đề tài môi trường và lợi thế cạnh tranh của công ty cổ phần tập đoàn chế biến thủy sản minh phú môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Nghiên cứu mối quan hệ giữa môi trường và lợi thế cũng như thựctrạng của Tập đoàn doanh nghiệp chế biến Thủy Sản Minh Phú, qua đó đưa ra những chiến lược, nhưng giải pháp bảo vệ và khắc phục vấn đề ô nhiễm môi trường còn tồn đọng tại danh nghiệp.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
19 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

đề tài môi trường và lợi thế cạnh tranh của công ty cổ phần tập đoàn chế biến thủy sản minh phú môn Môi trường và lợi thế cạnh tranh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Nghiên cứu mối quan hệ giữa môi trường và lợi thế cũng như thựctrạng của Tập đoàn doanh nghiệp chế biến Thủy Sản Minh Phú, qua đó đưa ra những chiến lược, nhưng giải pháp bảo vệ và khắc phục vấn đề ô nhiễm môi trường còn tồn đọng tại danh nghiệp.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

50 25 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47028186
1
HC VIN NÔNG NGHIP VIT NAM
KHOA K TOÁN & QUN TR KINH DOANH
--------------- ---------------
Đề tài
MÔI TRƯỜNG VÀ LI TH CNH TRANH CA CÔNG TY C
PHN TP ĐOÀN CHẾ BIN THY SN MINH PHÚ
Giảng viên hướng dn: TS. Đinh Thị Hi Vân
B môn: Môi trường và li thế cnh tranh ca doanh nghip
Hà Ni 2023
Mc lc
PHN I: M ĐẦU........................................................................................................................4
lOMoARcPSD| 47028186
2
1.Tính cp thiết của đề tài..............................................................................................4
2.Mục tiêu đề tài hướng đến..........................................................................................4
3.Đối tượng tìm hiu......................................................................................................4
PHN II: THC TRNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CA CÔNG TY MINH PHÚ........................4
1.Thc trng ô nhiễm môi trường..................................................................................4
2.Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.......................................................................5
3. Hu qu ...................................................................................................................6
PHẦN III: MÔI TRƯỜNG VÀ LI TH CNH TRANH...............................................................9
3.1 Lch s hình thành và phát trin c phn tập đoàn thủy sn Minh Phú..................9
3.1.1. Quá trình hình thành và phát trin c phn tp đoàn thủy sn Minh Phú........9
3.1.2. Cơ cấu t chc ca công ty c phn tập đoàn thủy sn Minh Phú...............11
3.2 Tình hình sn xut ti công ty c phn tập đoàn thủy sn Minh Phú....................11
3.3 Chiến lược bo v môi trường ca công ty Minh Phú...........................................12
3.3.1.X cht ô nhim...........................................................................................12
3.3.2.Thc hành quy
trình.........................................................................................14
3.3.3.Giám sát, quan trắc môi trường.......................................................................14
3.3.4.Nâng cao ý thức người dân.............................................................................14
3.3.5.Đối vi mô hình nuôi trng thy sản nước ngt..............................................14
3.3.6.Đối vi mô hình nuôi trng thy sản nước mn, l vùng ven bin.................15
3.4 Mi quan h gia bo v môi trường và li thế cnh tranh ca công ty c phn tp
đoàn chế biến thy sn Minh Phú..........................................................................15
3.4.1. Vai trò quan trng của môi trường đối vi tập đoàn chế biến Thy sn Minh
Phú............................................................................................................................1
5
3.4.2. Li thế và chiến lược cnh tranh ca Tập đoàn chế biến thy sn Minh Phú
..................................................................................................................................1
6 PHN IV: KT
LUN................................................................................................................19 DANH MC
HÌNH NH
Hình 1: Tôm chết do ô nhim nguồn nước.......................................................................6
Hình 2: Cht thi thy sản đối với môi trường..................................................................7
Hình 3: Cht thải dư thừa ca ao nuôi..............................................................................8
lOMoARcPSD| 47028186
3
Hình 4: Hi sản tươi sống.............................................................................................. 11
Hình 5: Mô hình qun tr tập đoàn...................................................................................12
DANH MC BNG
Bng 1: Giá tr hp nht xut khu của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm..........17
Bng 2: Doanh thu hp nht ca Hùng Vương và Minh Phú qua các năm...................17
Bng 3: Li nhuận trước thuế của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm..................18
PHN I: M ĐẦU
1 .Tính cp thiết của đề tài
Tìm hiu v tm quan trng và nhng giá tr ct lõi của môi trường cũng như lợi thế cnh
tranh ca Tập đoàn chế biến Thy sn Minh Phú
2 .Mục tiêu đề tài hướng đến
Nghiên cu mi quan h giữai trường và li thế cũng như thực trng ca Tập đoàn
doanh nghip chế biến Thy Sản Minh Phú, qua đó đưa ra những chiến lược, nhưng giải
pháp bo v và khc phc vấn đề ô nhiễm môi trường còn tồn đọng ti danh nghip
3 .Đối tượng tìm hiu
Công ty C phn Tập đoàn chế biến Thy Sn Minh Phú
PHN II: THC TRNG Ô NHIM MÔI TRƯỜNG CA CÔNG TY MINH PHÚ
1 .Thc trng ô nhiễm môi trường
Nuôi trng và chế biến thy sn ca Tập đoàn Thủy sản Minh Phú khi đi vào hoạt đng
thường phát sinh các ngun cht thi rn, cht thi lng, khí thi gây ô nhiễm môi trường.
Tiêu biu bùn thi t nuôi tôm công nghip, nuôi tôm thâm canh các ngun thc
ăn thừa thi ra b phân hy, các hóa cht thuốc kháng sinh… thải ra trong quá
trình v sinh, nạo vét ao nuôi, tác động xấu đến môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến
chất lượng thy sn nuôi trng. Thành phn bùn thi nuôi tôm công nghip là ngun gây
lOMoARcPSD| 47028186
4
ô nhiễm môi trường khá nghiêm trng cn phải được x trit để. Một lượng ln các
chất dinh dưỡng trong thức ăn không đưc hp th vào thể để to sinh khi b
thi ra ngoài môi tờng xung quanh i dng thức ăn tha, phân cht thi,
ngun gây ô nhiễm chính cho môi trường
Bên cạnh đó, việc chế biến thy sn Tập đoàn Minh Phú có nguy cơ gây ra ô nhim cao,
nhất là mùi trong nước thi. Khi tải lượng ngun thi ra ngoài môi trường quá ln s dn
đến phát sinh nhiu vấn đề tác động đến môi trường. So vi nhng loại nước thi khác,
c thi chế biến thy sn ch yếu chứa hàm lượng nito ln. nồng độ cao s nh
ởng đến nhiu loài sinh vật dưới nước và tác động đến ngành nuôi trng thy sn.
Ảnh hưởng ca ngành chế biến thy sản đến môi trường cũng có những s khác nhau
đáng kể, không ch ph thuc vào loi hình chế biến, mà còn ph thuc vào nhiu yếu t
khác như quy mô sản xut sn phm, nguyên liệu đầu vào, mùa v, trình độ công ngh
sn xuất, trình độ t chc qun lý sn xuất…, trong đó yếu t k thut, công nght
chc qun sn xut ảnh hưởng quyết định đến vấn đề bo v môi trường ca doanh
nghip.
S phát trin nhanh chóng ca ngành chế biến cũng kéo theo những bt cp trong các
lĩnh vực ph tr khác của Minh Phú, trong đó có qun lý và x lý cht thi sau chế biến.
Các thành phn chính gây ô nhiễm môi trưng t chế biến thy sn gm phế liu cht
thi rn; cht thi lng; khí thi mùi trong chế biến; môi cht lnh nhiu cht thi
nguy hại khác. Đáng k nht là phế liu và cht thi rn, cht thi lỏng như đầu tôm, v
tôm...nhng phế liu d lên men thi ra phân hy. Các cht thi này kh năng
làm xung cp nghiêm trng chất lượng môi trường sng xung quanh.
2 .Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Ô nhim không khí: mùi hôi phát sinh t việc lưu trữ các phế thi trong quá trình
sn xut, khí thi t các y phát điện d phòng. Trong c ngun ô nhim không
khí, mùi là vấn đề chính đối vi các nhà máy chế biến thy sn.
Cht thi rn phát sinh ch yếu t quá trình chế biến bao gm các loại đầu v
tôm, đầu tôm, chân tôm và ni tng...
Cht thi lng t chế biến thy sản được coi vấn đề nghiêm trng nht hin
nay, có ch s ô nhiễm cao hơn rất nhiu so vi tiêu chuẩn nước thi công nghip
lOMoARcPSD| 47028186
5
loi B dùng cho nuôi trng thy sn (TCVN-2005), như BOD vượt t 1030 ln,
COD t 9-19 lần, nitơ tổng có nơi cao gấp 9 ln. Bên cạnh đó còn có một lượng
lớn nước thi là các cht ty ra và kh trùng trong v sinh nhà xưởng và thiết b
chế biến.
Khí thi mùi trong chế biến bao gm các loại như khí SO2, CO2, NO2, NH3,
H2S... phát thi t các CSCB hàng khô bt cá. Mt phn khí thi khác môi
cht lnh rò r t h thng lnh ca nhà máy.
3. Hu qu
Bên cnh nhng mt tích cc vn còn tn ti nhiu mt tiêu cực, đó chính là vấn đề ô
nhiễm môi trường do công ty Minh Phú gây ra. S phát trin mnh m trong nuôi trng
thy sn li kéo theo nhiu tác nhân gây biến động động môi trường vi quy mô ngày
càng ln và hết sức đa dạng. Vì vy, vấn đề bo v môi trường trong nuôi trng thy
sn ĐBSCL đang là vấn đề cần được tp trung gii quyết, x lý trit đ thì mi có th
đảm bảo được s phát trin bn vng ca ngành nuôi trng thy sn.
Hình 1 : Tôm chết do ô nhim nguồn nước
Môi trường đất, môi trường nước và các h sinh thái trong phát trin nuôi trng thy sn
b biến đổi gây suy thoái, ô nhiễm môi trườyng. ĐBSCL vùng tập trung nhiu các loi
lOMoARcPSD| 47028186
6
đất phèn tim tàng và phèn hoạt động . Khi b đào đắp ao nuôi thy sản, đào kênh rch
cấp và thoát nước, v sinh ao nuôi sau mùa thu hoạch đã làm cho tầng phèn tim n b
tác động bi qtrình oxy hóa s din ra quá trình lan truyn phèn rt mãnh lit làm gim
độ pH môi trường nước, gây ô nhiễm môi trường và dch bnh tôm, cá trong nuôi trng.
Các ngun thi ra sông rạch đã tác động làm cho môi trường nước b biến đổi. Cht
ợng nước trong các ao nuôi thy sn công ty Minh Phú gồm cá nước ngt, nuôi tôm
ven biển đặc bit trong các hình nuôi công nghip đã cho thấy du hiu ô nhim
hữu cơ, sự xut hin các thành phần độc hại đã cho thấy ngun nước thi này cn
phải được x lý trit đ trước lúc thi ra sông rch.
Cht thi trong nuôi trng thy sn ca công ty Minh Phú là bùn thi cha phân ca các
loài thy sn tôm cá, các ngun thức ăn dư thừa thi ra b phân hy, các cht tồn
ca các loi vật sử dng trong nuôi trồng như: hóa chất, vôi các loi khoáng cht
Diatomit, Dolomit, lưu hunh lắng đọng, các chất độc hại trong đt phèn... sn phm
ca quá trình phân hy yếm khí ngập nước to thành, ngun bùn phù sa lắng đọng trong
các ao nuôi trng thy sn thải ra hàng năm trong quá trình v sinh và no vét ao nuôi.
Đặc bit, vi các hình nuôi k thut cao, mật độ nuôi lớn như nuôi thâm canh, nuôi
công nghip... thì ngun thi càng lớn và tác động gây ô nhiễm môi trường càng cao .
lOMoARcPSD| 47028186
7
Hình 2 : Cht thi thy sản đối với môi trường
Mt s kết qu nghiên cu cho thy: Ch có 17% trọng lượng khô ca thức ăn cung cấp
cho ao nuôi của công ty Minh Phú được chuyn thành sinh khi, phn còn lại được thi
ra môi trường dưới dng phân và cht hữu cơ dư thừa thi rữa vào môi trường. Đối vi
các ao nuôi công nghip cht thi trong ao có th chứa đến trên 45% nitrogen và 22% là
các cht hữu khác. Các loại cht thi cha nitơ và phtpho hàm lượng cao gây nên
hiện tượng phú dưỡng môi trường nước phát sinh tảo độc trong môi trường nuôi trng
thy sản. Đặc bit, ngun cht thi này lan truyn rất nhanh đối vi h thng nuôi cá
trên sông, nuôi bao trong các đầm trũng ngập nước... cùng với lượng phù sa lan
truyn có th gây ô nhiễm môi trường và dch bnh thy sn phát sinh trong môi trường
c.
Hình 3 : C ht thải dư thừa ca ao nuô i
Hu qu với tác động môi trường do cht thi trong sn xut chế biến công nghiệp, nước
thi sinh hot các khu dân cư và đô thị... cũng góp phần tác động đến chất lượng môi
trường nước ảnh hưởng đến c kinh tế của công ty Minh Phú và môi trường sinh thái.
Môi trường nước sch và v sinh chưa đảm bo, chế độ v sinh an toàn thc phm còn
hn chế... đã tác động đến trc tiếp sc khe của người dân vùng ĐBSCL. Ở nhiều địa
lOMoARcPSD| 47028186
8
phương, người dân phải đang đối mt vi các bệnh đưng tiêu hóa, bnh st xut huyết,
st rét do mui lây truyn, bnh giun sán ký sinh trùng, bệnh suy dinh dưng tr em và
c ng độc thc phm hay hóa cht... trong quá trình sn xut canh tác các vùng đất
ngập nước nuôi trng thy sn ca công ty Minh Phú.
PHẦN III: MÔI TRƯỜNG VÀ LI TH CNH TRANH
3.1 Lch s hình thành và phát trin c phn tập đoàn thủy sn Minh Phú
3.1.1. Quá trình hình thành và phát trin c phn tập đoàn thy sn Minh Phú Công
ty CP Tập đoàn Thy sn Minh Phú, tin thân Doanh nghiệp nhân Xí nghiệp cung
ng hàng xut khu Minh Phú, thành lập năm 1992. Sau 30 năm xây dựng và phát trin,
Minh Phú đã trở thành tập đoàn thủy sn vng mnh, có kim ngch xut khu ln nht
trong tt c các doanh nghip xut khu thy sn ti Vit Nam. doanh nghip thu
sản hàng đầu Vit Nam, sn phm ca Tập đoàn Minh Phú hiện đang có mặt tại hơn 50
quc gia vùng lãnh th, vi doanh thu trên 10.000 t đồng mỗi năm. Hiện nay, Tp
đoàn đang tập trung hướng đến hình thành h sinh thái tôm bn vng, không ngng kết
hp kinh nghim, sáng to và trách nhim trong toàn b chui giá tr đầu cui.
Đến nay, Minh Pđang sở hu hơn 10 công ty thành viên với các trang thiết b hin
đại, công sut chế biến mỗi ngày hơn 300 tấn tôm nguyên liu. Tập đoàn không chỉ xây
dng mạng lưới tiêu th trên khp c c còn m rng ra c th trường ln trên
thế giới như Mỹ, Nht Bản, Canada, EU, Úc… với các sn phẩm đa dạng v quy cách,
mu mã, gn lin vi 3 dòng sn phm chính: sn phẩm tươi, sản phm hp, sn phm
giá tr gia tăng.
*Giai đoạn mi thành lp
Ngày 14/12/1992: Xí nghip cung ng hàng xut khẩu Minh Phú được thành lp vi vn
điu l120 triệu đồng. Đơn vị có nhim v chuyên chế biến các loi thy sản như tôm,
cua, cá, mực để cung ng hàng xut khẩu cho các đơn vị trong tnh.
Ngày 01/07/1998: đổi tên thành Xí nghip Chế biến Thy sn Minh Phú, vốn điều l tăng
lên 5 t đồng.
lOMoARcPSD| 47028186
9
*Giai đoạn t năm 2002 đến tháng 05/2006
Tháng 12/2002: gii th nghip Chế biến Thy sn Minh Phú gii th thành lp
Công ty Xut nhp khu Thy sn Minh Phú-TNHH.
Ngày 21/10/2003: Công ty tăng vốn điều l lên 180 t đồng, b sung chức năng kinh
doanh bất đng sản, đầu kinh doanh sở h tng, xây dng c công trình dân dng
và công nghip.
Ngày 31/05/2006: Công ty tăng vốn điều l t 180 t đồng lên 600 t đồng, đng thi
chuyn sang hoạt động dưới hình thc Công ty c phn.
*Giai đoạn t tháng 05 năm 2006 đến nay
Ngày 27/12/2006: Công ty C phn Thy Sn Minh Pchính thc niêm yết trên S Giao
dch chng khoán Hà Ni.
Ngày 20/12/2007: Công ty chuyn sang niêm yết giao dch trên S Giao dch chng
khoán Thành ph H Chí Minh.
Ngày 16/10/2017: Doanh nghip ngày giao dịch đầu tiên trên sàn UPCoM vi giá tham
chiếu là 79,000 đ/CP.
Ngày 08/11/2018: Minh Phú tăng vốn điều l lên 1.400 t đồng.
Ngày 11/06/2019: Vốn điều l của công ty tăng lên 2.000 tỷ đồng.
Sau 30 năm phát triển, Công ty đã trở thành đơn vị có kim ngch xut khu thy sn ln
nht c c. Minh Phú không ch xây dng mng lưới tiêu th trên khp c c
còn m rộng ra n 50 c trên trên thế gii s hữu hơn 10 công ty thành viên
(gm 04 nhà máy chế biến tôm 08 công ty trc thuc tập đoàn các công ty liên
doanh liên kết khác).
3.1.2. Cơ cấu t chc ca công ty c phn tập đoàn thủy sn Minh Phú
Tập đoàn Minh Phú tổng cng 10 công ty thành vien, bao gm 4 nhà máy chế biến
tôm và 8 công ty trc thuc tập đoàn.
lOMoARcPSD| 47028186
10
Hình 4 : Mô hình qun tr tập đoàn
3.2 Tình hình sn xut ti công ty c phn tập đoàn thủy sn Minh Phú
Tìm hiểu được biết, Công ty CP Tập đoàn Thủy sn Minh Phú, hay còn được gi vi cái
tên “vua tôm" Minh Phú, được thành lập năm 1992 dưới hình thc doanh nghiệp
nhân chuyên thu mua, chế biến thu sản để cung cấp cho các đơn vị xut khu trong
c.
Sn phm kinh doanh chính ca Thy sn Minh Phú bao gm sn phẩm tươi sống (tôm
sú, tôm th chân trng), sn phm hp và sn phm giá tr gia tăng. Các th trường xut
khu ch lc là Nht Bn, Úc New Zealand, Hoa K, EU, Canada.
lOMoARcPSD| 47028186
11
Hình 4: Hi sản tươi sống
V tình hình tài chính, ti ngày 30/9/2023, tng tài sn ca Thy sản Minh Phú đạt
10.973 t đồng, tăng 3% so với thời điểm đầu năm.
Cui quý III/2023, tổng dư nợ vay ca Thy sản Minh Phú tăng 10% lên 4.292 t đồng,
Vi kết qu kinh doanh thua l thi gian qua, Thy sn Minh Phú ghi nhn li nhun sau
thuế chưa phân phối lũy kế đến ngày 30/9/2023 gim 15% so với đầu năm, về gn 928
t đồng…
3.3 Chiến lược bo v môi trường ca công ty Minh Phú
3.3.1 .X lý cht ô nhim
Một lượng ln các chất dinh dưỡng trong thức ăn tôm, không đưc hp th
vào thể để to sinh khi b thải ra ngoài môi trường xung quanh dưới dng thc
ăn dư thừa, phân và cht thi, là ngun gây ô nhiễm chính cho môi trường. H thng x
lý: Cần đầu tư h thng x lý nước thi ao nuôi trước khi x ra môi trường. Din tích ao
x lý nước thi ti thiu bng 30% din tích ao nuôi. Bùn thi trong nuôi thy sn phi
khu chứa riêng trong cơ sở nuôi, hay phương án xử phù hợp như: Bồi đắp nn nhà,
tôn cao b đê, san lp mt bng... Tránh tình trạng bơm bùn thải trc tiếp ra các kênh
rch, dẫn đến tình trng ô nhim hữu cơ, để lại lượng hóa chất trong đất, nước
gây ra tình trng bi lng các kênh rch trong vùng nuôi. Dùng chế phm sinh hc: Vi
sinh vt nói chung và vi khun nói riêng đóng mt vai trò quan trng trong quá trình luân
chuyn vt chất như phần hy các cht hữu cơ, chuyển đối các hp chất vô cơ từ dng
này sang dng khác. Do đó, cần đưa các vi sinh vật có lợi như vi khuẩn, x khun, nm
men vào trong ao nuôi gp phân giải lượng ln thức ăn dư thừa cũng như các chất thi
trong quá trình nuôi. Trên thc tế, rt nhiu chế phm sinh học đã đang được s
dng hiu qu trong nuôi tôm nưc l Vit Nam. Nuôi trng kết hp: S dng mt s
động vt thân mm hai mnh v, rong bin, mt s loài cá có kh năng hấp th các cht
lOMoARcPSD| 47028186
12
dinh dưỡng dư tha t các ao nuôi tôm thâm canh. C th, Châu Minh Khôi và cng s
(2012) đã nghiên cứu kh năng xửcác cht thải dinh dưỡng dư thừa trong nước thi
ao nuôi cá tra thâm canh bng cây lc bình (Eichhorina crassipes) và c Vetiver (Vetiver
zizanidides). Kết qu nghiên cu cho thy, lc bình c Vetiver kh năng hấp th
các cht thải dinh dưỡng dư thừa và làm gim 85 88% N và 99 100% P hữu cơ trong
c thi ca ao nuôi cá tra sau 4 tun. Tiếp đó, Nguyễn Văn Trai (2013) đã nghiên cứu
th nghim dùng vp (Geloina coaxans) và hàu
(Crassostrea sp.) để x nước thi t các ao nuôi tôm thêm canh huyn Cn Gi, TP
H Chí Minh. Kết qu cho thy, vi các b xbng vp (kích cô 37 + 6,6g mật đ 60
con/m3, cấp nước thi t các ao nuôi tôm, sc khi liên tc rt hiu qu trong vic hp th
các chất dinh dưỡng thừa, th hin qua vic giảm hàm lượng các thông s COD
(92,7%), TSS (81,8%), TN (82,4%) và TP (89%) trong mẫu nước sau khi x lý.
S dng bùn ao làm phân hữu cơ phục v nông nghip: công ty Minh Phú vùng
ĐBSCL đã và đang sử dụng bùn đáy ao nuôi cá tra thâm cạnh để bơm cho các khu cây
trắng như ruộng lúa, vườn cây, làm gim ô nhiễm môi trường tăng năng suất li
nhuận thu được t các vườn cây, rung lúa. Hình thức này càng được nhiều người dân
ng h, áp dng hiu qu. Tuy nhiên, cn có quy hoch tng th li vùng nuôi tra
vùng đất nông nghip, h thng thy lại cũng như xem xét các cây trng, mùa v hp lý
để thúc đẩy mô hình này phát trin.
3.3.2.Thc hành quy trình
Trong công tác quản lý môi trường công ty Minh Phú cn kim tra, giảm sát đnh
k đối vi các t chức, cá nhân; thường xuyên tuyên truyn, vận động các h nuôi cam
kết thc hiện đúng theo quy đnh. H tr các cơ sở sn xut ging, nuôi thy sản thương
phm áp dng thc hành hình thc nuôi tt, nuôi có nhim (GAP VietGAP, GlobalGAP,
BAP), Biofloc, nuôi an toàn sinh hc không s dng hóa cht, kháng sinh...
nhm gim thiu nhng ảnh hưởng tiêu cc tới môi trường nuôi xung quanh.
3.3.3 .Giám sát, quan trắc môi trường
Vic giám sát, quan trắc môi trường vùng nuôi cũng góp phn không nh nhm
kim soát ô nhiễm môi trưng. Ch sở nuôi trng thy sn trách nhim theo dõi,
giám sát môi trường tại cơ sở nuôi trng thy sn; thu thập, ghi chép đầy dù các s liu,
lOMoARcPSD| 47028186
13
thông tin liên quan kp thi cung cp thông tin, s liu v môi trường yêu cu.
Cùng đó, áp dụng các bin pháp x lý, phòng nga, khc phục theo hưng dn của cơ
quan qun lý yêu cu.
3.3.4 .Nâng cao ý thức người dân
Chp hành nghiêm luật môi trường gii pháp lâu dài bn vng cho môi
trường nói chung môi trường nuôi trong thy sn i riêng ca công ty Minh Phú.
Người nuôi hn chế lm dng thuc hóa cht trong kim soát bnh tôm, x lý nước,
x đáy ao. Giám sát cht ch vic thc thi pháp lut v bo v môi trường trên toàn
quc. Nâng cao ý thc, trách nhim ca h nuôi, ch sở nuôi v bao v môi trường
thông qua tuyên truyn, giáo dc, khuyến khích các doanh nghip và các t chc n lc
ngăn chặn, kim soát ô nhiễm môi trường
3.3.5.Đối vi mô hình nuôi trng thy sản nước ngt
Cn tp trung qun chất lượng nước ao nuôi thy sn, phát trin các mô hình
nuôi trng gn lin vi nhim v bo v môi trường. ng dng các hình công ngh
x cht thi nuôi trng thy sn thích hp như: xử cht thi bùn thi, x kh trùng
c thải trước lúc thải ra,… đáp ng tiêu chuẩn môi trường. Tp trung x cht thi
triệt để các mô hình nuôi thâm canh, nuôi công nghip, nuôi trên sông rch, qun
lý cht ch dch hi tng hp trong nuôi trng thy sn.
3.3.6.Đối vi mô hình nuôi trng thy sản nước mn, l vùng ven bin
Công ty Minh Phú cn tp trung gii quyết các vấn đề sau :
- Khi đào đp phát trin các vuông tôm cá mi các vùng đất phèn hoc khi
no vét bùn thi vuông, v sinh ao nuôi cn b trí h thu hi bùn, x lý nước thi thy
sn kh phèn nước thải trước lúc thi ra ng rch bng các gii pháp kh trùng,
trung hòa bng vôi, hóa chất,… đáp ứng tiêu chuẩn môi trường đặt ra.
- c thi nuôi trng thy sn các mô hình nuôi công nghip, nuôi thâm
canh, nuôi mật độ phải được b trí din tích h chứa để x lý triệt để ngun bnh có th
lan truyền ra môi trường xung quanh.
- c cp vào cn được x lý đáp ng tiêu chuẩn môi trường, đặc bit
vùng nuôi tp trung cn gii pháp qun cộng đồng đối vi vấn đề ngăn chặn các
lOMoARcPSD| 47028186
14
hành vi thi cht thải, nước thi nhim bnh trong các ao nuôi dch bệnh ra môi trường
c sông, rch làm tn tht cộng đồng người dân nuôi trng thy sn trong khu vc.
3.4 Mi quan h gia bo v môi trường và li thế cnh tranh ca công ty c
phn tập đoàn chế biến thy sn Minh Phú
3.4.1. Vai trò quan trng của môi trường đối vi tập đoàn chế biến Thy sn Minh
Phú
Môi trường đóng vai trò vô cùng quan trọng trong vic duy trì s tn ti và phát trin ca
con người. cung cp ngun tài nguyên quan trọng như không khí trong lành, c
sch và nguồn đất phù hp cho sn xut. Các vấn đề i trường như biến đổi khí hu,
ô nhiễm môi trường suy thoái đất đã gây ra nhng hu qu nghiêm trọng đến sc
khỏe con người h sinh thái. Vic bo v môi trường đồng nghĩa với vic bo v cuc
sng và s phát trin ca chúng ta
vy, thi gian ti, Minh Phú s tiếp tc xây dng h sinh thái bn vững, hướng ti
chui giá tr tôm trách nhiệm đầu cui. Đồng thi nhân rng, phát trin các hình,
công ngh nuôi m mi, nuôi trong rng nhm cung cp cho th trường nhng sn phm
tt nhất, mang đến cho người tiêu dùng s an tâm nhng tri nghim tuyt vi nht
trong mi bữa ăn.
Hin ti, tập đoàn Minh Phú đang xây dựng h thng x lý nước thi trong chui d án
k trên. Không ch dng li vấn đề môi trường mà Minh Phú còn hướng đến các giá tr
lch s văn hóa mc tiêu phát trin bn vng. Tập đoàn đã đạt đưc nhiu chng
nhận xanh xanh như: EU ORGANIC, CANADA ORGANIC, SELVA SHRIMP, …
3.4.2. Li thếchiến lược cnh tranh ca Tập đoàn chế biến thy sn Minh Phú
Tập đoàn Thủy sn Minh Phú- vi v thế là nhà sn xut và chế biến biến tôm hàng đầu
thế giới, hơn ai hết, hiu rằng để ngành tôm phát trin bn vng thì khâu nuôi trng
sn xut phải được đm bo, làm thế nào để người nuôi đạt hiu qu cao, giá thành thp
và đồng thi vn phải đảm bo v sinh môi trường và tuyệt đối không s dng các sn
phm thuc kháng sinh, hóa chất. Để qun lý tt điều này, không còn cách nào khác
phải tìm đối tác chiến lược đồng tâm và cùng tm vi mình.
lOMoARcPSD| 47028186
15
đơn v luôn tiên phong trong vic áp dng công ngh- k thut vào quy trình sn xut,
Tập đoàn Minh Phú quyết định ký kết với công ty TNHH Enzym là đối tác độc quyn ca
tập đoàn Bio-wish Technologies ti Việt Nam để xây dng h thng phân phi các sn
phm ti vùng nuôi tôm ca tập đoàn nhằm mục đích tạo ra nhng sn phm tt nht,
an toàn nht, giá thành thp nhất cho người tiêu dùng trong nước và trên toàn thế gii.
Các vấn đ to dựng chưa dng li đó Minh Pcòn mang đến khách những điều
tuyt vời hơn thế.
Đồng thi, để tập đoàn phát trin bn vng Minh Pcòn chú trọng đến vic trin khai
đầu tư khu nhà ởhi, nhằm chăm lo nhà ở, đời sng và phúc li cho công nhân viên.
Các nhà máy đi vào hoạt động không ch góp phn khẳng định v thế ca Minh Phú mà
còn đóng góp tích cực vào tng giá tr sn xut công nghip, xut khu ca tnh, to thêm
vic làm thu nhập cho lao động, tăng thu ngân sách nhà c, góp phần thúc đẩy
phát trin kinh tế- xã hội địa phương
Trong 30 năm phát triển, điều làm nên s khác bit ca Minh Phú là sn xut sn phm
không ch dựa trên tiêu dùng thông thường còn hướng đến các mc tiêu phát trin
bn vững. Đây do đ Minh Phú th m ra cuộc đấu quyết đnh v trí s 1 trong
ngành thy sn với đối th cùng ngành là tập đoàn chế biến thy sản Hùng Vương
Trong 8 tháng đầu năm nay, Minh Phú đứng đầu vi 315 triu USD, công ty con Minh
Phú Hậu Giang đứng v trí th 3 vi 148 triu USD.
lOMoARcPSD| 47028186
16
Bng 1 : Giá tr hp nht xut khu của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm
Giá tr xut khu của Minh Phú tăng đều qua các năm trong khu Hùng Vương đi ngang
trong 2 năm gần đây.
lOMoARcPSD| 47028186
17
Bng 2: Doanh thu hp nht của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm
Mc giá tr xut khu của Minh Phú vượt tri so với Hùng Vương nhưng doanh thu
ca 2 doanh nghip này luôn mức tương đương. Hầu hết doanh thu của Minh Phú đến
t xut khu, trong khi đó, bên cạnh xut khẩu, Hùng Vương còn nguồn thu ln t
kinh doanh thức ăn thủy sn.
Bng 3: Li nhuận trước thuế của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm
Trong 2 năm 2021-2022, li nhun ca Minh Phú có phần vượt tri so với Hùng Vương
Như vậy, ti Minh Phú, các sn phm không ch đạt tiêu chun chất lượng tt nht
kèm với đó những giá tr cộng hưởng lớn, đưa Việt Nam nhà cung cp tôm cht
ợng hàng đầu, to nên s khác bit khó có th cnh tranh với các đối th cùng ngành
lOMoARcPSD| 47028186
18
PHN IV: KT LUN
Sau 30 năm hoạt động và phát trin Công ty c phn Tập đoàn chế bin thy sn Minh
Phú chiếm doanh thu lớn, đứng v trí s mt, dẫn đầu ngành chế biến thy sn trên c
c
Tập đoàn đã nhìn nhận được nhng vấn đề ô nhiễm môi trường trong ngành và kp thi
đưa ra những gii pháp khc phc. Bên cạnh đó, Minh Phú đã những chiến lược cnh
tranh vi những đối th khác trong ngành
Tài liu tham kho:
https://cafebiz.vn/cau-chuyen-kinh-doanh/hung-vuong-vs-minh-phu-cuoc-dau-quyetdinh-
vi-tri-so-1-nganh-thuy-san-20141107152430303.chn https://thuysanvietnam.com.vn/tap-
doan-minh-phu-thuong-hieu-dang-cap/
BNG T CHẤM ĐIỂM CÁC THÀNH VIÊN
lOMoARcPSD| 47028186
19
H tên
MSV
Đim
Ch
Đặng Th Phương Anh
652573
Trn Vân Anh
651819
Vũ Thị Minh Anh
652794
Nguyn Tiến Anh
651914
Dương Thị Chi
651416
Nguyn Kim Chi
651561
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------- --------------- Đề tài
MÔI TRƯỜNG VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN CHẾ BIẾN THỦY SẢN MINH PHÚ
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đinh Thị Hải Vân
Bộ môn: Môi trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Hà Nội 2023 Mục lục
PHẦN I: MỞ ĐẦU........................................................................................................................4 1 lOMoAR cPSD| 47028186
1.Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................4
2.Mục tiêu đề tài hướng đến..........................................................................................4
3.Đối tượng tìm hiểu......................................................................................................4
PHẦN II: THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY MINH PHÚ........................4
1.Thực trạng ô nhiễm môi trường..................................................................................4
2.Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.......................................................................5
3. Hậu quả ...................................................................................................................6
PHẦN III: MÔI TRƯỜNG VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH...............................................................9
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú..................9
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú........9
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú...............11
3.2 Tình hình sản xuất tại công ty cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú....................11
3.3 Chiến lược bảo vệ môi trường của công ty Minh Phú...........................................12
3.3.1.Xử lý chất ô nhiễm...........................................................................................12 3.3.2.Thực hành quy
trình.........................................................................................14
3.3.3.Giám sát, quan trắc môi trường.......................................................................14
3.3.4.Nâng cao ý thức người dân.............................................................................14
3.3.5.Đối với mô hình nuôi trồng thủy sản nước ngọt..............................................14
3.3.6.Đối với mô hình nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ vùng ven biển.................15
3.4 Mối quan hệ giữa bảo vệ môi trường và lợi thế cạnh tranh của công ty cổ phần tập
đoàn chế biến thủy sản Minh Phú..........................................................................15
3.4.1. Vai trò quan trọng của môi trường đối với tập đoàn chế biến Thủy sản Minh
Phú............................................................................................................................1 5
3.4.2. Lợi thế và chiến lược cạnh tranh của Tập đoàn chế biến thủy sản Minh Phú
..................................................................................................................................1 6 PHẦN IV: KẾT
LUẬN................................................................................................................19 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Tôm chết do ô nhiễm nguồn nước.......................................................................6
Hình 2: Chất thải thủy sản đối với môi trường..................................................................7
Hình 3: Chất thải dư thừa của ao nuôi..............................................................................8 2 lOMoAR cPSD| 47028186
Hình 4: Hải sản tươi sống.............................................................................................. 11
Hình 5: Mô hình quản trị tập đoàn...................................................................................12 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Giá trị hợp nhất xuất khẩu của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm..........17
Bảng 2: Doanh thu hợp nhất của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm...................17
Bảng 3: Lợi nhuận trước thuế của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm..................18 PHẦN I: MỞ ĐẦU
1 .Tính cấp thiết của đề tài
Tìm hiểu về tầm quan trọng và những giá trị cốt lõi của môi trường cũng như lợi thế cạnh
tranh của Tập đoàn chế biến Thủy sản Minh Phú
2 .Mục tiêu đề tài hướng đến
Nghiên cứu mối quan hệ giữa môi trường và lợi thế cũng như thực trạng của Tập đoàn
doanh nghiệp chế biến Thủy Sản Minh Phú, qua đó đưa ra những chiến lược, nhưng giải
pháp bảo vệ và khắc phục vấn đề ô nhiễm môi trường còn tồn đọng tại danh nghiệp
3 .Đối tượng tìm hiểu
Công ty Cổ phần Tập đoàn chế biến Thủy Sản Minh Phú
PHẦN II: THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY MINH PHÚ
1 .Thực trạng ô nhiễm môi trường
Nuôi trồng và chế biến thủy sản của Tập đoàn Thủy sản Minh Phú khi đi vào hoạt động
thường phát sinh các nguồn chất thải rắn, chất thải lỏng, khí thải gây ô nhiễm môi trường.
Tiêu biểu có bùn thải từ nuôi tôm công nghiệp, nuôi tôm thâm canh và các nguồn thức
ăn dư thừa thối rữa bị phân hủy, các hóa chất và thuốc kháng sinh… thải ra trong quá
trình vệ sinh, nạo vét ao nuôi, tác động xấu đến môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến
chất lượng thủy sản nuôi trồng. Thành phần bùn thải nuôi tôm công nghiệp là nguồn gây 3 lOMoAR cPSD| 47028186
ô nhiễm môi trường khá nghiêm trọng cần phải được xử lý triệt để. Một lượng lớn các
chất dinh dưỡng trong thức ăn không được hấp thụ vào cơ thể để tạo sinh khối mà bị
thải ra ngoài môi trường xung quanh dưới dạng thức ăn dư thừa, phân và chất thải, là
nguồn gây ô nhiễm chính cho môi trường
Bên cạnh đó, việc chế biến thủy sản Tập đoàn Minh Phú có nguy cơ gây ra ô nhiễm cao,
nhất là mùi trong nước thải. Khi tải lượng nguồn thải ra ngoài môi trường quá lớn sẽ dẫn
đến phát sinh nhiều vấn đề tác động đến môi trường. So với những loại nước thải khác,
nước thải chế biến thủy sản chủ yếu chứa hàm lượng nito lớn. Ở nồng độ cao nó sẽ ảnh
hưởng đến nhiều loài sinh vật dưới nước và tác động đến ngành nuôi trồng thủy sản.
Ảnh hưởng của ngành chế biến thủy sản đến môi trường cũng có những sự khác nhau
đáng kể, không chỉ phụ thuộc vào loại hình chế biến, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác như quy mô sản xuất sản phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ, trình độ công nghệ
sản xuất, trình độ tổ chức quản lý sản xuất…, trong đó yếu tố kỹ thuật, công nghệ và tổ
chức quản lý sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến vấn đề bảo vệ môi trường của doanh nghiệp.
Sự phát triển nhanh chóng của ngành chế biến cũng kéo theo những bất cập trong các
lĩnh vực phụ trợ khác của Minh Phú, trong đó có quản lý và xử lý chất thải sau chế biến.
Các thành phần chính gây ô nhiễm môi trường từ chế biến thủy sản gồm phế liệu và chất
thải rắn; chất thải lỏng; khí thải và mùi trong chế biến; môi chất lạnh và nhiều chất thải
nguy hại khác. Đáng kể nhất là phế liệu và chất thải rắn, chất thải lỏng như đầu tôm, vỏ
tôm...những phế liệu dễ lên men thối rữa và phân hủy. Các chất thải này có khả năng
làm xuống cấp nghiêm trọng chất lượng môi trường sống xung quanh.
2 .Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm không khí: mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các phế thải trong quá trình
sản xuất, khí thải từ các máy phát điện dự phòng. Trong các nguồn ô nhiễm không
khí, mùi là vấn đề chính đối với các nhà máy chế biến thủy sản.
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình chế biến bao gồm các loại đầu vỏ
tôm, đầu tôm, chân tôm và nội tạng...
• Chất thải lỏng từ chế biến thủy sản được coi là vấn đề nghiêm trọng nhất hiện
nay, có chỉ số ô nhiễm cao hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn nước thải công nghiệp 4 lOMoAR cPSD| 47028186
loại B dùng cho nuôi trồng thủy sản (TCVN-2005), như BOD vượt từ 1030 lần,
COD từ 9-19 lần, nitơ tổng có nơi cao gấp 9 lần. Bên cạnh đó còn có một lượng
lớn nước thải là các chất tẩy rửa và khử trùng trong vệ sinh nhà xưởng và thiết bị chế biến.
• Khí thải và mùi trong chế biến bao gồm các loại như khí SO2, CO2, NO2, NH3,
H2S... phát thải từ các CSCB hàng khô và bột cá. Một phần khí thải khác là môi
chất lạnh rò rỉ từ hệ thống lạnh của nhà máy. 3. Hậu quả
Bên cạnh những mặt tích cực vẫn còn tồn tại nhiều mặt tiêu cực, đó chính là vấn đề ô
nhiễm môi trường do công ty Minh Phú gây ra. Sự phát triển mạnh mẽ trong nuôi trồng
thủy sản lại kéo theo nhiều tác nhân gây biến động động môi trường với quy mô ngày
càng lớn và hết sức đa dạng. Vì vậy, vấn đề bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy
sản ở ĐBSCL đang là vấn đề cần được tập trung giải quyết, xử lý triệt để thì mới có thể
đảm bảo được sự phát triển bền vững của ngành nuôi trồng thủy sản.
Hình 1 : Tôm chết do ô nhiễm nguồn nước
Môi trường đất, môi trường nước và các hệ sinh thái trong phát triển nuôi trồng thủy sản
bị biến đổi gây suy thoái, ô nhiễm môi trườyng. ĐBSCL là vùng tập trung nhiều các loại 5 lOMoAR cPSD| 47028186
đất phèn tiềm tàng và phèn hoạt động . Khi bị đào đắp ao nuôi thủy sản, đào kênh rạch
cấp và thoát nước, vệ sinh ao nuôi sau mùa thu hoạch đã làm cho tầng phèn tiềm ẩn bị
tác động bởi quá trình oxy hóa sẽ diễn ra quá trình lan truyền phèn rất mãnh liệt làm giảm
độ pH môi trường nước, gây ô nhiễm môi trường và dịch bệnh tôm, cá trong nuôi trồng.
Các nguồn thải ra sông rạch đã tác động làm cho môi trường nước bị biến đổi. Chất
lượng nước trong các ao nuôi thủy sản ở công ty Minh Phú gồm cá nước ngọt, nuôi tôm
ven biển đặc biệt là trong các mô hình nuôi công nghiệp đã cho thấy dấu hiệu ô nhiễm
hữu cơ, có sự xuất hiện các thành phần độc hại đã cho thấy nguồn nước thải này cần
phải được xử lý triệt để trước lúc thải ra sông rạch.
Chất thải trong nuôi trồng thủy sản của công ty Minh Phú là bùn thải chứa phân của các
loài thủy sản tôm cá, các nguồn thức ăn dư thừa thối rữa bị phân hủy, các chất tồn dư
của các loại vật tư sử dụng trong nuôi trồng như: hóa chất, vôi và các loại khoáng chất
Diatomit, Dolomit, lưu huỳnh lắng đọng, các chất độc hại có trong đất phèn... là sản phẩm
của quá trình phân hủy yếm khí ngập nước tạo thành, nguồn bùn phù sa lắng đọng trong
các ao nuôi trồng thủy sản thải ra hàng năm trong quá trình vệ sinh và nạo vét ao nuôi.
Đặc biệt, với các mô hình nuôi kỹ thuật cao, mật độ nuôi lớn như nuôi thâm canh, nuôi
công nghiệp... thì nguồn thải càng lớn và tác động gây ô nhiễm môi trường càng cao . 6 lOMoAR cPSD| 47028186
Hình 2 : Chất thải thủy sản đối với môi trường
Một số kết quả nghiên cứu cho thấy: Chỉ có 17% trọng lượng khô của thức ăn cung cấp
cho ao nuôi của công ty Minh Phú được chuyển thành sinh khối, phần còn lại được thải
ra môi trường dưới dạng phân và chất hữu cơ dư thừa thối rữa vào môi trường. Đối với
các ao nuôi công nghiệp chất thải trong ao có thể chứa đến trên 45% nitrogen và 22% là
các chất hữu cơ khác. Các loại chất thải chứa nitơ và phốtpho ở hàm lượng cao gây nên
hiện tượng phú dưỡng môi trường nước phát sinh tảo độc trong môi trường nuôi trồng
thủy sản. Đặc biệt, nguồn chất thải này lan truyền rất nhanh đối với hệ thống nuôi cá bè
trên sông, nuôi cá bao ví trong các đầm trũng ngập nước... cùng với lượng phù sa lan
truyền có thể gây ô nhiễm môi trường và dịch bệnh thủy sản phát sinh trong môi trường nước.
Hình 3 : C hất thải dư thừa của ao nuô i
Hậu quả với tác động môi trường do chất thải trong sản xuất chế biến công nghiệp, nước
thải sinh hoạt ở các khu dân cư và đô thị... cũng góp phần tác động đến chất lượng môi
trường nước ảnh hưởng đến cả kinh tế của công ty Minh Phú và môi trường sinh thái.
Môi trường nước sạch và vệ sinh chưa đảm bảo, chế độ vệ sinh an toàn thực phẩm còn
hạn chế... đã tác động đến trực tiếp sức khỏe của người dân vùng ĐBSCL. Ở nhiều địa 7 lOMoAR cPSD| 47028186
phương, người dân phải đang đối mặt với các bệnh đường tiêu hóa, bệnh sốt xuất huyết,
sốt rét do muỗi lây truyền, bệnh giun sán ký sinh trùng, bệnh suy dinh dưỡng trẻ em và
cả ngộ độc thực phẩm hay hóa chất... trong quá trình sản xuất canh tác ở các vùng đất
ngập nước nuôi trồng thủy sản của công ty Minh Phú.
PHẦN III: MÔI TRƯỜNG VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú Công
ty CP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú, tiền thân là Doanh nghiệp tư nhân Xí nghiệp cung
ứng hàng xuất khẩu Minh Phú, thành lập năm 1992. Sau 30 năm xây dựng và phát triển,
Minh Phú đã trở thành tập đoàn thủy sản vững mạnh, có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất
trong tất cả các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản tại Việt Nam. Là doanh nghiệp thuỷ
sản hàng đầu Việt Nam, sản phẩm của Tập đoàn Minh Phú hiện đang có mặt tại hơn 50
quốc gia và vùng lãnh thổ, với doanh thu trên 10.000 tỷ đồng mỗi năm. Hiện nay, Tập
đoàn đang tập trung hướng đến hình thành hệ sinh thái tôm bền vững, không ngừng kết
hợp kinh nghiệm, sáng tạo và trách nhiệm trong toàn bộ chuỗi giá trị đầu cuối.
Đến nay, Minh Phú đang sở hữu hơn 10 công ty thành viên với các trang thiết bị hiện
đại, công suất chế biến mỗi ngày hơn 300 tấn tôm nguyên liệu. Tập đoàn không chỉ xây
dựng mạng lưới tiêu thụ trên khắp cả nước mà còn mở rộng ra các thị trường lớn trên
thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Canada, EU, Úc… với các sản phẩm đa dạng về quy cách,
mẫu mã, gắn liền với 3 dòng sản phẩm chính: sản phẩm tươi, sản phẩm hấp, sản phẩm giá trị gia tăng.
*Giai đoạn mới thành lập
Ngày 14/12/1992: Xí nghiệp cung ứng hàng xuất khẩu Minh Phú được thành lập với vốn
điều lệ là 120 triệu đồng. Đơn vị có nhiệm vụ chuyên chế biến các loại thủy sản như tôm,
cua, cá, mực để cung ứng hàng xuất khẩu cho các đơn vị trong tỉnh.
Ngày 01/07/1998: đổi tên thành Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Minh Phú, vốn điều lệ tăng lên 5 tỷ đồng. 8 lOMoAR cPSD| 47028186
*Giai đoạn từ năm 2002 đến tháng 05/2006
Tháng 12/2002: giải thể Xí nghiệp Chế biến Thủy sản Minh Phú giải thể và thành lập
Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Minh Phú-TNHH.
Ngày 21/10/2003: Công ty tăng vốn điều lệ lên 180 tỷ đồng, bổ sung chức năng kinh
doanh bất động sản, đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
Ngày 31/05/2006: Công ty tăng vốn điều lệ từ 180 tỷ đồng lên 600 tỷ đồng, đồng thời
chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần.
*Giai đoạn từ tháng 05 năm 2006 đến nay
Ngày 27/12/2006: Công ty Cổ phần Thủy Sản Minh Phú chính thức niêm yết trên Sở Giao
dịch chứng khoán Hà Nội.
Ngày 20/12/2007: Công ty chuyển sang niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 16/10/2017: Doanh nghiệp có ngày giao dịch đầu tiên trên sàn UPCoM với giá tham chiếu là 79,000 đ/CP.
Ngày 08/11/2018: Minh Phú tăng vốn điều lệ lên 1.400 tỷ đồng.
Ngày 11/06/2019: Vốn điều lệ của công ty tăng lên 2.000 tỷ đồng.
Sau 30 năm phát triển, Công ty đã trở thành đơn vị có kim ngạch xuất khẩu thủy sản lớn
nhất cả nước. Minh Phú không chỉ xây dựng mạng lưới tiêu thụ trên khắp cả nước mà
còn mở rộng ra hơn 50 nước trên trên thế giới và sở hữu hơn 10 công ty thành viên
(gồm 04 nhà máy chế biến tôm và 08 công ty trực thuộc tập đoàn và các công ty liên doanh liên kết khác).
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú
Tập đoàn Minh Phú tổng cộng có 10 công ty thành vien, bao gồm 4 nhà máy chế biến
tôm và 8 công ty trực thuộc tập đoàn. 9 lOMoAR cPSD| 47028186
Hình 4 : Mô hình quản trị tập đoàn
3.2 Tình hình sản xuất tại công ty cổ phần tập đoàn thủy sản Minh Phú
Tìm hiểu được biết, Công ty CP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú, hay còn được gọi với cái
tên là “vua tôm" Minh Phú, được thành lập năm 1992 dưới hình thức doanh nghiệp tư
nhân chuyên thu mua, chế biến thuỷ sản để cung cấp cho các đơn vị xuất khẩu trong nước.
Sản phẩm kinh doanh chính của Thủy sản Minh Phú bao gồm sản phẩm tươi sống (tôm
sú, tôm thẻ chân trắng), sản phẩm hấp và sản phẩm giá trị gia tăng. Các thị trường xuất
khẩu chủ lực là Nhật Bản, Úc New Zealand, Hoa Kỳ, EU, Canada. 10 lOMoAR cPSD| 47028186
Hình 4: Hải sản tươi sống
Về tình hình tài chính, tại ngày 30/9/2023, tổng tài sản của Thủy sản Minh Phú đạt
10.973 tỷ đồng, tăng 3% so với thời điểm đầu năm.
Cuối quý III/2023, tổng dư nợ vay của Thủy sản Minh Phú tăng 10% lên 4.292 tỷ đồng,
Với kết quả kinh doanh thua lỗ thời gian qua, Thủy sản Minh Phú ghi nhận lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối lũy kế đến ngày 30/9/2023 giảm 15% so với đầu năm, về gần 928 tỷ đồng…
3.3 Chiến lược bảo vệ môi trường của công ty Minh Phú
3.3.1 .Xử lý chất ô nhiễm
Một lượng lớn các chất dinh dưỡng trong thức ăn tôm, cá không được hấp thụ
vào cơ thể để tạo sinh khối mà bị thải ra ngoài môi trường xung quanh dưới dạng thức
ăn dư thừa, phân và chất thải, là nguồn gây ô nhiễm chính cho môi trường. Hệ thống xử
lý: Cần đầu tư hệ thống xử lý nước thải ao nuôi trước khi xả ra môi trường. Diện tích ao
xử lý nước thải tối thiểu bằng 30% diện tích ao nuôi. Bùn thải trong nuôi thủy sản phải có
khu chứa riêng trong cơ sở nuôi, hay có phương án xử lý phù hợp như: Bồi đắp nền nhà,
tôn cao bờ đê, san lấp mặt bằng... Tránh tình trạng bơm bùn thải trực tiếp ra các kênh
rạch, dẫn đến tình trạng ô nhiễm hữu cơ, để lại dư lượng hóa chất trong đất, nước và
gây ra tình trạng bồi lắng các kênh rạch trong vùng nuôi. Dùng chế phẩm sinh học: Vi
sinh vật nói chung và vi khuẩn nói riêng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình luân
chuyển vật chất như phần hủy các chất hữu cơ, chuyển đối các hợp chất vô cơ từ dạng
này sang dạng khác. Do đó, cần đưa các vi sinh vật có lợi như vi khuẩn, xạ khuẩn, nấm
men vào trong ao nuôi giúp phân giải lượng lớn thức ăn dư thừa cũng như các chất thải
trong quá trình nuôi. Trên thực tế, có rất nhiều chế phẩm sinh học đã và đang được sử
dụng hiệu quả trong nuôi tôm nước lợ ở Việt Nam. Nuôi trồng kết hợp: Sử dụng một số
động vật thân mềm hai mảnh vỏ, rong biển, một số loài cá có khả năng hấp thụ các chất 11 lOMoAR cPSD| 47028186
dinh dưỡng dư thừa từ các ao nuôi tôm thâm canh. Cụ thể, Châu Minh Khôi và cộng sự
(2012) đã nghiên cứu khả năng xử lý các chất thải dinh dưỡng dư thừa trong nước thải
ao nuôi cá tra thâm canh bằng cây lục bình (Eichhorina crassipes) và cỏ Vetiver (Vetiver
zizanidides). Kết quả nghiên cứu cho thấy, lục bình và cỏ Vetiver có khả năng hấp thụ
các chất thải dinh dưỡng dư thừa và làm giảm 85 – 88% N và 99 – 100% P hữu cơ trong
nước thải của ao nuôi cá tra sau 4 tuần. Tiếp đó, Nguyễn Văn Trai (2013) đã nghiên cứu
thử nghiệm dùng vọp (Geloina coaxans) và hàu
(Crassostrea sp.) để xử lý nước thải từ các ao nuôi tôm thêm canh ở huyện Cần Giờ, TP
Hồ Chí Minh. Kết quả cho thấy, với các bể xử lý bằng vọp (kích cô 37 + 6,6g mật độ 60
con/m3, cấp nước thải từ các ao nuôi tôm, sục khi liên tục rất hiệu quả trong việc hấp thụ
các chất dinh dưỡng dư thừa, thể hiện qua việc giảm hàm lượng các thông số COD
(92,7%), TSS (81,8%), TN (82,4%) và TP (89%) trong mẫu nước sau khi xử lý.
Sử dụng bùn ao làm phân hữu cơ phục vụ nông nghiệp: công ty Minh Phú ở vùng
ĐBSCL đã và đang sử dụng bùn đáy ao nuôi cá tra thâm cạnh để bơm cho các khu cây
trắng như ruộng lúa, vườn cây, làm giảm ô nhiễm môi trường và tăng năng suất và lợi
nhuận thu được từ các vườn cây, ruộng lúa. Hình thức này càng được nhiều người dân
ủng hộ, áp dụng hiệu quả. Tuy nhiên, cần có quy hoạch tổng thể lại vùng nuôi cá tra và
vùng đất nông nghiệp, hệ thống thủy lại cũng như xem xét các cây trồng, mùa vụ hợp lý
để thúc đẩy mô hình này phát triển.
3.3.2.Thực hành quy trình
Trong công tác quản lý môi trường công ty Minh Phú cần kiểm tra, giảm sát định
kỳ đối với các tổ chức, cá nhân; thường xuyên tuyên truyền, vận động các hộ nuôi cam
kết thực hiện đúng theo quy định. Hỗ trợ các cơ sở sản xuất giống, nuôi thủy sản thương
phẩm áp dụng thực hành hình thức nuôi tốt, nuôi có nhiệm (GAP VietGAP, GlobalGAP,
BAP), Biofloc, nuôi an toàn sinh học không sử dụng hóa chất, kháng sinh...
nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường nuôi xung quanh.
3.3.3 .Giám sát, quan trắc môi trường
Việc giám sát, quan trắc môi trường vùng nuôi cũng góp phần không nhỏ nhằm
kiểm soát ô nhiễm môi trường. Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản có trách nhiệm theo dõi,
giám sát môi trường tại cơ sở nuôi trồng thủy sản; thu thập, ghi chép đầy dù các số liệu, 12 lOMoAR cPSD| 47028186
thông tin có liên quan và kịp thời cung cấp thông tin, số liệu về môi trường có yêu cầu.
Cùng đó, áp dụng các biện pháp xử lý, phòng ngừa, khắc phục theo hướng dẫn của cơ quan quản lý yêu cầu.
3.3.4 .Nâng cao ý thức người dân
Chấp hành nghiêm luật môi trường là giải pháp lâu dài và bền vững cho môi
trường nói chung và môi trường nuôi trong thủy sản nói riêng của công ty Minh Phú.
Người nuôi hạn chế lạm dụng thuốc và hóa chất trong kiểm soát bệnh tôm, xử lý nước,
xử lý đáy ao. Giám sát chặt chẽ việc thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường trên toàn
quốc. Nâng cao ý thức, trách nhiệm của hộ nuôi, chủ cơ sở nuôi về bao vệ môi trường
thông qua tuyên truyền, giáo dục, khuyến khích các doanh nghiệp và các tổ chức nỗ lực
ngăn chặn, kiểm soát ô nhiễm môi trường
3.3.5.Đối với mô hình nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Cần tập trung quản lý chất lượng nước ao nuôi thủy sản, phát triển các mô hình
nuôi trồng gắn liền với nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Ứng dụng các mô hình công nghệ
xử lý chất thải nuôi trồng thủy sản thích hợp như: xử lý chất thải bùn thải, xử lý khử trùng
nước thải trước lúc thải ra,… đáp ứng tiêu chuẩn môi trường. Tập trung xử lý chất thải
triệt để ở các mô hình nuôi thâm canh, nuôi công nghiệp, nuôi cá bè trên sông rạch, quản
lý chặt chẽ dịch hại tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản.
3.3.6.Đối với mô hình nuôi trồng thủy sản nước mặn, lợ vùng ven biển
Công ty Minh Phú cần tập trung giải quyết các vấn đề sau : -
Khi đào đắp phát triển các vuông tôm cá mới ở các vùng đất phèn hoặc khi
nạo vét bùn thải vuông, vệ sinh ao nuôi cần bố trí hồ thu hồi bùn, xử lý nước thải thủy
sản và khử phèn nước thải trước lúc thải ra sông rạch bằng các giải pháp ủ khử trùng,
trung hòa bằng vôi, hóa chất,… đáp ứng tiêu chuẩn môi trường đặt ra. -
Nước thải nuôi trồng thủy sản ở các mô hình nuôi công nghiệp, nuôi thâm
canh, nuôi mật độ phải được bố trí diện tích hồ chứa để xử lý triệt để nguồn bệnh có thể
lan truyền ra môi trường xung quanh. -
Nước cấp vào cần được xử lý đáp ứng tiêu chuẩn môi trường, đặc biệt
vùng nuôi tập trung cần có giải pháp quản lý cộng đồng đối với vấn đề ngăn chặn các 13 lOMoAR cPSD| 47028186
hành vi thải chất thải, nước thải nhiễm bệnh trong các ao nuôi có dịch bệnh ra môi trường
nước sông, rạch làm tổn thất cộng đồng người dân nuôi trồng thủy sản trong khu vực.
3.4 Mối quan hệ giữa bảo vệ môi trường và lợi thế cạnh tranh của công ty cổ
phần tập đoàn chế biến thủy sản Minh Phú
3.4.1. Vai trò quan trọng của môi trường đối với tập đoàn chế biến Thủy sản Minh Phú
Môi trường đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc duy trì sự tồn tại và phát triển của
con người. Nó cung cấp nguồn tài nguyên quan trọng như không khí trong lành, nước
sạch và nguồn đất phù hợp cho sản xuất. Các vấn đề môi trường như biến đổi khí hậu,
ô nhiễm môi trường và suy thoái đất đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến sức
khỏe con người và hệ sinh thái. Việc bảo vệ môi trường đồng nghĩa với việc bảo vệ cuộc
sống và sự phát triển của chúng ta
Vì vậy, thời gian tới, Minh Phú sẽ tiếp tục xây dựng hệ sinh thái bền vững, hướng tới
chuỗi giá trị tôm có trách nhiệm và đầu cuối. Đồng thời nhân rộng, phát triển các mô hình,
công nghệ nuôi tôm mới, nuôi trong rừng nhằm cung cấp cho thị trường những sản phẩm
tốt nhất, mang đến cho người tiêu dùng sự an tâm và những trải nghiệm tuyệt vời nhất trong mỗi bữa ăn.
Hiện tại, tập đoàn Minh Phú đang xây dựng hệ thống xử lý nước thải trong chuỗi dự án
kể trên. Không chỉ dừng lại ở vấn đề môi trường mà Minh Phú còn hướng đến các giá trị
lịch sử văn hóa và mục tiêu phát triển bền vững. Tập đoàn đã đạt được nhiều chứng
nhận xanh xanh như: EU ORGANIC, CANADA ORGANIC, SELVA SHRIMP, …
3.4.2. Lợi thế và chiến lược cạnh tranh của Tập đoàn chế biến thủy sản Minh Phú
Tập đoàn Thủy sản Minh Phú- với vị thế là nhà sản xuất và chế biến biến tôm hàng đầu
thế giới, hơn ai hết, hiểu rằng để ngành tôm phát triển bền vững thì khâu nuôi trồng và
sản xuất phải được đảm bảo, làm thế nào để người nuôi đạt hiệu quả cao, giá thành thấp
và đồng thời vẫn phải đảm bảo vệ sinh môi trường và tuyệt đối không sử dụng các sản
phẩm thuốc kháng sinh, hóa chất. Để quản lý tốt điều này, không còn cách nào khác là
phải tìm đối tác chiến lược đồng tâm và cùng tầm với mình. 14 lOMoAR cPSD| 47028186
Là đơn vị luôn tiên phong trong việc áp dụng công nghệ- kỹ thuật vào quy trình sản xuất,
Tập đoàn Minh Phú quyết định ký kết với công ty TNHH Enzym là đối tác độc quyền của
tập đoàn Bio-wish Technologies tại Việt Nam để xây dựng hệ thống phân phối các sản
phẩm tới vùng nuôi tôm của tập đoàn nhằm mục đích tạo ra những sản phẩm tốt nhất,
an toàn nhất, giá thành thấp nhất cho người tiêu dùng trong nước và trên toàn thế giới.
Các vấn đề tạo dựng chưa dừng lại ở đó Minh Phú còn mang đến khách những điều tuyệt vời hơn thế.
Đồng thời, để tập đoàn phát triển bền vững Minh Phú còn chú trọng đến việc triển khai
đầu tư khu nhà ở xã hội, nhằm chăm lo nhà ở, đời sống và phúc lợi cho công nhân viên.
Các nhà máy đi vào hoạt động không chỉ góp phần khẳng định vị thế của Minh Phú mà
còn đóng góp tích cực vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp, xuất khẩu của tỉnh, tạo thêm
việc làm và thu nhập cho lao động, tăng thu ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế- xã hội địa phương
Trong 30 năm phát triển, điều làm nên sự khác biệt của Minh Phú là sản xuất sản phẩm
không chỉ dựa trên tiêu dùng thông thường mà còn hướng đến các mục tiêu phát triển
bền vững. Đây là lí do để Minh Phú có thể mở ra cuộc đấu quyết định vị trí số 1 trong
ngành thủy sản với đối thủ cùng ngành là tập đoàn chế biến thủy sản Hùng Vương
Trong 8 tháng đầu năm nay, Minh Phú đứng đầu với 315 triệu USD, công ty con Minh
Phú Hậu Giang đứng ở vị trí thứ 3 với 148 triệu USD. 15 lOMoAR cPSD| 47028186
Bảng 1 : Giá trị hợp nhất xuất khẩu của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm
Giá trị xuất khẩu của Minh Phú tăng đều qua các năm trong khu Hùng Vương đi ngang trong 2 năm gần đây. 16 lOMoAR cPSD| 47028186
Bảng 2: Doanh thu hợp nhất của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm
Mặc dù giá trị xuất khẩu của Minh Phú vượt trội so với Hùng Vương nhưng doanh thu
của 2 doanh nghiệp này luôn ở mức tương đương. Hầu hết doanh thu của Minh Phú đến
từ xuất khẩu, trong khi đó, bên cạnh xuất khẩu, Hùng Vương còn có nguồn thu lớn từ
kinh doanh thức ăn thủy sản.
Bảng 3: Lợi nhuận trước thuế của Hùng Vương và Minh Phú qua các năm
Trong 2 năm 2021-2022, lợi nhuận của Minh Phú có phần vượt trội so với Hùng Vương
Như vậy, tại Minh Phú, các sản phẩm không chỉ đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt nhất mà
kèm với đó là những giá trị cộng hưởng lớn, đưa Việt Nam là nhà cung cấp tôm chất
lượng hàng đầu, tạo nên sự khác biệt khó có thể cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành 17 lOMoAR cPSD| 47028186
PHẦN IV: KẾT LUẬN
Sau 30 năm hoạt động và phát triển Công ty cổ phần Tập đoàn chế biển thủy sản Minh
Phú chiếm doanh thu lớn, đứng vị trí số một, dẫn đầu ngành chế biến thủy sản trên cả nước
Tập đoàn đã nhìn nhận được những vấn đề ô nhiễm môi trường trong ngành và kịp thời
đưa ra những giải pháp khắc phục. Bên cạnh đó, Minh Phú đã có những chiến lược cạnh
tranh với những đối thủ khác trong ngành Tài liệu tham khảo:
https://cafebiz.vn/cau-chuyen-kinh-doanh/hung-vuong-vs-minh-phu-cuoc-dau-quyetdinh-
vi-tri-so-1-nganh-thuy-san-20141107152430303.chn https://thuysanvietnam.com.vn/tap-
doan-minh-phu-thuong-hieu-dang-cap/
BẢNG TỰ CHẤM ĐIỂM CÁC THÀNH VIÊN 18 lOMoAR cPSD| 47028186 Họ tên MSV Điểm Chữ ký
Đặng Thị Phương Anh 652573 Trần Vân Anh 651819 Vũ Thị Minh Anh 652794 Nguyễn Tiến Anh 651914 Dương Thị Chi 651416 Nguyễn Kim Chi 651561 19