Đạo hàm và tích phân | Bài giảng môn Phương pháp tính và matlab CTTT | Đại học Bách khoa hà nội
Đạo hàm và tích phân. Tài liệu trắc nghiệm môn Phương pháp tính và matlab CTTT giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Phương pháp tính và matlab CTTT
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 1 / 1
Tính gần đúng đạo hàm x x Xét bảng số 0 x1 y y0 y1
với y0 = f (x0) và y1 = f (x1) = f (x0 + h).
Đa thức nội suy Lagrange có dạng x − x x − x L 0 1 (x ) = y1 − y0, h h với h = x1 − x0.
Do đó, với mọi ∀x ∈ [x0, x1] ta có y1 − y0 f (x0 + h) − f (x0) f 0(x ) ≈ = h h ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 2 / 1
Tính gần đúng đạo hàm Đặc biệt, tại x0 ta có y1 − y0 f (x0 + h) − f (x0) f 0(x0) ≈ = h h
và được gọi là công thức sai phân tiến. Còn tại x1 ta cũng có y1 − y0 f (x0 + h) − f (x0) f 0(x1) ≈ = h h
và được gọi là công thức sai phân lùi và thường được viết dưới dạng f (x0) − f (x0 − h) f 0(x0) ≈ h ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 3 / 1
Tính gần đúng đạo hàm x x Xét bảng số 0 x1 x2 với y y0 y1 y2 y0 = f (x0), y1 = f (x1) = f (x0 + h), y2 = f (x2) = f (x0 + 2h)
Đa thức nội suy Lagrange có dạng (x − x (x − x (x − x L 0)(x − x1) 0)(x − x2) 1)(x − x2) (x ) = y2 − y1 + y0, 2h2 h2 2h2 x − x x − x x − x L0 0 1 2 (x ) = (y2 − 2y1) + (y2 + y0) + (y0 − 2y1) 2h2 h2 2h2 y L00 2 − 2y1 + y0 (x ) = . h2 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 4 / 1
Tính gần đúng đạo hàm Đặc biệt, tại x0 ta có −3y0 + 4y1 − y2 f 0(x0) ≈ L0(x0) = 2h
và được gọi là công thức sai phân tiến. Còn tại x1 ta cũng có y2 − y0 f 0(x1) ≈ L0(x1) = 2h
và được gọi là công thức sai phân hướng tâm và thường được viết dưới dạng f (x0 + h) − f (x0 − h) f 0(x0) ≈ 2h ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 5 / 1
Tính gần đúng đạo hàm Còn tại x2 ta cũng có y0 − 4y1 + 3y2 f 0(x2) ≈ L0(x2) = 2h
và được gọi là công thức sai phân lùi và thường được viết dưới dạng
f (x0 − 2h) − 4f (x0 − h) + 3f (x0) f 0(x0) ≈ 2h ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 6 / 1 Giải.
Ở đây h = 5. Theo công thức sai phân tiến ta có 1 y 0(50) ≈ (−3y0 + 4y1 − y2) 2h 1 =
(−3x 1.6990 + 4x 1.1704 − 1.7782) = −0.21936 2x 5 Tính gần đúng đạo hàm Ví dụ
Tính gần đúng y 0(50) của hàm số y = lgx theo công thức sai phân tiến x 50 55 60
dựa vào bảng giá trị sau y 1.6990 1.1704 1.7782 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 7 / 1
Tính gần đúng đạo hàm Ví dụ
Tính gần đúng y 0(50) của hàm số y = lgx theo công thức sai phân tiến x 50 55 60
dựa vào bảng giá trị sau y 1.6990 1.1704 1.7782 Giải.
Ở đây h = 5. Theo công thức sai phân tiến ta có 1 y 0(50) ≈ (−3y0 + 4y1 − y2) 2h 1 =
(−3x 1.6990 + 4x 1.1704 − 1.7782) = −0.21936 2x 5 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 7 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định
Tính gần đúng tích phân xác định
Theo công thức Newton-Leibnitz thì Z b
f (x )dx = F (x )|ba = F (b) − F (a) a
với F 0(x ) = f (x ), F là nguyên hàm của f .
Nhưng thường thì ta phải tính tích phân của hàm số y = f (x ) được xác
định bằng bảng số. Khi đó khái niệm nguyên hàm không còn ý nghĩa. ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 8 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định
Để tích gần đúng tích phân xác định trên [a, b], ta thay hàm số f (x ) bằng
đa thức nội suy Pn(x) và xem Z b Z b f (x )dx ≈ Pn(x)dx. a a ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 9 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định Công thức hình thang Công thức hình thang b
Để tích gần đúng tích phân R f (x )dx ta thay hàm dưới dấu tích phân f (x ) a
bằng đa thức nội suy Newton tiến bậc 1 đi qua 2 điểm (a, f (a)) và
(b, f (b)) xuất phát từ nút (a, f (a)) Vậy f (b) − f (a)
P1(x) = f (a) + f [a, b](x − a) = f (a) + (x − a). b − a ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 10 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định Công thức hình thang Z b Z b P1(x)dx = (f (a) + f [a, b](x − a))dx a a b x 2 = f (a)x + f [a, b] − ax 2 a f (b) − f (a) b2 a2 = f (a)(b − a) + . − ab − + a2 b − a 2 2 b − a = (f (a) + f (b)) 2 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 11 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định
Công thức hình thang mở rộng b − a
Chia đoạn [a, b] thành n đoạn nhỏ với bước chia h = . n
Khi đó a = x0, x1 = x0 + h, . . . , xk = x0 + kh, . . . , xn = x0 + nh và
yk = f (xk ), k = 0, 1, . . . , n
Sử dụng công thức hình thang cho từng đoạn [xk , xk+1] ta được Z b Z x1 Z x2 Z xn f (x )dx = f (x )dx + f (x )dx + . . . + f (x )dx a x0 x1 xn−1 y0 + y1 y1 + y2 yn−1 + yn ≈ h. + h. + . . . + h. 2 2 2 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 12 / 1 Giải.b − a 1 − 0 1 k h = = = , x0 = 0, xk = , n 10 10 10 1 10 yk = f (xk) = = 1 + k 10 + k 10 Vậy 9 9 h X 1 X 10 10 I ≈ (yk + yk+1) = + ≈ 0.6938 2 20 10 + k 10 + (k + 1) k=0 k=0
Tính gần đúng tích phân xác định
Công thức hình thang mở rộng Ví dụ 1 dx
Tính gần đúng tích phân I = R
bằng công thức hình thang mở rộng 1 + x 0
khi chia đoạn [0, 1] thành n = 10 đoạn nhỏ. ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 13 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định
Công thức hình thang mở rộng Ví dụ 1 dx
Tính gần đúng tích phân I = R
bằng công thức hình thang mở rộng 1 + x 0
khi chia đoạn [0, 1] thành n = 10 đoạn nhỏ. Giải.b − a 1 − 0 1 k h = = = , x0 = 0, xk = , n 10 10 10 1 10 yk = f (xk) = = 1 + k 10 + k 10 Vậy 9 9 h X 1 X 10 10 I ≈ (yk + yk+1) = + ≈ 0.6938 2 20 10 + k 10 + (k + 1) k=0 k=0 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 13 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định
Công thức hình thang mở rộng h
I ≈ (y0 + 2y1 + 2y2 + 2y3 + 2y4 + 2y5 + 2y6 + 2y7 + 2y8 + 2y9 + y10) 2
Bấm máy. Với h = 0.1, ta có h A = A + .B.(1 ÷ (1 + X )) : X = X + h 2 CALC A=0, X=0, B=1=. A=, X=, B=2=. . . . , . . . , . . . A=, X=1, B=1=. Kêt quả: I ≈ 0.6938 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 14 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định Công thức Simpson Công thức Simpson b
Để tích gần đúng tích phân R f (x )dx ta chia [a, b] thành 2 đoạn bằng a nhau bởi điểm b − a a, x1 = a + h, b với h = . 2
Thay hàm dưới dấu tích phân f (x ) bằng đa thức nội suy Newton tiến bậc
2 đi qua 3 điểm (a, f (a)), (x1, f (x1)) và (b, f (b)) xuất phát từ nút (a, f (a)) Vậy
P2(x) = f (a) + f [a, x1](x − a) + f [a, x1, b](x − a)(x − x1) ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 15 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định Công thức Simpson Z b Z b P2(x)dx =
f (a) + f [a, x1](x − a) + f [a, x1, b](x − a)(x − x1)dx a a
Đổi biến x = a + ht ⇒ dx = hdt, t ∈ [0, 2] Z b Z 2 P2(x)dx =
(f (a) + f [a, x1]ht + f [a, x1, b]h2t(t − 1))hdt a 0 trong đó f [a, x1]h = y1 − f (a), f (b) − 2f (x1) + f (a) f [a, x1, b]h2 = . 2 Vậy Z b h P2(x)dx = (f (a) + 4f (x1) + f (b)) a 3 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 16 / 1
Tính gần đúng tích phân xác định
Công thức Simpson mở rộng
Công thức Simpson mở rộng b − a
Chia đoạn [a, b] thành 2n đoạn nhỏ với bước chia h = . 2n Khi đó
a = x0, x1 = x0 + h, . . . , xk = x0 + kh và yk = f (xk ), k = 0, 1, . . . , 2n
Sử dụng công thức Simpson cho từng đoạn [xk , xk+2] ta được Z b Z x2 Z x4 Z x2n f (x )dx = f (x )dx + f (x )dx + . . . + f (x )dx a x0 x2 x2n−2 h h h ≈
(y0 + 4y1 + y2) + (y2 + 4y3 + y4) + .. + (y2n−2 + 4y2n−1 + y2n). 3 3 3 ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 17 / 1 b − a 1 − 0 1 k h = = = , x0 = 0, xk = , 2n 20 20 20 1 20 yk = f (xk ) = = . 1 + k 20 + k 20
Tính gần đúng tích phân xác định
Công thức Simpson mở rộng Ví dụ 1 dx
Tính gần đúng tích phân I = R
bằng công thức Simpson mở rộng 1 + x 0
khi chia đoạn [0, 1] thành n = 10 đoạn nhỏ. ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN Ngày 16 tháng 10 năm 2016 18 / 1