Đề giữa học kỳ 2 Toán 9 năm 2024 – 2025 trường THCS Cầu Giấy – Hà Nội có đáp án

Đề giữa học kỳ 2 Toán 9 năm 2024 – 2025 trường THCS Cầu Giấy – Hà Nội có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 4 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem. 

Chủ đề:
Môn:

Toán 9 2.5 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề giữa học kỳ 2 Toán 9 năm 2024 – 2025 trường THCS Cầu Giấy – Hà Nội có đáp án

Đề giữa học kỳ 2 Toán 9 năm 2024 – 2025 trường THCS Cầu Giấy – Hà Nội có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 4 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem. 

4 2 lượt tải Tải xuống
UBND QUẬN CẦU GIẤY
TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2024 – 2025
Môn: Toán – Khối 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề kiểm tra gồm 01 trang)
Câu I. (2,0 điểm) Cho hai biểu thức:
3 15
9
3
x
A
x
x
3
3
x
B
với
0; 9.
x x
1) Tính giá trị của
B
tại
4.
x
2) Chứng minh
2
.
3
A
x
3) Đặt
.
P A B
Tìm số nguyên tố
x
để
2
.
3
P
Câu II. (3,5 điểm)
1) Trong cuộc thi “Đố vui để học”, mỗi thí sinh phải trả lời đủ
15
câu hỏi của ban tổ chức. Mỗi
câu hỏi gồm bốn phương án, trong đó chỉ có một phương án đúng. Với mỗi câu hỏi, nếu trả
lời đúng thì được cộng
5
điểm, trả lời sai bị tr
2
điểm. Khi bắt đầu cuộc thi mỗi thí sinh có
sẵn
20
điểm. Thí sinh nào đạt từ
90
điểm trở lên sẽ được vào vòng tiếp theo. Hỏi thí sinh
phải trả lời đúng ít nhất bao nhiêu câu thì được vào vòng thi tiếp theo?
2) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một mảnh đất hình chữ nhật chu vi
30
m. Nếu tăng đdài một cạnh lên
1
m giảm độ
dài cạnh còn lại
2
m thì diện tích mảnh đất giảm đi
5
mét vuông. m độ dài các cạnh của
mảnh đất hình chữ nhật ban đầu.
3) Cho phương trình:
2
6 1 0
x x m
với
m
tham số. Tìm tất cả các giá trị của
m
để
phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
1 2
1 2
1 1
1 .
x x
x x
Câu III. (4,0 điểm)
Cho tam giác
ABC
nhọn
( )
AB AC
nội tiếp đường tròn
( ; ).
O R
Kẻ các đường cao
,
AD BE
của tam giác
.
ABC
Kẻ đường kính
AK
của đường tròn tâm
.
O
Gọi
F
hình chiếu của điểm
B
trên
.
AK
a) Chứng minh năm điểm
, , , ,
A B D E F
cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh
AB AC AK AD
|| .
DF BE
c) Gọi
M
là trung điểm của
.
BC
Chứng minh ba điểm
, ,
E F M
thẳng hàng.
Câu IV. (0,5 điểm) Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất
8000
quả bóng tennis. Công ty này shữu một số máy móc, mỗi máy móc thể sản xuất
30
quả
bóng trong một giờ. Chi phí thiết lập các máy này
200
nghìn đồng cho mỗi máy. Khi được thiết
lập, hoạt động sản xuất sẽ hoàn toàn diễn ra tự động dưới sự giám sát. Số tiền phải trả cho người
giám sát là
192
nghìn đồng một giờ (người này sẽ giám sát tất cả các máy hoạt động). Số máy móc
công ty nên sử dụng là bao nhiêu để chi phí sản xuất là thấp nhất?
-----------HẾT-----------
Họ và tên học sinh: …………………………………………………………. Lớp: ………………………….
Đ
CHÍNH TH
C
UBND QUẬN CẦU GIẤY
TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2024 – 2025
Môn: Toán – Khối 9
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu Ý Đáp án Điểm
I 1)
0,5đ
4
x
(tmđk) 0,25
4 3
4 3
B
5
0,25
2)
1,0đ
Chứng minh
2
.
3
A
x
1,0
3)
0,5đ
2 2 2 2
0
3 3
3 3
P A B
x x
2
0
3
x
x
+)
0 0
x x
loại do
x
nguyên tố
0,25
+)
3 0 9
x x
Do
x
nguyên tố nên
2,3,5,7
x
0,25
Chú ý:
- Học sinh thiếu xử lý trường hợp x = 0: trừ 0,25
- Học sinh quên chỉ ra số nguyên tố: trừ 0,25
Tuy nhiên, nếu mắc cả hai lỗi trên thì chỉ trừ 0,25
II 1)
1,0đ
Gọi
x
là số câu trả lời đúng
( ,
x
0 15)
x
Suy ra số câu trả lời sai là
15
x
0,25
S
đi
m mà thí sinh có đư
c là:
20 5 2(15 )
x x
Bất phương trình:
20 5 2(15 ) 90
x x
0,25
Giải được
40
3
x
0,25
Kết luận: ít nhất
14
câu đúng 0,25
2)
1,5đ
N
a chu vi hình ch
nh
t là
30 : 2 15
(m)
Gọi 2 cạnh hình chữ nhật là
,
x y
(đơn vị: m, đk:
0 15,
x
2 15
y
)
0,25
Lập luận được phương trình (1):
15
x y
0,25
Lập luận được phương trình (2):
( 1)( 2) 5
x y xy
0,5
Giải hệ phương trình và kết luận: 2 cạnh của hình chữ nhật là
6
m
9
m
0,5
Chú ý: Nếu học sinh có nhầm lẫn mà gọi từ đầu chiều rộng là x và chiều
dài là y, sau đó chỉ xét trường hợp x + 1 và y – 2 thì vẫn cho điểm tối đa
3)
1,0đ
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
36 4( 1) 0 10
m m
0,25
Vi-et:
1 2
1 2
6
1
x x
x x m
. Điều kiện bổ sung:
1 2
0 1.
x x m
0,25
1 2
1 2 1 2
1 2 1 2
1 1 6
1 1
1
x x
x x x x m
x x x x m
0,25
Đ
CHÍNH TH
C
2;3
m
0,25
III Hình
vẽ
0,5đ
0,5đ
a)
1,5đ
Ch
ng minh năm đi
m
, , , ,
A B D E F
cùng n
m trên m
t đư
ng tròn.
Chú ý: nếu không chỉ ra các góc 90
o
thì trừ 0,25đ
1,5đ
b)
1,5đ
Chứng minh
ABD ACK
(g.g) 0,5đ
AB AD
AB AC AD AK
AK AC
0,5đ
, , , ,
A B D E F
cùng n
m trên m
t đư
ng tròn nên
BFD BAD
EBF EAF
hay
EBF CAK
0,25
ABD ACK
BAD CAK
BEF EBF
mà hai góc ở vị trí đồng vị
||
DF BE
0,25
c)
0,5đ
, , ,
A B E F
thuộc một đường tròn nên
BEF BAF
BAD CAK BAF CAD BEF CAD
0,25
CAD CBE
(cùng phụ với
ACB
)
BEF CBE
EBC
vuông tại
,
E
M
là trung điểm
BC
ME MB MBE BEM
hay
CBE BEF
BEF BEM
, ,
E F M
thẳng hàng
0,25
IV 0,5đ
Gọi số máy móc công ty nên sử dụng là
x
(máy). Điều kiện
*
.
x
Trong một giờ, số quả bóng tennis sản xuất được là
30
x
(quả bóng)
Như vậy, số giờ để sản xuất
8000
quả bóng là
8000
30
x
(giờ)
Mỗi giờ phải trả
192
nghìn đồng cho người giám sát và chi phí thiết lập
cho mỗi máy là
200
nghìn đồng nên chi phí sản xuất là :
8000 51200
200 .192 200
30
M x x
x x
(nghìn đồng).
Ta tìm
*
x
để
M
đạt giá trị nhỏ nhất.
0,25
Ta có
2 2
51200
6400 200 6400
200( 32 256) 200( 16)
0
M x
x
x x x
x x
0,25
M
D
F
E
K
O
B
C
A
Dấu "=" xảy ra khi
16 0 16
x x
(tm)
Vậy số máy móc công ty nên sử dụng là
16
máy để chi phí sản xuất là
thấp nhất.
Chú ý: Nếu học sinh sử dụng BĐT Cauchy mà không chứng minh và
không chỉ ra điều kiện để áp dụng thì không được điểm phần cực trị
+ Chứng minh bđt Cauchy cho 2 số không âm
+ Với x > 0 thì 200x > 0 và 51200/x > 0
Thiếu 1 trong 2 dấu (+) trên đều không cho điểm phần cực trị.
| 1/4

Preview text:

UBND QUẬN CẦU GIẤY
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY Năm học: 2024 – 2025 Môn: Toán – Khối 9 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề kiểm tra gồm 01 trang) 3 x  x 
Câu I. (2,0 điểm) Cho hai biểu thức: A   15 và B  3 với x  0;x  9. x  x  3 9 x  3
1) Tính giá trị của B tại x  4. 2) 2 Chứng minh A  . x  3
3) Đặt P  A  B. Tìm số nguyên tố x để P   2 . 3 Câu II. (3,5 điểm)
1) Trong cuộc thi “Đố vui để học”, mỗi thí sinh phải trả lời đủ 15 câu hỏi của ban tổ chức. Mỗi
câu hỏi gồm bốn phương án, trong đó chỉ có một phương án đúng. Với mỗi câu hỏi, nếu trả
lời đúng thì được cộng 5 điểm, trả lời sai bị trừ 2 điểm. Khi bắt đầu cuộc thi mỗi thí sinh có
sẵn 20 điểm. Thí sinh nào đạt từ 90 điểm trở lên sẽ được vào vòng tiếp theo. Hỏi thí sinh
phải trả lời đúng ít nhất bao nhiêu câu thì được vào vòng thi tiếp theo?
2) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 30 m. Nếu tăng độ dài một cạnh lên 1m và giảm độ
dài cạnh còn lại 2m thì diện tích mảnh đất giảm đi 5 mét vuông. Tìm độ dài các cạnh của
mảnh đất hình chữ nhật ban đầu. 3) Cho phương trình: 2
x  6x  m  1  0 với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m để
phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn: x x   1  1 1 . 1 2 x x 1 2 Câu III. (4,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn (AB  AC) nội tiếp đường tròn (O;R). Kẻ các đường cao A , D BE
của tam giác ABC. Kẻ đường kính AK của đường tròn tâm O. Gọi F là hình chiếu của điểm B trên AK. a) Chứng minh năm điểm ,
A B,D,E,F cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh AB AC  AK  AD và DF | BE.
c) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm E,F,M thẳng hàng.
Câu IV. (0,5 điểm) Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất
8000 quả bóng tennis. Công ty này sở hữu một số máy móc, mỗi máy móc có thể sản xuất 30 quả
bóng trong một giờ. Chi phí thiết lập các máy này là 200 nghìn đồng cho mỗi máy. Khi được thiết
lập, hoạt động sản xuất sẽ hoàn toàn diễn ra tự động dưới sự giám sát. Số tiền phải trả cho người
giám sát là 192 nghìn đồng một giờ (người này sẽ giám sát tất cả các máy hoạt động). Số máy móc
công ty nên sử dụng là bao nhiêu để chi phí sản xuất là thấp nhất? -----------HẾT-----------
Họ và tên học sinh: …………………………………………………………. Lớp: …………………………. UBND QUẬN CẦU GIẤY
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS CẦU GIẤY Năm học: 2024 – 2025 Môn: Toán – Khối 9 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút Câu Ý Đáp án Điểm I 1) x  4 (tmđk) 0,25 0,5đ 4   B  3  5 0,25 4  3 2) 2 1,0đ Chứng minh A  . 1,0 x  3 3) 2 2 2 2 0,5đ P  A  B       0 x  3 3 x  3 3 0,25  2 x  0 x  3
+) x  0  x  0 loại do x nguyên tố +) x  3  0  x  9 0,25
Do x nguyên tố nên x  2,3,5,  7 Chú ý:
- Học sinh thiếu xử lý trường hợp x = 0: trừ 0,25
- Học sinh quên chỉ ra số nguyên tố: trừ 0,25
Tuy nhiên, nếu mắc cả hai lỗi trên thì chỉ trừ 0,25 II 1)
Gọi x là số câu trả lời đúng (x  , 0  x  15) 1,0đ 0,25
Suy ra số câu trả lời sai là 15  x
Số điểm mà thí sinh có được là: 20  5x  2(15  x)
Bất phương trình: 20  5x  2(15  x)  90 0,25 Giải được x  40 0,25 3
Kết luận: ít nhất 14 câu đúng 0,25 2)
Nửa chu vi hình chữ nhật là 30 : 2  15 (m)
1,5đ Gọi 2 cạnh hình chữ nhật là x,y (đơn vị: m, đk: 0  x  15, 2  y  15) 0,25
Lập luận được phương trình (1): x  y  15 0,25
Lập luận được phương trình (2): (x  1)(y  2)  xy  5 0,5
Giải hệ phương trình và kết luận: 2 cạnh của hình chữ nhật là 6m và 9m 0,5
Chú ý: Nếu học sinh có nhầm lẫn mà gọi từ đầu chiều rộng là x và chiều
dài là y, sau đó chỉ xét trường hợp x + 1 và y – 2 thì vẫn cho điểm tối đa 3)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
1,0đ   36  4(m  1)  0  m  10 0,25 x  x  6 Vi-et:  1 2
. Điều kiện bổ sung: x x  0  m  x x 1.  m  0,25  1 2  1 1 2 1 1 x  x x x     x x   1 2  m  6 1 1 1 2 1 2 x x x x m 0,25  1 1 2 1 2 m  2;  3 0,25 III Hình A vẽ 0,5đ E O 0,5đ F B D M C K a) Chứng minh năm điểm ,
A B,D,E,F cùng nằm trên một đường tròn. 1,5đ 1,5đ
Chú ý: nếu không chỉ ra các góc 90o thì trừ 0,25đ b)
Chứng minh ABD ∽ ACK (g.g) 0,5đ
1,5đ  AB  AD  AB AC  AD AK 0,5đ AK AC ,
A B,D,E,F cùng nằm trên một đường tròn nên   0,25 BFD  BAD và   EBF  EAF hay   EBF  CAK Mà ABD ∽ ACK    BAD  CAK   0,25
 BEF  EBF mà hai góc ở vị trí đồng vị  DF | BE c) , A ,
B E,F thuộc một đường tròn nên   BEF  BAF 0,5đ       0,25
BAD  CAK  BAF  CAD  BEF  CAD  
CAD  CBE (cùng phụ với  ACB )    BEF  CBE
EBC vuông tại E, M là trung điểm BC   0,25
 ME  MB  MBE  BEM hay   CBE  BEF  
 BEF  BEM  E,F,M thẳng hàng IV
0,5đ Gọi số máy móc công ty nên sử dụng là x (máy). Điều kiện * x   .
Trong một giờ, số quả bóng tennis sản xuất được là 30x (quả bóng)
Như vậy, số giờ để sản xuất 8000 quả bóng là 8000 (giờ) 30x
Mỗi giờ phải trả 192 nghìn đồng cho người giám sát và chi phí thiết lập 0,25
cho mỗi máy là 200 nghìn đồng nên chi phí sản xuất là : 8000 51200 M  200x  .192  200x  (nghìn đồng). 30x x Ta tìm *
x   để M đạt giá trị nhỏ nhất. Ta có 51200 M  6400  200x   6400 x 0,25 2 2
200(x  32x  256) 200(x  16)    0 x x
Dấu "=" xảy ra khi x  16  0  x  16 (tm)
Vậy số máy móc công ty nên sử dụng là 16 máy để chi phí sản xuất là thấp nhất.
Chú ý: Nếu học sinh sử dụng BĐT Cauchy mà không chứng minh và
không chỉ ra điều kiện để áp dụng thì không được điểm phần cực trị
+ Chứng minh bđt Cauchy cho 2 số không âm
+ Với x > 0 thì 200x > 0 và 51200/x > 0
Thiếu 1 trong 2 dấu (+) trên đều không cho điểm phần cực trị.