Chuyên đề hình thang cân

Tài liệu gồm 19 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình thang cân, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác.

Chủ đề:
Môn:

Toán 8 1.7 K tài liệu

Thông tin:
19 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề hình thang cân

Tài liệu gồm 19 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình thang cân, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác.

176 88 lượt tải Tải xuống
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
HÌNH THANG CÂN
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm
Hình thang cân
là hình thang có
hai góc kề một đáy bằng nhau.
2. Tính chất
- Trong hình thang cân, hai cạnh bên
bằng nhau.
- Trong hình thang cân, hai đuờng chéo
bằng nhau.
3. Dấu hiệu nhận biết
- Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Chú ý: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau không phải luôn là hình thang cân.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
A.CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA
Dạng 1. Tính số đo góc, độ dài cạnh và diện tích hình thang cân
Phương pháp giải: Sử dụng tính chất hình thang cân về cạnh góc, đường chéo và công thức
tính diện tích hình thang để tính toán.
1. Chonh thang cân ABCD (AB // CD) có
2A C . Tính c c của nh thang cân.
2. Cho nh thang cân ABCD (AB // CD) có
3A D . Tính các c của hình thang cân.
3. Cho nh thang cân ABCD (AB // CD) có AH và BK là hai đường cao của hình thang.
A B
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Chứng minh DH =
.
2
CD AB
b) Biết AB = 6 cm, CD = 14 cm, AD = 5 cm, tính DH, AH và diện ch hình thang n ABCD.
4. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) có
0
60
A B , AB = 4,5cm; AD = BC = 2 cm. Tính độ
dài đáy CD và diện tích hình thang cân ABCD.
Dạng 2. Chứng minh hình thang cân
Phương pháp giải: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
5. Cho tam giác ABC cân tại A có BD và CE là hai đường trung tuyến của tam giác. Chứng
minh BCDE là hình thang cân.
6. Cho tam giác ABC cân tại A BH CK hai đường cao của tam giác. Chứng minh
BCHK là hình thang cân.
Dạng 3. Chứng minh các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau trong hình thang cân
7. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD ). Gọi O là giao điểm của AD và BC; Gọi
E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh:
a) Tam giác AOB cân tại O;
b) Các tam giác ABD và BAC bằng nhau;
c) EC = ED;
d) OE là trung trực chung của AB và CD.
8. Cho tam giác ABC cân tại A điểm M tùy ý nằm trong tam giác. Kẻ tia Mx song song
vói BC cắt AB ở D, tia My song song với AC cắt BC ỏ E. Chứng minh
0
90 .
2
A
DME
HƯỚNG DẪN
1.
Ta có
0
180
A D
2 2
A C D
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Suy ra
0 0
60 , 120
C D A B
2. Tương tự bài 1. Ta có:
0 0
45 , 135
C D A B
3.
a) Chứng minh
ADH = BCK (ch-gnh)
DH = CK
Vận dụng nhận xét hình thang ABKH (AB//KH) có AH//BK AB = HK
b) Vậy
2
CD AB
DH
c) DH = 4cm, AH = 3cm; SABCD = 30cm
2
4. Hạ CH và DK vuông góc với AB
Ta có:
1
1
2
AK BH AD cm
Từ đó: CD = 2,5cm
3
CH cm
2
.
7 3
2 2
ABCD
AB CD CD
S cm
5. Sử dụng tính chất đường trung bình, ta chứng minh được DE//BC.
6. Chứng minh BKC = CHB (ch-gnh)
Suy ra CK = BH & AK = AH.
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Từ đó
0
180
/ / .
2
KAH
AKH ABC hay KH BC
7. a)
OAB OBA
suy ra OAB cân tại O.
b) HS tự chứng minh.
c)
ADB BCA
, suy ra
EDC ECD
hay
ECD cân tại E.
d) ta có: OA = OB, EA = EB, suy ra OE là
đường trung trực của đoạn AB.
Tương tự OE cũng đường trung
trực của đoạn CD. Vậy OE đường
trung trực chung của AB và CD.
8. Do
0
/ / 180
MD BC DME MEB
Suy ra
0
180
DME MEB
0 0
180 90
2
A
ACB
B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
PHIẾU SỐ 1
PHIẾU BÀI TẬP HÌNH THANG CÂN – SỐ 2
Câu 1: Trong các hình vẽ sau, hình nào là hình thang cân. Giải thích.
A
D
C
B
H
E
F
G
I
L
K
J
N
P
Q
M
58°
122°
R
S
T
U
//CD
AB
EF//GH
I J//KL
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Câu 2: Cho hình thang cân
ABCD
//CD
AB
0
110
A . Tính các góc còn lại của hinh thang
ABCD
.
Câu 3: Cho tam giác
ABC
cân tại
A
. Đường thẳng song song với
BC
cắt hai cạnh
;
AB AC
lần lượt tại
;
M N
. Chứng minh
BCNM
là hình thang cân.
Câu 4: Cho hình thang cân
ABCD
//CD
AB
các đường cao
;
AE BF
. Chứng minh
DE CF
.
Câu 5: Cho hình thang cân
ABCD
//CD
AB
hai đường chéo cắt nhau tại
O
. Chứng minh
;
OA OB OC OD
.
Câu 6: Cho tam giác
ABC
cân tại
A
. Trên tia đối của tia
AB
lấy điểm
D
; trên tia đối của tia
AC
lấy điểm
E
sao cho
AD AE
. Tứ giác
BCDE
là hình gì? Vì sao?
Câu 7: Tứ giác
ABCD
AB BC AD
;
0
110
A ;
0
70
C . Chứng minh rằng:
a) DB là tia phân giác góc D. b) ABCD là hình thang cân.
Câu 8: Tính chiều cao của hình thang cân
ABCD
biết rằng cạnh bên
25
BC cm
; các cạnh
đáy
10
AB cm
24
CD cm
.
Câu 9: Cho tam giác đều
ABC
, điểm
M
nằm trong tam giác đó. Qua
M
, kẻ các đường thẳng
song song với
AC
cắt
BC
D
, kẻ đường thẳng song song với
AB
cắt
AC
E
, kẻ đường
thẳng song song với
BC
cắt
AB
F
. Chứng minh rằng:
a)
DME EMF DMF
b) Trong ba đoạn
; ;
MA MB MC
đoạn lớn nhất nhỏ hơn tổng hai đoạn kia.
Câu 10: Chứng minh rằng trong một hình thang cân, đường chéo luôn lớn hơn đường trung
bình.
HƯỚNG DẪN
Câu 1:
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Xét tứ giác
ABCD
//CD
AB
AC BD
nên là hình thang cân(hình thang có hai đường
chéo bằng nhau).
b) Tứ giác
EFGH
//
EF GH
H G
nên là hình thang cân(hình thang có hai góc kề đáy
bằng nhau là hình thang cân)
c) Tứ giác
IJKL
hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nên chưa thể khẳng định hình
thang cân.
d) Tứ giác
MNPQ
//PQ
MN
(cùng vuông góc với
MQ
)
0
90
Q P nên hình thang
cân.
e) Tứ giác
RSTU
//
RS UT
(hai góc trong cùng phía bù nhau) và
R S
nên hình thang
cân.
Câu 2:
Ta có
ABCD
là hình thang cân nên
0
110
B A (hai góc kề đáy)
//
AB CD
nên
0
180
A D (hai góc trong cùng phía) nên
0
70
D
0
70
C D
Câu 3:
A
D
C
B
N
B
C
A
M
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Ta có
//
MN BC
(gt) nên
BCNM
là hình thang. Mà
B C
(tam giác
ABC
cân tại
A
) nên
BCNM
là hình thang cân.
Câu 4:
Xét hai tam giác vuông
AED
BFC
có:
AD BC
D C
(
ABCD
là hình thang cân)
nên
AED BFC
(ch-gn).
DE FC
Câu 5:
Xét hai tam giác
BDC
ACD
có: cạnh
DC
chung;
BCD ADC
AD BC
(tính chất
hình thang cân)
BDC ACD
(c-g-c)
BDC ACD
ODC
cân tại
O
OD OC
Chứng minh tương tự ta có
OB OC
.
Câu 6:
F
E
A
D
C
B
O
A
D
C
B
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Theo giá thiết ta có các tam giác
ABC
ADE
là các tam giác cân nên
0
180
2
EAD
AED
0
180
2
BAC
ACB
Mặt khác
EAD BAC
(đối đỉnh) nên
AED ACB
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên
//
DE BC
BCDE
là hình thang
Lại có
EC EA AC DA AB DB
nên
BCDE
là hình thang cân.
Câu 7:
a) Kẻ
BE
vuông góc với tia
DA
;
BF
vuông góc với tia
DC
Khi đó do hai tam giác vuông
BEA
BFC
có:
0
70
BAE BCF
AB BC
nên chúng
bằng nhau. Do đó:
BE BF
B
thuộc tia phân giác
ADC
hay
DB
là tia phân giác của
ADC
.
b) tam giác
ADB
cân tại
A
0
110
DAB nên
0
35
ADB
0
70
ADC (
DB
là tia phân giác
ADC
)
A
E
B
C
D
E
A
F
D
C
B
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
0 0 0
70 110 180
ADC DAB
//
AB DC
0
70
D C nên
ABCD
là hình thang cân.
Câu 8:
Kẻ các đường cao
;
AE BF
của hình thang. Khi đó hình thang
ABFE
có hai cạnh bên song
song nên hai cạnh đáy
10
EF AB cm
Mặt khác theo câu 4 thì
DE CF
nên
24 10
2
2
DE CF cm
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác tính được
3 69
BF cm
Câu 9:
a) Các tứ giác
; ;
AEM F BDMF CDME
có một cặp cạnh đối song song và có các góc ở đáy
đều bằng
0
60
nên chúng là các hình thang cân.
Do đó:
0
60
EMF EMD DMF A
E
A
F
D
C
B
F
E
D
B
A
C
M
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Vì các tứ giác
; ;
AEM F BDMF CDME
là các hình thang cân nên
; MB FD; MC ED
MA EF
; ;
MA MB MC
bằng độ dài ba cạnh của một tam giác nên suy ra đpcm
Câu 10:
Xét hình thang cân
ABCD
có hai cạnh đáy
AB
CD
AB CD
, kẻ các đường cao
AE
BF
.
Ta có hình thang
ABFE
có hai cạnh bên song song(cùng vuông góc với
DC
) nên suy ra
hai cạnh đáy bằng nhau.
Dó đó
EF AB
2
CD AB
DE CF
Ta có
2 2
CD AB AB CD
EC EF FC AB
EC
bằng độ dài đường trung bình của hình thang
ABCD
Lại xét trong tam giác vuông
AEC
vuông tại
E
ta có:
EC AC
Vậy, trong hình thang cân, độ dài đường trung bình luôn bé hơn đường chéo.
PHIẾU SỐ 2
Bài 1: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O, biết OA=OC, OB=OD. Tứ giác ACBD là
hình gì ?
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD)
E
A
F
D
C
B
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Chứng minh:
ACD BDC
b) Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh EA = EB
Bài 3: Hình thang cân ABCD ( AB// CD) , có góc C = 60
0
, DB là tia phân giác của góc D; chu
vi hình thang bằng 20cm.
a)Tính các cạnh của hình thang.
b) Tính diện tích tam giác BDC.
Bài 4 : Cho hình thang MNPQ (MN là đáy nhỏ) có 2 đường chéo MP và NQ cắt nhau tại O
. Qua O vẽ đường thẳng EF//QP
( , )
E MQ F NP
. CMR các tứ giác
MNPQ, MNFE, FEQP là những hình thang cân.
Bài 5. Cho hình thang cân ABCD có
0
60
C
, đáy nhỏ AD bằng cạnh bên của hình thang.
Biết chu vi của hình thang bằng 20cm.
a) Tính các cạnh của hình thang.
b) Tính chiều cao của hình thang.
Bài 6. CMR tứ giác ABCD có
0
90
C D
và AD = BC thì tứ giác đó là hình thang cân.
Bài 7*. Cho
ABC
đều. Lấy điểm O nằm trong tam giác. Kẻ OI//AB (I thuộc AC), OM//BC
(M thuộc AB), OK//AC (K thuộc BC). Chứng minh rằng: Chu vi
IMK
bằng tổng khoảng
cách từ O đến các đỉnh của
ABC
Bài 8*: Cho tam giác ABC cân tại A, M là điểm bất kì nằm giữa hai điểm A và B. Trên tia
đối của tia CA lấy điểm N sao cho CN = BM. Vẽ ME và NF lần lượt vuông góc với đường
thẳng BC. Gọi I là giao điểm của MN và BC.
a) Chứng minh: IE = IF.
b) Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho CD = CN. Chứng minh tứ giác BMDC là hình
thang cân.
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 9*. Cho
ABC đều, điểm M nằm trong tam giác đó. Qua M, kẻ đường thẳng song song
với AC và cắt BC ở E, kẻ đường thẳng song song với AB và cắt AC ở F, kẻ đường thẳng
song song với BC và cắt AB ở D. CMR:
a) AFMD, BDME, CEMF là các hình thang cân.
b)
DME FME DMF
c) Điểm M phải ở vị trí nào để
DEF là tam giác đều? Trong trường hợp này, tính chu vi
của
DEF theo chiều cao AH của
ABC.
Bài 10*: Cho tứ giác ABCD có AD = AB = BC và
0
180
A C
. CMR:
a) Tia DB là phân giác của góc D.
b) Tứ giác ABCD là hình thang cân.
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
HƯỚNG DẪN
Bài 1:
OA=OC, OB=OD nên AB = CD (1); OA = OC; OB = OD nên
OAC và
OBD cân tại
O
0 0
180 180
;
2 2
AOC DOC
OBA ODC
AOC DOC
(hai góc đối đỉnh)
OBA ODC
mà hai góc này so le trong nên AC // BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ACBD là hình thang cân.
Bài 2:
a/ ABCD là hình thang cân nên AD = BC;
ADC BCD
Dễ chứng minh:
( . . )
ADC BCD c g c ACD BDC

b/ Theo câu a ta có
ACD BDC
suy ra
CED cân tại E => ED = EC mà AC = BD (do ABCD
là hình thang cân) => EA = EB.
Bài 3:
O
D
C
B
A
E
D
C
B
A
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a/ Ta có : ABCD là hình thang cân nên
0
0 0
60
60 30
2
D C ADB CDB
0
90
DBC ; Tam giác CBD vuông tại B có
0
30
CDB => BC =
1
2
DC hay 2AD = DC ;
AB // CD nên
0 0
30 30
ABD BDC ABD ADB
=> ∆ADB cân tại A nên AD = AB
Từ đó suy ra chu vi hình thang bằng 5AD => 5.AD = 20cm => AD = 4cm.
Vậy AD = AB = BC = 4cm, CD = 8cm
b/ Vì
BCD vuông tại B . Áp dụng định lý Py – ta – go vào ∆BDC:
BD
2
= DC
2
– BC
2
hay DB
2
= 8
2
- 4
2
= 48 => BD =
4 3
cm
Diện tích tam giác BDC là:
1
.4.4 3 8 3
2
cm
2
Bài 4:
Vì MN // QP nên:
1 1
1 2 1 1
1 1
M P
N Q Q P
M N
=> Các
OMN và OPQ cân tại O
=> OM = ON, OP = OQ => MP = NQ mà MNPQ là hình thang => MNPQ là hình thang cân.
Do EF // QP (gt), mà QP // MN nên EF // QP // MN => Tứ giác MNEF và FEQP là hình thang.
D
C
B
A
11
1
1
F
E
O
N
M
Q
P
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Do MNPQ là hình thang cân nên:
QMN PNM
=> MNEF và FEQP là hình
thang cân.
Bài 5.
a/ Đặt AD = AB = DC = x; Kẻ
, ;( ; )
AH BC DK BC H K BC
=> AH // DK
=> Hình thang ADKH có hai cạnh bên song song nên AD = HK = x; AH = DK.
AHB DKC
(ch - gn) => BH = KC.
Xét
ABH
có :
0
60
B
2
2 2
AB x
BH x BH
=> Chu vi hình thang là 5x = 20 => x = 4 => AD = DC = AB = 4cm; BC = 8cm
b/ Từ câu a ta có BH = 2cm; Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABH vuông tại H ta có:
đường cao AH =
2 3
Bài 6.
60
0
K
H
D
A
B
C
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Ta chứng minh được
( )
ADC BCD c g c
AC = BD và
1
1
C D
OCD cân tạị O
0
2
1
180
2
O
C
(1)
Từ đây ta chứng minh được
( )
ABD BAC c c c
1 1
A B
OBA cân tạị O
0
1
1
180
2
O
A
(2)
Từ (1), (2) và
1 2
O O
suy ra
1
1
A C
Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AB //CD
Suy ra ABCD là hình thang mà
C D
=> ABCD là hình thang cân.
Bài 7*.
ABC
đều
0
60
A B C
. Do OI // AB; OM // BC; OK // AB (gt)
=> các tứ giác OIAM, OMBK, OKCI là hình thang.
Ta có:
0
60
OKB ACB
(đồng vị, OK // AC) mà
0
60
ABC ACB OKB MBK

=> Hình thang OMBK là hình thang cân.
1
11
1
2
1
O
A
D
C
B
K
M
I
A
B
C
O
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
CM tương tự ta có OKCI, OIAM là các hình thang cân, do đó: OC = IK, OA = IM, OB = MK
=> CIMK = IK + IM + MK = OA+ OB + OC.
Bài 8*
a)
MBE =
NCF (ch-gn) => ME = NF
Từ đó cm được
MIE =
NIF (cgv-gnk)=> IE = IF.
b) Do
ABC là tam giác cân nên AB = AC, mà MB = DC ( = CN) nên AM = AD
=>
AMD cân tại A=>
0
180
2
A
AMD
Xét ABC có:
0
180
2
A
ABC
=> => MD // BC => MDCB là hình thang.
Do (
ABC cân tại A) => BMDC là hình thang cân. (đpcm)
Bài 9*
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Có
ABC đều
BAC ABC
Mà FM//AD
ADM ABC
(đồng vị)
BAC ADM
Xét tứ giác AFMD có
/ / ( )
( )
AD FM gt
ADM BAC cmt
=> AFMD là hình thang cân.
Chứng minh tương tự ta được BDME, CEMF là các hình thang cân.
b)
DME FME DMF
= 60
0
c)
DEF là tam giác đều
DE = DF = FE
AM = BM = CM
M phải cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC
Vậy M là giao của ba đường trung trực của
ABC.
Do
ABC đều nên M đồng thời là trọng tâm và AH là đường cao đồng thời là đường
trung tuyến nên
2 2
3 3
AM AH a
2
3
DE DF FE a
Vậy chu vi tam giác DEF bằng DE + DF + EF = 2a.
H
D
F
E
A
B
C
M
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 10*
a) Trên tia DA lấy điểm E sao cho AE = CD.
Do
0
180
A C
(gt) suy ra
BAE BCD
(cùng bù với
BAD
)
Từ đây ta được
( )
BAE BCD c g c
2
;
E D BE BD
BDE
cân tại B
1
E D
1 2
D D
Vậy tia DB là phân giác của góc D.
b) Có AB = AD
ABD
cân tại A
1 2
D ABD D ABD
mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AB//DC
0
180
ABC BCD
0
180 ( )
BAD BCD gt
BAD ABC
. Vậy ABCD là hình thang cân.
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
2
1
E
C
A
B
D
| 1/19

Preview text:

HÌNH THANG CÂN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm
Hình thang cân là hình thang có A B
hai góc kề một đáy bằng nhau. 2. Tính chất
- Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
- Trong hình thang cân, hai đuờng chéo bằng nhau. 3. Dấu hiệu nhận biết
- Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.
- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Chú ý: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau không phải luôn là hình thang cân.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A.CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA
Dạng 1. Tính số đo góc, độ dài cạnh và diện tích hình thang cân
Phương pháp giải: Sử dụng tính chất hình thang cân về cạnh góc, đường chéo và công thức
tính diện tích hình thang để tính toán.
1. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có A  2C . Tính các góc của hình thang cân.
2. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có A  3D . Tính các góc của hình thang cân.
3. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có AH và BK là hai đường cao của hình thang.
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Chứng minh DH = CD  AB . 2
b) Biết AB = 6 cm, CD = 14 cm, AD = 5 cm, tính DH, AH và diện tích hình thang cân ABCD.
4. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD) có A   0
B  60 , AB = 4,5cm; AD = BC = 2 cm. Tính độ
dài đáy CD và diện tích hình thang cân ABCD.
Dạng 2. Chứng minh hình thang cân
Phương pháp giải: Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
5. Cho tam giác ABC cân tại A có BD và CE là hai đường trung tuyến của tam giác. Chứng
minh BCDE là hình thang cân.
6. Cho tam giác ABC cân tại A có BH và CK là hai đường cao của tam giác. Chứng minh BCHK là hình thang cân.
Dạng 3. Chứng minh các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau trong hình thang cân
7. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD ). Gọi O là giao điểm của AD và BC; Gọi
E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh:
a) Tam giác AOB cân tại O;
b) Các tam giác ABD và BAC bằng nhau; c) EC = ED;
d) OE là trung trực chung của AB và CD.
8. Cho tam giác ABC cân tại A và điểm M tùy ý nằm trong tam giác. Kẻ tia Mx song song
vói BC cắt AB ở D, tia My song song với AC cắt BC ỏ E. Chứng minh  A 0 DME  90  . 2 HƯỚNG DẪN 1. Ta có A   0 D  180 và A  2 C  2 D
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Suy ra C   0 D  A   0 60 , B  120
2. Tương tự bài 1. Ta có: C   0 D  A   0 45 , B  135 3. a) Chứng minh ADH = BCK (ch-gnh)  DH = CK
Vận dụng nhận xét hình thang ABKH (AB//KH) có AH//BK  AB = HK b) Vậy CD  AB DH  2
c) DH = 4cm, AH = 3cm; SABCD = 30cm2
4. Hạ CH và DK vuông góc với AB Ta có: 1 AK  BH  AD  1cm 2 Từ đó: CD = 2,5cm CH  3cm  AB  CD.CD 7 3 2 S   cm ABCD 2 2
5. Sử dụng tính chất đường trung bình, ta chứng minh được DE//BC.
6. Chứng minh BKC = CHB (ch-gnh) Suy ra CK = BH & AK = AH.
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com 0 Từ đó  180   KAH AKH    ABC hay KH / /BC. 2 7. a)  OAB   OBA suy ra OAB cân tại O. b) HS tự chứng minh. c)  ADB   BCA , suy ra  EDC   ECD hay ECD cân tại E.
d) ta có: OA = OB, EA = EB, suy ra OE là
đường trung trực của đoạn AB.
Tương tự có OE cũng là đường trung
trực của đoạn CD. Vậy OE là đường
trung trực chung của AB và CD. 8. Do MD BC   DME   0 / / MEB  180 Suy ra  0 DME  180   MEB    A 0 0 180 ACB  90  2 B.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN PHIẾU SỐ 1
PHIẾU BÀI TẬP HÌNH THANG CÂN – SỐ 2
Câu 1: Trong các hình vẽ sau, hình nào là hình thang cân. Giải thích. R U A B H G 58° I J S M N 122° D C E F L K Q P T AB//CD EF//GH I J//KL
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Câu 2: Cho hình thang cân ABCD  AB//CD có  0
A  110 . Tính các góc còn lại của hinh thang ABCD .
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A . Đường thẳng song song với BC cắt hai cạnh A ; B AC
lần lượt tại M; N . Chứng minh BCNM là hình thang cân.
Câu 4: Cho hình thang cân ABCD  AB//CD có các đường cao AE; BF . Chứng minh DE  CF .
Câu 5: Cho hình thang cân ABCD  AB//CD có hai đường chéo cắt nhau tại O . Chứng minh OA  OB;OC  OD .
Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của tia AB lấy điểm D ; trên tia đối của tia
AC lấy điểm E sao cho AD  AE . Tứ giác BCDE là hình gì? Vì sao?
Câu 7: Tứ giác ABCD có AB  BC  AD ;  0 A  110 ;  0
C  70 . Chứng minh rằng:
a) DB là tia phân giác góc D. b) ABCD là hình thang cân.
Câu 8: Tính chiều cao của hình thang cân ABCD biết rằng cạnh bên BC  25cm ; các cạnh
đáy AB 10cm và CD  24cm.
Câu 9: Cho tam giác đều ABC , điểm M nằm trong tam giác đó. Qua M , kẻ các đường thẳng
song song với AC cắt BC ở D , kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC ở E , kẻ đường
thẳng song song với BC cắt AB ở F . Chứng minh rằng: a)  DME   EMF   DMF b) Trong ba đoạn M ;
A MB; MC đoạn lớn nhất nhỏ hơn tổng hai đoạn kia.
Câu 10: Chứng minh rằng trong một hình thang cân, đường chéo luôn lớn hơn đường trung bình. HƯỚNG DẪN Câu 1:
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Xét tứ giác ABCD có AB//CD và AC  BD nên là hình thang cân(hình thang có hai đường chéo bằng nhau).
b) Tứ giác EFGH có EF//GH và  H  
G nên là hình thang cân(hình thang có hai góc kề đáy
bằng nhau là hình thang cân)
c) Tứ giác IJKL là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nên chưa thể khẳng định là hình thang cân.
d) Tứ giác MNPQ có MN //PQ (cùng vuông góc với MQ ) và Q   0 P  90 nên là hình thang cân.
e) Tứ giác RSTU có RS//UT (hai góc trong cùng phía bù nhau) và R  S nên là hình thang cân. Câu 2: A B D C
Ta có ABCD là hình thang cân nên B   0
A  110 (hai góc kề đáy) Mà AB//CD nên A   0
D  180 (hai góc trong cùng phía) nên  0 D  70   C   0 D  70 Câu 3: A M N B C
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Ta có MN//BC (gt) nên BCNM là hình thang. Mà B  C (tam giác ABC cân tại A ) nên BCNM là hình thang cân. Câu 4: A B D E F C
Xét hai tam giác vuông AED và BFC có: AD  BC và D  C ( ABCD là hình thang cân) nên A  ED  B  FC (ch-gn).  DE  FC Câu 5: A B O D C
Xét hai tam giác BDC và ACD có: cạnh DC chung;  BCD  
ADC và AD  BC (tính chất hình thang cân)  B  DC  A  CD (c-g-c)   BDC   ACD  O
 DC cân tại O  OD  OC
Chứng minh tương tự ta có OB  OC . Câu 6:
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com E D A B C 0
Theo giá thiết ta có các tam giác 180  EAD
ABC và ADE là các tam giác cân nên   AED  2 0 và  180   BAC ACB  2 Mặt khác  EAD   BAC (đối đỉnh) nên  AED   ACB
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên DE//BC  BCDE là hình thang
Lại có EC  EA AC  DA AB  DB nên BCDE là hình thang cân. Câu 7: E A B D F C
a) Kẻ BE vuông góc với tia DA ; BF vuông góc với tia DC
Khi đó do hai tam giác vuông BEA và BFC có:  BAE   0
BCF  70 và AB  BC nên chúng
bằng nhau. Do đó: BE  BF
 B thuộc tia phân giác 
ADC hay DB là tia phân giác của  ADC .
b) tam giác ADB cân tại A có  0 DAB  110 nên  0 ADB  35   0
ADC  70 ( DB là tia phân giác  ADC )
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com   ADC   0 0 0 DAB  70 110  180  AB//DC Mà  D   0
C  70 nên ABCD là hình thang cân. Câu 8: A B D E F C
Kẻ các đường cao AE; BF của hình thang. Khi đó hình thang ABFE có hai cạnh bên song
song nên hai cạnh đáy EF  AB 10cm 
Mặt khác theo câu 4 thì DE  CF nên 24 10 DE  CF   2cm 2
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác tính được BF  3 69cm Câu 9: A E F M B D C
a) Các tứ giác AEM F; BDMF;CDME có một cặp cạnh đối song song và có các góc ở đáy đều bằng 0
60 nên chúng là các hình thang cân. Do đó:  EMF   EMD   DMF   0 A  60
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Vì các tứ giác AEM F; BDMF;CDME là các hình thang cân nên
MA  EF; MB  FD; MC  ED M ;
A MB; MC bằng độ dài ba cạnh của một tam giác nên suy ra đpcm Câu 10: A B D E F C
Xét hình thang cân ABCD có hai cạnh đáy AB và CD  AB  CD, kẻ các đường cao AE và BF .
Ta có hình thang ABFE có hai cạnh bên song song(cùng vuông góc với DC ) nên suy ra hai cạnh đáy bằng nhau.  Dó đó CD AB EF  AB và DE  CF  2   Ta có CD AB AB CD EC  EF  FC  AB   2 2
 EC bằng độ dài đường trung bình của hình thang ABCD
Lại xét trong tam giác vuông AEC vuông tại E ta có: EC  AC
Vậy, trong hình thang cân, độ dài đường trung bình luôn bé hơn đường chéo. PHIẾU SỐ 2
Bài 1: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O, biết OA=OC, OB=OD. Tứ giác ACBD là hình gì ?
Bài 2: Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD)
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com a) Chứng minh:  ACD   BDC
b) Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh EA = EB
Bài 3: Hình thang cân ABCD ( AB// CD) , có góc C = 600, DB là tia phân giác của góc D; chu vi hình thang bằng 20cm.
a)Tính các cạnh của hình thang.
b) Tính diện tích tam giác BDC.
Bài 4 : Cho hình thang MNPQ (MN là đáy nhỏ) có 2 đường chéo MP và NQ cắt nhau tại O và
. Qua O vẽ đường thẳng EF//QP (E  MQ, F  NP) . CMR các tứ giác
MNPQ, MNFE, FEQP là những hình thang cân.
Bài 5. Cho hình thang cân ABCD có  0
C  60 , đáy nhỏ AD bằng cạnh bên của hình thang.
Biết chu vi của hình thang bằng 20cm. a)
Tính các cạnh của hình thang. b)
Tính chiều cao của hình thang.
Bài 6. CMR tứ giác ABCD có C   0
D  90 và AD = BC thì tứ giác đó là hình thang cân. Bài 7*. Cho A
 BC đều. Lấy điểm O nằm trong tam giác. Kẻ OI//AB (I thuộc AC), OM//BC
(M thuộc AB), OK//AC (K thuộc BC). Chứng minh rằng: Chu vi IMK bằng tổng khoảng
cách từ O đến các đỉnh của A  BC
Bài 8*: Cho tam giác ABC cân tại A, M là điểm bất kì nằm giữa hai điểm A và B. Trên tia
đối của tia CA lấy điểm N sao cho CN = BM. Vẽ ME và NF lần lượt vuông góc với đường
thẳng BC. Gọi I là giao điểm của MN và BC. a) Chứng minh: IE = IF.
b) Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho CD = CN. Chứng minh tứ giác BMDC là hình thang cân.
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 9*. Cho  ABC đều, điểm M nằm trong tam giác đó. Qua M, kẻ đường thẳng song song
với AC và cắt BC ở E, kẻ đường thẳng song song với AB và cắt AC ở F, kẻ đường thẳng
song song với BC và cắt AB ở D. CMR:
a) AFMD, BDME, CEMF là các hình thang cân. b)  DME   FME   DMF
c) Điểm M phải ở vị trí nào để  DEF là tam giác đều? Trong trường hợp này, tính chu vi
của  DEF theo chiều cao AH của  ABC.
Bài 10*: Cho tứ giác ABCD có AD = AB = BC và A  0 C 180 . CMR:
a) Tia DB là phân giác của góc D.
b) Tứ giác ABCD là hình thang cân.
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com HƯỚNG DẪN Bài 1: A C O D B
Vì OA=OC, OB=OD nên AB = CD (1); OA = OC; OB = OD nên  OAC và  OBD cân tại 0 0   O   180  AOC DOC OBA  ;  180  ODC  mà  AOC   DOC (hai góc đối đỉnh) 2 2   OBA  
ODC mà hai góc này so le trong nên AC // BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ACBD là hình thang cân. Bài 2: A B E D C
a/ ABCD là hình thang cân nên AD = BC;  ADC   BCD
Dễ chứng minh: ADC BCD( .cg.c)   ACD   BDC b/ Theo câu a ta có  ACD  
BDC suy ra  CED cân tại E => ED = EC mà AC = BD (do ABCD
là hình thang cân) => EA = EB. Bài 3:
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com A B D C
a/ Ta có : ABCD là hình thang cân nên D  C  60   ADB   0 60 0 0 CDB   30 2   0
DBC  90 ; Tam giác CBD vuông tại B có  0
CDB  30 => BC = 1 DC hay 2AD = DC ; 2 AB // CD nên  ABD   0 BDC    ABD   0 30
ADB  30 => ∆ADB cân tại A nên AD = AB
Từ đó suy ra chu vi hình thang bằng 5AD => 5.AD = 20cm => AD = 4cm.
Vậy AD = AB = BC = 4cm, CD = 8cm
b/ Vì  BCD vuông tại B . Áp dụng định lý Py – ta – go vào ∆BDC:
BD2 = DC2 – BC2 hay DB2 = 82 - 42 = 48 => BD = 4 3 cm
Diện tích tam giác BDC là: 1 .4.4 3  8 3 cm2 2 Bài 4: M N 1 1 E F O 1 1 Q P  M   P 1 1  Vì MN // QP nên:  N   Q   Q  
P => Các  OMN và OPQ cân tại O 1 2 1 1  M   N  1 1 
=> OM = ON, OP = OQ => MP = NQ mà MNPQ là hình thang => MNPQ là hình thang cân.
Do EF // QP (gt), mà QP // MN nên EF // QP // MN => Tứ giác MNEF và FEQP là hình thang.
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Do MNPQ là hình thang cân nên: và  QMN  
PNM => MNEF và FEQP là hình thang cân. Bài 5. A D 600 B H K C
a/ Đặt AD = AB = DC = x; Kẻ AH  BC, DK  BC;(H; K  BC) => AH // DK
=> Hình thang ADKH có hai cạnh bên song song nên AD = HK = x; AH = DK. Có A  HB  D
 KC (ch - gn) => BH = KC. Xét  AB x ABH có :  0 B  60  BH    x  2BH 2 2
=> Chu vi hình thang là 5x = 20 => x = 4 => AD = DC = AB = 4cm; BC = 8cm
b/ Từ câu a ta có BH = 2cm; Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ABH vuông tại H ta có: đường cao AH = 2 3 Bài 6.
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com A B 1 1 1 2 O 1 1 D C
Ta chứng minh được ADC  BCD (c  g  c)  AC = BD và    1 C 1 D   OCD cân tạị O   0 180   O2 C1  (1) 2
Từ đây ta chứng minh được ABD  BAC (c  c  c)  1 A  1 B   OBA cân tạị O   0 180  1 O 1 A  (2) 2 Từ (1), (2) và O   1 O2 suy ra 1 A  1
C Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AB //CD
Suy ra ABCD là hình thang mà C  D => ABCD là hình thang cân. Bài 7*. A I M O B K C Có A
 BC đều  A  B   0
C  60 . Do OI // AB; OM // BC; OK // AB (gt)
=> các tứ giác OIAM, OMBK, OKCI là hình thang. Ta có:  OKB   0
ACB  60 (đồng vị, OK // AC) mà  ABC   0 ACB  60   OKB   MBK
=> Hình thang OMBK là hình thang cân.
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
CM tương tự ta có OKCI, OIAM là các hình thang cân, do đó: OC = IK, OA = IM, OB = MK
=> CIMK = IK + IM + MK = OA+ OB + OC. Bài 8*
a)  MBE =  NCF (ch-gn) => ME = NF
Từ đó cm được  MIE =  NIF (cgv-gnk)=> IE = IF.
b) Do  ABC là tam giác cân nên AB = AC, mà MB = DC ( = CN) nên AM = AD 0 
=>  AMD cân tại A=>  180 A AMD  2 0  Xét  ABC có:  180 A ABC  =>
=> MD // BC => MDCB là hình thang. 2 Do
(  ABC cân tại A) => BMDC là hình thang cân. (đpcm) Bài 9*
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com A F D M B H E C a) Có  ABC đều   BAC   ABC Mà FM//AD   ADM   ABC (đồng vị)  BAC   ADM Xét tứ giác AFMD có  AD / /FM (gt)  
=> AFMD là hình thang cân. ADM   BAC (cmt)
Chứng minh tương tự ta được BDME, CEMF là các hình thang cân. b)  DME   FME   DMF = 600
c)  DEF là tam giác đều  DE = DF = FE AM = BM = CM
 M phải cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC
Vậy M là giao của ba đường trung trực của  ABC.
Do  ABC đều nên M đồng thời là trọng tâm và AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến nên 2 2 AM  AH  a 2  DE  DF  FE  a 3 3 3
Vậy chu vi tam giác DEF bằng DE + DF + EF = 2a.
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Bài 10*
a) Trên tia DA lấy điểm E sao cho AE = CD. E Do A  0 C 180 (gt) suy ra  BAE   BCD (cùng bù với  BAD )
Từ đây ta được BAE  BCD (c  g  c)  E   D2 ; BE  BD  B  DE cân tại B A B  E  1 D  1 D   D2
Vậy tia DB là phân giác của góc D. 1 2 b) Có AB = AD A  BD cân tại A D C  1 D   ABD   D2  
ABD mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AB//DC   ABC   0 BCD 180 Mà  BAD   0 BCD  180 (gt)   BAD  
ABC . Vậy ABCD là hình thang cân.
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com