Đánh giá kết quả thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại bệnh viện đa khoa nông nghiệp

Trước khi rạch da: Có 9,7% thành viên trong kíp phẫu thuật giớithiệu tên;95,1% người bệnh được xác nhận lại tên, phương pháp mổ và vị trí rạch da; 97,7% người bệnh được điều dưỡng xác nhận tình trạng vô khuẩn dụng cụ và máy hút, dao mổ điện; 95,4% điều dưỡng kiểm tra gạc và dụng cụ trước khi rạch da; 16% phẫu thuật viên dự ki͗n nh·ng bất thường có thể xảy ra trong cuộc phẫu thuật; 22% phẫu thuật viên tiên lượng thời gian phẫu thuật. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
7 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đánh giá kết quả thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại bệnh viện đa khoa nông nghiệp

Trước khi rạch da: Có 9,7% thành viên trong kíp phẫu thuật giớithiệu tên;95,1% người bệnh được xác nhận lại tên, phương pháp mổ và vị trí rạch da; 97,7% người bệnh được điều dưỡng xác nhận tình trạng vô khuẩn dụng cụ và máy hút, dao mổ điện; 95,4% điều dưỡng kiểm tra gạc và dụng cụ trước khi rạch da; 16% phẫu thuật viên dự ki͗n nh·ng bất thường có thể xảy ra trong cuộc phẫu thuật; 22% phẫu thuật viên tiên lượng thời gian phẫu thuật. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

24 12 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46836766
TCYHTH&B s 3 - 2021 57
ĐÁNH GIÁ KẾT QU THC HIN BNG KIM AN TOÀN PHU THUT TI
BNH VIỆN ĐA KHOA NÔNG NGHIỆP
Phan Thi Dung
1
, Phm Th Vân
2
1
Trường Đại hc Kinh doanh và Công ngh Hà Ni
2
Bnh
viện Đa khoa Nông nghiệp
TÓM TT
Mục tiêu: Đánh giá kt quả thc hin bng kim an toàn phu thut ti Khoa Gây hi sc /
Bnh viện Đa khoa Nông nghiệp năm 2018.
Đối tượng và phưng pháp: Thi t k nghiên cứu mô t cắt ngang trên 350 người bnh m phiên
và cp cu t tháng 03/2018 n tháng 10/2018.
Kết quả: Trưc khi rch da: 9,7% thành viên trong kíp phu thut gii thiệu tên; 95,1% người
bệnh ược xác nhn li tên, phưng pháp mổ và v trí rạch da; 97,7% người bệnh ưc iu dưỡng xác
nhn tình trng vô khun dng c và máy hút, dao m in; 95,4% iều dưỡng kim tra gc và dng
c trước khi rch da; 16% phu thut viên d ki n nh ng bất thường có th xy ra trong cuc phu
thut; 22% phu thuật viên tiên lượng thi gian phu thut.
Trước khi ng vt m: 94,3% iều dưỡng hoàn thành kim tra kim, gc, dng c; 40,9% nhãn
bnh phẩm ược ọc to và ghi tên người bnh.
Kết lun: Áp dng bng kim an toàn phu thut gp phn tích cc phát hiện nhng khâu chưa
thc hin ng khc phục sai st trước, trong và sau phu thut. T khoá: An toàn phu thut, bng
kim
ABSTRACT
1
Objectives: This study aimed to examine the results of applying the surgical safety checklist at
the Department of Anesthesiology and Intensive Care Unit, Agriculture General Hospital, in 2018.
Object and methods: This descriptive cross-sectional study was conducted from March 2018 to
October 2018 on 350 patients belonging to patients who required elective and emergency surgeries.
Results: Before skin incision, 9.7% of surgical team members introduced their names; the
patients’ names, surgical procedures, and incision sites were confirmed in 95.1% of surgeries;
nurses confirmed the sterility of medical and surgical devices and supplies, such as surgical
instruments, electric suction machines and electric scalpels in 97.7% of surgeries; 95.4% of surgeons
checked surgical gauze and instruments before skin incision; 16% of surgeons prognosticated
possible complications during surgery; and 22% of surgeons predicted surgical durations. Before
1
Chu trách nhim: Phan Th Dung, Trường Đại hc Kinh doanh và Công ngh Hà Ni
Email: phanthidzungvd@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/5/2021; Ngày phn bin: 08/6/2021; Ngày duyt bài: 18/6/2021
lOMoARcPSD| 46836766
58 TCYHTH&B s 3 - 2021
closing the incision, 94.3% of surgeons completed checking needles, surgical gauze, and surgical
instruments. In addition, 40.9% of surgeons read specimen labels aloud and wrote patients’ names.
Conclusion: The application of the surgical safety checklist plays an important role in detecting
the steps that have not been performed correctly to rectify errors that may occur
before, during and after surgery.
Keywords: Surgical safety, checklist
1. ĐẶT VN Đ
An toàn phu thut (ATPT) là s phòng nga
các sai sót th gây nguy hi cho ngưi bnh
(NB) trước, trong sau quá trình phu thut
(PT) [7]. An toàn phu thut theo ni dung thông
43/2018/TT-BYT m úng ngưi bnh, úng
b phn, úng v trí, úng quy trìnhúng k thut
[1].
Tuân th quy trình ATPT mt trong nhng
nội dung ược T chc Y tế Thế gii quan tâm, vì
em li nhng li ích trong vic gim t l t vong
không áng trong phu thut các biến chng
liên quan. Vic hoàn thành úng các quy trình
trong bng kim an toàn phu thut (BKATPT) là
rt quan trng gim thiu nguy sai sót ca
phu thut, ch yếu tp trung vào xác nh ngưi
bnh, v trí phu thut phương pháp phu
thut [7].
Nhiu nghiên cu cho thy, s dng BKATPT
mang li kết qu tích cc như nghiên cứu ca
Steinar Hangen A. (2015), ghi nhn t l biến
chng gim t 19,9% xung 11,5% (p < 0,05);
mt nghiên cu ln ti 8 bnh vin ca Alexx
B.H. (2009) cho thy, tuân th quy trình ATPT
bng vic s dng BKATPT giúp gim t l t
vong t 1,5% xung 0,8% (p < 0,05) [6].
Vit Nam ã mt s nghiên cu v ánh
giá vic s dng BKATPT tuân th quy trình an
toàn trong phu thut như nghiên cứu ca
Văn Tuấn (2015),
Huỳnh Thanh Phong (2018), Ngô Mai Hương vi
t l tuân th các quy trình theo bng kim ATPT
cao trên 80% [2] [4] [5].
Các bnh vin ln Vit Nam luôn trong
tình trng ông quá tải người bnh, áp lc công
vic rt ln, c bit ti các khoa Ngoi khoa
Gây mê hi sc (GMHS). Nhiu tai biến xy ra do
thiếu sót trong công tác chun b kim soát
ngưi bnh trước, trong sau phu thut,
d: M nhm v trí, quên gc. Nhng tai biến ó
hoàn toàn có th kim soát, gim thiểu ược nếu
có mt quy trình kim soát cht ch [3].
Trên sở pháp này cũng như hiệu qu
ca áp dng bng kim trên thế gii, vic trin
khai áp dụng BKATPT ược coi như mt trong
nhng bin pháp hu hiu nhm gim thiu s
c, sai sót y khoa liên quan ến phu thut trong
iu kin ca Vit Nam hin nay.
Xut phát t thc tế ó, Khoa GMHS /
Bnh viện Đa khoa Nông nghiệp (BVĐKNN) ã áp
dụng BKATPT, bước ầu thu ược kết qu rt kh
quan. Tuy nhiên, t trước tới nay chưa một
nghiên cu nào v vn này. Để sở khoa
hc v vic thc hiện BKATPT, giúp cho người
qun ci thin nhng tn ti, tăng mức an
toàn cho người bệnh hơn nữa, chúng tôi tiến
hành nghiên cu này vi mc tiêu: “Đánh gkết
qu thc hin bng kim an toàn phu thut ti
Khoa Gây mê hi sc / Bnh vin Đa khoa Nông
nghiệp”.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Nghiên cu mô t cắt ngang, ược thc hin
ti Khoa Gây hi sc / BVĐKNN t tháng
03/2018 ến tháng 10/2018 trên toàn b 350
ngưi bnh m phiên và cp cu, tnh táo, tiếp
xúc tt, ng ý tham gia nghiên cu.
Phiếu thu thp s liệu ược xây dng da
trên bng kim an toàn phu thut ca T chc
Y tế Thế gii gm:
Phân loi phu thut
lOMoARcPSD| 46836766
TCYHTH&B s 3 - 2021 59
- Phu thut phiên
- Phu thut cp cu
Thc hin BKATPT ti 3 thi im (giai on)
- Trước khi gây (5 mc): Gn
mày o o hòa Oxy; Chun b vùng PT;
Xác ịnh úng phương pháp PT; bn
cam kết ng ý PT; Xác ịnh úng người
bnh.
- Tc khi rch da (9 mc): Các
thành viên kíp PT gii thiu tên nhim
v ca mình; c nhn li tên NB,
phương pháp PT và v trí rch da; Kháng
sinh d phòng thc hiện trước PT 30
phút; Nhng bt thường th xy ra;
Thi gian PT; Mt máu; Xác nhn các
dng cụ, phương tiện m bo vô khun;
Kim tra gc dng c; vn v
thiết b (chất lượng).
- Tc khi óng da (4 mc): Điu
ng hoàn thành kim tra: Kim, gc,
dng c; Nhãn bnh phm; vn
v dng c cn gii quyết; Ghi chép h
sơ chăm sóc sau PT.
Các ch s nghiên cu: T l phu thut
phiên, phu thut cp cu, t l tuân th BKATPT
trước, trong và sau PT.
S liệu ược nhp vào phn mm EpiData 3.1
và phân tích bng phn mm SPSS 18.0, s dng
thng kê mô t v tn s và t l.
*. Đạo c trong nghiên cu
Nghiên cu này ã ược thông qua bi Hi ng
khoa hc và công ngh BVĐKNN theo Quyết nh
s 277/QĐBVNCKH ngày 20/4/2018 ca Bnh
vin. Các thông tin liên quan ến ối tượng nghiên
cứu ược m bo bí mt và ch phc v mc ích
nghiên cu.
3. KT QU
Qua nghiên cu trên 350 bnh án ngưi
bnh cho thy, phu thut phiên là 157 (44,9%),
phu thut cp cu là 193 (55,1%).
Thc hiện BKATPT trước khi gây mê
Kết qu biu 1 cho thy, t l thc hin
kim tra h bệnh án, c nh úng người bnh
bn ký cam kết ng ý phu thut 100%.
92% xác ịnh phương pháp phương pháp, 8%
Thc hiện BKATPT trước khi rch da
không xác ịnh phương pháp phu thut.
26,6% vùng phu thut ược v sinh băng gạc
khun. Thiết b o bão hòa oxy trên ngưi
bnh ược thc hin y 100%.
%
100
100
92
26
,
6
100
0
8
73
,
4
0
%
40
%
60
80
%
%
100
%
0
%
Xác nh úng
ngưi bnh
Có bn cam kết
ng ý PT
Xác nh úng
phương pháp PT
Chun b vùng PT
gn máy o
bão hòa oxy
Không
Bi
u
1.
T
l
th
c
hi
ện BKATPT trướ
c
khi
(
n
=
350)
gây
lOMoARcPSD| 46836766
60 TCYHTH&B s 3 - 2021
Nhn t: Kết qu bng 3 cho thy, 97,7%
iều dưỡng xác nhn dng c m bo khun và
máy hút, dao m in sn ng, 95,4% xác nhn
kim tra gc và dng c.
Bng 1. T l thc hiện BKATPT trước khi rch da (n = 350)
Ni dung
Không
S ng
(n)
T l
(%)
S ng
(n)
T l
(%)
Các thành viên kíp PT gii thiu tên và nhim v ca mình
34
9,7
316
90,3
Xác nhn li tên NB, phương pháp PT và v trí rch da
333
95,1
17
4,9
Kháng sinh d phòng thc hiện trước PT 30 phút
230
65,7
120
34,3
Nhn xét: Kết qu bng 1 cho thy, có 95,1%
xác nh lại người bnh phương pháp phuu
thut 4,9% thiếu xác ịnh phương pháp phẫu
thut. 90,3% các thành
viên trong kíp phu thut không gii thiu tên
nhim v ca mình. 65,7% ngưi bnh ược
dùng kháng sinh d phòng trước phu thut 30
phút.
Bng 2. D kiến trước khi rch da ca phu thut viên (n = 350)
D kiến trước khi rch da ca phu
thut viên
Không
S ng (n)
T l (%)
S ng (n)
T l (%)
Nhng bất thưng có th xy ra
56
16
294
84
Thi gian phu thut
77
22
273
78
Mt máu
33
9,4
317
90,6
Nhn xét: Kết qu bng 2 cho thy, có 22% d kiến thi gian cho ca phu thuật, 9.4% tiên lượng
mt máu trong phu thut.
Bảng 3. Điều dưỡng xác nhận trước khi rch da (n = 350)
Điều dưỡng xác nhận trước khi rch da
Không
S ng
(n)
T l
(%)
S ng
(n)
T l
(%)
Dng cụ, phương tiện m bo vô khun
342
97,7
8
2,3
Kim tra gc và dng c
334
95,4
16
4,6
Có vn v thiết b (chất lượng)
6
1,7
344
98,3
Trước khi đóng vế
t m
và trướ
c khi r
i phòng m
%
100
%
80
0
%
20
%
%
40
%
60
Kim tra kim, gc, dng c
Nhãn bnh phm
Vn v dng c phi gii quyết
Ghi chép h sơ, chăm sóc sau PT
94
,
3
9
40
,
1
7
,
,
29
9
7
,
5
1
,
59
3
,
98
75
1
,
Không
Bi
u
2.
Xác
nh
n
c
a iều dưỡng trước khi óng vế
t
m
(
n
=
350)
lOMoARcPSD| 46836766
TCYHTH&B s 3 - 2021 61
Biu 2 cho thy, iều dưỡng dng c hoàn
thành vic kim tra kim, gc, dng c trước khi
óng vết phu thut chiếm 94,3%. Dán nhãn bnh
phm kim tra bnh phẩm ược thc hin trên
143 trường hp t 40,9% còn li 59,1% các
trường hp m khác không có bnh phm làm
gii phu bnh.
4. BÀN LUN
Theo kết qu nghiên cu thu thp s liu
trên 350 người bnh, trong thi gian t tháng
03/2018 ến tháng 10/2018 ti Khoa
GMHS/BVĐKNN cho thy: Phu thut kế hoch
(44,9%) thấp hơn so với phu thut cp cu
(55,1%). th do, BVĐKNN nằm sát ường
quc l 1A, thun li cho vic cp cu.
An toàn phu thut là s phòng nga các sai
sót th gây nguy hi cho ngưi bnh trước,
trong và sau qtrình PT [7]. An toàn phu thut
theo ni dung thông 43/2018/TT-BYT m
úng ngưi bnh, úng b phn, úng v trí, úng quy
trình úng k thut [1]. Tuân th quy trình ATPT
mt trong nhng nội dung ược T chc Y tế
Thế gii quan tâm em li nhng li ích trong
vic gim t l t vong không áng có trong PT và
các biến chng liên quan. Vic hoàn thành úng
các quy trình trong BKATPT rt quan trng
gim thiểu nguy sai sót trước, trong và sau PT
[7].
Thời điểm trưc khi gây mê
Vic xác nhn chính xác người bnh, loi
phu thut d kiến, vùng PT và cam kết ng ý PT
của người bnhcn thiết m bo rng nhóm
PT không PT nhầm người bnh hoc thc hin
sai PT.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l xác nh
úng ngưi bnh, bn cam kết ng ý PT và
ngưi bnh ược gn thiết b o bão hòa oxy ã
ược thc hin vi t l ti a 100%.8% không
xác ịnh phương pháp PT do iều dưỡng quên
không ánh dấu. 26,6% trường hợp ược ánh
du vùng phu thuật băng khuẩn ch yếu
ngưi bnh phu thut phiên ca khoa ngoi
tng hp, còn li 73,4% (biu 1) các trường
hp không ánh du ch yếu m tiết niu, m
cp cu, m sn ph khoa và Tai mũi hng.
Kết qu nghiên cu này thấp hơn nghiên
cu của Ngô Mai Hương [2] 72%. M Tai mũi
hng ct Amydal, mũi xoang, các khoang t
nhiên không th ánh dấu ược trước khi phu
thuật. Như vy, bnh vin cn phi có quy nh c
th cho mc ánh du v trí rch da.
Thời điểm trước khi rch da
Trước khi rch vết da u tiên, c nhóm cn
phi tm ngng mt chút xác nhn rng các
bin pháp kiểm tra an toàn bản ã ược thc
hin. Nhng bin pháp kiểm tra này ược c
nhóm tham gia thc hin là rt cn thiết khng
nh mt ln na mi th ã sn sàng trước khi
rch da.
Trong nghiên cu này, các thành viên kíp PT
gây chưa hoàn thành việc gii thiu tên
nhim v ca nh trước khi phu thut chiếm
90,3% (bảng 1) cao hơn nhiều so vi nghiên cu
của Ngô Mai Hương 34,2% [2]. Nguyên nhân
th là do kíp PT là những người trong cùng bnh
vin, biết v nhau nên ch quan không gii
thiu mt phần cũng thể do BKATPT mi
ưa vào triển khai hoặc chưa ược tp hun nên
nhân viên y tế chưa quen.
Xác li tên của người bnh, loi phu thut
s tiến hành v trí PT nhm tránh PT nhm
ngưi, nhm v trí cùng quan trng. Trong
nghiên cu ca chúng tôi, 95,1% xác nh li
ngưi bnh phương pháp PT cao hơn nghiên
cu của Ngô Mai Hương [2] có 93% xác nhận li
tên ngưi bệnh, phương pháp PT và v trí rch
da.
lOMoARcPSD| 46836766
62 TCYHTH&B s 3 - 2021
S dng kháng sinh d phòng hợp trước
PT nhm giảm nguy nhiễm khun do phu
thut, giúp ngưi bnh mau lành vết PT và sm
ra vin. Trong nghiên cu ca chúng tôi, có
65,7% ngưi bnh ược dùng kháng sinh d
phòng trước PT 30 phút cao hơn nghiên cứu ca
Ngô Mai Hương [2] 55,7% ngưi bnh ược
thc hin kháng sinh d phòng trước phu thut
30 phút.
D kiến ca bác s gây mê iều dưỡng v
tình trạng người bnh, các dng cụ, phương tiện
m bo khun hay không, vn v trang
thiết b hay không chiếm t l 97,7%, thấp hơn
nghiên cu của Ngô Mai Hương [2] 98,7%, còn
li 2,3% kim soát nhưng iều dưỡng quên
không ánh du. Còn 1,7% vn v dng c
cn thay thế như kp cm máu kém b kt hay b
bt, kéo phu thut cùn... vy, cn phi có kế
hoch bảo dưỡng d trù trang thiết b thay
thế m bo cho các ca phu thuật ược thc
hin nhanh chóng, an toàn và hiu qu.
Xác nhn hoàn tt vic ếm kim, gc các loi,
các dng c PT chiếm t l 94,3%, còn 5,7% là
không tích vì m chuyên khoa tiết niu ni soi
trong quá trình m không dùng ến gc m
chuyên khoa Tai mũi họng không cn thiết phi
kim soát gc. Trong quá trình nghiên cu không
có trường hp nào sót gc hay dng c trong PT,
th do các thành viên trong kíp PT ã xác nh
ược vai trò ca mình trong vic kim tra gc
và dng c là rt quan trng làm tt s em li s
an toàn cho ngưi bnh bn thân h cũng như
ca bnh vin.
Vic dán nhãn bnh phm và kim tra thông
tin ngưi bnh ược thc hiện trước khi chuyn
ngưi bnh ra hu phu là 40,9% (trong 350 NB
thì 143 NB m bnh phm làm gii phu
bnh) n li 59,1% PT khác không bnh
phm làm gii phu bnh.
5. KT LUN
Qua kết qu nghiên cu trên 350 ngưi
bnh phu thut ti Bnh viện Đa khoa Nông
nghip cho thy vic áp dng bng kim an toàn
phu thut ã kim soát tt các thông tin liên
quan ến người bệnh trước, trong sau phu
thut.
Áp dng bng kim an toàn phu thut góp
phn tích cc trong vic phát hin nhng khâu
chưa thực hin úng khc phc sai sót 3 thi
im:
Tc khi gây mê: Có 73,4% không chun b
vùng phu thut, 8% không xác ịnh úng phương
pháp phu thut.
Trước khi rch da: 90,3% các thành viên
kíp phu thut không gii thiu tên và nhim v
ca mình; 78% không d kiến thi gian phu
thut; 2,3% không xác nhn tình trng dng c
khun máy hút, dao m in; 4,6% không
kim tra gc và dng c phu thut.
Trước khi óng vết phu thut trước khi
ri phòng m: Có 5,7% không kim tra kim,vgc,
dng c.
* Kiến ngh: Bnh viện Đa khoa Nông nghip
cn có quy nh c th cho mc ánh du rch da.
TÀI LIU THAM KHO
1. B Y tế. Thông 43/2018/TT-BYT ngày
26/12/2018 v ng dn phòng nga s c y
khoa trong các sở khám bnh, cha bnh.
2018.
2. Ngô Mai Hương, Nguyễn Hi Minh, Lê Th
Thùy Trang, Nguyn Quc Hùng, Phan Th Dung
và cs, 2017. Đánh giá kt quả thc hin bng kim
an toàn phu thut ti khoa Gây mê Hi sc Bnh
vin Sn nhi tnh Qung Ninh, Tp chí Y hc thm
ha & Bng. 5, 179-188].
3. Phạm Đức Mc, 2014. Tng quan v an toàn
người bnh xây dng h th ng y t m bo an
lOMoARcPSD| 46836766
TCYHTH&B s 3 - 2021 63
toàn cho người bnh.
http://hoidieuduong.org.vn/ files/1386860661
4. Hunh Thanh Phong. Kho sát vic thc hin
bng kiểm an toàn người bnh trong phu thut
và mt s yếu t ảnh hưởng ti Bnh vin Nhân
Dân 115 thành ph H Chí Minh năm 2018:
Trường Đại hc Y tế công cng; 2018].
5. Văn Tuấn. Đánh giá kết qu áp dng bng
kim an toàn phu thut. S Y tế Khánh Hòa.
2015.
6. Alex B. Haynes, Thomas G. Weiser, William R.
Berry, Stuart R. Lipsitz, Abdel-Hadi S.
Breizat, E. Patchen Dellinger, et al. A Surgical
Safety Checklist to Reduce Morbidity and
Mortality in a Global Population.
7. WHO. Cm nang thc hành Bng kim An toàn
Phu thut WHO, 2009
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46836766 TCYHTH&B số 3 - 2021 57
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN BẢNG KIỂM AN TOÀN PHẪU THUẬT TẠI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA NÔNG NGHIỆP
Phan Thi Dung1 , Phạm Thị Vân2
1Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2 Bệnh
viện Đa khoa Nông nghiệp TÓM TẮT
Mục tiêu: Đánh giá kt quả thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại Khoa Gây mê hồi sức /
Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp năm 2018.
Đối tượng và phưng pháp: Thi t k nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 350 người bệnh mổ phiên
và cấp cứu từ tháng 03/2018 n tháng 10/2018.
Kết quả: Trước khi rạch da: Có 9,7% thành viên trong kíp phẫu thuật giới thiệu tên; 95,1% người
bệnh ược xác nhận lại tên, phưng pháp mổ và vị trí rạch da; 97,7% người bệnh ược iều dưỡng xác
nhận tình trạng vô khuẩn dụng cụ và máy hút, dao mổ iện; 95,4% iều dưỡng kiểm tra gạc và dụng
cụ trước khi rạch da; 16% phẫu thuật viên dự ki n nh ng bất thường có thể xảy ra trong cuộc phẫu
thuật; 22% phẫu thuật viên tiên lượng thời gian phẫu thuật.
Trước khi ng vt mổ: Có 94,3% iều dưỡng hoàn thành kiểm tra kim, gạc, dụng cụ; 40,9% nhãn
bệnh phẩm ược ọc to và ghi tên người bệnh.
Kết luận: Áp dụng bảng kiểm an toàn phẫu thuật gp phần tích cực phát hiện nhng khâu chưa
thực hiện ng ể khắc phục sai st trước, trong và sau phẫu thuật. Từ khoá: An toàn phẫu thuật, bảng kiểm ABSTRACT1
Objectives: This study aimed to examine the results of applying the surgical safety checklist at
the Department of Anesthesiology and Intensive Care Unit, Agriculture General Hospital, in 2018.
Object and methods: This descriptive cross-sectional study was conducted from March 2018 to
October 2018 on 350 patients belonging to patients who required elective and emergency surgeries.
Results: Before skin incision, 9.7% of surgical team members introduced their names; the
patients’ names, surgical procedures, and incision sites were confirmed in 95.1% of surgeries;
nurses confirmed the sterility of medical and surgical devices and supplies, such as surgical
instruments, electric suction machines and electric scalpels in 97.7% of surgeries; 95.4% of surgeons
checked surgical gauze and instruments before skin incision; 16% of surgeons prognosticated
possible complications during surgery; and 22% of surgeons predicted surgical durations. Before
1 Chịu trách nhiệm: Phan Thị Dung, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Email: phanthidzungvd@gmail.com
Ngày nhận bài: 30/5/2021; Ngày phản biện: 08/6/2021; Ngày duyệt bài: 18/6/2021 lOMoAR cPSD| 46836766 58 TCYHTH&B số 3 - 2021
closing the incision, 94.3% of surgeons completed checking needles, surgical gauze, and surgical
instruments. In addition, 40.9% of surgeons read specimen labels aloud and wrote patients’ names.
Conclusion: The application of the surgical safety checklist plays an important role in detecting
the steps that have not been performed correctly to rectify errors that may occur
before, during and after surgery.
Các bệnh viện lớn ở Việt Nam luôn trong
Keywords: Surgical safety, checklist
tình trạng ông và quá tải người bệnh, áp lực công
việc rất lớn, ặc biệt tại các khoa Ngoại và khoa
Gây mê hồi sức (GMHS). Nhiều tai biến xảy ra do 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
thiếu sót trong công tác chuẩn bị và kiểm soát
người bệnh trước, trong và sau phẫu thuật, ví
An toàn phẫu thuật (ATPT) là sự phòng ngừa dụ: Mổ nhầm vị trí, ể quên gạc. Những tai biến ó
các sai sót có thể gây nguy hại cho người bệnh hoàn toàn có thể kiểm soát, giảm thiểu ược nếu
(NB) trước, trong và sau quá trình phẫu thuật có một quy trình kiểm soát chặt chẽ [3].
(PT) [7]. An toàn phẫu thuật theo nội dung thông
tư 43/2018/TT-BYT là mổ úng người bệnh, úng
Trên cơ sở pháp lý này cũng như hiệu quả
bộ phận, úng vị trí, úng quy trình và úng kỹ thuật của áp dụng bảng kiểm trên thế giới, việc triển [1].
khai áp dụng BKATPT ược coi như một trong
những biện pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu sự
Tuân thủ quy trình ATPT là một trong những cố, sai sót y khoa liên quan ến phẫu thuật trong
nội dung ược Tổ chức Y tế Thế giới quan tâm, vì
em lại những lợi ích trong việc giảm tỷ lệ tử vong iều kiện của Việt Nam hiện nay.
không áng có trong phẫu thuật và các biến chứng
Xuất phát từ thực tế ó, Khoa GMHS /
liên quan. Việc hoàn thành úng các quy trình Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp (BVĐKNN) ã áp
trong bảng kiểm an toàn phẫu thuật (BKATPT) là dụng BKATPT, bước ầu thu ược kết quả rất khả
rất quan trọng ể giảm thiểu nguy cơ sai sót của quan. Tuy nhiên, từ trước tới nay chưa có một
phẫu thuật, chủ yếu tập trung vào xác ịnh người nghiên cứu nào về vấn ề này. Để có cơ sở khoa
bệnh, vị trí phẫu thuật và phương pháp phẫu học về việc thực hiện BKATPT, giúp cho người thuật [7].
quản lý cải thiện những tồn tại, tăng mức ộ an
Nhiều nghiên cứu cho thấy, sử dụng BKATPT toàn cho người bệnh hơn nữa, chúng tôi tiến
mang lại kết quả tích cực như nghiên cứu của hành nghiên cứu này với mục tiêu: “Đánh giá kết
Steinar Hangen A. (2015), ghi nhận tỷ lệ biến quả thực hiện bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại
chứng giảm từ 19,9% xuống 11,5% (p < 0,05); Khoa Gây mê hồi sức / Bệnh viện Đa khoa Nông
một nghiên cứu lớn tại 8 bệnh viện của Alexx nghiệp”.
B.H. (2009) cho thấy, tuân thủ quy trình ATPT 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
bằng việc sử dụng BKATPT giúp giảm tỷ lệ tử
Nghiên cứu mô tả cắt ngang, ược thực hiện
vong từ 1,5% xuống 0,8% (p < 0,05) [6].
tại Khoa Gây mê hồi sức / BVĐKNN từ tháng
Ở Việt Nam ã có một số nghiên cứu về ánh 03/2018 ến tháng 10/2018 trên toàn bộ 350
giá việc sử dụng BKATPT ể tuân thủ quy trình an người bệnh mổ phiên và cấp cứu, tỉnh táo, tiếp
toàn trong phẫu thuật như nghiên cứu của Võ xúc tốt, ồng ý tham gia nghiên cứu. Văn Tuấn (2015),
Phiếu thu thập số liệu ược xây dựng dựa
Huỳnh Thanh Phong (2018), Ngô Mai Hương với trên bảng kiểm an toàn phẫu thuật của Tổ chức
tỷ lệ tuân thủ các quy trình theo bảng kiểm ATPT Y tế Thế giới gồm: cao trên 80% [2] [4] [5]. Phân loại phẫu thuật lOMoAR cPSD| 46836766 TCYHTH&B số 3 - 2021 59 - Phẫu thuật phiên
Số liệu ược nhập vào phần mềm EpiData 3.1
và phân tích bằng phần mềm SPSS 18.0, sử dụng - Phẫu thuật cấp cứu
thống kê mô tả về tần số và tỷ lệ.
Thực hiện BKATPT tại 3 thời iểm (giai oạn)
*. Đạo ức trong nghiên cứu
- Trước khi gây mê (5 mục): Gắn
Nghiên cứu này ã ược thông qua bởi Hội ồng
mày o ộ bão hòa Oxy; Chuẩn bị vùng PT; khoa học và công nghệ BVĐKNN theo Quyết ịnh
Xác ịnh úng phương pháp PT; Có bản số 277/QĐBVNCKH ngày 20/4/2018 của Bệnh
cam kết ồng ý PT; Xác ịnh úng người bệnh.
viện. Các thông tin liên quan ến ối tượng nghiên
cứu ược ảm bảo bí mật và chỉ ể phục vụ mục ích
- Trước khi rạch da (9 mục): Các nghiên cứu.
thành viên kíp PT giới thiệu tên và nhiệm
vụ của mình; Xác nhận lại tên NB, 3. KẾT QUẢ
phương pháp PT và vị trí rạch da; Kháng
sinh dự phòng thực hiện trước PT 30
Qua nghiên cứu trên 350 bệnh án người
phút; Những bất thường có thể xẩy ra; bệnh cho thấy, phẫu thuật phiên là 157 (44,9%),
Thời gian PT; Mất máu; Xác nhận các phẫu thuật cấp cứu là 193 (55,1%).
dụng cụ, phương tiện ảm bảo vô khuẩn;
Thực hiện BKATPT trước khi gây mê
Kiểm tra gạc và dụng cụ; Có vấn ề về
Kết quả biểu ồ 1 cho thấy, tỷ lệ thực hiện gắn máy o ộ 100 0 bão hòa oxy Chuẩn bị vùng PT 26 ,6 73 , 4 Xác ịnh úng 92 8 phương pháp PT Có bản cam kết 100 0 ồng ý PT Xác ịnh úng % 100 người bệnh 0 % 20 % 40 % 60 % 80 % % 100 Có Không
Bi ểu ồ 1. T ỷ l ệ th ự c hi ện BKATPT trướ c khi gây mê ( n = 350)
thiết bị (chất lượng).
kiểm tra hồ sơ bệnh án, xác ịnh úng người bệnh
- Trước khi óng da (4 mục): Điều và có bản ký cam kết ồng ý phẫu thuật là 100%.
dưỡng hoàn thành kiểm tra: Kim, gạc, Có 92% xác ịnh phương pháp phương pháp, 8%
dụng cụ; Nhãn bệnh phẩm; Có vấn ề gì
về dụng cụ cần giải quyết; Ghi chép hồ Thực hiện BKATPT trước khi rạch da sơ chăm sóc sau PT.
không xác ịnh phương pháp phẫu thuật. Có
26,6% vùng phẫu thuật ược vệ sinh và băng gạc
Các chỉ số nghiên cứu: Tỷ lệ phẫu thuật vô khuẩn. Thiết bị o ộ bão hòa oxy trên người
phiên, phẫu thuật cấp cứu, tỷ lệ tuân thủ BKATPT bệnh ược thực hiện ầy ủ 100%. trước, trong và sau PT. Trước khi đóng vế
t m ổ và trướ c khi r ờ i phòng m ổ lOMoAR cPSD| 46836766
Ghi chép hồ sơ, chăm sóc sau PT 29 , 9 75 1 , 60 TCYHTH&B số 3 - 2021
Vấn ề về dụng cụ phải giải quyết 1 ,7 98 3 , Nhãn bệnh phẩm 40 ,9 59 1 ,
Kiểm tra kim, gạc, dụng cụ 94 , 3 5 7 , Có Không 0 % 20 % 40 % 60% 80% % 100
Bi ể u ồ 2. Xác nh ậ n c ủa iều dưỡng trước khi óng vế t m ổ ( n = 350)
Bảng 1. Tỷ lệ thực hiện BKATPT trước khi rạch da (n = 350) Có Không Nội dung Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ (n) (%) (n) (%)
Các thành viên kíp PT giới thiệu tên và nhiệm vụ của mình 34 9,7 316 90,3
Xác nhận lại tên NB, phương pháp PT và vị trí rạch da 333 95,1 17 4,9
Kháng sinh dự phòng thực hiện trước PT 30 phút 230 65,7 120 34,3
Nhận xét: Kết quả bảng 1 cho thấy, có 95,1% viên trong kíp phẫu thuật không giới thiệu tên và
xác ịnh lại người bệnh và phương pháp phuẫu nhiệm vụ của mình. Có 65,7% người bệnh ược
thuật và 4,9% thiếu xác ịnh phương pháp phẫu dùng kháng sinh dự phòng trước phẫu thuật 30 thuật. 90,3% các thành phút.
Bảng 2. Dự kiến trước khi rạch da của phẫu thuật viên (n = 350)
Dự kiến trước khi rạch da của phẫu Có Không thuật viên Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Số lượng (n) Tỷ lệ (%)
Những bất thường có thể xẩy ra 56 16 294 84 Thời gian phẫu thuật 77 22 273 78 Mất máu 33 9,4 317 90,6
Nhận xét: Kết quả bảng 2 cho thấy, có 22% dự kiến thời gian cho ca phẫu thuật, 9.4% tiên lượng
mất máu trong phẫu thuật.
Bảng 3. Điều dưỡng xác nhận trước khi rạch da (n = 350) Có Không
Điều dưỡng xác nhận trước khi rạch da Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ (n) (%) (n) (%)
Dụng cụ, phương tiện ảm bảo vô khuẩn 342 97,7 8 2,3
Kiểm tra gạc và dụng cụ 334 95,4 16 4,6
Có vấn ề về thiết bị (chất lượng) 6 1,7 344 98,3
máy hút, dao mổ iện sẵn sàng, 95,4% có xác nhận
Nhận xét: Kết quả bảng 3 cho thấy, có 97,7% kiểm tra gạc và dụng cụ.
iều dưỡng xác nhận dụng cụ ảm bảo vô khuẩn và lOMoAR cPSD| 46836766 TCYHTH&B số 3 - 2021 61
Biểu ồ 2 cho thấy, iều dưỡng dụng cụ hoàn xác ịnh phương pháp PT là do iều dưỡng quên
thành việc kiểm tra kim, gạc, dụng cụ trước khi không ánh dấu. Có 26,6% trường hợp ược ánh
óng vết phẫu thuật chiếm 94,3%. Dán nhãn bệnh dấu vùng phẫu thuật và băng vô khuẩn chủ yếu
phẩm và kiểm tra bệnh phẩm ược thực hiện trên là người bệnh phẫu thuật phiên của khoa ngoại
143 trường hợp ạt 40,9% còn lại 59,1% là các tổng hợp, còn lại 73,4% (biểu ồ 1) các trường
trường hợp mổ khác không có bệnh phẩm ể làm hợp không ánh dấu chủ yếu là mổ tiết niệu, mổ giải phẫu bệnh.
cấp cứu, mổ sản phụ khoa và Tai mũi họng.
Kết quả nghiên cứu này thấp hơn nghiên 4. BÀN LUẬN
cứu của Ngô Mai Hương [2] 72%. Mổ Tai mũi
họng cắt Amydal, mũi xoang, các khoang tự
Theo kết quả nghiên cứu thu thập số liệu nhiên không thể ánh dấu ược trước khi phẫu
trên 350 người bệnh, trong thời gian từ tháng thuật. Như vậy, bệnh viện cần phải có quy ịnh cụ 03/2018 ến tháng 10/2018 tại
Khoa thể cho mục ánh dấu vị trí rạch da.
GMHS/BVĐKNN cho thấy: Phẫu thuật kế hoạch
(44,9%) thấp hơn so với phẫu thuật cấp cứu Thời điểm trước khi rạch da
(55,1%). Có thể do, BVĐKNN nằm ở sát ường
quốc lộ 1A, thuận lợi cho việc cấp cứu.
Trước khi rạch vết da ầu tiên, cả nhóm cần
phải tạm ngừng một chút ể xác nhận rằng các
An toàn phẫu thuật là sự phòng ngừa các sai biện pháp kiểm tra an toàn cơ bản ã ược thực
sót có thể gây nguy hại cho người bệnh trước, hiện. Những biện pháp kiểm tra này ược cả
trong và sau quá trình PT [7]. An toàn phẫu thuật nhóm tham gia thực hiện là rất cần thiết ể khẳng
theo nội dung thông tư 43/2018/TT-BYT là mổ ịnh một lần nữa mọi thứ ã sẵn sàng trước khi
úng người bệnh, úng bộ phận, úng vị trí, úng quy rạch da.
trình và úng kỹ thuật [1]. Tuân thủ quy trình ATPT
là một trong những nội dung ược Tổ chức Y tế
Trong nghiên cứu này, các thành viên kíp PT
Thế giới quan tâm vì em lại những lợi ích trong và gây mê chưa hoàn thành việc giới thiệu tên và
việc giảm tỷ lệ tử vong không áng có trong PT và nhiệm vụ của mình trước khi phẫu thuật chiếm
các biến chứng liên quan. Việc hoàn thành úng 90,3% (bảng 1) cao hơn nhiều so với nghiên cứu
các quy trình trong BKATPT là rất quan trọng ể của Ngô Mai Hương 34,2% [2]. Nguyên nhân có
giảm thiểu nguy cơ sai sót trước, trong và sau PT thể là do kíp PT là những người trong cùng bệnh [7].
viện, biết rõ về nhau nên chủ quan không giới
thiệu và một phần cũng có thể do BKATPT mới
Thời điểm trước khi gây mê
ưa vào triển khai hoặc chưa ược tập huấn nên
Việc xác nhận chính xác người bệnh, loại nhân viên y tế chưa quen.
phẫu thuật dự kiến, vùng PT và cam kết ồng ý PT
Xác lại tên của người bệnh, loại phẫu thuật
của người bệnh là cần thiết ể ảm bảo rằng nhóm sẽ tiến hành và vị trí PT nhằm tránh PT nhầm
PT không PT nhầm người bệnh hoặc thực hiện người, nhầm vị trí là vô cùng quan trọng. Trong sai PT.
nghiên cứu của chúng tôi, có 95,1% xác ịnh lại
Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ xác ịnh người bệnh và phương pháp PT cao hơn nghiên
úng người bệnh, có bản ký cam kết ồng ý PT và cứu của Ngô Mai Hương [2] có 93% xác nhận lại
người bệnh ược gắn thiết bị o ộ bão hòa oxy ã tên người bệnh, phương pháp PT và vị trí rạch
ược thực hiện với tỷ lệ tối a 100%. Có 8% không da. lOMoAR cPSD| 46836766 62 TCYHTH&B số 3 - 2021
Sử dụng kháng sinh dự phòng hợp lý trước 5. KẾT LUẬN
PT nhằm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn do phẫu
Qua kết quả nghiên cứu trên 350 người
thuật, giúp người bệnh mau lành vết PT và sớm bệnh phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa Nông
ra viện. Trong nghiên cứu của chúng tôi, có nghiệp cho thấy việc áp dụng bảng kiểm an toàn
65,7% người bệnh ược dùng kháng sinh dự phẫu thuật ã kiểm soát tốt các thông tin liên
phòng trước PT 30 phút cao hơn nghiên cứu của quan ến người bệnh trước, trong và sau phẫu
Ngô Mai Hương [2] có 55,7% người bệnh ược thuật.
thực hiện kháng sinh dự phòng trước phẫu thuật 30 phút.
Áp dụng bảng kiểm an toàn phẫu thuật góp
phần tích cực trong việc phát hiện những khâu
Dự kiến của bác sỹ gây mê và iều dưỡng về chưa thực hiện úng ể khắc phục sai sót ở 3 thời
tình trạng người bệnh, các dụng cụ, phương tiện iểm:
có ảm bảo vô khuẩn hay không, có vấn ề về trang
thiết bị hay không chiếm tỷ lệ 97,7%, thấp hơn
Trước khi gây mê: Có 73,4% không chuẩn bị
nghiên cứu của Ngô Mai Hương [2] 98,7%, còn vùng phẫu thuật, 8% không xác ịnh úng phương
lại 2,3% là có kiểm soát nhưng iều dưỡng quên pháp phẫu thuật.
không ánh dấu. Còn 1,7% có vấn ề về dụng cụ
Trước khi rạch da: Có 90,3% các thành viên
cần thay thế như kẹp cầm máu kém bị kẹt hay bị kíp phẫu thuật không giới thiệu tên và nhiệm vụ
bật, kéo phẫu thuật cùn... Vì vậy, cần phải có kế của mình; 78% không dự kiến thời gian phẫu
hoạch bảo dưỡng và dự trù trang thiết bị thay thuật; 2,3% không xác nhận tình trạng dụng cụ
thế ể ảm bảo cho các ca phẫu thuật ược thực vô khuẩn và máy hút, dao mổ iện; 4,6% không
hiện nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.
kiểm tra gạc và dụng cụ phẫu thuật.
Xác nhận hoàn tất việc ếm kim, gạc các loại,
Trước khi óng vết phẫu thuật và trước khi
các dụng cụ PT chiếm tỷ lệ 94,3%, còn 5,7% là rời phòng mổ: Có 5,7% không kiểm tra kim,vgạc,
không tích vì mổ chuyên khoa tiết niệu nội soi dụng cụ.
trong quá trình mổ không dùng ến gạc và mổ
* Kiến nghị: Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp
chuyên khoa Tai mũi họng không cần thiết phải cần có quy ịnh cụ thể cho mục ánh dấu rạch da.
kiểm soát gạc. Trong quá trình nghiên cứu không TÀI LIỆU THAM KHẢO
có trường hợp nào sót gạc hay dụng cụ trong PT,
có thể do các thành viên trong kíp PT ã xác ịnh 1. Bộ Y tế. Thông tư 43/2018/TT-BYT ngày
ược rõ vai trò của mình trong việc kiểm tra gạc
26/12/2018 về Hướng dẫn phòng ngừa sự cố y
khoa trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
và dụng cụ là rất quan trọng làm tốt sẽ em lại sự 2018.
an toàn cho người bệnh và bản thân họ cũng như 2. Ngô Mai Hương, Nguyễn Hải Minh, Lê Thị của bệnh viện.
Thùy Trang, Nguyễn Quốc Hùng, Phan Thị Dung
Việc dán nhãn bệnh phẩm và kiểm tra thông
và cs, 2017. Đánh giá kt quả thực hiện bảng kiểm
tin người bệnh ược thực hiện trước khi chuyển
an toàn phẫu thuật tại khoa Gây mê Hồi sức Bệnh
người bệnh ra hậu phẫu là 40,9% (trong 350 NB
viện Sản nhi tỉnh Quảng Ninh, Tạp chí Y học thảm
thì có 143 NB mổ có bệnh phẩm làm giải phẫu
họa & Bỏng. 5, 179-188].
bệnh) còn lại 59,1% là PT khác không có bệnh 3. Phạm Đức Mục, 2014. Tổng quan về an toàn
phẩm ể làm giải phẫu bệnh.
người bệnh và xây dựng hệ th ng y t ảm bảo an lOMoAR cPSD| 46836766 TCYHTH&B số 3 - 2021 63 toàn cho người bệnh.
http://hoidieuduong.org.vn/ files/1386860661
4. Huỳnh Thanh Phong. Khảo sát việc thực hiện
bảng kiểm an toàn người bệnh trong phẫu thuật
và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Nhân
Dân 115 thành phố Hồ Chí Minh năm 2018:
Trường Đại học Y tế công cộng; 2018].
5. Võ Văn Tuấn. Đánh giá kết quả áp dụng bảng
kiểm an toàn phẫu thuật. Sở Y tế Khánh Hòa. 2015.
6. Alex B. Haynes, Thomas G. Weiser, William R.
Berry, Stuart R. Lipsitz, Abdel-Hadi S.
Breizat, E. Patchen Dellinger, et al. A Surgical
Safety Checklist to Reduce Morbidity and
Mortality in a Global Population.
7. WHO. Cẩm nang thực hành Bảng kiểm An toàn Phẫu thuật WHO, 2009