Dự án kinh doanh cửa hàng bán bánh kẹo Hàn Quốc | Bài tiểu luận kết thúc học phần Kỹ năng Khởi nghiệp và lãnh đạo | Trường Đại học Phenikaa

Ý tưởng kinh doanh cửa hàng bánh kẹo Hàn Quốc bắt nguồn từ thực trạng hiện nay cơ hội để tiếp cận các các đồ ăn vặt, thức uống đến từ nước ngoài ngày càng tăng cao trong đó, bánh kẹo Hàn Quốc được đánh giá khá nhiều chủng loại, hương vị ngon nên nhận được nhiều sự quan tâm của mọi người, tuy nhiên số lượng cửa hàng bán bánh kẹo tại Hà Nội đặc biệt là tại khu vực Hà Đông vẫn còn ít nên “ Korean Snack” được thành lập với hy vọng góp phần giải quyết vấn đề đó. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA
------------oOo-----------
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN:
KỸ NĂNG KHỞI NGHIỆP VÀ LÃNH ĐẠO
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN BÁNH KẸO HÀN QUỐC
Sinh viên:
Nguyễn Trường Giang
MSV:
21011534
Lớp:
KNKNLD-1-2-22 (N17)
GVHD:
ThS. Lê Toàn
Khoa:
Kinh tế và Kinh doanh
Hà Nội, 4/2023
2
Mục lục
I. Tóm tắt tổng quát dự án khởi nghiệp ........................................................................... 3
1. Tổng quan về ý tưởng kinh doanh ...........................................................................
3
2. tả dự án : ............................................................................................................
3
2.1. Mục tiêu tiêu chí thành công của dự án : .....................................................
3
2.2. Yêu cầu : ...........................................................................................................
3
2.3. Hạn chế : ...........................................................................................................
3
3. Rủi ro : .....................................................................................................................
3
4. Đội ngũ iều hành và quản lý .................................................................................. 3
5. Triển vọng tài chính của cửa hàng .......................................................................... 4
II . Sản phẩm, dịch vụ ......................................................................................................
5
1. Giới thiệu về dự án ..................................................................................................
5
1.1. Tên gọi của dự án : KOREAN SNACK “ ..................................................... 5
1.2. Tuyên bố sứ mệnh của dự án ............................................................................
5
1.3. Triết tầm nhìn của dự án ..........................................................................
5
2. Nêu do lựa chọn ý tưởng sản phẩm/dịch vụ ........................................................
5
3. Sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng ............................................................................. 6
3.1. Sản phẩm và/hoặc dịch vụ của cửa hàng : ....................................................... 6
3.2. Tính sáng tạo mang lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh: ......................... 7
4. Kế hoạch Marketing ................................................................................................ 8
4.1. Nghiên cứu thị trường ...................................................................................... 8
4.2. Bảng phân tích SWOT : ...................................................................................
9
3
4.3. Khách hàng mục tiêu : ......................................................................................
9
4.4. Đối thủ cạnh tranh và bng phân ch cạnh tranh : ...........................................
9
4.5. Tiếp thị sản phẩm .......................................................................................... 10
5. Kế hoạch tài chính : ............................................................................................... 11
5.1. Chi phí khởi nghiệp ban ầu ( cố ịnh ) : ....................................................... 11
5.2. Giá thành và lợi nhuận : ................................................................................. 12
6. Rủi ro : ...................................................................................................................
13
6.1. Rủi ro tiềm tàng .............................................................................................. 13
6.2. Phương pháp phòng tránh rủi ro : .................................................................. 14
4
I. Tóm tắt tổng quát dự án khởi nghiệp
1. Tổng quan về ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh cửa hàng bánh kẹo Hàn Quốc bắt nguồn từ thc trạng hiện nay cơ
hội ể tiếp cận các các ồ ăn vặt, thc uống ến từ nước ngoài ngày càng tăng cao trong ó,
bánh kẹo Hàn Quốc ược ánh giá khá nhiều chủng loại, hương vị ngon nên nhận ược
nhiều sự quan tâm ca mọi người, tuy nhiên số lượng cửa hàng bán bánh kẹo tại Hà
Nội ặc biệt là tại khu vực Hà Đông vẫn còn ít nên “ Korean Snack” ược thành lập với
hy vọng góp phần giải quyết vấn ề ó.
2. Mô tả dự án :
2.1. Mục tiêu và tiêu chí thành công của dự án :
Trước tiên trong năm ầu tiên, “Korean Snack” muốn từng bước tiếp cận các khách
hàng, xây dựng thương hiệu và tiếp nhận những phản hồi của khách hàng ể có thể dần
dần cải thiện và nâng cấp mô hình bán hàng
Những năm tiếp theo ó, khi cửa hàng ã thu hút nhiều khách hàng , cửa hàng sẽ nghiên
cứu và mở rộng thêm các loại hình bán hàng khác ể áp ứng nhu cầu của nhiều khách
hàng hơn, tiếp tục phát triển và hoàn thiện.
2.2. Yêu cầu :
- Có thời gian chuẩn bị trước, lên kế hoạch nhằm phòng ngừa rủi ro
- Nhập nguồn hàng và mua trang thiết bị với giá cả phải chăng nhưng ảm bảo chất lượng
2.3. Hạn chế :
- Kinh nghiệm kinh doanh còn ít, ang trong giai oạn tích lũy thêm - Khó khăn về nguồn
vốn
3. Rủi ro :
- quá trình vận hành lúc ban ầu, có thể sẽ không thu hút ược nhiều
khách hàng như mong muốn
- Trong quá trình vận hành có thể xảy ra tình trạng cháy nổ - Nhiều
chi phí phụ phát sinh trong lúc vận hành - Gặp phải những ối thủ cạnh
tranh.
4. Đội ngũ iều hành và quản lý
- Tuy không nhiều kinh nghiệm trong việc kinh doanh mảng dịch vụ này nhưng với
tinh thần khởi nghiệp, khả năng học hỏi nhanh nhậy nhóm sẽ cố gắng khắc phục những
iểm yếu và học hỏi tnhững người tiền bối i trước.
5
5. Triển vọng tài chính của cửa hàng
- Chi phí ban ầu : 100.000.000 ( VNĐ )
- Doanh thu trung bình / quý : >= 90.000.000 VNĐ
- Thời gian hoàn vốn : 1 năm
II . Sản phẩm, dịch vụ
6
1. Giới thiệu về dự án
1.1. Tên gọi của dự án : “ KOREAN SNACK “
1.2. Tuyên bố sứ mệnh của dự án
Sứ mệnh của chúng tôi khi thành lập cửa hàng giới thiệu mang ến cho khách
hàng những sản phẩm ộc áo, mới lạ, chất lượng và an toàn, ồng thời giúp khách hàng có
thtrải nghiệm thưởng thức những bánh kẹo ặc trưng của Hàn Quốc. Ngoài ra cửa
hàng còn muốn góp phần giới thiệu văn hóa ẩm thực ặc trưng ến với nhiều người Việt
hơn, giúp mọi người hiểu biết và tăng cường giao lưu văn hóa Việt Nam – Hàn Quốc.
1.3. Triết lý và tầm nhìn của dự án
Triết : Cửa hàng “ Korean Snack” ặt tiêu chí khách hàng lên hàng ầu sẽ cố gắng
cung cấp những sản phẩm ộc áo chất lượng giúp khách hàng thể trải nghiệm a
dạng
Tầm nhìn : Korean Snack” muốn trở thành cửa hàng ược mọi người quanh khu vực
Đông cý ón nhận và xa hơn nữa thể thu hút những khách hàng hiện ang sinh
sống và làm việc tại Hà Nội.
2. Nêu lý do lựa chọn ý tưởng sản phẩm/dịch vụ
Thc trng
Hiện tại bánh kẹo Hàn Quốc ã mặt tại Việt Nam ược nhiều người tiêu dùng yêu
thích. Tuy nhiên, thị trường bánh kẹo Hàn Quốc tại Việt Nam chưa phát triển mạnh mẽ
vẫn ang mức trung bình. Một số thương hiệu bánh kẹo Hàn Quốc nổi tiếng như
Orion, Lotte, Haitai,.. ã có mặt và tìm ược ối tượng khách hàng yêu thích
Tuy nhiên giá thành của bánh kẹo Hàn Quốc vẫn còn khá cao, do các sản phẩm này ược
nhập khẩu từ Hàn Quốc nên chi phí vận chuyển và chi phí nhập khẩu sẽ tăng giá thành
sản phẩm.
vài năm trở lại ây hoạt ộng xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa giữa Hàn Quốc Việt
Nam ngày càng ược ẩy mạnh nhờ hiệp ịnh thương mại tự do Việt Nam- Hàn Quốc
( VKFTA ) nên hội tiếp cận và sử dụng các sản phẩm ặc biệt là các loại bánh kẹo Hàn
Quốc của người Việt ngày càng lớn, do ó thị trường bánh kẹo Hàn Quốc tại Việt Nam
rất tiềm năng thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng. Tuy nhiên trên thị trường hin
nay các cửa hàng chuyên bán bánh kẹo Hàn Quốc xuất hiện khá ít không áp ứng
nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
7
Do ó giải quyết ược vấn nêu trên thì cửa hàng Korean Snack” ra ời giúp các
khách hàng có những trải nghiệm tốt nhất.
3. Sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng
3.1. Sản phẩm và/hoặc dịch vụ của cửa hàng :
a) Sản phẩm :
Chúng tôi kết hợp mô hình kinh doanh bán bánh kẹo xen kẽ với kinh doanh ồ uống, với
thiết kế mang khuynh hướng trẻ trung, năng ng và giá cả phù hợp, sản phẩm a dạng
áp ứng thị hiếu của khách hàng. Các sản phẩm tiêu biểu của quán :
Bánh kẹo
Đồ uống
Kẹo gum không ường lotte xylitol
Nước hồng sâm hoa quả hanmi tenten
Bánh oreo pie blackpin vị dâu
Nước trái cây lạnh ice talk dạng túi
Kẹo nho xanh lotte hàn quốc
Nước gạo woongjin
Kẹo hồng sâm cứng
Nước giải rượu bia condition
Kẹo mút vị hoa quả lolipop ice hiệu lotte
Nước soda SFC lon 350ml
Bánh yến mạch oatmeal richy
Soju vị trái cây 360ml
Kẹo lotte anytime
Nước hoa quả pororo
Kẹo mút lotte hàn quốc
Nước chupa chups lon 240ml
Snack hàn quốc
Nước uống dừa ào ( 코코팜)
Kẹo ngậm cube candy
Nước soda welchs 355ml
b) Nhà cung cấp :
Hiện tại có 2 phương án :
Một là nguồn hàng sẽ ược nhập thông qua việc mua số lượng lớn trên các trang thương
mại iện tử ( shopee, sendo )
Ưu iểm
Nhược iểm
8
+ dễ dàng tiếp cận với a dạng sản phẩm
do các khá nhiều sản phẩm sẵn trên các
trang web với a dạng các chủng loại +
thso sánh giá ddàng thực tế sản
phẩm ược bán qua nhiều trang web khác
nhau nên thể dễ dàng so sánh giá của
sản phẩm khác nhau thể tìm thấy
các sản phẩm tốt với giá cả phù hợp
+ Đôi khi không m bảo chất lượng sản
phẩm mua hàng trực tuyến nên không
th kiểm tra chất lượng sản phẩm. Đây
thực sự một phương án chủ quan bởi
cần phải có kinh nghiệm ể lựa chọn trang
web uy tín sẵn sàng bán mức giá phải
chăng, thậm chí nếu lựa chọn sai nhà
cung cấp còn làm giảm uy tín của cửa
hàng
Hai là , nhập khẩu từ các siêu thị bản ịa, ây là nơi các hàng hóa kinh doanh tập trung ầy
nhất, sắp xếp logic khoa học. Phương án này ưu iểm nguồn hàng sẽ ược kiểm
chứng về chất lượng, nguồn gốc xuất sứ ràng, ảm bảo uy tín tuy nhiên
nhược iểm là giá thành tương ối cao, thủ tục nhập cảnh phức tạp và mất nhiều thời gian.
c) Chất lượng sản phẩm :
Chúng tôi sẽ thuê những người làm về mảng an toàn thực phẩm hoặc là có kinh nghiệm
trong việc kiểm ịnh thực phẩm ể kiểm tra nghiêm ngặt, xem xét kĩ lưỡng ể tránh trường
hợp chủ quan xảy ra những vấn ề không mong muốn về chất lượng có thể gặp phải.
Khi khách hàng có phản hồi không tốt về chất lượng sản phẩm cửa hàng sẽ gửi lời xin
lỗi trước ể bù ắp về mặt tinh thần cho khách hàng. Và cửa hàng sẽ xem xét lại quá trình
kiểm ịnh của mình và từ ó có thể nhận biết lỗi sai và sửa lại sao cho hợp lý.
3.2. Tính sáng tạo mang lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh:
Cửa hàng chúng tôi cung cấp a dạng những loại bánh kẹo có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng,
giúp cho khách hàng có thể tiếp cận a dạng nhiều loại hình.
Ngoài ra chúng tôi cố gắng sử dụng túi ựng sản phẩm làm bằng các chất liệu thân thiện
với môi trường. dụ như sử dụng túi nilon làm từ mía, giá thành rẻ ược sử dụng
rộng rãi, phân huỷ sau 6 ến 8 tháng tuỳ theo môi trường.
Cửa hàng sưa ra nhiều chính sách ưu ãi cho khách hàng ( giảm giá, mua 1 tặng 2 , tặng
hình dán,… )
4. Kế hoạch Marketing
4.1. Nghiên cứu thị trường
4.1.1. Thị trường nghành :
9
Tại Việt Nam, báo cáo của Nielsen cho thấy, mức chi tiêu mỗi tháng giới trViệt Nam
dành cho ồ ăn vặt lên ến 13.000 tỷ ồng. Đây là một mức chi tiêu khá lớn, cho thấy chất
lượng và nhu cầu cho ăn uống của giới trngày càng cao.
Việt Nam là thị trường châu Á tăng trưởng nhanh nhất về tiêu thụ ồ ăn vặt và ứng thứ 3
thế giới với tốc tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) với mức tăng 19,1% trong năm
2021, chỉ sau Argentina (25,8%) và Slovakia (20%).
Giai oạn từ năm 2018 ến năm 2022, thị trường ồ ăn vặt tại Việt Nam dự kiến sẽ tăng với
tốc ộ hai con số.
Kết quả khảo sát mới nhất của Hãng nghiên cứu thị trường Decision La cho thấy,bình
quân giới trViệt Nam bỏ ra 10.000 tỷ ồng chi cho ăn vặt mỗi tháng. Còn theo thống
kê của Euromonitor, ến cuối năm 2021, Việt Nam có khoảng 100.000 iểm bán dạng ki
ốt trên ường phố, tính cả ki ốt trên xe lưu ộng và ki ốt cố ịnh tại mt tiền nhà với doanh
thu 37.900 tỷ ồng mỗi năm
4.1.2. Thị trường mục tiêu :
Thị trường mục tiêu của cửa hàng là những người yêu thích ẩm thực Hàn Quốc, ặc biệt
là những món bánh kẹo truyền thống. Thị trường này có thể bao gồm các bạn sinh viên
ang học khoa tiếng Hàn Quốc, những người am mê ẩm thực và ặc sản Hàn Quốc, cũng
như những người từng du lịch ến Hàn Quốc yêu thích các sản phm ẩm thực của ất
nước này. Ngoài ra có thể bao gồm gia ình và nhóm bạn ang tìm kiếm các loại bánh kẹo
Hàn Quốc ể thưởng thức hoặc làm quà tặng.
Thông qua khảo sát thực tế, phân oạn thị trường mục tiêu ược chia ra làm 2 nhóm khách
hàng chính bao gồm :
+ Học sinh sinh viên , những người thu nhập thấp, ang hướng tới những loại sản
phẩm phù hợp với khả năng tài chính của mình
+ Những người ang i làm - nhóm khách hàng a dạng ngành nghề: nhu cầu a dạng, quan
tâm nhiều ến chất lượng phục v
Đặc biệt, nhu cầu về ồ ăn Hàn Quốc lại càng nhiều. Theo khảo sát, tần suất i ăn Hàn
của sinh viên ại học i riêng : 26,7% vài lần/ tuần; 20% thường xuyên ăn; 20% vài
lần/ tháng; 20% là 1 lần/ tuần và 13,3% còn lại là 1 lần/ tháng.
Cửa hàng chọn ịa iểm tại bán kính 5km quanh trường i học Phenikaa xung quanh
khu vực gần trường học, Yên Nghĩa Đông không quán ăn vặt Hàn Quốc, mỗi
khi muốn ăn mọi người phải i xa. do là a số lượng khách tiêu thụ ăn Hàn Quốc
thường là người trẻ tuổi, học sinh, sinh viên, người i làm trước ây khu vực này dân
số tập trung sống không ông, vốn chỉ các hộ gia ình, công nhân, người lao ộng,..
thế nên không cửa hàng bánh kẹo Hàn Quốc nào cả. Thêm vào ó một lượng ông
10
ảo sinh viên ến học tập sống trong cũng như các khu vực lân cận quanh trường
Phenikaa, thế nên nhu cầu về ăn uống cũng tăng vọt lên.
4.2. Bảng phân tích SWOT :
S
W
+ Đa dạng sản phẩm, nhiều chủng loại
+ Thị trường tiêu thụ tiềm năng lớn, ặc biệt
những người có quan tâm ến Hàn Quốc
+ Chi phí sản xuất và ầu tư không quá cao, giúp
tiệt kiệm chi phí và tăng lợi nhuận
+ Bảo quản sản phẩm còn nhiều hạn chế, thể
dẫn ến vấn ề về chất lượng sản phẩm
+ Không sự i mới trong sản phẩm không
ủ chương trình khuyến mãi, quảng cáo, marketing
cdể thu hút khách hàng mới
+ Thiếu kế hoạch dài hạn và không có chiến lược
phát triển bền vững
O
T
+ Tăng cường quảng tiếp cận khách hàng
thông qua các kênh trực tuyến, giúp mở rộng thị
trường tiềm năng
+ Khi nguồn khách hàng tăng lện có thể mở rộng,
nhập khẩu nhiều hàng hơn
+ Gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt vì hiện nay có
rất nhiều các cửa hàng, quán ăn hệ thống siêu
thị khác.
+ Gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn hàng
uy tín, chất lượng cao
4.3. Khách hàng mục tiêu :
Khách hàng mục tiêu ược hướng ến nhóm ối tượng trong tuổi 15-45 tuổi, trú ,
làm việc tại ịa bàn quận Hà Đông. Cụ thể là học sinh, sinh viên, những người ang i làm
quan tâm muốn thưởng thức bánh kẹo, uống của Hàn Quốc. Đây nhng ối
tượng có nhu cầu vô cùng lớn, phù hợp với loại hình ược hướng tới.
4.4. Đối thủ cạnh tranh và bảng phân tích cạnh tranh :
Tiêu chí
Korean Sneak
Shopee, Lazada
Giá cả hợp lý
O
O
11
Chủng loại
O
X
Chất lượng sản phẩm
0
X
Dịch vụ
O
O
Độ tin cậy
X
O
Chuyên môn
O
O
Chính sách tín dụng
Thanh toán bằng các
hình thức : tiền mặt,
chuyển khoản
Thanh toán bằng các
hình thức : tiền mặt,
chuyển khoản
Quảng cáo
O
O
thể thấy qua những phân tích trên, Korean Sneak cửa hàng bán chuyên
bánh kẹo Hàn Quốc nên chủng loại sẽ a dạng, nhiều lựa chọn hơn so với các cửa
hàng như Circle K hay trên các trang thương mại iện tử ( Shopee, Lazada,… ) Tuy
nhiên do cửa hàng vừa mới thành lập nên uy tín cũng như tin cậy của quán vẫn
còn kém so với các cửa hàng ã có danh tiếng trên thị trường.
4.5. Tiếp thị sản phẩm
Dựa vào ối tượng khách hàng chính những bạn trẻ những người ang i làm
mối quan tâm tới văn hóa cũng như muốn trải nghiệm những loại bánh kẹo mới lạ
nên cửa hàng sẽ tiếp thị thông qua những trang mạng hội ( tiktok, facebook,
instagram,… ) và thuê những bạn KOL chuyên làm về mảng review bánh kẹo, hoặc
mời hdùng thử sản phẩm ể giúp kéo khách hàng ến với cửa hàng a) Thời gian ầu
- Cửa hàng sẽ tập trung vào thực hiện những video giới thiệu sản phẩm, cập nhật liên
tục và ăng những nh chụp những loại bánh kẹo mà cửa hàng sẽ bán.
- Chia sẻ vào các group nhiều tương tác của ối tượng khách hàng sản phm hướng
như các group liên quan ến chuyên review ồ ăn vặt,… b) Quảng cáo :
- Xây dựng hình ảnh trên fanpage facebook chuyên nghiệp tập trung vào :
+ Hình thức : Fanpage “ Korean Snack” trên nền tảng facebook
+ Nội dung : Chủ yếu ăng những ảnh liên quan ến các loại bánh kẹo cửa hàng
ang trưng bày ở trên kệ bán hàng
Tổ chức minigame, các nhận xét của khách hàng sau khi trải nghiệm,
các chương trình khuyến mãi
+ Tần suất : 2 bài / tuần, xen kẽ các nội dung
12
+ Chính sách : ăng bài hoặc ăng story có gắn thẻ trang fanpage của cửa hàng sẽ ược
giảm giá 5%
5. Kế hoạch tài chính :
5.1. Chi phí khởi nghiệp ban ầu ( cố ịnh ) :
Vốn ban ầu : 100.000.000 ( VNĐ )
Nguồn vốn
Số tiền ( VNĐ )
Vốn tự có
100.000.000
Vốn tài trợ
0
Tổng
100.000.000
Vốn tự có chủ yếu ến từ chính bản thân ã tích lũy từ trước, vay mượn bạn bè.
Dự trù kinh phí cơ sở vật cht
STT
Khoản mục
Giá thành
Số lượng
Chi phí
1
Quầy thu ngân phn
mềm quản lý
10.000.000
1
10.000.000
2
Đồ trang trí quán
10.000.000
1
10.000.000
3
Qut trn
1.000.000
2
2.000.000
4
Kệ ựng
2.500.000
5
12.500.000
5
Bóng èn
70.000
8
560.000
6
Gichọn ồ
45.000
10
45.000
7
Ghế
300.000
2
600.000
8
Bàn
600.000
2
1.200.000
9
Thuê thợ Thiết kế nội
tht
8.000.000
8.000.000
Tổng : 44.905.000
13
Dự trù kinh phí quảng cáo
STT
Các vật dng
Giá thành
Số lượng
Tổng
1
Banner
200.000
1
200.000
2
Bảng hiệu
1.000.000
1
1.000.000
3
Qung trên
facebook, tiktok
5.000.000
5.000.000
4
Thuê quảng cáo từ
người ảnh hưởng
MXH
5.000.000
5.000.000
Tổng : 11.200.000
Dự trù kinh phí phát sinh hàng tháng
STT
Khoản mục
Chi phí ( VND/ Tháng )
1
Thuê mặt bằng
8.000.000
2
Chi phí nhập nguồn hàng
25.000.000
3
Chi phí nhân sự
10.000.000
4
Chi phí phát sinh bao gồm phí tiền iện,
phí bảo trì, phụ phí,…
10.000.000
Tổng phát sinh hàng tháng
53.000.000
Trong ó :
Chi phí nhân sự :
Nhân viên làm việc full- time ( làm công việc thu ngân, dọn cửa hàng, sắp xếp ) :
5.000.000/ người ( 2 người làm việc chia ca 1 người sẽ làm ngày lẻ, người sẽ làm ngày
chẵn )
Gii hạn 2 ngày nghỉ phép mỗi tháng, mỗi ngày nghỉ sau giới hạn sẽ trừ 3% 5.2.
GiÆ th nh v lợi nhuận :
Giá gốc cho 1 sản phẩm bán lẻ : 10.000 – 200.000 VND/ sản phẩm
Biên ộ lợi nhuận mong muốn : 100 – 150 %
Công thức tính giá thành sản phẩm = giá gốc * lợi nhuận mong muốn :
14
Hạng mục
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
I
Dòng thu
-
-
-
Doanh thu từ
sản phẩm
chính
90.000.000
100.000.000
110.000.000
120.000.000
Tổng doanh
thu chưa thuế
VAT
90.000.000
100.000.000
110.000.000
120.000.000
Thời gian hoàn vốn :
Dòng tiền ròng
VNĐ
Vốn chưa hoàn
Vốn ầu tư ban ầu
56.105.000
- 56.105.000
Năm 1
100.000.000
Đã hoàn
Năm 2
115.000.000
Lãi
Năm 3
130.000.000
Lãi
Năm 4
150.000.000
Lãi
Như vậy sẽ hoàn tổng vốn sau : 2 năm
6. Rủi ro :
6.1. Rủi ro tiềm tàng
Đầu tiên rủi ro về ộ ổn ịnh của nguồn cung, vì hiện tại dịch covid 19 vẫn còn hiện hành
nhiều quốc gia trong ó có Hàn Quốc nên nguồn cung cấp có thể bị gián oạn Thứ hai,
quản lý cửa hàng chưa tốt. Bởi vì tôi chưa có kinh nghiệm nên việc quản lý, iều hành ôi
lúc chưa phát huy hiệu quả dẫn ến không thể kiểm soát và có thể gây ảnh hưởng ến cửa
hàng
Về thương hiệu, rủi ro khi mở cửa hàng gặp phải nhiều nhất chính không tạo ra giá
trthương hiệu với khách hàng, không khiến họ nhến quyết ịnh trung thành với
quán.
Thêm vào ó thị trường cũng có thể bbiến ổi do ó cửa hàng cần phải ổi mới và ưa ra các
sản phẩm mới ể áp ứng các nhu cầu khách hàng
15
6.2. Phương pháp phòng tránh rủi ro :
Sau khi phân tích các trở ngại, nguy ảnh hưởng ến hoat ộng kinh doanh của dự án,
chúng tôi ã ưa ra các phương án nhằm giảm bớt các rủi ro sau :
+ Có kế hoạch ngân sách cụ thể, rõ ràng, chi tiết ảm bảo ược tình hình tài chính nằm
ở mức ộ có thể duy trì
+ Lên kế hoạch xây dựng thương hiệu lâu dài ( nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cấp
trang thiết bị vật cht )
16
Tài liệu tham khảo
1. https://vneconomy.vn/thi-truong-do-an-nhe-viet-nam-tang-truong-nhanh-
nhatchau-a.htm ( ngày truy cập : 20/4/2023 )
2. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-149-2017-ND-CP-
Bieu-thue-nhap-khau-uu-dai-Hiep-dinh-Thuong-mai-Viet-Nam-Han-
Quoc362398.aspx ( ngày truy cập : 21/4/2023 )
| 1/16

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA ------------oOo-----------
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN:
KỸ NĂNG KHỞI NGHIỆP VÀ LÃNH ĐẠO
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN BÁNH KẸO HÀN QUỐC
Sinh viên: Nguyễn Trường Giang MSV: 21011534 Lớp: KNKNLD-1-2-22 (N17) GVHD: ThS. Lê Vũ Toàn
Khoa: Kinh tế và Kinh doanh Hà Nội, 4/2023 1 Mục lục
I. Tóm tắt tổng quát dự án khởi nghiệp ........................................................................... 3
1. Tổng quan về ý tưởng kinh doanh ........................................................................... 3
2. Mô tả dự án : ............................................................................................................ 3
2.1. Mục tiêu và tiêu chí thành công của dự án : ..................................................... 3
2.2. Yêu cầu : ........................................................................................................... 3
2.3. Hạn chế : ........................................................................................................... 3
3. Rủi ro : ..................................................................................................................... 3
4. Đội ngũ iều hành và quản lý .................................................................................. 3
5. Triển vọng tài chính của cửa hàng .......................................................................... 4
II . Sản phẩm, dịch vụ ...................................................................................................... 5
1. Giới thiệu về dự án .................................................................................................. 5
1.1. Tên gọi của dự án : “ KOREAN SNACK “ ..................................................... 5
1.2. Tuyên bố sứ mệnh của dự án ............................................................................ 5
1.3. Triết lý và tầm nhìn của dự án .......................................................................... 5
2. Nêu lý do lựa chọn ý tưởng sản phẩm/dịch vụ ........................................................ 5
3. Sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng ............................................................................. 6
3.1. Sản phẩm và/hoặc dịch vụ của cửa hàng : ....................................................... 6
3.2. Tính sáng tạo mang lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh: ......................... 7
4. Kế hoạch Marketing ................................................................................................ 8
4.1. Nghiên cứu thị trường ...................................................................................... 8
4.2. Bảng phân tích SWOT : ................................................................................... 9 2
4.3. Khách hàng mục tiêu : ...................................................................................... 9
4.4. Đối thủ cạnh tranh và bảng phân tích cạnh tranh : ........................................... 9
4.5. Tiếp thị sản phẩm .......................................................................................... 10
5. Kế hoạch tài chính : ............................................................................................... 11
5.1. Chi phí khởi nghiệp ban ầu ( cố ịnh ) : ....................................................... 11
5.2. Giá thành và lợi nhuận : ................................................................................. 12
6. Rủi ro : ................................................................................................................... 13
6.1. Rủi ro tiềm tàng .............................................................................................. 13
6.2. Phương pháp phòng tránh rủi ro : .................................................................. 14 3
I. Tóm tắt tổng quát dự án khởi nghiệp
1. Tổng quan về ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh cửa hàng bánh kẹo Hàn Quốc bắt nguồn từ thực trạng hiện nay cơ
hội ể tiếp cận các các ồ ăn vặt, thức uống ến từ nước ngoài ngày càng tăng cao trong ó,
bánh kẹo Hàn Quốc ược ánh giá khá nhiều chủng loại, hương vị ngon nên nhận ược
nhiều sự quan tâm của mọi người, tuy nhiên số lượng cửa hàng bán bánh kẹo tại Hà
Nội ặc biệt là tại khu vực Hà Đông vẫn còn ít nên “ Korean Snack” ược thành lập với
hy vọng góp phần giải quyết vấn ề ó. 2. Mô tả dự án :
2.1. Mục tiêu và tiêu chí thành công của dự án :
Trước tiên trong năm ầu tiên, “Korean Snack” muốn từng bước tiếp cận các khách
hàng, xây dựng thương hiệu và tiếp nhận những phản hồi của khách hàng ể có thể dần
dần cải thiện và nâng cấp mô hình bán hàng
Những năm tiếp theo ó, khi cửa hàng ã thu hút nhiều khách hàng , cửa hàng sẽ nghiên
cứu và mở rộng thêm các loại hình bán hàng khác ể áp ứng nhu cầu của nhiều khách
hàng hơn, tiếp tục phát triển và hoàn thiện. 2.2. Yêu cầu :
- Có thời gian chuẩn bị trước, lên kế hoạch nhằm phòng ngừa rủi ro
- Nhập nguồn hàng và mua trang thiết bị với giá cả phải chăng nhưng ảm bảo chất lượng 2.3. Hạn chế :
- Kinh nghiệm kinh doanh còn ít, ang trong giai oạn tích lũy thêm - Khó khăn về nguồn vốn 3. Rủi ro : -
quá trình vận hành lúc ban ầu, có thể sẽ không thu hút ược nhiều khách hàng như mong muốn -
Trong quá trình vận hành có thể xảy ra tình trạng cháy nổ - Nhiều
chi phí phụ phát sinh trong lúc vận hành - Gặp phải những ối thủ cạnh tranh.
4. Đội ngũ iều hành và quản lý
- Tuy không có nhiều kinh nghiệm trong việc kinh doanh mảng dịch vụ này nhưng với
tinh thần khởi nghiệp, khả năng học hỏi nhanh nhậy nhóm sẽ cố gắng khắc phục những
iểm yếu và học hỏi từ những người tiền bối i trước. 4
5. Triển vọng tài chính của cửa hàng
- Chi phí ban ầu : 100.000.000 ( VNĐ )
- Doanh thu trung bình / quý : >= 90.000.000 VNĐ
- Thời gian hoàn vốn : 1 năm
II . Sản phẩm, dịch vụ 5
1. Giới thiệu về dự án
1.1. Tên gọi của dự án : “ KOREAN SNACK “
1.2. Tuyên bố sứ mệnh của dự án
Sứ mệnh của chúng tôi khi thành lập cửa hàng là ể giới thiệu và mang ến cho khách
hàng những sản phẩm ộc áo, mới lạ, chất lượng và an toàn, ồng thời giúp khách hàng có
thể trải nghiệm và thưởng thức những bánh kẹo ặc trưng của Hàn Quốc. Ngoài ra cửa
hàng còn muốn góp phần giới thiệu văn hóa ẩm thực ặc trưng ến với nhiều người Việt
hơn, giúp mọi người hiểu biết và tăng cường giao lưu văn hóa Việt Nam – Hàn Quốc.
1.3. Triết lý và tầm nhìn của dự án
Triết lý : Cửa hàng “ Korean Snack” ặt tiêu chí “ khách hàng “ lên hàng ầu và sẽ cố gắng
cung cấp những sản phẩm ộc áo và chất lượng ể giúp khách hàng có thể trải nghiệm a dạng
Tầm nhìn : “ Korean Snack” muốn trở thành cửa hàng ược mọi người quanh khu vực
Hà Đông chú ý và ón nhận và xa hơn nữa có thể thu hút những khách hàng hiện ang sinh
sống và làm việc tại Hà Nội.
2. Nêu lý do lựa chọn ý tưởng sản phẩm/dịch vụ Thực trạng
Hiện tại bánh kẹo Hàn Quốc ã có mặt tại Việt Nam và ược nhiều người tiêu dùng yêu
thích. Tuy nhiên, thị trường bánh kẹo Hàn Quốc tại Việt Nam chưa phát triển mạnh mẽ
và vẫn ang ở mức ộ trung bình. Một số thương hiệu bánh kẹo Hàn Quốc nổi tiếng như
Orion, Lotte, Haitai,.. ã có mặt và tìm ược ối tượng khách hàng yêu thích
Tuy nhiên giá thành của bánh kẹo Hàn Quốc vẫn còn khá cao, do các sản phẩm này ược
nhập khẩu từ Hàn Quốc nên chi phí vận chuyển và chi phí nhập khẩu sẽ tăng giá thành sản phẩm.
Và vài năm trở lại ây hoạt ộng xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa giữa Hàn Quốc và Việt
Nam ngày càng ược ẩy mạnh nhờ hiệp ịnh thương mại tự do Việt Nam- Hàn Quốc
( VKFTA ) nên cơ hội tiếp cận và sử dụng các sản phẩm ặc biệt là các loại bánh kẹo Hàn
Quốc của người Việt ngày càng lớn, do ó thị trường bánh kẹo Hàn Quốc tại Việt Nam
rất tiềm năng và thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng. Tuy nhiên trên thị trường hiện
nay các cửa hàng chuyên bán bánh kẹo Hàn Quốc xuất hiện khá ít và không áp ứng ủ
nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. 6
 Do ó ể giải quyết ược vấn ề nêu trên thì cửa hàng “ Korean Snack” ra ời ể giúp các
khách hàng có những trải nghiệm tốt nhất.
3. Sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng
3.1. Sản phẩm và/hoặc dịch vụ của cửa hàng : a) Sản phẩm :
Chúng tôi kết hợp mô hình kinh doanh bán bánh kẹo xen kẽ với kinh doanh ồ uống, với
thiết kế mang khuynh hướng trẻ trung, năng ộng và giá cả phù hợp, sản phẩm a dạng ể
áp ứng thị hiếu của khách hàng. Các sản phẩm tiêu biểu của quán : Bánh kẹo Đồ uống
Kẹo gum không ường lotte xylitol
Nước hồng sâm hoa quả hanmi tenten
Bánh oreo pie blackpin vị dâu
Nước trái cây lạnh ice talk dạng túi
Kẹo nho xanh lotte hàn quốc Nước gạo woongjin Kẹo hồng sâm cứng
Nước giải rượu bia condition
Kẹo mút vị hoa quả lolipop ice hiệu lotte Nước soda SFC lon 350ml
Bánh yến mạch oatmeal richy Soju vị trái cây 360ml Kẹo lotte anytime Nước hoa quả pororo Kẹo mút lotte hàn quốc Nước chupa chups lon 240ml Snack hàn quốc
Nước uống dừa ào ( 코코팜) Kẹo ngậm cube candy Nước soda welchs 355ml b) Nhà cung cấp :
Hiện tại có 2 phương án :
Một là nguồn hàng sẽ ược nhập thông qua việc mua số lượng lớn trên các trang thương
mại iện tử ( shopee, sendo ) Ưu iểm Nhược iểm 7
+ dễ dàng tiếp cận với a dạng sản phẩm + Đôi khi không ảm bảo chất lượng sản
do các khá nhiều sản phẩm có sẵn trên các phẩm vì mua hàng trực tuyến nên không
trang web với a dạng các chủng loại + Có thể kiểm tra chất lượng sản phẩm. Đây
thể so sánh giá dễ dàng vì thực tế là sản thực sự là một phương án chủ quan bởi vì
phẩm ược bán qua nhiều trang web khác cần phải có kinh nghiệm ể lựa chọn trang
nhau nên có thể dễ dàng so sánh giá của web ủ uy tín và sẵn sàng bán mức giá phải
sản phẩm khác nhau và có thể tìm thấy chăng, thậm chí nếu lựa chọn sai nhà
các sản phẩm tốt với giá cả phù hợp
cung cấp còn làm giảm uy tín của cửa hàng
Hai là , nhập khẩu từ các siêu thị bản ịa, ây là nơi các hàng hóa kinh doanh tập trung ầy
ủ nhất, sắp xếp logic và khoa học. Phương án này ưu iểm là nguồn hàng sẽ ược kiểm
chứng về chất lượng, có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng, ảm bảo ộ uy tín tuy nhiên nó có
nhược iểm là giá thành tương ối cao, thủ tục nhập cảnh phức tạp và mất nhiều thời gian.
c) Chất lượng sản phẩm :
Chúng tôi sẽ thuê những người làm về mảng an toàn thực phẩm hoặc là có kinh nghiệm
trong việc kiểm ịnh thực phẩm ể kiểm tra nghiêm ngặt, xem xét kĩ lưỡng ể tránh trường
hợp chủ quan xảy ra những vấn ề không mong muốn về chất lượng có thể gặp phải.
Khi khách hàng có phản hồi không tốt về chất lượng sản phẩm cửa hàng sẽ gửi lời xin
lỗi trước ể bù ắp về mặt tinh thần cho khách hàng. Và cửa hàng sẽ xem xét lại quá trình
kiểm ịnh của mình và từ ó có thể nhận biết lỗi sai và sửa lại sao cho hợp lý.
3.2. Tính sáng tạo mang lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh:
Cửa hàng chúng tôi cung cấp a dạng những loại bánh kẹo có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng,
giúp cho khách hàng có thể tiếp cận a dạng nhiều loại hình.
Ngoài ra chúng tôi cố gắng sử dụng túi ựng sản phẩm làm bằng các chất liệu thân thiện
với môi trường. Ví dụ như sử dụng túi nilon làm từ bã mía, giá thành rẻ ược sử dụng
rộng rãi, phân huỷ sau 6 ến 8 tháng tuỳ theo môi trường.
Cửa hàng sẽ ưa ra nhiều chính sách ưu ãi cho khách hàng ( giảm giá, mua 1 tặng 2 , tặng hình dán,… ) 4. Kế hoạch Marketing
4.1. Nghiên cứu thị trường
4.1.1. Thị trường nghành : 8
Tại Việt Nam, báo cáo của Nielsen cho thấy, mức chi tiêu mỗi tháng giới trẻ Việt Nam
dành cho ồ ăn vặt lên ến 13.000 tỷ ồng. Đây là một mức chi tiêu khá lớn, cho thấy chất
lượng và nhu cầu cho ăn uống của giới trẻ ngày càng cao.
Việt Nam là thị trường châu Á tăng trưởng nhanh nhất về tiêu thụ ồ ăn vặt và ứng thứ 3
thế giới với tốc ộ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) với mức tăng 19,1% trong năm
2021, chỉ sau Argentina (25,8%) và Slovakia (20%).
Giai oạn từ năm 2018 ến năm 2022, thị trường ồ ăn vặt tại Việt Nam dự kiến sẽ tăng với tốc ộ hai con số.
Kết quả khảo sát mới nhất của Hãng nghiên cứu thị trường Decision La cho thấy,bình
quân giới trẻ Việt Nam bỏ ra 10.000 tỷ ồng chi cho ăn vặt mỗi tháng. Còn theo thống
kê của Euromonitor, ến cuối năm 2021, Việt Nam có khoảng 100.000 iểm bán dạng ki
ốt trên ường phố, tính cả ki ốt trên xe lưu ộng và ki ốt cố ịnh tại mặt tiền nhà với doanh
thu 37.900 tỷ ồng mỗi năm
4.1.2. Thị trường mục tiêu :
Thị trường mục tiêu của cửa hàng là những người yêu thích ẩm thực Hàn Quốc, ặc biệt
là những món bánh kẹo truyền thống. Thị trường này có thể bao gồm các bạn sinh viên
ang học khoa tiếng Hàn Quốc, những người am mê ẩm thực và ặc sản Hàn Quốc, cũng
như những người từng du lịch ến Hàn Quốc và yêu thích các sản phẩm ẩm thực của ất
nước này. Ngoài ra có thể bao gồm gia ình và nhóm bạn ang tìm kiếm các loại bánh kẹo
Hàn Quốc ể thưởng thức hoặc làm quà tặng.
Thông qua khảo sát thực tế, phân oạn thị trường mục tiêu ược chia ra làm 2 nhóm khách hàng chính bao gồm :
+ Học sinh – sinh viên , những người có thu nhập thấp, ang hướng tới những loại sản
phẩm phù hợp với khả năng tài chính của mình
+ Những người ang i làm - nhóm khách hàng a dạng ngành nghề: nhu cầu a dạng, quan
tâm nhiều ến chất lượng phục vụ
Đặc biệt, nhu cầu về ồ ăn Hàn Quốc lại càng nhiều. Theo khảo sát, tần suất i ăn ồ Hàn
của sinh viên ại học nói riêng : 26,7% vài lần/ tuần; 20% là thường xuyên ăn; 20% là vài
lần/ tháng; 20% là 1 lần/ tuần và 13,3% còn lại là 1 lần/ tháng.
Cửa hàng chọn ịa iểm tại bán kính 5km quanh trường ại học Phenikaa vì xung quanh
khu vực gần trường học, Yên Nghĩa – Hà Đông không có quán ăn vặt Hàn Quốc, mỗi
khi muốn ăn là mọi người phải i xa. Lý do là vì a số lượng khách tiêu thụ ồ ăn Hàn Quốc
thường là người trẻ tuổi, học sinh, sinh viên, người i làm mà trước ây khu vực này dân
số tập trung sống không ông, vốn dĩ chỉ có các hộ gia ình, công nhân, người lao ộng,..
thế nên không có cửa hàng bánh kẹo Hàn Quốc nào cả. Thêm vào ó có một lượng ông 9
ảo sinh viên ến học tập và sống ở trong cũng như các khu vực lân cận quanh trường
Phenikaa, thế nên nhu cầu về ăn uống cũng tăng vọt lên.
4.2. Bảng phân tích SWOT : S W
+ Đa dạng sản phẩm, nhiều chủng loại
+ Bảo quản sản phẩm còn nhiều hạn chế, có thể
+ Thị trường tiêu thụ tiềm năng lớn, ặc biệt là dẫn ến vấn ề về chất lượng sản phẩm
những người có quan tâm ến Hàn Quốc
+ Không có sự ổi mới trong sản phẩm và không
+ Chi phí sản xuất và ầu tư không quá cao, giúp ủ chương trình khuyến mãi, quảng cáo, marketing
tiệt kiệm chi phí và tăng lợi nhuận
cdể thu hút khách hàng mới
+ Thiếu kế hoạch dài hạn và không có chiến lược phát triển bền vững O T
+ Tăng cường quảng bá và tiếp cận khách hàng + Gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt vì hiện nay có
thông qua các kênh trực tuyến, giúp mở rộng thị rất nhiều các cửa hàng, quán ăn và hệ thống siêu trường tiềm năng thị khác.
+ Khi nguồn khách hàng tăng lện có thể mở rộng, + Gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn hàng
nhập khẩu nhiều hàng hơn uy tín, chất lượng cao
4.3. Khách hàng mục tiêu :
Khách hàng mục tiêu ược hướng ến là nhóm ối tượng trong ộ tuổi 15-45 tuổi, cư trú ,
làm việc tại ịa bàn quận Hà Đông. Cụ thể là học sinh, sinh viên, những người ang i làm
mà quan tâm và muốn thưởng thức bánh kẹo, ồ uống của Hàn Quốc. Đây là những ối
tượng có nhu cầu vô cùng lớn, phù hợp với loại hình ược hướng tới.
4.4. Đối thủ cạnh tranh và bảng phân tích cạnh tranh : Tiêu chí Korean Sneak Circle K Shopee, Lazada Giá cả hợp lý O X O 10 Chủng loại O X X
Chất lượng sản phẩm 0 O X Dịch vụ O O O Độ tin cậy X O O Chuyên môn O O O Chính sách tín dụng
Thanh toán bằng các Thanh toán bằng các Thanh toán bằng các
hình thức : tiền mặt, hình thức : tiền mặt, hình thức : tiền mặt, chuyển khoản chuyển khoản chuyển khoản Quảng cáo O O O
Có thể thấy qua những phân tích ở trên, Korean Sneak vì là cửa hàng bán chuyên
bánh kẹo Hàn Quốc nên chủng loại sẽ a dạng, nhiều lựa chọn hơn so với các cửa
hàng như Circle K hay trên các trang thương mại iện tử ( Shopee, Lazada,… ) Tuy
nhiên do cửa hàng vừa mới thành lập nên ộ uy tín cũng như ộ tin cậy của quán vẫn
còn kém so với các cửa hàng ã có danh tiếng trên thị trường.
4.5. Tiếp thị sản phẩm
Dựa vào ối tượng khách hàng chính là những bạn trẻ và những người ang i làm có
mối quan tâm tới văn hóa cũng như muốn trải nghiệm những loại bánh kẹo mới lạ
nên cửa hàng sẽ tiếp thị thông qua những trang mạng xã hội ( tiktok, facebook,
instagram,… ) và thuê những bạn KOL chuyên làm về mảng review bánh kẹo, hoặc
là mời họ dùng thử sản phẩm ể giúp kéo khách hàng ến với cửa hàng a) Thời gian ầu
- Cửa hàng sẽ tập trung vào thực hiện những video giới thiệu sản phẩm, cập nhật liên
tục và ăng những ảnh chụp những loại bánh kẹo mà cửa hàng sẽ bán.
- Chia sẻ vào các group có nhiều tương tác của ối tượng khách hàng sản phẩm hướng
như các group liên quan ến chuyên review ồ ăn vặt,… b) Quảng cáo :
- Xây dựng hình ảnh trên fanpage facebook chuyên nghiệp tập trung vào :
+ Hình thức : Fanpage “ Korean Snack” trên nền tảng facebook
+ Nội dung : Chủ yếu ăng những ảnh liên quan ến các loại bánh kẹo mà cửa hàng
ang trưng bày ở trên kệ bán hàng
Tổ chức minigame, các nhận xét của khách hàng sau khi trải nghiệm,
các chương trình khuyến mãi
+ Tần suất : 2 bài / tuần, xen kẽ các nội dung 11
+ Chính sách : ăng bài hoặc ăng story có gắn thẻ trang fanpage của cửa hàng sẽ ược giảm giá 5%
5. Kế hoạch tài chính :
5.1. Chi phí khởi nghiệp ban ầu ( cố ịnh ) :
Vốn ban ầu : 100.000.000 ( VNĐ ) Nguồn vốn Số tiền ( VNĐ ) Vốn tự có 100.000.000 Vốn tài trợ 0 Tổng 100.000.000
Vốn tự có chủ yếu ến từ chính bản thân ã tích lũy từ trước, vay mượn bạn bè.
Dự trù kinh phí cơ sở vật chất STT Khoản mục Giá thành Số lượng Chi phí 1
Quầy thu ngân và phần 10.000.000 1 10.000.000 mềm quản lý 2 Đồ trang trí quán 10.000.000 1 10.000.000 3 Quạt trần 1.000.000 2 2.000.000 4 Kệ ựng 2.500.000 5 12.500.000 5 Bóng èn 70.000 8 560.000 6 Giỏ chọn ồ 45.000 10 45.000 7 Ghế 300.000 2 600.000 8 Bàn 600.000 2 1.200.000 9
Thuê thợ Thiết kế nội 8.000.000 8.000.000 thật Tổng : 44.905.000 12
Dự trù kinh phí quảng cáo STT Các vật dụng Giá thành Số lượng Tổng 1 Banner 200.000 1 200.000 2 Bảng hiệu 1.000.000 1 1.000.000 3 Quảng trên 5.000.000 5.000.000 facebook, tiktok 4
Thuê quảng cáo từ 5.000.000 5.000.000 người ảnh hưởng MXH Tổng : 11.200.000
Dự trù kinh phí phát sinh hàng tháng STT Khoản mục Chi phí ( VND/ Tháng ) 1 Thuê mặt bằng 8.000.000 2 Chi phí nhập nguồn hàng 25.000.000 3 Chi phí nhân sự 10.000.000 4
Chi phí phát sinh bao gồm phí tiền iện, 10.000.000
phí bảo trì, phụ phí,…
Tổng phát sinh hàng tháng 53.000.000 Trong ó : Chi phí nhân sự :
Nhân viên làm việc full- time ( làm công việc thu ngân, dọn cửa hàng, sắp xếp ồ ) :
5.000.000/ người ( 2 người làm việc chia ca 1 người sẽ làm ngày lẻ, người sẽ làm ngày chẵn )
Giới hạn 2 ngày nghỉ phép mỗi tháng, mỗi ngày nghỉ sau giới hạn sẽ trừ 3% 5.2. GiÆ th nh v lợi nhuận :
Giá gốc cho 1 sản phẩm bán lẻ : 10.000 – 200.000 VND/ sản phẩm
Biên ộ lợi nhuận mong muốn : 100 – 150 %
Công thức tính giá thành sản phẩm = giá gốc * lợi nhuận mong muốn : 13 Hạng mục Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 I Dòng thu - - - … Doanh thu từ sản phẩm 90.000.000 100.000.000 110.000.000 120.000.000 chính Tổng doanh thu chưa thuế 90.000.000 100.000.000 110.000.000 120.000.000 VAT Thời gian hoàn vốn : Dòng tiền ròng VNĐ Vốn chưa hoàn Vốn ầu tư ban ầu 56.105.000 - 56.105.000 Năm 1 100.000.000 Đã hoàn Năm 2 115.000.000 Lãi Năm 3 130.000.000 Lãi Năm 4 150.000.000 Lãi
Như vậy sẽ hoàn tổng vốn sau : 2 năm 6. Rủi ro : 6.1. Rủi ro tiềm tàng
Đầu tiên rủi ro về ộ ổn ịnh của nguồn cung, vì hiện tại dịch covid 19 vẫn còn hiện hành
ở nhiều quốc gia trong ó có Hàn Quốc nên nguồn cung cấp có thể bị gián oạn Thứ hai,
quản lý cửa hàng chưa tốt. Bởi vì tôi chưa có kinh nghiệm nên việc quản lý, iều hành ôi
lúc chưa phát huy hiệu quả dẫn ến không thể kiểm soát và có thể gây ảnh hưởng ến cửa hàng
Về thương hiệu, rủi ro khi mở cửa hàng gặp phải nhiều nhất chính là không tạo ra giá
trị thương hiệu với khách hàng, không khiến họ nhớ ến và quyết ịnh trung thành với quán.
Thêm vào ó thị trường cũng có thể bị biến ổi do ó cửa hàng cần phải ổi mới và ưa ra các
sản phẩm mới ể áp ứng các nhu cầu khách hàng 14
6.2. Phương pháp phòng tránh rủi ro :
Sau khi phân tích các trở ngại, nguy cơ ảnh hưởng ến hoat ộng kinh doanh của dự án,
chúng tôi ã ưa ra các phương án nhằm giảm bớt các rủi ro sau :
+ Có kế hoạch ngân sách cụ thể, rõ ràng, chi tiết ể ảm bảo ược tình hình tài chính nằm
ở mức ộ có thể duy trì
+ Lên kế hoạch xây dựng thương hiệu lâu dài ( nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cấp
trang thiết bị vật chất ) 15 Tài liệu tham khảo 1.
https://vneconomy.vn/thi-truong-do-an-nhe-viet-nam-tang-truong-nhanh-
nhatchau-a.htm ( ngày truy cập : 20/4/2023 ) 2.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-149-2017-ND-CP-
Bieu-thue-nhap-khau-uu-dai-Hiep-dinh-Thuong-mai-Viet-Nam-Han-
Quoc362398.aspx ( ngày truy cập : 21/4/2023 ) 16