Giáo án Stem hình học 9 học kỳ 2

Tổng hợp Giáo án Stem hình học 9 học kỳ 2 giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về
cộng số đo hai cung
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo góc ở tâm, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn
cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn, biết suy ra số đo của cung lớn, biết so sánh
hai cung trên một đường tròn. Biết vận dụng được định lý về cộng số đo hai cung, biết chứng minh định lý.
3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí
một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Góc ở tâm, số
đo cung.
Định nghĩa góc ở tâm.
Số đo độ của góc ở
tâm. Số đo cung.
-So sánh hai
cung
- V/dụng Hãy tìm
số đo của cung nêu
cách tìm đó ?
Vận dụng đlý về
cộng số đo hai cung
để giải được BT.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III
3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và
hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là
gì?
Hs nêu dự đoán
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào góc tâm,
kí hiệu cung.
GV cho HS quan sát H.1 SGK /67.
H : Góc ở tâm là gì ?
1. Góc ở tâm.
Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn
được gọi là góc ở tâm
Cung nhỏ :
AmB
Cung lớn :
AnB
Trang 2
GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn hiệu cung
kèm theo hình vẽ
H : Số đo độ của góc tâm thể những giá trị
nào ?
H : Mỗi góc tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra
cung bị chắn của
AOB
,
COD
Cho HS làm BT 1 SGK.
Góc ở tâm
AOB
chắn cung nhỏ AmB
Góc bẹt
COD
chắn nửa đường tròn.
Bài tập 1 : a) 90
0
; b) 150
0
; c) 180
0
; d) 0
0
; e) 120
0
Gọi 1 HS lên bảng đo
AOB
= ?,
AmB
=?
GV : Hãy tìm số đo của cung lớn
AnB
, nêu cách
tìm đó ?
–HS nêu ĐN /67
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so
sánh hai cung, cách tính số đo cung.
2. Số đo cung.
Định nghĩa: SGK/67
* Số đo của cung AB kí hiệu là sđ
AB
.
VD : sđ
AnB
=360
0
100
0
=260
0
Chú ý : Cung nhỏ có sđ < 180
0
Cung lớn có sđ > 180
0
Khi hai mút của cung trùng nhau,
ta có cung không với số đo 0
0
và cung cả đường
tròn có số đo 360
0
HS đọc chú ý SGK /67
H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ?
H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí
hiệu hai cung bằng nhau ?
3. So sánh hai cung.
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng
nhau.
+ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng s
đo bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được
gọi là cung lớn hơn
GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB
thành hai cung AC và CB.
4. Khi nào thì
AB
= sđ
AC
+ sđ
CB
?
Trang 3
Nêu ĐL /68
Cho HS giải ? 2
Định lý : SGK
Giải ? 2 :
Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai
tia OA và OB nên ta có:
AOB AOC COB=+
;s AOB s AB s AOC Cđ Ađđ sđ==
s COB Bđ sđC=
đđs AB s A đC s CB = +
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các ĐL, KL
–Làm các BT2, 4, 5, (SGK). Chuẩn bị bài tập đầy đủ tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung)
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung
2- Kỹ năng: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành
thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan
3- Thái độ: Học tập tích cực
3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận
dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Luyện Tập
Định nghĩa Góc
tâm. Sđo độ của góc
tâm. Số đo cung.
Bài 2/69 SGK.
-So sánh hai cung.
- Tìm số đo của
cung, Vận dụng t/c tt
tính góc từ đó suy
ra sđ cung.
Vận dụng đlý về
cộng sđ hai cung
để giải được BT.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. Khởi động:
Mục tiêu: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu định nghĩa góc ở tâm? Định nghĩa số đo cung?
- Cho hai cung AB và CD khi nào ta nói hai cung
Trả lời đúng các ĐN
Trả lời đúng cách so sánh cung
Trang 4
M
A
P
O
Q
N
D
C
B
T
A
B
O
M
B
A
35
m
n
O
này bằng nhau? Cung AB lớn hơn cung CD?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải được một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Tìm được số đo của cung, Vận dụng t/c Tiếp tuyến tính số đo gĩc từ đĩ suy ra số đo cung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 2/69 SGK
HS 1 giải
GV nhận xét sữa chữa
Bài 7.HS2 giải
HS cả lớp theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
GV viên nhận xét đáng giá cho điểm
Số đo độ của góc ở tâm. So sanh cung.
1HS làm trên bảng
GV yêu cầu HS khác nhận xét
Bài 5 (SGK)
Hs cả lớp suy nghĩ giải bài tập 5
HS vẽ hình
H. Hãy cho biết GT, KL của bài
H. Để tính được sđ góc AOB ta cần tính được yếu tố
nào trước? Gt bài cho 2 tiếp tuyến AM, BM suy
ra được điều gì ?
1HS lên bảng tính góc AOB
H. Hãy nêu cách tính số đo mỗi cung
( HS lớp tự làm vào vở câu b)
Bài 2/69/sgk
00
0 0 0
0
40 ( ) 40
180 40 140
180
xOs gt tOy
xOt sOy
xOy sOt
= =
= = =
==
Bài 7/69 sgk
a) các cung nhỏ AM, CP
BN, DQ có cùng số đo
b)
; ; ;AM DQ CP BN AQ MD BP NC= = = =
c) Ví dụ:
AMDQ MAQD=
Bài 4 (SGK)
ATO
vuông cân
tại A nên
00
0 0 0
45 45
360 45 315
AOB sd AnB
sd AmB
= =
= =
Bài 5: (SGK)
aTứ giác ANBO
0
90AB==
Nên
0 0 0
0
0 0 0 0
180 35 145
) 145
360 360 145 215
AOB
b sd AnB sd AOB
sd AmB sd AnB
= =
==
= = =
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
Trang 5
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã làm
+ Chuẩn bị bài: Liên hệ giữa cung và dây
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung các định nghĩa và các định lí đã học trong bài.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 6
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” “dây căng cung”. Hiểu được nội dung
định lý 1 và 2. Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán
3- Thái độ: Học tập tích cực
4 -Xác định nội dung trọng tâm: số đo cung, so sánh hai cung cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”.
Hiểu được nội dung định lý 1 và 2.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Liên hệ giữa
cung và dây
Các khái niệm
“cung căng dây”
“dây căng cung”
So sánh hai cung. nội
dung đ.lý 1 ghi
GT KL của đ.lý?
nội dung đ.lý 2
- Vận dụng tính số
đo cung, góc tâm.
Hãy so sánh hai dây.
Chứng minh AB
đường trung
trực của đoạn
MN. Các Mệnh đề
đảo.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây
ngược lại không?
Hs nêu dự đoán
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Trang 7
m
n
O
B
A
D
C
O
B
A
60
O
B
A
D
C
O
B
A
*Bước 1:
Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu HS vẽ theo.
hình 9 hình 10
H: Nếu ta cho hai cung nhỏ AB CD bằng
nhau.Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây AB
CD?
HS: AB =ø CD
GV:Hãy đọc nội dung định 1 ghi giả thiết
kết luận của định lý?
Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự làm vào
vở)
- Nêu định lý đảo của định lý trên.
-Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng minh)
*Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí
1. Định lý 1: (SGK)
a)
CM: xét
AOB
COD
ta có:
AB CD=
AOB COD=
( liên hệ giữa cung
góc ở tâm).
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
AOB
=
COD
(c.g.c)
AB= CD
b)
CM: xét
AOB
COD
ta có:
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
AB= CD(gt)
AOB
=
COD
(c.c.c)
AOB COD=
AB CD=
GT
Cho đường tròn(O)
AB CD=
KL
AB=CD
GT
Cho đường tròn(O)
AB=CD
KL
AB CD=
*Bước 1:
Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng.Yêu cầu HS vẽ
theo.
Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy so
sánh hai dây AB và CD.
Sau khi học sinh trả lời giáo viên khẳng định nội
dung định 2. Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung
trong SGK.
*Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí
2. Định lý 2: (SGK)
- Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng
nhau ta có:
a)
AB CD
AB > CD.
b) AB > CD
AB CD
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung hai định lí vừa học?
Bài tập 11/sgk.tr72 (MĐ3):
a) Xét hai tam giác vuông ABC và ABD có :
AB chung; AC = AD (2 đường kính của hai đường tròn bằng nhau)
Do đó: ABC = ABD (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).
Suy ra : BC = BD
Mà hai đường tròn bằng nhau nên
BC
=
BD
b) E nằm trên đường tròn đường kính AD nên
AED
= 90
0
Do BC = BD (theo cmt) nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E, và ta có: EB = BD
E
D
C
O'
O
B
A
Trang 8
Vậy :
EB
=
BD
và B là điểm chính giữa cung EBD
b. Hướng dẫn về nhà
+ Về học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 10; 12; 13/sgk.tr71 + 72
+ Xem trước bài: Góc nội tiếp
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 9
F
E
M
N
B
O
A
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. GÓC NỘI TIẾP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ quả về góc nội tiếp trong đường tròn
2 Kỹ năng: Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn. Nhận biết ( bằng cách vẽ hình)
và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm : hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ hệ quả về góc nội tiếp trong đường
tròn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các
hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu các định lý về liên
hệ giữa cung và dây cung trong
đường tròn.
Giải bài tập 13 SGK
HS1 : Phát biểu đúng định lý (5đ)
Giải đúng bài tập (5đ)
Bài giải:
Ta có: AB
MN
AM
= sđ
AN
AB
EF
AE
= sđ
AF
Do đó: sđ
AM
-
AE
= sđ
AN
-
AF
hay sđ
EM
= sđ
NF
EM
=
NF
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Góc có đỉnh trùng với tâm gọi là góc ở tâm. Vậy góc có đỉnh nằm
trên đường tròn và hai cạnh là hai cung được gọi là gì? Góc đó có
những tính chất nào?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc nội tiếp và
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Trang 10
C
B
O
A
C
O
B
A
C
B
O
A
Bước 1:
GV: Vẽ hình 13/sgk.tr73
GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của góc BAC?
GV: Giới thiệu
BAC
là góc nội tiếp trong (O)
GV: Vậy thế nào là góc nội tiếp?
HS: Đọc định nghĩa trong SGK
GV: Giới thiệu cung nằm trong góc gọi cung bị
chắn
GV: Nhìn hình vẽ cho biết cung bị chắn là cung
nào?
Bước 2: Gv chốt lại định nghĩa
1. Định nghĩa.
BAC
là góc nội tiếp
BC
là cung bị chắn
Bước 1:
GV: Yêu cầu HS làm? 1
GV: Yêu cầu HS thực hành theo 3 nhóm (mỗi nhóm
đo ở một hình trong thời gian ) đo góc nội tiếp và đo
cung ( thông qua góc tâm ) trong hình 16, 17,
18/sgk.tr74
GV: So sánh số đo của góc nội tiếp với số đo của
cung bị chắn? Rút ra nhận xét?
GV: Giới thiệu định gọi HS đọc định trong
SGK
GV: Yêu cầu HS nêu GT và KL của định lí ?
GV: Giới thiệu từng trường hợp, vẽ hình minh hoạ
và HD chứng minh định lí trong mỗi trường hợp
a)
BAC
=
1
2
BC
BAC
=
1
2
BOC
?
BOC
=
A
+
C
?
A
=
C
?
GV: Nếu sđ
BC
= 40
0
thì
BAC
=?
Tương tự giáo viên HD HS chứng minh trường hợp
b bằng cách vẽ đường kính AD đưa về trường hợp a.
Trường hợp tâm O nằm bên ngoài của
BAC
yêu cầu HS: về nhà thực hiện
2. Định lí. (sgk.tr73)
GT
BAC
là góc nội tiếp ( )
KL
BAC
=
1
2
BC
Chứng minh (sgk.tr74)
Trang 11
E
D
C
B
O
A
GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ:
Cho hình vẽ có AB là đường kính và
AC CD=
.
a) Chứng minh
ABC CBD AEC==
b) So sánh
AEC
AOC
c) Tính
ACB
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài
GV: Từ chứng minh câu a hãy cho biết trong một
đường tròn nếu các góc nội tiếp cùng chắn một cung
hoặc chắn các cung bằng nhau thì ta có điều gì?
GV: Ngược lại trong một đường tròn nếu các góc
nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn như thế nào?
GV: Khi c nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90
0
ta suy
ra mối liên hệ gì giữa góc nội tiếp và góc ở tâm?
GV: Nếu góc nội tiếp lớn hơn 90
0
thì nh chất trên
còn đúng không?
GV: Nếu góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì ta
suy ra điều gì?
3. Hệ quả. ( sgk.tr74 + 75 )
Trong (O)
*
AC CD=
ABC CBD AEC==
*
AEC
=
CBA
=
CBD
AC CD=
*
ACB
= 90
0-
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại các kiến thức trong bài?
Bài tập 15/sgk.tr 75 (MĐ2): a) Đ b) S
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài cũ.
+ BTVN : 16, 17, 18 /sgk.tr75
+ Tiết sau luyện tập
Trang 12
O
H
S
N
M
B
A
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng
các hệ quả để giải các bài tập có liên quan.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng
các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế.
3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4 Xác định nội dung trọng tâm : Củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận
dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt : NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao
tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
LUYỆN TẬP
Nắm vững các khái
niệm: góc nội tiếp,
đỉnh, cạnh của góc nội
tiếp, cung bị chắn trong
góc nội tiếp.
-Hiểu định lý và
cách Chứng minh
để áp dụng làm
bài tập.
Vận dụng định
nghĩa, định lý và hệ
quả của góc nội tiếp
giai bài tập. Bài
21,23 sgk
Vận dụng định
nghĩa, định lý và
hệ quả của góc nội
tiếp giai bài tập áp
dụng. Bài 24sgk
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp? (6đ) Vẽ góc ANC nôi tiếp (O) có số đo 35
0
. (4đ)
Đáp án: Định nghĩa, định lí góc nội tiếp: sgk.tr72+73 – Hình vẽ của học sinh.
Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Để nắm vững và vận dụng đượccác kiến thức đã học về góc nội tiếp,
góc ở tâm thì ta nên làm gì?
Giải nhiều bài tập
Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú học tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19/sgk.tr75. Gọi HS
Bài tập 19/sgk.tr75:
Trang 13
đọc đề bài và gọi một HS lên sửa bài về nhà.
GV: Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
GV: Nhắc lại tính chất đã vận dụng trong bài?
GV: Nếu HS vẽ
SAB nhọn thì giới thiệu thêm
trường hợp nếu
SAB tù ( hoặc ngược lại )
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20 SGK nêu yêu cầu
của đề?
GV: Nêu cách chứng minh ba điểm thẳng hàng?
Vậy trong bài này để chứng minh C, B, D thẳng
hàng ta làm như thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 21 SGK nêu yêu cầu
của đề?
GV: Ta có đường tròn (O) và (O’) là hai đường tròn
bằng nhau nên nhận xét về cung
AmB
AnB
?
GV: Mà
M
=? và
N
=? Suy ra
M
như thế nào với
N
? Vậy
MBN là tam giác gì?
HS: Lên trình bày bài giải
.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 23 SGK
GV: Xác định yêu cầu của đề?
GV: Để chứng minh MA.MB = MC.MD ta làm như
thế nào?
Hướng dẫn: Xét hai trường hợp
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 2 nhóm làm bài tập
trên, nửa lớp xét trường hợp điểm M nằm bên trong
đường tròn nửa lớp còn lại làm trường hợp điểm
M nằm bên ngoài đường tròn.
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận
xét, ghi điểm.
Ta có
0
90AMB ANB==
(góc nội tiếp chắn
nửa đường tròn )
Suy ra BM
SA, AN
SB
Vậy BM và AN là hai đường
cao của
SAB suy ra H là trực tâm
Do đó SH thuộc đường cao thứ 3 ( Ba đường cao
của tam giác đồng quy )
Suy ra SH
AB
Bài tập 20/sgk.tr76:
Nối BA, BC, BD
ta có:
ABC
=
ABD
= 90
0
( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )
ABC
+
ABD
= 180
0
C, B, D thẳng hàng.
Bài tập 21/sgk.tr76:
đường tròn (O) (O’) hai đường tròn
bằng nhau, mà cùng
căng dây AB
AmB
=
AnB
Theo định lí góc nội tiếp
ta có:
M
=
1
2
AmB
N
=
1
2
AnB
M
=
N
Vậy
MBN cân tại B
Bài tập 23/sgk.tr76 :
a) Trường hợp M nằm bên trong đường tròn
xét
MAC và
MDB có
12
MM=
( đối đỉnh )
AD=
( hai góc nội tiếp
cùng chắn
CB
)
MAC
MDB ( g-g)
MA MC
MD MB
=
MA.MB = MC.MD
b) Trường hợp M nằm bên
ngoài đường tròn:
MAD MCB ( g-g)
MA MD
MC MB
=
MA.MB = MC.MD
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và có cạnh chứa dây cung của đường tròn
N
M
B
m
n
O'
O
A
2
1
o
M
A
D
B
C
O
M
C
A
D
B
O'
O
D
C
B
A
Trang 14
b) Góc nội tiếp luôn có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn.
c) Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
(Đáp án 1- S ; 2 Đ ; 3 – Đ)
b. Hướng dẫn về nhà
+ Về xem lại các bài tập đã giải. Làm phần bài còn lại trong SGK.
+ Xem trước bài “góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 15
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, nội dung định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
trong đường tròn.
2- Kỹ năng: Vận dụng vào giải một số bài tập liên quan, rèn luyện tư duy lôgic trong chứng minh hình học.
3- Thái độ: Linh hoạt, tập trung.
4 Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các
hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Góc tạo bởi
tia tiếp tuyến
và dây cung.
-Khái niệm về góc
tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung
trong đường tròn.
Nm đònh lyù
cách Chöùng
minh.
Vận dụng định nghĩa,
định lý và hệ quả của
góc nội tiếp giai bài tập
áp dụng. Bài 15 sgk
Vận dụng định
nghĩa, định lý và hệ
quả của góc nội tiếp
giai bài tập áp dụng
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đvđ: Ta biết góc nội tiếp có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh
hai dây. Nhưng nếu bây giờ một cạnh của góc trên là tiếp tuyến của
đường tròn thì ta gọi tên là góc gì?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1 Yêu cầu HS nghiên cứu nhân kỹ hình 22
SGK và trả lời các câu hỏi :
1. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
(sgk.tr77) x
y
B
A
Trang 16
GV: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là gì?
GV: Nhận biết các cung bị chắn trong từng trường
hợp ở hình 22 SGK
HS hoạt động theo bàn thực hiện ?1
GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 23, 24, 25, 26
trang 77 SGK. HS đứng tại chỗ trả lời, các HS khác
tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
Gợi ý HS vận dụng định nghĩa góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung ở đầu bài để giải thích
H: Một góc góc tạo bởi tia tiếp tuyến dây
cung phải thỏa mãn bao nhiêu yếu tố?
HS thực hiện làm vào phiếu học tập, 3 HS lên bảng
trình bày ?2
GV: Kiểm tra một vài phiếu học tập, chữa bài trên
bảng, chốt lại
Dẫn dắt HS trả lời phần b)
Bước 2: Giáo viên chốt lại vấn đề
BAx
(hoặc
BAy
) là góc
tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung y
- Góc
BAx
cung bị chắn
cung nhỏ AB, góc
BAy
cung bị chắn cung
lớn AB
?1 :
Ở hình 23, 25 không có cạnh nào của góc là tia tiếp
tuyến của đường tròn (O)
hình 24 không cạnh nào của góc chứa dây
cung của đường tròn (O)
hình 26 đỉnh của góc không nằm trên đường
tròn
?2
a)
Bước 1:
GV giới thiệu, HS đọc định lý mục 2/sgk.tr78
HS đọc SGK, GV dẫn dắt HS trình bày trường hợp
a), b) chứng minh như SGK. GV chốt lại
GV gợi ý HS về nhà chứng minh trường hợp c) còn
lại
GV: Treo hình vẽ 28 lên bảng phụ. HS thực hiện?3
vào phiếu học tập, GV gọi HS lên bảng trình bày,
dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại
GV: Gợi ý HS rút ra nhận xét từ kết quả ?3 (từ (1)
(2) suy ra được điều gì?)
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Dẫn dắt HS phát biểu nội dung hệ quả SGK
HS: Phát biểu hệ quả
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề
2. Định lí.
(sgk.tr78)
Chứng minh :
a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung: (sgk.tr78)
b) Tâm O nằm bên ngoài
BAx
(sgk.tr78)
c) Tâm O nằm bên trong
BAx
( HS về nhà tự
chứng minh)
?3 Theo hình vẽ
Ta có:
BAx
=
1
2
AmB
(1)
(định lý về số đo của góc
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
ACB
=
1
2
AmB
(2)(định về số đo của c
nội tiếp )
Từ (1) và (2) suy ra :
BAx
=
ACB
3. Hệ quả. (sgk.tr79)
AB
= 120
0
AB
= 30
0
AB
= 30
0
120
0
BAx =120
0
BAx =90
0
BAx =30
0
30
0
O
O
O
x
x
x
B
B
B
A
A
A
B
1
H
x
x
x
O
O
O
C
A
B
A
B
A
c)
b)
a)
Hình 28
x
m
O
C
B
A
y
Trang 17
T
P
O
m
B
A
T
P
O
B
A
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý và các hệ quả vừa học trong bài.
+GV cho HS giải bài tập 27 SGK. (M2)
+ GV vẽ hình trên bảng
Kết quả:
APT PAT=
( cùng bằng
APO
)
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 27, 28, 29 /sgk.tr78.
+ Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
2 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các
tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. Củng cố tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Rèn luyện kỹ
năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế II B.
PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
LUYỆN TẬP
Phát biểu định lý và
hệ quả về góc tạo
bởi tia tiếp tuyến và
dây cung
Vẽ hình và ghi
giả thiết và kết
luận.
Vận dụng đ.n định lý
và hệ quả của góc tao
bởi tia tiếp tuyến và
dây cung giai bài tập
áp dụng. Bài 33 sgk
Vận dụng đ.n, định lý
và hệ quả của góc tao
bởi tia tiếp tuyến và
dây cung giai bài tập áp
dụng. Bài 34 sgk
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-HS: Phát biểu định lý và hệ quả về
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Chữa bài tập 32 trang 80 SGK..
HS: Phát biểu đúng (5đ)
BT 32: (5đ)
Giải: Theo đề bài ta có
TPB
là góc tạo bởi
Trang 18
d
B
t
M
N
O
C
A
T
B
A
M
O
tia tiếp tuyến và dây cung nên
1
2
TPB sdBP=
BOP sdBP=
(góc ở tâm)
2BOP TPB=
Lại có:
90
o
BOP BPT+=
( vì
0
90OPT =
)
0
2 90BTP TPB+=
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải các bài toán về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Bước 1: Giáo viên tổ chức cho Hs làm các bài tập
Bài tập 33p
+GV cho 1 HS đọc to đề bài tập 33 sgk
+Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi giả thiết
và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
+GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
AM.AM = AC.AN
AN AM
AB AC
=
AMN
ABC
Vậy cần chứng minh
AMN
~
ABC
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải.
( gọi 1HS lên bảng trình bày)
+ GV cho 1 HS đọc to đề bài tập 34 sgk.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi giả thiết
và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.
GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài.
+GV hướùng dẫn học sinh phân tích đề bài.
MT
2
= MA.MB
MT MB
MA MT
=
TMA
BMT
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải.
( gọi 1HS lên bảng trình bày)
Bước 2: Củng cố
Bài33 SGK:
GT
Cho A,B,C
(O)
At tiếp tuyến của
(O) tại A.
d//At;d cắt AC
AB tại N vàM.
KL
AM.AM=AC.AN
Giải:
Ta có:
AMN BAt=
( vì d//AC.)
C BAt=
( cùng chắn cung AB)
C AMN=
Xét
AMN
ABC
ta có :
C AMN=
( c/m trên)
CAB
chung
Nên:
AMN
ABC
(g-g)
AN AM
AB AC
=
hay AM.AM=AC.AN (đpcm)
Bài34 SGK:
GT
+MT tiếp tuyến
của (O) tại T.
+Cát tuyến MAB.
KL
MT
2
=MA.MB
Giải:
Xét
TMA
BMT
ta có :
B AMT=
( cùng chắn cung TA)
M
chung
Nên:
TMA
BMT
( g-g)
Trang 19
GV chốt lại c kiến thức đã học dùng để làm các
bài tập trên,
MT MB
MA MT
=
hay MT
2
=MA.MB (đpcm)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
a/ Câu hỏi ; Phát biểu định lý và hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
+ Cần học thuộc các định lý, hệ quả của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 20
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG, BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số đo của
góc đó.
2 Kỹ năng: Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên
vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
Biết cách tính số đo của góc đó. Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
góc có đỉnh ở
bên trong
đường tròn -
góc có đỉnh ở
bên ngoài
đường tròn
K/niệm góc có
đỉnh ở bên trong
đường tròn -góc có
đỉnh ở bên ngoài
đường tròn.
Phát biểu định lý và
hệ quả về Góc có
đỉnh ở bên trong
đường tròn. Góc có
đỉnh ở bên ngoài
đường tròn.
Vận dụng định
nghĩa, định lý và hệ
quả Góc có đỉnh ở
bên trong đường
tròn. Góc có đỉnh ở
bên ngoài đường
tròn giai bài tập áp
dụng. Làm bài tập 37
tr 82 sgk :
chứng minh đc
định lý Góc có
đỉnh ở bên trong
đường tròn. Góc
có đỉnh ở bên
ngoài đường tròn.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đưa mô hình về góc ở tâm, góc nội tiếp và góc
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Sau đó Gv dời
đỉnh của góc ra ngoài và vào trong đường tròn. Yêu
cầu Hs nêu dự đoán tên gọi của góc
Hs nêu dự đoán
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
Trang 21
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn –nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên trong đường tròn, chứng minh được định lý 1
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Đ.n và tính chất của góc có đỉnh bên trong đường tròn.
NLHT: NL tự học, hợp tác, sử dụng công cụ vẽ.
Bước 1: Gv Vẽ hình giới thiệu góc đỉnh
bên trong đường tròn. Qui ước cung bị chắn
H.
BEC
chắn những cung nào ?
H. Góc tâm phải góc đỉnh bên
trong đường tròn không ?
GV. Gọi HS đọc to định lí
GV. Gợi ý c/m : TaÏo ra các góc nội tiếp chắn
,BnC AmD
GV. Gọi một HS c/m
GV. Yêu cầu HS làm BT 36 tr 82 SGK
GV. Phân tích đi lên
AEH cân
AEH AHE=
GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm từ 3 đến 4
phút
GV. Gọi một HS đại diện nhóm trình bày bài
giải
GV. Đưa các hình 33, 34, 35 lên bảng phụ và
giới thiệu góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề.
1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn :
*KN:
BEC
Gọi là góc có đỉnh
ở bên trong đường tròn
(O) chắn hai cung
BnC
DmA
* Định lí : (sgk)
?1
Nối D với B. Theo định nghĩa góc nội tiếp ta có:
;sdBDE sd BnC sd DBE sd AmD==
BDE DBE BEC+=
(góc ngoài của tam giác )
2
sdBnC sd AmD
sdBEC
+
=
Hoạt động 2: Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn – Cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên ngoài đường tròn, chứng minh được định lý 2
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Đ.n và tính chất của góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.
NLHT: NL tự học, hợp tác, sử dụng công cụ vẽ.
Hoạt động 2 (20p)
GV. Gọi HS đọc định lí sgk
H. Với nội dung đ/l ta cần c/m điều gì ?
GV. Cho HS c/m từng trường hợp
- TH 1 : Hai cạnh của góc là cát tuyến.
- TH 2 : Một cạnh của góc là cát tuyến, 1 cạnh
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn :
*KN:Góc có đỉnh n ngoài đường tròn c:
m
n
A
B
H
E
N
M
C
O
A
D
E
E
C
B
B
A
E
C
B
C
O
O
O
C
B
A
D
E
O
Trang 22
là tiếp tuyến.
- TH 3 : Hai cạnh đều là tiếp tuyến.
GV. Gợi ý tạo ra các góc nội tiếp trong trường
hợp 1
GV. TH 2 và TH 3 học sinh về nhà c/m
Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
- Có đỉnh nằm ngoài đường tròn.
- Các cạnh đều có điểm chung với đường tròn ( có 1
hoặc 2 điểm chung )
*ĐL:
?2 C/m : TH 1 : Nối A và C. Ta có
BAC
là góc ngoài
của tam giác AEC
BAC ACD BEC BEC BAC ACD = + =
Mặt khác :
1
2
1
2
sd BAC sdBC
sd ACD sd AD
=
=
(định lí góc nt )
2
sdBC sd AD
sdBEC
=
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.(M2)
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3)
Ta có
2
sd AB sdMC
ASC
=
(đ/l góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
22
sd AM sd AC sdMC
sdMCA
==
( đ/l góc nội tiếp )
Mà AB = AC (gt)
AC AC=
. Vậy
ASC MCA=
b. Hướng dẫn về nhà
Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn.
Biết áp dụng các định lí.làm các bài tập 38.39.40 SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
C
B
S
A
M
O
Trang 23
m
n
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số đo của
góc đó.
2 Kỹ năng: Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên
vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết
cách tính số đo của góc đó. Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
LUYỆN TẬP
-K/niệm Góc có
đỉnh ở bên trong
đường tròn -Góc có
đỉnh ở bên ngoài
đường tròn.
- Phát biểu định lý và
hệ quả về Góc có
đỉnh ở bên trong
đường tròn. Góc có
đỉnh ở bên ngoài
đường tròn.
- Vận dụng định
nghĩa, định lý và hệ
quả Góc có đỉnh ở
bên trong đường
tròn. Góc có đỉnh ở
bên ngoài đường
tròn giai bài tập áp
dụng. Làm bài tập 40
tr 82 sgk :
- Vận dụng định
nghĩa, định lý và
hệ quả Góc có
đỉnh ở bên trong
đường tròn. Góc
có đỉnh ở bên
ngoài đường tròn
giai bài tập áp
dụng. Bài tập 42 tr
82 sgk :
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên trong
đường tròn?
H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên ngoài
đường tròn?
Hs trả lời như sgk
Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức đã học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
Trang 24
E
S
O
N
M
C
B
A
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 40/83/sgk. 30p
GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
GV. Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét
GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS
ghi chép vào vở
GV. Gọi HS đề bài 41 /83 SGK
H. Hãy vẽ hình và viết GT-KL?
GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
GV: Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét
GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS
ghi chép vào vở
Bài 42/83/sgk:
Bài 40/83/ SGK
ADS
là góc có đỉnh ở ngoài đường
tròn tâm O, nên
2
sd AB sdCE
ADS
+
=
(1)
SAD
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, nên
22
ABE sd AB sdBE
SAD
+
==
(2)
=BAD CAD
BE EC=
(3)
Từ(1), (2), (3) suy ra:
SAD
=
ADS
ASD cân tại S
SA = SD
Bài 41/83/sgk:
2
NC BM
A sd
=
và sđ
2
NC BM
S sd
+
=
sđ(
AS+
)=
2
22
NC BM NC BM NC
sd sd sd NC
+ +
==
2
2
NC
CMN sd sd CMN sd NC= =
Suy ra:
2.A S CMN+=
Bài 42/83/sgk:
Gọi E là giao điểm của AP và QR
a) Ta có
AER
= sđ
AR QP
2
+
= sđ
AR QC CP
2
++
=
1
2
AB AC CB
2

++



=
1
4
( )
AB AC CB++
=
1
4
. 360
0
= 90
0
Suy ra: AP
QR tại E
b)
RCP
= sđ
RB BP
2
+
(1)
Trang 25
CIP
= sđ
AR PC
2
+
(2)
RA RB=
PB PC=
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra:
RCP
=
CIP
CIP cân
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.(M2)
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3)
Ta có
2
sd AB sdMC
ASC
=
(đ/l góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
22
sd AM sd AC sdMC
sdMCA
==
( đ/l góc nội tiếp )
Mà AB = AC (gt)
AC AC=
. Vậy
ASC MCA=
b. Hướng dẫn về nhà
Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn.
- Cần hiểu sâu các định lí, các khái niệm về góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn.
-Làm các bài tập 40;42;/83/sgk. Chuẩn bị trước bài học 6. vẽ bảng phụ H.40;41;42.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 26
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. CUNG CHỨA GÓC
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh hiểu bước đầu trình y bài toán quỹ tích, đặc biệt quỹ tích của cung chứa góc
90
o
.
2 Kỹ năng: Vận dung quỹ tích cung chứa góc
vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản. Rèn luyện kỹ
năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các nh chất trên vào bài tập
dựng hình, bài toán thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. Vận dung quỹ tích cung chứa góc
vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn
giản
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt: NL Vận dung quỹ tích cung chứa góc
vào bài toán quỹ tích dựng hình đơn
giản. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
CUNG
CHỨA GÓC
Bài toán quỹ tích
Cung chứa góc
Cách vẽ cung
chứa góc
Cách giải bài
toán quỹ tích:
Vận dụng Cách vẽ cung chứa
góc
. bài tập 46 sgk
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho đoạn thẳng AB và góc
(0
0
<
< 180
0
). Hãy xác định
điểm M sao cho
AMB
=
? Có bao nhiêu điểm M thỏa mãn điều
kiện trên?
Hs nêu dự đoán
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Trang 27
N
3
N
2
N
1
C
O
D
m'
M'
A
m
M
O'
O
B
3cm
O
d
x
y
B
A
Bước 1: GV: nêu đề bài “Hãy tìm tập hợp các điểm
M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc
”.
GV cho HS làm ?1.
GV : Em hãy so sánh các đoạn thẳng ON
1
; ON
2
;
ON
3
. từ đó rút ra kết luận.
GV: Cho HS làm miệng sau đó tự HS làm ?1 vào vở
học.
GV: hướng dẫn HS làm làm ?2 nhà. Vậy quỹ tích
(tập hợp) các điểm M thỏa mãn
AMB
=
là gì?
GV: Phần thuận phần đảo của bài toán các em
không chứng minh mà chỉ tham khảo ở SGK
HS đọc phần kết luận trong SGK.
GV: Trình bày cho HS phần
chú ý trong SGK
H: Em hãy nêu các bước dựng
cung AmB chứa góc
?
HS phát biểu theo SGK.
H:Để giải một bài toán quỹ
tích ta thường làm các bước
như thế nào?
Bước 2: Gv giải tích rõ hai
phần trên và nêu kết luận quỹ
tích.
1) Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc”:
a/Bài toán: Cho đoạn thẳng AB và góc
(0
0
<
< 180
0
). Tìm quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa
mãn
AMB
=
?1 (SGK)
?2( SGK)
* Phần thuận:(SGK)
* Phần đảo: (SGK)
* Kết luận:Với đoạn thẳng AB và góc
cho trước
(0
0
<
<180
0
)thì quỹ tích M thỏa mãn
AMB
=
hai cung chứa góc
dựng trên đoạn thẳng AB.
Chú ý:
+ Hai cung chứa góc
hai cung tròn đối xứng
nhau qua AB.
+ Hai điểm A, B được coi là thuộc quỹ tích.
+ Khi
0
90AOB =
thì hai cung AmB Am’B là
hai nửa đường tròn đường kính AB hay Quỹ tích
của các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới
một góc vuông là đường tròn đường kính AB.
+Trong hình trên, nếu
AmB
chứa góc
thì
AB
chứa góc 180 -
.
b/ Cách vẽ cung chứa góc
(SGK)
GV: Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán quỹ tích.
GV: Giới thiệu chi tiết cách vẽ cung chứa góc trên
bảng theo từng bước như SGK
GV: Minh họa cách vẽ cung chứa góc qua bài bài
46/sgk
2) Cách giải bài toán quỹ tích:
Muốn chứng minh quỹ tích( tập hợp) các đểm M
thỏa mãn tính chất T là một hình H nào đó, ta phải
chứng minh hai phần:
Phần thuận: mọi điểm thuộc tính chất T đều thuộc
hình H.
Phần đảo:Mọi điểm thuộc hình H đều tính chất
T
Kết luận:Quỹ tích( tập hợp) các điểm M tính
chất T là hình H.
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Vậy quỹ tích ( tập hợp) các điểm M thỏa mãn
AMB
=
là gì?(M1)
GBT Bài toán quỹ tích Cung chứa góc
(M2)
Bài 46/86/sgk
-Dựng đoạn thẳng AB =3cm; Dựng
xAB
=55
0
; Dựng tia Ay vuông góc với Ax
Trang 28
-Dựng đường trung trực d của đoạn thẳng AB.Gọi O là giao điểm của d và Ay,
O chính là tâm cung tròn dựng trên đoạn thẳng AB dưới góc 55
0
cho trước.
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại nội dung bài học và các ví dụ.
- Về nhà làm bài tập 44,45,49/86;87/SGK, chuẩn bị tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 29
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức vừa học về cung chứa góc để giải các bài tập liên quan
-Củng cố, khắc sâu các kiến thức về bài toán quỹ tích, cách vẽ cung chứa góc
, cách giải bài toán quỹ tích
.2.Kĩ năng: Vận dung quỹ tích cung chứa góc
vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
3.Thái độ: Có tính hợp tác cao
4.Nội dung trọng tâm của bài: Cung chứa góc
5.Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác,
giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL vận dung quỹ tích cung chứa góc
vào bài toán quỹ tích
và dựng hình đơn giản
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Cung chứa
góc
Các bước giải
bài toán quỹ
tích
Nêu được quỹ
tích của cung
chứa góc 90
o
Vận dung quỹ tích
cung chứa góc
vào
bài toán quỹ tích và
dựng hình đơn giản
Vận dung quỹ tích cung
chứa góc
vào bài toán
quỹ tích và dựng hình
phức tạp
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Cung của một góc trong đường tròn tâm O như thế nào?
H: Để giải một bài toán quỹ tích ta thường làm các bước như
thế nào?
H: Hãy tìm tập hợp các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho
trước một góc
”.
Hs trả lời
Mục tiêu: Hs bước đầu được hình thành các kiến thức cần thiết để giải một bài toán quỹ tích
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cách giải bài toán quỹ tích.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Trang 30
-1HS lên bảng làm bài tập 45/86 SGK, GV dẫn dắt
HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng, HS sửa
vào vởGV gợi ý :
?Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với
nhau?
?Điểm O luôn nhìn đoạn AB cố định dưới một góc
thế nào?
?Kết luận về quỹ tích của điểm O?
-1HS tiếp tục lên bảng làm bài tập 46 trang 86
SGK, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV sữa
chữa, chốt lại. HS ghi vào vởs
GV gợi ý :
-Dưạ vào cách vẽ cung chưá góc đã học trong bài
Bài 45/86
Ta đã biết đường chéo của hai hình
thoi vuông góc với nhau,
Vậy điểm O nhìn AB cố định dưới
góc 90
0
. Quỹ tích của điểm O là
nửa đường tròn đường kính AB
Bài 46/86:
-Dựng đoạn thẳng
AB = 3cm (dùng thước
chia khoảng)
-Dựng góc xÂB = 55
0
(dùng thước đo góc
thước thẳng)
-Dựng tia Ay vuông góc với Ax tia (dùng ê ke)
-Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB(dùng
thứớc có chia khoảng và ê ke)
Gọi O là giao điểm của Ay với d
-Dựng cung AmB, bán kính OA sao cho cung này
nằm nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax
(dùng compa)
Cung AmB là cung cần dựng
-HS hoạt động nhóm làm câu a) phần thuận bài
tập 50/87SGK.
-GV gợi ý :
?BMA là góc gì đối với đường tròn?
?Dựa vào tam giác vuông BMI xác định tgAIB = ?
Từ đó suy ra số đo của góc AIB?Rút ra kết luận
?Nhận xét về điểm I khi điểm A chuyển động?
?Vậy điểm I thuộc đâu?
-GV lưu ý HS khi M
A
Bài 50/87:
Ta có:
a)Vì BMA = 90
0
( góc nội tiếp chắn
nữa đường tròn), nên
trong tam giác vuông
BMI có:
tgAIB =
2
1
MB
MI
=
AIB
0
26 34'
Vậy: AIB là một góc
không đổi
b) Phần thuận:
Khi điểm M
chuyển động trên
đường tròn đường
kính AB thì điểm I
cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn thẳng
AB cố định dưới góc 26
0
34’
Vậy: điểm I thuộc hai cung chứa góc 26
0
34’ dựng
trên đoạn thẳng AB (hai cung AmB Am’B)
Khi M
A thì cát tuyến AM trở thành tiếp tuyến
A
1
AA
2
Khi đó, điểm I
A
1
hay A
2
Vậy : Điểm I chỉ thuộc hai cung
12
AmB A m B
Phần đảo:
3cm
55
0
O
m
d
y
x
B
A
26
0
34'
I'
I
m'
m
M'
M
B
A
A
1
A
2
Trang 31
Lấy điểm I’ bất kỳ thuộc A
1
mB hoặc A
2
m’B, I’A
cắt đường tròn đường kính AB tại M’. Trong tam
giác vuông BM’I’, có tgI =
2
1
'34tg26
I'M'
BM'
0
==
Do đó: M’I’ = 2M’B
Kết luận:
Quỹ tích các điểm I hai cung
12
AmB A m B
chứa góc 26
0
34’ dựng trên đoạn thẳng AB (A
1
A
2
AB tại A)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
-GV chốt lại vấn đề về quỹ tích qua tiết luyện tập
b. Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã giải-Làm thêm các bài tập 48, 49, 51, 52 /87 SGK.
*HD :Bài 48/87: Xét trường hợp đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA và bán kính là BA
-Soạn bài “Tứ giác nội tiếp
-Đọc SGK, soạn ?1,?2, vẽ các hình 43, 44, 45, 46 trang 88 SGK, kẻ bảng bài tập 53 trang 89
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 32
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, hiểu được có những tứ giác nội tiếp
được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào. Nắm được điều kiện để một tứ giác
nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ).
2.Kĩ năng: Vận dụng được các định lí để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp.
3. Thái độ: Cẩn thận, chu đáo.
4 Xác định nội dung trọng tâm
-Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
TỨ GIÁC
NỘI TIẾP
- Hiểu được thế
nào là một tứ
giác nội tiếp
đường tròn.
- Chứng minh định
là một tứ giác nội
tiếp đường tròn.
- Vận dụng định
nghĩa, định lý tứ giác
nội tiếp đường tròn.
giai bài tập áp dụng.
- Vận dụng các kiến
thức đã học chứng
minh định lí đảo tứ giác
nội tiếp.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Các em đã được học về tam giác nội tiếp đt, ta luôn vẽ được đt
đi qua 3 đỉnh của tam giác. Vậy với tứ giác thì sao? Có phải bất kì
tứ giác nào cũng nội tiếp được đt không?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn , hiểu được có những tứ giác nội tiếp
được và có.những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào.Nắm được điều kiện để một tứ giác
nội tiếp đường tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Vận dụng được các định lí để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS
NỘi DUng
Hoạt động 1: Khái niệm tứ giác nội tiếp
Mục tiêu: Nêu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn
Trang 33
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Khái niệm tứ giác nội tiếp đường tròn
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.
*Bước 1:
GV: cho HS thực hiện ?1a,b
GV : Giới thiệu đó là một tứ giác nội tiếp ở
bảng phụ.
H : Hãy nêu ĐN thế nào là một tứ giác nội tiếp
?
*Bước 2:
HS:Đứng tại chỗ nêu và 1 HS khắc nhắc lại
GV: Để hiểu hơn về tứ giác nội tiếp ta đi tìm
hiểu các định lí sau
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp :
* ĐN : (SGK)
*VD : Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp
Tứ giác MNPQ không là tứ giác nội tiếp
Hoạt động 2: Định lí
Mục tiêu: Nêu được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ).
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Định lý thuận và đảo.
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.
*Bước 1:
HS giải ? 2
GV: Tứ giác ABCD nội tiếp đường tron ø tâm
O, em hãy chứng minh
0
180AC+=
?
HS: chứng minh
GV: Tương tự ta cũng chứng minh được
0
180BD+=
H :em có nhận xét gì về số đo của hai góc đối
diện của một tứ giác nội tiếp?
GV Giới thiệu định lí và yêu cầu HS nêu định
lí thuận, vài HS khác nhắc lại
*Bước 2:
GV : Hãy thành lập mệnh đề đảo của ĐL vừa
chứng minh.
GV: Cho HS đọc phần chứng minh ĐL đảo và
cho vài HS khác nhắc lại
GV: yêu cầu HS viết GT-KL của định lí
+) ĐL cho gì ? Phải chứng minh điều gì ?
GV: Cho HS tham khảo cách chứng minh ở
SGK ( không yêu cầu HS chứng minh)
2. Định lý :
GT Cho tứ giác ABCD nội tiếp ( O ).
KL
0
180AC+=
0
180BD+=
.
Chứng minh:
Góc A và góc C là hai góc nội tiếp, nên:
0
0
360
180
22
BCD BAD
A C sd
+
+ = = =
Định lí : Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc
đối nhau bằng 180
0
.
3/Định lý đảo :
Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối nhau bằng
180
0
thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn
GT Tứ giác ABCD có
0
180BD+=
KL Tứ giác ABCD nội tiếp
Chứng minh : (SGK)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
GV: Chốt lại toàn bài học bằng cách cho HS nhắc lại nội dung 2 định lí (M1)
- Làm bài 57/89/sgk: (M2)
Đáp án: Hình chữ nhật, hình vuông,hình thang cân nội tiếp được đường tròn.
- Làm bài tập 53/89/sgk (M3)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ bài 53/ 89/ sgk
Trang 34
Các nhóm khác nhận xét và nêu kết quả của nhóm mình và đưa ra ý kiến khác, sau đó GV đưa kết quả đã
viết sẵn để HS thấy.
TH
Góc
1)
2)
3)
4)
5)
6)
A
80
0
75
0
60
0
(0
0
<
<180
0
)
106
0
95
0
B
70
0
105
0
(0
0
<
<180
0
)
40
0
65
0
82
0
C
100
0
105
0
120
0
180
0
-
74
0
85
0
D
110
0
75
0
180
0
-
140
0
115
0
98
0
b. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà: Học bài và làm BT 54; 56; 57/ 89 và vẽ H 47/89/sgk, chuẩn bị trước bài tập phần luyện tập tiết
sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 35
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn Vận dụng các kiến thức vừa học về tứ
giác nội tiếp để giải các bài tập liên quan. Củng cố, khắc sâu các kiến thức về các dạng góc đã học: góc có
đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn... Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác
không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào
2 Kỹ năng: Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
-Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
LUYỆN TẬP
TỨ GIÁC
NỘI TIẾP
- Hiểu được thế
nào là một tứ giác
nội tiếp đường tròn.
- Chứng minh định lý
là một tứ giác nội
tiếp đường tròn.
- Vận dụng định
nghĩa, định lý tứ giác
nội tiếp đường tròn.
Giải bài tập áp dụng.
- Vận dụng định
nghĩa, định tứ
giác nội tiếp
đường tròn. giai
bài tập áp dụng.
E. TIẾN TrÌnH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp bài mới)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Để hiểu kỹ hơn về tứ giác nội tiếp, tiết học hôm nay chúng ta sẽ
được luyện tập
Hs lắng nghe
Mục tiêu: Hs hiểu kỹ hơn được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn , hiểu được có những tứ giác
nội tiếp được và có.những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào.Nắm được điều kiện để một
tứ giác nội tiếp đường tròn ( ĐK cần và đủ )
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Vận dụng được các định lí để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS
NỘi DUng
Trang 36
*Bước 1:
-1HS lên bảng làm bài tập 55/89 SGK, GV vừa
kiểm tra vở bài tập, vừa dẫn dắt HS cả lớp cùng
hoàn thiện bài tập trên bảng, HS sửa vào vở
GV gợi ý :
?Nhận xét lần lượt về các tam giác MBC, MAB,
MAD, MCD?Từ đó suy ra cách tính các góc BCM,
AMB, AMD, MDC?
? nhận xét về tổng các góc DMC, AMD,
AMB, BMC?Từ đó suy ra cách tính góc DMC?
?Tứ giác ABCD tứ giác đối với đường tròn
(M)?
?Vậy góc BCD góc BAD thế nào với nhau? Suy
ra cách tính góc BCD?
*Bước 2:GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu chỗ
sai sót
*Bước 1:
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 58/90SGK.
-GV gợi ý :
?Dựa theo giả thiết hãy tính góc DCB?
?Tia CA nằm ở giữa hai tia CA CD?
Từ đó suy ra số đo của góc ACD?
?Tam giác BDC tam giác gì?Suy ra góc ABD?
?Từ tổng ACD+ABD = 180
0
suy ra điều về tứ
giác ABDC?
?Điểm B luôn nhìn đoạn thẳng AD dưới một góc
vuông chứng tỏ điều gi?
*Bước 2:GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu có chỗ
sai sót
I/Chữa bài tập:
Bài 55/89
Ta có :
MAB
=
DAB DAM
= 80
0
30
0
= 50
0
(1)
Tam giác MBC cân tại M (MB = MC) nên :
BCM
=
00
0
180 70
55
2
=
(2)
Tam giác MAB cân tại M (MA = MB) với
MAB
= 50
0
(theo 1) suy ra:
AMB
= 180
0
2.50
0
= 80
0
(3)
Tam giác MAD cân tại M (MA = MD) với
DAM
= 30
0
(theo giả thiết) suy ra:
AMD
= 180
0
2.30
0
= 120
0
(4)
Do đó:
( )
0
360 DMC AMD ANB BMC= + +
= 360
0
(120
0
+ 80
0
+ 70
0
). Suy ra:
DMC
= 90
0
Tam giác MCD tam giác vuông cân (MC = MD
DMC
= 90
0
).
Suy ra:
MDC MCD=
= 45
0
(5)
BCD
= 180
0
80
0
= 100
0
(góc với góc BAD
do tứ giác ABCD tứ giác nội tiếp đường tròn
(M))
II. Bài tập:
Bài 58/90:
a)Theo giả thiết,
1
2
DCB ACB=
=
1
2
.60
0
= 30
0
ACD ACB BCD=+
(tia CB nằm
giữa hai tia CA CD)
ACD
= 60
0
+ 30
0
(1)
Do DB = DC nên tam giác BDC cân, suy ra
DBC DCB=
= 30
0
Từ đó:
ABD
= 60
0
+ 30
0
= 90
0
(2)
Từ (1) (2) suy ra:
ACD ABD+
= 180
0
do đó
tứ giác ABDC nội tiếp được
b) Vì ABD = 90
0
nên AD là đường kính của đường
tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC
Do đó: tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
ABDC là trung điểm của AD
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
D
C
B
A
Trang 37
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố sau mỗi bài tập.
b. Hướng dẫn về nhà
-Làm thêm các bài tập 56, 57, 59, 60 /87 SGK.
-Đọc định nghĩa, soạn ?1 vẽ hình 49 trang 90 SGK
-Đọc và nắm kỹ nội dung định lý
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 38
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP – ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, khái niệm, nh chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp. Bất cứ một đa
giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp
2.Kĩ năng: Biết vẽ tâm của đa giác đều (đó tâm của đường tròn ngoại tiếp đồng thời cũng tâm của
đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho
trước
3.Thái độ: Có tính hợp tác cao
4.Nội dung trọng tâm của bài: định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp
5.Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL vận dung vẽ được đường tròn ngoại tiếp đường tròn nội tiếp
của một đa giác đều cho trước
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
ĐƯỜNG
TRÒN
NGOẠI TIẾP
ĐƯỜNG
TRÒN NỘI
TIẾP
- Tìm hiểu định
nghĩa.
- Tìm hiểu định lý
biết vẽ được bao
nhiêu đường tròn
ngoại tiếp, bao nhiêu
đường tròn nội tiếp
lục giác đều.
Vận dung định
giải BT 61/91.
a.Vẽ đường tròn (O;
2cm)
b) Vẽ hai đường kính
AC BD vuông
góc với nhau
Vận dung định
giải BT 61/91.
c ,Vẽ OH
AB,
OH là bán kính
của đường tròn nội
tiếp hình vuông
ABCD
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đa giác đều có nội tiếp được đường tròn không? Có đường tròn
nội tiếp hay không?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Hs bước đầu dự đoán được đa giác đều là hình có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS
NỘi DUng
Trang 39
*Bước 1:
-HS đọc mục 1 trang 90 SGK.
-?nhận xét về đường tròn (O; R) đối với hình
vuông ABCD? Nhận xét tương tự cho đường
tròn(O;r)?. GV giới thiệu tên gọi cho hai đường tròn
trên đối với hình vuông ABCD, GV tổng quát cho
đa giác
?Vậy theo em đường tròn ngoại tiếp đa giác
?Đường tròn nội tiếp đa giác là gì?
-Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc định nghĩa trang
91 SGK
-GV hướng dẫn HS cách vẽ hai đường tròn trên
-HS hoạt động nhóm thực hiện ?
-GV cùng hs sửa bài làm của các c bạn đại diện
nhóm
-Đưa ra lời giải đúng trên bảng
Gợi ý HS :
?Mỗi cạnh của lục giác đều sẽ ng một cung số
đo là bao nhiêu độ?suy ra góc ở tâm tương ứng?Vậy
để vẽ một cạnh ta vẽ gì?
?Các cạnh còn lại vẽ thế nào?
-GV hướng dẫn HS dùng com pa thước thẳng để
vẽ các cạnh còn lại
?Nhận xét về các tam giác AOB, BOC, COD, DOE,
EOF, FOA?Suy ra các đoạn thẳng OG, OH, OI, OK,
OL, OM là các đường gì?
?So sánh các đoạn thẳng AG, BH, CI, DK, EL, FM?
?Xét các tam giác vuông AOG, BOH, COI, DOK,
EOL, FOM từ đó so sánh các đoạn thẳng OG,
OH, OI, OK, OL, OM?
Rút ra kết luận
?Chỉ ra đường tròn ngọai tiếp, đường tròn nội tiếp
của lục giác đều ABCDEF?
*Bước 2:GV yêu cầu Hs chốt lại kiến thức đã học.
1.Định nghĩa(sgk)
?a)Vẽ đường
tròn tâm O
bán kính R = 2cm
b) Vẽ lục giác đều
ABCDEF
c) Các tam giácAOB, BOC, COD, DOE, EOF,
FOA đều cân tại O suy ra: OG, OH, OI, OK, OL,
OM đều lần lượt các đườngtrung trực của các
tam giác trên nên ta có : AG = BH
= CI = DK = EL = FM
(cùng bằng một nữa
cạnh đa giác đều
ABCDEF)
Xét các tam giác vuông
AOG, BOH, COI, DOK,
EOL, FOM chúng bằng nhau theo trường hợp cạnh
huyền và một cạnh góc vuông
Suy ra: OG = OH = OI = OK = OL = OM = r
Hay tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều
ABCDEF
d) Vẽ đường tròn
(O; r)
Hình 49. Hai ñöôøng troøn ñoàng taâm
(O; R)
vaø
(O;r)
ùi
r =
R
2
2
r
O
R
D
C
B
A
R = 2cm
G
H
I
K
L
M
O
F
E
D
C
B
A
A
B
C
D
E
F
O
r
A
B
C
D
E
F
O
M
L
K
I
H
G
Trang 40
*Bước 1:
?Dựa vào kết quả ?trên cho biết ta vẽ được bao
nhiêu đường tròn ngoại tiếp, bao nhiêu đường tròn
nội tiếp lục giác đều ABCDEF?
-GV giới thiệu định lý, HS đọc SGK
-GV giới thiệu tâm của đa giác đều như SGK
*Bước 2:Chốt lại định lí đã học
2. Định lý:(sgk)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa và định lý trong bài vừa học (M1)
BT61 SGKBài 61/ 91(M3)
:a) Vẽ đường tròn (O; 2cm)
b) Vẽ hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau
Nối A với B, B với C, C với D, D với A, ta được tứ giác
ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn
(O; 2cm)
Vẽ bằng ê ke và thước thẳng
c) Vẽ OH
AB, OH là bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD, r = OH = HA
r
2
+ r
2
= OB
2
= 2
2
2r
2
= 4 r
2
= 2 r =
2
(cm)
Vẽ đường tròn (O;
2
cm). Đường tròn này nội tiếp hình vuông, tiếp xúc với bốn cạnh hình vuông tại các
trung điểm của mỗi cạnh
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 62/91; 63, 64 trang 92 SGK
- HD:Dựa vào cách vẽ đã học trong bài
- Soạn bài :”Độ dài đường tròn, cung tròn
- HD:+Đọc mục 1, mục 2; soạn ?1, ?2
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
c)
b)
a)
r
H
O
A
B
C
D
D
C
B
A
O
O
2cm
Trang 41
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§9. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2
R ( hoặc C =
d)
2 Kỹ năng: Biết tính độ dài cung tròn. Biết số
là gì. Biết giải được một số bài toán thực tế (dây cua- roa,
đường xoắn, kinh tuyến)
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
- Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2
R ( hoặc C =
d)
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
ĐỘ DÀI
ĐƯỜNG
TRÒN ĐỘ
DÀI CUNG
TRÒN
- Tìm hiểu công
thức tính độ dài
đường tròn
- Ôn lại công thức
tính độ dài đường
tròn C = 2
R
- Vận dụng công
thức tính độ dài
đường tròn C = 2
R
giai bài tập áp dụng.
- Vận dụng công
thức tính độ dài
đường tròn C = 2
R giai bài tập áp
dụng.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra dụng cụ học tập)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nói: “Độ dài đường tròn bằng ba lần đường kính của nó” thì
đúng hay sai?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Bước đầu Hs tìm hiểu về mối liên hệ giữa độ dài và đường kính
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của Hs.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS
NỘi DUng
Trang 42
-GV giới thiệu công thức tính độ dài đường tròn C
= 2
π
R SGK, giảng giải bằng hình 50SGK
?Để tính độ dài đường tròn ta cần biết gì ?
?Nếu biết được độ dài đường tròn để nh bán kính
hay tính đường kính ta làm thế nào?
GV uốn nắn, sửa sai, dẫn dắt rút ra nhận xét chung
-HS đọc đbài 66b/ 94 SGK, GV gợi ý, dẫn dắt HS
đứng tại chỗ trả lời. GV ghi bảng
?Để tính độ dài vành xe đạp ta áp dụng công thức
nào?
1. Công thức tính độ dài đường tròn :
hay
π
là số vô tỉ,
π
3,14
Bài tập 66b/94:
Độ dài vành xe đạp là :
C =
π
d = 3,14.650 = 2041(mm)
2m
-HS suy nghĩ cá nhân thực hiện ?2
-GV treo bảng phụ, HS lên bảng điền vào
-GV uốn nắn, sửa sai, HS ghi vào vở
-GV chốt lại công thức tính độ dài cung n
0
của hình
tròn
? Cần biết để thể tính được độ dài một cung
của đường tròn?
-Thực hiện tương tự như bài 66b),
GV hướng dẫn HS làm bài tập 66a/95
2. Cách tính độ dài cung tròn :
?2 Kết quả cần điền là :
C=2
π
R;
2πR
360
;
πRn
180
Bài 66a/95:
Áp dụng công thức: l =
πRn
180
, ta có:
3,14.2.60 3,14.2
2,09( ) 21( )
180 3
l dm cm =
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Bài tập 65/94:
Bán kính ( R)
10
5
3
1,5
3,18
4
Đường kính (d)
20
10
6
3
6
36
Độ dài đường tròn ©
62,8
31,4
18,84
9,42
20
25,12
Bài tập 67/95
Bán kính R
10cm
40,8cm
21cm
62cm
21cm
Số đo cung tròn (n
0
)
90
0
50
0
57
0
41
0
25
0
Độ dài cung tròn (l)
15,7cm
35,6cm
20,8cm
4,4cm
9,2cm
*Hướng dẫn:
Bài tập 68/ 95: (M3)
C nằm giữa A và B thì giữa A, B, C có mối liên hệ với nhau thế nào?
-Viết biểu thức tính độ dài C
1
của nữa đường tròn AC, C
2
nữa đường tròn AB C
3
của nữa đường tròn BC
-So sánh tổng C
2
+ C
3
với C
1
b. Hướng dẫn về nhà
C = 2
π
R
C =
π
d
Hình 50
C
d
R
O
l =
πRn
180
R
O
l
n
0
Hình 51
Trang 43
-Học bài theo vở ghi và SGK
-Làm các bài tập 68, 69 trang 95 SGK
-Đọc phần “Có thể em chưa biết
-Xem trước các bài tập từ 70 đến 76 trang 95, 96 chuẩn bị tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 44
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức vừa học về độ dài đường tròn, cung tròn để giải các bài tập liên quan.
Củng cố, khắc sâu các công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn
2 Kỹ năng: Biết tính độ dài cung tròn. Biết số
gì. Biết giải được một số bài toán thực tế (dây cua- roa,
đường xoắn, kinh tuyến)
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
- Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2
R ( hoặc C =
d)
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
LUYỆN TẬP
- Tìm hiểu công
thức tính độ dài
đường tròn
- Ôn lại công thức
tính độ dài đường
tròn C = 2
R
- Vận dụng công
thức tính độ dài
đường tròn C = 2
R
giai bài tập áp dụng.
- Vận dụng công
thức tính độ dài
đường tròn C = 2
R giai bài tập áp
dụng.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính độ dài đường tròn? Viết công thức tính độ dài l của một cung n
0
? (10đ)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Để nắm vững các kiến thức về độ dài đường tròn, cung tròn
thì ta phải làm gì?
HS: làm nhiều bài tập
Mục tiêu: Hs được kích thích hứng thú học tập, say mê giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS
NỘi DUng
Trang 45
- GV vẽ hình lên bảng, gọi1HS lên bảng làm bài tập
68/95 SGK, kiểm tra vở bài tập về nhà của học
sinh,
GV gợi ý :
?Tính độ dài C
1
, C
2,
C
3
của các đường tròn đường
kính AC, AB, BC?
?Tính tổng C
2
+C
3
rồi so sánh với C
1?
?Từ đó rút ra kết luận?
-Gọi 1 HS khác lên bảng làm bài tập 69/95 SGK
? Tính chu vi của bánh trước? Chu vi của bánh sau?
? Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi
được là bao nhiêu ?
? Số vòng lăn của bánh trước khi đó là bao nhiêu?
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 70/95SGK.
-GV gợi ý :
? Để tính chu vi ta hình tròn ta dựa vào công thức
nào?
? Đường kính của đường tròn bằng bao nhiêu?
? Để tính chu vi hình 53 ta cần tính gì?
? Chu vi của nữa đường tròn phía trên, của hai cung
tròn phía dưới được tính như thế nào bằng bao
nhiêu?
? Suy ra chu vi của cả hình?
? Cách tính của từng cung tròn thế nào? Suy ra chu
vi cả 4 cung tròn?
HS suy nghĩ nhân đứng tại chỗ trình bày, GV
đưa hình vẽ ra bảng
HS thực hiện bài tập 72/96, GV ghi bảng
-GV nhắc lại HS quy tắc tam suất đã học ở đại số
? 540 mm ứng với 360
0
200 mm ứng với x
0
Vậy x bằng bao nhiêu độ?
-GV tiếp tục hướng dẫn HS thực hiện bài 75/96
SGK như bài 72/96
Lưu ý HS:
+ Xác định được số đo của hai góc MOB MO’B
dựa vào quan hệ của chúng đối với đường tròn (O’)
I.Chữa bài tập:
Bài 68/89
Gọi C
1
, C
2
, C
3
lần
Lượt là độ dài của
các đường tròn đường kính AC, AB, BC, ta có:
C
1
=
π
.AC (1)
C
2
=
π
.AB (2)
C
3
=
π
.BC (3)
So sánh (1), (2), (3) ta thấy:
C
2
+ C
3
=
π
(AB +BC) =
π
AC
(B nằm giữa A, C)
Vậy : C
1
= C
2
Bài 69/95:
Chu vi bánh xe sau:
π
.1, 672 (m)
Chu vi bánh xe trước :
π
.0, 88 (m)
Khi bánh xe sau khi lăn bánh được 10 vòng thì
quãng đường đi được là:
π
.16,72 (m)
Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là:
π.16,72
19
π.0,88
=
(vòng)
II/Bài tập:
-Bài tập 70/95:
a) Đường kính đường tròn là 4cm
Vậy : Hình tròn có chu vi là: 3,14. 4 = 12,56 (cm)
b) Chu vi của nữa đường tròn phía trên::
3,14.2. 180
180
= 3,14.2 = 6,28 (cm)
Chu vi của 2 cung tròn phía dưới:
2.3,14.2.90
6,28( )
180
cm=
Chu vi của cả hình là :
6.28 + 6.28 = 12, 56 (cm)
c) Chu vi của cả 4 cung tròn là :
4.3,14.2.90
12,56( )
180
cm=
Bài 72/96:
540 mm ứng với 360
0
200 mm ứng với x
0
x =
360.200
133
540
=
Vậy: sđ
AB
= 133
0
, suy ra :
AOB
= 133
0
Bài 75/96:
Đặt
MOB
=
α
O
B
A
2
O'
O
M
B
A
Trang 46
+Tính độ dài của hai cung MA và MB dựa vào công
thức đã học
+So sánh hai độ dài vừa tính được
Hoạt động3: Củng cố
GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập
tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
thì
MO B
là 2
α
(Góc nội tiếp và góc
ở tâm của đường tròn
(O’)), ta có:
l
MB
=
π.O'M. 2 π.O'M.
180 90

=
(1)
l
MA
=
π.OM. 2π.O'M.
180 180

=
π.O'M.
90
=
(OM =2.OM’) (2)
So sánh (1) và (2), ta có:
MB MA
ll=
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Xem lại các bài tập đã giải*
Hướng dẫn:
-Ôn công thức tính diện tích hình tròn đã học ở tiểu học, học thuộc công thức ở bài mới (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
--Đọc kỹ cách tính diện tích hình quạt tròn. Soạn ?
-Làm thêm các bài tập 71, 73, 74, 76 / 96 SGK.
-Soạn bài “Diện tích hình tròn – hình quạt tròn
Vẽ sẵn các hình 58, 59 vào vở học
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 47
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§10. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. HÌNH QUẠT TRÒN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh hiểu được công thức tính diện tích hình tròn S=
2
R
và biết suy luận rút ra công thức
tính diện tích hình quạt tròn.
2 Kỹ năng: Bước đầu vận dụng các công thức trên vào giải một số bài tập liên quan.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
- Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2
R ( hoặc C =
d) S=
2
R
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S=
2
R
.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
DIỆN TÍCH
HÌNH
TRÒN,
HÌNH QUẠT
TRÒN.
- Tìm hiểu công
thức tính độ dt hình
tròn
- Ôn lại công thức
tính tính diện tích
hình tròn S=
2
R
.
- Vận dụng công
thức tính diện tích
hình tròn S=
2
R
.
Giải bài tập áp
dụng.
- - Vận dụng công
thức tính diện tích
hình tròn S=
2
R
.
Giải bài tập áp
dụng.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn của lớp 5?
Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức đã học để viết công thức trên gọn
hơn.
Đáp: S = RxRx3,14
S = . R
2
Mục tiêu: Hs được xây dựng công thức tính hình tròn bằng những kiến thức đã học.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: công thức
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS
NỘi DUng
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình tròn
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích hình tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Trang 48
4 cm
B
A
n
O
B
A
Sản phẩm: Công thức.
NLHt: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, Công thức tính diện tích hình tròn:
- Em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn
em đãhọc ở lớp 5.
GV: giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn.
-Em hãy tính diện tích hình tròn biết bán kính R = 3
cm.
HS: diện tích hình tròn là:
S=
R
2
=
3
2
9.3,14 = 28,36 (cm
2
).
GV: Cho học sinh đọc đề bài bài 77/ 98 SGK
H. hãy cho biết bán kính của đường tròn ngoại tiếp
hình vuông?
GV: Gọi một HS lên bảng tính S của hình tròn
. Công thức tính diện tích hình tròn:
S =
R
2
Trong đó:
S: diện tích hình tròn.
R: bán kính đường tròn.
Bài 77/98 SGK
Giải: Ta có d = AB = 4cm
nên R = 2cm.
Diện tích hình tròn là:
S =
R
2
=
2
2
= 4
(cm
2
) = 12,56(cm
2
)
Hoạt động 2: Cách tính diện tích hình quạt tròn
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích hình quạt tròn và áp dụng được vào bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình quạt tròn
NLHT: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản
GV: cho HS đọc đề bài ? SGK.Sau đó gọi HS đứng
taiï chỗ điền kết quả
Kết quả lần lượt là:
R
2
;
22
R R
;
360 360
n

.
GV: ta đã biết
.
180
Rn
l
=
vậy S
quạt
còn được tính theo
công thức nào?
GV: cho HS đọc đề bài 79/98SGK. Gọi 1HS tóm tắc
đề bài.
GV: gọi 1HS lên bảng trình bày
2. Cách tính diện tích hình quạt tròn:
Công thức:
?
S
q
=
2
R
360
n
hay S
q
=
.
2
lR
Trong đó:
R: bán kính đường tròn.
n: số đo độ của cung tròn.
l: độ dài cung tròn.
Bài 79/98SGK
Ta có:
S
q
=
2
R
360
n
=
2
6 .36
360
=
2
2
6 .36
3,6 11,3( )
360
cm
=
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Bài 82/sgk: (M3)
Kết quả:
Bán kính
Đường tròn (R)
Độ dài
đường tròn (C)
Diện tích
hình tròn(S)
Số đo của
cung tròn (n
o
)
Diện tích hình
quạt tròn (S
q
)
a)
2,1 cm
13,2 cm
13,8 cm
2
47,5
o
1,83 cm
2
b)
2,5 cm
15,7 cm
19,6 cm
2
229,6
o
12,5 cm
2
c)
3,5 cm
22 cm
37,8 cm
2
101
o
10,6 cm
2
b. Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập:78, 80/ 98/ SGK.
Trang 49
-Tiết sau học tiết luyện tập. Bảng phụ vẽ H. 62;65/sgk
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 50
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh biết thêm một số hình mới: Hình viên phân, hình vành khăn cách tính diện tích
các hình đó.
2 Knăng: Bước đầu vận dụng các công thức trên vào giải một số bài tập liên quan. Rèn luyện cho học
sinh kỹ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối) kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn
và công thức tính diện tích hình quạt tròn.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
- Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn. C = 2
R ( hoaëc C =
d) S=
2
R
vận dụng các công thức nh
diện tích hình tròn và công thức tính diện tích hình quạt tròn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S=
2
R
, diện tích hình quạt tròn.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
LUYỆN TẬP
- Tìm hiểu công
thức tính độ dt
hình tròn. Diện
tích hình quạt
- Ôn lại công thức
tính tính diện tích
hình tròn S=
2
R
.
Diện tích hình quạt
Vận dụng công thức
tính diện tích hình
tròn S=
2
R
. Diai
bài tập áp dụng. Bài
83 SGK
Vận dụng công thức
tính diện tích hình tròn
S=
2
R
. Giải bài tập áp
dụng. Bài 86 SGK.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Viết công thức tính diện tích hình tròn (4đ)
Chữa bài tập 78 SGK
Giải: Ta có: C =2
R
R =
2
C
=
12 6
2

=
(3đ)
S =
2
22
2
36 36
. 11,5( )
6
R cm


= = =


(3đ)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Muốn nắm vững các kiến thức về công thức tính độ dài đường
tròn, cung tròn.và diện tích hình tròn, hình quạt tròn thì ta phải
làm gì?
HS: làm nhiều bài tập.
Mục tiêu: Hs được kích thích hứng thú học tập, say mê giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Trang 51
M
H
N
O
I
B
A
R
1
R
2
O
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS
NỘi DUng
GV:Gọi 1 HS đọc đề bài , đồng thời giáo viên treo
hình ở bảng phụ lên bảng.
GV: Gọi HS nêu cách vẽ hình ở câu a.
Em hãy nêu cách tính diện ch của phần mặt phẳng
giới hạn bởi 4 nửa đường tròn.
HS: để tính diện tích phần mặt phẳng trên ta lấy
tổng diện tích hai nửa đường tròn đường kính HI
OB trừ đi hai làn diện tích nửa đường tròn đường
kính HO.
GV: gọi lần lượt từng học sinh tính cụ thể
H. Em hãy tính diện tích nửa đường tròn đường kính
NA và rút ra kết luận?
HS lên bảng trình bày.
GV: vẽ hình 64 lên bảng giới thiệu hình viên
phân.
H:Em hãy nêu cách tính diện tích hình viên phân?
HS: S
vp
= S
q
- S
AOB
Gọi 1 HS lên bảng tính cụ thể.
GV: vẽ hình bài 65 lên bảng giới thiệu HS hình
vàng khăn.
H. Để tính diện tích hình vành khăn ta làm như thế
nào?
Gọi 1HS lên bảng trình bày
GV: Nhắc lại cho HS cách tính diện tích hình viên
phân và hình vành khăn
Bài 83 SGK
a) +Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI
bằng 10cm.
+Trên đường kính HI lấy HO =BI = 10cm.
+ Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO HI
nằm cùng phía với nửa đường tròn tâm M.
+Vẽ nửa đường tròn đường kính HO nằm khác
phía đối với nửa đường tròn tâm M.
+Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt hai nửa
đường tròn đường kính HI OB lần lượt tại N
A.
b) Diện tích cần tìm là S
1
:
S
1
=
2 2 2 2 2
1 1 1 1
.5 .3 .1 .1 16 ( )
2 2 2 2
+ = cm
c)Ta có NA=NM +MA= 3+5 = 8(cm)
Vậy bán kính nửa đường tròn đường kính NA là:
8
4( )
22
NA
cm==
S
2
=
22
4 16 ( )cm

=
Vậy S
1
= S
2
Bài 85 trang 100 SGK.
Diện tích hình quạt là:
2 2 2
2
.60 5,1
13,61( )
360 6 6
q
RR
S cm
= = =
Diện tích tam giác AOB là:
22
2
3 5,1 3
11,23( )
44
a
cm=
Diện tích của hình viên phân là:
13,61 -11,23 = 2,38 (cm
2
)
Bài 86 SGK.
a) Ta công thức tính diện tích hình vành khăn
là:
S = S
1
S
2
=
( )
2 2 2 2
1 2 1 2
R R R R
=
b) Thay R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm ta có:
S =155,1 cm
Trang 52
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
- GV: Hướng dẫn bài 84/sgk để HS về nhà làm.
-Về nhà: Làm các bài tập 84,89,90,91/103,104 SGK. Trả lời các câu hỏi và ôn lại các kiến thức cần nhớ
trong sgk, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 53
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên
quan đến đường tròn, hình tròn.
2 Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, phát triển tư duy hình học, lập luận chặt chẽ, chính xác
.3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
- Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2
R ( hoặc C =
d) S=
2
R
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
-Năng lưc chuyên biệt . Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S=
2
R
.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
ÔN TẬP
CHƯƠNG III
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học?
H: Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn.
Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn?
H: Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội
tiếp được đường tròn?
Hs trả lời như sgk
Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức của chương III
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên
quan đến đường tròn, hình tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Làm được bài tập 88, 89/103,sgk
NLHT: NL tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực áp dụng các công thức đã học ở chương IV để giải
Trang 54
các bài tập liên quan
-Làm bài tập 88 trang 103 SGK
-GV vẽ các hình 66 trang 100 SGK
-HS lên bảng ghi tên góc ứng với mỗi hình
-Lớp tham gia nhận xét, sửa đổi (nếu sai)
.-HS làm bài tập 89 trang 104 SGK
-GV vẽ hình 67 trang 104 lên bảng
-HS lần lượt lên thực hiện các câu a), b), c), d),
e) theo gợi ý, dẫn dắt của GV
-HS dưới lớp tham gia nhận xét, sửa sai
*Bước 3:
-GV uốn nắn, chốt lại
-HS sửa vào vở
? Góc AOB chắn cung nào?suy ra số đo của
góc AOB?
? Chỉ ra cung góc ACB chắn?Vậy số đo của
góc ACB?
?mấy góc tạo bởi các tia tiếp tuyến gốc B
và cung AB?Số đo của từng góc?
?Số đo của góc ADB bằng bao nhiêu?Lớn hơn
hay nhỏ hơn góc ACB?Giải thích
?Viết biểu thức tính số đo của góc
AEB?Chứng tỏ lớn hơn số đo của c
ACB?
-Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài tập 90 trang
104 SGK
? Đường tròn ngoại tiếp có đặc điểm gì?Đường
kính của nó ược xác định như thế nào ?
? Đường tròn nội tiếp hình vuông sẽ thế nào
với hình vuông?Độ dài đường kính bằng với
độ dài nào của hình vuông?
-GV dẫn dắt HS làm bài tập 91/99 SGK
? Số đo cung ApB được tính như thế nào?
?Độ dài của một cung được tính theo công
thức nào?
Bài 88/103:
a) Góc ở tâm
b) Góc nội tiếp
c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến
dây cung
d) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
e) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
Bài 89/104:
a)
AOB
= 60
0
(góc ở tâm có
số đo bằng số đo cung bị chắn)
b)
ACB
= 30
0
(số đo góc nội
tiếp bằng nữa số đo cung bị chắn)
c)
ABt
= 30
0
(góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung bằng nữa số đo cung bị chắn)
hoặc
ABt
’ = 150
0
(bằng
1
2
AB
=
0 0 0
0
360 60 300
150
22
==
)
d)
ADB
=
1
2
(
AmB GF+
)
Vậy :
ADB
>
ACB
e)
AEB
=
1
2
(
AmB IH
) .
Vậy: AEB <
ACB
Bài 90/ 104:
a) b)
Ta có : R
2
= AC
2
= AB
2
+ BC
2
= 4
2
+ 4
2
= 32 suy ra: R = 2
2
(cm)
c) r =
AB 4
2( )
22
cm==
Bài 91/99:
e)
O
d)
O
I
H
G
F
m
t'
t
E
D
C
B
A
O
4cm
4cm
4cm
4cm
O
A
B
C
D
B
A
4cm
4cm
O
p
q
O
B
2cm
75
0
A
O
a)
O
b)
O
c)
Trang 55
Lưu ý HS : n
q
số đo độ của cung AqB, n
p
số đo độ của cung ApB
? Để tính diện tích hình quạt tròn OAqB ta áp
dụng công thức nào?
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 92/98 SGK
phần hình 69
Gợi ý:
?Để tính diện tích miền gạch sọc ta cần tính
gì?
?Áp dụng công thức nào để nh diện tích của
từng hình tròn?
-GV hướng dẫn HS bằng cách tương tự tính
diện tích miền gạch sọc các hình 70, 71 còn
lại
a)sđ ApB = 360
0
sđ AqB
= 360
0
75
0
= 285
0
b)Độ dài cung AqB:
l
AqB
=
q
πRn
180
=
π2.75
180
=
5π
6
5.3,14
6
=2,61(cm)
l
ApB
=
p
πRn
180
=
π2.285
180
=
19π
12
19.3,14.
12
=4,97(cm)
c) Diện tích hình quạt tròn OAqB là:
S =
2
πR n
360
=
2
π2 .75
360
=
5π 5.3,14
66
= 2,61 (cm
2
)
Bài 92/98:
Din tích hình tròn bán kính 1,5 cm:
S
1
= 1,5
2
.
π
= 2,25
π
(cm
2
)
Din tích hình tròn bán kính 1 cm:
S
2
= 1
2
.
π
=
π
(cm
2
)
Din tích min gch sc là:
S
t
= S
1
S
2
= (2,25 1)
π
= 1,25.
π
3,92 (cm
2
)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Công thức tính tính diện tích hình tròn. nh quạt tròn.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
+ Tiếp tục ôn tập các kiến thức trong chương III.
+ BTVN: 92, 93, 95, 96, 97/sgk.tr104 + 105
r=1
R = 1,5
80
0
r =1
R =1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
Trang 56
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT)
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên
quan đến đường tròn, hình tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập về tính toán các đại
lượng liên quan đến đường tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp.
2 Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, phát triển tư duy hình học, lập luận chặt chẽ, chính xác
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
- Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2
R ( hoặc C =
d) S=
2
R
. Chứng minh tứ giác nội tiếp.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
-Năng lưc chuyên biệt . Tính diện tích hình tròn . Hinh quạt tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
ÔN TẬP
CHƯƠNG III
- Ôn lại công thức
tính tính diện tích
hình tròn S=
2
R
.
Hình quạt tròn
Tính diện tích giới
hạn bởi hình vuông
và đường tròn (O;r).
Tính diện tích hình
viên phân BmC.
- Vận dụng công
thức tính diện tích
hình tròn S=
2
R
.
Hinh quạt tròn.
Giải bài tập áp dụng
Bài 91/99:
CM.tứ giác nội
tiếp được đường
tròn.
Bài 95/99:
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn? (4đ), vẽ hình bài 90/sgk (6đ)
HS2: Nêu tính chất các loại góc trong đường tròn? (4đ),Vẽ hình bài 95/sgk (6đ)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học?
H: Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công
thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn?
H: Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội
tiếp được đường tròn?
Hs trả lời như sgk
Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức của chương III
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Trang 57
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: bài giải của học sinh.
NLHT: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản
GV: Cho HS đọc đề bài 90
GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề
Gọi 1HS lên bảng vẽ hình.
GV: Cạnh hình vuông nội tiếp đường tròn (O,R)
được tính như thế nào? R = ? tương tự r = ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng tính R, r bán kính đường
tròn ngoại tiếp, nội tiếp hình vuông.
GV: Bổ sung thêm câu d và e.
d) Tính diện tích giới hạn bởi hình vuông đường
tròn (O;r).
e) Tính diện tích hình viên phân BmC.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại hình viên phân.
GV: Gọi HS lần lượt lên bảng tính.
GV: Gọi HS đọc đề bài 95
GV: Hướng dẫn cách vẽ hình theo đề bài và câu hỏi.
a) Em hãy nêu cách chứng minh: CD = CE
Hướng dẫn cách khác
Ta có AD
BC tại A’
BE
AC tại B’
1
'
2
AA C =
( )
0
90CD AB+=
1
'
2
AB B =
( )
0
90CE AB+=
Do đó
CD CE=
CD = CE
GV: Chứng minh
BHD
cân ta làm như thế nào?
GV: Để chứng minh CD = CH ta làm như thế nào?
GV: Vẽ đường cao thứ ba CC’, kéo dài CC’ cắt
đường tròn nội tiếp tam giác tại F bổ sung thêm
câu hỏi.
d) Chứng minh tứ giác A’HB’C AC’B’C nội tiếp
được đường tròn.
e) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp
DEF
.
Bài tập 90/sgk.tr104:
a) Vẽ hình
b) Ta có: a = R
2
R =
2
a
=
4
2 2( )
2
cm=
c) Ta có:
2r = AB = 4cm
r = 4:2 = 2(cm
2
)
d) Diện tích hình vuông là: a
2
= 4
2
= 16 (cm)
Diện tích hình tròn (O;r) là:
r
2
=
2
2
= 4
(cm
2
)
Diện tích phần gạch sọc là:
16 4
16 4.3,14 = 3,44(cm
2
)
e)Diện tích hình quạt OBC là:
( )
2
2
2
. 2 2
2 ( )
44
R
cm
==
Diện tích tam giác OBC là:
( )
2
2
2
22
.
4( )
2 2 4
OBOC R
cm= = =
Diện tích hình viên phân OBC là:
2
2 4 2,28( )cm
−
Bài tập 95/sgk.tr105 :
a) Ta có:
0
90CAD ACB+=
0
90CBE ACB+=
CAD CBE CD CE = =
( các góc nội tiếp bằng nhau thì
chắn các cung bằng nhau)
hay CD = CE.(Liên hệ giữa cung và dây)
b)Ta có
CD CE=
( cmt)
EBC CBD=
(hệ quả góc nội tiếp)
BHD
cân tại B ( BA’ vừa đường cao, vừa
là đường phân giác)
c)Vì
BHD
cân tại B
BC là đường trung trực của HD nên CD = CH.
d)Xét tứ giác A’HB’C có:
0
' ' 90CA H HB C==
(gt)
Nên
0
' ' 180CA H HB C+=
tứ giác A’HB’C nội tiếp được đường tròn.
+ Xét tứ giác AC’B’C có:
C'
B'
A'
F
E
O
C
B
A
4cm
m
O
D
C
B
A
Trang 58
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời
gian 10’ trình bày bài tập trên
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận
xét, cho điểm
0
' ' 90BC C BB C==
(gt)
tứ giác AC’B’C nội tiếp được đường tròn.
e) Theo chứng minh trên:
CD CE CFD CFE= =
( hệ quả góc nội tiếp)
Tương tự ta có:
AE AF ADE ADF= =
Vậy H là giao điểm hai đường phân giác của
DEF
H là tâm đường tròn nội tiếp
DEF
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Lồng ghép sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
- Cần ôn tập kỹ các định nghĩa, định lý, hệ quả trong chương,
- xem kỹ lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết,
- vẽ H. 81/110/sgk và ?3 tiết sau nữa học bài 1 chương IV
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§1.HÌNH TRỤ. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Nhớ lại khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt
xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi song song với trục hoặc song
song với đáy). Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ
công thức tính thể tích hình trụ
2 Kỹ năng. Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ thể
tích hình tr
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
-Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ thể
tích hình tr
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Hình trụ- diện
tích xung
quanh thể
- Tìm hiểu
về hình trụ.
Công thức tính
diện tích xung
- Vận dụng Công
thức tính diện tích
Vận dụng Công thức
tính diện tích xung
Trang 59
tích hình trụ
quanh, diện tích
toàn phần của
hình trụ công
thức tính thể tích
hình trụ
xung quanh, diện
tích toàn phần của
hình trụ và công
thức tính thể tích
hình trụ
Giải bài tập áp dụng
quanh, diện tích toàn
phần của hình trụ và
công thức tính thể
tích hình tr
Giải bài tập áp dụng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra, giới thiệu kiến thức của chương)
A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu Hs thấy được cần phải tìm tòi mở rộng kiến thức hơn, kích thích hứng thú học tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Ở Lớp 8, Hs được làm quen về một số hình không gian,
đặc biệt là hình lăng trụ đứng. Vậy hình trụ là gì? Có gì khác so với
hình lăng trụ?
Hs nêu dự đoán
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Hình trụ
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm hình trụ, các yếu tố của hình trụ
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs xác định được hình trụ, đáy và mặt xung quanh của hình trụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
-GV dùng mô hình một trục quay bằng thanh gỗ
gắn một hình chữ nhật bằng giấy bìa cứng
vừa thực hiện như SGK, vừa giảng giải
-HS quan sát phần trình bày của GV, hình 73
SGK để nắm được bài
-GV chốt lại các khái niệm :hình trụ, đáy, mặt
xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục của
hình trụ
-HS thực hiện nhân ?1, đứng tại chỗ trình
bày, các HS khác tham gia, GV chốt lại
-HS nêu thêm các hình ảnh về hình trụ
1.Hình trụ: (sgk)
?1. Đáy là miệng lọ và đáy lọ, mặt xung quanh
là thân lọ, đường sinh là các đường song song
với các vạch sọc trên thân lọ
A
F
E
D
C
B
B
A
C
D
Trang 60
Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
-GV vừa thao tác trên hình, vừa trình bày,
giảng giải như mục 3 SGK
-GV nhấn mạnh HS hiểu được: diện tích xung
quanh của một hình trụ tròn xoay được định
nghĩa là diện tích của hình chữ nhật có một cạnh
bằng độ dài của đường tròn đáy cạnh còn lại
bằng chiều cao của hình trụ
-Giới thiệu thêm : hình chữ nhật gọi là hình khai
triển mặt xung quanh của hình trụ
-Gợi ý HS đi đến hai công thức tổng quát SGK
-GV nhắc lại giới thiệu công thức tính thể
tích hình trụ đã học ở lớp dưới
-HS đọc ví dụ SGK
-GV phát vấn, HS đứng tại chỗ trình bày, GV
chốt lại
3.Diện tích xung quanh của hình trụ:
Hình 77
S
xq =
2Rh
S
tp
= S
xq
+ 2.S
đáy
*Tổng quát: (sgk)
4.Thể tích hình trụ:(sgk)
Ví dụ:(sgk)
C. Luyện tập – Vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV giới thiệu bài 3 trang 110 SGK, yêu cầu HS chỉ
ra chiều cao và bán kính1 đáy của hình.
Bài 4 trang 110 SGK.
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
H: Tính h dựa vào công thức nào?
-1 HS khác làm bài tập 7/111 SGK
?Diện tích phần giấy cứng hình ? Được nh
như thế nào?
Bài 3: (SGK)
h
r
Hình a
Hình b
Hình c
10cm
11cm
3cm
4cm
0,5cm
3,5cm
Bài 4: (SGK)
( )

==
= = =
2
xq
7 ; 352
Ýnh h?
352
S 2 8,01
2 2. .7
xq
xq
r cm S cm
T
S
rh h cm
r
Bài 7/111:
5cm
10cm
A
B
2x x5 cm
10cm
A
B
5cm
5cm
Trang 61
Diện tích phần giấy cứng là:
S =0,04 x 4 x 1,2
0, 192 (m)
2
D. Tìm tòi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập 10, 12 trang 112 SGK, bài 14 trang 113, bài 2, 5, 6, 7 trang 122, 123 SBT.
-Soạn bài “Hình nón hình nón cụt-Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 62
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT- DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH
CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức -Nhớ lại khắc sâu các khái niệm vhình nón: đáy của hình nón, mặt xung
quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy .
2.Kỉ năng -Nắm chắc sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần của hình nón.
3. Thái độ : Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
- Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón thể
tích hình nón
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
hình nón, hình
nón cụt- diện
tích xung quanh
thể tích của
hình nón, hình
nón cụt
-Khái niệm về hình
nón: đáy của hình nón,
mặt xung quanh, đường
sinh, chiều cao, mặt cắt
song song với đáy.
-Vẽ hình nón. Viết
công thức tính diện
tích xung quanh,
diện tích toàn phần
của của hình nón
- Vận dụng Công thức tính
diện tích xung quanh, diện
tích toàn phần của của hình
nón, hình nón cụt để giải bài
tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết dạy
A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hình thành khái niệm hình nón cho Hs
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Khái niệm hình nón
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Quay hình chữ nhật quanh một trục là một cạnh của nó thì được
hình trụ. Vậy nếu quay hình tam giác vuông quanh một cạnh góc
vuông của nó thì được hình gì?
Hs dự đoán
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Hình nón
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm hình nón và các yếu tố của nó
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Trang 63
l
S
A'
A
A
C
O
A
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL tư duy, diễn đạt ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu hình nón cách tạo ra hình nón
bằng cách cho tam giác vuông quay quanh 1 cạnh
góc vuông.
GV: giới thiệu các yếu tố của hình nón: đường sinh,
chiều cao, trục của hình nón
GV: Cho HS đứng tại chỗ làm ?1 .
HS quan sát mô hình cái nón và trả lời các yếu tố
của hình nón?
1. Hình nón
OC: bán kính đáy
OA: đường cao
AC: đường sinh
A: đỉnh hình nón
?1
HS chỉ các yếu tố trên hình vẽ
Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính S
xq
và V của hình nón và áp dụng làm bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính S
xq
và V của hình nón
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Cắt một hình cái nón giấy dọc theo đường
sinh rồi trải ra.
GV: Hình khai triển ra diện tích mặt xung quanh
của hình nón là hình gì?
GV: Cho học sinh nêu công thức tính diện tích hình
quạt tròn S
AA’A
.
GV hướng dẫn HS rút ra công thức như SGK.
GV: Em hãy u công thức nh diện tích xung
quanh hình chóp đều? (S xq = p.d)
GV: Em nhận xét gì về diện tích xung quanh của
hai hình này?
GV: Cho học sinh thực hiện cách giải ví dụ.
GV: Cho học sinh nêu công thức tính và vận dụng
tính diện tích xung quanh của hình nón
2. Diện tích xung quanh của hình nón
Công thức: S
xq
=
.rl
S
tp
=
.rl
+
2
r
Trong đó: r: bán kính đáy; l :độ dài đường sinh.
Ví dụ: Tính S
xp
của hình nón biết h =16cm; r =12cm
Độ dài đường sinh của hình nón:
22
400 20l h r= + = =
(cm)
Diện tích xung quanh của hình nón:
S
xq
=
.12.20 240rl
==
(cm
2
)
3. Thể tích hình nón
Công thức: V =
1
3
r
2
h
C. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Hs áp dụng được các công thức tính S
xq
, S
tp
của hình nón, hình nón cụt và V hình nón, hình nón
cụt vào giải một số bài tập cụ thể, Bài toán thực tế
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: giải các bài toán tính S
xq
, S
tp
và V của hình nón
Trang 64
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
-1 HS lên bảng làm bài tập 20/118 SGK
-Gợi ý HS vận dụng ng thức nh thể tích hình
nón hình 96 để tính bán kính đáy định
Pitago để tính độ dài đường sinh dựa vào chiều cao
và bán kính đáy
-HS làm bài tập 23/119 SGK
-HS làm trong giấy nháp và đứng taị chỗ trình bày
?Diện tích mặt khai triển bằng một phần tư diện tích
của hình tròn cho ta được điều gi?
?Suy ra tỉ số
l
r
=?
?Viết biểu thức tính sin
theo hình vẽ?
? Suy ra góc cần tìm?
-HS thực hiện trong phiếu học tập bài 24/119
-GV dẫn dắt HS làm, thu một vài phiếu
-Phát vấn HS sửa bài trên bảng cùng với bài làm
trong phiếu học tập. Nhận xét
-HS họat động nhóm thực hiện bài tập 27/119 SGK
?Thể tích cần tính gồm những hình nào ?
? Thể tích của phần hình trụ?
?Thể tích của phần hình nón?
?Vậy thể tích của dụng cụ là bao nhiêu?
?Để tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ ta cần tính
gì?
?Đường sinh của hình nón được tính như thế nào?
-Đại diện trình bày kết quả của nhóm trên bảng
nhóm, các nhóm tham gia nhận xét lẫn nhau, GV
chốt lại.
Bài 20/118: Kết qucần điền lần lượt slà
:
20; 10
2
;
3
10.
3
1
5; 5
5
;
250.
3
1
π
3
.10
;
π
3
.20
;
1
π
3
.10 +
20;
30
;
2
π
9
1.10 +
5;
π
120
;
2
π
120
25
+
Bài 23/119:
Theo giả thiết ta có :
rl =
4
l
2
. Suy ra :
4
1r
=
l
Mặt khác ta có: sin
=
4
1r
=
l
(theo hình vẽ)
Vậy :
'2814
0
Bài 24/119:
Chọn A)
'
4
2
-Bài 27/119:
a)Thể tích phần hình trụ là :
V
1
=
hπr
2
=
π
70
2
.70 = 343000
π
(cm
3
)
Thể tích phần hinh nón là :
V
2
=
0.9π70
3
1
2
=147000
π
(cm3
3
)
Thể tích của dụng cụ:
343000
π
+147000
π
= 490000
π
1538600(cm
3
)
1,54 (m
3
)
b) Diện tích phần hình trụ:
2
π
.70.70=9800
π
(cm
3
)
Đường sinh của hình nón :
l
2
= 90
2
+ 70
2
= 13000 l
114 (cm)
Diện tích phần hình nón:
π
.70.114 = 7980
π
(cm
3
)
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ:
7980
π
+9800
π
= 11780
π
55829(cm
2
)
5,6 (m
2
)
D. Tìm tòi mở rộng
B
O
S
B
l
A
Trang 65
E. Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập 25, 26, 27, trang 119 SGK, 28, 29 trang 120, bài 17, 18,20,21,23, 24, 26 trang 126,
127, 128 SBT.
-Soạn bài “Hình cầu -Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
Trang 66
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. HÌNH CẦU - DIỆN TÍCH HÌNH CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhớ lại và nắm chắc các khái niệm về hình cầu: tâm, bán kính, đường tròn lớn,
mặt cầu
2.Kỉ năng:Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu thể tích hình cầu. Thấy
được các ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế
3. Thái độ - Giáo dục tính thực tiễn
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
- Năng lưc chuyên biệt . Tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Hình cầu-
diện tích
mặt cầu và
thể tích hình
cầu
- Khái niệm về hình
cầu: tâm, bán kính,
đường tròn lớn, mặt
cầu
-Vẽ hình cầu .
- Viết công thức tính
diện tích mặt cầu và
thể tích hình cầu
-V hình bán cu
- Vận dụng công
thức tính diện tích
mặt cầu thể
tích hình cầu để
giải bài tập làm
?1và 122 SGK
- Vận dụng
công thức tính
diện tích mặt
cầu thể tích
hình cầu để giải
Baøi 32/125
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra vở ghi của hs)
A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs khái niệm hình cầu
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Khái niệm Hình cầu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Quay HCN ta được hình trụ. Quay hình tam giác vuông ta được hình
nón. Vậy khi quay một nửa hình tròn quanh một trục trùng với đường
kính của đường tròn ta được hình nào?
Hs nêu dự đoán
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình cầu
Mục tiêu: Hs mô tả được hình cầu và các tên gọi của nó.
Trang 67
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
-GV dùng hình một trục quay bằng thanh sắt
tròn gắn một nữa hình tròn bằng giấy bìa cứng
vừa thực hiện như SGK, vừa giảng giải
-HS quan sát phần trình bày của GV, hình 103 SGK
-GV chốt lại các khái niệm :mặt cầu, tâm, bán kính
1.Hình cầu: (sgk)
Hoạt động 2: Cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng
Mục tiêu: Hs tìm hiểu các hình thu được khi cắt hình cầu
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs xác định được mặt cắt là những đường tròn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
-HS đọc SGK, quan sát hình 104 hoạt
động nhóm thực hiện ?1, trên phiếu học tập
của nhóm, đại diện đứng tại chỗ trình bày
kết quả, các nhóm HS khác tham gia nhận
xét, bổ sung.
-GV chốt lại, ghi vào bảng phụ
2.Cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng:(sgk)
?1
Hình
Mặt cắt
Hình
trụ
Hình cầu
Hình chữ
nhật
Không
Không
Hình tròn
B
Hình 103
A
A
.
B
O
.O
R
O
R
Trang 68
-GV dựa vào hình 104 giảng giải như SGK
-GV nêu ví dụ và minh họa bằng hình 105 SGK
bán
kính R
Hình tròn
bán
kính nhỏ hơn
R
Không
Ví dụ : (sgk)
Hoạt động 3: Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
Mục tiêu: Hs áp dụng được công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích để làm bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện
tích mặt cầu đã học lớp dưới nhấn
mạnh
-Yêu cầu HS đọc ví dụ trang 122 SGK, đứng
tại chỗ trình bày nội dung dụ. GV nhấn
mạnh
3.Diện tích mặt cầu :
Ví dụ: (sgk)
4.Thể tích hình cầu: (sgk)
S= 4
R
2
hay S=
d
2
2R
Trang 69
Ví dụ: (sgk )
C. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: học sinh giải được các bài toán về hình cầu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Giáo viên yêu cầu Hs hoạt động
nhóm làm bài tập 31 sgk
GV giới thiệu bài 32 tr 125 (đề bài
và hình vẽ trên bảng phụ).
-Để tính diện ch bề mặt của khối
gỗ còn lại (c trong lẫn ngoài), ta
cần tính những diện tích nào?
Hãy nêu cách tính.
Bài tập 31 sgk
Diện tích xung quanh của hình trụ là: S
trụ
= 2
r.h = 2
r.2r = 4
r
2
Diện tích hai mặt bán cầu chính bằng diện tích
mặt cầu: S
mặt cầu
= 4
r
2
Vậy diện tích bề mặt cả trong lẫn ngoài của
khối gỗ là:
S
trụ
+ S
mặt cầu
= 4
r
2
+
4
r
2
=
8
r
2
D. Tìm tòi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập 35, 36 trang 126 SGK, bài 28,29 trang 129, bài 31, 32, 34, 35 trang 130, 131 SBT.
-Đọc bài đọc thêm trang 126, 127 SGK
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
V =
3
4
πR
3
Trang 70
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Hệ thống hóa các khái niệm về nh trụ, hình nón, nh cầu (đáy, chiều cao,
đường sinh,...(với hình trụ, hình nón )
-Hệ thống hóa các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích,...(theo bảng ở trang 128)
2.Kỉ năng: -Rèn kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán
3.Thái độ -Thấy được các ứng dụng thực tế của các công thức trên
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
- Năng lưc chuyên biệt . Tính chu vi, diện tích, thể tích tích mặt cầu thể tích các hình
trong chương IV .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
ÔN TẬP
CHƯƠNG
IV
- Khái niệm về
các hình trụ,
hình nón, hình
cầu (đáy, chiều
cao, đường
sinh,...(với hình
trụ, hình nón )
- Viết công thức tính
diện tích và thể tích
hình trụ, hình nón
-V hình trụ, hình
nón
- Vận dụng công
thức tính diện tích
thể tích hình trụ,
hình nón để giải bài
tập làm bài
43c/130
- Vận dụng
tam giác đồng
dạng công
thức tính diện
tích mặt cầu
thể tích hình
cầu để giải baøi
40/129
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Củng cố cho hs các kiến thức liên quan đến chương.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Nội dung các kiến thức đã học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV lần lượt nêu u hỏi 1 trang 128
SGK
I. Lý thuyết:
Trang 71
-HS lần lượt đứng tại chtrả lời các
câu hỏi mà GV nêu ra
-GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, các HS
dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại, treo bảng phụ ghi sẵn
kết quả
-HS tiếp tục đứng tại chỗ trình
bày câu hỏi 2, HS bổ sung, GV
chốt lại
-GV treo bảng phụ ghi tóm tắt
các kiến thức cần nhớ trang 128
SGK
-HS đứng tại chỗ quan sát và trình
bày
1.Phát biểu bằng lời:
a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng hai lần tích
của số pi với bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ
b)Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với
chiều cao h của hình trụ (hay tích của số pi với bình
phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình trụ)
c)Diện tích xung quanh của hình nón bằng tích của số pi
với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình nón
d)Thể tích hình nón bằng một phần ba tích của số pi với
bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình nón
e)Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi với
bình phương bán kính R của hình cầu
g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số
pi với lập phương bán kính R của hình trụ
2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt:
S
xq
hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn hình
nón nhỏ
V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ
*Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk)
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập – Vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực tính tính diện
tích và thể tích hình trụ, hình nón , hình cầu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Gv treo hình ảnh u cầu Hs hãy nh thể
tích, diện tích bề mặt một chi tiết máy theo
kích thước đã cho trên hình 114.
Bài tập 38
Ta có: Thể tích phần cần tính là tổng thể tích của hai hình
trụ có đường kính là 11cm và chiều cao là 2cm.
V
1
= πR
2
h
1
= π(11:2)
2
.2 = 60,5π(cm
3
)
Thể tích hình trụ có đường kính đáy là 6cm, chiều cao
7cm
V
2
= πR
2
h
2
= π(6:2)
2
.7 = 63π(cm
3
)
Vậy thể tích của chi tiết máy cần tính là:
Trang 72
Gv gọi 1 Hs khá lên làm Bài 39
V = V
1
+ V
2
= 60,5π + 63π = 123,5π(cm
3
)
* Tương tự, theo đề bài diện tích bề mặt của chi tiết máy
bằng tổng diện tích xung quanh của hai chi tiết máy với
diện tích 2 hình tròn đáy của hình trụ nằm trên.
Diện tích toàn phần của hình trụ có đường kính
đáy 11cm, chiều cao là 2cm và là:
S
tp(1)
= 2πR
1
h
1
+ 2πR
1
2
= 2π(11:2).2 + 2π.5,5
2
=
82,5π(cm
2
)
Diện tích xung quanh của hình trụ có đường kính đáy
6cm và chiều cao là 7cm là:
S
xq(2)
= 2πR
2
h
2
= 2π(6:2).7 = 42π(cm
2
)
Vậy diện tích bề mặt của chi tiết máy là:
S = S
tp(1)
+S
xq(2)
= 82,5π + 42π = 124,5π(cm
2
)
Bài 39 sgk
Xem AB AD hai ẩn thì
chúng nghiệm của phương
trình trong đó nữa chu vi diện
tích đã cho là tổng và tích của hai nghiệm:
x
2
3ax + 2a
2
= 0
Giải ra ta được : x
1
= 2a, x
2
= a
Vậy AB = 2a; AD = a
Diện tích xung quanh của hình trụ:
S = 2rh = 2.AB.AD = 2. 2a.a= 4a
2
Thể tích của hình trụ là :
V = .r
2
.h = .AD
2
.AB = .a
2
.2a = 2a
3
D. Tìm tòi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
-GV chốt lại nội dung tiết học
b. Hướng dẫn về nhà
- Ôn kỹ các lý thuyết đã ôn và xem lại các bài tập đã giải
-Làm bài tập 38, 39 trang 129; 43a, b trang 130 SGK
Hướng dẫn :
-Bài 38/129: Hình vẽ gồm một hình trụ lớn và một hình trụ nhỏ
Áp dụng công thức tính thể tích, diện tích xung quanh của hình trụ
Trang 73
-Bài 39/129:
Coi chiều dài chiều rộng của hình chữ nhật hai số thì nữa chu vi diện tích của hình
chữ nhật tổng tích của chúng. Áp dụng hệ thức Viét của đại số để tìm chiều dài
chiều rộng
Khi quay xung quanh cạnh AB thì chiều dài chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt s
chiều cao và bán kính đáy của hình trụ
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ sẽ tính được kết quả
Bài 43a,b/ 130:
a) Tính thể tích hình cầu phía trên và thể tích hình trụ phía dưới
b) Tính thể tích hình cầu phía trên và hình trụ phía dưới
-Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 74
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Vận dụng các kiến thức trong chương để giải các bài tập liên quan
-Củng cố, khắc sâu về các kiến thức ở trên
2.Kỉ năng: -Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế, kết hợp các kiến thức
cũ đã học và kiến thức vừa học để giải các bài toán mang tính tổng hợp kiến thức
3.Thái độ - Giáo dục tính thực tiễn
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
- Năng lưc chuyên biệt . Tính chu vi, diện tích, thể tích tích mặt cầu thể tích các hình
trong chương IV .
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
ÔN TẬP
CHƯƠNG
IV (tt)
- Khái niệm về
các hình trụ,
hình nón, hình
cầu (đáy, chiều
cao, đường
sinh,...(với hình
trụ, hình nón )
- Viết công thức tính
diện tích và thể tích
hình trụ, hình nón
-V hình trụ, hình
nón
- Vận dụng công
thức tính diện tích
thể tích hình trụ,
hình nón để giải bài
tập làm bài
39/129
- Vận dụng
tam giác đồng
dạng công
thức tính diện
tích mặt cầu
thể tích hình
cầu để giải baøi
41/129
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập ở nhà
A. Khởi động:
Mục tiêu: Củng cố cho hs các kiến thức liên quan đến chương.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Nội dung các kiến thức đã học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV lần lượt nêu u hỏi 1 trang 128
SGK
-HS lần lượt đứng tại chtrả lời c
câu hỏi mà GV nêu ra
-GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, các HS
dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
I. Lý thuyết:
1.Phát biểu bằng lời:
a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng hai lần tích
Trang 75
GV chốt lại, treo bảng phụ ghi sẵn
kết quả
-HS tiếp tục đứng tại chỗ trình
bày câu hỏi 2, HS bổ sung, GV
chốt lại
-GV treo bảng phụ ghi tóm tắt
các kiến thức cần nhớ trang 128
SGK
-HS đứng tại chỗ quan sát và trình
bày
của số pi với bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ
b)Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với
chiều cao h của hình trụ (hay tích của số pi với bình
phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình trụ)
c)Diện tích xung quanh của hình nón bằng tích của số pi
với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình nón
d)Thể tích hình nón bằng một phần ba tích của số pi với
bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình nón
e)Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi với
bình phương bán kính R của hình cầu
g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số
pi với lập phương bán kính R của hình trụ
2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt:
S
xq
hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn hình
nón nhỏ
V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ
*Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk)
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập – Vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực tính tính diện
tích và thể tích hình trụ, hình nón , hình cầu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
-GV hướng dẫn HS m bài tập 43c/130
SGK
-HS quan sát hình v 118 c) GV v trên
bảng
-GV gợi ý :
?Hình đã cho gồm những loại hình nào đã
học ?
?Để tính thể tích của cả hình ta tính như thế
nào?
?Aùp dụng công thức nào để tính thể tích
của nữa hình cầu phía trên?Hình trụ
giữa?Và hình nón ở phía dưới ?
Bài tập 43c/130:
Thể tích của nữa hình cầu phía trên:
V
cầu
=
3
14
. πR
23
=
3
14
. π.2,0
23
=
16
π
3
Thể tích của phần hình trụ ở giữa là:
V
trụ
=
π
R
2
.h =
π
2,0
2
.4,0 = 16
π
Trang 76
-Gọi 3 HS lần lượt lên bảng hoàn thành từng
phần của bài tập
-HS tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 40 trang
129 SGK
-HS quan sát hình 115a)
-Cùng thực hiện trên bảng nhóm, đại
diện nhóm treo kết quả
-GV cùng cả lớp sửa bài khẳng
định nhóm đúng
-1HS lên bảng làm câu b). Cả lớp
cùng làm trên vở
-GV phát vấn HS cùng sửa sai và chốt lại
Thể tích của phần hình nón phía dưới là :
V
nón
=
2
1
π.R .h
3
=
2
1
π.2,0 .4,0
3
=
16
π
3
Thể tích của cả hình là :
V = V
cầu
+ V
trụ
+ V
nón
=
16
π
3
+16
π
+
16
π.
3
=
11
16.( +1+ )π
33
V
5
16. .3,14
3
83,73 (cm
2
)
Bài tập 40 /129:
a) Diện tích xung quanh cuả hình nón :
S
xq
=
πrl
=
π.2,5.5,6
3,14.2,5.5,6
43,96 (m
2
)
Diện tích đáy hình nón là :
S
đáy =
π
r
2
= 3,14.2,5
2
19,63 (m
2
)
Diện tích toàn phần của hình nón là :
S = S
xq
+ S
đáy
= 43,96 + 19,63 = 63, 59 (m
2
)
b) Diện tích xung quanh cuả hình nón :
S
xq
=
πrl
=
π.3,6.4,8
3,14.3,6.4,8
54,26 (m
2
)
Diện tích đáy hình nón là :
S
đáy =
π
r
2
= 3,14.3,6
2
40,69 (m
2
)
Diện tích toàn phần của hình nón là :
S = S
xq
+ S
đáy
= 54,26 + 40,69 = 94,95 (m
2
)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
-GV chốt lại vấn đề qua tiết ôn tập
b. Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập còn lại trang 129, 130
-Chuẩn bị phần “Ôn tập cuối năm ” từ câu 1 đến câu 7 trang 134 SGK
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
2,5m
3,6 m
4,8 m
5,6m
| 1/76

Preview text:

Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo góc ở tâm, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn
cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn, biết suy ra số đo của cung lớn, biết so sánh
hai cung trên một đường tròn. Biết vận dụng được định lý về cộng số đo hai cung, biết chứng minh định lý.
3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí
một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Góc ở tâm, số Định nghĩa góc ở tâm. -So sánh hai - V/dụng Hãy tìm Vận dụng đlý về đo cung. Số đo độ của góc ở cung
số đo của cung nêu cộng số đo hai cung tâm. Số đo cung. cách tìm đó ? để giải được BT.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III 3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và Hs nêu dự đoán
hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì?
Mục tiêu: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm – cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ
NLHT: NL xác định góc ở tâm
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, 1. Góc ở tâm. kí hiệu cung.
Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn
GV cho HS quan sát H.1 SGK /67.
được gọi là góc ở tâm H : Góc ở tâm là gì ?
Cung nhỏ : AmB Cung lớn : AnB Trang 1
GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí hiệu cung Góc ở tâm AOB chắn cung nhỏ AmB kèm theo hình vẽ
H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị Góc bẹt COD chắn nửa đường tròn. nào ?
H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra
cung bị chắn của AOB , COD
Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200 Cho HS làm BT 1 SGK.
Hoạt động 2: Số đo cung – nhóm
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa số đo cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ.
NLHT: NL đo đạc, tính toán.
Gọi 1 HS lên bảng đo AOB = ?, sđ AmB =?
2. Số đo cung. Định nghĩa: SGK/67
GV : Hãy tìm số đo của cung lớn AnB , nêu cách tìm đó ?
* Số đo của cung AB kí hiệu là sđ AB . –HS nêu ĐN /67
VD : sđ AnB =3600–1000=2600
Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800
– Cung lớn có sđ > 1800
– Khi hai mút của cung trùng nhau,
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so
ta có cung không với số đo 00 và cung cả đường
sánh hai cung, cách tính số đo cung. tròn có số đo 3600
Hoạt động 3: So sánh hai cung – cá nhân
Mục tiêu: Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs so sánh được hai cung
NLHT: NL So sánh hai cung
3. So sánh hai cung.
HS đọc chú ý SGK /67
Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng
H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ? nhau.
H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí
+ Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số hiệu hai cung bằng nhau ? đo bằng nhau.
+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn
Hoạt động 4: Cộng số đo hai cung
Mục tiêu: Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Áp dụng tính số đo cung NLHT: NL tính toán
GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB
4. Khi nào thì sđ AB = sđ AC + sđ CB ? thành hai cung AC và CB. Trang 2 Nêu ĐL /68 Định lý : SGK Giải ? 2 : Cho HS giải ? 2
Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai
tia OA và OB nên ta có: AOB = AOC + COB đ = đ đ = Mà s AOB s ; AB s AOC sđ C A sđCOB = sđ B C đ s AB = đ s AC + đ s CB
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các ĐL, KL
–Làm các BT2, 4, 5, (SGK). Chuẩn bị bài tập đầy đủ tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung) I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung
2- Kỹ năng: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành
thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan
3- Thái độ: Học tập tích cực
3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận
dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện Tập
Định nghĩa Góc ở -So sánh hai cung. - Tìm số đo của Vận dụng đlý về
tâm. Số đo độ của góc
cung, Vận dụng t/c tt cộng sđ hai cung
ở tâm. Số đo cung.
tính sđ góc từ đó suy để giải được BT. Bài 2/69 SGK. ra sđ cung.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: A. Khởi động:
Mục tiêu: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu định nghĩa góc ở tâm? Định nghĩa số đo cung? Trả lời đúng các ĐN
- Cho hai cung AB và CD khi nào ta nói hai cung
Trả lời đúng cách so sánh cung Trang 3
này bằng nhau? Cung AB lớn hơn cung CD?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải được một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Tìm được số đo của cung, Vận dụng t/c Tiếp tuyến tính số đo gĩc từ đĩ suy ra số đo cung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 2/69 SGK Bài 2/69/sgk M A HS 1 giải 0 0
xOs = 40 (gt)  tOy = 40 B N GV nhận xét sữa chữa 0 0 0
xOt = sOy = 180 − 40 = 140 O Bài 7.HS2 giải 0 P C xOy = sOt = 180
HS cả lớp theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn Q D trên bảng Bài 7/69 sgk a) các cung nhỏ AM, CP
GV viên nhận xét đáng giá cho điểm BN, DQ có cùng số đo b) AM = D ;
Q CP = BN;AQ = M ; D BP = NC
→ Số đo độ của góc ở tâm. So sanh cung.
c) Ví dụ: AMDQ = MAQD Bài 4 (SGK) ATO vuông cân tại A nên 1HS làm trên bảng 0 0
GV yêu cầu HS khác nhận xét =  = AOB 45 sd AnB 45 0 0 0
sd AmB = 360 − 45 = 315 A T O B Bài 5: (SGK) A Bài 5 (SGK) aTứ giác ANBO
Hs cả lớp suy nghĩ giải bài tập 5 Có m O HS vẽ hình n 0 M 35 = = 
H. Hãy cho biết GT, KL của bài A B 90
H. Để tính được sđ góc AOB ta cần tính được yếu tố Nên B
nào trước? Gt bài cho 2 tiếp tuyến AM, BM có suy ra được điều gì ? 0 0 0 AOB = 180 − 35 = 145
1HS lên bảng tính góc AOB 0
H. Hãy nêu cách tính số đo mỗi cung = = b)sd AnB sd AOB 145
( HS lớp tự làm vào vở câu b) 0 0 0 0
sd AmB = 360 − sd AnB = 360 −145 = 215
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG Trang 4
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã làm
+ Chuẩn bị bài: Liên hệ giữa cung và dây
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung các định nghĩa và các định lí đã học trong bài.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 5 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được nội dung
định lý 1 và 2. Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán
3- Thái độ: Học tập tích cực
4 -Xác định nội dung trọng tâm: số đo cung, so sánh hai cung cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”.
Hiểu được nội dung định lý 1 và 2.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
- Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Liên hệ giữa Các khái
niệm So sánh hai cung. nội - Vận dụng tính số Chứng minh AB cung và dây
“cung căng dây” và dung đ.lý 1 và ghi đo cung, góc ở tâm. là đường trung “dây căng cung”
GT và KL của đ.lý? Hãy so sánh hai dây. trực của đoạn nội dung đ.lý 2 MN. Các Mệnh đề đảo.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây Hs nêu dự đoán và ngược lại không?
Mục tiêu: Bước đầu kích thích khả năng tìm tòi kiến thức của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định lý 1 – cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của Hs
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý 1 Trang 6 *Bước 1:
1. Định lý 1: (SGK)
Giáo viên vẽ hình 9,10/SGK.Yêu cầu HS vẽ theo. a) GT Cho đường tròn(O) D n AB = CD O KL AB=CD O B B C
CM: xét AOB COD ta có: m =  = A A AB CD AOB
COD ( liên hệ giữa cung và hình 9 hình 10 góc ở tâm).
H: Nếu ta cho hai cung nhỏ AB và CD bằng OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
nhau.Em có nhận xét gì về độ dài của hai dây AB và  AOB = C
OD (c.g.c) AB= CD CD? b) HS: AB =ø CD GT Cho đường tròn(O)
GV:Hãy đọc nội dung định lý 1 và ghi giả thiết và AB=CD
kết luận của định lý? KL
Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp tự làm vào AB = CD vở)
CM: xét AOB COD ta có:
- Nêu định lý đảo của định lý trên.
OA = OB = OC = OD ( cùng bằng bán kính)
-Ghi giả thiết, kết luận. (học sinh tự chứng minh) AB= CD(gt)  AOB = COD (c.c.c)
*Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí
AOB = COD AB = CD
Hoạt động 2: Định lý 2 – Cá nhân
Mục tiêu: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẻ hình định lý
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình *Bước 1:
2. Định lý 2: (SGK)
Giáo viên vẽ hình 11 SGK lên bảng.Yêu cầu HS vẽ - Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng theo. nhau ta có:
Cho cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy so a) AB CD  AB > CD. sánh hai dây AB và CD.
b) AB > CD  AB CD A
Sau khi học sinh trả lời giáo viên khẳng định nội D
dung định lý 2. Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung B trong SGK. 60 O
*Bước 2: Giáo viên yêu cầu Hs nhắc lại định lí O B C A
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung hai định lí vừa học?
Bài tập 11/sgk.tr72 (MĐ3):
a) Xét hai tam giác vuông ABC và ABD có : E A
AB chung; AC = AD (2 đường kính của hai đường tròn bằng nhau) O Do đó O'
:  ABC = ABD (cạnh huyền và một cạnh góc vuông). C Suy ra : BC = BD D B
Mà hai đường tròn bằng nhau nên BC = BD
b) E nằm trên đường tròn đường kính AD nên AED = 900
Do BC = BD (theo cmt) nên EB là trung tuyến của tam giác ECD vuông tại E, và ta có: EB = BD Trang 7
Vậy : EB = BD và B là điểm chính giữa cung EBD
b. Hướng dẫn về nhà
+ Về học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 10; 12; 13/sgk.tr71 + 72
+ Xem trước bài: Góc nội tiếp
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 8 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. GÓC NỘI TIẾP A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ quả về góc nội tiếp trong đường tròn
2 Kỹ năng: Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn. Nhận biết ( bằng cách vẽ hình)
và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm : hiểu được định nghĩa, các định lí, hệ hệ quả về góc nội tiếp trong đường tròn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các
hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu các định lý về liên
HS1 : Phát biểu đúng định lý (5đ) A
hệ giữa cung và dây cung trong
Giải đúng bài tập (5đ) E F đường tròn. Bài giải: O Giải bài tập 13 SGK
Ta có: AB ⊥ MN sđ AM = sđ AN M N
AB ⊥ EF sđ AE = sđ AF B
Do đó: sđ AM - sđ AE = sđ AN - sđ AF hay sđ EM = sđ NF EM = NF 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Góc có đỉnh trùng với tâm gọi là góc ở tâm. Vậy góc có đỉnh nằm Hs nêu dự đoán
trên đường tròn và hai cạnh là hai cung được gọi là gì? Góc đó có những tính chất nào?
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc nội tiếp và
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa góc nội tiếp – Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa góc nội tiếp. Xác định được đâu là góc nội tiếp Trang 9
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình Bước 1: 1. Định nghĩa. A GV: Vẽ hình 13/sgk.tr73 A C
GV: Có nhận xét gì về đỉnh và cạnh của góc BAC? C
GV: Giới thiệu BAC là góc nội tiếp trong (O) O O B
GV: Vậy thế nào là góc nội tiếp?
HS: Đọc định nghĩa trong SGK B
GV: Giới thiệu cung nằm trong góc gọi là cung bị BAC là góc nội tiếp chắn
BC là cung bị chắn
GV: Nhìn hình vẽ cho biết cung bị chắn là cung nào?
Bước 2: Gv chốt lại định nghĩa
Hoạt động 2: Tính chất của góc nội tiếp – Cá nhân + nhóm
Mục tiêu: Hs phát biểu được tính chất của góc nội tiếp và áp dụng làm bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL tính toán, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình góc nội tiếp ở nhiều vị trí khác nhau Bước 1:
2. Định lí. (sgk.tr73) GV: Yêu cầu HS làm? 1
GV: Yêu cầu HS thực hành theo 3 nhóm (mỗi nhóm GT
BAC là góc nội tiếp ( )
đo ở một hình trong thời gian ) đo góc nội tiếp và đo KL 1
cung ( thông qua góc ở tâm ) trong hình 16, 17, BAC = BC 2 A C 18/sgk.tr74
GV: So sánh số đo của góc nội tiếp với số đo của Chứng minh (sgk.tr74) O
cung bị chắn?  Rút ra nhận xét?
GV: Giới thiệu định lí và gọi HS đọc định lí trong B SGK
GV: Yêu cầu HS nêu GT và KL của định lí ?
GV: Giới thiệu từng trường hợp, vẽ hình minh hoạ
và HD chứng minh định lí trong mỗi trường hợp 1 1 a) BAC =
BC BAC = BOC ? 2 2
BOC = A +C ?  A =C ?
GV: Nếu sđ BC = 400 thì BAC =?
Tương tự giáo viên HD HS chứng minh trường hợp
b bằng cách vẽ đường kính AD đưa về trường hợp a.
Trường hợp tâm O nằm bên ngoài của BAC
yêu cầu HS: về nhà thực hiện
Hoạt động 3: Hệ quả - Cá nhân + nhóm
Mục tiêu: Hs chứng minh được các hệ quả
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Trang 10
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL vẽ hình
GV: Đưa bài toán sau lên bảng phụ:
3. Hệ quả. ( sgk.tr74 + 75 ) C D
Cho hình vẽ có AB là đường kính và AC = CD . Trong (O)
a) Chứng minh ABC = CBD = AEC A B * = = = O AC CD ABC CBD AEC
b) So sánh AEC và AOC
* AEC = CBA = CBD AC = CD E c) Tính ACB
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài * ACB = 900-
GV: Từ chứng minh câu a hãy cho biết trong một
đường tròn nếu các góc nội tiếp cùng chắn một cung
hoặc chắn các cung bằng nhau thì ta có điều gì?
GV: Ngược lại trong một đường tròn nếu các góc
nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn như thế nào?
GV: Khi góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 900 ta suy
ra mối liên hệ gì giữa góc nội tiếp và góc ở tâm?
GV: Nếu góc nội tiếp lớn hơn 900 thì tính chất trên còn đúng không?
GV: Nếu là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì ta suy ra điều gì?
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại các kiến thức trong bài?
Bài tập 15/sgk.tr 75 (MĐ2): a) Đ b) S
b. Hướng dẫn về nhà + Học bài cũ. + BTVN : 16, 17, 18 /sgk.tr75 + Tiết sau luyện tập Trang 11 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng
các hệ quả để giải các bài tập có liên quan.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng
các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế.
3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4 Xác định nội dung trọng tâm : Củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận
dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt : NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao
tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 LUYỆN TẬP Nắm vững các khái -Hiểu định lý và Vận dụng định Vận dụng định niệm: góc nội tiếp,
cách Chứng minh nghĩa, định lý và hệ nghĩa, định lý và
đỉnh, cạnh của góc nội để áp dụng làm quả của góc nội tiếp hệ quả của góc nội
tiếp, cung bị chắn trong bài tập. giai bài tập. Bài tiếp giai bài tập áp góc nội tiếp. 21,23 sgk dụng. Bài 24sgk
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Phát biểu định nghĩa và định lí góc nội tiếp? (6đ) Vẽ góc ANC nôi tiếp (O) có số đo 350. (4đ)
Đáp án: Định nghĩa, định lí góc nội tiếp: sgk.tr72+73 – Hình vẽ của học sinh. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Để nắm vững và vận dụng đượccác kiến thức đã học về góc nội tiếp, Giải nhiều bài tập
góc ở tâm thì ta nên làm gì?
Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú học tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp. NL vẽ hình
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19/sgk.tr75. Gọi HS Bài tập 19/sgk.tr75: S N Trang 12 A B O M H
đọc đề bài và gọi một HS lên sửa bài về nhà.
GV: Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, sửa sai nếu có. Ta có 0 AMB = ANB = 90
GV: Nhắc lại tính chất đã vận dụng trong bài?
(góc nội tiếp chắn
GV: Nếu HS vẽ  SAB nhọn thì giới thiệu thêm nửa đường tròn )
trường hợp nếu  SAB tù ( hoặc ngược lại ) Suy ra BM ⊥ SA, AN ⊥ SB
Vậy BM và AN là hai đường
cao của  SAB suy ra H là trực tâm
Do đó SH thuộc đường cao thứ 3 ( Ba đường cao của tam giác đồng quy )
Suy ra SH ⊥ AB
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20 SGK và nêu yêu cầu Bài tập 20/sgk.tr76: của đề? A
GV: Nêu cách chứng minh ba điểm thẳng hàng? O
Vậy trong bài này để chứng minh C, B, D thẳng O' Nối BA, BC, BD
hàng ta làm như thế nào? C D
ta có: ABC = ABD = 900 B
( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )
ABC + ABD = 1800  C, B, D thẳng hàng.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 21 SGK và nêu yêu cầu Bài tập 21/sgk.tr76: của đề?
GV: Ta có đường tròn (O) và (O’) là hai đường tròn Vì đường tròn (O) và (O’) là hai đường tròn
bằng nhau nên có nhận xét gì về cung bằng nhau, mà cùng M AmB và căng dây AB A AnB ?  n N
AmB = AnB O m O'
GV: Mà M =? và N =? Suy ra M như thế nào với
Theo định lí góc nội tiếp B
N ? Vậy  MBN là tam giác gì? 1 1
HS: Lên trình bày bài giải ta có: M =
AmB N = sđ AnB 2 2 .  M = N Vậy  MBN cân tại B
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 23 SGK
Bài tập 23/sgk.tr76 :
GV: Xác định yêu cầu của đề?
a) Trường hợp M nằm bên trong đường tròn
GV: Để chứng minh MA.MB = MC.MD ta làm như xét  MAC và  MDB có thế nào?
M = M ( đối đỉnh ) C 1 2 Hướng dẫn: B Xét hai trường hợp
A = D ( hai góc nội tiếp M 1
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 2 nhóm làm bài tập 2 A
trên, nửa lớp xét trường hợp điểm M nằm bên trong cùng chắn CB ) o
đường tròn và nửa lớp còn lại làm trường hợp điểm   MAC  MDB ( g-g) D
M nằm bên ngoài đường tròn.  MA MC =  MA.MB = MC.MD
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận MD MB xét, ghi điểm.
b) Trường hợp M nằm bên B ngoài đường tròn: A O Vì  MAD MCB ( g-g) M C MA MD =  MA.MB = MC.MD D MC MB
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và có cạnh chứa dây cung của đường tròn Trang 13
b) Góc nội tiếp luôn có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn.
c) Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau.
(Đáp án 1- S ; 2 – Đ ; 3 – Đ)
b. Hướng dẫn về nhà
+ Về xem lại các bài tập đã giải. Làm phần bài còn lại trong SGK.
+ Xem trước bài “góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 14 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§4. GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, nội dung định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong đường tròn.
2- Kỹ năng: Vận dụng vào giải một số bài tập liên quan, rèn luyện tư duy lôgic trong chứng minh hình học.
3- Thái độ: Linh hoạt, tập trung.
4 Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các
hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Góc tạo bởi -Khái niệm về góc
Nắm đònh lyù và Vận dụng định nghĩa, Vận dụng định tia tiếp tuyến tạo bởi tia tiếp cách Chöùng
định lý và hệ quả của nghĩa, định lý và hệ và dây cung. tuyến và dây cung minh.
góc nội tiếp giai bài tập quả của góc nội tiếp trong đường tròn. áp dụng. Bài 15 sgk giai bài tập áp dụng
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đvđ: Ta biết góc nội tiếp có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh Hs nêu dự đoán
là hai dây. Nhưng nếu bây giờ một cạnh của góc trên là tiếp tuyến của
đường tròn thì ta gọi tên là góc gì?
Mục tiêu: Bước đầu Hs nắm được khái niệm góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung – Cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs Nêu được khái niệm và xác định được đâu là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực ngôn ngữ, tự học, suy luận
Bước 1 Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân kỹ hình 22 1. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
SGK và trả lời các câu hỏi : (sgk.tr77) x Trang B A 15 y
GV: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là gì?
BAx (hoặc BAy ) là góc
GV: Nhận biết các cung bị chắn trong từng trường tạo bởi tia tiếp tuyến hợp ở hình 22 SGK và dây cung y
- Góc BAx có cung bị chắn
là cung nhỏ AB, góc BAy có cung bị chắn là cung
HS hoạt động theo bàn thực hiện ?1 lớn AB
GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 23, 24, 25, 26 ?1 :
trang 77 SGK. HS đứng tại chỗ trả lời, các HS khác Ở hình 23, 25 không có cạnh nào của góc là tia tiếp
tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại
tuyến của đường tròn (O)
Gợi ý HS vận dụng định nghĩa góc tạo bởi tia tiếp Ở hình 24 không có cạnh nào của góc chứa dây
tuyến và dây cung ở đầu bài để giải thích
cung của đường tròn (O)
H: Một góc là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây Ở hình 26 đỉnh của góc không nằm trên đường
cung phải thỏa mãn bao nhiêu yếu tố? tròn B
HS thực hiện làm vào phiếu học tập, 3 HS lên bảng B O trình bày ?2 O O ?2 B
GV: Kiểm tra một vài phiếu học tập, chữa bài trên 1200 a) 300 x x bảng, chốt lại A x A A
Dẫn dắt HS trả lời phần b) BAx =1200 BAx =900 BAx =300
Bước 2: Giáo viên chốt lại vấn đề sñAB = 300 sñAB = 1200 sñAB = 300
Hoạt động 2: Định lý và hệ quả - Cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý và hệ quả
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: Năng lực tự học, suy luận, giải quyết vấn đề Bước 1: 2. Định lí.
GV giới thiệu, HS đọc định lý mục 2/sgk.tr78 (sgk.tr78)
HS đọc SGK, GV dẫn dắt HS trình bày trường hợp Chứng minh :
a), b) chứng minh như SGK. GV chốt lại B C B O O O B 1 H x x x
GV gợi ý HS về nhà chứng minh trường hợp A A c) còn A c) a) b) lại
a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung: (sgk.tr78)
b) Tâm O nằm bên ngoài BAx (sgk.tr78)
GV: Treo hình vẽ 28 lên bảng phụ. HS thực hiện?
c) Tâm O nằm bên trong BAx ( HS về nhà tự 3 chứng minh)
vào phiếu học tập, GV gọi HS lên bảng trình bày, y A x m
dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại ?3 Theo hình vẽ B GV: Gợi ý 1
HS rút ra nhận xét từ kết quả ?3 (từ (1) Ta có: BAx = sđ AmB (1) O
(2) suy ra được điều gì?) 2 C HS: Suy nghĩ trả lời
(định lý về số đo của góc Hình 28
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) 1 ACB =
sđ AmB (2)(định lý về số đo của góc 2
GV: Dẫn dắt HS phát biểu nội dung hệ quả SGK nội tiếp ) HS: Phát biểu hệ quả
Từ (1) và (2) suy ra : BAx = ACB
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề
3. Hệ quả. (sgk.tr79) Trang 16
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung định nghĩa, định lý và các hệ quả vừa học trong bài. T P
+GV cho HS giải bài tập 27 SGK. (M2) m + GV vẽ hình trên bảng
Kết quả: APT = PAT ( cùng bằng APO ) A B O
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở ghi và SGK + BTVN: 27, 28, 29 /sgk.tr78.
+ Chuẩn bị các bài tập tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
2 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các
tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. Củng cố tính chất về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Rèn luyện kỹ
năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế II B.
PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4
LUYỆN TẬP Phát biểu định lý và Vẽ hình và ghi
Vận dụng đ.n định lý Vận dụng đ.n, định lý hệ quả về góc tạo giả thiết và kết và hệ quả của góc tao và hệ quả của góc tao
bởi tia tiếp tuyến và luận. bởi tia tiếp tuyến và bởi tia tiếp tuyến và dây cung dây cung giai bài tập dây cung giai bài tập áp áp dụng. Bài 33 sgk dụng. Bài 34 sgk
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-HS: Phát biểu định lý và hệ quả về HS: Phát biểu đúng (5đ) P
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. T
Chữa bài tập 32 trang 80 SGK.. BT 32: (5đ) A B O
Giải: Theo đề bài ta có TPB là góc tạo bởi Trang 17
tia tiếp tuyến và dây cung nên 1 TPB =
sd BP BOP = sd BP (góc ở tâm)  BOP = 2TPB 2 Lại có: + = 90o BOP BPT ( vì 0 OPT = 90 )  0 BTP + 2TPB = 90
Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. 4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải các bài toán về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Bước 1: Giáo viên tổ chức cho Hs làm các bài tập Bài tập 33p Bài33 SGK: C
+GV cho 1 HS đọc to đề bài tập 33 sgk Cho A,B,C(O) d
+Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết At là tiếp tuyến của
và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập. GT (O) tại A. N O
+GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài. d//At;d cắt AC và M AM.AM = AC.AN A AB tại N vàM. B  KL AM.AM=AC.AN t AN AM Giải: = AB AC
Ta có: AMN = BAt ( vì d//AC.)  AMN ABC
C = BAt ( cùng chắn cung AB) Vậy cần chứng minh  C = AMN AMN ~ ABC  Xét AMN ABC  ta có :
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải.
( gọi 1HS lên bảng trình bày) = C AMN ( c/m trên) CAB chung
+ GV cho 1 HS đọc to đề bài tập 34 sgk. Nên: AMN ABC  (g-g)
+ Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết
và kết luận. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.  AN AM = hay AM.AM=AC.AN (đpcm) AB AC
GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài. Bài34 SGK:
+GV hướùng dẫn học sinh phân tích đề bài. B MT2 = MA.MB +MT là tiếp tuyến  O GT của (O) tại T. A MT MB +Cát tuyến MAB. = MA MT KL MT2=MA.MB T MGiải: TMA BMT Xét TMABMT ta có :
+ Em hãy nêu cách trình bày bài giải.
B = AMT ( cùng chắn cung TA)
( gọi 1HS lên bảng trình bày) M chung Bước 2: Củng cố Nên: TMA BMT ( g-g) Trang 18
GV chốt lại các kiến thức đã học dùng để làm các bài tập trên,  MT MB = hay MT2=MA.MB (đpcm) MA MT
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
a/ Câu hỏi ; Phát biểu định lý và hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
+ Cần học thuộc các định lý, hệ quả của góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 19 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§5. GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG, BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số đo của góc đó.
2 Kỹ năng: Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên
vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.
Biết cách tính số đo của góc đó. Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 góc có đỉnh ở K/niệm góc có Phát biểu định lý và Vận dụng định chứng minh đc bên trong đỉnh ở bên trong hệ quả về Góc có nghĩa, định lý và hệ định lý Góc có đường tròn - đường tròn -góc có đỉnh ở bên trong quả Góc có đỉnh ở đỉnh ở bên trong góc có đỉnh ở đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Góc có bên trong đường đường tròn. Góc bên ngoài đường tròn. đỉnh ở bên ngoài tròn. Góc có đỉnh ở có đỉnh ở bên đường tròn đường tròn. bên ngoài đường ngoài đường tròn. tròn giai bài tập áp dụng. Làm bài tập 37 tr 82 sgk :
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đưa mô hình về góc ở tâm, góc nội tiếp và góc Hs nêu dự đoán
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Sau đó Gv dời
đỉnh của góc ra ngoài và vào trong đường tròn. Yêu
cầu Hs nêu dự đoán tên gọi của góc
Mục tiêu: Bước đầu Hs làm quen với khái niệm góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức: Trang 20
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn – cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên trong đường tròn, chứng minh được định lý 1
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Đ.n và tính chất của góc có đỉnh bên trong đường tròn.
NLHT: NL tự học, hợp tác, sử dụng công cụ vẽ.
Bước 1: Gv Vẽ hình và giới thiệu góc có đỉnh 1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn :
bên trong đường tròn. Qui ước cung bị chắn
*KN: BEC Gọi là góc có đỉnh
H. BEC chắn những cung nào ?
ở bên trong đường tròn
H. Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở bên (O) chắn hai cung BnC
trong đường tròn không ? và DmA
GV. Gọi HS đọc to định lí
GV. Gợi ý c/m : TaÏo ra các góc nội tiếp chắn m BnC, AmD GV. Gọi một HS c/m
GV. Yêu cầu HS làm BT 36 tr 82 SGK
GV. Phân tích đi lên A n N  AEH cân H M EC
* Định lí : (sgk) O ?1 AEH = AHE B
Nối D với B. Theo định nghĩa góc nội tiếp ta có:
GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm từ 3 đến 4
sd BDE = sd BnC ; sd DBE = sd AmD phút
BDE + DBE = BEC (góc ngoài của tam giác )
GV. Gọi một HS đại diện nhóm trình bày bài giải + sd BnC sd AmDsd BEC =
GV. Đưa các hình 33, 34, 35 lên bảng phụ và 2
giới thiệu góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề.
Hoạt động 2: Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn – Cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs phát biểu được đ.n góc có đỉnh bên ngoài đường tròn, chứng minh được định lý 2
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Đ.n và tính chất của góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.
NLHT: NL tự học, hợp tác, sử dụng công cụ vẽ. Hoạt động 2 (20p)
2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn : E C C E D C E E A O A O O B B A B D
GV. Gọi HS đọc định lí sgk B
H. Với nội dung đ/l ta cần c/m điều gì ? O
GV. Cho HS c/m từng trường hợp
- TH 1 : Hai cạnh của góc là cát tuyến.
- TH 2 : Một cạnh của góc là cát tuyến, 1 cạnh *KN:Góc có đỉnh ở bên ngoài đường t C ròn là góc: Trang 21 là tiếp tuyến.
- Có đỉnh nằm ngoài đường tròn.
- TH 3 : Hai cạnh đều là tiếp tuyến.
- Các cạnh đều có điểm chung với đường tròn ( có 1
GV. Gợi ý tạo ra các góc nội tiếp trong trường hoặc 2 điểm chung ) hợp 1 *ĐL:
?2 C/m : TH 1 : Nối A và C. Ta có BAC là góc ngoài
GV. TH 2 và TH 3 học sinh về nhà c/m của tam giác AEC
→ Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
BAC = ACD + BEC BEC = BAC ACD 1  sd BAC = sd BC  Mặt khác : 2  (định lí góc nt ) 1 sd ACD sd AD = 2  sd BC sd ADsd BEC = 2
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.(M2)
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3) Ta có − sđ sd AB sd MC ASC =
(đ/l góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn) A 2 sd AM sd AC sd MC sd MCA = = ( đ/l góc nội tiếp ) 2 2 M O
Mà AB = AC (gt)  AC = AC . Vậy ASC = MCA
b. Hướng dẫn về nhà B S C
Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn.
Biết áp dụng các định lí.làm các bài tập 38.39.40 SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Trang 22 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết cách tính số đo của góc đó.
2 Kỹ năng: Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên
vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. Biết
cách tính số đo của góc đó. Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 LUYỆN TẬP - K/niệm Góc có
- Phát biểu định lý và - Vận dụng định - Vận dụng định đỉnh ở bên trong hệ quả về Góc có nghĩa, định lý và hệ nghĩa, định lý và
đường tròn -Góc có đỉnh ở bên trong quả Góc có đỉnh ở hệ quả Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. Góc có bên trong đường đỉnh ở bên trong đường tròn. đỉnh ở bên ngoài tròn. Góc có đỉnh ở đường tròn. Góc đường tròn. bên ngoài đường có đỉnh ở bên tròn giai bài tập áp ngoài đường tròn
dụng. Làm bài tập 40 giai bài tập áp tr 82 sgk : dụng. Bài tập 42 tr 82 sgk :
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: m
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh n
H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên trong Hs trả lời như sgk đường tròn?
H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên ngoài đường tròn?
Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức đã học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của hs. Trang 23 4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs.
NLHt: NL vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học. Bài 40/83/sgk. 30p
Bài 40/83/ SGK
ADS là góc có đỉnh ở ngoài đường sd AB + sdCE
tròn tâm O, nên ADS = (1) 2 E
SAD là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, nên ABE sd AB + sd BE
GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh SAD = = (2)
GV. Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét 2 2
GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS
BAD = CAD BE = EC (3) ghi chép vào vở
Từ(1), (2), (3) suy ra: SAD = ADS   ASD cân tại S  C SA = SD
GV. Gọi HS đề bài 41 /83 SGK Bài 41/83/sgk: B NC BMA = sd O 2 S A
H. Hãy vẽ hình và viết GT-KL? + M NC BM = và sđ S sd 2 N sđ( + )= A S
GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
NC BM + NC + BM 2NC sd = sd = sd NC 2 2
GV: Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét NCCMN = sd
sd2CMN = sd NC
GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS 2 ghi chép vào vở
Suy ra: A + S = 2.CMN Bài 42/83/sgk: Bài 42/83/sgk:
Gọi E là giao điểm của AP và QR AR + QP a) Ta có AER = sđ 2 AR + QC + CP 1  AB + AC + CB  = sđ = sđ   2 2  2    1 1 =
sđ (AB + AC + CB) = . 3600 = 900 4 4 Suy ra: AP ⊥ QR tại E RB + BP b) RCP = sđ (1) 2 Trang 24 AR + PC và CIP = sđ (2) 2 Mà RA = RB và PB = PC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: RCP = CIP   CIP cân
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.(M2)
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3) Ta có − sđ sd AB sd MC ASC =
(đ/l góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn) 2 sd AM sd AC sd MC sd MCA = = ( đ/l góc nội tiếp ) 2 2
Mà AB = AC (gt)  AC = AC . Vậy ASC = MCA
b. Hướng dẫn về nhà
Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn.
- Cần hiểu sâu các định lí, các khái niệm về góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn.
-Làm các bài tập 40;42;/83/sgk. Chuẩn bị trước bài học 6. vẽ bảng phụ H.40;41;42.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 25 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. CUNG CHỨA GÓC A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh hiểu và bước đầu trình bày bài toán quỹ tích, đặc biệt là quỹ tích của cung chứa góc 90o.
2 Kỹ năng: Vận dung quỹ tích cung chứa góc  vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản. Rèn luyện kỹ
năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập
dựng hình, bài toán thực tế.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. Vận dung quỹ tích cung chứa góc  vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt: NL Vận dung quỹ tích cung chứa góc  vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn
giản. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 CUNG Bài toán quỹ tích Cách vẽ cung Cách giải bài
Vận dụng Cách vẽ cung chứa
CHỨA GÓC Cung chứa góc
chứa góc toán quỹ tích:
góc  . bài tập 46 sgk
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (
Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho đoạn thẳng AB và góc  (00 <  < 1800). Hãy xác định Hs nêu dự đoán
điểm M sao cho AMB =  ? Có bao nhiêu điểm M thỏa mãn điều kiện trên?
Mục tiêu: Bước đầu hình thành khái niệm cung chứa góc
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc” – Cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc, nêu được kết luận về cung chứa góc.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs. Trang 26 NLHt:
Bước 1: GV: nêu đề bài “Hãy tìm tập hợp các điểm 1) Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc”:
M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc  ”.
a/Bài toán: Cho đoạn thẳng AB và góc  (00 <  GV cho HS làm ?1.
< 1800). Tìm quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa N2
GV : Em hãy so sánh các đoạn thẳng ON1; ON2; mãn AMB =  N1
ON3. từ đó rút ra kết luận. ?1 (SGK)
GV: Cho HS làm miệng sau đó tự HS làm ?1 vào vở C D O học. ?2( SGK)
GV: hướng dẫn HS làm làm ?2 ở nhà. Vậy quỹ tích * Phần thuận:(SGK)
(tập hợp) các điểm M thỏa mãn AMB =  là gì? * Phần đảo: (SGK) N3
GV: Phần thuận và phần đảo của bài toán các em * Kết luận:Với đoạn thẳng AB và góc  cho trước
không chứng minh mà chỉ tham khảo ở SGK
(00< <1800)thì quỹ tích M thỏa mãn AMB =  là
HS đọc phần kết luận trong SGK.
hai cung chứa góc  dựng trên đoạn thẳng AB. MChú ý: m GV: Trình bày cho HS phần
+ Hai cung chứa góc  là hai cung tròn đối xứng chú ý trong SGK nhau qua AB. O
H: Em hãy nêu các bước dựng
+ Hai điểm A, B được coi là thuộc quỹ tích. cung AmB chứa góc  ? A B HS phát biểu theo SGK.
thì hai cung AmB và Am’B là + Khi 0 AOB = 90
H:Để giải một bài toán quỹ
hai nửa đường tròn đường kính AB hay Quỹ tích O'
tích ta thường làm các bước
của các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới như thế nào?
một góc vuông là đường tròn đường kính AB. m'
Bước 2: Gv giải tích rõ hai
+Trong hình trên, nếu AmB chứa góc  thì AB M'
phần trên và nêu kết luận quỹ chứa góc 180 -  . tích.
b/ Cách vẽ cung chứa góc  (SGK)
Hoạt động 2: Cách giải bài toán quỹ tích – Cá nhân.
Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: NLHT:
GV: Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán quỹ tích. 2) Cách giải bài toán quỹ tích:
GV: Giới thiệu chi tiết cách vẽ cung chứa góc trên
Muốn chứng minh quỹ tích( tập hợp) các đểm M
bảng theo từng bước như SGK
thỏa mãn tính chất T là một hình H nào đó, ta phải chứng minh hai phần:
GV: Minh họa cách vẽ cung chứa góc qua bài bài
Phần thuận: mọi điểm thuộc tính chất T đều thuộc 46/sgk hình H.
Phần đảo:Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T
Kết luận:Quỹ tích( tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H.
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố d y
Vậy quỹ tích ( tập hợp) các điểm M thỏa mãn AMB =  là gì?(M1) O
GBT Bài toán quỹ tích Cung chứa góc (M2) Bài 46/86/sgk 3cm A B
-Dựng đoạn thẳng AB =3cm; Dựng xAB =550; Dựng tia Ay vuông góc với Ax Trang 27 x
-Dựng đường trung trực d của đoạn thẳng AB.Gọi O là giao điểm của d và Ay,
O chính là tâm cung tròn dựng trên đoạn thẳng AB dưới góc 550 cho trước.
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại nội dung bài học và các ví dụ.
- Về nhà làm bài tập 44,45,49/86;87/SGK, chuẩn bị tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 28 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức vừa học về cung chứa góc để giải các bài tập liên quan
-Củng cố, khắc sâu các kiến thức về bài toán quỹ tích, cách vẽ cung chứa góc  , cách giải bài toán quỹ tích
.2.Kĩ năng: Vận dung quỹ tích cung chứa góc  vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
3.Thái độ: Có tính hợp tác cao
4.Nội dung trọng tâm của bài: Cung chứa góc
5.Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL vận dung quỹ tích cung chứa góc  vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Cung chứa
Các bước giải Nêu được quỹ Vận dung quỹ tích Vận dung quỹ tích cung góc bài toán quỹ tích của cung
cung chứa góc  vào chứa góc  vào bài toán tích chứa góc 90o bài toán quỹ tích và quỹ tích và dựng hình dựng hình đơn giản phức tạp
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Cung của một góc trong đường tròn tâm O như thế nào? Hs trả lời
H: Để giải một bài toán quỹ tích ta thường làm các bước như thế nào?
H: Hãy tìm tập hợp các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc  ”.
Mục tiêu: Hs bước đầu được hình thành các kiến thức cần thiết để giải một bài toán quỹ tích
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cách giải bài toán quỹ tích. 4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Trang 29
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
NLHT: NL giải các bài toán quỹ tích.
-1HS lên bảng làm bài tập 45/86 SGK, GV dẫn dắt Bài 45/86
HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng, HS sửa Ta đã biết đường chéo của hai hình m y vào vởGV gợi ý : thoi vuông góc với nhau, d
?Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với Vậy điểm O nhìn AB cố định dưới O nhau?
góc 900. Quỹ tích của điểm O là 3cm A B
?Điểm O luôn nhìn đoạn AB cố định dưới một góc nửa đường tròn đường kính AB 550 thế nào? x
?Kết luận về quỹ tích của điểm O? Bài 46/86:
-1HS tiếp tục lên bảng làm bài tập 46 trang 86 -Dựng đoạn thẳng
SGK, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV sữa AB = 3cm (dùng thước
chữa, chốt lại. HS ghi vào vởs có chia khoảng) GV gợi ý :
-Dựng góc xÂB = 550(dùng thước đo góc và
-Dưạ vào cách vẽ cung chưá góc đã học trong bài thước thẳng)
-Dựng tia Ay vuông góc với Ax tia (dùng ê ke)
-Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB(dùng
thứớc có chia khoảng và ê ke
)
Gọi O là giao điểm của Ay với d
-Dựng cung AmB, bán kính OA sao cho cung này
nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax (dùng compa)
Cung AmB là cung cần dựng
-HS hoạt động nhóm làm câu a) và phần thuận bài Bài 50/87: tập 50/87SGK. Ta có: -GV gợi ý :
a)Vì BMA = 900 ( góc nội tiếp chắn m A1
?BMA là góc gì đối với đường tròn?
nữa đường tròn), nên
?Dựa vào tam giác vuông BMI xác định tgAIB = ? trong tam giác vuông
Từ đó suy ra số đo của góc AIB?Rút ra kết luận BMI có: MI 1 I tgAIB = = MB 2 M 26034'  AIB 0  26 34' Vậy: AIB là một góc A B không đổi
?Nhận xét về điểm I khi điểm A chuyển động? b) Phần thuận: M'
?Vậy điểm I thuộc đâu? Khi điểm M I ' chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì điểm I m' A2
cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn thẳng
AB cố định dưới góc 26034’
Vậy: điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng
trên đoạn thẳng AB (hai cung AmB Am’B)
Khi M  A thì cát tuyến AM trở thành tiếp tuyến -GV lưu ý HS khi M  A A1AA2
Khi đó, điểm I  A1 hay A2
Vậy : Điểm I chỉ thuộc hai cung A mB A m B 1 2 Phần đảo : Trang 30
Lấy điểm I’ bất kỳ thuộc A1mB hoặc A2m’B, I’A
cắt đường tròn đường kính AB tại M’. Trong tam M'B 0 1
giác vuông BM’I’, có tgI = = tg26 34'= M'I' 2
Do đó: M’I’ = 2M’B Kết luận:
Quỹ tích các điểm I là hai cung A mB A m B 1 2
chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (A1A2 ⊥ AB tại A)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
-GV chốt lại vấn đề về quỹ tích qua tiết luyện tập
b. Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã giải-Làm thêm các bài tập 48, 49, 51, 52 /87 SGK.
*HD :Bài 48/87: Xét trường hợp đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA và bán kính là BA
-Soạn bài “Tứ giác nội tiếp
-Đọc SGK, soạn ?1,?2, vẽ các hình 43, 44, 45, 46 trang 88 SGK, kẻ bảng bài tập 53 trang 89
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 31 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, hiểu được có những tứ giác nội tiếp
được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào. Nắm được điều kiện để một tứ giác
nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ).
2.Kĩ năng: Vận dụng được các định lí để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp.
3. Thái độ: Cẩn thận, chu đáo.
4 Xác định nội dung trọng tâm
-Hiểu được
thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn
- Nắm được
điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 TỨ GIÁC
- Hiểu được thế - Chứng minh định - Vận dụng định - Vận dụng các kiến NỘI TIẾP nào là một tứ
là một tứ giác nội nghĩa, định lý tứ giác thức đã học chứng giác nội tiếp
tiếp đường tròn. nội tiếp đường tròn.
minh định lí đảo tứ giác đường tròn.
giai bài tập áp dụng. nội tiếp.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh. 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Các em đã được học về tam giác nội tiếp đt, ta luôn vẽ được đt Hs nêu dự đoán
đi qua 3 đỉnh của tam giác. Vậy với tứ giác thì sao? Có phải bất kì
tứ giác nào cũng nội tiếp được đt không?
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn , hiểu được có những tứ giác nội tiếp
được và có.những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào.Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Vận dụng được các định lí để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS NỘi DUng
Hoạt động 1: Khái niệm tứ giác nội tiếp
Mục tiêu: Nêu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn Trang 32
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Khái niệm tứ giác nội tiếp đường tròn
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp. *Bước 1:
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp :
GV: cho HS thực hiện ?1a,b
GV : Giới thiệu đó là một tứ giác nội tiếp ở bảng phụ.
H : Hãy nêu ĐN thế nào là một tứ giác nội tiếp ? *Bước 2:
HS:Đứng tại chỗ nêu và 1 HS khắc nhắc lại * ĐN : (SGK)
GV: Để hiểu hơn về tứ giác nội tiếp ta đi tìm
*VD : Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp hiểu các định lí sau
Tứ giác MNPQ không là tứ giác nội tiếp
Hoạt động 2: Định lí
Mục tiêu: Nêu được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ).
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Định lý thuận và đảo.
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp. *Bước 1: 2. Định lý : HS giải ? 2
GT Cho tứ giác ABCD nội tiếp ( O ).
GV: Tứ giác ABCD nội tiếp đường tron ø tâm KL 0 A + C = 180 và 0 B + D = 180 . O, em hãy chứng minh 0 A + C = 180 ? HS: chứng minh Chứng minh:
GV: Tương tự ta cũng chứng minh được
Góc A và góc C là hai góc nội tiếp, nên: 0 B + D = 180 0 BCD + BAD 360 0 + = = =
H :em có nhận xét gì về số đo của hai góc đối sđ A C sd 180 2 2
diện của một tứ giác nội tiếp?
Định lí : Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc
GV Giới thiệu định lí và yêu cầu HS nêu định
đối nhau bằng 1800.
lí thuận, vài HS khác nhắc lại 3/Định lý đảo : *Bước 2:
Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối nhau bằng
GV : Hãy thành lập mệnh đề đảo của ĐL vừa
1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn chứng minh. GT Tứ giác ABCD có 0 + =
GV: Cho HS đọc phần chứng minh B D 180 ĐL đảo và
cho vài HS khác nhắc lại
KL Tứ giác ABCD nội tiếp GV: yêu cầu HS viết GT -KL của định lí Chứng minh : (SGK)
+) ĐL cho gì ? Phải chứng minh điều gì ?
GV: Cho HS tham khảo cách chứng minh ở
SGK ( không yêu cầu HS chứng minh)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
GV: Chốt lại toàn bài học bằng cách cho HS nhắc lại nội dung 2 định lí (M1)
- Làm bài 57/89/sgk: (M2)
Đáp án: Hình chữ nhật, hình vuông,hình thang cân nội tiếp được đường tròn.
- Làm bài tập 53/89/sgk (M3)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ bài 53/ 89/ sgk Trang 33
Các nhóm khác nhận xét và nêu kết quả của nhóm mình và đưa ra ý kiến khác, sau đó GV đưa kết quả đã viết sẵn để HS thấy. TH 6) 1) 2) 3) 4) 5) Góc A 800 750 600  (00<  <1800) 1060 950 B 700 1050  (00< <1800) 400 650 820 C 1000 1050 1200 1800 -  740 850 D 1100 750 1800 -  1400 1150 980
b. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà: Học bài và làm BT 54; 56; 57/ 89 và vẽ H 47/89/sgk, chuẩn bị trước bài tập phần luyện tập tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 34 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn Vận dụng các kiến thức vừa học về tứ
giác nội tiếp để giải các bài tập liên quan. Củng cố, khắc sâu các kiến thức về các dạng góc đã học: góc có
đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn... Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác
không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào
2 Kỹ năng: Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
-Hiểu được
thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn
- Nắm được
điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4
LUYỆN TẬP - Hiểu được thế
- Chứng minh định lý - Vận dụng định - Vận dụng định TỨ GIÁC nào là một tứ giác là một tứ giác nội
nghĩa, định lý tứ giác nghĩa, định lý tứ NỘI TIẾP
nội tiếp đường tròn. tiếp đường tròn. nội tiếp đường tròn. giác nội tiếp
Giải bài tập áp dụng. đường tròn. giai bài tập áp dụng.
E. TIẾN TrÌnH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp bài mới) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Để hiểu kỹ hơn về tứ giác nội tiếp, tiết học hôm nay chúng ta sẽ Hs lắng nghe
được luyện tập
Mục tiêu: Hs hiểu kỹ hơn được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn , hiểu được có những tứ giác
nội tiếp được và có.những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào.Nắm được điều kiện để một
tứ giác nội tiếp đường tròn ( ĐK cần và đủ )
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Vận dụng được các định lí để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS NỘi DUng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài tập Trang 35
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Làm được các bài tập cụ thể.
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp. *Bước 1: I/Chữa bài tập:
-1HS lên bảng làm bài tập 55/89 SGK, GV vừa Bài 55/89
kiểm tra vở bài tập, vừa dẫn dắt HS cả lớp cùng Ta có :
hoàn thiện bài tập trên bảng, HS sửa vào vở
MAB = DAB DAM = 800 – 300 = 500 (1) GV gợi ý :
Tam giác MBC cân tại M (MB = MC) nên :
?Nhận xét lần lượt về các tam giác MBC, MAB, 0 0 180 − 70
MAD, MCD?Từ đó suy ra cách tính các góc BCM, BCM = 0 = 55 (2) AMB, AMD, MDC? 2
?Có nhận xét gì về tổng các góc DMC, AMD, Tam giác MAB cân tại M (MA = MB) với MAB
AMB, BMC?Từ đó suy ra cách tính góc DMC? = 500 (theo 1) suy ra:
?Tứ giác ABCD là tứ giác gì đối với đường tròn AMB = 1800 – 2.500 = 800 (3) (M)?
Tam giác MAD cân tại M (MA = MD) với DAM
?Vậy góc BCD và góc BAD thế nào với nhau? Suy = 300 (theo giả thiết) suy ra: ra cách tính góc BCD?
*Bước 2:GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu có chỗ AMD = 1800 – 2.300 = 1200 (4) sai sót Do đó: 0 – DMC = 360
(AMD + ANB + BMC)
= 3600 – (1200 + 800 + 700). Suy ra: DMC = 900
Tam giác MCD là tam giác vuông cân (MC = MD DMC = 900).
Suy ra: MDC = MCD = 450 (5)
BCD = 1800 – 800 = 1000 (góc bù với góc BAD
do tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn (M)) A *Bước 1: II. Bài tập:
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 58/90SGK. Bài 58/90: -GV gợi ý : a)Theo giả thiết,
?Dựa theo giả thiết hãy tính góc DCB? 1 1 DCB = ACB = .600 = 300
?Tia CA nằm ở giữa hai tia CA CD? C B 2 2
Từ đó suy ra số đo của góc ACD?
ACD = ACB + BCD (tia CB nằm D giữa hai tia
?Tam giác BDC là tam giác gì?Suy ra góc ABD?
CA CD)  ACD = 600 + 300 (1)
Do DB = DC nên tam giác BDC cân, suy ra
?Từ tổng ACD+ABD = 1800suy ra điều gì về tứ DBC = DCB = 300 giác ABDC?
Từ đó: ABD = 600 + 300 = 900 (2)
?Điểm B luôn nhìn đoạn thẳng AD dưới một góc
Từ (1) và (2) suy ra: ACD + ABD = 1800 do đó
vuông chứng tỏ điều gi?
tứ giác ABDC nội tiếp được
*Bước 2:GV nhận xét rút kinh nghiệm nếu có chỗ b) Vì ABD = 900 nên AD là đường kính của đường sai sót
tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC
Do đó: tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
ABDC là trung điểm của AD
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: Trang 36
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố sau mỗi bài tập.
b. Hướng dẫn về nhà
-Làm thêm các bài tập 56, 57, 59, 60 /87 SGK.
-Đọc định nghĩa, soạn ?1 vẽ hình 49 trang 90 SGK
-Đọc và nắm kỹ nội dung định lý
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 37 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP – ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp. Bất cứ một đa
giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp
2.Kĩ năng: Biết vẽ tâm của đa giác đều (đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp đồng thời cũng là tâm của
đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho trước
3.Thái độ: Có tính hợp tác cao
4.Nội dung trọng tâm của bài: định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp
5.Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL vận dung vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp
của một đa giác đều cho trước
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ĐƯỜNG - Tìm hiểu định
- Tìm hiểu định lý
Vận dung định lý Vận dung định lý TRÒN nghĩa. biết vẽ được bao giải BT 61/91. giải BT 61/91. NGOẠI TIẾP nhiêu đường tròn
a.Vẽ đường tròn (O; c ,Vẽ OH ⊥ AB, – ĐƯỜNG
ngoại tiếp, bao nhiêu 2cm) OH là bán kính TRÒN NỘI đường tròn nội tiếp
b) Vẽ hai đường kính của đường tròn nội TIẾP lục giác đều.
AC và BD vuông tiếp hình vuông góc với nhau ABCD
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đa giác đều có nội tiếp được đường tròn không? Có đường tròn Hs nêu dự đoán nội tiếp hay không?
Mục tiêu: Hs bước đầu dự đoán được đa giác đều là hình có đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS NỘi DUng
Hoạt động 1: Định nghĩa
Mục tiêu: Nêu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Trang 38
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp.
NLHT: Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp *Bước 1:
1.Định nghĩa(sgk)
-HS đọc mục 1 trang 90 SGK. A B
-?Có nhận xét gì về đường tròn (O; R) đối với hình r
vuông ABCD? Nhận xét tương tự cho đường
tròn(O;r)?. GV giới thiệu tên gọi cho hai đường tròn O R
trên đối với hình vuông ABCD, GV tổng quát cho đa giác D C
?Vậy theo em đường tròn ngoại tiếp đa giác là gì
?Đường tròn nội tiếp đa giác là gì? Hình 49. H ai ñöôø ng troø n ñoà ng taâ m R 2
-Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc định nghĩa trang (O; R) vaø (O;r) vôù i r = 91 SGK 2
-GV hướng dẫn HS cách vẽ hai đường tròn trên
-HS hoạt động nhóm thực hiện ?
?a)Vẽ đường R = 2cm
-GV cùng hs sửa bài làm của các các bạn đại diện tròn tâm O nhóm bán kính R = 2cm B
-Đưa ra lời giải đúng trên bảng Gợi ý HS : A C
?Mỗi cạnh của lục giác đều sẽ căng một cung có số b) Vẽ lục giác đều O
đo là bao nhiêu độ?suy ra góc ở tâm tương ứng?Vậy ABCDEF
để vẽ một cạnh ta vẽ gì? F D
?Các cạnh còn lại vẽ thế nào? E
-GV hướng dẫn HS dùng com pa và thước thẳng để c) Các tam giácAOB, BOC, COD, DOE, EOF, vẽ các cạnh còn lại
FOA đều cân tại O suy ra: OG, OH, OI, OK, OL,
?Nhận xét về các tam giác AOB, BOC, COD, DOE, OM đều lần lượt là các đườngtrung trực của các
EOF, FOA?Suy ra các đoạn thẳng OG, OH, OI, OK, tam giác trên nên ta có : AG = BH B
OL, OM là các đường gì? = CI = DK = EL = FM H A G C
?So sánh các đoạn thẳng AG, BH, CI, DK, EL, FM? (cùng bằng một nữa
cạnh đa giác đều O I M ABCDEF) Xét các tam giác vuông F L K D AOG, BOH, COI, DOK, E
?Xét các tam giác vuông AOG, BOH, COI, DOK, EOL, FOM chúng bằng nhau theo trường hợp cạnh
EOL, FOM và từ đó so sánh các đoạn thẳng OG, huyền và một cạnh góc vuông OH, OI, OK, OL, OM?
Suy ra: OG = OH = OI = OK = OL = OM = r Rút ra kết luận
Hay tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều
?Chỉ ra đường tròn ngọai tiếp, đường tròn nội tiếp ABCDEF B
của lục giác đều ABCDEF?
d) Vẽ đường tròn H A G C
*Bước 2:GV yêu cầu Hs chốt lại kiến thức đã học. (O; r) O r I M L F D K E
Hoạt động 2: 2. Định lý:(sgk)
Mục tiêu: Hiểu được bất cứ một đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Trang 39
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: định lý
NLHT: Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp *Bước 1:
2. Định lý:(sgk)
?Dựa vào kết quả ?ở trên cho biết ta vẽ được bao
nhiêu đường tròn ngoại tiếp, bao nhiêu đường tròn
nội tiếp lục giác đều ABCDEF?
-GV giới thiệu định lý, HS đọc SGK
-GV giới thiệu tâm của đa giác đều như SGK
*Bước 2:Chốt lại định lí đã học
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa và định lý trong bài vừa học (M1) A A B B O BT61 SGKBài 61/ 91(M3) O 2cm r O H
:a) Vẽ đường tròn (O; 2cm)
b) Vẽ hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau C D C D
Nối A với B, B với C, C với D, D với A, ta được tứ giác a) b) c)
ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn (O; 2cm)
Vẽ bằng ê ke và thước thẳng
c) Vẽ OH ⊥ AB, OH là bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD, r = OH = HA
r2 + r2 = OB2 = 22 2r2 = 4 r2 = 2  r = 2 (cm)
Vẽ đường tròn (O; 2 cm). Đường tròn này nội tiếp hình vuông, tiếp xúc với bốn cạnh hình vuông tại các
trung điểm của mỗi cạnh
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 62/91; 63, 64 trang 92 SGK
- HD:Dựa vào cách vẽ đã học trong bài
- Soạn bài :”Độ dài đường tròn, cung tròn
- HD:+Đọc mục 1, mục 2; soạn ?1, ?2
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 40 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§9. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R ( hoặc C =  d)
2 Kỹ năng: Biết tính độ dài cung tròn. Biết số  là gì. Biết giải được một số bài toán thực tế (dây cua- roa,
đường xoắn, kinh tuyến
)
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
-
Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2  R ( hoặc C =  d)
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ĐỘ DÀI
- Tìm hiểu công - Ôn lại công thức - Vận dụng công - Vận dụng công ĐƯỜNG
thức tính độ dài tính độ dài đường thức tính độ dài thức tính độ dài TRÒN – ĐỘ đường tròn tròn C = 2 R
đường tròn C = 2 R đường tròn C = 2 DÀI CUNG
giai bài tập áp dụng.  R giai bài tập áp TRÒN dụng.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra dụng cụ học tập) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nói: “Độ dài đường tròn bằng ba lần đường kính của nó” thì Hs nêu dự đoán đúng hay sai?
Mục tiêu: Bước đầu Hs tìm hiểu về mối liên hệ giữa độ dài và đường kính
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của Hs.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS NỘi DUng
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức tính độ dài đường tròn
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính độ dài đường tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Trang 41
Sản phẩm: Công thức tính độ dài đường tròn.
NLHT: NL hợp tác, tư duy. Tính toán
-GV giới thiệu công thức tính độ dài đường tròn C
1. Công thức tính độ dài đường tròn :
= 2 π R SGK, giảng giải bằng hình 50SGK C C = 2 π R
?Để tính độ dài đường tròn ta cần biết gì ? hay d
?Nếu biết được độ dài đường tròn để tính bán kính C = π d
hay tính đường kính ta làm thế nào? O R
GV uốn nắn, sửa sai, dẫn dắt rút ra nhận xét chung
π là số vô tỉ, π 3,14
-HS đọc đề bài 66b/ 94 SGK, GV gợi ý, dẫn dắt HS
đứng tại chỗ trả lời. GV ghi bảng Bài tập 66b/94: Hình 50
?Để tính độ dài vành xe đạp ta áp dụng công thức
Độ dài vành xe đạp là : nào?
C = π d = 3,14.650 = 2041(mm)  2m
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính độ dài cung tròn
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính độ dài cung tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính độ dài cung tròn.
NLHT: NL hợp tác, tư duy. Tính toán
-HS suy nghĩ cá nhân thực hiện ?2
2. Cách tính độ dài cung tròn :
-GV treo bảng phụ, HS lên bảng điền vào
-GV uốn nắn, sửa sai, HS ghi vào vở
?2 Kết quả cần điền là : R
-GV chốt lại công thức tính độ dài cung n0 của hình 2πR πRn O C=2 π R; ; tròn n0 360 180 l
? Cần biết gì để có thể tính được độ dài một cung của đường tròn? πRn Hình 51 l =
-Thực hiện tương tự như bài 66b), 180
GV hướng dẫn HS làm bài tập 66a/95 Bài 66a/95: πRn
Áp dụng công thức: l = , ta có: 180 3,14.2.60 3,14.2 l  =
 2,09(dm)  21(cm) 180 3
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố Bài tập 65/94: Bán kính ( R) 10 5 3 1,5 3,18 4 Đường kính (d) 20 10 6 3 6 36 Độ dài đường tròn © 62,8 31,4 18,84 9,42 20 25,12 Bài tập 67/95 Bán kính R 10cm 40,8cm 21cm 62cm 21cm Số đo cung tròn (n0) 900 500 570 410 250
Độ dài cung tròn (l) 15,7cm 35,6cm 20,8cm 4,4cm 9,2cm *Hướng dẫn: Bài tập 68/ 95: (M3)
C nằm giữa A và B thì giữa A, B, C có mối liên hệ với nhau thế nào?
-Viết biểu thức tính độ dài C1 của nữa đường tròn AC, C2 nữa đường tròn AB C3 của nữa đường tròn BC
-So sánh tổng C2 + C3 với C1
b. Hướng dẫn về nhà Trang 42
-Học bài theo vở ghi và SGK
-Làm các bài tập 68, 69 trang 95 SGK
-Đọc phần “Có thể em chưa biết
-Xem trước các bài tập từ 70 đến 76 trang 95, 96 chuẩn bị tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 43 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức vừa học về độ dài đường tròn, cung tròn để giải các bài tập liên quan.
Củng cố, khắc sâu các công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn
2 Kỹ năng: Biết tính độ dài cung tròn. Biết số  là gì. Biết giải được một số bài toán thực tế (dây cua- roa,
đường xoắn, kinh tuyến
)
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
-
Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2  R ( hoặc C =  d)
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4
LUYỆN TẬP - Tìm hiểu công - Ôn lại công thức - Vận dụng công - Vận dụng công
thức tính độ dài tính độ dài đường thức tính độ dài thức tính độ dài đường tròn tròn C = 2 R
đường tròn C = 2 R đường tròn C = 2
giai bài tập áp dụng.  R giai bài tập áp dụng.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính độ dài đường tròn? Viết công thức tính độ dài l của một cung n0? (10đ) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Để nắm vững các kiến thức về độ dài đường tròn, cung tròn HS: làm nhiều bài tập thì ta phải làm gì?
Mục tiêu: Hs được kích thích hứng thú học tập, say mê giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS NỘi DUng
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Trang 44
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Bài làm của học sinh
NLHT : NL giải các bài toán về công thức tính độ dài đương tròn, cung tròn.
I.Chữa bài tập:
- GV vẽ hình lên bảng, gọi1HS lên bảng làm bài tập Bài 68/89
68/95 SGK, kiểm tra vở bài tập về nhà của học Gọi C1, C2, C3 lần sinh, Lượt là độ dài của GV gợi ý :
?Tính độ dài C1, C2, C3 của các đường tròn đường các đường tròn đường kính AC, AB, BC, ta có: kính AC, AB, BC? C1 = π .AC (1)
?Tính tổng C2+C3 rồi so sánh với C1? C2 = π .AB (2)
?Từ đó rút ra kết luận? C3 = π .BC (3)
So sánh (1), (2), (3) ta thấy: C2 + C3 = π (AB +BC) = π AC
(B nằm giữa A, C) Vậy : C1 = C2 Bài 69/95:
Chu vi bánh xe sau: π .1, 672 (m)
-Gọi 1 HS khác lên bảng làm bài tập 69/95 SGK
Chu vi bánh xe trước : π .0, 88 (m)
? Tính chu vi của bánh trước? Chu vi của bánh sau?
Khi bánh xe sau khi lăn bánh được 10 vòng thì
? Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi quãng đường đi được là: π .16,72 (m) được là bao nhiêu ?
Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là:
? Số vòng lăn của bánh trước khi đó là bao nhiêu? π.16,72 = 19 (vòng) π.0,88 II/Bài tập: -Bài tập 70/95:
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 70/95SGK.
a) Đường kính đường tròn là 4cm -GV gợi ý :
Vậy : Hình tròn có chu vi là: 3,14. 4 = 12,56 (cm)
? Để tính chu vi ta hình tròn ta dựa vào công thức b) Chu vi của nữa đường tròn phía trên:: nào?
? Đường kính của đường tròn bằng bao nhiêu?
3,14.2. 180 = 3,14.2 = 6,28 (cm)
? Để tính chu vi hình 53 ta cần tính gì? 180
? Chu vi của nữa đường tròn phía trên, của hai cung Chu vi của 2 cung tròn phía dưới:
tròn phía dưới được tính như thế nào và bằng bao 2.3,14.2.90 = 6,28(cm) nhiêu? 180
? Suy ra chu vi của cả hình? Chu vi của cả hình là :
? Cách tính của từng cung tròn thế nào? Suy ra chu 6.28 + 6.28 = 12, 56 (cm) vi cả 4 cung tròn?
c) Chu vi của cả 4 cung tròn là : A B
HS suy nghĩ cá nhân đứng tại chỗ trình bày, GV 4.3,14.2.90 đưa hình vẽ ra bảng = O 12,56(cm) 180 Bài 72/96:
HS thực hiện bài tập 72/96, GV ghi bảng 540 mm ứng với 3600
-GV nhắc lại HS quy tắc tam suất đã học ở đại số 200 mm ứng với x0
? 540 mm ứng với 3600 360.200 200 mm ứng với x0 = x = 133 540
Vậy x bằng bao nhiêu độ?
-GV tiếp tục hướng dẫn HS thực hiện bài 75/96 Vậy: sđ AB = 1330, suy ra : AOB = 1330 SGK như bài 72/96 Lưu ý HS: Bài 75/96: A B
+ Xác định được số đo của hai góc MOB và MO’B Đặt MOB = α 2 
dựa vào quan hệ của chúng đối với đường tròn (O’) M O O' Trang 45
+Tính độ dài của hai cung MA và MB dựa vào công thì M O B là 2 α thức đã học (Góc nội tiếp và góc
+So sánh hai độ dài vừa tính được
ở tâm của đường tròn
Hoạt động3: Củng cố (O’)), ta có:
GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập π.O'M. 2 π.O'M. 
→tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. l = MB = (1) 180 90 π.OM.  2π.O'M.  l = MA = 180 180 π.O'M.  = (OM =2.OM’) (2) 90
So sánh (1) và (2), ta có: l = l MB MA
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Xem lại các bài tập đã giải* Hướng dẫn:
-Ôn công thức tính diện tích hình tròn đã học ở tiểu học, học thuộc công thức ở bài mới (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
--Đọc kỹ cách tính diện tích hình quạt tròn. Soạn ?
-Làm thêm các bài tập 71, 73, 74, 76 / 96 SGK.
-Soạn bài “Diện tích hình tròn – hình quạt tròn
Vẽ sẵn các hình 58, 59 vào vở học
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 46 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§10. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. HÌNH QUẠT TRÒN A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh hiểu được công thức tính diện tích hình tròn S= 2
R và biết suy luận rút ra công thức
tính diện tích hình quạt tròn.
2 Kỹ năng: Bước đầu vận dụng các công thức trên vào giải một số bài tập liên quan.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
-
Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2  R ( hoặc C =  d) S= 2  R
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= 2  R .
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 DIỆN TÍCH
- Tìm hiểu công - Ôn lại công thức - Vận dụng công - - Vận dụng công HÌNH
thức tính độ dt hình tính tính diện tích thức tính diện tích thức tính diện tích TRÒN, tròn hình tròn S= 2  R . hình tròn S= 2  R . hình tròn S= 2  R . HÌNH QUẠT
Giải bài tập áp Giải bài tập áp TRÒN. dụng. dụng.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn của lớp 5? Đáp: S = RxRx3,14
Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức đã học để viết công thức trên gọn S = . R2 hơn.
Mục tiêu: Hs được xây dựng công thức tính hình tròn bằng những kiến thức đã học.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: công thức
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS NỘi DUng
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình tròn
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích hình tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Trang 47 Sản phẩm: Công thức.
NLHt: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, Công thức tính diện tích hình tròn:
- Em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn mà . Công thức tính diện tích hình tròn: em đãhọc ở lớp 5.
GV: giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn. S = R2
-Em hãy tính diện tích hình tròn biết bán kính R = 3 Trong đó: cm. S: diện tích hình tròn.
HS: diện tích hình tròn là:
R: bán kính đường tròn.
S= R2=  32  9.3,14 = 28,36 (cm2).
GV: Cho học sinh đọc đề bài bài 77/ 98 SGK Bài 77/98 SGK
H. hãy cho biết bán kính của đường tròn ngoại tiếp Giải: Ta có d = AB = 4cm hình vuông? nên R = 2cm.
GV: Gọi một HS lên bảng tính S của hình tròn Diện tích hình tròn là: A B S = R2 = 22 = 4 (cm2) = 12,56(cm2) 4 cm
Hoạt động 2: Cách tính diện tích hình quạt tròn
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích hình quạt tròn và áp dụng được vào bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình quạt tròn
NLHT: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản
2. Cách tính diện tích hình quạt tròn:
GV: cho HS đọc đề bài ? SGK.Sau đó gọi HS đứng Công thức: A
taiï chỗ điền kết quả ? 2 2  R  R n 2  R n n
Kết quả lần lượt là:  R2; ; . Sq = O 360 360 360 B  GV: ta đã biết . R n l =
vậy Squạt còn được tính theo 180 l.R hay S Trong đó: công thức nào? q = 2
R: bán kính đường tròn.
n: số đo độ của cung tròn. l: độ dài cung tròn.
GV: cho HS đọc đề bài 79/98SGK. Gọi 1HS tóm tắc Bài 79/98SGK đề bài. Ta có:
GV: gọi 1HS lên bảng trình bày 2  R n 2  6 .36 2  6 .36 S 2 =   q= = = 3, 6 11, 3(cm ) 360 360 360
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố Bài 82/sgk: (M3) Kết quả: Bán kính Độ dài Diện tích Số đo của Diện tích hình Đường tròn (R) đường tròn (C) hình tròn(S) cung tròn (no) quạt tròn (Sq) a) 2,1 cm 13,2 cm 13,8 cm2 47,5o 1,83 cm2 b) 2,5 cm 15,7 cm 19,6 cm2 229,6o 12,5 cm2 c) 3,5 cm 22 cm 37,8 cm2 101o 10,6 cm2
b. Hướng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập:78, 80/ 98/ SGK. Trang 48
-Tiết sau học tiết luyện tập. Bảng phụ vẽ H. 62;65/sgk
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 49 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh biết thêm một số hình mới: Hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.
2 Kỹ năng: Bước đầu vận dụng các công thức trên vào giải một số bài tập liên quan. Rèn luyện cho học
sinh kỹ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối) và kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn
và công thức tính diện tích hình quạt tròn.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
-
Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn. C = 2  R ( hoaëc C =  d) S= 2
R vận dụng các công thức tính
diện tích hình tròn và công thức tính diện tích hình quạt tròn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= 2
R , diện tích hình quạt tròn.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4
LUYỆN TẬP - Tìm hiểu công - Ôn lại công thức Vận dụng công thức Vận dụng công thức
thức tính độ dt tính tính diện tích tính diện tích hình tính diện tích hình tròn
hình tròn. Diện hình tròn S= 2  R . tròn S= 2  R . Diai S= 2
R . Giải bài tập áp tích hình quạt Diện tích hình quạt
bài tập áp dụng. Bài dụng. Bài 86 SGK. 83 SGK
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Viết công thức tính diện tích hình tròn (4đ) Chữa bài tập 78 SGK 2    Giả C 12 6 36 36
i: Ta có: C =2 R  R = = (3đ)S = 2 2  R =  = . = 11,5(cm )   (3đ) 2 = 2  2  6    3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Muốn nắm vững các kiến thức về công thức tính độ dài đường HS: làm nhiều bài tập.
tròn, cung tròn.và diện tích hình tròn, hình quạt tròn thì ta phải làm gì?
Mục tiêu: Hs được kích thích hứng thú học tập, say mê giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Trang 50
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS NỘi DUng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Bài làm của học sinh
NLHT: NL tự học, tính toán, sử dụng công cụ vẽ.
GV:Gọi 1 HS đọc đề bài , đồng thời giáo viên treo Bài 83 SGK
hình ở bảng phụ lên bảng.
a) +Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI
GV: Gọi HS nêu cách vẽ hình ở câu a. bằng 10cm. N
+Trên đường kính HI lấy HO =BI = 10cm.
+ Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và HI
nằm cùng phía với nửa đường tròn tâm M.
+Vẽ nửa đường tròn đường kính HO nằm khác
phía đối với nửa đường tròn tâm M.
+Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt hai nửa O M H B I
đường tròn đường kính HI và OB lần lượt tại N và A.
b) Diện tích cần tìm là S1: A 1 1 1 1 S
.5 + .3 − .1 − .1 =16 (cm ) 1 = 2 2 2 2 2 2 2 2 2
c)Ta có NA=NM +MA= 3+5 = 8(cm)
Em hãy nêu cách tính diện tích của phần mặt phẳng Vậy bán kính nửa đường tròn đường kính NA là:
giới hạn bởi 4 nửa đường tròn. NA 8
HS: để tính diện tích phần mặt phẳng trên ta lấy = = 4(cm) S  =  2 = 2 2 4 16 (cm )
tổng diện tích hai nửa đường tròn đường kính HI và 2 2 Vậy S
OB trừ đi hai làn diện tích nửa đường tròn đường 1 = S2 Bài 85 trang 100 SGK. kính HO. Diện tích hình quạt là:
GV: gọi lần lượt từng học sinh tính cụ thể 2 2 2
H. Em hãy tính diện tích nửa đường tròn đường kính  R .60  R  5,1 2 S = = = 13,61(cm ) NA và rút ra kết luận? q 360 6 6 HS lên bảng trình bày.
Diện tích tam giác AOB là: 2 2 a 3 5,1 3 2
GV: vẽ hình 64 lên bảng và giới thiệu hình viên = 11,23(cm ) 4 4 phân.
Diện tích của hình viên phân là:
H:Em hãy nêu cách tính diện tích hình viên phân? 13,61 -11,23 = 2,38 (cm2) HS: Svp = Sq - S  AOB
Gọi 1 HS lên bảng tính cụ thể. Bài 86 SGK. R R2 1 O
GV: vẽ hình bài 65 lên bảng và giới thiệu HS hình vàng khăn.
H. Để tính diện tích hình vành khăn ta làm như thế a) Ta có công thức tính diện tích hình vành khăn nào? là:
Gọi 1HS lên bảng trình bày S = S 2 2 2 2
R − R =  R R 1 – S2 = 1 2 ( 1 2 )
GV: Nhắc lại cho HS cách tính diện tích hình viên
b) Thay R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm ta có: phân và hình vành khăn S =155,1 cm Trang 51
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
- GV: Hướng dẫn bài 84/sgk để HS về nhà làm.
-Về nhà: Làm các bài tập 84,89,90,91/103,104 SGK. Trả lời các câu hỏi và ôn lại các kiến thức cần nhớ
trong sgk, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 52 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên
quan đến đường tròn, hình tròn.
2 Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, phát triển tư duy hình học, lập luận chặt chẽ, chính xác
.3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
-
Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2  R ( hoặc C =  d) S= 2  R
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
-Năng lưc chuyên biệt . Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= 2  R .
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ÔN TẬP CHƯƠNG III
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học? Hs trả lời như sgk
H: Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn.
Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn?
H: Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội
tiếp được đường tròn?
Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức của chương III
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên
quan đến đường tròn, hình tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Làm được bài tập 88, 89/103,sgk
NLHT: NL tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực áp dụng các công thức đã học ở chương IV để giải Trang 53 các bài tập liên quan
-Làm bài tập 88 trang 103 SGK Bài 88/103:
-GV vẽ các hình 66 trang 100 SGK
-HS lên bảng ghi tên góc ứng với mỗi hình O O
-Lớp tham gia nhận xét, sửa đổi (nếu sai) O a) b) a) Góc ở tâm c) O O b) Góc nội tiếp
c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung d) d) Góc có đỉnh ở bê
e) n trong đường tròn
e) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
.-HS làm bài tập 89 trang 104 SGK Bài 89/104: G E C H
-GV vẽ hình 67 trang 104 lên bảng
a) AOB = 600 (góc ở tâm có t' F
-HS lần lượt lên thực hiện các câu a), b), c), d), số đo bằng số đo cung bị chắn) I O D
e) theo gợi ý, dẫn dắt của GV
b) ACB = 300 (số đo góc nội
-HS dưới lớp tham gia nhận xét, sửa sai A B *Bước 3:
tiếp bằng nữa số đo cung bị chắn) m -GV uốn nắn, chốt lại
c) ABt = 300 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến t -HS sửa vào vở
và dây cung bằng nữa số đo cung bị chắn)
? Góc AOB chắn cung nào?suy ra số đo của hoặc ABt ’ = 1500 (bằng 1 sđ AB góc AOB? 2
? Chỉ ra cung góc ACB chắn?Vậy số đo của 0 0 0 360 − 60 300 0 góc ACB? = = = 150 ) 2 2
?Có mấy góc tạo bởi các tia tiếp tuyến gốc B
và cung AB?Số đo của từng góc? 1 d) ADB =
( AmB + GF )
?Số đo của góc ADB bằng bao nhiêu?Lớn hơn 2
hay nhỏ hơn góc ACB?Giải thích
Vậy : ADB > ACB
?Viết biểu thức tính số đo của góc 1
AEB?Chứng tỏ nó lớn hơn số đo của góc e) AEB = sđ ( AmBIH ) . 2 ACB? Vậy
-Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài tập 90 trang : AEB < ACB 104 SGK Bài 90/ 104: A 4cm B
? Đường tròn ngoại tiếp có đặc điểm gì?Đường a) b) 4cm
kính của nó ược xác định như thế nào ? 4cm 4cm
? Đường tròn nội tiếp hình vuông sẽ thế nào O
với hình vuông?Độ dài đường kính bằng với
độ dài nào của hình vuông? D C
Ta có : R2 = AC2 = AB2 + BC2 = 42 + 42
= 32 suy ra: R = 2 2 (cm) AB 4 c) r = = = 2(cm) 2 2 Bài 91/99: 4cm A
-GV dẫn dắt HS làm bài tập 91/99 SGK
? Số đo cung ApB được tính như thế nào? 4cm p O A B 750 q O 2cm
?Độ dài của một cung được tính theo công B thức nào? Trang 54
Lưu ý HS : nq là số đo độ của cung AqB, np là a)sđ ApB = 3600 – sđ AqB số đo độ của cung ApB = 3600 – 750 = 2850 b)Độ dài cung AqB:
? Để tính diện tích hình quạt tròn OAqB ta áp πRn π2.75 5π 5.3,14 dụng công thức nào?  lAqB= q = = =2,61(cm) 180 180 6 6 πRn π2.285 19π 19.3,14. l  ApB= p = = =4,97(cm) 180 180 12 12
c) Diện tích hình quạt tròn OAqB là: 2 πR n 2 π2 .75 5π 5.3,14 S = = =  = 2,61 (cm2) 360 360 6 6 Bài 92/98: 1,5
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 92/98 SGK 1,5 phần hình 69 R = 1,5 Gợi ý: R =1,5 r =1 r =1 800 1,5
?Để tính diện tích miền gạch sọc ta cần tính 1,5 gì?
Diện tích hình tròn bán kính 1,5 cm:
?Áp dụng công thức nào để tính diện tích của S1 = 1,52. π = 2,25 π (cm2) từng hình tròn?
Diện tích hình tròn bán kính 1 cm:
-GV hướng dẫn HS bằng cách tương tự tính S2 = 12. π = π (cm2)
diện tích miền gạch sọc ở các hình 70, 71 còn Diện tích miền gạch sọc là: lại
St= S1– S2= (2,25 – 1) π = 1,25. π  3,92 (cm2)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Công thức tính tính diện tích hình tròn. Hình quạt tròn.(M1)
b. Hướng dẫn về nhà
+ Tiếp tục ôn tập các kiến thức trong chương III.
+ BTVN: 92, 93, 95, 96, 97/sgk.tr104 + 105 Trang 55 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT) A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên
quan đến đường tròn, hình tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập về tính toán các đại
lượng liên quan đến đường tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp.
2 Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, phát triển tư duy hình học, lập luận chặt chẽ, chính xác
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
-
Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2  R ( hoặc C =  d) S= 2
R . Chứng minh tứ giác nội tiếp.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
-Năng lưc chuyên biệt . Tính diện tích hình tròn . Hinh quạt tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4
- Ôn lại công thức
Tính diện tích giới - Vận dụng công CM.tứ giác nội ÔN TẬP tính tính diện tích
hạn bởi hình vuông thức tính diện tích tiếp được đường CHƯƠNG III hình tròn S= 2  R . và đường tròn (O;r). hình tròn S= 2  R . tròn. Hình quạt tròn
Tính diện tích hình Hinh quạt tròn. Bài 95/99: viên phân BmC. Giải bài tập áp dụng Bài 91/99:
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn? (4đ), vẽ hình bài 90/sgk (6đ)
HS2: Nêu tính chất các loại góc trong đường tròn? (4đ),Vẽ hình bài 95/sgk (6đ) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học? Hs trả lời như sgk
H: Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công
thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn?
H: Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội
tiếp được đường tròn?
Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức của chương III
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Trang 56
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: bài giải của học sinh.
NLHT: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản
GV: Cho HS đọc đề bài 90
Bài tập 90/sgk.tr104: A
GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề 4cm B
Gọi 1HS lên bảng vẽ hình. a) Vẽ hình
GV: Cạnh hình vuông nội tiếp đường tròn (O,R) b) Ta có: a = R 2 m O
được tính như thế nào?  R = ? tương tự r = ? a 4
GV: Gọi 1 HS lên bảng tính R, r bán kính đường R = = = 2 2(cm)
tròn ngoại tiếp, nội tiếp hình vuông. 2 2 D C
GV: Bổ sung thêm câu d và e.
d) Tính diện tích giới hạn bởi hình vuông và đường c) Ta có:
2r = AB = 4cm r = 4:2 = 2(cm2) tròn (O;r).
e) Tính diện tích hình viên phân BmC.
d) Diện tích hình vuông là: a2 = 42 = 16 (cm)
Diện tích hình tròn (O;r) là:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại hình viên phân.  r2 = 22 = 4 (cm2)
GV: Gọi HS lần lượt lên bảng tính.
Diện tích phần gạch sọc là:
16 – 4  16 – 4.3,14 = 3,44(cm2)
e)Diện tích hình quạt OBC là: .  R (2 2)2 2 2 = = 2 (cm ) 4 4
Diện tích tam giác OBC là: OB OC R (2 2 . )2 2 2 = = = 4(cm ) 2 2 4
Diện tích hình viên phân OBC là:  − 
GV: Gọi HS đọc đề bài 95 2 2 4 2, 28(cm )
GV: Hướng dẫn cách vẽ hình theo đề bài và câu hỏi. Bài tập 95/sgk.tr105 : A E
a) Em hãy nêu cách chứng minh: CD = CE a) Ta có: 0 CAD + ACB = 90 Hướng dẫn cách khác B' và 0 CBE + ACB = 90 Ta có AD ⊥ BC tại A’ F C' O BE ⊥ AC tại B’
CAD = CBE CD = CE
( các góc nội tiếp bằng nhau thì B A' C sđ 1 AA'C = sđ (CD + AB) 0 = 90 chắn các cung bằng nhau) 2
hay CD = CE.(Liên hệ giữa cung và dây) sđ 1 AB ' B = sđ (CE + AB) 0 = 90 b)Ta có  = ( cmt) 2 CD CE Do đó  = (hệ quả góc nội tiếp)
CD = CE  CD = CE EBC CBD  
cân tại B ( vì BA’ vừa là đường cao, vừa GV: Chứng minh B
HD cân ta làm như thế nào? BHD là đường phân giác)
GV: Để chứng minh CD = CH ta làm như thế nào?
GV: Vẽ đường cao thứ ba CC’, kéo dài CC’ cắt c)Vì BHD cân tại B
đường tròn nội tiếp tam giác tại F và bổ sung thêm BC là đường trung trực của HD nên CD = CH. câu hỏi.
d)Xét tứ giác A’HB’C có :
d) Chứng minh tứ giác A’HB’C và AC’B’C nội tiếp 0
CA' H = HB 'C = 90 (gt) được đường tròn. Nên 0
CA' H + HB 'C = 180
e) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp DEF
 tứ giác A’HB’C nội tiếp được đường tròn. .
+ Xét tứ giác AC’B’C có: Trang 57
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời 0
BC 'C = BB 'C = 90 (gt)
gian 10’ trình bày bài tập trên
 tứ giác AC’B’C nội tiếp được đường tròn.
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận e) Theo chứng minh trên: xét, cho điểm
CD = CE CFD = CFE ( hệ quả góc nội tiếp)
Tương tự ta có: AE = AF ADE = ADF
Vậy H là giao điểm hai đường phân giác của D
EF H là tâm đường tròn nội tiếp DEF
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Lồng ghép sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
- Cần ôn tập kỹ các định nghĩa, định lý, hệ quả trong chương,
- xem kỹ lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết,
- vẽ H. 81/110/sgk và ?3 tiết sau nữa học bài 1 chương IV
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§1.HÌNH TRỤ. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ (đáy của hình trụ, trục, mặt
xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song
song với đáy). Các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và
công thức tính thể tích hình trụ
2 Kỹ năng. Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể tích hình trụ
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
-Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ và thể tích hình trụ II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 - Tìm hiểu
Công thức tính - Vận dụng Công Vận dụng Công thức
Hình trụ- diện về hình trụ. tích xung
diện tích xung thức tính diện tích tính diện tích xung quanh và thể Trang 58
tích hình trụ
quanh, diện tích xung quanh, diện quanh, diện tích toàn
toàn phần của tích toàn phần của phần của hình trụ và
hình trụ và công hình trụ và công công thức tính thể
thức tính thể tích thức tính thể tích tích hình trụ hình trụ hình trụ Giải bài tập áp dụng Giải bài tập áp dụng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra, giới thiệu kiến thức của chương) A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu Hs thấy được cần phải tìm tòi mở rộng kiến thức hơn, kích thích hứng thú học tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Ở Lớp 8, Hs được làm quen về một số hình không gian, Hs nêu dự đoán
đặc biệt là hình lăng trụ đứng. Vậy hình trụ là gì? Có gì khác so với hình lăng trụ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Hình trụ
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm hình trụ, các yếu tố của hình trụ
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs xác định được hình trụ, đáy và mặt xung quanh của hình trụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
1.Hình trụ: (sgk)
-GV dùng mô hình một trục quay bằng thanh gỗ
có gắn một hình chữ nhật bằng giấy bìa cứng
vừa thực hiện như SGK, vừa giảng giải E
-HS quan sát phần trình bày của GV, hình 73 A D D SGK để nắm được bài A
-GV chốt lại các khái niệm :hình trụ, đáy, mặt
xung quanh, đường sinh, chiều cao, trục của hình trụ B C F C B
-HS thực hiện cá nhân ?1, đứng tại chỗ trình
bày, các HS khác tham gia, GV chốt lại
-HS nêu thêm các hình ảnh về hình trụ
?1. Đáy là miệng lọ và đáy lọ, mặt xung quanh
là thân lọ, đường sinh là các đường song song
với các vạch sọc trên thân lọ
Trang 59
Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
-GV vừa thao tác trên mô hình, vừa trình bày, 3.Diện tích xung quanh của hình trụ:
giảng giải như mục 3 SGK 5cm
-GV nhấn mạnh HS hiểu được: diện tích xung
quanh của một hình trụ tròn xoay được định 5cm A A 10cm
nghĩa là diện tích của hình chữ nhật có một cạnh 2  x x5 cm 10cm
bằng độ dài của đường tròn đáy và cạnh còn lại B
bằng chiều cao của hình trụ B 5cm
-Giới thiệu thêm : hình chữ nhật gọi là hình khai
triển mặt xung quanh của hình trụ Hình 77
-Gợi ý HS đi đến hai công thức tổng quát SGK Sxq = 2Rh
-GV nhắc lại và giới thiệu công thức tính thể S
tích hình trụ đã học ở lớp dưới tp = Sxq + 2.Sđáy *Tổng quát: (sgk) -HS đọc ví dụ SGK
4.Thể tích hình trụ:(sgk)
-GV phát vấn, HS đứng tại chỗ trình bày, GV Ví dụ:(sgk) chốt lại
C. Luyện tập – Vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các dạng bài tập về hình trụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV giới thiệu bài 3 trang 110 SGK, yêu cầu HS chỉ Bài 3: (SGK)
ra chiều cao và bán kính1 đáy của hình. h r Hình a 10cm 4cm Hình b 11cm 0,5cm Hình c 3cm 3,5cm Bài 4 trang 110 SGK.
GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Bài 4: (SGK) 2
H: Tính h dựa vào công thức nào? r = 7c ; m S = 352cm xq
-1 HS khác làm bài tập 7/111 SGK Ý T nh h?
?Diện tích phần giấy cứng là hình gì? Được tính Sxq 352 như thế nào? S =  2 rh h = =  8,01 cm xq ( )  2 r 2  . .7 Bài 7/111: Trang 60
Diện tích phần giấy cứng là:
S =0,04 x 4 x 1,2  0, 192 (m)2 D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập 10, 12 trang 112 SGK, bài 14 trang 113, bài 2, 5, 6, 7 trang 122, 123 SBT.
-Soạn bài “Hình nón – hình nón cụt-Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 61 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§2. HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT- DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH
CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức -Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung
quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy .
2.Kỉ năng -Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích
toàn phần của hình nón.
3. Thái độ : Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
- Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón và thể tích hình nón II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4
hình nón, hình -Khái niệm về hình -Vẽ hình nón. Viết
- Vận dụng Công thức tính
nón cụt- diện nón: đáy của hình nón, công thức tính diện
diện tích xung quanh, diện
tích xung quanh mặt xung quanh, đường tích xung quanh,
và thể tích của sinh, chiều cao, mặt cắt diện tích toàn phần song song với đáy của của hình nón
tích toàn phần của của hình hình nón, hình . nón cụt
nón, hình nón cụt để giải bài tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết dạy A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hình thành khái niệm hình nón cho Hs
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Khái niệm hình nón
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Quay hình chữ nhật quanh một trục là một cạnh của nó thì được Hs dự đoán
hình trụ. Vậy nếu quay hình tam giác vuông quanh một cạnh góc
vuông của nó thì được hình gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Hình nón
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm hình nón và các yếu tố của nó
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Trang 62
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL tư duy, diễn đạt ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV: Giới thiệu hình nón và cách tạo ra hình nón 1. Hình nón A
bằng cách cho tam giác vuông quay quanh 1 cạnh OC: bán kính đáy góc vuông. OA: đường cao
GV: giới thiệu các yếu tố của hình nón: đường sinh, AC: đường sinh
chiều cao, trục của hình nón A: đỉnh hình nón
GV: Cho HS đứng tại chỗ làm ?1 .
HS quan sát mô hình cái nón và trả lời các yếu tố C O của hình nón? ?1
HS chỉ các yếu tố trên hình vẽ
Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính Sxq và V của hình nón và áp dụng làm bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính Sxq và V của hình nón
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV: Cắt một mô hình cái nón giấy dọc theo đường 2. Diện tích xung quanh của hình nón sinh rồi trải ra. S
GV: Hình khai triển ra là diện tích mặt xung quanh
của hình nón là hình gì? l
GV: Cho học sinh nêu công thức tính diện tích hình A quạt tròn SAA’A. A
GV hướng dẫn HS rút ra công thức như SGK.
GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích xung A'
quanh hình chóp đều? (S xq = p.d)
Công thức: Sxq=  . r l
GV: Em có nhận xét gì về diện tích xung quanh của hai hình này? S   tp = . r l + 2 r
GV: Cho học sinh thực hiện cách giải ví dụ.
Trong đó: r: bán kính đáy; l :độ dài đường sinh.
GV: Cho học sinh nêu công thức tính và vận dụng Ví dụ: Tính S
tính diện tích xung quanh của hình nón
xp của hình nón biết h =16cm; r =12cm
Độ dài đường sinh của hình nón: 2 2
l = h + r = 400 = 20 (cm)
Diện tích xung quanh của hình nón: S  =  =  xq = rl .12.20 240 (cm2)
3. Thể tích hình nón 1 Công thức: V = r2h 3
C. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Hs áp dụng được các công thức tính Sxq, Stp của hình nón, hình nón cụt và V hình nón, hình nón
cụt vào giải một số bài tập cụ thể, Bài toán thực tế
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: giải các bài toán tính Sxq, Stp và V của hình nón Trang 63
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
-1 HS lên bảng làm bài tập 20/118 SGK
Bài 20/118: Kết quả cần điền lần lượt sẽ là
-Gợi ý HS vận dụng công thức tính thể tích hình :
nón và hình 96 để tính bán kính đáy và định lý
Pitago để tính độ dài đường sinh dựa vào chiều cao 1 20; 10 2 ; 3 .10  và bán kính đáy 3 1 5; 5 5 ; .25  0 3 3 3 3 . 10 ; . 20 ; . 10 +1 π π π
-HS làm bài tập 23/119 SGK 2
-HS làm trong giấy nháp và đứng taị chỗ trình bày 30 9 120 120  20; ; . 10 1 + 5; ; 25 +  
?Diện tích mặt khai triển bằng một phần tư diện tích  2 π π  π 
của hình tròn cho ta được điều gi? r Bài 23/119:
?Suy ra tỉ số =? l l2  r 1
Theo giả thiết ta có :  rl = . Suy ra : =
?Viết biểu thức tính sin theo hình vẽ? 4 l 4
? Suy ra góc cần tìm? r 1 =
Mặt khác ta có: sin = (theo hình vẽ) l 4 Vậy :  140  ' 28
-HS thực hiện trong phiếu học tập bài 24/119 B
-GV dẫn dắt HS làm, thu một vài phiếu
-Phát vấn HS sửa bài trên bảng cùng với bài làm S
trong phiếu học tập. Nhận xét Bài 24/119: 2  l Chọn A) '
-HS họat động nhóm thực hiện bài tập 27/119 SGK 4
?Thể tích cần tính gồm những hình nào ?
? Thể tích của phần hình trụ? O A B
?Thể tích của phần hình nón? -Bài 27/119:
a)Thể tích phần hình trụ là :
V1 = πr2h = π 702.70 = 343000 π (cm3)
?Vậy thể tích của dụng cụ là bao nhiêu?
Thể tích phần hinh nón là : 1 V π702 2 = 0
.9 =147000 π (cm33)
?Để tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ ta cần tính 3 Thể tích của dụng cụ: gì?
?Đường sinh của hình nón được tính như thế nào?
343000 π +147000 π = 490000 π
-Đại diện trình bày kết quả của nhóm trên bảng
1538600(cm3)  1,54 (m3)
nhóm, các nhóm tham gia nhận xét lẫn nhau, GV b) Diện tích phần hình trụ: chốt lại.
2 π .70.70=9800 π (cm3)
Đường sinh của hình nón :
l2= 902 + 702 = 13000 l  114 (cm)
Diện tích phần hình nón:
π .70.114 = 7980 π (cm3)
Diện tích mặt ngoài của dụng cụ:
7980 π +9800 π = 11780 π  55829(cm2)  5,6 (m2)
D. Tìm tòi mở rộng Trang 64
E. Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập 25, 26, 27, trang 119 SGK, 28, 29 trang 120, bài 17, 18,20,21,23, 24, 26 trang 126, 127, 128 SBT.
-Soạn bài “Hình cầu -Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu Trang 65 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§3. HÌNH CẦU - DIỆN TÍCH HÌNH CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhớ lại và nắm chắc các khái niệm về hình cầu: tâm, bán kính, đường tròn lớn, mặt cầu
2.Kỉ năng:Vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu. Thấy
được các ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế
3. Thái độ - Giáo dục tính thực tiễn
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
- Năng lưc chuyên biệt . Tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu . II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Hình cầu-
- Khái niệm về hình - Viết công thức tính - Vận dụng công - Vận dụng diện tích cầu: tâm, bán kính, diện tích mặt cầu và mặt cầu và
đường tròn lớn, mặt thể tích hình cầu
thức tính diện tích công thức tính
thể tích hình cầu -Vẽ hình bán cầu
mặt cầu và thể diện tích mặt cầu -Vẽ hình cầu .
tích hình cầu để cầu và thể tích
giải bài tập làm hình cầu để giải ?1và 122 SGK Baøi 32/125
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra vở ghi của hs) A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs khái niệm hình cầu
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Khái niệm Hình cầu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Quay HCN ta được hình trụ. Quay hình tam giác vuông ta được hình Hs nêu dự đoán
nón. Vậy khi quay một nửa hình tròn quanh một trục trùng với đường
kính của đường tròn ta được hình nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về hình cầu
Mục tiêu: Hs mô tả được hình cầu và các tên gọi của nó. Trang 66
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
-GV dùng mô hình một trục quay bằng thanh sắt 1.Hình cầu: (sgk)
tròn có gắn một nữa hình tròn bằng giấy bìa cứng
vừa thực hiện như SGK, vừa giảng giải A A
-HS quan sát phần trình bày của GV, hình 103 SGK
-GV chốt lại các khái niệm :mặt cầu, tâm, bán kính O . .O B B Hình 103
Hoạt động 2: Cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng
Mục tiêu: Hs tìm hiểu các hình thu được khi cắt hình cầu
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs xác định được mặt cắt là những đường tròn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
2.Cắt mặt cầu bởi một mặt phẳng:(sgk) R
-HS đọc SGK, quan sát hình 104 và hoạt R O
động nhóm thực hiện ?1, trên phiếu học tập
của nhóm, đại diện đứng tại chỗ trình bày
kết quả, các nhóm HS khác tham gia nhận ?1 xét, bổ sung. Hình Hình Hình cầu
-GV chốt lại, ghi vào bảng phụ Mặt cắt trụ Hình chữ Không Không nhật Hình tròn Trang 67
-GV dựa vào hình 104 giảng giải như SGK bán
-GV nêu ví dụ và minh họa bằng hình 105 SGK kính R Hình tròn bán Không kính nhỏ hơn R Ví dụ : (sgk)
Hoạt động 3: Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu
Mục tiêu: Hs áp dụng được công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích để làm bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện 3.Diện tích mặt cầu :
tích mặt cầu đã học ở lớp dưới và nhấn mạnh S= 4 R2 hay S= d2
-Yêu cầu HS đọc ví dụ trang 122 SGK, đứng
tại chỗ trình bày nội dung ví dụ. GV nhấn Ví dụ: (sgk) mạnh
4.Thể tích hình cầu: (sgk) 2R Trang 68 4 V = 3 πR 3 Ví dụ: (sgk )
C. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: học sinh giải được các bài toán về hình cầu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Giáo viên yêu cầu Hs hoạt động Bài tập 31 sgk nhóm làm bài tập 31 sgk
GV giới thiệu bài 32 tr 125 (đề bài
và hình vẽ trên bảng phụ).
Diện tích xung quanh của hình trụ là: Strụ = 2  r.h = 2  r.2r = 4  r2
-Để tính diện tích bề mặt của khối
gỗ còn lại (cả trong lẫn ngoài), ta Diện tích hai mặt bán cầu chính bằng diện tích
cần tính những diện tích nào? mặt cầu: S mặt cầu = 4  r2
Vậy diện tích bề mặt cả trong lẫn ngoài của Hãy nêu cách tính. khối gỗ là:
Strụ + Smặt cầu = 4  r2 + 4  r2 = 8  r2 D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà:
-
Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập 35, 36 trang 126 SGK, bài 28,29 trang 129, bài 31, 32, 34, 35 trang 130, 131 SBT.
-Đọc bài đọc thêm trang 126, 127 SGK
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 69 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Hệ thống hóa các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao,
đường sinh,...(với hình trụ, hình nón )
-Hệ thống hóa các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích,...(theo bảng ở trang 128)
2.Kỉ năng: -Rèn kỹ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán
3.Thái độ -Thấy được các ứng dụng thực tế của các công thức trên
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
- Năng lưc chuyên biệt . Tính chu vi, diện tích, thể tích tích mặt cầu và thể tích các hình trong chương IV . II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ÔN TẬP
- Khái niệm về - Viết công thức tính - Vận dụng công - Vận dụng CHƯƠNG diện tích và thể tích
thức tính diện tích và tam giác đồng IV các
hình trụ, hình trụ, hình nón thể tích hình trụ, -Vẽ hình trụ, hình hình nón để giải bài hình nón, hình dạng và công nón tập làm bài cầu (đáy, chiều 43c/130 thức tính diện cao, đường tích mặt cầu và sinh,...(với hình thể tích hình trụ, hình nón )
cầu để giải baøi 40/129
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Củng cố cho hs các kiến thức liên quan đến chương.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Nội dung các kiến thức đã học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV lần lượt nêu câu hỏi 1 trang 128 I. Lý thuyết: SGK Trang 70
-HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời các 1.Phát biểu bằng lời: câu hỏi mà GV nêu ra
-GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, các HS a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng hai lần tích
dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại, treo bảng phụ ghi sẵn của số pi với bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ kết quả
b)Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với
chiều cao h của hình trụ (hay tích của số pi với bình
phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình trụ)
c)Diện tích xung quanh của hình nón bằng tích của số pi
-HS tiếp tục đứng tại chỗ trình với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình nón
bày câu hỏi 2, HS bổ sung, GV
d)Thể tích hình nón bằng một phần ba tích của số pi với chốt lại
bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình nón
e)Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi với
bình phương bán kính R của hình cầu
-GV treo bảng phụ ghi tóm tắt
g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số
các kiến thức cần nhớ trang 128 pi với lập phương bán kính R của hình trụ SGK
2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt:
-HS đứng tại chỗ quan sát và trình bày
S là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình xq nón nhỏ
V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ
*Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk)
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập – Vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực tính tính diện
tích và thể tích hình trụ, hình nón , hình cầu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Gv treo hình ảnh và yêu cầu Hs hãy tính thể Bài tập 38
tích, diện tích bề mặt một chi tiết máy theo Ta có: Thể tích phần cần tính là tổng thể tích của hai hình
kích thước đã cho trên hình 114.
trụ có đường kính là 11cm và chiều cao là 2cm.
V1= πR2h1 = π(11:2)2.2 = 60,5π(cm3)
Thể tích hình trụ có đường kính đáy là 6cm, chiều cao là 7cm
V2 = πR2h2 = π(6:2)2.7 = 63π(cm3)
Vậy thể tích của chi tiết máy cần tính là: Trang 71
V = V1 + V2 = 60,5π + 63π = 123,5π(cm3)
* Tương tự, theo đề bài diện tích bề mặt của chi tiết máy
bằng tổng diện tích xung quanh của hai chi tiết máy với
diện tích 2 hình tròn đáy của hình trụ nằm trên.
Diện tích toàn phần của hình trụ có đường kính
đáy 11cm, chiều cao là 2cm và là: S 2
tp(1) = 2πR1h1 + 2πR1 = 2π(11:2).2 + 2π.5,52 = 82,5π(cm2)
Diện tích xung quanh của hình trụ có đường kính đáy
là 6cm và chiều cao là 7cm là:
Sxq(2) = 2πR2h2 = 2π(6:2).7 = 42π(cm2)
Vậy diện tích bề mặt của chi tiết máy là:
S = Stp(1)+Sxq(2) = 82,5π + 42π = 124,5π(cm2) Bài 39 sgk
Xem AB và AD là hai ẩn thì
chúng là nghiệm của phương
Gv gọi 1 Hs khá lên làm Bài 39
trình trong đó nữa chu vi và diện
tích đã cho là tổng và tích của hai nghiệm: x2 – 3ax + 2a2 = 0
Giải ra ta được : x1 = 2a, x2 = a Vậy AB = 2a; AD = a
Diện tích xung quanh của hình trụ:
S = 2rh = 2.AB.AD = 2. 2a.a= 4a2
Thể tích của hình trụ là :
V = .r2.h = .AD2.AB = .a2.2a = 2a3 D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
-GV chốt lại nội dung tiết học
b. Hướng dẫn về nhà
- Ôn kỹ các lý thuyết đã ôn và xem lại các bài tập đã giải
-Làm bài tập 38, 39 trang 129; 43a, b trang 130 SGK Hướng dẫn :
-Bài 38/129: Hình vẽ gồm một hình trụ lớn và một hình trụ nhỏ
Áp dụng công thức tính thể tích, diện tích xung quanh của hình trụ Trang 72 -Bài 39/129:
Coi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là hai số thì nữa chu vi và diện tích của hình
chữ nhật là tổng và tích của chúng. Áp dụng hệ thức Viét của đại số để tìm chiều dài và chiều rộng
Khi quay xung quanh cạnh AB thì chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt sẽ là
chiều cao và bán kính đáy của hình trụ
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ sẽ tính được kết quả Bài 43a,b/ 130:
a) Tính thể tích hình cầu phía trên và thể tích hình trụ phía dưới
b) Tính thể tích hình cầu phía trên và hình trụ phía dưới
-Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 73 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiếp) I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Vận dụng các kiến thức trong chương để giải các bài tập liên quan
-Củng cố, khắc sâu về các kiến thức ở trên
2.Kỉ năng: -Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế, kết hợp các kiến thức
cũ đã học và kiến thức vừa học để giải các bài toán mang tính tổng hợp kiến thức
3.Thái độ - Giáo dục tính thực tiễn
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
- Năng lưc chuyên biệt . Tính chu vi, diện tích, thể tích tích mặt cầu và thể tích các hình trong chương IV . II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ÔN TẬP
- Khái niệm về - Viết công thức tính - Vận dụng công - Vận dụng CHƯƠNG diện tích và thể tích thức tính diện tích và các hình trụ, tam giác đồng IV (tt)
hình trụ, hình nón thể tích hình trụ, -Vẽ hình trụ, hình hình nón để giải bài hình nón, hình dạng và công nón tập làm bài cầu (đáy, chiều 39/129 thức tính diện cao, đường tích mặt cầu và sinh,...(với hình thể tích hình trụ, hình nón )
cầu để giải baøi 41/129
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập ở nhà A. Khởi động:
Mục tiêu: Củng cố cho hs các kiến thức liên quan đến chương.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Nội dung các kiến thức đã học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV lần lượt nêu câu hỏi 1 trang 128 I. Lý thuyết: SGK
-HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời các 1.Phát biểu bằng lời: câu hỏi mà GV nêu ra
-GV gợi ý, dẫn dắt HS trả lời, các HS a) Diện tích xung quanh của hình trụ bằng hai lần tích
dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung. Trang 74
GV chốt lại, treo bảng phụ ghi sẵn của số pi với bán kính đáy r và chiều cao h của hình trụ kết quả
b)Thể tích hình trụ bằng tích của diện tích đáy S với
chiều cao h của hình trụ (hay tích của số pi với bình
phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình trụ)
-HS tiếp tục đứng tại chỗ trình c)Diện tích xung quanh của hình nón bằng tích của số pi
bày câu hỏi 2, HS bổ sung, GV với bán kính đáy r với độ dài đường sinh của hình nón chốt lại
d)Thể tích hình nón bằng một phần ba tích của số pi với
bình phương bán kính đáy r với chiều cao h của hình nón
e)Diện tích của mặt cầu bằng bốn lần tích của số pi với
-GV treo bảng phụ ghi tóm tắt bình phương bán kính R của hình cầu
các kiến thức cần nhớ trang 128 g)Thể tích của hình cầu bằng bốn phần ba tích của số SGK
pi với lập phương bán kính R của hình trụ
-HS đứng tại chỗ quan sát và trình
2. Cách tính diện tích xung quanh của hình nón cụt: bày
S là hiệu diện tích xung quanh của hình nón lớn và hình xq nón nhỏ
V cũng là hiệu thể tích của hình nón lớn và hình nón nhỏ
*Tóm tắt các kiến thức cần nhớ: (sgk)
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập – Vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực tính tính diện
tích và thể tích hình trụ, hình nón , hình cầu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 43c/130 Bài tập 43c/130: SGK
-HS quan sát hình vẽ 118 c) GV vẽ trên Thể tích của nữa hình cầu phía trên: bảng 1 4 1 4 16 -GV gợi ý : Vcầu= 3 . πR = 3 . π.2,0 = π
?Hình đã cho gồm những loại hình nào đã 2 3 2 3 3 học ?
?Để tính thể tích của cả hình ta tính như thế nào?
Thể tích của phần hình trụ ở giữa là:
?Aùp dụng công thức nào để tính thể tích
của nữa hình cầu phía trên?Hình trụ ở
Vtrụ = π R2.h = π 2,02.4,0 = 16 π
giữa?Và hình nón ở phía dưới ? Trang 75
-Gọi 3 HS lần lượt lên bảng hoàn thành từng Thể tích của phần hình nón phía dưới là : phần của bài tập
-HS tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại 1 1 16 Vnón = 2 π.R .h = 2 π.2,0 .4,0 = π
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 40 trang 3 3 3 129 SGK
Thể tích của cả hình là : -HS quan sát hình 115a) 16 16
-Cùng thực hiện trên bảng nhóm, đại V = Vcầu + Vtrụ + Vnón = π +16 π + π. 3 3 diện nhóm treo kết quả 1 1 =16.( +1+ )π
-GV cùng cả lớp sửa bài và khẳng 3 3 định nhóm đúng V  5
16. .3,14  83,73 (cm2) 3
-1HS lên bảng làm câu b). Cả lớp Bài tập 40 /129: cùng làm trên vở 5,6m
a) Diện tích xung quanh cuả hình nón : 2,5m
-GV phát vấn HS cùng sửa sai và chốt lại S  xq = πrl = π.2,5.5,6 3,14.2,5.5,6  43,96 (m2)
Diện tích đáy hình nón là :
Sđáy = π r2 = 3,14.2,52  19,63 (m2)
Diện tích toàn phần của hình nón là :
S = Sxq + Sđáy = 43,96 + 19,63 = 63, 59 (m2)
b) Diện tích xung quanh cuả hình nón : 3,6 m S  xq = πrl = π.3,6.4,8 3,14.3,6.4,8  54,26 (m2) 4,8 m
Diện tích đáy hình nón là :
Sđáy = π r2 = 3,14.3,62  40,69 (m2)
Diện tích toàn phần của hình nón là :
S = Sxq + Sđáy = 54,26 + 40,69 = 94,95 (m2)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
-GV chốt lại vấn đề qua tiết ôn tập
b. Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập còn lại trang 129, 130
-Chuẩn bị phần “Ôn tập cuối năm ” từ câu 1 đến câu 7 trang 134 SGK
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 76