Đề tài: dự án định hướng nghề phiên dịch trong tương lai

Đề tài: dự án định hướng nghề phiên dịch trong tương lai

lOMoARcPSD| 36006477
BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN HỌC GIỚI THIỆU
VÀ TRẢI NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
ĐỀ TÀI : Dự án ịnh hướng nghề Phiên Dịch trong tương lai
Sinh viên : Nguyễn Trường Giang
Lớp : K15 NGÔN NGỮ HÀN QUỐC 3
Mã sinh viên : 21011534
Giáo viên hướng dẫn : Ths.Vũ Thanh Hải
B
GI
O D
C V
À
O T
O
TRƯỜNG Đ
I H
C PHENIKAA
lOMoARcPSD|36006477
2
Thư mục
LI M ĐẦU ............................................................................................................................................ 3
1.GII THIU CHUNG : ........................................................................................................................ 3
1.1.Tng quan chung v hc phn : ....................................3
1.2.T đánh giá bản thân v s thích, k năng, kỹ năng
sng, tính cách ca bn thân: .............................................4
1.2.1: S thích .................................................................................. 4
1.2.2: K năng .................................................................................. 4
1.2.3. Gía tr sng: ........................................................................... 4
1.2.4. Tính cách ca bn thân :......................................................... 5
2. Định hướng ngh nghip cho bn thân: ......................................................................................... 5
2.1. Phân tích v trí ngh nghip : .......................................5
2.1.1. Khái nim ngh phiên dch ...................................................... 5
2.1.2. Đặc tính ca ngh phiên dch .................................................. 5
2.1.3.Các hình thc phiên dch hin nay ............................................ 5
2.1.4. Tình hình vic làm hin nay : ................................................... 6
3.Mc tiêu và kế hoch hoàn thành mục tiêu đó trong 4 năm đại hc :3.1. S dng quy
tắc Smart để xác định mc tiêu ngh .......................................................... 7
nghip : ...............................................................................7
3.1.1. Xác định mục tiêu trong 2 năm đầu đại hc ............................ 7
3.1.2. Xác định mc tiêu ngh nghiệp trong 2 năm cuối đại hc : ...... 9
4.Đề xut, kiến ngh cho ngh nghiệp tương lai ca bn thân ......................................................... 10
4.1.Đối với nhà trường : .................................................... 10
4.2. Đối vi khoa : ............................................................. 10
4.3. Đối vi bn thân : ....................................................... 11
4.4.Ý kiến khác : ................................................................ 11
LI CẢM ƠN ......................................................................................................................................... 12
lOMoARcPSD|36006477
3
LI M ĐẦU
Đất nước chúng ta ang bước vào quá trình hội nhập sâu rộng
và phát triển từng ngày. Quan hệ ối ngoại giữa Việt Nam và
Hàn Quốc ngày càng ược mở rộng, ặc biệt trong giai oạn hiện
nay rất nhiều công ty Hàn Quốc ầu tư vốn vào thị trường Việt
Nam ( ứng thứ hai với tổng vốn ầu tư 3,42 tỷ USD , chiếm
31,9% tổng vốn ầu tư vào Việt Nam). Do ó nhu cầu tuyển
dụng nhân lực tiếng hàn của các doanh nghiệp, cơ quan Hàn
Quốc cũng như các doanh nghiệp , cơ quan Việt Nam có liên
quan ến Hàn Quốc cũng tăng lên nhanh chóng ( ặc biệt là
ngành phiên dịch). Do ó tôi làm ề tài này ể ịnh hướng cho
mình kế hoạch trong vòng 4 năm học ại học sắp tới ể có thể áp
ứng ược nhu cầu tuyển dụng nhân lực tiếng hàn hiện nay.
1.GII THIU CHUNG :
1.1.Tng quan chung v hc phn :
- Tên học phần: giới thiệu và trải nghiệm nghề nghiệp
- Mã học phần: FKL11001
- Tổng số tín chỉ: 2 ( 20 tiết lý thuyết + 10 tiết trao ổi với chuyên gia)
lOMoARcPSD|36006477
4
- Khoa: ngôn ngữ Hàn Quốc
- Hệ ào tạo: Đại học chính quy
- giảng viên: Ths.Vũ Thanh Hải Phó chủ nhiệm khoa tiếng Hàn trường ại học
Phenikaa
1.2.T đánh giá bản thân v s thích, k năng, kỹ năng
sng, tính cách ca bn thân:
1.2.1: S thích
+ Đam việc khám phá, tìm i chuyên sâu vngôn ngữ (cấu trúc ngữ pháp,
biểu hiện khi sử dụng ngôn ngữ ó,…)
+ Đọc sách tài liệu ( báo nước ngoài, các sách best-seller, sách mang tính học
thuật,…)
+ Tìm hiểu văn hóa và phong tục của các nước trên thế giới
+ Thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất cho bản thân vtình hình thời
sự trong và ngoài nước,…
1.2.2: K năng
Kỹ năng là năng lực của chthể thực hiện một hay mt chuỗi hành ộng trên cơ sở
hiểu biết ( kiến thức hoặc kinh nghiệm) nhằm tạo ra kết quả mong ợi
+ Kỹ năng mềm ( Soft skills): thuật ngữ liên quan ến khả năng thiên về mặt tinh
thần mang tính cá nhân dùng tiếp cận phản ứng với môi trường xung quanh
không phụ thuộc và trình ộ chuyên môn và kiến thức.
Như vậy, tôi khả năng quản thời gian học tập, tự học ngoài ra em n có một
chút tư duy phản biện tuy nhiên tôi vẫn còn nhiều thiếu nhiều kỹng khác ( giao
tiếp, làm việc nhóm,….)
+ Kỹ năng cứng (Hard skills) : ược hiểu là một phần của bộ kỹ năng ược yêu cầu
cho một công việc. Điều ó bao gồm những kiến thức, úc kết thực hành tính chất
thiên về kỹ thuật, mang tính chất chuyên môn nghề nghiệp.
Về phần kỹ năng cứng, tôi ang bắt ầu tìm hiểu tìm tòi những khóa học liên quan
ến tin học văn phòng, kỹ năng sử dụng các phần m ềm giúp ích trong quá trình
học,….
1.2.3. Gía tr sng:
Gía trị sống những iều chúng ta cho là quý giá, quan trọng, là ý nghĩa ối
với cuộc sống của mỗi con người. Gía trị sống trở thành ộng lực ể người ta nỗ lực
phấn ấu có ược.
+ Tôi có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm
lOMoARcPSD|36006477
5
+ Tôi có tinh thần trách nhiệm trong việc nhóm hay công việc nhân + Tôi
có sự oàn kết với nhau trong tập thể ể phấn ấu làm việc cùng nhau
1.2.4. Tính cách ca bn thân :
Tính cách là tính chất, ặc iểm về nội tâm của mỗi con người, ảnh hưởng
trực tiếp ến suy nghĩ, lời nói hành ộng của người ó. Một người có thể có nhiều
tính cách( a nhân cách) và nhiều người có thể có cùng mt tính cách
+ Là người luôn lạc quan dù thời iểm gặp khó khăn, chán nản
+ Có tham vọng về phát triển những dự ịnh trong tương lai
+ Luôn học hỏi từ những iều nhỏ nhặt nhất trong cuộc sống
2. Định hướng ngh nghip cho bn thân:
2.1. Phân tích v trí ngh nghip :
2.1.1. Khái nim ngh phiên dch
Phiên dịch việc chuyển từ ngôn ngữ nói này sang ngôn ngữ khác, bao gồm dịch
ồng thời, dịch tuần tự. Phiên dịch sẽ chú trọng lời nói, nhiều hoạt ộng ngôn ngữ
thể btrợ. Cấu trúc dịch không cần quá chặt chẽ, thường ược thực hiện
không gian rộng ( yêu cầu tốc phản ứng nhanh, khả năng tập trung cao ộng ngắn
hạn )
2.1.2. Đặc tính ca ngh phiên dch
Tập trung cao ộ trong ngắn hạn : cần phải tập trung cao nhất hoàn thành
việc truyền ạt một khối lượng công việc lớn
Yêu cầu khá toàn diện a dạng : ngoài kỹ năng ngoại ngữ , chúng ta cần
phải có khả năng giao tiếp, quan sát, xử lý tình huống, tính chính xác, tính
tỉ mỉ
Đòi hỏi tính kỹ luật tương ối cao : áp lực từ công việc, áp lực tcác bên, áp
lực thời gian,....
Đòi hỏi tính kỷ luật tương ối cao : mọi yêu cầu ặt ra trong quá trình phiên
dịch cần ược thực hiện một cách ầy nghiêm túc. Chúng ta sẽ bị ràng
buộc vào những yêu cầu kỷ luật cao của nghề.
Như vậy nếu chúng ta chiến thắng ược các áp lực nêu trên thì chúng ta
sẽ trở nên hoàn thiện và sẽ tránh những rủi ro trong quá trình làm việc.
2.1.3.Các hình thc phiên dch hin nay
Phiên dịch tuần tự
:
+ Đặc iểm : Khi các diễn giả nói xong, phiên dịch viên nghe nắm bắt ý sau ó
dịch lại bằng lời nói trong lúc diễn giả nghỉ
lOMoARcPSD|36006477
6
+ Thuận lợi : Cách dịch này giúp phiên dịch viên có thể sắp xếp ý, hoàn chỉnh
cấu trúc câu trọn vẹn
+ Khó khăn : Cách thức yêu cầu phiên dịch viên phải có trí nhớ tốt, vì thường
người nói sẽ nói khá dài
Phiên dịch ồng thời :
+ Đặc iểm : Diễn giả sẽ nói không ngừng nghỉ, mối liên lạc với người dịch gần
như không có
+ Khó khăn : phương thức này khá khó phiên dịch viên phải nghe hết u
mới bắt ầu dịch ( vì ộng từ ở cuối câu ) do ó phiên dịch viên phải chuẩn bị thật
kỹ và hết sức nhanh nhạy thì mới thực hiện tốt phần dịch ồng thời của mình
Phiên dịch thì thầm :
+ Đặc iểm : chủ yếu phiên dịch viên sẽ ngồi bên cạnh người nhờ dịch ể dịch (
không dùng micro, không nói lớn tiếng ể không ảnh hưởng ến mọi người làm
việc )
Dịch lại :
+ Đặc iểm: Đây là trường hợp phiên dịch sẽ phải nghe qua một ngôn ngữ khác
dịch. Phương thức này ược dùng khi chương trình sử dụng ba ngôn ngữ trở
lên
Nhận xét : : nghề phiên dịch có khá nhiều phương thức làm việc , mỗi loại ều
có những ưu iểm , nhược iểm riêng. Vì vậy chúng ta hãy xem xét và lựa
chọn úng loại phương thức làm việc mà mình muốn theo uổi trong tương lai
2.1.4. Tình hình vic làm hin nay :
Theo mt khảo sát của trường ulis, có 576 em tức 88,3% ã có việc làm sau khi tốt
nghiệp; 53 em ang học tiếp tại các bậc học cao hơn trong ngoài nước. Điều này
cho thấy cơ hội việc làm của các bạn sinh viên học ngoại ngữ rất lớn và các bạn ã
áp ứng ược yêu cầu tuyển dụng của xã hội.
Khảo sát cũng chia ra các nhóm ngành cụ thể. Ở ngành Ngôn ngữ, các tiếng có tỷ
lệ tìm ược việc làm sớm nhất nhiều nhất Hàn Quốc (98,04%), Trung
(97,83%), Nhật (96,05%), Anh (95,29%).
Theo thống kê của VCCI (Vietnam Chamber of Commerce and Industry – Phòng
Thương mại Công nghiệp Việt Nam), Hàn Quốc hiện một trong số những
nhà ầu lớn nhất về số lượng dự án và tổng vốn ầu vào Việt Nam với hơn
9.000 doanh nghiệp tổng số vốn ầu tư tích lũy ạt gần 70,4 tUSD. Bên cạnh ó,
xứ sở kim chi cũng sở hữu 528 dán ầu tư vào nước ta ứng ầu vsố lượng góp
lOMoARcPSD|36006477
7
vốn, mua cổ phần với 1.626 lượt trong hơn 10 tháng qua (tính ến thời iểm tháng
10/2020).
Theo khảo sát của Đặng Nguyễn Thùy Dương (2009) thì sinh viên tốt nghiệp tiếng
Hàn của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Nội thường công
việc ở mức ổn ịnh cao, ạt khoảng 80% số sinh viên tốt nghiệp và thu nhập của h
cũng cao trên mức trung bình của người Việt Nam.
Qua những số liệu trên có thể thấy :
+ Qua các số liệu trên có thể thấy các doanh nghiệp Hàn Quốc rất cần
nguồn nhân lực chất lượng cao ti Việt Nam, ặc biệt là những người
trẻ, biết tiếng Hàn, có kỹ năng và thái ộ làm việc nghiêm túc + Tỉ lệ
sau khi ra trường có việc làm tương ối lớn ( 98,04%)
+ Nghành nghề biên phiên dịch ang ược các nhà tuyển dụng quan tâm
nhiều hơn , yêu cầu chuyên môn ặt ra cũng cao hơn do ó cần phải nâng
cao chất lượng ào tạo nghành ngôn ngữ hàn của các trường ại học
3.Mc tiêu và kế hoch hoàn thành mục tiêu đó trong 4
năm đại hc : 3.1. S dng quy tắc Smart để xác định
mc tiêu ngh
nghip :
3.1.1. Xác định mục tiêu trong 2 năm đầu đi hc
Quy tắc S.M.A.R.T là tên viết tắt các chữ ầu của 5 bước :
S- Specific : cụ thể , dễ hiểu
M- Measurable : o lường ược
A- Attainable : có thể ạt ược
R- Realistic : thực tế
T- Timely : thời gian hoàn thành
Bước 1 : Specific ( cụ thể , rõ ràng )
lOMoARcPSD| 36006477
8
Hoàn thành các môn học cơ sở và môn học cơ bản. Tham gia các câu lạc bộ liên
quan ến tiếng Hàn cả trong trường ngoài trường. Tích lũy cho mình những
kỹ năng mm , kỹ năng cứng cần thiết , học thêm một ngoại ngữ mới ( Tiếng anh
) Bước 2 : Measurable ( Đo lường ược )
+ Tôi mong muốn trở thành một trong những người hoạt ộng năng nổ nhất trong
CLB
+ Mong muốn ạt ược < 500 iểm TOEIC tiếng anh
+ Đạt loại khá trở lên iểm TBHP các môn học ại cương các môn học chuyên
nghành.
Bước 3 : Attainable ( có thể ạt ược ) :
+ Hiện tại tôi ang dịnh học thêm 1 ngoại ngữ mới ( tiếng anh ). Vậy nên hàng
ngày song song với học tiếng hàn tôi cũng tranh thủ thời gian học thêm tiếng anh
và trong khoảng năm hai tôi sẽ thi bằng TOEIC.
+ Có khả năng giao tiếp thành thạo và sử dụng các kiến thức lý thuyết mình ã ược
học.
+ Đạt ược chứng chỉ tin học quốc tế CMOS.
Bước 4 : Realistic ( thực tế )
Các mục tiêu ngắn hạn ều nằm trong lộ trình phợp với các chiến lược lâu
dài :
Thời gian học chính khóa trường tôi sẽ cố gắng tập trung nghe giảng , nếu
câu hỏi thắc mắc hay gặp khó khăn sẽ hỏi cô và các bạn . Tối về học bài , ôn bài
tìm hiểu bài trước. Những ngày không có ca học , nên tham gia vào các câu lạc
bộ tiếng hàn ể giao lưu , học thêm những kỹ năng mới ặc biệt là có thể luyện nói
tiếng hàn , áp dụng những những kiến thức lý thuyết ã ược học ể giao tiếp với các
bạn trong câu lạc bộ.
Bước 5 : Timely ( tính chính xác về thời gian )
Thời gian thực hiện : 2 năm ầu ại học
lOMoARcPSD|36006477
9
3.1.2. Xác định mc tiêu ngh nghip trong 2 năm cuối
đại hc :
Đây khoảng thời gian tôi phải tham gia nhiều hoạt ộng thực tập hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Bước 1 : Specific ( cụ thể )
+ Hoàn thiện cho mình các kỹ năng và nghiệp vụ của nghề phiên dịch
+ Hoàn thiện cho mình bkỹ năng mềm cứng thể phục vụ tốt công việc
của mình sau này
+ Hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình
Bước 2 : Measurable ( tính o lường )
+ Đạt mục tiêu sau ra khi trường ( hoặc sau 2-3 năm) mức lương 6-7 triệu /
tháng
+ Đạt ược TOPIK 4 hoặc TOPIK 5.
+ Đọc ược 50 quyển sách
Bước 3 : Attaintable ( có thể ạt ược )
+ Đạt ược TOPIK 4 hoặc TOPIK 5
+ Đọc ược 50 quyển sách
+ Tham gia nhiều những hoạt ộng tình nguyện và những hoạt ộng do oàn trường
tổ chức.
Bước 4 : Realistic ( Tính thực tế )
+ Đầu năm ba tôi sẽ bắt ầu việc thực tập , nếu thời gian thì tôi sẽ i làm thêm
công việc liên quan ến tiếng hàn ể cọ sát nhiều hơn.
+ Tôi sẽ ặt mc tiêu theo từng ngày.
Ví dụ : + Một ngày tôi sẽ hoàn thành ược 50 trang sách
lOMoARcPSD|36006477
10
+ Một ngày dành ít nhất 1-2 tiếng luyện nghe và luyện nói tiếng hàn
+ Tham gia nhiều buổi seminar ể tích lũy cho mình kinh nghiệm cần thiết
+ Khi tham gia câu lạc bộ tiếng hàn , tôi sẽ cố gắng giúp ỡ các em sinh viên còn
gặp khó khăn trong quá trình học , học có thể hỗ trợ về mặt tâm lý cho các em.
Bước 5 : Timely ( Tính chính xác về thời gian )
Thời gian thực hiện : Hai năm cuối ại học .
4.Đề xut, kiến ngh cho ngh nghiệp tương lai của bn
thân
4.1.Đối với nhà trường :
Trường nên chú trọng ến việc liên hệ với các quan, doanh nghiệp Hàn
Quốc và Việt Nam ể duy trì hoạt ộng thực tập
Nhà trường nên ẩy mạnh hoạt ộng ưa sinh viên i tham quan, kiến tập trong
quá trình học tập tại trường
Tạo iều kiện cho sinh viên ược cọ sát những kiến thức ã học với thực tế
Tạo nhiều sân chơi , nhiều các hoạt ộng các bạn trong khoa trao ổi
nâng cao khả năng giao tiếp nhiều hơn
Nhà trường cần liên kết với khoa tiếng hàn của các trường khác ( khoa
tiếng hàn trường mình giao lưu , học hỏi khoa tiếng hàn của các trường
khác )
4.2. Đối vi khoa :
Khoa hãy xây dựng chương trình học một cách khoa học hướng sinh
viên nhiều ến hoạt ộng thực hành
Tạo ra nhiều câu lạc bộ liên quan ến việc tranh luận, giao lưu tiếng hàn ( ể
mỗi khi học xong các tiết học các bạn hội thực hành những thuyết
mình ã ược học )
lOMoARcPSD|36006477
11
Khảo sát tâm của các sinh viên trong quá trình theo học ( dụ như
cảm thấy chương trình học có nhanh không , có nên iều chỉnh gì không ? )
Cần kịp thời tiếp nhận , bổ sung , iều chỉnh nội dung bài giảng cho phù hợp
với sự thay ổi của môi trường làm việc bên ngoài
Nếu hội , iều kiện khoa nên tổ chức của buổi webniar chia sẻ việc
học, quá trình học ến các bạn sinh viên.
Khoa nên liên kết với các bạn khoa tiếng việt ở các trường trung học , phổ
thông , ại học ở Hàn Quốc ể nâng cao khả năng tiếng hàn của các bạn sinh
viên
4.3. Đối vi bn thân :
Tôi mong muốn bản thân mình không ược trì trệ hay bỏ cuộc mà luôn
luôn nhìn vào những mục tiêu mà mình ặt ra ể tiến lên phía trước.
Tôi mong muốn bản thân cố gắng hoàn thiện bản thân mình ( trong 4
năm mình phải tích lũy những kiến thức quan trọng giúp cho công
việc mình sau này )
Cố gắng tham gia nhiều hoạt ộng của trường và do khoa tổ chức
4.4.Ý kiến khác :
Tôi mong muốn trường hãy hoàn thiện trang thiết bị sở vật chất không
chỉ nâng cao chất lượng ào tạo của nghành tiếng hàn còn các nghành
khác nữa
lOMoARcPSD|36006477
12
LI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa tiếng hàn quốc đại hc
Phenikaa đã cho tôi cơ hội chm chân vào cánh cổng đại
học để tôi th tiếp thu nhng kiến thc không ch liên
quan đến chuyên nghành của mình mà còn giúp tôi định
hình cho mình cách sng cách làm vic mi. Không ch
vy việc vào trường đại hc Phenikaa giúp tôi làm quen
vi nhng thy tâm huyết nht các bn mi. Tôi
mong nhà trường nói chung khoa tiếng hàn nói riêng
hãy xây dng khoa tiếng hàn của trường Phenikaa mt
cách chuyên nghiệp và đt nhiu thành công sau này.
lOMoARcPSD|36006477
13
TÀI LIU THAM KHO
1.https://123job.vn/bai-viet/phan-biet-su-khac-
nhaugiua-ky-nang-mem-va-ky-nang-cung-667.html
2.https://genetica.asia/blog/tinh-cach-la-gi.html
3. Sách K năng ngh phiên dch tác gi Huy Khoa (
nhà phát hành Alphabooks )
4.https://ivyprep.edu.vn/xac-dinh-muc-tieu-
theonguyen-tac-smart/
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36006477 B
Ộ GI O D C V À ĐÀ O T O
TRƯỜNG ĐẠ I H C PHENIKAA
BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN HỌC GIỚI THIỆU
VÀ TRẢI NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
ĐỀ TÀI : Dự án ịnh hướng nghề Phiên Dịch trong tương lai Sinh viên
: Nguyễn Trường Giang Lớp
: K15 – NGÔN NGỮ HÀN QUỐC 3 Mã sinh viên : 21011534
Giáo viên hướng dẫn : Ths.Vũ Thanh Hải lOMoARcPSD| 36006477 Thư mục
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................ 3
1.GIỚI THIỆU CHUNG : ........................................................................................................................ 3
1.1.Tổng quan chung về học phần : ....................................3
1.2.Tự đánh giá bản thân về sở thích, kỹ năng, kỹ năng
sống, tính cách của bản thân: .............................................4
1.2.1: Sở thích .................................................................................. 4
1.2.2: Kỹ năng .................................................................................. 4
1.2.3. Gía trị sống: ........................................................................... 4
1.2.4. Tính cách của bản thân :......................................................... 5
2. Định hướng nghề nghiệp cho bản thân: ......................................................................................... 5
2.1. Phân tích vị trí nghề nghiệp : .......................................5
2.1.1. Khái niệm nghề phiên dịch ...................................................... 5
2.1.2. Đặc tính của nghề phiên dịch .................................................. 5
2.1.3.Các hình thức phiên dịch hiện nay ............................................ 5
2.1.4. Tình hình việc làm hiện nay : ................................................... 6
3.Mục tiêu và kế hoạch hoàn thành mục tiêu đó trong 4 năm đại học :3.1. Sử dụng quy
tắc Smart để xác định mục tiêu nghề .......................................................... 7
nghiệp : ...............................................................................7
3.1.1. Xác định mục tiêu trong 2 năm đầu đại học ............................ 7
3.1.2. Xác định mục tiêu nghề nghiệp trong 2 năm cuối đại học : ...... 9
4.Đề xuất, kiến nghị cho nghề nghiệp tương lai của bản thân ......................................................... 10
4.1.Đối với nhà trường : .................................................... 10
4.2. Đối với khoa : ............................................................. 10
4.3. Đối với bản thân : ....................................................... 11
4.4.Ý kiến khác : ................................................................ 11
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................................... 12 2 lOMoARcPSD| 36006477 LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước chúng ta ang bước vào quá trình hội nhập sâu rộng
và phát triển từng ngày. Quan hệ ối ngoại giữa Việt Nam và
Hàn Quốc ngày càng ược mở rộng, ặc biệt trong giai oạn hiện
nay rất nhiều công ty Hàn Quốc ầu tư vốn vào thị trường Việt
Nam ( ứng thứ hai với tổng vốn ầu tư 3,42 tỷ USD , chiếm
31,9% tổng vốn ầu tư vào Việt Nam). Do ó nhu cầu tuyển
dụng nhân lực tiếng hàn của các doanh nghiệp, cơ quan Hàn
Quốc cũng như các doanh nghiệp , cơ quan Việt Nam có liên
quan ến Hàn Quốc cũng tăng lên nhanh chóng ( ặc biệt là
ngành phiên dịch). Do ó tôi làm ề tài này ể ịnh hướng cho
mình kế hoạch trong vòng 4 năm học ại học sắp tới ể có thể áp
ứng ược nhu cầu tuyển dụng nhân lực tiếng hàn hiện nay. 1.GIỚI THIỆU CHUNG :
1.1.Tổng quan chung về học phần :
- Tên học phần: giới thiệu và trải nghiệm nghề nghiệp - Mã học phần: FKL11001
- Tổng số tín chỉ: 2 ( 20 tiết lý thuyết + 10 tiết trao ổi với chuyên gia) 3 lOMoARcPSD| 36006477
- Khoa: ngôn ngữ Hàn Quốc
- Hệ ào tạo: Đại học chính quy
- giảng viên: Ths.Vũ Thanh Hải – Phó chủ nhiệm khoa tiếng Hàn trường ại học Phenikaa
1.2.Tự đánh giá bản thân về sở thích, kỹ năng, kỹ năng
sống, tính cách của bản thân: 1.2.1: Sở thích
+ Đam mê việc khám phá, tìm tòi chuyên sâu về ngôn ngữ (cấu trúc ngữ pháp,
biểu hiện khi sử dụng ngôn ngữ ó,…)
+ Đọc sách và tài liệu ( báo nước ngoài, các sách best-seller, sách mang tính học thuật,…)
+ Tìm hiểu văn hóa và phong tục của các nước trên thế giới
+ Thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất cho bản thân về tình hình thời
sự trong và ngoài nước,… 1.2.2: Kỹ năng
Kỹ năng là năng lực của chủ thể thực hiện một hay một chuỗi hành ộng trên cơ sở
hiểu biết ( kiến thức hoặc kinh nghiệm) nhằm tạo ra kết quả mong ợi
+ Kỹ năng mềm ( Soft skills): thuật ngữ liên quan ến khả năng thiên về mặt tinh
thần mang tính cá nhân dùng ể tiếp cận và phản ứng với môi trường xung quanh
không phụ thuộc và trình ộ chuyên môn và kiến thức.
Như vậy, tôi có khả năng quản lý thời gian học tập, tự học ngoài ra em còn có một
chút tư duy phản biện tuy nhiên tôi vẫn còn nhiều thiếu nhiều kỹ năng khác ( giao
tiếp, làm việc nhóm,….)
+ Kỹ năng cứng (Hard skills) : ược hiểu là một phần của bộ kỹ năng ược yêu cầu
cho một công việc. Điều ó bao gồm những kiến thức, úc kết và thực hành tính chất
thiên về kỹ thuật, mang tính chất chuyên môn nghề nghiệp.
Về phần kỹ năng cứng, tôi ang bắt ầu tìm hiểu tìm tòi những khóa học liên quan
ến tin học văn phòng, kỹ năng sử dụng các phần m ềm giúp ích trong quá trình học,…. 1.2.3. Gía trị sống:
Gía trị sống là những iều chúng ta cho là quý giá, là quan trọng, là có ý nghĩa ối
với cuộc sống của mỗi con người. Gía trị sống trở thành ộng lực ể người ta nỗ lực phấn ấu có ược.
+ Tôi có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm 4 lOMoARcPSD| 36006477
+ Tôi có tinh thần trách nhiệm trong việc nhóm hay công việc cá nhân + Tôi
có sự oàn kết với nhau trong tập thể ể phấn ấu làm việc cùng nhau
1.2.4. Tính cách của bản thân :
Tính cách là tính chất, ặc iểm về nội tâm của mỗi con người, mà có ảnh hưởng
trực tiếp ến suy nghĩ, lời nói và hành ộng của người ó. Một người có thể có nhiều
tính cách( a nhân cách) và nhiều người có thể có cùng một tính cách
+ Là người luôn lạc quan dù thời iểm gặp khó khăn, chán nản
+ Có tham vọng về phát triển những dự ịnh trong tương lai
+ Luôn học hỏi từ những iều nhỏ nhặt nhất trong cuộc sống
2. Định hướng nghề nghiệp cho bản thân:
2.1. Phân tích vị trí nghề nghiệp :
2.1.1. Khái niệm nghề phiên dịch
Phiên dịch là việc chuyển từ ngôn ngữ nói này sang ngôn ngữ khác, bao gồm dịch
ồng thời, dịch tuần tự. Phiên dịch sẽ chú trọng lời nói, có nhiều hoạt ộng ngôn ngữ
cơ thể bổ trợ. Cấu trúc dịch không cần quá chặt chẽ, và thường ược thực hiện ở
không gian rộng ( yêu cầu tốc ộ phản ứng nhanh, khả năng tập trung cao ộng ngắn hạn )
2.1.2. Đặc tính của nghề phiên dịch
• Tập trung cao ộ trong ngắn hạn : cần phải tập trung cao ộ nhất ể hoàn thành
việc truyền ạt một khối lượng công việc lớn
• Yêu cầu khá toàn diện và a dạng : ngoài kỹ năng ngoại ngữ , chúng ta cần
phải có khả năng giao tiếp, quan sát, xử lý tình huống, tính chính xác, tính tỉ mỉ
• Đòi hỏi tính kỹ luật tương ối cao : áp lực từ công việc, áp lực từ các bên, áp lực thời gian,....
• Đòi hỏi tính kỷ luật tương ối cao : mọi yêu cầu ặt ra trong quá trình phiên
dịch cần ược thực hiện một cách ầy ủ và nghiêm túc. Chúng ta sẽ bị ràng
buộc vào những yêu cầu kỷ luật cao của nghề.
Như vậy nếu chúng ta chiến thắng ược các áp lực nêu trên thì chúng ta
sẽ trở nên hoàn thiện và sẽ tránh những rủi ro trong quá trình làm việc.
2.1.3.Các hình thức phiên dịch hiện nay
• Phiên dịch tuần tự :
+ Đặc iểm : Khi các diễn giả nói xong, phiên dịch viên nghe nắm bắt ý sau ó
dịch lại bằng lời nói trong lúc diễn giả nghỉ 5 lOMoARcPSD| 36006477
+ Thuận lợi : Cách dịch này giúp phiên dịch viên có thể sắp xếp ý, hoàn chỉnh cấu trúc câu trọn vẹn
+ Khó khăn : Cách thức yêu cầu phiên dịch viên phải có trí nhớ tốt, vì thường
người nói sẽ nói khá dài
• Phiên dịch ồng thời :
+ Đặc iểm : Diễn giả sẽ nói không ngừng nghỉ, mối liên lạc với người dịch gần như không có
+ Khó khăn : phương thức này khá khó vì phiên dịch viên phải nghe hết câu
mới bắt ầu dịch ( vì ộng từ ở cuối câu ) do ó phiên dịch viên phải chuẩn bị thật
kỹ và hết sức nhanh nhạy thì mới thực hiện tốt phần dịch ồng thời của mình
• Phiên dịch thì thầm :
+ Đặc iểm : chủ yếu phiên dịch viên sẽ ngồi bên cạnh người nhờ dịch ể dịch (
không dùng micro, không nói lớn tiếng ể không ảnh hưởng ến mọi người làm việc ) • Dịch lại :
+ Đặc iểm: Đây là trường hợp phiên dịch sẽ phải nghe qua một ngôn ngữ khác
ể dịch. Phương thức này ược dùng khi chương trình sử dụng ba ngôn ngữ trở lên
Nhận xét : : nghề phiên dịch có khá nhiều phương thức làm việc , mỗi loại ều
có những ưu iểm , nhược iểm riêng. Vì vậy chúng ta hãy xem xét và lựa
chọn úng loại phương thức làm việc mà mình muốn theo uổi trong tương lai

2.1.4. Tình hình việc làm hiện nay :
Theo một khảo sát của trường ulis, có 576 em tức 88,3% ã có việc làm sau khi tốt
nghiệp; 53 em ang học tiếp tại các bậc học cao hơn trong và ngoài nước. Điều này
cho thấy cơ hội việc làm của các bạn sinh viên học ngoại ngữ rất lớn và các bạn ã
áp ứng ược yêu cầu tuyển dụng của xã hội.
Khảo sát cũng chia ra các nhóm ngành cụ thể. Ở ngành Ngôn ngữ, các tiếng có tỷ
lệ tìm ược việc làm sớm nhất và nhiều nhất là Hàn Quốc (98,04%), Trung
(97,83%), Nhật (96,05%), Anh (95,29%).
Theo thống kê của VCCI (Vietnam Chamber of Commerce and Industry – Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam), Hàn Quốc hiện là một trong số những
nhà ầu tư lớn nhất về số lượng dự án và tổng vốn ầu tư vào Việt Nam với hơn
9.000 doanh nghiệp và tổng số vốn ầu tư tích lũy ạt gần 70,4 tỷ USD. Bên cạnh ó,
xứ sở kim chi cũng sở hữu 528 dự án ầu tư vào nước ta và ứng ầu về số lượng góp 6 lOMoARcPSD| 36006477
vốn, mua cổ phần với 1.626 lượt trong hơn 10 tháng qua (tính ến thời iểm tháng 10/2020).
Theo khảo sát của Đặng Nguyễn Thùy Dương (2009) thì sinh viên tốt nghiệp tiếng
Hàn của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội thường có công
việc ở mức ổn ịnh cao, ạt khoảng 80% số sinh viên tốt nghiệp và thu nhập của họ
cũng cao trên mức trung bình của người Việt Nam.
Qua những số liệu trên có thể thấy :
+ Qua các số liệu trên có thể thấy các doanh nghiệp Hàn Quốc rất cần
nguồn nhân lực chất lượng cao tại Việt Nam, ặc biệt là những người
trẻ, biết tiếng Hàn, có kỹ năng và thái ộ làm việc nghiêm túc + Tỉ lệ
sau khi ra trường có việc làm tương ối lớn ( 98,04%)

+ Nghành nghề biên phiên dịch ang ược các nhà tuyển dụng quan tâm
nhiều hơn , yêu cầu chuyên môn ặt ra cũng cao hơn do ó cần phải nâng
cao chất lượng ào tạo nghành ngôn ngữ hàn của các trường ại học

3.Mục tiêu và kế hoạch hoàn thành mục tiêu đó trong 4
năm đại học : 3.1. Sử dụng quy tắc Smart để xác định mục tiêu nghề nghiệp :
3.1.1. Xác định mục tiêu trong 2 năm đầu đại học
Quy tắc S.M.A.R.T là tên viết tắt các chữ ầu của 5 bước :
S- Specific : cụ thể , dễ hiểu
M- Measurable : o lường ược
A- Attainable : có thể ạt ược R- Realistic : thực tế
T- Timely : thời gian hoàn thành
Bước 1 : Specific ( cụ thể , rõ ràng ) 7 lOMoAR cPSD| 36006477
Hoàn thành các môn học cơ sở và môn học cơ bản. Tham gia các câu lạc bộ liên
quan ến tiếng Hàn ở cả trong trường và ngoài trường. Tích lũy cho mình những
kỹ năng mềm , kỹ năng cứng cần thiết , học thêm một ngoại ngữ mới ( Tiếng anh
) Bước 2 : Measurable ( Đo lường ược )
+ Tôi mong muốn trở thành một trong những người hoạt ộng năng nổ nhất trong CLB
+ Mong muốn ạt ược < 500 iểm TOEIC tiếng anh
+ Đạt loại khá trở lên iểm TBHP các môn học ại cương và các môn học chuyên nghành.
Bước 3 : Attainable ( có thể ạt ược ) :
+ Hiện tại tôi ang có dự ịnh học thêm 1 ngoại ngữ mới ( tiếng anh ). Vậy nên hàng
ngày song song với học tiếng hàn tôi cũng tranh thủ thời gian học thêm tiếng anh
và trong khoảng năm hai tôi sẽ thi bằng TOEIC.
+ Có khả năng giao tiếp thành thạo và sử dụng các kiến thức lý thuyết mình ã ược học.
+ Đạt ược chứng chỉ tin học quốc tế CMOS.
Bước 4 : Realistic ( thực tế )
Các mục tiêu ngắn hạn ều nằm trong lộ trình và phù hợp với các chiến lược lâu dài :
Thời gian học chính khóa ở trường tôi sẽ cố gắng tập trung nghe giảng , nếu có
câu hỏi thắc mắc hay gặp khó khăn sẽ hỏi cô và các bạn . Tối về học bài , ôn bài
và tìm hiểu bài trước. Những ngày không có ca học , nên tham gia vào các câu lạc
bộ tiếng hàn ể giao lưu , học thêm những kỹ năng mới ặc biệt là có thể luyện nói
tiếng hàn , áp dụng những những kiến thức lý thuyết ã ược học ể giao tiếp với các bạn trong câu lạc bộ.
Bước 5 : Timely ( tính chính xác về thời gian )
Thời gian thực hiện : 2 năm ầu ại học 8 lOMoARcPSD| 36006477
3.1.2. Xác định mục tiêu nghề nghiệp trong 2 năm cuối đại học :
Đây là khoảng thời gian mà tôi phải tham gia nhiều hoạt ộng thực tập và hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Bước 1 : Specific ( cụ thể )
+ Hoàn thiện cho mình các kỹ năng và nghiệp vụ của nghề phiên dịch
+ Hoàn thiện cho mình bộ kỹ năng mềm và cứng ể có thể phục vụ tốt công việc của mình sau này
+ Hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình
Bước 2 : Measurable ( tính o lường )
+ Đạt mục tiêu sau ra khi trường ( hoặc sau 2-3 năm) có mức lương 6-7 triệu / tháng
+ Đạt ược TOPIK 4 hoặc TOPIK 5.
+ Đọc ược 50 quyển sách
Bước 3 : Attaintable ( có thể ạt ược )
+ Đạt ược TOPIK 4 hoặc TOPIK 5
+ Đọc ược 50 quyển sách
+ Tham gia nhiều những hoạt ộng tình nguyện và những hoạt ộng do oàn trường tổ chức.
Bước 4 : Realistic ( Tính thực tế )
+ Đầu năm ba tôi sẽ bắt ầu việc thực tập , nếu có thời gian thì tôi sẽ i làm thêm
công việc liên quan ến tiếng hàn ể cọ sát nhiều hơn.
+ Tôi sẽ ặt mục tiêu theo từng ngày.
Ví dụ : + Một ngày tôi sẽ hoàn thành ược 50 trang sách 9 lOMoARcPSD| 36006477
+ Một ngày dành ít nhất 1-2 tiếng luyện nghe và luyện nói tiếng hàn
+ Tham gia nhiều buổi seminar ể tích lũy cho mình kinh nghiệm cần thiết
+ Khi tham gia câu lạc bộ tiếng hàn , tôi sẽ cố gắng giúp ỡ các em sinh viên còn
gặp khó khăn trong quá trình học , học có thể hỗ trợ về mặt tâm lý cho các em.
Bước 5 : Timely ( Tính chính xác về thời gian )
Thời gian thực hiện : Hai năm cuối ại học .
4.Đề xuất, kiến nghị cho nghề nghiệp tương lai của bản thân
4.1.Đối với nhà trường :
• Trường nên chú trọng ến việc liên hệ với các cơ quan, doanh nghiệp Hàn
Quốc và Việt Nam ể duy trì hoạt ộng thực tập
• Nhà trường nên ẩy mạnh hoạt ộng ưa sinh viên i tham quan, kiến tập trong
quá trình học tập tại trường
• Tạo iều kiện cho sinh viên ược cọ sát những kiến thức ã học với thực tế
• Tạo nhiều sân chơi , nhiều các hoạt ộng ể các bạn trong khoa trao ổi và
nâng cao khả năng giao tiếp nhiều hơn
• Nhà trường cần liên kết với khoa tiếng hàn của các trường khác ( ể khoa
tiếng hàn trường mình giao lưu , học hỏi khoa tiếng hàn của các trường khác ) 4.2. Đối với khoa :
• Khoa hãy xây dựng chương trình học một cách khoa học và hướng sinh
viên nhiều ến hoạt ộng thực hành
• Tạo ra nhiều câu lạc bộ liên quan ến việc tranh luận, giao lưu tiếng hàn ( ể
mỗi khi học xong các tiết học các bạn có cơ hội ể thực hành những lý thuyết mình ã ược học ) 10 lOMoARcPSD| 36006477
• Khảo sát tâm lý của các sinh viên trong quá trình theo học ( ví dụ như có
cảm thấy chương trình học có nhanh không , có nên iều chỉnh gì không ? )
• Cần kịp thời tiếp nhận , bổ sung , iều chỉnh nội dung bài giảng cho phù hợp
với sự thay ổi của môi trường làm việc bên ngoài
• Nếu có cơ hội , iều kiện khoa nên tổ chức của buổi webniar chia sẻ việc
học, quá trình học ến các bạn sinh viên.
• Khoa nên liên kết với các bạn khoa tiếng việt ở các trường trung học , phổ
thông , ại học ở Hàn Quốc ể nâng cao khả năng tiếng hàn của các bạn sinh viên
4.3. Đối với bản thân :
• Tôi mong muốn bản thân mình không ược trì trệ hay bỏ cuộc mà luôn
luôn nhìn vào những mục tiêu mà mình ặt ra ể tiến lên phía trước.
• Tôi mong muốn bản thân cố gắng hoàn thiện bản thân mình ( trong 4
năm mình phải tích lũy những kiến thức quan trọng ể giúp cho công việc mình sau này )
• Cố gắng tham gia nhiều hoạt ộng của trường và do khoa tổ chức 4.4.Ý kiến khác :
• Tôi mong muốn trường hãy hoàn thiện trang thiết bị cơ sở vật chất ể không
chỉ nâng cao chất lượng ào tạo của nghành tiếng hàn mà còn các nghành khác nữa 11 lOMoARcPSD| 36006477 LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa tiếng hàn quốc đại học
Phenikaa đã cho tôi cơ hội chạm chân vào cánh cổng đại
học để tôi có thể tiếp thu những kiến thức không chỉ liên
quan đến chuyên nghành của mình mà còn giúp tôi định
hình cho mình cách sống và cách làm việc mới. Không chỉ
vậy việc vào trường đại học Phenikaa giúp tôi làm quen
với những thầy cô tâm huyết nhất và các bạn mới. Tôi
mong nhà trường nói chung và khoa tiếng hàn nói riêng
hãy xây dựng khoa tiếng hàn của trường Phenikaa một
cách chuyên nghiệp và đạt nhiều thành công sau này. 12 lOMoARcPSD| 36006477
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.https://123job.vn/bai-viet/phan-biet-su-khac-
nhaugiua-ky-nang-mem-va-ky-nang-cung-667.html
2.https://genetica.asia/blog/tinh-cach-la-gi.html
3. Sách – Kỹ năng nghề phiên dịch tác giả Lê Huy Khoa ( nhà phát hành Alphabooks )
4.https://ivyprep.edu.vn/xac-dinh-muc-tieu- theonguyen-tac-smart/ 13