lOMoARcPSD| 45474828
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
Câu 1: Trình bảy những thách thức/ khó khăn mà một doanh nghiệp/cống ty/tổ chức
có thể gặp phải khi tham gia vào thị trường thể giới? (Lẩy 1 DN cụ thể) Trả lời:
Câu 2: Cho biết nhận ịnh dười ây úng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Marketing quốc tề là việc ưa hàng hóa, dịch vụ của công ty tới người tiêu dùng
hoặc người mua của nhiều quốc gia khác nhau nhắm mục tiêu thư lợi nhuận.
ĐÚNG. Marketing quốc tế thực sự là hoạt ộng tiếp thị và bán hàng hóa hoặc dịch vụ
tại nhiều quốc gia khác nhau. Mục tiêu chính của các doanh nghiệp trong lĩnh vực này
thường là tối a hóa lợi nhuận thông qua việc tiếp cận nhiều thị trường quốc tế.
2. Với hình thức ầu tư trực tiếp doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra chỉ phí cao hơn hinh thức
liên doanh.
ĐÚNG. Hình thức ầu tư trực tiếp (FDI) thường òi hỏi doanh nghiệp tự xây dựng cơ
sở hạ tầng, quản lý vận hành chịu toàn brủi ro tài chính, do ó chi phí cao hơn.
Ngược lại, liên doanh chia schi phí rủi ro với ối tác ịa phương, giúp giảm gánh
nặng tài chính.
3. Khi tham gia kinh oanh quốc tẻ, tắt cả các công ty ều nên tim cách tiểu chuẩn hóa
bao bì sản phẩm của minh.
SAI. Tiêu chuẩn hóa bao chỉ phù hợp nếu sản phẩm nhắm ến thị trường toàn cầu
ặc iểm chung. Tuy nhiên, nhiều thị trường yêu cầu sự khác biệt hóa phù hợp với
văn hóa, luật pháp, và thói quen tiêu dùng ịa phương.
4. Khách hàng không phải là lực lượng cạnh tranh ổi với oanh nghiệp mà chỉ là dổi
tượng oanh nghiệp muốn bán sản phẩm.
SAI. Khách hàng thể trthành lực lượng cạnh tranh trong trường hợp họ quyền
thương lượng cao, òi hỏi mức giá thấp hoặc chất lượng cao n, m giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp.
5. Sản phẩm quốc tề là sản phẩm a quốc gia giống nhau ở chỗ là sản phẩm ều ược
thay ổi ể thích nghĩ phủ hợp với từng thị trường khác nhau.
lOMoARcPSD| 45474828
SAI. Khách hàng thể trthành lực lượng cạnh tranh trong trường hợp họ quyền
thương lượng cao, òi hỏi mức giá thấp hoặc chất lượng cao hơn, m giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp.
6. Tại MS, việc quảng cáu bằng cách so sánh giữa sản phẩm của minh với sản phẩm của
i thủ cạnh tranh ược chấp nhận.
ĐÚNG. Tại Mỹ, luật pháp cho phép quảng cáo so sánh nếu thông tin cung cấp trung
thực không gây nhầm lẫn. Điều này ược xem là hợp pháp và là chiến lược cạnh tranh
phổ biến.
Câu 3: Thích nghỉ hóa săn phẩm gì? Phân tích các yêu cầu cần thay ổi theo yếu
tố môi trưởng tại thị trường nước ngoài? Cho ví dụ minh họa.
Trả lời:
* Thích nghi hóa sản phẩm là việc iều chỉnh các ặc tính của sản phẩm (như màu
sắc, kích cỡ, kiểu dáng, bao bì, thương hiệu…) phù hợp với yêu cầu, nhu cầu c
iểm cụ thcủa từng thị trường nước ngoài. Mục tiêu của thích nghi hóa áp ng tốt
nhất thị hiếu các yêu cầu của người tiêu dùng ịa phương, từ ó tăng khả năng cạnh
tranh và thúc ẩy doanh số bán hàng.
* Yêu cầu cần thay ổi sản phẩm theo các yếu tmôi trường tại thtrường nước
ngoài
1. Các yếu tố văn a: Sản phẩm cần phù hợp với thói quen, truyền thống, niềm
tin và phong tc tp quán ịa phương.
Ví dụ minh họa:
McDonald’s ở Ấn Độ: Không sử dụng thịt hoặc thịt lợn trong sản phẩm tôn
giáo ịa phương. Họ cung cấp các món ăn như "Maharaja Mac" làm từ ngô pho
mát ể phù hợp với thực khách ăn chay.
Sprite Nhật Bản: Điều chỉnh công thức giảm vị chanh, người Nhật thích
vị chanh nhẹ và tinh khiết hơn.
2. Các yếu tố kinh tế: Điều chỉnh sản phẩm theo mức thu nhập sức mua của
người tiêu dùng tại quốc gia ó.
Ví dụ minh họa:
các quốc gia thu nhập thấp, sản phẩm thường ược bán với số lượng nhỏ
hơn, ví dụ như dầu gội dạng gói nhỏ tại các nước ang phát triển.
lOMoARcPSD| 45474828
Các sản phẩm giá rẻ hơn, như xe máy nhgọn của Honda tại thị trường Đông
Nam Á, ược thiết kế ể phù hợp với người tiêu dùng có ngân sách hạn chế.
3. Các yếu tố quy ịnh pháp lý: Sản phẩm cần tuân thủ các luật quy ịnh của chính
phủ liên quan ến chất lượng, an toàn, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc hthống o lường.
Ví dụ minh họa:
Ô tô: Ở Anh, xe cần tay lái bên phải, trong khi ở Mỹ, tay lái cần ặt bên trái ể phù
hợp với luật giao thông.
Công ty dược phẩm: Phải áp ứng các quy ịnh khắt khe về sức khỏe từng quốc
gia khi ưa sản phẩm vào thị trường.
4. Các yếu tố sử dụng: Sản phẩm cần ược iều chỉnh ể phù hợp với cách sử dụng tại
từng khu vực, bao gồm khí hậu, ịa hình và sở thích người tiêu dùng.
Ví dụ minh họa:
Bột giặt: Người Pháp dùng nước nóng giặt, trong khi người Úc thích dùng nước
lạnh. Điều này dẫn ến sthay ổi công thc bột giặt cho từng thị trường.
Máy giặt: Châu Âu ưa chuộng máy giặt cửa trước, còn Mỹ Pháp thường dùng
máy ca trên.
5. Các yếu tố ịa môi trường tự nhiên: Thích nghi với ặc iểm ịa như khí
hậu, ộ cao hoặc iều kiện vận chuyển.
Ví dụ minh họa: Unilever: Điều chỉnh sản phẩm mỹ phẩm ở các quốc gia nhiệt ới ể phù
hợp với khí hậu nóng ẩm.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
Câu 1: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ến việc lựa chọn phương thức xâm nhập th
trường thế giới? Lấy ví dụ minh họa
Trả lời:
Khi doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường ra quốc tế, việc la chọn phương thức
thâm nhập phù hợp là yếu tố quan trọng, quyết ịnh sự thành công hay tht bi của sản
phẩm trên thị trường quốc tế. Có 4 nhóm yếu tố cơ bản ảnh hưởng ến quyết ịnh này:
a) Môi trường kinh doanh khác nhau
Sự khác biệt về môi trường kinh doanh giữa các quốc gia òi hỏi doanh nghiệp phải
linh hoạt iều chỉnh chiến lược thâm nhập sao cho phù hợp với từng thị trường mục tiêu.
lOMoARcPSD| 45474828
Doanh nghiệp cần cân nhắc các yếu tố môi trường sau khi thâm nhập thtrường quốc
tế:
Phong tục tập quán và thói quen tiêu dùng: Mỗi quốc gia lối sống và thói quen
tiêu dùng khác nhau, iều này ảnh hưởng trực tiếp ến cách sản phẩm ược ón nhận.
Quy ịnh pháp a phương: Một số quốc gia các quy ịnh hạn chế riêng i
với doanh nghiệp nước ngoài, bao gồm cả yêu cầu về giấy phép kinh doanh.
Tính ổn ịnh chính trị và rủi ro: Sự ổn ịnh chính trị của thị trường mục tiêu có thể
ảnh hưởng ến mức ộ rủi ro trong kinh doanh.
Cạnh tranh và các rào cản thị trường: Các yếu tố như thuế, hạn ngạch, hàng rào
thương mại cần ược xem xét kỹ lưỡng trước khi chọn phương thức thâm nhập.
Quyền sở hữu trí tuệ: Doanh nghiệp cần ánh giá khả năng bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ khi gia nhập thị trường mới.
Dịch vụ hỗ trợ và marketing: Đánh giá sự sẵn có của các dch vụ htrợ, cơ sở hạ
tầng marketing tại thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp triển khai chiến lược
một cách hiệu quả.
b) Đặc iểm các trung gian
Trung gian óng vai trò kết nối doanh nghiệp với người tiêu dùng tại thị trường quốc
tế, bao gồm nhà nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ. Do ó, việc hiểu rõ về khnăng, cách thc
làm việc và iều kiện hợp tác với các trung gian là cần thiết ể ưa sản phẩm ến tay khách
hàng một cách thuận lợi. c) Đặc iểm của sản phẩm
Mỗi loại sản phẩm sẽ yêu cầu các phương thức thâm nhập khác nhau dựa trên tính
cht vt lý ca nó:
Sản phẩm dễ hư hỏng: Cần lựa chọn phương thức ảm bảo iều kiện bảo quản tốt ể
giữ nguyên chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm kỹ thuật cao: Đòi hỏi kênh bán hàng chuyên biệt dịch vụ sau bán
hàng vì cần sự hỗ trcủa các chuyên gia k thuật.
Sản phẩm cồng kềnh: Cần hạn chế số lần bốc dỡ giảm thiểu chi phí vàm bảo
an toàn cho sản phẩm trong quá trình vận chuyển.
d) Khả năng của doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 45474828
Yếu tố này bao gồm khả năng tài chính, tổ chức, nguồn nhân lực, trình marketing
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có năng lực mạnh, có thể
chọn các phương thức thâm nhập òi hỏi ầu tư lớn và phức tạp. Ngược lại, nếu khả năng
của doanh nghiệp còn hạn chế, họ sẽ cần tìm các phương thức ít tốn m dễ thực hiện
hơn.
Câu 2: Nhận ịnh dưới ây úng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Xuất khẩu không có tác dụng thoa mãn nhu cầu nhập khẩu, tích lũy phát triển sản
xuất trong nước.
SAI. Xuất khẩu nguồn thu ngoại tệ quan trọng, giúp quốc gia thỏa mãn nhu cầu
nhập khẩu các sản phẩm, dịch vkhông tsản xuất ược. Ngoài ra, xuất khẩu thúc y
sản xuất trong nước, tạo việc làm và tích lũy vốn phát triển kinh tế.
2. Xuất khẩu các sản phẩm sẵn có của thị trường trong nước là một cách phát triển
sản phẩm quốc tế
ĐÚNG. Việc xuất khẩu sản phẩm hiện có từ thtrường nội ịa ra quốc tế là một chiến
lược phổ biến tiếp cận thị trường toàn cầu không cần phát triển sản phẩm mới ngay
lập tức.
3. Tiêu chuẩn hóa sản phẩm quốc tế sẽ làm tăng giá thành sản phẩm quốc tế
SAI. Tiêu chuẩn hóa thường làm giảm chi phí thông qua sản xuất hàng loạt tiết
kiệm quy mô. Tuy nhiên, nếu việc tiêu chuẩn hóa không phù hợp với thị trường a
phương, nó có thể làm giảm hiệu quả kinh doanh.
4. Chi phi vin tai va thue quan la you rnanh huong mhicu nhar den gia quoc te
ĐÚNG. Chi phí vận tải và thuế quan là những thành phần chính trong giá thành sản
phẩm quc tế. Chúng ảnh hưởng trực tiếp ến khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị
trường toàn cầu.
5. Định giá tiêu diệt cần phải tính loán và sử dụng thận trọng dễ không vi phạm luật
"Chông bán phá giá".
ĐÚNG. Định giá tiêu diệt (predatory pricing) là chiến lược ịnh giá thấp loại bỏ ối
thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, nếu thực hiện không úng cách, doanh nghiệp có thể vi phạm
lut chống bán phá giá, dẫn ến hậu quả pháp lý và thiệt hi tài chính.
6. Tại Việt Nam các sản phẩm như dược phẩm, dồ chơi chiến tranh, rượu và thuốc
bị cẩm quảng cáo.
lOMoARcPSD| 45474828
ĐÚNG. Theo luật quảng cáo tại Việt Nam, những mặt hàng này bị cấm quảng cáo
lý do an toàn, sc khỏe cộng ồng và ạo ức xã hội.
Câu 3: Trình bày những thách thức/ khó khăn mả một doanh nghiệp/công ty/tổ chc có
thể gặp phải khi tham gia vào thị trường thể gii? (Lẩy 1 ĐN cụ th)
lOMoARcPSD| 45474828
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3
Câu 1: So sánh ưu, nhược iểm của chiến lược xuất khẩu và chiến lược a quốc gia?
Trả lời
Tiêu chí
Chiến lược xuất khẩu
Chiến lược a quốc gia
Định
nghĩa
Tập trung sản xuất tại quốc gia sở
tại xuất khẩu sản phẩm sang
các thị trường quốc tế.
Tùy chỉnh sản phẩm hoặc dịch vụ
phù hợp với từng thị trường a
phương.
Ưu iểm
- Giảm chi phí sản xuất nhờ
tập trung tại một ịa iểm.
- Dễ quản kiểm soát
hoạt ộng từ trụ sở chính.
- Tiết kiệm chi phí nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mi.
- Tăng khả năng cạnh tranh nhờ
áp ứng tốt nhu cầu ịa phương.
- Phù hợp với thị trường sự
khác biệt lớn về văn hóa, luật pháp,
và nhu cầu.
- Nâng cao sự i lòng trung
thành của khách hàng ịa phương.
Nhược
iểm
- Khó áp ứng nhu cầu và sự
khác biệt tại từng thị trường.
- Ph thuộc nhiều vào chi
phí vận chuyển, thuế quan và rào
cản thương mại.
- thể không cạnh tranh
ược với các doanh nghiệp nội a
do thiếu tính bản ịa hóa.
- Tăng chi phí sản xuất do phải
tùy chỉnh sản phẩm cho từng quốc
gia.
- Quản phức tạp hơn do phải
iều phối nhiều thị trường khác nhau.
- Tăng rủi ro tài chính pháp
lý ti các quốc gia khác nhau.
Chi phí
- Thấp hơn nhờ sản xuất tập trung
và quy mô lớn.
- Cao hơn do phải thiết lập cơ sở sản
xuất, nghiên cứu thị trường phân
phối ti từng ịa phương.
Tính linh
hoạt
- Thấp, sản phẩm chiến lược ít
ược tùy chỉnh.
- Cao, dễ thích nghi với thị trường ịa
phương.
lOMoARcPSD| 45474828
Ứng dụng
phù hợp
- Phù hợp với sản phẩm tiêu
chuẩn hóa, ít cần tùy chỉnh, như
linh kiện iện tử, hóa cht.
- Phù hợp với sản phẩm òi hỏi sự tùy
chỉnh cao, như thực phm, thi
trang.
Câu 2: Cho biết nhận ịnh dưới ây úng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Việc truyền thông và kiểm soát thông tin trong hoạt dộng marketing quốc rế sẻ ể
dàng thực hiện hơn marketing nội ịa.
SAI. Marketing quốc tế ối mặt với nhiều thách thức hơn marketing nội ịa do sự khác
biệt về ngôn ngữ, văn hóa, luật pháp và cơ sở hạ tầng truyền thông ở các quc gia khác
nhau. Việc kim soát thông tin vì thế khó khăn hơn nhiều.
2. Xuất khẩu là khải niệm rộng hơn marketing quôc tế, marketing quốc tề là một hình
thức của xuất khẩu.
SAI. Marketing quốc tế là khái nim rộng hơn vì bao gồm toàn bộ các hot ộng như
nghiên cứu thị trường, chiến lược phân phối, quảng o, dịch vụ khách hàng tại thị
trường quốc tế. Xuất khẩu chỉ là một phần trong chiến lược marketing quốc tế.
3. Xuất khẩu trực tiếp có lợi thế hơn xuất khẩu gián tiếp ở chỗ sự kiểm soát sản phẩm
tốt hơn.
ĐÚNG. Xuất khẩu trực tiếp giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn về chất lượng sản
phẩm, giá cả, và quan hệ với khách hàng vì không cần thông qua trung gian. Tuy nhiên,
nó òi hỏi chi phí và nguồn lực quản lý lớn hơn.
4. Lợi thế cạnh tranh quốc tế có ược là nhờ vào iều kiện tự nhiên thuận lợi tại quốc
gia mà DN ặt trụ sở chính.
SAI. Mặc dù iều kiện tự nhiên thuận lợi là một yếu tố, lợi thế cạnh tranh quốc tế ch
yếu ến từ năng lực quản lý, công nghệ, chiến lược i mới, chất lượng nguồn nhân
lực, không chỉ phụ thuộc vào iều kiện tự nhiên.
5. Sản phẩm a quốc gia và sản phẩm toàn cầu giống nhau ở chỗ là sản phẩm ều ược
tiêu chuẩn hóa.
SAI. Sản phẩm toàn cầu thường ược tiêu chuẩn hóa phù hợp với tất cả thtrường,
trong khi sản phẩm a quốc gia ược iều chỉnh ể áp ứng yêu cầu cụ thcủa từng thị trường
ịa phương.
6. Nhượng quyền kinh oanh tương tự như hình thức nhượng giấy phép.
lOMoARcPSD| 45474828
SAI. Nhượng quyền kinh doanh (franchising) là hình thức cho phép bên nhận quyền
sử dụng toàn bộ hệ thống kinh doanh của bên nhượng quyền (bao gồm thương hiệu,
cách vận hành, hỗ trợ). Trong khi ó, nhượng giấy phép (licensing) chỉ cho phép sử
dụng một số quyền tài sản trí tuệ (như sáng chế, thương hiệu).
Câu 3: Trình bày những thách thức/ khố khăn mà một doanh nghiệp/công ty/tổ chức
có thể gập phải khi tham gia vào thị trường thể giỏi? (Lẩy 1 DN cp thể)
lOMoARcPSD| 45474828
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4
Câu 1: Phân tích sự khác biệt bản giữa Nhượng giấy phép (Licensing) Nhượng
quyền thương mại (Franchise)
Trả lời
Đặc
iểm
Cấp giấy phép (Licensing)
Nhượng quyền thương mại
(Franchising)
Khái
niệm
Bên cấp phép cho phép bên nhận
sử dụng tài sản trí tunhư bằng
sáng chế, nhãn hiệu, quyết
công nghệ sản xuất tiêu th
sản phẩm ở nước ngoài.
Bên nhượng quyền cung cấp quyền
kinh doanh, thương hiệu, bí quyết vận
hành cho bên nhận quyền iều hành
một sở kinh doanh theo hệ thống
nhượng quyền có sẵn.
Tài sản
chuyển
giao
- Bằng sáng chế
- Quyền tác giả -
Nhãn hiệu
- Quy trình công
nghệ - Bí quyết k
thut.
- Thương hiệu
- Sản phẩm/Dịch v
- Quy trình vận hành, chiến lược
kinh doanh, mô hình kinh doanh và bí
quyết công nghệ sản xuất kinh doanh.
Phm vi
iều
hành
Bên nhận giấy phép thường tự
chịu trách nhiệm sản xuất, phân
phối marketing sản phẩm tại
thị trường quốc tế, ít sự tham gia
từ bên cấp phép.
Bên nhượng quyền kiểm soát htr
bên nhận quyền về quy trình vận hành,
chất lượng dịch vụ, các chiến lược
marketing theo tiêu chuẩn hệ thống
nhượng quyền.
Chi phí
và rủi ro
Bên cấp phép không chịu chi phí
hay rủi ro liên quan ến sản xuất
phân phối tại thị trường nước
ngoài.
Bên nhượng quyền không chịu chi phí
mở rộng kinh doanh trực tiếp, nhưng
cần giám sát chặt chẽ bảo ảm chất
lượng hệ thống nhượng quyền.
Kim
soát
Kiểm soát thấp, do n nhận tự
iều hành sản xuất marketing,
khó duy trì chất lượng nhất quán
giữa các thị trường quốc tế.
Kiểm soát chặt chẽ n, ảm bảo ồng
bộ trong hình kinh doanh, tiêu
chuẩn dịch vụ, chất lượng sản phẩm
trên toàn hthống nhượng quyền.
lOMoARcPSD| 45474828
Thi
gian áp
dụng
Giới hạn thời gian nhất ịnh
phụ thuộc vào thỏa thuận, thường
là ngắn hạn và theo hợp ồng.
thể dài hạn, thường kéo dài nhiều
năm hoặc thể gia hạn liên tục tùy
vào thỏa thuận của hai bên.
Mục
ích
Tạo thu nhập từ tài sản trí tuệ mà
không cần ầu lớn vào thị
trường quốc tế.
Mở rộng hệ thống kinh doanh, tăng
cường nhận diện thương hiệu sự
hiện diện toàn cầu với chi phí và rủi ro
thấp hơn.
Đối
tượng áp
dụng
Các doanh nghiệp tài sản trí
tunhưng không muốn ầu trc
tiếp vào nước ngoài.
Các doanh nghiệp hệ thống kinh
doanh sẵn và muốn mở rộng toàn cầu,
ảm bảo chuẩn hóa dịch vụ sản phm
của mình.
Loại hình
Nhược iểm
Cấp giấy phép
(Licensing)
- Kim soát thấp, khó duy
trì chất lượng sản phẩm.
- Nguy cơ bên nhận giấy
phép trở thành ối thủ cạnh tranh
sau khi hết hạn hợp ồng. - Lợi
nhuận thấp hơn.
Nhượng quyền
thương mại
(Franchising)
- Khó kiểm soát chặt chẽ
các hoạt ộng của bên nhận
quyền. - Rủi ro mt uy tín
thương hiệu nếu bên nhận quyền
không duy trì chất lượng tốt.
- Có thể xuất hiện ối thủ
cạnh tranh từ bên nhận quyền.
Câu 2: Cho biết nhận ịnh dưới ây úng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Xuất khẩu có ưu iểm là giúp oanh nghiệp có thể thực hiện lợi thế quy mô áng kể
qua khối lượng bản cho toàn cầu.
lOMoARcPSD| 45474828
ĐÚNG. Xut khẩu mở rộng thị trường tiêu thụ, cho phép doanh nghiệp tăng khối
lượng sản xuất, qua ó ạt lợi thế kinh tế nhờ quy mô (economies of scale), giúp giảm chi
phí trung bình trên mỗi ơn vị sản phẩm.
2. Sắp nhập, kết hợp giữa hai hay nhiều công ty ể tạo ra một sản phẩm mới hoặc một
công ty mới là một cách phát triên sẵn phẩm quộc tê.
SAI. Sáp nhập (merger) hoặc hợp nhất thường chiến lược mở rộng kinh doanh
hoặc tăng cường năng lực cạnh tranh hơn là phát triển sản phẩm quốc tế. Phát triển sản
phẩm quốc tế thường liên quan ến ổi mới sản phẩm hoặc thích nghi với thị trường nước
ngoài.
3. Thích nghi hóa sản phẩm quốc tế tế sẽ làm giảm giá thành sản phẩm quốc tê
SAI. Thích nghi hóa sản phẩm (product adaptation) thường làm tăng chi phí vì phải
tùy chỉnh sản phẩm, bao bì, hoặc thiết kế ể phù hợp với từng thị trường ịa phương, thay
vì áp dụng sản phẩm tiêu chuẩn hóa trên toàn cầu.
4. Chỉ phí tại các thị trường quốc tế khác nhat là khác nhau.
ĐÚNG. Chi phí kinh doanh quốc tế như lao ộng, nguyên liệu, thuế, vận chuyển
các yếu tố khác thay ổi áng kể giữa các quốc gia do skhác biệt về mức sống, quy ịnh
pháp lý và cơ sở hạ tầng.
5. Dịnh giá thâm nhập là ịnh giá cao nhất ể có ược thị trường lớn.
SAI. Định giá thâm nhập (penetration pricing) chiến lược ịnh giá thấp nhằm nhanh
chóng xâm nhập chiếm lĩnh thị phần lớn. Định giá cao nhất (price skimming) lại
chiến lược áp dụng khi nhắm ến thị trường cao cấp hoặc thu lợi nhanh.
6. Tài chính lành mạnh là tiêu chí quan trọng hàng dầu trong luyển chọn các thành
viên kênh phân phối quốc tế.
ĐÚNG. Tài chính lành mạnh ảm bảo thành viên kênh phân phối khả năng vận
hành ổn ịnh, duy trì hàng tồn kho ầu o các hoạt ng phân phối. Đây yếu tố
then chốt ể ảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Câu 3: Trình bảy những thách thức/ khó khăn mà một doanh nghiệp/công ty/lổ chic
có thể gặp phải khi tham gia vào thị trường thế giới? (Lấy 1 DN cụ thể)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
Câu 1: Trình bảy những thách thức/ khó khăn mà một doanh nghiệp/cống ty/tổ chức
có thể gặp phải khi tham gia vào thị trường thể giới? (Lẩy 1 DN cụ thể) Trả lời:
Câu 2: Cho biết nhận ịnh dười ây úng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Marketing quốc tề là việc ưa hàng hóa, dịch vụ của công ty tới người tiêu dùng
hoặc người mua của nhiều quốc gia khác nhau nhắm mục tiêu thư lợi nhuận.
ĐÚNG. Marketing quốc tế thực sự là hoạt ộng tiếp thị và bán hàng hóa hoặc dịch vụ
tại nhiều quốc gia khác nhau. Mục tiêu chính của các doanh nghiệp trong lĩnh vực này
thường là tối a hóa lợi nhuận thông qua việc tiếp cận nhiều thị trường quốc tế.
2. Với hình thức ầu tư trực tiếp doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra chỉ phí cao hơn hinh thức liên doanh.
ĐÚNG. Hình thức ầu tư trực tiếp (FDI) thường òi hỏi doanh nghiệp tự xây dựng cơ
sở hạ tầng, quản lý vận hành và chịu toàn bộ rủi ro tài chính, do ó chi phí cao hơn.
Ngược lại, liên doanh chia sẻ chi phí và rủi ro với ối tác ịa phương, giúp giảm gánh nặng tài chính.
3. Khi tham gia kinh oanh quốc tẻ, tắt cả các công ty ều nên tim cách tiểu chuẩn hóa
bao bì sản phẩm của minh.
SAI. Tiêu chuẩn hóa bao bì chỉ phù hợp nếu sản phẩm nhắm ến thị trường toàn cầu
có ặc iểm chung. Tuy nhiên, nhiều thị trường yêu cầu sự khác biệt hóa ể phù hợp với
văn hóa, luật pháp, và thói quen tiêu dùng ịa phương.
4. Khách hàng không phải là lực lượng cạnh tranh ổi với oanh nghiệp mà chỉ là dổi
tượng oanh nghiệp muốn bán sản phẩm.
SAI. Khách hàng có thể trở thành lực lượng cạnh tranh trong trường hợp họ có quyền
thương lượng cao, òi hỏi mức giá thấp hoặc chất lượng cao hơn, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
5. Sản phẩm quốc tề là sản phẩm a quốc gia giống nhau ở chỗ là sản phẩm ều ược
thay ổi ể thích nghĩ phủ hợp với từng thị trường khác nhau. lOMoAR cPSD| 45474828
SAI. Khách hàng có thể trở thành lực lượng cạnh tranh trong trường hợp họ có quyền
thương lượng cao, òi hỏi mức giá thấp hoặc chất lượng cao hơn, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
6. Tại MS, việc quảng cáu bằng cách so sánh giữa sản phẩm của minh với sản phẩm của
ổi thủ cạnh tranh ược chấp nhận.
ĐÚNG. Tại Mỹ, luật pháp cho phép quảng cáo so sánh nếu thông tin cung cấp trung
thực và không gây nhầm lẫn. Điều này ược xem là hợp pháp và là chiến lược cạnh tranh phổ biến.
Câu 3: Thích nghỉ hóa săn phẩm là gì? Phân tích các yêu cầu cần thay ổi theo yếu
tố môi trưởng tại thị trường nước ngoài? Cho ví dụ minh họa. Trả lời: *
Thích nghi hóa sản phẩm là việc iều chỉnh các ặc tính của sản phẩm (như màu
sắc, kích cỡ, kiểu dáng, bao bì, thương hiệu…) ể phù hợp với yêu cầu, nhu cầu và ặc
iểm cụ thể của từng thị trường nước ngoài. Mục tiêu của thích nghi hóa là áp ứng tốt
nhất thị hiếu và các yêu cầu của người tiêu dùng ịa phương, từ ó tăng khả năng cạnh
tranh và thúc ẩy doanh số bán hàng. *
Yêu cầu cần thay ổi sản phẩm theo các yếu tố môi trường tại thị trường nước ngoài 1.
Các yếu tố văn hóa: Sản phẩm cần phù hợp với thói quen, truyền thống, niềm
tin và phong tục tập quán ịa phương. Ví dụ minh họa:
• McDonald’s ở Ấn Độ: Không sử dụng thịt bò hoặc thịt lợn trong sản phẩm vì tôn
giáo ịa phương. Họ cung cấp các món ăn như "Maharaja Mac" làm từ ngô và pho
mát ể phù hợp với thực khách ăn chay.
• Sprite ở Nhật Bản: Điều chỉnh công thức ể giảm vị chanh, vì người Nhật thích
vị chanh nhẹ và tinh khiết hơn. 2.
Các yếu tố kinh tế: Điều chỉnh sản phẩm theo mức thu nhập và sức mua của
người tiêu dùng tại quốc gia ó. Ví dụ minh họa:
• Ở các quốc gia có thu nhập thấp, sản phẩm thường ược bán với số lượng nhỏ
hơn, ví dụ như dầu gội dạng gói nhỏ tại các nước ang phát triển. lOMoAR cPSD| 45474828
• Các sản phẩm giá rẻ hơn, như xe máy nhỏ gọn của Honda tại thị trường Đông
Nam Á, ược thiết kế ể phù hợp với người tiêu dùng có ngân sách hạn chế. 3.
Các yếu tố quy ịnh pháp lý: Sản phẩm cần tuân thủ các luật và quy ịnh của chính
phủ liên quan ến chất lượng, an toàn, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc hệ thống o lường. Ví dụ minh họa:
• Ô tô: Ở Anh, xe cần tay lái bên phải, trong khi ở Mỹ, tay lái cần ặt bên trái ể phù
hợp với luật giao thông.
• Công ty dược phẩm: Phải áp ứng các quy ịnh khắt khe về sức khỏe ở từng quốc
gia khi ưa sản phẩm vào thị trường. 4.
Các yếu tố sử dụng: Sản phẩm cần ược iều chỉnh ể phù hợp với cách sử dụng tại
từng khu vực, bao gồm khí hậu, ịa hình và sở thích người tiêu dùng. Ví dụ minh họa:
• Bột giặt: Người Pháp dùng nước nóng ể giặt, trong khi người Úc thích dùng nước
lạnh. Điều này dẫn ến sự thay ổi công thức bột giặt cho từng thị trường.
• Máy giặt: Châu Âu ưa chuộng máy giặt cửa trước, còn Mỹ và Pháp thường dùng máy cửa trên. 5.
Các yếu tố ịa lý và môi trường tự nhiên: Thích nghi với ặc iểm ịa lý như khí
hậu, ộ cao hoặc iều kiện vận chuyển.
Ví dụ minh họa: Unilever: Điều chỉnh sản phẩm mỹ phẩm ở các quốc gia nhiệt ới ể phù
hợp với khí hậu nóng ẩm.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
Câu 1: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ến việc lựa chọn phương thức xâm nhập thị
trường thế giới? Lấy ví dụ minh họa Trả lời:
Khi doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường ra quốc tế, việc lựa chọn phương thức
thâm nhập phù hợp là yếu tố quan trọng, quyết ịnh sự thành công hay thất bại của sản
phẩm trên thị trường quốc tế. Có 4 nhóm yếu tố cơ bản ảnh hưởng ến quyết ịnh này:
a) Môi trường kinh doanh khác nhau
Sự khác biệt về môi trường kinh doanh giữa các quốc gia òi hỏi doanh nghiệp phải
linh hoạt iều chỉnh chiến lược thâm nhập sao cho phù hợp với từng thị trường mục tiêu. lOMoAR cPSD| 45474828
Doanh nghiệp cần cân nhắc các yếu tố môi trường sau khi thâm nhập thị trường quốc tế:
Phong tục tập quán và thói quen tiêu dùng: Mỗi quốc gia có lối sống và thói quen
tiêu dùng khác nhau, iều này ảnh hưởng trực tiếp ến cách sản phẩm ược ón nhận.
Quy ịnh pháp lý ịa phương: Một số quốc gia có các quy ịnh và hạn chế riêng ối
với doanh nghiệp nước ngoài, bao gồm cả yêu cầu về giấy phép kinh doanh.
Tính ổn ịnh chính trị và rủi ro: Sự ổn ịnh chính trị của thị trường mục tiêu có thể
ảnh hưởng ến mức ộ rủi ro trong kinh doanh.
Cạnh tranh và các rào cản thị trường: Các yếu tố như thuế, hạn ngạch, hàng rào
thương mại cần ược xem xét kỹ lưỡng trước khi chọn phương thức thâm nhập.
Quyền sở hữu trí tuệ: Doanh nghiệp cần ánh giá khả năng bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ khi gia nhập thị trường mới.
Dịch vụ hỗ trợ và marketing: Đánh giá sự sẵn có của các dịch vụ hỗ trợ, cơ sở hạ
tầng marketing tại thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp triển khai chiến lược một cách hiệu quả.
b) Đặc iểm các trung gian
Trung gian óng vai trò kết nối doanh nghiệp với người tiêu dùng tại thị trường quốc
tế, bao gồm nhà nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ. Do ó, việc hiểu rõ về khả năng, cách thức
làm việc và iều kiện hợp tác với các trung gian là cần thiết ể ưa sản phẩm ến tay khách
hàng một cách thuận lợi. c) Đặc iểm của sản phẩm
Mỗi loại sản phẩm sẽ yêu cầu các phương thức thâm nhập khác nhau dựa trên tính chất vật lý của nó:
Sản phẩm dễ hư hỏng: Cần lựa chọn phương thức ảm bảo iều kiện bảo quản tốt ể
giữ nguyên chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm kỹ thuật cao: Đòi hỏi kênh bán hàng chuyên biệt và dịch vụ sau bán
hàng vì cần sự hỗ trợ của các chuyên gia kỹ thuật.
Sản phẩm cồng kềnh: Cần hạn chế số lần bốc dỡ ể giảm thiểu chi phí và ảm bảo
an toàn cho sản phẩm trong quá trình vận chuyển.
d) Khả năng của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 45474828
Yếu tố này bao gồm khả năng tài chính, tổ chức, nguồn nhân lực, trình ộ marketing
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có năng lực mạnh, có thể
chọn các phương thức thâm nhập òi hỏi ầu tư lớn và phức tạp. Ngược lại, nếu khả năng
của doanh nghiệp còn hạn chế, họ sẽ cần tìm các phương thức ít tốn kém và dễ thực hiện hơn.
Câu 2: Nhận ịnh dưới ây úng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Xuất khẩu không có tác dụng thoa mãn nhu cầu nhập khẩu, tích lũy phát triển sản xuất trong nước.
SAI. Xuất khẩu là nguồn thu ngoại tệ quan trọng, giúp quốc gia thỏa mãn nhu cầu
nhập khẩu các sản phẩm, dịch vụ không tự sản xuất ược. Ngoài ra, xuất khẩu thúc ẩy
sản xuất trong nước, tạo việc làm và tích lũy vốn phát triển kinh tế.
2. Xuất khẩu các sản phẩm sẵn có của thị trường trong nước là một cách phát triển
sản phẩm quốc tế
ĐÚNG. Việc xuất khẩu sản phẩm hiện có từ thị trường nội ịa ra quốc tế là một chiến
lược phổ biến ể tiếp cận thị trường toàn cầu mà không cần phát triển sản phẩm mới ngay lập tức.
3. Tiêu chuẩn hóa sản phẩm quốc tế sẽ làm tăng giá thành sản phẩm quốc tế
SAI. Tiêu chuẩn hóa thường làm giảm chi phí thông qua sản xuất hàng loạt và tiết
kiệm quy mô. Tuy nhiên, nếu việc tiêu chuẩn hóa không phù hợp với thị trường ịa
phương, nó có thể làm giảm hiệu quả kinh doanh.
4. Chi phi vin tai va thue quan la you rnanh huong mhicu nhar den gia quoc te
ĐÚNG. Chi phí vận tải và thuế quan là những thành phần chính trong giá thành sản
phẩm quốc tế. Chúng ảnh hưởng trực tiếp ến khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường toàn cầu.
5. Định giá tiêu diệt cần phải tính loán và sử dụng thận trọng dễ không vi phạm luật
"Chông bán phá giá".
ĐÚNG. Định giá tiêu diệt (predatory pricing) là chiến lược ịnh giá thấp ể loại bỏ ối
thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, nếu thực hiện không úng cách, doanh nghiệp có thể vi phạm
luật chống bán phá giá, dẫn ến hậu quả pháp lý và thiệt hại tài chính.
6. Tại Việt Nam các sản phẩm như dược phẩm, dồ chơi chiến tranh, rượu và thuốc lá
bị cẩm quảng cáo. lOMoAR cPSD| 45474828
ĐÚNG. Theo luật quảng cáo tại Việt Nam, những mặt hàng này bị cấm quảng cáo vì
lý do an toàn, sức khỏe cộng ồng và ạo ức xã hội.
Câu 3: Trình bày những thách thức/ khó khăn mả một doanh nghiệp/công ty/tổ chức có
thể gặp phải khi tham gia vào thị trường thể giới? (Lẩy 1 ĐN cụ thể) lOMoAR cPSD| 45474828
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3
Câu 1: So sánh ưu, nhược iểm của chiến lược xuất khẩu và chiến lược a quốc gia? Trả lời Tiêu chí
Chiến lược xuất khẩu
Chiến lược a quốc gia
Tập trung sản xuất tại quốc gia sở Tùy chỉnh sản phẩm hoặc dịch vụ ể Định
tại và xuất khẩu sản phẩm sang phù hợp với từng thị trường ịa nghĩa
các thị trường quốc tế. phương. -
Giảm chi phí sản xuất nhờ
tập trung tại một ịa iểm. -
Tăng khả năng cạnh tranh nhờ
áp ứng tốt nhu cầu ịa phương. -
Dễ quản lý và kiểm soát
hoạt ộng từ trụ sở chính. -
Phù hợp với thị trường có sự
khác biệt lớn về văn hóa, luật pháp, -
Tiết kiệm chi phí nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mới. và nhu cầu. -
Nâng cao sự hài lòng và trung Ưu iểm
thành của khách hàng ịa phương. -
Tăng chi phí sản xuất do phải -
Khó áp ứng nhu cầu và sự tùy chỉnh sản phẩm cho từng quốc
khác biệt tại từng thị trường. gia. -
Phụ thuộc nhiều vào chi -
Quản lý phức tạp hơn do phải
phí vận chuyển, thuế quan và rào iều phối nhiều thị trường khác nhau. cản thương mại. -
Tăng rủi ro tài chính và pháp -
Có thể không cạnh tranh lý tại các quốc gia khác nhau. Nhược
ược với các doanh nghiệp nội ịa iểm
do thiếu tính bản ịa hóa.
- Thấp hơn nhờ sản xuất tập trung và quy mô lớn.
- Cao hơn do phải thiết lập cơ sở sản
xuất, nghiên cứu thị trường và phân Chi phí
phối tại từng ịa phương.
Tính linh - Thấp, sản phẩm và chiến lược ít - Cao, dễ thích nghi với thị trường ịa hoạt ược tùy chỉnh. phương. lOMoAR cPSD| 45474828
- Phù hợp với sản phẩm tiêu - Phù hợp với sản phẩm òi hỏi sự tùy
Ứng dụng chuẩn hóa, ít cần tùy chỉnh, như chỉnh cao, như thực phẩm, thời
phù hợp linh kiện iện tử, hóa chất. trang.
Câu 2: Cho biết nhận ịnh dưới ây úng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Việc truyền thông và kiểm soát thông tin trong hoạt dộng marketing quốc rế sẻ ể
dàng thực hiện hơn marketing nội ịa.
SAI. Marketing quốc tế ối mặt với nhiều thách thức hơn marketing nội ịa do sự khác
biệt về ngôn ngữ, văn hóa, luật pháp và cơ sở hạ tầng truyền thông ở các quốc gia khác
nhau. Việc kiểm soát thông tin vì thế khó khăn hơn nhiều.
2. Xuất khẩu là khải niệm rộng hơn marketing quôc tế, marketing quốc tề là một hình
thức của xuất khẩu.
SAI. Marketing quốc tế là khái niệm rộng hơn vì bao gồm toàn bộ các hoạt ộng như
nghiên cứu thị trường, chiến lược phân phối, quảng cáo, và dịch vụ khách hàng tại thị
trường quốc tế. Xuất khẩu chỉ là một phần trong chiến lược marketing quốc tế.
3. Xuất khẩu trực tiếp có lợi thế hơn xuất khẩu gián tiếp ở chỗ sự kiểm soát sản phẩm tốt hơn.
ĐÚNG. Xuất khẩu trực tiếp giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn về chất lượng sản
phẩm, giá cả, và quan hệ với khách hàng vì không cần thông qua trung gian. Tuy nhiên,
nó òi hỏi chi phí và nguồn lực quản lý lớn hơn.
4. Lợi thế cạnh tranh quốc tế có ược là nhờ vào iều kiện tự nhiên thuận lợi tại quốc
gia mà DN ặt trụ sở chính.
SAI. Mặc dù iều kiện tự nhiên thuận lợi là một yếu tố, lợi thế cạnh tranh quốc tế chủ
yếu ến từ năng lực quản lý, công nghệ, chiến lược ổi mới, và chất lượng nguồn nhân
lực, không chỉ phụ thuộc vào iều kiện tự nhiên.
5. Sản phẩm a quốc gia và sản phẩm toàn cầu giống nhau ở chỗ là sản phẩm ều ược tiêu chuẩn hóa.
SAI. Sản phẩm toàn cầu thường ược tiêu chuẩn hóa ể phù hợp với tất cả thị trường,
trong khi sản phẩm a quốc gia ược iều chỉnh ể áp ứng yêu cầu cụ thể của từng thị trường ịa phương.
6. Nhượng quyền kinh oanh tương tự như hình thức nhượng giấy phép. lOMoAR cPSD| 45474828
SAI. Nhượng quyền kinh doanh (franchising) là hình thức cho phép bên nhận quyền
sử dụng toàn bộ hệ thống kinh doanh của bên nhượng quyền (bao gồm thương hiệu,
cách vận hành, và hỗ trợ). Trong khi ó, nhượng giấy phép (licensing) chỉ cho phép sử
dụng một số quyền tài sản trí tuệ (như sáng chế, thương hiệu).
Câu 3: Trình bày những thách thức/ khố khăn mà một doanh nghiệp/công ty/tổ chức
có thể gập phải khi tham gia vào thị trường thể giỏi? (Lẩy 1 DN cp thể) lOMoAR cPSD| 45474828
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4
Câu 1: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa Nhượng giấy phép (Licensing) và Nhượng
quyền thương mại (Franchise) Trả lời
Nhượng quyền thương mại Đặc (Franchising) iểm
Cấp giấy phép (Licensing)
Bên cấp phép cho phép bên nhận Bên nhượng quyền cung cấp quyền
sử dụng tài sản trí tuệ như bằng kinh doanh, thương hiệu, bí quyết vận
sáng chế, nhãn hiệu, bí quyết hành cho bên nhận quyền ể iều hành
công nghệ ể sản xuất và tiêu thụ một cơ sở kinh doanh theo hệ thống
sản phẩm ở nước ngoài. nhượng quyền có sẵn. Khái niệm - Bằng sáng chế - Thương hiệu - Quyền tác giả - - Sản phẩm/Dịch vụ Nhãn hiệu -
Quy trình vận hành, chiến lược Tài sản - Quy trình công
kinh doanh, mô hình kinh doanh và bí
chuyển nghệ - Bí quyết kỹ
quyết công nghệ sản xuất kinh doanh. giao thuật.
Bên nhận giấy phép thường tự Bên nhượng quyền kiểm soát và hỗ trợ
chịu trách nhiệm sản xuất, phân bên nhận quyền về quy trình vận hành,
phối và marketing sản phẩm tại chất lượng dịch vụ, và các chiến lược
thị trường quốc tế, ít sự tham gia marketing theo tiêu chuẩn hệ thống
Phạm vi từ bên cấp phép. nhượng quyền. iều hành
Bên cấp phép không chịu chi phí Bên nhượng quyền không chịu chi phí
hay rủi ro liên quan ến sản xuất mở rộng kinh doanh trực tiếp, nhưng
và phân phối tại thị trường nước cần giám sát chặt chẽ ể bảo ảm chất Chi phí ngoài.
lượng hệ thống nhượng quyền. và rủi ro
Kiểm soát thấp, do bên nhận tự Kiểm soát chặt chẽ hơn, ảm bảo ồng
iều hành sản xuất và marketing, bộ trong mô hình kinh doanh, tiêu
khó duy trì chất lượng nhất quán chuẩn dịch vụ, và chất lượng sản phẩm Kiểm
giữa các thị trường quốc tế.
trên toàn hệ thống nhượng quyền. soát lOMoAR cPSD| 45474828
Giới hạn thời gian nhất ịnh và Có thể dài hạn, thường kéo dài nhiều Thời
phụ thuộc vào thỏa thuận, thường năm hoặc có thể gia hạn liên tục tùy
gian áp là ngắn hạn và theo hợp ồng.
vào thỏa thuận của hai bên. dụng
Tạo thu nhập từ tài sản trí tuệ mà Mở rộng hệ thống kinh doanh, tăng
không cần ầu tư lớn vào thị cường nhận diện thương hiệu và sự trường quốc tế.
hiện diện toàn cầu với chi phí và rủi ro Mục thấp hơn. ích
Các doanh nghiệp có tài sản trí Các doanh nghiệp có hệ thống kinh
tuệ nhưng không muốn ầu tư trực doanh sẵn và muốn mở rộng toàn cầu, Đối tiếp vào nước ngoài.
ảm bảo chuẩn hóa dịch vụ và sản phẩm tượng áp của mình. dụng Ưu iểm Nhược iểm Loại hình -
Tạo thu nhập từ tài sản - Kiểm soát thấp, khó duy
trí tuệ mà không cần ầu tư và
trì chất lượng sản phẩm. quản lý trực tiếp. - Nguy cơ bên nhận giấy -
Giảm thiểu rủi ro và chi phép trở thành ối thủ cạnh tranh
phí khi mở rộng thị trường
sau khi hết hạn hợp ồng. - Lợi
Cấp giấy phép quốc tế. nhuận thấp hơn. (Licensing) - Mở rộng nhanh và chi -
Khó kiểm soát chặt chẽ phí thấp.
các hoạt ộng của bên nhận -
Đồng bộ hóa tiêu chuẩn quyền. - Rủi ro mất uy tín
sản phẩm/dịch vụ, ảm bảo nhận thương hiệu nếu bên nhận quyền diện thương hiệu.
không duy trì chất lượng tốt. Nhượng quyền -
Bên nhận quyền hỗ trợ -
Có thể xuất hiện ối thủ
thương mại phát triển thị trường.
cạnh tranh từ bên nhận quyền. (Franchising)
Câu 2: Cho biết nhận ịnh dưới ây úng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao?
1. Xuất khẩu có ưu iểm là giúp oanh nghiệp có thể thực hiện lợi thế quy mô áng kể
qua khối lượng bản cho toàn cầu. lOMoAR cPSD| 45474828
ĐÚNG. Xuất khẩu mở rộng thị trường tiêu thụ, cho phép doanh nghiệp tăng khối
lượng sản xuất, qua ó ạt lợi thế kinh tế nhờ quy mô (economies of scale), giúp giảm chi
phí trung bình trên mỗi ơn vị sản phẩm.
2. Sắp nhập, kết hợp giữa hai hay nhiều công ty ể tạo ra một sản phẩm mới hoặc một
công ty mới là một cách phát triên sẵn phẩm quộc tê.
SAI. Sáp nhập (merger) hoặc hợp nhất thường là chiến lược mở rộng kinh doanh
hoặc tăng cường năng lực cạnh tranh hơn là phát triển sản phẩm quốc tế. Phát triển sản
phẩm quốc tế thường liên quan ến ổi mới sản phẩm hoặc thích nghi với thị trường nước ngoài.
3. Thích nghi hóa sản phẩm quốc tế tế sẽ làm giảm giá thành sản phẩm quốc tê
SAI. Thích nghi hóa sản phẩm (product adaptation) thường làm tăng chi phí vì phải
tùy chỉnh sản phẩm, bao bì, hoặc thiết kế ể phù hợp với từng thị trường ịa phương, thay
vì áp dụng sản phẩm tiêu chuẩn hóa trên toàn cầu.
4. Chỉ phí tại các thị trường quốc tế khác nhat là khác nhau.
ĐÚNG. Chi phí kinh doanh quốc tế như lao ộng, nguyên liệu, thuế, vận chuyển và
các yếu tố khác thay ổi áng kể giữa các quốc gia do sự khác biệt về mức sống, quy ịnh
pháp lý và cơ sở hạ tầng.
5. Dịnh giá thâm nhập là ịnh giá cao nhất ể có ược thị trường lớn.
SAI. Định giá thâm nhập (penetration pricing) là chiến lược ịnh giá thấp nhằm nhanh
chóng xâm nhập và chiếm lĩnh thị phần lớn. Định giá cao nhất (price skimming) lại là
chiến lược áp dụng khi nhắm ến thị trường cao cấp hoặc thu lợi nhanh.
6. Tài chính lành mạnh là tiêu chí quan trọng hàng dầu trong luyển chọn các thành
viên kênh phân phối quốc tế.
ĐÚNG. Tài chính lành mạnh ảm bảo thành viên kênh phân phối có ủ khả năng vận
hành ổn ịnh, duy trì hàng tồn kho và ầu tư vào các hoạt ộng phân phối. Đây là yếu tố
then chốt ể ảm bảo hiệu quả kinh doanh.
Câu 3: Trình bảy những thách thức/ khó khăn mà một doanh nghiệp/công ty/lổ chic
có thể gặp phải khi tham gia vào thị trường thế giới? (Lấy 1 DN cụ thể)