Giáo án Stem Đại số 9 học kỳ 1

Tổng hợp Giáo án Stem Đại số 9 học kỳ 1 giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
§1. CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết thế nào là CBH. HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, hiệu căn bậc
hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định để so sánh các căn bậc
hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Căn bậc hai
Nắm được định nghĩa
căn bậc hai
Tìm được căn bậc hai số
học của số a
So sánh được hai căn
bậc hai
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (giới thiệu chương)
-HS:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?
Tính:
..... ;
25 =
......
1,44 =
..... ;
0,64 =
......
H: Tính:
3. 75
?
Gv dẫn dắt vào bài mới
Hs Trả lời
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Tính được căn bậc hai của số a cho trước
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Căn bậc hai số học:
Trang 2
Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của
một số không âm.
Số dương a có my căn bc hai? Ký hiệu ?
Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ?
HS thực hiện ?1/sgk
HS định nghĩa căn bậc hai số học của a
0
GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát.
HS thực hiện ví dụ 1/sgk
?Với a
0
Nếu x =
a
thì ta suy được gì?
Nếu x
0 và x
2
=a thì ta suy ra được gì?
GV kết hợp 2 ý trên.
HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương
GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm..
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho
: x
2
= a.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối
nhau: số dương ký hiệu là
a
và số âm ký hiệu là
a
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0.
Ta viết
0
= 0
* Định nghĩa: (sgk)
* Tổng quát:
( )
2
2
0
; 0:
x
a R a a x
x a a
=
==
* Chú ý: Với a
0 ta có:
Nếu x =
a
thì x
0 và x
2
= a
Nếu x
0 và x
2
= a thì x =
a
.
Phép khai phương: (sgk).
HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Với a và b không âm.
HS nhắc lại nếu a < b thì ...
GV gợi ý HS chứng minh nếu
ba
thì a < b
GV gợi ý HS phát biểu thành định lý.
GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk
HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại.
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại
diện các nhóm giải trên bảng. Lớp và GV hoàn chỉnh
lại.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. So sánh các căn bậc hai số học:
* Định lý: Với a, b
0:
+ Nếu a < b thì
ba
.
+ Nếu
ba
thì a < b.
* Ví dụ
a) So sánh (sgk)
b) Tìm x không âm :
Ví dụ 1: So sánh 3 và
8
Giải: C
1
: Có 9 > 8 nên
9
>
8
Vậy 3>
8
C
2 :
Có 3
2
= 9; (
8
)
2
= 8 Vì 9 > 8
3 >
8
Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:
a.
x
> 5 b.
x
< 3
Giải:
a. Vì x
0; 5 > 0 nên
x
> 5
x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x
0 và 3> 0 nên
x
< 3
x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0
x <9
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Trang 3
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 3 trang 6 sgk
GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk
VD: x
2
=2 thì x là các căn bậc hai của 2
x 2 hay x=- 2=
b\ x
2
= 3 c\ x
2
= 3,15 d\ x
2
= 4,12
Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.
- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào?
- HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai
- GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần
- Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày
a\ 2 và
21+
b\ 1 và
31
c\
2 30 vaø 10
d\
3 11 vaø -12
Mỗi tổ làm mỗi câu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
b\ x
2
=3
x 1,732
...
c\ x
2
=3,15
x 1,871
...
d\ x
2
=4,12
x 2,030
...
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn
“căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard
vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà
toán học người Pháp René Descartes
Trang 4
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
2
=AA
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT
2
AA=
.
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của
A
. Biết cách chứng minh định lý
||
2
aa =
và biết vận dụng hằng đẳng thức
||
2
AA =
để rút gọn biểu thức.
2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định để so sánh các căn bậc
hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Căn thức
bậc hai
HĐT
Nắm được định nghĩa
căn thức bậc hai
Tìm được điều kiện để căn
thức có nghĩa
Giải được một số bài
tập cơ bản.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?
Tính:
16 =
..... ;
25 =
......
1,44 =
..... ;
0,64 =
......
H: Tính:
3. 75
?
Gv dẫn dắt vào bài mới
Hs Trả lời
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn thức bậc hai
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Tìm được điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Trang 5
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1
(sgk)
- ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế
nào.
- GV giới thiệu về căn thức bậc hai.
? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai.
? Căn thức bậc hai xác định khi nào.
- GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS cách tìm
điều kiện để một căn thức được xác định.
? Tìm điều kiện để 3x 0 . HS đứng tại chỗ trả lời . -
Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ?
- Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk)
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài. Gọi
HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn
mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1) Căn thức bậc hai
?1(sgk)
Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC
2
=
AB
2
+ BC
2
AB =
22
BCAC
AB =
2
25 x
* Tổng quát ( sgk)
A là một biểu thức
A
là căn thức bậc hai của A .
A
xác định khi A lấy giá trị không âm
Ví dụ 1 : (sgk)
x3
là căn thức bậc hai của 3x xác định khi 3x
0 x 0 .
?2(sgk)
Để
x25
xác định ta phái có :
5- 2x 0 2x 5 x
2
5
x 2,5
Vậy với x 2,5 thì biểu thức trên được xác định.
HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS
thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn.
- GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo
luận làm ?3.
- Thu phiếu học tập, nhận xét kết quả từng nhóm , sau
đó gọi 1 em đại diện lên bảng điền kết quả vào bảng
phụ.
- Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả
của phép khai phương
2
a
.
? Hãy phát biểu thành định lý.
- GV gợi ý HS chứng minh định lý trên.
? Hãy xét 2 trường hợp a 0 và a < 0 sau đó tính bình
phương của a và nhận xét.
? vậy a có phải là căn bậc hai số học của a
2
không
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2) Hằng đẳng thức
AA =
2
?3(sgk) - bảng phụ
a
- 2
- 1
0
1
2
3
a
2
4
1
0
1
4
9
2
a
2
1
0
1
2
3
* Định lý : (sgk)
- Với mọi số a,
aa =
2
* Chứng minh ( sgk)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
Trang 6
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV ra ví dụ áp đụng định lý, hướng dẫn HS làm bài.
- Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví dụ 3.
- HS thảo luận làm bài, sau đó Gv chữa bài và làm mẫu lại.
- Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý các giá trị tuyệt đối.
- Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một biểu thức.
- GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn .
? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của biểu thức trên .
? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
* Ví dụ 2 (sgk)
a)
121212
2
==
b)
77)7(
2
==
* Ví dụ 3 (sgk)
a)
1212)12(
2
==
(vì
12
)
b)
2552)52(
2
==
(vì
5
>2)
*Chú ý (sgk)
AA =
2
nếu A 0
AA =
2
nếu A < 0
*Ví dụ 4 ( sgk)
a)
22)2(
2
== xxx
( vì x 2)
b)
336
aaa ==
( vì a < 0 )
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
- chuẩn bị bài cho tiết sau.
Trang 7
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng về khai phương của một tích nhân các căn bậc hai trong tính toán
biến đổi biểu thức.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng
cao
(M4)
Liên hệ giữa
phép nhân
và phép khai
phương.
Tìm hiểu cách chứng
minh định lý về liên
hệ giữa phép nhân và
phép khai phương.
Hiểu được khai phương
của một tích nhân các
căn bậc hai trong tính toán
và biến đổi biểu thức.
Vận dụng khai phương
của một tích nhân các
căn bậc hai để tính toán
và biến đổi biểu thức.
Chứng minh
định lí
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
-HS: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?
Tính:
16 =
..... ;
25 =
......
1,44 =
..... ;
0,64 =
......
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV giới thiệu: Ta đã biết mối liên hệ giữa phép tính lũy thừa bậc hai và phép khai
phương. Vậy giữa phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ nào không?
Gv dẫn dắt vào bài mới
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý
Mục tiêu: Hs nêu được định lý và chứng minh được định lý
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Định lý tích của hai căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Trang 8
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV : cho HS đọc nội dung ?1 cho các em tự lực làm bài.
Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm.
+HS :
16.25 16. 25=
(= 20)
-GV: khái quát ?1 thành nội dung định lí
-Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS chứng
minh định lý.
-Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng
minh
.ab
căn bậc hai số học của a.b thì ta phải chứng
minh điều gì ?
-GV : em hãy tính (
.ab
)
2
= ?
-GV: định lý có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1/ Định lý:
?1. (SGK)
16.25 16. 25=
(= 20)
Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có
.ab
=
ab
Chứng minh : (SGK)
Chú ý: Định trên được mở rộng cho tích
của nhiều số không âm
HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của mt tích và nhân hai căn bậc hai.
Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV giải thích hướng dẫn HS quy tắc khai phương một
tích và hướng dẫn các em làm ví dụ 1 SGK.
-chia HS 2 nhóm làm ?2. Sau đó2HS đại diện hai nhóm lên
bảng chữa bài.
GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót
-GV hướng dẫn HS quy tắc Quy tắc nhân các căn thức bậc
hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2 SGK.
-Chia HS2 nhóm làm ?3. Sau đó2HS đại diện hai nhóm lên
bảng chữa bài.
GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót
-GV trình bày phần chú ý và ví dụ 3 theo SGK.
+HS cả lớp tự lực làm ?4, GV gọi 2HS lên bảng thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2/Áp dụng:
a/ Quy tắc khai phương một tích:
Quy tắc: (SGK)
?2. SGK
a)
0,16.0,64.225 0,16. 0,64. 225=
= 0,4.0,8.15 = 4,8.
b)
250.360 25.36.100=
25. 36. 100=
= 5.6.10 = 300.
b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai:
Quy tắc: (SGK)
?3.SGK.
a)
3. 75 3.75 225 15= = =
hoặc
3. 75 3.75 9.25 9. 25 15= = = =
b)
20. 72. 4,9 20.72.4,9=
2.2.36.49 4. 36. 49==
= 2.6.7 = 84.
Chú ý: ( SGK)
?4. SGK.
a)
33
3 . 12 3 .12 36 4a a a a a==
2 2 2 2
(6 ) 6 6a a a= = =
b)
2 2 2 2 2
2 .32 64 64. .a ab a b a b==
Trang 9
= 8ab ( Vì a
0, b
0)
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV cho HS thực hiện các bài tập tại lớp
GV hướng dẫn HS biến đổi các thừa số dưới dấu
căn thành các thừa số viết được dưới dạng bình
phương
GV hướng dẫn HS biến đổi tích 2,7 . 5 . 1,5
thành tích các thừa số
GV cần lưu ý HS khi loại bỏ dấu GTTĐ phải
dựa vào điều kiện của đề bài cho
GV có thể hỏi HS tại sao điều kiện của bài toán
là a > 0 mà không phải là a
0
Bài tập :
Bài 17:
a/
64,0.09,064,0.09,0 =
= 0,3 . 0,8 = 2,4
c/
36.10.1,12360.1,12 =
=
36.12136.121 =
= 11 . 6 = 66
Bài 18:
a/
48.30.5,2
=
48.3.10.5,248.30.5,2 =
=
222
4.3.516.3.3.25 =
=
60)4.3.5(
2
=
c/
4,6.4,04,6.4,0 =
=
2
22
10
82
10
64
.
10
4
=
=
6,1
10
8.2
10
8.2
2
==
d/
5,1.5.7,25,1.5.7,2 =
=
3,0.5.5.3,0.9
222
3,0.5.3=
= 3 . 5 . 0,3 = 4,5
19/15 Rút gọn các biểu thức sau
a/
2
a36,0
với a < 0 ta có :
22
)a6,0(a36,0 =
=
a6,0
= -0,6a
c/
2
)a1(48.27
với a > 1 ta có :
2
)a1(48.27
=
2
)1a(16.3.9.3
=
222
)1a(4.9
=
222
)1a(.4.9
= 9 . 4 .
1a
= 36(a - 1)
(với a > 0
a - 1 > 0)
d/
24
)ba(a
ba
1
với a > b > 0 ta có :
24
)ba(a
ba
1
=
222
)ba()a(
ba
1
=
ba.a
ba
1
2
Với a > b > 0 ta có a
2
> 0
22
aa =
a - b > 0
baba =
do đó :
24
)ba(a
ba
1
=
)ba(a
ba
1
2
= a
2
20/15 Rút gọn các biểu thức sau
a/
8
a3
.
3
a2
với a
0
Trang 10
GV lưu ý HS cần xét điều kiện xác định của căn
thức bậc hai
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
ta có :
8
a3
.
3
a2
=
4
a
8.3
a3.a2
2
=
=
2
a
2
a
2
a
2
==
với a
0
b/
a
52
.a13
với a
0
ta có :
a
52
.a13
=
4.13.1352.13
a
52
a13 ==
=
222
)2.13(2.13 =
= 26
c/
a3a45.a5
=
a3a45.a5
=
a3a5.9.a5
=
a3a.5.3
222
a3a15a3)a.5.3(
2
==
Với a
0
ta có
a15a15 =
Do đó :
a3a45.a5
= 15a - 3a = 12a
d/ (3-a)
2
-
2
a180.2,0
với a bất kì
với a bất kì thì
2
a180
có nghĩa
ta có : (3-a)
2
-
2
a180.2,0
= (3-a)
2
-
2
a180.2,0
= (3-a)
2
-
2
a36
= (3-a)
2
-
2
)a6(
= (3-a)
2
-
a6
=
+
a6)a3(
a6)a3(
2
2
21/13 : Chọn câu b
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Học thuộc hai quy tắc, làm các bài tập 17c, d, 18b, d, 20b, c, d, 22 , 24 SGK trang 15, 16.
- Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: (M1) Hãy nêu quy tắc khai phương của một tích, nhân hai căn bậc hai.
Câu 2: (M3) Thực hiện phép tính
( )
2
4 2 4
) 0,09.64 ) 2 . 7 ) 12,1 . 360 ) 2 .3a b c d
2 2 2 2
) 7 . 63 ) 2,5. 30. 48 ) 13 12 ) 17 8e f g h−−
với a
0
với a < 0
Trang 11
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các quy tắc khai phương một tích, qui tắc nhân các căn thức bậc hai
2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Luyện tập
Biết các quy tắc
khai phương một
tích, qui tắc nhân
các căn thức bậc
hai
Hiểu được khai
phương của một ch
nhân các n bậc
hai trong tính toán
biến đổi biểu thức.
Vận dụng khai
phương của một tích
nhân các căn bậc
hai trong tính nhẩm,
tính nhanh, chứng
minh, rút goïn, tìm x.
Chứng minh đẳng
thức
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS 1: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Chữa bài tập 20d trang15 SGK.
HS 2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
Chữa bài tập 21 trang 15 SGK
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG:
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai để giải một số
dạng bài tập.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
-Gọi 2 HS lên bảng đồng thời chữa bài 22 a,b.
Hướng dẫn :( Nếu HS không giải được )
+ Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn.
+ Hãy biến đổi bằng cách dùng các hằng đẳng thức
rồi tính.
-GV : kiểm tra các bước thực hiện của HS .
-GV nêu đề bài: Rút gọn rồi tìm giá trị ( làm tròn
đến chữ số thứ ba) của các căn thức sau.
Dạng1: Tính giá trị biểu thức
Bài 22 SGK.
a/
22
13 12 (13 12)(13 12) = +
25 5==
b/
22
17 8 (17 8)(17 8) = +
2
25.9 (5.3) 15= = =
Bài 24 .SGK:
a) Ta có :
Trang 12
+ Hãy rút gọn biểu thức. (gọi 1 HS lên bảng thực
hiện, các HS khác tự làm bài vào vở
GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu làm bài
+ Hãy tính giá trị biểu thức tại x =
2
.
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác tự thay
giá trị rồi thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2
2 2 2
22
4(1 6 9 ) 4 1 3 )
2 (1 3 ) 2(1 3 ) .
x x x
xx

+ + = +

= + = +
( vì 2(1+3x)
2
0 với mọi x
R)
Thay x =
2
vào biểu thức ta có.
( )
2
2
2 1 3 2 2(1 3 2) 21,029.

+ =

GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV nêu đề bài: SGK
+Hỏi: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
-Vậy ta cần chứng minh:
( 2006 2005).( 2006 2005) 1 + =
+Cho HS làm bài theo nhóm. GV theo dõi.
GV nêu đề bài 26:
a) So sánh:
25 9+
25
+
9
-Gọi 1 HS ( xung phong) lên bảng thực hiện.
-HS còn lại tự làm.
-GV chữa sai cho HS.
GV hướng dẫn HS phân tích câu b
a b a b+ +
22
( ) ( )a b a b+ +
a +b < a+ b + 2
ab
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng2: chứng minh:
Bài 23 .SGK
b) Xét tích
( 2006 2005).( 2006 2005)−+
22
( 2006) ( 2005)=−
= 2006 2005 = 1
Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau.
Bài 26 .SGK:
a) So sánh:
Ta có:
25 9 34; 25 9 5 3 8 64+ = + = + = =
34
<
64
nên
25 9 25 9+ +
b) (Về nhà)
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV nêu đề bài:
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
-GV theo dõi các em khác thực hiện, nhắc nhở,
hướng dẫn các em yếùu, kém làm bài.
+Tổ chức hoạt động nhóm câu d.
GV gọi 1HS đại diện nhóm trình bày, sau đó gv cho
HS các nhóm khác nhận xét sửa chữa (nếu còn sai
sót)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng3: tìm x:
Bài 25 .SGK:
a)
16 8x =
16x = 8
2
.
x = 4. x = 4.
Vậy x = 4.
d)
2
4(1 ) 6 0x =
22
2 (1 ) 6x−=
2.
16x−=
13x−=
Suy ra: 1 - x = 3
x = - 2
hoặc: 1 - x = - 3
x = 4
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Làm các bài tâïp còn lại trong SGK và BT 28, 32, 34 SBT
Trang 13
- Soạn trước các? bài” Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
- Phát biểu các quy tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai? (M1)
- Nêu các bước thực hiện của các dạng bài toán đã làm trên. (M2)
Trang 14
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và
biến đổi biểu thức.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương chia các căn bậc hai trong tính toán biến đổi biểu
thức.
5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Liên hệ giữa
phép chia và
phép khai
phương.
Biết các quy tắc
khai phương của
một thương
chia các căn bậc
hai
Hiểu được các quy
tắc khai phương của
một thương chia
các căn bậc hai
Vận dụng các quy tắc khai
phương của một thương
chia các căn bậc hai tính
nhẩm, tính nhanh, chứng
minh, rút gọn, tìm x.
Chứng minh
đẳng thức
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
HS 1: Chữa bài tập: 25 b và c trang 16 SGK.
HS 2: Chữa bài tập 27 trang 16 SGK.
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
(2) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV nêu vấn đề : Trong các tiết học trước các em đã biết mối liên hệ giữa
phép nhân và phép khai phương. Vậy giữa phép chia và phép khai phương có
mối liên hệ tương tự như vậy không?
Gv dẫn dắt vào bài mới
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý
(1) Mục tiêu: Hs nêu được định lý và chứng minh được định lý
(2) Sản phẩm: Định lý thương hai căn bậc hai.
(3) NLHT: NL chứng minh định lý
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Định lý:
Trang 15
-GV : cho HS đọc nội dung ?1 trang 16 SGK cho các
em tự lực làm bài. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm.
+HS :
16 16 4
()
25 5
25
==
-GV: khái quát ?1 thành định liên hệ giữa phép chia
phép khai phương.
-Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS
chứng minh định lý.
-Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng
minh
a
b
căn bậc hai số học của
a
b
thì ta phải chứng
minh điều gì ? GV : Em hãy tính (
a
b
)
2
= ?
-Hãy so sánh điều kiêïn của a b trong định giải
thích điều đó.
GV : Từ định lý trên ta có hai quy tắc: quy tắc khai phương
một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
?1. (SGK)
Định lý:
Với a là số không âm và b là số dương, ta có
aa
b
b
=
Chứng minh : SGK
HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai.
(1) Mục tiêu: Hs nắm được hai quy tắc trên và vận dụng vào một số bài tập cơ bản
(2) Sản phẩm: Nội dung hai quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai.
(3) NLHT: NL thực hiện các phép tính trên căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và
hướng dẫn các em làm ví dụ1.
Áp dụng quy tắc khai phương một thương hãy tính. a)
25
121
b)
9 25
:
16 36
HS trả lời, GV ghi lên bảng
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 để củng
cố quy tắc trên.
-HS chia nhóm làm ?2. Sau đó 2HS đại diện hai nhóm
lên bảng chữa bài.
-GV giới thiệu cho HS quy tắc chia các căn thức bậc
hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2.
- GV trình bày ví dụ 2 lên bảng HS theo dõi.
-HS chia nhóm làm ?3. Sau đó đại diện hai nhóm lên
bảng chữa bài.
2. Áp dụng:
a/ Quy tắc khai phương một thương:
Quy tắc: ( SGK )
Ví dụ 1: (SGK)
?2.
a)
225 225 15
256 16
256
==
196 196 14
) 0,0196 0,14.
10000 100
10000
b = = = =
b/ Quy tắc chia các căn thức bậc hai:
Quy tắc: ( SGK)
Ví dụ 2:
a)
80 80
16 4
5
5
= = =
b)
49 1 49 25 49 7
: 3 :
8 8 8 8 25 5
= = =
?3
Trang 16
-GV nhận xét, sửa chữa bài cho HS.
-GV trình bày phần chú ý cho HS đọc dụ 3 theo
SGK. Sau đó GV trình bày lại để HS theo dõi.
HS : Tự lực làm ?4, GV hướng dẫn HS yếu làm. Sau
đó gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
a)
999 999
93
111
111
= = =
b)
52 52 13.4 4 2
.
117 13.9 9 3
117
= = = =
* Chú ý: ( SGK)
Ví dụ 3:(SGK)
?4 a)
2
2 4 2 4 2 4
2
.
50 25 5
25
ab
a b a b a b
===
2 2 2
22
)
162 81
162
ab ab ab
b ==
2
9
81
ba
ab
==
( Vì a
0)
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên vào giải một số bài tập
(2) phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL thực hiện các phép tính trên căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs lên bảng làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập :
Bài 28b
14 64 64 8
)2
25 25 5
25
b ===
8,1 81 81 9
)
1,6 16 4
16
d ===
BT 30
a)
2
4
xx
yy
với x >0, y
0
2
4
xx
yy
=
2
1
x
y
x y y
=
(vì x >0, y
0 )
b)
4
2
2
2
4
x
y
y
với y < 0
4 4 2
2 2 2 2
2
2
2 2 2
42
4
x x x
y y y x y
yy
y
= = =
(vì y < 0 )
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Học thuộc bài định lý, các quy tắc
-Làm các bài tập 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31 trang 18, 19 SGK . Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: (M1) - Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1)
Câu 3: (M3) 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31
Trang 17
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kỹ các quy tắc khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai để giải một số
bài tập liên quan như tính toán và biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai.
2. Kỹ năng: HS được rèn luyện thành thạo các knăng duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn,
tìm x.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương, chia các căn bậc hai và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Luyện tập
Biết các quy tắc
khai phương của
một thương chia
các căn bậc hai
Hiểu được các quy tắc
khai phương của một
thương chia các
căn bậc hai
Vận dụng các quy tắc khai
phương của một thương
chia các căn bậc hai tính
nhẩm, tính nhanh, chứng
minh, rút gọn, tìm x.
Dùng hằng
đẳng thức để
rút gọn biểu
thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
Bài 1 : Tính (6đ) a)
36.64
b)
49
121
c)
2
288
Bài 2 : Rút gọn biểu thức (4đ)
a)
243
3
a
a
với a > 0 b)
2
2 16
9
a
a
với a < 0 c)
2
()
5( )
ab
a ab
với a > 0, b > 0, a
b
ĐS: Bài 1: a) 48 b)
7
11
c)
1
12
Bài 2: a) 9 b)
8
3
c)
5
ab
a
+
A. KHỞI ĐỘNG
(1) Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Các HĐT lớp 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu?
Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết
các HĐT
Hs nêu dự đoán
Hs quan sát tam giác
Pascal, thảo luận tìm
ra quy luật về số của
tam giác Pascal, và
cách viết các HĐT đã
học từ tam giác Pascal
Trang 18
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai
vào giải một số dạng bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: các dạng toán vận dụng quy tắc khai phương của một thương
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu đề bài 32 a
GV hãy nêu cách giải câu a.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp tự làm vào vở
bài tập.
GV nêu đề bài tập 32d.
-GV Em nhận xét về tử mẫu của biểu thức
lấy căn?
HS có dạng hằng đẳng thức
-GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính.
+Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV đưa bài tập 36 ( HS đã chuẩn bị bảng phụ
nhóm). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
a)
0,01 0,0001=
b)
0,5 0,25 =
c)
39 7
39 6
d)
(4 13).2 3(4 13) 2 3xx
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng1: Tính giá trị biểu thức
Bài 32 SGK.
a/
9 4 25 49 1
1 .5 .0,01 . .
16 9 16 9 100
=
25 49 1 5 7 1 7
. . . .
16 9 100 4 3 10 24
= = =
d/
22
22
149 76 (149 76)(149 76)
457 384 (457 384)(457 384)
+
=
+
225.73 225 225 15
841.73 841 29
841
= = = =
Bài 36 .SGK:
a) Đúng.
b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa.
c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị
39
.
d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng
một số dương không đổi chiều của bất phương trình
đó
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu đề bài:
b) Giải phương trình:
3 3 12 27x+ = +
Nhận xét: 12 = 4.3
27 = 9.3
Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến
đổi phương trình.
c) Giải phương trình:
2
3 12x =
-GV Với phương trình này ta giải như thế nào?
HS tìm x
2
sau đó suy ra x.
Em hãy giải phương trình đó.
-Gọi HS lên bảng trình bày.
Dạng2: Giải phương trình::
Bài 33 .SGK
b)
3 3 12 27x+ = +
3 3 4.3 9.3x+ = +
3 2 3 3 3 3x = +
3 4 3x =
x = 4
c)
22
12
3 12
3
xx= =
2 2 2
12
42
3
x x x = = =
Vậy x
1
=
2
; x
2
= -
2
Trang 19
-GV nêu đề bài tập 35a
-GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức:
2
AA=
để biến đổi phương trình
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 35 SGK:
a) Ta có:
2
( 3) 9 3 9xx = =
Suy ra: x 3 = 9
x = 12
Hoặc : x – 3 = - 9
x = -6
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV nêu đề bài tập 34 a.
+Tổ chức HS hoạt động nhóm
HS trình bày trên bảng nhóm
sau đó GV nhận xét và chữa bài trên bảng nhóm của
HS.
-Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên.
GV nhận xét các nhóm làm bài khẳng định lại
các quy tắc khai phương một thương hằng đẳng
thức
2
AA=
.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng3: Rút gọn biểu thức:
Bài 34 .SGK:
a) Ta có:
2 2 2
24
2
24
3 3 3
..ab ab ab
ab
ab
ab
==
Do a < 0 nên
22
ab ab=−
Vậy:
2
24
3
3ab
ab
=−
c) Ta có:
22
22
9 12 4 (3 2 )a a a
bb
+ + +
=
2
2
(3 2 )
23
a
a
b
b
+
+
==
(Vì a
-1,5
2a+3
0 và b < 0)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Làm các bài tâïp 32b, c ; 33a,d ;34 b, d; 35b và 37 trang 19-20 SGK.
- Nghiên cứu trước bài 6 và tiết sau mỗi em mang theo 1 máy tính bỏ túi.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện của mỗi dạng toán đã được luyện tập. (M2)
Trang 20
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đưa 1 thừa số vào trong dấu căn hay đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng các phép
biến đổi trên sở đó áp dụng vào so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức. Rèn luyện năng tính toán trình bày của
HS
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng đưa thừa số ra ngoài/vào trong dấu căn để so sánh 2 số/rút gọn biểu thức
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Biến đổi đơn
giản biểu thức
chứa căn bậc
hai.
Biết được cơ sở của
việc đưa thừa số ra
ngoài hay vào trong
dấu căn
Hiểu được cơ sở
của việc đưa thừa
số ra ngoài hay vào
trong dấu căn
Vận dụng sở của việc đưa
thừa số ra ngoài hay vào
trong dấu căn đso sánh 2 số
hay rút gọn biểu thức
Dùng hằng
đẳng thức để
rút gọn biểu
thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ GV : kiểm tra vở bài tập và dụng cụ học tập
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu Hs chứng minh được đẳng thức về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn dựa vào các kiến
thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Định lí về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Giao nhiệm vụ: rút gọn biểu thức
2
ab
, với
0; 0ab
Gv giới thiệu và đặt vấn đề. Phép biến đổi trên được gọi là phép đưa thừa số
ra ngoài dấu căn.
Vậy việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn thường được sử dụng trong trường
hợp nào? Và phép toán ngược của nó là gì?
Hs thực hiện
22
a b a b a b a b= = =
(Vì
0; 0ab
)
Hs nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2. Phép đưa thừa s ra ngoài dấu căn.
(1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Trang 21
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV giới thiệu đẳng thức trên cho phép ta biến đổi
2
a b a b=
. Phép biến đổi này gọi phép biến đổi
đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
-GV hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài
dấu căn.
-GV hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
Ví dụ 1: a)
2
3 .2
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-GV đôi khi ta cần biến đổi các biểu thức dưới dấu
căn thích hợp rồi mới đưa ra ngoài dấu căn. Hãy áp
dụng làm ví dụ 1b. GV trình bày ví dụ , HS theo dõi.
Ta thường áp dụng vào một số bài tập liên quan.
GV trình bày ví dụ 2, HS theo dõi.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Tổng quát thành công thức như sgk
GV cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ 3 (SGK)
-GV cho HS thảo luận nhóm ?3 Sau đó gọi đại diện
mỗi nhóm một bạn lên bảng trình bày
-GV gọi HS khác nhận xét
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
?1. (SGK)
Kết quả:
22
a b a b a b a b= = =
(Vì
0; 0ab
)
Ví dụ 1:
a)
2
3 .2
=
32
b)
20
=
2
4.5 2 .5 2 5==
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức.
3 5 20 5++
=
3 5 4.5 5++
=
3 5 2 5 5++
=
(3 2 1) 5 6 5+ + =
?2 a)
2 8 50++
=
2 4.2 25.2++
=
2 2 2 5 2++
=
(1 2 5) 5 8 5+ + =
b)
4 5 27 45+ =
4 3 9.3 9.5 5+−+
=
4 3 3 3 3 5 5+−+
=(4+3)
3
+(1-3)
5
=7
3
-2
5
Tổng quát sgk
Ví dụ3:
a)
22
4 (2 ) 2 2x y x y x y x y= = =
(vì
0; 0xy
)
b)
22
18 (3 ) 2 3 2xy y x y x==
=
32yx
(Với
0; 0xy
)
?3. Kết quả
a)
2
27ab
với
0b
b)
2
62ab
với a<0
HOẠT ĐỘNG 3. Phép đưa tha s vào trong dấu căn
(1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số vào trong dấu căn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số vào trong dấu căn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số vào trong
dấu căn ngược với phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài
dấu căn và giới thiệu công thức.
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 4 (SGK)
GV gọi 4 bạn lên làm ?4 . Các HS còn lại tự lực làm
vào v
GV chữa bài cho HS.
GV: Giảng ví dụ 5 (SGK) theo hai cách
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Nếu A
0 và B
0 ta có:
2
A B A B=
Nếu A
0 và B
0 ta có:
2
A B A B=−
?4.Kết quả
a) =
45
b) =
7,2
c) =
38
ab
( vì a
0) d) = -
34
20ab
Ví dụ 5:(SGK)So sánh:
37
28
Giải:
Cách 1: Ta có
37
=
2
3 .7 63=
Trang 22
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
63 28
nên
37
>
28
Cách 2: Ta có
28
=
2
2 .7 2 7=
3 7 2 7
nên
37
>
28
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức trên vào giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu yêu cầu bài tập 43(d, e)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
HS:Trình bày làm bài trên bảng:
Bài 44. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
22
5 2; ;
3
xy x
x
−−
Với
0; 0xy
GV: gọi đồng thời 3HS cùng lên bảng làm bài.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2
) 0,05 28800 0,05 288.100 0,05.10 144.2
0,5 12 .2 0,5.12. 2 6 2
d = =
= = =
2 2 2 2 2
) 7.63. 7.9.7 7 .3 . 21e a a a a= = =
2
5 2 5 .2 25.2 50 = = =
2
2 2 4
3 3 9
xy xy xy

= =


Với
0; 0xy
thì
xy
có nghĩa
2
22
.2x x x
xx
==
=> Với
0x
thì
2
x
có nghĩa.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Học thuộc các công thức tổng quát .
- Làm các bài tập 45, 46, 47 trang 27 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Thực hiện bài tập 43a,b và 44a.b (M3)
Trang 23
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rèn luyện kỹ năng đưa thừa số
vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn cho học sinh.
2. Kỹ năng: HS vận dụng phép biến đổi để thực hiện giải pháp các bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn
biểu thức .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
V.dng cao
M4
LUYỆN
TẬP
Nắm vững cách đưa thừa
số vào trong dấu căn, đưa
thừa số ra ngoài dấu căn
để rút gọn biểu thức .
Hiểu được cách đưa thừa
số vào trong dấu căn, đưa
thừa số ra ngoài dấu căn
để rút gọn biểu thức .
Vận dụng được cách đưa
thừa số vào trong, đưa
thừa số ra ngoài dấu căn
để rút gọn biểu thức
Dùng hằng
đẳng thức để
rút gọn biểu
thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm.
Phương tiện dạy học: Bảng phụ
Sản phẩm: Các HĐT lớp 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu?
Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết
các HĐT
Hs nêu dự đoán
Hs quan sát tam giác
Pascal, thảo luận tìm
ra quy luật về số của
tam giác Pascal, và
cách viết các HĐT đã
học từ tam giác Pascal
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
Trang 24
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Muốn so sánh hai căn thức ta cần làm gì?
GV: Hãy đưa các thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh
giá trị các căn bậc hai.
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng 1: So sánh
Bài 45 trang 27 SGK
a.
2
3 3 3 .3 27 12= =
3 3 12=
b.
7 49;3 5 9.5 45= = =
7 3 5=
c.
1 51 17
51
3 9 3
==
;
1 150
150 6
5 25
==
11
51 150
35
=
d.
1 6 3
6
2 4 2
==
;
1 36
6 18
22
==
=>
11
66
22
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Để rút gọn biểu thức nghĩa thực hiện phép toán
nào?
GV: Các căn thức đồng dạng là những căn thức giá trị
giống nhau ở chỗ nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Giới thiệu căn bậc hai đồng dạng.
HS vận dụng kết quả bài tập 46 để thực hiện bài 47.
GV: Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn biểu
thức.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
Bài tập 46 trang 27 SGK
a.
3 3 4 3 27 3 3x x x +
(2 4 3) 3 27 5 3 27xx= + = +
b.
3 2 5 8 7 18 28x x x + +
22
3 2 5 2 .2 7 3 .2 28
3 2 5.2 2 7.3 2 28
3 2 10 2 21 2 28
(3 10 21) 2 28 14 2 28
xxx
xxx
x x x
xx
= + +
= + +
= + +
= + + = +
Bài tập 47 trang 27 SGK
a.
2
22
2 3( ) 2 3
2 ( )( ) 2
xy
xy
x y x y x y
+
=+
+
2
( ) 2 .3 6
( )( ) 2
0; 0;
xb
x y x y x y
x y x y
+
==
+
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học vào một số bài tập khó
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Rút gọn biểu thức:
Bài 58c tr 12 SBT
a49a16a9 +
với a
0
Hs trả lời miệng
a49a16a9 +
= 3
a
- 4
a
+ 7
a
= 6
a
Bài 60a SBT
Bài 58c trang 12 SBT
Bài 60a SBT
Trang 25
2
1240
- 2
75
- 3
485
Theo em thực hiện như thế nào?
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn các biểu thức từ phải
sang trái.
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
GV nêu: Chứng minh
Bài 63a trang 12 SBT
=
+
xy
)yx)(xyyx(
x y
với x > 0 và x
1
Rút gọn vế trái như thế nào?
Phân tích thành nhân tử có thừa số là thừa số ở mẫu.
Cả lớp cùng thực hiện. Một em lên bảng.
Bài 64a trang 12 SBT
x + 2
4x2
= (
)2x2 +
2
(x
2)
Ta chứng minh như thế nào?
Hs lên bảng Biến đổi vế phải bằng vế trái.
Nêu bài tập 66a trang 13 SBT
Tìm x, biết:
03x39x
2
=
nhận xét về hai biểu thức trong căn thức vế
trái?
HS: Có nhân tử chung là x – 3
Vậy giải phương trình này như thế nào?
HS: Đưa về dạng phương trình tích.
Để vế trái xác định hãy tìm điều kiện của x?
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2
1240
- 2
75
- 3
485
=
32.402
-2
35
- 3
34.5
= 2.4
35
- 2
35
- 3.2
35
= 8
35
- 2
35
- 6
35
= 0
=
+
xy
)yx)(xyyx(
=
xy
)yx)(yx(xy +
= (
)yx)(yx +
= x y
Bài 64a trang 12 SBT
Có (
)2x2 +
2
= 2 + 2
2x2x.2 +
= x +2
4x2
= VP
Bài 66a trang 13 SBT
ĐK: x
3, ta có
03x39x
2
=
)33x(3x +
= 0
=+
=
033x
03x
=+
=
33x
03x
=+
=
93x
3x
=
=
6x
3x
(TMĐK)
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
HS về nhà bài học làm bài tập 45;47 .SBT
- Chuẩn bị bài biến đỗi đơn giản biểu thức căn bậc hai (tt) .
- Hướng dẫn bài 45.SBT:
Theo bất đẳng thức cô-si cho hai số a,b không âm, ta có
a b 2 ab+
(1)
Cộng a + b vào hai vế của bđt (1) ta được bđt (2) rồi chia hai vế cho bđt (2) cho 4 ta được điều phải chứng
minh.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Nhấn mạnh lại phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. (M2)
Trang 26
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu
2. Kỹ năng: Rèn năng phối hợp và sử dụng các phép biến đổi đơn giản trên, kĩ năng tính toán và trình bày bài
giải
3.Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Biết khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Rút gọn BT chứa .
- Năng lực chuyên biệt: Rút gọn BT chứa có vận kiến thức cũ HĐT.., BT chứa nhiều dấu căn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
V.dng cao
M4
Biến đổi đơn
giản biểu
thức chứa
căn bậc hai
Nắm vững cách khử mẫu
của biểu thức lấy căn
trục căn thức mẫu để
rút gọn biểu thức .
Hiểu được cách khử
mẫu của biểu thức
lấy căn và trục căn
thức ở mẫu
Vận dụng được cách khử
mẫu của biểu thức lấy căn và
trục căn thức ở mẫu để so
sánh 2 số hay rút gọn biểu
thức .
Dùng hằng
đẳng thức để
rút gọn biểu
thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề giúp kích thích tinh thần ham học hỏi của học sinh
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Thông thường, để tiện cho việc tính toán thì người ta thường không để
dấu căn ở mẫu. Vậy làm thế nào để làm mất dấu căn của biểu thức
2
3
?
Hs nêu một số dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Kh mu biu thc lấy căn
- Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc khử mẫu biểu thức lấy căn
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: NL biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu vấn đề giới thiệu phép khử mẫu của biểu thức
lấy căn.
1/ Khử mẫu của biếu thức lấy căn
VD 1 : Khử mẫu của biếu thức lấy căn
Trang 27
GV nêu VD 1
H :
2
3
biểu thức lấy căn biểu thức nào, mẫu số
bao nhiêu ?
H : Qua các VD trên , em hãy nêu cách làm để khử mẫu
của biểu thức lấy căn ?
HS trả lời
GV viết công thức tổng quát trên bảng .
HS giải ? 1
GV gọi 3HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét sửa chữa kết quả của từng em
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
a)
2
3
b )
5
7
a
b
với a. b > 0
Giải : SGK
Một cách tổng quát :
Với các biểu thức A, B màA.B
0
vàB
0
ta có :
A AB
BB
=
?1: Kết quả:
a)
2
4 4.5 1 2 5
.2. 5 .
5 5 5 5
= = =
b)
2
2
3 3.125 3.5.5 15
125 125 125 25
= = =
c)
3 3 4 2
3 3.2 6 6
2 2 .2 4 2
a a a
a a a a a
= = =
(với a > 0)
HOẠT ĐỘNG 3. Trục căn thức mu
- Mục tiêu: Hs nắm được công thức tổng quát về cách trục căn thức ở mẫu
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trục căn thức ở mẫu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu phép trục căn thức mẫu
đưa ra VD 2, yêu cầu HS nghiên cứu trong
SGK
GV: Giới thiệu hai biểu thức liên hợp của
nhau
H : Biểu thức liên hợp của
53
bao
nhiêu
GV từ các dụ nâng lên thành công thức
tổng quát
GV ghi bảng công thức
HS làm ?2 ( phân 3 nhóm, mỗi nhóm làm một
câu) trên bảng nhóm
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
2/ Trục căn thức ở mẫu
Ví dụ 2 : Trục căn thức ở mẫu
a )
5
23
b )
10
31+
c )
6
53
Giải ( SGK )
Một cách tổng quát:
a) Với các biểu thức A, B mà B > 0. Ta có
A A B
B
B
=
b) Với các biểu thức A, B, C
mà A
0 vàø A
B
2
ta có
2
()C C A B
AB
AB
=
c) Với các biểu thức A, B, C mà
A
0, B
0 và A
B , ta có
()C C A B
AB
AB
=
?2: Kết quả:
a)
5 5 8 5.2 2 5 2
3.8 24 12
38
= = =
22b
b
b
=
với b > 0
b)
5 5(5 2 3)
5 2 3 (5 2 3)(5 2 3)
+
=
+
2
25 10 3 25 10 3
13
25 (2 3)
++
==
Trang 28
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
*
2 2 (1 )
1
1
a a a
a
a
+
=
( với a
0)
4 4( 7 5) 4( 7 5)
) 2( 7 5)
2
7 5 ( 7 5)( 7 5)
c
−−
= = =
+ +
*
6 6 (2 )
4
2
a a a b
ab
ab
+
=
( với a > b > 0)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu yêu cầu bài tập1 lên bảng phụ:
2
1 3 (1 3)
) ; ) ; ) ; ) .
600 50 27
a
a b c d ab
b
HS1: Câu a-c, HS2: Câu b-d
Bài 2: Các kết quả sau đây đúng sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
Câu
Trục căn thức ở mẫu
Đ
S
1.
55
2
25
=
2.
2 2 2 2 2
10
52
++
=
3.
2
31
31
=−
4.
(2 1)
41
21
pp
p
p
p
+
=
5.
1
xy
xy
xy
+
=
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
(Bài giải của học sinh)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Học thuộc các công thức tổng quát
- Làm các bài tập 48, 49, 50 còn lại, 51, 52 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)
Câu 2: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)
Câu 3: Bài tập 48.49.50 câu a.b sgk (M3)
Trang 29
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức có chứa căn bậc hai. Đưa thừa số ra
ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn ở mẫu
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên
3. Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn để so sánh 2 số hay
rút gọn biểu thức .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
LUYỆN
TẬP
Nắm vững cách khử mẫu
của biểu thức lấy căn
trục căn thức mẫu để
rút gọn biểu thức
Hiểu được cách khử
mẫu của biểu thức
lấy căn và trục căn
thức ở mẫu
Vận dụng được cách khử mẫu
của biểu thức lấy căn và trục
căn thức ở mẫu để so sánh 2 số
hay rút gọn biểu thức
Dùng hằng
đẳng thức để
rút gọn biểu
thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15p)
Đề bài
Đáp án
Biu
điểm
HS1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
a)
2
5
x
với
0x
; b)
2
2
7
x
x
với x < 0
HS2: Trục căn ở mẫu và rút gọn
(nếu được )
a )
53
2
; b)
2 10 5
4 10
Kết quả: a)
2
5
55
xx
=
b)
22
2
6 42
7 7 7
x x x
x = =
Kết quả:
a )
5 3 2( 5 3)
2
2
−−
=
b)
2 10 5 (2 10 5)(4 10)
6
4 10
+
=
5
5
5
5
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được củng c các cách phân tích đa thức thành nhân t đã hc để vận dụng giải bài tập
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -
Hoạt động của hc sinh
Giao nhiệm vụ
- Nhắc lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã
1. Phương pháp đặt nhân tử chung
Trang 30
học
Gv chốt lại kiến thức
Gv giới thiệu thêm 2 phương pháp
6. Phương pháp đặt biến phụ
Trong một số trường hợp, để việc phân tích đa thức
thành nhân tử được thuận lợi, ta phải đặt biến phụ
thích hợp.
Ví dụ: Phân tích thành nhân
tử
Đặt ta có
7. Phương pháp giảm dần số mũ của lũy thừa
Phương pháp này chỉ áp dụng được cho các đa thức
như là những đa thức
có dạng . Khi phân tích các đa
thức có dạng như trên thì biểu thức sau khi phân tích
đều có 1 nhân tử là
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân
tử
2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức
Vận dụng các hằng đẳng thức để biến đổi đa thức
thành tích các nhân tử hoặc luỹ thừa của một đa thức
đơn giản.
3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử
Dùng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
các đa thức, ta kếp hợp những hạng tử của đa thức
thành từng nhóm thích hợp rồi dùng các phương pháp
khác phân tích nhân tử theo từng nhóm rồi phân tích
chung đối với các nhóm.
4. Phương pháp tách
Ta có thể tách 1 hạng tử nào đó của đa thức thành hai
hay nhiều hạng tử thích hợp để làm xuất hiện những
nhóm hạng tử mà ta có thể dùng các phương pháp
khác để phân tích được
Ví dụ:
5. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
Ta có thể thêm bớt 1 hạng tử nào đó của đa thức để
làm xuất hiện những nhóm hạng tử mà ta có thể dùng
các phương pháp khác để phân tích được.
Ví dụ:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
-Học sinh cả lớp cùng suy nghĩ làm bài
-GV hỏi: Với bài tập 53 ta phải sử dụng kiến
thức nào để biến đổi?
-HS1 lên bảng trình bày bài a
HS2 đứng tại chỗ trình bày bài b
GV có thể nêu câu hỏi gợi ý:
-H. Trong bài b trước tiên ta phải làm gì?
-H. Sau khi quy đồng ta thấy trong căn xuất hiện
biểu thức nào có thể đưa ra ngoài dấu căn?
-H. thể giải hai trường hợp như thế nào? (
Dạng 1: Rút gọn biểu thức (giả thiết các biểu thức chữ đều
có nghĩa
Bài 53 a, b, d /30 (sgk)
a)
( ) ( )
( )
22
18 2 3 9.2 2 3 3 2 3 2
3 3 2 2
= =
=−
22
22
2 2 2 2
11
) 1 1
a b ab
b ab ab a b
a b a b ab
+
+ = = +
22
1 ab+
khi ab > 0
=
-
22
1 ab+
khi ab < 0
Trang 31
học sinh yếu có thể bỏ qua bước này)
Gv hướng dẫn câu d để rút gọn được ta cần làm
gì? Tử thức ta thể phân tích được như thế
nào?
HS3 lên bảng trình bày bài d
GV hướng dẫn tương tự với bài 54
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
d)
( )
a a b
a ab
a
a b a b
+
+
==
++
Bài 54 /30 (sgk)
( )
( )
( )
2
3 2 2
2 3 6 2 3 3 2 3 6
2
8 2 2
2 2 2
4.2 2
−−
= = = =
( các bài khác làm tương tự )
GV giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu 2 Hs lên bảng thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng 2: Phân tích thành nhân tử
Bài 55 /30 (sgk)
( ) ( )
( )( )
) 1 1 1
11
a ab b a a b a a a
a b a
+ + + = + + +
= + +
( ) ( ) ( )
( )
3 3 2 2
)b x y x y xy x x y y x y y x
x x y y x y x y x y
+ = +
= + + = +
GV giao nhiệm vụ học tập.
HS hoạt động nhóm để làm bài 55
(3 phút)
-Sau đó đại diện nhóm lên trình bày bài
-GV kiểm tra các nhóm.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng 2: Phân tích thành nhân tử
Bài 55 /30 (sgk)
( ) ( )
( )( )
) 1 1 1
11
a ab b a a b a a a
a b a
+ + + = + + +
= + +
( ) ( ) ( )
( )
3 3 2 2
)b x y x y xy x x y y x y y x
x x y y x y x y x y
+ = +
= + + = +
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV gọi HSđứng tại chỗ trả lời tập 57
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng 3: So sánh
Bài 56/30 (sgk): Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Kết quả:
a)
26
<
29
<
42
<
35
b)
38 2 14 3 7 6 2
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Làm các BT còn lại trong SGK.
- Xem trước bài” Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)
Câu 2: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)
Câu 3: - Hãy nêu lại các dạng toán đã giải trong tiết học hôm nay. (M2)
Trang 32
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§8. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã học: hằng đẳng thức, khai phương một
tích, khai phương một thương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, trục căn thức ở
mẫu…
2. Kỹ năng : Học sinh biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai vàbiết sử dụng kĩ năng biến
đổi biểu thức chứa căn bậc để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Linh hoạt, sáng tạo, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL Biến đổi các phép tính căn thức bậc hai.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Rút gọn biểu
thức chứa căn
bậc hai
Nắm vững tất cả các
qui tắc các phép
biến đổi đã học để rút
gọn biểu thức
Hiểu được tất cả các
qui tắc các phép
biến đổi đã học
Vận dụng được tất cả
các qui tắc và các phép
biến đổi đã để rút gọn
biểu thức .
Dùng hằng
đẳng thức để
rút gọn biểu
thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS1: Viết công thức các phép biến đổi về căn thức đã học.
HS2: a) Rút gọn:
22
3 1 3 1
−+
b) Tìm x biết
2 3 1 2x+ = +
(Điều kiện:
3
2
x
)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức liên quan để làm bài tập.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Tái hiện lại một số nội dung kiến thức mà học sinh đã học
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Để thực hiện được bài toán rút gọn biểu thức
chứa căn bậc hai, ta cần làm những điều gì?
H: Hãy nêu các phép biến đổi biểu thức chứa căn đã học?
Đ: Ta cần biết vận dụng thích hợp các phép tính
và các phép biến đổi đã biết.
Đ: Câu trả lời của học sinh
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiu các ví d v cách rút gn biu thc chứa căn bậc hai
- Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua các ví dụ cụ thể
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Thực hiện phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Ví du1: Sgk
Trang 33
nêu VD1 sách giáo khoa
H. Điều kiện a > 0 cần để làm gì?
H. Để rút gọn đầu tiên ta cần thực hiện phép biến đổi
nào?
HS đứng tại chỗ trình bày, giáo viên ghi bảng
-GV cho HS làm ?1
HS cả lớp tự lực làm bài, một học sinh lên bảng trình bày
GV yêu cầu học sinh nhận xét cách giải, nêu các phép biến
đổi đã vận dụng để thực hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
?1 Rút gọn
3 5 20 4 45a a a a + +
(với
0a
)
( )
3 5 4.5 4 9.5
3 5 2 5 12 5
13 5 13 5 1
a a a a
a a a a
a a a
= + +
= + +
= + = +
GV giao nhiệm vụ học tập.
HS tiếp tục nghiên cứu ví dụ 2 (SGK)
H. Khi biến đổi vế trái ta đã áp dụng các hằng đẳng thức
nào?
HS làm ?2
GV hướng dẫn:
( ) ( )
33
..a a b b a b+ = +
Học sinh cả lớp giải
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Ví dụ 2: (sgk)
?2 Chứng minh đẳng thức
( )
2
..a a b b
ab a b
ab
+
=
+
Với a>0, b>0
Biến đổi vế trái
( )( )
( )
2
.
a b a ab b
a a b b
ab ab
a b a b
a ab b ab a b
+ +
+
=
++
= + =
Vậy vế trái bằng vế phải, đẳng thức được chứng
minh
GV giao nhiệm vụ học tập.
HS tiếp tục nghiên cứu ví dụ 3
H. Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong P
GV hướng dẫn học sinh rút gọn
H. Sau khi rút gọn thì P nhỏ hơn 0 khi nào?
GV yêu cầu HS làm ?3
HS chia thành hai nhóm, mỗi nhóm giải một câu, nhóm
trưởng trình bày bài giải
Hs nhóm khác nhận xét đánh giá bài giải của nhóm bạn,
đồng thời rút kinh nghiệm nên vận dụng kiến thức nào hợp
lí để giải bài nhanh gọn chính xác
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Ví dụ 3: (sgk)
a) (sgk)
b) P =
1
0 1 0 1
a
aa
a
(TMĐK)
?3 Rút gọn biểu thức sau
a)
( )( )
2
33
3
3
33
xx
x
x
xx
+−
= =
++
( ) ( )( )
3
3
1 1 1
1.
)
1 1 1
a a a a
aa
b
a a a
+ +
==
1 aa= + +
(Với a
0
và a
1
)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 58a)
Trang 34
GV: Treo đề bai bảng phụ chia lớp làm 6 nhóm: 2
nhóm làm bài 58a; 2 nhóm làm bài59a; 2 nhóm làm
bài 60 SGK
HS: Làm bài theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày
bài làm trên bảng nhóm.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2
1 1 5 1
5 20 5 5 4.5 5
5 2 5 2
52
5 5 5 3 5
52
+ + = + +
= + + =
Bài 59a) Rút gọn (với a > 0; b > 0)
32
5 4 25 5 16 2 9
5 4 .5 5 .4 2.3
5 20 20 6
a b a a ab a
a b a a a b a a
a ab a ab a a a
+
= +
= + =
Bài 60a) Rút gọn bểu thức B
16( 1) 9( 1) 4( 1) 1
4 1 3 1 2 1 1 4 1
B x x x x
B x x x x x
= + + + + + +
= + + + + + + = +
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Bài tập về nhà: 58; 59; 60 các câu còn lại, bài 61; 62 tr 32, 33 SGK
- HD: Bài 60b) B = 16 với x > -1
4 1 16 1 4 1 16 15x x x x + = + = + = =
(thoả điều kiện)
- Tiết sau chuẩn bị “Luyện tập”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)
Câu 4: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)
Câu 5: làm bài tập 58.59.60 (M3)
Trang 35
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.
2.Kỹ năng : Rèn luyện thành thạo các kỹ năng biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (đưa thừa số ra
ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu, trục căn thức mẫu,…) hình thành cách giải các dạng
toán: Rút gọn biểu thức, chứng minh và tính giá trị biểu thức…và các bài toán liên quan
3.Thái độ: Cẩn thận , linh hoạt , sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Rút gọn các biểu thức..
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phép tính căn thức bậc hai.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Luyện tập
Nắm vững tất cả c
qui tắc các phép
biến đổi đã học để rút
gọn biểu thức
Hiểu được tất cả các
qui tắc các phép
biến đổi đã học
Vận dụng được tất cả
các qui tắc và các phép
biến đổi đã để rút gọn
biểu thức
Dùng hằng
đẳng thức để rút
gọn biểu thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
HS: Sửa bài tập 59 b sgk/32
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs viết được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giao nhiệm v hc tập: Nhắc lại các kiến thức liên quan, các
công thức v phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai
Hs lên bảng viết lại các phép biến đổi biểu thức
chứa căn bậc hai đã hc như sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2HS lên bảng làm BT 62 sgk/33
HS ở dưới lớp theo dõi nhận xét bài giải
Gv có thể hướng dẫn cho HS cách đi đến kết quả
hợp lí đối với từng bài và chung trong các bài a, b,
c, d
DẠNG :Rút gọn biểu thức
Bài 62(sgk/33): Rút gọn các biểu thức sau:
Trang 36
H. Muốn rút gọn biểu thức trên ta làm như thế nào?
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
- Chia hai căn thức bậc hai
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn
- Rút gọn các căn thức đồng dạng
GV. Lưu ý HS cần tách biểu thức lấy căn thành
các thừa số chính phương để đưa ra ngoài dấu căn
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1 33 1
) 48 2 75 5 1
23
11
1 33 4.3
16.3 2 25.3 5
2 11 3.3
10 10 17
2 3 10 3 3 3 2 10 1 3 3
3 3 3
a +
= +

= + = + =


( )
2
) 150 1,6. 60 4,5 2 6
3
98
25.6 96 6
23
9 4.2.3
5 6 16.6 6
2 3.3
92
5 6 4 6 . 6 6 5 4 3 1 6 11 6
23
b + +
= + +
= + +
= + + = + + =
( )
( )
( )
) 28 2 3 7 7 84
2 7 2 3 7 7 2 21
3 7 2 3 7 2 21 3.7 2 21 2 21 21
c + +
= + +
= + = + =
( )
2
) 6 5 120 6 2 30 5 2 30 11d + = + + =
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV Hướng dẫn bài 64/33 sgk
GV: Muốn chứng minh đẳng thức
A = B ta làm ntn?
(Biến đổi A thành B hoặc B thành A. Thông thường
biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản)
GV: Vế trái đẳng thức có dạng hằng đẳng thức nào?
GV: Hãy biến đổi vế trái đẳng thức sao cho bằng vế
phải.
HS: Lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
DẠNG :Chứng minh đẳng thức
Bài 64: Biến đổi vế trái ta có
( )
( )
( )
( )
( )
( )
2
2
3
2
2
22
11
1
1
1
1
1
1
1
1
11
11
a a a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a a a
aa
−−
+=
= + =
+
+ + + = =
++
Vậy đẳng thức được chứng minh
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS làm tiếp BT 65 sgk/34
H. Để rút gọn trước hết ta nên thực hiện phép biến
đổi nào? Trong ngoặc tròn thứ nhất ta nên làm gì? (
chọn mẫu chung hợp lí và quy đồng rồi cộng)
H. Mẫu thức ở phân thức chia có đặc điểm gì? (
HĐT bình phương 1 hiệu )
1HS lên bảng giải
Sau đó GV cùng HS nhận xét sửa sai
H. Để so sánh M với 1 ta làm thế nào?
(Xét hiệu M-1)
DẠNG: So sánh giá trị của biểu thức (có rút gọn )
Bài 65( sgk/34) : Rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1
( a > 0; a
1)
Trang 37
HS giải tiếp
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
( )
( )
( )
( )
2
2
1 1 1
:
1 2 1
1 1 1
:
1
1
1
1
11
.
1
1
a
M
a a a a a
a
a
aa
a
a
aa
aa
aa
+

=+

+


+

=+


+−
==
+
1 1 1
11
a a a
M
a a a
= = =
Có a > 0 và
1
0 0 0aa
a
hay M 1 < 0
M < 1
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Học thuộc các phép biến đổi về căn thức bậc hai
- Làm bài tập 63b; 64 tr 33 SGK
- Ôn tập định nghóa căn bậc hai số học của một số, các định so sánh căn bậc hai số học, khai phương một
tích , khai phương một thương để tiết sau học “căn bậc ba”. Mang máy tính bỏ túi.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)
Câu 4: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)
Câu 5: làm bài tập 58.59.60 (M3)
Trang 38
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§8. CĂN BẬC BA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác .
Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba
2. Kỹ năng: Biết được cách tìm căn bậc ba của một số nhờ máy tính
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tập trung.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
vn dng cao
(M4)
CĂN BẬC
BA
Biết được cách
tìm căn bậc ba
của một số nhờ
máy tính
Hiểu được k.n căn bậc ba và
kiểm tra được một số là căn bậc
ba của một số khác . Hiểu được
một số tính chất của căn bậc ba
Vận dụng thành
thạo cách tính căn
bậc ba để rút gọn
biểu thức đơn giản
Vận dụng thành thạo
cách tính căn bậc ba
để rút gọn biểu thức
phức tạp hơn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu xây dựng khái niệm căn bậc ba dựa trên bài toán thực tế.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Khái niêm căn bậc ba.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV: Yêu cầu một HS đọc bài toán SGK tóm tắt
đề bài.
H: Thể tích hình lập phương được tính theo công
thức nào?
GV hướng dẫn HS lập phương trình.
GV giới thiệu: Từ 4
3
= 64 người ta gọi 4 là căn bậc
ba của 64.
H Vậy một số là căn bậc 3 của một số a là một số x
như thế nào?
Tóm tắt:
Thùng lập phương V = 64(dm
3
)
Tính độ dài cạnh của thùng?
Gọi cạnh của hình lập phương là x (dm) ĐK: x > 0,
thì thể tích của hình lập phương tính theo công thức:
V = x
3
Giải : (Sgk)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm căn bậc ba
- Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa căn bậc ba
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Hs tìm được căn bậc ba của một số
Trang 39
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv giới thiệu định nghĩa căn bậc ba như sgk
H. Hãy tìm căn bậc ba của 8, -1, -125
H. Với a > 0, a < 0, a = 0 mỗi số a bao nhiêu căn
bậc 3
GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa căn bậc ba căn
bậc hai, giới thiệu kí hiệu căn bậc ba
HS giải ?1 theo bài mẫu
1HS lên bảng giải
H. Qua ví dụ1 có nhận xét gì ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm căn bậc ba:
Định nghĩa : ( Sgk)
Ví d: 2 là căn bậc 3 của 8
-5 là căn bậc ba của -125
* Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba
Kí hiệu:
3
a
Chú ý :
( )
3
3
3
3
a a a==
?1 a. (sgk) b.
3
64 4 =
c.
3
00=
d.
3
11
125 5
=
Nhận xét: ( sgk)
HOẠT ĐỘNG 3. Các tính cht của căn bậc ba.
- Mục tiêu: Hs nắm được các tính chất căn bậc ba
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Hs vận dụng được các tính chất của căn bậc ba để làm một số ví dụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV giới thiệu các tính chất của căn bậc ba thông qua việc
nhắc lại tính chất của căn bậc hai?
GV giới thiệu các ứng dụng của các tính chất căn bậc ba
HS đọc VD2, VD3 và HS lên bảng trình bày
HS cả lớp giải ?2 theo 2 cách
2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS một cách
GV kết hợp hướng dẫn HS cách dùng máy tính để tìm căn
bậc ba của một số, từ đó có thể tính căn bậc ba của 1728
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tính chất:
a) a<b
33
ab
b)
3 3 3
ab a b=
c) Với
bo
, ta có
3
3
3
aa
b
b
=
Ví dụ 2: ( sgk)
Ví dụ 3: (sgk)
? 2
3 3 3 3
1728: 64 1728:64 27 3= = =
Hoặc
33
1728: 64 12:4 3==
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trình bày miệng bài tập 69 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 69 sgk
3
3
3
12555)a ==
333
1235123125
3
3
3
6.56.5)b =
;
3
3
3
5.65.6 =
33
33
5.66.55.66.5
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
Trang 40
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 67 còn lại, 68, 69b /36 SGK, bài 89, 90, 92 trang 17 SBT
- Đọc bài đọc thêm trang 36, 37, 38 SGK
- Soạn phần câu hỏi ôn tập trang 39 chuẩn bị cho tiết sau
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa căn bậc ba? (M1)
Câu 2: Giữa căn bậc ba và căn bậc hai có điểm gì khác biệt? (M2)
Câu 3: Bài tập 67.68 sgk (M3)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của sa không âm,
căn thức bậc hai hằng đẳng thức
aa=
, liện hệ giữa phép nhân phép khai phương, phép chia phép
khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn )
2. Kỹ năng : Biết tổng hợp các kỹ năng đã về nh toán, biến đổi biểu thức số biểu thức chữ chứa căn
thức bậc hai
3.Thái độ: Cẩn thận, khoa học, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
ÔN TẬP
CHƯƠNG I
Biết được các kiến
thức căn bản về
căn bậc hai, căn
bậc ba
Hiểu được các phép
toán cơ bản về căn bậc
hai và căn bậc ba
Vận dụng thành thạo cách
tính các kiến thức căn bản về
căn bậc hai, căn bậc ba để
làm bài tập cụ thể.
Vận dụng thành
thạo các cách
biến đổi để tìm x
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi sgk
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là
gì?, Cho ví dụ.
? Hãy chứng minh với mọi số a
? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì
để xác định ?
?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai
I) Lý thuyết:
1/
2
AA=
2/
AB A. B=
(với A ≥ 0 và B ≥ 0)
3/
AA
B
B
=
(với A ≥ 0 và B > 0)
A
2
aa=
Trang 41
phương. Cho ví dụ
? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai
phương. Cho ví dụ
- HS đứng tại chỗ trả lời, GV treo bảng phụ, uốn nắn, chốt lại
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
4/
2
A B A B=
(với B ≥ 0)
5/
2
A B A B=
(với A ≥ 0 và B ≥ 0)
2
A B A B=−
(với A < 0 và B ≥ 0)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
-HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK
trong phiếu học tập, 2 HS lên
bảng
Gợi ý HS :
Aùp dụng quy tắc khai phương
một tích và hằng đẳng thức
(8) để thực hiện đối với câu a) và
quy tắc khai phương một
thương ;hằng đẳng thức (8) để
thực hiện đối với câu c)
- HS tiếp tục thực hiện cá nhân
làm bài tập 71a) trang 40 SGK. 1
HS lên bảng
Gợi ý HS :
Aùp dụng phép biến đổi đưa thừa
số ra ngoài dấu căn và quy tắc
khai phương một tích để biến
đổi
10 2. 5=
8 2 2=
Sau đó thực hiện các phép tính
đối với căn thức để rút gọn
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vu của HS
GV chốt lại kiến thức
II) Luyện tập:
DẠNG 1: Rút gọn BT
70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp:
(sgk)
a/
25 16 196
..
81 49 9
=
25 16 196
..
81 49 9
=
5 4 14
..
9 7 3
=
40
27
c/
640. 34,3
567
=
64.343
567
=
64.49
81
=
8.7
9
=
56
9
d/
22
21,6. 810. 11 5
=
( )( )
216.81. 11 5 11 5−+
= 9.4.
216.6
= 36
1269
= 36.36 = 1296
71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk)
a/
( )
8 3 2 10 2−+
-
5
=
16 3 4 20−+
-
5
= 4 3.2 + 2
5
-
5
=
5
- 2
d/
( )
2
2 2 3
+
( )
2
2. 3
-
( )
4
5. 1
= 2.
( )
32
+ 3.
2
- 5 = 1 +
2
72/ Phân tích thành nhân tử (sgk)
(với x, y, a, b không âm và a ≥ b)
a/ xy - y
x
+
x
- 1 = y
x
(
x
- 1) +
x
- 1
= (
x
- 1)(y
x
+ 1), với x ≥ 0.
c/
ab+
+
22
ab
=
ab+
+
( )( )
a b a b−+
=
ab+
(1 +
ab
), với a ≥ b > 0.
73/ (sgk)
a/
9a
-
2
9 12a 4a++
= 3
a
-
( )
2
3 2a+
= 3
a
-
3 2a+
,
thay a = - 9 được: 3
( )
9−−
-
( )
3 2 9+−
= 3.3 15 = -6
b/ 1 +
3m
m2
.
2
m 4m 4−+
= 1 +
3m
m2
.
( )
2
m2
Trang 42
= 1 +
3m
m2
.
m2
=
1 3m; neáu m > 2
1- 3m; neáu m < 2
+
thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5
GV giao nhiệm vụ học tập.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40
2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b)
? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn?
Gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức đối
với biểu thức (2x – 1 ), nhấn mạnh, phân tích HS
hiểu rõ cần xét hai trường hợp 2x – 1 = 3 và
2x 1 = -3
-Đại diện nhóm dựa vào bảng nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình, các nhóm khác tham gia cùng giáo
viên nhận xét, sửa sai, bổ sung, thống nhất kết quả
- Gợi ý HS chuyển vế
1
2
15x và -2 với nhau, biến
đổi, rút gọn vế trái để được 15 x = 16, rồi tìm x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
DẠNG 2: Tìm x
Bài tập 74/40:
a/
( )
2
2x 1
= 3
2x 1
= 3
2x 1 = 3 hoặc 2x 1 = - 3
x
1
= 2; hoặc x
2
= - 1.
b/
5
3
15x
-
15x
- 2 =
1
3
15x
, điều kiện x ≥ 0
1
3
15x
= 2
15x
= 6 15x = 36
x = 2,4
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
Làm các bài tập 70, 71 còn lại, 72,73, 75, 75, 76 /40, 41SGK, bài 100 trang 19 SBT
-Nghiên cứu, ôn phần các công thức biến đổi căn thức trang 39 chuẩn bị cho tiết sau
* Hướng dẫn :
Bài 75b): Biến đổi vế trái và có tiếp
2
AA=
( 7 5)( 7 5) 2 =
Trang 43
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống lại các phép biến đổi về căn thức bậc hai( Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào
trong dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu )
2. Kĩ năng:Biết vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù chữ có
chứa căn thức bậc hai
3. Thái độ : Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học , sử dụng để giải quyết bài toán một cách hợp lý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng thành thục các kỹ năng đã về nh toán, biến đổi biểu thức số biểu thứcù
chữ có chứa căn thức bậc hai.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
ÔN TẬP
CHƯƠNG I
Biết được các kiến
thức căn bản về
căn bậc hai, căn
bậc ba
Hiểu được các phép
toán cơ bản về căn bậc
hai và căn bậc ba
Vận dụng thành thạo
cách tính các kiến
thức căn bản về căn
bậc hai, căn bậc ba
để làm bài tập cụ thể.
Vận dụng thành thạo
các cách biến đổi
để tìm x
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: năng lực vận dụng được các cách biến đổi để rút gọn các biểu thức, chứng minh đẳng thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS viết “Các công thức biến
đổi căn thức 6, 7, 8, 9” lên bảngï, yêu cầu HS
giải thích mỗi công thức đó thể hiện nội dung
nào đã học, Và yêu cầu HS giải thích
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
I. Lý thuyết
6/
A1
AB
BB
=
(với AB ≥ 0 và B 0)
7/
A A B
B
B
=
(với B > 0)
8/
( )
2
C A B
C
AB
AB
=
(với A ≥ 0 và A B
2
)
Trang 44
9/
( )
C A B
C
AB
AB
=
(với A ≥ 0 , B ≥ 0 Và A B)
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu BT 71c hỏi ta nên thực hiện bài
toán bằng cách dùng phép biến đổi nào?
HS ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa
thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc
rồi thực hiện biến chia thành nhân.
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện.
GV Sửa chữa
GV: Nêu bài tập 75
GV làm cho học sinh câu a bằng cách gọi
HS đứng tại chỗ thực hiện các bước biến đổi
trong ngoặc của vế trái để GV ghi bảng.
GV tương tự GV gọi 1HS lên bảng thực hiện
tiếp câu b.
GVgọi HS nhận xét kết quả bài làm của bạn.
HS nhận xét sửa chữa nếu sai sót.
GVyêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm câu 75 c.
Nửa lớp làm câu 75d.
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS:(đại diện nhóm lên bảng trình bày)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
71c/SGK
c/
1 1 3 4 1
. . 2 . 200 :
2 2 2 5 8

−+



=
13
. 2 . 2 8. 2 .8
42

−+


= 54
2
75/ Chứng minh các đẳng thức sau: (sgk)
Giải:
a/ VT =
( )
2
2 . 3 6
36.6 1
.
3
2 2 2 6





=
( )
( )
6 2 1
1
2 6 .
6
2 2 1




=
3 6 1
2
6




= - 1,5
b/ VT =
( )
( )
( )
( )
7 2 1 5 3 1
2 1 3 1

−−



.
( )
75
=
( )( )
7 5 7 5 +
= -
( ) ( )
( )
22
75
= -2
c/ VT =
( )
ab a b
ab

+



.
( )
ab
=
( )( )
a b a b+−
= a b, với a, b dương và a b.
d/ VT =
( )
a a 1
1
a1

+

+

+

.
( )
a a 1
1
a1




=
( )( )
1 a 1 a+−
= 1 a, với a
0 và a 1
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu đề bài 76 trên bảng. Hướng dẫn HS
làm bài tập số 76 sgk.
Yêu cầu HS suy nghĩ hãy nêu thứ tự thực
hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn.
? trong ngoặc thứ nhất ta dùng phép biến đổi
nào?
?phép chia thì ta nên chuyển thành phép toán
nào?
76/ (sgk)
Giải:
a/ Rút gọn Q.
Q =
22
a
ab
-
2 2 2 2
22
a b a a a b
.
b
ab

+



Trang 45
? phép toán nhân trên tử thức ta thấy xuất hiện
hằng đẳng thức nào?
?sau khi đưa về hằng đẳng thức thì ta làm gì?
GV Lưu ý:
vì a > b > 0 a
2
> b
2
> 0
22
ab
> 0
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
=
22
a
ab
-
(
)
2
2 2 2
22
a a b
b. a b
−−
=
22
a
ab
-
( )
2 2 2
22
a a b
b. a b
−−
=
22
a
ab
-
22
b
ab
=
22
ab
ab
=
( )
( )( )
2
ab
a b a b
−+
=
ab
ab
+
, (với a > b > 0.)
b/ Thay a = 3b vào Q, ta có:
Q =
3b b
3b b
+
=
2b
4b
=
1
2
=
2
2
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết – Chương 1 Đại số.
+ Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức.
+ Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
§1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi
y hàm số của x, thì thể viết y = f(x); y = g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x
0
, x
1
, được hiệu
f(x
0
), f(x
1
), Đồ thị của hàm số y = f(x) tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x))
trên mặt phẳng toạ độ.
2. Kĩ năng: + Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R. HS tính thành thạo các
giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo
đồ thị hàm số y = ax.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.. NL tư duy: NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: NL cho ví dụ về hàm số, đồ thị của hàm số, kí hiệu hàm số, xác định được hàm số đồng
biến, nghịch biến.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Nhắc lại, bổ
sung khái niệm
hàm số.
Khái niệm hàm
số, đồ thị hàm
số
Hiểu được tính
biến thiên của một
hàm số
Giải thích được
những ví dụ cụ thể
về hàm số
Xác định được những hàm
số cụ thể đồng biến hay
nghịch biến
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Hs nắm qua sơ lượt nội dung chương II từ đó hình thành ý thức học tập tìm tòi kiến thức mới.
Trang 46
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
GV giới thiệu: Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số khái niệm hàm số, khái niệm mặt
phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái
niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kĩ một hàm số cụ thể y= ax + b (
a0
). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiu khái nim hàm s.
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hàm số.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nêu được khái niêm hàm số. Tính được giá trị của hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs ôn lại các khái niệm về hàm số bằng cách trả lời các câu
hỏi?
- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
- Hàm số có thể được cho bằng những cách nào?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1a; 1b/sgk.tr42
dụ la: Em hãy giải thích sao y hàm số của x? dụ 1b: Em
hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số?
GV: Các công thức khác ở b) tương tự
Gv nhận xét, chốt lại kiến thức đưa ra khái niệm hàm số cho Hs
xét một số ví dụ về một vài hàm số cụ thể
GV: Trong bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x y. Bảng này
có xác định y là hàm số của x không? Vì sao?
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
GV: Qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng
ngược lại không phải bảng nào ghi các giá trị tương ứng của x y
cũng cho ta một hàm số y của x.
Nếu hàm số được cho bằng công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x
chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định
dụ 1b, biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y
= 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý.
GV: Hướng dẫn HS xét các công thức còn lại
GV: hàm số y = 2x + 3, biến số x thể lấy các giá trị tuỳ ý,
sao?Ở hàm số
4
y
x
=
, biến số x có thể lấy giá trị nào? Vì sao?
GV: Giới thiệu cách viết hàm số
GV: Khi x thay đổi y luôn nhận 1 giá trị thì y hàm số
không?
GV yêu cầu HS làm ?1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm hàm số.
* Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại
lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị
của x ta luôn xác định được một giá
trị tương ứng của y thì y được gọi
hàm số của x x được gọi biến
số
* Hàm số thể được cho bằng
bảng hoặc bằng công thức
Ví dụ:(sgk.tr42)
* Khi y hàm số của x ta thể
viết: y = f(x); y =g(x)…
* Khi x thay đổi y luôn nhận
một giá trị không đổi thì hàm số y
được gọi là hàm hằng.
Trang 47
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiu khái niệm đồ th hàm s.
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đồ thị hàm số.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số, biểu diễn các điểm thuộc đồ thị trên MP tọa độ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm ?2 từ đó rút ra khái niệm về đồ thị
của hàm số.
GV: Yêu cầu HS làm ?2. Kẻ sẵn 2 htọa độ Oxy lên bảng
(bảng có sẵn lưới ô vuông)
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài ?2 vào vở
GV và HS cùng kiểm tra bài của bạn trên bảng.
Gv chốt lại vấn đề.
GV: Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)?
GV: Đánh giá, chốt lại
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Đồ thị của hàm số.
? 2 a)
b) Với x = 1 thì y = 2 ta có A(1;2)
*Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp
giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ
độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)
HOẠT ĐỘNG 4. Hàm s đồng biến, nghch biến
- Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Xác định được một hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?3 tính các giá trị của hàm số
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.
Môt cách tổng quát:
1
A
B
C
D
E
F
0
2
5
y
1
2
3
4
5
6
x
3
4
6
-
1
-
1
y
x
1
2
-1
-2
1
-1
-2
2
A
Trang 48
từ đó xây dựng khái niệm về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số.
GV Cho HS làm ?3 theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút
GV: Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x?
GV: Hãy nhận xét: khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x +
1 thế nào?
GV: Xét hàm số y = -2x + 1 tương tự
GV: Đưa khái niệm (sgk.tr44) lên bảng
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Cho hàm số y = f(x) xác định với
mọi x thuộc R. Với mọi x
1
, x
2
bất kì
thuộc R
*Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) < f(x
2
) thì
hàm số y = f(x) đồng biến trên R
*Nếu x
1
< x
2
mà f(x
1
) > f(x
2
) thì
hàm số y = f(x) nghịch biến trên R
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 1a sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
a) Ta có:
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến.
+ BTVN: 1; 2; 3/sgk.tr44
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu khái niệm hàm số? Thế nào là hàm hằng? (M1);
Câu 2: Nêu cách tính giá trị của hàm số? (M2)
Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3)
Trang 49
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính giá trị của hàm số, kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, kĩ năng “đọc” đồ thị.
3. Thái độ: Tư duy, quan sát dự đoán rút ra quy luật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Nhắc lại, bổ
sung khái
niệm hàm số.
Khái niệm hàm
số, đồ thị hàm
số,
Hiểu được tính
biến thiên của
một hàm số
Giải thích được
những ví dụ cụ thể
về hàm số
Xác định được những hàm số
cụ thể đồng biến hay nghịch
biến
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được tái hiện các kiến thức cơ bản ở tiết trước.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất
Giao nhiệm vụ học tập
Thực hiện nhiệm vụ học tập
-: Nêu khái niệm về hàm số.
Cho hàm số y = f(x) =
2
1
x + 3. Tính f(0), f(2), f(
3
2
)
- Phát biểu tổng quát về hàm số đồng biến, nghịch biến?
Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến hay nghịch biến.
Giải thích?
* Khái niệm hàm số (sgk)
f(0) = 3, f(2) = 4, f(
3
2
) =
3
10
* Hàm số đồng biến, nghịch biến (sgk)
Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến vì với mọi
x
1
; x
2
R; x
1
< x
2
ta có 2x
1
< 2x
2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y = ax + b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs hoạt động nhóm trong 3p điền vào bảng phụ câu
a. Từ kết quả đó đưa ra nhận xét cho câu b.
H: Khi x tăng lên thì y thế nào? Kết luận gì về hàm số này?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 2/sgk.tr45:
a) Bảng phụ
b) Khi x lần lượt nhận các giá trị tăng lên giá
trị tương ứng của hàm số lại giảm đi. Vậy
hàm số đã cho nghịch biến trên R
Trang 50
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv hướng dẫn và nhắc lại cho Hs cách vẽ đồ thị hàm số y =
ax (đã học ở lớp 7) để làm bài tập.
H: Khi giá trị của biến số x tăng lên thì giá trị tương ứng
của hàm số y = 2x thế nào? Từ đó kết luận gì về hàm số y =
2x
Hỏi: Nhận xét hàm số y = -2x?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 3/sgk.tr45:
a) * y = 2x
Với x = 1
thì y = 2 ta
A(1; 2)
* y = -2x
Với x = 1 thì
y = -2 ta có
B(1; -2)
b) Khi giá trị
của biến x tăng
lên thì giá trị
tương ứng của
hàm số y = 2x cũng tăng lên, nên hàm số y =
2x là đồng biến trên R
- Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị
tương ứng của hàm số y = -2 x lại giảm đi,
do đó hàm số y = 2x nghịch biến trên R
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs hoạt động nhóm làm câu a trên phiếu học tập, từ
đó hướng dẫn Hs rút ra nhận xét câu b
H : thể rút ra được cách tính giá trị của hàm số y= 0,5x
+ 2 dựa vào kết quả giá trị y của hàm số y = 2x với cùng
giá trị biến số x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 6/sgk.tr45:
a) Bảng phụ
b) Khi biến x lấy cùng một giá trị thì giá trị
tương ứng của hàm số y = 0,5x + 2 luôn lớn
hơn giá trị tương ứng của hàm số y=0,5 x
2 đơn vị
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho 1 Hs khá, giỏi đứng dậy tại chỗ trả lời bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 7/sgk.tr46:
Với x
1
, x
2
bất kỳ thuộc R và x
1
< x
2
, ta có:
f(x
1
) f(x
2
) = 3x
1
3x
2
=3(x
1
x
2
) < 0
hay f(x
1
) < f(x
2
)
Suy ra, hàm số y = 3x đồng biến trên R
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ BTVN: 4; 5 /sgk.tr47 . Chuẩn bị bài: Hàm số bậc nhất
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số, đồ thị hàm số? (M1)
Câu 2: Cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số x? Cách vẽ đồ thị hàm số? (M2)
Câu 3: Cách chứng minh hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến? (M3)
-2
2
1
y
y'
x'
x
A
B
O
y = -2x
y = 2x
Trang 51
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu các khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất.
2. Kĩ năng: Tìm được giá trị của a (hoặc b) khi viết 2 giá trị tương ứng x và y, và hệ số của a (hoặc b). Chỉ ra được
tính đồng biến hay nghịch biến của hàm số bậc nhất y = ax+b dựa vào hệ số a.
3. Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế, giúp học sinh yêu thích môn toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Hàm số bậc
nhất
Nắm đ/n và t/c của
h.số bậc nhất. Cho
ví dụ.
Xác định được các
giá trị a, b của h.số
bậc nhất
Xác định được tính đồng
biến, nghịch biến của h.số
bậc nhất
Chứng minh một
h.số cụ thể đồng biến
hay nghịch biến.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Xây dựng khái niệm hàm số bậc nhất thông qua bài toán mở đầu?
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được dạng của hàm số bậc nhất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv hướng dẫn Hs từng bước giải bài toán thực tế trong sgk
để xây dựng khái niệm về hàm số bậc nhất.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 điền vào chỗ trống(…) cho đúng
GV: Yêu cầu HS làm ?2
H: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t?
HS: Đại lượng s phụ thuộc vào t, ứng với mỗi giá trị của t,
chỉ có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t.
GV: Lưu ý HS trong ng thức s = 50t + 8. Nếu thay s bởi
chữ y, t bởi chữ x ta công thức hàm số quen thuộc: y =
50x + 8. Nếu thay 50 bởi chữ a 8 bởi chữ b thì ta y =
ax + b (
a 0)
là hàm số bậc nhất
H: Vậy hàm số bậc nhất là gì?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài toán : (sgk.tr46)
?1
- Sau một giờ ô tô đi được: 50km
- Sau t giờ ô tô đi được: 50t (km)
- Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s =
50t + 8 (km)
?2
Hs nêu dự đoán
T
1
2
3
4
s
58
108
158
208
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái nim hàm s bc nht.
- Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là hàm số bậc nhất.
8 km
TT Hà Noi
Hue
Ben xe
Trang 52
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ
- Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa hàm số bậc nhất, xác định được các hệ số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Vậy hàm số bậc nhất là gì?
Gv tổng quát định nghĩa h.số bậc nhất và cho Hs xác định các hệ số a, b
của một số hàm số bậc nhất cụ thể.
GV: Cho bài tập: Các hàm số sau phải hàm số bậc nhất không?
sao? Nếu là hàm số bậc nhất, hãy chỉ ra hệ số a, b? (Bảng phụ)
2
a)y 5x 3; b)y 1 5x; c)y 2x 3;
d)y 0,5x; e)y mx 2; f)y 0.x 7
= + = = +
= = + = +
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm về hàm số bậc
nhất.
* Bài toán : (sgk.tr46)
* Định nghĩa:
Hàm số bậc nhất là hàm số được
cho bởi công thức y = ax + b.
Trong đó a, b là các số cho trước
a0
Chú ý: Khi b = 0, hàm số có
dạng y = ax (đã học ở lớp 7)
HOẠT ĐỘNG 3. Tính cht ca hàm s bc nht.
(1) Mục tiêu: Hs nắm được tính chất của hàm số bậc nhất
(2) Sản phẩm: Hs xác định được hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến trong từ trường hợp cụ thể.
(3) NLHT: NL xác định tính đồng biến nghịch biến của một hàm số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu dụ sgk để tìm hiểu tính chất của h.số
bậc nhất.
GV: Xét hàm số: y = f(x) = -3x + 1. H: Hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác
định với những giá trị nào của x? Vì sao?
H: Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R?
GV: Yêu cầu HS làm
?3
GV: Theo chứng minh trên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R.
Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Hãy nhận xét về hệ số a?
Từ ví dụ, Gv tổng quát tính chất của hàm số bậc nhất.
H: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào?
nghịch biến khi nào?
H: Để kết luận hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến, nghịch biến ta
chỉ cần xét hệ số a > 0 hay a < 0.
GV: Qua bài tập * các hàm bậc nhất nào đồng biến? nghịch biến?
sao?
GV: Cho HS làm ?4
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tính chất
VD: (sgk.tr47)
?3
Lấy x
1
, x
2
R
sao cho x
1
< x
2
f(x
1
) = 3x
1
+ 1
f(x
2
) = 3x
2
+ 1 ta có
1 2 1 2
12
12
x x 3x 3x
3x 1 3x 1
f(x ) f(x )
+ +

Vì x
1
< x
2
suy ra f(x
1
) < f(x
2
) thì
hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R.
Tổng quát:
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định
với mọi giá trị x thuộc R và có tính
chất sau:
a) Đồng biến trên R, khi a > 0.
b) Nghịch biến trên R, khi a < 0
?4
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Trang 53
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 8/sgk
* y = 1 5x có a = -5; b = 1. Hàm số nghịch biến trên R
* y = - 0,5x có a = - 0,5; b = 0. Hàm số nghịch biến trên R
* y =
2
( x 1 ) +
3
có a =
2
; b =
3
-
2
Hàm số đồng biến trên R
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Hs nắm được dạng toán có chứa tham số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 9
- Hãy xác định các hệ số a,
b của hàm số?
- Hãy nhắc lại điều kiện để hàm số
đồng biến, nghịch biến?
- Dự theo yêu cầu bài toán ta sẽ làm như thế nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 9/sgk
a) Hàm số: y = (m 2)x + 3y = (m 2)x +
3 đồng biến trên R:
m 2 > 0 m > 2 m 2 > 0 m > 2
b) Hàm số: y = (m 2)x + 3y = (m 2)x +
3 nghịch biến trên R:
m 2 < 0 m < 2
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Học bài cũ.
+ BTVN: 10/sgk.tr 48
+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Vậy hàm số bậc nhất là gì?
Câu 2: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào?
Câu 3: Bài tập 8 sgk (M3)
Trang 54
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất của hàm số bậc nhất về xét
hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Hàm số
bậc nhất
Nắm đ/n và t/c
của h.số bậc
nhất. Cho ví dụ.
Biểu diễn tọa độ
của một điểm trêm
mặt phẳng tọa độ
Xác định được tính đồng biến,
nghịch biến của h.số bậc nhất. Xác
định hệ số a của hàm số khi biết
tọa độ một điểm mà nó đi qua.
Xác định được
điều kiện để một
hàm số là hàm
bậc nhất
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức liên quan đến hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.
Nội dung
Đáp án
Phát biểu định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất?
Làm bài tập 9/sgk.tr48
+ Định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất:
(sgk.tr47) (4đ)
+ Bài tập 9/sgk.tr48:
a) Hàm số đồng biến khi m > 2 (3đ)
b) Hàm số nghịch biến khi m < 2 (3đ)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu làm bài tập 12/sgk.tr48
Hỏi: Khi x = 1; y = 2,5 thì hàm số được viết lại như
thế nào? Từ đó suy ra a = ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Bài tập 12/sgk.tr 48:
Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số
y = ax + 3
Trang 55
GV chốt lại kiến thức
=+
=
= =
2,5 a.1 3
a 3 2,5
a 0,5 a 0,5 0
sè a cña hµm sè trªn lµ a = - 0,5.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho HS hoạt động nhóm
từ 4 đến 5 phút rồi gọi đại diện nhóm trình bày bài
làm của nhóm mình
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 13/sgk.tr 48:
=
=
a)m sè y 5 m(x 1)
y 5 m.x 5 m lµ hµm sè
bËc nhÊt khi:
= a 5 m 0 5 m 0 m 5 m 5
b) Hàm số
m1
y x 3,5
m1
+
=+
là hàm số bậc nhất khi:
+
m1
0 c lµ m + 1 0 vµ m - 1 0 m 1
m1
GV giao nhiệm vụ học tập.
: Gv cho HS làm bài tập 11/sgk.tr48. Gọi 2HS lên
bảng, mỗi em biểu diễn 4 điểm, dưới lớp HS làm vào
vở
Gv Hướng dẫn Hs nhận xét thông qua các câu hỏi sau
đây:
- Những điểm tung độ bằng 0 nằm trên đường
nào?
- Những điểm hoành độ bằng 0 nằm trên đường
nào?
- Những điểm tung độ bằng hoành độ nằm trên
đường nào?
- Những điểm tung đhoành độ đối nhau nằm
trên đường nào
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 11/sgk.tr 48:
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Chuẩn bị bài : Đồ thị của hàm số y = ax + b
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2)
Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định nh nghịch biến
dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số
y = ax +b?
Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3)
1
-1
G
H
F
C
D
B
A
E
y
x
-2
2
-3
-3
3
-2
1
3
2
1
Trang 56
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b
(a 0)
một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm
có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu
b0
và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL xác định dạng của đồ thị hàm số bậc nhất, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Đồ thị của
hàm số y =
ax + b
Phát biểu được khái niệm đồ
thị hàm số y = ax + b. Nắm 2
bước vẽ đồ thị hàm số trên.
Hiểu đồ thị hàm số y
= ax + b dựa trên đồ
thị hàm số y = ax.
Vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b
trên mặt phẳng tọa độ
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy được sự tương quan giữa đồ thị hàm số y = ax đã học và y = ax + b.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng song song với đ.thẳng y = ax.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs lên bảng làm ?1. Từ đó hướng dẫn Hs nhận
xét về sự tương quan của các điểm A, B, C với A’, B’, C’
thông qua hệ thống câu hỏi:
+ Có nhận xét về tung độ tương ứng với cùng một
hoành độ của các điểm A’, B’, C’ với các điểm A, B, C
trên mặt phẳng toạ độ?
+ Các tứ giác AA’B’B và BB’C’C là hình gì ?
+ Nhận xét các đoạn thẳng A’B’ với AB B’C’ với BC
?
+ Nếu A, B, C thẳng hàng thì A’, B’, C’ như thế nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Gv đặt vấn đề: Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị của hàm số y
= ax (a
0
) và biết cách vẽ đồ thị này. Dựa vào đồ thị
hàm số y = ax ta có thể xác định được dạng đồ thị của
hàm số y = ax + b hay không? và vẽ đồ thị hàm này thế
nào?
3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
? 1
* Nếu A, B, C
thuộc (d) thì A’, B’,
C’ thuộc (d’) với
(d’) // (d)
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
9
7
6
5
4
2
3
2
1
O
C'
B'
A'
C
B
A
y
y'
x
x'
Trang 57
HOẠT ĐỘNG 2. Xây dng khái niệm đồ th Hàm s y = ax + b
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đồ thị hàm số y = ax + b.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được dạng tổng quát đồ thị hàm số y = ax + b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập ?2. Gv
treo bảng phvề đồ thị hai hàm số trên để hướng dẫn
Hs đưa ra khái niệm đồ thị hàm số trên thông qua các
câu hỏi sau.
H: Với cùng giá trị của biến x, hãy nhận xét các gtrị
tương ứng của hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ?
H: Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào ?
H: Dựa vào nhận xét ?2 hãy nhận định về đồ thị của
hàm số y = 2x + 3?
GV: Treo bảng phụ hình 7/sgk và chốt lại : Dựa vào cơ
sở đã nói trên “Nếu A, B, C
(d) thì A’, B’, C’
(d’) với (d’) // (d)”, ta suy ra : Đồ thị của hàm số y =
2x đường thẳng nên đồ thị của hàm số y = 2x + 3
cũng đường thẳng đường thẳng này song song
với đường thẳng y = 2x.
GV: Treo bảng phụ phần tổng quát giới thiệu đồ thị
của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
GV giới thiệu chú ý như SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
?1
?2
x
- 3
- 2
- 1
0
1
2
3
y = 2x
- 6
- 4
- 2
0
2
4
6
y = 2x + 3
- 3
- 1
1
3
5
7
9
* Tổng quát :
Đồ thị hàm số y = ax+b (a
0
) là một đường thẳng:
- Cắt trục tung tại điểm có
tung độ bằng b
- Song song với đường
thẳng y = ax, nếu b
0
trùng với đường thẳng y =
ax, nếu b = 0
* Chú ý : (sgk.tr50)
HOẠT ĐỘNG 3. Cách v đồ th ca hàm s y = ax + b (a ≠ 0)
- Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được 2 bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs tổng kết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b dựa vào các
kết quả đã làm ở mục 1.
H: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax với (
a0
)
H: Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào?
H: Khi
b0
, làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b?
H: Làm thế nào để xác định được hai điểm này?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
+ Khi a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến trên R, từ trái sang phải
đường thẳng y = ax + b đi lên (nghĩa khi x tăng lên thì y tăng
lên)
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax +
b (a ≠ 0) .
* Cách vẽ: (sgk.tr51)
Bước 1: xác định điểm nằm trên trục
tung.
Cho x = 0 thì y = b ta được điểm A(0 ;
b) xác định điểm thuộc trục hoành
Cho y = 0 thì x =
b
a
ta được điểm B
;0
b
a



Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
A, B trên mặt phẳng tọa độ, ta được đồ
y = 2x + 3
x'
y = 2x
-1,5
3
2
1
y
y'
x
A
O
Trang 58
+ Khi a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến trên R, từ trái sang
phải đường thẳng y = ax + b đi xuống (nghĩa là khi x tăng lên thì
y giảm đi)
thị hàm số cần tìm.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b trong trường hợp cụ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm
?3
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Hàm số y = 2x – 3
Cho x = 0 => y = - 3 A(0, - 3)
Cho y = 0 => x =
3
2
B
3
;0
2



Hàm số y = - 2x + 3
Cho x = 0 => y = 3 A’(0, 3)
Cho y = 0 => x =
3
2
B’
3
;0
2



D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ BTVN : 15; 16/sgk.tr51
+ Xem trước các bài tập 17, 18, 19/sgk.tr 51 + 52. Chuẩn bị tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa đồ thị hàm số bậc nhất? (M1)
Câu 2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b? (M2)
Câu 3: Bài tập 15.17 sgk (M3)
Trang 59
2
1
-2,5
7,5
5
-
2
3
y
N
M
F
E
x
C
B
A
O
-2
2
-2
M
B
H
C
O
A
-1
1
1
2
x
y
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm
có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu
b0
hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. năng: HS vẽ thành thạo đồ thị y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị (thường là hai giao điểm
của đồ thị với hai trục toạ độ).
3. Thái độ: Cẩn thận trong việc xác định điểm và vẽ đường thẳng của đồ thị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Cấp độ thp
(M3)
Cấp độ cao
(M4)
Đồ thị của
hàm số y =
ax + b
Phát biểu được khái niệm đồ
thị hàm số y = ax + b. Nắm 2
bước vẽ đồ thị hàm số trên.
Hiểu đồ thị hàm số y
= ax + b dựa trên đồ
thị hàm số y = ax.
Vẽ được đồ thị
hàm số y = ax +
b trên MPTĐ
Xác định tọa độ
giao điểm đồ thị
hai hàm số
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Học sinh giải được các bài toán về đồ thị hàm số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv chuẩn bị hai bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục toạ độ có
ô lưới yêu cầu 4 Hs lần lượt lên vẽ đồ thị các hàm số
y = 2x ; y = 2x + 5;
2
yx
3
=−
2
y x 5
3
= +
trên cùng mặt phẳng toạ độ.
Sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời câu b
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 15/sgk.tr51:
b) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai cặp cạnh
đối song song là hình bình hành
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
với
a0
từ đó gọi các Hs lên bảng lần lượt làm các
câu a, b, c
Gv: Vẽ đường thẳng đi qua B(0 ; 2) song song với
Ox và yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ C
Bài tập 16/sgk.tr51:
b) A(-2 ; -2)
c) + Toạ độ điểm
C(2 ; 2)
- Xét
ABC
: Đáy
BC = 2cm. Chiều
y = 2x
y = -
2
3
x
y = -
2
3
x + 5
y = 2x + 5
y = 2x + 2
y = x
Trang 60
GV: Hãy tính diện tích
ABC
?
(HS có thể có cách tính khác:
Ví dụ: S
ABC
= S
AHC
- S
AHB
)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
cao tương ứng AH =
4cm
S
ABC
=
2
1
AH.BC 4(cm )
2
=
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập 18a/sgk.tr52.
Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS lên bảng trình bà
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 18/sgk.tr52:
a) Thay x = 4; y = 11 vào y = 3x + b
b = -1
Hàm số cần tìm là y = 3x – 1
Vẽ đồ thị : (HS tự hoàn chỉnh)
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập Gọi Hs đứng
tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 16/sbt.tr59
Khi x = -3 thì y = 0
Ta có: y = (a - 1)x + a
a = 1,5
Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại
điểm có hoành độ bằng -3
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có các hệ số chứa căn thức.
(2) Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b có các hệ số chứa căn thức
(3) NLHT: NL vẽ đồ thị hàm số
Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 19 sgk
+ Vẽ đồ thì hàm số: y=
3. 3x+
Cho x = 0 y =
3.0 3 3+=
M(0;
3
)
Cho y = 0 0 =
3.0 3+
x = 1 N (−1;0)
Đồ thị hàm số y=
3. 3x+
là đường thẳng đi qua hai điểm M(0;
3
) và N (−1; 0)
+ Ta đi xác định vị trí điểm M(0;
3
) trên trục tung:
Bước 1: Xác định điểm A(1;1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có: OA
2
=1
2
+1
2
=2 OA =
2
Bước 2: Dùng compa vẽ cung tròn tâm O bán kính OA =
2
. Cung tròn này cắt trục Ox tại vị trí C thì hoành độ
của C
2
Bước 3: Xác định điểm B(
2
;1). Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có: OB
2
=(
2
)
2
+1
2
= 2 + 1 = 3 OB =
3
Bước 4: Dùng compa vẽ cung tròn tâm O bán kính OB =
3
. Khi đó cung tròn này cắt trục tung tại vị trí điểm có
tung độ là
3
. Ta xác định được điểm M(0;
3
).
Bước 5: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm M và N ta được đồ thị hàm số y=
3. 3x+
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs thực hiện các bước
tương tự như trên. Để làm bài
Vẽ đồ thì hàm số: y=
5. 5x+
Cho x = 0 y =
5.0 5 5+=
Trang 61
tập.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ
HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
B(0;
5
)
Cho y = 0 0 =
5.0 5+
x = 1
C (−1;0)
Đồ thị hàm số y=
5. 5x+
là đường thẳng
đi qua hai điểm A(0;
5
) và B (−1; 0)
Bước 1: Xác định điểm A(2;1)trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có: OA
2
=2
2
+1
2
=4+1=5OA=
5
Bước 2: Vẽ cung tròn tâm O bán kính OA =
5
. Cung tròn này cắt
trục Oy tại vị trí điểm BB có tung độ là
5
. Ta xác định được điểm B.
Bước 3: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm B(0;
5
) và C(−1;0) ta được đồ
thị của hàm số y=
5. 5x+
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (
0a
)
+ Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2)
Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định nh nghịch biến
dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số
y = ax +b?
Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3)
Trang 62
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT
§4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a
0) y = a’x + b(a’
0) cắt nhau,
song song với nhau, trùng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm
số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Đường thẳng
song song,
đường thẳng
cắt nhau
Biết điều kiện để
2 đường thẳng
song song, trùng
nhau, cắt nhau
Tìm được các
đường thẳng
song song, trùng
nhau, cắt nhau
Giải thích vì sao hai đường
thẳng song song, trùng nhau,
cắt nhau trong các trường hợp
cụ thể
Xác định điều kiện
tham số để 2 đường
thẳng song song,
trùng nhau, cắt nhau
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét về các vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mp tọa độ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Trang 63
Gọi 3 học sinh lần lượt vẽ đồ thị ba hàm số y = 2x + 3,
y = 2x 2 và hàm số y = - 2x 2 trên cùng một mặt
phẳng tọa độ.
Gọi Hs nêu nhận xét về đồ thị 3 hàm số trên có đường
thẳng nào song song với nhau? Cắt nhau?
Gv đặt vấn đề: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b
( 0)a
và đường thẳng y = a’x + b’
( ' 0)a
song song
với nhau? Trùng nhau? Cắt nhau?
Hs: Hai hàm số y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song
với nhau. Hàm số y = 2x – 2 và y = - 2x 2 cắt nhau
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. đưng thng song song
- Mục tiêu: Học sinh nắm được điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân,
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được hai đường thẳng song song, trùng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu Hs quan sát từ phần khởi động từ đó rút ra điều
kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Gv cho Hs phát biểu điều kiện để hai đường thẳng song
song, trùng nhau?
H: Tổng quát 2 đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0); y = a’x +
b’(a’≠ 0). Khi nào chúng song song? Khi nào chúng trùng
nhau?
1. Đường thẳng song song.
* Kết luận:
Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x
+ b’(a’ ≠ 0)
+ Song song với nhau
a = a’; b ≠ b’
+ Trùng nhau
a = a’; b = b’
HOẠT ĐỘNG 3. Đưng thng ct nhau
- Mục tiêu: Học sinh nắm được điều kiện hai đường thẳng cắt nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân,
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs Xác định được hai đường thẳng cắt nhau, khái quát kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Trang 64
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs quan sát từ kết quả phần khởi động cho Hs rút ra
kết luận
GV gợi ý: Nếu chúng không song song, không trùng nhau thì chúng
cắt nhau
Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận và giới thiệu phần chú ý.
Gợi ý : Dựa vào kết luận trên vhai đường thẳng song song hoặc
trùng nhau
+ Nhận xét về hệ số a của hai đường thẳng y = 0.5x + 2 đường
thẳng y = 0,5x 1?
+ Từ đó kết luận gì về hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý
2. Đường thẳng cắt nhau.
?2 Hai đường thẳng y = 1,5x + 2 và
y = 0,5x 1 cắt nhau
* Kết luận:
Hai đường thẳng cắt nhau
a ≠ a’
* Chú ý: Khi a ≠ a’ và b = b’ thì hai
đường thẳng cắt nhau tại một điểm
trên trục tung có tung độ là b
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng cho trước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv Hướng dẫn Hs làm bài toán bằng các gợi ý.
H: Nêu yêu cầu của đề bài ?
H: Hai hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 bậc nhất
khi nào?
H: Hai đường thẳng d
1
và d
2
cắt nhau khi nào ?
H: Hai đường thẳng d
1
và d
2
song song với nhau khi nào ?
Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập 20 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Bài toán áp dụng.
y = 2mx + 3 (d
1
) và y = (m + 1)x + 2 (d
2
)
* Hai hàm số đã cho là bậc nhất khi:
20
10
m
m
+
0
1
m
m
−
a) (d
1
) (d
2
)
a
a’ hay 2m
m + 1
m
1
Vậy (d
1
) (d
2
)
0
1
m
m

b) (d
1
) // (d
2
)
'
'
aa
bb
=
21
32
mm=+
m = 1 (TMĐK)
Bài tập 20/sgk.tr54:
Ba cặp đường thẳng cắt nhau là :
y = 1,5x + 2 và y = x + 2
y = 0,5x 3 và y = x 3
y = 1,5x 1 và y = 0,5x + 3
Các cặp đường thẳng song song là :
y = 1,5x + 2 và y = 1,5x 1
y = x + 2 và y = x 3
y = 0,5x 3 và y = 0,5x + 3
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Học bài cũ.
+ BTVN: 21; 22/sgk.tr 54 + 55
+ Tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Trang 65
Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau (M1)
Câu 2: Bài tập 20 sgk (M2.M3)
Câu 3: Bài tập 21 sgk (M4)
Trang 66
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a
0
) và y = a’x + b’(a’
0)
cắt nhau,
song song với nhau, trùng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác
định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt
nhau, song song, trùmg nhau.
3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định các hệ số và vẽ đồ thị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán liên quan đến các bài toán về đồ thị hàm số y = ax + b
II. CHUN B:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Đường thẳng
song song,
đường thẳng
cắt nhau
Biết điều kiện để 2
đường thẳng song
song, trùng nhau,
cắt nhau
Tìm được các
đường thẳng song
song, trùng nhau,
cắt nhau
Giải thích vì sao hai đường
thẳng song song, trùng
nhau, cắt nhau trong các
trường hợp cụ thể
Xác định điều kiện
tham số để 2 đường
thẳng song song,
trùng nhau, cắt nhau
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được tái hiện lại kiến thức cũ liên quan đến bài học
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Hs nêu được điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau.
Nội dung
Đáp án
Nêu kết luận về hai đường thẳng song song và hai
đường thẳng cắt nhau?
Sửa bài tập 21/sgk.tr54
Kết luận về hai đường thẳng song song hai đường
thẳng cắt nhau: sgk.tr53 (4đ)
Bài tập 21/sgk.tr54:
a) m = -1 (3đ)
b) m
0 ; m
1
2
m
-1 (3đ)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến các bài toán về đồ thị hàm số y = ax + b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs đứng tại chỗ trả lời nhanh bài tập 22.
H: Hai đường thẳng song song thì hệ số a của chúng
Bài tập 22/sgk.tr55:
a) Đồ thị hàm số y = ax + 3 song song với đường
thẳng y = - 2x
a = - 2
Trang 67
O
N
M
1
-3
4
3
2
3
y = -
3
2
x +2
y =
2
3
x +2
x
x'
y'
y
-1,5
quan hệ thế nào? Hãy xác định hệ số a biết đồ thị
của hàm số song song với y = - 2x
H: Biết khi x = 2 thì m số giá trị y = 7 làm thế
nào để tìm được a?
H Đồ thị hàm số vừa xác định đường thẳng y = -2x
có vị trí như thế nào với nhau? Vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
b) Ta thay x = 2 và y = 7 vào công thức hàm số y
= ax + 3 ta có :
7 = a. 2 +3
- 2a = - 4
a = 2
Hàm số đó là y = 2x + 3
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho hs hoạt động nhóm làm bài tập trong 3-5p rồi
gọi đại diện lên trả lời
H: Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm tung độ
bằng –3 có nghĩa là gì?
H: Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;5). Em hiểu điều
đó như thế nào?
H: Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5). Vậy làm thế
nào để tìm được a?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 23/sgk.tr55:
a) Đồ thi hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm
có tung độ bằng -3, vậy tung độ gốc b = -3.
b) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5)
nên ta thay x = 1; y = 5 vào hàm số
y = 2x + b =>
5 = 2.1 + b => b = 3
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs cá nhân lần lượt lên bảng làm bài tập
H: Chưa vẽ đồ thị, em nhận xét về hai đường
thẳng này?
H: Yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi
đồ thị với hai trục toạ độ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 25/sgk.tr 55:
a) Vẽ đồ thị:
b) Thay y = 1 vào hàm
số y =
2
3
x + 2
ta được x = -
3
2
=>Toạ
độ điểm M(-
3
2
;1)
* Thay y = 1 vào hàm
số y = -
3
2
x + 2 ta được x =
2
3
=> N(
2
3
;1)
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 24/sgk.tr 55:
Gọi 2 đ.thg đề bài cho là (d) và (d’).
a)(d) và (d’) cắt nhau khi
2 1 2 0,5
2 1 0 0,5
mm
mm
+


+

b)(d) // (d’)
0,5
0,5
3
3
0,5
m
m
k
k
m
=
=

−
−
c)(d)
(d’)
0,5
0,5
3
3
0,5
m
m
k
k
m
=
=
=

=−
−
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã giải
Trang 68
+ Xem trước bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (
0a
)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau (M1)
Câu 2: Bài tập 20 sgk (M2.M3)
Câu 3: Bài tập 21 sgk (M4)
Trang 69
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b
( 0)a
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). Sử dụng hệ số góc của đường
thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: HS biết tính góc
hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong 2 trường hợp a > 0, a < 0
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUN B:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Hệ số góc của
đường thẳng y
= ax+b
Nắm được
khái niệm hệ
số góc
Nhận biết hai đường
thẳng cắt nhau, song song
dựa vào hệ số góc
Xác định được các
hệ số a, b trong T.H
cụ thể.
tính góc
hợp bởi
đường thẳng y = ax + b
và trục Ox.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kích thích hứng thú ham học hỏi kiến thức mới của học sinh
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV đặt vấn đề: với đường thẳng y = ax + b thì hệ số b được gọi là tung
độ góc, vậy Hãy nêu dự đoán, hệ số a được gọi là gì?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái nim v h s góc của đường thng y = ax + b
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, xác định được hệ số góc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv dựa vào hình vẽ 10 sgk để xây dựng khái niệm hệ
số góc của đường thẳng y = ax + b.
GV: Cho HS đọc nội dung SGK. HS: Tìm hiểu và thảo
luận
GV: Giới thiệu, minh họa khái niệm : Góc tạo bởi
đường thẳng y = ax + b và trục Ox
H: Nhận xét mối quan hgiữa hệ số a với c tạo bởi
các đường thẳng và trục Ox ?
GV nhấn mạnh:
+ a > 0 thì góc α là góc nhọn
1. Khái nim h s góc của đường thng y = ax + b
(a
0)
a) Góc to bởi đường thng y = ax + b và trc Ox:
b) Hệ số góc:
b)
a)
a < 0
y
y =ax +b
T
x
y'
O
x'
A
O
T
A
a > 0
y =ax +b
x
x'
y'
y
Trang 70
+ a < 0 thì góc α là góc tù
Hỏi: Nhận xét về hệ số a của các đường thẳng
trên với các góc tạo bởi chúng với trục Ox?
GV: Cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời gian 5
phút
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức. GV cho HS đọc Chú ý
Các đường thẳng cùng hệ số a (a hệ số của x)
thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau
?1
a)
1 2 3

và 0,5 < 1 < 2
b)
1 2 3

và -2 < -1 < -0,5
* Chú ý : (sgk.tr57)
HOẠT ĐỘNG 3. Ví d
- Mục tiêu: Hs nắm được ví dụ về cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs tính được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV Cho HS tìm hiểu nội dung dụ 1/SGK hướng dẫn trả
lời các câu hỏi:
+ Vẽ đồ thị
+ Xác định góc α đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox
+ Xác định độ dài OA, OB.
+ Từ đó tính α theo tan α =
OA
OB
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Nêu cách nh góc α qua dụ trên: Tính trực tiếp góc α
hợp bởi đ.thẳng y = ax + b và trục Ox khi a > 0
Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu ví dụ 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Ví dụ.
Ví dụ 1: (sgk.tr57)
a. Vẽ đồ thị
b. gọi α là góc tạo
bởi
y = 3x + 2
với trục Ox.
Khi đó α =
ABO
Áp dụng TSLT của
góc nhọn
Cho OAB
0
tan 3 72
OA
OB

= =
Ví dụ 2: (sgk.tr57)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ BTVN: 28/sgk.tr58
+ Tiết sau luyện tập
* Hướng dẫn Bài 30: Dựa vào định lý Pi tago tính AC, BC sau đó áp dụng công thức tính chu vi và diện tích tam
giác đã biết để tính chu vi và diện tích của tam giác ABC
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
2
4
2
3
2
y = -2x +2
y = -x +2
y = 2x +2
y = 0,5 x +2
3
2
-1
-2
2
b)
a)
1
1
y
y = -0,5x +2
x
y'
O
x'
O
-4 1
y = x +2
x
x'
y'
y
A
B
2
2
3
y
y = 3x +2
x
y'
O
x'
Trang 71
Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (M1)
Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước (M2)
Câu 3: Bài tập 27.28 sgk (M3.M4)
Trang 72
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a
0). Củng cố, khắc sâu mối quan
hệ giữa hệ số a và
(góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a
0) với trục Ox)
2. Kỹ năng : Biết cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a
0) với trục Ox, cách xác định hàm số khi biết
một số điều kiện để giải bài tập liên quan. Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a
0), xác định hệ số a, xác
định hàm số y = ax + b ( a
0), tính góc
, tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ
3. Thái độ: Linh hoạt, tập trung.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NLlàm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y = ax + b
II. CHUN B:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Luyện Tập
Củng cố khái
niệm hệ số góc
Củng cố hai đường thẳng
cắt nhau, song song dựa
vào hệ số góc
Xác định được các
hệ số a, b trong T.H
cụ thể.
Tính chu vi và diện
tích của tam giác
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức liên quan
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của đồ thị hàm số y = ax + b
Nội dung
Đáp án
Điểm
HS1: Làm bài tập 1
Bài 1: Cho hàm số y = 2x - 2
a) Hãy xác định hệ số a, b của hàm số trên.
b) Vẽ đồ thị của hàm số trên.
HS 2: Làm bài tập 2
Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b biết:
a) Đồ thị của hàm số đi qua điểm
A( - 1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5
b) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng
y =
2
x và đi qua điểm B( -1;
2
- 3)
Bài 1:
a) a = 2, b = -2
b) Vẽ đúng đồ thị
Bài 2:
a) Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm
A( -1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5
Nên a = 1,5, x = -1, y = 2
Thay a = 1,5, x = -1, y = 2
Vào pt hàm số y= ax +b ta được: b = 3,5
Vậy hàm số có dạng: y = 1,5x - 3,5
b) y =
2
x + 2
2
- 3
5
5
5
5
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Biết vẽ đồ thị và tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a
0) với trục Ox, cách xác định hàm số khi
biết một số điều kiện để giải bài tập liên quan, tính chu vi, diện tích tam giác.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
Trang 73
00
0 0 0 0
OC 2 1 OC 2
tgA = A 27 tgB = 1 B 45
OA 4 2 OB 2
C 180 (27 45 ) 108
= = = = = =
= + =
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho HS làm bài tập
28/58 SGK bài tập 29, 30/59
SGK
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp
thực hiện dưới vở, theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
GV uốn nắn, chốt lại
Gợi ý: Dựa theo cách m dụ
2 trong bài học
-3 HS lên bảng cùng lúc làm các
câu của bài tập 29/59 SGK
GV dẫn dắt cùng HS cả lớp từng
bước sửa cả ba câu a), b), c)
? Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2)
có nghĩa là gì?
? Đồ thị của hàm số song song với
đường thẳng y =
3x
ta suy ra
được điều gì?
- HS hoạt động nhóm làm bài tập
30/59 SGK
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Gợi ý : Áp dụng định Pitago để
tính các cạnh AC, BC
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 28/58: (sgk) y = -2x + 3
a) x = 0
y = 3 C (0; 3)
y = 0
x = 1,5 D(1,5; 0)
Vậy: Đồ thị của hàm số y = -2x + 3 là đường thẳng CD
b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = - 2x + 3 và trục Ox là
, và góc
kề bù với
, ta có : tg
= 2
63
0
26’
Vậy :
= 180
0
- 63
0
26’ = 116
0
34’
Bài 29/59: (sgk) y = ax + b
a) Với a= 2, đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm hoành độ
bằng 1,5 nên x = 1,5 ; y = 0
Thay a = 2; x = 1,5 ; y = 0 vào công thức hàm số
y = ax + b, ta được: 0 = 2.1,5 + b
b = -3
Vậy: hàm số cần xác định là y = 2x - 3
b) Với a = 3 và đồ thị hàm số đi qua điểm
(2; 2) nên x = 2 ; y = 2.
Thay a = 3; x = 2; y = 2 vào công thức hàm số
y = ax + b, ta được: 2 = 3.2 + b
b = - 4
Vậy : hàm số cần xác định là y = 3x - 4
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng
y =
3x
và đi qua điểm B(1;
35+
) nên : a =
3
; x = 1; y =
35+
.
Thay a =
3
; x = 1; y =
35+
vào công thức hàm số y = ax + b, ta
được:
35+
=
3
.1 + b
b = 5
Vậy: hàm số cần xác định là y =
3
x + 5
Bài 30/ 59: (SGK)
a)Vẽ đồ thị hàm số:
x = 0
y = 2 C (0; 2)
y = 0
x = -4 A(-4; 0)
x = 0
y = 2 C (0; 2)
y = 0
x = 2 B(2; 0)
b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2)
c) Gọi chu vi, diện tích
của tam giác ABC theo thứ tự P, S. Áp
dụng định lý Pitago đối với các tam giác vuông OAC và OBC, ta có:
2 2 2 2
2 2 2 2
AC= OA OC 4 2 20( )
BC= OB OC 2 2 8( )
cm
cm
+ = + =
+ = + =
Lại có : AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm)
Vậy: P = AB + OB + BC = 6 +
20
+
8
(cm)
2
11
S = AB.OC = .6.2 6( )
22
cm=
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải. Làm thêm bài tập 28, 27 trang 60, 61 SBT
1
2
2
yx=+
2yx= +
y
C
B
A
y'
x
x'
2
-4
2
y = -x + 2
y =
1
2
x +2
O
Trang 74
-Soạn phần “Ôn tập chương II”trang 59, 60, 61 SGK
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (M1)
Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước (M2)
Câu 3: Bài tập 27.28 sgk (M3.M4)
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm
hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nh nghịch biến
của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau,
vuông góc với nhau.
2. năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b
và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài.
3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
II. CHUN B:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
ÔN TẬP
CHƯƠNG
II
Củng cố khái niệm hàm số
đồng biến, nghịch biến, khái
niệm hệ số góc
Củng cố hai đường
thẳng cắt nhau, song
song dựa vào hệ số góc
Xác định được
các hệ số a, b
trong T.H cụ thể.
Chứng minh hai
đường thẳng
vuông góc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (trong các hoạt động)
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Học sinh nhớ lại kiến thức đã học của chương II
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.GV.Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
1/ Nêu định nghĩa hàm số? Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ.
2/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?
3/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. Nêu tính chất của hàm số y = ax + b
4/ Góc
tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định ntn ?
5/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?
6/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b (
0a
) (d’) y = a’x +b’ (
'0a
) :
cắt nhau, song song, trùng nhau ?
* GV bổ sung :
( ) ( ') . ' 1d d a a =
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
A. Ôn tập lý thuyết :
* Tóm tắt các kiến thức
cần nhớ : (SGK)
Trang 75
x
y
F
y = 5 - 2x
y = 0,5x + 2
C
E
B
D
A
2
2,5
5
-4
O
1
GV chốt lại kiến thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn các khái niệm hàm số, biến số , đồ thị của hàm số, khái niệm h/ s
bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhấtể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị và khắc sâu điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song , trùng nhau,
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập
32; 33; 34; 35 tr61 SGK
Nửa lớp làm bài 32; 33.
Nửa lớp làm bài 34; 35.
Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì
dừng lại
GV Kiểm tra bài làm của các nhóm
GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK
GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao
điểm của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ
GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng
GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C
H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ?
GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành
độ giao điểm của hai đường thẳng.
GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt
H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y?
GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB
GV. Làm thế nào để tính AB và AC ?
Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
B. Bài tập :
Bài 32 : (sgk)
a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến
1 0 1mm
b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến
5 0 5kk
Bài 33 : (sgk) Hai h/s y = 2x + (3 + m) y = 3x + ( 5 - m )
đều là hàm số bậc nhất,
Đã a
a’ ( 2
3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại
một điểm trên trục tung
3 5 2 2 1m m m m + = = =
Bài 34 : (sgk) .Hai đường thẳng y = (a 1)x +2 (a
1) y
= (3 a )x +1 (a
3) đã tung độ gốc b
b’ (2
1) . Do
đó hai đường thẳng song song với nhau
1 3 2 4 2a a a a = = =
Bài 35 : (sgk )
Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k
0) và
y = (5 k)x + (4 - m ) (k
5) trùng nhau
5 2,5
()
2 4 3
k k k
TMDK
m m m
= =



= =

Bài 37 : ( sgk )
* Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 đường thẳng cắt trục tung
tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục
hoành tại điểm B (-4 ; 0).
* Đồ thị hàm số y = 5 2x
đường thẳng cắt trục tung
tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục
hoành tại điểm D (2,5 ; 0)
b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 )
Vì hai đường thẳng cắt nhau
nên ta phương trình hoành độ giao điểm của hai đường
thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5
2,5 x = 3
x = 1,2
Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2
Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6
Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 )
c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm )
Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox
Áp dụng định lí Py–ta-go
AC=
2 2 2 2
5,2 2,6 33,8AF CF+ = + =
5,18
Trang 76
BC=
2 2 2 2
2,6 1,3 8,45 2,91CF FB+ = + =
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. NG DN HC NHÀ
- Ôn tập lí thuyết và bài tập . Chuẩn bị các bài tập ở phần ôn tập chương tiết sau kiểm tra 1 tiết.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Kiểm tra thông qua kết quả bài làm kiểm tra 1 tiết.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn
2. Kĩ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương
trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ: Liên hệ với phương trình bậc nhất một ẩn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: hiệu, tưởng tượng. NL duy: logic, khnăng suy
diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ
vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Phương trình
bậc nhất hai
ẩn
Khái niệm pt bậc
nhất 2 ẩn và tập
nghiệm
Lấy ví dụ về ptr bậc nhất
2 ẩn, giải thích cặp số
(x
0
,y
0
) là nghiệm của ptr
Xác định dạng ptr bậc
nhất 2 ẩn và tập nghiệm,
biểu diễn dưới dạng tổng
quát của nó
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra giới thiệu chương III)
Nội dung
Đáp án
Điểm
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Hs bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.
Trang 77
Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về
phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là
gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu
diễn như thế nào?
Là phương trình gồm có hai ẩn
x và y
Có vô số nghiệm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái nim v phương trình bậc nht hai n
- Mục tiêu: Hs nắm được một số khái niệm liên quan đến phương trình bậc nhất hai ẩn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, tên gọi và các quy ước.
- NLHT: xác định dạng của ptr bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
gv giới thiệu từ dụ tổng quát phương trình bậc nhất hai
ẩn hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c các số đã
biết (a
0 hoặc b
0)
H: Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai ẩn?
a) 4x 0,5y = 0 b) 3x
2
+ x = 5 c) 0x + 8y = 8.
d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y z = 3.
GV hướng dẫn Vd 2: Xét ptr x + y = 36
Ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị vế trái bằng vế phải, ta
nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2 ; 34) một nghiệm
của ptr.
H: Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phưng trình?
H: Vậy khi nào cặp số
00
(x ;y )
được gọi một nghiệm của
pt?
GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ mỗi nhiệm của ptr
bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm
00
(x ;y )
được biểu diễn bởi điểm toạ độ
00
(x ;y )
cho
Hs làm?1
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày tìm nghiệm của
phương trình
H: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai
ẩn.
Phương trình bậc nhất hai ẩn x y hệ thức
dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c các số
đã biết (a
0 hoặc b
0)
* Ví dụ 1: (sgk.tr5 )
* Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 )
- Nếu tại
00
x x ,y y==
giá trị hai vế của
của ptr bằng nhau thì cặp số
00
(x ;y )
được gọi
là một nghiệm của ptr-
* Ví dụ 2: (sgk.tr5 )
* Chú ý: (sgk.tr5 )
?1
Cho phương trình 2x – y = 1
a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của phương
trình 2x y = 1 ta được
2.1 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số
(1; 1) là một nghiệm của phương trình
Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của
phương trình.
b) Một số nghiệm khác của phương trình: (0;
1); (2; 3) … …
?2
Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm,
mỗi nghiệm là một cặp số.
HOẠT ĐỘNG 3. Tp nghim của phương trình bậc nht hai n
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Xác định được cặp số (x;y) là nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn
- NLHT: NL nghiên cứu tài liệu, tự học; NL biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu cách
2. Tập nghiệm của phương trình bậc
nhất hai ẩn.
Trang 78
f(x)=2x- 1
1
-1
1
x
y
0
2x - y = 1
1/2
biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn
H: Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn số
nghiệm, vậy làm thế o để biểu diễn tập nghiệm của
phương trình?
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làm
?3
SGK
GV: Giới thiệu trong mặt phẳng Oxy tập hợp các điểm biểu
diễn các nghiệm của phương trình - đường thẳng y = 2x
1
GV: Đường thẳng y = 2x - 1 còn gọi đường thẳng 2x y
= 1. Gọi HS lên bảng vđường thẳng y = 2x - 1 trên hệ
trục tọa độ.
GV: Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: 0x + 2y
= 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = 0?
GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình (4) (5)
được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2 x = 1,5 như hình
vẽ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát phương trình bậc
nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập nghiệm của nó
được biểu diễn như thế nào? Khi a
0, b
0 thì phương
trình có dạng như thế nào? Khi a
0 và b = 0 thì phương
trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b
0 thì phương trình
dạng như thế nào?
Tổng quát
* Xét phương trình 2x – y = 1 -
y = 2x 1
Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là:
21
=−
xR
yx
hoặc S = {(x; 2x – 1)/ x
R}
Tập nghiệm của
phương trình là đường
thẳng 2x – y = 1
* Xét phương trình 0x + 2y = 4 y = 2
số nghiệm và có nghiệm tổng quát là:
2
xR
y
=
Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y
= 2
* Xét phương trình 4x + 0y = 6 x=1,5 có vô
số nghiệm và có nghiệm tổng quát là:
1,5x
yR
=
Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng x
= 1,5
* Tổng quát: (sgk.tr6)
HOẠT ĐỘNG 4.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gọi Hs lần lượt giải các bài tập sau:
Bài 1
a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) (0,5; 0)
nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ?
b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x y =
1.
Bài 2: Điền vào bảng sau viết ra sáu nghiệm của
phương trình -:
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x
1
Bài 1:
a) Cặp số (1; 1) nghiệm của phương trình 2x
y = 1 vì 2.1 1 = 1
Cặp số (0,5; 1) nghiệm của phương trình 2x
y = 1 vì 2.0,5 1 ≠ 1
b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 y = 3
Vậy cặp số (2; 3) một nghiệm của phương
trình 2x y = 1
Bài 2:
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x 1
-3
-1
0
1
3
4
Vậy 6 nghiệm của phương trình : (-1; -3), (0;
1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4)
Trang 79
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát của ptr và
biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng.
- Bài tập về nhà số 1, 2, 3 tr 7 SGK, bài 1, 2, 3, 4 tr 3, 4 SBT
- Xem trước phần luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là ptr bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của của ptr bậc nhất hai ẩn là gì? Ptr bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu
nghiệm? (M1)
Câu 2: Viết dạng tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? (M2)
Câu 3: Bài tập 1.2 sgk (M3)
Trang 80
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương
trình tương đương.
2 Kĩ năng: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3 .Thái độ: Chú ý, tập trung
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
Vn dng cao
(M4)
. Hệ hai pt
bậc nhất hai
ẩn
Hiểu được khái niệm
nghiệm của hệ hai pt
bậc nhất hai ẩn
- Khái niệm hai hpt
tương đương.
-n dụng ĐN m
Tập nghiệm của hpt
bậc nhất hai ẩn.
Minh hoạ hình học
tập nghiệm của hpt
bậc nhất hai ẩn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
Nội dung
Đáp án
Câu hỏi:
Phát biểu tổng quát về phương trình bậc nhất hai
ẩn x và y? Thế nào là nghiệm của phương trình
bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó?
Cho phương trình 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng
quát của phương trình?
Đáp án:
Tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y;
Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm
(sgk.tr5 + 6) (6đ)
Nghiệm tổng quát phương trình 3x – 2y = 6 là
S =
3
2
3
; xx
(4đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số nghiệm của hpt thông qua VTTĐ
của hai đường thẳng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hpt có thể có 1 nghiệm, có vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Có thể tìm nghiệm của một hệ phương trình
bằng cách vẽ hai đường thẳng được không?
Vì mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi
một đường thẳng nên ta có thể dựa trên VTTĐ của hai
đường thẳng để xác định nghiệm của hpt.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái nim v h hai phương trình bậc nht hai n
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt
Trang 81
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Xác định một cặp số (x
0
; y
0
) là nghiệm của hpt hay không
- NLHT: NL nhận dạng hpt bậc nhất hai ẩn, và xác định được nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS làm ?1
Gợi ý : Lần lượt thay cặp số (2; –1) vào hai vế của từng
phương trình, nếu giá trị tìm được bằng với vế phải thì
nó là một nghiệm của phương trình, nếu không bằng thì
nó không phải là nghiệm của phương trình.
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Các HS khác làm tại chỗ và nhận xét.
GV: Giới thiệu cặp số (2; 1) một nghiệm của hệ gồm
hai phương trình trên.
GV: Giới thiệu phần tổng quát như SGK.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái nim v h hai phương trình bậc nht hai
n.
?1
Xét cặp số (2; 1), thay x = 2; y = –1 vào vế trái
phương trình 2x + y = 3, ta được:
2.2 + (–1) = 3 bằng vế phải.
Vậy cặp số (2; –1) một nghiệm của phương
trình 2x + y = 3
Thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình x
2y = 4, ta được:
2 2(–1) = 4 bằng vế phải.
Vậy cặp số (2; –1) một nghiệm của phương
trình x 2y = 4
* Tổng quát: (sgk.tr9)
Dạng
' ' '
ax by c
a x b y c
+=
+=
Nghiệm của h(x
0
; y
0
) nghiệm chung của hai
phương trình
HOẠT ĐỘNG 3. Minh ha hình hc tp nghim ca h phương trình bc nht hai n
- Mục tiêu: Hs xác định được nghiệm của hpt dựa vào VTTĐ của hai đường thẳng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Xác định được nghiệm của hpt trên đồ thị
- NLHT: Vẽ đồ thị hàm số, xác định được giao điểm đồ thị hai hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2
Các HS khác nêu nhận xét.
GV: Giới thiệu tập nghiệm của hệ phương trình như
SGK.
GV. Cho HS tham khảo ví dụ 1 SGK
GV. Yêu cầu HS biến đổi các PT về dạng hàm số bậc
nhất rồi xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ntn với
nhau? Sau đó vẽ 2 đường thẳng biểu diễn hai phương
trình trên cùng một mp toạ độ
H. Hãy xác định toạ độ giao điểm 2 đường thẳng?
GV. yêu cầu HS thử lại cặp số (2 ; 1) có phải là nghiệm
của PT đã cho hay không
GV. Tương tự các bước trong ví dụ 1 yêu cầu HS
nghiên cứu ví dụ 2 sau 1’ GV gọi 1 HS đứng tại chỗ
trình bày.
H. Có nhận xét gì về hai đường thẳng này. Có bao nhêu
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hphương
trình bậc nhất hai ẩn.
? 2 Từ cần điền là: nghiệm
Vậy: Tập nghiệm của h phương trình (I) được
biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d)
(d’)
Ví dụ1 : (sgk)
Hai đường thẳng này
cắt nhau tại một
điểm duy nhất
M (2 ; 1 )
Vậy hệ Pt đã cho có
một nghiệm duy
nhất là (x ; y ) = (2 ; 1 )
Ví dụ 2 : (sgk)
Hai đường thẳng này
-1 1 2 3 4 5
-1
1
2
3
x
y
O
M
(d
1
)
(d
2
)
-2 -1 1 2 3
-2
-1
1
2
3
4
x
y
O
(d
1
)
(d
2
)
Trang 82
điểm chung? Kết luận gì về số nghiệm của hệ?
GV. Có nhận xét gì về hai Pt của hệ?
H. Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai Pt
như thế nào?
GV. Yêu cầu HS trả lời?3
H. Vậy hệ Pt có bao nhiêu nghiệm? Vì sao?
GV. Một cách tổng quát một hệ Pt bậc nhất hai nghiệm
có thể có bao nhiêu ngiệm? Ứng với vị trí tương đối nào
của hai đường thẳng?
H: Phát biểu tổng quát về nghiệm của hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn?
H: Vậy để xét nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất
hai ẩn ta dựa vào đâu?
GV: Treo bảng phụ phần tổng quát và cho HS đọc
GV: Cho HS đọc chú ý SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
song song với nhau
nên chúng không có
điểm chung
Vậy hệ Pt đã cho vô
 nghiệm.
Ví dụ 3 : (sgk)
?3 Hêï phương trình trong ví dụ 3 có vô số
nghệm vì
- Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai
phương trình trùng nhau.
- Bất điểm nào trên đường thẳng đó cũng
toạ độ là nghiệm của hệ Pt
* Tổng quát: (sgk.tr10)
* Chú ý: (sgk.tr10)
HOẠT ĐỘNG 4. H phương trình tương đương
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Nêu được định nghĩa
- NLHT: NL tự học, nghiên cứu tài liệu, tổng hợp kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa hai phương trình
tương đương đã học.
GV cho HS đọc định nghĩa hệ phương trình tương đương SGK
GV giới thiệu cho HS kí hiệu tương đương
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Hệ phương trình tương đương.
* Định nghĩa: (sgk.tr11)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải bài toán về Hệ phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 4.5 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 4/11 SGK
a)Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc
khác nhau
hệ ptr có duy nhất một nghiệm
b) Hai đường thẳng song song
hệ ptr vô
nghiệm
c) Hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ
hệ phương tình có một nghiệm (0 ; 0)
Trang 83
d)Hai đường thẳng trùng nhau
hệ ptr có vô
số nghiệm.
Bài 6/11 sgk
a) Đúng vì tập nghiệm của hệ hai ptr đều là
tập
b) Sai vì tuy có cùng số nghiệm nhưng
nghiệm của hệ ptr này chưa chắc là hệ của
ptr kia.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Nắm số nghiệm của hệ ptr ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng .
- Bài tập về nhà số 5, 6, 7 tr 11, 12 SGK
- Đọc và chuẩn bị bài tập phần luyện tập cho tiết sau.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Khái niệm nghiệm của hpt? (M1)
Câu 2: Nêu cách kiểm tra cặp số (x; y) cho trước là một nghiệm của hpt? (M2)
Câu 3: Bài tập 4 sgk (M3)
Trang 84
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
2. Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
3. Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Giải hpt bậc
nhất hai ẩn
bằng phương
pháp thế.
Hiểu được quy tắc
thế. Khái niệm
hai hpt tương
đương
Dùng quy tắc thế. để
biến đổi một hệ
phương trình thành
hpt khác tương đương
-n dụng quy tắc
thế tìm Tập nghiệm
của hệ trình bậc nhất
hai ẩn.
Minh hoạ hình học
tập nghiệm của hệ
phương trình bậc
nhất hai ẩn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ thị.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương
trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Quy tc thế.
- Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc thế
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế
- NLHT: Tư duy, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua dụ 1 :
Xét hệ phương trình :
1. Quy tắc thế :
Dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ
phương trình khác tương đương .
Trang 85
(I)
3 2(1)
2 5 1(2)
xy
xy
−=
+ =
GV. Từ phương trình - em hãy biểu diễn x theo y? (được
(1’)
GV. Lấy (1’) thay vào x trong phương trình - ta có Pt nào?
(được (2’)
GV. Như vậy đgiải hệ phương trình bằng phương pháp
thế bước 1 : Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn
một ẩn theo ẩn kia rồi thay vào Pt còn lại để được một
phương trình mới
(có một ẩn )
GV. Dùng Pt (1’) thay chỗ Pt - của hệ và dùng Pt (2’) thay
chỗ cho Pt - ta được hệ nào?
GV. Hệ Pt này như thế nào với hệ (I)?
GV quá trình làm trên chính bước 2 của giải hệ Pt bằng
phương pháp thế : Ta đã dùng Pt mới để thay cho Pt thứ
hai trong hệ (còn Pt thứ nhất được thay thế bởi hệ thức
biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 )
GV. Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK
Lưu ý : ở bước 1 có thể biểu diễn y theo x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
*1
()
*2
B
SGK
B
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
3 2 3 2
2 5 1 2(3 2) 5 1
3 2 3 2 1,3
6 4 5 1 5 5
x y x y
x y y y
x y x y x
y y y y
= = +


+ = + + =

= + = + =
+ = = =
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số
duy nhất là (-1,3; -5)
HOẠT ĐỘNG 3. Áp dng
- Mục tiêu: Hs vận dụng được quy tắc thế để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế
- NLHT: Tư duy, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV. Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK
Sau 1’ gọi một HS đứng tại chỗ trình bày các bước giải.
GV. Yêu cầu HS làm?1
HS lên bảng trình bày
GV. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. GV ghi nhanh bài giải
lên bảng
GV. Gọi HS lên bảng
vẽ hình minh hoạ và
giải thích hệ Pt có vô
số nghiệm trong?2
GV. Cho HS hoạt động
nhóm làm ?3
- Nửa lớp giải hệ bằng
minh hoạ hình học
2. Áp dụng :
Ví dụ 2 : (sgk)
?1
4 5 3 4 5(3 16) 3
3 16 3 16
4 15 80 3 7 7
3 16 3.7 16 5
x y x x
x y y x
x x x x
y x y y
= =


= =

+ = = =
= = =
*Chú ý : (sgk)
Ví dụ 3 :
4 2 6 4 2(2 3) 6
2 3 2 3
4 4 6 6 0 0(*)
2 3 2 3
x y x x
x y y x
x x x
y x y x
= + =



+ = = +

= =


= + = +

Pt (*) nghiệm đúng vơi mọi x
R
-1 1
-1
1
2
3
x
y
O
-3/2
y = 2x +3
Trang 86
- Nửa lớp giải hệ bằng phương pháp thế
Sau 3’ GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải
GV. Tóm tắt lại cách
giải hệ Pt bằng phương
pháp thế như SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
.Vậy hệ Pt đã cho có vô số nghiệm
Dạng nghiệm tổng quát
23
xR
yx
=+
?2 Trên mp toạ độ hai đường thẳng
4x 2y = - 6 và -2x + y = 3 trùng nhau nên hệ
Pt đã cho có vô số nghiệm
?3
4 2 4 2
8 2 1 8 2( 4 2) 1
4 2 4 2
8 4 8 1 0 3(*)
x y y x
x y x x
y x y x
x x x
+ = = +


+ = + + =

= + = +



+ = =

Pt (*) vô nghiệm . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm
Trên mp tạo độ hai đường thẳng 4x + y =2 và
8x + 2y = 1 song song với nhau . Vậy hệ Pt đã
cho vô nghiệm
** Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng
phương pháp thế : (sgk)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải hpt bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 12 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3 3 3
3 4 2 3( 3) 4 2 3 9 4 2
3 7 3 10
7 7 7
x y x y x y
x y y y y y
x y x x
y y y
= = + = +

= + = + =
= + = + =
= = =
Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy nhất là (10 ; 7 )
7 3 5 7 3( 4 2) 5 7 12 6 5
4 2 4 2 4 2
11
19 11
19
4 2 6
19
x y x x x x
x y y x y x
x
x
yx
y
= + = + =

+ = = + = +
=
=


= +
=
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. NG DN HC NHÀ
+ Học bài theo vở ghi và SGK, BTVN: 13,14,16,17 /sgk.tr 15 + 16
+ Tiết sau ôn tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu các bước giải hệ Pt bằng phương pháp thế? (M1)
Câu 2: Khi giải hpt bằng pp thế thì cần lưu ý điều gì? (M2)
Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3)
1
-1
1
2
x
y
O
y = -4x +2
y=-4x+1/2
1/2
1/8
Trang 87
Trang 88
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Ôn tập cho học sinh kiến thức cơ bản về căn bậc hai.
2-Kĩ năng: Tính giá trị biểu thức biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các bài tập có liên quan đến rút
gọn tổng hợp của biểu thức căn.
3- Thái độ: Có ý thức học tập tốt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán trên căn bậc hai, căn bậc ba.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
Vn dng cao
(M4)
1/ Căn bậc
hai
Căn bậc hai, Định
nghĩa CBH,CBB. Các
phép tính trên CBH,
CBB. Các tính chất
trên CBH, CBB
Áp dụng Khai phương
một tích, một thương.
Khử mẫu của biểu
thức lấy căn để rút
gọn BT.
-Giải đưc pt chứa
căn thức bậc hai.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tp lí thuyết
- Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa lại các kiến thức về căn bậc hai, và các tính chất liên quan
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải thích bài tập 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Bài 1:
Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải
thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Căn bậc hai của
42
25 5
2.
2
a x x a (®k: a 0)= =
3.
2
2 anÕu a 0
(a 2)
a - 2 nÕu a > 0
−
−=
4.
A.B A. B nÕu A.B 0=
5.
AA
A0
nÕu
B0
B
B
=
Bài 1:
Bài giải:
1. Đúng vì
2
24
()
5 25
=
2. Sai sửa lại là:
k: a 0)
:
2
x0
ax
xa
=
=
3. Đúng vì
2
AA=
4. Sai; sửa lại là
A.B A. B u A 0;B 0=
vì A.B
0
có thể xảy ra A < 0 ; B < 0
khi đó
A; B
không có nghĩa.
Trang 89
6.
52
9 4 5
52
+
=+
7.
2
(1 3) ( 3 1)
3
33
−−
=
8.
x1
x0
x¸c ®Þnh khi
x4
x(2 x)
+
5. Sai ; sửa lại:
AA
A0
nÕu
B > 0
B
B
=
vì B = 0 thì
AA
vµ kh«ng cã nghÜa
B
B
6. Đúng vì
+ + + +
= = = +
+
2
5 2 ( 5 2) 5 2 5.2 4
9 4 5
54
5 2 ( 5 2)( 5 2)
7. Đúng vì:
2
2
(1 3) 3 ( 3 1)
( 3 1) 3
3 3 3
−−
= =
8. Sai vì với x = 0 phân thức
x1
x(2 x)
+
có mẫu bằng 0,
không xác định.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho lớp làm bài tập 2 Rút gọn các
biểu thức
a) 75 48 300.+−
2
b) (2 3) (4 2 3) +
c)(15 200 3 450 2 50): 10−+
GV: Đánh giá và sửa hoàn chỉnh
GV: Cho HS làm bài tập 3 Cho biểu thức:
2
( a b) 4 ab a b b a
A
a b ab
+ +
=−
a) Tìm điều kiện để A có nghĩa.
b) Khi A nghĩa, chứng tỏ giá trị của A
không phụ thuộc vào a.
GV: Gợi ý cho HS cách làm
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của
HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 2: Rút gọn các biểu thức
+ = + = a) 25.3 16.3 100.3 5 3 4 3 10 3 3
= + = + =
2
b) 2 3 ( 3 1) 2 3 3 1 1
= + = +
= + =
c) 15 20 3 45 2 5 15.2 5 3.3 5 2 5
30 5 9 5 2 5 23 5
Bài 3: Cho biểu thức:
Bài giải:
a) A có nghĩa khi
a 0;b 0vµ a b
b)
+ + +
=−
= + =
=−
2
a 2 ab b 4 ab ab( a b)
A
a b ab
( a b)
A ( a b)A a b a b
ab
A 2 b
Vậy giá trị của A không phụ thuộc vào a.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 90
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến Đồ thị của hàm số y = ax + b
+ Tiết sau tiếp tục ôn tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Kiểm tra đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra học kì.
Trang 91
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b
(a 0)
một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm
có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu
b0
và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
Vn dng cao
(M4)
2/ Hàm số bậc
nhất y=ax+b (a
0
)
- Định nghĩa. Cách
vẽ đồ thị hàm số
y=ax+b.
VTTĐ của hai đường
thẳng y=ax+b và
y=a
x+b
Giải và biện luận theo
tham số m thì hàm số
đồng biến, nghịch biến.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong quá trình ôn tập)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tp lý thuyết
- Mục tiêu:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: định nghĩa hàm số bậc nhất cách vđồ thị hàm số bậc
nhất?
H: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất?
H: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b y = a
x + b
cắt nhau, song song, trùng nhau?
H: Để tính giá trị của hàm số, ta làm như thế nào?
H: Để xác định được một hàm số đồng biến hay nghịch biến, ta
dựa vào điều gì?
Đáp: Sgk
Đáp: Sgk
Đáp: sgk
Đáp: Ta thay giá trị của x tương ứng vào
hàm số để tính giá trị của y
Đáp: Hệ số a.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
Trang 92
A
B
2
2
3
y
y = 3x +2
x
y'
O
x'
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số bậc nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hàm số bậc nhất
và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?
HS: Trả lời
GV: Đánh giá, chốt và cho HS làm bài tập 1
HS: Theo dõi, làm bài
GV: Gọi 5HS lên bảng làm bài
HS: Lên bảng làm bài. Dưới lớp cùng làm vào nháp
HS và GV nhận xét, sửa hoàn chỉnh
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2
HS: Đọc đề, suy nghĩ
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho hoạt động trong thời
gian 7 phút
Gọi đại diện 2 nhóm treo bảng phụ trình bày bài giải
của mình lên
HS: Thực hiện
GV: Gọi nhóm còn lại nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
HS: Theo dõi, sửa bài
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3
HS: Đọc đề, suy nghĩ
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Gọi HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
HS: Theo dõi, sửa bài
Bài 4: Cho hàm số: y = (m+6)x -7
a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất
b) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến, nghịch
biến?
c/Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số tạo với trục Ox
là góc nhon, góc tù?
d/Với giá trị nào của m thị đồ thị hàm số song song,cắt,
với đồ thị hàm số
y=-2x+3
e/ Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đi qua điểm
A(2,1)
f/Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại
tung độ bằng 3
HS: Lên bảng trình bày các câu hỏi, cả lớp ng làm
vào vở
Bài tập 1: Cho hàm số
1
()
2
y f x x==
Tính:
2
( 2); ( 1); (0); ( );f(3)
3
f f f f−−
Bài làm:
1
( 2) 1;f( 1)
2
21
(0) 0; ( ) ;f(3) 2
33
f
ff
= =
= = =
Bài tập 2: Cho hàm số bậc nhất:
y =
(1 5) 1x−−
a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên R?
Vì sao?
b) Tính giá trị của y khi x =
15+
c) Tính giá trị của y khi x =
5
Bài làm:
a) Hàm số trên nghịch biến trên R.
1 5 0
b) x =
1 5 5y+ =
c) x =
5 5 6y =
Bài tập 3: Cho hàm số
bậc nhất:
32yx=+
. Vẽ đồ thị
hàm số trên mặt phẳng
tọa độ.
Bài làm: .
Cho x = 0 => y = 2
Cho y = 0 => x = 2/3
Bài 4
a) y là h/số bậc nhất m+ 6
0
m
6
b) y đồng biến
6 0 6mm
y nghịch biến
6 0 6mm
c/ Đồ thị hàm số tạo với tia Ox
-góc nhọn khi m + 6> 0 m >-6
-góc tù khi m + 6 < 0 m <-6
d/Đồ thị hàm số y = (m+6)x -7
A. cắt đồ thị hàm số y = - 2x +3 m + 6
- 2 m
-8
B. Song song khi và chỉ khi m + 6 = - 2
m = -8
e/ Vì đồ thị hàm số đi qua A(2;1) x =1 y
=1.Thay vào hàm số
Ta có: (m + 6) .2 7 = 1
2m + +12 =1 2m =- 11 m = -5,5
Trang 93
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
f/ Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung
độ bằng 3 nên m+ 6 = 3 m = -3
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã làm
+ Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I
+ Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi học kì I
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Kiểm tra đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra học kì.
Tuần:
19
Ngày soạn:
22/12/2020
Tiết:
37
Ngày dạy:
24/12/2020
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các kiến thức
ở chương 1.
2. Kĩ năng: Giúp HS thực hiện giải các bài toán liên quan đến căn thức ở chương 1.
3. Thái độ: Tính cẩn thận chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ:
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Hệ thống
kiến thức
Củng cố các định
nghĩa, các định lý
trong chương 1
Nắm được các công
thức biến đổi biểu
thức chứa căn bậc hai
Thực hiện giải các bài toán liên quan đến
biểu thức chứa căn bậc hai.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC:
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải toán trên căn thức bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
(các câu hỏi 1-2-3)
Trang 94
Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sgk
H1: Nêu điều kiện x là căn bậc hai số học của số không âm, cho ví dụ?
H: Chứng minh định lí:
aa
2
=
Với mọi số a.
GV: Đưa “các công thức biến đổi căn thức” lên bảng phụ, yêu cầu HS giải thích
mỗi công thức đó thể hiện định lí nào của căn bậc hai.
HS lần lượt trả lời miệng
1) Hằng đẳng thức
.AA
2
=
2) Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
3) Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
4) Đưa thừa số vào trong dấu căn.
5) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
6) Khử mẫu biểu thức lấy căn.
7 8 9) Trục căn thức ở mẫu.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Các công thức biến
đổi căn thức SGK
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán chứa căn thức bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Làm bài 1.
Rút gọn
22
)53(23.)10(2,0 +
GV: nêu cầu bài tập 2
c)
567
3,34640
GV gợi ý nên đưa các số vào một
căn thức, rút gọn rồi khai phương.
22
511.810.6,21)d
Gợi ý phân tích thành
tích rồi vận dụng qui tắc khai phương một tích.
Bài 3
Rút gọn biểu thức sau: a)
Bài 1
Rút gọn
22
0,2 ( 10) .3 2 ( 3 5) +
52325232
)35(23.10.2,0
5323102,0
=+=
+=
+=
a)Biểu thức
x32
xác định với các giá trị nào của x:
A.
3
2
x
; B.
3
2
x
; C.
3
2
x
b) Biểu thức
2
x
x21
xđịnh với các giá trị x:
A.
2
1
x
; B.
2
1
x
0x
C.
2
1
x
0x
Bài 2: Rút gọn
640 34,3 64.343 64.49 8.7 56
)
567 81 9 9
567
c = = = =
22
) 21,6. 810. 11 5d
21,6.810.(11 5).(11 5)
216.81.16.6 36.9.4 1296
= +
= = =
Bài 3
Trang 95
52).10238( +
H: Ta nên thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
Đ: Ta nên thực hiện nhân phân phối, đưa thừa số ra
ngoài dấu căn rồi rút gọn.
c)
8
1
:200
5
4
2
2
3
2
1
2
1
+
H: Biểu thức này nên thực hiện theo thứ tự nào?
Đ: Ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa
số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực
hiện biến chia thành nhân.
Sau khi hướng dẫn chung cả lớp, GV yêu cầu HS
t gọn biểu thức .
Gọi hai HS lên bảng làm bài.
Bài 4: Phân tích thành nhân tử(với x, y, a, b
0
ba
)
Yêu cầu HS nửa lớp làm câu a và c.
Nửa lớp làm câu b và d.
GV hướng dẫn thêm HS cách tách hạng tử ở câu d.
12x4x3x12xx ++=+
Bài toán tìm
x
Bài 5.
Tìm x, biết:
3)1x2()a
2
=
H: nên đưa về dạng phương trình nào để giải?
Đ: đưa v phương trình chứa trị tuyệt đối bằng
cách khai phương vế trái.
b)
x15
3
1
2x15x15
3
5
=
H: - Tìm điều kiện của x?
- Hãy biến đổi biểu thức về biểu thức đơn giản
để giải tìm x?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
a)
( 8 3 2 10). 2 5 +
16 3 4 20 5 4 6 2 5 5 5 2= + = + =
c)
1 1 3 4 1
2 200 :
2 2 2 5 8

−+



2
1 2 3 4
2 2.100 .8
2 2 2 5
13
2 2 8 2 .8 2 2 12 2 64 2 54 2
42

= +




= + = + =


Bài 4
( ) ( )
) 1 . 1
)( ).( )
a x y x
b a b x y
−+
+−
) .(1 )
)( 4).(3 )
c a b a b
d x x
+ +
+−
Bài 5: tìm x, biết:
3)1x2()a
2
=
2 1 3x =
2 1 3 2
2 1 3 1
xx
xx
= =



= =

Vậy x
1
=2, x
2
=-1
b)
51
15 15 2 15
33
x x x =
(ĐK:
0x
)
51
15 15 15 2
33
1
15 2 15 6 15 36
3
2,4( )
x x x
x x x
x TMDK
=
= = =
=
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
- Chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục ôn tập hệ thống kiến thức chương II
Tuần:
19
Ngày soạn:
29/01/2020
Tiết:
38
Ngày dạy:
31/12/2020
HỆ THỐNG KIẾN THỨC (tt)
I. MỤC TIÊU:
Trang 96
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm
hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nh nghịch biến
của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau,
vuông góc với nhau.
2. năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b
và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài.
3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng thp
(M3)
Vn dng cao
(M4)
hệ thống kiến
thức
Củng cố khái niệm
hàm số đồng biến,
nghịch biến, khái
niệm hệ số góc
Củng cố hai đường
thẳng cắt nhau, song
song dựa vào hệ số góc
Xác định được các
hệ số a, b trong T.H
cụ thể.
Chứng minh hai
đường thẳng vuông
góc
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC:
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
1/ Nêu định nghĩa hàm số
2/ Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ.
3/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?
4/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ.
5/ Nêu tính chất của hàm số y = ax + b
6/ Góc
tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ?
7/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?
8/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b (
0a
) (d’) y = a’x +b’ (
'0a
) : cắt
nhau, song song, trùng nhau ?
* GV bổ sung :
( ) ( ') . ' 1d d a a =
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
lý thuyết :
* Tóm tắt các kiến
thức cần nhớ :
(SGK)
Trang 97
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến hàm s
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 1.2.3.4
Nửa lớp làm bài 1.2
Nửa lớp làm bài 3.4
Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì dừng lại
GV Kiểm tra bài làm của các nhóm
GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK
GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao điểm
của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ
GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng
GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C
H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ?
GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành độ
giao điểm của hai đường thẳng.
GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt
H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y?
GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB
GV. Làm thế nào để tính AB và AC ?
Bài tập
Bài 1
a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến
1 0 1mm
b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến
5 0 5kk
Bài 2 Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m )
đều là hàm số bậc nhất,
Đã a
a’ ( 2
3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt
nhau tại một điểm trên trục tung
3 5 2 2 1m m m m + = = =
Bài 3 .Hai đường thẳng y = (a 1)x +2 (a
1) y
= (3 a )x +1 (a
3) đã tung độ gốc b
b’ (2
1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau
1 3 2 4 2a a a a = = =
Bài 4
Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k
0) và
y = (5 k)x + (4 - m ) (k
5) trùng nhau
5 2,5
()
2 4 3
k k k
TMDK
m m m
= =



= =

Bài 5
* Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục
tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B
(-4 ; 0).
* Đồ thị hàm số y = 5 2x đường thẳng cắt trục
tung tại điểm C (0 ; 5) cắt trục hoành tại điểm D
(2,5 ; 0)
b) A ( -4 ; 0 ) B (
2,5 ; 0 )
hai đường thẳng
cắt nhau nên ta
phương trình hoành
độ giao điểm của hai
đường thẳng : 0,5x
+2 = -2x +5
2,5 x = 3
x = 1,2
Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2
Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6
Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 )
c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5
x
y
F
y = 5 - 2x
y = 0,5x + 2
C
E
B
D
A
2
2,5
5
-4
O
1
Trang 98
Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày
GV. Gọi
,

lần lượt góc tạo bởi hai đường
thẳng - và- với hai trục toạ độ .làm thế nào để tính
,

?
Gv. Gọi một HS lên bảng thực hiện
GV hỏi thêm : Hai đường thẳng - - vuông góc
với nhau không ? vì sao?
GV. Cung cấp :
' . ' 1d d aa =
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
= 6,5 ( cm )
Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox
Áp dụng định lí Py–ta-go
AC=
2 2 2 2
5,2 2,6 33,8AF CF+ = + =
5,18
BC=
2 2 2 2
2,6 1,3 8,45 2,91CF FB+ = + =
d) Gọi
,
lần lượt góc tạo bởi đường thẳng
y=0,5x +2 và y = -2x +5 với trục Ox
Ta có : tg
= 0,5
0
26 34'
tg
0
2 63 26'CBF CBF=
Vậy
0 0 0
180 63 26' 116 34'
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Ôn tập lí thuyết và bài tập .
- Chuẩn bị tiết sau học bài đầu tiên của học kì II
| 1/98

Preview text:

Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA §1. CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết thế nào là CBH. HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc
hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc
hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Căn bậc hai Nắm được định nghĩa Tìm được căn bậc hai số So sánh được hai căn căn bậc hai học của số a bậc hai
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
(giới thiệu chương) -HS: A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Hs Trả lời
Tính: 16 = ..... ; 25 = ...... 1, 44 = ..... ; 0, 64 = ...... H: Tính: 3. 75 ? Hs nêu dự đoán
Gv dẫn dắt vào bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý

Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn bậc hai số học của số a
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Tính được căn bậc hai của số a cho trước
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Căn bậc hai số học: Trang 1
Lớp và GV hoàn chỉnh lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
- Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho : x2 = a.
Số dương a có mấy căn bậc hai? Ký hiệu ?
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối
nhau: số dương ký hiệu là a và số âm ký hiệu là
Số 0 có mấy căn bậc hai ? Ký hiệu ? − HS thực hiện ?1/sgk a
HS định nghĩa căn bậc hai số học của a  0
- Số 0 có đúng 1 căn bậc hai là chính sô 0.
GV hoàn chỉnh và nêu tổng quát. Ta viết 0 = 0
HS thực hiện ví dụ 1/sgk
* Định nghĩa: (sgk) ?Với a  0 * Tổng quát:
Nếu x = a thì ta suy được gì? x  0    = 
Nếu x  0 và x2 =a thì ta suy ra được gì? a ; R a 0 : a xx = a =  ( a)2 2 GV kết hợp 2 ý trên.
HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.
GV giới thiệu thuật ngữ phép khai phương
* Chú ý: Với a  0 ta có:
GV tổ chức HS giải ?3 theo nhóm..
Nếu x = a thì x  0 và x2 = a
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Nếu x  0 và x2 = a thì x = a .
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Phép khai phương: (sgk).
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. So sánh các căn bậc hai số học:
Với a và b không âm.
* Định lý: Với a, b 0:
HS nhắc lại nếu a < b thì ...
+ Nếu a < b thì a b .
GV gợi ý HS chứng minh nếu a b thì a < b + Nếu a b thì a < b.
GV gợi ý HS phát biểu thành định lý. * Ví dụ
GV đưa ra đề bài ví dụ 2, 3/sgk a) So sánh (sgk)
HS giải. GV và lớp nhận xét hoàn chỉnh lại. b) Tìm x không âm :
GV cho HS hoạt động theo nhóm để giải ?4,5/sgk Đại
Ví dụ 1: So sánh 3 và
diện các nhóm giải trên bảng. Lớp và GV hoàn chỉnh 8 lại.
Giải: C1: Có 9 > 8 nên 9 > 8 Vậy 3> 8
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
C2 : Có 32 = 9; ( 8 )2 = 8 Vì 9 > 8
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS  3 > 8
GV chốt lại kiến thức
Ví dụ 2: Tìm số x> 0 biết:
a. x > 5 b. x < 3 Giải:
a. Vì x  0; 5 > 0 nên x > 5
 x > 25 (Bình phương hai vế)
b. Vì x  0 và 3> 0 nên x < 3
 x < 9 (Bình phương hai vế)Vậy 0  x <9
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Trang 2
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 3 trang 6 sgk
GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn ở sgk
VD: x2 =2 thì x là các căn bậc hai của 2 x = 2 hay x=- 2 b\ x2=3  x 1  ,732...
b\ x2 = 3 c\ x2 = 3,15 d\ x2 = 4,12
Bài tập 5: sbt: So sánh không dùng bảng số hay máy tính.   c\ x2=3,15 x 1,871...
- Để so sánh các mà không dùng máy tính ta làm như thế nào? d\ x2=4,12  x 2  ,030...
- HS nêu vấn đề có thể đúng hoặc sai
- GV gợi ý câu a ta tách 2 =1+ 1 sau đó so sánh từng phần
- Yêu cầu thảo luận nhóm 5’ sau đó cử đại diện lên trình bày a\ 2 và 2 +1 b\ 1 và 3 −1 c\ 2 30 vaø 10 d\ 3 − 11 vaø -12 Mỗi tổ làm mỗi câu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập 5/sgk,5/sbt
+ Dấu căn xuất phát từ chữ la tinh radex- nghĩa là căn. Đôi khi, chỉ để căn bậc hai số học của a, người ta rút gọn
“căn bậc hai của a”. Dấu căn gần giống như ngày nay lần đầu tiên bởi nhà toán học người Hà Lan Alber Giard
vào năm 1626. Kí hiệu như hiện nay người ta gặp đầu tiên trong công trình “ Lí luận về phương pháp” của nhà
toán học người Pháp René Descartes Trang 3 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 2 A = A I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - HS biết dạng của CTBH và HĐT 2 A = A .
- HS hiểu được căn thức bậc hai, biết cách tìm điều kiện xác định của
A . Biết cách chứng minh định lý 2 a |
= a | và biết vận dụng hằng đẳng thức 2 A |
= A | để rút gọn biểu thức.
2.Kỹ năng: HS thưc hiên được: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc
hai số học. HS thực hiện thành thạo các bài toán về CBH.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Căn thức
Nắm được định nghĩa Tìm được điều kiện để căn Giải được một số bài bậc hai và căn thức bậc hai thức có nghĩa tập cơ bản. HĐT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học? Hs Trả lời
Tính: 16 = ..... ; 25 = ...... 1, 44 = ..... ; 0, 64 = ...... H: Tính: 3. 75 ? Hs nêu dự đoán
Gv dẫn dắt vào bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý

Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa căn thức bậc hai
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Tìm được điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Trang 4
GV giao nhiệm vụ học tập.
1) Căn thức bậc hai
- GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 ?1(sgk) (sgk)
Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có: AC2 =
- ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế AB2 + BC2 nào. → AB = 2 2
AC BC → AB = 2 25 − x
- GV giới thiệu về căn thức bậc hai. * Tổng quát ( sgk)
? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai.
? Căn thức bậc hai xác định khi nào. A là một biểu thức →
A là căn thức bậc hai của A .
- GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS cách tìm
A xác định khi A lấy giá trị không âm
điều kiện để một căn thức được xác định. Ví dụ 1 : (sgk)
? Tìm điều kiện để 3x 0 . HS đứng tại chỗ trả lời . -
3x là căn thức bậc hai của 3x → xác định khi 3x 
Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ? 0 → x 0 .
- Áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk) ?2(sgk)
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài. Gọi
Để 5 − 2x xác định → ta phái có :
HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn 5
mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức
5- 2x 0 → 2x  5 → x  → x  2,5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Vậy với x 2,5 thì biểu thức trên được xác định.
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2) Hằng đẳng thức A2 = A
- GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS
thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. ?3(sgk) - bảng phụ
- GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3.
- Thu phiếu học tập, nhận xét kết quả từng nhóm , sau
đó gọi 1 em đại diện lên bảng điền kết quả vào bảng a - 2 - 1 0 1 2 3 phụ. a2 4 1 0 1 4 9
- Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả 2 a 2 1 0 1 2 3 của phép khai phương 2 a .
? Hãy phát biểu thành định lý.
- GV gợi ý HS chứng minh định lý trên.
? Hãy xét 2 trường hợp a  0 và a < 0 sau đó tính bình
phương của a và nhận xét. * Định lý : (sgk)
? vậy a có phải là căn bậc hai số học của a2 không
- Với mọi số a, a 2 = a
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Chứng minh ( sgk)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập. Trang 5
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. * Ví dụ 2 (sgk)
GV ra ví dụ áp đụng định lý, hướng dẫn HS làm bài. a) 12 2 = 12 = 12
- Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví dụ 3.
- HS thảo luận làm bài, sau đó Gv chữa bài và làm mẫu lại. b) ( 7 − )2 = − 7 = 7
- Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý các giá trị tuyệt đối. * Ví dụ 3 (sgk)
- Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một biểu thức. 2 a) ( 2 − ) 1 = 2 −1 = 2 −1 (vì
- GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn .
? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của biểu thức trên . 2  1)
? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên. b) (2 − 5)2 = 2 − 5 = 5 − 2 (vì
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
5 >2)
GV chốt lại kiến thức *Chú ý (sgk)
A2 = A nếu A 0
A2 = − A nếu A < 0 *Ví dụ 4 ( sgk) a) (x − )
2 2 = x − 2 = x − 2 ( vì x 2) b) 6 3 3
a = a = −a ( vì a < 0 ) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc đinh nghĩa,định lý
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
- chuẩn bị bài cho tiết sau. Trang 6 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng về khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4)
Liên hệ giữa Tìm hiểu cách chứng Hiểu được khai phương Vận dụng khai phương Chứng minh phép nhân minh định lý về liên
của một tích và nhân các của một tích và nhân các định lí
và phép khai hệ giữa phép nhân và
căn bậc hai trong tính toán căn bậc hai để tính toán phương. phép khai phương.
và biến đổi biểu thức.
và biến đổi biểu thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
-HS: Phát biểu định nghĩa về căn bậc hai số học?
Tính: 16 = ..... ; 25 = ...... 1, 44 = ..... ; 0, 64 = ...... A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV giới thiệu: Ta đã biết mối liên hệ giữa phép tính lũy thừa bậc hai và phép khai Hs nêu dự đoán
phương. Vậy giữa phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ nào không?
Gv dẫn dắt vào bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý

Mục tiêu: Hs nêu được định lý và chứng minh được định lý
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Định lý tích của hai căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Trang 7
GV giao nhiệm vụ học tập. 1/ Định lý:
-GV : cho HS đọc nội dung ?1 và cho các em tự lực làm bài. ?1. (SGK)
Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm. 16.25 = 16. 25 (= 20) +HS : 16.25 = 16. 25 (= 20)
-GV: khái quát ?1 thành nội dung định lí
-Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS chứng Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có minh định lý.
a. b = ab
-Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh
a. b là căn bậc hai số học của a.b thì ta phải chứng Chứng minh : (SGK) minh điều gì ?
-GV : em hãy tính ( a. b )2 = ?
-GV: định lý có thể mở rộng cho tích nhiều số không âm.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Chú ý: Định lý trên được mở rộng cho tích
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS của nhiều số không âm
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản
Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai.
NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 2/Áp dụng:
-GV giải thích hướng dẫn HS quy tắc khai phương một a/ Quy tắc khai phương một tích:
tích và hướng dẫn các em làm ví dụ 1 SGK. Quy tắc: (SGK)
-chia HS 2 nhóm làm ?2. Sau đó2HS đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài. ?2. SGK
GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót
a) 0,16.0, 64.225 = 0,16. 0, 64. 225 = 0,4.0,8.15 = 4,8. b) 250.360 = 25.36.100
= 25. 36. 100 = 5.6.10 = 300.
-GV hướng dẫn HS quy tắc Quy tắc nhân các căn thức bậc b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai:
hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2 SGK. Quy tắc: (SGK)
-Chia HS2 nhóm làm ?3. Sau đó2HS đại diện hai nhóm lên ?3.SGK. bảng chữa bài. a) 3. 75 = 3.75 = 225 = 15
GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót hoặc
3. 75 = 3.75 = 9.25 = 9. 25 =15 = b) 20. 72. 4, 9 20.72.4, 9
= 2.2.36.49 = 4. 36. 49 = 2.6.7 = 84.
-GV trình bày phần chú ý và ví dụ 3 theo SGK. Chú ý: ( SGK)
+HS cả lớp tự lực làm ?4, GV gọi 2HS lên bảng thực hiện ?4. SGK.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a) 3 3
3a . 12a = 3a .12a = 36a4
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2 2 2 2
= (6a ) = 6a = 6a b) 2 2 2 2 2 2 .32 a
ab = 64a b = 64. a . b Trang 8
= 8ab ( Vì a  0, b  0)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập :
GV cho HS thực hiện các bài tập tại lớp Bài 17: a/ , 0 09. 64 , 0 = , 0 09. 64 , 0 = 0,3 . 0,8 = 2,4 = c/ 12 1 , 360 . 12 10 . 1 , .36 = 36 . 121 = . 121 36 = 11 . 6 = 66 Bài 18: a/ 5 , 2 . 30. 48 = . 5 , 2 30 48 . = . 5 , 2 10. . 3 48 2 2 = 2 = = 2 25 3 . 16 . 3 . 5 .3 4 . = 5 ( .3.4) 60
GV hướng dẫn HS biến đổi các thừa số dưới dấu c/ , 0 4. , 6 4 = , 0 4. , 6 4
căn thành các thừa số viết được dưới dạng bình 2 phương 2 2 4 64 2 8  8 . 2  8 . 2 = . = =   = = 6 , 1 2 10 10 10  10  10
GV hướng dẫn HS biến đổi tích 2,7 . 5 . 1,5 = thành tích các thừa số d/ , 2 7. 5. 5 , 1 . 7 , 2 5 5 , 1 . = 9. 3 , 0 .5.5. 3 , 0 2 2 2 = 3 .5 . 3 , 0 = 3 . 5 . 0,3 = 4,5
19/15 Rút gọn các biểu thức sau với a < 0 ta có : a/ 2 36 , 0 a 2 2 36 , 0 a = ( 6 , 0 a) = , 0 6a = -0,6a c/ 2 27.48 1
( − a) với a > 1 ta có : 2 27.48 1 ( − a) = 2 16 . 3 . 9 . 3 (a − ) 1 = 2 2 2 9 .4 (a − ) 1 = 2 2 2 9 . 4 . (a − ) 1 = 9 . 4 . a − 1 = 36(a - 1)
(với a > 0  a - 1 > 0) 1 4 d/ 2
a (a − b) với a > b > 0 ta có : a − b 1 1 4 2 a (a − b) 2 2 − − = 2 (a ) (a b) − a b a b
GV cần lưu ý HS khi loại bỏ dấu GTTĐ phải 1 = a 2 . a − b
dựa vào điều kiện của đề bài cho a − b
Với a > b > 0 ta có a2 > 0 2 2  a = a  − = − a - b > 0 a b a b do đó : 1 1 4 2 a (a − b)  a 2  (a − b a − = ) b a − = a2 b
20/15 Rút gọn các biểu thức sau
GV có thể hỏi HS tại sao điều kiện của bài toán a 2 a 3
là a > 0 mà không phải là a  0 a/ . với a  0 3 8 Trang 9 2 a 2 a 3 a 2 a 3 . a 2  a  a a ta có : . = = =   = = 3 8 8 . 3 4  2  2 2 với a  0 52 b/ a 13 . với a  0 a 52 52 ta có : a 13 . = a 13 = 52 . 13 = 4 . 13 . 13 a a = 2 2 2 13 .2 = 13 ( .2) = 26 c/ a 5 . a 45 − a 3 = a 45 . a 5 − a 3 = a 5 . 9 . a 5 − a 3 = 32.52 a . 2 − a 3 = . 3 ( 5 a . )2 − a 3 = 15a − a 3
GV lưu ý HS cần xét điều kiện xác định của căn Với a  0 ta có 15a = 15a thức bậc hai Do đó : a 5 . a 45 − a 3 = 15a - 3a = 12a d/ (3-a)2 - 2 , 0 2. 180a với a bất kì với a bất kì thì 2 180a có nghĩa ta có : (3-a)2 - 2 , 0 2. 180a = (3-a)2 - 2 , 0 180 . 2 a = (3-a)2 - 2 36a = (3-a)2 - 2 (6a) = (3-a)2 - 6a
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện  3 ( − a)2 − a 6 với a  0 nhiệm vụ =   với a < 0 3 ( − a)2 + a 6
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức 21/13 : Chọn câu b D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc hai quy tắc, làm các bài tập 17c, d, 18b, d, 20b, c, d, 22 , 24 SGK trang 15, 16.
- Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: (M1) Hãy nêu quy tắc khai phương của một tích, nhân hai căn bậc hai.
Câu 2: (M3) Thực hiện phép tính a b (− )2 4 2 4 ) 0, 09.64 ) 2 . 7 c) 12,1 . 360 d ) 2 .3 2 2 2 2 e) 7 . 63 f ) 2, 5 . 30 . 48 g) 13 −12 h) 17 − 8 Trang 10 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các quy tắc khai phương một tích, qui tắc nhân các căn thức bậc hai
2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Biết các quy tắc Hiểu được khai Vận dụng khai Chứng minh đẳng Luyện tập
khai phương một phương của một tích phương của một tích thức
tích, qui tắc nhân và nhân các căn bậc và nhân các căn bậc
các căn thức bậc hai trong tính toán và hai trong tính nhẩm, hai biến đổi biểu thức. tính nhanh, chứng minh, rút goïn, tìm x.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS 1
: Phát biểu định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Chữa bài tập 20d trang15 SGK.
HS 2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
Chữa bài tập 21 trang 15 SGK A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG:
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai để giải một số dạng bài tập.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng1: Tính giá trị biểu thức
-Gọi 2 HS lên bảng đồng thời chữa bài 22 a,b. Bài 22 SGK.
Hướng dẫn :( Nếu HS không giải được ) a/ 2 2 13 −12 = (13 +12)(13 −12) = 25 = 5
+ Nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn.
+ Hãy biến đổi bằng cách dùng các hằng đẳng thức b/ 2 2 17 − 8 = (17 + 8)(17 − 8) 2 = 25.9 = (5.3) =15 rồi tính. Bài 24 .SGK:
-GV : kiểm tra các bước thực hiện của HS . a) Ta có :
-GV nêu đề bài: Rút gọn rồi tìm giá trị ( làm tròn
đến chữ số thứ ba) của các căn thức sau. Trang 11
+ Hãy rút gọn biểu thức. (gọi 1 HS lên bảng thực 2 2 2 2 + + =  + 
hiện, các HS khác tự làm bài vào vở 4(1 6x 9x ) 4 1 3x)  
GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu làm bài 2 2
= 2 (1+ 3x) = 2(1+ 3x) .
+ Hãy tính giá trị biểu thức tại x = − 2 .
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác tự thay ( vì 2(1+3x)2  0 với mọi x R) giá trị rồi thực hiện − Thay x = 2 vào biểu thức ta có.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm  +  (− ) 2 2 2 1 3
2  = 2(1− 3 2)  21, 029. vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.

Dạng2: chứng minh: -GV nêu đề bài: SGK Bài 23 .SGK
+Hỏi: Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
b) Xét tích ( 2006 − 2005).( 2006 + 2005) -Vậy ta cần chứng minh: 2 2
= ( 2006) − ( 2005) = 2006 – 2005 = 1
( 2006 − 2005).( 2006 + 2005) = 1
Vậy hai số đã cho là hai số nghịch đảo của nhau.
+Cho HS làm bài theo nhóm. GV theo dõi. GV nêu đề bài 26: Bài 26 .SGK:
a) So sánh: 25 + 9 và 25 + 9 a) So sánh:
-Gọi 1 HS ( xung phong) lên bảng thực hiện.
Ta có: 25 + 9 = 34; 25 + 9 = 5 + 3 = 8 = 64 -HS còn lại tự làm.
mà 34 < 64 nên 25 + 9  25 + 9 -GV chữa sai cho HS.
GV hướng dẫn HS phân tích câu b b) (Về nhà)
a + b a + b  2 2
( a + b )  ( a + b )
 a +b < a+ b + 2 ab
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.

Dạng3: tìm x: -GV nêu đề bài: Bài 25 .SGK:
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. a) 16x = 8
-GV theo dõi các em khác thực hiện, nhắc nhở,  16x = 82.
hướng dẫn các em yếùu, kém làm bài.  x = 4. x = 4. Vậy x = 4.
+Tổ chức hoạt động nhóm câu d. − − = d) 2 4(1 x) 6 0
GV gọi 1HS đại diện nhóm trình bày, sau đó gv cho  2 2 2 (1− x) = 6
HS các nhóm khác nhận xét sửa chữa (nếu còn sai  2. 1− x = 6 sót)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm  1− x = 3 vụ Suy ra: 1 - x = 3  x = - 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS hoặc: 1 - x = - 3  x = 4
GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Làm các bài tâïp còn lại trong SGK và BT 28, 32, 34 SBT Trang 12
- Soạn trước các? bài” Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
- Phát biểu các quy tắc khai phương một tích và qui tắc nhân các căn bậc hai? (M1)
- Nêu các bước thực hiện của các dạng bài toán đã làm trên. (M2) Trang 13 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các qui tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Liên hệ giữa Biết các quy tắc Hiểu được các quy Vận dụng các quy tắc khai Chứng minh
phép chia và khai phương của tắc khai phương của phương của một thương và đẳng thức phép khai
một thương và một thương và chia chia các căn bậc hai tính phương.
chia các căn bậc các căn bậc hai nhẩm, tính nhanh, chứng hai minh, rút gọn, tìm x.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ
HS 1
: Chữa bài tập: 25 b và c trang 16 SGK.
HS 2: Chữa bài tập 27 trang 16 SGK. A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh.
(2) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV nêu vấn đề : Trong các tiết học trước các em đã biết mối liên hệ giữa Hs nêu dự đoán
phép nhân và phép khai phương. Vậy giữa phép chia và phép khai phương có
mối liên hệ tương tự như vậy không?
Gv dẫn dắt vào bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định lý

(1) Mục tiêu: Hs nêu được định lý và chứng minh được định lý
(2) Sản phẩm: Định lý thương hai căn bậc hai.
(3) NLHT: NL chứng minh định lý
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Định lý: Trang 14
-GV : cho HS đọc nội dung ?1 trang 16 SGK và cho các ?1. (SGK)
em tự lực làm bài. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm. Định lý: 16 16 4
Với a là số không âm và b là số dương, ta có +HS : = (= ) 25 25 5 a a =
-GV: khái quát ?1 thành định lý liên hệ giữa phép chia và b b phép khai phương. Chứng minh : SGK
-Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS chứng minh định lý.
-Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng a minh
là căn bậc hai số học của a thì ta phải chứng b b
minh điều gì ? GV : Em hãy tính ( a )2 = ? b
-Hãy so sánh điều kiêïn của a và b trong định lý và giải thích điều đó.
GV : Từ định lý trên ta có hai quy tắc: quy tắc khai phương
một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. Hai quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai.
(1) Mục tiêu: Hs nắm được hai quy tắc trên và vận dụng vào một số bài tập cơ bản
(2) Sản phẩm: Nội dung hai quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai.
(3) NLHT: NL thực hiện các phép tính trên căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Áp dụng:
GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và
a/ Quy tắc khai phương một thương:
hướng dẫn các em làm ví dụ1. Quy tắc: ( SGK )
Áp dụng quy tắc khai phương một thương hãy tính. a) Ví dụ 1: (SGK) 25 9 25 b) : 121 16 36 ?2.
HS trả lời, GV ghi lên bảng
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2 để củng 225 225 15 a) = = cố quy tắc trên. 256 256 16
-HS chia nhóm làm ?2. Sau đó 2HS đại diện hai nhóm 196 196 14 lên bảng chữa bài. b) 0, 0196 = = = = 0,14. 10000 10000 100
-GV giới thiệu cho HS quy tắc chia các căn thức bậc b/ Quy tắc chia các căn thức bậc hai:
hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2. Quy tắc: ( SGK) Ví dụ
- GV trình bày ví dụ 2 lên bảng HS theo dõi. 2: 80 80 a) = = 16 = 4 5 5 49 1 49 25 49 7 b) : 3 = : = = 8 8 8 8 25 5
-HS chia nhóm làm ?3. Sau đó đại diện hai nhóm lên ?3 bảng chữa bài. Trang 15
-GV nhận xét, sửa chữa bài cho HS. 999 999 a) = = 9 = 3 111 111 52 52 13.4 4 2 b) = = = = .
-GV trình bày phần chú ý và cho HS đọc ví dụ 3 theo 117 117 13.9 9 3
SGK. Sau đó GV trình bày lại để HS theo dõi. * Chú ý: ( SGK)
HS : Tự lực làm ?4, GV hướng dẫn HS yếu làm. Sau Ví dụ 3:(SGK)
đó gọi 2 HS lên bảng trình bày. 2 4 2 4 2 4 2 2a b a b a b a b
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ ?4 a) = = = .
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 50 25 25 5
GV chốt lại kiến thức 2 2 2 2ab 2ab ab b) = = 162 162 81 ab2 b a = = ( Vì a  0) 81 9
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên vào giải một số bài tập
(2) phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
(3) NLHT: NL thực hiện các phép tính trên căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập :
Gv cho Hs lên bảng làm bài tập Bài 28b 14 64 64 8
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b) 2 = = = 25 25 25 5
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
8,1 81 81 9 d ) = = = 1, 6 16 16 4 BT 30 2 x x a) với x >0, y  0 4 y y 2 x x y x 1 = = (vì x >0, y  0 ) 4 y y 2 x y y 4 x b) 2 2 y với y < 0 2 4 y 4 4 2 x x x 2 2 2 2 2 y = 2y = 2y = −x y 2 2 4 y 2 4 − y y (vì y < 0 ) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc bài định lý, các quy tắc
-Làm các bài tập 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31 trang 18, 19 SGK . Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: (M1) - Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1)
Câu 3: (M3) 28 a, c ; 29 ; 30c, d và 31 Trang 16 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kỹ các quy tắc khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai để giải một số
bài tập liên quan như tính toán và biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai.
2. Kỹ năng: HS được rèn luyện thành thạo các kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương, chia các căn bậc hai và biến đổi biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Biết các quy tắc Hiểu được các quy tắc Vận dụng các quy tắc khai Dùng hằng Luyện tập
khai phương của khai phương của một phương của một thương và đẳng thức để
một thương và chia thương và chia các chia các căn bậc hai tính rút gọn biểu các căn bậc hai căn bậc hai
nhẩm, tính nhanh, chứng thức. minh, rút gọn, tìm x.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ 49 2
Bài 1 : Tính (6đ) a) 36.64 b) c) 121 288
Bài 2 : Rút gọn biểu thức (4đ) 243a 2 2 16a 2 (a b) a) với a > 0 b) với a < 0 c)
với a > 0, b > 0, a  b 3a a 9 5(a ab) − + ĐS: Bài 1: a) 48 b) 7 1 8 a b c) Bài 2: a) 9 b) c) 11 12 3 5 a A. KHỞI ĐỘNG
(1) Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Các HĐT lớp 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu? Hs nêu dự đoán
Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết Hs quan sát tam giác các HĐT Pascal, thảo luận tìm ra quy luật về số của tam giác Pascal, và cách viết các HĐT đã học từ tam giác Pascal Trang 17
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức về quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai
vào giải một số dạng bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: các dạng toán vận dụng quy tắc khai phương của một thương
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng1: Tính giá trị biểu thức GV nêu đề bài 32 a Bài 32 SGK.
GV hãy nêu cách giải câu a. 9 4 25 49 1
Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp tự làm vào vở a/ 1 .5 .0,01 = . . 16 9 16 9 100 bài tập. 25 49 1 5 7 1 7 = . . = . . = GV nêu đề bài tập 32d. 16 9 100 4 3 10 24
-GV Em có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức 2 2 149 − 76 (149 + 76)(149 − 76) lấy căn? d/ = 2 2
HS có dạng hằng đẳng thức 457 − 384 (457 + 384)(457 − 384)
-GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính. 225.73 225 225 15
+Gọi 1 HS lên bảng trình bày. = = = = 841.73 841 841 29
GV đưa bài tập 36 ( HS đã chuẩn bị ở bảng phụ Bài 36 .SGK:
nhóm). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. a) Đúng.
a) 0, 01 = 0, 0001 b) −0, 5 = −0, 25
b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa. c) 39  7 và 39  6
c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị
d) (4 − 13).2x  3(4 − 13)  2x  3 39 .
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
một số dương và không đổi chiều của bất phương trình
GV chốt lại kiến thức đó
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng2: Giải phương trình:: GV nêu đề bài: Bài 33 .SGK
b) Giải phương trình: 3x + 3 = 12 + 27 b) 3x + 3 = 12 + 27 Nhận xét: 12 = 4.3
 3x + 3 = 4.3 + 9.3 27 = 9.3 + −
Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến  3x = 2 3 3 3 3 đổi phương trình.
 3x = 4 3  x = 4 c) Giải phương trình: 2 3x = 12 12 c) 2 2 3x = 12  x =
-GV Với phương trình này ta giải như thế nào? 3 HS tìm x2 sau đó suy ra x. 12
Em hãy giải phương trình đó. 2 2 2  x =
x = 4  x = 2
-Gọi HS lên bảng trình bày. 3 Vậy x1 = 2 ; x2 = - 2 Trang 18 -GV nêu đề bài tập 35a Bài 35 SGK:
-GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức: a) Ta có: 2
(x − 3) = 9  x − 3 = 9 2
A = A để biến đổi phương trình
Suy ra: x – 3 = 9  x = 12
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Hoặc : x – 3 = - 9  x = -6
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.

Dạng3: Rút gọn biểu thức:
-GV nêu đề bài tập 34 a. Bài 34 .SGK:
+Tổ chức HS hoạt động nhóm 3 3 3
HS trình bày trên bảng nhóm = = a) Ta có: 2 2 2 ab ab . ab . 2 4 2 2 4 a b
sau đó GV nhận xét và chữa bài trên bảng nhóm của a b ab HS. Do a < 0 nên 2 2 ab = −ab 3 Vậy: 2 ab = − 3 2 4 a b
-Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên. 2 2 9 +12a + 4a (3 + 2a)
GV nhận xét các nhóm làm bài và khẳng định lại c) Ta có: = 2 2 b b
các quy tắc khai phương một thương và hằng đẳng 2 (3 + 2a) + thức 2a 3 2 A = A . = = 2 b
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
(Vì a  -1,5  2a+3  0 và b < 0)
GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.
- Làm các bài tâïp 32b, c ; 33a,d ;34 b, d; 35b và 37 trang 19-20 SGK.
- Nghiên cứu trước bài 6 và tiết sau mỗi em mang theo 1 máy tính bỏ túi.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện của mỗi dạng toán đã được luyện tập. (M2) Trang 19 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đưa 1 thừa số vào trong dấu căn hay đưa 1 thừa số ra ngoài dấu căn và vận dụng các phép
biến đổi trên cơ sở đó áp dụng vào so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức. Rèn luyện kĩ năng tính toán trình bày của HS
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng đưa thừa số ra ngoài/vào trong dấu căn để so sánh 2 số/rút gọn biểu thức
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Biến đổi đơn
Biết được cơ sở của Hiểu được cơ sở
Vận dụng cơ sở của việc đưa Dùng hằng
giản biểu thức việc đưa thừa số ra của việc đưa thừa
thừa số ra ngoài hay vào đẳng thức để chứa căn bậc
ngoài hay vào trong số ra ngoài hay vào
trong dấu căn để so sánh 2 số rút gọn biểu hai. dấu căn trong dấu căn hay rút gọn biểu thức thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
GV : kiểm tra vở bài tập và dụng cụ học tập A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu Hs chứng minh được đẳng thức về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn dựa vào các kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Định lí về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs Giao nhiệm vụ Hs thực hiện : rút gọn biểu thức 2
a b , với a  0;b  0
Gv giới thiệu và đặt vấn đề. Phép biến đổi trên được gọi là phép đưa thừa số 2 2 a b = a b = a b = a b ra ngoài dấu căn.
(Vì a  0;b  0 )
Vậy việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn thường được sử dụng trong trường Hs nêu dự đoán.
hợp nào? Và phép toán ngược của nó là gì?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2. Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
(1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Trang 20
GV giao nhiệm vụ học tập.
1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
-GV giới thiệu đẳng thức trên cho phép ta biến đổi ?1. (SGK) 2
a b = a b . Phép biến đổi này gọi là phép biến đổi Kết quả: 2 2 a b = a b = a b = a b
đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
(Vì a  0;b  0 )
-GV hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn.
-GV hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Ví dụ 1: Ví dụ 1: a) 2 3 .2 a) 2 3 .2 = 3 2
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày. = =
-GV đôi khi ta cần biến đổi các biểu thức dưới dấu b) 20 = 2 4.5 2 .5 2 5
căn thích hợp rồi mới đưa ra ngoài dấu căn. Hãy áp
dụng làm ví dụ 1b. GV trình bày ví dụ , HS theo dõi.
Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức.
Ta thường áp dụng vào một số bài tập liên quan. 3 5 + 20 + 5 = 3 5 + 4.5 + 5
GV trình bày ví dụ 2, HS theo dõi.
= 3 5 + 2 5 + 5 = (3 + 2 +1) 5 = 6 5 + + + +
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2. ?2 a) 2 8 50 = 2 4.2 25.2
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
= 2 + 2 2 + 5 2 = (1+ 2 + 5) 5 = 8 5
b) 4 5 + 27 − 45 = 4 3 + 9.3 − 9.5 + 5 + − + = 4 3 3 3 3 5 5 =(4+3) 3 +(1-3) 5 =7 3 -2 5
GV: Tổng quát thành công thức như sgk
Tổng quát sgk
GV cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ 3 (SGK) Ví dụ3: a) 2 2
4x y = (2x) y = 2x
y = 2x y (vì x  0; y  0 )
-GV cho HS thảo luận nhóm ?3 Sau đó gọi đại diện
mỗi nhóm một bạn lên bảng trình bày b) 2 2
18xy = (3y) 2x = 3y 2x = −3y 2x (Với x  0; y  0)
-GV gọi HS khác nhận xét ?3. Kết quả
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a) 2
2a b 7 với b  0
GV chốt lại kiến thức b) 2 6 − ab 2 với a<0
HOẠT ĐỘNG 3. Phép đưa thừa số vào trong dấu căn
(1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số vào trong dấu căn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số vào trong dấu căn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
GV giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số vào trong Nếu A0 và B 0 ta có: 2 A B = A B
dấu căn ngược với phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài
dấu căn và giới thiệu công thức. Nếu A  = −
0 và B 0 ta có: 2 A B A B
GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 4 (SGK) ?4.Kết quả
GV gọi 4 bạn lên làm ?4 . Các HS còn lại tự lực làm a) = 45 b) = 7, 2 vào vở c) = 3 8
a b ( vì a  0) d) = - 3 4 20a b GV chữa bài cho HS.
Ví dụ 5:(SGK)So sánh: 3 7 và 28 Giải:
GV: Giảng ví dụ 5 (SGK) theo hai cách Cách 1: Ta có 3 7 = 2 3 .7 = 63 Trang 21
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Mà 63  28 nên3 7 > 28
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS =
GV chốt lại kiến thức Cách 2: Ta có 28 = 2 2 .7 2 7
Mà 3 7  2 7 nên 3 7 > 28
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức trên vào giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. d ) − 0, 05 28800 = 0 − ,05 288.100 = 0 − ,05.10 144.2
GV: Nêu yêu cầu bài tập 43(d, e)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 = − = − = − 0,5 12 .2 0,5.12. 2 6 2
HS:Trình bày làm bài trên bảng: 2 2 2 2 2
e) 7.63.a = 7.9.7a = 7 .3 .a = 21 a
Bài 44. Đưa thừa số vào trong dấu căn: 2 − = − = − = − 2 2 5 2 5 .2 25.2 50 5 − 2;− xy; x 3 x 2 2  2  4 − xy = − xy = − xy Với  
x  0; y  0 3  3  9
GV: gọi đồng thời 3HS cùng lên bảng làm bài.
Với x  0; y  0 thì xy có nghĩa
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
2 2 2 2 x
= x . = 2x => Với x  0 thì có nghĩa.
GV chốt lại kiến thức x x x
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các công thức tổng quát .
- Làm các bài tập 45, 46, 47 trang 27 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Thực hiện bài tập 43a,b và 44a.b (M3) Trang 22 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Rèn luyện kỹ năng đưa thừa số
vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn cho học sinh.
2. Kỹ năng: HS vận dụng phép biến đổi để thực hiện giải pháp các bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cách đưa thừa số vào trong dấu căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp V.dụng cao (M1) (M2) (M3) M4 LUYỆN
Nắm vững cách đưa thừa Hiểu được cách đưa thừa Vận dụng được cách đưa Dùng hằng TẬP
số vào trong dấu căn, đưa số vào trong dấu căn, đưa thừa số vào trong, đưa đẳng thức để
thừa số ra ngoài dấu căn thừa số ra ngoài dấu căn thừa số ra ngoài dấu căn rút gọn biểu
để rút gọn biểu thức .
để rút gọn biểu thức .
để rút gọn biểu thức thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm.
Phương tiện dạy học: Bảng phụ
Sản phẩm: Các HĐT lớp 8
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu? Hs nêu dự đoán
Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết Hs quan sát tam giác các HĐT Pascal, thảo luận tìm ra quy luật về số của tam giác Pascal, và cách viết các HĐT đã học từ tam giác Pascal
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Trang 23
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng 1: So sánh
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Bài 45 trang 27 SGK
GV: Bài toán yêu cầu gì? a. 2 3 3 = 3 .3 = 27  12 = 3 3  12
GV: Muốn so sánh hai căn thức ta cần làm gì? b. = = = =  7 49;3 5 9.5 45 7 3 5
GV: Hãy đưa các thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh 1 51 17 1 150
giá trị các căn bậc hai. c. 51 = = ; 150 = = 6 3 9 3 5 25
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện 1 1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = 51  150
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 3 5
GV chốt lại kiến thức 1 6 3 1 36 d. 6 = = ; 6 = = 18 2 4 2 2 2 1 1 => 6  6 2 2
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Bài tập 46 trang 27 SGK
GV: Bài toán yêu cầu gì?
a. 3 3x − 4 3x + 27 − 3 3x
GV: Để rút gọn biểu thức nghĩa là thực hiện phép toán = (2 − 4 −3) 3x + 27 = 5 − 3x + 27 nào?
GV: Các căn thức đồng dạng là những căn thức có giá trị b. 3 2x −5 8x + 7 18x + 28 giống nhau ở chỗ nào? 2 2
= 3 2x − 5 2 .2x + 7 3 .2x + 28
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. = − + + 3 2x 5.2 2x 7.3 2x 28
GV: Giới thiệu căn bậc hai đồng dạng.
= 3 2x −10 2x + 21 2x + 28
HS vận dụng kết quả bài tập 46 để thực hiện bài 47.
GV: Hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn biểu = (3 −10 + 21) 2x + 28 = 14 2x + 28 thức. Bài tập 47 trang 27 SGK
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện 2 2 3(x + y) 2 3
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a. = + x y 2 2 x y 2
(x + y)(x y) 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2
GV chốt lại kiến thức + (x b) 2 .3 6 = =
(x + y)(x y) 2 x y
x  0; y  0; x y D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức đã học vào một số bài tập khó
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 58c trang 12 SBT Rút gọn biểu thức: Bài 58c tr 12 SBT a 9 − a 16 + a 49 với a  0 Hs trả lời miệng a 9 − a 16 + a 49 = 3 a - 4 a + 7 a = 6 a Bài 60a SBT Bài 60a SBT Trang 24 2 40 12 - 2 75 - 3 5 48 2 40 12 - 2 75 - 3 5 48
Theo em thực hiện như thế nào? = 2 40 2 . 3 -2 5 3 - 3 5.4 3
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn các biểu thức từ phải sang trái. = 2.4 5 3 - 2 5 3 - 3.2 5 3 Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày. = 8 5 3 - 2 5 3 - 6 5 3 = 0 GV nêu: Chứng minh (x y + y x )( x − y ) Có = Bài 63a trang 12 SBT xy (x y + y x )( x − y ) = x –y xy( x + y )( x − y ) xy = xy với x > 0 và x  1
Rút gọn vế trái như thế nào? = ( x + y )( x − y ) = x – y
Phân tích thành nhân tử có thừa số là thừa số ở mẫu.
Cả lớp cùng thực hiện. Một em lên bảng. Bài 64a trang 12 SBT Bài 64a trang 12 SBT
x + 2 2x − 4 = ( 2 + x − 2) 2 (x  2) Có ( 2 +
x − 2) 2 = 2 + 2 2. x − 2 + x − 2
Ta chứng minh như thế nào? = x +2 2x − 4 = VP
Hs lên bảng Biến đổi vế phải bằng vế trái.
Nêu bài tập 66a trang 13 SBT Bài 66a trang 13 SBT
Tìm x, biết: x 2 − 9 − 3 x − 3 = 0
ĐK: x  3, ta có x 2 − 9 − 3 x − 3 = 0
Có nhận xét gì về hai biểu thức trong căn thức ở vế  x −3( x + 3 − )3 = 0 trái?
HS: Có nhân tử chung là x – 3  x − 3 = 0 x − 3 = 0 x = 3
Vậy giải phương trình này như thế nào?        x + 3 − 3 = x + 3 = 3 x + 3 = 9
HS: Đưa về dạng phương trình tích.  0 
Để vế trái xác định hãy tìm điều kiện của x? x =  3 Hoạt động nhóm  (TMĐK) x = 6
Đại diện nhóm trình bày.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– HS về nhà bài học làm bài tập 45;47 .SBT
- Chuẩn bị bài biến đỗi đơn giản biểu thức căn bậc hai (tt) . - Hướng dẫn bài 45.SBT:
Theo bất đẳng thức cô-si cho hai số a,b không âm, ta có a + b  2 ab (1)
Cộng a + b vào hai vế của bđt (1) ta được bđt (2) rồi chia hai vế cho bđt (2) cho 4 ta được điều phải chứng minh.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Nhấn mạnh lại phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. (M2) Trang 25 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được cách khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng phối hợp và sử dụng các phép biến đổi đơn giản trên, kĩ năng tính toán và trình bày bài giải
3.Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: Biết khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu. Rút gọn BT chứa .
- Năng lực chuyên biệt: Rút gọn BT chứa
có vận kiến thức cũ HĐT.., BT chứa nhiều dấu căn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp V.dụng cao (M1) (M2) (M3) M4
Biến đổi đơn Nắm vững cách khử mẫu Hiểu được cách khử
Vận dụng được cách khử Dùng hằng giản biểu
của biểu thức lấy căn và mẫu của biểu thức
mẫu của biểu thức lấy căn và đẳng thức để thức chứa
trục căn thức ở mẫu để lấy căn và trục căn
trục căn thức ở mẫu để so rút gọn biểu
căn bậc hai rút gọn biểu thức . thức ở mẫu
sánh 2 số hay rút gọn biểu thức. thức .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề giúp kích thích tinh thần ham học hỏi của học sinh
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Thông thường, để tiện cho việc tính toán thì người ta thường không để Hs nêu một số dự đoán
dấu căn ở mẫu. Vậy làm thế nào để làm mất dấu căn của biểu thức 2 ? 3
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khử mẫu biểu thức lấy căn

- Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc khử mẫu biểu thức lấy căn
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: NL biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1/ Khử mẫu của biếu thức lấy căn
GV: Nêu vấn đề và giới thiệu phép khử mẫu của biểu thức VD 1 : Khử mẫu của biếu thức lấy căn lấy căn. Trang 26 GV nêu VD 1 2 5a a) b ) với a. b > 0 2 H :
có biểu thức lấy căn là biểu thức nào, mẫu số là 3 7b 3 Giải : SGK bao nhiêu ?
H : Qua các VD trên , em hãy nêu rõ cách làm để khử mẫu Một cách tổng quát :
của biểu thức lấy căn ?
Với các biểu thức A, B màA.B 0 HS trả lời vàB 0
GV viết công thức tổng quát trên bảng . A AB ta có : = HS giải ? 1 B B
GV gọi 3HS lên bảng thực hiện. ?1: Kết quả:
GV: Nhận xét sửa chữa kết quả của từng em 4 4.5 1 2 5 = = = a) .2. 5 . 2 5 5 5 5
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 3 3.125 3.5.5 15 b) = = = 2
GV chốt lại kiến thức 125 125 125 25 3 3.2a 6a 6a c) = = = (với a > 0) 3 3 4 2 2a 2a .2a 4a 2a
HOẠT ĐỘNG 3. Trục căn thức ở mẫu
- Mục tiêu: Hs nắm được công thức tổng quát về cách trục căn thức ở mẫu
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Hs thực hiện được phép trục căn thức ở mẫu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2/ Trục căn thức ở mẫu
GV: Giới thiệu phép trục căn thức ở mẫu và Ví dụ 2 : Trục căn thức ở mẫu
đưa ra VD 2, yêu cầu HS nghiên cứu trong 5 10 6 a ) b ) c ) SGK 2 3 3 +1 5 − 3
GV: Giới thiệu hai biểu thức liên hợp của Giải ( SGK ) nhau
Một cách tổng quát:
H : Biểu thức liên hợp của 5 − 3 là bao nhiêu
a) Với các biểu thức A, B mà B > 0. Ta có A A B = B B
GV từ các ví dụ nâng lên thành công thức b) Với các biểu thức A, B, C tổng quát C C( A B)
mà A 0 vàø A B2 ta có = GV ghi bảng công thức 2 A B A B
c) Với các biểu thức A, B, C mà C C( A B )
A 0, B 0 và A B , ta có =  − A B A B ?2: Kết quả: 5 5 8 5.2 2 5 2 = = = 2 2 b = a) với b > 0 3 8 3.8 24 12 b b
HS làm ?2 ( phân 3 nhóm, mỗi nhóm làm một câu) trên bảng nhóm + + + 5 5(5 2 3) 25 10 3 25 10 3 b) = = = 5 − 2 3 (5 − 2 3)(5 + 2 3) 2 25 − (2 3) 13
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày Trang 27 2a 2a(1+ a ) = * ( với a  0) 1− a 1− a
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ − − 4 4( 7 5) 4( 7 5) c) = = = 2( 7 − 5)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 7 + 5 ( 7 + 5)( 7 − 5) 2
GV chốt lại kiến thức 6a
6a(2 a + b ) * = ( với a > b > 0) 2 a b 4a b
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
(Bài giải của học sinh)
GV: Nêu yêu cầu bài tập1 lên bảng phụ: 2 1 3 (1− 3) a a) ; b) ; c) ; d)ab . 600 50 27 b HS1: Câu a-c, HS2: Câu b-d
Bài 2: Các kết quả sau đây đúng sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. Câu Trục căn thức ở mẫu Đ S 1. 5 5 = 2 5 2 2. 2 2 + 2 2 + 2 = 5 2 10 3. 2 = 3 −1 3 −1 4. p p(2 p +1) = 2 p −1 4 p −1 5. 1 x + y = x y x y
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các công thức tổng quát
- Làm các bài tập 48, 49, 50 còn lại, 51, 52 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)
Câu 2: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)
Câu 3: Bài tập 48.49.50 câu a.b sgk (M3) Trang 28 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức có chứa căn bậc hai. Đưa thừa số ra
ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn ở mẫu
2. Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên
3. Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn để so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức .
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) LUYỆN
Nắm vững cách khử mẫu Hiểu được cách khử Vận dụng được cách khử mẫu Dùng hằng TẬP
của biểu thức lấy căn và mẫu của biểu thức
của biểu thức lấy căn và trục đẳng thức để
trục căn thức ở mẫu để lấy căn và trục căn
căn thức ở mẫu để so sánh 2 số rút gọn biểu rút gọn biểu thức thức ở mẫu
hay rút gọn biểu thức thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15p)
Biểu Đề bài Đáp án điểm
HS1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn: 2 5 Kết quả: a) x x 5 = 2 x 2 x a) với x  0 ; b) 2 x − với x < 0 5 5 5 5 7 2 2 x 6x x 42 2
HS2: Trục căn ở mẫu và rút gọn b) x − = = 7 7 7 (nếu được ) 5 Kết quả: 5 5 − 3 2 10 − 5 a ) ; b) 5 − 3 2( 5 − 3) 2 4 − 10 a ) = 2 2 2 10 − 5 (2 10 − 5)(4 + 10) b) = 4 − 10 6 A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được củng cố các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học để vận dụng giải bài tập
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -
Hoạt động của học sinh Giao nhiệm vụ
1. Phương pháp đặt nhân tử chung
- Nhắc lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã Trang 29 học Gv chốt lại kiến thức
2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức
Gv giới thiệu thêm 2 phương pháp
Vận dụng các hằng đẳng thức để biến đổi đa thức
6. Phương pháp đặt biến phụ
thành tích các nhân tử hoặc luỹ thừa của một đa thức
Trong một số trường hợp, để việc phân tích đa thức đơn giản.
thành nhân tử được thuận lợi, ta phải đặt biến phụ
3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử thích hợp.
Dùng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
Ví dụ: Phân tích thành nhân
các đa thức, ta kếp hợp những hạng tử của đa thức tử
thành từng nhóm thích hợp rồi dùng các phương pháp
khác phân tích nhân tử theo từng nhóm rồi phân tích Đặt chung đối với các nhóm. ta có
4. Phương pháp tách
Ta có thể tách 1 hạng tử nào đó của đa thức thành hai
hay nhiều hạng tử thích hợp để làm xuất hiện những
7. Phương pháp giảm dần số mũ của lũy thừa
nhóm hạng tử mà ta có thể dùng các phương pháp
Phương pháp này chỉ áp dụng được cho các đa thức
khác để phân tích được như
là những đa thức Ví dụ: có dạng . Khi phân tích các đa
thức có dạng như trên thì biểu thức sau khi phân tích đều có 1 nhân tử là
5. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân
Ta có thể thêm bớt 1 hạng tử nào đó của đa thức để tử
làm xuất hiện những nhóm hạng tử mà ta có thể dùng
các phương pháp khác để phân tích được. Ví dụ:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng 1: Rút gọn biểu thức (giả thiết các biểu thức chữ đều
-Học sinh cả lớp cùng suy nghĩ làm bài có nghĩa
-GV hỏi: Với bài tập 53 ta phải sử dụng kiến Bài 53 a, b, d /30 (sgk)
thức nào để biến đổi? ( − )2 = ( − )2 18 2 3 9.2 2 3 = 3 2 − 3 2
-HS1 lên bảng trình bày bài a a) = 3( 3 − 2) 2 2 2 1 a b +1 ab
HS2 đứng tại chỗ trình bày bài b 2 2 b)ab 1+ = ab = a b +1 2 2 2 2
GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: a b a b ab
-H. Trong bài b trước tiên ta phải làm gì? 2 2 1+ a b khi ab > 0
-H. Sau khi quy đồng ta thấy trong căn xuất hiện =
biểu thức nào có thể đưa ra ngoài dấu căn? +
-H. Có thể giải rõ hai trường hợp như thế nào? ( - 2 2 1 a b khi ab < 0 Trang 30
học sinh yếu có thể bỏ qua bước này) a + ( a + b a ab )
Gv hướng dẫn câu d để rút gọn được ta cần làm d) = = a
gì? Tử thức ta có thể phân tích được như thế a + b a + b nào?
HS3 lên bảng trình bày bài d
Bài 54 /30 (sgk)
GV hướng dẫn tương tự với bài 54 3 − − (2− 2 2 3 6 2 3 3 2 )
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 3 6 = = = = 2 nhiệm vụ 8 − 2 − 2 (2 − 2 4.2 2 ) ( ) 2 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
( các bài khác làm tương tự )
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.

Dạng 2: Phân tích thành nhân tử
Yêu cầu 2 Hs lên bảng thực hiện
Bài 55 /30 (sgk)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
a)ab + b a + a +1 = b a ( a + ) 1 + ( a + ) 1 nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS = ( a + ) 1 (b a + ) 1
GV chốt lại kiến thức 3 3 2 2 b) x
y + x y xy = x x y y + x y y x
= x( x + y )− y( x + y ) = ( x + y )(x y)
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng 2: Phân tích thành nhân tử
HS hoạt động nhóm để làm bài 55
Bài 55 /30 (sgk) (3 phút)
a)ab + b a + a +1 = b a ( a + ) 1 + ( a + ) 1
-Sau đó đại diện nhóm lên trình bày bài -GV kiểm tra các nhóm. = ( a + ) 1 (b a + ) 1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 3 3 2 2 b) x
y + x y xy = x x y y + x y y x
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
= x( x + y )− y( x + y ) = ( x + y )(x y)
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.

Dạng 3: So sánh
GV gọi HSđứng tại chỗ trả lời tập 57
Bài 56/30 (sgk): Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Kết quả: nhiệm vụ
a) 2 6 < 29 < 4 2 < 3 5
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
b) 38  2 14  3 7  6 2
GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các BT còn lại trong SGK.
- Xem trước bài” Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)
Câu 2: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)
Câu 3: - Hãy nêu lại các dạng toán đã giải trong tiết học hôm nay. (M2) Trang 31 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§8. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS tất cả các qui tắc và các phép biến đổi đã học: hằng đẳng thức, khai phương một
tích, khai phương một thương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, trục căn thức ở mẫu…
2. Kỹ năng : Học sinh biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai vàbiết sử dụng kĩ năng biến
đổi biểu thức chứa căn bậc để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Linh hoạt, sáng tạo, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL Biến đổi các phép tính căn thức bậc hai.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Rút gọn biểu
Nắm vững tất cả các Hiểu được tất cả các Vận dụng được tất cả Dùng hằng
thức chứa căn qui tắc và các phép qui tắc và các phép các qui tắc và các phép đẳng thức để bậc hai
biến đổi đã học để rút biến đổi đã học
biến đổi đã để rút gọn rút gọn biểu gọn biểu thức biểu thức . thức.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS1
: Viết công thức các phép biến đổi về căn thức đã học. HS2: a) Rút gọn: 2 2 −
b) Tìm x biết 2x + 3 =1+ 2 (Điều kiện: 3 x  ) 3 −1 3 +1 2 A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức liên quan để làm bài tập.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Tái hiện lại một số nội dung kiến thức mà học sinh đã học
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Để thực hiện được bài toán rút gọn biểu thức Đ: Ta cần biết vận dụng thích hợp các phép tính
chứa căn bậc hai, ta cần làm những điều gì?
và các phép biến đổi đã biết.
H: Hãy nêu các phép biến đổi biểu thức chứa căn đã học?
Đ: Câu trả lời của học sinh
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu các ví dụ về cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai

- Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai thông qua các ví dụ cụ thể
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Thực hiện phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Ví du1: Sgk Trang 32 nêu VD1 sách giáo khoa
H. Điều kiện a > 0 cần để làm gì?
H. Để rút gọn đầu tiên ta cần thực hiện phép biến đổi nào?
HS đứng tại chỗ trình bày, giáo viên ghi bảng -GV cho HS làm ?1 ?1 Rút gọn
HS cả lớp tự lực làm bài, một học sinh lên bảng trình bày
3 5a − 20a + 4 45a + a (với a  0 )
GV yêu cầu học sinh nhận xét cách giải, nêu các phép biến = − + +
đổi đã vận dụng để thực hiện 3 5a 4.5a 4 9.5a a
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
= 3 5a − 2 5a +12 5a + a
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
=13 5a + a = a (13 5 + ) 1
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập. Ví dụ 2: (sgk)
HS tiếp tục nghiên cứu ví dụ 2 (SGK)
H. Khi biến đổi vế trái ta đã áp dụng các hằng đẳng thức nào?
?2 Chứng minh đẳng thức HS làm ?2
a a + b b ab = ( a b)2 . . Với a>0, b>0 3 3 GV hướng dẫn: . a a + .
b b = ( a ) + ( b ) a + b Học sinh cả lớp giải Biến đổi vế trái
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + − + . + ( a b)(a ab b a a b b ) − = −
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS ab ab a + b a + b
GV chốt lại kiến thức
= a ab + b ab = ( a b)2
Vậy vế trái bằng vế phải, đẳng thức được chứng minh
GV giao nhiệm vụ học tập. Ví dụ 3: (sgk)
HS tiếp tục nghiên cứu ví dụ 3 a) (sgk)
H. Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong P
1− a   −    (TMĐK)
GV hướng dẫn học sinh rút gọn b) P = 0 1 a 0 a 1 a
H. Sau khi rút gọn thì P nhỏ hơn 0 khi nào?
?3 Rút gọn biểu thức sau GV yêu cầu HS làm ?3 2 + − x − (x 3)(x 3 3 )
HS chia thành hai nhóm, mỗi nhóm giải một câu, nhóm = = −
trưởng trình bày bài giải a) x 3 x + 3 x + 3
Hs nhóm khác nhận xét đánh giá bài giải của nhóm bạn, 3 3
đồng thời rút kinh nghiệm nên vận dụng kiến thức nào hợp 1 − −
( a) (1− a)(1+ + 1 . a a a a ) = =
lí để giải bài nhanh gọn chính xác b) 1− a 1− a 1− a
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
= 1+ a + a (Với a  0 và a 1)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 58a) Trang 33
GV: Treo đề bai bảng phụ chia lớp làm 6 nhóm: 2 1 1 5 1
nhóm làm bài 58a; 2 nhóm làm bài59a; 2 nhóm làm 5 + 20 + 5 = 5 + 4.5 + 5 2 5 2 5 2 bài 60 SGK
HS: Làm bài theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày 5 2 = 5 + 5 + 5 = 3 5 bài làm trên bảng nhóm. 5 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài 59a) Rút gọn (với a > 0; b > 0)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 3 2
5 a − 4b 25a + 5a 16ab − 2 9a
GV chốt lại kiến thức = 5 a − 4 .5 b a a + 5 .4 a b a − 2.3 a
= 5 a − 20ab a + 20ab a − 6 a = − a
Bài 60a) Rút gọn bểu thức B
B = 16(x +1) − 9(x +1) + 4(x +1) + x +1
B = 4 x +1 − 3 x +1 + 2 x +1 + x +1 = 4 x +1 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Bài tập về nhà: 58; 59; 60 các câu còn lại, bài 61; 62 tr 32, 33 SGK
- HD: Bài 60b) B = 16 với x > -1  4 x +1 =16 
x +1 = 4  x +1 =16  x =15 (thoả điều kiện)
- Tiết sau chuẩn bị “Luyện tập”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)
Câu 4: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)
Câu 5: làm bài tập 58.59.60 (M3) Trang 34 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.
2.Kỹ năng : Rèn luyện thành thạo các kỹ năng biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (đưa thừa số ra
ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu, trục căn thức ở mẫu,…) hình thành cách giải các dạng
toán: Rút gọn biểu thức, chứng minh và tính giá trị biểu thức…và các bài toán liên quan
3.Thái độ: Cẩn thận , linh hoạt , sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Rút gọn các biểu thức..
- Năng lực chuyên biệt:
Biến đổi các phép tính căn thức bậc hai.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập
Nắm vững tất cả các Hiểu được tất cả các Vận dụng được tất cả Dùng hằng
qui tắc và các phép qui tắc và các phép các qui tắc và các phép đẳng thức để rút
biến đổi đã học để rút biến đổi đã học
biến đổi đã để rút gọn gọn biểu thức. gọn biểu thức biểu thức
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ
HS:
Sửa bài tập 59 b sgk/32 A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs viết được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giao nhiệm vụ học tập: Nhắc lại các kiến thức liên quan, các
Hs lên bảng viết lại các phép biến đổi biểu thức
công thức về phép biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai
chứa căn bậc hai đã học như sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
DẠNG :Rút gọn biểu thức
2HS lên bảng làm BT 62 sgk/33
Bài 62(sgk/33): Rút gọn các biểu thức sau:
HS ở dưới lớp theo dõi nhận xét bài giải
Gv có thể hướng dẫn cho HS cách đi đến kết quả
hợp lí đối với từng bài và chung trong các bài a, b, c, d Trang 35
H. Muốn rút gọn biểu thức trên ta làm như thế nào? 1 33 1 − − +
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a) 48 2 75 5 1 2 11 3
- Chia hai căn thức bậc hai
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn 1 33 4.3 = 16.3 − 2 25.3 − + 5
- Rút gọn các căn thức đồng dạng 2 11 3.3
GV. Lưu ý HS cần tách ở biểu thức lấy căn thành 10  10  17
các thừa số chính phương để đưa ra ngoài dấu căn = 2 3 −10 3 − 3 + 3 = 2 −10 −1+ 3 = − 3   3  3  3
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
2
b) 150 + 1, 6. 60 + 4, 5 2 − 6
GV chốt lại kiến thức 3 9 8 = 25.6 + 96 + − 6 2 3 9 4.2.3 = 5 6 + 16.6 + − 6 2 3.3 9 2 = 5 6 + 4 6 + . 6 − 6 = (5 + 4 + 3 − ) 1 6 = 11 6 2 3
c) ( 28 − 2 3 + 7 ) 7 + 84 = (2 7 − 2 3 + 7) 7 + 2 21
= (3 7 − 2 3) 7 + 2 21 = 3.7 − 2 21+ 2 21 = 21 d ( + )2 ) 6 5
− 120 = 6 + 2 30 + 5 − 2 30 =11
GV giao nhiệm vụ học tập.
DẠNG :Chứng minh đẳng thức
GV Hướng dẫn bài 64/33 sgk
Bài 64: Biến đổi vế trái ta có
GV: Muốn chứng minh đẳng thức 2 1− a a 1− a  A = B ta làm ntn?  + a   =    1− a 1− a
(Biến đổi A thành B hoặc B thành A. Thông thường   
biến đổi vế phức tạp thành vế đơn giản) 2    1−  ( a)3  −
GV: Vế trái đẳng thức có dạng hằng đẳng thức nào? 1 a  = + a =     1− a 1−   ( a)2
GV: Hãy biến đổi vế trái đẳng thức sao cho bằng vế   phải. (1+ 1 a )2
HS: Lên bảng thực hiện. Cả lớp làm bài vào vở
(1+ a +a+ a) = = 1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ (1+ a)2 (1+ a)2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Vậy đẳng thức được chứng minh
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
DẠNG: So sánh giá trị của biểu thức (có rút gọn )
GV: Yêu cầu HS làm tiếp BT 65 sgk/34
Bài 65( sgk/34) : Rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1
H. Để rút gọn trước hết ta nên thực hiện phép biến ( a > 0; a  1)
đổi nào? Trong ngoặc tròn thứ nhất ta nên làm gì? (
chọn mẫu chung hợp lí và quy đồng rồi cộng)
H. Mẫu thức ở phân thức chia có đặc điểm gì? (
HĐT bình phương 1 hiệu ) 1HS lên bảng giải
Sau đó GV cùng HS nhận xét sửa sai
H. Để so sánh M với 1 ta làm thế nào? (Xét hiệu M-1) Trang 36 HS giải tiếp  1 1  a +1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = + M :    − −  − +
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a a a 1 a 2 a 1
GV chốt lại kiến thức   1 1 a +1   = +  a ( a − ) : 1
a −1  ( a −   )2 1 + ( a a )2 1 1 a −1 = = a ( a − ) . 1 a +1 a a −1 a −1− a 1 M −1 = −1 = = − a a a 1
Có a > 0 và a  0  a  0  −  0 a
hay M – 1 < 0  M < 1 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc các phép biến đổi về căn thức bậc hai
- Làm bài tập 63b; 64 tr 33 SGK
- Ôn tập định nghóa căn bậc hai số học của một số, các định lí so sánh căn bậc hai số học, khai phương một
tích , khai phương một thương để tiết sau học “căn bậc ba”. Mang máy tính bỏ túi.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)
Câu 2: Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn? (M1)
Câu 3: Nêu phép khử mẫu của biểu thức lấy căn và trục căn thức ở mẫu ? (M1)
Câu 4: Nêu phép trục căn thức ở mẫu ? (M2)
Câu 5: làm bài tập 58.59.60 (M3) Trang 37 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. CĂN BẬC BA I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác .
Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba
2. Kỹ năng: Biết được cách tìm căn bậc ba của một số nhờ máy tính
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tập trung.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Hiểu được một số tính chất của căn bậc ba
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
CĂN BẬC Biết được cách Hiểu được k.n căn bậc ba và Vận dụng thành Vận dụng thành thạo BA
tìm căn bậc ba kiểm tra được một số là căn bậc thạo cách tính căn cách tính căn bậc ba
của một số nhờ ba của một số khác . Hiểu được bậc ba để rút gọn
để rút gọn biểu thức máy tính
một số tính chất của căn bậc ba
biểu thức đơn giản phức tạp hơn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu xây dựng khái niệm căn bậc ba dựa trên bài toán thực tế.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Khái niêm căn bậc ba.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV: Yêu cầu một HS đọc bài toán SGK và tóm tắt Tóm tắt: đề bài.
Thùng lập phương V = 64(dm3)
H: Thể tích hình lập phương được tính theo công Tính độ dài cạnh của thùng? thức nào?
Gọi cạnh của hình lập phương là x (dm) ĐK: x > 0,
GV hướng dẫn HS lập phương trình.
thì thể tích của hình lập phương tính theo công thức:
GV giới thiệu: Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc V = x3 ba của 64. Giải : (Sgk)
H Vậy một số là căn bậc 3 của một số a là một số x như thế nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm căn bậc ba

- Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa căn bậc ba
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Hs tìm được căn bậc ba của một số Trang 38
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Khái niệm căn bậc ba:
Gv giới thiệu định nghĩa căn bậc ba như sgk
Định nghĩa : ( Sgk)
H. Hãy tìm căn bậc ba của 8, -1, -125
Ví dụ: 2 là căn bậc 3 của 8
H. Với a > 0, a < 0, a = 0 mỗi số a có bao nhiêu căn -5 là căn bậc ba của -125 bậc 3
* Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba
GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa căn bậc ba và căn Kí hiệu: 3 a
bậc hai, giới thiệu kí hiệu căn bậc ba 3 HS giải ?1 theo bài mẫu = =
Chú ý : ( a )3 3 3 a a 1HS lên bảng giải ?1 a. (sgk) b. 3 6 − 4 = 4 −
H. Qua ví dụ1 có nhận xét gì ? 1 1 c. 3 0 = 0 d. 3 =
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 125 5
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Nhận xét: ( sgk)
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Các tính chất của căn bậc ba.
- Mục tiêu: Hs nắm được các tính chất căn bậc ba
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Hs vận dụng được các tính chất của căn bậc ba để làm một số ví dụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tính chất:
GV giới thiệu các tính chất của căn bậc ba thông qua việc a) a3 3  a b
nhắc lại tính chất của căn bậc hai? =
GV giới thiệu các ứng dụng của các tính chất căn bậc ba b) 3 3 3 ab a b
HS đọc VD2, VD3 và HS lên bảng trình bày 3 a a
c) Với b o , ta có 3 =
HS cả lớp giải ?2 theo 2 cách 3 b b
2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS một cách Ví dụ 2: ( sgk)
GV kết hợp hướng dẫn HS cách dùng máy tính để tìm căn Ví dụ 3: (sgk)
bậc ba của một số, từ đó có thể tính căn bậc ba của 1728 ? 2 3 3 3 3
1728 : 64 = 1728 : 64 = 27 = 3
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = =
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Hoặc 3 3 1728 : 64 12 : 4 3
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 69 sgk
Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trình bày miệng bài tập 69 sgk 3 3 3 a 5 ) = 5 = 125 có 3 3 3 125  123  5  123
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ −3 3 3 3
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS = = b 5 ) . 6 5 .6 ; 3 3 6. 5 6 .5
GV chốt lại kiến thức có 3 3 3 3 5 6 .  6 5 .  . 5 6  . 6 5 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Trang 39
- Học bài theo vở ghi và SGK
- Làm các bài tập 67 còn lại, 68, 69b /36 SGK, bài 89, 90, 92 trang 17 SBT
- Đọc bài đọc thêm trang 36, 37, 38 SGK
- Soạn phần câu hỏi ôn tập trang 39 chuẩn bị cho tiết sau
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa căn bậc ba? (M1)
Câu 2: Giữa căn bậc ba và căn bậc hai có điểm gì khác biệt? (M2)
Câu 3: Bài tập 67.68 sgk (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm,
căn thức bậc hai và hằng đẳng thức a = a , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép
khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn )
2. Kỹ năng : Biết tổng hợp các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai
3.Thái độ: Cẩn thận, khoa học, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) ÔN TẬP
Biết được các kiến Hiểu được các phép Vận dụng thành thạo cách Vận dụng thành
CHƯƠNG I thức căn bản về toán cơ bản về căn bậc tính các kiến thức căn bản về thạo các cách
căn bậc hai, căn hai và căn bậc ba
căn bậc hai, căn bậc ba để biến đổi để tìm x bậc ba làm bài tập cụ thể.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi sgk
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. I) Lý thuyết:
? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là 1/ 2 A = A gì?, Cho ví dụ. ? Hãy chứng minh vớ 2 a = a i mọi số a 2/
AB = A. B (với A ≥ 0 và B ≥ 0)
? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì A A để xác định ? = 3/ (với A ≥ 0 và B > 0) A B
?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai B Trang 40 phương. Cho ví dụ 4/ 2 A B = A B (với B ≥ 0)
? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ 5/ 2 A B =
A B (với A ≥ 0 và B ≥ 0)
- HS đứng tại chỗ trả lời, GV treo bảng phụ, uốn nắn, chốt lại 2
A B = − A B (với A < 0 và B ≥ 0)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. II) Luyện tập:
-HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK DẠNG 1: Rút gọn BT
trong phiếu học tập, 2 HS lên
70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: bảng (sgk) Gợi ý HS : 25 16 196 25 16 196 5 4 14 40
Aùp dụng quy tắc khai phương a/ . . = . . = . . =
một tích và hằng đẳng thức 81 49 9 81 49 9 9 7 3 27
(8) để thực hiện đối với câu a) và 640. 34,3 64.343 64.49 8.7 56 quy tắc khai phương một c/ = = = = 567 567 81 9 9
thương ;hằng đẳng thức (8) để
thực hiện đối với câu c) − 216.81. 11− 5 11+ 5 d/ 2 2 21,6. 810. 11 5 = ( )( )
- HS tiếp tục thực hiện cá nhân
= 9.4. 216.6 = 36 1269 = 36.36 = 1296
làm bài tập 71a) trang 40 SGK. 1 71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk) HS lên bảng Gợi ý HS : − + a/ ( 8 3 2 10 ) 2 - 5
Aùp dụng phép biến đổi đưa thừa = 16 −3 4 + 20 - 5= 4 – 3.2 + 2 5 - 5= 5 - 2
số ra ngoài dấu căn và quy tắc
khai phương một tích để biến d/ ( − )2 2 2 3 + ( )2 2. 3 − - ( )4 5. 1 −
= 2. (3− 2) + 3. 2 - 5 = 1 + 2 đổi 10 = 2. 5 và 8 = 2 2
72/ Phân tích thành nhân tử (sgk)
Sau đó thực hiện các phép tính (với x, y, a, b không âm và a ≥ b)
đối với căn thức để rút gọn
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS a/ xy - y x + x - 1 = y x ( x - 1) + x - 1
thực hiện nhiệm vụ
= ( x - 1)(y x + 1), với x ≥ 0.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm c/ a+ b + 2 2
a −b = a+ b + (a− b)(a+ b) vu của HS + −
GV chốt lại kiến thức
= a b (1 + a b ), với a ≥ b > 0. 73/ (sgk) a/ −9a - 2 9 + 12a+ 4a = 3 −a - ( + )2 3 2a = 3 −a - 3+ 2a ,
thay a = - 9 được: 3 − (−9) - 3+ 2( 9 − ) = 3.3 – 15 = -6 3m 3m b/ 1 + . 2 m − 4m + 4 = 1 + . ( − )2 m 2 m − 2 m − 2 Trang 41 3m 1  + 3m; neáu m > 2 = 1 + . m − 2 =  m − 2 1  - 3m; neáu m < 2
thay m = 1,5 < 2 tính được: - 3,5
GV giao nhiệm vụ học tập. DẠNG 2: Tìm x
- HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40 Bài tập 74/40:
2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b) − −
? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn? a/ ( )2 2x 1 = 3  2x 1 = 3
Gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức đố 2 A = A i
 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3
với biểu thức (2x – 1 ), nhấn mạnh, phân tích HS  x1 = 2; hoặc x2 = - 1.
hiểu rõ cần xét hai trường hợp 2x – 1 = 3 và 5 1 2x – 1 = -3 b/ 15x - 15x - 2 = 15x , điều kiện x ≥ 0 3 3
-Đại diện nhóm dựa vào bảng nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình, các nhóm khác tham gia cùng giáo  1
15x = 2 15x = 6  15x = 36
viên nhận xét, sửa sai, bổ sung, thống nhất kết quả 3  x = 2,4
- Gợi ý HS chuyển vế 1 15x và -2 với nhau, biến 2
đổi, rút gọn vế trái để được 15 x = 16, rồi tìm x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Làm các bài tập 70, 71 còn lại, 72,73, 75, 75, 76 /40, 41SGK, bài 100 trang 19 SBT
-Nghiên cứu, ôn phần các công thức biến đổi căn thức trang 39 chuẩn bị cho tiết sau * Hướng dẫn :
Bài 75b): Biến đổi vế trái và có tiếp (− 7 − 5)( 7 − 5) = 2 − Trang 42 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống lại các phép biến đổi về căn thức bậc hai( Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào
trong dấu căn, khử mẫu biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu )
2. Kĩ năng:Biết vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù chữ có chứa căn thức bậc hai
3. Thái độ : Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học , sử dụng để giải quyết bài toán một cách hợp lý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng thành thục các kỹ năng đã có về tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thứcù
chữ có chứa căn thức bậc hai.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) ÔN TẬP
Biết được các kiến Hiểu được các phép Vận dụng thành thạo Vận dụng thành thạo
CHƯƠNG I thức căn bản về toán cơ bản về căn bậc cách tính các kiến các cách biến đổi
căn bậc hai, căn hai và căn bậc ba
thức căn bản về căn để tìm x bậc ba bậc hai, căn bậc ba
để làm bài tập cụ thể.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: năng lực vận dụng được các cách biến đổi để rút gọn các biểu thức, chứng minh đẳng thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. I. Lý thuyết
GV: Yêu cầu HS viết “Các công thức biến A 1
đổi căn thức 6, 7, 8, 9” lên bảngï, yêu cầu HS 6/ =
AB (với AB ≥ 0 và B  0) B B
giải thích mỗi công thức đó thể hiện nội dung
nào đã học, Và yêu cầu HS giải thích A A B 7/ = (với B > 0)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện B B nhiệm vụ C( A B C )
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 8/ = (với A ≥ 0 và A  B2)
GV chốt lại kiến thức 2 A  B A − B Trang 43 C( A B C ) 9/ = A  B A − B
(với A ≥ 0 , B ≥ 0 Và A  B)
GV giao nhiệm vụ học tập. 71c/SGK
GV nêu BT 71c và hỏi ta nên thực hiện bài  1 1 3 4  1
toán bằng cách dùng phép biến đổi nào? c/  . − . 2 + . 200  :  
HS ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa 2 2 2 5 8  
thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc  1 3  − +
rồi thực hiện biến chia thành nhân. = . 2 . 2 8. 2 .8 = 54 2    4 2 
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện. GV Sửa chữa
75/ Chứng minh các đẳng thức sau: GV: Nêu bài tập 75 (sgk)
GV làm cho học sinh câu a bằng cách gọi Giải:
HS đứng tại chỗ thực hiện các bước biến đổi  ( )2  2 . 3 − 6 36.6  1
trong ngoặc của vế trái để GV ghi bảng. a/ VT = − .   − 2 2 2 3 6    −  6 ( 2 ) 1 1  −  =  2( 2 −  ) 2 6 . 1  6   3 − 6  1 =     = - 1,5 2 6    7( 2 − )1 5( 3− )1
GV tương tự GV gọi 1HS lên bảng thực hiện b/ VT =   − . ( 7 − 5) tiếp câu b.   ( 2 )1 ( 3 )1  − − −
GVgọi HS nhận xét kết quả bài làm của bạn. 
HS nhận xét sửa chữa nếu sai sót. 2 2
= − ( 7 + 5)( 7 − 5)= -( 7) −( 5) ) = -2
GVyêu cầu HS hoạt động nhóm.  ab( a+ b) Nửa lớp làm câu 75 c. c/ VT =   .( a− b) Nửa lớp làm câu 75d.   ab  
GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm.
= ( a + b)( a − b) = a – b, với a, b dương và a  b.
HS:(đại diện nhóm lên bảng trình bày)  a( a + )   a( a − )  1 1 d/ VT = 1  + . 1  −
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện  a +1   a −1  nhiệm vụ    
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
= (1+ a)(1− a) = 1 – a, với a  0 và a  1
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
76/ (sgk)
GV: Nêu đề bài 76 trên bảng. Hướng dẫn HS Giải: làm bài tập số 76 sgk. a/ Rút gọn Q.
Yêu cầu HS suy nghĩ và hãy nêu thứ tự thực 2 2 2 2   − + − −
hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn. a a b a a a b Q = -  .
? trong ngoặc thứ nhất ta dùng phép biến đổi 2 2   a − b 2 2 − b a b   nào?
?phép chia thì ta nên chuyển thành phép toán nào? Trang 44
? phép toán nhân trên tử thức ta thấy xuất hiện a − ( a − b )2 2 2 2 hằng đẳng thức nào? 2 a − ( 2 2 a − b ) a a
?sau khi đưa về hằng đẳng thức thì ta làm gì? = - = - 2 2 a − b 2 2 b. a − b 2 2 a − b 2 2 b. a − b GV Lưu ý: ( a−b)2
vì a > b > 0  a2 > b2 > 0  2 2 a − b > 0 a b a− b
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện = - = = = 2 2 a − b 2 2 a − b 2 2 a − b (a− b)(a+ b) nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

a− b , (với a > b > 0.)
GV chốt lại kiến thức a+ b
b/ Thay a = 3b vào Q, ta có: 3b − b 2b 1 2 Q = = = = 3b + b 4b 2 2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết – Chương 1 Đại số.
+ Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức.
+ Xem lại các dạng bài tập đã làm Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
§1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi
y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), … Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, … được kí hiệu là
f(x0), f(x1), … Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x))
trên mặt phẳng toạ độ.
2. Kĩ năng: + Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R. HS tính thành thạo các
giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.. NL tư duy: NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: NL cho ví dụ về hàm số, đồ thị của hàm số, kí hiệu hàm số, xác định được hàm số đồng biến, nghịch biến. II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Nhắc lại, bổ Khái niệm hàm Hiểu được tính Giải thích được
Xác định được những hàm
sung khái niệm số, đồ thị hàm
biến thiên của một những ví dụ cụ thể
số cụ thể đồng biến hay hàm số. số hàm số về hàm số nghịch biến
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Hs nắm qua sơ lượt nội dung chương II từ đó hình thành ý thức học tập tìm tòi kiến thức mới. Trang 45
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
GV giới thiệu: Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số khái niệm hàm số, khái niệm mặt
phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái
niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kĩ một hàm số cụ thể y= ax + b (
a  0 ). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu khái niệm hàm số.

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hàm số.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Nêu được khái niêm hàm số. Tính được giá trị của hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Khái niệm hàm số.
Gv cho Hs ôn lại các khái niệm về hàm số bằng cách trả lời các câu * Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại hỏi?
lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị
- Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x?
của x ta luôn xác định được một giá
- Hàm số có thể được cho bằng những cách nào?
trị tương ứng của y thì y được gọi là
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1a; 1b/sgk.tr42
hàm số của x và x được gọi là biến
Ví dụ la: Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x? Ví dụ 1b: Em số
hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số?
GV: Các công thức khác ở b) tương tự
Gv nhận xét, chốt lại kiến thức đưa ra khái niệm hàm số và cho Hs
xét một số ví dụ về một vài hàm số cụ thể
GV: Trong bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng này
có xác định y là hàm số của x không? Vì sao? x 3 4 3 5 8 y 6 8 4 8 16
GV: Qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng * Hàm số có thể được cho bằng
ngược lại không phải bảng nào ghi các giá trị tương ứng của x và y bảng hoặc bằng công thức
cũng cho ta một hàm số y của x.
Nếu hàm số được cho bằng công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x Ví dụ:(sgk.tr42)
chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định
Ví dụ 1b, biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y
= 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý.
GV: Hướng dẫn HS xét các công thức còn lại
GV: Ở hàm số y = 2x + 3, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý, vì sao?Ở hàm số 4 y =
, biến số x có thể lấy giá trị nào? Vì sao?
* Khi y là hàm số của x ta có thể x
GV: Giới thiệu cách viết hàm số viết: y = f(x); y =g(x)…
GV: Khi x thay đổi mà y luôn nhận 1 giá trị thì y có là hàm số * Khi x thay đổi mà y luôn nhận
một giá trị không đổi thì hàm số y không? GV yêu cầu HS làm
được gọi là hàm hằng. ?1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Trang 46
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu khái niệm đồ thị hàm số.
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đồ thị hàm số.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số, biểu diễn các điểm thuộc đồ thị trên MP tọa độ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Đồ thị của hàm số.
Gv tổ chức cho Hs làm ?2 từ đó rút ra khái niệm về đồ thị ? 2 a) y của hàm số. A
GV: Yêu cầu HS làm ?2. Kẻ sẵn 2 hệ tọa độ Oxy lên bảng 6
(bảng có sẵn lưới ô vuông) 5
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài ?2 vào vở B
GV và HS cùng kiểm tra bài của bạn trên bảng. 4 3 C 2 D 1 E F 0 - 1 2 3 4 5 6 x 1 - 1
b) Với x = 1 thì y = 2 ta có A(1;2) y Gv chốt lại vấn đề. 2 A
GV: Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x)? GV: Đánh giá, chốt lại 1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS -2 -1 x 1 2
GV chốt lại kiến thức -1 -2
*
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp
giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ
độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x)
HOẠT ĐỘNG 4. Hàm số đồng biến, nghịch biến
- Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Xác định được một hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Hàm số đồng biến, nghịch biến.
Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?3 tính các giá trị của hàm số Môt cách tổng quát: Trang 47
từ đó xây dựng khái niệm về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số. Cho hàm số y = f(x) xác định với
GV Cho HS làm ?3 theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút
mọi x thuộc R. Với mọi x1, x2 bất kì
GV: Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x? thuộc R
GV: Hãy nhận xét: khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y = 2x + *Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì 1 thế nào?
hàm số y = f(x) đồng biến trên R
GV: Xét hàm số y = -2x + 1 tương tự
*Nếu x1 < x2 mà f(x1) > f(x2) thì
GV: Đưa khái niệm (sgk.tr44) lên bảng
hàm số y = f(x) nghịch biến trên R
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. a) Ta có:
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 1a sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Nắm vững khái niệm hàm số, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến. + BTVN: 1; 2; 3/sgk.tr44
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu khái niệm hàm số? Thế nào là hàm hằng? (M1);
Câu 2: Nêu cách tính giá trị của hàm số? (M2)
Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3) Trang 48 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm: “hàm số”, “biến số”, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính giá trị của hàm số, kĩ năng vẽ đồ thị hàm số, kĩ năng “đọc” đồ thị.
3. Thái độ: Tư duy, quan sát dự đoán rút ra quy luật.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Nhắc lại, bổ
Khái niệm hàm Hiểu được tính Giải thích được
Xác định được những hàm số sung khái số, đồ thị hàm biến thiên của những ví dụ cụ thể
cụ thể đồng biến hay nghịch niệm hàm số. số, một hàm số về hàm số biến
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được tái hiện các kiến thức cơ bản ở tiết trước.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất
Giao nhiệm vụ học tập
Thực hiện nhiệm vụ học tập
-: Nêu khái niệm về hàm số.
* Khái niệm hàm số (sgk) Cho hàm số y = f(x) = 1 2 2 10 x + 3. Tính f(0), f(2), f( ) f(0) = 3, f(2) = 4, f( ) = 2 3 3 3
- Phát biểu tổng quát về hàm số đồng biến, nghịch biến?
* Hàm số đồng biến, nghịch biến (sgk)
Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến hay nghịch biến.
Hàm số y = 2x là hàm số đồng biến vì với mọi Giải thích?
x1; x2  R; x1 < x2 ta có 2x1 < 2x2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y = ax + b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 2/sgk.tr45:
Gv cho Hs hoạt động nhóm trong 3p điền vào bảng phụ câu a) Bảng phụ
a. Từ kết quả đó đưa ra nhận xét cho câu b.
b) Khi x lần lượt nhận các giá trị tăng lên giá
H: Khi x tăng lên thì y thế nào? Kết luận gì về hàm số này? trị tương ứng của hàm số lại giảm đi. Vậy
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
hàm số đã cho nghịch biến trên R
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Trang 49
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 3/sgk.tr45:
Gv hướng dẫn và nhắc lại cho Hs cách vẽ đồ thị hàm số y = a) * y = 2x y
ax (đã học ở lớp 7) để làm bài tập. Với x = 1 y = -2x y = 2x
H: Khi giá trị của biến số x tăng lên thì giá trị tương ứng thì y = 2 ta có
của hàm số y = 2x thế nào? Từ đó kết luận gì về hàm số y = A(1; 2) 2x * y = -2x 2 A
Hỏi: Nhận xét hàm số y = -2x? Với x = 1 thì
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ x' x y = -2 ta có 1 O
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS B(1; -2)
GV chốt lại kiến thức -2 B b) Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị y' tương ứng của
hàm số y = 2x cũng tăng lên, nên hàm số y = 2x là đồng biến trên R
- Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị
tương ứng của hàm số y = -2 x lại giảm đi,
do đó hàm số y = 2x nghịch biến trên R
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 6/sgk.tr45:
Gv cho Hs hoạt động nhóm làm câu a trên phiếu học tập, từ a) Bảng phụ
đó hướng dẫn Hs rút ra nhận xét câu b
b) Khi biến x lấy cùng một giá trị thì giá trị
H : Có thể rút ra được cách tính giá trị của hàm số y= 0,5x tương ứng của hàm số y = 0,5x + 2 luôn lớn
+ 2 dựa vào kết quả giá trị y của hàm số y = 2x với cùng hơn giá trị tương ứng của hàm số y=0,5 x là giá trị biến số x 2 đơn vị
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 7/sgk.tr46:
Gv cho 1 Hs khá, giỏi đứng dậy tại chỗ trả lời bài tập
Với x1, x2 bất kỳ thuộc R và x1 < x2, ta có:
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
f(x1) – f(x2) = 3x1 – 3x2=3(x1 – x2) < 0
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS hay f(x1) < f(x2)
GV chốt lại kiến thức
Suy ra, hàm số y = 3x đồng biến trên R D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ BTVN: 4; 5 /sgk.tr47 . Chuẩn bị bài: Hàm số bậc nhất
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số, đồ thị hàm số? (M1)
Câu 2: Cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số x? Cách vẽ đồ thị hàm số? (M2)
Câu 3: Cách chứng minh hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến? (M3) Trang 50 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu các khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất.
2. Kĩ năng: Tìm được giá trị của a (hoặc b) khi viết 2 giá trị tương ứng x và y, và hệ số của a (hoặc b). Chỉ ra được
tính đồng biến hay nghịch biến của hàm số bậc nhất y = ax+b dựa vào hệ số a.
3. Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tế, giúp học sinh yêu thích môn toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Hàm số bậc
Nắm đ/n và t/c của Xác định được các
Xác định được tính đồng Chứng minh một nhất
h.số bậc nhất. Cho giá trị a, b của h.số
biến, nghịch biến của h.số h.số cụ thể đồng biến ví dụ. bậc nhất bậc nhất hay nghịch biến.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Xây dựng khái niệm hàm số bậc nhất thông qua bài toán mở đầu?
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được dạng của hàm số bậc nhất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài toán : (sgk.tr46)
Gv hướng dẫn Hs từng bước giải bài toán thực tế trong sgk TT Hà Noi Ben xe Hue
để xây dựng khái niệm về hàm số bậc nhất.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 điền vào chỗ trống(…) cho đúng 8 km GV: Yêu cầu HS làm ?2
H: Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t? ?1
HS: Đại lượng s phụ thuộc vào t, ứng với mỗi giá trị của t, - Sau một giờ ô tô đi được: 50km
chỉ có một giá trị tương ứng của s. Do đó s là hàm số của t.
- Sau t giờ ô tô đi được: 50t (km)
GV: Lưu ý HS trong công thức s = 50t + 8. Nếu thay s bởi - Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là: s =
chữ y, t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc: y = 50t + 8 (km)
50x + 8. Nếu thay 50 bởi chữ a và 8 bởi chữ b thì ta có y = ?2
ax + b ( a  0) là hàm số bậc nhất T 1 2 3 4 …
H: Vậy hàm số bậc nhất là gì? s 58 108 158 208
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Hs nêu dự đoán
GV chốt lại kiến thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm hàm số bậc nhất.

- Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là hàm số bậc nhất. Trang 51
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ
- Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa hàm số bậc nhất, xác định được các hệ số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Khái niệm về hàm số bậc
GV: Vậy hàm số bậc nhất là gì? nhất.
Gv tổng quát định nghĩa h.số bậc nhất và cho Hs xác định các hệ số a, b * Bài toán : (sgk.tr46)
của một số hàm số bậc nhất cụ thể. * Định nghĩa:
GV: Cho bài tập: Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? vì Hàm số bậc nhất là hàm số được
sao? Nếu là hàm số bậc nhất, hãy chỉ ra hệ số a, b? (Bảng phụ)
cho bởi công thức y = ax + b. 2 a)y = 5x + 3; b)y = 1− 5x ; c)y = 2x + 3 ;
Trong đó a, b là các số cho trước và a  0 d)y = 0 − ,5x; e) y = mx + 2; f )y = 0.x + 7
Chú ý: Khi b = 0, hàm số có
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
dạng y = ax (đã học ở lớp 7)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. Tính chất của hàm số bậc nhất.
(1) Mục tiêu: Hs nắm được tính chất của hàm số bậc nhất
(2) Sản phẩm: Hs xác định được hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến trong từ trường hợp cụ thể.
(3) NLHT: NL xác định tính đồng biến nghịch biến của một hàm số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Tính chất
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu ví dụ sgk để tìm hiểu tính chất của h.số VD: (sgk.tr47) bậc nhất.
GV: Xét hàm số: y = f(x) = -3x + 1. H: Hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác ?3
định với những giá trị nào của x? Vì sao?
Lấy x1, x2 R sao cho x1 < x2
H: Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R? f(x1) = 3x1 + 1 GV: Yêu cầu HS làm ?3 f(x2) = 3x2 + 1 ta có
GV: Theo chứng minh trên hàm số y =   
-3x + 1 nghịch biến trên R. x x 3x 3x 1 2 1 2
Hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. Hãy nhận xét về hệ số a?  3x +1  3x +1 1 2
Từ ví dụ, Gv tổng quát tính chất của hàm số bậc nhất.  f (x )  f (x )
H: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? 1 2 nghịch biến khi nào? Vì x
1 < x2 suy ra f(x1) < f(x2) thì
hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R.
H: Để kết luận hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến, nghịch biến ta
chỉ cần xét hệ số a > 0 hay a < 0. Tổng quát:
GV: Qua bài tập * các hàm bậc nhất nào đồng biến? nghịch biến? Vì
Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định sao?
với mọi giá trị x thuộc R và có tính GV: Cho HS làm ?4 chất sau:
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
a) Đồng biến trên R, khi a > 0.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
b) Nghịch biến trên R, khi a < 0
GV chốt lại kiến thức ?4
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Trang 52
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 8/sgk
Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập
* y = 1 – 5x có a = -5; b = 1. Hàm số nghịch biến trên R
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
* y = - 0,5x có a = - 0,5; b = 0. Hàm số nghịch biến trên R nhiệm vụ
* y = 2 ( x – 1 ) + 3 có a = 2 ; b = 3 - 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Hàm số đồng biến trên R
GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Hs nắm được dạng toán có chứa tham số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 9/sgk
Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 9
a) Hàm số: y = (m − 2)x + 3y = (m − 2)x +
- Hãy xác định các hệ số a, 3 đồng biến trên R: b của hàm số?
⇔ m − 2 > 0 ⇔ m > 2⇔ m − 2 > 0⇔ m > 2
- Hãy nhắc lại điều kiện để hàm số
b) Hàm số: y = (m − 2)x + 3y = (m − 2)x +
đồng biến, nghịch biến? 3 nghịch biến trên R:
- Dự theo yêu cầu bài toán ta sẽ làm như thế nào?
⇔ m − 2 < 0 ⇔ m < 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Học bài cũ. + BTVN: 10/sgk.tr 48
+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Vậy hàm số bậc nhất là gì?
Câu 2: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào? Câu 3: Bài tập 8 sgk (M3) Trang 53 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất của hàm số bậc nhất về xét
hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Hàm số Nắm đ/n và t/c Biểu diễn tọa độ
Xác định được tính đồng biến, Xác định được bậc nhất của h.số bậc của một điểm trêm
nghịch biến của h.số bậc nhất. Xác điều kiện để một
nhất. Cho ví dụ. mặt phẳng tọa độ
định hệ số a của hàm số khi biết hàm số là hàm
tọa độ một điểm mà nó đi qua. bậc nhất
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức liên quan đến hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất. Nội dung Đáp án
Phát biểu định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất? + Định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất: Làm bài tập 9/sgk.tr48 (sgk.tr47) (4đ) + Bài tập 9/sgk.tr48:
a) Hàm số đồng biến khi m > 2 (3đ)
b) Hàm số nghịch biến khi m < 2 (3đ)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 12/sgk.tr 48:
Gv yêu cầu làm bài tập 12/sgk.tr48
Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số
Hỏi: Khi x = 1; y = 2,5 thì hàm số được viết lại như y = ax + 3
thế nào? Từ đó suy ra a = ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Trang 54
GV chốt lại kiến thức 2,5 = a.1+ 3  −a = 3− 2,5
 −a = 0,5  a = −0,5  0
HÖ sè a cña hµm sè trªn lµ a = - 0,5.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 13/sgk.tr 48:
Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho HS hoạt động nhóm a)Hµm sè y = 5− m(x −1)
từ 4 đến 5 phút rồi gọi đại diện nhóm trình bày bài  y = 5− m.x − 5−m lµ hµm sè làm của nhóm mình
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ bËc nhÊt khi:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a = 5− m  0  5− m  0  −m  −5  m  5
GV chốt lại kiến thức + b) Hàm số m 1 y =
x + 3, 5 là hàm số bậc nhất khi: m −1
m +1  0 tøc lµ m + 1 0 vµ m - 1 0 m  1 m −1
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 11/sgk.tr 48:
: Gv cho HS làm bài tập 11/sgk.tr48. Gọi 2HS lên y C 3
bảng, mỗi em biểu diễn 4 điểm, dưới lớp HS làm vào vở 2
Gv Hướng dẫn Hs nhận xét thông qua các câu hỏi sau B 1 D đây: A E x -3 -2 1 1 2 3
- Những điểm có tung độ bằng 0 nằm trên đường H -1 F nào? -2
- Những điểm có hoành độ bằng 0 nằm trên đường nào? G -3
- Những điểm có tung độ bằng hoành độ nằm trên đường nào?
- Những điểm có tung độ và hoành độ đối nhau nằm trên đường nào
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Chuẩn bị bài : Đồ thị của hàm số y = ax + b
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2)
Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến
dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b?
Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3) Trang 55 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm
có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL xác định dạng của đồ thị hàm số bậc nhất, vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M1) (M2) (M3) Đồ thị của
Phát biểu được khái niệm đồ Hiểu đồ thị hàm số y
Vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b hàm số y =
thị hàm số y = ax + b. Nắm 2 = ax + b dựa trên đồ
trên mặt phẳng tọa độ ax + b
bước vẽ đồ thị hàm số trên. thị hàm số y = ax.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy được sự tương quan giữa đồ thị hàm số y = ax đã học và y = ax + b.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng song song với đ.thẳng y = ax.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
Gv cho Hs lên bảng làm ?1. Từ đó hướng dẫn Hs nhận y
xét về sự tương quan của các điểm A, B, C với A’, B’, C’ ? 1 9
thông qua hệ thống câu hỏi: C'
+ Có nhận xét gì về tung độ tương ứng với cùng một
hoành độ của các điểm A’, B’, C’ với các điểm A, B, C 7 B'
trên mặt phẳng toạ độ? 6 C A'
+ Các tứ giác AA’B’B và BB’C’C là hình gì ? * Nếu A, B, C 5
+ Nhận xét các đoạn thẳng A’B’ với AB và B’C’ với BC thuộc (d) thì A’, B’, 4 B ? C’ thuộc (d’) với
+ Nếu A, B, C thẳng hàng thì A’, B’, C’ như thế nào? (d’) // (d) 2 A
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x' x
GV chốt lại kiến thức O 1 2 3
Gv đặt vấn đề: Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị của hàm số y Hs nêu dự đoán y'
= ax (a  0) và biết cách vẽ đồ thị này. Dựa vào đồ thị
hàm số y = ax ta có thể xác định được dạng đồ thị của
hàm số y = ax + b hay không? và vẽ đồ thị hàm này thế nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Trang 56
HOẠT ĐỘNG 2. Xây dựng khái niệm đồ thị Hàm số y = ax + b
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đồ thị hàm số y = ax + b.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được dạng tổng quát đồ thị hàm số y = ax + b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập ?2. Gv
treo bảng phụ về đồ thị hai hàm số trên để hướng dẫn ?1
Hs đưa ra khái niệm đồ thị hàm số trên thông qua các ?2 câu hỏi sau. x - 3 - 2 - 1 0 1 2 3
H: Với cùng giá trị của biến x, hãy nhận xét các giá trị y = 2x - 6 - 4 - 2 0 2 4 6
tương ứng của hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ? y = 2x + 3 - 3 - 1 1 3 5 7 9
H: Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào ? y
H: Dựa vào nhận xét ở ?2 hãy nhận định về đồ thị của * Tổng quát : hàm số y = 2x + 3?
Đồ thị hàm số y = ax+b (a 3
GV: Treo bảng phụ hình 7/sgk và chốt lại : Dựa vào cơ  2 A
0) là một đường thẳng:
sở đã nói ở trên “Nếu A, B, C  (d) thì A’, B’, C’  x' -1,5 x
- Cắt trục tung tại điểm có O 1
(d’) với (d’) // (d)”, ta suy ra : Đồ thị của hàm số y = tung độ bằng b
2x là đường thẳng nên đồ thị của hàm số y = 2x + 3 - Song song với đường
cũng là đường thẳng và đường thẳng này song song thẳng y = ax, nếu b  y = 2x 0 y = 2x + 3 y'
với đường thẳng y = 2x.
trùng với đường thẳng y =
GV: Treo bảng phụ phần tổng quát và giới thiệu đồ thị ax, nếu b = 0
của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
* Chú ý : (sgk.tr50)
GV giới thiệu chú ý như SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
- Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được 2 bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax +
Gv cho Hs tổng kết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b dựa vào các b (a ≠ 0) .
kết quả đã làm ở mục 1.
* Cách vẽ: (sgk.tr51)
H: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax với ( a  0)
Bước 1: xác định điểm nằm trên trục
H: Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào? tung.
H: Khi b  0 , làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b?
Cho x = 0 thì y = b ta được điểm A(0 ;
H: Làm thế nào để xác định được hai điểm này?
b) xác định điểm thuộc trục hoành
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b Cho y = 0 thì x = − ta được điểm B
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a
GV chốt lại kiến thức b  −
+ Khi a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến trên R, từ trái sang phải ; 0    a
đường thẳng y = ax + b đi lên (nghĩa là khi x tăng lên thì y tăng Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm lên)
A, B trên mặt phẳng tọa độ, ta được đồ Trang 57
+ Khi a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến trên R, từ trái sang thị hàm số cần tìm.
phải đường thẳng y = ax + b đi xuống (nghĩa là khi x tăng lên thì y giảm đi)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b trong trường hợp cụ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Hàm số y = 2x – 3
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm
Cho x = 0 => y = - 3 A(0, - 3) ?3 3  3 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Cho y = 0 => x = B ; 0   2  2 
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Hàm số y = - 2x + 3 vu của HS
Cho x = 0 => y = 3 A’(0, 3)
GV chốt lại kiến thức 3   Cho y = 0 => x = B’ 3 ; 0   2  2  D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ BTVN : 15; 16/sgk.tr51
+ Xem trước các bài tập 17, 18, 19/sgk.tr 51 + 52. Chuẩn bị tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa đồ thị hàm số bậc nhất? (M1)
Câu 2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax +b? (M2)
Câu 3: Bài tập 15.17 sgk (M3) Trang 58 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm
có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS vẽ thành thạo đồ thị y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị (thường là hai giao điểm
của đồ thị với hai trục toạ độ).
3. Thái độ: Cẩn thận trong việc xác định điểm và vẽ đường thẳng của đồ thị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) Đồ thị của
Phát biểu được khái niệm đồ
Hiểu đồ thị hàm số y Vẽ được đồ thị Xác định tọa độ hàm số y =
thị hàm số y = ax + b. Nắm 2 = ax + b dựa trên đồ
hàm số y = ax + giao điểm đồ thị ax + b
bước vẽ đồ thị hàm số trên. thị hàm số y = ax. b trên MPTĐ hai hàm số
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Học sinh giải được các bài toán về đồ thị hàm số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 15/sgk.tr51:
Gv chuẩn bị hai bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục toạ độ có y
ô lưới yêu cầu 4 Hs lần lượt lên vẽ đồ thị các hàm số x 2 5 B = 2 2 y 5 C y = 2x ; y = 2x + 5; y = − x và y = − x + 5 + 3 3 y 2x = - 2 = 2 M
trên cùng mặt phẳng toạ độ. y 3 x A y = +
Sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời câu b - 2 5 3 x F E 1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ -2,5 O 7,5 x 2 N -
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 3
GV chốt lại kiến thức
b) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai cặp cạnh
đối song song là hình bình hành
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập y 16/sgk.tr51:2
Gv gọi Hs nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b 2x + b) A(-2 ; -2) y = x H = B
với a  0 từ đó gọi các Hs lên bảng lần lượt làm các c) + Toạ độ điểm 2 y C câu a, b, c C(2 ; 2) 1 M
Gv: Vẽ đường thẳng đi qua B(0 ; 2) song song với - Xét A  BC: Đáy -2 -1 O 1
Ox và yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ C 2 x BC = 2cm. Chiều Trang 59 -2 A GV: Hãy tính diện tích A  BC? cao tương ứng AH =
(HS có thể có cách tính khác: 4cm  SABC = Ví dụ: SABC = SAHC - SAHB) 1
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2 AH.BC= 4(cm )
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 2
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.

Bài tập 18/sgk.tr52:
Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập 18a/sgk.tr52. a) Thay x = 4; y = 11 vào y = 3x + b  b = -1
Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời
Hàm số cần tìm là y = 3x – 1
GV: Gọi HS lên bảng trình bà
Vẽ đồ thị : (HS tự hoàn chỉnh)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 16/sbt.tr59
Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập Gọi Hs đứng Khi x = -3 thì y = 0 tại chỗ trả lời
Ta có: y = (a - 1)x + a  a = 1,5
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ điểm có hoành độ bằng -3
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có các hệ số chứa căn thức.
(2) Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b có các hệ số chứa căn thức
(3) NLHT: NL vẽ đồ thị hàm số
Gv hướng dẫn Hs thực hiện bài tập 19 sgk
+ Vẽ đồ thì hàm số: y= 3.x + 3 + = Cho x = 0 ⇒ y = 3.0 3 3 ⇒ M(0; 3 ) + Cho y = 0 ⇒ 0 = 3.0
3 ⇒ x = − 1 ⇒ N (−1;0)
Đồ thị hàm số y= 3.x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm M(0; 3 ) và N (−1; 0)
+ Ta đi xác định vị trí điểm M(0; 3 ) trên trục tung:
Bước 1: Xác định điểm A(1;1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có: OA2=12+12=2 ⇔ OA = 2
Bước 2: Dùng compa vẽ cung tròn tâm O bán kính OA = 2 . Cung tròn này cắt trục Ox tại vị trí C thì hoành độ của C là 2
Bước 3: Xác định điểm B( 2 ;1). Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có: OB2=( 2 )2+12 = 2 + 1 = 3 ⇔ OB = 3
Bước 4: Dùng compa vẽ cung tròn tâm O bán kính OB = 3 . Khi đó cung tròn này cắt trục tung tại vị trí điểm có
tung độ là 3 . Ta xác định được điểm M(0; 3 ).
Bước 5: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm M và N ta được đồ thị hàm số y= 3.x + 3
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Vẽ đồ thì hàm số: x +
Gv gọi Hs thực hiện các bước y= 5. 5
tương tự như trên. Để làm bài + = Cho x = 0 ⇒ y = 5.0 5 5 Trang 60 tập.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ ⇒ B(0; 5 )
HS thực hiện nhiệm vụ + Cho y = 0 ⇒ 0 = 5.0 5 ⇒ x = − 1
Đánh giá kết quả thực hiện ⇒ C (−1;0) nhiệm vu của HS Đồ thị hàm số x +
GV chốt lại kiến thức y= 5. 5 là đường thẳng
đi qua hai điểm A(0; 5 ) và B (−1; 0)
Bước 1: Xác định điểm A(2;1)trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có: OA2=22+12=4+1=5⇔OA= 5
Bước 2: Vẽ cung tròn tâm O bán kính OA = 5 . Cung tròn này cắt
trục Oy tại vị trí điểm BB có tung độ là 5 . Ta xác định được điểm B.
Bước 3: Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm B(0; 5 ) và C(−1;0) ta được đồ
thị của hàm số y= 5.x + 5
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a  0 )
+ Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2)
Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến
dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b?
Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3) Trang 61 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§2§3. HÀM SỐ BẬC NHẤT – ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT
§4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a  0) và y = a’x + b’ (a’  0) cắt nhau,
song song với nhau, trùng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm
số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Đường thẳng Biết điều kiện để Tìm được các
Giải thích vì sao hai đường Xác định điều kiện song song, 2 đường thẳng đường thẳng
thẳng song song, trùng nhau, tham số để 2 đường đường thẳng
song song, trùng song song, trùng cắt nhau trong các trường hợp thẳng song song, cắt nhau nhau, cắt nhau nhau, cắt nhau cụ thể trùng nhau, cắt nhau
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét về các vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mp tọa độ
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs Trang 62
Gọi 3 học sinh lần lượt vẽ đồ thị ba hàm số y = 2x + 3,
y = 2x – 2 và hàm số y = - 2x – 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Gọi Hs nêu nhận xét về đồ thị 3 hàm số trên có đường
Hs: Hai hàm số y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song
thẳng nào song song với nhau? Cắt nhau?
với nhau. Hàm số y = 2x – 2 và y = - 2x – 2 cắt nhau
Gv đặt vấn đề: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b Hs nêu dự đoán
(a  0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a '  0) song song
với nhau? Trùng nhau? Cắt nhau?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. đường thẳng song song

- Mục tiêu: Học sinh nắm được điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân,
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được hai đường thẳng song song, trùng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Đường thẳng song song.
Gv yêu cầu Hs quan sát từ phần khởi động từ đó rút ra điều * Kết luận:
kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau
Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ + b’(a’ ≠ 0)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
+ Song song với nhau  a = a’; b ≠ b’
GV chốt lại kiến thức
+ Trùng nhau  a = a’; b = b’
Gv cho Hs phát biểu điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau?
H: Tổng quát 2 đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0); y = a’x +
b’(a’≠ 0). Khi nào chúng song song? Khi nào chúng trùng nhau?
HOẠT ĐỘNG 3. Đường thẳng cắt nhau
- Mục tiêu: Học sinh nắm được điều kiện hai đường thẳng cắt nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân,
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs Xác định được hai đường thẳng cắt nhau, khái quát kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Trang 63
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Đường thẳng cắt nhau.
Gv tổ chức cho Hs quan sát từ kết quả phần khởi động cho Hs rút ra kết luận
?2 Hai đường thẳng y = 1,5x + 2 và
GV gợi ý: Nếu chúng không song song, không trùng nhau thì chúng y = 0,5x – 1 cắt nhau cắt nhau
Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận và giới thiệu phần chú ý. * Kết luận:
Gợi ý : Dựa vào kết luận ở trên về hai đường thẳng song song hoặc Hai đường thẳng cắt nhau  a ≠ a’ trùng nhau
+ Nhận xét về hệ số a của hai đường thẳng y = 0.5x + 2 và đường thẳng y = 0,5x – 1?
+ Từ đó kết luận gì về hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2? * Chú ý: Khi a ≠ a’ và b = b’ thì hai
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
đường thẳng cắt nhau tại một điểm
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
trên trục tung có tung độ là b
GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng cho trước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Bài toán áp dụng.
Gv Hướng dẫn Hs làm bài toán bằng các gợi ý.
y = 2mx + 3 (d1) và y = (m + 1)x + 2 (d2)
H: Nêu yêu cầu của đề bài ?
* Hai hàm số đã cho là bậc nhất khi:
H: Hai hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 là bậc nhất 2m  0 m  0 khi nào?    m +1  0 m  −1
H: Hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau khi nào ? H: Hai đường thẳng d a) (d1)
(d2)  a  a’ hay 2m  m + 1
1 và d2 song song với nhau khi nào ?  m  1   m 0 Vậy (d1) (d2)   m  1 a = a 2m = m +1 b) (d1) // (d2)  '    b   b' 3   2  m = 1 (TMĐK)
Bài tập 20/sgk.tr54:
Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập 20 sgk
Ba cặp đường thẳng cắt nhau là :
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ y = 1,5x + 2 và y = x + 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
y = 0,5x – 3 và y = x – 3
GV chốt lại kiến thức
y = 1,5x – 1 và y = 0,5x + 3
Các cặp đường thẳng song song là :
y = 1,5x + 2 và y = 1,5x – 1 y = x + 2 và y = x – 3
y = 0,5x – 3 và y = 0,5x + 3 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Học bài cũ. + BTVN: 21; 22/sgk.tr 54 + 55 + Tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Trang 64
Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau (M1)
Câu 2: Bài tập 20 sgk (M2.M3)
Câu 3: Bài tập 21 sgk (M4) Trang 65 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a  0) và y = a’x + b’(a’  0) cắt nhau,
song song với nhau, trùng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác
định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùmg nhau.
3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định các hệ số và vẽ đồ thị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán liên quan đến các bài toán về đồ thị hàm số y = ax + b
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Đường thẳng Biết điều kiện để 2 Tìm được các
Giải thích vì sao hai đường Xác định điều kiện song song, đường thẳng song
đường thẳng song thẳng song song, trùng tham số để 2 đường đường thẳng song, trùng nhau,
song, trùng nhau, nhau, cắt nhau trong các thẳng song song, cắt nhau cắt nhau cắt nhau trường hợp cụ thể trùng nhau, cắt nhau
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được tái hiện lại kiến thức cũ liên quan đến bài học
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Hs nêu được điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau. Nội dung Đáp án
Nêu kết luận về hai đường thẳng song song và hai Kết luận về hai đường thẳng song song và hai đường đường thẳng cắt nhau?
thẳng cắt nhau: sgk.tr53 (4đ) Sửa bài tập 21/sgk.tr54 Bài tập 21/sgk.tr54: a) m = -1 (3đ) 1 b) m  0 ; m  − và m  -1 (3đ) 2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến các bài toán về đồ thị hàm số y = ax + b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 22/sgk.tr55:
Gv cho Hs đứng tại chỗ trả lời nhanh bài tập 22.
a) Đồ thị hàm số y = ax + 3 song song với đường
H: Hai đường thẳng song song thì hệ số a của chúng thẳng y = - 2x  a = - 2 Trang 66
có quan hệ thế nào? Hãy xác định hệ số a biết đồ thị b) Ta thay x = 2 và y = 7 vào công thức hàm số y
của hàm số song song với y = - 2x = ax + 3 ta có :
H: Biết khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7 làm thế 7 = a. 2 +3 nào để tìm được a?  - 2a = - 4  a = 2
H Đồ thị hàm số vừa xác định và đường thẳng y = -2x Hàm số đó là y = 2x + 3
có vị trí như thế nào với nhau? Vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.

Bài tập 23/sgk.tr55:
Gv cho hs hoạt động nhóm làm bài tập trong 3-5p rồi a) Đồ thi hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm
gọi đại diện lên trả lời
có tung độ bằng -3, vậy tung độ gốc b = -3.
H: Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ b) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5)
bằng –3 có nghĩa là gì?
nên ta thay x = 1; y = 5 vào hàm số
H: Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;5). Em hiểu điều y = 2x + b => đó như thế nào? 5 = 2.1 + b => b = 3
H: Đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 5). Vậy làm thế nào để tìm được a?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.

Bài tập 25/sgk.tr 55: y
Gv cho Hs cá nhân lần lượt lên bảng làm bài tập a) Vẽ đồ thị: 3 b) Thay y = 1 vào hàm y = - x +2
H: Chưa vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về hai đường 2 2 y = x +2 thẳng này? 3 số y = 2
H: Yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi x + 2 3 M N
đồ thị với hai trục toạ độ? 1 3 x x'
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ ta được x = - =>Toạ 2 -3 O 2 4 -1,5 3
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 3 3
GV chốt lại kiến thức độ điểm M(- ;1) y' 2 * Thay y = 1 vào hàm số y = 3 2 -
x + 2 ta được x = 2 => N( ;1) 2 3 3
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 24/sgk.tr 55:
Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập
Gọi 2 đ.thg đề bài cho là (d) và (d’).
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2m +1  2 m  0,5  
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a)(d) và (d’) cắt nhau khi  2m +1  0 m  0 − ,5
GV chốt lại kiến thức m = 0,5  m = 0,5
b)(d) // (d’)  k  3 −    k  3 − m  0 − ,5  m = 0,5  m = 0,5
c)(d)  (d’)  k = 3 −    k = 3 − m  0 − ,5  D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+
Xem lại các bài tập đã giải Trang 67
+ Xem trước bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a  0 )
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau (M1)
Câu 2: Bài tập 20 sgk (M2.M3)
Câu 3: Bài tập 21 sgk (M4) Trang 68 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a  0) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). Sử dụng hệ số góc của đường
thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: HS biết tính góc  hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong 2 trường hợp a > 0, a < 0
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Hệ số góc của Nắm được Nhận biết hai đường Xác định được các tính góc  hợp bởi
đường thẳng y khái niệm hệ thẳng cắt nhau, song song hệ số a, b trong T.H đường thẳng y = ax + b = ax+b số góc dựa vào hệ số góc cụ thể. và trục Ox.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kích thích hứng thú ham học hỏi kiến thức mới của học sinh
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV đặt vấn đề: với đường thẳng y = ax + b thì hệ số b được gọi là tung Hs nêu dự đoán
độ góc, vậy Hãy nêu dự đoán, hệ số a được gọi là gì?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, xác định được hệ số góc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
Gv dựa vào hình vẽ 10 sgk để xây dựng khái niệm hệ (a  0)
số góc của đường thẳng y = ax + b.
a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox: y
GV: Cho HS đọc nội dung SGK. HS: Tìm hiểu và thảo y luận y =ax +b T a < 0
GV: Giới thiệu, minh họa khái niệm : Góc tạo bởi T a > 0 y =ax +b
đường thẳng y = ax + b và trục Ox x'x x
H: Nhận xét mối quan hệ giữa hệ số a với góc tạo bởi x' O O A A
các đường thẳng và trục Ox ? y' y' GV nhấn mạnh: b) a)
+ a > 0 thì góc α là góc nhọn b) Hệ số góc: Trang 69
+ a < 0 thì góc α là góc tù
Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số của x)
Hỏi: Nhận xét gì về hệ số a của các đường thẳng thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau
trên với các góc tạo bởi chúng với trục Ox? y y 2 2 y = -0,5x +2
GV: Cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời gian 5 ?1 3   12  1 2 3 x x x' x' phút -4 -2 -1 O O 1 2 4 y = 0,5 x +2 y = -x +2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ y = -2x +2 y' y = x +2 y = 2x +2 y'
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a)      và 0,5 < 1 < a) 2 b) 1 2 3
GV chốt lại kiến thức. GV cho HS đọc Chú ý
b)      và -2 < -1 < -0,5 1 2 3
* Chú ý : (sgk.tr57)
HOẠT ĐỘNG 3. Ví dụ
- Mục tiêu: Hs nắm được ví dụ về cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs tính được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Ví dụ. y
GV Cho HS tìm hiểu nội dung ví dụ 1/SGK và hướng dẫn trả Ví dụ 1: (sgk.tr57) y = 3x +2
lời các câu hỏi: a. Vẽ đồ thị
+ Vẽ đồ thị b. gọi α là góc tạo
+ Xác định góc α đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox bởi 2 A
+ Xác định độ dài OA, OB. y = 3x + 2 với trục Ox. x
+ Từ đó tính α theo tan α = OA B x' OB Khi đó α = ABO 2 O HS: Trả lời câu hỏi Áp dụng TSLT của 3
GV: Nêu cách tính góc α qua ví dụ trên: Tính trực tiếp góc α góc nhọn y'
hợp bởi đ.thẳng y = ax + b và trục Ox khi a > 0 Cho OAB
Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu ví dụ 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
OA 0 tan  = = 3    72
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS OB
GV chốt lại kiến thức
Ví dụ 2: (sgk.tr57)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ BTVN: 28/sgk.tr58 + Tiết sau luyện tập
* Hướng dẫn Bài 30: Dựa vào định lý Pi tago tính AC, BC sau đó áp dụng công thức tính chu vi và diện tích tam
giác đã biết để tính chu vi và diện tích của tam giác ABC
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Trang 70
Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (M1)
Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước (M2)
Câu 3: Bài tập 27.28 sgk (M3.M4) Trang 71 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a 0). Củng cố, khắc sâu mối quan
hệ giữa hệ số a và
(góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a 0) với trục Ox)
2. Kỹ năng : Biết cách tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a  0) với trục Ox, cách xác định hàm số khi biết
một số điều kiện để giải bài tập liên quan. Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a  0), xác định hệ số a, xác
định hàm số y = ax + b ( a  0), tính góc  , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ
3. Thái độ: Linh hoạt, tập trung.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NLlàm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số y = ax + b
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện Tập Củng cố khái
Củng cố hai đường thẳng Xác định được các Tính chu vi và diện
niệm hệ số góc cắt nhau, song song dựa hệ số a, b trong T.H tích của tam giác vào hệ số góc cụ thể.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức liên quan
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được các hệ số của đồ thị hàm số y = ax + b Nội dung Đáp án Điểm HS1: Làm bài tập 1
Bài 1: Cho hàm số y = 2x - 2 Bài 1: 5
a) Hãy xác định hệ số a, b của hàm số trên. a) a = 2, b = -2 5
b) Vẽ đồ thị của hàm số trên. b) Vẽ đúng đồ thị 5 HS 2: Làm bài tập 2 Bài 2:
Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b biết:
a) Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm
a) Đồ thị của hàm số đi qua điểm
A( -1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5 5
A( - 1; 2) và có hệ số góc bằng 1,5 Nên a = 1,5, x = -1, y = 2
b) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng Thay a = 1,5, x = -1, y = 2
y = 2 x và đi qua điểm B( -1; 2 - 3)
Vào pt hàm số y= ax +b ta được: b = 3,5
Vậy hàm số có dạng: y = 1,5x - 3,5 b) y = 2 x + 2 2 - 3
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Biết vẽ đồ thị và tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a  0) với trục Ox, cách xác định hàm số khi
biết một số điều kiện để giải bài tập liên quan, tính chu vi, diện tích tam giác.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Trang 72
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 28/58: (sgk) y = -2x + 3
Gv tổ chức cho HS làm bài tập a) x = 0  y = 3 C (0; 3)
28/58 SGK và bài tập 29, 30/59 y = 0  x = 1,5 D(1,5; 0) SGK
Vậy: Đồ thị của hàm số y = -2x + 3 là đường thẳng CD
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp b) Gọi góc tạo bởi đường thẳng y = - 2x + 3 và trục Ox là  , và góc
thực hiện dưới vở, theo dõi, nhận kề bù với  là  , ta có : tg  = 2    63026’
xét, bổ sung.
Vậy :  = 180 0 - 63026’ = 116034’ GV uốn nắn, chốt lại
Bài 29/59: (sgk) y = ax + b
Gợi ý: Dựa theo cách làm ở ví dụ a) Với a= 2, đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 2 trong bài học
bằng 1,5 nên x = 1,5 ; y = 0
-3 HS lên bảng cùng lúc làm các Thay a = 2; x = 1,5 ; y = 0 vào công thức hàm số
câu của bài tập 29/59 SGK
y = ax + b, ta được: 0 = 2.1,5 + b b = -3
GV dẫn dắt cùng HS cả lớp từng Vậy: hàm số cần xác định là y = 2x - 3
bước sửa cả ba câu a), b), c)
b) Với a = 3 và đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2) nên x = 2 ; y = 2.
Thay a = 3; x = 2; y = 2 vào công thức hàm số
y = ax + b, ta được: 2 = 3.2 + b  b = - 4
? Đồ thị hàm số đi qua điểm (2; 2) Vậy : hàm số cần xác định là y = 3x - 4 có nghĩa là gì?
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng
y = 3x và đi qua điểm B(1; 3 + 5 ) nên : a = 3 ; x = 1; y = 3 + 5 .
?
Đồ thị của hàm số song song với Thay a = 3 ; x = 1; y = 3 + 5 vào công thức hàm số y = ax + b, ta
đường thẳng y = 3x ta suy ra được: 3 + 5 = 3 .1 + b  b = 5 được điều gì?
Vậy: hàm số cần xác định là y = 3 x + 5 1 Bài 30/ 59: (SGK) y = x +2 y y = -x + 2 2
- HS hoạt động nhóm làm bài tập a)Vẽ đồ thị hàm số: C 2 30/59 SGK 1
Đại diện nhóm lên bảng trình bày y = x + 2 x' A B x 2 -4 O 2 x = 0  y = 2 C (0; 2) y = 0  x = -4 A(-4; 0) y' y = −x + 2 x = 0  y = 2 C (0; 2) y = 0  x = 2 B(2; 0) b) A(-4; 0); B(2; 0); C(0; 2)
Gợi ý : Áp dụng định lý Pitago để OC 2 1 OC 2 0 0 tính các cạnh AC, BC tgA = = =  A = 27 tgB = = =1 B = 45 OA 4 2 OB 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
c) Gọi chu vi, diện tích 0 0 0 0 C = 180 − (27 + 45 ) = 108
thực hiện nhiệm vụ
của tam giác ABC theo thứ tự là P, S. Áp
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
dụng định lý Pitago đối với các tam giác vuông OAC và OBC, ta có: vu của HS 2 2 2 2 AC= OA + OC = 4 + 2 = 20( ) cm
GV chốt lại kiến thức 2 2 2 2 BC= OB + OC = 2 + 2 = 8( ) cm
Lại có : AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm)
Vậy: P = AB + OB + BC = 6 + 20 + 8 (cm) 1 1 2 S =
AB.OC = .6.2 = 6(cm ) 2 2 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải. Làm thêm bài tập 28, 27 trang 60, 61 SBT Trang 73
-Soạn phần “Ôn tập chương II”trang 59, 60, 61 SGK
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (M1)
Câu 2: Nêu cách xác đinh hệ số góc của đường thẳng y = ax + b đi qua điểm cho trước (M2)
Câu 3: Bài tập 27.28 sgk (M3.M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm
hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến
của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b
và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài.
3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) ÔN TẬP
Củng cố khái niệm hàm số Củng cố hai đường Xác định được Chứng minh hai CHƯƠNG
đồng biến, nghịch biến, khái thẳng cắt nhau, song các hệ số a, b đường thẳng II niệm hệ số góc
song dựa vào hệ số góc trong T.H cụ thể. vuông góc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
(trong các hoạt động) A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Học sinh nhớ lại kiến thức đã học của chương II
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.GV.Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
A. Ôn tập lý thuyết :
1/ Nêu định nghĩa hàm số? Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ.
* Tóm tắt các kiến thức
2/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?
cần nhớ : (SGK)
3/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. Nêu tính chất của hàm số y = ax + b
4/ Góc  tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định ntn ?
5/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?
6/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b ( a  0 ) và (d’) y = a’x +b’ ( a '  0) :
cắt nhau, song song, trùng nhau ?
* GV bổ sung : (d) ⊥ (d ')  . a a ' = 1 −
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Trang 74
GV chốt lại kiến thức
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn các khái niệm hàm số, biến số , đồ thị của hàm số, khái niệm h/ s
bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhấtể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị và khắc sâu điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song , trùng nhau,
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. B. Bài tập :
GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập Bài 32 : (sgk) 32; 33; 34; 35 tr61 SGK
a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến  m −1 0  m 1
Nửa lớp làm bài 32; 33.
b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến  5− k  0  k  5
Nửa lớp làm bài 34; 35.
Bài 33 : (sgk) Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m )
Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì đều là hàm số bậc nhất, dừng lại
Đã có a  a’ ( 2  3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại
GV Kiểm tra bài làm của các nhóm
một điểm trên trục tung  3+ m = 5− m  2m = 2  m =1
GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK
Bài 34 : (sgk) .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a  1) và y
= (3 –a )x +1 (a  3) đã có tung độ gốc b  b’ (2  1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau
a −1= 3− a  2a = 4  a = 2
Bài 35 : (sgk )
Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k  0) và
y = (5 – k)x + (4 - m ) (k  5) trùng nhau k = 5 − kk = 2,5     (TMDK )
m − 2 = 4 − mm = 3
GV.
Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao Bài 37 : ( sgk )
điểm của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung y
tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục E 5 hoành tại điểm B (
GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng -4 ; 0). y = 5 - 2x
* Đồ thị hàm số y = 5 – 2x C
là đường thẳng cắt trục tung
GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C 2 D
tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục
H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ? y = 0,5x + 2
hoành tại điểm D (2,5 ; 0)
GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành -4 B x 1 A
độ giao điểm của hai đường thẳng. O F 2,5
GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt
H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y?
b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 )
Vì hai đường thẳng cắt nhau
GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB
nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường
GV. Làm thế nào để tính AB và AC ? thẳng là : 0,5x +2 =
Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày
-2x +5  2,5 x = 3  x = 1,2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2 nhiệm vụ Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 )
GV chốt lại kiến thức
c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm )
Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox
Áp dụng định lí Py–ta-go AC= 2 2 2 2
AF + CF = 5, 2 + 2, 6 = 33,8  5,18 Trang 75 BC= 2 2 2 2 CF + FB = 2, 6 +1, 3 = 8, 45  2, 91 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập lí thuyết và bài tập . Chuẩn bị các bài tập ở phần ôn tập chương tiết sau kiểm tra 1 tiết.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Kiểm tra thông qua kết quả bài làm kiểm tra 1 tiết. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn
2. Kĩ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ: Liên hệ với phương trình bậc nhất một ẩn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
-
Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy
diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Phương trình Khái niệm pt bậc Lấy ví dụ về ptr bậc nhất Xác định dạng ptr bậc bậc nhất hai nhất 2 ẩn và tập
2 ẩn, giải thích cặp số
nhất 2 ẩn và tập nghiệm, ẩn nghiệm
(x0,y0) là nghiệm của ptr
biểu diễn dưới dạng tổng quát của nó
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
không kiểm tragiới thiệu chương III) Nội dung Đáp án Điểm A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Hs bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ. Trang 76
Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về
Là phương trình gồm có hai ẩn
phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là x và y
gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu Có vô số nghiệm diễn như thế nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn

- Mục tiêu: Hs nắm được một số khái niệm liên quan đến phương trình bậc nhất hai ẩn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm, tên gọi và các quy ước.
- NLHT: xác định dạng của ptr bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai
gv giới thiệu từ ví dụ tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn.
ẩn là hệ thức dạng ax + by = c, trong đó a, b, c là các số đã Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức
biết (a  0 hoặc b  0)
dạng: ax + by = c -, trong đó a, b, c là các số
H: Trong các ptr sau ptr nào là ptr bậc nhất hai ẩn?
đã biết (a  0 hoặc b  0)
a) 4x – 0,5y = 0 b) 3x2 + x = 5 c) 0x + 8y = 8.
* Ví dụ 1: (sgk.tr5 )
d) 3x + 0y = 0 e) 0x + 0y = 2 f) x + y – z = 3.
* Nghiệm của phương trình: (sgk.tr5 )
GV hướng dẫn Vd 2: Xét ptr x + y = 36
- Nếu tại x = x ,y = y mà giá trị hai vế của 0 0
Ta thấy với x = 2 ; y = 34 thì giá trị vế trái bằng vế phải, ta của ptr bằng nhau thì cặp số (x ;y ) được gọi
nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là một nghiệm 0 0 của ptr.
là một nghiệm của ptr-
H: Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phư ng trình? H: Vậy khi nào cặp số
* Ví dụ 2: (sgk.tr5 )
(x ;y ) được gọi là một nghiệm của 0 0 * Chú ý: (sgk.tr5 ) pt?
GV nêu chú ý: Trong mặt phẳng toạ độ mỗi nhiệm của ptr ?1 Cho phương trình 2x – y = 1
bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi một điểm. Nghiệm a) Ta thay x = 1; y = 1 vào vế trái của phương
(x ;y ) được biểu diễn bởi điểm có toạ độ (x ;y ) và cho 0 0 0 0
trình 2x – y = 1 ta được Hs làm?1
2.1 – 1 = 1 bằng vế phải => Cặp số
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày và tìm nghiệm của (1; 1) là một nghiệm của phương trình phương trình
− Tương tự cặp số (0,5; 0) là một nghiệm của
H: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? phương trình.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
b) Một số nghiệm khác của phương trình: (0;
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS −1); (2; 3) … …
GV chốt lại kiến thức
? 2 Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm,
mỗi nghiệm là một cặp số.
HOẠT ĐỘNG 3. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Xác định được cặp số (x;y) là nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn
- NLHT: NL nghiên cứu tài liệu, tự học; NL biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Tập nghiệm của phương trình bậc
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin sgk để tìm hiểu cách nhất hai ẩn. Trang 77
biểu diễn tập nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn
* Xét phương trình 2x – y = 1 -
H: Ta đã biết phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số  y = 2x − 1
nghiệm, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của Có vô số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: phương trình? x R f ( x) =2x- 1 y  1
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK 2x - y = 1 y = 2x −1
GV: Yêu cầu HS biểu thị y theo x và làm ?3 SGK
hoặc S = {(x; 2x – 1)/ xR}
GV: Giới thiệu trong mặt phẳng Oxy tập hợp các điểm biểu Tập nghiệm của x
diễn các nghiệm của phương trình - là đường thẳng y = 2x 0 1/2 1 phương trình là đường − 1 thẳng 2x – y = 1
GV: Đường thẳng y = 2x - 1 còn gọi là đường thẳng 2x – y -1
= 1. Gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng y = 2x - 1 trên hệ trục tọa độ.
* Xét phương trình 0x + 2y = 4  y = 2 có vô
GV: Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình: 0x + 2y x R
= 4; 0x + y = 0; 4x + 0y = 6; x + 0y = 0?
số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 
GV: Giới thiệu tập nghiệm của phương trình (4) và (5)  y = 2
được biểu diễn bởi đường thẳng y = 2 và x = 1,5 như hình Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y vẽ = 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
* Xét phương trình 4x + 0y = 6  x=1,5 có vô
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x = 1,5
số nghiệm và có nghiệm tổng quát là: 
GV chốt lại kiến thức: Một cách tổng quát phương trình bậc  y R
nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập tập nghiệm của nó
Tập nghiệm của phương trình là đường thẳng x
được biểu diễn như thế nào? Khi a  0, b  0 thì phương = 1,5
trình có dạng như thế nào? Khi a  0 và b = 0 thì phương
trình dạng như thế nào? Khi a=0 và b  0 thì phương trình
* Tổng quát: (sgk.tr6)
dạng như thế nào? → Tổng quát HOẠT ĐỘNG 4.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh - NLHT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1:
Gọi Hs lần lượt giải các bài tập sau:
a) Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x – Bài 1 y = 1 vì 2.1 – 1 = 1
a) Kiểm tra xem các cặp số (1; 1) và (0,5; 0) có là Cặp số (0,5; 1) là nghiệm của phương trình 2x –
nghiệm của phương trình 2x – y = 1 hay không ? y = 1 vì 2.0,5 – 1 ≠ 1
b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình 2x – y = b) Chọn x = 2 ta có: 2.2 – y = 1 ⇔ y = 3 1.
Vậy cặp số (2; 3) là một nghiệm của phương
Bài 2: Điền vào bảng sau và viết ra sáu nghiệm của trình 2x – y = 1 phương trình -: Bài 2: x -1 0 0,5 1 2 2,5 x -1 0 0,5 1 2 2,5 y = 2x – y = 2x – 1 -3 -1 0 1 3 4 1
Vậy 6 nghiệm của phương trình là : (-1; -3), (0;
1), (0,5; 0), (1;1), (2; 3), (2,5; 4) Trang 78
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Nắm vững định nghĩa, nghiệm, số nghiệm của ptr bậc nhất hai ẩn. Biết viết nghiệm tổng quát của ptr và
biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng.
- Bài tập về nhà số 1, 2, 3 tr 7 SGK, bài 1, 2, 3, 4 tr 3, 4 SBT
- Xem trước phần luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là ptr bậc nhất hai ẩn? Nghiệm của của ptr bậc nhất hai ẩn là gì? Ptr bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? (M1)
Câu 2: Viết dạng tổng quát về tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? (M2)
Câu 3: Bài tập 1.2 sgk (M3) Trang 79 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
2 Kĩ năng: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
3 .Thái độ: Chú ý, tập trung
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết minh hoạ hình học nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) . Hệ hai pt
Hiểu được khái niệm - Khái niệm hai hpt -Vân dụng ĐN tìm Minh hoạ hình học bậc nhất hai
nghiệm của hệ hai pt tương đương. Tập nghiệm của hpt tập nghiệm của hpt ẩn bậc nhất hai ẩn bậc nhất hai ẩn. bậc nhất hai ẩn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
Không kiểm tra) Nội dung Đáp án Câu hỏi: Đáp án:
Phát biểu tổng quát về phương trình bậc nhất hai
Tổng quát về phương trình bậc nhất hai ẩn x và y;
ẩn x và y? Thế nào là nghiệm của phương trình
Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm
bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó? (sgk.tr5 + 6) (6đ)
Cho phương trình 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng
Nghiệm tổng quát phương trình 3x – 2y = 6 là quát của phương trình?  3  S =  ; x x − 3 (4đ)  2  A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu định hướng cho hs nhận biết được, ta có thể đoán nhận số nghiệm của hpt thông qua VTTĐ của hai đường thẳng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hpt có thể có 1 nghiệm, có vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Có thể tìm nghiệm của một hệ phương trình
Vì mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn bởi
bằng cách vẽ hai đường thẳng được không?
một đường thẳng nên ta có thể dựa trên VTTĐ của hai
đường thẳng để xác định nghiệm của hpt.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt Trang 80
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Xác định một cặp số (x0; y0) là nghiệm của hpt hay không
- NLHT: NL nhận dạng hpt bậc nhất hai ẩn, và xác định được nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai GV: Cho HS làm ?1 ẩn.
Gợi ý : Lần lượt thay cặp số (2; –1) vào hai vế của từng ?1
phương trình, nếu giá trị tìm được bằng với vế phải thì Xét cặp số (2; –1), thay x = 2; y = –1 vào vế trái
nó là một nghiệm của phương trình, nếu không bằng thì phương trình 2x + y = 3, ta được:
nó không phải là nghiệm của phương trình.
2.2 + (–1) = 3 bằng vế phải.
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương
Các HS khác làm tại chỗ và nhận xét. trình 2x + y = 3
GV: Giới thiệu cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ gồm Thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình x – hai phương trình trên. 2y = 4, ta được:
GV: Giới thiệu phần tổng quát như SGK.
2 – 2(–1) = 4 bằng vế phải.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS trình x – 2y = 4
GV chốt lại kiến thức
* Tổng quát: (sgk.tr9)
ax + by = c Dạng 
a ' x + b' y = c '
Nghiệm của hệ (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình
HOẠT ĐỘNG 3. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Mục tiêu: Hs xác định được nghiệm của hpt dựa vào VTTĐ của hai đường thẳng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Xác định được nghiệm của hpt trên đồ thị
- NLHT: Vẽ đồ thị hàm số, xác định được giao điểm đồ thị hai hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2
trình bậc nhất hai ẩn.
Các HS khác nêu nhận xét.
GV: Giới thiệu tập nghiệm của hệ phương trình như ? 2 Từ cần điền là: nghiệm SGK.
Vậy: Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được
GV. Cho HS tham khảo ví dụ 1 SGK
biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và
GV. Yêu cầu HS biến đổi các PT về dạng hàm số bậc (d’)
nhất rồi xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ntn với Ví dụ1 : (sgk) y
nhau? Sau đó vẽ 2 đường thẳng biểu diễn hai phương Hai đường thẳng này 3
trình trên cùng một mp toạ độ cắt nhau tại một (d2)
H. Hãy xác định toạ độ giao điểm 2 đường thẳng? điểm duy nhất 2
GV. yêu cầu HS thử lại cặp số (2 ; 1) có phải là nghiệm M (2 ; 1 ) M 1 của PT đã cho hay không Vậy hệ Pt đã cho có x
GV. Tương tự các bước trong ví dụ 1 yêu cầu HS một nghiệm duy -1 1 2 3 4 5 O (d
nghiên cứu ví dụ 2 sau 1’ GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nhất là (x ; y ) = (2 ; 1 ) 1) -1 y (d2) trình bày.
Ví dụ 2 : (sgk) 4
H. Có nhận xét gì về hai đường thẳng này. Có bao nhêu Hai đường thẳng này (d1) 3 2 1 Trang 81 x -2 -1 1 2 3 O -1 -2
điểm chung? Kết luận gì về số nghiệm của hệ? song song với nhau
GV. Có nhận xét gì về hai Pt của hệ? nên chúng không có
H. Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai Pt điểm chung như thế nào? Vậy hệ Pt đã cho vô
GV. Yêu cầu HS trả lời?3 Â nghiệm.
H. Vậy hệ Pt có bao nhiêu nghiệm? Vì sao?
Ví dụ 3 : (sgk)
GV. Một cách tổng quát một hệ Pt bậc nhất hai nghiệm
có thể có bao nhiêu ngiệm? Ứng với vị trí tương đối nào ?3 Hêï phương trình trong ví dụ 3 có vô số của hai đường thẳng? nghệm vì
H: Phát biểu tổng quát về nghiệm của hệ phương trình - Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai bậc nhất hai ẩn? phương trình trùng nhau.
H: Vậy để xét nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất - Bất kì điểm nào trên đường thẳng đó cũng có hai ẩn ta dựa vào đâu?
toạ độ là nghiệm của hệ Pt
GV: Treo bảng phụ phần tổng quát và cho HS đọc
* Tổng quát: (sgk.tr10) GV: Cho HS đọc chú ý SGK * Chú ý: (sgk.tr10)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 4. Hệ phương trình tương đương
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Nêu được định nghĩa
- NLHT: NL tự học, nghiên cứu tài liệu, tổng hợp kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Hệ phương trình tương đương.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương đã học.
* Định nghĩa: (sgk.tr11)
GV cho HS đọc định nghĩa hệ phương trình tương đương SGK
GV giới thiệu cho HS kí hiệu tương đương
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải bài toán về Hệ phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 4/11 SGK
Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 4.5 sgk
a)Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
khác nhau  hệ ptr có duy nhất một nghiệm
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
b) Hai đường thẳng song song  hệ ptr vô
GV chốt lại kiến thức nghiệm
c) Hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ
 hệ phương tình có một nghiệm (0 ; 0) Trang 82
d)Hai đường thẳng trùng nhau hệ ptr có vô số nghiệm. Bài 6/11 sgk
a) Đúng vì tập nghiệm của hệ hai ptr đều là tập 
b) Sai vì tuy có cùng số nghiệm nhưng
nghiệm của hệ ptr này chưa chắc là hệ của ptr kia. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Nắm số nghiệm của hệ ptr ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng .
- Bài tập về nhà số 5, 6, 7 tr 11, 12 SGK
- Đọc và chuẩn bị bài tập phần luyện tập cho tiết sau.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Khái niệm nghiệm của hpt? (M1)
Câu 2: Nêu cách kiểm tra cặp số (x; y) cho trước là một nghiệm của hpt? (M2) Câu 3: Bài tập 4 sgk (M3) Trang 83 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
2. Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
3. Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Giải hpt bậc
Hiểu được quy tắc Dùng quy tắc thế. để -Vân dụng quy tắc Minh hoạ hình học nhất hai ẩn
thế. Khái niệm biến đổi một hệ thế tìm Tập nghiệm tập nghiệm của hệ bằng phương hai hpt
tương phương trình thành của hệ trình bậc nhất phương trình bậc pháp thế. đương
hpt khác tương đương hai ẩn. nhất hai ẩn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ thị.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương Hs nêu dự đoán
trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Quy tắc thế.

- Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc thế
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế - NLHT: Tư duy, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Quy tắc thế :
Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1 : Dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ Xét hệ phương trình :
phương trình khác tương đương . Trang 84
x − 3y = 2(1) * 1 B  (I)  (SGK)  2 − x + 5y =1(2) *B2
GV. Từ phương trình - em hãy biểu diễn x theo y? (được (1’)
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
GV. Lấy (1’) thay vào x trong phương trình - ta có Pt nào? (được (2’) x − 3y = 2 x = 3y + 2
GV. Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp    − + = − + + =
thế ở bước 1 : Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn 2x 5 y 1 2(3y 2) 5 y 1
một ẩn theo ẩn kia rồi thay vào Pt còn lại để được một x = 3y + 2 x = 3y + 2 x = −1,3 phương trình mới        6
y − 4 + 5y =1 y = 5 − y = 5 − (có một ẩn )
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số
GV. Dùng Pt (1’) thay chỗ Pt - của hệ và dùng Pt (2’) thay chỗ cho Pt duy nhất là (-1,3; -5) - ta được hệ nào?
GV. Hệ Pt này như thế nào với hệ (I)?
GV quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ Pt bằng
phương pháp thế : Ta đã dùng Pt mới để thay cho Pt thứ
hai trong hệ (còn Pt thứ nhất được thay thế bởi hệ thức
biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 )
GV. Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK
Lưu ý : ở bước 1 có thể biểu diễn y theo x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. Áp dụng
- Mục tiêu: Hs vận dụng được quy tắc thế để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế - NLHT: Tư duy, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Áp dụng :
GV. Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK
Ví dụ 2 : (sgk)
Sau 1’ gọi một HS đứng tại chỗ trình bày các bước giải.
GV. Yêu cầu HS làm?1 ?1 HS lên bảng trình bày 4x − 5y = 3
4x − 5(3x −16) = 3  
GV. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. GV ghi nhanh bài giải  3  x y =16 y = 3x −16 lên bảng
4x −15x + 80 = 3 x = 7 x = 7       y = 3x −16 y = 3.7 −16 y = 5 y
*Chú ý : (sgk)
GV. Gọi HS lên bảng 3 Ví dụ 3 : vẽ hình minh hoạ và y = 2x +3 4x − 2y = 6 −
4x − 2(2x + 3) = 6 −
giải thích hệ Pt có vô 2     − + =  = + số nghiệm trong?2 2x y 3 y 2x 3 1
GV. Cho HS hoạt động x -3/2
4x − 4x − 6 = 6 − 0x = 0(*) nhóm làm ?3 -1 1 O    y = 2x + 3 y = 2x + 3
- Nửa lớp giải hệ bằng -1 minh hoạ hình học
Pt (*) nghiệm đúng vơi mọi x  R Trang 85
- Nửa lớp giải hệ bằng phương pháp thế
.Vậy hệ Pt đã cho có vô số nghiệm
Sau 3’ GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải x R
Dạng nghiệm tổng quát  yy = 2x + 3
?2 Trên mp toạ độ hai đường thẳng 2
4x – 2y = - 6 và -2x + y = 3 trùng nhau nên hệ
Pt đã cho có vô số nghiệm 1 ?3 y=-4x+1/2 x 1/2  + =  = − + 4x y 2 y 4x 2 1/8 1 O   
GV. Tóm tắt lại cách y = -4x +2 8  x + 2y =1 8  x + 2( 4 − x + 2) =1
giải hệ Pt bằng phương -1 y = 4 − x + 2 y = 4 − x + 2 pháp thế như SGK    
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ  + − =  = − 8x 4 8x 1 0x 3(*)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Pt (*) vô nghiệm . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm
GV chốt lại kiến thức
Trên mp tạo độ hai đường thẳng 4x + y =2 và
8x + 2y = 1 song song với nhau . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm
** Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng
phương pháp thế : (sgk)

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải hpt bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. x y = 3 x = y + 3 x = y + 3
Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 12 sgk      3  x − 4y = 2 3
 (y + 3) − 4y = 2 3
y + 9 − 4y = 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ  = +  = +  = x y 3 x 7 3 x 10      
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS −y = 7 − y = 7 y = 7
GV chốt lại kiến thức
Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy nhất là (10 ; 7 ) 7x − 3y = 5 7x − 3( 4 − x + 2) = 5
7x +12x − 6 = 5      4x + y = 2 y = 4 − x + 2 y = 4 − x + 2  11 x = 1  9x =11  19     y = 4 − x + 2 6 − y =  19 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Học bài theo vở ghi và SGK, BTVN: 13,14,16,17 /sgk.tr 15 + 16 + Tiết sau ôn tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu các bước giải hệ Pt bằng phương pháp thế? (M1)
Câu 2: Khi giải hpt bằng pp thế thì cần lưu ý điều gì? (M2)
Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3) Trang 86 Trang 87 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Ôn tập cho học sinh kiến thức cơ bản về căn bậc hai.
2-Kĩ năng: Tính giá trị biểu thức biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các bài tập có liên quan đến rút
gọn tổng hợp của biểu thức căn.
3- Thái độ: Có ý thức học tập tốt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán trên căn bậc hai, căn bậc ba.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) 1/ Căn bậc Căn bậc hai, Định
Áp dụng Khai phương -Giải được pt chứa hai
nghĩa CBH,CBB. Các một tích, một thương. căn thức bậc hai. phép tính trên CBH, Khử mẫu của biểu CBB. Các tính chất thức lấy căn để rút trên CBH, CBB gọn BT.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
kết hợp trong quá trình ôn tập) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập lí thuyết
- Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa lại các kiến thức về căn bậc hai, và các tính chất liên quan
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải thích bài tập 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs Bài 1: Bài 1:
Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải Bài giải:
thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. 1. Đúng vì 2 4 2 ( ) = 1. Căn bậc hai của 4 2 lµ 5 25 25 5  
2. Sai sửa lại là: (®k: a 0) x 0 : a = x   2 2 2.
a = x  x = a (®k: a  0) x = a 2 − anÕu a  0 = 2 3. Đúng vì 2 A A (a− 2) =  3. a - 2 nÕu a > 0
4. Sai; sửa lại là A.B = A . B NÕu A  0;B  0 4. A.B = A . B nÕu A.B  0
vì A.B  0 có thể xảy ra A < 0 ; B < 0 A A A  0
khi đó A; B không có nghĩa. 5. = nÕu B B B 0 Trang 88 5 + 2 A A A  0 6. = 9+ 4 5 5. Sai ; sửa lại: = nÕu B B  5 − 2 B > 0 2 (1− 3) ( 3 −1) A A 7. = 3 vì B = 0 thì vµ kh«ng cã nghÜa 3 3 B B x +1  6. Đúng vì x¸ c ®Þnh khi − x 0 8. x  4 + + 2 5 2 ( 5 2) 5+ 2 5.2 + x(2 x ) = = 4 = 9+ 4 5 5 − 2 ( 5 − 2)( 5 + 2) 5− 4 7. Đúng vì: 2 (1− 3) 3 ( 3 −1) = ( 3 −1) = 3 2 3 3 3 x +1
8. Sai vì với x = 0 phân thức có mẫu bằng 0, x(2 − x ) không xác định.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 2: Rút gọn các biểu thức
GV: Cho lớp làm bài tập 2 Rút gọn các a) 25.3 + 16.3 − 100.3 = 5 3 + 4 3 −10 3 = − 3 biểu thức 2 a) 75 + 48 − 300.
b) = 2 − 3 + ( 3 −1) = 2 − 3 + 3 −1 = 1 2 b) (2 − 3) + (4 − 2 3)
c) = 15 20 − 3 45 + 2 5 = 15.2 5 − 3.3 5 + 2 5
c)(15 200 − 3 450 + 2 50) : 10 = 30 5 − 9 5 + 2 5 = 23 5
GV: Đánh giá và sửa hoàn chỉnh
Bài 3: Cho biểu thức:
GV: Cho HS làm bài tập 3 Cho biểu thức: Bài giải:    2
a) A có nghĩa khi a 0;b 0vµ a b ( a + b) − 4 ab a b + b a A = − b) a − b ab a+ 2 ab + b − 4 ab ab( a + b)
a) Tìm điều kiện để A có nghĩa. A = − a −
b) Khi A có nghĩa, chứng tỏ giá trị của A b ab 2 không phụ thuộc vào a. ( a − b) A =
− ( a + b)A = a − b − a − b
GV: Gợi ý cho HS cách làm a − b
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh A = −2 b
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Vậy giá trị của A không phụ thuộc vào a. nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Trang 89
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến Đồ thị của hàm số y = ax + b
+ Tiết sau tiếp tục ôn tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Kiểm tra đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra học kì. Trang 90 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a  0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm
có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b  0 và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) 2/ Hàm số bậc
- Định nghĩa. Cách VTTĐ của hai đường Giải và biện luận theo nhất y=ax+b (a vẽ đồ thị hàm số thẳng y=ax+b và tham số m thì hàm số 0 ) y=ax+b. y=a’x+b’
đồng biến, nghịch biến.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
lồng ghép trong quá trình ôn tập) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập lý thuyết - Mục tiêu:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: định nghĩa hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc Đáp: Sgk nhất?
H: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất? Đáp: Sgk
H: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ Đáp: sgk
cắt nhau, song song, trùng nhau?
H: Để tính giá trị của hàm số, ta làm như thế nào?
Đáp: Ta thay giá trị của x tương ứng vào
H: Để xác định được một hàm số đồng biến hay nghịch biến, ta hàm số để tính giá trị của y dựa vào điều gì? Đáp: Hệ số a.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh Trang 91
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số bậc nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. = =
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hàm số bậc nhất Bài tập 1: Cho hàm số 1 y f (x) x 2
và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất? 2 HS: Trả lời − −
Tính: f ( 2); f ( 1); f (0); f ( ); f(3) 3
GV: Đánh giá, chốt và cho HS làm bài tập 1 Bài làm: HS: Theo dõi, làm bài −
GV: Gọi 5HS lên bảng làm bài 1 f ( 2) − = 1 − ;f( 1 − ) =
HS: Lên bảng làm bài. Dưới lớp cùng làm vào nháp 2
HS và GV nhận xét, sửa hoàn chỉnh 2 1
f (0) = 0; f ( ) = ; f(3) = 2 3 3
Bài tập 2: Cho hàm số bậc nhất:
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 y = (1− 5)x −1 HS: Đọc đề, suy nghĩ
a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên R?
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho hoạt động trong thời Vì sao? gian 7 phút
Gọi đại diện 2 nhóm treo bảng phụ trình bày bài giải b) Tính giá trị của y khi x = 1+ 5 của mình lên
c) Tính giá trị của y khi x = 5 HS: Thực hiện Bài làm:
GV: Gọi nhóm còn lại nhận xét
a) Hàm số trên nghịch biến trên R. HS: Nhận xét Vì 1− 5 0
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh +  = − HS: Theo dõi, sửa bài b) x = 1 5 y 5 y  = − y = 3x +2 c) x = 5 y 5 6
Bài tập 3: Cho hàm số
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 bậc nhất: 2 A HS: Đọc đề, suy nghĩ
y = 3x + 2 . Vẽ đồ thị
GV: Gọi HS lên bảng làm bài x hàm số trên mặt phẳng B x' HS: Lên bảng thực hiện tọa độ. 2 O 3 GV: Gọi HS nhận xét Bài làm: . HS: Nhận xét Cho x = 0 => y = 2 y'
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh Cho y = 0 => x = 2/3 HS: Theo dõi, sửa bài Bài 4
Bài 4: Cho hàm số: y = (m+6)x -7 a) y là h/số bậc nhất m+ 6 0 m 6
a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất b) y đồng biến m 6 0 m 6
b) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến, nghịch y nghịch biến m 6 0 m 6 biến?
c/ Đồ thị hàm số tạo với tia Ox
c/Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số tạo với trục Ox -góc nhọn khi m + 6> 0 m >-6 là góc nhon, góc tù? -góc tù khi m + 6 < 0 m <-6
d/Với giá trị nào của m thị đồ thị hàm số song song,cắt, d/Đồ thị hàm số y = (m+6)x -7 với đồ thị hàm số
A. cắt đồ thị hàm số y = - 2x +3 m + 6  y=-2x+3 - 2 m  -8
e/ Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đi qua điểm
B. Song song khi và chỉ khi m + 6 = - 2 A(2,1) m = -8
f/Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại e/ Vì đồ thị hàm số đi qua A(2;1) tung độ bằng 3 x =1 y =1.Thay vào hàm số
HS: Lên bảng trình bày các câu hỏi, cả lớp cùng làm Ta có: (m + 6) .2 – 7 = 1 vào vở 2m + +12 =1 2m =- 11 m = -5,5 Trang 92
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
f/ Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS độ bằng 3 nên m+ 6 = 3 m = -3
GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+
Xem lại các bài tập đã làm
+ Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I
+ Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi học kì I
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Kiểm tra đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra học kì. Tuần: 19 Ngày soạn: 22/12/2020 Tiết: 37 Ngày dạy: 24/12/2020
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các kiến thức ở chương 1.
2. Kĩ năng: Giúp HS thực hiện giải các bài toán liên quan đến căn thức ở chương 1.
3. Thái độ: Tính cẩn thận chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ:
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Hệ thống Củng cố các định Nắm được các công
Thực hiện giải các bài toán liên quan đến kiến thức nghĩa, các định lý thức biến đổi biểu
biểu thức chứa căn bậc hai. trong chương 1 thức chứa căn bậc hai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC:
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải toán trên căn thức bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. (các câu hỏi 1-2-3) Trang 93
Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sgk
Các công thức biến
H1: Nêu điều kiện x là căn bậc hai số học của số không âm, cho ví dụ?
đổi căn thức SGK
H: Chứng minh định lí: a 2 = a Với mọi số a.
GV: Đưa “các công thức biến đổi căn thức” lên bảng phụ, yêu cầu HS giải thích
mỗi công thức đó thể hiện định lí nào của căn bậc hai.
HS lần lượt trả lời miệng
1) Hằng đẳng thức A2 = A .
2) Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
3) Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
4) Đưa thừa số vào trong dấu căn.
5) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
6) Khử mẫu biểu thức lấy căn.
7 – 8 – 9) Trục căn thức ở mẫu.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán chứa căn thức bậc hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1 - Làm bài 1. Rút gọn 2 2 0, 2 ( 1 − 0) .3 + 2 ( 3 − 5) Rút gọn 2 2 , 0 2 ( 10 − ) 3 . + 2 ( 3 − 5) = , 0 2 − 10 3 + 2 3 − 5 = , 0 2 . 10 . 3 + 2( 5 − 3) = 2 3 + 2 5 − 2 3 = 2 5
a)Biểu thức 2 − 3x xác định với các giá trị nào của x: 2 2 2 A. x  ; B. x  ; C. x  − 3 3 3
b) Biểu thức 1 − 2x xđịnh với các giá trị x: 2 x GV: nêu cầu bài tập 2 1 1 1 A. x  ; B. x  và x  0 C. x  và x  0 640 3 , 34 2 2 2 c)
GV gợi ý nên đưa các số vào một 567 Bài 2: Rút gọn
căn thức, rút gọn rồi khai phương. 640 34,3 64.343 64.49 8.7 56 c) = = = = 2 2 d) 6 ,
21 . 810 . 11 − 5 Gợi ý phân tích thành 567 567 81 9 9
tích rồi vận dụng qui tắc khai phương một tích. 2 2
d ) 21, 6. 810. 11 − 5 = 21,6.810.(11+ 5).(11− 5) Bài 3 = 216.81.16.6 = 36.9.4 =1296
Rút gọn biểu thức sau: a) Bài 3 Trang 94 ( 8 − 3 2 + 10 ). 2 − 5 a) ( 8 − 3 2 + 10). 2 − 5
H: Ta nên thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
= 16 −3 4 + 20 − 5 = 4 − 6 + 2 5 − 5 = 5 − 2
Đ: Ta nên thực hiện nhân phân phối, đưa thừa số ra  
ngoài dấu căn rồi rút gọn. 1 1 3 4 1 c)  − 2 + 200  :    2 2 2 5 8 1 1 3 4  1   c) − 2 + 200 :   2 2 2 5 8    1 2 3 4  =  − 2 + 2.100 .8  
H: Biểu thức này nên thực hiện theo thứ tự nào? 2 2 2 2 5  
Đ: Ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa  1 3 
số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực = 2 −
2 + 8 2 .8 = 2 2 −12 2 + 64 2 = 54 2   hiện  4 2  biến chia thành nhân.
Sau khi hướng dẫn chung cả lớp, GV yêu cầu HS Bài 4
rút gọn biểu thức . a) ( x − ) 1 .( y x + ) 1
c) a + b.(1+ a b )
Gọi hai HS lên bảng làm bài. + −
Bài 4: Phân tích thành nhân tử(với x, y, a, b  0 và b)( a + b).( x y ) d )( x 4).(3 x ) a  b )
Bài 5: tìm x, biết:
Yêu cầu HS nửa lớp làm câu a và c. a) (2x − )
1 2 = 3  2x −1 = 3
Nửa lớp làm câu b và d.
GV hướng dẫn thêm HS cách tách hạng tử ở câu d.  − =  = 2x 1 3 x 2    
− x − x +12 = −x + 3 x − 4 x +12  − = −  = − Bài toán tìm 2x 1 3 x 1 x Vậy x1=2, x2=-1 Bài 5. 5 1 b)
15x − 15x − 2 = 15x (ĐK: x  0 ) Tìm x, biết: a) (2x − ) 1 2 = 3 3 3
H: nên đưa về dạng phương trình nào để giải? 5 1  15x − 15x − 15x = 2
Đ: đưa về phương trình chứa trị tuyệt đối bằng 3 3
cách khai phương vế trái. 1 
15x = 2  15x = 6  15x = 36 5 1 b) 15x − 15x − 2 = 15x 3 3 3
x = 2,4(TMDK)
H: - Tìm điều kiện của x?
- Hãy biến đổi biểu thức về biểu thức đơn giản để giải tìm x?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
- Chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục ôn tập hệ thống kiến thức chương II Tuần: 19 Ngày soạn: 29/01/2020 Tiết: 38 Ngày dạy: 31/12/2020
HỆ THỐNG KIẾN THỨC (tt) I. MỤC TIÊU: Trang 95
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm
hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến
của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b
và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài.
3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
hệ thống kiến Củng cố khái niệm Củng cố hai đường Xác định được các Chứng minh hai thức
hàm số đồng biến, thẳng cắt nhau, song hệ số a, b trong T.H đường thẳng vuông nghịch biến, khái
song dựa vào hệ số góc cụ thể. góc niệm hệ số góc
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC:
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. lý thuyết :
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
* Tóm tắt các kiến
1/ Nêu định nghĩa hàm số
thức cần nhớ :
2/ Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ. (SGK)
3/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ?
4/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ.
5/ Nêu tính chất của hàm số y = ax + b
6/ Góc  tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ?
7/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ?
8/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b ( a  0 ) và (d’) y = a’x +b’ ( a '  0 ) : cắt
nhau, song song, trùng nhau ?
* GV bổ sung : (d) ⊥ (d ')  . a a ' = 1 −
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Trang 96
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập
GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 1.2.3.4 Bài 1 Nửa lớp làm bài 1.2
a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến Nửa lớp làm bài 3.4
m −1  0  m 1
Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì dừng lại b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến
GV Kiểm tra bài làm của các nhóm
 5 − k  0  k  5
GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK
Bài 2 Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 - m )
đều là hàm số bậc nhất,
Đã có a  a’ ( 2  3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung
 3+ m = 5− m  2m = 2  m =1
Bài 3 .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a  1) và y
= (3 –a )x +1 (a  3) đã có tung độ gốc b  b’ (2 
1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau
a −1 = 3− a  2a = 4  a = 2 Bài 4
Hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (k  0) và
y = (5 – k)x + (4 - m ) (k  5) trùng nhau k = 5 − kk = 2,5     (TMDK )
m − 2 = 4 − mm = 3 Bài 5
GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao điểm * Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục
của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ
tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4 ; 0).
GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng
* Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục
tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm D
GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C (2,5 ; 0) y E 5 b) A ( -4 ; 0 ) và B ( y = 5 - 2x 2,5 ; 0 ) C Vì hai đường thẳng 2 D cắt nhau nên ta có y = 0,5x + 2 -4 phương trình hoành B x 1
H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ? A O F 2,5 độ giao điểm của hai
GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành độ
giao điểm của hai đường thẳng. đường thẳng là : 0,5x
GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt
+2 = -2x +5  2,5 x = 3  x = 1,2
H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y?
Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2 Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6
GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB
Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 )
GV. Làm thế nào để tính AB và AC ?
c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 Trang 97
Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày = 6,5 ( cm )
GV. Gọi ,  lần lượt là góc tạo bởi hai đường Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox
thẳng - và- với hai trục toạ độ .làm thế nào để tính Áp dụng định lí Py–ta-go , ? AC= 2 2 2 2
AF + CF = 5, 2 + 2, 6 = 33,8  5,18
Gv. Gọi một HS lên bảng thực hiện BC= 2 2 2 2 CF + FB = 2, 6 +1, 3 = 8, 45  2, 91
GV hỏi thêm : Hai đường thẳng - và - có vuông góc với nhau không ? vì sao?
d) Gọi  ,  lần lượt là góc tạo bởi đường thẳng
GV. Cung cấp : d d '  . a a ' =1
y=0,5x +2 và y = -2x +5 với trục Ox
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Ta có : tg = 0,5  0   26 34' vụ tg 0 CBF = 2 −  CBF  63 26'
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS   − 
GV chốt lại kiến thức Vậy 0 0 0 180 63 26' 116 34' D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập lí thuyết và bài tập .
-
Chuẩn bị tiết sau học bài đầu tiên của học kì II Trang 98