




Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2019 2020 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn: TOÁN KINH TẾ 2
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO Mã môn học: MATH132801
Đề số/Mã đề: 01. Đề thi có 02 trang.
NHÓM KIẾN THỨC KHOA HỌC CƠ BẢN Thời gian: 90 phút.
-------------------------
Được phép sử dụng tài liệu.
Câu 1: (1.0 điểm). Cho hệ xác định hai hàm ẩn y(x) và z(x) như sau 2 xy + y = 1
x + y − z = 0 dy dz Tính các đạo hàm , . dx dx 1 1
Câu 2: (1.0 điểm). Giải phương trình sai phân y + y − y = 5 biết t t 1 − t 2 2 2 − y = 1; y = 1 − 0 1 .
Câu 3: (1.0 điểm). Cho X, Y là 2 biến ngẫu nhiên độc lập có phân phối như sau X ) và Y .
Tính E XY ; Var 5X − 2Y
Câu 4: (1.0 điểm). Cho lợi nhuận cận biên theo sản lượng là 5Q +100. Biết rằng nếu
chỉ bán được 50 sản phẩm thì sẽ bị lỗ 8500 đơn vị tiền tệ. Tính lợi nhuận khi bán được 300 sản phẩm.
Câu 5: (2.0 điểm).Giả sử hàm lợi ích đối với 2 sản phẩm là U (x, y) = ln x + ln y , trong
đó x là lượng hàng thứ nhất và y là lượng hàng thứ 2. Một người tiêu dùng sử dụng hết
khoản thu nhập F để mua 2 sản phẩm trên với đơn giá lần lượt là Px, Py.
a) Xác định số lượng cần thiết của 2 loại sản phẩm để người tiêu dùng trên đạt được lợi ích lớn nhất.
b) Áp dụng định lý bao cho biết khi giá Px và thu nhập F không đổi, giá Py giảm từ 4
xuống 3.8 đơn vị thì lợi ích lớn nhất thay đổi như thế nào? a , x 1
Câu 6: (2.0 điểm). Cho hàm 3 f ( ) x = x (a là hằng số). 0, x 1
a) Xác định giá trị của a để f(x) là hàm mật độ xác suất của một biến ngẫu nhiên liên tục X.
b) Tính xác suất P(0 < X < 3) và kỳ vọng của X. S = 5 p −9
Câu 7: (2.0 điểm). Cho mô hình thị trường 2
D =11Y − p +15
Trong đó S, D là hàm cung và hàm cầu một loại hàng hóa, p là giá hàng hóa, Y là thu nhập.
Ở mức giá p = 2, nếu thu nhập tăng 0.2 đơn vị thì giá cân bằng và sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[G2.1]: Tính được vi phân toàn phần, đạo hàm riêng Câu 1, 2, 7
của hàm ẩn và tìm cực trị,giá trị lớn nhất, nhỏ nhất,... của hàm nhiều biến
[G2.2]: Mô hình hóa và giải được các bài toán cực trị Câu 6, 7
trong kinh tế như cực đại hóa lợi nhuận, cực tiểu hóa chi phí…
[G2.3]: Tính được các tích phân và ứng dụng trong Câu 3, 4, 7 kinh tế
[G2.4]: Áp dụng các phương pháp trong lý thuyết để Câu 5
tìm được nghiệm của một số dạng phương trình sai
phân và phương trình vi phân cấp 1, cấp 2 và ứng dụng trong kinh tế. Ngày 10 tháng 7 năm 2020
Thông qua Trưởng nhóm Thông qua bộ môn
Nguyn Văn Ton
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Đáp án môn: TOÁN KINH TẾ 2 KHOA KHUD – Bộ môn Toán Mã môn : học MATH132801 Ngày thi: 10/07/2020
Câu Ý Nội dung Thang điểm
ydx + (x + 2y )dy = 0 0,5
dx + dy − dz = 0 1 dy y = − 0,25 dx x + 2y dz + =1 dy x y + = 0,25 dx dx x + 2 y 1 1 * 5 y = 5 − y + y y = = 5 t t 1 − t−2 2 2 1 1 1+ − 0,25 2 2 r = −1 1 1 2 r r 0 + − = 1 0,25 2 2 r = 2 2 8 A + A = −4 = 1 2 1 A 3 1 0,25 − A + A = −6 20 1 2 2 = − 2 A 3 8 t y = + − − 0,25 t ( )t 20 1 5 1 3 3 2 X ) [ E X ] = 5, V [ ar X ] = 36 0,25 2 1+ 9 (9 −1) 16 Y [ E Y] = =5, Va [ r ] Y = = 0,25 2 12 3 3 E XY = [ E X ]. [ E Y ] = 5*5 = 25 0,25
Var X − Y 2764 5 2
= 25Var[X ]+ 4Var[Y ] = 921,3 0,25 3 5
Hàm lợi nhuận (Q) = (5Q +10 ) 2
0 dQ = Q +100Q + C 0,5 2 4
(50)= −8500 C = −19750 0,25
(300) = 235.250 (đơn vị tiền tệ) 0,25
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1
Hàm Lagrange L(x, y,P ,P , F , ) = ln x + ln y + F − xP − yP 0,25 x y ( x y ) Điều kiện cần L 1 = − P = 0 x x x L 1 0,5 * F * F = − P = 0 x = , y = y y y 2P 2P x y L
= F − xP − yP = 0 x y a Điều kiện đủ 1 − 0 −P 2 x x 5 2 2 1 P H = 0 − P − ; det P y x H = + 0 L 2 y L y x y 0,25 − P − P 0 x y * F * F x = , y = 2
là phương án để lợi ích lớn nhất P 2P x y Áp dụng định lý bao * U * * 1 * 1 0,5 = − y = − .y = − * P x P P b y x y * 1
P = 4, dP = −0, 2 dU = − .dP = 0,05 y y y 0,25 Py
Vậy U* tăng 0,05 đơn vị 0,25 + + a 1 dx = a − 3 2 0,5 x 2x 1 1 a 1 1 lim a a = − + = 2 0,25 2 x 2 2 x→ 6 a = 1 a = 2 0,25 2 3 2
P(0 X 3) = dx 3 0,25 1 x b 3 1 8 = − = 2 0,25 x 9 1
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1 + 2 [ E X ] = dx 2 0,25 x 1 + 2 = − = 2 0,25 x 1
Thị trường cân bằng khi 2
5p −9 =11Y − p +15 0,25
(2 p + 5)dp −11dY = 0 0,25 11 dp = dY 0,25 2 p + 5 7 55
Q = 5 p −9 dQ = 5dp = dY 2 p + 0,25 5
p = 2, dY = 0, 2 dp = 0, 24; dQ = 1, 22 0,5
Vậy sản lượng cân bằng tăng 1,22 đơn vị và giá cân bằng tăng 0,24 0,5 đơn vị
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang: 1/1