Đề kiểm tra 15 phút lần 1 học kỳ 2 năm học 2022-2023 Môn: Kinh tế học đại cương – Mã đề 326 | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Câu 1: Các vấn đề nào sau được nghiên cứu bởi kinh tế học? A. cách thức sử dụng nguồn lực khan hiếm để đáp ứng nhu cầu giới hạn. B. cách thức sử dụng nguồn lực vô hạn để thỏa mãn mong muốn vô hạn. C. cách thức sử dụng nguồn lực khan hiếm để thỏa mãn mong muốn vô hạn. D. Các câu trên đều sai; Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Kinh tế học đại cương
Mã môn học: GEFC220105
Đề số/Mã đề: 326. Đề thi có 03 trang.
Thời gian: 15 phút.
Được sử dụng tài liệu.phép
Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ hai
Số câu đúng: Số câu đúng:
Điểm và chữ ký Điểm và chữ ký
Họ và tên:....................................................................
Mã số SV:....................................................................
Số TT: Phòng thi:........................ ................................
Câu 1: Các vấn đề nào sau được nghiên cứu bởi kinh tế học?
A. cách thức sử dụng nguồn lực khan hiếm để đáp ứng nhu cầu giới hạn
B. cách thức sử dụng nguồn lực vô hạn để thỏa mãn mong muốn vô hạn
C. cách thức sử dụng nguồn lực khan hiếm để thỏa mãn mong muốn vô hạn
D. Các câu trên đều sai
Câu 2: Tình huống: lựa chọn sử dụng ngay vắc xin chưa được thử nghiệm đầy đủ, thaysử dụng sau
khi đã được thử nghiệm đầy đủ.
Chi phí cơ hội của tình huống trên là:
A. Lợi ích từ việc ngăn chặn bệnh dịch sớm
B. Chi phí đào tạo nhân viên y tế
C. Chi phí mua vắc xin
D. Lợi ích từ rủi ro thấp sau khi đã thử nghiệm đầy đủ
Câu 3: Vấn đề sau là đối tượng nghiên cứu của chuyên ngành kinh tế nào?
Tác động của giá bánh mì lên lượng cầu gạo.
A. Kinh tế học vi mô
B. Kinh tế học vĩ mô
C. Kinh tế học thực chứng
D. Kinh tế học chuẩn tắc
Câu 4: Nền kinh tế thị trường tự do có đặc điểm
A. Giá cả là kết quả thương lượng của người mua và người bán
B. Giá cả do chính phủ kiểm soát
C. Giá cả được phép dao động trong một biên độ giới hạn
D. Giá cả do chính phủ đặt ra
Câu 5: Khi đi từ điểm A đến điểm B trên hình vẽ dưới đây thì:
A. Nền kinh tế tăng hiệu quả sản xuất
B. Nền kinh tế có nhiều nguồn lực sản xuất hơn
Trang 1/3 - Mã đề thi 326
C. Nền kinh tế tận dụng hết được nguồn lực sản xuất đang bị bỏ phí
D. Câu A và C đúng
Câu 6: Lượng cầu của một sản phẩm sẽ giảm khi giá của sản phẩm đó ……..
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Không xác định được
Câu 7: Khi giá của khẩu trang tăng không làm ảnh hưởng đến lượng cầu khẩu trang, đường cầu khẩu
trang:
A. thẳng đứng
B. hướng lên
C. nằm ngang
D. hướng xuống
Câu 8: Khi chị Hằng nhận thấy thuế thu nhập tăng lên, chị tăng lượng tiêu dùng các loại mì, bún. Đối
với chị, các mặt hàng này là:
A. Hàng hóa thay thế
B. Hàng hóa bổ sung
C. Hàng hóa thứ cấp
D. Hàng hóa thông thường
Câu 9: Sau khi giá gạo tăng lên trên mức cân bằng, nếu để thị trường cạnh tranh tự do, thì:
A. người bán tăng lượng cung, người mua giảm lượng cầu, gây ra dư thừa hàng hóa trên thị trường
B. người bán giảm lượng cung, người mua tăng lượng cầu, gây ra thiếu hụt hàng hóa trên thị
trường
C. người bán tăng lượng cung, người mua giảm lượng cầu, gây ra thiếu hụt hàng hóa trên thị
trường
D. người bán giảm lượng cung, người mua tăng lượng cầu, gây ra dư thừa hàng hóa trên thị trường
Câu 10: Thị trường sữa dâu phương trình cung cầu sau (đơn vị Q sản phẩm, đơn vị P ngàn
VND)
Pd = -2Qd + 25
Ps = 3Qs + 10
Trang 2/3 - Mã đề thi 326
30 60
Hàng hóa Y
C
B
A
60
40
Hàng hóa X
D
Khi mức giá trên thị trường là 10, thị trường xảy ra tình trạng:
A. cân bằng
B. dư cầu
C. dư cung
D. biến động mạnh
--------------------------
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR1.1] Giải thích được các thuật ngữ cơ bản trong kinh
tế.
[CĐR1.2] Phân tích được trạng thái cân bằng trong một
nền kinh tế để từ đó phân tích được tác động của chính phủ
trên thị trường.
[CĐR2.1] Thực hiện được các bước để giải một bài toán
kinh tế trong tình huống cụ thể
-------------------
Trang 3/3 - Mã đề thi 326
Ngày 29 tháng 02 năm 2024
Thông qua Trưởng Bộ môn
| 1/3

Preview text:

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM KHOA KINH TẾ
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2023-2024 Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2
Môn: Kinh tế học đại cương Mã môn học: GEFC220105
CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ hai
Đề số/Mã đề: 326. Đề thi có 03 trang. Số câu đúng: Số câu đúng: Thời gian: 15 phút.
Được phép sử dụng tài liệu. Điểm và chữ ký Điểm và chữ ký
Họ và tên:....................................................................
Mã số SV:....................................................................
Số TT:........................Phòng thi:................................
Câu 1: Các vấn đề nào sau được nghiên cứu bởi kinh tế học?
A. cách thức sử dụng nguồn lực khan hiếm để đáp ứng nhu cầu giới hạn
B. cách thức sử dụng nguồn lực vô hạn để thỏa mãn mong muốn vô hạn
C. cách thức sử dụng nguồn lực khan hiếm để thỏa mãn mong muốn vô hạn
D. Các câu trên đều sai
Câu 2: Tình huống: lựa chọn sử dụng ngay vắc xin chưa được thử nghiệm đầy đủ, thay vì sử dụng sau
khi đã được thử nghiệm đầy đủ.
Chi phí cơ hội của tình huống trên là:
A. Lợi ích từ việc ngăn chặn bệnh dịch sớm
B. Chi phí đào tạo nhân viên y tế
C. Chi phí mua vắc xin
D. Lợi ích từ rủi ro thấp sau khi đã thử nghiệm đầy đủ
Câu 3: Vấn đề sau là đối tượng nghiên cứu của chuyên ngành kinh tế nào?
Tác động của giá bánh mì lên lượng cầu gạo.
A. Kinh tế học vi mô
B. Kinh tế học vĩ mô
C. Kinh tế học thực chứng
D. Kinh tế học chuẩn tắc
Câu 4: Nền kinh tế thị trường tự do có đặc điểm
A. Giá cả là kết quả thương lượng của người mua và người bán
B. Giá cả do chính phủ kiểm soát
C. Giá cả được phép dao động trong một biên độ giới hạn
D. Giá cả do chính phủ đặt ra
Câu 5: Khi đi từ điểm A đến điểm B trên hình vẽ dưới đây thì:
A. Nền kinh tế tăng hiệu quả sản xuất
B. Nền kinh tế có nhiều nguồn lực sản xuất hơn Trang 1/3 - Mã đề thi 326
C. Nền kinh tế tận dụng hết được nguồn lực sản xuất đang bị bỏ phí D. Câu A và C đúng Hàng hóa Y B D 60 A 40 C 30 60 Hàng hóa X
Câu 6: Lượng cầu của một sản phẩm sẽ giảm khi giá của sản phẩm đó …….. A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định được
Câu 7: Khi giá của khẩu trang tăng không làm ảnh hưởng đến lượng cầu khẩu trang, đường cầu khẩu trang: A. thẳng đứng B. hướng lên C. nằm ngang D. hướng xuống
Câu 8: Khi chị Hằng nhận thấy thuế thu nhập tăng lên, chị tăng lượng tiêu dùng các loại mì, bún. Đối
với chị, các mặt hàng này là:
A. Hàng hóa thay thế B. Hàng hóa bổ sung
C. Hàng hóa thứ cấp
D. Hàng hóa thông thường
Câu 9: Sau khi giá gạo tăng lên trên mức cân bằng, nếu để thị trường cạnh tranh tự do, thì:
A. người bán tăng lượng cung, người mua giảm lượng cầu, gây ra dư thừa hàng hóa trên thị trường
B. người bán giảm lượng cung, người mua tăng lượng cầu, gây ra thiếu hụt hàng hóa trên thị trường
C. người bán tăng lượng cung, người mua giảm lượng cầu, gây ra thiếu hụt hàng hóa trên thị trường
D. người bán giảm lượng cung, người mua tăng lượng cầu, gây ra dư thừa hàng hóa trên thị trường
Câu 10: Thị trường sữa dâu có phương trình cung cầu sau (đơn vị Q là sản phẩm, đơn vị P là ngàn VND) Pd = -2Qd + 25 Ps = 3Qs + 10 Trang 2/3 - Mã đề thi 326
Khi mức giá trên thị trường là 10, thị trường xảy ra tình trạng: A. cân bằng B. dư cầu C. dư cung
D. biến động mạnh --------------------------
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR1.1] Giải thích được các thuật ngữ cơ bản trong kinh tế.
[CĐR1.2] Phân tích được trạng thái cân bằng trong một
nền kinh tế để từ đó phân tích được tác động của chính phủ trên thị trường.
[CĐR2.1] Thực hiện được các bước để giải một bài toán
kinh tế trong tình huống cụ thể ------------------- Ngày 29 tháng 02 năm 2024
Thông qua Trưởng Bộ môn Trang 3/3 - Mã đề thi 326