Giải Toán 9 bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)

Giải SGK Toán 9 bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 9 giúp các em nắm vững kiến thức trong bài, từ đó luyện giải Toán 9 hiệu quả.

Gii bài tp trang 58, 59 SGK Toán lp 9 tp 1: H s góc ca đường thng y = ax +
b (a ≠ 0)
I. Lý thuyết h s góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
1. Góc to bi đưng thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và trục O.
Gọi A giao điểm của đường thng y = ax + b vi Ox T một điểm thuộc đường
thng, nm phía trên trục Ox. Khi đó góc TAx được gi là góc to bởi đưng thng y = ax
+ b và trc Ox.
2. H s góc của đưng thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
Khi a > 0, góc to bởi đường thng y = ax + b trc Ox góc nhn nếu a càng ln
thì góc đó càng ln.
Khi a < 0, góc to bởi đường thng y = ax + b trc Ox góc nếu a càng thì
góc đó càng lớn.
Như vậy, góc to bởi đường thng y = ax + b và trc Ox ph thuc vào a.
Ngưi ta gi a là h s góc ca đưng thng y = ax + b.
Lưu ý: Khi a > 0, ta tg = = = = = a. T đó dùng bảng lượng
giác hoc máy tính b túi suy ra s đo của .
Khi a < 0, ta có tg (180
0
- ) = tg = = = = -a.
T đó tìm được s đo ca góc 180
0
- ri suy ra s đo của góc .
II. Gii bài tp trang 58, 59 SGK Toán lp 9 tp 1
Bài 27 trang 58 sgk toán 9 tp 1
Cho hàm s bc nht y = ax + 3.
a) Xác định h s góc a, biết rằng đồ th ca hàm s đi qua điểm A(2; 6).
b) V đồ th ca hàm s.
ng dn gii:
a) Vì đ thi ca hàm s đi qua điểm A(2; 6) nên ta có 6 = a . 2 + 3.
Suy ra h s góc a = 1, 5.
b) Hàm s đã cho là y = 1,5x + 3. Đồ th được v như hình bên.
Bài 28 trang 58 sgk toán 9 tp 1
Cho hàm s y = -2x + 3.
a) V đồ th ca hàm s.
b) Tính góc to bởi đường thng y = -2x + 3 và trục Ox (làm tròn đến phút).
ng dn gii:
a) Đ th được v như hình bên.
b) Gọi α là góc giữa đưng thng y = -2x + 3 và trc Ox.
Thế thì = 180
0
- α.
Ta có tg = = = 2.
Suy ra ≈ 63
0
26’
Vậy α ≈ 116
0
34’.
Bài 29 trang 59 sgk toán 9 tp 1
Xác đnh hàm s bc nht y = ax + b trong mi trưng hp sau:
a) a = 2 và đồ th ca hàm s ct trc hoành ti điểm có hoành độ bng 1,5.
b) a = 3 và đồ th ca hàm s đi qua điểm A(2; 2).
c) Đồ th ca hàm s song song với đường thẳng y = √3x và đi qua điểm B(1; √3 + 5).
ng dn gii:
a) Hàm s đã cho là y = 2x + b.
Vì đ th đi qua đim A(1,5; 0) nên 0 = 2 . 1,5 + b. Suy ra b = -3.
Vy hàm s đã cho là y = 2x - 3.
b) Hàm s đã cho là y = 3x + b.
Vì đ th đi qua đim A(2; 2) nên 2 = 3 . 2 + b. Suy ra b = -4.
Vy hàm s đã cho là y = 3x - 4.
c) Vì đồ th ca hàm s đã cho song song với đường thẳng y = √3x nên nó hệ s góc
a = √3. Do đó hàm s đã cho là y = √3x + b.
Vì đ th đi qua điểm B(1; √3 + 5) nên √3 + 5 = √3 . 1 + b. Suy ra b = 5.
Vy hàm s đã cho là y = √3x + 5.
Bài 30 trang 59 sgk toán 9 tp 1
a) V trên cùng mt mt phng tọa độ đồ th ca các hàm s sau:
y = x + 2; y = -x + 2
b) Gọi giao điểm của hai đường thng y = x + 2 và y = -x + 2 vi trc hoành theo th t
A, B gọi giao điểm của hai đường thẳng đó C. Tính các góc của tam giác ABC
(làm tròn đến độ).
c) Tính chu vi và din tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trc tọa độ là xentimét)
ng dn gii:
a) Đ th được v nhình bên.
b) Giao của đường thng y = -x + 2 vi Ox là B(2; 0).
Vì hai đường thng y = 0,5x + 2 và y = -x + 2 đều có tung độ gc là 2 nên giao ca chúng
là C(0; 2).
Ta có tg A = 0,5. Suy ra ≈ 26
0
34’.
Vì ∆BOC là tam giác vuông cân nên =45
0
.
Suy ra ≈ 180
0
(26
0
34’ + 45
0
) = 108
0
26’.
c) Ta có AB = 6 (cm), AC = = 2√5 (cm), BC = 2√2 (cm).
Do đó chu vi của ∆ABC là 6 + 2√5 + 2√2 (cm).
Din tích của ∆ABC là: AB . OC = . 6 . 2 = 6 (cm
2
).
Bài 31 trang 59 sgk toán 9 tp 1
a) V đồ th ca hàm s y = x + 1; y = x + √3; y = √3x - √3.
b) Gọi α, β, ɣ lần lượt là các góc to bi các đường thng trên và trc Ox.
Chng minh rằng tgα = 1, tgβ = , tgɣ = √3.
Tính s đo các góc α, β, ɣ.
ng dân gii:
a) Đ th như hình bên.
b) tgα = = 1,
tgβ = = =
tgɣ = = = √3.
Suy ra α = 45
0
, β = 30
0
, ɣ = 60
0
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập trang 58, 59 SGK Toán lớp 9 tập 1: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
I. Lý thuyết hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
1. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và trục O.
Gọi A là giao điểm của đường thẳng y = ax + b với Ox và T là một điểm thuộc đường
thẳng, nằm phía trên trục Ox. Khi đó góc TAx được gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
2. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)
Khi a > 0, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc nhọn và nếu a càng lớn thì góc đó càng lớn.
Khi a < 0, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox là góc tù và nếu a càng bé thì góc đó càng lớn.
Như vậy, góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox phụ thuộc vào a.
Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
Lưu ý: Khi a > 0, ta có tg = = =
= = a. Từ đó dùng bảng lượng
giác hoặc máy tính bỏ túi suy ra số đo của .
Khi a < 0, ta có tg (1800 - ) = tg = = = = -a.
Từ đó tìm được số đo của góc 1800 -
rồi suy ra số đo của góc .
II. Giải bài tập trang 58, 59 SGK Toán lớp 9 tập 1
Bài 27 trang 58 sgk toán 9 tập 1
Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3.
a) Xác định hệ số góc a, biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 6).
b) Vẽ đồ thị của hàm số.
Hướng dẫn giải:
a) Vì đồ thi của hàm số đi qua điểm A(2; 6) nên ta có 6 = a . 2 + 3.
Suy ra hệ số góc a = 1, 5.
b) Hàm số đã cho là y = 1,5x + 3. Đồ thị được vẽ như hình bên.
Bài 28 trang 58 sgk toán 9 tập 1
Cho hàm số y = -2x + 3.
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng y = -2x + 3 và trục Ox (làm tròn đến phút).
Hướng dẫn giải:
a) Đồ thị được vẽ như hình bên.
b) Gọi α là góc giữa đường thẳng y = -2x + 3 và trục Ox. Thế thì = 1800 - α. Ta có tg = = = 2. Suy ra ≈ 63026’ Vậy α ≈ 116034’.
Bài 29 trang 59 sgk toán 9 tập 1
Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong mỗi trường hợp sau:
a) a = 2 và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5.
b) a = 3 và đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2; 2).
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = √3x và đi qua điểm B(1; √3 + 5).
Hướng dẫn giải:
a) Hàm số đã cho là y = 2x + b.
Vì đồ thị đi qua điểm A(1,5; 0) nên 0 = 2 . 1,5 + b. Suy ra b = -3.
Vậy hàm số đã cho là y = 2x - 3.
b) Hàm số đã cho là y = 3x + b.
Vì đồ thị đi qua điểm A(2; 2) nên 2 = 3 . 2 + b. Suy ra b = -4.
Vậy hàm số đã cho là y = 3x - 4.
c) Vì đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng y = √3x nên nó có hệ số góc là
a = √3. Do đó hàm số đã cho là y = √3x + b.
Vì đồ thị đi qua điểm B(1; √3 + 5) nên √3 + 5 = √3 . 1 + b. Suy ra b = 5.
Vậy hàm số đã cho là y = √3x + 5.
Bài 30 trang 59 sgk toán 9 tập 1
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau: y = x + 2; y = -x + 2
b) Gọi giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -x + 2 với trục hoành theo thứ tự
là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C. Tính các góc của tam giác ABC
(làm tròn đến độ).
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)
Hướng dẫn giải:
a) Đồ thị được vẽ như hình bên.
b) Giao của đường thẳng y = -x + 2 với Ox là B(2; 0).
Vì hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = -x + 2 đều có tung độ gốc là 2 nên giao của chúng là C(0; 2).
Ta có tg A = 0,5. Suy ra ≈ 26034’.
Vì ∆BOC là tam giác vuông cân nên =450 . Suy ra
≈ 1800 – (26034’ + 450) = 108026’. c) Ta có AB = 6 (cm), AC =
= 2√5 (cm), BC = 2√2 (cm).
Do đó chu vi của ∆ABC là 6 + 2√5 + 2√2 (cm).
Diện tích của ∆ABC là: AB . OC = . 6 . 2 = 6 (cm2).
Bài 31 trang 59 sgk toán 9 tập 1
a) Vẽ đồ thị của hàm số y = x + 1; y =
x + √3; y = √3x - √3.
b) Gọi α, β, ɣ lần lượt là các góc tạo bởi các đường thẳng trên và trục Ox.
Chứng minh rằng tgα = 1, tgβ = , tgɣ = √3.
Tính số đo các góc α, β, ɣ.
Hướng dân giải:
a) Đồ thị như hình bên. b) tgα = = 1, tgβ = = = tgɣ = = = √3.
Suy ra α = 450, β = 300, ɣ = 600