Chuyên đề hình thoi

Tài liệu gồm 32 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình thoi, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác.

1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
HÌNH THOI
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
* Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Nhận xét: Hình thoi cũng là một hình bình hành.
* Tính chất:
- Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
- Trong hình thoi:
+ Hai đường chéo vuông góc vói nhau.
+ Hai đường chéo là c đường phân gc của c góc đỉnh của hình thoi.
* Dấu hiệu nhận biết:
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
- Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc đỉnh là hình thoi.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
A.CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA CB-NC
Dạng 1. Chứng minh tứ giác là hình thoi
Phương pháp: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết
+ Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Bài 1. Cho tứ giác ABCD có AC = BD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB,
BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi.
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 2. Cho hình bình hành ABCDAC vuông góc với AD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của
các cạnh AB, CD. Chứng minh tứ giác AECF là hình thoi.
Dạng 2. Vận dụng tính chất của hình thoi để chứng minh các tính chất hình học
Phương pháp: Sử dụng tính chất và định nghĩa của hình thoi để giải toán
+ Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
+ Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
-- Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
-- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+ Ngoài ra, trong hình thoi có:
-- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
-- Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
Bài 3. Cho hình thoi ABCD có B = 60°. Kẻ AE DC, AF BC.
a) Chứng minh AE = AF.
b) Chứng minh tam giác AEF đều.
c) Biết BD = 16 cm, tính chu vi tam giác AEF.
Bài 4. Cho hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Trên cạnh AB, BC, CD, DA lấy
theo thứ tự các điểm M, N, P, Q sao cho AM = CN = CP = AQ. Chứng minh:
a) M, O, P thẳng hàng và N, O, Q thẳng hàng;
b) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
Dạng 3. Tìm điều kiện để tứ giác là hình thoi
Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
Bài 5. Cho hình thang ABCD gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của hai đáy và hai đường chéo
của hình thang.
a) Chứng minh rằng tứ giác MPNQ là hình bình hành.
b) Hình thang ABCD phải có thêm điều kiện gì để tứ giác MPNQ là hình thoi?
Bài 6. Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB AC,
cắt ACAB theo thứ tự ở E và F.
a) Tứ giác AEDF là hình gì?
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AEDF là hình thoi?
Dạng 4.Tổng hợp
Bài 7. Cho tam giác ABC, phân giác AD. Qua D kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E, qua
D kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại F. Chứng minh EF là phân giác của
D.
AE
Bài 8. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, G, H ln lượt trung đim của AB, BC, CD, DA.
a) EFGH là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh AC, BD, EG, FH đồng qui.
Bài 9. Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt
AB tại P và đường thẳng song song với AB cắt AC tại Q.
a) Tứ giác APMQ là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh PQ//BC.
Bài 10. Cho hình bình hành ABCD. Trên các cạnh AB và CD lần lượt lấy các điểm M v à N sao cho
AM = DN. Đường trung trực của BM lần lượt cắt các đường thẳng MNBC tại E và F.
a) Chứng minh E và F đối xứng với nhau qua AB.
b) Chứng minh tứ giác MEBF là hình thoi
c) Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện để tứ giác BCNE hình thang n.
Bài 11. Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao BD, CE. Tia phân giác của các góc
ABD
ACE
cắt nhau tại O, và lần lượt cắt AC, AB tại N, M. Tia BN cắt CE tại K, tia CM cắt BD tại H: Chứng
minh rằng:
a) BN CM;
b) Tứ giác MNFIK hình thoi.
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
HƯỚNG DẪN
Bài 1. Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác ta chứ
ng minh
được:
1
2
1
2
HG EF AC
Mà AC = BD EH = HG = GF= FE nên EFGH là hình thoi.
Bài 2.Chứng minh AECF là hình bình hành có 2đường chéo vuông
góc với nhau có 4 cạnh bằng nhau.
Bài 3.
a) Do AC là phân giác của góc
DBC
nên AE = FA
b) Có
B
= 60
0
nên ABC và ADC là các tam giác đều
0
30
EAC FAC . Vậy AFE cân và có
0
60
FAE nên FAE đều.
c) EF là đường trung bình của
0
30
EAC FAC DCB
Vậy
1
8 ;
2
FE DB cm
Chu vi FAE là 24cm
Bài 4.
a) Chứng minh được MBPD và BNDQ đều là hình bình hành
ĐPCM.
b) Áp dụng định lý Talet đảo cho ABD và BAC tacos MQ//BD và
MN//AC.
Mà ABCD là hình thoi nên AC BD MQ MN
MNPQ là hình chữ nhật vì có các góc ở đỉnh là góc vuông
Bài 5.
a) Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác cho ABC và
DBC ta sẽ có:
MQ//PN//BC và MQ = PN =
1
2
BC MPNQ là hình bình hành.
b) Tương tự ta có QN//MP//AD và QN = MP =
1
2
AD.
Nên để MPNQ là hình thoi thì MN PQ khi đó MN CD và trung
trực hay trục đối xứng của AB và CD.
hình thang ABCD là hình thang cân.
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 6.
a) Học suinh tự chứng minh
b) nếu AEDF là hình thoi thì AD là phân giác của
FAE
suy ra AD là
phân giác của
BAC
Bài 7. Chứng minh tứ giác AEDF là hình thoi
EF là phân giác của
AED
Bài 8.
a) Áp dụng tính chất đường trung bình cho BAC và ADC ta có:
EF//HG; EF = HG =
1
2
AC và HE//HG; HE = FG =
1
2
BD.
Mà ABCD là hình chữ nhật nên AB = BD EFGH là hình thoi.
b) Gọi O = AC BD O là trung điểm của AC và BD. Chứng minh
EBGD và BFDH là hình bình hành suy ra AC, BD,EG, FH đồng quy
tại trung điểm mỗi đường (điểm O).
Bài 9.
a) Vận dụng đinh lý 1 về đường trung bình củ
a tam giác suy ra APMQ
là hình thoi do có 4 cạnh bằng nhau.
b) Vì PQ AM mà AM BC (tính chất tamgiacs cân) nên PQ//BC.
Bài 10.
a) Do AM = DN MADN là hình bình hành
D AMN EMB MBC
Ta có MPE = BPE nên EP = FP. Vậy MEBF là hình thoi và 2 điểm
E, F đối xứng nhau qua AB.
b) Tứ giác MEBF có MB EF = P; Lại có P trung điểm BM, P là
trung điểm EF, MB EF.
MEBF là hình thoi.
c) Để BNCE là hình thang cân thì
CNE BEN
CNE D MBC EBM
nên MEB có 3 góc bằng nhau, suy ra điều
kiện để BNCE là hình thang cân thì
0
60
ABC
Bài 11.
a) Sử dụng tính chất tổng các góc trong một tam giác bằng 180
0
.
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
ABC AEC
NBD MCA
Trong DBN có:
0
90
NBD BND
Gọi O = CM BN CM BN = O (1)
b) Xét CNK có: CO KN CO BN, CO là phân giác
ACE
nên
CNK cân ở C O là trung điểm KN (2).
Tương tự chứng minh được là trung điểm MH (3).
Từ (1),(2) và (3) suy ra MNHK là hình thoi.
B.PHIẾU BÀI NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY
Dạng 1: Nhận biết tứ giác là hình thoi
Bài 1: Cho tam giác
ABC
cân tại
A
. Gọi
D
,
E
,
F
lần lượt là trung điểm của các cạnh
, ,
BC AB AC
. Chứng minh: tứ giác
AEDF
là hình thoi.
Bài 2: Cho tam giác
ABC
cân tại
A
. Trên nửa mặt phẳng không chứa
A
có bờ là đường
thẳng chứa cạnh
BC
, vẽ tia
/ /
Bx AC
và tia
/ /
Cy AB
. Gọi
D
là giao điểm của hai tia
Bx
Cy
. Chứng minh: : tứ giác
ACDB
là hình thoi.
Bài 3 : Cho
ABC
cân tại
B
có đường cao
BE
. Trên tia đối của tia
EB
lấy điểm
D
sao cho
ED EB
. Chứng minh: tứ giác
ABCD
là hình thoi.
Bài 4: Cho
ABC
cân tại
B
. Đường thẳng qua
C
song song với
AB
cắt tia phân giác của
ABC
tại
D
. Chứng minh: tứ giác
ABCD
là hình thoi.
Bài 5. Cho hình bình hành
ABCD
AD AC
. Gọi
M
,
N
theo thứ tự là trung điểm của
AB
,
CD
. Chứng minh tứ giác
AMCN
là hình thoi.
Bài 6 : Cho
ABC
nhọn , đường cao tại
AD
,
BE
. Tia phân giác của
DAC
cắt
BE
,
BC
theo
thứ tự ở
I
,
K
.Tia phân giác của
EBC
cắt
AD
,
AC
theo thứ tự ở
M
,
N
. Chứng minh:
MINK
là hình thoi.
Dạng 2. Sử dụng tính chất hình thoi để tính toán, chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau, các đường thẳng vuông góc.
Bài 1. Cho hình thoi
ABCD
90
B
. Kẻ
BE AD
tại
E
,
BF DC
tại
F
,
DG AB
tại
G
,
DH BC
tại
H
,
BE
cắt
DG
tại
M
,
BF
cắt
DH
tại
N
. Chứng minh các góc của tứ
giác
BMDN
bằng các góc của hình thoi
ABCD
.
Bài 2. Cho
ABC
AB AC
. Trên cạnh
AC
lấy
D
sao cho
CD AB
. Gọi
M
,
N
lần lượt
là trung điểm của
AC
,
BD
. Phân giác của
BAC
cắt
BC
tại
I
. Chứng minh:
AI MN
.
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 3. Cho hình bình hành
ABCD
90
A
2.
AD AB
. Kẻ
CH AB
90
A
Gọi
M
,
N
lần lượt là trung điểm của
AD
,
BC
. Chứng minh:
2.
BAD AHM
Bài 4. Cho hình thoi
ABCD
. Trên
AB
,
CD
lấy
E
,
F
sao cho
1
3
AE AB
,
1
3
CF CD
. Gọi
I
là giao điểm của
EF
DA
,
K
là giao điểm của
DE
BI
. Chứng minh:
a)
BDI
vuông.
b)
BK IK
.
Bài 5. Cho hình thoi
ABCD
AC
cắt
BD
tại
O
.Lấy
E
đối xứng với
A
qua
B
. Gọi
I
,
K
lần lượt là giao điểm của
DE
với
AC
BC
;
G
là giao điểm của
OE
BC
;
H
là giao
điểm của
OK
CE
. Chứng minh:
A
,
G
,
H
thẳng hàng.
Bài 6. Cho hình thoi
ABCD
25
AB cm
,
70
AC BD cm
. Tính
AC
,
BD
?
Bài 7. Cho hình thoi
ABCD
AC
cắt
BD
tạí
O
. Kẻ
OH AB
Biết
4
AB cm
,
1
OH cm
.
Tính các góc của hình thoi?
Dạng 3. Tìm điều kiện để tứ giác là hình thoi.
Bài 1. Cho hình thang
/ /
ABCD AB CD
. Gọi
M
,
N
,
P
,
Q
lần lượt là trung điểm của
AB
,
BC
,
CD
,
DA
a) Chứng minh:
MNPQ
là hình bình hành.
b) Hình thang
ABCD
thêm tính chất gì để
MNPQ
là hình thoi
Bài 2. Cho
ABC
cân tại A, đường cao
AD
.
M
là một điểm bất kì trên cạnh
BC
. Từ
M
vẽ
ME
vuông góc với
AB
tại
E
,
MF
vuông góc
AC
tại
F
. Gọi
I
là trung điểm của
AM
.
a) Chứng minh
EID
,
DIF
cân.
b)
ABC
cân thêm điều kiện gì để tứ giác
DEIF
là hình thoi?
c) Với điều kiện của
ABC
ở câu b, gọi
H
là trực tâm của
ABC
. Chứng minh
EF
,
ID
,
MH
đồng quy.
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Dạng 1: Nhận biết tứ giác là hình thoi
Bài 1: Cho tam giác
ABC
cân tại
A
. Gọi
D
,
E
,
F
lần lượt là trung điểm của các cạnh
, ,
BC AB AC
. Chứng minh: tứ giác
AEDF
là hình thoi.
Giải
Cách 1:
D
,
E
là trung điểm của các cạnh
,
BC AB
DE
là đường trung bình của
ABC
1
2
DE AC
(1)
D
,
F
là trung điểm của các cạnh
,
BC AC
DF
là đường trung bình của
ABC
1
2
DF AB
(2)
E
,
F
là trung điểm của các cạnh
,
AB AC
1 1
,
2 2
AE AB AF AC
(3)
Tam giác
ABC
cân tại
A
AB AC
(4)
Từ (1), (2), (3), (4)
AE ED DF FA
.
Tứ giác
AEDF
AE ED DF FA
AEDF
là hình thoi.
Cách 2:
D
,
F
là trung điểm của các cạnh
,
BC AC
DF
là đường trung bình của
ABC
/ /
DF AB
1
2
DF AB
AB AE
, ,
A E B
thẳng hàng
Tứ giác
AEDF
/ /DF AE
EADF
DF AE
là hình bình hành.
Hình bình hành
AEDF
1 1
2 2
AE AF AB AC
AEDF
là hình thoi.
Bài 2: Cho tam giác
ABC
cân tại
A
. Trên nửa mặt phẳng không chứa
A
có bờ là đường
thẳng chứa cạnh
BC
, vẽ tia
/ /
Bx AC
và tia
/ /
Cy AB
. Gọi
D
là giao điểm của hai tia
Bx
Cy
. Chứng minh: : tứ giác
ACDB
là hình thoi.
Giải
E
F
D
B
C
A
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
/ / / /
/ / / /
Cy AB CD AB
Bx AC BD AC
Tứ giác
ACDB
/ /
/ /
CD AB
ACDB
BD AC
là hình bình hành.
Hình bình hành
ACDB
AB AC
(tam giác
ABC
cân tại
A
)
AEDF
là hình thoi.
Bài 3 : Cho
ABC
cân tại
B
có đường cao
BE
. Trên tia đối của tia
EB
lấy điểm
D
sao cho
ED EB
. Chứng minh: tứ giác
ABCD
là hình thoi.
Giải
ABC
cân tại
B
có đường cao
BE
BE
là đường trung tuyến
EA EC
(1)
Ta có :
( )
EB ED gt
(2)
Từ (1) và (2)
ABCD
là hình bình hành.
BE
là đường cao của
ABC
BE AC
Hình bình hành
ABCD
BE AC
ABCD
là hình thoi.
Bài 4: Cho
ABC
cân tại
B
. Đường thẳng qua
C
song song với
AB
cắt tia phân giác của
ABC
tại
D
. Chứng minh: tứ giác
ABCD
là hình thoi.
Giải
D
C
B
A
D
E
A
C
B
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
/ /
CD AB
ABD BDC
(so le trong) (1)
BD
là phân giác của
ABC
ABD DBC
(2)
Từ (1) và (2)
BDC DBC BCD
cân tại
D CB CD
(3)
ABC
cân tại
B
CB AB
(4)
Từ (3) và (4)
AB CD
.
Tứ giác
ABCD
/ /
AB CD
ABCD
AB CD
là hình bình hành.
Cách 1: Hình bình hành
ABCD
DB
là phân giác của
ABC
ABCD
là hình thoi.
Cách 2: Hình bình hành
ABCD
CB AB
ABCD
là hình thoi.
Bài 5. Cho hình bình hành
ABCD
AD AC
. Gọi
M
,
N
theo thứ tự là trung điểm của
AB
,
CD
. Chứng minh tứ giác
AMCN
là hình thoi.
Giải
ABCD
là hình bình hành
/ /
/ /
AB CD
AD BC
D
C
A
B
M
N
B
C
A
D
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Tứ giác AMCN
/ /
AM CN
AMCN
AM CN
là hình bình hành (1)
Tứ giác AMND
/ /
AM DN
AMND
AM DN
là hình bình hành
/ /AD MN
, mà
AD AC MN AC
(2)
Từ (1) và (2) AMCN là hình thoi.
Bài 6 : Cho ABC nhọn , đường cao tại AD , BE . Tia phân giác của
DAC
cắt BE ,
BC
theo
thứ tự ở I , K .Tia phân giác của
EBC
cắt AD ,
AC
theo thứ tự ở M ,
N
. Chứng minh:
MINK
là hình thoi.
Giải
Gọi O là giao điểm của
AK
BN .
Ta có
CBE CAD ( vì cùng phụ với
ACB )
1 1
2 2
CBE CAD
CAO DAO CBO EBO
Ta có
ABD
vuông tại
D
nên
0
90DAB DBA
0
90DAB IBA IBO OBD
0
90DAB IBA IBO OAD (1)
0
90ABO OAB
Suy ra ABO vuông tại O AK BN tại O.
AMN có AO là đường cao, đồng thời là đường phân giác nên AMN cân tại
A
Do đó AO là đường trung trực của đoạn thẳng MN
IM IN
KM KN
(2)
O là trung điểm của MN (3)
BIK
BO là đường cao, đồng thời là đường phân giác nên
BIK
cân tại
B
Do đó BO là đường trung trực của đoạn thẳng
IK
IM KM
(4)
O là trung điểm của
IK
(5)
Từ (2) và (4) suy ra tứ giác
MINK
IM KM KN IN
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Do đó tứ giác
MINK
là hình thoi.
Dạng 2. Sử dụng tính chất hình thoi để tính toán, chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau, các đường thẳng vuông góc.
Bài 1. Cho hình thoi
ABCD
90
B
. Kẻ
BE AD
tại
E
,
BF DC
tại
F
,
DG AB
tại
G
,
DH BC
tại
H
,
BE
cắt
DG
tại
M
,
BF
cắt
DH
tại
N
. Chứng minh các góc của tứ
giác
BMDN
bằng các góc của hình thoi
ABCD
.
Giải
Ta có:
/ /
AB CD
(vì
ABCD
là hình thoi)
BF CD
90
BF AB ABF
90
MBN ABE
90
A ABE
(vì
ABE
vuông tại
E
)
A MBN
Ta có:
/ /
DG AB
BF DG
BF AB
hay
/ /
BN DM
Chứng minh tương tự, ta có:
/ /
DH AD
BE DH
BE AD
hay
/ /
BM DN
Tứ giác
BMDN
là hình bình hành
MBN MDN A
Ta có:
180 180 180
A B B A MBN
(hai góc trong cùng phía)
180 180
MBN BND BND MBN
BND BMD B
N
M
G
H
F
E
D
A
C
B
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Vậy các góc của tứ giác
BMDN
bằng các góc của tứ giác
ABCD
Bài 2. Cho
ABC
AB AC
. Trên cạnh
AC
lấy
D
sao cho
CD AB
. Gọi
M
,
N
lần lượt
là trung điểm của
AC
,
BD
. Phân giác của
BAC
cắt
BC
tại
I
. Chứng minh:
AI MN
.
Giải
Gọi
P
,
Q
lần lượt là trung điểm của
BC
,
AD
.
ABD
:
N
,
Q
là trung điểm của
BD
,
AD
NQ
là đường trung bình của
ABD
/ /
1
2
NQ AB
NQ AB
(1)
ABC
:
M
,
P
là trung điểm của
AC
,
BC
MP
là đường trung bình của
ABC
/ /
1
2
MP AB
MP AB
(2)
Từ (1), (2)
MQNP
là hình bình hành.
BCD
:
N
,
P
là trung điểm của
BD
,
BC
NP
là đường trung bình của
ABC
1
.
2
NP CD
CD AB NP NQ
.
Hình bình hành
MQNP
NP NQ
MQNP
là hình thoi
PQ MN
QP
là phân giác của
NQM
QP
là phân giác của
1
2
NQM NQP NQM
(3)
Ta có:
AI
là phân giác của
BAC
1
2
BAI BAC
(4)
P
Q
I
N
M
B
A
C
D
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
/ /
NQ AB
NQM BAC
(5)
Từ (3), (4), (5)
BAI NQP
(hai góc ở vị trí đồng vị)
/ /
AI PQ
, mà
PQ MN
AI MN
Bài 3. Cho hình bình hành
ABCD
90
A
2.
AD AB
. Kẻ
CH AB
90
A
Gọi
M
,
N
lần lượt là trung điểm của
AD
,
BC
. Chứng minh:
2.
BAD AHM
Giải
ABCD
là hình bình hành
AD BC
,
1 1
2 2
AB CD AD BC
M
,
N
là trung điểm của
AD
,
BC
1 1
2 2
MD NC AD BC
.
Tứ giác
DMNC
1
2
/ /
DM CN AB
DM CN
DMNC
là hình bình hành
Hình bình hành
DMNC
1
2
CD DM AD
DMNC
là hình thoi.
Gọi
F
là giao điểm của
MN
CE
.
DMNC
là hình thoi
/ /
MN CD
.
Hình thang
/ /
ADCE AE DC
/ /
MA MD
FC FE
MN CD
Ta có:
/ /MF AE
MF CE
AE CE
MEC
MF
là đường cao và là đường trung tuyến
MEC
cân tại
M
N
M
E
C
A
B
D
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
MF
là đường phân giác của
EMC EMF CMF
(1)
DMNC
là hình thoi
MC
là phân giác của
NMD
CMF CMD
(2)
Từ (1) và (2)
1
2
EMF CMF CMD NMD
(3)
Ta có:
AEM EMF
(vì
/ /
AB MN
) (4)
Ta có:
BAD NMD
(hai góc đồng vị) (5)
Từ (3), (4), (5)
2.
BAD AHM
Bài 4. Cho hình thoi
ABCD
. Trên
AB
,
CD
lấy
E
,
F
sao cho
1
3
AE AB
,
1
3
CF CD
. Gọi
I
là giao điểm của
EF
DA
,
K
là giao điểm của
DE
BI
. Chứng minh:
c)
BDI
vuông.
d)
BK IK
.
Giải
a) Gọi
M
là trung điểm của
BE
BM CF
.(1)
ABCD
là hình thoi
/ / / /
AB CD BM CF
(2)
Từ (1) và (2)
BMFC
là hình bình hành
/ /
BC MF
BC MF
/ /
MF AD
( )
AIE MQE gcg
AI MF
,
EI EF
AI AD BC
BID
có:
AI AD AB
BID
vuông tại
B
.
b)
BID
:
BA
là đường trung tuyến và
2
3
BE BA
E
là trọng tâm ca
BID
M
K
I
E
D
C
A
B
F
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
BE
là đường trung tuyến
K
là trung điểm
BI
BK IK
.
Bài 5. Cho hình thoi
ABCD
AC
cắt
BD
tại
O
.Lấy
E
đối xứng với
A
qua
B
. Gọi
I
,
K
lần lượt là giao điểm của
DE
với
AC
BC
;
G
là giao điểm của
OE
BC
;
H
là giao
điểm của
OK
CE
. Chứng minh:
A
,
G
,
H
thẳng hàng.
Giải
ABCD
là hình thoi
/ /
AB CD
AB CD
E
đối xứng với
A
qua
B
AB BE
/ /
BE CD
BDCE
BE CD
là hình bình hành
KB KC
ACE
:
OA OC
OK
KB KC
là đường trung bình của
ACE
/ /
OK AB
hay
/ /
OH AE
ACE
:
/ /
OA OC
HE HC
OH AE
H
là trung điểm
CE
ACE
EO
,
CB
là các đường trung tuyến
G
là trọng tâm
ACE
H
là trung điểm
CE
A
,
G
,
H
thẳng hàng.
Bài 6. Cho hình thoi
ABCD
25
AB cm
,
70
AC BD cm
. Tính
AC
,
BD
?
Giải
H
G
K
I
E
D
O
A
C
B
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Gọi
O
là giao điểm của
AC
BD
. Giả sử
AC BD
.
Đặt
OA x
,
OB y
x y
Ta có:
70
35
2 2 2
OA OB
x y
(1)
OAB
vuông tại
A
2 2 2 2 2 2
25 625
AB OA OB x y (2)
Từ (1)
2
2 2 2 2
35 2 35 1225
x y x xy y (3)
Từ (2) và (3)
2 1225 625 600
xy
2
2 2
2 625 600 25
x y x y xy
5
x y
Ta có:
35
20, 15
5
x y
x y
x y
Vậy
2. 2 2.20 40
AC OA x cm
2. 2 2.15 30
BD OB Y cm
Bài 7. Cho hình thoi
ABCD
AC
cắt
BD
tạí
O
. Kẻ
OH AB
. Biết
4
AB cm
,
1
OH cm
.
Tính các góc của hình thoi?
Giải
Gọi
M
là trung điểm của
AB
25
D
O
A
C
B
H
M
D
O
A
C
B
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
OAB
vuông tại
A
M
là trung điểm của
AB
1
2
2
OM AB cm
.
1
1
2
OH cm OM OMH
là một nửa tam giác đều
30
OMH
M
là trung điểm của
AB
MA MO MB MOA
cân tại
M
30
2. 15
2 2
OMH
OMH MAO MAO
Ta có:
2. 2.15 30
BAD MAO
ABCD
là hình thoi
30 150
BCD BAD ABC ADC
Dạng 3. Tìm điều kiện để tứ giác là hình thoi.
Bài 1. Cho hình thang
/ /
ABCD AB CD
. Gọi
M
,
N
,
P
,
Q
,lần lượt là trung điểm của
AB
,
BC
,
CD
,
DA
,
c) Chứng minh:
MNPQ
là hình bình hành.
d) Hình thang
ABCD
thêm tính chất gì để
MNPQ
là hình thoi
Giải
a)
M
,
N
là trung điểm của
AB
,
BC
MN
là đường trung bình của
ABC
/ /
1
2
MN AC
MN AC
(1)
P
,
Q
là trung điểm của
CD
,
DA
PQ
là đường trung bình của
ADC
/ /
1
2
PQ AC
PQ AC
(2)
Từ (1) và (2)
MNPQ
là hình bình hành..
M
Q
P
N
A
D
B
C
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Để
MNPQ
là hình thoi
1
2
MN NP AC
(3)
P
,
N
là trung điểm của
CD
,
BC
NP
là đường trung bình của
BDC
1
2
NP BD
(4)
Từ (3), (4)
AC BD
Hình thang
ABCD
AC BD
ABCD
là hình thang cân
Bài 2. Cho
ABC
cân tại A, đường cao
AD
.
M
là một điểm bất kì trên cạnh
BC
. Từ
M
vẽ
ME
vuông góc với
AB
tại
E
,
MF
vuông góc
AC
tại
F
. Gọi
I
là trung điểm của
AM
.
d) Chứng minh
EID
,
DIF
cân.
e)
ABC
cân thêm điều kiện gì để tứ giác
DEIF
là hình thoi?
f) Với điều kiện của
ABC
ở câu b, gọi
H
là trực tâm của
ABC
. Chứng minh
EF
,
ID
,
MH
đồng quy.
Giải
a)
AEM
vuông tại
E
,
I
là trung điểm của
AM
Do đó
1
2
EI AM
Tương tự ta có
1
2
FI AM
,
1
2
DI AM
Do đó
EI DI FI
EID
,
DIF
cân tại
I
b)
DEIF
là hình thoi
EI ED DF FI
EID
,
DIF
là các tam giác đều.
120
EIF
.
EIA
cân tại
I
2.
EIM EAM
K
H
O
E
I
F
D
B
C
M
A
20. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
FIA
cân tại
I
2.
FIM FAM
1 1
60
2 2
FAM EAM FIM EIM EIF
60
BAC
Do đó để
DEIF
là hình thoi thì
ABC
cân tại
A
cần thêm điều kiện
60
BAC
.
c) Gọi
O
là giao điểm của
EF
DI
OE OF
Gọi
K
là trung điểm của
AH
ABC
cân tại A có
60
BAC
ABC
đều
H
là trọng tâm
ABC
c
1
2
OH HA KH
Ta có
IK
OH
lần lượt là đường trung bình của
AMH
AID
/ /
IK MH
,
/ /
OH IK
H
,
M
,
O
thẳng hàng. Do đó
EF
,
ID
,
MH
đồng quy tại
O
.
C.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CB-NC
Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình thoi
Bài 1. Cho hình bình hành
ABCD
. Vẽ
AE BC
tại
E
,
DF AB
tại
F
. Biết
AE DF
. Chứng
minh rằng tứ giác
ABCD
là hình thoi.
Bài 2. Cho tam giác
ABC
2
AC AB
, đường trung tuyến
BM
. Gọi
H
là chân đường vuông góc
kẻ từ
C
đến tia phân giác của góc
A
. Chứng minh rằng
ABHM
là hình thoi.
Bài 3. Cho hình thang cân
ABCD
// ,
AB CD AB CD
. Gọi
E
,
F
,
G
,
H
lần lượt là trung điểm
của
AB
,
BC
,
CD
,
DA
.
1) Chứng minh:
EF GH
;
EH GF
.
2) Chứng minh: tứ giác
EFGH
là hình thoi.
3) Gọi
M
,
N
lần lượt là trung điểm
BD
,
AC
. Chứng minh:
2
BC
EN MG
.
4) Tứ giác
ENGM
là hình gì? Vì sao?
Bài 4. Cho tam giác
ABC
cân tại
A
, hai đường cao
BE
CF
cắt nhau tại
H
. Đường thẳng
AH
cắt
EF
tại
D
, cắt
BC
tại
G
. Gọi
M
N
lần lượt là hình chiếu ca
G
trên
AB
AC
.
Chứng minh rằng tứ giác
DNGM
là hình thoi.
Bài 5. Cho hình bình hành
ABCD
.Trên các cạnh
AB
CD
lần lượt lấy các điểm
M
N
sao cho
AM DN
. Đường trung trực của
BM
lần lượt cắt các đường thẳng
MN
BC
tại
E
.
F
21. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Chứng minh
E
F
đối xứng với nhau qua
;
AB
b) Chứng minh tứ giác
MEBF
là hình thoi;
c) Hình bình hành
ABCD
có thêm điều kiện gì để tứ giác
BCNE
là hình thang cân.
Dạng 2: Vận dụng kiến thức hình thoi để chứng minh và giải toán.
Bài 6. Cho hình thoi
ABCD
60
A
. Kẻ 2 đường cao
BE
BF
;
E AD F DC
.
1) Chứng minh:
BE BF
.
2) Tính số đo
ABC
.
3) Tính số đo
EBF
.
BEF
là tam giác đặc biệt gì? Vì sao?
Bài 7. Cho hình thoi
ABCD
60
A
, kẻ
BH AD
H AD
, rồi kéo dài một đoạn
HE BH
.
Nối
E
với
A
,
E
với
D
. Chứng minh :
1)
H
là trung điểm
AD
.
2) Tứ giác
ABDE
là hình thoi.
3)
D
là trung điểm
CE
.
4)
AC BE
.
Bài 8. Cho hình thoi
ABCD
AB BD
.
1) Chứng minh:
ABD
đều.
2) Gọi
O
là giao điểm của
AC
BD
. Chứng minh:
2 2
3
4
OA AB
.
3) Biết chu vi của hình thoi
ABCD
8 cm
. Tính độ dài đường chéo
BD
;
AC
.
4) Tính diện tích hình thoi
ABCD
.
Bài 9. Cho hình thoi
ABCD
60
A
. Một góc
xBy
thay đổi sao cho tia
Bx
cắt cạnh
AD
tại
M
,
tia
By
cắt cạnh
CD
tại
N
60
xBy
. Chứng minh :
1)
AB BD
.
2)
ABM DBN
.
22. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
3) Tổng độ dài
DM DN
không đổi.
Bài 10. Cho hình thoi
ABCD
AB BD
. Gọi
M
,
N
lần lượt trên các cạnh
AB
,
BC
sao cho
AM NC AD
.
1) Chứng minh:
AM BN
.
2) Chứng minh:
AMD BND
.
3) Tính số đo các góc của
DMN
.
HƯỚNG DẪN
Bài 1. Cho hình bình hành
ABCD
. Vẽ
AE BC
tại
E
,
DF AB
tại
F
. Biết
AE DF
. Chứng
minh rằng tứ giác
ABCD
là hình thoi.
Hướng dẫn
Ta có:
FAD ABE
(vì
//
AD BC
)
AFD BEA
(cgv - gn)
AD AB
(hai cạnh tưng ứng).
Xét hình bình hành
ABCD
AD AB
nên
ABCD
là hình thoi.
Bài 2. Cho tam giác
ABC
2
AC AB
, đường trung tuyến
BM
. Gọi
H
là chân đường vuông góc
kẻ từ
C
đến tia phân giác của góc
A
. Chứng minh rằng
ABHM
là hình thoi.
Hướng dẫn
23. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
+ Xét
AHC
vuông tại
H
HM
là đường trung tuyến
HM MA MC
.
+ Ta có:
MAH BAH
(c-g-c)
HM HB
.
+ Xét tứ giác
ABHM
có:
AB BH HM MA
ABHM
là hình thoi.
Bài 3. Cho hình thang cân
ABCD
// ,
AB CD AB CD
. Gọi
E
,
F
,
G
,
H
lần lượt là trung điểm
của
AB
,
BC
,
CD
,
DA
.
1) Chứng minh:
EF GH
;
EH GF
.
2) Chứng minh: tứ giác
EFGH
là hình thoi.
3) Gọi
M
,
N
lần lượt là trung điểm
BD
,
AC
. Chứng minh:
2
BC
EN MG
.
4) Tứ giác
ENGM
là hình gì? Vì sao?
Hướng dẫn
1)
E
là trung điểm của
AB
,
F
là trung điểm của
BC
EF
là đường trung bình của tam giác
ABC
1
.
2
EF AC
(1)
H
là trung điểm của
AD
,
G
là trung điểm của
DC
HG
là đường trung bình của tam giác
ADC
1
.
2
HG AC
(2)
Từ (1) và (2)
1
.
2
EF GH AC
Chứng minh tương tự ta được
EH GF
2)
ABCD
là hình thang cân
AC BD
(3)
24. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
1
.
2
EF GH AC
(4)
1
2
EH GF BD
(5)
Từ (3), (4), (5)
EF GH EH GF
Suy ra tứ giác
EFGH
là hình thoi.
3)
E
là trung điểm của
AB
,
N
là trung điểm của
AC
EN
là đường trung bình của tam giác
ABC
1
2
EN BC
(6)
G
là trung điểm của
CD
,
M
là trung điểm của
BD
GM
là đường trung bình của tam giác
BCD
1
2
MG BC
(7)
Từ (6) và (7)
1
2
EN MG BC
(8)
4) Chứng minh tương tự ta được
1
2
ME NG AD
(9)
ABCD
là hình thang cân
AD BC
(10)
Từ (8),(9),(10)
EN MG ME NG
Suy ra tứ giác
ENGM
là hình thoi.
Bài 4. Cho tam giác
ABC
cân tại
A
, hai đường cao
BE
CF
cắt nhau tại
H
. Đường thẳng
AH
cắt
EF
tại
D
, cắt
BC
tại
G
. Gọi
M
N
lần lượt là hình chiếu ca
G
trên
AB
AC
.
Chứng minh rằng tứ giác
DNGM
là hình thoi.
25. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Hướng dẫn
ABE ACF
(cạnh huyền, góc nhọn)
AE AF
BE CF
.
H
là trực tâm của
ABC
nên
AH
là đường cao, đồng thời là đường trung tuyến, từ đó
GB GC
DE DF
.
Xét
EBC
//
GN BE
(cùng vuông góc với
AC
) và
GB GC
nên
NE NC
.
Chứng minh tương tự ta được
MF MB
.
Dùng định lí đường trung bình của tam giác ta chứng minh được
//
DM GN
DM GN
nên tứ giác
DNGM
là hình bình hành.
Mặt khác,
DM DN
(cùng bằng
1
2
của hai cạnh bằng nhau) nên
DNGM
là hình thoi.
Bài 5. Cho hình bình hành
ABCD
.Trên các cạnh
AB
CD
lần lượt lấy các điểm
M
N
sao cho
AM DN
. Đường trung trực của
BM
lần lượt cắt các đường thẳng
MN
BC
tại
E
.
F
a) Chứng minh
E
F
đối xứng với nhau qua
;
AB
b) Chứng minh tứ giác
MEBF
là hình thoi;
c) Hình bình hành
ABCD
có thêm điều kiện gì để tứ giác
BCNE
là hình thang cân.
Hướng dẫn
a) Gọi
H
là giao điểm của
EF
MB
.
Ta có:
AMND
là hình bình hành (
AM ND
//
AM ND
)
//
AD NM
.
26. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Lại có
//
AD BC
, nên suy ra
//
MN BC
MEH HFB
.
Ta có:
EHM FHB
(cgv - gn)
HE HF
.
EF AB
nên
E
F
đối xứng với nhau qua
AB
.
b) Xét tứ giác
MEBF
HE HF
,
HB HM
,
EF MB
nên
MEBF
là hình thoi.
c) Để tứ giác
BCNE
là hình thang cân thì
ENC NEB
.
Ta có:
ENC EMB
(vì
//
AB CD
);
FBH HBE
( vì
FBE
cân tại
B
);
MNC MBC
(vì
MBCN
là hình bình hành).
Xét
EMB
có:
EMB MBE BEM
nên suy ra
60
EMB MBE BEM
.
Vậy để tứ giác
BCNE
là hình thang cân thì
60
ABC
.
Bài 6. Cho hình thoi
ABCD
60
A
. Kẻ 2 đường cao
BE
BF
;
E AD F DC
.
1) Chứng minh:
BE BF
.
2) Tính số đo
ABC
.
3) Tính số đo
EBF
.
BEF
là tam giác đặc biệt gì? Vì sao?
Hướng dẫn
1) Vì
ABCD
là hình thoi nên
AB AD CB CD
Mặt khác
60
A
nên
,
ABD CBD
đều ( vì tam giác cân có một góc bằng
60
)
1 2
60
30
2 2
ABD
B B
3 4
60
30
2 2
DBC
B B
4
32
1
60
o
B
A
D
C
E
F
27. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
(trong tam giác đều thì đường cao cũng là đường phân giác).
Xét
2
tam giác vuông
BED
BFD
có:
2 3
30
B B
BD
cạnh chung
BED BFD
( cạnh huyền- góc nhọn)
BE BF
( hai cạnh tương ứng)
2) Ta có:
60 60 120
ABC ABD DBC
.
3) Ta có:
2 3
30 30 60
EBF B B
Xét tam giác
BEF
có:
BE BF
60
EBF
BEF
là tam giác đều.
Bài 7. Cho hình thoi
ABCD
60
A
, kẻ
BH AD
H AD
, rồi kéo dài một đoạn
HE BH
.
Nối
E
với
A
,
E
với
D
. Chứng minh :
1)
H
là trung điểm
AD
.
2) Tứ giác
ABDE
là hình thoi.
3)
D
là trung điểm
CE
.
4)
AC BE
.
Hướng dẫn
28. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
1) Ta có:
AB AD
( vì
ABCD
là hình thoi)
60
A
Suy ra:
ABD
là tam giác đều.
BH AD
nên
H
là trung điểm của
AD
.
2) Xét tứ giác
ABDE
có:
HA HD
( chứng minh trên)
HE HB
(Giả thiết)
ABDE
là hình bình hành.
Mặc khác:
AD BE
nên
ABDE
là hình thoi
( vì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi).
3) Ta có:
ABCD
là hình thoi
, //
DC AB DC AB
1
ABDE
là hình thoi
, //
DE AB DE AB
2
Từ
1
,
2
suy ra
, ,
C D E
thẳng hàng ( theo tiên đề Ơclit) và
DC DE
.
Vậy
D
là trung điểm của
CE
.
4) Ta có:
60
o
I
B
A
D
C
E
H
29. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
2
AC AI
( vì
ABCD
là hình thoi)
2
BE BH
( vì
ABDE
là hình thoi)
BH AI
( cùng là đường cao của tam giác đều
ABD
)
AC BE
.
Bài 8. Cho hình thoi
ABCD
AB BD
.
1) Chứng minh:
ABD
đều.
2) Gọi
O
là giao điểm của
AC
BD
. Chứng minh:
2 2
3
4
OA AB
.
3) Biết chu vi của hình thoi
ABCD
8 cm
. Tính độ dài đường chéo
BD
;
AC
.
4) Tính diện tích hình thoi
ABCD
.
Hướng dẫn
1)
ABCD
là hình thoi
AB AD
AB BD
(giả thiết)
Nên
AB AD BD
.
Vậy
ABD
là tam giác đều.
2)
OAB
vuông tại O
2 2 2
OA AB OB
2
2
2 2 4
BD AB AB
OB OB .
Do đó :
2
2 2 2
3
4 4
AB
OA AB AB
.
3) Chu vi
ABCD
là 8 cm
2 cm
BD AB
nên
1 cm
2
BD
BO
.
Tam giác vuông
OAB
:
2 2 2
4 1 3 3 cm
AO AB OB AO .
2 2 3 cm
AC AO . Vậy
2 cm, 2 3 cm
BD AC
.
30. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
4) Diện tích hình thoi
ABCD
là :
2
1 1
. 2 3.2 2 3 cm
2 2
AC BD
.
Bài 9. Cho hình thoi
ABCD
60
A
. Một góc
xBy
thay đổi sao cho tia
Bx
cắt cạnh
AD
tại
M
,
tia
By
cắt cạnh
CD
tại
N
60
xBy
. Chứng minh :
1)
AB BD
.
2)
ABM DBN
.
3) Tổng độ dài
DM DN
không đổi.
Hướng dẫn
1) Chứng minh
AB BD
Ta có
ABCD
là hình thoi nên:
AB AD
ABD
cân tại
A
60
A
(giả thiết) nên suy ra
ABD
đều.
AB BD
.
2) Chứng minh
ABM DBN
Xét
ABM
DBN
có:
60
BAM BDN
(Gt)
AB AD
(cmt)
60
0
60
0
y
x
N
M
D
C
B
A
31. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
ABM DBN
(Cùng cộng với
MBD
tạo thành góc có số đo
60
)
ABM DBN
(g.c.g).
3) Chứng minh tổng độ dài
DM DN
không đổi.
Do
ABM DBN
(cmt) nên
AM DN
(1)
Từ (1) suy ra:
DM DN DM AM DM DN AD
.
AD
không đổi nên
DM DN
không đổi.
Bài 10. Cho hình thoi
ABCD
AB BD
. Gọi
M
,
N
lần lượt trên các cạnh
AB
,
BC
sao cho
AM NC AD
.
1) Chứng minh:
AM BN
.
2) Chứng minh:
AMD BND
.
3) Tính số đo các góc của
DMN
.
Hướng dẫn
1) Theo bài ra ta có:
AM NC AD
Lại có:
BN NC BC AD
(
ABCD
là hình thoi)
AM BN
.
2) +Có:
AB AD
(
ABCD
là hình thoi)
+ Lại có:
AB BD
(GT)
AD BD AB
ABD
là tam giác đều.
32. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
60 60 (1)
BAD MAD
+ Có:
2
ABC
ABD CBD
(
ABCD
là hình thoi)
+Lại có:
60
ABD
(
ABD
là tam giác đều)
60 60 (2)
CBD NBD
+Từ (1) và (2) ta có:
MAD NBD
+ Xét
AMD
D
BN
có:
( )
AM BN CMT
( )
MAD NBD CMT
( )
AD BD CMT
AMD BND
(c.g.c)
3) + Có
AMD BND
(CMT)
MDA NDB
(cặp góc tương ứng)
+ Mà:
60
MDA MDB ADB
60 60
NDB MDB MDN
+ Có
AMD BND
(CMT)
MD ND
(cặp cạnh tương ứng)
MNB
là tam giác cân tại D, mà
60
MDN
MNB
là tam giác đều
D 60
NMD MN MDN
.
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
| 1/32

Preview text:

HÌNH THOI I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
* Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Nhận xét: Hình thoi cũng là một hình bình hành. * Tính chất:
- Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. - Trong hình thoi:
+ Hai đường chéo vuông góc vói nhau.
+ Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc ở đỉnh của hình thoi. * Dấu hiệu nhận biết:
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
- Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc ở đỉnh là hình thoi.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
A.CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA CB-NC
Dạng 1. Chứng minh tứ giác là hình thoi
Phương pháp: Sử dụng các dấu hiệu nhận biết
+ Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
+ Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
Bài 1. Cho tứ giác ABCD có AC = BD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB,
BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi.
1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 2. Cho hình bình hành ABCD có AC vuông góc với AD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của
các cạnh AB, CD. Chứng minh tứ giác AECF là hình thoi.
Dạng 2. Vận dụng tính chất của hình thoi để chứng minh các tính chất hình học
Phương pháp: Sử dụng tính chất và định nghĩa của hình thoi để giải toán
+ Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
+ Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành.
-- Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.
-- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
+ Ngoài ra, trong hình thoi có:
-- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
-- Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
Bài 3. Cho hình thoi ABCD có B = 60°. Kẻ AE  DC, AF  BC. a) Chứng minh AE = AF.
b) Chứng minh tam giác AEF đều.
c) Biết BD = 16 cm, tính chu vi tam giác AEF.
Bài 4. Cho hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Trên cạnh AB, BC, CD, DA lấy
theo thứ tự các điểm M, N, P, Q sao cho AM = CN = CP = AQ. Chứng minh:
a) M, O, P thẳng hàng và N, O, Q thẳng hàng;
b) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật.
Dạng 3. Tìm điều kiện để tứ giác là hình thoi
Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
Bài 5. Cho hình thang ABCD gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của hai đáy và hai đường chéo của hình thang.
a) Chứng minh rằng tứ giác MPNQ là hình bình hành.
b) Hình thang ABCD phải có thêm điều kiện gì để tứ giác MPNQ là hình thoi?
Bài 6. Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC,
cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F.
a) Tứ giác AEDF là hình gì?
2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AEDF là hình thoi? Dạng 4.Tổng hợp
Bài 7. Cho tam giác ABC, phân giác AD. Qua D kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E, qua
D kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại F. Chứng minh EF là phân giác của  AED.
Bài 8. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA.
a) EFGH là hình gì? Vì sao?
b) Chứng minh AC, BD, EG, FH đồng qui.
Bài 9. Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt
AB tại P và đường thẳng song song với AB cắt AC tại Q.
a) Tứ giác APMQ là hình gì? Vì sao? b) Chứng minh PQ//BC.
Bài 10. Cho hình bình hành ABCD. Trên các cạnh AB và CD lần lượt lấy các điểm M v à N sao cho
AM = DN. Đường trung trực của BM lần lượt cắt các đường thẳng MN và BC tại E và F.
a) Chứng minh E và F đối xứng với nhau qua AB.
b) Chứng minh tứ giác MEBF là hình thoi
c) Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì để tứ giác BCNE là hình thang cân.
Bài 11. Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao BD, CE. Tia phân giác của các góc  ABD và  ACE
cắt nhau tại O, và lần lượt cắt AC, AB tại N, M. Tia BN cắt CE tại K, tia CM cắt BD tại H: Chứng minh rằng: a) BN  CM;
b) Tứ giác MNFIK là hình thoi.
3. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com HƯỚNG DẪN
Bài 1. Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác ta chứng minh được: 1 1
EH  FG  BD và HG  EF  AC 2 2
Mà AC = BD  EH = HG = GF= FE nên EFGH là hình thoi.
Bài 2.Chứng minh AECF là hình bình hành có 2đường chéo vuông
góc với nhau có 4 cạnh bằng nhau. Bài 3.
a) Do AC là phân giác của góc  DBC nên AE = FA
b) Có B = 600 nên ABC và ADC là các tam giác đều   EAC   0
FAC  30 . Vậy AFE cân và có  0
FAE  60 nên FAE đều.
c) EF là đường trung bình của  EAC   0 FAC  30 DCB 1 Vậy FE  DB  8c ; m 2 Chu vi FAE là 24cm Bài 4.
a) Chứng minh được MBPD và BNDQ đều là hình bình hành  ĐPCM.
b) Áp dụng định lý Talet đảo cho ABD và BAC tacos MQ//BD và MN//AC.
Mà ABCD là hình thoi nên AC  BD  MQ  MN
MNPQ là hình chữ nhật vì có các góc ở đỉnh là góc vuông Bài 5.
a) Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác cho ABC và DBC ta sẽ có: 1
MQ//PN//BC và MQ = PN = BC MPNQ là hình bình hành. 2 1
b) Tương tự ta có QN//MP//AD và QN = MP = AD. 2
Nên để MPNQ là hình thoi thì MN  PQ khi đó MN  CD và trung
trực hay trục đối xứng của AB và CD.
 hình thang ABCD là hình thang cân.
4. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Bài 6.
a) Học suinh tự chứng minh
b) nếu AEDF là hình thoi thì AD là phân giác của  FAE suy ra AD là phân giác của  BAC
Bài 7. Chứng minh tứ giác AEDF là hình thoi
 EF là phân giác của  AED Bài 8.
a) Áp dụng tính chất đường trung bình cho BAC và ADC ta có: 1 1
EF//HG; EF = HG = AC và HE//HG; HE = FG = BD. 2 2
Mà ABCD là hình chữ nhật nên AB = BD  EFGH là hình thoi.
b) Gọi O = AC  BD  O là trung điểm của AC và BD. Chứng minh
EBGD và BFDH là hình bình hành suy ra AC, BD,EG, FH đồng quy
tại trung điểm mỗi đường (điểm O). Bài 9.
a) Vận dụng đinh lý 1 về đường trung bình của tam giác suy ra APMQ
là hình thoi do có 4 cạnh bằng nhau.
b) Vì PQ  AM mà AM  BC (tính chất tamgiacs cân) nên PQ//BC. Bài 10.
a) Do AM = DN  MADN là hình bình hành   D   AMN   EMB   MBC
Ta có MPE = BPE nên EP = FP. Vậy MEBF là hình thoi và 2 điểm
E, F đối xứng nhau qua AB.
b) Tứ giác MEBF có MB  EF = P; Lại có P trung điểm BM, P là trung điểm EF, MB  EF.  MEBF là hình thoi.
c) Để BNCE là hình thang cân thì  CNE   BEN Mà  CNE   D   MBC  
EBM nên MEB có 3 góc bằng nhau, suy ra điều
kiện để BNCE là hình thang cân thì  0 ABC  60 Bài 11.
a) Sử dụng tính chất tổng các góc trong một tam giác bằng 1800.
5. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com   ABC   AEC   NBD   MCA Trong DBN có:  NBD   0 BND  90
Gọi O = CM  BN  CM  BN = O (1)
b) Xét CNK có: CO  KN  CO  BN, CO là phân giác  ACE nên
CNK cân ở C  O là trung điểm KN (2).
Tương tự chứng minh được là trung điểm MH (3).
Từ (1),(2) và (3) suy ra MNHK là hình thoi.
B.PHIẾU BÀI NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY
Dạng 1: Nhận biết tứ giác là hình thoi
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A . Gọi D , E , F lần lượt là trung điểm của các cạnh
BC, AB, AC . Chứng minh: tứ giác AEDF là hình thoi.
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A . Trên nửa mặt phẳng không chứa A có bờ là đường
thẳng chứa cạnh BC , vẽ tia Bx / / AC và tia Cy / / AB . Gọi D là giao điểm của hai tia Bx và
Cy . Chứng minh: : tứ giác ACDB là hình thoi. Bài 3 : Cho A
 BC cân tại B có đường cao BE. Trên tia đối của tia EB lấy điểm D sao cho
ED  EB . Chứng minh: tứ giác ABCD là hình thoi. Bài 4: Cho A
 BC cân tại B . Đường thẳng qua C song song với AB cắt tia phân giác của 
ABC tại D . Chứng minh: tứ giác ABCD là hình thoi.
Bài 5. Cho hình bình hành ABCD có AD  AC . Gọi M , N theo thứ tự là trung điểm của
AB , CD . Chứng minh tứ giác AMCN là hình thoi. Bài 6 : Cho A
 BC nhọn , đường cao tại AD , BE . Tia phân giác của  DAC cắt BE , BC theo
thứ tự ở I , K .Tia phân giác của 
EBC cắt AD , AC theo thứ tự ở M , N . Chứng minh: MINK là hình thoi.
Dạng 2. Sử dụng tính chất hình thoi để tính toán, chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau, các đường thẳng vuông góc.
Bài 1. Cho hình thoi ABCD có B  90 . Kẻ BE  AD tại E , BF  DC tại F , DG  AB tại
G , DH  BC tại H , BE cắt DG tại M , BF cắt DH tại N . Chứng minh các góc của tứ
giác BMDN bằng các góc của hình thoi ABCD . Bài 2. Cho A
 BC có AB  AC . Trên cạnh AC lấy D sao cho CD  AB . Gọi M , N lần lượt
là trung điểm của AC , BD . Phân giác của 
BAC cắt BC tại I . Chứng minh: AI  MN .
6. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Bài 3. Cho hình bình hành ABCD có A  90và AD  2.AB . Kẻ CH  AB có A  90 Gọi
M , N lần lượt là trung điểm của AD , BC . Chứng minh:  BAD  2. AHM
Bài 4. Cho hình thoi ABCD . Trên AB , CD lấy E , F sao cho 1 AE  AB , 1 CF  CD . Gọi 3 3
I là giao điểm của EF và DA , K là giao điểm của DE và BI . Chứng minh: a) BDI vuông. b) BK  IK .
Bài 5. Cho hình thoi ABCD có AC cắt BD tại O .Lấy E đối xứng với A qua B . Gọi I , K
lần lượt là giao điểm của DE với AC và BC ; G là giao điểm của OE và BC ; H là giao
điểm của OK và CE . Chứng minh: A , G , H thẳng hàng.
Bài 6. Cho hình thoi ABCD có AB  25cm , AC  BD  70cm . Tính AC , BD ?
Bài 7. Cho hình thoi ABCD có AC cắt BD tạí O . Kẻ OH  AB Biết AB  4cm ,OH 1cm .
Tính các góc của hình thoi?
Dạng 3. Tìm điều kiện để tứ giác là hình thoi.
Bài 1. Cho hình thang ABCD  AB / / CD . Gọi M , N , P ,Q lần lượt là trung điểm của AB , BC ,CD , DA
a) Chứng minh: MNPQ là hình bình hành.
b) Hình thang ABCD thêm tính chất gì để MNPQ là hình thoi
Bài 2. Cho ABC cân tại A, đường cao AD . M là một điểm bất kì trên cạnh BC . Từ M vẽ
ME vuông góc với AB tại E , MF vuông góc AC tại F . Gọi I là trung điểm của AM .
a) Chứng minh EID , DIF cân.
b) ABC cân thêm điều kiện gì để tứ giác DEIF là hình thoi?
c) Với điều kiện của ABC ở câu b, gọi H là trực tâm của ABC . Chứng minh EF , ID , MH đồng quy.
7. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Dạng 1: Nhận biết tứ giác là hình thoi
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A . Gọi D , E , F lần lượt là trung điểm của các cạnh
BC, AB, AC . Chứng minh: tứ giác AEDF là hình thoi. Giải A E F B D C
Cách 1: Vì D , E là trung điểm của các cạnh BC, AB DE là đường trung bình của ABC 1  DE  AC (1) 2
Vì D , F là trung điểm của các cạnh BC, AC  DF là đường trung bình của ABC 1  DF  AB (2) 2 1 1
Vì E , F là trung điểm của các cạnh AB, AC  AE  AB, AF  AC (3) 2 2
Tam giác ABC cân tại A  AB  AC (4)
Từ (1), (2), (3), (4)  AE  ED  DF  FA.
Tứ giác AEDF có AE  ED  DF  FA  AEDF là hình thoi.
Cách 2: Vì D , F là trung điểm của các cạnh BC, AC  DF là đường trung bình của ABC  DF / / AB và 1 DF  AB 2 Mà AB  AE và , A E, B thẳng hàng DF / / AE Tứ giác AEDF có 
 EADF là hình bình hành. DF  AE Hình bình hành AEDF có  1 1  AE  AF  AB  AC    AEDF là hình thoi.  2 2 
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A . Trên nửa mặt phẳng không chứa A có bờ là đường
thẳng chứa cạnh BC , vẽ tia Bx / / AC và tia Cy / / AB . Gọi D là giao điểm của hai tia Bx và
Cy . Chứng minh: : tứ giác ACDB là hình thoi. Giải
8. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com A B C D C  y / / AB C  D / / AB Vì    Bx / / AC BD / / AC C  D / / AB Tứ giác ACDB có 
 ACDB là hình bình hành. BD / / AC
Hình bình hành ACDB có AB  AC (tam giác ABC cân tại A )  AEDF là hình thoi. Bài 3 : Cho A
 BC cân tại B có đường cao BE . Trên tia đối của tia EB lấy điểm D sao cho
ED  EB . Chứng minh: tứ giác ABCD là hình thoi. Giải B A E C D Vì A
 BC cân tại B có đường cao BE  BE là đường trung tuyến  EA  EC (1) Ta có : EB  ED(gt) (2)
Từ (1) và (2)  ABCD là hình bình hành.
Vì BE là đường cao của A  BC  BE  AC
Hình bình hành ABCD có BE  AC  ABCD là hình thoi. Bài 4: Cho A
 BC cân tại B . Đường thẳng qua C song song với AB cắt tia phân giác của 
ABC tại D . Chứng minh: tứ giác ABCD là hình thoi. Giải
9. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com B A C D Vì CD / / AB   ABD   BDC (so le trong) (1)
Vì BD là phân giác của  ABC   ABD   DBC (2) Từ (1) và (2)   BDC   DBC  B
 CD cân tại D CB  CD (3) Vì A
 BC cân tại B  CB  AB (4)
Từ (3) và (4)  AB  CD . AB  CD Tứ giác ABCD có 
 ABCD là hình bình hành. AB / / CD
Cách 1: Hình bình hành ABCD có DB là phân giác của  ABC  ABCDlà hình thoi.
Cách 2: Hình bình hành ABCD có CB  AB  ABCD là hình thoi.
Bài 5. Cho hình bình hành ABCD có AD  AC . Gọi M , N theo thứ tự là trung điểm của
AB , CD . Chứng minh tứ giác AMCN là hình thoi. Giải A M B D N C AB / /CD
Vì ABCD là hình bình hành   AD / /BC
10. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com AM  CN Tứ giác AMCN có 
 AMCN là hình bình hành (1) AM / / CN AM  DN Tứ giác AMND có 
 AMND là hình bình hành AM / / DN
 AD / / MN , mà AD  AC  MN  AC (2)
Từ (1) và (2)  AMCN là hình thoi. Bài 6 : Cho A
 BC nhọn , đường cao tại AD , BE . Tia phân giác của  DAC cắt BE , BC theo
thứ tự ở I , K .Tia phân giác của 
EBC cắt AD , AC theo thứ tự ở M , N . Chứng minh: MINK là hình thoi. Giải
Gọi O là giao điểm của AK và BN . Ta có  1 1 CBE  
CAD ( vì cùng phụ với  ACB )   CBE   CAD 2 2   CAO   DAO   CBO   EBO
Ta có ABD vuông tại D nên  DAB   0 DBA  90   DAB   IBA   IBO   0 OBD  90   DAB   IBA   IBO   0 OAD  90 (1)   ABO   0 OAB  90 Suy ra A
 BO vuông tại O  AK  BN tại O . A
 MN có AO là đường cao, đồng thời là đường phân giác nên A  MN cân tại A IM  IN
Do đó AO là đường trung trực của đoạn thẳng MN   (2) KM  KN
và O là trung điểm của MN (3)
BIK có BO là đường cao, đồng thời là đường phân giác nên BIK cân tại B
Do đó BO là đường trung trực của đoạn thẳng IK  IM  KM (4)
và O là trung điểm của IK (5)
Từ (2) và (4) suy ra tứ giác MINK có IM  KM  KN  IN
11. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Do đó tứ giác MINK là hình thoi.
Dạng 2. Sử dụng tính chất hình thoi để tính toán, chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau, các đường thẳng vuông góc.
Bài 1. Cho hình thoi ABCD có B  90 . Kẻ BE  AD tại E , BF  DC tại F , DG  AB tại
G , DH  BC tại H , BE cắt DG tại M , BF cắt DH tại N . Chứng minh các góc của tứ
giác BMDN bằng các góc của hình thoi ABCD . Giải B G H M N A C E F D
Ta có: AB / /CD (vì ABCD là hình thoi) mà BF  CD  BF  AB   ABF  90   MBN  90   ABE Mà A  90  
ABE (vì ABE vuông tại E )  A   MBN   Ta có: DG AB   BF / / DG hay BN / /DM BF  AB  
Chứng minh tương tự, ta có: DH AD   BE / / DH hay BM / /DN BE  AD
 Tứ giác BMDN là hình bình hành   MBN   MDN  A
Ta có: A  B  180  B 180  A  180  
MBN (hai góc trong cùng phía)  MBN   BND  180   BND  180   MBN  BND   BMD   B
12. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Vậy các góc của tứ giác BMDN bằng các góc của tứ giác ABCD Bài 2. Cho A
 BC có AB  AC . Trên cạnh AC lấy D sao cho CD  AB . Gọi M , N lần lượt
là trung điểm của AC , BD . Phân giác của 
BAC cắt BC tại I . Chứng minh: AI  MN . Giải A Q D M N B I P C
Gọi P , Q lần lượt là trung điểm của BC , AD .
ABD : N , Q là trung điểm của BD , AD  NQ là đường trung bình của ABD NQ / / AB   1 (1) NQ  AB  2 A
 BC : M , P là trung điểm của AC , BC  MP là đường trung bình của A  BC MP / / AB   1 (2) MP  AB  2
Từ (1), (2)  MQNP là hình bình hành. B
 CD : N , P là trung điểm của BD , BC  NP là đường trung bình của A  BC  1 NP  .CD 2 Vì CD  AB  NP  NQ .
Hình bình hành MQNP có NP  NQ  MQNP là hình thoi
 PQ  MN và QP là phân giác của  NQM 1 QP là phân giác của  NQM   NQP   NQM (3) 2 Ta có: 1 AI là phân giác của  BAC   BAI   BAC (4) 2
13. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Vì NQ / / AB   NQM   BAC (5) Từ (3), (4), (5)   BAI  
NQP (hai góc ở vị trí đồng vị)
 AI / /PQ , mà PQ  MN  AI  MN
Bài 3. Cho hình bình hành ABCD có A  90và AD  2.AB . Kẻ CH  AB có A  90 Gọi
M , N lần lượt là trung điểm của AD , BC . Chứng minh:  BAD  2. AHM Giải M A D N B C E 1 1
Vì ABCD là hình bình hành  AD  BC , AB  CD  AD  BC 2 2
Vì M , N là trung điểm của AD , BC  1 1 MD  NC  AD  BC . 2 2   1  DM  CN  AB Tứ giác DMNC có     2
  DMNC là hình bình hành DM / /CN Hình bình hành   DMNC có 1 CD  DM  AD    DMNC là hình thoi.  2 
Gọi F là giao điểm của MN và CE .
DMNC là hình thoi  MN / / CD . MA  MD
Hình thang ADCE  AE / / DC có   FC  FE MN / / CD MF / / AE Ta có:   MF  CE AE  CE M
 EC có MF là đường cao và là đường trung tuyến  M  EC cân tại M
14. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
 MF là đường phân giác của  EMC   EMF   CMF (1)
DMNC là hình thoi  MC là phân giác của  NMD   CMF   CMD (2) 1 Từ (1) và (2)   EMF   CMF   CMD   NMD (3) 2 Ta có:  AEM   EMF (vì AB / / MN ) (4) Ta có:  BAD   NMD (hai góc đồng vị) (5) Từ (3), (4), (5)   BAD  2. AHM
Bài 4. Cho hình thoi ABCD . Trên AB , CD lấy E , F sao cho 1 AE  AB , 1 CF  CD . Gọi 3 3
I là giao điểm của EF và DA , K là giao điểm của DE và BI . Chứng minh: c) BDI vuông. d) BK  IK . Giải K B I M E A C F D
a) Gọi M là trung điểm của BE  BM  CF .(1)
Vì ABCD là hình thoi  AB / / CD  BM / / CF (2) BC  MF
Từ (1) và (2)  BMFC là hình bình hành    MF / / AD BC / / MF
AIE  MQE (gcg)  AI  MF , EI  EF  AI  AD BC
BID có: AI  AD  AB  BID vuông tại B .
b) BID : BA là đường trung tuyến và 2
BE  BA  E là trọng tâm của BID 3
15. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
 BE là đường trung tuyến  K là trung điểm BI  BK  IK .
Bài 5. Cho hình thoi ABCD có AC cắt BD tại O .Lấy E đối xứng với A qua B . Gọi I , K
lần lượt là giao điểm của DE với AC và BC ; G là giao điểm của OE và BC ; H là giao
điểm của OK và CE . Chứng minh: A , G , H thẳng hàng. Giải E B H G K A C O I D AB  CD Vì ABCD là hình thoi  AB / / CD
Vì E đối xứng với A qua B  AB  BE BE  CD  
 BDCE là hình bình hành  KB  KC BE / / CD O  A  OC A  CE : 
 OK là đường trung bình của A  CE KB  KC  OK / / AB hay OH / / AE O  A  OC A  CE : 
 HE  HC  H là trung điểm CE O  H / / AE A
 CE có EO , CB là các đường trung tuyến  G là trọng tâm A  CE
Mà H là trung điểm CE  A , G , H thẳng hàng.
Bài 6. Cho hình thoi ABCD có AB  25cm , AC  BD  70cm . Tính AC , BD ? Giải
16. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com B 25 A C O D
Gọi O là giao điểm của AC và BD . Giả sử AC  BD.
Đặt OA  x , OB  y x  y Ta có: OA OB 70 x  y     35 (1) 2 2 2 O  AB vuông tại A  2 2 2 2 2 2
AB  OA  OB  x  y  25  625 (2) Từ (1) x  y2 2 2 2 2
 35  x  2xy  y  35  1225 (3)
Từ (2) và (3) 2xy  1225  625  600 Mà x  y2 2 2
 x  y  2xy  625  600  25  x  y  5 x  y  35 Ta có:   x  20, y 15 x  y  5
Vậy AC  2.OA  2x  2.20  40cm
BD  2.OB  2Y  2.15  30 cm
Bài 7. Cho hình thoi ABCD có AC cắt BD tạí O . Kẻ OH  AB . Biết AB  4cm ,OH 1cm .
Tính các góc của hình thoi? Giải H B M A O C D
Gọi M là trung điểm của AB
17. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com O
 AB vuông tại A có M là trung điểm của AB  1 OM  AB  2cm . 2 Vì 1
OH  1cm  OM  OMH là một nửa tam giác đều   OMH  30 2
Vì M là trung điểm của AB  MA  MO  MB  M  OA cân tại M    OMH   MAO    OMH 30 2. MAO    15 2 2 Ta có:  BAD  2. MAO  2.15  30 ABCD là hình thoi   BCD   BAD  30   ABC   ADC  150
Dạng 3. Tìm điều kiện để tứ giác là hình thoi.
Bài 1. Cho hình thang ABCD  AB / / CD . Gọi M , N , P ,Q ,lần lượt là trung điểm của AB , BC ,CD , DA ,
c) Chứng minh: MNPQ là hình bình hành.
d) Hình thang ABCD thêm tính chất gì để MNPQ là hình thoi Giải A M B Q N D P C
a) Vì M , N là trung điểm của AB , BC  MN là đường trung bình của A  BC MN / / AC   1 (1) MN  AC  2
Vì P , Q là trung điểm của CD , DA  PQ là đường trung bình của A  DC PQ / / AC   1 (2) PQ  AC  2
Từ (1) và (2)  MNPQ là hình bình hành.
18. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
b) Để MNPQ là hình thoi  1 MN  NP  AC (3) 2
Vì P , N là trung điểm của CD , BC  NP là đường trung bình của B  DC  1 NP  BD (4) 2 Từ (3), (4)  AC  BD
Hình thang ABCD có AC  BD  ABCD là hình thang cân
Bài 2. Cho ABC cân tại A, đường cao AD . M là một điểm bất kì trên cạnh BC . Từ M vẽ
ME vuông góc với AB tại E , MF vuông góc AC tại F . Gọi I là trung điểm của AM .
d) Chứng minh EID , DIF cân.
e) ABC cân thêm điều kiện gì để tứ giác DEIF là hình thoi?
f) Với điều kiện của ABC ở câu b, gọi H là trực tâm của ABC . Chứng minh EF , ID , MH đồng quy. Giải A K I F H E O B D C M
a) AEM vuông tại E , I là trung điểm của AM Do đó 1 EI  AM 2 Tương tự ta có 1 FI  AM , 1 DI  AM 2 2 Do đó EI  DI  FI
 EID , DIF cân tại I
b) DEIF là hình thoi  EI  ED  DF  FI  E
 ID , DIF là các tam giác đều.   EIF  120 .
Mà EIA cân tại I   EIM  2. EAM
19. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Mà FIA cân tại I   FIM  2. FAM   FAM   1 EAM   FIM    EIM  1   EIF  60 2 2   BAC  60 Do đó để D
EIF là hình thoi thì ABC cân tại A cần thêm điều kiện  BAC  60 .
c) Gọi O là giao điểm của EF và DI  OE  OF
Gọi K là trung điểm của AH ABC cân tại A có 
BAC  60  ABC đều
 H là trọng tâm ABC c 1 OH  HA  KH 2
Ta có IK và OH lần lượt là đường trung bình của AMH và AID  IK / / MH , OH / / IK
H , M , O thẳng hàng. Do đó EF , ID , MH đồng quy tại O .
C.PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CB-NC
Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình thoi
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD . Vẽ AE  BC tại E , DF  AB tại F . Biết AE  DF . Chứng
minh rằng tứ giác ABCD là hình thoi.
Bài 2. Cho tam giác ABC có AC  2AB , đường trung tuyến BM . Gọi H là chân đường vuông góc
kẻ từ C đến tia phân giác của góc A . Chứng minh rằng ABHM là hình thoi.
Bài 3. Cho hình thang cân ABCD  AB // CD, AB  CD . Gọi E , F ,G , H lần lượt là trung điểm của AB , BC , CD , DA .
1) Chứng minh: EF  GH ; EH  GF .
2) Chứng minh: tứ giác EFGH là hình thoi. BC
3) Gọi M , N lần lượt là trung điểm BD , AC . Chứng minh: EN  MG  . 2
4) Tứ giác ENGM là hình gì? Vì sao?
Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại A , hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H . Đường thẳng AH
cắt EF tại D , cắt BC tại G . Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của G trên AB và AC .
Chứng minh rằng tứ giác DNGM là hình thoi.
Bài 5. Cho hình bình hành ABCD .Trên các cạnh AB và CD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho
AM  DN . Đường trung trực của BM lần lượt cắt các đường thẳng MN và BC tại E và F.
20. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
a) Chứng minh E và F đối xứng với nhau qua A ; B
b) Chứng minh tứ giác MEBF là hình thoi;
c) Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì để tứ giác BCNE là hình thang cân.
Dạng 2: Vận dụng kiến thức hình thoi để chứng minh và giải toán.
Bài 6. Cho hình thoi ABCD có A  60 . Kẻ 2 đường cao BE và BF E  A ; D F  DC  . 1) Chứng minh: BE  BF . 2) Tính số đo  ABC . 3) Tính số đo 
EBF . BEF là tam giác đặc biệt gì? Vì sao?
Bài 7. Cho hình thoi ABCD có A  60 , kẻ BH  AD H  AD , rồi kéo dài một đoạn HE  BH .
Nối E với A , E với D . Chứng minh : 1) H là trung điểm AD .
2) Tứ giác ABDE là hình thoi. 3) D là trung điểm CE . 4) AC  BE .
Bài 8. Cho hình thoi ABCD có AB  BD .
1) Chứng minh: ABD đều. 3
2) Gọi O là giao điểm của AC và BD . Chứng minh: 2 2 OA  AB . 4
3) Biết chu vi của hình thoi ABCD là 8 cm . Tính độ dài đường chéo BD ; AC .
4) Tính diện tích hình thoi ABCD .
Bài 9. Cho hình thoi ABCD có A  60 . Một góc xBy thay đổi sao cho tia Bx cắt cạnh AD tại M ,
tia By cắt cạnh CD tại N và 
xBy  60 . Chứng minh : 1) AB  BD . 2) A  BM  D  BN .
21. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
3) Tổng độ dài DM  DN  không đổi.
Bài 10. Cho hình thoi ABCD có AB  BD . Gọi M , N lần lượt trên các cạnh AB , BC sao cho AM  NC  AD . 1) Chứng minh: AM  BN . 2) Chứng minh: A  MD  B  ND .
3) Tính số đo các góc của D  MN . HƯỚNG DẪN
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD . Vẽ AE  BC tại E , DF  AB tại F . Biết AE  DF . Chứng
minh rằng tứ giác ABCD là hình thoi. Hướng dẫn Ta có:  FAD   ABE (vì AD // BC )  A  FD  B  EA (cgv - gn)
 AD  AB (hai cạnh tưng ứng).
Xét hình bình hành ABCD có AD  AB nên ABCD là hình thoi.
Bài 2. Cho tam giác ABC có AC  2AB , đường trung tuyến BM . Gọi H là chân đường vuông góc
kẻ từ C đến tia phân giác của góc A . Chứng minh rằng ABHM là hình thoi. Hướng dẫn
22. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com + Xét A
 HC vuông tại H có HM là đường trung tuyến  HM  MA  MC .
+ Ta có: MAH  BAH (c-g-c)  HM  HB .
+ Xét tứ giác ABHM có: AB  BH  HM  MA  ABHM là hình thoi.
Bài 3. Cho hình thang cân ABCD  AB // CD, AB  CD . Gọi E , F ,G , H lần lượt là trung điểm của AB , BC , CD , DA .
1) Chứng minh: EF  GH ; EH  GF .
2) Chứng minh: tứ giác EFGH là hình thoi. BC
3) Gọi M , N lần lượt là trung điểm BD , AC . Chứng minh: EN  MG  . 2
4) Tứ giác ENGM là hình gì? Vì sao? Hướng dẫn 1)
Vì E là trung điểm của AB , F là trung điểm của BC
 EF là đường trung bình của tam giác ABC  1 EF  .AC (1) 2
Vì H là trung điểm của AD , G là trung điểm của DC
 HG là đường trung bình của tam giác ADC  1 HG  .AC (2) 2 1
Từ (1) và (2)  EF  GH  .AC 2
Chứng minh tương tự ta được EH  GF 2)
ABCD là hình thang cân  AC  BD (3)
23. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com 1 EF  GH  .AC (4) 2 1 EH  GF  BD (5) 2
Từ (3), (4), (5)  EF  GH  EH  GF
Suy ra tứ giác EFGH là hình thoi. 3)
Vì E là trung điểm của AB , N là trung điểm của AC
 EN là đường trung bình của tam giác ABC  1 EN  BC (6) 2
Vì G là trung điểm của CD , M là trung điểm của BD
 GM là đường trung bình của tam giác BCD  1 MG  BC (7) 2 1
Từ (6) và (7)  EN  MG  BC (8) 2 1 4)
Chứng minh tương tự ta được ME  NG  AD (9) 2
ABCD là hình thang cân  AD  BC (10)
Từ (8),(9),(10)  EN  MG  ME  NG
Suy ra tứ giác ENGM là hình thoi.
Bài 4. Cho tam giác ABC cân tại A , hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H . Đường thẳng AH
cắt EF tại D , cắt BC tại G . Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của G trên AB và AC .
Chứng minh rằng tứ giác DNGM là hình thoi.
24. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com Hướng dẫn A  BE  A
 CF (cạnh huyền, góc nhọn)  AE  AF và BE  CF . Vì H là trực tâm của A
 BC nên AH là đường cao, đồng thời là đường trung tuyến, từ đó GB  GC và DE  DF . Xét E
 BC có GN // BE (cùng vuông góc với AC ) và GB  GC nên NE  NC .
Chứng minh tương tự ta được MF  MB .
Dùng định lí đường trung bình của tam giác ta chứng minh được DM // GN và
DM  GN nên tứ giác DNGM là hình bình hành. 1
Mặt khác, DM  DN (cùng bằng của hai cạnh bằng nhau) nên DNGM là hình thoi. 2
Bài 5. Cho hình bình hành ABCD .Trên các cạnh AB và CD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho
AM  DN . Đường trung trực của BM lần lượt cắt các đường thẳng MN và BC tại E và F.
a) Chứng minh E và F đối xứng với nhau qua A ; B
b) Chứng minh tứ giác MEBF là hình thoi;
c) Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì để tứ giác BCNE là hình thang cân. Hướng dẫn
a) Gọi H là giao điểm của EF và MB .
Ta có: AMND là hình bình hành ( AM  ND và AM // ND )  AD // NM .
25. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
Lại có AD // BC , nên suy ra MN // BC   MEH   HFB .
Ta có: EHM  FHB (cgv - gn)  HE  HF .
Mà EF  AB nên E và F đối xứng với nhau qua AB .
b) Xét tứ giác MEBF có HE  HF , HB  HM , EF  MB nên MEBF là hình thoi.
c) Để tứ giác BCNE là hình thang cân thì  ENC   NEB . Ta có:  ENC   EMB (vì AB // CD );  FBH  
HBE ( vì FBE cân tại B );  MNC  
MBC (vì MBCN là hình bình hành). Xét EMB có:  EMB   MBE   BEM nên suy ra  EMB   MBE   BEM  60 .
Vậy để tứ giác BCNE là hình thang cân thì  ABC  60 .
Bài 6. Cho hình thoi ABCD có A  60 . Kẻ 2 đường cao BE và BF E  A ; D F  DC  . 1) Chứng minh: BE  BF . 2) Tính số đo  ABC . 3) Tính số đo 
EBF . BEF là tam giác đặc biệt gì? Vì sao? Hướng dẫn B 1 4 2 3 A 60o C E F D
1) Vì ABCD là hình thoi nên AB  AD  CB  CD
Mặt khác A  60 nên A  BD, C
 BD đều ( vì tam giác cân có một góc bằng 60 )     DBC 60 B    ABD 60 B    30 và  B    B    30 1 2 2 2 3 4 2 2
26. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
(trong tam giác đều thì đường cao cũng là đường phân giác).
Xét 2 tam giác vuông BED và BFD có:  B   B  30 2 3 BD cạnh chung
 BED  BFD ( cạnh huyền- góc nhọn)
 BE  BF ( hai cạnh tương ứng) 2) Ta có:  ABC   ABD  
DBC  60  60 120 . 3) Ta có:  EBF   B  
B  30  30  60 2 3 Xét tam giác BEF có: BE  BF  EBF  60
 BEF là tam giác đều.
Bài 7. Cho hình thoi ABCD có A  60 , kẻ BH  AD H  AD , rồi kéo dài một đoạn HE  BH .
Nối E với A , E với D . Chứng minh : 1) H là trung điểm AD .
2) Tứ giác ABDE là hình thoi. 3) D là trung điểm CE . 4) AC  BE . Hướng dẫn
27. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com B A 60o I C H D E
1) Ta có: AB  AD ( vì ABCD là hình thoi) Và A  60
Suy ra: ABD là tam giác đều.
Mà BH  AD nên H là trung điểm của AD . 2) Xét tứ giác ABDE có:
HA  HD ( chứng minh trên) HE  HB (Giả thiết)
 ABDE là hình bình hành.
Mặc khác: AD  BE nên ABDE là hình thoi
( vì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi). 3) Ta có:
ABCD là hình thoi  DC  AB, DC // AB   1
ABDE là hình thoi  DE  AB, DE // AB 2 Từ  
1 , 2 suy ra C, D, E thẳng hàng ( theo tiên đề Ơclit) và DC  DE .
Vậy D là trung điểm của CE . 4) Ta có:
28. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com
AC  2AI ( vì ABCD là hình thoi)
BE  2BH ( vì ABDE là hình thoi)
Mà BH  AI ( cùng là đường cao của tam giác đều ABD )  AC  BE .
Bài 8. Cho hình thoi ABCD có AB  BD .
1) Chứng minh: ABD đều. 3
2) Gọi O là giao điểm của AC và BD . Chứng minh: 2 2 OA  AB . 4
3) Biết chu vi của hình thoi ABCD là 8 cm . Tính độ dài đường chéo BD ; AC .
4) Tính diện tích hình thoi ABCD . Hướng dẫn
1) ABCD là hình thoi  AB  AD mà AB  BD (giả thiết) Nên AB  AD  BD .
Vậy ABD là tam giác đều. 2 BD AB AB 2) O  AB vuông tại O 2 2 2  OA  AB  OB mà 2 OB    OB  . 2 2 4 2 AB 3 Do đó : 2 2 2 OA  AB   AB . 4 4 BD
3) Chu vi ABCD là 8 cm  BD  AB  2 cm nên BO   1 cm . 2 Tam giác vuông OAB : 2 2 2
AO  AB  OB  4 1  3  AO  3 cm .
AC  2AO  2 3 cm . Vậy BD  2 cm, AC  2 3 cm .
29. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com 1 1
4) Diện tích hình thoi ABCD là : AC.BD  2 3.2  2 3  2 cm  . 2 2
Bài 9. Cho hình thoi ABCD có A  60 . Một góc xBy thay đổi sao cho tia Bx cắt cạnh AD tại M ,
tia By cắt cạnh CD tại N và 
xBy  60 . Chứng minh : 1) AB  BD . 2) A  BM  D  BN .
3) Tổng độ dài DM  DN  không đổi. Hướng dẫn B 600 C A 600 M N x D y 1) Chứng minh AB  BD
Ta có ABCD là hình thoi nên: AB  AD  A  BD cân tại A
Mà A  60 (giả thiết) nên suy ra A  BD đều.  AB  BD . 2) Chứng minh A  BM  D  BN Xét A  BM và D  BN có:  BAM  BDN 60   (Gt) AB  AD (cmt)
30. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com  ABM 
 DBN (Cùng cộng với 
MBD tạo thành góc có số đo 60 )  A  BM  D  BN (g.c.g).
3) Chứng minh tổng độ dài DM  DN  không đổi. Do A  BM  D
 BN (cmt) nên AM  DN (1)
Từ (1) suy ra: DM  DN  DM  AM  DM  DN  AD .
Vì AD không đổi nên DM  DN  không đổi.
Bài 10. Cho hình thoi ABCD có AB  BD . Gọi M , N lần lượt trên các cạnh AB , BC sao cho AM  NC  AD . 1) Chứng minh: AM  BN . 2) Chứng minh: A  MD  B  ND .
3) Tính số đo các góc của D  MN . Hướng dẫn
1) Theo bài ra ta có: AM  NC  AD
Lại có: BN  NC  BC  AD ( ABCD là hình thoi)  AM  BN .
2) +Có: AB  AD ( ABCD là hình thoi) + Lại có: AB  BD (GT)  AD  BD  AB  A  BD là tam giác đều.
31. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com   BAD  60   MAD  60 (  1) ABC + Có:  ABD    CBD  ( ABCD là hình thoi) 2 +Lại có:  ABD  60 ( A  BD là tam giác đều)   CBD  60   NBD  60 (  2) +Từ (1) và (2) ta có:  MAD   NBD + Xét A  MD và B  ND có: AM  BN (CMT )  MAD   NBD (CMT ) AD  BD (CMT )  A  MD  B  ND (c.g.c) 3) + Có A  MD  B  ND (CMT)   MDA  
NDB (cặp góc tương ứng) + Mà:  MDA   MDB   ADB  60   NDB   MDB  60   MDN  60 + Có A  MD  B  ND (CMT)
 MD  ND (cặp cạnh tương ứng)  M
 NB là tam giác cân tại D, mà  MDN  60  M  NB là tam giác đều   NMD   MND   MDN  60.
========== TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ==========
32. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com