Đề thi tự luận cuối học kì II năm học 2018-2019 môn Toán Kinh tế 2 – Khoa khoa học ứng dụng | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Câu 4: (1.0 điểm). Giá p và sản lượng bán ra x của một loại hàng hóa có quan hệ là p2x + x2 = 2000. Áp dụng vi phân toàn phần cho biết giá hàng hóa thay đổi như thế nào khi sản lượng bán ra tăng từ 20 lên 20,5 đơn vị sản phẩm. Câu 5: (2.0 điểm). Một nhà máy sản xuất 2 loại hàng hóa X, Y với nguyên liệu đầu vào tương ứng là x, y có hàm chi phí là... Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Toán kinh tế 1,2
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: TOÁN KINH TẾ 2 KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: MATH132801
Đề số/Mã đề: 03. Đề thi có 02 trang. ------------------------- Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng tài liệu. Câu 1: (1.0 điểm). dx dy Tính các đạo hàm ;
biết các hàm ẩn x(t), y(t) xác định bởi hệ dt dt 2 x ty 9 phương trình . 2 y tx 20
Câu 2: (1.0 điểm). Từ đầu năm, số bệnh nhân đến khám bệnh tại bệnh viện X thay đổi 1 với tốc độ 2t
(ngàn người/tháng), trong đó t là thời gian (đơn vị: tháng). Hỏi tổng t
số bệnh nhân đến khám tại bệnh viện X trong quý 2 là bao nhiêu?
Câu 3: (1.0 điểm). Giải phương trình vi phân 3y '(x) 12y(x) 4 biết y(0) 1, y '(0) 1
Câu 4: (1.0 điểm). Giá p và sản lượng bán ra x của một loại hàng hóa có quan hệ là 2 2
p x x 2000 . Áp dụng vi phân toàn phần cho biết giá hàng hóa thay đổi như thế nào
khi sản lượng bán ra tăng từ 20 lên 20,5 đơn vị sản phẩm.
Câu 5: (2.0 điểm). Một nhà máy sản xuất 2 loại hàng hóa X, Y với nguyên liệu đầu vào tương ứng là 1
x, y có hàm chi phí là C x, y 2 2
2x y và hàm sản xuất là 2 Q , x y xy m
a) Xác định lượng nguyên liệu của hai loại hàng hóa X, Y để chi phí nhỏ nhất.
b) Áp dụng định lý bao cho biết tham số m ảnh hưởng như thế nào đến chi phí nhỏ
nhất. Nếu sản lượng tăng gấp đôi thì chi phí nhỏ nhất thay đổi như thế nào?
Câu 6: (2.0 điểm). Một người sở hữu 3 khoản đầu tư với lãi kỳ vọng lần lượt là R1, R2
và R3 với các tính chất sau
E R 7, E R 10, E R 3 1 2 3
Var R 9, Var R 16, Var R 0, Cov R , R 6 1 2 3 1 2 a) Tính 2 E E R R . 1 R và 1 2 b) Nếu R a
với a b c 1 thì hãy xác định tỷ lệ a, b, c sao cho R đạt 1 R b 2 R cR3
lãi kỳ vọng bằng 8 và có rủi ro thấp nhất.
Câu 7: (2.0 điểm). Xét mô hình kinh tế vĩ mô như sau C 100 0,3Y t t 1 I 150 5 C C t t t 1 Y C I t t t
Trong đó Y, C, I lần lượt là tổng thu nhập quốc dân, lượng tiêu dùng và lượng đầu tư ; t
là thời gian (đơn vị : năm).
a) Biết Y 50,Y 75 , hãy dự đoán tổng thu nhập quốc dân sau 5 năm. 0 1
b) Mô hình trên có ổn định không? Tại sao? Nếu có thì tổng thu nhập quốc dân sẽ hội tụ về đâu?
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G1.1]: Tính được vi phân toàn phần của hàm nhiều biến, Câu 1, 2
tích phân bất định, tích phân xác định.
[G1.3]: Giải được phương trình sai phân và phương trình Câu 3 vi phân cấp 1, cấp 2
[G2.1]: Xây dựng được mô hình toán học sử dụng phép Câu 5
tính vi phân hàm nhiều biến để giải các bài toán cực trị
trong kinh tế như cực đại hóa lợi nhuận, cực tiểu hóa chi phí…
[G2.2]: Xử lý được các tính toán trong kinh tế dựa vào tích Câu 4, 6
phân và biến ngẫu nhiên
[G2.3]: Lập được phương trình sai phân và phương trình vi Câu 7
phân cấp 1, cấp 2 để giải các bài toán trong kinh tế. Ngày 3 tháng 6 năm 2019 Thông qua bộ môn Nguyễn Văn Toản
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Đáp án môn: TOÁN KINH TẾ 2 KHOA KHUD – Bộ môn Toán Mã môn học: MATH132801 Ngày thi: 10/06/2019 Câu Ý Nội dung Thang điểm 2 x ty 9 2xdx tdy ydt 0 0,5 2 y tx 20 tdx 2 ydy xdt 0 2 dx xt 2 1 y 2 dx dy x t y 2 dt dt dt 4xy t 0,5 2 dx dy dy yt 2 2 x t y x 2 dt dt dt 4xy t
Gọi số bệnh nhân đến khám tại bệnh viện X ở tháng thứ t là N(t) dN(t) 1 0,5 Ta có 2t dt t 2
Tổng số bệnh nhân đến khám trong quý 2 là 6 1 0,5 N 2t dt 28.43 (ngàn người) 3 t 4
3y '(x) 12y(x) 4 y '(x) 4y(x) 3 4 1 0,5 Giá trị cân bằng 3 y* 4 3 Đa thức đặc trưng 2 r 4 0 r 2 3 5 4 1 A A y(0) y* A 1 2 12 3 11 2A 2A 1 0,5 1 2 2 A 12 1 5 11
Vậy nghiệm của phương trình là 2t 2 ( ) t y x e e 3 12 12 2 2 2 2 dp p 2 2000 2 2 0 x p x x pxdp p x dx 0,5 dx 2 px 4
Khi lượng bán ra tăng từ 20 -> 20,5 thì giá sẽ giảm 2 p 2x
0.5 0.17 (đơn vị tiền tệ) 0,5 2 px x 20 p 80 1 5 a Hàm Lagrange 2 2
L (x ,y ,m, ) 2x y xy m 0,5 2
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1 L 4 y x 0 x 2 x L x Điều kiện bậc nhất y 0 y 2 y L xy m 0 2 2 4x y * 1 x m x y 0 2 0,5 2 y * y 2m xy m 0 * *3 C L 2 y Áp dụng định lý bao: * 4 * m x x * 0,5 m m * y y x * b * m
Độ co giãn của C* theo m là C ( ) m 4 . m 2 *2 1 *2 2x y 0,5 2
Vậy nếu sản lượng m tăng gấp đôi thì chi phí nhỏ nhất tăng gấp 4 lần. E R
Var R E R 9 7 58 1 1 12 2 2 a 0,5
E R R Cov R , R E R E R 6 7 1 0 64 1 2 1 2 1 2 2 Va [ r ] R a Var R 2 b VarR 2abCo v R , R 2 2 9a 16b 12ab (1) 1 2 1 2 0,5 [ E ]
R 7a 10b 3c 8 (2); a b c 1 (3) 5 4
Từ (2) và (3) suy ra 4 7 5 a a b b 6 7 Thay vào (1) ta được b 0,5 2 2 5 4a 5 4a 1033 2 1060 400 Va [ r ] R 9a 16 12a a a f ( ) a 7 7 49 49 49 2066 1060 2066 f '( ) a a 0 a 0,513; f '( ) a 0 49 49 49 0,5
Vậy tỷ lệ đầu tư cần thiết là a 0,513; b 0,421; c 0,066
Y C I 100 0,3Y 150 5 100 0,3Y 1000,3Y t t t t 1 t 1 t 2 0,5 Y 2501,8Y 1,5Y t t 1 t 2 Y 250 1 ,8 7 5 1 ,5 5 0 310 a 2 Y 250 1 ,8 3 10 1 ,575 695,5 3 0,5 Y 250 1 ,8 6 95,5 1 ,5310 1036,9 4 7 Y 2501,8 1
036,91,5695,5 1073,17 5 9 69 Đa thức đặc trưng 2 r 1 ,8r 1,5 0 r i 0,5 1,2 10 10 b 6 Vì r 1 1,2
nên mô hình không ổn định, do đó tổng thu nhập quốc 2 0,5 dân Yt sẽ phân kỳ.
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1