Đề thi tự luận cuối học kì II năm học 2016-2017 môn Toán Kinh tế 2 | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Câu 6: (2.0 điểm). Xét bài toán cực tiểu hàm chi phí sản xuất là C = WL + RK với rằng buộc sản lượng của nhà máy là Q = 0.5L0.2K0.7=2500 (đơn vị sản phẩm). Trong đó L : lượng lao động, K: lượng vốn đầu tư, W: mức lương và R: lãi suất tiền vốn. a) Tìm chi phí tối ưu C*(W ,R); b) Chứng minh C*( W,R ) là hàm thuần nhất bậc 0. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Toán kinh tế 1,2
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: TOÁN KINH TẾ 2
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: MATH132301
Đề số/Mã đề: 01. Đề thi có 02 trang.
NHÓM KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN Thời gian: 90 phút. -------------------------
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu 1: (1.0 điểm). Cho biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ là : 1 x 2 e , x 0 f (x) 2 0, x 0 Tính kỳ vọng của X. Y C I G t t t t
Câu 2: (1.5 điểm). Trong mô hình kinh tế vĩ mô cho C 85 0.7Y . t t 1 I G Y t 50, t 50, 200 0
Trong đó Yt : thu nhập quốc dân (chỉ số GNP), Ct: lượng tiêu dùng, It: lượng đầu tư và
Gt: tiêu dùng của chính phủ.
Tìm thu nhập quốc dân Yt và cho biết nền kinh tế có ổn định không?
Câu 3: (1.5 điểm). Cho số phức z 2 3 2i a) Tính 2017 z ? Re n z b) Tính lim n z D Q 7 3( P 2T ) 1 S 1
Câu 4: (2.0 điểm). Xét mô hình cung cầu: 2 Q 1 ( P 2T ) 2 2 D S Q Q Q trong đó D Q là lượng cầu, S
Q là lượng cung, T là mức thuế mà người tiêu dùng phải 1
trả và T là mức thuế mà nhà sản xuất phải trả. 2
a) Cho biết các mức thuế T1 và T2 ảnh hưởng như thế nào đến lượng cung_cầu cân bằng Q?
b) Nếu thuế T1 giảm 0.2 đơn vị và thuế T2 tăng 0.1 đơn vị thì lượng cung_cầu cân
bằng Q thay đổi một lượng bao nhiêu?
Câu 5: (2.0 điểm) . Gọi R1, R2, R3 là tiền lãi của 3 ngân quỹ có các tính chất sau
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1 ER 4, Var R 1 1 1 ER 3, Var R 0 2 2 ER 7, Var R 9 3 3 Co v R , R 2 1 3
Giả sử ta có một khoản đầu tư R R R R với 1 1 2 3
a) Nếu 0.5, 0.4, 0.1, tính kỳ vọng và phương sai của khoản đầu tư R.
b) Xác định , , để R có rủi ro thấp nhất với lãi kỳ vọng bằng 6.
Câu 6: (2.0 điểm). Xét bài toán cực tiểu hàm chi phí sản xuất là C WL RK với ràng
buộc sản lượng của nhà máy là 0.2 0.7 Q 0.5L K
2500 (đơn vị sản phẩm).
Trong đó L : lượng lao động, K: lượng vốn đầu tư, W: mức lương và R: lãi suất tiền vốn. a) Tìm chi phí tối ưu * C (W ,R). b) Chứng minh *
C (W ,R) là hàm thuần nhất bậc 0. * C W, R * C W , R
c) Áp dụng định lý bao tính và . W R
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G2.1]: Tính được vi phân toàn phần, đạo hàm riêng của Câu 4
hàm ẩn và tìm cực trị,giá trị lớn nhất, nhỏ nhất,... của hàm nhiều biến
[G2.2]: Mô hình hóa và giải được các bài toán cực trị trong Câu 6, 5
kinh tế như cực đại hóa lợi nhuận, cực tiểu hóa chi phí…
[G2.3]: Tính được các tích phân và ứng dụng trong kinh tế Câu 1
[G2.4]: Áp dụng các phương pháp trong lý thuyết để tìm Câu 2, 3
được nghiệm của một số dạng phương trình sai phân và
phương trình vi phân cấp 1, cấp 2 và ứng dụng trong kinh tế. Ngày 13 tháng 6 năm 2017 Thông qua Trưởng nhóm Lưu Việt Hùng
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Đáp án môn: TOÁN KINH TẾ 2 KHOA KHUD – Bộ môn Toán Mã môn học: MATH132301 Ngày thi: 16/06/2017 Câu Ý Nội dung Thang điểm x E X 1 2 xf (x)dx xe dx 0,5 2 0 0 1 1 x x 2 2 2 xe 4e 2 0,5 2 0 * 185 1850 Y Y 0,5 Y t 185 0.7 t 1 1 0.7 3 2 1850 t 1850 1850 1250 Y 0.7 200 0.7t 0,5 t 3 3 3 3
Vì 1 0.7 1 Nền kinh tế ổn định. 0,5 z 2 3 2i 4 cos i sin 6 6 0,5 a 2017 2017 2 017 2 017 2017 3 1 z 4 cos isin 4 i 0,25 6 6 2 2 3 2 3 2 3 2 Re 2 3 i z 3 3 i 0,5 z 2 3 2i 16 4 4 b Re z 3 Re n z 1 lim 0 0,25 z 2 n z Q 3P 6T 7 1 dQ 3dP 6dT 0 S D 1 Q Q Q 1 0,5 2 Q P T 1 dQ PdP dT 0 2 2 2 4 a Q Q 3 6 T T 1 1 Q 6P dT 0 : 2 Q P T P 3 0,25 1 P 0 T T 1 1
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1 Q Q 3 0 T T Q 2 2 3 dT 0 : 1 Q P T P 3 0,25 2 P 1 T T 2 2 6P 3 dQ dT dT 0,5 1 2 P 3 P 3 b 6 P 3 1.2 P 0.3 ( 0 .2) 0.1 0,5 P 3 P 3 P 3
R 0.5R 0.4R 0.1R E R 0.5 4 0.4 3 0.1 7 3.9 0,5 1 2 3 a VarR 2 2
0.5 16 0.1 9 2 (2) 0.5 0.1 3.89 0,5
E R 4 3 7 6 à
m 1 1 3 4 0,5 5
Var R 16 9 4 16 3 4 2 2 2 2
9 4 3 4 2
b 281 396 144 f f ' 562 3 96 0 0.7 0,25
f ' 562 0,
0.7 là cực tiểu địa phương.
Vậy 0.2; 0.1; 0.7 0,25 Hàm Lagrange
L L,K,W ,R WL RK 0.2 0.7 0.5L K 2500 ' 0.8 0.7 L W 0.1L K 0 0,5 L ' 0.2 0 .3 L R 0.35 L K 0 K ' 0.2 0.7 L 0.5L K 2500 0 0.8 0.7 L K 1 0W(1) 6 a 20 0.2 0 .3 L K ( R 2) 7 0.2 0.7 L K 5000(3) 7 7 10 2 0,25 9 R 9 * 9 L 5000 . 7 W 7 W (1) (2) K .L (3) : 2 2 2 R 10 2 9 R 9 * 9
K 5000 . 7 W
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1 2 10 7 2 9 * 9 2 9 9 9 C 5000 . . R W 0,25 7 7 2 10 7 7 2 2 C W, R 9 * 9 2 9 9 9 9 9
5000 . . R W 7 7 b 2 10 7 2 0,5 9 9 2 * 9 9 9
5000 . . R W C W ,R 7 7 *
C là hàm thuần nhất bậc 1. * C L , L K,W, 7 7 10 R 2 9 R 9 * 9
L 5000 . * W W L L 7 W * K K c 0,5 * C L , L K,W, 2 2 10 R 2 9 R 9 * 9
K 5000 . * R R L L 7 W * K K
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017-2018 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: TOÁN KINH TẾ 2
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: MATH132301
Đề số/Mã đề: 01. Đề thi có 02 trang.
NHÓM KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN Thời gian: 90 phút. -------------------------
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu 1: (1.0 điểm). Cho hàm ẩn z x, y xác định bởi phương trình 2 2 x 2 zy xyz 1.
Tính vi phân toàn phần dz x, y tại điểm x, y 0,2 .
Câu 2: (1.0 điểm). Cho hai hàm ẩn u(t), v(t) xác định bởi hệ phương trình sau 3 u 5v t du dv
. Áp dụng phương pháp vi phân toàn phần tính các đạo hàm , . 2 u 7v t dt dt dx
Câu 3: (1.0 điểm). Tính giá trị tích phân I 2 x ln x 2
Câu 4: (1.0 điểm). Lãi suất thu được trong một năm (tính theo %) khi đầu tư vào công ty
A và công ty B tương ứng là đại lượng ngẫu nhiên X và Y (X,Y độc lập). Cho biết phân
phối xác suất của X và Y như sau: X 4 6 8 10 12 P(X) 0,15 0,2 0,15 0,35 0,15 Y 2 4 8 10 12 P(Y) 0,2 0,1 0,2 0,3 0,2
Đầu tư vào công ty nào có mức độ rủi ro ít hơn?
Câu 5: (1.5 điểm). Cho hàm cung và hàm cầu như sau Q 3 4 P P' 3P'' s Q 7 P 3 ' P 2 P' d
Với P (0) P '(0) 4. Xác định giá cân bằng P(t) tại thời điểm t và cho biết giá cân bằng
sẽ như thế nào khi t đủ lớn.
Câu 6: (1.5 điểm). Gọi R1, R2 là tiền lãi của 2 ngân quỹ có các tính chất sau ER 12, Var R 4 1 1 ER 15, Var R 16 2 2 CovR ,R 7 1 2
Giả sử ta có một khoản đầu tư R aR b R với a b 1 1 2
a) Nếu a 0.4, b 0.6, tính kỳ vọng và phương sai của khoản đầu tư R.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
b) Xác định tỷ lệ đầu tư để R có rủi ro thấp nhất.
Câu 7: (3.0 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh có hàm chi phí biên 2 M ( C ) Q 2Q 1 2Q 2
5 với Q là sản lượng.
Gọi Q* là lượng cung tối ưu sao cho lợi nhuận cực đại.
p là giá thị trường của sản phẩm.
a) Xác định mức tăng lên của tổng chi phí khi doanh nghiệp tăng sản lượng từ Q = 5 lên Q =10 đơn vị.
b) Ở mức giá p = 39 nếu p tăng 1 đơn vị thì lượng cung tối ưu và lợi nhuận cực đại thay đổi như thế nào?
c) Ở mức giá p = 39 và chi phí cố định FC = 20 nếu p tăng 1.5% thì lượng cung tối
ưu và lợi nhuận cực đại thay đổi như thế nào?
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G2.1]: Tính được vi phân toàn phần, đạo hàm riêng của Câu 1, 2, 7
hàm ẩn và tìm cực trị,giá trị lớn nhất, nhỏ nhất,... của hàm nhiều biến
[G2.2]: Mô hình hóa và giải được các bài toán cực trị trong Câu 6, 7
kinh tế như cực đại hóa lợi nhuận, cực tiểu hóa chi phí…
[G2.3]: Tính được các tích phân và ứng dụng trong kinh tế Câu 3, 4, 7
[G2.4]: Áp dụng các phương pháp trong lý thuyết để tìm Câu 5
được nghiệm của một số dạng phương trình sai phân và
phương trình vi phân cấp 1, cấp 2 và ứng dụng trong kinh tế. Ngày 14 tháng 6 năm 2018 Thông qua Trưởng nhóm Lưu Việt Hùng
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Đáp án môn: TOÁN KINH TẾ 2 KHOA KHUD – Bộ môn Toán Mã môn học: MATH132301 Ngày thi: 19/06/2018 Câu Ý Nội dung Thang điểm Ta có 2 2 2 2
x 2zy xyz 1 x 2zy xyz 1 0 2 2x yz dx 2
2z xz dy 2y 2xyz dz 0 0,5 2 2 1 2 x yz 2 z xz dz dx dy 2 xyz 2 y 2 xyz 2 y 1 1 1
Khi x 0,y 2 z dz 0, 2 dx dy 0,5 4 32 8 du dv 3 5 1 3 u 5v t 3du 5dv dt dt dt 0,5 Ta có 2 u 7v t du 7dv 2tdt du dv 2 7 2t dt dt du 7 10t dv 1 6t ; 0,5 dt 26 dt 26 dx dt 1 t ln x dt I 0,5 Đặt 2 x t t 3 ln 2 ln 2 1 1 1 lim 0,5 t t ln 2 ln 2 2 [ E X ] 8.3; [ E X ] 75.8 Va [ r X ] 6.91 0,5 4 2 [ E Y] 7.8; [ E Y ] 74 [ Var Y] 13.16 0,5 Vì Va [
x X ] Var[Y ] nên đầu tư vào công ty A sẽ ít rủi ro hơn.
Thị trường cân bằng khi Q Q ' ' * 10
P 2P 5P 10 P 2 s d 5 0,5
Phương trình đặc trưng 2
k 2k 5 0 k 1 2i; k 1 2i 1 2 2 A A 4 1 2 3 3 A 1 i ; A 1 i 5 Ta có 1 2i A 1 2i 1 2 A 4 2 2 1 2 0,5 3 i t 3 Suy ra giá cân bằng 1 2 12i ( ) 2 1 1 t P t i e i e 2 2
Vì k ,k là nghiệm phức và hệ số a 2 0 nên phương trình ổn định. Do 1 2 1 đó giá cân bằng * P (t ) P 2 0,5 khi t đủ lớn.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Ta có R 0.4R 0.6R [ E ] R 0.4E R 0.6E R 13.8 1 2 1 2 a 0,5 2 Va [ r ] R 0.4 VarR 2
0.6 Var R 20.40.6Cov R , R 9.76 1 2 1 2 b 1 a Ta có 2 2 2 Va [ r R] 4a 16b 14ab 6a 18a16 f a 0,5 18 '
f a 12a 18 0 a 1.5 12 6 a 0 1 1.5 b f’(a) - - 0 0,5 f(a)
Vậy tỷ lệ đầu tư để rủi ro thấp nhất là a 1; b 0 hay ta nên đầu tư hết 100% ngân quỹ R1
Mức tăng của chi phí bằng ( C 10) ( C 5) 0,5 a 10 10 MC(Q)dQ 2 2Q 1 2Q 2 5 dQ 258.83 0,5 5 5 Hàm lợi nhuận , Q p pQ ( C ) Q ' *2 *
p C (Q) 0 p MC(Q) 2Q 12Q 25 (1) Q 0,5 2 ' * C ( ) Q 4Q 12 0 2 Q *
Q thỏa (1) chính là lượng cung tối ưu. 7 b (1) :dp * 4Q 1 * 2 dQ * * dQ 1 d * ; Q * dp 4Q 1 2 dp p * Q Q * * 0,5 * dQ 1 d p 39Q 7 ; 7 dp 16 dp
Vậy khi giá tăng 1 đơn vị thì lượng cung tối ưu tăng 1/16 đơn vị và lợi
nhuận tối đa tăng 7 đơn vị. * * * p
Q pQ 2 39 7, 2Q 12
Q 25dQ FC 143.33 0,5 c Độ co giãn 0,5
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1 * * dQ p 1 39 Q . . 0.348 p * dp Q 16 7 * * d p 39 . 7. 1.9 p * dp 143.33
Vậy khi giá tăng 1.5% thì lượng cung tối ưu tăng 0.348*1.5 = 0.522% và
lợi nhuận tối đa tăng 1.9*1.5 = 2.85%
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: TOÁN KINH TẾ 2 KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: MATH132801
Đề số/Mã đề: 03. Đề thi có 02 trang. ------------------------- Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng tài liệu. dx dy
Câu 1: (1.0 điểm). Tính các đạo hàm ;
biết các hàm ẩn x(t), y(t) xác định bởi hệ dt dt 2 x ty 9 phương trình . 2 y tx 20
Câu 2: (1.0 điểm). Từ đầu năm, số bệnh nhân đến khám bệnh tại bệnh viện X thay đổi 1 với tốc độ 2t
(ngàn người/tháng), trong đó t là thời gian (đơn vị: tháng). Hỏi tổng t
số bệnh nhân đến khám tại bệnh viện X trong quý 2 là bao nhiêu?
Câu 3: (1.0 điểm). Giải phương trình vi phân 3y '( ) x 1 2 ( y ) x 4 biết ( y 0) 1, y'(0) 1
Câu 4: (1.0 điểm). Giá p và sản lượng bán ra x của một loại hàng hóa có quan hệ là 2 2
p x x 2000 . Áp dụng vi phân toàn phần cho biết giá hàng hóa thay đổi như thế nào
khi sản lượng bán ra tăng từ 20 lên 20,5 đơn vị sản phẩm.
Câu 5: (2.0 điểm). Một nhà máy sản xuất 2 loại hàng hóa X, Y với nguyên liệu đầu vào
tương ứng là x, y có hàm chi phí là C ,x y 1 2 2
2 x y và hàm sản xuất là 2 Q ,x y xy m
a) Xác định lượng nguyên liệu của hai loại hàng hóa X, Y để chi phí nhỏ nhất.
b) Áp dụng định lý bao cho biết tham số m ảnh hưởng như thế nào đến chi phí nhỏ
nhất. Nếu sản lượng tăng gấp đôi thì chi phí nhỏ nhất thay đổi như thế nào?
Câu 6: (2.0 điểm). Một người sở hữu 3 khoản đầu tư với lãi kỳ vọng lần lượt là R1, R2
và R3 với các tính chất sau
E R 7, E R 10, E R 3 1 2 3
VarR 9, Var R 16, Var R 0, Cov R , R 6 1 2 3 1 2 a) Tính 2 E R E R R . 1 và 1 2 b) Nếu R aR b
R cR với a b c 1 thì hãy xác định tỷ lệ a, b, c sao cho R đạt 1 2 3
lãi kỳ vọng bằng 8 và có rủi ro thấp nhất.
Câu 7: (2.0 điểm). Xét mô hình kinh tế vĩ mô như sau C 100 0,3Y t t1 I 150 5 C C t t t 1 Y C I t t t
Trong đó Y, C, I lần lượt là tổng thu nhập quốc dân, lượng tiêu dùng và lượng đầu tư ; t
là thời gian (đơn vị : năm).
a) Biết Y 50, Y 75 , hãy dự đoán tổng thu nhập quốc dân sau 5 năm. 0 1
b) Mô hình trên có ổn định không? Tại sao? Nếu có thì tổng thu nhập quốc dân sẽ hội tụ về đâu?
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G1.1]: Tính được vi phân toàn phần của hàm nhiều biến, Câu 1, 2
tích phân bất định, tích phân xác định.
[G1.3]: Giải được phương trình sai phân và phương trình Câu 3 vi phân cấp 1, cấp 2
[G2.1]: Xây dựng được mô hình toán học sử dụng phép Câu 5
tính vi phân hàm nhiều biến để giải các bài toán cực trị
trong kinh tế như cực đại hóa lợi nhuận, cực tiểu hóa chi phí…
[G2.2]: Xử lý được các tính toán trong kinh tế dựa vào tích Câu 4, 6
phân và biến ngẫu nhiên
[G2.3]: Lập được phương trình sai phân và phương trình vi Câu 7
phân cấp 1, cấp 2 để giải các bài toán trong kinh tế. Ngày 3 tháng 6 năm 2019 Thông qua bộ môn Nguyễn Văn Toản
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Đáp án môn: TOÁN KINH TẾ 2 KHOA KHUD – Bộ môn Toán Mã môn học: MATH132801 Ngày thi: 10/06/2019 Câu Ý Nội dung Thang điểm 2 x ty 9 2xdx tdy ydt 0 0,5 2 y tx 20 tdx 2ydy xdt 0 2 dx xt 2 y 1 dx dy 2x t y 2 dt 4xy t dt dt 0,5 2 dx dy dy yt 2 2 x t y x 2 dt dt dt 4xy t
Gọi số bệnh nhân đến khám tại bệnh viện X ở tháng thứ t là N(t) dN(t) 1 0,5 Ta có 2 t dt t 2
Tổng số bệnh nhân đến khám trong quý 2 là 6 1 N 2t dt 28.43 0,5 (ngàn người) 3 t 4 3y'( ) x 12 ( y ) x 4 y'(x) 4y( ) x 3 4 1 0,5 Giá trị cân bằng 3 y* 4 3 Đa thức đặc trưng 2 r 4 0 r 2 3 5 4 A 1 A A y(0) * y 1 2 12 3 11 2 A 2 A 1 A 0,5 1 2 2 12 1 5 t 11
Vậy nghiệm của phương trình là 2 2 ( ) t y x e e 3 12 12 pxdp p x 2 2 2 2 dp p 2 x p x x 2000 2 2 dx 0 0,5 dx 2 px 4
Khi lượng bán ra tăng từ 20 -> 20,5 thì giá sẽ giảm 2 p 2x
0.5 0.17 (đơn vị tiền tệ) 0,5 2px x20 p 80 1 5 a Hàm Lagrange 2 2 ( L , x , y ,
m ) 2x y xy m 0,5 2
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1 L y 4x 0 x 2 x L x Điều kiện bậc nhất y 0 y 2 y L xy m 0 2 2 4x y * 1 x m x y 0 2 0,5 2 y * y 2m xy m 0 * *3 C L 2 y Áp dụng định lý bao: * 4m * x x * m m 0,5 * y y x * b m *
Độ co giãn của C* theo m là C ( ) m 4 . m 2 *2 1 *2 2x y 0,5 2
Vậy nếu sản lượng m tăng gấp đôi thì chi phí nhỏ nhất tăng gấp 4 lần. E R
Var R E R 9 7 58 1 1 2 2 2 a 1 0,5
ER R Cov R , R E R E R 6 7 1 0 64 1 2 1 2 1 2 2 Va [ r R] a VarR 2
b VarR 2abCovR , R 2 2 9a 1 6b 1 2ab (1) 1 2 1 2 0,5 [ E ]
R 7a10b 3c 8 (2); a b c 1 (3) 5 4a
Từ (2) và (3) suy ra 4a 7b 5 b 6 7 Thay vào (1) ta được b 0,5 2 2 5 4a 5 4a 1033 2 1060 400 Va [ r R] 9a 1 6 1 2a a a f ( ) a 7 7 49 49 49 2066 1060 2066 f '(a) a
0 a 0,513; f '(a) 0 49 49 49 0,5
Vậy tỷ lệ đầu tư cần thiết là a 0,513; b 0,421; c 0,066
Y C I 100 0,3Y 150 5 100 0,3Y 1000,3Y t t t t 1 t 1 t 2 0,5 Y 2501,8Y 1,5Y t t 1 t2 Y 250 1 ,8 7 5 1 ,5 5 0310 a 2 Y 250 1 ,8 3 101,5 7 5695,5 3 0,5 Y 250 1 ,8 6 95,5 1 ,5 3 10 1036,9 4 7 Y 250 1 ,8 1 036,9 1 ,5 6 95,51073,17 5 9 69 Đa thức đặc trưng 2 r 1 ,8r1,5 0 r i 0,5 1,2 10 10 b 6 Vì r
1 nên mô hình không ổn định, do đó tổng thu nhập quốc 1,2 2 0,5 dân Yt sẽ phân kỳ.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1