thứ nhất là x  0, 09x  1,09x
+ Số tiền phải trả cho loại hàng thứ hai là: y  0, 09y  1,09y
+ Tổng số tiền phải trả là 2,18 triệu đồng: 1,09x 1,09y  2,18  1 1,  1x 1,08y  2,17
Ta có hệ phương trình  1,  09x 1,09y  2,18 x  0,5
Giải hệ ta được nghiệm duy nhất:  (thoả mãn điều kiện) y  1,5
Vậy khi chưa tính thêm tiền thuế VAT thì giá của loại hàng thứ nhất là 0,5 triệu đồng, và giá của loại
hàng thứ hai là 1,5 triệu đồng. Bài 2:
Gọi x (tấn) là số thóc thu hoạch được của đơn vị thứ nhất trong năm ngoái, và y (tấn) là số thóc thu hoạch
được của đơn vị thứ hai trong năm ngoái (x > 0, y > 0)
* Năm ngoái hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch 720 tấn thóc, nên ta có phương trình x  y  720  1
* Năm nay, đơn vị thứ nhất làm vượt mức 15%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 12% so với năm ngoái:
+ Số thóc thu hoạch được của đội thứ nhất là: x  0,15x  1,15x
21. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
+ Số tiền phải trả cho loại hàng thứ hai là: y  0,12y  1,12y
+ Tổng số thóc thu được là 819:1,15x 1,12y  8192 x  y  720
Ta có hệ phương trình  1  ,15x 1,12y  819 x  420
Giải hệ ta được nghiệm duy nhất:  (thoả mãn điều kiện) y  300
Vậy, năm ngoái đội thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đội thứ hai thu hoạch được 300 tấn thóc. Bài 3:
Gọi x là số công cụ mà xí nghiệp I phải làm theo kế hoạch, và y là số công cụ xí nghiệp II phải làm theo
kế hoạch x  0, y  0
* Theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 công cụ, nên ta có phương trình x  y  360  1
* Nhờ sắp xếp hợp lý dây chuyền sản xuất nên xí nghiệp I đã vượt mức 12% kế hoạch, xí nghiệp II đã
vượt mức 10% kế hoạch. Do đó cả xí nghiệp đã làm được 400 công cụ:
+ Số công cụ xí nghiệp I làm được : x  0,12x  1,12x
+ Số công cụ xí nghiệp II làm được: y  0,1y  1,1y
+ Tổng số công cụ làm được:1,12x 1,1y  4002 x  y  360
Ta có hệ phương trình  1  ,12x 1,1y  400 x  200
Giải hệ ta được nghiệm duy nhất:  (thoả mãn điều kiện) y  160
Vậy, theo kế hoạch xí nghiệp I cần phải làm 200 công cụ, xí nghiệp II cần phải làm 160 công cụ.
Bài 4*(Chương 4 - ĐS 9):
Chú ý: Vì đã biết số người của năm đầu và 2 năm sau, nên học sinh dễ nhầm lẫn lấy số liệu sau rồi trừ đi
số liệu trước đó để chia cho 2 lấy trung bình cộng, từ đó tính phần trăm dẫn đến kết quả sai. Do đó, trong
bài này, các em chú ý kiến thức ở phần “Lãi suất ngân hàng, gia tăng dân số”.
Gọi x (%) là số phần trăm của sự gia tăng dân số thủ đô Hà Nội trong mỗi năm (x > 0).
Số dân ban đầu của Hà Nội là 2.000.000 người.
Nên sau năm thứ nhất dân số tăng là: 2.000.000  2.000.000x  2.000.0001 x
Sau năm thứ hai dân số tăng là:                 2 2.000.000 1 x
2.000.000 1 x x 2.000.000 1 x 1 x 2.000.000 1 x
22. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Theo đề, sau hai năm, dân số Hà Nội là 2.048.288 người, nên ta có phương trình:  3 x      1 2 2.048.288 2 250
2.000.000 1 x  2.048.288  x  2x 1  0   2.000.000 503  x  2  250 3 50  3 Nhận nghiệm x 
 0,012  1, 2% và loại nghiệm x  1 250 2 250
Vậy, tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm của Hà Nội là 1,2 %.
Bài 5*: Bác An vay 10.000.000vnđ của ngân hàng để làm kinh tế. Trong một năm đầu bác chưa trả được
nên số tiền lãi trong năm đầu được chuyển thành vốn để tính lãi năm sau. Sau 2 năm bác An phải trả là
11881000vnđ. Hỏi lãi suất cho vay một năm là bao nhiêu phần trăm?
Gọi x (%) là số phần trăm lãi suất trong một năm (x > 0).
Số tiền ban đầu mà bác An đã vay là 10.000.000vnđ *Nên sau năm thứ nhất:
Số tiền gốc bác An phải trả là 10.000.000vnđ
Số tiền lãi bác An phải trả là: 10.000.000x vnđ
Số tiền bác An phải trả cả tiền gốc và tiền lãi là: 10.000.000 10.000.000x  10.000.0001 x
Do năm đầu, bác chưa có tiền trả, nên số tiền cần trả trong năm đầu tiên (gồm gốc và lãi) chuyển thành
tiền gốc để tính lãi cho năm sau.
*Sau năm thứ hai bác An phải trả:
Số tiền gốc bác An phải trả là 10.000.0001 x
Số tiền lãi bác An phải trả là10.000.0001 x x
Số tiền bác An phải trả cả tiền gốc và tiền lãi là:                2 10.000.000 1 x
10.000.000 1 x x 10.000.000 1 x 1 x 10.000.000 1 x
Theo đề, sau hai năm, bác An phải trả 11881000vnđ, nên ta có phương trình:  9 x      1 2 11.881.100 2 100
10.000.000 1 x  11.881.100  x  2x 1  0   10.000.000 209 x   2  100 9 209 Nhận nghiệm x 
 0,9  9% và loại nghiệm x   1 100 2 100
Vậy, lãi suất cho vay của Ngân hàng là 9 %.
23. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Dạng 4. Bài toán về Công việc làm chung, làm riêng — Vòi nước chảy chung chảy riêng (quy về đơn vị)
+ Sản lượng = Năng suất x Thời gian.
+ Xem toàn bộ công việc là 1 = 100%. 1
+ Làm riêng trong x ngày thì xong việc, suy ra: Năng suất một ngày làm được công việc. x
+ Khi hai người làm chung thì sau n ngày sẽ xong việc, thì năng suất làm việc một ngày của hai người là: 1 n
+ Khi hai người này làm riêng: 1
Người thứ nhất làm xong trong x ngày, nên năng suất làm việc của người thứ nhất trong một ngày là x 1
Người thứ hai làm xong trong y ngày, nên năng suất làm việc của người thứ hai trong một ngày là y 1 1 1
Do đó, ta có   x y n
Ví dụ minh hoạ 6: Hai đội công nhân cùng làm một đoạn đường trong 24 ngày thì xong. Mỗi ngày, phần
việc đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong đoạn đường đó trong bao lâu? Hướng dẫn giải:
Bảng phân tích tóm tắt:
Thời gian hoàn thành công
Năng suất làm việc trong 1 việc (ngày) ngày Hai đội 24 1 24 Đội A X 1 x Đội B Y 1 y Giải:
Gọi x (ngày) là số ngày để đội A một mình hoàn thành công việc; y (ngày) là số ngày để đội B một mình
hoàn thành công việc. Điều kiện x  24; y  24
24. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com Khi hai đội làm riêng: 1 Mỗi ngày :
Đội A làm được: công việc x 1
Đội B làm được: công việc y
Do mỗi ngày, phần việc đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình 1 1 1 3 1  .1,5   .   1 x y x 2 y 1 1
Khi hai đội làm chung: mỗi ngày cả hai đội làm chung được  công việc x y 1
Hai đội làm chung trong 24 ngày thì xong công việc, nên mỗi ngày 2 đội cùng làm thì được công 24 1 1 1
việc. Do đó, ta có phương trình   2 x y 24  1 3 1 1 3 1  .  .  0  x 2 y   x 2 y
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:    1 1 1 1 1 1        x y 24   x y 24 x  40
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  60
KL: Vậy đội A làm một mình trong 40 ngày thì hoàn thành toàn bộ công việc. Đội B làm một mình trong
60 ngày thì hoàn thành toàn bộ công việc.
Ví dụ minh hoạ 7: Hai đội xây dựng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày.
Nhưng làm chung được 8 ngày thì đội I được điều động đi làm việc khác. Tuy chỉ còn một mình đội II
làm việc, do cải tiến cách làm tăng năng suất của đội lên gấp đôi. Nên họ đã làm xong phần việc còn lại
trong 3,5 ngày. Hỏi với năng suất ban đầu, nếu mỗi đội làm một mình thì phải trong bao nhiêu ngày mới
hoàn thành xong công việc. Hướng dẫn giải:
Bảng phân tích tóm tắt:
Thời gian hoàn thành công
Năng suất làm việc trong 1 việc (ngày) ngày Hai đội làm chung 12 1 12
25. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com Đội I X 1 x Đội II Y 1 y
Gọi x (ngày) là số ngày để đội I một mình hoàn thành công việc; y (ngày) là số ngày để đội II một mình
hoàn thành công việc. Điều kiện (x > 12; y > 12) 1 1
Do đó, mỗi ngày đội I làm được công việc, và mỗi ngày đội II làm được công việc x y 1 1
Khi hai đội làm chung, mỗi ngày cả hai đội làm được :  công việc x y 1
Hai đội làm chung trong 12 ngày thì xong công việc, nên mỗi ngày 2 đội cùng làm được công việc. Do 12 1 1 1
đó, ta có phương trình    1 x y 12 8 2  1 1  2
Khi hai đội làm chung trong 8 ngày được  công việc suy ra: 8     do cải tiến cách làm 12 3  x y  3 2
năng suất của đội II tăng gấp đôi, nên mỗi ngày đội hai làm được công việc. Và họ làm xong phân việc y 2 1  1 1  2 7
còn lại 3,5 ngày nên .3,5  Vậy ta có phương trình 8   .  1   2 y 3  x y  y 2 1 1 1 1 1 1     x y 12   x y 12
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:     1 1  2 7 2 7 8    .  1   1     x y  y 2 3 y x  28
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  41
KL: Vậy với năng suất ban đầu, đội I làm một mình trong 28 ngày thì hoàn thành toàn bộ công việc. Đội
II làm một mình trong 41 ngày thì hoàn thành toàn bộ công việc.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN Dạng vòi nước
26. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 4
Bài 1: Hai vòi nước chảy vào một bể nước cạn thì sau 4 giờ đầy bể. Nêu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất 5 6
và 9 giờ sau mở thêm vòi thứ hai thì sau giờ mới đầy bể. Hỏi nếu mở riêng mỗi vòi thì thời gian để 5
mỗi vòi chảy đầy bể là bao nhiêu.
Bài 2: Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn không có nước thì bể sẽ đầy trong 1 giờ 20 phút. Nếu 2
mở vòi thứ nhất trong 10 phút và vòi thứ hai trong 12 phút thì chỉ được
bể. Hỏi nếu mở riêng mỗi vòi 15
thì thời gian để mỗi vòi chảy đầy bể là bao nhiêu.
Bài 3: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn thì sau 1 giờ 30 phút đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 15 1
phút rồi khóa lại và mở vòi thứ hai cho chảy tiếp trong 20 phút thì sẽ được bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy 5
một mình thì bao lâu sẽ đầy bể.
Bài 4: Hai vòi nước chảy vào một bể cạn thì bể sẽ đầy sau 1 giờ 12 phút. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 30 17
phút và vòi thứ hai chảy trong 45 phút thì đầy
bể. Hỏi nếu chảy một mình thì mỗi vòi chảy bao lâu 36 mới đầy bể.
Dạng cùng làm chung công việc
Bài 5: Hai đội công nhân cùng làm một đoạn đường trong 24 ngày thì xong. Mỗi ngày, phần việc đội 1
làm gấp rưỡi đội 2. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong đoạn đường đó trong bao lâu.
Bài 6: Hai người thợ cùng làm chung một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ
và người thứ hai làm 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn
thành công việc đó trong bao lâu?
Bài 7: Hai đội xây dựng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày. Nhưng khi làm
chung được 8 ngày thì đội I được điều động đi làm việc khác. Tuy chỉ còn một mình đội II làm việc,
nhưng do cải tiến cách làm, năng suất của đội II tăng lên gấp đôi nên họ đã làm xong phần việc còn lại
trong 3,5 ngày. Hỏi với năng suất ban đầu thì mỗi đội làm một mình trong bao lâu để xong công việc.
Bài 8: Hai người thợ cùng xây một bức tường trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu người thứ nhất làm trong 3
5 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì hai người làm được bức tường. Hỏi mỗi người làm một 4
mình trong bao lâu thì xây xong bức tường.
Bài 9: Hai công nhân cùng sơn cửa cho một công trình trong 4 ngày thì xong việc. Nếu người thứ nhất
làm một mình trong 9 ngày, sau đó có thêm người thứ hai đến làm tiếp trong 1 ngày nữa thì xong việc.
Hỏi mỗi người nếu làm một mình thì mất bao lâu để xong việc.
27. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Bài 10: Hai cần cẩu lớn bốc vỡ một lô hàng ở Cảng Chân Mây. Sau 3 giờ thì có thêm 5 cần cẩu bé (có
công suất nhỏ hơn) cùng làm việc. Cả 7 cần cẩu cùng làm việc 3 giờ nữa thì xong. Hỏi mỗi cẩn cẩu làm
việc một mình thì bao lâu sẽ xong việc? Biết rằng nếu cả 7 cần cẩu cùng làm việc từ đầu thì trong 4 giờ sẽ xong việc.
Bài 11: Hai tổ công nhân cùng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 6 giờ. Nhưng khi
làm chung trong 5 giờ thì tổ II được điều động đi làm việc khác. Do cải tiến cách làm, năng suất của tổ I
tăng 1,5 lần. Nên tổ I đã hoàn thành phần công việc còn lại trong 2 giờ. Hỏi với năng suất ban đầu, nếu
mỗi tổ làm một mình thì sau bao nhiêu giờ sẽ làm xong công việc? HƯỚNG DẪN GIẢI Dạng vòi nước Bài 1: 4 24
Hai vòi chảy hết 4 giờ = giờ thì đầy bể 5 5 6
Vòi 1 chảy 9 giờ + cả hai vòi chảy trong giờ thì đầy bể. 5
Bảng phân tích tóm tắt:
Thời gian chảy đầy bể (giờ) Năng suất làm đầy bể trong 1 giờ (bể) Vòi 1 x 1 x Vòi 2 y 1 y Cả hai vòi 24 5 5 24 Giải:
Gọi x (giờ) là thời gian để riêng vòi 1 chảy đầy bể, và y (giờ) là thời gian để riêng vòi 2 chảy đầy bể. Điều  24 24  kiện x  ; y     5 5 
Khi mỗi vòi chảy riêng, thì mỗi giờ : 1 Vòi 1 chảy được bể x 1 Vòi 2 chảy được: bể y
28. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1 1
Khi hai vòi chảy chung, mỗi giờ chúng chảy được  bể x y 24 5
* Theo đề, khi hai vòi cùng chảy hết
giờ thì đầy bể, nên 1 giờ cả hai vòi chảy được bể , ta có 5 24 1 1 5 phương trình:    1 x y 24 6
* Nếu lúc đầu chỉ mở vòi thứ nhất và 9 giờ sau mở thêm vòi thứ hai thì sau giờ mới đầy bể: 5 9
Trong 9 giờ đâu vòi thứ nhất chảy được bể x 6 6  1 1 
Trong giờ tiếp theo có thêm vòi 2 chảy được  
 thì đầy bể, nên ta có phương trình 5 5  x y  9 6  1 1    1   2 x 5  x y  1 1 5 1 1 5     x y 24   x y 24
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:    9 6  1 1  9 6    5     1  1     x 5   x y   x 5  24  x 12
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  8
KL: Vậy vòi 1 chảy riêng sau 12 giờ sẽ đầy bể.
Vòi 2 chảy riêng sau 8 giờ sẽ đầy bể. Bài 2: 4
Hai vòi chảy hết 1 giờ 20 phút = giờ thì đầy bể 3 1 1 2
Vòi 1 chảy trong 10 phút = giờ và vòi 2 chảy trong 12 phút = giờ thì được bể 6 5 15
Bảng phân tích tóm tắt:
Thời gian chảy đầy bể (giờ) Năng suất làm đầy bể trong 1 giờ (bể) Vòi 1 x 1 x Vòi 2 y 1 y
29. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com Cả hai vòi 4 3 3 4 Giải:
Gọi x (giờ) là thời gian để riêng vòi 1 chảy đầy bể, và y (giờ) là thời gian để riêng 2 vòi chảy đầy bể. Điều  4 4  kiện x  , y     3 3 
Khi mỗi vòi chảy riêng, thì mỗi giờ : 1 Vòi 1 chảy được bể x 1 Vòi 2 chảy được bể y 1 1
Khi hai vòi chảy chung, mỗi giờ chúng chảy được  bể x y 4 3
* Theo đề, khi hai vòi cùng chảy hết giờ thì đầy bể, nên 1 giờ cả hai vòi chảy được bể, ta có 3 4 1 1 3 phương trình     1 x y 4 2
* Nếu mở vòi thứ nhất trong 10 phút và vòi thứ hai trong 12 phút thì chỉ được bể: 15 1  1  1  1  2
Trong 10 phút vòi thứ nhất chạy được   bể, trong 12 phút vòi 2 chảy được   thì đầy bể, 6  x  5  y  15 1  1  1  1  2 nên ta có phương trình       2 6  x  5  y  15 1 1 3   x y 4 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  1   1  1  1  2       6   x  5  y  15 x  2
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  4
KL: Vậy vòi 1 chảy riêng sau 2 giờ sẽ đầy bể.
Vòi 2 chảy riêng sau 4 giờ sẽ đầy bể. Bài 3: 3
Hai vòi cùng chảy vào bể cạn hết 1 giờ 30 phút = giờ thì đầy bể 2
30. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1 1 1
Vòi 1 chảy trong 15 phút = giờ rồi đóng lại và mở vòi 2 chảy trong 20 phút  giờ thì được bể 4 3 5
Bảng phân tích tóm tắt:
Thời gian chảy đầy bể (giờ) Năng suất làm đầy bể trong 1 giờ (bể) Vòi 1 x 1 x Vòi 2 y 1 y Cả 2 vòi 3 2 2 3 Giải:
Gọi x (giờ) là thời gian để riêng vòi 1 chảy đầy bể, và y (giờ) là thời gian để riêng vòi 2 chảy đầy bể. Điều  3 3  kiện x  , y     2 2 
Khi mỗi vòi chảy riêng, thì mỗi giờ : 1 Vòi 1 chảy được bể x 1 Vòi 2 chảy được bể y 1 1
Khi hai vòi chảy chung, mỗi giờ chúng chảy được:  bể x y 3 2
* Theo đề, khi hai vòi cùng chảy hết giờ thì đầy bể, nên 1 giờ cả hai vòi chảy được bể, ta có phương 2 3 1 1 2 trình     1 x y 3 1 1
* Nếu mở vòi 1 chảy trong 15 phút = giờ rồi đóng lại và mở vòi 2 chảy trong 20 phút = giờ thì được 4 3 1 bể 5 1 1  1  1
Vòi 1 chảy trong 15 phút = giờ thì chảy được   ; Vòi 2 chảy trong 20 phút = giờ thì được 4 4  x  3 1  1  1  1  1  1  1
  , nên ta có phương trình       2 3  y  4  x  3  y  5
31. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1 1 2   x y 3 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  1   1  1  1  1       4   x  3  y  5 1 4  15  x  x 15   
Giải hệ phương trình ta được 4   (thoả mãn điều kiện) 1 2  5   y  y 5  2 15
KL: Vậy vòi 1 chảy riêng sau
= 3 giờ 45 phút sẽ đầy bể. 4 5
Vòi 2 chảy riêng sau = 2 giờ 30 phút sẽ đầy bể. 2 Bài 4: 6
Hai vòi cùng chảy vào bể cạn hết 1 giờ 12 phút = giờ thì đầy bể . 5 1 3 17
Vòi 1 chảy trong 30 phút = giờ và vòi 2 chảy trong 45 phút = giờ thì được bể 2 4 36
Bảng phân tích tóm tắt:
Thời gian chảy đầy bể (giờ) Năng suất làm đầy bể trong 1 giờ (bể) Vòi x 1 x Vòi 2 y 1 y Cả 2 vòi 6 5 5 6 Giải:
Gọi x (giờ) là thời gian để riêng vòi 1 chảy đầy bể, và y (giờ) là thời gian để riêng vòi 2 chảy đầy bể. Điều  6 6  kiện x  , y     5 5 
Khi mỗi vòi chảy riêng, thì mỗi giờ: 1 Vòi 1 chảy được bể x
32. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1 Vòi 2 chảy được bể y 1 1
Khi hai vòi chảy chung, mỗi giờ chúng chảy được:  bể x y 6 5
* Theo đề, khi hai vòi cùng chảy hết giờ thì đầy bể, nên 1 giờ cả hai vòi chảy được bể, ta có 5 6 1 1 5 phương trình     1 x y 6 1 3 17
* Nếu Vòi 1 chảy trong 30 phút = giờ và vòi 2 chảy trong 45 phút = giờ thì được bể 2 4 36 1 1  1  3 3  1 
Vòi 1 chảy trong 30 phút = giờ chảy được   , vòi 2 chảy trong 45 phút = giờ thì được   2 2  x  4 4  y  1  1  3  1  17 nên ta có phương trình       (2) 2  x  4  y  36 1 1 5   x y 6 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  1   1  3  1  17       2   x  4  y  36 1 11  18  x  x 18   
Giải hệ phương trình ta được 11   (thoả mãn điều kiện) 1 2  9   y  y 9  2 18
KL: Vậy vòi 1 chảy riêng sau giờ sẽ đầy bể. 11 9
Vòi 2 chảy riêng sau = 4 giờ 30 phút sẽ đầy bể. 2
Dạng cùng làm chung công việc Bài 5:
Gọi x (ngày) là thời gian để đội thứ nhất làm riêng và làm xong công việc, và y (ngày) là thời gian để đội
thứ hai làm riêng và làm xong công việc. Điều kiện (x > 24; y > 24 ) 1 1
Khi mỗi đội làm riêng thì mỗi ngày đội một làm được: công việc, đội hai làm được: công việc. x y 1 1
Theo đề, năng suất đội một gấp rưỡi đội hai:  1,5   1 x y
33. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1 1 1
Cả hai đội cùng làm trong 24 ngày thì xong, nên mỗi ngày cả hai đội làm được:   2 x y 24 1 1  1,5 x y
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  1 1 1    x y 24 x  40
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  60
KL: Vậy nếu mỗi đội làm riêng thì đội 1 cần 40 ngày để làm xong công việc, đội hai cần 60 ngày để làm xong công việc. Bài 6:
Gọi x (giờ) là thời gian để người thứ nhất làm riêng và làm xong công việc, và y (giờ) là thời gian để
người thứ hai làm riêng và làm xong công việc. Điều kiện (x > 16; y > 16) 1
Khi người thứ nhất làm riêng thì mỗi giờ làm được: công việc, người thứ hai làm riêng thì mỗi giờ làm x 1 được: công việc. y Khi làm chung: 1
Hai người làm chung trong 16 giờ thì xong công việc, nên cả hai người làm trong 1 giờ được giờ, ta 16 1 1 1 có phương trình    1 x y 16 Khi làm riêng:  1 
Người thứ nhất làm trong 3 giờ làm được 3  công việc  x   1 
Người thứ hai làm trong 6 giờ làm được 6  công việc  y  1  1   1  1
Khi đó cả hai người làm được 25% = công việc: 3  6      2 4  x   y  4 1 1 1   x y 16 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:    1   1  1 3  6        x   y  4
34. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com x  24
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  48
KL: Vậy nếu mỗi người làm riêng thì người thứ nhất cần 24 giờ, và người thứ hai cần 48 giờ để hoàn thành công việc. Bài 7:
Gọi x (ngày) là thời gian để đội thứ nhất làm riêng và làm xong công việc theo dự định, và y (ngày) là
thời gian để đội thứ hai làm riêng và làm xong công việc theo dự định. Điều kiện (x > 24; y > 24 ) 1 1
Khi mỗi đội làm riêng thì mỗi ngày đội một làm được: công việc, đội hai làm được: công việc. x y 1 1 1
Theo đề, hai đội làm chung trong 12 ngày thì xong việc, nên mỗi ngày cả hai đội làm được    1 x y 12 Thực tế:  1 1 
Trong 8 ngày đầu cả hai đội làm được8    công việc  x y   1 
Trong 3,5 ngày tiếp theo, đội 2 cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất tăng gấp đôi 2  nên làm được  y   1  3,5.2  công việc  y   1 1   1  Ta có phương trình : 8.   3,5.2  1      x y   y  1 1 1 1 1 1     x y 12   x y 12
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:     1 1   1  8 15 8    3,5.2 1   1       x y   y   x y x  28
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  21
KL: Vậy nếu mỗi đội làm riêng (năng suất không đổi) thì đội 1 cần 28 ngày để làm xong công việc, đội
hai cần 21 ngày để làm xong công việc. Bài 8:
Gọi x (giờ) là thời gian để người thứ nhất làm riêng và làm xong công việc, và y (giờ) là thời gian để  36 36 
người thứ hai làm riêng và làm xong công việc. Điều kiện x  , y     5 5 
35. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1
Khi người thứ nhất làm riêng thì mỗi giờ làm được: công việc, người thứ hai làm riêng thì mỗi giờ làm x 1 được: công việc. y Khi làm chung: 36
Hai người làm chung trong 7 giờ 12 phút =
giờ thì xong công việc, nên mỗi giờ cả hai người làm 5 5 1 1 5 được công việc:    1 36 x y 36 Khi làm riêng:  1 
Người thứ nhất làm trong 5 giờ làm được: 5  công việc  x   1 
Người thứ hai làm trong 6 giờ làm được: 6  công việc  y  3  1   1  3
Khi đó cả hai người làm được công việc: 5  6      2 4  x   y  4 1 1 5   x y 36 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:    1   1  3 5  6        x   y  4 x 12
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y 18
KL: Vậy nếu mỗi người làm riêng thì người thứ nhất cần 12 giờ, và người thứ hai cần 18 giờ để hoàn thành công việc. Bài 9:
Gọi x (ngày) là thời gian để người thứ nhất làm riêng và làm xong công việc, và y (ngày) là thời gian để
người thứ hai làm riêng và làm xong công việc. Điều kiện x  4, y  4 1
Khi người thứ nhất làm riêng thì mỗi ngày làm được: công việc, người thứ hai làm riêng thì mỗi ngày x 1 làm được: công việc. y Khi làm chung: 1
Hai người làm chung trong 4 ngày thì xong công việc, nên mỗi ngày cả hai người làm được công việc: 4
36. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1 1 1     1 x y 4 Khi làm riêng;  1 
Người thứ nhất làm trong 9 + 1 = 10 ngày làm được 10  công việc  x  1
Người thứ hai làm trong 1 ngày làm được : công việc y  1  1
Khi đó cả hai người làm xong công việc nên: 10   1   2  x  y  1 1 1   x y 4
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:   1  1 10    1     x  y x  12
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là:  (thoả mãn điều kiên) y  6
KL: Vậy nếu mỗi người làm riêng thì người thứ nhất cần 12 ngày, và người thứ hai cần 6 ngày để hoàn thành công việc. Bài 10:
Gọi x (giờ) là thời gian để một cần cẩu lớn làm riêng và làm xong công việc, và y (giờ) là thời gian để
một cần cẩu bé làm riêng và làm xong công việc. Điều kiện (x > 4 ; y > 4) 1
Khi một cần cẩu lớn làm riêng thì trong 1 giờ sẽ làm được: công việc x 1
Khi một cẩn cẩu bé làm riêng thì trong 1 giờ sẽ làm được: công việc. y
Trường hợp 1: Có 2 cần cẩu lớn làm trong 3 giờ, sau đó có thêm 5 cần cẩu bé làm trong 3 giờ nữa thì xong việc.  1 
Trong 3 giờ đầu có 2 cần cẩu lớn làm việc 3 2   công việc  x   1 1 
Trong 3 giờ tiếp theo có 2 cần cẩu lớn và 5 cần cẩu bé làm việc: 3 2.  5    x y   1   1 1  Ta có phương trình: 3 2  3 2  5 1      1  x   x y 
Trường hợp 2: cả 7 cần cẩu cùng làm việc từ đầu thì trong 4 giờ sẽ xong việc.
37. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com  1 1 
Ta có phương trình 4 2  5  1   2  x y    1   1 1    1   1  3  2  3 2  5  1 1      2 15  1       x   x y    x   y 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:      1 1    1   1  4 2  5  1 8  20  1           x y    x   y  x  24
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  30
KL: Vậy nếu một cần cẩu lớn làm một mình trong 24 giờ sẽ xong việc. Một cần cẩu bé làm một mình
trong 30 giờ sẽ xong việc. Bài 11:
Gọi x (giờ) là thời gian để tổ thứ nhất làm riêng và làm xong công việc, và y (giờ) là thời gian để tổ thứ
hai làm riêng và làm xong công việc. Điều kiện (x > 6; y > 6) 1
Năng suất làm việc của tổ thứ nhất mỗi giờ làm được: công việc, năng suất làm việc của tổ thứ hai mỗi x 1
giờ làm được: công việc. y 1
Theo dự định: Hai đội làm chung trong 6 giờ thì xong công việc, nên mỗi giờ cả hai người làm được 6 1 1 1 công việc:     1 x y 6  1 1 
Thực tế: Cả hai tổ làm chung trong 5 giờ làm được: 5    công việc  x y   1 
Khi chỉ còn tổ thứ nhất (năng suất tăng 1,5 lần) làm trong 2 giờ làm được: 2 1,5.   công việc  y   1 1   1 
Khi đó ta có phương trình: 5   2 1,5. 1     2  x y   y  1 1 1 1 1 1     x y 6 x y 6  
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình     1 1   1     1   1  5   2 1,5.  1 5  8  1           x y   y     x   y  x 18
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  9
38. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
KL: Vậy nếu mỗi tổ làm riêng theo năng suất ban đầu thì tổ thứ nhất cần 18 giờ để hoàn thành công việc,
tổ thứ hai cần 9 giờ để hoàn thành công việc.
Dạng 5. Bài toán có liên quan đến nội dung hình học 1
+ Diện tích tam giác: S  xy (x là cạnh đáy, y là đường cao). 2 1
+ Diện tích tam giác vuông S  xy với x và y là độ dài hai cạnh góc vuông. Độ dài cạnh huyền 2 2 2 2
z  x  y (z là độ dài cạnh huyền).
+ Diện tích hình chữ nhật S  xy (x là chiều rộng, y là chiều dài)
+ Diện tích hình vuông 2
S  x (x là độ dài cạnh hình vuông) 1
+ Diện tích hình thang: S  h x  y (x là độ dài đáy bé, y là độ dài đáy lớn, h là chiều cao hình 2 thang). n n  3
+ Đa giác có n đỉnh thì có số đường chéo là: 2
Ví dụ minh hoạ 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 80 m, nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều
rộng thêm 5m thì diện tích của mảnh đất tăng thêm 195 cm2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. Hướng dẫn giải:
Bảng phân tích tóm tắt: Thực tế Khi có thay đổi Chiều dài X x  3 Chiều rộng Y y  5 Chu vi 2x  y  80 Diện tích x.y
x 3y 5  x.y 195 Giải:
Gọi x (mét) là chiều dài của mảnh đất; y (mét) là chiều rộng mảnh đất. Điều kiện x  y  0
Thực tế: Chu vi mảnh đất bằng 80 m, ta có phương trình 2x  y  80  1
Diện tích mảnh đất: xy (m2)
Khi kích thước thay đổi: chiều dài tăng thêm 3m, chiều rộng tăng thêm 5m.
Diện tích mảnh đất mới tăng thêm 195 m2 so với kích thước ban đầu là: x  3y  5  xy 1952
39. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 2  x  y  80 x  y  40 x  y  40        x  3 
y 5  xy 195 xy 5x 3y 15  xy 195 5  x  3y 180 x  30
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y 10
KL: Vậy chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là 30m.
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là 10m.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng thêm bớt chiều dài cạnh của các hình hình học
Bài 1: Tính độ dài hai cạnh góc vuông của một tam vuông. Biết nếu tăng mỗi cạnh lên 3cm thì diện tích
tam giác đó sẽ tăng lên 36cm2, và nếu một cạnh giảm đi 2cm, cạnh kia giảm 4cm thì diện tích của tam giác đó giảm đi 26cm2.
Bài 2: Nhà bạn Đào có một mảnh vườn trồng cà chua. Vườn được làm thành nhiều luống để trồng cà
chua, biết số cây trong mỗi luống bằng nhau. Đào tính rằng: nếu tăng thêm 8 luống rau nhưng mỗi luống
trồng ít đi 3 cây thì tổng số cây trong vườn giảm đi 54 cây. Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống trồng
tăng thêm 2 cây thì tổng số cây trong vườn sẽ tăng thêm 32 cây. Hỏi vườn nhà Đào trồng bao nhiêu cây cà chua.
Bài 3: Sân trường của trường Trần Phú là hình chữ nhật có chu vi 340m. Biết 3 lần chiều dài lớn hơn 4
lần chiều rộng là 20 mét. Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường.
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 80m. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, và tăng chiều rộng thêm
5m thì diện tích của mảnh đất tăng thêm 195m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.
Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật. Nếu tăng chiều dài thêm 2m và chiều rộng thêm 3m thì diện tích
tăng 100m2. Nếu chiều dài và chiều rộng cùng giảm 2m thì diện tích giảm đi 68m2. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Bài 6: Tính chu vi của một hình chữ nhật, biết rằng nếu tăng chiều dài và chiều rộng lên 5m thì diện tích
hình chữ nhật tăng 225m2. Nếu tăng chiều rộng lên 2m và giảm chiều dài 5m thì diện tích hình chữ nhật không thay đổi. HƯỚNG DẪN GIẢI
Dạng thêm bớt chiều dài cạnh của các hình hình học Bài 1:
Gọi x và y (cm) là độ dài hai cạnh góc vuông. Điều kiện x  4, y  4
40. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1
Diện tích tam giác: xy  2 cm  2
Khi kích thước thay đổi: 1
+ Tăng mỗi cạnh thêm 3cm, diện tích tam giác mới là x  3y  3 2 1 1
Diện tích mảnh đất mới tăng thêm 36 cm2 so với kích thước ban đầu là: x  3y  3  xy  36  1 2 2 1
+ Nếu một cạnh giảm đi 2cm, cạnh kia giảm 4cm, diện tích tam giác mới là: x  2y  4 2 1 1
Diện tích của tam giác khi đó giảm đi 26cm2 so với kích thước ban đầu x  2y  4  xy  262 2 2 1      1 x 3 y 3  xy  36  3x   3y  63
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình 2 2    1       1 2x  y  30 x 2 y 4  xy  26 2 2 x 12
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  9
KL: Vậy kích thước ban đầu của hai cạnh của tam giác vuông là 12cm và 9cm. Bài 2:
Gọi x là số luống trồng cây, và y là số cây trên mỗi luống. Điều kiện x  4, y  54
Số cây có thể trồng trên mảnh vườn hiện tại là: xy (cây) Khi có sự thay đổi: Trường hợp 1:
Nếu tăng thêm 8 luống rau: x  8 (luống)
Mỗi luống trồng ít đi 3 cây: y - 3 (cây)
Tổng số cây trong vườn: x  8y  3 giảm 54 cây so với số cây ban đầu, nên ta có
x 8y 3  xy 54 1 Trường hợp 2:
Nếu giảm 4 luống rau: x  4 (luống)
Mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây: y + 2 (cây)
Tổng số cây trong vườn x  4y  2 tăng 32 cây so với số cây ban đầu, nên ta có phương trình
x 4y  2  xy 322
41. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com   x  8  y 3  xy 54  3x   8y  30 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:     x  4 
y  2  xy 32 2x  4y  40 x  50
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thỏa mãn điều kiện) y 15
KL: Tổng số cây cà chua ban đầu trên mảnh vườn là 50.15 = 750 cây Bài 3:
Gọi x (m) là kích thước chiều dài và y (m) là kích thước chiều rộng của sân trường hình chữ nhật. Điều kiện x  0, y  0
Chu vi của sân trường là 340m nên ta có phương trình 2x  y  340  1
Ba lần chiều dài lớn hơn bốn lần chiều rộng là 20m: 3x  4y  202
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 2x  y  340 x  y  170    3x   4y  20 3x  4y  20 x 100
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  70
KL: Sân trường hình chữ nhật có chiều dài 100m và chiều rộng là 70m. Bài 4:
Gọi x (m) là kích thước chiều dài và y (m) là kích thước chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật. Điều kiện x  0, y  0
Chu vi của mảnh đất là 80m nên ta có phương trình 2x  y  80  1
Diện tích ban đầu của mảnh đất là xy (m2 ).
Tăng chiều dài thêm 3m: (x + 3), và tăng chiều rộng thêm 5m: (y + 5) thì diện tích của mảnh đất
x 3y 5 tăng thêm 195m2 so với ban đầu, nên ta có phương trình:x 3y 5  xy 1952
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 2  x  y  80 x  y  40 x  y  40        x  3 
y 5  xy 195 xy 5x 3y 15  xy 195 5  x  3y 180 x  30
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y 10
KL: Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m và chiều rộng là 10m. Bài 5:
42. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com

Gọi x (m) là kích thước chiều dài và y (m) là kích thước chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật. Điều kiện x  2, y  2
Diện tích ban đầu của thửa ruộng là xy (m2 ).
Tăng chiều dài thêm 2m: (x + 2) và tăng chiều rộng thêm 3m: (y + 3) thì diện tích của thửa ruộng là
x  2y 3 tăng thêm 100m2 so với ban đầu, nên ta có phương trình:x  2y 3  xy 100 1
Giảm chiều dài đi 2m: (x - 2), và giảm chiều rộng đi 2m: (y - 2) thì diện tích của thửa ruộng là
x 2y 2 giảm đi 68m2 so với ban đầu, nên ta có phương trìnhx 2y 2  xy 682
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:   x  2 
y 3  xy 100 xy 3x  2y  6  xy 100 3x   2y  94        x  2  y  2  xy 68
xy  2x  2y  4  xy  68  2  x  2y  7  2 x  22
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  14
Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 22m và chiều rộng là 14m. Bài 6:
Chú ý: Trong bài này, đề yêu cầu tính chu vi hình chữ nhật, để tính chu vi ta cần biết chiều dài và chiều
rộng của nó. Hơn nữa, nội dung bài toán cho biết sự thay đổi của kích thước hai cạnh của hình chữ nhật
nên ta phải đặt ẩn là kích thước hai cạnh của hình chữ nhật.
Gọi x (m) là kích thước chiều dài và y (m) là kích thước chiều rộng của hình chữ nhật. Điều kiện x  5,y  0
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là: xy (m2)
Tăng chiều dài thêm 5m: (x + 5), và tăng chiều rộng thêm 5m: (y + 5) thì diện tích của hình chữ nhật là
x 5y 5 tăng thêm 225m2 so với ban đầu, nên ta có phương trình: x 5y 5  xy  225 1
Tăng chiều rộng lên 2m: (y + 2), và giảm chiều dài 5m: (x - 5) thì diện tích hình chữ nhật không thay đổi,
nên ta có phương trình x  5y  2  xy2
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:   x  5  y 5  xy  225 5x   5y  200      x  5  y  2  xy 2x  5y  10 x  30
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y 10
KL: Sân trường hình chữ nhật có chiều dài 30m và chiều rộng là 10m.
43. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Dạng 6. Bài toán có liên qnan đến nội dung vật lý, hoá học m + Công thức V 
(V là thể tích dung dịch, m là khối lượng dịch, D là khối lượng riêng của dung dịch.) D khoi luong chat tan
+ Khối lượng nồng độ dung dịch =
khoi luong dung moi m tong
Ví dụ minh hoạ 9: Một dung dịch loại 1 chứa 30% axit nitơric (tính theo thể tích) và một dung dịch khác
loại 2 chứa 55% axit nitơric. Cần phải trộn thêm bao nhiêu lít dung dịch loại 1 và loại 2 để được 100 lít
dung dịch 50% axit nitơric? Hướng dẫn giải:
Bảng phân tích tóm tắt: Thể tích (lít) Lượng chất tan (axit Nồng độ phần trăm nitơric) Dung dịch loại 1 x 30 30% x 100 Dung dịch loại 2 y 55 55% y 100 Dung dịch mới 100 50 50% Phương trình x  y  100 30 55 x  y  50 100 100 Giải:
Gọi x là số lít dung dịch loại 1, và y là số lít dung dịch loại 2 cần để tạo ra dung dịch mới có tỉ lệ 50% axit nitơric. (x, y > 0) 30
Lượng axit nitơric chứa trong x lít dung dịch loại 1 là: x 100 55
Lượng axit nitơric chứa trong y lít dung dịch loại 2 là: y 100
Dung dịch mới có thể tích 100 lít, với nồng độ 50% nên ta có các phương trình sau:
Tổng thể tích hai loại dung dịch dùng để pha chế: x  y  100  1 30 55
Lượng axit nitơric trong dung dịch mới: x  y  502 100 100 x  y  100 
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình  30 55 x  y  50 10  0 100
44. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com x  20
Giải hệ phương trình ta được nghiệm là  (thoả mãn điều kiện) y  80
KL: Vậy cần lấy 20 lít dung dịch loại 1 và 80 lít dung dịch loại 2 để pha chế được 100 lít dung dịch mới có nồng độ 50%.
Dạng 7. Bài toán khác
Ngoài các dạng toán đã nêu ở trên, chúng ta có thể gặp các dạng toán khác như: toán về độ tuổi, toán lãi
suất ngân hàng, lãi vay ngân hàng, hoặc loại toán phân chia hàng hoá, phân chia đều,...
Với mỗi dạng đó, ta nên lập bảng phân tích hoặc lập sơ đồ (trong toán chuyển động) để dễ dàng nắm bắt
và đưa ra các phương trình hợp lý, chính xác giúp cho việc giải toán dễ dàng, trình bày mạch lạc hơn.
Ví dụ minh hoạ 10: Có 12 chiếc bánh lớn cho 12 người ăn. Biết rằng mỗi người đàn ông có thể ăn hết 2 1 1
chiếc bánh, phụ nữ mỗi người ăn chiếc bánh, trẻ em mỗi người ăn chiếc bánh. Hỏi có bao nhiêu 2 4
người đàn ông, bao nhiêu người phụ nữ và bao nhiêu trẻ em? Hướng dẫn giải:
Bảng phân tích tóm tắt:
Số lượng (người) Số bánh mỗi người ăn
Tổng số bánh ăn được được (chiếc) Đàn ông x 2 2x Phụ nữ y 1 1 y 2 2 Trẻ em z 1 1 z 4 4 Phương trình x  y  z  12 1 1 2x  y  z  12 2 4 Giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số đàn ông, phụ nữ, và trẻ em x, y,z  N, x, y,z  0
Số bánh mà x người đàn ông ăn hết là : 2x 1
Số bánh mà y người phụ nữ ăn hết là: y 2 1
Số bánh mà z trẻ em ăn hết là: z 4
Do tổng số người là 12 người nên ta có phương trình x  y  z  12  1
45. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1 1
Tổng số bánh mà 12 người ăn là 12 chiếc bánh nên: 2x  y  z  122 2 4
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: x  y  z 12  x  y  z 12 x  y  z 12 x  y  z 12  1 1       2x  y  z  12 8x    2y  z  48 7x  y  36 y  36  7x  2 4
Vì x, y , z là các số tự nhiên, và y = 36 - 7x phải là số nguyên dương nên: 24
x  5  y 1 z  6
1  36  7x  12  35  7  x  2  4   x  5  7 
x  4  y  8  z  0
Loại trường hợp z = 0, nhận nghiệm là x = 5;y = 1; z = 6
KL: Vậy có 5 người đàn ông, 1 phụ nữ và 6 trẻ em.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng dãy bàn - ghế
Bài 1: Trong phòng học có một số dãy bàn ghế dài. Nếu xếp mỗi dãy 3 học sinh thì 6 học sinh không có
chỗ ngồi. Nếu xếp mỗi dãy 4 học sinh thì thừa một dãy. Hỏi lớp có bao nhiêu dãy bàn ghế và bao nhiêu học sinh.
Bài 2: Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong thời gian quy định. Nếu giảm 3 người thì mất
thêm 6 ngày để hoàn thành, nếu tăng thêm 2 người sẽ hoàn thành sớm hơn 2 ngày. Hỏi theo quy định thì
cần bao nhiêu thợ và làm trong bao nhiêu ngày? Biết rằng khả năng lao động của mỗi công nhân đều như nhau.
Bài 3: Trong một phòng họp có một số ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế 5 người thì có 9 người không có chỗ
ngồi. Nếu xếp mỗi ghế 6 người thì thừa 1 ghế. Hỏi phòng họp có bao nhiêu ghế và bao nhiêu người dự họp? HƯỚNG DẪN GIẢI
Dạng dãy bàn - ghế Bài 1:
Gọi x là số dãy ghế và y là số học sinh có trong phòng học. Điều kiện ( x > 2;y > 6)
Xếp mỗi dãy 3 học sinh thì 6 học sinh không có chỗ ngồi:
+ Số dãy ghế được sử dụng: x
+ Số học sinh ngồi trong mỗi dãy: 3
+ Số học sinh có chỗ ngồi : 3x
+ Số học sinh không có chỗ ngồi : 6
46. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Do đó tổng số học sinh có chỗ ngồi cộng với 6 học sinh không có chỗ ngồi bằng số học sinh có trong
phòng học, nên ta có phương trình: 3x + 6 = y (1)
Xếp mỗi dãy 4 học sinh thì thừa một dãy.
+ Số dãy ghế được sử dụng: x - 1
+ Số học sinh ngồi trong mỗi dãy: 4
+ Số học sinh có chỗ ngồi : 4x   1
+ Số học sinh không có chỗ ngồi : 0
Do đó tất cả học sinh đều có chỗ ngồi, nên ta có phương trình 4x   1  y2
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 3x   6  y  3x   y  6 x  10      (thoả mãn điều kiện) 4  x   1  y 4x  y  4 y  36
KL: Vậy phòng học có 10 dãy ghế và 36 học sinh. Bài 2:
Gọi x là số thợ cần thiết và y là số ngày để hoàn thành công việc theo quy định. Điều kiện (x > 3;y > 2)
Bảng phân tích số liệu:
Số thợ lao động Số ngày làm Tổng số công lao động x y xy x  3 y  6 x 3y 6 x  2 y  2 x  2y 2
Do khả năng lao động của mỗi người thợ đều như nhau nên: tổng số công lao động (năng suất lao động
một ngày của 1 người thợ) để hoàn thành công việc là bằng nhau trong các trường hợp.
+ Tổng số công lao động ban đầu với x người thợ và y ngày làm: xy
+ Tổng số công lao động khi giảm 3 thợ và số ngày lao động tăng 6 ngày là: x  3y  6 nên ta có
phương trình: x  3y  6  xy  1
+ Tổng số công lao động khi tăng 2 thợ và số ngày lao động giảm 2 ngày là: x  2y  2 nên ta có
phương trình: x  2y  2  xy2
x 3y  6  xy
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 
x  2y  2  xy
47. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
xy  6x  3y 18  xy 6x  3y 18 x  8       (thoả mãn điều kiện)
xy  2x  2y  4  xy  2  x  2y  4 y 10
KL: Theo quy định cần 8 người thợ làm trong 10 ngày để làm xong công việc. Bài 3:
Gọi x là số ghế và y là số người dự họp có mặt trong phòng. Điều kiện (x > l;y > 9)
Xếp mỗi ghế 5 người thì có 9 người không có chỗ ngồi:
+ Số dãy ghế được sử dụng: x
+ Số người ngồi trong mỗi dãy: 5
+ Số người có chỗ ngồi : 5x
+ Số người không có chỗ ngồi : 9
Do đó tổng số người có chỗ ngồi cộng với 9 người không có chỗ ngồi bằng tổng số người có mặt trong
phòng họp, nên ta có phương trình: 5x + 9 = y (1) xếp mỗi ghế 6 người thì thừa 1 ghế.
+ Số dãy ghế được sử dụng: x - 1
+ Số người ngồi trong mỗi dãy: 6
+ Số người có chỗ ngồi 6x   1
+ Số người không có chỗ ngồi : 0
Do tất cả mọi người đều có chỗ ngồi, nên ta có phương trình 6x   1  y2
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: 5x   9  y  5x   y  9 x  15      (thoả mãn điều kiện) 6  x   1  y 6x  y  6 y  84
KL: Vậy trong phòng họp có 15 dãy ghế và có 84 người dự họp.
B.TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ
Câu 1. Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63 .
Tổng của số đã cho và số mới tạo thành 99 . Tổng các chữ số của số đó là: A. 9 . B. 8 . C. 7 . D. 6 .
Câu 2. Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 18 .
Tổng của số đã cho và số mới tạo thành 66 . Tổng các chữ số của số đó là: A. 9 . B. 8 . C. 7 . D. 6 .
48. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Câu 3. Cho một số có hai chữ số. Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5 . Nếu đổi chỗ hai 3
chữ số cho nhau ta được một số bằng số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu. 8 A. 12 . B. 16 . C. 14 . D. 6 .
Câu 4. Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50 km/h , rồi đi tiếp quãng
đường BC với vận tốc 45km / h . Biết quãng đường tổng cộng độ dài 165km và thời gian ô tô đi trên
quãng đường AB ít hơn thời gian đi trên quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường AB.
A. 2 giờ. B. 1, 5 giờ.
C. 1 giờ. D. 3 giờ.
Câu 5. Trên một cánh đồng cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu
hoạch được tất cả 460 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên 1 ha là bao nhiêu, biết
rằng 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn.
A. 5 tấn. B. 4 tấn. C. 6 tấn. D. 3 tấn.
Câu 6. Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe
chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ, còn nếu xe
chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.
A. 40km / h . B. 35 / km h . C. 50km / h . D. 60km / h .
Câu 7. Một xe đạp dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe
chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 1 giờ, còn nếu xe
chạy chậm lại mỗi giờ 5km thì đến nơi chậm mất 2 giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu. A. 8km / h . B. 12km / h . C. 10km / h . D. 20km / h .
Câu 8. Một cano chạy trên sông trong 7 giờ, xuôi dòng 108km và ngược dòng
63km . Một lần khác cũng trong 7 giờ cano xuôi dòng 81km và ngược dòng 84km . Tính vận tốc nước chảy.
49. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com A. 4km / h . B. 3km / h . C. 2km / h . D. 2, 5km / h .
Câu 9. Một chiếc cano đi xuôi dòng theo một khúc sông trong 3 giờ và đi ngược dòng trong 4 giờ, được
380km . Một lần khác cano này xuôi dòng trong 1 giờ
Và ngược dòng trong vòng 30 phút được 85km . Hãy tính vận tốc của dòng nước
(vận tốc thật của cano và vận tốc dòng nước ở hai lần là như nhau). A. 5km / h . B. 3km / h . C. 2km / h . D. 2, 5km / h .
Câu 10. Hai người đi xe đạp xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau 38km . Họ đi ngược chiều và
gặp nhau sau 2 giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng đến khi gặp nhau, người thứ nhất đi được
nhiều hơn người thứ hai 2km ? A. 7km / h . B. 8km / h . C. 9km / h . D. 10km / h .
Câu 11. Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau 225km . Họ đi ngược chiều
và gặp nhau sau 3 giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất lớn hơn người
thứ hai 5km / h ? A. 40km / h . B. 35km / h . C. 45km / h . D. 50km / h .
Câu 12. Một khách du lịch đi trên ô tô 4 giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong 7 giờ được quãng đường
dài 640km . Hỏi vận tốc của tàu hỏa, biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ô tô 5km ? A. 40km / h . B. 50km / h . C. 60km / h . D. 65km / h .
Câu 13. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút bể đầy. Nếu 3
vòi I chảy riêng trong 4 giờ, vòi II chảy riêng trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được bể. Tính thời gian 4
vòi I một mình đầy bể.
A. 6 giờ. B. 8 giờ. C. 10 giờ. D. 12 giờ.
Câu 14. Hai bạn A B cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau ngày. Hỏi nếu A làm một
nửa công việc rồi nghỉ thì B hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu? Biết rằng nếu làm một
mình xong công việc thì B làm lâu hơn A là 9 ngày. A. 9 ngày. B. 18 ngày. C. 10 ngày. D. 12 ngày.
50. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Câu 15. Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệm 1 vượt
mức, xí nghiệp 2 vượt mức, do đó hai xí nghiệp làm tổng cộng 400 dụng cụ. Tính số dụng cụ xí nghiệp
2 phải làm theo kế hoạch.
A. 160 dụng cụ. B. 200 dụng cụ.
C. 120 dụng cụ. D. 240 dụng cụ.
Câu 16. Năm ngoái, cả 2 cánh đồng thu hoạch được 500 tấn thóc. Năm nay, do áp dụng khoa học kĩ
thuật nên lượng lúa thu được trên cánh đồng thứ nhất tăng lên 30% so với năm ngoái, trên cánh đồng thứ
hai tăng 20% . Do đó tổng cộng cả 2 cánh đồng thu được 630 tấn thóc. Hỏi trên mỗi cánh đồng năm nay
thu được bao nhiêu tấn thóc
A. 400 tấn và 230 tấn.
B. 390 tấn và 240 tấn.
C. 380 tấn và 250 tấn.
D. Tất cả đều sai.
Câu 17. Trong tháng đầu hai tổ sản xuất được 800 sản phẩm. Sang tháng thứ 2 , tổ 1 sản xuất vượt mức
12% , tổ 2 giảm 10% so với tháng đầu nên cả hai tổ làm được 786 sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ 1 làm được trong tháng đầu. A. 500 sản phẩm. B. 300 sản phẩm. C. 200 sản phẩm. D. 400 sản phẩm. 3
Câu 18. Một tam giác có chiều cao bằng cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3dm và cạnh đáy giảm 4
đi 3dm thì diện tích của nó tăng thêm 2
12dm . Tính diện tích của tam giác đầu. A. 2 700dm . B. 2 678dm . C. 2 627 dm . D. 2 726dm . 1
Câu 19. Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao 2dm 4
và giảm cạnh đáy 2 dm thì diện tích tam giác tăng thêm 2
2,5dm . Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc ban đầu.
A. 1,5dm và 6dm . B. 2dm và 8dm .
C. 1dm và 4dm .
D. 3dm và 12dm .
Vậy chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lần lượt là 1, 5dm và 6dm .
Câu 20. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m . Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng
chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162m . Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.
51. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com A. 2 24 m . B. 2 153 m . C. 2 135 m . D. 2 14 m .
Câu 21. Một hình chữ nhật có chu vi 300cm . Nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và giảm chiều dài 5cm thì diện tích tăng 2
275cm . Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
A. 120cm và 30cm . B. 105cm và 45cm . C. 70cm và 80cm . D. 90cm và 60cm .
Câu 22. Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên 4
giá thứ hai bằng số sách giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai. 5 A. 150 cuốn. B. 300 cuốn. C. 200 cuốn. D. 150 cuốn.
Câu 23. Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất 5
thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng số viên bi ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi? 7 A. 250 viên. B. 180 viên. C. 120 viên. D. 240 viên.
Câu 24. Trong một kì thi, hai trường ,
A B có tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có
338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển.
Hỏi trường B có bao nhiêu học sinh. A. 200 học sinh. B. 150 học sinh. C. 250 học sinh. D. 225 học sinh.
Câu 25. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42 m. Đường chéo hình chữ nhật dài 15 m. Tính độ
dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.
A. 10 m . B. 12 m . C. 9 m . D. 8 m .
Câu 26. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 34m . Đường chéo hình chữ nhật dài 26m .
Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.
A. 24m . B. 12m . C. 18m . D. 20m . HƯỚNG DẪN Câu 1. Đáp án A. , ab a *  ,b * Î Î  ,a,b £ 9 Gọi số cần tìm là
52. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số mới là ba b ìïï a ab 63 2 ìïï ab 36 ab ìï - = = ï = 18 ï ï ï í  í  í ba ïï +ab = 99 ba ïï +ab = 99 b ïï a = 81
Ta có hệ phương trình: ïî ïî ïî (thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 18 nên tổng các chữ số là 1 + 8 = 9 . Câu 2. Đáp án D. Gọi số cần tìm là , ab a * Î  ,b Î ,  a,b £ 9 .
Đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số mới là ba b ìïï a ab 18 2 ìïï ab 48 ab ìï - = = ï = 24 ï ï ï í  í  í ba ïï +ab = 66 ba ïï +ab = 66 b ïï a = 42
Ta có hệ phương trình: ïî ïî ïî (thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 24 nên tổng các chữ số là 2 + 4 = 6 . Câu 3. Đáp án C. Gọi số cần tìm là , ab a *  ,b * Î
Î  ,a,b £ 9
Đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số mới là ba a ìï -b = 5 a ìï = b + 5 ï ï a ìï = b + 5
Ta có hệ phương trình: ï ï ï í 3  í 3  í ba ïï = ab ïï .1
b 0 + a = (a.10 + b) 80 ï b + ( 8 b + ) 5 = ( 30 b + ) 5 + 3b ï ïî 8 ïî 8 î a ìï = b + 5 b ìï = 2 ï ï  í  í (thỏa mãn). 55 ï b = 110 a ï = 7 ïî ïî
Vậy số cần tìm là 72 nên tích các chữ số là 2.7 = 14 . Câu 4. Đáp án B.
Gọi thời gian ô tô đi trên mỗi đoạn đường AB BC lần lượt là x,y
(x > 0;y > 0,5 ; đơn vị : giờ). 50.
ìï x + 45.y = 165 x é = 1,5 ï ê í  y x 0, 5 y ê ï - = = 2
Ta có hệ phương trình: ïî êë (Thỏa mãn)
Vậy thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là 1, 5 giờ. Thời gian ô tô đi hết quãng đường BC là 2 giờ. Câu 5. Đáp án A.
Gọi năng suất lúa mới và lúa cũ trên 1 ha lần lượt là x;y (x,y > 0) đơn vị: tấn/ha
Vì cấy 60 ha lúa giống mới và 40 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc nên ta có
53. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 60x + 40y = 460
Vì 3 ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn 4 ha trồng lúa cũ là 1 tấn nên ta có phương trình 4y - 3x = 1 4 ìï y - 3x = 1
ìï-30x + 40y = 10 x ìï = 5 ï ï ï í  í  í 6
ï 0x + 40y = 460 60 ï x + 40y = 460 y ï = 4
Suy ra hệ phương trình ïî ïî ïî (thỏa mãn)
Vậy năng suất lúa mới trên 1 ha là 5 tấn. Câu 6. Đáp án A.
Gọi vận tốc lúc đầu của xe là x (km / h;x > 10) , thời gian theo dự định là y(y > 3) (giờ)
Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ nên ta có hương trình
(x + 10)(y - 3) = xy
Nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ nên ta có phương trình
(x - 10)(y + 5) = xy ( ìï x - ) 10 (y + ) 5 = xy
ìï-3x + 10y = 30 ì ï ï x ï = 40 í  í ï  í ( ï x + ) 10 (y - 3) = xy 5 ï x - 10y = 50 y ï = 15
Suy ra hệ phương trình ïî ïî ïî (thỏa mãn).
Vậy vận tốc ban đầu là 40km / h . Câu 7. Đáp án C. y(y > 3)
Gọi vận tốc lúc đầu của xe x (km / h;x > 10) , thời gian theo dự định là (giờ)
Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 10km giờ nên ta có
phương trình (x + 10)(y - 1) = xy
Nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 5km thì đến nơi chậm mất 2 giờ nên ta có phương trình
(x - 5)(y + 2) = xy ( ìï x + ) 10 (y - ) 1 = xy ìï x - + 10y 10 x ìï 10 ï = = ï ï í  í  í ( ï x - ) 5 (y + ) 2 = xy 2 ï x - 5y = 10 y ï = 2
Suy ra hệ phương trình ïî ïî ïî (Thỏa mãn)
Vậy vận tốc ban đầu là 10km / h . Câu 8. Đáp án B.
Gọi vận tốc thực của canô là x (km / h,x > 0), vận tốc dòng nước là y (km / h, 0 < y < x) .
Vận tốc cano khi xuôi dòng là x + y (km / h) vận tốc cano khi ngược dòng là x - y (km / h)
Canô chạy trên sông trong 7 giờ, xuôi dòng 108km và ngược dòng 63km nên ta có phương trình
54. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 108 63 + = 7 . x + y x - y
Canô chạy trên sông trong 7 giờ canô xuôi dòng 81km và ngược dòng 84km nên ta có phương trình 81 84 + = 7 . x + y x - y ìï 108 63 ìï 432 252 ìï 1 1 ïï 7 ïï 28 ï + = + = ï =
ïïx + y x -y
ïïx + y x -y ïïx + y 27 í  í  í ï 81 84 ï 243 252 ï 1 1 ïï 7 ïï 21 ï + = + = ï = ï + - ï + - ï
Ta có hệ phương trìn x y x y x y x y x - y 21 ïî ïî ïî x ìï + y = 27 x ìï = 24 ï ï  í  í x ï - y = 21 y ï = 3 ïî ïî ( thỏa mãn)
Vậy vận tốc dòng nước là 3km / h . Câu 9. Đáp án A.
Gọi vận tốc thực của canô là x (km / h,x > 0), vận tốc dòng nước là y (km / h, 0 < y < x)
Vận tốc cano khi xuôi dòng là x + y (km / h), vận tốc cano khi ngược dòng là x - y (km / h)
Canô đi xuôi dòng theo một khúc sông trong 3 giờ và đi ngược dòng trong 4 giờ, được 380km nên ta có
phương trình : 3(x + y) + 4(x - y) = 380
Canô xuôi dòng trong 1 giờ và ngược dòng trong vòng 30 phút được 85km nên ta có phương trình 1
x + y + (x - y) = 85 2 3
ìï (x + y) + 4(x - y) = 380 ï 7 ìï x - y = 380 Ta có hệ phương trình ï ï í 1  í x
ïï + y + (x -y) = 85 3 ï x + y = 170 ï ïî 2 î 10 ìï x = 550 x ìï = 55 ï ï  í  í (thỏa mãn). 3 ï x + y = 170 y ï = 5 ïî ïî
Vậy vận tốc dòng nước là 5km / h . Câu 10. Đáp án D.
Gọi vận tốc của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là x,y (km / h, x,y > 0)
Quãng đường người thứ nhất đi được khi gặp nhau là 2x(km)
Quãng đường người thứ hai đi được đến khi gặp nhau là 2y (km)
55. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 2 ìï x + 2y = 38 x ìï = 10 Ta có hệ phương trình ï ï í  í (thỏa mãn) 2 ï x - 2y = 2 y ï = 9 ïî ïî
Vậy vận tốc của người thứ nhất là 10(km / h) . Câu 11. Đáp án A.
Gọi vận tốc của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là x,y (km / h, x > 5,y > 0) Quãng đường
người thứ nhất đi được khi gặp nhau là 3x(km)
Quãng đường người thứ hai đi được đến khi gặp nhau là 3y (km) 3
ìï x + 3y = 225 3
ìï x + 3y = 225 6 ìï x = 240 x ìï = 40 ï ï ï ï í  í  í  í x ï - y = 5 3 ï x - 3y = 15 x ï - y = 5 y ï = 35
Ta có hệ phương trình ïî ïî ïî ïî (thỏa mãn)
Vậy vận tốc của người thứ nhất là 40(km / h). Câu 12. Đáp án C.
Gọi vận tốc của tàu hỏa và ô tô lần lượt là x,y (km / h,x > y > 0;x > 5)
Vì khách du lịch đi trên ôtô 4 giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong 7 giờ được quãng đường dài
640km nên ta có phương trình 7x + 4y = 640
Và mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ôtô 5km nên ta có phương trình x - y = 5 x ìï - y = 5 x ìï = y + 5 y ìï = 55 ï ï ï í  í í 7 ï x + 4y = 640 7
ï (y + 5) + 4y = 640 x ï = 60
Suy ra hệ phương trình ïî ïî ïî (thỏa mãn)
Vậy vận tốc tàu hỏa là 60 km / h . Câu 13. Đáp án B. æ 24ö
Gọi thời gian vòi I, vòi II chảy một mình đầy bể lần lượt là x,y x çç ,y ÷ > ÷ ç (đơn vị: giờ) çè 5 ÷÷ø 1 1 1 1
Mỗi giờ vòi I chảy được (bể), vòi II chảy được bể nên cả hai vòi chảy được + bể x y x y æ 24 ö
Vì hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau 4 giờ 48 phút ç= ç h÷÷ ç
bể đầy nên ta có phương trình çè 5 ÷÷ø 1 1 5 + = x y 24
56. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 3
Nếu vòi I chảy riêng trong 4 giờ, vòi II chảy riêng trong 3 giờ thì cả hai vòi chảy được bể nên ta có 4 4 3 3 phương trình + = x y 4 ìï4 3 3 ìï4 3 3 ìï1 1 ï ï ï + = ï + = ïï = ïïx y 4 ïïx y 4 ïx 8 í  í  í ì ï1 1 5 ï3 3 5 ï1 1 x ï = 8 ï ï ï ï ï + = ï + = = ï  í ïx y 24 ïx y 8 ïy 12 y ï = 12
Suy ra hệ phương trình ïî ïî ïî ïî (Thỏa mãn).
Vậy thời gian vòi I một mình đầy bể là 8 h . Câu 14. Đáp án A. Gọi thời gian ,
A B làm một mình xong công việc lần lượt là x,y (y > x > 6 đơn vị : ngày). 1 1 Mỗi ngày các bạn ,
A B lần lượt làm được và (công việc ). x y
Vì hai bạn A B cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 6 ngày nên ta có : 1 1 1 + = x y 6 (1).
Do làm một mình xong công việc thì B làm lâu hơn A là 9 ngày nên ta có phương trình : y - x = 9 (2). ìï1 1 1 ïï + = x ìï = 9
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: ï ï íx y 6  í (thỏa mãn). ï y ï = 18 y ï - x = 9 ï ï î ïî
Vậy B hoàn thành cả công việc trong 18 ngày.
Suy ra sau khi A làm một mình xong nửa công việc rồi nghỉ, B hoàn thành công việc còn lại trong 9 ngày. Câu 15. Đáp án A.
Gọi số dụng cụ cần làm của xí nghiệp 1 và xí nghiệp 2 lần lượt là : x,y (x,y N x * Î
,y < 360 , dụng cụ).
Số dụng cụ xí nghiệp 1 và xí nghiệp 2 làm được khi vượt mức lần lượt là 112%x và 110%y ( dụng cụ). x ìï + y = 360 x ìï = 200
Ta có hệ phương trình : ï ï í  í 112% ï x + 110%y = 400 y ï = 160 ïî ïî
Vậy xí nghiệp 1 phải làm 200 dụng cụ, xí nghiệp 2 phải làm 160 dụng cụ. Câu 16. Đáp án B.
Gọi số thóc năm ngoái thu được của cánh đồng thứ nhất là x (tấn) (x > 0)
57. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Gọi số thóc năm ngoái thu được của cánh đồng thứ hai là y (tấn) (y > 0)
Năm ngoài, cả 2 cánh đồng thu hoạch được 500 tấn thóc nên ta có phương trình: x + y = 500 (1)
Năm nay, lượng lúa thu được trên cánh đồng thứ nhất tăng lên 30% so với năm ngoái, trên cánh đồng 30 20 130 120
thứ hai tăng 20% nên ta có phương trình: x + x + y + y = 630  x + y = 630 (2) 100 100 100 100 ìï ìïx + y = 500 ï120 120 ï ï x + y = 600
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: ï ï í  130 120 í100 100 ïï x + y = 630 ïï130 120 ïî ï x + y = 630 100 100 ïî100 100 ìïï 10 ìï ì ï x = 30 x = 300 ïx = ï ï ï 300  í100  í  í (TM ). ï ïx + y = 500 ïy = ïx + y = 500 ï 200 ï î ïî ïî
Vậy lượng lúa thu được năm nay của cánh đồng thứ nhất là 300.1, 3 = 390 (tấn);
lượng lúa thu được năm nay của cánh đồng thứ hai là 200.1,2 = 240 (tấn). Câu 17. Đáp án B.
Gọi số sản phẩm tổ 1 và tổ 2 làm được trong tháng đầu lần lượt là
x,y (x,y N x * Î
,y < 800 , sản phẩm).
Số sản phẩm tổ 1 và tổ 2 làm được trong tháng hai là 112%.x và 90%.y sản phẩm x ìï + y = 800 x ìï = 800 - y ï ï í  í 112% ï x + 90%y = 786 112% ï 800 (
- y) + 90%.y = 786
Ta có hệ phương trình ïî ïî y ìï = 500 ï  í (thỏa mãn). x ï = 300 ïî
Vậy số sản phẩm tổ 1 làm được trong tháng đầu là 300 sản phẩm. Câu 18. Đáp án D. *
Gọi chiều cao của tam giác là h , cạnh đáy tam giác là a . (h,a Î N ,a > 3,dm ). 1
Diện tích tam giác ban đầu là 2 ah (dm ) 2 3 3
Vì chiều cao bằng cạnh đáy nên ta có phương trình h = a 4 4
Nếu chiều cao tăng thêm 3dm và cạnh đáy giảm đi 3dm thì diện tích của nó tăng thêm 2 12dm 1 1
Nên ta có hương trình (h + 3)(a - 3) - ah = 12 2 2
58. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com ìï 3 ìï 3 h ïï = a h ïï = a a ìï =
Ta có hệ phương trình: ï 4 ï 4 44 ï í  í  í (thỏa mãn) ï1 1 ï-3h 3a 33 h ï = 33
ïï (h + 3)(a - 3)- ah = 12 ï ï ï + = î ïïî2 2 ïïî 2 2 2
Vậy chiều cao của tam giác bằng 44dm , cạnh đáy tam giác bằng 33dm . 1
Suy ra diện tích tam giác ban đầu là 2 .44.33 = 726 (dm ) . 2 Câu 19. Đáp án A.
Gọi chiều cao của tấm bìa là h , cạnh đáy tương ứng của tấm bìa là a (h,a N * Î ,dm);(a > 2) 1
Diện tích tam giác ban đầu là 2 ah dm 2 1 1
Vì chiều cao bằng cạnh đáy nên ta có phương trình h = a 4 4
Nếu chiều cao tăng thêm 2dm và cạnh đáy giảm đi 2dm thì diện tích của nó tăng thêm 2 2,5 dm 1 1
Nên ta có hương (h + 2)(a - 2) - ah = 2, 5 2 2 é 1 ì ê ï h = a ï 1 ê 4 ïh = ï a ê  í 4 ê1 1 ïï
(h + 2)(a - 2) - ah = 2, 5 -2h + 2a - 4 = ê ïî 5
Ta có hệ phương trình : ë2 2 ìïï 1 ïh = a ìïa = ï 4 ï 6  í  í (tm) . ï 1 ïh = ï ï 1, 5 - ï 2. a + 2a = 9 î ïî 4 Câu 20. Đáp án C.
Gọi chiều dài và chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật lần lượt là x,y (24 > x > y > 0;m)
Vì khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48m nên ta có (x + y).2 = 48 162m
Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là Nên ta có
phương trình (4y + 3x).2 = 162 (
ìï x + y).2 = 48 x ìï + y = 24 x ìï = 15 ï ï ï í  í  í ï 4
( y + 3x).2 = 162 3 ï x + 4y = 81 y ï = 9
Suy ra hệ hương trình ïî îï ïî (thỏa mãn)
Vậy diện tích khu vườn ban đầu là 2 15.9 = 135 m . Câu 21. Đáp án B.
59. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Gọi chiều dài và chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật lần lượt là x,y (150 > x > y > 0;cm)
Diện tích ban đầu của khu vườn là 2 x.y(cm )
Vì khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 300cm nên ta có (x + y).2 = 300
Nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và giảm chiều dài 5cm thì diện tích tăng 2 275cm
Nên ta có phương trình (x - 5)(y + 5) = xy + 275 ìï ì (x + y . ) 2 = 300 ïx + y = ï ï 150 í  í
ï(x - 5)(y + 5) = xy + 275
ïxy + 5x - 5y - 25 = xy + 275
Suy ra hệ hương trình ïî ïî ìï ì x + y = 150 ï ì x + y = 150 ïx = ï ï ï 105  í  í  í (tm). ï5x - 5y = 300 ïx - y = 60 ïy = ïî ïî ïî 45
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là 45cm
Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là 105cm Câu 22. Đáp án A.
Gọi số sách trên hai giá lần lượt là x,y ( 0 < x,y < 450 , cuốn ).
Vì hai giá sách có 450 cuốn nên ta có phương trình x + y = 450 (cuốn) 4
Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng số sách ở giá thứ 5 4
nhất nên ta có phương trình y + 50 = (x - 50) 5 x ìï + y = 450 x ìï + y = 450 ï ï x ìï = 300 ï ï ï í 4  í4  í y ïï + 50 = (x - ) 50 ïï x -y = 90 y ï = 150 ï ïî ï î Suy ra hệ phương trình: 5 ïî5 (thỏa mãn)
Vậy số sách trên giá thứ nhất là 300 cuốn, số sách trên giá thứ hai là 150 cuốn. Câu 23. Đáp án D.
Gọi số viên bi trong hộp thứ nhất và hộp thứ hai lần lượt là x,y ( 0 < x,y < 360 , viên).
Vì Nam có 360 viên bi nên ta có phương trình x + y = 360 (viên bi) 5
Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng số 7 5
viên bị ở hộp thứ hai nên ta có phương trình x + 30 = (y - 30) 7 Suy ra hệ phương trình
60. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com x ìï + y = 360 x ìï + y = 360 ìï12 2880 ï ï ï ï ï ï y = y ìï = 240 ï ï í 5  í 5 360  í 7 7  í (tm) x ïï + 30 = (y - 30) x ïï - y = - ï x ï = 120 x ï + y = 360 ï ïî 7 ïî 7 7 ï î ïî
Vậy số viên bi ở hộp thứ nhất là 120 bi, số viên bi ở hộp thứ hai là 240 viên bi. Câu 24. Đáp án B.
Gọi số học sinh dự thi của hai trường ,
A B lần lượt là x,y(350 > x,y > 0) (học sinh) Vì hai trường ,
A B có tổng cộng 350 học sinh dự thi nên ta có phương trình x + y = 350 (học sinh)
Vì trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển và cả hai trường có 338 học sinh
trúng tuyển nên ta có phương trình 97%.x + 96%.y = 338 Suy ra hệ phương trình x ìï + y = 350 x ìï = 350 - y y ìï = 150 ï ï ï í  í  í 97%. ï x + 96%.y = 338 97 ï 350 (
- y) + 96y = 33800 x ï = 200 ïî ïî ïî (thỏa mãn)
Vậy trường B có 150 học sinh dự thi. Câu 25. Đáp án C.
Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lần lượt là x,y (21 > x > y > 0;m)
Vì khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 42m nên ta có (x + y).2 = 42
Đường chéo hình chữ nhật dài 15m nên ta có phương trình 2 2 2 x + y = 15 (
ìï x + y).2 = 42 x ìï + y = 21 y ìï = 21- x ï ï ï í  í  í 2 2 2 2 2 2 x ï + y = 225 x ï + y = 225 x ï + 2 ( 1 - x) = 225 1 ( ) Suy ra hệ hương trình ï ï î ï î î
Giải phương trình (1) ta được 2
x - 42x + 216 = 0  2 2
x - 21x + 108 = 0  (x - 12)(x - 9) = 0 éx = 12  y = ê 9 (N )  ê . x = 9  y = êë 12 (L)
Vậy chiều rộng mảnh đất ban đầu là 9 m Câu 26. Đáp án A.
Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lần lượt là x,y (34 > x > y > 0;m)
Vì khu vườn hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 34m nên ta có x + y = 34
Đường chéo hình chữ nhật dài 26m nên ta có phương trình 2 2 2 x + y = 26 x ìï + y = 34 y ìï = 34 - x ï ï í  í 2 2 2 2 x ï + y = 676 x ï + 34 ( - x) = 676 (1) Suy ra hệ hương trình ï ï î î
61. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Giải phương trình (1) ta được 2 x - x + =  2 2 68 480 0
x - 34x + 240 = 0  2
x - 10x - 24x + 240 = 0  x(x - 10) - 24(x - 10) = 0  (x - 10)(x - 24) = 0 éx = 10  y = ê 24(L)  ê . x = 24  y = êë 10(N )
Vậy chiều dài mảnh đất ban đầu là 24 m .
62. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
D.PHIẾU TỰ LUYỆN TỔNG HỢP CHUNG.
PHIẾU TỰ LUYỆN SỐ 1
Dạng 1: dạng toán tìm số
Bài 1: Tìm 2 số biết số thứ nhất cộng số thứ hai bằng 1006 à nếu lấy số thứ nhất nhân 2 và số thứ hai
nhân 3 thì ta được số 2618?
Bài 2: Tìm 2 số biết số lớn lớn hơn số bé là 30, 2 lần số bé trừ đi số lớn bằng 0?
Bài 3: Mua 10 cái váy và 25 cái quần hết 21.250.000đồng, biết mua 3 cái váy thì bằng mua 1 cái quần.
tìm số tiền váy và quần.
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 12m, Biết rằng khi nhân chu vi lên 2
lần ta được số đo là 240m? Tìm Chiều dài và chiều rộng.
Dạng 2: tìm toán chuyển động.
Bài 1: Một ô tô, 1 xe máy ở 2 địa điểm A và B cách nhau 180 km , khởi hành cùng một lúc đi ngược
chiều nhau và gặp nhau sau 2h . Biết vanajt ốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy 10km/h. Tính vận tốc mỗi xe
Bài 2 : Một ca nô đi 108km cùng chiều và 63 km ngược chiều dòng sông thì mất hết 7h. Một ngày nọ
cũng ca no đó đi 81 km cùng chiều và 84km ngược chiều thì cũng mất 7h. Hỏi vận tốc của ca no và vận tốc của dòng nước.
Bài 3: Một xe ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn
10 km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ, nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10 km thì đến nơi chậm nhất 5
giờ. Tính vận tốc của xe lúc đầu, thời gian dự định và chiều dài quãng đường AB?
Bài 4: Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B
chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1giờ so với dự định. Tính
độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A?
Dạng 3: dạng toán công việc làm chung làm riêng, vòi nước
Bài 1: Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong 3 ngày, tổ thứ hai may trong 5
ngày thì cả hai tổ may được 1310 chiếc áo. Biết rằng trong mỗi ngày tổ thứ nhất may nhiều hơn tổ thứ hai
10 chiếc áo. Hỏi mỗi tổ may trong một ngày được bao nhiêu chiếc áo?
Bài 2: Một tổ công nhân dự định làm xong 240 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nhưng khi thực
hiện nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 10 sản phẩm so với dự định. Do đó tổ đã hàn
thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi khi thực hiện mỗi ngày tổ làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 3: Hai công nhân cùng làm một công việc sau 10 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm một mình
trong 1 giờ, sau đó hai người cùng làm tiếp trong 2 giờ thì được 1/4 công việc. Tính thời gian mỗi người
làm một mình xong công việc?
63. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Bài 4: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 5 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất 2
chảy trong 3 giờ và vòi thứ 2 chảy trong 4 giờ thì được bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì 3
trong bao lâu mới đầy bể.
Bài 5: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước và chảy đầy bể trong 4 giờ 48 phút. Nếu chảy
riêng thì vòi thứ nhất có thể chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 1 giờ.Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi sẽ
chảy đầy bể trong bao lâu?
Dạng 4: dạng toán tỉ lệ %, năng xuất
Bài 1 :Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai tổ vượt mức
15%, tổ II sản xuất vượt mức 20%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết máy. Hỏi rằng
trong tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy.
Bài 2: Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất được 720 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai tổ vượt
mức 15%, tổ II sản xuất vượt mức 12%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 819 chi tiết máy. Hỏi
rằng trong tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy.
Bài 3: Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 720 tấn thóc. Năm nay, đơn vị thứ
nhất làm vượt mức 15%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 12% so với năm ngoái. Do đó cả hai đơn vị thu
hoạch được 819 tấn thóc. Hỏi năm ngoái mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
Dang 5 : dạng toán sử dụng các kiến thức vật lý, hóa học.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 16 g hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 cần 245 gam dung dịch H2SO4 10%. Tính
khối lượng của CuO và Fe2O3 (Fe=56, O= 16, Cu = 64)
64. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com HƯỚNG DẪN GIẢI
Dạng 1: Dạng toán tìm số
Bài 1: Tìm 2 số tự nhiên biết số thứ nhất cộng số thứ hai bằng 1006 và nếu lấy số thứ nhất nhân 2 và số
thứ hai nhân 3 thì ta được số 2618? Giải
Gọi a và b là 2 số cần tìm (a,b ∈ N)
Số thứ nhất cộng số thứ hai bằng 1006
Ta có phương trình a+b=1006
Số thứ nhất nhân 2 và số thứ hai nhân 3 thì ta được số 2618
Ta có phương trình 2a+3b=2618
a b  1006
Ta có hệ phương trình 
2a  3b  2618 a  400
Giải phương trình ta được nghiệm  b  606
Bài 2: Tìm 2 số biết số lớn lớn hơn số bé là 30, 2 lần số bé trừ đi số lớn bằng 0? Giải
Gọi a là số lớn và b là số bé (a>b )
Số lớn lơn hơn số bé là 30
Ta có phương trình a b  30
2 lần số bé trừ đi số lớn bằng 0
Ta có phương trình a  2b  0
a b  30
Ta có hệ phương trình 
a  2b  0 a  60
Giải phương trình ta được nghiệm  b  30
Bài 3: Mua 10 cái váy và 25 cái quần hết 21.250.000đồng, biết mua 3 cái váy thì bằng mua 1 cái quần.
tìm số tiền váy và quần. Giải
Gọi a và b là số tiền mua váy và quần (aMua 10 cái váy và 25 cái quần hết 21.250.000đồng
Ta có phương trình 10a  25b  21250000
Mua 3 cái váy thì bằng mua 1 cái quần
65. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Ta có phương trình 3a b  0 1
 0a  25b  21250000
Ta có hệ phương trình   3a b  0 a  250000
Giải phương trình ta được nghiệm  b  750000
Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 12m, Biết rằng khi nhân chu vi lên 2
lần ta được số đo là 240m? Tìm Chiều dài và chiều rộng. Giải
Gọi chiều dài và chiều rộng là a,b (a>b )
Số lớn lơn hơn số bé là 30
Ta có phương trình a b  12
2 lần số bé trừ đi số lớn bằng 0
Ta có phương trình 4a  4b  240
a b  12
Ta có hệ phương trình 
4a  4b  240 a  36
Giải phương trình ta được nghiệm  b  24
Dạng 2: Tìm toán chuyển động.
Bài 1: Một ô tô, 1 xe máy ở 2 địa điểm A và B cách nhau 180 km , khởi hành cùng một lúc đi ngược
chiều nhau và gặp nhau sau 2h . Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy 10km/h. Tính vận tốc mỗi xe Giải
Gọi vận tốc của 2 xe là a,b ( a,b >0,a,bZ)
Điểm A và B cách nhau 180 km , khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2h
Ta có phương trình 2a  2b 180
Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy 10km/h
Ta có phương trình a b  10
2a  2b  180
Ta có hệ phương trình 
a b  10 a  50
Giải phương trình ta được nghiệm  b  40
66. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Bài 2 : Một ca nô đi 108km cùng chiều và 63 km ngược chiều dòng sông thì mất hết 7h. Một ngày nọ
cũng ca no đó đi 81 km cùng chiều và 84km ngược chiều thì cũng mất 7h. Hỏi vận tốc của ca no và vận tốc của dòng nước. Giải
Gọi vận tốc của ca no lả x (km/h)
Gọi vận tốc của dòng nuocs là y (km/h) y,x >0
Ta có vận tốc khi xuôi dòng là x y
Ta có vận tốc khi ngược dòng là x y
Ca nô đi 108km cùng chiều và 63 km ngược chiều dòng sông thì mất hết 7h. 108 63 Ta có phương trình :   7 x y x y
Ca no đó đi 81 km cùng chiều và 84km ngược chiều thì cũng mất 7h 81 84 Ta có phương trình :   7 x y x y  108 63   7
x y x y
Ta có hệ phương trình  81 84    7
x y x y 1 1 Đặt  a,  b x y x y 108  a  63b  7
Ta có hệ phương trình mới 
 81a  84b  7
Giải phương trình ta được x = 24km/h, y = 3km/h
Bài 3: Một xe ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn
10 km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ, nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10 km thì đến nơi chậm nhất 5
giờ. Tính vận tốc của xe lúc đầu, thời gian dự định và chiều dài quãng đường AB? Giải
Gọi quãng đường là x (km)
Gọi vận tốc là y (km/h) y,x >0 x
Ta có thời gian xe chạy quãng đường AB là (h) y
67. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Vận tốc của xe khi chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km là y+10 ( km/h) x x Ta có phương trình :   3 y y 10
Vận tốc của xe khi chạy mỗi giờ chậm hơn 10km là y-10 ( km/h) x x Ta có phương trình :   5 y 10 yx x   3  y y 10
Ta có hệ phương trình  x x    5  y 10 y x x Đặt  a,  b y 10 y
a b  3
Ta có hệ phương trình mới 
a b  7
Giải phương trình ta được a,b  suy ra x, y 
Bài 4: Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B
chậm 2 giờ so với dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1giờ so với dự định. Tính
độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ô tô tại A? Giải
Gọi thời gian xuất phát là x (0Gọi độ dài quãng đường là y (y>0)
Ta có thời gian xe chạy quãng đường AB là 12  x (h) y
Thời gian xe chạy với vận tốc 35 km/h là (h) 35
Đến B chậm 2 giờ so với dự định y Ta có phương trình :  (12  x)  2 35 y
Thời gian xe chạy với vận tốc 50 km/h là (h) 50
Đến B sớm 1 giờ so với dự định y
Ta có phương trình : (12  x)  1 50
68. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com y (12  x)  1  Ta có hệ phương trình 50  y   (12  x)  2 35  x  4
Giải phương trình ta được suy ra   y  350
Dạng 3: Dạng toán công việc làm chung làm riêng, vòi nước
Bài 1: Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong 3 ngày, tổ thứ hai may trong 5
ngày thì cả hai tổ may được 1310 chiếc áo. Biết rằng trong mỗi ngày tổ thứ nhất may nhiều hơn tổ thứ hai
10 chiếc áo. Hỏi mỗi tổ may trong một ngày được bao nhiêu chiếc áo? Giải
Gọi số áo tổ thứ nhất và tổ thứ 2 may trong 1 là a,b (a,b  N )
Tổ thứ nhất may trong 3 ngày, tổ thứ hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1310 chiếc áo
Ta có phương trình 3a  5b  1310
Tổ thứ nhất may nhiều hơn tổ thứ hai 10 chiếc áo
Ta có phương trình a b  10
3a  5b  1310
Ta có hệ phương trình 
a b  10 a  170
Giải phương trình ta được nghiệm  b  160
Bài 2: Một tổ công nhân dự định làm xong 240 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nhưng khi thực
hiện nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 10 sản phẩm so với dự định. Do đó tổ đã
hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi khi thực hiện mỗi ngày tổ làm được bao nhiêu sản phẩm? Giải
Gọi số sản phẩm dự định làm trong 1 ngày là x ( x>0)
Gọi số ngày theo dự định là y (y>0) 240
Số sản phẩm làm trong 1 ngày theo dự định ( cái) y 240 Ta có phương trình  x  0 y
Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 10 sản phẩm : x+10 240
Thời gian làm theo thực tế x  Ngày 10
69. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 240
Ta có phưng trình y   2 x 10 240  x  0  y
Ta có hệ phương trình  240  y   2  x 10 x  40
Giải phương trình ta được nghiệm   y  6
Bài 3: Hai công nhân cùng làm một công việc sau 10 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm một mình
trong 1 giờ, sau đó hai người cùng làm tiếp trong 2 giờ thì được 1/4 công việc. Tính thời gian mỗi người
làm một mình xong công việc? Giải
Gọi thời gian người 1 và thời gian người thứ 2 làm xong công việc là x,y 1
1h người thứ nhất làm được là x 1
1h người thứ nhất làm được là y
Hai công nhân cùng làm một công việc sau 10 giờ thì xong 1 1 1 Ta có phương trình   x y 10
Nếu người thứ nhất làm một mình trong 1 giờ, sau đó hai người cùng làm tiếp trong 2 giờ thì được 1/4 1 2 2 1 Ta có phương trình    x x y 4 1 2 2 1    x x y 4
Ta có hệ phương trình  1 1 1     x y 10 x  20
Đặt ẩn phụ ta giải được   y  20
Bài 4: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 5 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất 2
chảy trong 3 giờ và vòi thứ 2 chảy trong 4 giờ thì được bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì 3
trong bao lâu mới đầy bể. Giải
70. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Gọi thời gian vòi 1 và thời gian vòi 2 chảy đầy bể là x,y (x,y >0) 1
1h vòi thứ nhất chảy được là x 1
1h vòi thứ 2 chảy được là y
Hai vòi nước cùng chảy trong 5 giờ 1 1 1 Ta có phương trình   x y 5 2
Vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ và vòi thứ 2 chảy trong 4 giờ thì được bể nước 3 3 4 2 Ta có phương trình   x y 3 1 1 1   x y 5
Ta có hệ phương trình  3 4 2    x y 3 x  7.5
Đặt ẩn phụ ta giải được   y  15
Bài 5: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước và chảy đầy bể trong 4 giờ 48 phút. Nếu chảy
riêng thì vòi thứ nhất có thể chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 1 giờ.Hỏi nếu chảy riêng thì mỗi vòi sẽ
chảy đầy bể trong bao lâu? Giải
Gọi thời gian vòi 1 và thời gian vòi 2 chảy đầy bể là x,y (x,y >0) 1
1h vòi thứ nhất chảy được là x 1
1h vòi thứ 2 chảy được là y
Hai vòi nước cùng chảy trong 4 giờ 48 phút 1 1 5 Ta có phương trình   x y 24
Vòi thứ nhất có thể chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 1 giờ
Ta có phương trình x y  1
71. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1 1 5   
Ta có hệ phương trình  x y 24
 xy 1
Dạng 4: Dạng toán tỉ lệ %, năng xuất
Bài 1 :Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai tổ I vượt
mức 15%, tổ II sản xuất vượt mức 20%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết máy. Hỏi
rằng trong tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy. Giải
Gọi số chi tiết máy của tô I và Tổ II trong tháng đầu là a,b (a,b>0)
Ta có phương trình a b  800
Tháng thứ hai tổ I vượt mức 15%, tổ II sản xuất vượt mức 20%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết máy
Ta có phương trình 1.15a 1.2b  945  a b  800
Ta có hệ phương trình  1.15 
a 1.2b  945 a  300
Giải phương trình ta được nghiệm  b  500
Bài 2: Trong tháng đầu, hai tổ công nhân sản xuất được 720 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai tổ vượt
mức 15%, tổ II sản xuất vượt mức 12%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 819 chi tiết máy. Hỏi
rằng trong tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy. Giải
Gọi số chi tiết máy của tô I và Tổ II trong tháng đầu là a,b (a,b>0)
Ta có phương trình a b  720
Tháng thứ hai tổ I vượt mức 15%, tổ II sản xuất vượt mức 12%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết máy
Ta có phương trình 1.15a 1.12b  819  a b  720
Ta có hệ phương trình  1.15 
a 1.12b  819 a  420
Giải phương trình ta được nghiệm  b  300
Bài 3: Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 900 tấn thóc. Năm nay, đơn vị thứ
nhất làm giảm mức 15%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 30% so với năm ngoái. Do đó cả hai đơn vị thu
hoạch được 990 tấn thóc. Hỏi năm ngoái mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
72. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com Giải
Gọi số chi tiết máy của tô I và Tổ II trong tháng đầu là a,b (a,b>0)
Ta có phương trình a b  900
Đơn vị thứ nhất làm giảm mức 15%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 30% so với năm ngoái. Do đó cả hai
đơn vị thu hoạch được 990 tấn thóc
Ta có phương trình 0.85a 1.3b  990  a b  900
Ta có hệ phương trình 
0.85a 1.3b  990 a  400
Giải phương trình ta được nghiệm  b  500
Dang 5 : Dạng toán sử dụng các kiến thức vật lý, hóa học.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 16 g hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 cần 245 gam dung dịch H2SO4 10%. Tính
khối lượng của CuO và Fe2O3 (Fe=56, O= 16, Cu = 64) Giải
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 là x và y (x,y>0)
Ta có phương trình x  3y  0.25
Hỗn hợp bột CuO và Fe2O3 có 16 g
Ta có phương trình 80x 160y 16
x  3y  0.25
Ta có hệ phương trình  8
 0x 160y  16  x  0.1
Giải hệ ta được nghiệm   y  0.2
Từ đây ta tính được khối lương của CuO và Fe2O3
PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN SỐ 2
Dạng 1: Dạng toán chuyển động.
Bài 1: Hai ô tô khởi hành cùng một lúc trên quãng đường từ A đến B dài 120km . Mỗi giờ ô tô thứ nhất 2
chạy nhanh hơn ô tô thứ hai là 10km nên đến B trước ô tô thứ hai là giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô. 5
Bài 2: Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ A đến B. Biết vận tốc của xe du lịch lớn
hơn vận tốc xe khách là 20km / h . Do đó nó đến B trước xe khách 50 phút. Tính vận tốc mỗi xe, biết
quãng đường AB dài 100km .
73. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Bài 3: Hai xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 90km , đi ngược chiều và gặp
nhau sau 1, 2 giờ ( xe thứ nhất khởi hành từ A, xe thứ hai khởi hành từ B). Tìm vận tốc của mỗi xe. Biết
rằng thời gian để xe thứ nhất đi hết quãng đường AB ít hơn thời gian để xe thứ hai đi hết quãng đường AB 1 giờ.
Bài 4: Một ca nô xuôi dòng một quãng sông dài 12km , rồi ngược dòng quãng sông đó mất 2h30 p . Nếu
cũng trên quãng sông ấy, ca nô xuôi dòng 4km rồi ngược dòng 8km thì hết 1h20 p . Tính vẫn tốc riêng
của ca nô và vận tốc của dòng nước.
Dạng 2: Dạng toán liên quan đến các kiến thức hình học 3
Bài1: Một tam giác có chiều cao bằng cạnh đáy. Nếu tăng chiều cao thêm 3dm , giảm cạnh đáy đi 4
2dm thì diện tích của nó tăng thêm 2
12dm . Tính chiều cao và cạnh đáy của tam giác.
Bài 2: Ba chiếc bình có thể tích tổng cộng là 132l . Nếu đổ đầy nước vào bình thứ nhất rồi lấy nước đó
đổ vào hai bình kia thì:
Hoặc bình thứ ba đầy nước, còn bình thứ hai chỉ được một nửa bình.
Hoặc bình thứ hai đầy nước, còn bình thứ ba chỉ được phần ba bình.
( Coi như trong quá trình đổ nước từ bình này sang bình kia lượng nước hao phí bằng không).
Hãy xác định thể tích của mỗi bình.
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 2
100m . Tính độ dài các cạnh của thửa ruộng biết
rằng nếu tăng chiều rộng của thửa ruộng lên 2m và giảm chiều dài của thửa ruộng đi 5m thì diện tích
của thửa ruộng sẽ tăng thêm 2 5m .
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật, chiều dài lớn hơn chiều rộng 5m , diện tích bằng 2 300m . Tính chiều
dài và chiều rộng của khu vườn.
Dạng 3: Dạng toán công việc làm chung, làm riêng.
Bài 1: Để hoàn thành một công việc, hai tổ phải làm chung trong 6 giờ. Sau 2 giờ làm chung thì tổ II
được điều đi làm việc khác, tổ I đã hoàn thành công việc còn lại trong 10 giờ. Hỏi nếu mỗi tổ làm riêng
thì sau bao lâu sẽ xong công việc đó.
Bài 2: Một đội công nhân hoàn thành một công việc với mức 420 ngày công thợ. Hãy tính số công nhân
của đội biết rằng nếu đội tăng thêm 5 người thì số ngày để đội hoàn thành công việc sẽ giảm đi 7 ngày.
Bài 3: Hai lớp 9A, 9B cùng tham gia lao động sân trường thì công việc hoàn thành sau 1 giờ 20 phút. Nếu
mỗi lớp chia nhau làm nửa công việc thì thời gian hoàn tất là 3 giờ. Hỏi nếu mỗi lớp làm một mình thì
phải mất bao nhiêu thời gian.
Dạng 4: Dạng toán chảy chung, chảy riêng vòi nước. 4
Bài 1: Hai vòi nước chảy chung vào một bể thì sau 4 giờ đầy bể. Mỗi giờ lượng nước của vòi I chảy 5 1
được bằng 1 lượng nước chảy được của vòi II. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì trong bao lâu đầy bể. 2
74. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Bài 2: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể sau 1h20 p thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 2
phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì được
bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì bao lâu mới 15 đầy bể?
Dạng 5: Dạng toán tìm số.
Bài 1: Tìm hai số biết rằng tổng của hai số đó bằng 13 đơn vị. Nếu số thứ nhất tăng thêm 3 đơn vị, số thứ
hai tăng thêm 2 đơn vị thì tích của chúng bằng 80 đơn vị.
Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và nếu 4
đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới bằng số ban đầu. 7
Bài 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số , biết rằng chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 4 và nếu 17
đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được một số mới bằng số ban đầu. 5
Dạng 6: Dạng toán sử dụng các kiến thức về phần trăm.
Bài 1: Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. Sang tháng thứ hai tổ vượt mức
15% , tổ II vượt mức 20% , do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được 945 chi tiết máy. Hỏi rằng trong
tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu chi tiết máy.
Bài 2: Năm ngoái dấn số của hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Dân số tỉnh A năm nay tăng 1, 2% , còn
tỉnh B tăng 1,1% . Tổng số dân của hai tỉnh năm nay là 4045000 người. Tính dân số của mỗi tỉnh năm ngoái và năm nay. HƯỚNG DẪN GIẢI.
Dạng 1: Bài toán chuyển động. Bài 1:
Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x(km / h), x  0
Vận tốc của ô tô thứ hai là y(km / h), y  0 120
Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường là giờ x 120
Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường là giờ y
Theo bài ra ta có hệ phương trình
x y  10  120 120 2    y x 5 x  60
Giải hệ phương trình trên ta được   y  50
Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 60km / h , vận tốc của ô tô thứ hai là 50km / h .
75. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 5
Bài 2: Đổi 50 p h 6
Gọi vận tốc của xe khách là x(km / h), x  0
Vận tốc của xe du lịch là y(km / h), y  0
Do vận tốc của xe du lịch lớn hơn xe khách 20km / h nên ta có phương trình: y x  20 100
Thời gian xe khách đi hết quãng đường là giờ x 100
Thời gian xe du lịch đi hết quãng đường là giờ y 100 100 5
Do xe du lịch đến trước xe khách nên ta có phương trình:   y x 6
Theo bài ra ta có hệ phương trình
y x  20  100 100 5    x y 6 x  40
Giải hệ phương trình trên ta được   y  60
Vậy vận tốc của xe khách là 40km / h , vận tốc của xe du lịch là 60km / h . Bài 3:
Gọi vận tốc của xe máy thứ nhất là x(km / h), x  0
Vận tốc của xe máy thứ hai là y(km / h), y  0 90
Thời gian xe máy thứ nhất đi hết quãng đường là giờ x 90
Thời gian xe máy thứ hai đi hết quãng đường là giờ y
Do thời gian để xe thứ nhất đi hết quãng đường AB ít hơn thời gian để xe thứ hai đi hết quãng đường AB 90 90
1 giờ nên ta có phương trình:  1 y x
Theo bài ra ta có hệ phương trình 1,
 2x 1, 2y  90  90 90   1  y x
76. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com x  45
Giải hệ phương trình trên ta được   y  30
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 45km / h , vận tốc của xe thứ hai là 30km / h Bài 4:
Gọi vận tốc của ca nô là x(km / h), x  0
Vận tốc của dòng nước là y(km / h), y  0
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là x y km / h
Vận tốc ca nô khi ngược dòng là x y(km / h)
Vì ca nô xuôi dòng một quãng sông dài 12km , rồi ngược dòng quãng sông đó mất 2h30 p  2,5h nên ta 12 12 có phương trình:   2,5 x y x y 4
Nếu cũng trên quãng sông ấy, ca nô xuôi dòng 4km rồi ngược dòng 8km thì hết 1h20 p h nên ta có 3 4 8 4 phương trình:   x y x y 3
Theo bài ra ta có hệ phương trình  12 12   2,5
x y x y  4 8 4   
x y x y 3 x 10
Giải hệ phương trình trên ta được   y  2
Vậy vận tốc của ca nô là 10km / h , vận tốc của dòng nước là 2km / h
Dạng 2: Dạng toán liên quan đến các kiến thức hình học Bài1:
Gọi chiều cao của tam giác là x(dm), x  0 , cạnh đáy của tam giác là y(dm), y  0 3 3
Vì chiều cao bằng cạnh đáy nên ta có phương trình: x y 4 4
Nếu tăng chiều cao thêm 3dm , giảm cạnh đáy đi 2dm thì diện tích của nó tăng thêm 2 12dm , do đó ta có 1 1
phương trình: xy 12  (x  3)( y  2) 2 2 3 1 3 1 3 Thay x
y vào phương trình trên ta có: . .
y y 12  ( y  3)( y  2) 4 2 4 2 4
77. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 3
y  15  y  20 4
Vậy chiều cao của tam giác là 15dm , cạnh đáy của tam giác là 20dm . Bài 2:
Gọi thể tích của ba bình lần lượt là x, y, z (0  x, y, z  132)
Ba chiếc bình có thể tích tổng cộng là 132l nên ta có phương trình: x y z  132
Nếu sau khi đổ đầy nước vào bình thứ nhất rồi lấy nước đổ vào hai bình kia thì bình thứ ba đầy nước, còn 1
bình thứ hai chỉ được một nửa bình nên ta có phương trình: x y z 2
Nếu sau khi đổ đầy nước vào bình thứ nhất rồi lấy nước đổ vào hai bình kia thì bình thứ hai đầy nước, 1
còn bình thứ ba chỉ được một phần ba bình nên ta có phương trình: x y z 3 Ta có hệ phương trình: 
x y z 132   1
x y z 2   1
x y z  3 x  55 
Giải hệ phương trình này ta được y  44 z  33 
Vậy thể tích của ba bình lần lượt là 55l, 44l,33l Bài 3:
Gọi chiều dài, chiều rộng của thửa ruộng lần lượt là x, y (m), (x, y  0)
Diện tích của thử ruộng là 2
100m nên ta có phương trình: xy  100
Nếu tăng chiều rộng của thửa ruộng lên 2m và giảm chiều dài của thửa ruộng đi 5m thì diện tích của
thửa ruộng sẽ tăng thêm 2
5m nên ta có phương trình: (x  5)( y  2)  105 xy  100 
Ta có hệ phương trình:   x  5 
 y  2 105 x  20
Giải hệ phương trình trên ta có  y  5
Vậy chiều dài, chiều rộng của thửa ruộng lần lượt là 20m,5m .
78. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật, chiều dài lớn hơn chiều rộng 5m , diện tích bằng 2 300m . Tính chiều
dài và chiều rộng của khu vườn.
Gọi chiều dài của khu vườn là x(m), x  5
Chiều rộng của khu vường là x  5(m)
Vì diện tích khu vườn bằng 2
300m nên ta có phương trình:
x x  5  300 2
x  5x  300  0
x  20(t / m)  x  15  (L)
Vậy chiều dài khu vườn là 20m , chiều rộng khu vườn là 15m .
Dạng 3: Dạng toán công việc làm chung, làm riêng. Bài 1:
Gọi thời gian tổ một làm một mình xong công việc là x(h), x  0
Gọi thời gian tổ hai làm một mình xong công việc là y(h), y  0 1
Một giờ tổ một làm được số phần công việc là x 1
Một giờ tổ hai làm được số phần công việc là y 6 6
Do hai tổ phải làm chung trong 6 giờ thì mới xong công việc nên ta có phương trình:   1 x y
Sau 2 giờ làm chung thì tổ II được điều đi làm việc khác, tổ I đã hoàn thành công việc còn lại trong 10 12 2
giờ nên ta có phương trình:  1 x y 6 6   1 x y
Ta có hệ phương trình:  12 2    1  x yx 15
Giải hệ phương trình trên ta được  y 10
Vậy thời gian mỗi tổ làm riêng xong công việc lần lượt là 15,10 giờ. Bài 2:
Gọi số công nhân của đội là x, x  0
79. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 420
Mỗi ngày đội đó hoàn thành được số công việc là: x
Số công nhân của đội sau khi tăng thêm là: x  5 420
Sau khi tăng thêm thì mỗi ngày đội đó hoàn thành được số công việc là: x  5 420 420
Theo bài ra ta có phương trình:  7  x x  5 2
 7x  35x  2100  0
 (x 20)(x 15)  0 x  20  (l)
 x 15(t /m)
Vậy số công nhân của đội là 15 người. Bài 3: 4
Đổi 1 giờ 20 phút  h 3
Gọi thời gian mỗi lớp làm một mình xong công việc lần lượt là x, y(x, y  0) giờ. 1
Mỗi giờ lớp 9A hoàn thành được số phần công việc là x 1
Mỗi giờ lớp 9B hoàn thành được số phần công việc là y
Hai lớp 9A, 9B cùng tham gia lao động sân trường thì công việc hoàn thành sau 1 giờ 20 phút nên ta có 1 1 3 phương trình:   x y 4
Nếu mỗi lớp chia nhau làm nửa công việc thì thời gian hoàn tất là 3 giờ nên ta có phương trình:
1 x y  3 2 Ta có hệ phương trình: 1 1 3   x y 4  1
 x y  3 2 x  4  y  2
Giải hệ phương trình trên ta được  x  2  y  4
80. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Vậy thời gian hoàn thành công việc của hai lớp lần lượt là 4h, 2h hoặc 2h, 4h .
Dạng 4: Dạng toán chảy chung, chảy riêng vòi nước. Bài 1:
Gọi thời gian vòi I chảy riêng đầy bể là x giờ, x  0
Gọi thời gian vòi II chảy riêng đầy bể là y giờ, y  0 1
Một giờ vòi I chảy được số phần bể là x 1
Một giờ vòi II chảy được số phần bể là y 4
Hai vòi nước chảy chung vào một bể thì sau 4 giờ đầy bể nên ta có phương trình: 5 1 1 1 1 1 5      x y 4 x y 24 4 5 1
Mỗi giờ lượng nước của vòi I chảy được bằng 1 lượng nước chảy được của vòi II nên ta có phương 2 1 1 1
trình:  1 .  2x  3y x 2 y 1 1 5   
Ta có hệ phương trình  x y 24 2x  3yx 12
Giải hệ phương trình trên ta được   y  8
Vậy thời gian để mỗi vòi chảy riêng đầy bể lần lượt là 12h,8h .
Bài 2: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể sau 1h20 p thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 2
phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì được
bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì bao lâu mới 15 đầy bể? 4 1
Đổi: 1h20 p  ,10 p h 3 6
Gọi thời gian vòi I chảy riêng đầy bể là x giờ, x  0
Gọi thời gian vòi II chảy riêng đầy bể là y giờ, y  0 1
Một giờ vòi I chảy được số phần bể là x
81. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 1
Một giờ vòi II chảy được số phần bể là y 4 1 1 3
Hai vòi nước chảy chung vào một bể thì sau 1h20 p h thì đầy bể nên ta có phương trình:   3 x y 4 2
Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì được bể nên ta có 15 1 1 2 phương trình:   10.x 5.y 15 1 1 3   x y 4
Ta có hệ phương trình  1 1 2    6.x 5.y 15 x  2
Giải hệ phương trình trên ta được   y  4
Vậy thời gian để mỗi vòi chảy riêng đầy bể lần lượt là 2h, 4h .
Dạng 5: Dạng toán tìm số. Bài 1:
Gọi hai số lần lượt là x, y(x, y  0)
Tổng của hai số đó bằng 17 đơn vị nên ta có phương trình: x y  17
Nếu số thứ nhất tăng thêm 3 đơn vị, số thứ hai tăng thêm 2 đơn vị thì tích của chúng bằng 105 đơn vị nên
ta có phương trình:  x  3(y  2) 105
x y  13 
Ta có hệ phương trình:   x  3 
 y  2  80
Giải hệ phương trình trên ta được x  5  y  8
Vậy hai số cần tìm lần lượt là 5,8 . Bài 2:
Gọi số tự nhiên có hai số là xy(x  0, y  0)
Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta có phương trình: x y  2
82. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 4
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới bằng số ban đầu nên ta có phương trình: 7 4 4
yx xy  10y x  10x y  x  2y 7 7 x y  2
Ta có hệ phương trình:  x  2y
Giải hệ phương trình trên ta được x  4  y  2
Vậy số cần tìm là 42 . Bài 3:
Gọi số tự nhiên có hai số là xy(x  0, y  0)
Chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 4 nên ta có phương trình: y x  4 17
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới bằng
số ban đầu nên ta có phương trình: 5 17 17 yx
xy  10y x
10x y  y  5x 5 5 y x  4
Ta có hệ phương trình:  y  5x
Giải hệ phương trình trên ta được x 1  y  5 Vậy số cần tìm là 15
Dạng 6: Dạng toán sử dụng các kiến thức về phần trăm. Bài 1:
Giả sử trong tháng đầu mỗi tổ công nhân sản xuất lần lượt được x, y chi tiết máy, x, y  0
Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy nên ta có phương trình: x y  800
Sang tháng thứ hai tổ vượt mức 15% , tổ II vượt mức 20% , do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất được
945 chi tiết máy nên ta có phương trình: 115%x 120% y  945
x y  800
Ta có hệ phương trình:  115% 
x 120% y  945 x  300
Giải hệ phương trình trên ta được   y  500
83. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Vậy trong tháng đầu mỗi tổ công nhân sản xuất lần lượt được 300,500 chi tiết máy. Bài 2:
Giả sử số dân hai tỉnh năm ngoái lần lượt là x, y triệu người, x, y  0
Năm ngoái dấn số của hai tỉnh A và B là 4 triệu người nên ta có phương trình: x y  4
Dân số tỉnh A năm nay tăng 1, 2% , còn tỉnh B tăng 1,1% nên tổng số dân của hai tỉnh năm nay là
4045000 người nên ta có phương trình: 101, 2%x 101,1% y  4,045 x y  4
Ta có hệ phương trình:  101 
, 2%x 101,1% y  4,045 x 1
Giải hệ phương trình trên ta được  y  3
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 1 triệu người, số dân tỉnh B năm ngoái là 3 triệu người.
Số dân tỉnh A năm nay là 101, 2%.1  1,012 triệu người.
Số dân tỉnh B năm nay là 101,1%.3  3, 033 triệu người.
----------Toán Học Sơ Đồ---------
84. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com