Đề thi cuối kỳ học kỳ 1 năm học 2019-2020 Môn: Vật lý 2 (Có đáp án) | Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Câu 1: (0,5 điểm) Hai điện tích điểm hút nhau bằng một lực điện có độ lớn F. Nếu điện tích của một trong các hạt giảm xuống còn một phần ba điện tích ban đầu và khoảng cách giữa các hạt tăng lên gấp đôi, thì lúc này độ lớn của lực điện giữa chúng là bao nhiêu? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
NHÓM MÔN HỌC VẬT LÝ
-------------------------
ĐỀ THI I 9-2020 HỌC KỲ NĂM HỌC 201
Môn: 2 Vật lý
Mã môn học: PHYS131002
Đề số: Đề thi có 01. 02 trang.
Ngày thi: 22/07/2020. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng một tờ giấy chép tay.A4
Câu 1: (0,5 điểm)
Hai điện tích điểm hút nhau bằng một lực điện độ lớn F. Nếu điện tích của một trong các
hạt giảm xuống còn một phần ba điện tích ban đầu và khoảng cách giữa các hạt tăng lên gấp đôi, thì
lúc này độ lớn của lực điện giữa chúng là bao nhiêu ?
A.
𝐹
3
B.
𝐹
12
C.
𝐹
6
D.
3𝐹
2
E.
3𝐹
4
Câu 2: (0,5 điểm)
Biết rằng lần lượt thông lượng điện trường Φ
1
, Φ
2
, Φ
3
, Φ
4
qua , S , S Scác mặt kín S
1 2 3 4
. Hãy sắp xếp các thông lượng y
theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
A. Φ
3
> Φ
1
= Φ
2
> Φ
4
B. C. Φ
3
> Φ
1
> Φ
2
= Φ
4
Φ
1
> Φ
2
> Φ
3
> Φ
4
D. E. Φ
4
= Φ
2
> Φ
1
> Φ
3
Φ
3
> Φ
1
> Φ
2
> Φ
4
Câu 3: (0,5 điểm)
Giả sử hai dây dẫn dài hạn song song đặt trên mặt phẳng
giấy, ch nhau một đoạn d, mang cùng dòng điện I chiều như
hình vẽ. Từ trường tổng hợp do hai dòng điện gây ra tại điểm P
phương và chiều như thế nào?
A. vPhương uông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng ra.
B. Phương vuông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng vào.
C. Nằm trên mặt phẳng giấy, chiều hướng về phía hai dòng điện.
D. Nằm trên mặt phẳng giấy, chiều hướng ra xa hai dòng điện.
E. Từ trường tổng hợp bằng 0.
Câu 4: (0,5 điểm)
Thc hi n thí nghi u x ánh sáng qua m t khe h p b ng cách chi m nhi ếu ánh sáng bước
sóng 𝜆 vào một khe hẹp bề rộng , màn quan sát đặt song song với màn chứa khe cách màn a
chứa khe hẹp một đoạn Làm cách nào để tăng bề rộng của cực đại giữaL. ?
A. B. Gim 𝜆 Giảm L
C. Gi D. m a Tăng 𝜆đồng thời giảm L với cùng tỉ lệ.
Câu 5: (1,0 điểm)
Nếu s đường s c ng i m điện trườ đi ra khỏ t Gauss nhiều hơn số đường s t Gauss ức đi vào mặ
thì có th k t lu n gì v t n tích ch a bên trong m t Gauss? ế ổng điệ
Câu 6: (1,0 điểm)
Từ định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ, y liệt ít nhất cách thtạo ra 3
dòng điện cảm ứng và ứng dụng thực tế của hiện tượng cảm ứng điện từ trong đời sống và kỹ thuật.1
Hình câu 3
Hình câu 2
Trang 2
Câu 7: (2,0 điểm)
Cho m thanh ng chi u dài L=50 , tích t th cm
điện đề ật độ ột điểu vi m λ=0,1µC/m, m m M nm
trên ng kéo dài c u thanh mđườ ủa thanh cách đầ t
khong a=10 cm. Chn g n thốc điệ ế ti vô cùng.
a. Tính n t m M. điệ thế ại điể
b. Tính điện trường t M. ại điểm
Câu 8: (2,0 điểm)
Một dây dẫn đặt trong không khí gồm hai
phần thẳng, dài hạn, phần giữa uốn thành
vòng tròn bán kính R = 15 cm như hình bên. Dây
nằm trong mặt phẳng của tờ giấy mang dòng I =
1 A. Tìm vec-tơ cảm ứng từ ở tâm của vòng dây.
Câu 9: (2,0 điểm)
Một lớp dầu mỏng (có chiết suất 1,45) nổi trên mặt nước (có chiết suất 1,33) được chiếu sáng
bằng ánh sáng trắng theo phương vuông góc với lớp dầu. Biết rằng lớp dầu có bề dày 300 nm. Tính:
a. Bước sóng của ánh sáng trong vùng ánh sáng khả kiến phản xạ mạnh nhất.
b. Bước sóng của ánh sáng trong vùng ánh sáng khả kiến cho truyền mạnh nhất. qua
Cho biết vùng ánh sáng khả kiến nằm trong khoảng từ 400nm đến 700nm.
Biết: hằng số điện
o
= 8,8510
−12
C
2
/N.m
2
, hằng số từ
0
=4
10
7
H/m.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)
Nội dung kiểm tra
[CĐR Hiểu các khái niệm, định luật liên quan đến điện trường từ 1.1]
trường cũng như lý thuyết về trường điện từ.
[CĐR Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải thích các 2.1]
hiện tượng và giải bài tập có liên quan.
Câu 1, 2, 3, 5, 6, 7,
8
[CĐR 3 1] Hiểu rõ các hiện tượng, định luật về quang hình, quang học sóng..
[CĐR 3 2] Vận dụng kiến thức về quang hình học quang học sóng để giải .
thích các hiện tượng và giải bài toán về quang hình học và quang học sóng.
Câu 4, 9
Ngày 20 tháng 07 20 năm 20
Thông qua Trưởng nhóm kiến thức
Hình câu 7
Hình câu 8
Trang 3
Đáp án và bảng điểm vật lý 2
Thi ngày 22-07-2020
Người soạn: Trần Hải Cát, Trần Thị Khánh Chi
Câu
Lời giải
Điểm
1
Đáp án:
B.
𝑭
𝟏𝟐
Lực hút giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với độ lớn mỗi điện tích và tỉ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách giữa chúng:
𝐹 =𝑘
𝑒
𝑞
1
𝑞
2
𝑟
2
Khi một trong hai điện tích giảm đi so với giá trị ban đầu tức còn 1/3 𝑞
1
=
𝑞
1
3
; 𝑞
2
=𝑞
2
. Ngoài ra, khoảng cách tăng lên 2 lần tức . 𝑟
=2𝑟
Như vậy lực hút tĩnh điện trở thành:
𝑭′=𝑘
𝑒
𝑞
1
𝑞
2
𝑟
2
=𝑘
𝑒
𝑞
1
𝑞
2
3 2𝑟
( )
2
=
𝑭
𝟏𝟐
0,5
2
Đáp án: = ΦD. Φ
4
2
> Φ
1
> Φ
3
Theo định luật Gauss, thông lượng điện trường đâm xuyên qua một mặt kín tỉ lệ
thuận với tổng các điện tích chứa trong mặt kín đó:
𝛷 = 𝐸
󰇍
𝑑𝐴
=
𝑞
𝑖𝑛
𝜀
0
Tổng điện tích chứa trong mỗi mặt 𝑞
𝑖𝑛
lần lượt là:
- Mặt S
1
: -Q
- Mặt S
2
: 0
- Mặt S
3
: -2Q
- Mặt S
4
: 0
Nên có th s p x ng theo th t t l n nh ếp thông lượng điện trườ ớn đế Φ
4
=
Φ
2
> Φ Φ
1
>
3
0,5
3
Đáp án: A. Phương vuông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng ra.
Dây dẫn bên trái tạo ra tại P từ trường 𝐵
1
󰇍
󰇍
󰇍󰇍
phương vuông
góc mặt phẳng giấy chiều hướng vào và có độ lớn:
𝐵
1
=
𝜇
0
𝐼
2𝜋 2𝑑
Dây bên phải tạo ra tại P từ trường 𝐵
2
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
phương vuông góc
mặt phẳng giấy chiều hướng ra và có độ lớn:
𝐵
2
=
𝜇
0
𝐼
2𝜋 𝑑
𝐵
2
>𝐵
1
nên từ trường tổng hợp cũng vuông góc với mặt giấy và hướng ra theo
chiều của từ trường 𝐵
2
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
0,5
4
Đáp án: C. Giảm a
B rng ca c i giực đạ a khong cách gi a hai vân t i th nh t: Δ𝑦=
2𝐿𝑡𝑎𝑛𝜃 2𝐿𝑠𝑖𝑛𝜃 =2𝐿
𝜆
𝑎
Vậy nên để tăng bề rộng cực đại giữa, ta giảm bề rộng của khe hẹp.
0,5
5
Số đường sức điện trường đi ra khỏi một mặt kín trừ đi số đường sức đi vào mặt
kín đó tỉ lệ với tổng thông lượng điện trường qua mặt kín. Nếu số đường sức đi ra
nhiều hơn số đường sức đi vào thì tổng thông lượng điện trường là một số dương.
Theo định luật Gauss, thông lượng điện trường dương sẽ tương ứng với tổng điện
tích dương chứa trong mặt Gauss.
1,0
6
Bi
u nh thức đị lu t Faraday v hi ng c n t ện tượ m ứng điệ 𝜀 =
𝑑Φ
𝐵
𝑑𝑡
với Φ
𝐵
=
𝐵𝐴𝑐𝑜𝑠𝜃 là từ thông gửi qua một mạch kín có tiết diện A.
Trang 4
Như vậy chỉ cần thay đổi từ thông gửi qua mạch kín thì sẽ xuất hiện dòng điện cảm
ứng trong mạch đó.
Liệt kê 3 cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng:
- G óc giữa từ trường 𝐵
󰇍
và vectơ diện tích 𝐴
(góc 𝜃) thay đổi theo thời gian.
- Từ trường 𝐵
󰇍
thay đổi theo thời gian (bằng cách di chuyển nam châm, hoặc cho
dòng điện trong cuộn dây biến thiên theo thời gian…)
- Tiết diện A thay đổi theo thời gian.
- Bất kỳ sự kết hợp nào của các điều kiện trên.
thể liệt ột trong số ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ trong đời m
sống và kỹ thuật như:
- Máy phát điện, dynamo …
- Bếp điện từ
- Máy biến áp, sạc không dây …
0,5
0,5
7
a. Chọn gốc tọa độ
điểm bắt đầu thanh bên
trái, chiều dương Ox
hướng về bên phải. Chia
thanh thẳng tích điện
thành nhiều đoạn đủ
nhỏ, sao cho mỗi đoạn
có thể xem như một điện
tích điểm.
Xét một đoạn ngắn chiều dài
dx
, chứa điện tích . Điện thế mà nó sinh 𝑑𝑞 =𝜆𝑑𝑥
ra tại M có giá trị bằng:
𝑑𝑉=
1
4𝜋𝜀
0
𝑑𝑞
𝑟
=
1
4𝜋𝜀
0
𝜆𝑑𝑥
𝐿 + 𝑎 𝑥
vi 𝑟=𝐿 + 𝑎 𝑥 là khoảng cách từ đoạn nhỏ đến M.
Điện thế toàn phần tại M là sự tổng hợp từ nhiều điện thế vi phân nói trên:
𝑉 =𝑑𝑉 =
𝜆
4𝜋𝜀
0
𝑑𝑥
𝐿 + 𝑎 𝑥
𝑥=𝐿
𝑥=0
=
𝜆
4𝜋𝜀
0
𝑙𝑛
𝐿 + 𝑎
𝑎
(
𝟏
)
𝑉=
0,1 × 10
−6
4𝜋. 8,
85 10×
−12
𝑙𝑛
0,5 + 0,1
0,1
= 1611 (𝑉)
b.
Cách 1: M n tích nhỗi điệ 𝑑𝑞 nói trên tạo ra tại điểm M một điện trường
dE
hướng sang phải như hình vẽ, có độ lớn:
𝑑𝐸=
1
4𝜋𝜀
0
𝑑𝑞
𝑟
2
=
1
4𝜋𝜀
0
𝜆𝑑𝑥
(𝐿 + 𝑎 𝑥)
2
Tất cả các vector
dE
này đều cùng hướng nên điện trường tổng hợp cũng hướng
sang phải và có độ lớn:
𝐸 = 𝑑𝐸=
𝜆
4𝜋𝜀
0
𝑑𝑥
(𝐿 + 𝑎 𝑥)
2
=
𝜆
4𝜋𝜀
0
(
1
𝑎
1
𝐿 + 𝑎
)
𝑥=𝐿
𝑥=0
𝐸=
0,1 × 10
−6
4𝜋. 8,
85 10×
−12
(
1
0,1
1
0,5 + 0,1
)=7493 (𝑉/𝑚)
0,5
0,5
0,5
0,5
Trang 5
Cách 2: Biu c (1) cho th y V ph thu c o kho ng cách a. T ng quát, xét th
điệ ế
n th t m bại điể t k cách thanh m n x sột đoạ có bi u th c: 𝑉=
𝜆
4𝜋𝜀
0
𝑙𝑛
𝐿+𝑥
𝑥
Từ
liên hệ giữa điện thế và điện trường: 𝐸
𝑥
=
𝜕𝑉
𝜕𝑥
ta tính được độ lớn điện trường
tại điểm bất kỳ cách thanh một đoạn x là:
𝐸
𝑥
=
𝜕(
𝜆
4𝜋𝜀
0
𝑙𝑛
𝐿+ 𝑥
𝑥
)
𝜕𝑥
=
𝜆
4𝜋𝜀
0
(
1
𝑥
1
𝐿 + 𝑥
)
Vậy điện trường tại M có độ lớn:
𝐸=
𝜆
4𝜋𝜀
0
(
1
𝑎
1
𝐿 + 𝑎
)=
0,1 × 10
−6
4𝜋. 8,
85 10×
−12
(
1
0,1
1
0,5 + 0,1
)=7493 (𝑉/𝑚)
0,5
0,5
8
Từ trường tổng cộng do sợi dây gây ra là tổng từ trường do phần dây điện thẳng
gây ra và phần từ trường do dây điện hình vòng tròn gây ra. Ta xét lần lượt từng
đoạn dây.
Từ trường do 2 đoạn dây thẳng gây ra, giống như từ trường do 1 sợi dây dài vô hạn
gây ra. Ta từ trường do đoạn dây thẳng hạn này gây ra sẽ có phương vuông
góc mặt phẳng tờ giấy, chiều và có độ lớn:hướng vào
0
1
I
B
2 R
Với R bán kính vòng tròn cũng khoảng cách từ sợi dây thẳng đến tâm vòng
tròn.
Từ trường do đoạn dây tròn gây ra có phương vuông góc mặt phẳng tờ giấy, chiều
hướng ra và có độ lớn:
0
2
I
B
2R
Do nên hai từ trường này ngược chiều nhau B >B
2 1
từ trường do cả sợi dây gây
ra tại tâm vòng tròn phương vuông góc mặt phẳng tờ giấy, chiều hướng ra
có độ lớn:
7
6
0 0 0
2 1
I I I 1 4 .10 .1 1
B B B (1 ) (1 ) 4,28.10 (T)
2R 2 R 2R 2.0,1
0,5
0,5
0,5
0,5
9
Xét sự giao thoa giữa hai tia phản xạ SMS
1
và SMNS .
2
- Do ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất thấp (là 1) đến cao hơn (là 1,45) nên
sóng bị đảo pha
. Quang lộ tia SMS
1
: 𝐿
1
= 𝑆𝑀+ 𝑀𝑆
1
+
𝜆
2
- Do ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất cao (là 1,45) đến thấp hơn (là 1,33)
nên tia SMNSsóng không bị đảo pha. Quang lộ của
2
: 𝐿 + 𝑀𝑆 +
2
= 𝑆𝑀
2
𝑀𝑁 𝑀𝑁. 𝑛 + .𝑛; với MN = t là bề dày của màng mỏng.
Từ đó ta tính được hiệu quang lộ giữa hai tia SMS
1
và SMNS :
2
𝜹=𝐿
2
𝐿
1
=𝟐𝒏𝒕
𝝀
𝟐
(1)
a. Ánh sáng cho ph n x m nh nh i giao thoa: ất tương đương cực đạ 𝜹 = 𝒎𝝀 (𝟐)
0,25
0,25
Trang 6
Từ (1) và (2) ta suy ra:
𝝀=
𝟐𝒏𝒕
𝒎 +
𝟏
𝟐
(𝟑)
Mà ánh sáng kh ki n có ế 𝝀 thay đổi từ 400 nm đến 700 nm nên:
400
2𝑛𝑡
𝑚 +
1
2
700(
2𝑛𝑡
700
1
2
)𝑚(
2𝑛𝑡
4
00
1
2
)
(
2.1,45 300.
700
1
2
)𝑚 (
2.1,45.300
400
1
2
)0,74𝑚 1,68
Do m là số nguyên, ta chọn được m = 1. Thế m vào (3) ta tính được bước sóng
ánh sáng cho phản xạ mạnh nhất là:
𝝀=
2.1,45 300.
1,5
= 𝟓𝟖𝟎 𝒏𝒎
b. Ánh sáng cho truy n qua m nh nh n xất có nghĩa là phả yếu nhất tương đương
c
c tiu giao thoa 𝜹=(𝒎 +
𝟏
𝟐
)𝝀 (𝟒)
Từ (1) và (4) ta suy ra:
𝝀=
𝟐𝒏𝒕
𝒎 + 𝟏
(𝟓)
Tương tự như câu a ta tính đư cũng chọn được m = 1 c 0,24𝑚 1,18
thế vào (5) ta tính được bước sóng cho truyền qua yếu nhất là:
𝝀=
2.1,45 300.
2
= 𝟒𝟑𝟓 𝒏𝒎
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI HỌC KỲ I 9- NĂM HỌC 201 2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn: Vật lý 2
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: PHYS131002
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang.
NHÓM MÔN HỌC VẬT LÝ
Ngày thi: 22/07/2020. Thời gian: 90 phút.
-------------------------
Được phép sử dụng một tờ giấy A c 4 hép tay. Câu 1: (0,5 điểm)
Hai điện tích điểm hút nhau bằng một lực điện có độ lớn F. Nếu điện tích của một trong các
hạt giảm xuống còn một phần ba điện tích ban đầu và khoảng cách giữa các hạt tăng lên gấp đôi, thì
lúc này độ lớn của lực điện giữa chúng là bao nhiêu ? A. 𝐹 B. 𝐹 C. 𝐹 D .3𝐹 E .3𝐹 3 12 6 2 4 Câu 2: (0,5 điểm)
Biết rằng Φ1, Φ2, Φ3, Φ4 lần lượt là thông lượng điện trường
qua các mặt kín S1, S2, S3 và S4. Hãy sắp xếp các thông lượng này
theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
A. Φ3 > Φ1 = Φ2 > Φ4
B. Φ3 > Φ1 > Φ2 = Φ4
C. Φ1 > Φ2 > Φ3 > Φ4
D. Φ4 = Φ2 > Φ1 > Φ3
E. Φ3 > Φ1 > Φ2 > Φ4 Câu 3: (0,5 điểm) Hình câu 2
Giả sử hai dây dẫn dài vô hạn song song đặt trên mặt phẳng
giấy, cách nhau một đoạn d, mang cùng dòng điện I và có chiều như
hình vẽ. Từ trường tổng hợp do hai dòng điện gây ra tại điểm P c ó
phương và chiều như thế nào?
A. Phương vuông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng ra.
B. Phương vuông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng vào.
C. Nằm trên mặt phẳng giấy, chiều hướng về phía hai dòng điện.
D. Nằm trên mặt phẳng giấy, chiều hướng ra xa hai dòng điện.
E. Từ trường tổng hợp bằng 0. Câu 4: (0,5 điểm) Hình câu 3
Thực hiện thí nghiệm nhiễu xạ ánh sáng qua m t
ộ khe hẹp bằng cách chiếu ánh sáng có bước
sóng 𝜆 vào một khe hẹp có bề rộng ,
a màn quan sát đặt song song với màn chứa khe và cách màn
chứa khe hẹp một đoạn L Làm các .
h nào để tăng bề rộng của cực đại giữa? A. Giảm 𝜆 B. Giảm L C. Giảm a
D. Tăng 𝜆 đồng thời giảm L với cùng tỉ lệ. Câu 5: (1,0 điểm)
Nếu số đường sức điện trường đi ra khỏi mặt Gauss nhiều hơn số đường sức đi vào mặt Gauss
thì có thể kết luận gì về tổng điện tích ch a ứ bên trong mặt Gauss? Câu 6: (1,0 điểm)
Từ định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ, hãy liệt kê ít nhất 3 cách có thể tạo ra
dòng điện cảm ứng và ứng dụng thực tế của hiện tượng cảm ứng điện từ trong đời sống và kỹ thuật. 1 Trang 1
Câu 7: (2,0 điểm)
Cho một thanh thẳng chiều dài L=50 c , m tích
điện đều với mật độ λ=0,1µC/m, một điểm M nằm
trên đường kéo dài của thanh và cách đầu thanh một
khoảng a=10 cm. Chọn gốc điện thế tại vô cùng. Hình câu 7 a. Tính n điệ thế t m ại điể M.
b. Tính điện trường tại điểm M. Câu 8: (2,0 điểm)
Một dây dẫn đặt trong không khí gồm hai
phần thẳng, dài vô hạn, và phần giữa uốn thành
vòng tròn bán kính R = 15 cm như hình bên. Dây
nằm trong mặt phẳng của tờ giấy và mang dòng I I =
1 A. Tìm vec-tơ cảm ứng từ ở tâm của vòng dây. Hình câu 8 Câu 9: (2,0 điểm)
Một lớp dầu mỏng (có chiết suất 1,45) nổi trên mặt nước (có chiết suất 1,33) được chiếu sáng
bằng ánh sáng trắng theo phương vuông góc với lớp dầu. Biết rằng lớp dầu có bề dày 300 nm. Tính:
a. Bước sóng của ánh sáng trong vùng ánh sáng khả kiến phản xạ mạnh nhất.
b. Bước sóng của ánh sáng trong vùng ánh sáng khả kiến cho truyền qua mạnh nhất.
Cho biết vùng ánh sáng khả kiến nằm trong khoả ng từ 400nm đến 700nm.
Biết: hằng số điện o = 8,8510−12 C2/N.m2, hằng số từ 0=4107 H/m.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định luật liên quan đến điện trường và từ Câu 1, 2, 3, 5, 6, 7,
trường cũng như lý thuyết về trường điện từ. 8
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về điện trường, từ trường để giải thích các
hiện tượng và giải bài tập có liên quan.
[CĐR 3 1] Hiểu rõ các hiện tượng, định luật về quang . hình, quang học sóng. Câu 4, 9 [CĐR 3 2] .
Vận dụng kiến thức về quang hình học và quang học sóng để giải
thích các hiện tượng và giải bài toán về quang hình học và quang học sóng. Ngày 20 tháng 07 năm 2020
Thông qua Trưởng nhóm kiến thức Trang 2
Đáp án và bảng điểm vật lý 2 Thi ngày 22-07-2020
Người soạn: Trần Hải Cát, Trần Thị Khánh Chi Câu Lời giải Điểm 1 Đáp án: B. 𝑭 0,5 𝟏𝟐
Lực hút giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với độ lớn mỗi điện tích và tỉ lệ nghịch
với bình phương khoảng cách giữa chúng: 𝑞 𝐹 =𝑘 1𝑞2 𝑒 𝑟2
Khi một trong hai điện tích giảm đi còn 1/3 so với giá trị ban đầu tức là 𝑞′1 = 𝑞1 ; 𝑞′ 𝑟′ =2𝑟 3
2 = 𝑞2. Ngoài ra, khoảng cách tăng lên 2 lần tức là .
Như vậy lực hút tĩnh điện trở thành: 𝑞′ 𝑞 𝑭 𝑭′=𝑘 1𝑞′2 1𝑞2 𝑒
𝑟′2 =𝑘𝑒 3(2𝑟)2 = 𝟏𝟐 2
Đáp án: D. Φ4 = Φ2 > Φ1 > Φ3 0,5
Theo định luật Gauss, thông lượng điện trường đâm xuyên qua một mặt kín tỉ lệ
thuận với tổng các điện tích chứa trong mặt kín đó:
𝛷 =∮ 𝐸󰇍 ⋅ 𝑑𝐴 = ∑𝑞𝑖𝑛 𝜀0
Tổng điện tích chứa trong mỗi mặt 𝑞𝑖𝑛 lần lượt là: - Mặt S1: -Q - Mặt S2: 0 - Mặt S3: -2Q - Mặt S4: 0
Nên có thể sắp xếp thông lượng điện trường theo thứ tự từ lớn đến nhỏ Φ4 = Φ2 > Φ1 > Φ3 3
Đáp án: A. Phương vuông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng ra. 0,5
Dây dẫn bên trái tạo ra tại P từ trường 𝐵󰇍1 phương vuông
góc mặt phẳng giấy chiều hướng vào và có độ lớn: 𝜇 𝐵 0𝐼 1 = 2𝜋 ⋅ 2𝑑
Dây bên phải tạo ra tại P từ trường 𝐵󰇍2󰇍 phương vuông góc
mặt phẳng giấy chiều hướng ra và có độ lớn: 𝜇 𝐵 0𝐼 2 = 2𝜋 ⋅ 𝑑
Vì 𝐵2 >𝐵1 nên từ trường tổng hợp cũng vuông góc với mặt giấy và hướng ra theo
chiều của từ trường 𝐵 󰇍󰇍2󰇍 4
Đáp án: C. Giảm a 0,5
Bề rộng của cực đại giữa là khoảng cách gi a ữ hai vân t i ố th ứ nhất: Δ𝑦 =
2𝐿𝑡𝑎𝑛𝜃 ≈2𝐿𝑠𝑖𝑛𝜃 =2𝐿 𝜆 𝑎
Vậy nên để tăng bề rộng cực đại giữa, ta giảm bề rộng của khe hẹp. 5
Số đường sức điện trường đi ra khỏi một mặt kín trừ đi số đường sức đi vào mặt 1,0
kín đó tỉ lệ với tổng thông lượng điện trường qua mặt kín. Nếu số đường sức đi ra
nhiều hơn số đường sức đi vào thì tổng thông lượng điện trường là một số dương.
Theo định luật Gauss, thông lượng điện trường dương sẽ tương ứng với tổng điện tích dương chứa trong mặt Gauss. 6 Biểu th nh ức đị
luật Faraday về hiện tượng cảm ứn n t g điệ l
ừ à 𝜀 =− 𝑑Φ𝐵 với Φ 𝑑𝑡 𝐵 = 𝐵𝐴𝑐𝑜𝑠𝜃
là từ thông gửi qua một mạch kín có tiết diện A. Trang 3
Như vậy chỉ cần thay đổi từ thông gửi qua mạch kín thì sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch đó.
Liệt kê 3 cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng:
- Góc giữa từ trường 𝐵󰇍 và vectơ diện tích 𝐴 (góc 𝜃) thay đổi theo thời gian.
- Từ trường 𝐵󰇍 thay đổi theo thời gian (bằng cách di chuyển nam châm, hoặc cho
dòng điện trong cuộn dây biến thiên theo thời gian…)
- Tiết diện A thay đổi theo thời gian. 0,5
- Bất kỳ sự kết hợp nào của các điều kiện trên.
Có thể liệt kê một trong số ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ trong đời sống và kỹ thuật như:
- Máy phát điện, dynamo … 0,5 - Bếp điện từ
- Máy biến áp, sạc không dây … 7
a. Chọn gốc tọa độ là
điểm bắt đầu thanh bên trái, chiều dương Ox
hướng về bên phải. Chia 0,5 thanh thẳng tích điện thành nhiều đoạn đủ nhỏ, sao cho mỗi đoạn
có thể xem như một điện tích điểm.
Xét một đoạn ngắn chiều dài dx , chứa điện tích 𝑑𝑞 =𝜆𝑑𝑥. Điện thế mà nó sinh
ra tại M có giá trị bằng: 0,5 1 𝑑𝑞 1 𝜆𝑑𝑥 𝑑𝑉 = 4𝜋𝜀 ⋅ ⋅ 0
𝑟 = 4𝜋𝜀0 𝐿 + 𝑎 − 𝑥
với 𝑟 = 𝐿 + 𝑎 − 𝑥
là khoảng cách từ đoạn nhỏ đến M.
Điện thế toàn phần tại M là sự tổng hợp từ nhiều điện thế vi phân nói trên: 𝜆 𝑥=𝐿 𝑑𝑥 𝜆 𝐿 + 𝑎
𝑉 =∫ 𝑑𝑉 = 4𝜋𝜀 ∫ = ⋅ 𝑙𝑛 0 𝑥=0 𝐿 + 𝑎 − 𝑥 4𝜋𝜀0 𝑎 (𝟏) 0,1 × 10−6 0,5 + 0,1 𝑉 =
4𝜋. 8,85 × 10−12⋅ 𝑙𝑛 0,1 = 1611 (𝑉) b.
Cách 1: Mỗi điện tích nhỏ 𝑑𝑞 nói trên tạo ra tại điểm M một điện trường dE
hướng sang phải như hình vẽ, có độ lớn: 1 𝑑𝑞 1 𝜆𝑑𝑥 0,5 𝑑𝐸 = 4𝜋𝜀 ⋅ ⋅
0 𝑟2 = 4𝜋𝜀0 (𝐿 + 𝑎 − 𝑥)2 Tất cả các vector
dE này đều cùng hướng nên điện trường tổng hợp cũng hướng
sang phải và có độ lớn: 𝜆 𝑥=𝐿 𝑑𝑥 𝜆 1 1 𝐸 =∫ 𝑑𝐸= 4𝜋𝜀 ∫ ⋅ (
0 𝑥=0 (𝐿 + 𝑎 − 𝑥)2 = 4𝜋𝜀0 𝑎 − 𝐿 + 𝑎) 0,5 0,1 × 10−6 1 1 𝐸 =
4𝜋. 8,85 × 10−12 ⋅ ( 0,1 − 0,5 + 0,1)=7493 (𝑉/𝑚) Trang 4
Cách 2: Biểu th c
ứ (1) cho thấy V phụ thu c ộ vào khoảng cách a. T n ổ g quát, xét điện thế t m
ại điể bất kỳ cách thanh m n x s ột đoạ
ẽ có biểu thức: 𝑉 = 𝜆 ⋅ 𝑙𝑛 𝐿+𝑥 0,5 4𝜋𝜀0 𝑥
Từ liên hệ giữa điện thế và điện trường: 𝐸𝑥 =− 𝜕𝑉 ta tính được độ lớn điện trường 𝜕𝑥
tại điểm bất kỳ cách thanh một đoạn x là: 𝜕 ( 𝜆 ⋅ 𝑙𝑛 𝐿 + 𝑥 𝐸 4𝜋𝜀0 𝑥 ) 𝜆 1 1 𝑥 = − 𝜕𝑥 = 4𝜋𝜀 ( 0,5 0 𝑥 − 𝐿 + 𝑥)
Vậy điện trường tại M có độ lớn: 𝜆 1 1 0,1 × 10−6 1 1 𝐸 = 4𝜋𝜀 (
0 𝑎 − 𝐿 + 𝑎) = 4𝜋. 8,85 × 10−12 ⋅ ( 0,1 − 0,5 + 0,1) = 7493 (𝑉/𝑚) 8
Từ trường tổng cộng do sợi dây gây ra là tổng từ trường do phần dây điện thẳng
gây ra và phần từ trường do dây điện hình vòng tròn gây ra. Ta xét lần lượt từng đoạn dây.
Từ trường do 2 đoạn dây thẳng gây ra, giống như từ trường do 1 sợi dây dài vô hạn
gây ra. Ta có từ trường do đoạn dây thẳng vô hạn này gây ra sẽ có phương vuông
góc mặt phẳng tờ giấy, chiều hướng vào và có độ lớn:  I 0 B1  2 R  0,5
Với R là bán kính vòng tròn cũng là khoảng cách từ sợi dây thẳng đến tâm vòng tròn.
Từ trường do đoạn dây tròn gây ra có phương vuông góc mặt phẳng tờ giấy, chiều 0,5
hướng ra và có độ lớn:  I 0 B  2 2R
Do hai từ trường này ngược chiều nhau và B
2>B1 nên từ trường do cả sợi dây gây
ra tại tâm vòng tròn có phương vuông góc mặt phẳng tờ giấy, chiều hướng ra và 0,5 có độ lớn: 7  I  I  I 1 4 .  10 .1 1 0 0 0 6 B  B B    (1  )  (1  )  4,28.10  (T) 2 1 2R 2 R  2R  2.0,1  0,5 9
Xét sự giao thoa giữa hai tia phản xạ SMS1 và SMNS2.
- Do ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất thấp (là 1) đến cao hơn (là 1,45) nên
sóng bị đảo pha. Quang lộ tia SMS1: 𝐿1 = 𝑆𝑀 + 𝑀𝑆1 + 𝜆 2
- Do ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất cao (là 1,45) đến thấp hơn (là 1,33)
nên sóng không bị đảo pha. Quang lộ của tia SMNS2: 𝐿2 = 𝑆𝑀 + 𝑀𝑆2 +
𝑀𝑁. 𝑛 + 𝑀𝑁. 𝑛; với MN = t là bề dày của màng mỏng. 0,25
Từ đó ta tính được hiệu quang lộ giữa hai tia SMS1 và SMNS2: 𝝀
𝜹=𝐿2 − 𝐿1 =𝟐𝒏𝒕 − 𝟐 (1) 0,25
a. Ánh sáng cho phản xạ mạnh nh i
ất tương đương cực đạ giao thoa: 𝜹 = 𝒎𝝀 (𝟐) Trang 5 Từ (1) và (2) ta suy ra: 𝟐𝒏𝒕 𝝀= (𝟑) 𝒎 + 𝟏 𝟐 0,25
Mà ánh sáng khả kiến có 𝝀 thay đổi từ 400 nm đến 700 nm nên: 2𝑛𝑡 2𝑛𝑡 1 2𝑛𝑡 1 400≤ ≤ 700→( 𝑚 + 1
700 − 2)≤𝑚≤( 4→00 − 2) 2 2.1,45.300 1 2.1,45.300 1 →( 700
− 2)≤𝑚 ≤( 400 − 2)→0,74≤𝑚 ≤1,68
Do m là số nguyên, ta chọn được m = 1. Thế m vào (3) ta tính được bước sóng 0,5
ánh sáng cho phản xạ mạnh nhất là: 2.1,45.300 𝝀= 1,5 = 𝟓𝟖𝟎 𝒏𝒎 0,25
b. Ánh sáng cho truyền qua mạnh nhất có nghĩa là phản xạ yếu nhất tương đương
cực tiểu giao thoa 𝜹 = (𝒎 + 𝟏 ) 𝝀 (𝟒) 𝟐 Từ (1) và (4) ta suy ra: 𝟐𝒏𝒕 0,25
𝝀= 𝒎 +𝟏 (𝟓)
Tương tự như câu a ta tính được 0,24 ≤ 𝑚 ≤ 1,18 và cũng chọn được m = 1
thế vào (5) ta tính được bước sóng cho truyền qua yếu nhất là: 2.1,45.300 𝝀= 2 = 𝟒𝟑𝟓 𝒏𝒎 0,25 Trang 6