Chuyên đề hình chữ nhật

Tài liệu gồm 31 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình chữ nhật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác.

1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
HÌNH CHỮ NHẬT
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
0
90 .A B C D
* Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, một hình thang cân.
* Tính chất:
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành.
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình thang cân.
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
* Dấu hiệu nhận biết:
-Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
* Áp dụng vào tam giác vuông:
- Trong tam giác vng, đường trung tuyếnng vi cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam
giác vuông.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
A.CÁC DANG BÀI MINH HỌA CB-NC
Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết đê chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 1: Cho tứ giác
ABCD
hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi
, , ,
E F G H
theo thứ tự
trung điểm của các cạnh
, , , .
AB BC CD DA
a) Chứng minh
EFGH
là hình bình hành.
b) Tứ giác
EFGH
là hình gì?
Bài 2: Cho tam giác
ABC
vuông cân tại
C
Trên c cạnh
,
AC BC
lần ợt lấy c điểm
,
P Q
sao cho
AP CQ
Tđiểm
P
v
PM
song song với
.
BC M AB
a) Chứng minh
PM CQ
.
b) Chứng minh tứ gc
PCQM
là nh chữ nhật.
Bài 3: Cho tam giác
ABC
, các trung tuyến
BM
CN
cắt nhau tại
G
. Gọi
P
điểm đối xứng
của
M
qua
G
, gọi
Q
là điểm đối xứng của
N
qua
G
.
a) Tứ giác
MNPQ
là hình gì? Vì sao?
b) Nếu
ABC
cân ở
A
thì tứ giác
MNPQ
là hình gì? Vì sao?
Dạng 2: Áp dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học.
Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình chữ
nhật.
Bài 4: Cho hình chữ nhật
ABCD
Nối
C
với một điểm
E
bất kỳ trên đường chéo
.
BD
Trên tia đối
của tia
EC
lấy điểm
F
sao cho
.
EF EC
Vẽ
FH
FK
lần lượt vuông góc với đường thẳng
AB
AD
tại
H
.
K
Chứng minh rằng:
a) Tứ giác
AHFK
là hình chữ nhật;
b)
AF
song song với
;
BD
c*) Ba điểm
, ,
E H K
thẳng hàng.
Bài 5: Cho tam giác
ABC
vuông ở
A
, đường cao
AH
. Gọi
,
E F
lần lượt là chân đường vuông góc
kẻ từ
H
đến
,
AB AC
.
a) Tứ giác
EAFH
là hình gì?
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Qua
A
kẻ đường vuông góc với
EF
, cắt
BC
I
. Chứng minh
I
là trung điểm của
BC
.
Dạng 3: Vận dụng định lý thuận và định lý đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của
tam giác vuông.
Phương pháp giải: Sử dụng định lí về tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền cả tam giác
vuông để chứng minh các hình bằng nhau hoặc chứng minh tam giác vuông…
Bài 6: Cho tam giác
ABC
vuông tại
,
A
đường cao
.
AH
Gọi
,
I K
theo thứ tự trung điểm của
, .
AB AC
Chứng minh:
a)
0
90 ;
IHK
b) Chu vi
IHK
bằng nửa chu vi
.
ABC
Bài 7: Cho tam giác
ABC
đường cao
.
AI
Từ
A
kẻ tia
Ax
vuông góc với
,
AC
từ
B
kẻ tia
By
song song với
.
AC
Gọi M giao điểm của tia
Ax
tia
By
Nối
M
với trung điểm
P
của
,
AB
đường
MP
cắt
AC
tại
Q
BQ
cắt
AI
tại
H
a) Tứ giác
AMBQ
là hình gì?
b) Chứng minh rằng
.
CH AB
c) Chứng minh tam giác
PIQ
cân.
Dạng 4: Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật
Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật.
Bài 8: Cho tứ giác
ABCD
Gọi
, , ,
E F G H
theo thứ tự trung điểm của các cạnh
, , , .
AB BC CD DA
Tìm điều kiện của tứ giác
ABCD
để tứ giác
EFGH
là hình chữ nhật?
Bài 9: Cho tam giác
.
ABC
Gọi
O
là một điểm thuộc miền trong của tam giác.
, , ,
M N P Q
lần lượt
là trung điểm của các đoạn thẳng
, , , .
OB OC AC AB
a) Chứng minh tứ giác
MNPQ
là hình bình hành.
b) Xác định vị trí của điểm
O
để tứ giác
MNPQ
là hình chữ nhật.
HƯỚNG DẪN
Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 1: Cho tứ giác
ABCD
hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi
, , ,
E F G H
theo thứ tự
trung điểm của các cạnh
, , , .
AB BC CD DA
a) Chứng minh
EFGH
là hình bình hành.
b) Tứ giác
EFGH
là hình gì?
Bài giải
a) Ta có:
EA EB gt
EF
FB FC gt
là đường trung bình của
BAC
//
EF AC
1
2
EF AC
1
Ta có:
HA HD gt
HG
GC GD gt
là đường trung bình của
DAC
//
HG AC
1
2
HG AC
2
Từ
1 , 2
suy ra
//
EF HG
EF HG
Vậy
EFGH
là hình bình hành
3
b) Ta có:
EFGH
là hình bình hành.
Ta có:
EA EB gt
DE
HA HD gt
là đường trung bình của
ABD
//
HE BD
Ta có:
//EF AC
EF BD
AC BD
Ta có:
//
EF BD
EF HE
HE BD
4
Từ
3 , 4
, suy ra hình bình hành
EFGH
90
o
E nên
EFGH
là hình chữ nhật.
A
B
C
D
E
H
G
F
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 2: Cho tam giác
ABC
vuông cân tại
C
Trên c cạnh
,
AC BC
lần ợt lấy c điểm
,
P Q
sao cho
AP CQ
Tđiểm
P
v
PM
song song với
.
BC M AB
a) Chứng minh
PM CQ
.
b) Chứng minh tứ gc
PCQM
là nh chữ nhật.
i giải
a) Ta có:
A B
( vì
ABC
vuông cân tại
C
)
1
//
PM BC
nên
PMA B
( hai góc đồng vị)
2
Từ
1 , 2
suy ra
A PMA
( vì cùng bằng
B
)
APM
cân tại
P
AP PM
( hai cạnh bên bằng nhau)
Ta có:
AP CQ gt
PM CQ
AP PM
b) Ta có:
//PM CQ
PCQM
PM CQ
hình bình hành ( tứ giác có một cặp cạnh đối song songbằng
nhau)
Lại có
90
o
C
Vậy
PCQM
là hình chữ nhật.
Bài 3: Cho tam giác
ABC
, các trung tuyến
BM
CN
cắt nhau tại
G
. Gọi
P
điểm đối xứng
của
M
qua
G
, gọi
Q
là điểm đối xứng của
N
qua
G
.
a) Tứ giác
MNPQ
là hình gì? Vì sao?
P
A
C
B
M
Q
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Nếu
ABC
cân ở
A
thì tứ giác
MNPQ
là hình gì? Vì sao?
Bài giải
a) Ta có:
GM GP
(vì
P
là điểm đối xứng của
M
qua
G
) (1)
GN GQ
( vì
Q
là điểm đối xứng của
N
qua
G
) (2)
Từ
1 , 2
suy ra
MNPQ
hình bình hành ( vì
G
trung điểm của hai đường chéo
MP
NQ
)
b) Nếu
ABC
cân tại
A
thì
AB AC
, khi đó ta có
. .
AMB ANC c g c
MB NC
vì thế ta lại có
MP NQ
. Từ giác
MNPQ
là hình chữ nhật.
Dạng 2: Áp dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học.
Bài 4: Cho hình chữ nhật
ABCD
Nối
C
với một điểm
E
bất kỳ trên đường chéo
.
BD
Trên tia đối
của tia
EC
lấy điểm
F
sao cho
.
EF EC
Vẽ
FH
FK
lần lượt vuông góc với đường thẳng
AB
AD
tại
H
.
K
Chứng minh rằng:
a) Tứ giác
AHFK
là hình chữ nhật;
b)
AF
song song với
;
BD
c*) Ba điểm
, ,
E H K
thẳng hàng.
Bài giải
G
A
B
C
N
M
P
Q
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a)
90
o
FHA FKA HAK
AHFK
là hình chữ nhật.
b) Gọi
O
là giao điểm của
AC
BD
.
Ta có:
EF EC gt
OE
OA OC
là đường trung bình của
CAF
.
//
AF OE
hay
//
AF BD
c) Gọi
I
là giao điểm của
AF
HK
.
Ta có:
1 1 1 2 1 1
//
H A H A B A KH AC
,
KH
đi qua trung điểm
I
của
AF
KH
đi qua trung điểm của
FC
.
E
là trung điểm của
FC
, ,
K H E
thẳng hàng.
Bài 5: Cho tam giác
ABC
vuông ở
A
, đường cao
AH
. Gọi
,
E F
lần lượt là chân đường vuông góc
kẻ từ
H
đến
,
AB AC
.
a) Tứ giác
EAFH
là hình gì?
b) Qua
A
kẻ đường vuông góc với
EF
, cắt
BC
I
. Chứng minh
I
là trung điểm của
BC
.
Bài giải
1
1
2
1
O
I
D
C
B
F
A
K
E
H
O
B
A
C
H
F
E
I
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Ta có:
90
90
90
o
o
o
A
AFH gt EAFH
AEH gt
là hình chữ nhật ( vì tứ giác có ba góc vuông)
b) Trong tam giác
AHB
ta có
90
o
B BAH , mà
90
o
BAH HAF , suy ra
1
B HAF .
Gọi
O
giao điểm hai đường chéo
EF
AH
của hình chnhật
AEHF
thì
OA OF
, do đó
OAF
cân ở
O
nên
2
OAF OFA
Từ
1
2
suy ra
B AFE
Mặt khác ta lại
90
o
B C
90
o
IAC AFE , từ đó ta
IAC ICA
, do đó
AIC
cân tại
I
nên
IA IC
.
Tương tự
IB IA
, do đó
IB IC
.
Dạng 3: Vận dụng định lý thuận và định lý đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của
tam giác vuông.
Bài 6: Cho tam giác
ABC
vuông tại
,
A
đường cao
.
AH
Gọi
,
I K
theo thứ tự trung điểm của
, .
AB AC
Chứng minh:
a)
0
90 ;
IHK
b) Chu vi
IHK
bằng nửa chu vi
.
ABC
Bài giải
a) Ta có
BHA
vuông tại
H
(gt)
IH IA IB
( đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
AB
)
IAH
cân tại
I
IHA IAH
( hai góc ở đáy bằng nhau)(1)
B
A
C
I
K
H
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Tương tự
KHA HAK
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
90
o
IHA KHA IAH HAK (gt)
Vậy
90
o
IHK .
b) Ta có:
2
AB
HI
( đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông
AHB
)(3)
2
AC
IK
( đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông
AHC
)(4)
2
AC
IK
( đường trung bình của tam giác
ABC
)(5)
Từ (3), (4), (5) suy ra :
2 2 2 2 2
ABC
IHK
P
AB AC BC AB AC BC
P IH HK IK
.
Vậy chu vi
IHK
bằng nửa chu vi
.
ABC
Bài 7: Cho tam giác
ABC
đường cao
.
AI
Từ
A
kẻ tia
Ax
vuông góc với
,
AC
từ
B
kẻ tia
By
song song với
.
AC
Gọi M giao điểm của tia
Ax
tia
By
Nối
M
với trung điểm
P
của
,
AB
đường
MP
cắt
AC
tại
Q
BQ
cắt
AI
tại
H
a) Tứ giác
AMBQ
là hình gì?
b) Chứng minh rằng
.
CH AB
c) Chứng minh tam giác
PIQ
cân.
Bài giải
y
x
H
M
A
B
C
I
Q
P
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Ta có:
90
90
90
o
o
o
AQB
MAQ AMBQ
MBQ
là hình chữ nhật.
b) Ta có:
AI BC gt
H
BQ AC gt
là trực tâm của
ABC
(vì
H
là giao điểm của hai đường cao)
Suy ra
CH AB
.
c) Ta có:
2
AB
PQ
( vì
PQ
là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông
ABQ
)
2
AB
PI
( vì
PQ
là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông
AIB
)
Từ (1) và (2) suy ra
PQ PI PIQ
cân tại
P
.
Dạng 4: Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật
Bài 8: Cho tứ giác
ABCD
Gọi
, , ,
E F G H
theo thứ tự trung điểm của các cạnh
, , , .
AB BC CD DA
Tìm điều kiện của tứ giác
ABCD
để tứ giác
EFGH
là hình chữ nhật?
Bài giải
Ta có:
EA EB gt
EF
FB FC gt
là đường trung bình của
BAC
//
EF AC
1
2
EF AC
1
Ta có:
HA HD gt
HG
GC GD gt
là đường trung bình của
DAC
//
HG AC
1
2
HG AC
2
Từ
1 , 2
suy ra
//
EF HG
EF HG
A
D
C
B
E
H
G
F
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Vậy
EFGH
là hình bình hành
3
Để
EFGH
là hình chữ nhật thì
90
o
HEF HE EF AC BD
.
Bài 9: Cho tam giác
.
ABC
Gọi
O
là một điểm thuộc miền trong của tam giác.
, , ,
M N P Q
lần lượt
là trung điểm của các đoạn thẳng
, , , .
OB OC AC AB
a) Chứng minh tứ giác
MNPQ
là hình bình hành.
b) Xác định vị trí của điểm
O
để tứ giác
MNPQ
là hình chữ nhật.
Bài giải
a) Ta có:
PQ
là đường trung bình của tam giác
ABC
1
// ,
2
PQ BC PQ BC
(1)
MN
là đường trung bình của tam giác
OBC
1
// ,
2
MN BC MN BC
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
// ,
QP MN QP MN
MNPQ
là hình bình hành.
b) Để
MNPQ
là hình chữ nhật thì cần
90
o
QMN
//
MN BC QM BC
Hơn nữa:
//
QM AO
nên
AO BC
.
Vậy để
MNPQ
là hình chữ nhật là
O
nằm trên đường cao xuất phát từ đỉnh
A
của
ABC
.
B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
B.DẠNG BÀI NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY
A
B
C
O
Q
P
M
N
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
* Tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Bài 1. Cho tam giác
ABC
vuông cân tại
A
, đường cao
AD
. Gọi
M
là một điểm bất kì trên cạnh
BC
. Vẽ
,
ME AB MF AC
. Tính số đo các góc của tam giác
DEF
.
Bài 2. Cho hình bình hành
ABCD
. Biết
1
2
AD AC
1
2
BAC DAC
. Chứng minh rằng hình
bình hành
ABCD
là hình chữ nhật.
Bài 3. Cho hình chữ nhật
, 8, 6
ABCD AB BC
. Điểm
M
nằm trong hình chữ nhật. Tìm giá trị
nhỏ nhất của tổng:
2 2 2 2
S MA MB MC MD
.
Bài 4. Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
. Gọi
O
là một giao điểm bất kì trong tam giác. Vẽ
,
OD AB OE BC
OF CA
. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng:
2 2 2
S OD OE OF
Bài 5. Cho hình chữ nhật
ABCD
, đường chéo
AC d
. Trên các cạnh
, ,
AB BC CD
DA
lần lượt
lấy các điểm
, , ,
M N P Q
. Tính giá trị nhỏ nhất của tổng:
2 2 2 2
S MN NP PQ QM
Bài 6. Cho tam giác đều
ABC
cạnh
a
. Trên các cạnh
,
AB AC
lần lượt lấy các điểm
D
E
sao
cho
AD CE
. Tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài
DE
.
* Tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông
Bài 7. Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
. Trên cạnh huyền
BC
lấy một điểm
M
. Vẽ
,
MD AB ME AC
AH BC
. Tính số đo của góc
DHE
.
Bài 8. Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
, đường cao
AH
, đường trung tuyến
AD
. Vẽ
,
HE AB HF AC
. Gọi
M
N
lần lượt là trung điểm của
HB
HC
.
a) Chứng minh rằng
// // ;
EM FN AD
b) Tam giác
ABC
phải có thêm điều kiện gì thì ba đường thẳng
, .
EM FN AD
là ba đường thẳng
song song cách đều.
Bài 9. Cho tam giác
ABC
vuông tại
A AB AC
, đường cao
AH
. Trên cạnh
AC
lấy điểm
D
sao
cho
AD AB
. Gọi
M
là trung điểm của
BD
. Chứng minh rằng tia
HM
là tia phân giác của góc
AHC
.
Bài 10. Cho hình chữ nhật
, 15, 8
ABCD AB BC
. Trên các cạnh
, , ,
AB BC CD DA
lần lượt lấy các
điểm
, , ,
E F G H
. Tính giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác
EFGH
.
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
* Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Cho góc
xOy
có số đo bằng 30. Điểm
A
cố định trên tia Ox sao cho 2OA cm . Lấy
điểm
B
bất kì trên tia
Oy
. Trên tia đối của tia
BA
lấy điểm C sao cho 2BC BA . Hỏi khi điểm
B
di động trên tia
Oy
thì điểm C di động trên đường nào?
Bài 12. Cho góc
xOy
có số đo bằng 45. Điểm
A
cố định trên tia Ox sao cho 3 2OA cm . Lấy
điểm
B
bất kì trên tia
Oy
. Gọi G là trọng tâm của tam giác OAB . Hỏi khi điểm
B
di động trên tia
Oy
thì điểm G di động trên đường nào?
HƯỚNG DẪN
Bài 1. (h.5.10)
Tứ giác
AEMF
có ba góc vuông nên là hình chữ nhật .
AE MF
Tam giác FMC vuông tại
, 45F C nên là tam giác vuông cân CF MF . Do đó AE CF .
Tam giác ABC vuông cân,
AD
là đường cao nên đồng thời là đường
trung tuyến, đường phân giác nên
1
; 45 .
2
AD DC BC EAD FCD
. .EDA FDC c g c DE DF
EDA FDC
Ta có:
90 90ADF FDC ADF EDA hay
90 .EDF
Do đó
DEF
vuông cân
45 ; 90 .E F EDF
Bài 2. (h.5.11)
Gọi O là giao điểm của AC
BD
, ta có OA OC
1
2
AD AC
nên AD AO
Vẽ
, .AH OD OK AB
Xét AOD cân tại
,A AH
là đường cao AH cũng là đường trung
tuyến, cũng là đường phân giác.
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Do đó HO HD
1 2
A A .
1
2
BAC DAC
nên
3 2 1
A A A .
AOK AOH (cạnh huyền, góc nhọn)
1
1 1
30 .
2 2
OK OH OD OK OB B
Xét
ABH
vuông tại
H
1
30B nên
60HAB suy ra
90DAB .
Hình bình hành ABCD có một góc vuông nên là hình chữ nhật.
Bài 3. (h.5.12)
ABCD là hình chữ nhật nên
2 2
8 6 10.AC BD
Ta đặt
,MA x MC y
.
Xét ba điểm
, ,M A C
ta có: MA MC AC
do đó
2
10 100x y x y hay
2 2
2 100.x y xy (1)
Mặt khác,
2
0x y hay
2 2
2 0.x y xy (2)
Từ (1) và (2) suy ra
2 2
2 100x y
2 2
50.x y
Dấu
" "
xảy ra M nằm giữa
A
C MA MC M là trung điểm của AC .
Chứng minh tương tự, ta được:
2 2
50MB MD dấu
" "
xảy ra M là trung điểm của
BD
.
Vậy
2 2 2 2
100.MA MC MB MD
Do đó giá trị nhỏ nhất của tổng S là 100 khi
M
là giao điểm của hai đường chéo AC
BD
.
Bài 4. (h.5.13)
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Vẽ
, .AH BC OK AH
.
Tứ giác ADOF KOEH là hình chữ nhật nên OF AD
OE KH .
Xét AOD vuông tại
D
, ta có
2 2 2 2
.OD AD OA AK
Do đó
2 2 2 2 2 2 2 2
OD OF OE OD AD OE AK KH
2
2
2 2
AK KH
AH
(không đổi)
Dấu
" "
xảy ra O nằm giữa
A
H
AK KH O là trung điểm của
AH
Vậy giá trị nhỏ nhất của tổng S
2
2
AH
khi O là trung điểm của
AH
.
Bài 5. (h.5.14)
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật nên
90 .A B C D
Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:
2 2 2 2 2 2
; ;MN BM BN NP CN CP
2 2 2 2 2 2
; .PQ DP DQ QM AQ AM
Do đó:
2 2 2 2
S MN NP PQ QM
2 2 2 2 2 2 2 2
AM BM BN CN CP DP DQ AQ
Vận dụng bất đẳng thức
2
2 2
2
a b
a b
(dấu
" "
xảy ra khi a b ), ta được:
2 2 2 2
2 2 2 2
AM BM BN CN CP DP DQ AQ
S
2 2
2 2 2 2
2 2
2
.
2 2 2 2 2
AB BC
AB BC CD AD
AC d
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Vậy giá trị nhỏ nhất của tổng S
2
d khi
, , ,M N P Q
lần lượt là trung điểm của các cạnh hình chữ
nhật.
Bài 6. (h.5.15)
Vẽ
,DH BC EK BC
DF EK
Tứ giác
DFKH
có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.
Suy ra
DF HK
.
HBD
vuông tại
H
60B nên
1
1
30 .
2
D BH BD
KCE vuông tại
K
60C nên
1
1 1
30 .
2 2
E CK CE AD
Ta có:
1 1 1
.
2 2 2 2
a
DE DF HK BC BH KC BC BD AD BC AB
Vậy giá trị nhỏ nhất của
DE
2
a
khi
D
E
lần lượt là trung điểm của
AB
AC .
Bài 7. (h.5.16)
Tứ giác
ADME
có ba góc vuông nên là hình chữ nhật nên
AM DE
.
Gọi O là giao điểm của
AM
DE
, ta có:
.OA OM OD OE
Xét
AHM
vuông tại
H
, ta có:
1
2
HO AM
1
.
2
HO DE
Xét
HDE
HO là đường trung tuyến ứng với cạnh
DE
1
2
HO DE
nên
HDE
vuông tại
90 .H DHE
Bài 8. (h.5.17)
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Tứ giác
AFHE
có ba góc vuông nên là hình chữ nhật
.OA OF OH OE
Xét ABC vuông tại
A
AD
là đường trung tuyến nên
.AD DB DC
DAC cân
1
.A C
Mặt khác,
2
C A (cùng phụ với
B );
2 1
A E (hai góc ở đáy của tam giác cân)
Suy ra
1 1
.A E
Gọi
K
là giao điểm của
AD
EF
.
Xét
AEF
vuông tại
A
1 1 1 1
90 90 90E F A F K .
Do đó:
,AD EF
(1)
Ta có:
. . 90 .OEM OHM c c c OEM OHM EM EF (2)
Chứng minh tương tự, ta được: .FN EF (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: // // EM FN AD (vì cùng vuông góc với
EF
).
b) Ba đường thẳng
,EM FN
AD
là ba đường thẳng song song cách đều
KF KE K O AD AH ABC vuông cân.
Bài 9. (h.5.18)
Vẽ
, .DE BC DF AH
HAB
FDA
có:
90H F ;
;AB AD
HAB FDA (cùng phụ với
FAD ).
Do đó
HAB FDA
(cạnh huyền-góc nhọn)
.AH FD (1)
Tứ giác
FDEH
có ba góc vuông nên là hình chữ nhật
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
.HE FD (2)
Từ (1) và (2) suy ra: .AH HE
Ta có
1
.
2
AM EM BD
. . .AHM EHM c c c AHM EHM
Do đó tia
HM
là tia phân giác của góc AHC
Bài 10. (h.5.19)
Gọi
, ,M N P
lần lượt là trung điểm của
,HE HF
FG
Theo tính chất đường trung bình của tam giác, tính chất đường trung
tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, ta có:
2 ; 2 ; 2 ; 2 .EF MN FG CP GH NP HE AM
Do đó chu vi của hình tứ giác EFGH là:
2 .EF FG GH HE AM MN NP PC
Xét các điểm
, , N, P,CA M
, ta có: AM MN NP PC AC (không đổi).
2 2 2 2 2
15 8 289 17.AC AB BC AC
Vậy chu vi của tứ giác 2.17 34EFGH (dấu
" "
xảy ra
, ,M N P
nằm trên AC theo thứ tự
đó // // EF AC HG // // HE BD FG ).
Do đó giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác EFGH là 34.
Bài 11. (h.5.20)
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Gọi
M
là trung điểm của BC .
Vẽ
,AH Oy MD Oy
.CE Oy
Xét AOH vuông tại
H
, có
30O nên
1
1 .
2
AH OA cm
1 .MDB AHB MD AH cm
Xét BCE , dễ thấy
MD
là đường trung bình nên 2 2 .CE MD cm
Điểm C cách
Oy
một khoảng là 2cm nên C di động trên đường thẳng
// a Oy
và cách
Oy
2cm .
Bài 12. (h.5.21)
Gọi
M
là trung điểm của OB .
Khi đó G AM 2AG GM .
Gọi N là trung điểm của AG , ta được AN NG GM .
Vẽ
, ,AD NE GF
cùng vuông góc với
Oy
.
Ba đường thẳng
,AD NE
GF là ba đường thẳng song song cách đều nên .DE EF FM
Ta đặt FG x thì 2EN x
2
FG AD
EN
. Do đó
2 3
2
x AD
x AD x
.
Xét DOA vuông cân tại
2 2
2D OA DA .
Do đó
2
2
2 3 2 3 1 .DA DA cm FG cm
Điểm G cách
Oy
một khoảng không đổi là 1cm nên điểm G di động trên đường thẳng
// a Oy
cách
Oy
1cm .
C.PHIẾU TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
PHIẾU SỐ 1
Dạng 1. Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
20. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 1. Cho tgiác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung
điẻm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ?
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lấy lần lượt các điểm P, Q sao
cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM song song với BC (M AB). Chứng minh tứ giác PCQM là hình
chữ nhật.
Dạng 2. Vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học
Bài 3. Cho nh chữ nhật ABCD. Nối C với một điểm E bất kỳ trên đường chéo BD. Trên tia đối
của tia EC lấy điểm F sao cho EF = EC. Vẽ FH FK lần lượt vuông góc với đường thẳng AB và
AD tại h và K. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AHFK là hình chữ nhật;
b) AF song song với BD;
c) Ba điểm E, H, K thẳng hàng.
Bài 4. Cho hình chữ nhật ABCD. Điểm E thuộc cạnh AD, điểm F thuộc cạnh AB. Gọi I, K, M, N
theo thứ tự là trung điểm của EF, FD, BE, BD. Chứng minh IN = KM.
Dạng 3. Sử dụng định lí thuận và đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác
vuông
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi I, K theo thứ tự trung điểm của AB,
AC. Chứng minh:
a)
0
90 .
IHK
b) Chu vi IHK bằng nửa chu vi ABC.
Bài 6. Cho tam giác ABC có đường cao AI. Từ A kẻ tia Ax vuông góc với AC, từ B kẻ tia By song
song với AC. Gọi M là giao điểm của tia Ax và tia By. Nối M với trung điểm P của AB, đường MP
cắt AC tại Q và BQ cắt AI tại H.
a) Tứ giác AMBQ là hình gì ?
b) Chứng minh rằng CH AB.
c) Chứng minh tam giác PIQ cân.
Dạng 4. Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật
21. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 7. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác EFGH là hình chữ nhật ?
Bài 8. Cho tam giác ABC. Gọi O là một điểm thuộc miền trong của tam giác. M, N, P, Q lần lượt là
trung điểm của các đoạn thẳng OB, OC, AC, AB.
a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b) Xác định vị trí của điểm O để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
Dạng 5 .Tổng hợp
Bài 9. Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC. Lấy E là điểm đối xứng với
H qua I. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của HC, CE. Các đường thẳng AM, AN cắt HE tại G K.
a) Chứng minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật.
b) Chứng minh HG = GK = KE.
Bài 10. Cho tam giác ABC vuông tại A. Về phía ngoài tam giác ABC, vẽ hai tam giác vuông cân
ADB (DA = DB) và ACE (EA = EC). Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của DM với AB,
và K là giao điểm của EM với AC. Chứng minh:
a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng.
b) Tứ giác IAKM là hình chữ nhật.
c) Tam giác DME là tam giác vuông cân.
Bài 11. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các
đoạn thẳng AD, BD, AC, BC.
a) Chứng minh bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng.
b) Chứng minh tứ giác ABPN là hình thang cân.
c) Tìm một hệ thức liên hệ giữa AB và CD để ABPN là hình chữ nhật.
Bài 12. Cho hình thang vuông ABCD (
0
90
A D ) có các điểm E và F thuộc cạnh AD sao cho AE
= DF và
0
90
BFC . Chứng minh
0
90 .
BEC
22. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
HƯỚNG DẪN
1.
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác
Chứng minh: HEFG là hình bình hành và EF HE
HEFG là hình chữ nhật.
2.
Chứng minh: PM = CQ
Mà PM//CQ
PCQM là hình bình hành
Lại có:
0
90
C
PCQM là hình chữ nhật
3.
a)
0
90
FHA HAK AKF
AHFK là hình chữ nhật.
b) Gọigiao điểm của AC và BD. Chứng minh OE đường trung
bình của ACF
AF//OE
AF/BD
c) Gọi I là giao điểm của AF và HK.
Chứng minh
1
1 1 2 1 1
( ) / /
H A H A B A KH AC
mà KH đi qua trung điểm I
của AF KH đi qua trung điểm của FC.
Mà E là trung điểm của FC K, H, E thẳng hàng.
4. HS chứng minh IMNK là hình chữ nhật IN = KM
5. a) Chứng minh:
,
IAH IHA HAK AHK
0
90
IHA AHK
0
90
IHK
b) Chú ý: Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác sử
dụng.
23. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
c) HS tự chứng minh
6.
a) HS tự chứng minh AMBQ hình chữ nhật (ahi đường chéo cắt
nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau)
b) Sử dụng tính chất trực tâm tam giác.
c) Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam
giác vuông để chứng minh
1
.
2
PI PQ AB
7. Chứng minh EFGH là hình bình hành. Để EFGH là hình chữ nhật
thì
0
90
HEF HE EF
AC BD.
8.
a) HS tự chứng minh
b) O nằm trên đường cao xuất phát từ đỉnh A của ABC
9.
a) Chứng minh: AHCE là hình bình hành;
0
90
AHC
AHCE là hình chữ nhật.
b) Chứng minh G, K lần lượt các trọng tâm của tam giác AHC,
AEC và sử dụng tính chất 2 đường chéo của hình chữ nhật.
10.
a) Chứng minh
0
180
DEA
b) Chứng minh
0
90
AIM AKM IAK
c) Chứng minh DME có
0
45
EDM DEM
DME vuông cân ở M.
11.
a) HS tự chứng minh hình thang ABPN có hai đường chéo bằng nhau
là hình thang cân.
c) Cần thêm điều kiện NP = AB suy ra DC = 3AB.
12.
24. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Gọi I, K lần lượt là trung điểm của BC, AD.
Chú ý FEI cân ở I.
Chứng minh: UIE =IB = IC
EBC vuông tại E
0
90
BEC
PHIẾU SỐ 2
Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
Bài 1: Cho tgiác
ABCD
có hai đường chéo vuông góc tại
O
. Gọi
,
E
,
F
,
G
H
lần lượt trung
điểm của các cạnh
,
AB
,
BC
,
CD
DA
. Chứng minh rằng:
a) OF
OE OH OG
bằng nửa chu vi tứ giác
ABCD
.
b) Tứ giác
EFGH
là hình chữ nhật.
Bài 2: Cho tam giác
ABC
, đường cao
AH
. Gọi
I
trung điểm của
AC
,
E
điểm đối xứng của
H
qua
I
. Gọi
,
M
N
lần lượt trung điểm của
,
HC
EC
. Các đường thẳng
,
AM AN
cắt
HE
lần
lượt tại
G
K
.
a) Chứng minh tứ giác
AHCE
là hình chữ nhật.
b) Chứng minh
HG GK KE
.
Bài 3: Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
. Về phía ngoài tam giác
ABC
, vẽ hai tam giác vuông cân
ADB
DA DB
ACE EA EC
. Gọi
M
trung điểm của
,
BC I
giao điểm của
DM
với
AB
,
K
là giao điểm của
EM
với
AC
. Chứng minh:
a) Ba điểm
, ,
D A E
thẳng hàng.
b) Tứ giác
IAKM
là hình chữ nhật.
c) Tam giác
DME
là tam giác vuông cân.
Dạng 2: Áp dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học.
Bài 4: Cho hình chữ nhật
ABCD
. Nối
C
với một điểm
E
bất trên đường chéo
BD
.Trên tia đối
của tia
EC
lấy điểm
F
sao cho
EF EC
. Vẽ
,
FH FK
lần lượt vuông góc với đường thẳng
,
AB AD
tại
H
K
. Chứng minh:
25. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Tứ giác
AHFK
là hình chữ nhật.
b)
AF
song song với
.
BD
c) Ba điểm
, ,
E H K
thẳng hàng.
Bài 5: Cho hình chữ nhật
ABCD
. Điểm
E
thuộc cạnh
AD
, điểm
F
thuộc cạnh
AB
. Gọi
, , ,
I K M N
theo thứ tự là trung điểm của
EF
,
, , .
FD BE BD
Chứng minh
.
IN KM
Bài 6: Cho hình chữ nhật
ABCD
. Gọi
E
chân đường vuông góc kẻ từ
B
đến
AC
,
I
trung
điểm của
AE
,
M
là trung điểm của
CD
,
H
là trung điểm của
BE
.
a. Chứng minh rằng
//
CH IM
b. Tính góc
BIM
.
Dạng 3: Vận dụng định lý thuận và định lý đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
của tam giác vuông.
Bài 7: Cho tam giác
ABC
vuông tại
A
, đường cao
AH
. Gọi
,
I K
theo thứ tự trung điểm của
, .
AB AC
Chứng minh:
a)
90
o
IHK
b) Chu vi
IHK
bằng nửa chu vi
ABC
.
Bài 8: Cho tam giác
ABC
có đường cao
AI
. Từ
A
kẻ tia
Ax
vuông góc
AC
, từ
B
kẻ tia
By
song
song với
.
AC
Gọi
M
giao điểm của tia
Ax
tia
By
. Nối
M
với trung điểm
P
của
AB
, đường
thẳng
MP
cắt
AC
tại
Q
BQ
cắt
AI
tại
H
.
a) Tứ giác
AMBQ
là hình gì?
b) Chứng minh rằng
CH AB
.
c) Chứng minh rằng tam giác
PIQ
cân.
Dạng 4: Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật.
Bài 9: Cho tam giác
ABC
. Gọi
O
là một điểm thuộc miền trong của tam giác.
, , ,
M N P Q
lần lượt là
trung điểm của các đoạn thẳng
, , , .
OB OC AC AB
a) Chứng minh tứ giác
MNPQ
là hình bình hành.
26. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Xác định vị trí điểm
O
để tứ giác
MNPQ
là hình chữ nhật.
Bài 10: Cho tứ giác
ABCD
. Gọi
, , ,
E F G H
theo thứ tự là trung điểm của các cạnh
,
AB
,
BC
,
CD
DA
. Tìm điều kiện của tứ giác
ABCD
để tứ giác
EFGH
là hình chữ nhật.
Bài 11: Cho hình thang cân
// ,
ABCD AB CD AB CD
. Gọi
, , ,
M N P Q
lần lượt trung điểm các
đoạn thẳng
, , ,
AD BD AC BC
.
a) Chứng minh 4 điểm
, , ,
M N P Q
thẳng hàng.
b) Chứng minh tứ giác
ABPN
là hình thang cân.
c) Tìm hệ thức liên hệ giữa
,
AB CD
để
ABPN
là hình chữ nhật.
HƯỚNG DẪN
Bài 1:
27. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a)
1 1
OF
2 2
ABCD
OE OH OG AB BC CD DA P
b) Dựa vào tính chất đường trung bình ta chứng minh:
1
2
// //
EF HG AC
EF HG AC
Tứ giác EFGH là hình bình hành.(*)
Dễ có
//
AC BD
EF BD
AC EF
// BD EH
nên
EF EH
suy ra
90
o
FEH (**)
Từ (*) và (**) suy ra Tứ giác EFGH là hình chữ nhật (DHNB).
Bài 2:
a) Chứng minh: AHCE là hình bình hành;
90
o
AHC , suy ra AHCE là hình chữ nhật.
b) Chứng minh
,G K
lần lượt là trọng tâm của
,AHC AEC
và sử dụng tính chất hai đường
chéo hình chữ nhật suy ra dpcm.
Bài 3:
28. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Chứng minh
180
o
DAE
b) Chứng minh
90
o
AIM AKM IAK
c) Chứng minh
DME
45
o
EDM DEM
Bài 4:
a)
90
o
FHA HAK AKF suy ra
AHFK
là hình chữ nhật.
b) Gọi
{ }
O AC BD
Chứng minh
OE
là đường trung bình của tam giác ACF
// // .
AF OE AF BD
c) Gọi
I
là giao điểm của AF và HK
Chứng minh
1 1 2 1
H A A B
Suy ra
// ,
KH AC
mà KH đi qua trung điểm I của AF nên sẽ đi qua trung điểm của FC.
Mà E là trung điểm của FC
, ,
K H E
thẳng hàng.
Bài 5:
29. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Dễ dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác ta chứng minh
IMNK
hình chữ nhật
IN KM
.
Bài 6:
a) Dựa vào nh chất đường trung bình ta
// //
// CM
;
1 1 1
2 2 2
IH AB CM AB
IH
IMCH
IH CM
IH AB CM CD AB
là hình bình hành (dhnb)
b) Dễ có
H
là trực tâm của tam giác
IBC
nên
CH IB
Theo câu a) ta có
//
CH IM
suy ra
90
o
IM IB BIM
Bài 7:
I
a) Dựa vào tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông đối với hai tam giác
;
HCA HAB
30. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
ta có:
;
HK KC KA HI IB IA
;
IHA KHA
lần lượt cân tại
,
I K
Do vậy
o?
90
KHI KHA AHI KAH HAI CAB
b)
1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
IHK ABC
P IH IK KH AC AB CB AB AC CB P
Bài 8:
a) Ta chứng minh tứ giác
AMBQ
hình chữ nhật ( hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi
đường và bằng nhau)
b) Tứ giác
AMBQ
hình chữ nhật nên
90
o
AQB BQ AC
AI BC
nên
H
trực tâm
tam giác
ABC
.
c) Ta chứng minh
1 1 1
;
2 2 2
PI AB PQ MQ AB
.
Bài 9:
a) Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác ta suy ra
//
//
1
2
QN AO
PM AO
QN PM AO
nên tứ giác
QNMP
là hình bình hành.
31. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Để hình bình nh
QNMP
thành hình chữ nhật khi
90
o
NQP NQ QP
//
//
NQ AO
AO BC O
QP BC
thuộc đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác
ABC
.
Bài 10:
Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác ta có tứ giác
HGFE
là hình bình hành.
Do vậy, tứ giác đó muốn trở thành hình chữ nhật thì
90
o
EHG HC EH
// ; //
HC AC EH BD AC BD
.Vậy tứ giác
ABCD
hai đường chéo vuông góc thì tứ giác
HGFE
là hình chữ nhật.
Bài 11:
a) Ta chứng minh qua điểm
M
nằm ngoài đường thẳn DC
//
// , , ,
//
MN DC
MP DC M N P Q
MQ DC
thẳng hàng.
b) Ta có
// AB
1 1
AP=NB=
2 2
NP
ABPN
AC DB
là hình thang cân.
c)
ABPN
là hình chữ nhật khi
AB NP
ta có
1 1
2 2 2 3
2 2
DC MQ AB MN NP PQ AB AB AB AB AB AB
.
| 1/31

Preview text:

HÌNH CHỮ NHẬT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
• Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật  A  B   C   0 D  90 .
* Nhận xét: Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, một hình thang cân. * Tính chất:
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành.
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình thang cân.
- Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. * Dấu hiệu nhận biết:
-Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
* Áp dụng vào tam giác vuông:
- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
A.CÁC DANG BÀI MINH HỌA CB-NC
Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết đê chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 1: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là
trung điểm của các cạnh A , B BC, C , D D . A
a) Chứng minh EFGH là hình bình hành.
b) Tứ giác EFGH là hình gì?
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lần lượt lấy các điểm , P Q sao cho AP  C .
Q Từ điểm P vẽ PM song song với BC M  AB. a) Chứng minh PM  CQ .
b) Chứng minh tứ giác PCQM là hình chữ nhật.
Bài 3: Cho tam giác ABC , các trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G . Gọi P là điểm đối xứng
của M qua G , gọi Q là điểm đối xứng của N qua G .
a) Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao? b) Nếu A
 BC cân ở A thì tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?
Dạng 2: Áp dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học.
Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình chữ nhật.
Bài 4: Cho hình chữ nhật ABC .
D Nối C với một điểm E bất kỳ trên đường chéo BD. Trên tia đối
của tia EC lấy điểm F sao cho EF  EC. Vẽ FH và FK lần lượt vuông góc với đường thẳng AB
và AD tại H và K. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AHFK là hình chữ nhật; b) AF song song với B ; D
c*) Ba điểm E, H, K thẳng hàng.
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông ở A , đường cao AH . Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC .
a) Tứ giác EAFH là hình gì?
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Qua A kẻ đường vuông góc với EF , cắt BC ở I . Chứng minh I là trung điểm của BC .
Dạng 3: Vận dụng định lý thuận và định lý đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
Phương pháp giải: Sử dụng định lí về tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền cả tam giác
vuông để chứng minh các hình bằng nhau hoặc chứng minh tam giác vuông…
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại ,
A đường cao AH. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của A , B AC. Chứng minh: a)  0 IHK  90 ; b) Chu vi I
 HK bằng nửa chu vi ABC.
Bài 7: Cho tam giác ABC có đường cao AI. Từ A kẻ tia Ax vuông góc với AC, từ B kẻ tia By
song song với AC. Gọi M là giao điểm của tia Ax và tia B .
y Nối M với trung điểm P của A , B
đường MP cắt AC tại Q và BQ cắt AI tại H .
a) Tứ giác AMBQ là hình gì?
b) Chứng minh rằng CH ⊥ A . B
c) Chứng minh tam giác PIQ cân.
Dạng 4: Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật
Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. Bài 8: Cho tứ giác ABC .
D Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh A , B BC, C , D D .
A Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác EFGH là hình chữ nhật?
Bài 9: Cho tam giác ABC. Gọi O là một điểm thuộc miền trong của tam giác. M , N, P, Q lần lượt
là trung điểm của các đoạn thẳng O , B OC, AC, A . B
a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b) Xác định vị trí của điểm O để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. HƯỚNG DẪN
Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 1: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là
trung điểm của các cạnh A , B BC, C , D D . A
a) Chứng minh EFGH là hình bình hành.
b) Tứ giác EFGH là hình gì? Bài giải A E B H F D C G EA  EB  gt 1 a) Ta có: 
là đường trung bình của B
 AC  EF //AC và EF  AC   1       EF FB FC gt 2 HA  HD  gt 1 Ta có: 
là đường trung bình của D
 AC  HG//AC và HG  AC 2       HG GC GD gt 2 Từ  
1 ,2 suy ra EF //HG và EF  HG
Vậy EFGH là hình bình hành 3
b) Ta có: EFGH là hình bình hành. EA  EB  gt Ta có: 
là đường trung bình của ABD  HE//BD       DE HA HD gt EF //AC Ta có:   EF  BD AC  BD EF  BD Ta có:   EF  HE 4 HE//BD
Từ 3,4 , suy ra hình bình hành EFGH có  90o E 
nên EFGH là hình chữ nhật.
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lần lượt lấy các điểm , P Q sao cho AP  C .
Q Từ điểm P vẽ PM song song với BC M  AB. a) Chứng minh PM  CQ .
b) Chứng minh tứ giác PCQM là hình chữ nhật. Bài giải A P M C B Q
a) Ta có: A  B ( vì A
 BC vuông cân tại C )  1 Vì PM //BC nên 
PMA  B ( hai góc đồng vị) 2 Từ   1 ,2 suy ra A   PMA ( vì cùng bằng B )  A
 PM cân tại P  AP  PM ( hai cạnh bên bằng nhau) AP  CQgt Ta có:   PM  CQ AP   PM PM //CQ b) Ta có: 
 PCQM là hình bình hành ( tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng PM  CQ nhau) Lại có  90o C 
Vậy PCQM là hình chữ nhật.
Bài 3: Cho tam giác ABC , các trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G . Gọi P là điểm đối xứng
của M qua G , gọi Q là điểm đối xứng của N qua G .
a) Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao?
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com b) Nếu A
 BC cân ở A thì tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao? Bài giải A N M G P Q B C a) Ta có:
GM  GP (vì P là điểm đối xứng của M qua G ) (1)
GN  GQ ( vì Q là điểm đối xứng của N qua G ) (2) Từ  
1 ,2 suy ra MNPQ là hình bình hành ( vì có G là trung điểm của hai đường chéo MP và NQ ) b) Nếu A
 BC cân tại A thì AB  AC , khi đó ta có A  MB  A  NC  .cg.c
 MB  NC vì thế ta lại có MP  NQ . Từ giác MNPQ là hình chữ nhật.
Dạng 2: Áp dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học.
Bài 4: Cho hình chữ nhật ABC .
D Nối C với một điểm E bất kỳ trên đường chéo BD. Trên tia đối
của tia EC lấy điểm F sao cho EF  EC. Vẽ FH và FK lần lượt vuông góc với đường thẳng AB
và AD tại H và K. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AHFK là hình chữ nhật; b) AF song song với B ; D
c*) Ba điểm E, H, K thẳng hàng. Bài giải
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com K F I A 2 1 B 1 H 1 E O D C a)       90o FHA FKA HAK
 AHFK là hình chữ nhật.
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD . EF  EC gt Ta có: 
 OE là đường trung bình của C  AF . OA   OC  AF //OE hay AF //BD
c) Gọi I là giao điểm của AF và HK . Ta có:  H   A  H   A   B   A  KH //AC , 1 1  1 2 1 1 
Mà KH đi qua trung điểm I của AF  KH đi qua trung điểm của FC .
Mà E là trung điểm của FC  K, H , E thẳng hàng.
Bài 5: Cho tam giác ABC vuông ở A , đường cao AH . Gọi E, F lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC .
a) Tứ giác EAFH là hình gì?
b) Qua A kẻ đường vuông góc với EF , cắt BC ở I . Chứng minh I là trung điểm của BC . Bài giải A F O E B C H I
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com A  90o  a) Ta có: 
AFH  90o  gt  EAFH là hình chữ nhật ( vì tứ giác có ba góc vuông)  AEH  90o  gt 
b) Trong tam giác AHB ta có     90o B BAH , mà     90o BAH HAF , suy ra B   HAF   1 .
Gọi O là giao điểm hai đường chéo EF và AH của hình chữ nhật AEHF thì OA  OF , do đó O  AF cân ở O nên  OAF   OFA2 Từ  
1 và 2 suy ra B   AFE
Mặt khác ta lại có     90o B C và     90o IAC AFE , từ đó ta có  IAC   ICA , do đó A  IC cân tại I nên IA  IC .
Tương tự IB  IA , do đó IB  IC .
Dạng 3: Vận dụng định lý thuận và định lý đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại ,
A đường cao AH. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của A , B AC. Chứng minh: a)  0 IHK  90 ; b) Chu vi I
 HK bằng nửa chu vi ABC. Bài giải B H I A C K
a) Ta có BHA vuông tại H (gt)  IH  IA  IB ( đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB )  I  AH cân tại I   IHA  
IAH ( hai góc ở đáy bằng nhau)(1)
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Tương tự  KHA   HAK (2)
Từ (1) và (2) suy ra         90o IHA KHA IAH HAK (gt) Vậy  90o IHK  . b) Ta có: AB HI 
( đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông AHB )(3) 2 AC IK 
( đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông AHC )(4) 2 AC IK 
( đường trung bình của tam giác ABC )(5) 2 AB AC BC AB  AC  BC P Từ (3), (4), (5) suy ra : ABC P  IH  HK  IK      . IHK 2 2 2 2 2 Vậy chu vi I
 HK bằng nửa chu vi ABC.
Bài 7: Cho tam giác ABC có đường cao AI. Từ A kẻ tia Ax vuông góc với AC, từ B kẻ tia By
song song với AC. Gọi M là giao điểm của tia Ax và tia B .
y Nối M với trung điểm P của A , B
đường MP cắt AC tại Q và BQ cắt AI tại H .
a) Tứ giác AMBQ là hình gì?
b) Chứng minh rằng CH ⊥ A . B
c) Chứng minh tam giác PIQ cân. Bài giải A Q P H y M x B C I
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com  AQB  90o  a) Ta có: 
MAQ  90o  AMBQ là hình chữ nhật.  MBQ  90o  AI  BC  gt b) Ta có:  là trực tâm của A
 BC (vì H là giao điểm của hai đường cao)       H BQ AC gt Suy ra CH  AB . c) Ta có: AB PQ 
( vì PQ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông ABQ ) 2 AB PI 
( vì PQ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông AIB ) 2
Từ (1) và (2) suy ra PQ  PI  PIQ cân tại P .
Dạng 4: Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật Bài 8: Cho tứ giác ABC .
D Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh A , B BC, C , D D .
A Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác EFGH là hình chữ nhật? Bài giải B E A F H D G C EA  EB  gt 1 Ta có: 
là đường trung bình của B
 AC  EF //AC và EF  AC   1       EF FB FC gt 2 HA  HD  gt 1 Ta có: 
là đường trung bình của D
 AC  HG//AC và HG  AC 2       HG GC GD gt 2 Từ  
1 ,2 suy ra EF //HG và EF  HG
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Vậy EFGH là hình bình hành 3
Để EFGH là hình chữ nhật thì   90o HEF  HE  EF  AC  BD .
Bài 9: Cho tam giác ABC. Gọi O là một điểm thuộc miền trong của tam giác. M , N, P, Q lần lượt
là trung điểm của các đoạn thẳng O , B OC, AC, A . B
a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b) Xác định vị trí của điểm O để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. Bài giải A Q P O M N B C a) Ta có: 1
PQ là đường trung bình của tam giác ABC  PQ//BC, PQ  BC (1) 2 1
MN là đường trung bình của tam giác OBC  MN //BC, MN  BC (2) 2
Từ (1) và (2) suy ra QP//MN,QP  MN
 MNPQ là hình bình hành.
b) Để MNPQ là hình chữ nhật thì cần  90o QMN  Mà MN //BC  QM  BC
Hơn nữa: QM //AO nên AO  BC .
Vậy để MNPQ là hình chữ nhật là O nằm trên đường cao xuất phát từ đỉnh A của A  BC . B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
B.DẠNG BÀI NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
* Tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông cân tại A , đường cao AD . Gọi M là một điểm bất kì trên cạnh
BC . Vẽ ME  AB, MF  AC . Tính số đo các góc của tam giác DEF . 1 1
Bài 2. Cho hình bình hành ABCD . Biết AD  AC và  BAC  
DAC . Chứng minh rằng hình 2 2
bình hành ABCD là hình chữ nhật.
Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD, AB  8, BC  6 . Điểm M nằm trong hình chữ nhật. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng: 2 2 2 2
S  MA  MB  MC  MD .
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi O là một giao điểm bất kì trong tam giác. Vẽ
OD  AB,OE  BC và OF  CA . Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng: 2 2 2 S  OD  OE  OF
Bài 5. Cho hình chữ nhật ABCD , đường chéo AC  d . Trên các cạnh AB, BC, CD và DA lần lượt
lấy các điểm M , N, P,Q . Tính giá trị nhỏ nhất của tổng: 2 2 2 2 S  MN  NP  PQ  QM
Bài 6. Cho tam giác đều ABC cạnh a . Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm D và E sao
cho AD  CE . Tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài DE .
* Tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A . Trên cạnh huyền BC lấy một điểm M . Vẽ
MD  AB, ME  AC và AH  BC . Tính số đo của góc DHE .
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH , đường trung tuyến AD . Vẽ
HE  AB, HF  AC . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của HB và HC .
a) Chứng minh rằng EM // FN // AD;
b) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì ba đường thẳng EM , FN.AD là ba đường thẳng song song cách đều.
Bài 9. Cho tam giác ABC vuông tại A AB  AC , đường cao AH . Trên cạnh AC lấy điểm D sao
cho AD  AB . Gọi M là trung điểm của BD . Chứng minh rằng tia HM là tia phân giác của góc AHC .
Bài 10. Cho hình chữ nhật ABCD, AB  15, BC  8 . Trên các cạnh AB, BC,CD, DA lần lượt lấy các
điểm E, F,G, H . Tính giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác EFGH .
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
* Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
Bài 11. Cho góc xOy có số đo bằng 30 . Điểm A cố định trên tia Ox sao cho OA  2cm . Lấy
điểm B bất kì trên tia Oy . Trên tia đối của tia BA lấy điểm C sao cho BC  2BA . Hỏi khi điểm
B di động trên tia Oy thì điểm C di động trên đường nào?
Bài 12. Cho góc xOy có số đo bằng 45 . Điểm A cố định trên tia Ox sao cho OA  3 2cm . Lấy
điểm B bất kì trên tia Oy . Gọi G là trọng tâm của tam giác OAB . Hỏi khi điểm B di động trên tia
Oy thì điểm G di động trên đường nào? HƯỚNG DẪN Bài 1. (h.5.10)
Tứ giác AEMF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật .  AE  MF
Tam giác FMC vuông tại F, 
C  45 nên là tam giác vuông cân  CF  MF . Do đó AE  CF .
Tam giác ABC vuông cân, AD là đường cao nên đồng thời là đường 1
trung tuyến, đường phân giác nên AD  DC  BC;  EAD   FCD  45. 2 E  DA  F
 DC  .cg.c  DE  DF và  EDA   FDC Ta có:  ADF   FDC  90   ADF   EDA  90 hay  EDF  90 . 
Do đó DEF vuông cân   E   F  45 ;   EDF  90 .  Bài 2. (h.5.11)
Gọi O là giao điểm của AC và BD , ta có OA  OC 1 Vì AD  AC nên AD  AO 2 Vẽ AH  OD,OK  A . B Xét A  OD cân tại ,
A AH là đường cao  AH cũng là đường trung
tuyến, cũng là đường phân giác.
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Do đó HO  HD và  A   A . 1 2 1 Vì  BAC   DAC nên  A   A   A . 2 3 2 1 A  OK  A
 OH (cạnh huyền, góc nhọn) 1 1
 OK  OH  OD  OK  OB   B  30 .  1 2 2
Xét ABH vuông tại H có  B  30 nên  HAB  60 suy ra  DAB  90 . 1
Hình bình hành ABCD có một góc vuông nên là hình chữ nhật. Bài 3. (h.5.12)
ABCD là hình chữ nhật nên 2 2 AC  BD  8  6  10.
Ta đặt MA  x, MC  y . Xét ba điểm M , , A C ta có: MA  MC  AC do đó x  y   x  y2 10  100 hay 2 2 x  y  2xy  100. (1)
Mặt khác,  x  y2  0 hay 2 2 x  y  2xy  0. (2) Từ (1) và (2) suy ra  2 2 2 x  y   100 2 2  x  y  50.
Dấu "  " xảy ra  M nằm giữa A và C và MA  MC  M là trung điểm của AC .
Chứng minh tương tự, ta được: 2 2
MB  MD  50 dấu "  " xảy ra  M là trung điểm của BD . Vậy 2 2 2 2
MA  MC  MB  MD  100.
Do đó giá trị nhỏ nhất của tổng S là 100 khi M là giao điểm của hai đường chéo AC và BD . Bài 4. (h.5.13)
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Vẽ AH  BC,OK  AH. .
Tứ giác ADOF và KOEH là hình chữ nhật nên OF  AD và OE  KH . Xét A
 OD vuông tại D , ta có 2 2 2 2 OD  AD  OA  AK . Do đó 2 2 2 2 2 2 2 2
OD  OF  OE  OD  AD  OE  AK  KH  AK  KH 2 2 AH   (không đổi) 2 2
Dấu "  " xảy ra  O nằm giữa A và H và AK  KH  O là trung điểm của AH 2 AH
Vậy giá trị nhỏ nhất của tổng S là
khi O là trung điểm của AH . 2 Bài 5. (h.5.14)
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật nên
A  B  C  D  90 .
Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có: 2 2 2 2 2 2
MN  BM  BN ; NP  CN  CP ; 2 2 2 2 2 2
PQ  DP  DQ ;QM  AQ  AM . Do đó: 2 2 2 2 S  MN  NP  PQ  QM   2 2   2 2   2 2   2 2 AM BM BN CN CP DP DQ  AQ  a  b 2 2  2
Vận dụng bất đẳng thức a  b 
(dấu "  " xảy ra khi a  b ), ta được: 2
 AM  BM 2 BN CN 2 CP  DP2 DQ  AQ2 S     2 2 2 2 AB BC CD AD 2 2 2 2 2 2 2 AB  BC  2 2       AC  d . 2 2 2 2 2
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Vậy giá trị nhỏ nhất của tổng S là 2
d khi M , N, P,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh hình chữ nhật. Bài 6. (h.5.15)
Vẽ DH  BC, EK  BC và DF  EK
Tứ giác DFKH có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật. Suy ra DF  HK .
HBD vuông tại H có B  60 nên  1 D  30  BH  B . D 1 2 1 1 K  CE vuông tại K có  C  60 nên 
E1  30  CK  CE  AD. 2 2   a
Ta có: DE  DF  HK  BC  BH  KC  1 1 1  BC  BD  AD  BC  AB  .    2 2  2 2 a
Vậy giá trị nhỏ nhất của DE là khi D và E lần lượt là trung điểm của AB và AC . 2 Bài 7. (h.5.16)
Tứ giác ADME có ba góc vuông nên là hình chữ nhật nên AM  DE .
Gọi O là giao điểm của AM và DE , ta có: OA  OM  OD  O . E 1
Xét AHM vuông tại H , ta có: HO  AM 2 1  HO  DE. 2 1
Xét HDE có HO là đường trung tuyến ứng với cạnh DE mà HO  DE nên HDE vuông tại 2 H   DHE  90 .  Bài 8. (h.5.17)
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Tứ giác AFHE có ba góc vuông nên là hình chữ nhật  OA  OF  OH  OE. Xét A
 BC vuông tại A có AD là đường trung tuyến nên AD  DB  DC. D  AC cân   A   C. 1 Mặt khác,  C   A (cùng phụ với B ); 2  A  
E (hai góc ở đáy của tam giác cân) 2 1 Suy ra  A   E . 1 1
Gọi K là giao điểm của AD và EF .
Xét AEF vuông tại A có  E   F  90   A   F  90   K  90 . 1 1 1 1 Do đó: AD  EF, (1)
Ta có: OEM  OHM  . c . c c   OEM   OHM  90  EM  EF. (2)
Chứng minh tương tự, ta được: FN  EF. (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: EM // FN // AD (vì cùng vuông góc với EF ).
b) Ba đường thẳng EM , FN và AD là ba đường thẳng song song cách đều
 KF  KE  K  O  AD  AH  A  BC vuông cân. Bài 9. (h.5.18) Vẽ DE  BC, DF  AH. HAB và FDA có:  H   F  90 ; AB  A ; D  HAB   FDA (cùng phụ với  FAD ).
Do đó HAB  FDA (cạnh huyền-góc nhọn)  AH  F . D (1)
Tứ giác FDEH có ba góc vuông nên là hình chữ nhật
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com  HE  F . D (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AH  HE. 1 Ta có AM  EM  B . D 2
AHM  EHM  .c .cc   AHM   EHM .
Do đó tia HM là tia phân giác của góc AHC Bài 10. (h.5.19)
Gọi M , N, P lần lượt là trung điểm của HE, HF và FG
Theo tính chất đường trung bình của tam giác, tính chất đường trung
tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, ta có:
EF  2MN; FG  2CP;GH  2NP; HE  2AM .
Do đó chu vi của hình tứ giác EFGH là:
EF  FG  GH  HE  2 AM  MN  NP  PC. Xét các điểm ,
A M , N, P, C , ta có: AM MN NP PC  AC (không đổi). 2 2 2 2 2
AC  AB  BC  15  8  289  AC  17.
Vậy chu vi của tứ giác EFGH  2.17  34 (dấu "  " xảy ra  M , N, P nằm trên AC theo thứ tự
đó  EF // AC // HG và HE // BD // FG ).
Do đó giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác EFGH là 34. Bài 11. (h.5.20)
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Gọi M là trung điểm của BC .
Vẽ AH  Oy, MD  Oy và CE  Oy. Xét A
 OH vuông tại H , có  O  30 nên 1 AH  OA  1c . m 2 M  DB  A  HB  MD  AH 1c . m Xét B
 CE , dễ thấy MD là đường trung bình nên CE  2MD  2c . m
Điểm C cách Oy một khoảng là 2cm nên C di động trên đường thẳng a // Oy và cách Oy là 2cm . Bài 12. (h.5.21)
Gọi M là trung điểm của OB .
Khi đó G  AM và AG  2GM .
Gọi N là trung điểm của AG , ta được AN  NG  GM .
Vẽ AD, NE, GF cùng vuông góc với Oy .
Ba đường thẳng AD, NE và GF là ba đường thẳng song song cách đều nên DE  EF  FM . FG  AD x  AD
Ta đặt FG  x thì EN  2x và EN  . Do đó 2x   AD  3x . 2 2 Xét D  OA vuông cân tại 2 2 D  OA  2DA . 2 Do đó 2
2DA  3 2  DA  3cm  FG 1c . m
Điểm G cách Oy một khoảng không đổi là 1cm nên điểm G di động trên đường thẳng a // Oy và cách Oy là 1cm .
C.PHIẾU TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO PHIẾU SỐ 1
Dạng 1. Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 1. Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung
điẻm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH là hình gì ?
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lấy lần lượt các điểm P, Q sao
cho AP = CQ. Từ điểm P vẽ PM song song với BC (M  AB). Chứng minh tứ giác PCQM là hình chữ nhật.
Dạng 2. Vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học
Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD. Nối C với một điểm E bất kỳ trên đường chéo BD. Trên tia đối
của tia EC lấy điểm F sao cho EF = EC. Vẽ FH và FK lần lượt vuông góc với đường thẳng AB và
AD tại h và K. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AHFK là hình chữ nhật; b) AF song song với BD;
c) Ba điểm E, H, K thẳng hàng.
Bài 4. Cho hình chữ nhật ABCD. Điểm E thuộc cạnh AD, điểm F thuộc cạnh AB. Gọi I, K, M, N
theo thứ tự là trung điểm của EF, FD, BE, BD. Chứng minh IN = KM.
Dạng 3. Sử dụng định lí thuận và đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông
Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. Chứng minh: a)  0 IHK  90 .
b) Chu vi IHK bằng nửa chu vi ABC.
Bài 6. Cho tam giác ABC có đường cao AI. Từ A kẻ tia Ax vuông góc với AC, từ B kẻ tia By song
song với AC. Gọi M là giao điểm của tia Ax và tia By. Nối M với trung điểm P của AB, đường MP
cắt AC tại Q và BQ cắt AI tại H.
a) Tứ giác AMBQ là hình gì ?
b) Chứng minh rằng CH  AB.
c) Chứng minh tam giác PIQ cân.
Dạng 4. Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật
20. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 7. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác EFGH là hình chữ nhật ?
Bài 8. Cho tam giác ABC. Gọi O là một điểm thuộc miền trong của tam giác. M, N, P, Q lần lượt là
trung điểm của các đoạn thẳng OB, OC, AC, AB.
a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
b) Xác định vị trí của điểm O để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. Dạng 5 .Tổng hợp
Bài 9. Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC. Lấy E là điểm đối xứng với
H qua I. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của HC, CE. Các đường thẳng AM, AN cắt HE tại G và K.
a) Chứng minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật. b) Chứng minh HG = GK = KE.
Bài 10. Cho tam giác ABC vuông tại A. Về phía ngoài tam giác ABC, vẽ hai tam giác vuông cân
ADB (DA = DB) và ACE (EA = EC). Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của DM với AB,
và K là giao điểm của EM với AC. Chứng minh:
a) Ba điểm D, A, E thẳng hàng.
b) Tứ giác IAKM là hình chữ nhật.
c) Tam giác DME là tam giác vuông cân.
Bài 11. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các
đoạn thẳng AD, BD, AC, BC.
a) Chứng minh bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng.
b) Chứng minh tứ giác ABPN là hình thang cân.
c) Tìm một hệ thức liên hệ giữa AB và CD để ABPN là hình chữ nhật.
Bài 12. Cho hình thang vuông ABCD ( A   0
D  90 ) có các điểm E và F thuộc cạnh AD sao cho AE = DF và  0 BFC  90 . Chứng minh  0 BEC  90 .
21. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com HƯỚNG DẪN 1.
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác
Chứng minh: HEFG là hình bình hành và EF  HE
 HEFG là hình chữ nhật. 2. Chứng minh: PM = CQ Mà PM//CQ
 PCQM là hình bình hành Lại có:  0 C  90
 PCQM là hình chữ nhật 3. a)  FHA   HAK   0 AKF  90
 AHFK là hình chữ nhật.
b) Gọi là giao điểm của AC và BD. Chứng minh OE là đường trung bình của ACF  AF//OE  AF/BD
c) Gọi I là giao điểm của AF và HK. Chứng minh  H  1 A ( H   A   B  
A )  KH / / AC mà KH đi qua trung điểm I 1 1 2 1 1
của AF  KH đi qua trung điểm của FC.
Mà E là trung điểm của FC  K, H, E thẳng hàng.
4. HS chứng minh IMNK là hình chữ nhật  IN = KM 5. a) Chứng minh:  IAH   IH , A  HAK   AHK   IHA   0 AHK  90   0 IHK  90
b) Chú ý: Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác và sử dụng.
22. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com c) HS tự chứng minh 6.
a) HS tự chứng minh AMBQ là hình chữ nhật (ahi đường chéo cắt
nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau)
b) Sử dụng tính chất trực tâm tam giác.
c) Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam
giác vuông để chứng minh 1 PI  PQ  A . B 2
7. Chứng minh EFGH là hình bình hành. Để EFGH là hình chữ nhật thì   0 HEF  90  HE  EF  AC BD. 8. a) HS tự chứng minh
b) O nằm trên đường cao xuất phát từ đỉnh A của ABC 9.
a) Chứng minh: AHCE là hình bình hành;  0 AHC  90
 AHCE là hình chữ nhật.
b) Chứng minh G, K lần lượt là các trọng tâm của tam giác AHC,
AEC và sử dụng tính chất 2 đường chéo của hình chữ nhật. 10. a) Chứng minh  0 DEA  180 b) Chứng minh  AIM   AKM   0 IAK  90 c) Chứng minh DME có  EDM   0 DEM  45  DME vuông cân ở M. 11.
a) HS tự chứng minh hình thang ABPN có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
c) Cần thêm điều kiện NP = AB suy ra DC = 3AB. 12.
23. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Gọi I, K lần lượt là trung điểm của BC, AD. Chú ý FEI cân ở I. Chứng minh: UIE =IB = IC  EBC vuông tại E   0 BEC  90 PHIẾU SỐ 2
Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
Bài 1: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc tại O . Gọi E, F, G, H lần lượt là trung
điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA . Chứng minh rằng:
a) OE  OF  OH  OG bằng nửa chu vi tứ giác ABCD .
b) Tứ giác EFGH là hình chữ nhật.
Bài 2: Cho tam giác ABC , đường cao AH . Gọi I là trung điểm của AC , E là điểm đối xứng của
H qua I . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của HC, EC . Các đường thẳng AM , AN cắt HE lần lượt tại G và K .
a) Chứng minh tứ giác AHCE là hình chữ nhật.
b) Chứng minh HG  GK  KE .
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A . Về phía ngoài tam giác ABC , vẽ hai tam giác vuông cân
ADB DA  DB và ACE EA  EC . Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của DM với
AB , K là giao điểm của EM với AC . Chứng minh: a) Ba điểm D, , A E thẳng hàng.
b) Tứ giác IAKM là hình chữ nhật.
c) Tam giác DME là tam giác vuông cân.
Dạng 2: Áp dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học.
Bài 4: Cho hình chữ nhật ABCD . Nối C với một điểm E bất kì trên đường chéo BD .Trên tia đối
của tia EC lấy điểm F sao cho EF  EC . Vẽ FH , FK lần lượt vuông góc với đường thẳng AB, AD tại H và K . Chứng minh:
24. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Tứ giác AHFK là hình chữ nhật. b) AF song song với B . D
c) Ba điểm E, H , K thẳng hàng.
Bài 5: Cho hình chữ nhật ABCD . Điểm E thuộc cạnh AD , điểm F thuộc cạnh AB . Gọi I , K, M , N
theo thứ tự là trung điểm của EF , FD, BE, BD. Chứng minh IN  KM.
Bài 6: Cho hình chữ nhật ABCD . Gọi E là chân đường vuông góc kẻ từ B đến AC , I là trung
điểm của AE , M là trung điểm của CD , H là trung điểm của BE .
a. Chứng minh rằng CH // IM b. Tính góc  BIM .
Dạng 3: Vận dụng định lý thuận và định lý đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Gọi I , K theo thứ tự là trung điểm của AB, AC. Chứng minh: a)  90o IHK 
b) Chu vi IHK bằng nửa chu vi A  BC .
Bài 8: Cho tam giác ABC có đường cao AI . Từ A kẻ tia Ax vuông góc AC , từ B kẻ tia By song
song với AC. Gọi M là giao điểm của tia Ax và tia By . Nối M với trung điểm P của AB , đường
thẳng MP cắt AC tại Q và BQ cắt AI tại H .
a) Tứ giác AMBQ là hình gì?
b) Chứng minh rằng CH  AB .
c) Chứng minh rằng tam giác PIQ cân.
Dạng 4: Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật.
Bài 9: Cho tam giác ABC . Gọi O là một điểm thuộc miền trong của tam giác. M , N, P,Q lần lượt là
trung điểm của các đoạn thẳng OB,OC, AC, A . B
a) Chứng minh tứ giác MNPQ là hình bình hành.
25. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Xác định vị trí điểm O để tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
Bài 10: Cho tứ giác ABCD . Gọi E, F ,G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD,
DA . Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để tứ giác EFGH là hình chữ nhật.
Bài 11: Cho hình thang cân ABCD AB // CD, AB  CD . Gọi M , N, P,Q lần lượt là trung điểm các
đoạn thẳng AD, BD, AC, BC .
a) Chứng minh 4 điểm M , N, P,Q thẳng hàng.
b) Chứng minh tứ giác ABPN là hình thang cân.
c) Tìm hệ thức liên hệ giữa AB,CD để ABPN là hình chữ nhật. HƯỚNG DẪN Bài 1:
26. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com 1 1
a) OE  OF  OH  OG   AB  BC  CD  DA  P 2 2 ABCD
b) Dựa vào tính chất đường trung bình ta chứng minh:   1  EF  HG  AC      2
  Tứ giác EFGH là hình bình hành.(*) EF// HG  //AC Dễ có AC  BD 
 EF  BD mà BD // EH nên EF  EH suy ra  90o FEH  (**) AC // EF
Từ (*) và (**) suy ra Tứ giác EFGH là hình chữ nhật (DHNB). Bài 2:
a) Chứng minh: AHCE là hình bình hành;  90o AHC 
, suy ra AHCE là hình chữ nhật.
b) Chứng minh G, K lần lượt là trọng tâm của AHC, AEC và sử dụng tính chất hai đường
chéo hình chữ nhật suy ra dpcm. Bài 3:
27. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com a) Chứng minh  180o DAE  b) Chứng minh       90o AIM AKM IAK
c) Chứng minh DME có     45o EDM DEM Bài 4: a)       90o FHA HAK AKF
suy ra AHFK là hình chữ nhật. b) Gọi { } O  AC  BD
Chứng minh OE là đường trung bình của tam giác ACF  AF // OE  AF // B . D
c) Gọi I là giao điểm của AF và HK Chứng minh  H   A   A   B Suy ra 1 1  2 1 
KH // AC, mà KH đi qua trung điểm I của AF nên sẽ đi qua trung điểm của FC.
Mà E là trung điểm của FC  K , H , E thẳng hàng. Bài 5:
28. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Dễ có dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác ta chứng minh IMNK là hình chữ nhật  IN  KM . Bài 6: a) Dựa vào tính chất đường trung bình ta có IH // AB C  M // AB   IH // CM  1 ;  1 1  
 IMCH là hình bình hành (dhnb) IH  AB CM  CD  AB   IH  CM  2  2 2
b) Dễ có H là trực tâm của tam giác I  BC nên CH  IB
Theo câu a) ta có CH // IM suy ra     90o IM IB BIM Bài 7: I
a) Dựa vào tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông đối với hai tam giác HC ; A HAB
29. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com ta có: HK  KC  K ; A HI  IB  IA IH ;
A KHA lần lượt cân tại I , K Do vậy  KHI   KHA   AHI   KAH   HAI   o? CAB  90 1 1 1 1 1 b) P
 IH  IK  KH  AC  AB  CB  AB  AC  CB  P IHK   2 2 2 2 2 ABC Bài 8:
a) Ta chứng minh tứ giác AMBQ là hình chữ nhật ( hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau)
b) Tứ giác AMBQ là hình chữ nhật nên   90o AQB
 BQ  AC mà AI  BC nên H là trực tâm tam giác ABC . 1 1 1
c) Ta chứng minh PI  AB; PQ  MQ  AB . 2 2 2 Bài 9: Q  N // AO 
a) Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác ta suy ra PM // AO  1 Q  N  PM  AO  2
nên tứ giác QNMP là hình bình hành.
30. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Để hình bình hành QNMP thành hình chữ nhật khi   90o NQP  NQ  QP mà NQ // AO 
 AO  BC  O thuộc đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC . Q  P // BC Bài 10:
Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác ta có tứ giác HGFE là hình bình hành.
Do vậy, tứ giác đó muốn trở thành hình chữ nhật thì   90o EHG  HC  EH mà
HC // AC; EH // BD  AC  BD .Vậy tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc thì tứ giác HGFE là hình chữ nhật. Bài 11: MN // DC 
a) Ta chứng minh qua điểm M nằm ngoài đường thẳn DC có MP // DC  M , N, P,Q thẳng hàng. MQ // DC  NP // AB  b) Ta có  1 1
 ABPN là hình thang cân. AP=NB= AC  DB  2 2
c) ABPN là hình chữ nhật khi AB  NP  
ta có DC  MQ  AB  MN  NP  PQ 1 1 2 2  AB  2
AB  AB  AB  AB  3AB   .  2 2 
31. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com