Giáo án Stem Đại số 9 học kỳ 2

Tổng hợp Giáo án Stem Đại số 9 học kỳ 2 giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
- Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Giải hpt bậc
nhất hai ẩn
bằng phương
pháp thế.
Hiểu được quy tắc
thế. Khái niệm hai
hpt tương đương
Dùng quy tắc thế.
để biến đổi một hpt
thành hpt khác
tương đương
-Vân dng quy tắc
thế m Tập
nghiệm của hệ trình
bậc nhất hai ẩn.
Giải hpt và biết kết
luận tập nghiệm
trong trường hơp vô
N
0
, hoăc vô số N
0
.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở ghi của Hs)
A. Khởi động:
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Quy tắc thế
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước?
để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau
Hs trả lời như sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y?
I)
GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y?
Đ/án
3 2 3 2
2 5 1 2(3 2) 5 1
x y x y
x y y y
= =


+ = + =

Giải các hệ phương trình
1)
3 2 3 2
2 5 1 2(3 2) 5 1
x y x y
x y y y
= =


+ = + =

3 2 3 2 8
6 4 5 1 3 3
x y x y x
y y y y
= = =
+ + = = =
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy
nhất là (-8; -3)
Trang 2
GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua
hệ phương trình sau: (I)
3 2(1)
2 5 1(2)
xy
xy
−=
+ =
GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn y theo x?
4 5 3 4 5(3 16) 3
3 16 3 16
x y x x
x y y x
= =


= =

GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS các bước
trình bày theo quy tắc SGK.
GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một phương trình đã
cho ẩn đó phải thuận lợi cho cách thực hiện.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập .
GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày các ớc
thực hiện của SGK.
GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó?
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
Giải hệ phương trình
41
8 2 1
xy
xy
+=
+=
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nêu chú ý SGK
GV: Nhấn mạnh lại chú ý
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
mấy bước? Đó là những bước nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
2)
4 5 3 4 5(3 16) 3
3 16 3 16
x y x x
x y y x
= =


= =

4 15 80 3 7 7
3 16 3.7 16 5
x x x x
y x y y
+ = = =
= = =
3)
4 2 6 4 2(2 3) 6
2 5 2 3
x y x x
x y y x
= + =


+ = = +

4 4 6 6 0 0(*)
2 5 2 5
x x x
y x y x
= =



= + = +

Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi x
R
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm
Dạng nghiệm tổng quát
25
xR
yx
=+
4)
4 1 4 1
8 2 1 8 2( 4 1) 1
x y y x
x y x x
+ = = +


+ = + + =

4 1 4 1
8 2 8 1 0 2(*)
y x y x
x x x
= + = +



+ = =

Phương trình (*) vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm .
Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng
4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau.
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải
Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 3
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số
2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng
phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số NL giải hệ phương trình
bằng phương pháp cộng đại số.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Quy tắc cộng
đại số.
Quy tắc cộng đại
số . Nắm đc các
bước của quy tắc
cộng đại số.
Nhận dạng đc các
hệ số của cùng một
ẩn nào đó trong hai
phương trình bằng
nhau hoặc đối nhau
Áp dụng qui tắc
giải hệ phương
trình bằng phương
pháp cộng đại số
Áp dụng qui tắc giải
hpt khi các hệ số của
cùng một ẩn trong hai
pt không bằng nhau và
không đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương
pháp thế
Giải hệ phương trình :
2 3
6
xy
xy
+=
=
Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ)
Làm đúng BT
ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề
Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y?
Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không?
- Hệ số đối nhau
- Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông qua
VD1
1. Quy tắc cộng đại số
Quy tắc (sgk)
Trang 4
H. Cho biết bước 1 ta làm gì?
B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được:
(2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*)
H. Cho biết bước hai ta làm gì?
B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được
33
2
x
xy
HS làm ?1 .
Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc
cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng)
Ví dụ 1: Xét hệ phương
2 3(1)
6(2)
xy
xy
Bước 1(sgk)
Bước 2 (sgk)
?1 Các hệ mới thu được
21
2
xy
xy
21
21
xy
xy
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải
của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp
HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong
sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ
GV nhận xét giảng lại
H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến
đổi những bước nào?
GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này
GV nêu tiếp Ví dụ 3
HS làm ?3
H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt?
HS làm ?3 b t
GV cho một HS lên bảng trình
GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4
HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi
H. Hệ tương đương có được bằng cách nào?
HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải
HS cả lớp cùng làm
H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận
dụng để giải ?
HS làm?5 theo nhóm trong 5’
Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải
2. Áp dụng:
1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào
đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối
nhau)
Ví dụ2. Xét hệ pt: (II)
23
6
xy
xy
?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II
3 9 3 3
6 6 3
x x x
x y x y y
Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3)
Ví dụ 3 . Xét hpt (III)
2 2 9
2 3 4
xy
xy
?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng
nhau
2 2 9
2 2.1 9
()
1
55
7
2 9 2
2
1
1
xy
x
III
y
y
x
x
y
y
2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong
hai phương trình không bằng nhau và không đối
nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình
(IV)
3 2 7 6 4 14
2 3 3 6 9 9
x y x y
x y x y
Trang 5
GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có
H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần
biến đổi như thế nào?
GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương
pháp cộng đại số
HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk
?4 (HS giải)
?5 Cách khác: (IV)
9 6 21
4 6 6
xy
xy
HS giải tiếp
ĐS (x;y) = (3; -1)
Tóm tắt cách giải: SGK
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1)
Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
Trang 6
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình
2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Luyện tập
Quy tắc cộng
đại số.
Quy tắc cộng
đại số . Nắm đc
các bước của
quy tắc cộng đại
số.
Áp dụng qui tắc
giải hpt bằng pp
cộng đại số .
Áp dụng qui tắc
giải hpt bằng pp
cộng đại số giải hpt
có chứa
Lập đc HPT từ ĐK đề bài .Áp
dụng qui tắc giải hpt khi các
hệ số của cùng một ẩn trong
hai pt không bằng nhau và
không đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra 15 p:
Đề bài
Đáp án và biểu điểm
Giải các hệ phương trình sau:
a)
21
2
xy
xy
+=
−=
b)
4 3 2
42
xy
xy
−=
+ =
a)
2 1 3 3 1
2 2 1
x y x x
x y x y y
+ = = =

= = =
(5đ)
b)
1
4 3 2 4 4
3
4 2 4 2
4
y
x y y
x y x y
x
=−
= =


+ = + =
=

(5đ)
A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế?
Nên sử dụng pp nào để giải hpt
Hs nêu như sgk
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Trang 7
3 2 10
3 2 10
21
3 10
3 2 10
3
33
2
xy
xR
xy
x
xy
xy
y
−=
−=


−=
−=
=

Bước 1: Gv tổ chức cho hs giải các bài
tập
Một học sinh lên bảng giải
HS cả lớp theo dõi nhận xét két quả
Gv đánh giá sửa sai( nếu có ) và cho
điểm
nửa lớp giải bài 22b
nửa lớp giải bài 22c
Đại diện nhóm trình bày
GV nhận kết quả nêu lại kết luận các
trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm
Bài 23: sgk
Cá nhân học sinh suy nghĩ giải
1HS lên bảng trình bày bài giải
GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm
của nhận
GV bổ sung nếu còn sai sót
HS cả lớp suy nghĩ giải bài 25
H. Dựa vào hướng dẫn trong bài hãy
cho biết cách giải để tìm m và n?
HS giải tìm m, n
Bài 26: sgk
H Hãy cho biết các giải đểtìm a,b?
H. Đồ thị hàm số đi qua điểm A, B suy
ra điều gì?
H. Hãy giải hệ đểtìm a, b?
Một HSlên bảng giải HS lớp nhận xét
Bài 21b Giải hệ phương trình
5 3 2 2
6 2 2
xy
xy
+=
−=
5 3 2 2 5 6 2 4 6 6 6
6 2 2 6 2 2 6 2 2
x y x y x
x y x y x y
+ = + = =

= = =
1
6
1
2
x
y
=
=−
Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) =
62
;
62



Bài 22 / 19/sgk
b)
2 3 11 4 6 22 0. 0. 27(*)
4 6 5 4 6 5 4 6 5
x y x y x y
x y x y x y
+ = = =



+ = + = + =

Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm
c)
Hệ có vô số nghiệm
Bài 23/sgk: giải hệ phương trình
( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
5
2 2 2
1 2 1 2
33
1 2 1 2 1 2 1 2
2 2 2
2 2 2
2 8 2 7 2 6
3
1 2 1 2 1 2
2 2 2
xy
y
x y x y
y y y
x x x

+=
−=
+−


+ = + =
+ + + +


= = =
+ = = =
+ + +
Bài 25/19sgk
P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10)
P= 0 khi và chỉ khi
3 5 1 0 3 5 1
4 10 0 4 10
m n m n
m n m n
+ = =


= =

Giải hệ trên ta được m =3; n =2
Bài 26/19sgk
a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2) nên
ta có hệ
55
2 2 3 5
33
3 3 5 4
3
33
aa
a b a
a b a b
bb
−−

==

+ = =


+ = + =


+ = =


4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Quy tắc cộng đại số ?( M1)
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
Trang 8
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Trang 9
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2- Kỹ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Giải bài toán
bằng lập hệ
phương trình
các bước giải
bài toán bằng
cách lập hpt.
Từ ĐK đề bài
lập đc hệ
phương trình .
AD các bước giải toán
bằng cách lập pt. Giải đc
dạng toán về tìm chữ số.
Áp dụng các bước giải
bài toán bằng cách lập
hpt. Giải đc dạng toán
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập
phương trình
Giải hệ phương trình
21
3
xy
xy
+ =
−=
Nêu đúng các bước (4đ)
Giải đúng (6đ)
ĐS: (x;y) =(7;4)
A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của hs
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8
Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào?
Hs nêu dự đoán
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Bài toán tìm số
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số
NLHT: NL giải toán về quan hệ giữa các chữ số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Bước 1:
GV các bước giải bài toán bằn cách lập hệ
phương trình cũng được thực hiện tương tự
HS đọc ví dụ 1
H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta
cần xác định được hai đại lượng nào?
Ví dụ 1 ( đề bài sgk)
Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị (
; ;0 9;0 9x Z y Z x y
)
Thì số cần tìm là: 10 x +y
Viết ngược lại ta có số 10y +x
Trang 10
H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai
chữ số này là gì?
HS nghiên cứu bài giải và trình bày lại cách giải –
GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng
HS cả lớp giải hệ phương trình
1HS lên bảng giải hệ (I)
H. Nhận xét bài giải
GV hướng dẫn học sinh so điều kiện và trả lời
bài toán
*Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra các bước giải
bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1
Hay x + 2y = 1
Theo đk của bài ta có
( 10x +y ) ( 10y +x) =27
Hay x-y = 3
Từ đó, ta cóhệ phương trình (I)
21
3
xy
xy
+ =
−=
?2 (I)
47
4 3 4
yx
xy
==


= =

(x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn
Vậy số cần tìm là 74
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài toán chuyển động
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2
H. Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe chạy từ
lúc khởi hành đến chỗ găïp nhau?
HS hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4
Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời bài toán
GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình
Phương trình 2 chú ý quy đồng 2 vế bỏ mẫu
1HS lên bảng giải
H. Hãy so điều kiện và trả lời bài toán
*Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải
Ví dụ 2 (đề bài sgk)
Giải
Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ =
9
5
h
Thời gian xe tải đã đi là (1h +
9
5
h
) =
14
5
h
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe
khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có
y x = 13
Quãng đường xe tải đi được
14
5
x (km)
Quãng đường xe khách đi được là
9
5
y(km)
Ta có hệ phương trình ?5
13
13 23 848
14 9
14 9 945 13
189
55
yx
y x x
x y y x
xy
=+
= + =


+ = = +
+=

36 36
36 13 49
xx
yy
==



= + =

(thỏa mãn điều kiện )
Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS
Vận tốc xe tải là 36km/h
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 29, 30 sgk
Trang 11
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 12
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2- Kỹ năng: có kỉ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Giải bài toán
bằng lập hệ
phương trình
các bước giải
bài toán bằng
cách lập pt.
Từ ĐK đề bài
lập đc hpt.
Áp dụng các bước giải bài
toán bằng cách lập pt. Giải đc
làm chung, làm riêng, vòi
nước chảy
Giải đc dạng toán làm
chung, làm riêng, vòi
nước chảy.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ
Đề bài
Đáp án
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt
Chữa bt 35 tr 9 SBT
Nêu đúng các bước (5đ)
Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ)
A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ta đã giải được hpt
59
3 2 7
xy
yx
+=
−=
bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt:
1 3 1
.
2
1 1 1
24
xy
xy
=
+=
thì ta giải ntn?
Hs nêu dự đoán
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng cách đặt ẩn phụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3
G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk:
Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ
Ví dụ 3: (sgk. Tr21)
Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn thành công
việc là x (ngày, x > 24)
Trang 13
H: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
H: Bài toán có những đại lượng nào?
H: Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian
hoàn thành năng suất hai đại lượng quan hệ
như thế nào?
G- đưa bảng phân tích yêu cầu học sinh nêu cách
điền
Thời gian
HTCV
Năng suất
1 ngày
Hai đội
Đội A
Đội B
Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn
H: Lập phương trình biểu thị năng suất một ngày
đội A làm gấp rưỡi đội B ?
H: Tính công việc đội A làm trong một ngày, đội B
làm trong một ngày hai đội làm trong một
ngày và lập phương trình?
Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập ?6
?7
Gv chốt lại vấn đề nhấn mạnh khi lập phương
trình dạng toán làm chung làm chung làm riêng
không được cộng thời gian chỉ được cộng năng
suất; năng suất thời gian hai đại lượng nghịch
đảo nhau.
thời gian đội B làm một mình hoàn thành ng
việc là y (ngày, y > 24)
Trong một ngày đội A làm được
1
x
(công việc)
Trong một ngày đội B làm được
1
y
(công việc)
Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta
có phương trình:
1
x
=
3
2
.
1
y
(1)
Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một
ngày hai đội làm được
1
24
(công việc)
Vậy ta có phương trình:
1
x
+
1
y
=
1
24
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
1 3 1
.
2
1 1 1
24
xy
xy
=
+=
1 3 1
.0
2
1 1 1
24
xy
xy
−=
+=
C. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập.
+Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK
+Bài toán này có mấy đại lượng tham gia?
HS : Trong bài toán này có các đại lượng là: số
luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn.
+Hãy điền vào bảng phân ch đại lượng đặt điều
kiện cho ẩn.
Số
luống
Số
cây 1
luống
Số cây
cả
vườn
Ban
đầu
x
y
xy(cây)
Thay
đổi 1
x + 8
y- 3
(x+8).
.(y-3)
Thay
đổi 2
x - 4
y + 2
(x-4).
.(y+2)
GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 SBT.
Bài 34 tr 24 SGK
Gọi x(luống), y(cây) lần lượt số luống số cây
cải bắp trong mỗi luống. (x, y
N và x > 4 ; y > 3).
Theo đề toán ta có hệ p/t:
+=+
=+
32xy)2y)(4x(
54xy)3y)(8x(
+=+
=+
32xy8 y4x2xy
54xy24y8x3xy
=
=+
40y4x2
30y8x3
=
=
15y
50x
(TMĐK)
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 =
750(cây).
Trang 14
H: Bài toán có đại lượng nào tham gia?
H: Số ngày làm khối lượng công việc hai đại
lượng như thế nào?
+Hãy điền vào bảng phân tích.
Thời gian
Năng suất
Hai người
4(ngày)
)CV(
4
1
Người I
x(ngày)
)CV(
x
1
Người II
y(ngày)
)CV(
y
1
ĐK: x, y > 4
Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải.
Bài tập 45 tr 10 SBT.
Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian của người thứ nhất
và thứ hai làm một mình xong công việc.(x, y > 4).
Ta có hệ phương trình:
1 1 1
4
91
1
xy
xy
+=
+=
D. Tìm tòi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, xem lại các BT đã giải.
+ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 15
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm tập nghiệm của
phương trình hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp
giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Ôn tập chương
III
Hs nắm được các
kiến thức về cách
giải hpt bằng pp thế
và pp cộng đại số
Dùng quy tắc thế. để biến đổi
một hpt thành hpt khác tương
đương. Nhận dạng đc các hệ số
của cùng một ẩn nào đó trong
hai phương trình bằng nhau
hoặc đối nhau
Giải được hpt
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho
ví dụ ?
GV: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc
nhất hai ẩn:
a) 2x -
3
y = 3 b) 0x + 2y = 4
c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0
e) x + y - z = 7 f) 2x = 0
GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu
nghiệm?
H: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào?
H: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào?
H: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có
bao nhiêu nghiệm?
H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế
và quy tắc cộng đại số ?
1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn.
* Phương trình bậc nhất hai ẩn:
- Hệ thức dạng: ax + by = c (a 0 hoặc b 0)
- Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ
cũng có vô số nghiệm.
2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng:
()
' ' '( ')
ax by c d
a x b y c d
+=
+=
- Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’)
- Vô nghiệm nếu (d) // (d’)
- Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’)
3. Các cách giải hpt
+ PP hình học + PP thế + PP cộng đại số
Trang 16
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một số
bài tập
+GV:Cho HS hoạt động nhóm giải bài
tập 40 tr 27 SGK.
Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp
thành một nhóm, hai nhóm làm một bài
theo yêu cầu sau:
-Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số
nghiệm của hệ.
-Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc
thế.
-Minh hoạ hình học kết quả tìm được.
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề.
Bài 40
a)
)(d 1yx
5
2
)(d 2y5x2
2
1
=+
=+
C1: Có
1
2
1
5
5
2
2
=
Hpt vô nghiệm
C2:
=+
=+
1yx
5
2
2y5x2
=+
=+
5y5x2
2y5x2
=+
=+
2y5x2
3y0x0
Hpt vô nghiệm
b)
=+
=+
5yx3
3,0y1,0x2,0
3
4
2 3 (d )
3 5 (d )
xy
xy
+=
+=
C1: *Có
1
1
3
2
hpt có một nghiệm duy nhất.
C2:
=+
=+
5yx3
3yx2
=
=
1y
2x
c)
=
=
1y2x3
2
1
yx
2
3
C1: *Có
1
2
1
2
1
3
2
3
=
=
hpt có vô số nghiệm.
5
6
3 2 1 (d )
3 2 1 (d )
xy
xy
−=
−=
=
=+
1y2x3
0y0x0
Hệ p/t có vô số nghiệm.
NTQ:
=
2
1
x
2
3
y
R x
Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo luận
theo cặp để giải các hpt sau đây bằng
Giải bằng PP thế
f(x)=-2/5*x+1
f(x)=-2/5*x+2/5
1 2 3
1
x
y
0
2
5
5
2
f(x)=-2*x + 3
f(x)=-3*x+5
f(x)=-1
1 2 3
-1
1
2
3
4
5
x
y
0
M(2; -1)
f(x)=3/2*x -1/2
1
-1
1
x
y
0
M(2; -1)
-1
2
1
3
Trang 17
hai cách.
Giải hpt:
1.
30
4
xy
xy
+=
−=
2.
20
37
xy
xy
+=
−=
GV gọi HS lên bảng sửa bài về nhà.
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét sửa bài
vào vở
GV: Gọi HS nhận xét sửa sai
Giáo viên thể hướng dẫn lại sau khi
gọi HS nhận xét
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
1)
( )
3
3 0 3 3
34
4 4 1
yx
x y y x y x
xx
x y x y x
=−
+ = = =
=
= = =
3.1 1
13
yx
xy
= =

= =
2)
( )
2
2 0 2 2
3 2 7
3 7 3 7 1
xy
x y x y x y
yy
x y x y y
=−
+ = = =
=
= = =
( )
21
2
1
1
x
x
y
y
=
=

=−
=−
Giải bằng pp cộng đại số
1)
3 0 4 4 1 1
4 4 1 4 3
x y x x x
x y x y y y
+ = = = =
= = = =
2)
2 0 2 0 7 14 2
3 7 6 2 14 2 0 1
x y x y x x
x y x y x y y
+ = + = = =
= = + = =
D. Tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
+Giải các hệ phương trình sau:
Bài tập 51(c) tr 11 SBT
=+
=++
11)yx(3)yx(2
)yx(29)yx(3
+HD:Đưa về dạng quen thuộc ta làm
như thế nào?
HS: Chuyển các ẩn sang vế trái còn
hạng tử tự do ở vế phải.
+Khai triển, rút gọn rồi giải.
Bài 41(a) SGK
=+
=+
(2) 15yx)3- (1
(1) 1y)31(5x
HD: Giả sử muốn khử n x, hãy tìm hệ
số nhân thích hợp của mỗi phương
trình.
HS : Nhân hai vế của phương trình (1)
với (1 -
3
) và nhân hai vế của phương
trình (2) với
5
,
Bài tập 51(c) tr 11 SBT
=+
=++
11)yx(3)yx(2
)yx(29)yx(3
=++
=++
11y3x3y2x2
9y2x2y3x3
=+
=+
11y5x
9y5x
=+
=
9y5x
20y10
=
=
1x
2y
Bài 41(a) SGK
Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 -
3
) nhân hai vế
của phương trình (2) với
5
, ta có:
=+
=
5y5 5)31(x
31y)31()31(5x
=+
=+
5y5)31(5x
31y2)31(5x
Trừ từng vế hai phương trình được:
3y =
135 +
y =
3
135 +
Thay y =
3
135 +
vào (1),
x =
3
135 ++
E. Hướng dẫn về nhà.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
Trang 18
+Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 19
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Ôn tập chương
III
Hs nắm được các
bước giải toán bằng
cách lập Hpt
Dùng lập luận để viết được
phương trình từ dữ kiện của bài
toán.
Giải được bài toán bằng cách
lập Hpt
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV:
H: Nêu các cách giải hpt đã
học ? Nêu quy tắc thế và quy
tắc cộng đại số ?
H: Nêu các bước giải toán
bằng cách lập hpt ?
Phương pháp thế
+ Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu
diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được
một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).
+ Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ
(PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn
kia).
Phương pháp cộng đại số
+ Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình
đã cho để được một phương trình mới.
+ Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai
phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia).
Chú ý:
+ Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể
nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho
các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau
hoặc đối nhau.
+ Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương
trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một
trong hai phương pháp giải ở trên.
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
+ Bước 1: Lập hệ phương trình:
Trang 20
* Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.
* Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
* Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng
+ Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được
+ Bước 3 : Kết luận nghiệm
B. Hình thành kiến thức
C. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải toán bằng cách lập hpt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 45 tr 27 SGK(đưa đbài trên bảng
phụ)
GV: Tóm tắt đề.
Hai đội (12 ngày ) HTCV
Hai đội + Đội II HTCV
(8 ngày) (NS gấp đôi ; 3
1
ngµy
2
)
GV kẽ bảng phân tích đại lượng, cho
HS điền vào bảng.
HS; Phân tích đề bài và điền vào bảng.
Thời gian
HTCV
Năng suất 1
ngày
Đội I
x (ngày)
1
x
(CV)
Đội II
y (ngày)
1
y
(CV)
Hai
đội
12
1
12
(CV)
Gọi HS1: Hãy dựa vào các điều kiện
lập phương trình (1)
GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp còn
lại để lập phương trình 2.
+Cho HS giải hệ phương trình
Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo
Bài 45
Gọi x(ngày) thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công
việc. y(ngày) thời gian đội II làm riêng( với năng suất ban
đầu) để HTCV.
ĐK: x, y > 12.
Trong 1 ngày đội I làm được
1
x
Trong 1 ngày đội II làm được
1
y
Trong 1 ngày hai đội làm được
12
1
(CV). Ta phương trình:
1 1 1
x y 12
+=
(1)
HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được
82
(CV)
12 3
=
Đội II làm với năng suất gấp đôi
2
y



trong 3,5 ngày thì hoàn
thành CV, ta phương trình.
2 2 7 7 1
1 y 21
3 y 2 y 3
+ = = =
(2)
Ta có hệ phương trình:
1 1 1
(1)
x y 12
y 21 (2)
+=
=
x 28
(TM§ K)
y 21
=
=
Bài 46
Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ
nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0)
Ta có hệ phương trình:
x y 720
115 112
x y 819
100 100
+=
+=
x 420
(TM§ K)
y 300
=
=
Trang 21
viên và tiến hành giải hệ để kết luận
nghiệm của bài toán
Bài 46 Tr 27 SGK
(GV đưa đề lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS phân tích bảng.
+Chọn ẩn và điền vào bảng.
Năm ngoái
Năm nay
Đơn vị 1
x (tấn)
115% x
(tấn)
Đơn vị 2
y (tấn)
112% y
(tấn)
Hai đơn vị
720 (tấn)
819 (tấn)
+Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức
15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với
năm ngoái?
Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương
tự.
+HS lập hệ phương trình gọi một HS
khác lên giải hệ.
Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo
viên và tiến hành giải hệ để kết luận
nghiệm của bài toán
Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn
vị thứ hai thu được 300 tấn thóc.
Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược
115
420 483(n thãc)
100
=
Đơn vị thứ hai thu được
112
300 336(n thãc)
100
=
D. Tìm tòi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
+Tiết sau kiểm tra một tiết
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG IV HÀM SỐ y = ax
2
- PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
§1§2. HÀM SỐ y = ax
2
( a 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax
2
( a 0)
A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức : Hiểu được hàm số dạng y = ax
2
(a 0), các tính chất hàm số y = ax
2
2- Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax
2
(a 0), các tính chất hàm số y = ax
2
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Trang 22
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Hàm số y =
ax
2
VD hàm số y = ax
2
hiểu tính chất của hàm
số y = ax
2
(a 0)
3. Bài tập
Bài tập 1 trang 30 SGK
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động: (giới thiệu chương)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv giới thiệu chương trình nội dung chương IV về những kiến
thức kĩ năng cơ bản mà Hs cần đạt được
Hs lắng nghe và chú ý các nội dung
quan trọng
Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs ý thức học tập nội dung chương
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm của chương
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu – Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm về hàm số y = ax
2
.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: khái niệm sgk
NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp
Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu vd
GV: Gọi HS đọc ví dụ mở đầu
GV: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s
1
= 5
được tính như thế nào?
GV: Trong công thức s = 5t
2
, nếu thay s bởi y, thay t
bởi x, thay 5 bởi a ta có công thức nào? (y = ax
2
)
GV: Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng
được liên hệ bởi công thức dạng y = ax
2
như diện
tích hình vuông S = a
2
, diện
tích hình tròn S =
R
2
…. Hàm số y = ax
2
là dạng đơn giản nhất.
Bước 2: Gv Chốt lại khái niệm hàm số y = ax
2
.
1.Ví dụ mở đầu: (sgk)
- Quãng đường chuyển động rơi tự do được biểu
diễn bởi công thức : s = 5t
2
.
t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng mét
( m) , mỗi giá trị của t xác định giá trị ơng ứng
duy nhất của s .
t
1
2
3
4
S
5
20
45
80
S
1
= 5.1
2
= 5 ; S
4
= 5.4
2
= 80
- Công thức S = 5t
2
biểu thị một hàm số dạng
y = ax
2
với a 0
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax
2
(a ≠ 0) – Cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs nêu được tính chất của hàm số y = ax
2
từ ví dụ cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Trang 23
Sản phẩm: Tính chất của hàm số y = ax
2
NLHT: NL xác định tính tăng, giảm của một hàm số cụ thể
Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu tính chất của
hàm số y = ax
2
(a 0)
H: Xác định hệ số a hai hàm số y = 2x
2
y = -
2x
2
?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
-HS tiếp tục thảo luận nhóm, đại diện đứng tại chỗ
để trả lời ?2, GV chốt lại, ghi bảng
Gợi ý HS : nhắc lại khái niệm đồng biến, nghịch
biến của hàm số
Bước 2: GV dẫn dắt HS suy nghĩ nhân phát biểu
tổng quát về tính chất của hàm số y = ax
2
(a 0).
HS đọc SGK.
GV nhấn mạnh tính xác định của hàm số y = ax
2
(a
0). Lưu ý HS đến hệ số a > 0 và a < 0
-HS thảo luận nhóm để thực hiện ?3
-Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày, các nhóm
khác tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại, ghi
bảng
-Dựa vào ?3 GV dẫn dắt HS phát biểu nhận xét
SGK
-HS làm ?4, 2 HS lên lên bảng thực hiện. Dẫn dắt
HS nêu kết luận về nhận xét trên
2. Tính chất của hàm số y = ax
2
(a 0)
?1. SGK
?2. SGK
* Đối với hàm số y = 2x
2
Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương
ứng của y giảm
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương
ứng của y tăng
* Đối với hàm số y = - 2x
2
Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương
ứng của y tăng
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương
ứng của y giảm
TÍNH CHẤT: (sgk)
?3
* Xét hàm số : y = 2x
2
2x
2
luôn luôn dương với mọi x 0 nên khi x
0 thì y > 0. Khi x = 0 thì y = 0
* Xét hàm số : y = - 2x
2
-2x
2
luôn luôn âm với mọi x 0 nên khi x 0
thì y < 0. Khi x = 0 thì y = 0
*Nhận xét:(sgk)
?4 SGK
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
H: Tính chất của hàm số y = ax
2
(M2)
Bài tập 1 trang 30 SGK ( M3)
Đáp án a)
R(cm)
0,57
1,37
2,15
4,09
S =
π
R
2
(cm
2
)
1,02
5,89
14,51
52,53
b) Giả sử R’ = 3R thế thì S’ =
π
R’
2
=
π
(3R) =
π
.9R
2
= 9
π
R
2
= 9S. Vậy : Diện tích tăng 9 lần
c)
π
R
2
= 79,5. Suy ra R
2
=
79,5
π
. Do đó: R =
79,5
5,03( )
π
cm
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK
- HS làm bài tập 2, 3/ 31 SGK
- Xem trước bài “đồ thị hàm số y = ax
2
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 24
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§1§2. HÀM SỐ y = ax
2
( a 0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax
2
( a 0) (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được hàm số dạng y = ax
2
(a 0), các tính chất hàm số y = ax
2 .
Biết được dạng của đồ thị
hàm số y = ax
2
(a 0). Hiểu được tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất hàm số
2. Kỹù năng: Vẽ được đồ thị
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập .Yêu thích môn học
4. Xác định nội dung trọng tâm: Vẽ được đồ thị
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Đồ thị hàm số
y = ax
2
Tìm hiểu đồ thị với
trường hợp a > 0, Tìm
hiểu đồ thị với trường
hợp a < 0
hiểu tính chất của đt
hàm số y = ax
2
(a 0)
về đồ thị của hàm số y
= ax
2
(a 0). trường
hợp a > 0 và a < 0 .
Bài tập 4 sgk
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu tính chất của hàm số y = ax
2
và nhận xét (10đ) – Đáp án: sgk
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng thì ta chỉ
cần tìm hai điểm trên mp tọa độ. Vậy đồ thị hàm số y = ax
2
có dạng như
thế nào và ta cần tối thiểu là bao nhiêu điểm?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax
2
và cách vẽ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: đồ thị hàm số y = ax
2
là đường cong parabol
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng đồ thị hàm số y = ax
2
thông qua ví dụ 1- Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số y = ax
2
là một đường cong đi qua gốc tọa độ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Trang 25
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL xác định dạng của đồ thị hàm số y = ax
2
Bước 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1 SGK
GV: Lấy bảng giá trị trang 33 sgk, vẽ đồ thị hàm số
y = 2x
2
. Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm
A(-3,18); B(-2;8), C(-1;2), O(0;0); C’(1;2) , B’(2;8),
A’(3;18)
HS: Theo dõi, quan sát khi GV vẽ đường cong đi
qua các điểm đó.
GV: Nhận xét dạng đồ thị qua bài ?1
Bước 2: GV giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là
Parabol
1. Ví dụ 1.
Đồ thị của hàm số y = 2x
2
(a = 2 > 0)
* Bảng giá trị (sgk.tr33)
- Đồ thị của hàm số y = 2x
2
nằm phía
trên trục hoành, nhận Oy làm trục
đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực tiểu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
2
thông qua ví dụ 2- Cá nhân + nhóm
Mục tiêu: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax
2
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: đồ thị của một số hàm số y = ax
2
cụ thể
NLHT: NL vẽ được đồ thị hàm số y = ax
2
GV: Cho HS lên bảng lấy các điểm trên mặt phẳng
tọa độ và vẽ đồ thị của hàm số y = -
1
2
x
2
GV: Sau khi HS vẽ cho HS làm ?2
Nhận xét một vài đặc điểm của đồ thị và rút ra nhận
xét?
GV: Qua 2 dụ em nhận xét về đồ thị của
hàm số y = ax
2
(a 0)?
GV: Giới thiệu tổng quát
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét
GV: Gọi HS đọc nhận xét SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm làm ?3
trong thời gian 7 phút
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Gọi HS đại diện nhóm trả lời
HS: Nhóm khác nhận xét
GV : Giới thiệu chú ý
HS: Đọc chú ý trong SGK
2.Ví dụ 2.
Đồ thị của hàm số y = -
1
2
x
2
(a = -
1
2
< 0)
* Bảng giá trị (sgk.tr34)
- Đồ thị của hàm số y = -
1
2
x
2
nằm phía dưới trục
hoành, nhận Oy làm trục đối xứng điểm O(0; 0)
làm cực đại
* Nhận xét (sgk.tr35)
?3 Cho hàm số : y =
1
2
x
2
a) Cách 1:
Với x = 3,
ta có: y =
1
2
.3
2
= 4,5
* Cách 2:
-So sánh hai kết quả ta đều
được : y = 4,5
b)
2
18
8
O
-3
-2
-1
3
2
1
C '
C
B'
B
A'
A
Trang 26
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề giảng giải cho HS
chú ý SGK.
Nhấn mạnh cách dựa vào tính đối xứng của đồ thị
để lập bảng, vẽ đồ thị thuận tiện và dễ dàng hơn,
tính đồng biến và nghịch biến thể hiện trên đường
cong của đồ thị
-Có hai điểm:
Ước lượng:
x
- 3,16 và
x
3,16
* Chú ý: (sgk.tr35)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Bài tập 4/sgk.tr36:
x
-2
-1
0
1
2
y =
3
2
x
2
6
3
2
0
3
2
6
x
-2
-1
0
1
2
y =-
3
2
x
2
-6
-
3
2
0
-
3
2
-6
Nhận xét: Các điểm thuộc hai đồ thị lần lượt đối xứng với nhau qua trục Ox,
O là điểm chung của hai đồ thị
b. Hướng dẫn về nhà
-Đọc bài đọc thêm SGK. BTVN 6/ 37 SGK
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 27
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : -Vận dụng công thức của các hàm số dạng y = ax
2
để tính các đại lượng có trong công thức .
2. Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4. Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax
2
(a 0), các tính chất hàm số y = ax
2
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc
sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax
2
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Luyện tập
Cho Vd về hàm số y =
ax
2
nh chất của hàm số y =
ax
2
(a 0)
Bài tập 2/36 sbt
Bài tập 4/36 sbt
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phát biểu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax
2
. (4đ)
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x
2
(6đ)
Đáp án: Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax
2
(sgk.tr35)
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x
2
Ta có : A(-2; -8) ; B(-1 ; -2) ; O(0 ; 0) ; A’(2 ; -8) ; B’(2 ; -8)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv hỏi: Để nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về hàm số và cách vẽ
đồ thị hàm số thì ta phải làm gì?
Làm nhiều bài tập
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh thông qua các hoạt động giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
x
- 2
- 1
0
1
2
y= - 2x
2
- 8
- 2
0
- 2
- 8
Trang 28
f(x)=x*x
f(x)=4
f(x)=1
-4 -3 -2 -1 1 2 3 4
1
2
3
4
x
y
O
NLHT: NL vẽ đồ thị hàm số y = ax
2
và xác định các điểm thuộc đồ thị
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm bài tập.
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 6/sgk.tr38
GV: Gọi HS lên sửa bài về nhà
H: Để vẽ đồ thị hàm số y = x
2
ta làm như thế nào?
GV: Nêu cách tính f(-8), f(-1,3)?
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm các câu c ,d?
GV Hướng dẫn HS về nhà làm
Bài 7/sgk.tr38
H: Làm thế nào để tìm được hệ số a?
H: Muốn biết A thuộc đồ thị hàm số không ta
làm như thế nào?
GV cho HS làm bài trên phiếu học tập
GV: Gọi HS lên trình bày câu a, b
GV: Gọi HS khác lên làm câu c
Giáo viên chấm bài của một vài HS nhận xét
Giáo viên uốn nắm sửa sai theo đáp án
GV: Đưa thêm 2 câu d, e. Yêu cầu HS thực hiện
theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 câu
GV: Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Sửa theo đáp án bên
Bài tập 6/sgk.tr38 :
Cho hàm số y = x
2
Vẽ đồ thị hàm số y = x
2
x
-2
-1
0
1
2
y = x
2
4
1
0
1
4
b) f(-8) = (-8)
2
= 64
f( - 1,3) = ( -1,3)
2
f(- 0,75) = (-0,75)
2
=
9
16
f(1,5) = (1,5)
2
= 2,25
Bài tập 7/sgk.tr38 :
a) M(2; 1) x = 2; y = 1. Thay x = 2; y = 1 vào
hàm số y = ax
2
ta có: 1 = a.2
2
a =
1
4
b) Với a =
1
4
y =
1
4
x
2
vì A(4; 4) x = 4; y = 4
Khi x = 4 thì:
1
4
x
2
=
1
4
.4
2
= 4 = y
A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y =
1
4
x
2
c) Lấy 2 điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là:
M’(-2; 1); A’(-4; 4)
Điểm M’ đối xứng với M qua Oy
Điểm A’ đối xứng với A qua Oy
* Đồ thị hàm số y =
1
4
x
2
đi qua các điểm A; A’; O;
M; M’ như hình vẽ:
d) x = -3 y =
1
4
x
2
=
9
4
= 2,25
5
f(x)=4
5
Series 1
x
y
B'
B
A'
A
N
M
M'
6,25
4
2,25
0
-5
-4
-3
-2
2
4
5
*x
Trang 29
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 9
H: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y =
1
3
x
2
?
Để vẽ đồ thị hàm số y = -x+6 ta làm như thế nào?
H: Vậy làm thế nào để xác định toạ độ giao điểm
của hai đồ thị?
GV: Gọi 1 HS khá lên bảng thực hiện
HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét
GV: Sửa bài theo đáp
e) Thay y = 6,25 vào hàm số y =
1
4
x
2
ta có:
6,25 =
1
4
x
2
x
2
= 25 x = 5
B(5; 6,25) ; B’(-5; 6,25) là hai điểm cần tìm
Bài tập 9/sgk.tr39:
a)
x
-3
-1
0
1
3
y =
1
3
x
2
3
1
3
0
1
3
3
Đồ thị hàm số y = - x + 6
đường thẳng đi qua (0,6) và (6,0) . Đồ thị hàm số
y=
1
3
x
2
là parabol nhận Oy làm trục đối xứng nhận
O(0 ;0) làm cực tiểu.
b) Tọa độ giao điểm
của hai đồ thị là:
A(3; 3); B(-6; 12)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
H: Yêu cầu HS nhắc lại các bước để vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax
2
(a ≠ 0)?
b. Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại các dạng đồ thị đã vẽ
+ BTVN: 8, 10, 12/sgk.tr38 39
+ Xem trước bài: Phương trình bậc hai một ẩn
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
f(x)=3
x
y
B
A'
A
6
3
0
-5
-4
-3
-2
2
4
5
-1
1
3
-6
6
Trang 30
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b = 0
hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a 0.
2. năng: HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương
trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. HS biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax
2
+ bx + c = 0 ( a
0 ) về
dạng
2
2
2
4
24
b b ac
x
aa

+=


trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình.
3.Thái độ: Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận logíc, óc tính toán.
4-Xác định nội dung trọng tâm: định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng khuyết hệ số.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi pt dạng tổng quát: ax
2
+ bx + c = 0 (a
0) về dạng
2
2
2
4
24
b b ac
x
aa

+=


NL giải phương trình bậc hai trong một số trường hợp cụ thể.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
PHƯƠNG
TRÌNH BẬC
HAI MỘT
ẨN
Định nghĩa: pt bậc
hai một ẩn . Xác
định các hệ số a, b,
c pt bậc hai một ẩn.
xác định các hệ số a,
b, c và kỹ năng giải
pt bậc hai một ẩn
VD1.
Bài tập Giải các
phương trình bậc hai
Ví dụ 2 : SGK
Bài tập Giải các
phương trình bậc
hai. ?5 +? 6.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đưa bài toán mở đầu để cùng hs tìm hiểu
GV: Gọi x(m) là bề rộng mặt đường, 0 < x < 24
H: Chiều dài, Chiều rộng, diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu?
GV: theo đề bài ta có PT nào ?
H: Hãy biến đổi để đơn giản PT trên ?
GV: Giới thiệu đây là PT bậc hai một ấn số
Vậy pt bậc hai có dạng là gì? Giải pt này như thế nào?
Đáp án:
Phương trình x
2
- 28x + 52 = 0 được
gọi là phương trình bậc hai một ẩn.
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Hs bước đầu thấy được khó khăn khi giải pt bậc hai.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Trang 31
Sản phẩm: dự đoán của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa – Cá nhân cặp đôi
Mục tiêu: Hs lấy được một số ví dụ về pt bậc hai. Xác định được các hệ số a, b, c.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Đ.n phương trình bậc hai, các dạng thường gặp.
NLHT: NL xác định một pt bậc hai và các hệ số tương ứng.
Bước 1:
GV: Gọi HS đọc Định nghĩa sgk
H: Các em hãy lấy dụ về PT bậc hai một ẩn ? xác
định các hệ số a, b, c
GV: Giới thiệu ?1 ở SGK: PT ở câu a) là PT bậc hai
đủ, PT ở câu b) và c) là PTbậc hai khuyết
2. Định nghĩa
*ĐN: Phương trình bậc hai một ẩn số phương
trình có dạng : ax
2
+ bx + c = 0 ( a
0)
*Ví dụ :
?1 a) Phải, a = 1; b = 0; c = -4
b) Không phải, vì không có dạng ax
2
+ bx + c = 0
c) Phải, a = 2; b = 5; c = 0
d) Không phải vì a = 0
e) Phải, a = -3; b = 0; c = 0
Hoạt động 2: Cách giải một số phương trình bậc hai – cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs giải được một số phương trình bậc hai dạng khuyết b, khuyết c, dạng đầy đủ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cách giải một số dạng pt bậc hai
NLHT: NL giải pt bậc hai.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 trong 2’, sau
đó yêu cầu HS nêu cách giải
GV: Gọi một HS làm ?2 cả lớp cùng làm
GV: Cho cả lớp tiếp tục nghiên cứu VD 2
Sau1’ gọi HS nêu cách giải
GV: Gọi một HS lên bảng làm ?3 HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét
GV: Cho thêm dạng PT vô nghiệm
x
2
+ 3 = 0
2
3x =
(*). Không có giá trị nào thoả
mãn PT (*). Vậy PT vô nghiệm
GV: Hướng dẫn HS làm ?4
GV: Gọi HS nêu cách làm bài ?5
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai :
*Phương trình bậc hai khuyết c: ax
2
+ bx =0
Ví dụ 1 : ?2 Giải PT: 2x
2
+ 5x = 0
( )
2 5 0 0x x x + = =
hoặc 2x + 5 = 0
0x=
hoặc
5
2
x =−
vậy PT có hai nghiệm x
1
= 0 và x
2
=
5
2
* Phương trình bậc hai khuyết b: ax
2
+c = 0
Ví dụ 2 : ?3 Giải PT 3x
2
2 = 0
2
2 2 6
3 3 3
xx = = =
Vậy PT có hai nghiệm
1
6
3
x =
2
6
3
x =−
?4 Giải PT bằng cách điền vào chỗ trống ( … )
( )
2
7 7 14
2 2 2
2 2 2
x x x = = =
4 14
2
x
=
. Vậy PT có hai nghiệm :
12
4 14 4 14
;
22
xx
+−
==
Trang 32
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?6
và?7
Giải và được kết qủa như bài ?4
.Giải như ?6 và được kết quả như ?4
GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ 3, sau 2’ gọi HS trình
bày cách làm
GV: Lưu ý cho HS : nếu PT là PT bậc hai đủ. Khi
giải ta biến đổi để vế trái là bình phương của một
biểu thức chứa ẩn, vế phải là một là 1 hằng số
Bước 2: Gv chốt lại các cách giải pt bậc hai.
* Phương trình bậc hai đủ: ax
2
+ bx + c = 0
?5 Giải PT x
2
- 4x + 4 =
7
2
( )
2
7
2
2
x =
Theo kết quả bài ?4
?6 Giải PT : x
2
-4x = -
1
2
. Thêm 4 vào hai vế, ta
có : x
2
4x + 4 = -
1
4
2
+
( )
2
7
2
2
x =
?7 Giải PT : 2x
2
8x = -1. Chia cả hai vế cho 2 ta
có : x
2
- 4x = -
1
2
* Ví dụ 3 : ( sgk )
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Cho hS nhận xét về số nghiệm của PT bậc hai, làm bài tập12. (M3)
HD bài 12 c tr42 SGK
22
0,4 1 0 0,4 1xx+ = =
(*) Không có giá trị nào của x thoả mãn Pt (*) .Vậy PT vô nghiệm .
b /Về học bài và làm bài tập 11, 13, 14 tr 43,42 SGK và bài 15,16/SBT để tiết sau luyện tập.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 11, 12, 13, 14 /sgk.tr 42+43
+ Tiết sau luyện tập
Trang 33
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : -Vận dụng định nghĩa và các ví dụ về giải phương trình bậc hai một ẩn số để giải một số bài tập
liên quan qua đó củng cố, khắc sâu kiến thức đã học.
2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ
số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax
2
(a 0), các tính chất hàm số y = ax
2
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc
sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax
2
, kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình
bậc hai một ẩn
B. phương PhÁP, tHUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Luyện giải
phương trình
bậc hai một ẩn
xác định các hệ số
a, b, c phương trình
bậc hai một ẩn .
xác định các hệ số a,
b, c kỹ năng giải
phương trình bậc hai
một ẩn
Bài 15/40 SBT:
. Bài tập Giải các
phương trình:
Bài 16/40 SBT:
Bài tập Giải các
phương trình:
Bài 13/ 43 SGK:
E. TIẾN Trình TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn.
H: Nêu cách giải một số dạng phương trình bậc hai đã học
Hs trả lời như sgk
Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các kiến thức đã học để vận dụng tốt vào bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs làm được các bài toán về giải phương trình bậc hai
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Giải phương trình bậc hai một số trường hợp đơn giản
Trang 34
NLHT: NL tính toán, hợp tác,
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập
trong sgk và sbt
-HS làm bài tập 11/42 SGK
-Gọi 4 HS cùng lên bảng thực hiện, cả lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV uốn nắn, sửa
chữa. Cả lớp ghi vào vở
Chú ý HS:
-Chuyển vế phải đổi dấu
-Các hệ số a, b, c thể một số thể
một biểu thức số hoặc một thức chữ
hằng số
-2HS tiếp tục lần ợt lên bảng làm bài tập
15/40 SBT
GV gợi ý :
-Đặt thừa số chung để đưa về phương trình
tích rồi lập luận với từng biểu thức thừa số
-2 HS lên bảng làm bài tập 16/40SBT
Gợi ý HS:
+Chuyển vế rồi lấy căn hai vế
-2 HS lên bảng làm bài tập 17/40SBT
-HS làm phiếu học tập làm bài 13/43 SGK
-1 HS lên bảng thực hiện
-GV kiểm tra một vài phiếu kết hợp sửa bài
tập trên bảng
Bài 11/42:
a) 5x
2
+ 2x = 4 x b)
3
5
x
2
+ 2x 7 = 3x +
1
2
5x
2
+ 3x - 4 = 0
3
5
x
2
- x
15
2
= 0
a = 5 ; b = 2; c = -4 a =
3
5
; b = -1; c = -
15
2
c) 2x
2
+ x -
3
=
3
x + 1 2x
2
+ x -
3
x -
3
- 1= 0
2x
2
+ (1 -
3
)x -
3
- 1= 0
a = 2 ; b = (1 -
3
); c = -
3
- 1
d) 2x
2
+ m
2
= 2(m 1)x m là một hằng số
2x
2
- 2(m -1)x +m
2
= 0 a=2; b =- 2(m -1); c=m
2
Bài 15/40 SBT: Giải các phương trình:
a) 7x
2
5x = 0 x(7x 5) = 0 x = 0 hoặc x =
5
7
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x
1
= 0 hoặc x
2
=
5
7
d) -
2
5
x
2
-
7
x
3
= 0 x(-
2
5
x-
7
3
) = 0x = 0 hoặc x = -
35
6
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x
1
= 0 hoặc x
2
= -
35
6
Bài 16/40 SBT: Giải các phương trình:
a) 5x
2
20 = 0 x
2
= 4 x = ±2
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x
1
= -2 ; x
2
= 2
b) -3x
2
+ 15 = 0 -x
2
+ 5 = 0 x
2
= 5 x = ±
5
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x
1
= -
5
; x
2
=
5
Bài 17/40SBT: Giải các phương trình:
a) (x 3)
2
= 4 x - 3 = ±2
* x 3 = 2 x
1
= 5 * x 3 = -2 x
2
= 1
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x
1
= 5 ; x
2
= 1
c) (2x -
2
)
2
8 = 0 (2x -
2
)
2
= 8 2x -
2
= ±
8
*2x -
2
= 2
2
2x = 3
2
x =
3
2
2
*2x -
2
= -2
2
2x = -
2
x = -
2
2
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x
1
=
3
2
2
; x
2
= -
2
2
Bài 13/ 43 SGK:
a)x
2
+ 8x = -2 x
2
+ 2.4x + 4 = -2 + 4
x
2
+ 2.4x + 4 = 2 (x + 2)
2
= 2
Trang 35
-HS tiếp tục làm phiếu học tập làm bài
14/43 SGK
GV gợi ý HS:
-Biến đổi 2x
2
+ 5x = - 2 x
2
+
5
2
x = - 1
-Xét hai trường hợp:
+ x +
5
4
=
3
4
+ x +
5
4
= -
3
4
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy.
b)x
2
+ 2x + 1 =
1
3
+ 1 x
2
+ 2x + 1 =
4
3
(x + 1)
2
=
4
3
Bài 14/43 SGK:
a) 2x
2
+ 5x + 2 = 0 2x
2
+ 5x = - 2 x
2
+
5
2
x = - 1
x
2
+2.x.
5
4
+
25
16
= - 1+
25
16
(x +
5
4
)
2
=
9
16
x +
5
4
=
3
4
x = -
1
2
x +
5
4
= -
3
4
x = -2
Vậy: Phương trình có hai nghiệm x
1
=
3
4
; x
2
= -2
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố :GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập
b. Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm tiếp các bài tập còn lại của bài 16, 17, trang 30 SBT, làm thêm bài 18, 19 trang 40 SBT
-Soạn bài:”Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
+Đọc mục công thức nghiệm .
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 36
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4§5. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A. MỤC TIÊU:
1. -Kiến thức: Học sinh nhớ được biệt thức
= b
2
- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của
thì phương trình vô
nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt .
2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ
số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng
công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
công thức
nghiệm của
phương trình
bậc hai
xác định các hệ số
a, b, c phương trình
bậc hai một ẩn .
Thiết lập công thức
nghiệm.
Nắm công thức
nghiệm.
áp dụng công thức
nghiệm để giải các
phương trình bậc hai
một ẩn.
áp dụng công thức
nghiệm để giải các
phương trình bậc
hai một ẩn.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ).
Giải phương trình : 3x
2
- x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có
cách nào để giải tất cả các phương trình bậc hai hay không?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của hs.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦa GV VÀ HS
NỘi DUNG
Hoạt động 1:
mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Trang 37
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: công thức nghiệm của phương trình bậc hai
NLHT: NL tư duy, hợp tác, tổng hợp kiến thức
Bước 1:
GV: đưa phương trình tổng quát và yêu cầu
HS biến đổi vế trái của phương trình này về
dạng bình phương trình như bài trên
GV: Giới thiệu
= b
2
- 4ac và cách đọc
GV đưa bảng phụ ghi đề ?1
GV : vì a
0 nên 4a
2
>0 Vậy nghiệm của
phương trình (2) phụ thuộc vào
Bước 2: GV:Yêu cầu HS nêu bảng kết luận
chung
H. Vậy để giải phương trình bậc hai bằng
công thức công thức nghiệm ta phải thực
hiện qua các bước nào?
GV khẳng định: Có thể giải mọi phương
trình bậc hai bằng công thức nghiện nhưng
với phương trình bậc hai khuyết ta nên giải
theo cách đưa về phương trình tích hoặc biến
đổi vế trái thành bình phương một biểu thức
1/Công thức nghiêm :
a)Biến đổi phương trình: ax
2
+ bx + c = 0 (a
0 ) (1)
Ta được
2
2
2
4
24
b b ac
x
aa

+=


(2). Kí hiệu :
=b
2
4ac
?1 Nếu
> 0 thì từ phương trình (2) suy ra
22
b
x
aa
+ =
Do đó phương trình (1) có hai nghiệm
x
1
=
2
b
a
+
; x
2
=
2
b
a
b) Nếu
0=
thì từ phương trình (2) suy ra
2
2
b
x
a

+


= 0
do đó phương trình (1) có nghiệm kép x
1
= x
2
=
2
b
a
?2
2
00
4a
phương trình vn
b)Kết luận chung: ( sgk)
Hoạt động 2: Áp dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh.
NLHT: NL giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm
Bước 1: GV Hướng dẫn hs đọc và phân tích
ví dụ Yêu cầu HS làm ?3 trên phiếu học tập ,
GV thu bài của một số em để chấm. Sau đó
gọi 3 HS lên bảng giải lại, cả lớp nhận xét
ø
Vận dụng công thức vào giải phương
trình bậc hai.
GV: Gọi HS đọc chú ý
*Ví dụ: Giải phương trình sau:
a) x
2
+ x + 4 = 0 .
= 1 16 = -15 < 0. PT vô nghiệm
b) 4x
2
4x +1 = 0.
= (-4)
2
4.4.1 = 16 16 = 0
PT có nghiệm kép: x
1
= x
2
=
( 4)
2.4
−−
=
1
2
c) 6x
2
+ x 5 = 0.
= 1 4.6 .(-5) = 1 + 120 = 121> 0
PT có hai nghiệm phân biệt:
x
1
=
1 11 10 5
12 12 6
−+
==
; x
2
=
1 11 12
1
12 12
= = =
Vậy: PT có hai nghiệm x
1
=
5
6
, x
2
= -1
?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:
a) 5x
2
x + 2 = 0
b) 4x
2
4x + 1 = 0
c) -3x
2
+ x + 5 = 0
*Chú ý: Nếu phương trình ax
2
+ bx +c = 0
( a
0) có a và c trái dấu tức ac < 0 thì
= b
2
4ac > 0. Khi đó PT có hai nghiệm phân biệt
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
Trang 38
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
- GV: Lưu ý cho HS: Nếu PT bậc hai khuyết thì không nên giải theo công thức nghiệm.
-Học thuộc kết luận chung trang 44 sgk (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
-Đọc phần “có thể em chưa biết?”
-Về nhà làm bài 16 sgk, bài 20; 21 sbt/41. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Trang 39
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. -Kiến thức: -HS nhớ các điều kiện của
để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai
nghiệm phân biệt. Học sinh nhớ được biệt thức
= b
2
- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của
thì phương trình
vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt .
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ
số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn . HS vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải
phương trình bậc hai một cách thành thạo.HS biết linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt
không cần dùng đến công thức tổng quát.
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng
công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẩn BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC Độ NHẬN tHỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
LUYỆN TẬP
CÔNG THỨC
NGHIỆM CỦA
PHƯƠNG
TRÌNH BẬC
HAI.
xác định các hệ số
a, b, c phương trình
bậc hai một ẩn .
Nắm công thức
nghiệm.
Áp dụng công thức
nghiệm để giải các
phương trình bậc hai
một ẩn.
Bài 16/45(sgk)
Áp dụng công thức
nghiệm để giải các
phương trình bậc hai
một ẩn.
Bài 21SBT/41
Áp dụng công
thức nghiệm để
giải các phương
trình bậc hai một
ẩn. Bài 22/sbt:
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết công thức nghiệm của PT bậc hai (5đ). Sửa bài tập 15c,d/ SGK/45(5đ)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Để nắm vững công thức nghiệm của pt bậc hai thì ta phải làm
gì?
TL: Giải nhiều bài tập
Mục tiêu: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể
Trang 40
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Gải các phương trình bậc hai
NLHT: NL giải phương trình bậc hai
2HS Sửa bài tập 16(b,c) SGK/45
HS lớp nhận xét bài làm của hai HS trên bảng
GV:nhận xét đánh gia,ù sửa sai bài giải(nếu sai
sót)
H:Vậy hãy nhắc lại các bươcù giải phương trình
theo công thức nghiệm
Lưu ý những điểm mà HS hay sai
2 HS Lên bảng làm bài tập 16 (d,e)
HS cả lớp cùng làm vào vở
HS: Nhận xét
GV: kiểm tra lại và chỉnh sửa( nếu cần)
H: Nêu câc hệ số a, b, c của phương trình?
GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài ra nháp và nêu
kết quả?
HS: Nhận xét và ghi vào vở
GV yêu cầu HS đọc bài tập 21 SBT. Sau đó gọi
một HS lên bảng thực hiện
Các HS khác nhận xét sửa chữa
GV: hướng dẫn và thực hiện BT 22/SBT
Bài 16/45(sgk)
b) 6x
2
+ x + 5= 0
= b
2
4ac = 1
2
- 4.6.5 = - 119 < 0
Do đó phương trình vô nghiệm
c) 6x
2
+ x - 5= 0
= b
2
4ac = 1
2
- 4.6.(-5) = 121 > 0
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
6
5
12
111
2
1
=
+
=
+
=
a
b
x
1
12
111
2
2
=
=
=
a
b
x
d) 3x
2
+ 5x + 2= 0
= b
2
4ac = 5
2
- 4.3.2 = 1 > 0
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
3
2
6
15
2
1
=
+
=
+
=
a
b
x
;
1
6
15
2
2
=
=
=
a
b
x
e) y
2
8y + 16= 0
= b
2
4ac = (-8)
2
- 4.1.16 = 0
Do đó phương trình có nghiệm kép
12
8
4
2.1
yy
= = =
16f) 16z
2
+ 24z + 9 = 0
= b
2
4ac = 24
2
- 4.16.9= 0
Do đó phương trình có nghiệm kép
4
3
16.2
24
21
=== zz
Bài 21 SBT/41
b) 2x
2
(1 - 2
2
)x -
2
= 0
= ( (1 - 2
2
))
2
- 4.2.
2
= 1 - 4
2
+ 8 + 8
2
= 1 + 4
2
+ 8 = (1+
2
)
2
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
4
22
4
21221
2
1
=
++
=
+
=
a
b
x
;
4
23
4
21221
2
1
=
=
+
=
a
b
x
Baøi 22/sbt:
a)Veõ hai ñoà thò haøm soá y = 2x
2
vaø y = -x+3
Trang 41
GV: Qua bài tập này cho chúng ta biết thêm một
cách giải PT bằng minh họa đồ thị
b) Hai hoaønh ñoä: -1,5 vaø 1 laø nghieäm cuûa
phöông trình vì:
2.(-1,5)
2
1,5 3 = 4,5 =1,5 1 = 0
Vaø 2.1
2
+1 3 = 2 + 1 3 = 0
c) Giaûi PT 2x
2
+ x 3 = 0 ta ñöôïc 2 nghieäm:
x
1
= - 1,5, x
2
= 1
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố qua từng bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
-BTVN: 23; 24; 25/41/ SBT, xem lại các bài tập đã giải.
-Về nhà xem trước bài học 5,viết bảng phụ kết luận và ?2, chuẩn bị để tiết sau học.
12
10
8
6
4
2
2
4
6
10
5
5
10
-2
-1
3
2
1
y
x
B
A
O
Trang 42
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4§5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1. -Kiến thức: : Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ
công thức tính
2.Kĩ năng: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong
mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng
công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
X`B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
CÔNG
THỨC
NGHIỆM
THU GỌN
xác định các hệ số
a, b
/
, c phương trình
bậc hai một ẩn .
Thiết lập công thức
nghiệm thu gọn.
Nắm công thức
nghiệm thu gọn.
Áp dụng công thức
nghiệm để giải các
phương trình bậc hai
một ẩn.
Áp dụng công
thức nghiệm để
giải các phương
trình bậc hai một
ẩn.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu nội dung công thức nghiệm của
phương trình bậc hai. Hỏi: Với hệ số b là số chẵn, ta có thể giải
được phương trình (1) dễ dàng hơn không?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận dạng được đk để áp dụng được công thức nghiệm thu gọn khi b là số chẵn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công thức nghiệm thu gọn
Mục tiêu: Hs nêu được công thức nghiệm thu gọn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Trang 43
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức nghiệm thu gọn
NLHT: NL tự học, tự nghiên cứu, NL ngôn ngữ
-GV vừa trình bày mục 1 như SGK, vừa diễn giảng
-GV ghi kết luận chung của tiết trước.
Các nhóm thảo luận thực hiện ?1
-Đại diện từng nhóm 1hs lên bảng trình bày
dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại, giới thiệu. Vài HS lần lượt đọc công
thức nghiệm thu gọn trong SGK
2.Công thức nghiệm thu gọn:(sgk)
Kí hiệu:
2
' b' 4ac =
?1. (sgk)
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Hs áp dụng được công thức nghiệm thu gọn vào một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn
NLHT: NL giải phương trình
HS suy nghĩ nhân đứng tại chỗ trả lời ?2. Lớp
nhận xét
- GV uốn nắn, sửa sai, rồi ghi trên bảng
-GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi
-GV gọi HS nhận xét, bổ sung kết hợp sửa sai bài
làm trên bảng và chốt lại
Lưu ý HS ở chỗ b = -6
2
?2 Chỗ trống cần điền là:
5; 2; -1
9; 3
1
5
; -1
?3
a) 3x
2
+ 8x + 4 = 0 a = 3; b’ = 4; c = 4
’= (4)
2
3.4 = 16 - 12 = 4 > 0 ,
'
= 2
Nghiệm của phương trình là:
1
-4 2 2
33
x
+
= =
;
2
-4 2
2
3
x
= =
b) 7x
2
6
2
x + 2 = 0 a = 7; b’ = -3
2
; c = 2
’= (-3
2
)
2
14 = 4 > 0 ,
'
= 2
Nghiệm của phương trình là:
1
3 2 2
7
x
+
=
;
2
3 2 2
7
x
=
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
17b), d)/49 SGK
b) 13852x
2
-14x + 1 = 0 , a = 13852; b’ = -7; c = 1
’= (-7)
2
-13852.1 = 49 13852 = -13803 < 0. Vậy : phương trình vô nghiệm
d)-3x
2
+4
6
x + 4 = 0 a = -3, b’ = 2
6
, c = 4;
’= (2
6
)
2
(-3).4 =24 +12 = 36,
'
= 6
Nghiệm của phương trình là:
1
-2 6 6 2 6 6
-3 3
x
+−
==
,
2
-2 6 6 2 6 6
-3 3
x
−+
==
b. Hướng dẫn về nhà
-Học bài theo vở ghi và SGK
-HS làm bài tập 17a, c; bài 18, 19 trang 49 SGK
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
Trang 44
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4§5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (tiếp theo)
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15P
A. MỤC TIÊU:
1. -Kiến thức: : Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ
công thức tính
2.Kĩ năng: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong
mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt-Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập
,
’ và biết được khi nào sử dụng
’ cho phù hợp, xác
định số nghiệm của phương trình, củng cố, khắc sâu kiến thức về công thức nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
CÔNG
THỨC
NGHIỆM
THU GỌN
xác định các hệ số a, b
/
,
c phương trình bậc hai
một ẩn. Thiết lập công
thức nghiệm thu gọn.
Nắm công
thức nghiệm
thu gọn.
Áp dụng công thức
nghiệm để giải các
phương trình bậc hai
một ẩn.
Áp dụng công thức
nghiệm để giải các
phương trình bậc
hai một ẩn.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15’
Đề bài
Đáp án
Thang điểm
Giải phương trình sau
a) 2x
2
+ 7x - 9 = 0 (3đ)
b) 4x
2
4x + 1 = 0 (3đ)
c)
2
(2 3) 2 3 (2 3) 0xx + + =
(2đ)
d)
2
2 (1 2 2) 2 0xx =
(2đ)
a) x
1
= 1 ; x
2
=
9
2
b) x
1
= x
2
=
1
2
c) x
1
= 1;
x
2
=
2
32
(2 3)
23
−−
= +
d) x
1
= 1; x
2
=
2
2
a) Giải đúng mỗi
nghiệm 1,5 điểm
b) tính đúng
1,5đ,
đúng nghiệm 1,5đ
c) Tính đúng mỗi
nghiệm 1đ
d) Tính đúng mỗi
nghiệm 1đ
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Để vận dụng tốt các công thức nghiệm của phương trình bậc
hai, ta phải làm gì?
TL: Giải nhiều bài tập
Trang 45
Mục tiêu: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Bài giải của học sinh.
NLHT: NL giải pt bậc hai
Chữa bài tập 10
-2HS lên bảng cùng lúc làm bài tập 18/a, d trang 49
SGK
-Cả lớp theo dõi, tham gia nhận xét
-GV dẫn dắt HS sửa bài
Từ kết quả câu d) GV nhấn mạnh: trong thực hành
không phải lúc nào sử dụng công thức nghiệm thu
gọn cũng thuận tiện, chỉ lợi khi b một số
chẵn hoặc là bội chẵn của một căn, của một biểu
thức
-2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập 20b, c trang 49
SGK. Gợi ý :
b)?Phương trình dạng đặc biệt nào đã học? ?Xác
định giá trị của vế trái? So sánh với vế phải? Nêu
nhận xét?
c)? Phương trình dạng gì? Cách giải như thế
nào?
-GV hướng dẫn, gợi ý, 1HS khá, giỏi lên bảng làm
bài tập 21b/49 SGK, cả lớp cùng thực hiện giấy
nháp, theo dõi, nhận xét
GV dẫn dắt HS sửa bài nêu nhận xét về hai
nghiệm với mẫu hạng tử tự do của phương trình
đã cho
? Như vậy thể thiết lập được bao nhiêu phương
trình An Khô va ri zmi
I/ Chữa bài tập về nhà:
Bài 18/49:
a) 3x
2
-2x = x
2
+ 3
2x
2
-2x -3= 0
a = 2, b’ = -1; c = -3
= (-1)
2
2.(-3) = 1 + 6 = 7 > 0,
7=
Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x
1
=
17
2
+
1,82; x
2
=
17
2
-0,82
d) 0,5x(x+1) = (x 1)
2
- 0,5x
2
+2,5x -1= 0
x
2
-5x +2 = 0
a = 1; b’ = - 2,5 ; c = 2
= (-2,5 )
2
2.1 = 6,25 - 2 = 4,25> 0,
4,25=
Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x
1
=
2,5 4,25 4,56+
; x
2
=
2,5 4,25 0,44−
II/ Bài tập:
Bài 20/49 :
b) 2x
2
+ 3 = 0
Phương trình vô nghiệm vì vế trái : 2x
2
+ 3
3
, còn
vế phải bằng 0
c) 4, 2x
2
+ 5,46x = 0
7x(0,6x + 0,78)
x = 0
hoặc 0,6 x + 0,78 = 0
x = 0 hoặc x = -1,3
Vậy: phương trình có nghiệm kép:
x
1
= 0; x
2
= -1,3
Bài 21b/49:
a)
1
12
x
2
+
7
12
= 19
x
2
+7x 228 = 0
a = 1, b = 7, c = -228
= 49 4.1.(-228) = 49 + 912 = 31
2
> 0,
= 31
x
1
=
7+ 31
12
2
=
, x
2
=
7 31
19
2
−−
=−
Bài 22/49:
a) Phương trình: 15x
2
+ 4x 2005 = 0, có: a= 15,
Trang 46
-HS suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập 22/49 SGK
? Để nhận biết số nghiệm của một phương trình bậc
hai mà không giải ta căn cứ vào đâu?
-HS suy nghĩ cá nhân, GV gợi ý,
HS đứng tại chỗ trình bày bài tập 24/50 SGK
? Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi nào? Có
nghiệm kép khi nào và vô nghiệm khi nào?
c = - 2005 trái dấu nhau: a.c =15. (-2005) < 0 nên
có hai nghiệm phân biệt
b) Phương trình
2
19
7 1890 0
5
xx + =
a =
19
5
, c= 1890 trái dấu nhau :
ac =
19
5
.1890 < 0 nên có hai nghiệm phân biệt
-Bài 24/50: Phương trình x
2
2(m 1)x + m
2
= 0
a)
’= (m – 1)
2
m
2
= 1 - 2m
b)Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi
1 2m > 0 hay khi m <
1
2
Phương trình có nghiệm kép khi m =
1
2
Phương trình vô nghiệm khi m >
1
2
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
-Làm tiếp các bài tập 20a,d;21a, 27, 29/ 42, 31 đến 34 /43 SBT
-Soạn bài:”Hệ thức Viét và ứng dụng
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 47
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
A. MỤC TIÊU:
1.-Kiến thức: : Học sinh hiểu hệ thức Víet
2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a-
b + c = 0.
Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
HỆ THỨC
VI ÉT VÀ
ỨNG DỤNG
xác định các hệ số a, b,
c phương trình bậc hai
một ẩn . Thiết lập định
lí Viét
Nắm định lý
Vi-ét
Áp dụng định lí
Viét để giải các
phương trình bậc
hai một ẩn.
Áp dụng định lí
Viét để giải các
phương trình bậc
hai một ẩn.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đứng tại chỗ : Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Có cách nào khác để giải phương trình bậc hai một ẩn mà
không dùng đến công thức nghiệm của phương trình bậc hai
hay không? Đó là cách làm nào?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Kích thích cho hs tính tò mò, ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức mới
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hệ thức viét.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hệ thức vi ét
Trang 48
Mục tiêu: Hs xây dựng được hệ thức viet từ sự hướng dẫn của giáo viên và áp dụng để nhẩm nghiệm
phương trình bậc hai trong một số trường hợp đơn giản.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hệ thức viet
NLHT: NL vận dụng hệ thức viet nhẩm nghiệm.
Bước 1.
GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương
trình bậc hai:
ax
2
+ bx + c = 0 (a 0) khi > 0. Nếu = 0
GV: Yêu cầu HS làm ? 1
HS: Thực hiện, nửa lớp tính x
1
+ x
2
; nửa lớp tính
x
1
. x
2
GV: Nêu định lý, nêu vài nét về tiểu sử nhà toán
học Pháp Vi–ét và nhấn mạnh: hệ thức Vi–ét thể
hiện mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của
phương trình.
GV: Treo bảng phụ bài 25/sgk.tr52
HS: Điền câu a, b tại lớp để củng cố.
GV: Nhờ định Vi–ét, nếu đã biết 1 nghiệm của
phương trình, ta thể suy ra nghiệm kia. Yêu
cầu HS làm ? 2 , ? 3 theo nhóm trong thời gian
5 phút
HS: Nửa lớp làm ? 2, nửa lớp làm ? 3 đại
diện nhóm trình bày.
Bước 2.
GV: Sửa bài và nêu các kết luận tổng quát
GV: Yêu cầu HS làm ? 4
GV: Cho HS làm bài tập 26a, trên phiếu học tập
để củng cố
HS: a) x
1
= 1; x
2
=
3
5
;
GV đặt vấn đề vào mục 2: Nếu x
1,
x
2
hai
nghiệm của phương trình ax
2
+ bx + c = 0 thì
x
1
+x
2
=
b
a
x
1
. x
2
=
c
a
, ngược lại nếu hai số u
v thỏa mãn u+ v = S và uv = P thì chúng có thể
1. Hệ thức Vi–ét.
Kí hiệu:
2
b 4ac =
? 1
12
-b+ -b- 2b b
2a 2a 2a a
xx
+ = + = =
22
12
2
-b+ -b- b b 4ac c
..
2a 2a a
4a
xx
+
= = =
* Định lý: (sgk.tr51)
?2 Phương trình: 2x
2
5x + 3 = 0
a) a = 2; b = 5; c = 3
a + b + c = 2 5 + 3 = 0
b) Thay x
1
= 1 vào phương trình ta có:
2.1
2
5.1 + 3 = 0
x
1
= 1 là một nghiệm của phương trình
c) Theo hệ thức Vi–ét: x
1
.x
2
=
c
a
, có x
1
= 1
x
2
=
c
a
=
3
2
* Tổng quát: (sgk.tr51)
? 3 Phương trình: 3x
2
+ 7x + 4 = 0
a) a = 3; b = 7; c = 4
a b + c = 3 7 + 4 = 0
b) Thay x
1
= –1 vào phương trình ta có:
3.(1
2
) + 7.(1) + 4 = 0
x
1
= –1 là một nghiệm của phương trình
c) Theo hệ thức Vi–ét x
1
.x
2
=
c
a
, có x
1
=1
x
2
=
c
a
=
4
3
* Tổng quát: (sgk.tr51)
? 4
a) Phương trình – 5x
2
+ 3x + 2 = 0 có :
a = -5, b = 3, c = 2
a + b + c = -5 + 3 + 2 = -2 + 2 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm : x
1
= 1 , x
2
=
2
5
a) Phương trình 2004x
2
+ 2005x + 1 = 0 có:
a = 2004, b =2005, c = 1
a - b + c = 2004 - 2005+ 1 = -1 + 1 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm :
Trang 49
là nghiệm của một phương trình nào đó không?
x
1
= -1 , x
2
=
1
2004
Hoạt động 2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học để giải bài toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL giải pt bậc hai.
GV: Có thể m 2 số biết tổng tích của chúng,
hoặc nếu biết tổng tích 2 số thì 2 số thể
nghiệm của 1 phương trình nào không? Ta xét
bài toán
GV: Yêu cầu HS chọn ẩn số và lập phương trình
GV: Phương trình này có nghệm khi nào?
Kết luận ?
GV: Yêu cầu HS tự đọc ví dụ 1 và làm ?5
Tự nghiên cứu ví dụ 2 và làm bàì tập 27/sgk.tr53
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn lại một lần nữa
HS: Làm bài tập 27/sgk.tr53
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Bài toán: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng S
tích của chúng bằng P.
Giải:
Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai sẽ là: (S – x)
Tích hai số bằng P ta có phương trình:
x.(S x) = P x
2
Sx + P = 0
Phương trình có nghiệm nếu
= S
2
4P 0
* Kết luận: (sgk.tr52)
* Áp dụng:
* Ví dụ 1: (sgk.tr52)
?5 Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình:
x
2
x + 5 = 0. = (1)
2
4.1.5 = 19 < 0
phương trình vô nghiệm.
Vậy, không có hai số nào cố tổng bằng 1 và tích bằng
5
* Ví dụ 2: (sgk.tr52)
Bài tập 27/sgk.tr53:
a) x
2
7x + 12 = 0.
Vì 3 + 4 = 7 và 3.4 = 12 nên x
1
= 3; x
2
= 4
b) x
2
+ 7x + 12 = 0. Vì (3) + (4) = - 7 và (3).(4) =
12 nên x
1
= 3; x
2
= 4
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
- Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và
tích của chúng bằng P(M1)
- Nắm công thức nghiệm (M1)
- Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
- Giải bài tập 25,26 cd 28, 29 sgk trang 53,53.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 50
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố hệ thức Viét
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng hệ thức Viét để.Tính tổng, tích các nghiệm của phương trình.
Nhẩm nghiệm của phương trình.Tìm hai số khi biết tổng và tích. Lập phương trình biết hai nghiệm của
nó. Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a-
b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
HEÄ THÖÙC
VI EÙT VAØ
ÖÙNG
DUÏNG
Xác định các hệ
số a, b, c phương
trình bậc hai một
ẩn .
Viết phương trình
theo tổng tích
của hai số. Tính
nhẩm nghiệm
Áp dụng định lí
Viét để giải các
phương trình bậc
hai một ẩn theo
tham số m.
Phân tích thành
nhân tử tam thức
ax
2
+bx + c
2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
a) Nhóm câu hỏi nhận biết:
Xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn .
a) x
2
+ 8x 105 = 0 b) x
2
-2x + m = 0 c) 2x
2
-5x +3 = 0
Đáp án: trong các hoạt động
b) Nhóm câu hỏi thông hiểu:
Câu 1: Viết các phương trình biết
a) u + v = - 8 , u.v = -105
b) u + v = 2 , uv = 9
Câu 2: Áp dụng định lí nào để nhẩm nghiệm:
Đáp án: trong các hoạt động
c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp:
Tìm m để phương trình có nghiệm kép , tính tổng và tích hai nghiệm x
2
-2x + m = 0
Đáp án: trong các hoạt động
d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao:
Phân tích đa thức thành nhân tử : 2x
2
-5x +3 = 0 Đáp án: trong các hoạt động
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Trang 51
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu hệ thức Viét (4đ) Làm bài tập 27/sgk (6đ)
HS2: Nêu cách tính nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c (4đ). Sửa bài tập 26a,c/sgk (6đ)3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: để nắm vững và vận dụng thành thạo hệ thức viet thì ta làm gì?
Hs: Làm nhiều bài tập.
Mục tiêu: Kích thích hứng thú say mê giải bài tập của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Tính nhẩm nghiệm .
HS 3 sửa bài tập 28 b, c
H. Nhận xét bài giải của bạn trên bảng
GV lưu ý những chỗ cần cẩn thận trong làm bài
dạng này
GV nhắc:bài 29 giải tương tự bài 25
H. phương trình có nghiệm khi nào? Tính
'
?
Để từ đó tìm m để phương trình có nghiệm
H. Hãy lên bảng tính m để phương trình có
nghiệm
H. Dựa vào hệ thức Viét hãy tính tổng và tích
hai nghiệm
Bài b) HS tự giải
Sau đó một HS lên bảng trình bày
H. Nhận xét bài giải của bạn ?
GV lưu ý sửa sai bài giải(nếu có)
1. SỬA BÀI TẬP:
Bài 28/57sgk: Tìm hai số u và v
b) u + v = - 8 , u.v = -105
u, v là nghiệm của phương trình
x
2
+ 8x 105 = 0
’= 4
2
+ 105 = 121 > 0
121 11 = =
x
1
=
4 11
7
1
−+
=
; x
2
=
4 11
15
1
−−
=−
Vậy: u =7 ; v = -15 hoặc u = -15 ; v = 7
c) u + v = 2 , uv = 9
u, v là nghiệm của phương trình
x
2
2x + 9 = 0 có
2
' ( 1) 9 8 0 = =
Phương trình này vô nghiệm nên không có cặp
số nào thỏa mãn điều kiện trên
2. LUYỆN TẬP
Bài 30 / 54 sgk
Tìm m để phương trình có nghiệm kép, tính
tổng và tích hai nghiệm
a) x
2
-2x + m = 0 ta có
'
= 1 m
Phương trình có nghiệm khi
0
1 0 1mm
Theo hệ thức Viét ta có
x
1
+ x
2
=
2
b
a
=
; x
1
.x
2
=
c
m
a
=
b) x
2
+2( m 1) x + m
2
= 0
( )
2
2
' 1 2 1m m m = = +
Phương trình có nghiệm
Trang 52
HS hoạt động nhóm để cùng giải bài 31 sgk
Nửa lớp giải câu a,c - Nửa lớp giải câu b, d
Các nhóm hoạt động trong 3’ sau đó dừng để
kiểm tra kết quả
H. Vì sao cần có điều kiện m
1
1
' 0 2 1 0
2
mm +
Theo hệ thức Viét ta có
x
1
+x
2
=
2
12
2( 1); .
bc
m x x m
aa
= = =
Bài 31/54sgk Tính nhẩm nghiệm
a) x
1
= 1 ; x
2
=
1
15
b) x
1
= -1 x
2
= -
c
a
=
1
3
=
3
3
c) x
1
=1; x
2
( )
( )
2
23
23
23
c
a
−+
= = = +
d) Với m
1 x
1
= 1 ; x
2
=
4
1
cm
am
+
=
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
- Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và
tích của chúng bằng P(M1)
Nắm công thức nghiệm (M1)
Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
-GV nhắc lại cách giải các loại bài trong tiết .Chú ý những sai phạm HS thường mắc phải
- Làm bài tập 37, 39, 40, 42 sgk, xem lại toàn bị lý thuyêt đã học trong chương, tiết sau luyện tập tiết 2
xem như là tiết ôn tập chuẩn bị tiết sau nữa kiểm tra 1 tiết.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 53
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Củng cố kiến thức của các bài đã học ở trong chương
2-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các công thức giải phương trình một cách phù hợp
3-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c =
0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
GIẢI
PHƯƠNG
TRÌNH BẬC
HAI MỘT
ẨN
- Viết công thức
nghiệm
- Xác định các hệ
số a, b, c phương
trình bậc hai một ẩn
.
Viết phương trình
theo
, theo tổng và
tích của hai số
Tính nhẩm nghiệm
dạng tổng quát
Áp dụng công thức
nghiệm và định lí
Viét để giải các
phương trình bậc hai
một ẩn theo tham số
m.
Giải phương trình
theo cách minh
họa nghiệm bằng
đồ thị: pt bậc hai
ax
2
+ bx + c = 0 (a
0)
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút :
Bài 1: (8 đ) Cho phương trình (ẩn số x)
0122
2
=+ mmxx
(1)
a/ Giải phương trình khi m = 2
b/ Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm.
Bài 2: (2 đ) Cho phương trình
012
2
= xx
. Chứng tỏ rằng phương trình có 2 nghiệm phân biệt
21
, xx
.
Không giải phương trình, hãy tính
2
2
2
1
xx +
;
21
11
xx
+
Đáp án và thang điiểm
Bài 1:
0122
2
=+ mmxx
(1)
a/ Với m = 2 ta có phương trình:
034012.22.2
22
=+=+ xxxx
013.1)2(
2'
==
;
1
'
=
312
1
=+=x
;
112
2
==x
b/
( )
0112)12.(1
2
22'
=+== mmmmm
với mọi m.
Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
Trang 54
Bài 2: (2 đ) Phương trình
012
2
= xx
có a và c trái dấu nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
0,5đ
Theo định lí Vi-ét, ta có:
1
21
=
=+
a
b
xx
12.
21
==
a
c
xx
0,5đ
25)12.(212)(
2
21
2
21
2
2
2
1
==+=+ xxxxxx
1 đ
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà
các em đã học từ đầu chương đến
nay trong vòng 3’
HS: Có thể viết ra giấy nháp điều
mà các em suy nghĩ
H: Các em hãy sử dụng những
kiến thức đã học để giải phương
trình sau: ax
2
+ bx + c = 0
HS: Định hướng các cách giải
phương trình đã cho mà em biết
I. Lý thuyết:
Cho phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0)
1/ Công thức nghiệm tổng quát: Đặt
= b
2
4ac
Nếu
< 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu
= 0 Phương trình có nghiệm kép x
1
= x
2
=
2
b
a
Nếu
> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x
1
=
2
b
a
+
; x
2
=
2
b
a
2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt
’=
b
2
ac
Nếu
’ < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu
’ = 0 Phương trình có nghiệm kép x
1
= x
2
=
b
a
Nếu
’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x
1
=
b
a

+
; x
2
=
b
a

3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0). Có hai nghiệm x
1
,
x
2
thì tổng và tích hai nghiệm đó là
12
12
.
b
xx
a
c
xx
a
+ =
=
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0) có a + b + c = 0
thì phương trình có một nghiệm x
1
= 1, x
2
=
c
a
b)Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0) có a - b + c = 0
thì phương trình có một nghiệm x
1
= -1, x
2
= -
c
a
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0)
ax
2
= -bx c
Đặt y = ax
2
(P) và y = -bx c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
Nghiệm của phương trình ax
2
+ bx + c = 0 chính là hoành độ giao
điểm của hai đồ thị hàm số (P) và (d) .
- Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép.
- Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi.
Trang 55
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các cách giải phương trình bậc hai.
4. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của bài học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các cách giải một phương trình bậc hai.
NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực giải phương
trình bậc hai theo nhiều cách
GV: Các em hãy vận dụng các lý thuyết trên để giải
phương trình: x
2
+ 2x 3 = 0
Bằng tất cả các cách có thể được.
GV: Viết phương trình lên bảng và cho HS suy nghĩ
các cách giải mà các em có thể làm được.
GV: Hỏi lần lượt từng nhóm: nhóm của em giải pt
trên theo cách nào? Nếu nhóm sau trả lời trùng cách
của nhóm trước thì cho các em suy nghĩ lại và đưa
ra cách khác
( có thể)
Nếu HS các nhóm không đưa được 5 cách như ý đồ
GV thì GV gợi ý để các em có thể giải được bằng
cách khác.
GV: Để khắc định các cách giải mà các em đã đưa
ra, cô yêu cầu đại diện của từng nhóm lên bảng viết
công thức tổng quát của cách giải đó. Các em còn
lại của nhóm giải phương trình theo cách mà nhóm
đã chọn.
H:Em rút ra được điều gì qua tiết luyện tập này?
- Việc vận dụng lý thuyết vào bài tập rất quan trọng
Giải phương trình sau: x
2
+ 2x 3 = 0
Cách 1: Dùng công thức nghiệm tổng quát
x
2
+ 2x 3 = 0
= 4 + 4.1.3 = 16 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
X
1
=
24
2
−+
= 1 , x
2
=
24
2
−−
= - 3
Vậy PT có hai nghiệm x
1
= 1 và x
2
= -3
Cách 2: Dùng công thức nghiệm thu gọn
x
2
+ 2x 3 = 0
’ = 1 + 3 = 4 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
X
1
=
12
1
−+
= 1 , x
2
=
12
1
−−
= - 3
Vậy PT có hai nghiệm x
1
= 1 và x
2
= -3
Cách 3: Dùng hệ thức Viét
x
2
+ 2x 3 = 0
Ta có:
= 4 + 4.1.3 = 16 > 0
Phương trình có hai nghiệm x
1
, x
2
12
12
2
.3
xx
xx
+ =
=−
Vậy hai nghiệm của phương trình là:1 và – 3
Cách 4: Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
x
2
+ 2x 3 = 0
Ta có a + b + c = 1 + 2 + (-3) = 0
Phương trình có hai nghiệm: x
1
= 1 và x
2
= -3
Cách 5: Minh họa bằng đồ thị:
Ta có: x
2
+ 2x 3 = 0
x
2
= - 2x + 3
Đặt y = x
2
(P) và y = - 2x + 3 (d)
Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của pt
đã cho.
Vậy nghiệm của phương trình là 1 và -3
Trang 56
- Một bài toán có thế có nhiều cách giải nhưng chỉ
có một đáp số mà thôi, Nhưng các em cần lựa chọn
cách giải nào mà em hiểu thì vận dụng để làm.
GV: Ngoài ra ta vận dụng việc tìm nghiệm của
phương trình để phân tích một tam thức bậc hai
thành nhân tử một cách dễ dàng, không phức tập
như lớp 8. Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c =
0 (a
0) có nghiệm là x
1
và x
2
thì tam thức
ax
2
+ bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax
2
+ bx + c = a(x x
1
)(x x
2
)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố trong quá trình luyện tập
b. Hướng dẫn về nhà
-GV nhắc lại cách giải một phương trình bậc hai và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
2
.
- Về nhà làm các bài tập còn lại, ôn kỹ các dạng bài tập đã giải, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
- Tiết kế tiếp học bài 7, viết bảng phụ ?2/55/sgk
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
- 2
- 1
2
1
Trang 57
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai như:
phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao
thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ đặt ẩn phụ
2. Kĩ năng: -Biết cách giải phương trình trùng phương. Nhớ rằng khi giải phương trình chứa ẩn thức ở
mẫu, trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi tìm được giá trị của ẩn thì phải kiểm tra chọn giá
trị thỏa mãn điều kiện ấy. HS giải tốt phương trình tích và rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành
nhân tử
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a-
b + c = 0.
Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
PHƯƠNG
TRÌNH QUY
VỀ
PHƯƠNG
TRÌNH BẬC
HAI
- Viết dạng tổng
quát của phương
trình trùng phương
- Xác định các hệ
số a, b, c của
phương trình trùng
phương
- Nêu cách giải
phương trình trùng
phương ở dạng tổng
quát
- Nêu cách giải
phương trình chứa ẩn
ở mẫu.
- Nêu cách giải
phương trình tích.
Giải các phương
trình trùng phương,
phương trình tích.,
phương trình chứa
ẩn ở mẫu
Giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu
theo công thức
nghiệm.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong các hoạt động)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ta đã biết cách giải pt bậc hai. Vậy với Pt 4x
4
+ x
2
5 = 0 thì ta sẽ
giải ntn? Có thể biến nó thành pt bậc hai để giải không?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập, tiếp thu kiến thức mới của học sinh
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Trang 58
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương trình trùng phương
Mục tiêu: Hs nêu được dạng phương trình trùng phương và cách giải
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Nhận dạng pt trùng phương và Cách giải
NLHT: NL giải phương trình trùng phương
-GV trình bày mục 1 như SGK
-HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 trên bảng nhóm
-Đại diện từng nhóm treo kết quả lên bảng, trả lời
phát vấn của GV, dưới lớp tham gia nhận xét, bổ
sung. GV uốn nắn, khẳng định nhóm đúng
1.Phương trình trùng phương:(sgk)
ax
4
+ bx
2
+ c = 0 (a 0)
*Nhận xét: (sgk)
Ví dụ 1: (sgk)
?1. Giải các phương trình trùng phương:
a) 4x
4
+ x
2
5 = 0 Giải
-Đặt x
2
= t ( t
0)
Ta có : 4t
2
+ t 5 = 0
= 1
2
4.4.(-5) = 81 > 0 ,
= 9
1
t1=
, ta có: x
2
= 1 x
1
= 1, x
2
= -1
2
5
t
4
=
, ta có: x
2
=
5
4
(loại)
b) 3x
4
+ 4x
2
+ 1 = 0
-Đặt x
2
= t (t
0) . Ta có: 3t
2
+ 4t + 1 = 0
’= 2
2
3.1 = 1 > 0 ,
'
= 1
1
1
t
3
=−
,
2
t1=−
. Cả t
1
và t
2
đều âm (không thỏa
mãn điều kiện t
0) nên phương trình vô nghiệm
Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu đã học ở lớp 8 vào một số bài toán cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu
NLHT: NL giải pt chứa ẩn ở mẫu
-HS họat động cá nhân thực hiện ?2
-HS đứng tại chỗ trình bày, lớp tham gia nhận xét,
bổ sung, GV uốn nắn, sửa sai điền vào bảng phụ
-GV chốt lại vấn đề về phương trình chứa ẩn ở mẫu
thức
?2 Kết quả cần điền là: 3; x + 3; 1; 3; 1
Hoạt động 3: Phương trình tích
Mục tiêu: Hs giải được các phương trình đưa được về dạng phương trình tích
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Trang 59
Sản phẩm: Cách giải phương trình tích
NLHT: NL giải phương trình tích
-HSø cả lớp làm ?3 vào phiếu học tập, 1 HS lên
bảng thực hiện. GV thu vài phiếu dẫn dắt lớp kết
hợp sửa sai cùng với bài làm trên bản
3.Phương trình tích :
Ví dụ 2:(sgk)
?3 x
3
+ 3x
2
+ 2x = 0
(x + 1)(x
2
+ 2x) x(x + 1)(x+ 2)
x = 0, x = -1, x = -2
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
-GV chốt lại nội dung tiết học về phương trình quy về phương trình bậc hai
-HS lên bảng làm bài tập 34a, 35c, 36a/56 SGK, lớp tham gia nhận xét, bổ sung, GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại
Bài 34a/56 :
a) x
4
-5x
2
+ 4 = 0
Giải
-Đặt x
2
= t ( t
0)
Ta có : t
2
- 5 t + 4 = 0
= (-5)
2
4.1.4 = 9 > 0
= 3
1
t4=
, ta có: x
2
= 4 x
1
= 2, x
2
= -2
2
t1=
, ta có:x
2
=1 x
3
= 1, x
4
= -1
-Bài 35c/56:
2
4 x x +2
x 1 (x +1)(x +2)
−−
=
+
. Điều kiện : x -1; x -2
2
2
4(x 2) x x +2
x 5x + 6 = 0
(x +1)(x +2) (x +1)(x +2)
+
= +
= 5
2
4.1.6 = 1 > 0
= 1
x
1
=
51
2
2
−+
=−
, x
2
=
51
3
2
−−
=−
Vì x
1
= -2 (không thỏa mãn )
Vậy: Phương trình có một nghiệm x = -3
b. Hướng dẫn về nhà
-HS làm bài tập 34, 35 còn lại; 36 trang 56 SGK
*Hướng dẫn :
Bài 36/56: áp dụng cách giải phương trình tích như ví dụ 2 trong bài
- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 60
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về giải các dạng phương trình trùng phương, phương trình có chứa
ẩn ở mẫu thức, phương trình tích
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng biến đổi các dạng phương trình về phương trình bậc hai
3. Thái độ: Phát triển óc tư duy, óc tính toán, suy luận lô gích và chặt chẽ
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét để giải phương
trình trùng phương.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
để giải phương trình trùng phương.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
LUYỆN
TẬP
- Viết dạng tổng
quát của phương
trình trùng phương
- Xác định các hệ
số a, b, c của
phương trình trùng
phương
- Nêu cách giải
phương trình trùng
phương ở dạng tổng
quát
- Nêu cách giải
phương trình chứa ẩn
ở mẫu.
- Nêu cách giải
phương trình tích.
Giải các phương
trình trùng phương,
phương trình tích.,
phương trình chứa
ẩn ở mẫu các bài tập
sau Bài 37/56 Bài
36/56, Bài 38d/56,
Bài 39/57.
Giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu
theo công thức
nghiệm. Bài
35b/56,Bài 40a/57
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra trong quá trình luyện tập)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Để giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến phương trình
đưa được về phương trình bậc hai thì ta phải làm gì?
Hs: Giải nhiều bài tập.
Mục tiêu: Kích thích hứng thú, say mê giải bài tập cho hs.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Trang 61
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực giải phương trình
trùng phương theo nhiều cách
-1HS khá lên bảng làm bài tập
35b/56 SGK
-Cả lớp theo dõi, tham gia nhận
xét
-GV dẫn dắt HS sửa bài
-1HS khác lên bảng làm bài tập
36a/56 SGK
-Cả lớp theo dõi, tham gia nhận
xét
-GV dẫn dắt HS sửa bài
Hoạt động 2: Luyện tập (30 p)
- HS thực hiện cá nhân bài tập 37
trang 56 SGK vào giấy nháp.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ sung. GV
chốt lại
-1HS lên bảng làm bài tập
38d/56 SGK
-Cả lớp theo dõi, tham gia nhận
xét
-GV dẫn dắt HS sửa bài
-HS làm bài tập 39/57 SGK
?Để giải phương trình tích ta giải
như thế nào?
-HS hoạt động nhóm làm bài tập
40/57 SGK
I/ Chữa bài tập về nhà:
Bài 35b/56:
x 2 6
3
x 5 2 - x
+
+=
(1) Điều kiện : x 5; x 2
2
x 2 3( 5) 6
(x 2)(2 ) 3( 5)(2 ) = 6(x - 5)
(x -5) (2 - x)
4x 15 4=0
x
x x x
x
+ +
= + +
=(- 15)
2
4.(4).(-4) = 225 + 64 = 289 > 0,
= 17
x
1
=
15 17
4
8
+
=
, x
2
=
15 17 1
84
=−
(không thỏa ĐK)
Vậy: Phương trình có một nghiệm x = 4
Bài 36/56:
a)(3x
2
5x + 1)(x
2
4 ) = 0
II/ Luyện tập:
Bài 37/56 :
b) 5x
4
+2x
2
- 16 = 10 x
2
5x
4
+3x
2
- 6 = 0
Giải -Đặt x
2
= t ( t
0)
Ta có phương trình: 5t
2
+ 3t -26 = 0
= (3)
2
4.5.(-26) = 9 +520 = 529 > 0 .
= 23
1
t2=
, ta có: x
2
= 4 x
1
=
2
, x
2
= -
2
2
t 2,6=−
(không thỏa mãn điều kiện)
Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x
1
=
2
, x
2
= -
2
Bài 38d/56:
d)
x(x - 7) x x - 4
1
3 2 3
=
2x(x - 7) 6 3x - 2x - 4
36
=
2x(x 7 ) 6 = 3x -2x +8
2x
2
15x 14 = 0
= (-15)
2
4.2.(-14) = 337 > 0 .
=
337
x
1
=
15 3
4
+
; x
2
=
15 3
4
Bài 39/57:
b) x
3
+ 3x -2x 6 = 0
x
2
(x + 3)- 2(x + 3) = 0
(x
2
2)(x + 3) = 0
Bài 40a/57 :
a) 3(x
2
+ x)
2
-2(x
2
+ x) -1 = 0
2
2
2
x 4 = 0
5 13
3x 5x + 1 = 0
x
6
x =

=
2
x 2 = 0
x 3= 0+
12
x 2;x 2= =
3
x = -3
Trang 62
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả các nhóm theo dõi, nhận
xét, lẫn nhau. GV chốt lại
Đặt t = x
2
+ x, ta có phương trình 3t
2
2t - 1 = 0
= (-1)
2
3.(-1) = 4 > 0
'
= 2
t
1
=
12
3
+
= 1; t
2
=
12
3
=
1
3
(không thỏa mãn điều kiện)
t = 1, ta có: x
2
= 1 x
1
= 1, x
2
= -1
Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x
1
= 1, x
2
= -1
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Nêu cách giải phương trình trùng phương ở dạng tổng quát (M1)
Câu 2: Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. (M2)
Câu 3: Nêu cách giải phương trình tích. (M2)
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm tiếp các bài tập còn lại SGK
- Soạn bài:”Giải bài toán bằng cách lập phương trình ”
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 63
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§8. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
-Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
2. Kỹ năng: + Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
+ Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
+ Biết cách trình bày bài giải của một bài toán bậc hai
3.Thái độ: Cẩn thận, chú ý
4-Xác định nội dung trọng tâm: giải bài toán bằng cách lập phương trình
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
GIẢI BÀI
TOÁN BẰNG
CÁCH LẬP
PHƯƠNG
TRÌNH
- Biết chọn ẩn, đặt
điều kiện cho ẩn
-Biết cách tìm mối
liên hệ giữa các dữ
kiện trong bài toán
để lập phương trình
-Hiểu được mối liên
hệ giữa các dữ kiện
trong bài toán để lập
phương trình
- Chọn nghiệm thỏa
mãn điều kiện để rút
ra kết luận
Giải các bài toán
bằng cách lập
phương trình ?1.
(sgk)
Bài 41/58
Giải các bài toán
bằng cách lập
phương trình
Bài tập 43/58
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi:Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
ở lớp 8?
Gv giới thiệu: ta sẽ áp dụng các bước đó vào nội dung bài học hôm
nay
Hs nêu lại các bước giải toán bằng
cách lập pt
Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức liên quan
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Trang 64
Hoạt động 1: Ví dụ
Mục tiêu: Hs vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình vào ví dụ cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải toán bằng cách lập pt.
-HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập
phương trình
-HS nghiên cứu dụ 1, đứng tại chỗ trình bày. GV
dẫn dắt, gợi ý
- HS dưới lớp tham gia bổ sung
-GV giảng giải, chốt lại các bước giải
-HS hoạt động nhóm thực hiện ?1
Đại diện một nhóm trình bày
HS dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
Ví dụ :(sgk)
* Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương
trình:
1) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
2) Biểu diễn các dữ kiện chưa biết qua ẩn
3) Lập phương trình
4) Giải phương trình
5) Kết luận
?1. (sgk)
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m), x>0
Chiều dài mảnh đất là x + 4 (m)
Diện tích của mảnh đất là : x(x+4) (m
2
)
Theo đề bài ta có phương trình:
x(x + 4) = 320 x
2
+ 4x 320 = 0
’ = 2
2
1.(-320) = 324 > 0 ,
'
= 18
x
1
=
2 18
1
−+
= 16; x
2
=
2 18
1
−−
=-20(loại)
Vậy: chiều rộng của mảnh đất là 16m, chiều dài là
20m
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức trên vào bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL giải toán bằng cách lập pt
-GV hướng dẫn cả lớp làm giấy nháp bài tập 41/58
SGK
-1 HS lên bảng thực hiện
Gợi ý:
?Gọi số bạn Minh chọn x thì số bạn Lan chọn sẽ
làgì ?
?Theo đề bài ta sẽ mối quan hệ giữa hai số bạn
Minh chọn và số bạn Lan chọn là biểu thức nào ?
?Hãy giải phương trình trên từ đó suy ra hai số
hai bạn cần chọn?
-HS làm bài tập 43/58 SGK
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày
-GV dẫn dắt HS sửa bài trên bảng
-Lớp tham gia nhận xét, bổ sung
Vận dụng :
Bài 41/58:
Giả sử gọi số của bạn Minh chọn là x (x > 0)
số của của bạn Lan chọn hơn số của bạn Minh chọn
5 nên số của bạn Lan x + 5 theo đề bài ch
của chúng là 150. Ta có phương trình :
x(x + 5) = 150 x
2
+ 5x 150 = 0
= 5
2
4.1.(-150) = 625 > 0 .
= 25
x
1
=
5 25
10
2
−+
=
; x
2
=
5 25
15
2
−−
=−
(loại)
Vậy: Số bạn Minh chọn là số 10 và số bạn Lan chọn
là số 15
Bài tập 43/58:
Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h) x > 0
Vận tốc lúc về sẽ là x – 5 (km/h)
Trang 65
GV gợi ý:
? Từ vận tốc lúc đi vừa gọi suy ra vận tốc lúc về sẽ
là ?
? Thời gian lúc đi bao nhiêu nếu khi đi nghỉ 1
giờ ?
? Quãng đường c về có giống lúc đi không ?Bằng
bao nhiêu?
? Viết thời gian lúc về?
? Viết phương trình có được theo đề bài ?
Thời gian lúc đi 120km của xuồng là :
120
x
(giờ)
Vì khi đi có nghỉ 1 giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả
120
1
x
+
(giờ)
Đường về dài 120 + 5 = 125 (km)
Thời gian lúc về của xuồng là :
125
x -5
(giờ)
Theo đề bài ta có phương trình :
120
1
x
+
=
125
x - 5
x
2
10 x 600 = 0
’ = (-5)
2
1.(-600) = 625 > 0 .
'
= 25
x
1
=
5 25
30
1
+
=
; x
2
=
5 25
20
1
=−
(loại)
Vậy: vận tốc của xuồng lúc đi là 30 km/h
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1)
- GV chốt lại nội dung tiết học về giải bài toán bằng cách lập phương trình
b. Hướng dẫn về nhà
-Học bài theo vở ghi và SGK
-HS làm bài tập 42, 44 trang 58 SGK
*Hướng dẫn :
Bài 42/58: Gọi lãi suất cho vay trong một năm là x (%), x > 0
Bài 44/58: một nữa đơn vị là
1
2
hay 0,5
-Đọc phần “Có thể em chưa biết “.
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
120( 5) ( 5) 125x x x x + =
Trang 66
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải các bài tập liên quan
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đồng thời củng cố, khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình,
thành thạo kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn
3. Thái độ: Phát triển óc tư duy, óc tính toán, lập luận lôgíc và chặt chẽ
4-Xác định nội dung trọng tâm:Luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
GIẢI BÀI
TOÁN BẰNG
CÁCH LẬP
PHƯƠNG
TRÌNH
- Biết chọn ẩn, đặt
điều kiện cho ẩn
-Biết cách tìm mối
liên hệ giữa các dữ
kiện trong bài toán
để lập phương trình
-Hiểu được mối liên
hệ giữa các dữ kiện
trong bài toán để lập
phương trình
- Chọn nghiệm thỏa
mãn điều kiện để rút
ra kết luận
Giải các bài toán
bằng cách lập
phương trình
- Dạng tìm một số
chưa biết khi biết
tích và tổng.
bài 44/58
- Dạng tìm chiều dài
của đoạn thẳng
Bài 46/59 dạng tìm
chiều dài của đoạn
thẳng
Giaûi caùc bài
toán bằng cách lập
phöông trình
Dạng tính vận tốc
baøi 47/59
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập pt? Các dạng toán về
giải toán bằng cách lập pt?
Hs trả lời
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức liên quan. Các dạng bài tập đã học về giải toán bằng cách lập pt
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các bước giải toán bằng cách lập pt. Các dạng toán về giải toán bằng cách lập pt.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập pt và các kiến thức liên quan để giải bài tập
Trang 67
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực giải bài toán bằng cách lập phương trình
-1HS lên bảng làm bài tập 44/58 SGK
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
-GV chốt lại, nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập (29 p)
- HS thực hiện cá nhân bài tập 46 trang 56 SGK vào
giấy nháp.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét,
bổ sung. GV chốt lại
Gợi ý :
?Chiều dài mảnh đất được biểu thị theo chiều rộng
bằng biểu thức nào?
?Nếu tăng chiều rộng 3m giảm chiều dài 4m thì
chiều rộng, chiều dài diện tích mảnh đất mới
được biểu thị bằng những biểu thức nào?
?Viết phương trình từ đề bài đã cho?
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 47/59 SGK
-Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác
theo dõi, nhận xét, lẫn nhau. GV chốt lại
Gợi ý:
?Vận tốc xe của bác Hiệp x(km/h) thì vận tốc xe
của cô Liên sẽ là gì?
?Thời gian bác Hiệp Liên đi từ làng lên tỉnh
lần lượt sẽ là những biểu thức nào?
?Theo đề bài ta sẽ có phương trình nào
I/ Chữa bài tập về nhà:
Bài 44/58:
Gọi số cần tìm là x
Một nữa của số cần tìm sẽ là :
x
2
1
Theo đề bài một nữa số cần tìm trừ đi một nữa đơn
vị rồi nhân với với một nữa của bằng một nữa
đơn vị, ta có phương trình:
1 1 1 1
.
2 2 2 2
xx

−=


’ = (-1)
2
4.1.(-2) = 9 > 0,
'
= 3
x
1
=
13
2
2
+
=
; x
2
=
13
1
2
=−
Vậy: Số cần tìm là 2 hoặc -1
II/ Luyện tập:
Bài 46/59 :
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m), x>0
Vì diện tích của mảnh đất bằng 240m
2
nên chiều dài
240
()m
x
Nếu tăng chiều rộng 3 m giảm chiều dài 4m thì
mảnh đất mới có chiều rộng x+ 3(m), chiều dài là
240
4 ( )m
x



và diện tích là :
(x +3)
2
240
4 ( )m
x



Theo đề bài ta có phương trình:
(x +3)
240
4 240
x

−=


= 3
2
+ 720 = 729 > 0,
= 27
x
1
=12; x
2
= -15 (loại)
Do đó, chiều rộng là 12m, chiều dài là 240:12 = 20
(m)
Vậy: Mảnh đất có chiều rộng là 12m, chiều dài là
20m
Bài 47/59:
Gọi vận tốc xe của bác Hiệp là x(km/h), x>0
Khi đó vận tốc của xe cô Liên là x – 3 (km/h)
2
20xx =
2
3 180 0xx + =
Trang 68
Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là
30
x
(giờ )
Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là
30
3x
(giờ )
Vì bác Hiệp đến trước cô Liên nữa giờ, tức là thời
gian đi của bác Hiệp ít hơn thời gian đi của cô Liên
nữa giờ nên ta có phương trình:
30 30 1
32xx
−=
= (-3)
2
+ 720 = 729 > 0,
= 27
x
1
=15; x
2
= -12 (loại)
Vậy: Vận tốc xe của bác Hiệp là 15 km/h
Vận tốc xe của cô Liên là 12km/h
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1)
- GV chốt lại nội dung tiết học về các dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm tiếp các bài tập còn lại SGK
+Hướng dẫn :
Bài 48/59:
Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là x(dm), x > 0
Bài 49/59:
Gọi thời gian đội I làm một mình xong việc là x (ngày), x > 0
-Soạn bài:”Ôn tập chương IV
+Soạn 5 câu hỏi trang 60, 61 SGK
+Đọc kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
2
3 180 0xx =
Trang 69
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải các bài tập liên quan
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đồng thời củng cố, khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình,
thành thạo kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn
3. Thái độ: Phát triển óc tư duy, óc tính toán, lập luận lôgíc và chặt chẽ
4-Xác định nội dung trọng tâm:Luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
GIẢI BÀI
TOÁN BẰNG
CÁCH LẬP
PHƯƠNG
TRÌNH
- Biết chọn ẩn, đặt
điều kiện cho ẩn
-Biết cách tìm mối
liên hệ giữa các dữ
kiện trong bài toán
để lập phương trình
-Hiểu được mối liên
hệ giữa các dữ kiện
trong bài toán để lập
phương trình
- Chọn nghiệm thỏa
mãn điều kiện để rút
ra kết luận
Giải các bài toán
bằng cách lập
phương trình
- Dạng tìm một số
chưa biết khi biết
tích và tổng.
- Dạng tìm chiều dài
của đoạn thẳng
Giaûi caùc bài
toán bằng cách lập
phöông trình
Dạng tính vận tốc
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập pt? Các dạng toán về
giải toán bằng cách lập pt?
Hs trả lời
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức liên quan. Các dạng bài tập đã học về giải toán bằng cách lập pt
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các bước giải toán bằng cách lập pt. Các dạng toán về giải toán bằng cách lập pt.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập pt và các kiến thức liên quan để giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Trang 70
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực giải bài toán bằng cách lập phương trình
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Bài toán dạng nào? các đại lượng nào tham
gia? Nêu mối liên hệ giữa chúng?
GV: Gọi ẩn là đại lượng nào? ĐK?
GV: hãy biểu diễn các đại lượng đã biết và chưa biết
thông qua ẩn?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học
sinh.
GV: Hãy hoạt động nhóm để phân tích bài toán(
bằng bảng) và tìm lời giải
GV: kiểm tra bảng phân tích của các nhóm chọn
vảng đúng nhất treo lên bảng
GV yêu cầu mỗi nhân HS làm bài vào phiếu học
tập để nộp
GV: Ta cần phân tích những đại lượng nào?
(Thời gian hoàn thành công việc năng suất làm
một ngày)
GV: Hãy lập bảng phân tích các đại lượng lập
phương trình bài toán
Thời gian hoàn
thành công việc
Năng suất một
ngày
Đội 1
x (ngày )
1
x
(CV)
Đội 2
x+ 6 (ngày)
1
6x +
(CV)
Hai đội
4( ngày)
1
4
(CV)
Điều kiện : x > 0
GV Lưu ý: Với dạngï toán này Không được lấy thời
gian hoàn thành công việc của đội 1 cộng với thời
gian hoàn thành công việc của đội 2
để bằng thời gian hoàn thành công việc của cả hai
đội
Bài 52 trang 60 SGK
Hướng dẫn
Gọi vận tốc của canô trong nước yên lặng là: x
(km/h), x >3.
Vận tốc khi xuôi dòng là: x + 3 (km/h)
Vận tốc khi ngược dòng là: x - 3 (km/h)
Thời gian xuôi dòng là:
30
3x +
(giờ)
Thời gian ngược dòng là:
30
3x
(giờ)
Nghỉ lại 40 phút hay 2/3 giờ ở B
Theo bài ra ta có phương trình:
30 30 2
6
3 3 3xx
+ + =
+−
Giải phương trình ta có: x
1
= 12; x
2
= -3/4 (loại)
Trả lời : Vận tốc canô trong nước yên lặng 12
km/h
Bài 49 trang 59 SGK
Hướng dẫn
Gọi Thời gian đội 1 làm một mình hoàn thành công
việc là x ( ngày) ( x > 0)
Thì thời gian đội 2 làm một mình hoàn thành công
việc là x+ 6 (ngày)
Năng suất một ngày của đội 1 là
1
x
công việc
Năng suất một ngày của đội là
1
6x +
(CV)
Theo bài ta có phương trình
1 1 1
64xx
+=
+
2
2
4 24 4 6
2 24 0
x x x x
xx
+ + = +
=
' 1 24 25 ' 5 = + = =
x
1
=6 (TMÑK) ; x
2
= - 4 (KTMÑK)
Vậy đội 1 làm một mình hoàn thành công viêc trong
6 ngày
Ñội 2 làm một mình hoàn thành công việc trong 6 +
6 =12 (ngày)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1)
- GV chốt lại nội dung tiết học về các dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm tiếp các bài tập còn lại SGK
Trang 71
+Đọc kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ
Trang 72
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV
2.Kỹ năng: Rèn các kỹ năng : vẽ đồ thị hàm số y = ax
2
(a 0), giải phương trình bậc hai bằng công thức
nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình
3.Thái độ: Phát triển óc quan sát, óc phân tích, phán đoán, lập luận chặt chẽ, lôgich. Giáo dục tính thực tiễn
4-Xác định nội dung trọng tâm: củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
ÔN TẬP
CHƯƠNG IV
- Ôn lại cách vẽ đồ
thị hàm số y = ax
2
,
cách giải phương
trình bậc hai bằng
công thức nghiệm,
cách giải các
phương trình trùng
phương, hệ thức
Viét, giải bài toán
bằng cách lập
phương trình
-Hiểu được cách vẽ
đồ thị hàm số y = ax
2
y = ax + b ,cách
giải phương trình bậc
hai bằng công thức
nghiệm, cách giải
các phương trình
trùng phương, hệ
thức Viét, giải bài
toán bằng cách lập
phương trình
Vận dụng vẽ đồ thị
hàm số y = ax
2 ,
cách
giải phương trình
bậc hai bằng công
thức nghiệm, cách
giải các phương trình
trùng phương, hệ
thức Viét, giải bài
toán bằng cách lập
phương trình
Giải các bài toán
bằng cách lập
phương trình
Dạng tính vận tốc
bài 65/64
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập)
3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Cho HS nhớ lại kiến
thức mà các em đã học từ đầu
chương đến nay trong vòng 3’
HS: Có thể viết ra giấy nháp
điều mà các em suy nghĩ
H: Các em hãy sử dụng
những kiến thức đã học để
giải phương trình sau: ax
2
+
bx + c = 0
I. Lý thuyết:
Cho phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0)
1/ Công thức nghiệm tổng quát: Đặt
= b
2
4ac
Nếu
< 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu
= 0 Phương trình có nghiệm kép x
1
= x
2
=
2
b
a
Nếu
> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Trang 73
HS: Định hướng các cách giải
phương trình đã cho mà em
biết
x
1
=
2
b
a
+
; x
2
=
2
b
a
2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt
’=
b
2
ac
Nếu
’ < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu
’ = 0 Phương trình có nghiệm kép x
1
= x
2
=
b
a
Nếu
’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x
1
=
b
a

+
; x
2
=
b
a

3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0). Có hai nghiệm x
1
, x
2
thì
tổng và tích hai nghiệm đó là
12
12
.
b
xx
a
c
xx
a
+ =
=
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0) có a + b + c = 0 thì
phương trình có một nghiệm x
1
= 1, x
2
=
c
a
b)Nếu phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0) có a - b + c = 0 thì
phương trình có một nghiệm x
1
= -1, x
2
= -
c
a
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a
0)
ax
2
= -bx c
Đặt y = ax
2
(P) và y = -bx c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
Nghiệm của phương trình ax
2
+ bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm
của hai đồ thị hàm số (P) và (d) .
- Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép.
- Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các cách giải phương trình bậc hai.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải pt bậc hai
-GV gợi ý, hướng dẫn HS nắm được hướng
giải của bài tập. Cả lớp làm trên giấy nháp
1HS lên bảng. Cả lớp theo dõi, tham gia bổ
sung, nhận xét. GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại
Luyện tập Bài 55/63:
a) x
2
- x 2 = 0
Phương trình có dạng : a - b + c
= 1 (-1) + 2 = 0 nên có hai nghiệm:
Trang 74
?Nhận xét về dạng của phương trình?Có thể
suy ngay ra nghiệm của phương trình không?
?Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
2
và y = ax +
b ?
? nhận xét về giao điểm của hai đồ thị
vừa vẽ?
Dựa vào nhận xét đó trả lời câu hỏi của bài
tập?
-GV hướng dẫn cả lớp làm phiếu học tập bài
tập 62/64 SGK
-1 HS lên bảng thực hiện
-GV thu một vài phiếu học tập nhận xét
-Dẫn dắt HS sửa bài trên bảng cùng bài trong
phiếu học tập. Chốt lại
-HS hoạt động nhóm bài tập 65/64 SGK
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày
-GV các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ
sung. GV chốt lại
x
1
=
2
2
1
=
; x
2
= -1
b) Vẽ đồ thị:
c) Dựa vào đồ thị ta thấy 2 giao điểm của hai đồ thị A
B hoành độ lần lượt 2 -1 chính hai nghiệm
tìm được của phương trình x
2
x 2 trong câu a)
Bài 62/64: 7x
2
+2(m - 1)x m
2
= 0
a) Để phương trình có nghiệm thì

0
’=(m 1)
2
7(-m
2
) = 8m
2
+2m +1 > 0 với mọi giá trị
của m
Vậy với mọi giá trị của m phương trình luôn có nghiệm
b) Gọi x
1
, x
2
là hai nghiệm của phương trình ta có:
x
1
2
+ x
2
2
=(x
1
+ x
2
)
2
2x
1
-2x
2
2
2 2 2
-2(m-1) -m 4m -8m+4+14m 18m - 8m + 4
-2. = =
7 7 49 49

=


Bài 65/64:
Gọi vận tốc xe lửa thứ nhất là x(km/h), x > 0
Khi đó vận tốc xe lửa thứ hai là x + 5(km/h)
Thời gian xe lửa thứ nhất đi từ Nội đến chỗ gặp nhau
450
x
(giờ)
Thời gian xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn đến chỗ gặp nhau
là :
450
5x +
(giờ)
xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa thời gian đi đến
chỗ gặp nhau ít hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó, ta
phương trình:
450 450
1
5xx
−=
+
Giải phương trình ta được:
x
1
= 45; x
2
= -50 (loại)
Vậy: Vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45km/h
Vận tốc của xe lửa thứ hai là 50km/h
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
-Ôn kỹ các lý thuyết trong chương và xem lại các bài tập đã giải
Trang 75
-HS làm bài tập 54, 56, 57, 58, 59 trang 63 SGK, 60, 61, 63,64, 66 trang 64 SGK
*Hướng dẫn :
Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài
Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
-Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Trang 76
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiếp)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương
2.Kỹ năng: Rèn các kỹ năng : Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình
trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình
3.Thái độ: Phát triển óc quan sát, óc phân tích, phán đoán, lập luận chặt chẽ, lôgich. Giáo dục tính thực tiễn
4-Xác định nội dung trọng tâm: Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
ÔN TẬP
CHƯƠNG IV
( tt)
- Ôn lại cách giải
các phương trình
trùng phương, hệ
thức Viét, giải bài
toán bằng cách lập
phương trình
-Hiểu được cách giải
phương trình bậc hai
bằng công thức
nghiệm, cách giải
các phương trình
trùng phương, hệ
thức Viét, giải bài
toán bằng cách lập
phương trình
Vận dụng cách giải
phương trình bậc hai
bằng công thức
nghiệm, cách giải
các phương trình
trùng phương, hệ
thức Viét, giải bài
toán bằng cách lập
phương trình
Giải các bài toán
bằng cách lập
phương trình
Dạng tính vận tốc
bài 60/sgk trang
64
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (7 p)
- Viết công thức nghiệm công thức nghiệm thu
gọn ?
- Yêu cầu hai HS lên bảng viết các công thức
nghiệm
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
Viết hệ thức Vi - ét cho phương trình bậc hai
I. Lý thuyết
1. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Cho phương trình bậc hai:
2
ax + bx + c = 0 (a 0) (1)
+) Nếu > 0
phương trình có hai nghiệm:
1
2
b
x
a
+
=
;
2
x
2
b
a
=
+) Nếu = 0
phương trình có nghiệm kép là:
12
2
b
xx
a
= =
Trang 77
2
ax + bx + c = 0 (a 0)
- Nêu cách tìm hai số u , v khi biết tổng tích của
chúng.
- HS: Nếu hai số u và v thoả mãn
+=
=
u v S
u.v P
(S
2
4P)
Thì u v nghiệm của phương trình bậc hai: x
2
-
Sx + P = 0
+) Nếu < 0
phương trình vô nghiệm
2. Hệ thức Vi - ét và ứng dụng .
Nếu phương trình bậc hai:
2
ax + bx + c = 0 (a 0) (1)
Có 2 nghiệm x
1
và x
2
thì
12
12
.
+ =
=
b
xx
a
c
xx
a
Mục tiêu: Củng cố cho Hs những kiến thức liên quan
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải các bài toán về pt bậc hai
Hoạt động 2: Bài tập (30 p)
- GV nêu nội dung bài tập yêu cầu học sinh nêu
dạng phương trình và cách làm bài tập này ?
- Để giải phương trình:
42
3x - 12x + 9 = 0
ta làm như thế nào ?
- HS làm sau đó lên bảng trình bày lời giải .
+) GV nhận xét chốt lại cách làm :
- Chú ý: dạng trùng phương và cách giải tổng quát .
- Nêu cách giải phương trình trên
- Ta phải biến đổi như thế nào ? đưa về dạng
phương trình nào để giải ?
- Gợi ý : quy đồng , khử mẫu đưa về phương trình
bậc hai một ẩn rồi giải phương trình
- Học sinh làm sau đó đối chiếu với đáp án của GV .
- Phương trình trên dạng nào ? đ giải phương
trình trên ta làm như thế nào ? theo các bước nào ?
- Học sinh làm vào vở, GV kiểm tra và nhận xét
khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình chứa
ẩn ở mẫu.
- GV đưa đáp án trình bày bài giải mẫu của bài toán
trên học sinh đối chiếu và chữa lại bài.
2. Bài tập 56: (Sgk - 63)
Giải phương trình:
a)
42
3x - 12x + 9 = 0
(1)
Đặt x
2
= t (Đ/K: t 0)
Ta có phương trình:
2
3t - 12t + 9 = 0
(2)(a = 3; b = -12; c = 9)
Vì : a + b + c = 3 + (-12) + 9 = 0
Nên phương trình (2) có hai nghiệm là:
t
1
= 1; t
2
= 3
+) Với t
1
= 1
x
2
= 1
x =
1
+) Với t
2
= 3
x
2
= 3
x =
3
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm là:
x
1
= -1; x
2
= 1;
34
3 ; x 3x = =
3. Bài tập 57: (Sgk - 64)
Giải phương trình:
b)
2
25
5 3 6
x x x +
−=
6x
2
- 20x = 5 (x + 5 )
6x
2
- 25x - 25 = 0
(a = 6; b = - 25; c = - 25)
Ta có = ( -25)
2
- 4.6.(-25) = 25. 49 > 0
25.49 35 = =
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là:
Trang 78
- Nếu phương trình bậc hai nghiệm thì tổng
tích các nghiệm của phương trình thoả mãn hệ thức
nào ?
- Học sinh phát biểu nội dung hệ thức
Vi - ét
12
12
.
+ =
=
b
xx
a
c
xx
a
- Vậy nếu biết một nghiệm của phương trình ta
thể tìm nghiệm còn lại theo Vi - ét được không ? áp
dụng tìm các nghiệm còn lại trong các phương trình
trên ?
- GV cho học sinh làm sau đó nhận xét chốt lại
cách làm ?
- Có thể dùng hệ thức tổng hoặc tích để tìm x
2
?
- Hai số u ,v nghiệm của phương trình nào nếu
biết
u + v = S
u.v = P
?
- Hai số đó nghiệm của phương trình bậc hai:
2
0X SX P + =
- Vậy áp dụng vào các bài toán trên ta u , v
nghiệm của các phương trình bậc hai nào ?
HS:
2
12 28 0XX + =
- Hãy giải phương trình này để tìm 2 số uv.
- Hãy áp dụng hệ thức Vi - ét để m hai số khi biết
tổng và tích của chúng .
x
1
=
2
25 35 25 35 5
5 ; x
2.6 2.6 6
+−
= = =
c)
2
10 2 x 10 2
2 2 x - 2 ( 2)
x x x
x x x x x
−−
= =
(1)
- ĐKXĐ: x 0 và x 2
- Ta có phương trình (1)
. 10 2
( 2) ( 2)
x x x
x x x x
=
−−
(2)
x
2
+ 2x - 10 = 0 (3)
(a = 1; b' = 1; c = -10)
Ta : ' = 1
2
- 1. (-10) = 11 > 0
' 11=
phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt là:
12
1 11 ; x 1 11x = + =
- Đối chiếu điều kiện ta thấy hai nghiệm trên đều
thoả mãn phương trình (1)
phương trình (1)
hai nghiệm là:
12
1 11 ; x 1 11x = + =
4. Bài tập 60: (Sgk - 64)
a) pt 12x
2
- 8x + 1 = 0 có nghiệm x
1
=
1
2
Theo Vi - ét ta có: x
1
.x
2
=
1
12
x
2
=
1
1 1 1 1
::
12 12 2 6
x ==
Vậy phương trình có hai nghiệm là:
1
1
;
2
x =
2
1
6
x =
c) Phương trình
2
2 2 0xx+ + =
có nghiệm
x
1
=
2
theo Vi - ét ta có:
x
1
.x
2
=
22
22
1
=−
x
2
=
1
22
x
x
2
=
22
21
2
=−
5. Bài tập 61: (Sgk - 64)
a) Vì u + v = 12 và u.v = 28 nên theo
Vi - ét ta u, v nghiệm của phương trình: x
2
-
12 x + 28 = 0
Ta có ' = (- 6)
2
- 1.28 = 36 - 28 = 8 > 0
' 2 2=
Phương trình hai nghiệm x
1
=
6 2 2 +
;
2
x 6 2 2=−
Do u > v
ta có
u = x
1
=
6 2 2;+
2
v = x 6 2 2=−
b) Theo bài ra ta có u + v = 3 ; u.v = - 3
nên theo Vi - ét thì u , v là nghiệm của phương trình
bậc hai : x
2
- 3x - 3 = 0
Trang 79
= (-3)
2
- 4.1.(-3) = 9 + 12 = 21 > 0
21=
Phương trình có 2 nghiệm:
1
3 21
;
2
x
+
=
2
3 21
2
x
=
Vậy ta có hai số u; v là:
(u, v) =
3 21 3 21
;
22

+−



4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
GV khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình bậc hai và cách biến đổi phương trình qui về phương trình
bậc hai.
b. Hướng dẫn về nhà
*Hướng dẫn :
Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài
Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
-Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp
- Tiếp tục ôn tập về công thức nghiệm của phương trình bậc hai
- Ôn tập về hệ thức Vi- ét các ứng dụng của hệ thức Vi - ét để nhẩm nghiệm của phương trình bậc
hai một ẩn.
- Làm bài tập còn lại ( Sgk trang 63, 64)
- Ôn tập lại các kiến thức đã học vcăn bậc hai căn bậc ba, làm các bài tập phần ôn tập cuối năm
trong sgk trang 131, 132 ( bài tập từ 1 đến 5)
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
| 1/79

Preview text:

Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế) I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
- Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp. II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải hpt bậc
Hiểu được quy tắc Dùng quy tắc thế. -Vân dụng quy tắc Giải hpt và biết kết nhất hai ẩn
thế. Khái niệm hai để biến đổi một hpt thế tìm Tập luận tập nghiệm bằng phương hpt tương đương thành hpt
khác nghiệm của hệ trình trong trường hơp vô pháp thế. tương đương bậc nhất hai ẩn. N0, hoăc vô số N0.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở ghi của Hs) A. Khởi động:
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Quy tắc thế
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước? Hs trả lời như sgk
– để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Giải các hệ phương trình
GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? x − 3y = 2 − x = 3y − 2    x − 3y = 2 − (1) 1)  − + = − − + = I)  2x 5y 1 2(3y 2) 5y 1  2 − x + 5y =1(2) x = 3y − 2 x = 3y − 2 x = 8 −     
GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y?   6
y + 4 + 5y =1 y = 3 − y = 3 − x − 3y = 2 − x = 3y − 2 Đ/án   
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy  2 − x + 5y =1  2
− (3y − 2) + 5y =1 nhất là (-8; -3) Trang 1
GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua
x − 3y = 2(1)
hệ phương trình sau: (I)   2 − x + 5y =1(2)
GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn y theo x?  − =  − − =  4x 5 y 3 4x 5(3x 16) 3 4x − 5 y = 3
4x − 5(3x −16) = 3 2)       3  x y =16 y = 3x −16 3  x y =16 y = 3x −16  − + =  =  =
GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS các bước 4x 15x 80 3 x 7 x 7      
trình bày theo quy tắc SGK. y = 3x −16 y = 3.7 −16 y = 5
GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một phương trình đã 4x − 2y = 6 −
4x − 2(2x + 3) = 6 −
cho ẩn đó phải thuận lợi cho cách thực hiện.   3)   2 − x + y = 5 y = 2x + 3
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập .
GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày các bước
4x − 4x − 6 = 6 − 0x = 0(*)     thực hiện của SGK. y = 2x + 5 y = 2x + 5
GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó?
Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi xR
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm x R
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Dạng nghiệm tổng quát   = +  y 2x 5 4x + y = 1
Giải hệ phương trình  4x + y =1 y = 4 − x +1 8  x + 2y =1 4)   
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày 8  x + 2y =1 8  x + 2( 4 − x +1) =1
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách y = 4 − x +1 y = 4 − x +1    thực hiện.  8
x + 2 −8x =1 0  x = 2 − (*) GV: Cho HS nêu chú ý SGK
Phương trình (*) vô nghiệm.
GV: Nhấn mạnh lại chú ý
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm .
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng
mấy bước? Đó là những bước nào?
4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải
– Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 2 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số
2. Kỹ năng: Học sinh biết biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hệ phương trình bằng
phương pháp cộng đại số, nâng cao kĩ năng giải hệ phương trình
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình
bằng phương pháp cộng đại số. II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Quy tắc cộng Quy tắc cộng đại Nhận dạng đc các Áp dụng qui tắc Áp dụng qui tắc giải đại số. số . Nắm đc các
hệ số của cùng một giải hệ phương hpt khi các hệ số của bước của quy tắc
ẩn nào đó trong hai trình bằng phương cùng một ẩn trong hai cộng đại số. phương trình bằng pháp cộng đại số pt không bằng nhau và
nhau hoặc đối nhau không đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương
Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ) pháp thế Làm đúng BT 2x + y = 3
ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ)
Giải hệ phương trình :  xy = 6 A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Từ kết quả kiểm tra bài cũ. Gv đặt vấn đề
Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? - Hệ số đối nhau
Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không? - Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông qua
1. Quy tắc cộng đại số VD1 Quy tắc (sgk) Trang 3
H. Cho biết bước 1 ta làm gì? 2x y 3(1)
B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được:
Ví dụ 1: Xét hệ phương
(2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*) x y 6(2)
H. Cho biết bước hai ta làm gì? Bước 1(sgk) 3x 3 Bước 2 (sgk)
B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được x y 2
?1 Các hệ mới thu được HS làm ?1 . x 2y 1 2x y 1
Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc và
cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng) x y 2 x 2y 1 C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 2. Áp dụng:
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải 1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào
của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp
đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối
HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong nhau)
sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ 2x y 3 GV nhận xét giảng lại Ví dụ2. Xét hệ pt: (II)
H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến x y 6 đổi những bước nào?
?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II 3x 9 x 3 x 3
GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này x y 6 x y 6 y 3
Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3) x y Ví dụ 3 . Xét hpt (III) 2 2 9 GV nêu tiếp Ví dụ 3 2x 3y 4 HS làm ?3
?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng
H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt? nhau HS làm ?3 b t 2x 2y 9 2x 2.1 9
GV cho một HS lên bảng trình (III ) 5y 5 y 1 7 2x 9 2 x 2 y 1
GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4 y 1
HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi
2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong
H. Hệ tương đương có được bằng cách nào?
hai phương trình không bằng nhau và không đối
HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải nhau) HS cả lớp cùng làm
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình
H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận dụng để giải ? 3x 2y 7 6x 4y 14 (IV)
HS làm?5 theo nhóm trong 5’ 2x 3y 3 6x 9y 9
Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải Trang 4
GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có ?4 (HS giải)
H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần 9x 6y 21
biến đổi như thế nào? ?5 Cách khác: (IV)
GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương 4x 6y 6 pháp cộng đại số HS giải tiếp
HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk ĐS (x;y) = (3; -1) Tóm tắt cách giải: SGK D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1)
Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk Trang 5 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số) I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình
2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
3. Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số. II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện tập Quy tắc cộng
Áp dụng qui tắc Áp dụng qui tắc
Lập đc HPT từ ĐK đề bài .Áp Quy tắc cộng
đại số . Nắm đc giải hpt bằng pp giải hpt bằng pp
dụng qui tắc giải hpt khi các đại số. các bước của cộng đại số .
cộng đại số giải hpt hệ số của cùng một ẩn trong quy tắc cộng đại có chứa hai pt không bằng nhau và số. không đối nhau.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra 15 p: Đề bài Đáp án và biểu điểm
Giải các hệ phương trình sau: 2x + y =1 3  x = 3 x =1      2x + y = 1 4x − 3y = 2 a)  (5đ)  − =  − =  = − a)  b)  x y 2 x y 2 y 1 x y = 2 4x + y = 2 − y = 1 − 4x − 3y = 2  4 − y = 4  b)      3 (5đ) 4x + y = 2 − 4x + y = 2 x =  4 A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế? Hs nêu như sgk
Nên sử dụng pp nào để giải hpt Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình
Hoạt động của GV và HS Nội dung Trang 6
Bước 1: Gv tổ chức cho hs giải các bài 5
 x 3 + y = 2 2 tập
Bài 21b Giải hệ phương trình
Một học sinh lên bảng giải
x 6 − y 2 = 2
HS cả lớp theo dõi nhận xét két quả 5
 x 3 + y = 2 2 5
 x 6 + y 2 = 4 6  6x = 6
Gv đánh giá sửa sai( nếu có ) và cho       − =  − =  − = điểm x 6 y 2 2 x 6 y 2 2 x 6 y 2 2  1 x =   6   1  y = −  2  
Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) = 6 2  ; −   6 2 
Bài 22 / 19/sgk 2x + 3y =11
4x − 6y = 22
0.x − 0.y = 27(*) b)      nửa lớp giải bài 22b − + = − + = − + = 4x 6 y 5 4x 6 y 5 4x 6 y 5 nửa lớp giải bài 22c
Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm c) 3  x − 2y =10 x R  3  x − 2y =10   2 1     3x −10
Đại diện nhóm trình bày x y = 3 3   x − 2y =10 y =   3 3  2
GV nhận kết quả nêu lại kết luận các
trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm Hệ có vô số nghiệm
Bài 23/sgk: giải hệ phương trình Bài 23: sgk
(1+ 2)x+(1− 2) y =5  2− 2y = 2
Cá nhân học sinh suy nghĩ giải   
1HS lên bảng trình bày bài giải
( + )x+( + )y =3 ( + )x+( + ) = y 3 1 2 1 2 1 2 1 2
GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm  2  2  2 của nhận y = − y = − y = −   
GV bổ sung nếu còn sai sót 2 2 2       ( −  −  − 1+ 2 ) x + (1+ 2 ) 2 = (1+ 2) 8 2 7 2 6 3 x = x =     2  2  2
HS cả lớp suy nghĩ giải bài 25 Bài 25/19sgk
H. Dựa vào hướng dẫn trong bài hãy
P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10)
cho biết cách giải để tìm m và n? 3
m − 5n +1 = 0 3  m − 5n = 1 − HS giải tìm m, n P= 0 khi và chỉ khi   
4m n −10 = 0 4m n =10 Bài 26: sgk
Giải hệ trên ta được m =3; n =2
H Hãy cho biết các giải đểtìm a,b? Bài 26/19sgk
H. Đồ thị hàm số đi qua điểm A, B suy a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2) nên ra điều gì? ta có hệ
H. Hãy giải hệ đểtìm a, b?  5 −  5 − = =
Một HSlên bảng giải HS lớp nhận xét a a 2a + b = 2 − 3  a = 5 −    3  3        −a + b = 3 −a + b = 3 5 4  b 3 b  + = = 3  3
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Quy tắc cộng đại số ?( M1) b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk Trang 7
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Trang 8 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2- Kỹ năng: HS có kĩ năng giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải bài toán các bước giải Từ ĐK đề bài AD các bước giải toán
Áp dụng các bước giải bằng lập hệ bài toán bằng lập đc hệ
bằng cách lập pt. Giải đc bài toán bằng cách lập phương trình cách lập hpt.
phương trình . dạng toán về tìm chữ số. hpt. Giải đc dạng toán
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập
Nêu đúng các bước (4đ) phương trình Giải đúng (6đ) −x + 2y =1 ĐS: (x;y) =(7;4)
Giải hệ phương trình  x y = 3 A. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của hs
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8 Hs nêu dự đoán
Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Bài toán tìm số
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số
NLHT: NL giải toán về quan hệ giữa các chữ số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *Bước 1:
Ví dụ 1 ( đề bài sgk)
GV các bước giải bài toán bằn cách lập hệ Giải:
phương trình cũng được thực hiện tương tự
Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị ( HS đọc ví dụ 1
x Z; y Z;0  x  9;0  y  9 )
H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta
Thì số cần tìm là: 10 x +y
cần xác định được hai đại lượng nào?
Viết ngược lại ta có số 10y +x Trang 9
H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai
Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 chữ số này là gì? Hay –x + 2y = 1
HS nghiên cứu bài giải và trình bày lại cách giải – Theo đk của bài ta có
GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27
HS cả lớp giải hệ phương trình Hay x-y = 3
1HS lên bảng giải hệ (I) −x + 2y =1 H. Nhận xét bài giải
Từ đó, ta cóhệ phương trình (I)  x y = 3
GV hướng dẫn học sinh so điều kiện và trả lời  =  = bài toán y x ?2 (I)  4 7   
*Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra các bước giải x − 4 = 3 y = 4
bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
(x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn Vậy số cần tìm là 74
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài toán chuyển động
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
*Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2
Ví dụ 2 (đề bài sgk)
H. Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe chạy từ Giải
lúc khởi hành đến chỗ găïp nhau?
HS hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4
Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = 9 h 5 14
Thời gian xe tải đã đi là (1h + 9 h ) = h 5 5
Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe
khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có
Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời bài toán y – x = 13
GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình
Quãng đường xe tải đi được 14 x (km)
Phương trình 2 chú ý quy đồng 2 vế bỏ mẫu 5
Quãng đường xe khách đi được là 9 y(km) 1HS lên bảng giải 5
H. Hãy so điều kiện và trả lời bài toán Ta có hệ phương trình ?5
*Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải y = x +13  y = x +13 23x = 848 1  4 9     x + y = 189 1 
 4x + 9y = 945 y = x +13  5 5 x = 36 x = 36     (thỏa mãn điều kiện ) y = 36 +13 y = 49
Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS
Vận tốc xe tải là 36km/h D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 29, 30 sgk Trang 10
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 11 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§5§6. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) – LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2- Kỹ năng: có kỉ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Giải bài toán các bước giải
Từ ĐK đề bài Áp dụng các bước giải bài Giải đc dạng toán làm bằng lập hệ bài toán bằng lập đc hpt.
toán bằng cách lập pt. Giải đc chung, làm riêng, vòi phương trình cách lập pt. làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. nước chảy
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Kiểm tra bài cũ Đề bài Đáp án
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hpt
Nêu đúng các bước (5đ) Chữa bt 35 tr 9 SBT
Đáp số: Hai số phải tìm là 34 và 25 (5đ) A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hs nhận thấy khó khăn với việc giải hpt có ẩn ở mẫu.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Phương pháp giải hpt bằng cách đặt ẩn phụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh x + y = 59 Hs nêu dự đoán
Ta đã giải được hpt 
bằng nhiều pp đã học. Nhưng với hpt: 3  y − 2x = 7  1 3 1 = .   x 2 y thì ta giải ntn?  1 1 1  + =   x y 24
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt để làm một số bài toán năng suất.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được bài toán về năng xuất và giải được hpt bằng cách đặt ẩn phụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs thực hiện ví dụ 3 Ví dụ 3: (sgk. Tr21)
G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 3 tr 21 sgk:
Gọi thời gian đội A làm một mình hoàn thành công
Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ
việc là x (ngày, x > 24) Trang 12
H: Ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
Và thời gian đội B làm một mình hoàn thành công
H: Bài toán có những đại lượng nào?
việc là y (ngày, y > 24)
H: Cùng một khối lượng công việc, giữa thời gian
hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ Trong một ngày đội A làm được 1 (công việc) x như thế nào?
G- đưa bảng phân tích và yêu cầu học sinh nêu cách Trong một ngày đội B làm được 1 (công việc) điền y
Năng suất một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta Thời gian Năng suất HTCV 1 ngày có phương trình: 1 3 1 = . (1) Hai đội x 2 y Đội A
Hai đội làm chung 24 ngày thì HTCV, nên một Đội B
ngày hai đội làm được 1 (công việc)
Nêu cách chọn ẩn và đặt Điều kiện cho ẩn 24
H: Lập phương trình biểu thị năng suất một ngày 1 1
đội A làm gấp rưỡi đội B ?
Vậy ta có phương trình: 1 + = (2) x y 24
H: Tính công việc đội A làm trong một ngày, đội B Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
làm trong một ngày và có hai đội làm trong một
ngày và lập phương trình? 1 3 1 1 3 1 = .  − . = 0   x 2 yx 2 y
Gv hướng dẫn Hs về nhà nghiên cứu bài tập ?6 và   1 1 1  + = 1 1 1  + = ?7 x y 24 x y 24
Gv chốt lại vấn đề và nhấn mạnh khi lập phương
trình dạng toán làm chung làm chung làm riêng
không được cộng thời gian mà chỉ được cộng năng
suất; năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau.
C. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập. Bài 34 tr 24 SGK
+Cho HS đọc bài 34 tr 24 SGK
Gọi x(luống), y(cây) lần lượt là số luống và số cây
+Bài toán này có mấy đại lượng tham gia?
cải bắp trong mỗi luống. (x, y  N và x > 4 ; y > 3).
HS : Trong bài toán này có các đại lượng là: số
Theo đề toán ta có hệ p/t:
luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn. (x + )( 8 y − ) 3 = xy − 54
+Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng và đặt điều  (x − )( 4 y + ) 2 = xy + 32 kiện cho ẩn.  xy − x 3 + 8y − 24 = xy − Số Số Số cây  54  luống cây 1 cả xy + 2x − 4y − 8 = xy + 32 luống vườn − x 3 + 8y = −30 x = 50 Ban     (TMĐK) 2 x − 4y = y = đầu x y xy(cây)  40  15 Thay (x+8).
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan trồng là: 50.15 = đổi 1 x + 8 y- 3 .(y-3) 750(cây). Thay (x-4). đổi 2 x - 4 y + 2 .(y+2)
GV: hướng dẫn bài tập 45 tr 10 SBT. Trang 13
H: Bài toán có đại lượng nào tham gia? Bài tập 45 tr 10 SBT.
H: Số ngày làm và khối lượng công việc là hai đại Gọi x(ngày), y(ngày) là thời gian của người thứ nhất lượng như thế nào?
và thứ hai làm một mình xong công việc.(x, y > 4).
+Hãy điền vào bảng phân tích. Ta có hệ phương trình: Thời gian Năng suất 1 1 1 + = Hai người 1  4(ngày) (CV)  x y 4 4  9 1  1 + =1 Người I x(ngày) (CV) x y x 1 Người II y(ngày) (CV) y ĐK: x, y > 4
Yêu cầu hs về nhà tiếp tục giải. D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, xem lại các BT đã giải.
+ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tiết sau ôn tập chương.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 14 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của
phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh họa hình học của chúng. Các phương pháp
giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4
Ôn tập chương Hs nắm được các
Dùng quy tắc thế. để biến đổi Giải được hpt III kiến thức về cách
một hpt thành hpt khác tương
giải hpt bằng pp thế đương. Nhận dạng đc các hệ số và pp cộng đại số
của cùng một ẩn nào đó trong
hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho
1. Ôn tập về phương trình bậc nhất hai ẩn. ví dụ ?
* Phương trình bậc nhất hai ẩn:
GV: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc
- Hệ thức dạng: ax + by = c (a 0 hoặc b 0) nhất hai ẩn:
- Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c bao giờ
a) 2x - 3 y = 3 b) 0x + 2y = 4 cũng có vô số nghiệm. c) 0x+ 0y = 7 d) 5x - 0y = 0 e) x + y - z = 7 f) 2x = 0
2. Ôn tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
GV: Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: nghiệm?
ax + by = c(d) 
H: Trong mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của phương
a ' x + b' y = c '(d ')
trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn như thế nào?
- Có nghiệm duy nhất nếu (d) cắt (d’)
H: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng thế nào? - Vô nghiệm nếu (d) // (d’)
H: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có
- Vô số nghiệm nếu (d) trùng (d’) bao nhiêu nghiệm? 3. Các cách giải hpt
H: Nêu các cách giải hpt đã học ? Nêu quy tắc thế
+ PP hình học + PP thế + PP cộng đại số
và quy tắc cộng đại số ? Trang 15
B. Hình thành kiến thức C. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số và pp hình học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm một số y f(x)=-2/5*x+1 bài tập f(x)=-2/5*x+2/5 Bài 40
+GV:Cho HS hoạt động nhóm giải bài  1 2x + 5y = (d 2 ) tập 40 tr 27 SGK. 1 2  5 a)  5 2 2 x
Chia làm 3 lượt, mỗi lượt chia nửa lớp x + y = (d 1 )  0 1 2 3 2 thành một 
nhóm, hai nhóm làm một bài 5 theo yêu cầu sau: 2 5 2 C1: Có =  Hpt vô nghiệm
-Dựa vào các hệ số của hệ, nhận xét số 2 1 1 nghiệm của hệ. 5
-Giải hệ bằng phương pháp cộng hoặc 2x + 5y = 2 thế.  2x + 5y = 2 C2:   
-Minh hoạ hình học kết quả tìm được. 2  x + y = 1 2x + 5y = 5 5 y f(x)=-2*x + 3 0x + 0y = −  3 f(x)=-3*x+5 5 f(x)=-1   Hpt vô nghiệm 2x + 5y = 2 4  , 0 2x + y 1 , 0 = 3 3 , 0 b)  2  x 3 + y = 5 1
2x + y = 3 (d ) x  3  0 1 2 3
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề. + = 3x y 5 (d )  M(2; -1) 4 -1 2 1 C1: *Có
  hpt có một nghiệm duy nhất. 3 1 2x + y = 3 x = 2 y f(x)=3/2*x -1/2 C2:      1 x 3 + y = 5 y = −1  1 3 x − = 1 y 3 x 1 c)  0 2 2  -1  x 3 − 2y = 1 2 M(2; -1) -1 3 1 −1 C1: *Có 2 2 = =
 hpt có vô số nghiệm. 3 − 2 1  − = 0x + 0y =  3x 2y 1 (d ) 0 5   
3x − 2 y = 1 (d )   x 3 − 2y = 1 6
 Hệ p/t có vô số nghiệm.    x R NTQ:  3 1 y = x −  2 2
Bước 1: Gv tổ chức cho hs thảo luận Giải bằng PP thế
theo cặp để giải các hpt sau đây bằng Trang 16 hai cách. 3x + y = 0 y = 3 − x y = − x y = − x    x y = 4 x y = 4  3 x − 3 − x = 4  3 Giải hpt: 1)   ( ) x = 1 x + y = x + y = 1. 3 0 y = 3 − .1 x = 1 x y = 2.  2 0 4 3x y = 7    x = 1 y= 3−
GV gọi HS lên bảng sửa bài về nhà. + = = − = − = −
HS: Cả lớp theo dõi nhận xét và sửa bài x 2 y 0 x 2 y x 2 y x 2 y 2)     3x y = 7
3xy=7 3( 2−y)−y=7  =− vào vở y 1
GV: Gọi HS nhận xét sửa sai x = 2 − (− )  1 x =   y = 1 −  2
Giáo viên có thể hướng dẫn lại sau khi y = 1 − gọi HS nhận xét
Giải bằng pp cộng đại số
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh 3x + y = 0 4x = 4 x = 1 x = 1 1)     x y = 4
xy=4 1−y=4 y= 3− x + 2 y = 0 x + 2 y = 0 7x = 14 x = 2 2)     3x y = 7
6x−2y=14 x+2y=0 y= 1− D. Tìm tòi mở rộng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải hpt bằng pp thế, pp cộng đại số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
+Giải các hệ phương trình sau: Bài tập 51(c) tr 11 SBT Bài tập 51(c) tr 11 SBT  ( 3 x + y) + 9 = ( 2 x − y)  x 3 + 3y − 2x + 2y = −9   ( 3 x + y) + 9 = ( 2 x − y)    ( 2 x + y) = ( 3 x − y) − 2x + 2y − x 3 + 3y = −  11  11  ( 2 x + y) = ( 3 x − y) −11 x + 5y = −9 10y = −20 y = −2
+HD:Đưa về dạng quen thuộc ta làm     −   x + 5y = − x + 5y = − x = như thế nào?  11  9  1
HS: Chuyển các ẩn sang vế trái còn
hạng tử tự do ở vế phải.
+Khai triển, rút gọn rồi giải. Bài 41(a) SGK Bài 41(a) SGK
Nhân hai vế của phương trình (1) với (1 - 3 ) và nhân hai vế x 5 − 1 ( + 3)y = (1) 1
của phương trình (2) với 5 , ta có:     - (1 3)x + y 5 = (2) 1 x 5 1 ( − 3) − 1 ( − ) 3 y = 1 − 3 x 5 1 ( − 3) + 2y = 1 − 3   
HD: Giả sử muốn khử ẩn x, hãy tìm hệ  x 1 ( − 3) 5 + 5 y = 5 x 5 1(− 3) + 5y = 5
số nhân thích hợp của mỗi phương Trừ từng vế hai phương trình được: trình. 5 + 3 −1
HS : Nhân hai vế của phương trình (1) 3y = 5 + 3 −1 y = với (1 3
- 3 ) và nhân hai vế của phương + − + + trình (2) với 5 3 1 5 3 1 5 , Thay y = vào (1),  x = 3 3
E. Hướng dẫn về nhà.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học. Trang 17
+Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 18 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức trong chương, đặc biệt chú ý: các bước giải toán bằng cách lập Hpt
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân
- Năng lực chuyên biệt: NL giải toán bằng cách lập hpt, giải hpt II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4
Ôn tập chương Hs nắm được các
Dùng lập luận để viết được
Giải được bài toán bằng cách III
bước giải toán bằng phương trình từ dữ kiện của bài lập Hpt cách lập Hpt toán.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
A. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức đã học bằng cách trả lời một số câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK
Sản phẩm: Các kiến thức liên quan của chương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh GV: Phương pháp thế
H: Nêu các cách giải hpt đã
+ Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là PT (1)), ta biểu
học ? Nêu quy tắc thế và quy
diễn một ẩn theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình thứ hai (PT (2)) để được tắc cộng đại số ?
một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).
H: Nêu các bước giải toán
+ Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho PT (2) trong hệ bằng cách lập hpt ?
(PT (1) cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia).
Phương pháp cộng đại số
+ Bước 1: Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình
đã cho để được một phương trình mới.
+ Bước 2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai
phương trình của hệ (giữ nguyên phương trình kia). Chú ý:
+ Trong phương pháp cộng đại số, trước khi thực hiện bước 1, có thể
nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho
các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau.
+ Đôi khi ta có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa hệ phương
trình đã cho về hệ phương trình với hai ẩn mới, rồi sau đó sử dụng một
trong hai phương pháp giải ở trên.
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
+ Bước 1: Lập hệ phương trình: Trang 19
* Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng.
* Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
* Lập hai pt biểu thị mqh giữa các đại lượng
+ Bước 2 : Giải hpt vừa tìm được
+ Bước 3 : Kết luận nghiệm
B. Hình thành kiến thức C. Luyện tập vận dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng các cách giải hpt để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs làm được các bài toán giải toán bằng cách lập hpt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bài 45 tr 27 SGK(đưa đề bài trên bảng Bài 45 phụ)
Gọi x(ngày) là thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công GV: Tóm tắt đề.
việc. y(ngày) là thời gian đội II làm riêng( với năng suất ban Hai đội (12 ngày ) HTCV đầu) để HTCV. Hai đội + Đội II HTCV ĐK: x, y > 12.
(8 ngày) (NS gấp đôi ; 3 1 ngµy )
Trong 1 ngày đội I làm được 1 2 x
GV kẽ bảng phân tích đại lượng, cho HS điền vào bảng.
Trong 1 ngày đội II làm được 1 y
HS; Phân tích đề bài và điền vào bảng. 1 Thời gian Năng suất 1
Trong 1 ngày hai đội làm được (CV). Ta có phương trình: 12 HTCV ngày 1 1 1 1 + = Đội I (1) x (ngày) (CV) x y 12 x 1 = Đội II
HS: Hai đội làm trong 8 ngày thì được 8 2 (CV) y (ngày) (CV) y 12 3   Hai 1
Đội II làm với năng suất gấp đôi 2
  trong 3,5 ngày thì hoàn đội 12 (CV) 12  y  thành CV, ta có phương trình. 2 2 7 7 1 +  = 1 =  y = 21 (2) 3 y 2 y 3 Ta có hệ phương trình: 1 1 1  + = (1) = x y 12  x 28 (TM§K)  y = 21 y = 21 (2) Bài 46
Gọi x, y(tấn) lần lượt là sản lượng năm ngoái của đơn vị thứ
nhất và đơn vị thứ hai thu được. (x > 0 ; y > 0) x + y = 720 
Gọi HS1: Hãy dựa vào các điều kiện và Ta có hệ phương trình: 115 112 lập phương trình (1) x + y = 819 100 100
GV: Hãy phân tích tiếp trường hợp còn =
lại để lập phương trình 2.  x 420(TM§K) =
+Cho HS giải hệ phương trình y 300
Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo Trang 20
viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán
Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu hoạch được 420 tấn thóc, đơn
vị thứ hai thu được 300 tấn thóc. Bài 46 Tr 27 SGK Năm nay đơn vị thứ nhất thu hoạchđược
(GV đưa đề lên bảng phụ) 115  =
GV hướng dẫn HS phân tích bảng. 420 483(tÊn thãc) 100
+Chọn ẩn và điền vào bảng.
Đơn vị thứ hai thu được Năm ngoái Năm nay
112 300 = 336(tÊn thãc) Đơn vị 1 115% x x (tấn) 100 (tấn) Đơn vị 2 112% y y (tấn) (tấn) Hai đơn vị 720 (tấn) 819 (tấn)
+Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức
15%, vậy đơn vị đạt bao nhiêu % so với năm ngoái?
Đơn vị thứ hai cũng hướng dẫn tương tự.
+HS lập hệ phương trình và gọi một HS khác lên giải hệ.
Hs lập hpt dưới sự hướng dẫn của giáo
viên và tiến hành giải hệ để kết luận nghiệm của bài toán D. Tìm tòi mở rộng E. Hướng dẫn về nhà.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, xem lại các bài tập đã giải, nắm lại pp giải hpt.
+ Xem lại PP giải toán bằng cách lập hpt đã học.
+Tiết sau kiểm tra một tiết
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
CHƯƠNG IV HÀM SỐ y = ax2 - PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
§1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a  0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a  0) A. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức : Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2
2- Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: Trang 21
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Hàm số y = VD hàm số y = ax2
hiểu tính chất của hàm 3. Bài tập ax2 số y = ax2 (a  0) Bài tập 1 trang 30 SGK
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Khởi động: (giới thiệu chương)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv giới thiệu chương trình nội dung chương IV về những kiến
Hs lắng nghe và chú ý các nội dung
thức kĩ năng cơ bản mà Hs cần đạt được quan trọng
Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho hs ý thức học tập nội dung chương
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm của chương
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu – Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm về hàm số y = ax2.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: khái niệm sgk
NLHT: NL tư duy, phân tích, tổng hợp
Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu vd
1.Ví dụ mở đầu: (sgk)
GV: Gọi HS đọc ví dụ mở đầu
- Quãng đường chuyển động rơi tự do được biểu
GV: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s1 = 5 diễn bởi công thức : s = 5t2 .
được tính như thế nào?
t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng mét
GV: Trong công thức s = 5t2, nếu thay s bởi y, thay t ( m) , mỗi giá trị của t xác định giá trị tương ứng
bởi x, thay 5 bởi a ta có công thức nào? (y = ax2) duy nhất của s .
GV: Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng t 1 2 3 4
được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 như diện S 5 20 45 80
tích hình vuông S = a2 , diện tích hình tròn S = S1= 5.12 = 5 ; S4 = 5.42 = 80
R2…. Hàm số y = ax2 là dạng đơn giản nhất.
- Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số dạng
Bước 2: Gv Chốt lại khái niệm hàm số y = ax2. y = ax2 với a  0
Hoạt động 2: Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) – Cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs nêu được tính chất của hàm số y = ax2 từ ví dụ cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Trang 22
Sản phẩm: Tính chất của hàm số y = ax2
NLHT: NL xác định tính tăng, giảm của một hàm số cụ thể
Bước 1: Gv tổ chức cho hs tìm hiểu tính chất của 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a  0)
hàm số y = ax2(a  0) ?1. SGK
H: Xác định hệ số a ở hai hàm số y = 2x2 và y = - 2x2?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
-HS tiếp tục thảo luận nhóm, đại diện đứng tại chỗ
để trả lời ?2, GV chốt lại, ghi bảng
Gợi ý HS : nhắc lại khái niệm đồng biến, nghịch ?2. SGK biến của hàm số
* Đối với hàm số y = 2x2
Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng
Bước 2: GV dẫn dắt HS suy nghĩ cá nhân phát biểu * Đối với hàm số y = - 2x2
tổng quát về tính chất của hàm số y = ax2(a  0). –Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương HS đọc SGK. ứng của y tăng
GV nhấn mạnh tính xác định của hàm số y = ax2
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương
(a ứng của y giảm
 0). Lưu ý HS đến hệ số a > 0 và a < 0 TÍNH CHẤT: (sgk)
-HS thảo luận nhóm để thực hiện ?3 ?3
-Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày, các nhóm * Xét hàm số : y = 2x2
khác tham gia nhận xét, bổ sung. GV chốt lại, ghi Vì 2x2 luôn luôn dương với mọi x  0 nên khi x  bảng
0 thì y > 0. Khi x = 0 thì y = 0
-Dựa vào ?3 GV dẫn dắt HS phát biểu nhận xét * Xét hàm số : y = - 2x2 SGK
-HS làm ?4, 2 HS lên lên bảng thực hiện. Dẫn dắt
Vì -2x2 luôn luôn âm với mọi x  0 nên khi x  0
HS nêu kết luận về nhận xét trên
thì y < 0. Khi x = 0 thì y = 0
*Nhận xét:(sgk) ?4 SGK
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
H: Tính chất của hàm số y = ax2 (M2)
Bài tập 1 trang 30 SGK ( M3) Đáp án a) R(cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = π R2(cm2) 1,02 5,89 14,51 52,53
b) Giả sử R’ = 3R thế thì S’ = π R’2 = π (3R) = π .9R2 = 9 π R2 = 9S. Vậy : Diện tích tăng 9 lần 79, 5 c) π R2 = 79,5. Suy ra R2 =
. Do đó: R = 79,5  5,03(cm) π π
b. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK
- HS làm bài tập 2, 3/ 31 SGK
- Xem trước bài “đồ thị hàm số y = ax2”
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 23 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§1§2. HÀM SỐ y = ax2 ( a  0) VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2 ( a  0) (tiếp theo) A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2 . Biết được dạng của đồ thị
hàm số y = ax2 (a  0). Hiểu được tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất hàm số
2. Kỹù năng: Vẽ được đồ thị
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập .Yêu thích môn học
4. Xác định nội dung trọng tâm: Vẽ được đồ thị
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Tìm hiểu đồ thị với hiểu tính chất của đt
về đồ thị của hàm số y Bài tập 4 sgk
Đồ thị hàm số trường hợp a > 0, Tìm hàm số y = ax2(a 0) = ax2(a  0). trường y = ax2
hiểu đồ thị với trường hợp a hợp a < 0 > 0 và a < 0 .
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu tính chất của hàm số y = ax2 và nhận xét (10đ) – Đáp án: sgk 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng thì ta chỉ Hs nêu dự đoán
cần tìm hai điểm trên mp tọa độ. Vậy đồ thị hàm số y = ax2 có dạng như
thế nào và ta cần tối thiểu là bao nhiêu điểm?
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 và cách vẽ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: đồ thị hàm số y = ax2 là đường cong parabol
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 1- Cá nhân
Mục tiêu: Hs nêu được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 là một đường cong đi qua gốc tọa độ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Trang 24
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL xác định dạng của đồ thị hàm số y = ax2
Bước 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ 1 SGK 1. Ví dụ 1.
GV: Lấy bảng giá trị trang 33 sgk, vẽ đồ thị hàm số 18 A A'
y = 2x2. Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm
Đồ thị của hàm số y = 2x2 (a = 2 > 0)
A(-3,18); B(-2;8), C(-1;2), O(0;0); C’(1;2) , B’(2;8), * Bảng giá trị (sgk.tr33) A’(3;18)
- Đồ thị của hàm số y = 2x2 nằm phía
HS: Theo dõi, quan sát khi GV vẽ đường cong đi trên trục hoành, nhận Oy làm trục 8 B B' qua các điểm đó.
đối xứng và điểm O(0; 0) làm cực tiểu.
GV: Nhận xét dạng đồ thị qua bài ?1 2 C C '
Bước 2: GV giới thiệu cho HS tên gọi của đồ thị là -3 -2 -1 O 1 2 3 Parabol
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 thông qua ví dụ 2- Cá nhân + nhóm
Mục tiêu: Hs vẽ được đồ thị hàm số y = ax2
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: đồ thị của một số hàm số y = ax2 cụ thể
NLHT: NL vẽ được đồ thị hàm số y = ax2
GV: Cho HS lên bảng lấy các điểm trên mặt phẳng 2.Ví dụ 2. 1 1 1
tọa độ và vẽ đồ thị của hàm số y = - x2
Đồ thị của hàm số y = - x2 (a = - < 0) 2 2 2
GV: Sau khi HS vẽ cho HS làm ?2
* Bảng giá trị (sgk.tr34)
Nhận xét một vài đặc điểm của đồ thị và rút ra nhận 1
- Đồ thị của hàm số y = - x2 nằm phía dưới trục xét? 2
GV: Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì về đồ thị của hoành, nhận Oy làm trục đối xứng và điểm O(0; 0) hàm số y = ax2 (a 0)? làm cực đại
GV: Giới thiệu tổng quát
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét
* Nhận xét (sgk.tr35)
GV: Gọi HS đọc nhận xét SGK
?3 Cho hàm số : y = 1 − x2 2
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm làm ?3 trong thời gian 7 phút a) Cách 1: Với x = 3,
HS: Thực hiện yêu cầu của GV 1
GV: Gọi HS đại diện nhóm trả lời ta có: y = − .32 = 4,5 2 * Cách 2: HS: Nhóm khác nhận xét GV : Giới thiệu chú ý HS: Đọc chú ý trong SGK
-So sánh hai kết quả ta đều được : y = 4,5 b) Trang 25
Bước 2: Gv chốt lại vấn đề và giảng giải cho HS -Có hai điểm: chú ý SGK. Ước lượng:
Nhấn mạnh cách dựa vào tính đối xứng của đồ thị x  - 3,16 và
để lập bảng, vẽ đồ thị thuận tiện và dễ dàng hơn, x  3,16
tính đồng biến và nghịch biến thể hiện trên đường cong của đồ thị
* Chú ý: (sgk.tr35)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Bài tập 4/sgk.tr36: x -2 -1 0 1 2 x -2 -1 0 1 2 3 3 3 3 3 3 y = x2 6 0 6 y =- x2 -6 - 0 - -6 2 2 2 2 2 2
Nhận xét: Các điểm thuộc hai đồ thị lần lượt đối xứng với nhau qua trục Ox,
O là điểm chung của hai đồ thị
b. Hướng dẫn về nhà
-Đọc bài đọc thêm SGK. BTVN 6/ 37 SGK
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 26 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : -Vận dụng công thức của các hàm số dạng y = ax2 để tính các đại lượng có trong công thức .
2. Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3. Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập
4. Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc
sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện tập
Cho Vd về hàm số y = Tính chất của hàm số y =
Bài tập 2/36 sbt
Bài tập 4/36 sbt ax2 ax2 (a 0)
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Phát biểu nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2. (4đ)
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 (6đ)
Đáp án: Nhận xét về đồ thị của hàm số y = ax2 (sgk.tr35) x - 2 - 1 0 1 2
Vẽ đồ thị hàm số số y = - 2x2 y= - 2x2 - 8 - 2 0 - 2 - 8
Ta có : A(-2; -8) ; B(-1 ; -2) ; O(0 ; 0) ; A’(2 ; -8) ; B’(2 ; -8) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv hỏi: Để nắm vững và vận dụng tốt kiến thức về hàm số và cách vẽ Làm nhiều bài tập
đồ thị hàm số thì ta phải làm gì?
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh thông qua các hoạt động giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. Trang 27
NLHT: NL vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và xác định các điểm thuộc đồ thị
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm bài tập.
Bài tập 6/sgk.tr38 :
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 6/sgk.tr38 Cho hàm số y = x2
GV: Gọi HS lên sửa bài về nhà
 Vẽ đồ thị hàm số y = x2 x -2 -1 0 1 2
H: Để vẽ đồ thị hàm số y = x2 ta làm như thế nào? y = x2 4 1 0 1 4
GV: Nêu cách tính f(-8), f(-1,3)? b) f(-8) = (-8)2 = 64
GV: Yêu cầu HS nêu cách làm các câu c ,d? f( - 1,3) = ( -1,3)2
GV Hướng dẫn HS về nhà làm 9 f(- 0,75) = (-0,75)2 = 16 f(x)=x*x y f(1,5) = (1,5)2 = 2,25 f(x)=4 f(x)=1 4 3 2 1 x -4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 Bài 7/sgk.tr38
Bài tập 7/sgk.tr38 :
H: Làm thế nào để tìm được hệ số a?
a) M(2; 1)  x = 2; y = 1. Thay x = 2; y = 1 vào
H: Muốn biết A có thuộc đồ thị hàm số không ta 1 làm như thế nào?
hàm số y = ax2 ta có: 1 = a.22  a =
GV cho HS làm bài trên phiếu học tập 4 1 1
GV: Gọi HS lên trình bày câu a, b
b) Với a =  y = x2 vì A(4; 4)  x = 4; y = 4
GV: Gọi HS khác lên làm câu c 4 4
Giáo viên chấm bài của một vài HS nhận xét 1 1
Giáo viên uốn nắm sửa sai theo đáp án Khi x = 4 thì: x2 = .42 = 4 = y 4 4
GV: Đưa thêm 2 câu d, e. Yêu cầu HS thực hiện 1
theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 câu  A(4; 4) thuộc đồ thị hàm số y = x2 4
GV: Gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
c) Lấy 2 điểm nữa không kể điểm O thuộc đồ thị là: GV: Sửa theo đáp án bên M’( -2; 1); A’(-4; 4)
Điểm M’ đối xứng với M qua Oy
Điểm A’ đối xứng với A qua Oy 1
* Đồ thị hàm số y = x2 đi qua các điểm A; A’; O; 4 M; M’ như hình vẽ: y *x 5 f(x)=4 5 6,25 Series 1 B' B A' 4 A N 2,25 M M' x 0 -5 -4 -3 -2 2 4 5 1 9 d) x = -3  y = x2 = = 2,25 4 4 Trang 28 1
e) Thay y = 6,25 vào hàm số y = x2 ta có: 4 1 6,25 = x2  x2 = 25  x = 5 4 
B(5; 6,25) ; B’(-5; 6,25) là hai điểm cần tìm Bài tập 9/sgk.tr39:
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 9 1 a)
H: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = x2 ? 3 x -3 -1 0 1 3 1 1 1
Để vẽ đồ thị hàm số y = -x+6 ta làm như thế nào? y = x2 3 0 3
H: Vậy làm thế nào để xác định toạ độ giao điểm 3 3 3 của hai đồ thị?
Đồ thị hàm số y = - x + 6
GV: Gọi 1 HS khá lên bảng thực hiện
là đường thẳng đi qua (0,6) và (6,0) . Đồ thị hàm số
HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét 1 y=
x2 là parabol nhận Oy làm trục đối xứng nhận GV: Sửa bài theo đáp 3 y B O(0 ;0) làm cực tiểu. f(x)=3 b) Tọa độ giao điểm của hai đồ thị là: 6 A(3; 3); B(-6; 12) A' 3 A x -6 - 5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
H: Yêu cầu HS nhắc lại các bước để vẽ đồ thị hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0)?
b. Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại các dạng đồ thị đã vẽ
+ BTVN: 8, 10, 12/sgk.tr38 – 39
+ Xem trước bài: Phương trình bậc hai một ẩn
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 29 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : HS nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng đặc biệt khi b = 0
hoặc c = 0 hoặc cả b và c bằng 0. Luôn chú ý nhớ a  0.
2. Kĩ năng: HS biết phương pháp giải riêng các phương trình hai dạng đặc biệt, giải thành thạo các phương
trình thuộc hai dạng đặc biệt đó. HS biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a  0 ) về 2 2   − dạng b b 4ac x + =  
trong các trường hợp cụ thể của a, b, c để giải phương trình. 2  2a  4a
3.Thái độ: Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận logíc, óc tính toán.
4-Xác định nội dung trọng tâm: định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng khuyết hệ số.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. 2 2  b b − 4ac
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi pt dạng tổng quát: ax2 + bx + c = 0 (a  0) về dạng x + =   2  2a  4a
NL giải phương trình bậc hai trong một số trường hợp cụ thể.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 PHƯƠNG
Định nghĩa: pt bậc
xác định các hệ số a, Bài tập Giải các
Bài tập Giải các TRÌNH BẬC hai một ẩn . Xác b, c và kỹ năng giải
phương trình bậc hai phương trình bậc HAI MỘT định các hệ số a, b, pt bậc hai một ẩn
Ví dụ 2 : SGK hai. ?5 +? 6. ẨN c pt bậc hai một ẩn. VD1.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đưa bài toán mở đầu để cùng hs tìm hiểu
GV: Gọi x(m) là bề rộng mặt đường, 0 < x < 24 Đáp án:
H: Chiều dài, Chiều rộng, diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu? Phương trình x2 - 28x + 52 = 0 được
GV: theo đề bài ta có PT nào ?
gọi là phương trình bậc hai một ẩn.
H: Hãy biến đổi để đơn giản PT trên ? Hs nêu dự đoán
GV: Giới thiệu đây là PT bậc hai một ấn số
Vậy pt bậc hai có dạng là gì? Giải pt này như thế nào?
Mục tiêu: Hs bước đầu thấy được khó khăn khi giải pt bậc hai.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Trang 30
Sản phẩm: dự đoán của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa – Cá nhân – cặp đôi
Mục tiêu: Hs lấy được một số ví dụ về pt bậc hai. Xác định được các hệ số a, b, c.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Đ.n phương trình bậc hai, các dạng thường gặp.
NLHT: NL xác định một pt bậc hai và các hệ số tương ứng. Bước 1: 2. Định nghĩa
GV: Gọi HS đọc Định nghĩa sgk
*ĐN: Phương trình bậc hai một ẩn số là phương
trình có dạng : ax2 + bx + c = 0 ( a  0) *Ví dụ :
H: Các em hãy lấy ví dụ về PT bậc hai một ẩn ? xác ?1 a) Phải, a = 1; b = 0; c = -4
định các hệ số a, b, c
b) Không phải, vì không có dạng ax2 + bx + c = 0
c) Phải, a = 2; b = 5; c = 0
GV: Giới thiệu ?1 ở SGK: PT ở câu a) là PT bậc hai d) Không phải vì a = 0
đủ, PT ở câu b) và c) là PTbậc hai khuyết
e) Phải, a = -3; b = 0; c = 0
Hoạt động 2: Cách giải một số phương trình bậc hai – cá nhân + Nhóm
Mục tiêu: Hs giải được một số phương trình bậc hai dạng khuyết b, khuyết c, dạng đầy đủ.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cách giải một số dạng pt bậc hai NLHT: NL giải pt bậc hai.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1 trong 2’, sau
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai :
đó yêu cầu HS nêu cách giải
*Phương trình bậc hai khuyết c: ax2 + bx =0
GV: Gọi một HS làm ?2 cả lớp cùng làm
Ví dụ 1 : ?2 Giải PT: 2x2 + 5x = 0
GV: Cho cả lớp tiếp tục nghiên cứu VD 2
x(2x + 5) = 0  x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
Sau1’ gọi HS nêu cách giải  x = 0 hoặc 5 x = − 2 vậy PT có hai nghiệm x 5 − 1 = 0 và x2 = 2
* Phương trình bậc hai khuyết b: ax2 +c = 0
GV: Gọi một HS lên bảng làm ?3 HS dưới lớp theo Ví dụ 2 : ?3 Giải PT 3x2 – 2 = 0 dõi và nhận xét 2 2 6
GV: Cho thêm dạng PT vô nghiệm 2  =  =  =  x x 3 3 3 x2 + 3 = 0 2  x = 3
− (*). Không có giá trị nào thoả
mãn PT (*). Vậy PT vô nghiệm 6 6
Vậy PT có hai nghiệm x = và x = − 1 2 3 3 GV: Hướng dẫn HS làm ?4
?4 Giải PT bằng cách điền vào chỗ trống ( … ) (x − )2 7 7 14 2 =  x − 2 =   x = 2  2 2 2 4  14  x =
. Vậy PT có hai nghiệm : 2 4 + 14 4 − 14 x = ; x =
GV: Gọi HS nêu cách làm bài ?5 1 2 2 2 Trang 31
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?6
* Phương trình bậc hai đủ: ax2 + bx + c = 0 và?7 7  (x − 2)2 7 =
Giải và được kết qủa như bài ?4
?5 Giải PT x2 - 4x + 4 = 2 2
Theo kết quả bài ?4
.Giải như ?6 và được kết quả như ?4 1
?6 Giải PT : x2 -4x = - . Thêm 4 vào hai vế, ta 2
GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ 3, sau 2’ gọi HS trình 1 có : x2 – 4x + 4 = - + 4  (x − )2 7 2 = bày cách làm 2 2
GV: Lưu ý cho HS : nếu PT là PT bậc hai đủ. Khi
?7 Giải PT : 2x2 – 8x = -1. Chia cả hai vế cho 2 ta
giải ta biến đổi để vế trái là bình phương của một 1 có : x2 - 4x = -
biểu thức chứa ẩn, vế phải là một là 1 hằng số 2
Bước 2: Gv chốt lại các cách giải pt bậc hai.
* Ví dụ 3 : ( sgk )
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Cho hS nhận xét về số nghiệm của PT bậc hai, làm bài tập12. (M3)
HD bài 12 c tr42 SGK 2 2
0, 4x +1 = 0  0, 4x = 1
− (*) Không có giá trị nào của x thoả mãn Pt (*) .Vậy PT vô nghiệm .
b /Về học bài và làm bài tập 11, 13, 14 tr 43,42 SGK và bài 15,16/SBT để tiết sau luyện tập.
b. Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 11, 12, 13, 14 /sgk.tr 42+43 + Tiết sau luyện tập Trang 32 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : -Vận dụng định nghĩa và các ví dụ về giải phương trình bậc hai một ẩn số để giải một số bài tập
liên quan qua đó củng cố, khắc sâu kiến thức đã học.
2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ
số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. Củng cố, khắc
sâu kiến thức đã học về hàm số dạng y = ax2 , kỹ năng xác định các hệ số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn
B. phương PhÁP, KĨ tHUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 Luyện giải xác định các hệ số
xác định các hệ số a, . Bài tập Giải các
Bài tập Giải các phương trình
a, b, c phương trình b, c và kỹ năng giải phương trình:
phương trình:
bậc hai một ẩn bậc hai một ẩn .
phương trình bậc hai Bài 16/40 SBT: Bài 13/ 43 SGK: một ẩn Bài 15/40 SBT:
E. TIẾN Trình TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. Hs trả lời như sgk
H: Nêu cách giải một số dạng phương trình bậc hai đã học
Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các kiến thức đã học để vận dụng tốt vào bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs làm được các bài toán về giải phương trình bậc hai
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Giải phương trình bậc hai một số trường hợp đơn giản Trang 33
NLHT: NL tính toán, hợp tác,
Bước 1: Gv tổ chức cho hs làm các bài tập Bài 11/42: trong sgk và sbt 3 1 a) 5x2 + 2x = 4 – x b) x2 + 2x – 7 = 3x + -HS làm bài tập 11/42 SGK 5 2
-Gọi 4 HS cùng lên bảng thực hiện, cả lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV uốn nắn, sửa 5x2 + 3x - 4 = 0  3 x2 - x – 15 = 0
chữa. Cả lớp ghi vào vở 5 2 3 15 Chú ý HS: a = 5 ; b = 2; c = -4 a = ; b = -1; c = -
-Chuyển vế phải đổi dấu 5 2
-Các hệ số a, b, c có thể là một số và có thể c) 2x2 + x - 3 = 3 x + 1 2x2 + x - 3 x - 3 - 1= 0
là một biểu thức số hoặc một thức có chữ là  hằng số 2x2 + (1 - 3 )x - 3 - 1= 0
a = 2 ; b = (1 - 3 ); c = - 3 - 1
d) 2x2 + m2 = 2(m – 1)x m là một hằng số
 2x2 - 2(m -1)x +m2= 0 a=2; b =- 2(m -1); c=m2
Bài 15/40 SBT: Giải các phương trình:
-2HS tiếp tục lần lượt lên bảng làm bài tập 15/40 SBT
a) 7x2 – 5x = 0  x(7x – 5) = 0  x = 0 hoặc x = 5 GV gợi ý : 7
-Đặt thừa số chung để đưa về phương trình Vậy: phương trình có hai nghiệm : x 5
tích rồi lập luận với từng biểu thức thừa số 1= 0 hoặc x2 = 7 2 7 2 7 35 d) - x2 - x = 0  x(- x- ) = 0x = 0 hoặc x = - 5 3 5 3 6 35
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1= 0 hoặc x2 = - 6
-2 HS lên bảng làm bài tập 16/40SBT Gợi ý HS:
Bài 16/40 SBT: Giải các phương trình:
+Chuyển vế rồi lấy căn hai vế
a) 5x2 – 20 = 0 x2 = 4  x = ±2
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = -2 ; x2 = 2
b) -3x2 + 15 = 0  -x2 + 5 = 0  x2 = 5  x = ± 5 Vậy
-2 HS lên bảng làm bài tập 17/40SBT
: phương trình có hai nghiệm : x1 = - 5 ; x2 = 5
Bài 17/40SBT: Giải các phương trình:
a) (x – 3)2 = 4  x - 3 = ±2 * x – 3 = 2  x
1 = 5 * x – 3 = -2  x2 = 1
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = 5 ; x2 = 1
c) (2x - 2 )2 – 8 = 0 (2x - 2 )2 = 8 2x - 2 = ± 8 3
*2x - 2 = 2 2  2x = 3 2  x = 2 2 2
*2x - 2 = -2 2  2x = - 2  x = - 2 3 2
-HS làm phiếu học tập làm bài 13/43 SGK
Vậy: phương trình có hai nghiệm : x1 = 2 ; x2 = - 2 2
-1 HS lên bảng thực hiện Bài 13/ 43 SGK:
-GV kiểm tra một vài phiếu kết hợp sửa bài tập trên bảng
a)x2 + 8x = -2  x2 + 2.4x + 4 = -2 + 4
 x2 + 2.4x + 4 = 2  (x + 2)2 = 2 Trang 34
-HS tiếp tục làm phiếu học tập làm bài 1 4 4 b)x2 + 2x + 1 = + 1  x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 = 14/43 SGK 3 3 3 GV gợi ý HS: Bài 14/43 SGK: 5
-Biến đổi 2x2 + 5x = - 2  x2 + x = - 1 5
a) 2x2 + 5x + 2 = 0  2x2 + 5x = - 2  x2 + x = - 1 2 2 -Xét hai trường hợp: 5 25 25 5 9 5 3  x2 +2.x. + = - 1+ (x + )2 = + x + = 4 16 16 4 16 4 4 5 3 1 5 3 x + = x = - + x + = - 4 4 2  4 4 5 3
→ Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy. x + = - x = -2 4 4 3
Vậy: Phương trình có hai nghiệm x1 = ; x2 = -2 4
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố :GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập b. Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm tiếp các bài tập còn lại của bài 16, 17, trang 30 SBT, làm thêm bài 18, 19 trang 40 SBT
-Soạn bài:”Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
+Đọc mục công thức nghiệm .
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 35 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§4§5. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI A. MỤC TIÊU:
1. -Kiến thức: Học sinh nhớ được biệt thức  = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của  thì phương trình vô
nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt .
2.Kĩ năng: -Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ
số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng
công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 công thức xác định các hệ số Nắm công thức áp dụng công thức áp dụng công thức nghiệm của
a, b, c phương trình nghiệm. nghiệm để giải các nghiệm để giải các
phương trình bậc hai một ẩn .
phương trình bậc hai phương trình bậc bậc hai
Thiết lập công thức một ẩn. hai một ẩn. nghiệm.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ).
Giải phương trình : 3x2 - x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có Hs nêu dự đoán
cách nào để giải tất cả các phương trình bậc hai hay không?
Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của hs.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦa GV VÀ HS NỘi DUNG Hoạt động 1:
mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Trang 36
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: công thức nghiệm của phương trình bậc hai
NLHT: NL tư duy, hợp tác, tổng hợp kiến thức Bước 1: 1/Công thức nghiêm :
GV: đưa phương trình tổng quát và yêu cầu
a)Biến đổi phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a  0 ) (1)
HS biến đổi vế trái của phương trình này về 2 2  b b − 4ac
dạng bình phương trình như bài trên Ta được x + =  
(2). Kí hiệu :  =b2 – 4ac 2 GV: Giới thiệu   2a  4a = b2- 4ac và cách đọc
GV đưa bảng phụ ghi đề ?1 b
?1 Nếu  > 0 thì từ phương trình (2) suy ra x + = 
GV : vì a  0 nên 4a2 >0 Vậy nghiệm của 2a 2a
phương trình (2) phụ thuộc vào 
Do đó phương trình (1) có hai nghiệm −b +  −b − 
Bước 2: GV:Yêu cầu HS nêu bảng kết luận x1 = ; x2 = chung 2a 2a
H. Vậy để giải phương trình bậc hai bằng 2  
b) Nếu  = thì từ phương trình (2) suy ra b +
công thức công thức nghiệm ta phải thực 0 x   = 0  2a  hiện qua các bước nào? b
GV khẳng định: Có thể giải mọi phương
do đó phương trình (1) có nghiệm kép x1= x2 =
trình bậc hai bằng công thức nghiện nhưng 2a
với phương trình bậc hai khuyết ta nên giải ?2   0   0  phương trình vn
theo cách đưa về phương trình tích hoặc biến 2 4a
đổi vế trái thành bình phương một biểu thức b)Kết luận chung: ( sgk)
Hoạt động 2: Áp dụng
Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh.
NLHT: NL giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm
Bước 1: GV Hướng dẫn hs đọc và phân tích
*Ví dụ: Giải phương trình sau:
ví dụ Yêu cầu HS làm ?3 trên phiếu học tập , a) x2 + x + 4 = 0 .  = 1 – 16 = -15 < 0. PT vô nghiệm
GV thu bài của một số em để chấm. Sau đó
b) 4x 2 – 4x +1 = 0.  = (-4)2 – 4.4.1 = 16 – 16 = 0
gọi 3 HS lên bảng giải lại, cả lớp nhận xét −( 4) − 1
PT có nghiệm kép: x1 = x2 = = 2.4 2
ø →Vận dụng công thức vào giải phương
c) 6x2 + x – 5 = 0.  = 1 – 4.6 .(-5) = 1 + 120 = 121> 0 trình bậc hai.
PT có hai nghiệm phân biệt: GV: Gọi HS đọc chú ý − + − − − 1 11 10 5 1 11 12 x = = = = = − 1 = ; x2 = 1 12 12 6 12 12 5
Vậy: PT có hai nghiệm x1 = , x2 = -1 6
?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau: a) 5x2 – x + 2 = 0 b) 4x2 – 4x + 1 = 0 c) -3x2 + x + 5 = 0
*Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx +c = 0
( a
0) có a và c trái dấu tức ac < 0 thì
= b2 – 4ac > 0. Khi đó PT có hai nghiệm phân biệt
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: Trang 37
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
- GV: Lưu ý cho HS: Nếu PT bậc hai khuyết thì không nên giải theo công thức nghiệm.
-Học thuộc kết luận chung trang 44 sgk (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
-Đọc phần “có thể em chưa biết?”
-Về nhà làm bài 16 sgk, bài 20; 21 sbt/41. Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Trang 38 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1. -Kiến thức: -HS nhớ các điều kiện của  để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai
nghiệm phân biệt. Học sinh nhớ được biệt thức  = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của  thì phương trình
vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt .
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn, kỹ năng xác định các hệ
số a, b, c và kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn . HS vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải
phương trình bậc hai một cách thành thạo.HS biết linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt
không cần dùng đến công thức tổng quát.
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng
công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẩn BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC Độ NHẬN tHỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 LUYỆN TẬP
xác định các hệ số Áp dụng công thức Áp dụng công thức Áp dụng công CÔNG THỨC
a, b, c phương trình nghiệm để giải các nghiệm để giải các thức nghiệm để NGHIỆM CỦA
bậc hai một ẩn . phương trình bậc hai phương trình bậc hai giải các phương PHƯƠNG TRÌNH BẬC
Nắm công thức một ẩn. một ẩn. trình bậc hai một HAI. nghiệm.
Bài 16/45(sgk) Bài 21SBT/41 ẩn. Bài 22/sbt:
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết công thức nghiệm của PT bậc hai (5đ). Sửa bài tập 15c,d/ SGK/45(5đ) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Để nắm vững công thức nghiệm của pt bậc hai thì ta phải làm TL: Giải nhiều bài tập gì?
Mục tiêu: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể Trang 39
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Gải các phương trình bậc hai
NLHT: NL giải phương trình bậc hai
2HS Sửa bài tập 16(b,c) SGK/45
Bài 16/45(sgk)
HS lớp nhận xét bài làm của hai HS trên bảng b) 6x2 + x + 5= 0
 = b2 – 4ac = 12 - 4.6.5 = - 119 < 0
GV:nhận xét đánh gia,ù sửa sai bài giải(nếu có sai Do đó phương trình vô nghiệm sót) c) 6x2 + x - 5= 0
H:Vậy hãy nhắc lại các bươcù giải phương trình  = b2 – 4ac = 12 - 4.6.(-5) = 121 > 0 theo công thức nghiệm
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt − b +  −1+11 5
Lưu ý những điểm mà HS hay sai x = = = 1 2a 12 6
2 HS Lên bảng làm bài tập 16 (d,e) − b −  − − 1 11 x = = = 1 −
HS cả lớp cùng làm vào vở 2 2a 12 HS: Nhận xét d) 3x2 + 5x + 2= 0
GV: kiểm tra lại và chỉnh sửa( nếu cần)
 = b2 – 4ac = 52 - 4.3.2 = 1 > 0
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
H: Nêu câc hệ số a, b, c của phương trình? − b +  − 5 +1 2
GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài ra nháp và nêu x = = = − ; 1 2a 6 3 kết quả?
HS: Nhận xét và ghi vào vở − b −  − − 5 1 x = = = 1 − 2 2a 6 e) y2 – 8y + 16= 0
 = b2 – 4ac = (-8)2 - 4.1.16 = 0
Do đó phương trình có nghiệm kép
GV yêu cầu HS đọc bài tập 21 SBT. Sau đó gọi 8 − y = y = − = 4
một HS lên bảng thực hiện 1 2 2.1
Các HS khác nhận xét sửa chữa 16f) 16z2 + 24z + 9 = 0
 = b2 – 4ac = 242 - 4.16.9= 0
Do đó phương trình có nghiệm kép 24 3 z = z = − = − 1 2 16 . 2 4 Bài 21 SBT/41
b) 2x2 – (1 - 2 2 )x - 2 = 0
 = (– (1 - 2 2 ))2 - 4.2. 2
GV: hướng dẫn và thực hiện BT 22/SBT = 1 - 4 2 + 8 + 8 2 = 1 + 4 2 + 8 = (1+ 2 )2
Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt − b +  1 − 2 2 + 1 + 2 2 − 2 x = = = ; 1 2a 4 4 − b +  1 − 2 2 −1 − 2 3 2 x = = = − 1 2a 4 4 Baøi 22/sbt:
a)Veõ hai ñoà thò haøm soá y = 2x2 vaø y = -x+3 Trang 40 12 10 8 6 A y 4
GV: Qua bài tập này cho chúng ta biết thêm một
cách giải PT bằng minh họa đồ thị 2 B 10 5 O 1 2 x 5 10 -2 -1 3 2
b) Hai hoaønh ñoä: -1,5 vaø 1 laø nghieäm cuûa phöông trình 4 vì:
2.(-1,5)2 – 1,5 – 3 = 4,5 =1,5 – 1 = 0 Vaø 2.12 +1 – 6 3 = 2 + 1 – 3 = 0
c) Giaûi PT 2x2 + x – 3 = 0 ta ñöôïc 2 nghieäm: x1 = - 1,5, x2 = 1
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố qua từng bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
-BTVN: 23; 24; 25/41/ SBT, xem lại các bài tập đã giải.
-Về nhà xem trước bài học 5,viết bảng phụ kết luận và ?2, chuẩn bị để tiết sau học. Trang 41 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§4§5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (tiếp theo) A. MỤC TIÊU:
1. -Kiến thức: : Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính  ’
2.Kĩ năng: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong
mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn .Áp dụng
công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
X`B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 CÔNG
xác định các hệ số Nắm công
thức Áp dụng công thức Áp dụng công THỨC
a, b/, c phương trình nghiệm thu gọn.
nghiệm để giải các thức nghiệm để NGHIỆM bậc hai một ẩn .
phương trình bậc hai giải các phương THU GỌN
Thiết lập công thức một ẩn. trình bậc hai một nghiệm thu gọn. ẩn.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV gọi HS đứng tại chỗ nêu nội dung công thức nghiệm của Hs nêu dự đoán
phương trình bậc hai. Hỏi: Với hệ số b là số chẵn, ta có thể giải
được phương trình (1) dễ dàng hơn không?
Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận dạng được đk để áp dụng được công thức nghiệm thu gọn khi b là số chẵn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công thức nghiệm thu gọn
Mục tiêu: Hs nêu được công thức nghiệm thu gọn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Trang 42
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức nghiệm thu gọn
NLHT: NL tự học, tự nghiên cứu, NL ngôn ngữ
-GV vừa trình bày mục 1 như SGK, vừa diễn giảng 2.Công thức nghiệm thu gọn:(sgk)
-GV ghi kết luận chung của tiết trước. Kí hiệu: 2 ' = b' − 4ac
Các nhóm thảo luận thực hiện ?1
-Đại diện từng nhóm 1hs lên bảng trình bày ?1. (sgk)
dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại, giới thiệu. Vài HS lần lượt đọc công
thức nghiệm thu gọn trong SGK Hoạt động 2:
Mục tiêu: Hs áp dụng được công thức nghiệm thu gọn vào một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm thu gọn
NLHT: NL giải phương trình
HS suy nghĩ cá nhân đứng tại chỗ trả lời ?2. Lớp ?2 Chỗ trống cần điền là: nhận xét 5; 2; -1
- GV uốn nắn, sửa sai, rồi ghi trên bảng 9; 3 1 ; -1 5
-GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, lớp theo dõi ?3
a) 3x2 + 8x + 4 = 0 a = 3; b’ = 4; c = 4
-GV gọi HS nhận xét, bổ sung kết hợp sửa sai bài  ’= (4)2 – 3.4 = 16 - 12 = 4 > 0 , ' = 2
làm trên bảng và chốt lại
Nghiệm của phương trình là: + − Lưu ý HS ở chỗ b = -4 2 2 -4 2 -6 2 x = = − ; x = = 2 − 1 3 3 2 3
b) 7x2 – 6 2 x + 2 = 0 a = 7; b’ = -3 2 ; c = 2
 ’= (-3 2 )2 – 14 = 4 > 0 , ' = 2
Nghiệm của phương trình là: 3 2 + 2 3 2 − 2 x = ; x = 1 7 2 7
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 17b), d)/49 SGK
b) 13852x2 -14x + 1 = 0 , a = 13852; b’ = -7; c = 1
 ’= (-7)2 -13852.1 = 49 – 13852 = -13803 < 0. Vậy : phương trình vô nghiệm
d)-3x2 +4 6 x + 4 = 0 a = -3, b’ = 2 6 , c = 4;  ’= (2 6 )2 –(-3).4 =24 +12 = 36,  ' = 6 + − − +
Nghiệm của phương trình là: -2 6 6 2 6 6 -2 6 6 2 6 6 x = = , x = = 1 -3 3 2 -3 3
b. Hướng dẫn về nhà
-Học bài theo vở ghi và SGK
-HS làm bài tập 17a, c; bài 18, 19 trang 49 SGK
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập Trang 43 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§4§5. CÔNG THỨC NGHIÊM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (tiếp theo)
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15P A. MỤC TIÊU:
1. -Kiến thức: : Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b’ khi cần thiết và nhớ kỹ công thức tính  ’
2.Kĩ năng: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn, hơn nữa biết sử dụng triệt để công thức này trong
mọi trường hợp có thể để làm cho việc tính toán đơn giản hơn
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt-Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập  ,  ’ và biết được khi nào sử dụng  ’ cho phù hợp, xác
định số nghiệm của phương trình, củng cố, khắc sâu kiến thức về công thức nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 CÔNG
xác định các hệ số a, b/, Nắm công Áp dụng công thức Áp dụng công thức THỨC c phương trình bậc hai thức nghiệm nghiệm để giải các nghiệm để giải các NGHIỆM
một ẩn. Thiết lập công thu gọn.
phương trình bậc hai phương trình bậc THU GỌN thức nghiệm thu gọn. một ẩn. hai một ẩn.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15’ Đề bài Đáp án Thang điểm Giải phương trình sau 9 − a) Giải đúng mỗi a) 2x2 + 7x - 9 = 0 (3đ) a) x1 = 1 ; x2 = nghiệm 1,5 điểm 2 b) 4x2 – 4x + 1 = 0 (3đ) b) tính đúng  1,5đ, 1 đúng nghiệm 1,5đ c) 2
(2 − 3)x + 2 3x − (2 + 3) = 0 (2đ) b) x1= x2 = 2 c) Tính đúng mỗi d) 2
2x − (1− 2 2)x − 2 = 0 (2đ) c) x1 = 1; nghiệm 1đ − 3 − 2 x = ( − 2+ 3) 2 = 2 d) Tính đúng mỗi 2 − 3 nghiệm 1đ − 2 d) x1 = 1; x2 = 2 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Để vận dụng tốt các công thức nghiệm của phương trình bậc TL: Giải nhiều bài tập hai, ta phải làm gì? Trang 44
Mục tiêu: Kích thích hứng thú giải bài tập của học sinh
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Bài giải của học sinh. NLHT: NL giải pt bậc hai Chữa bài tập 10
I/ Chữa bài tập về nhà:
-2HS lên bảng cùng lúc làm bài tập 18/a, d trang 49 Bài 18/49: SGK
a) 3x2 -2x = x2+ 3  2x2 -2x -3= 0
-Cả lớp theo dõi, tham gia nhận xét a = 2, b’ = -1; c = -3 -GV dẫn dắt HS sửa bài
 = (-1)2 – 2.(-3) = 1 + 6 = 7 > 0,  = 7
Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt: 1 + 7 1 − 7 x   1 = 1,82; x2 = -0,82 2 2
d) 0,5x(x+1) = (x – 1)2  - 0,5x2 +2,5x -1= 0  x2 -5x +2 = 0 a = 1; b’ = - 2,5 ; c = 2
Từ kết quả câu d) GV nhấn mạnh: trong thực hành  ’ = (-2,5 )2 – 2.1 = 6,25 - 2 = 4,25> 0,
không phải lúc nào sử dụng công thức nghiệm thu  = 4, 25
gọn cũng thuận tiện, mà chỉ có lợi khi b là một số Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt:
chẵn hoặc là bội chẵn của một căn, của một biểu thức +  −  x1 = 2,5 4, 25 4,56 ; x2 = 2,5 4, 25 0, 44 II/ Bài tập:
-2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập 20b, c trang 49 Bài 20/49 : SGK. Gợi ý : b) 2x2 + 3 = 0
b)?Phương trình có dạng đặc biệt nào đã học? ?Xác Phương trình vô nghiệm vì vế trái : 2x2 + 3  3 , còn
định giá trị của vế trái? So sánh với vế phải? Nêu vế phải bằng 0 nhận xét?
c) 4, 2x2 + 5,46x = 0  7x(0,6x + 0,78)  x = 0
c)? Phương trình có dạng gì? Cách giải như thế hoặc 0,6 x + 0,78 = 0  x = 0 hoặc x = -1,3 nào?
Vậy: phương trình có nghiệm kép:
-GV hướng dẫn, gợi ý, 1HS khá, giỏi lên bảng làm x1 = 0; x2 = -1,3
bài tập 21b/49 SGK, cả lớp cùng thực hiện giấy Bài 21b/49: nháp, theo dõi, nhận xét 1 7
GV dẫn dắt HS sửa bài và nêu nhận xét về hai a) x2 + = 19  x 2 +7x – 228 = 0 12 12
nghiệm với mẫu và hạng tử tự do của phương trình a = 1, b = 7, c = -228 đã cho
 = 49 – 4.1.(-228) = 49 + 912 = 312 > 0,
? Như vậy có thể thiết lập được bao nhiêu phương  = 31 trình An Khô va ri zmi 7 − + 31 7 − − 31 x = = − 1 = 12 , x2 = 19 2 2 Bài 22/49: a) Phương trình: 15x2
+ 4x – 2005 = 0, có: a= 15, Trang 45
-HS suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập 22/49 SGK
c = - 2005 trái dấu nhau: a.c =15. (-2005) < 0 nên
? Để nhận biết số nghiệm của một phương trình bậc có hai nghiệm phân biệt
hai mà không giải ta căn cứ vào đâu? b) Phương trình 19 2 −
x − 7x + 1890 = 0 có 5 19 a = − , c= 1890 trái dấu nhau : 5 19 ac = −
.1890 < 0 nên có hai nghiệm phân biệt 5
-Bài 24/50: Phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0
-HS suy nghĩ cá nhân, GV gợi ý,
a)  ’= (m – 1)2 – m2 = 1 - 2m
HS đứng tại chỗ trình bày bài tập 24/50 SGK
b)Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi
? Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi nào? Có 1
1 – 2m > 0 hay khi m <
nghiệm kép khi nào và vô nghiệm khi nào? 2
Phương trình có nghiệm kép khi m = 1 2
Phương trình vô nghiệm khi m > 1 2
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
-
Xem lại các bài tập đã giải
-Làm tiếp các bài tập 20a,d;21a, 27, 29/ 42, 31 đến 34 /43 SBT
-Soạn bài:”Hệ thức Viét và ứng dụng
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 46 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG A. MỤC TIÊU:
1.-Kiến thức: : Học sinh hiểu hệ thức Víet
2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.
Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 HỆ THỨC
xác định các hệ số a, b, Nắm định lý Áp dụng định lí Áp dụng định lí VI – ÉT VÀ
c phương trình bậc hai Vi-ét Viét để giải các Viét để giải các
ỨNG DỤNG một ẩn . Thiết lập định phương trình bậc phương trình bậc lí Viét hai một ẩn. hai một ẩn.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
HS đứng tại chỗ : Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Có cách nào khác để giải phương trình bậc hai một ẩn mà Hs nêu dự đoán
không dùng đến công thức nghiệm của phương trình bậc hai
hay không? Đó là cách làm nào?
Mục tiêu: Kích thích cho hs tính tò mò, ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức mới
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hệ thức viét.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hệ thức vi ét Trang 47
Mục tiêu: Hs xây dựng được hệ thức viet từ sự hướng dẫn của giáo viên và áp dụng để nhẩm nghiệm
phương trình bậc hai trong một số trường hợp đơn giản.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hệ thức viet
NLHT: NL vận dụng hệ thức viet nhẩm nghiệm.
1. Hệ thức Vi–ét. Bước 1. Kí hiệu: 2  = b − 4ac
GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương ? 1 trình bậc hai: -b+  -b-  2 − b b ax2 + bx + c = 0 (a 0) khi > 0. Nếu = 0 x + x = + = = − 1 2
GV: Yêu cầu HS làm ? 1 2a 2a 2a a 2 2
HS: Thực hiện, nửa lớp tính x -b+  -b-  b − b + 4ac c 1 + x2 ; nửa lớp tính x .x = . = = x 1 2 2 1 . x2 2a 2a 4a a
GV: Nêu định lý, nêu vài nét về tiểu sử nhà toán * Định lý: (sgk.tr51)
học Pháp Vi–ét và nhấn mạnh: hệ thức Vi–ét thể ?2 Phương trình: 2x2 – 5x + 3 = 0
hiện mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của a) a = 2; b = –5; c = 3 phương trình. a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0
GV: Treo bảng phụ bài 25/sgk.tr52
b) Thay x1 = 1 vào phương trình ta có:
HS: Điền câu a, b tại lớp để củng cố. 2.12 – 5.1 + 3 = 0
GV: Nhờ định lý Vi–ét, nếu đã biết 1 nghiệm của  x1 = 1 là một nghiệm của phương trình
phương trình, ta có thể suy ra nghiệm kia. Yêu c cầu HS làm
c) Theo hệ thức Vi–ét: x , có x
? 2 , ? 3 theo nhóm trong thời gian 1.x2 = a 1= 1 5 phút c 3 
HS: Nửa lớp làm ? 2, nửa lớp làm ? 3 và đại x2 = = a 2 diện nhóm trình bày.
* Tổng quát: (sgk.tr51) Bước 2.
? 3 Phương trình: 3x2 + 7x + 4 = 0
GV: Sửa bài và nêu các kết luận tổng quát a) a = 3; b = 7; c = 4
a – b + c = 3 – 7 + 4 = 0 b) Thay x
1 = –1 vào phương trình ta có: 3.(–12) + 7.(–1) + 4 = 0 
x1 = –1 là một nghiệm của phương trình c
c) Theo hệ thức Vi–ét x1.x2 = , có x1 =–1 a c 4  x2 = – = – a 3
* Tổng quát: (sgk.tr51) GV: Yêu cầu HS làm ? 4 ? 4
GV: Cho HS làm bài tập 26a, trên phiếu học tập a) Phương trình – 5x2 + 3x + 2 = 0 có : để củng cố a = -5, b = 3, c = 2 3
a + b + c = -5 + 3 + 2 = -2 + 2 = 0 HS: a) x1 = 1; x2 = ; 5
Vậy phương trình có hai nghiệm : x 2 −
GV đặt vấn đề vào mục 2: Nếu x 1 = 1 , x2 = 1, x2 là hai 5
nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 thì a) Phương trình 2004x2+ 2005x + 1 = 0 có: b c a = 2004, b =2005, c = 1 x − 1+x2 = và x1. x2 =
, ngược lại nếu hai số u a a
a - b + c = 2004 - 2005+ 1 = -1 + 1 = 0
và v thỏa mãn u+ v = S và uv = P thì chúng có thể Vậy phương trình có hai nghiệm : Trang 48
là nghiệm của một phương trình nào đó không? 1 x − 1 = -1 , x2 = 2004
Hoạt động 2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học để giải bài toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL giải pt bậc hai.
GV: Có thể tìm 2 số biết tổng và tích của chúng, 2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
hoặc nếu biết tổng và tích 2 số thì 2 số có thể là Bài toán: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng S và
nghiệm của 1 phương trình nào không? Ta xét tích của chúng bằng P. bài toán Giải:
GV: Yêu cầu HS chọn ẩn số và lập phương trình
Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai sẽ là: (S – x)
GV: Phương trình này có nghệm khi nào?
Tích hai số bằng P ta có phương trình:  Kết luận ?
x.(S – x) = P  x2 – Sx + P = 0
Phương trình có nghiệm nếu = S2 – 4P 0
* Kết luận: (sgk.tr52) * Áp dụng:
GV: Yêu cầu HS tự đọc ví dụ 1 và làm ?5
* Ví dụ 1: (sgk.tr52)
Tự nghiên cứu ví dụ 2 và làm bàì tập 27/sgk.tr53
?5 Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: HS: Thực hiện x2 – x + 5 = 0.
= (–1)2 – 4.1.5 = –19 < 0
GV: Hướng dẫn lại một lần nữa
 phương trình vô nghiệm.
HS: Làm bài tập 27/sgk.tr53
Vậy, không có hai số nào cố tổng bằng 1 và tích bằng 5
* Ví dụ 2: (sgk.tr52) Bài tập 27/sgk.tr53: a) x2 –7x + 12 = 0.
Vì 3 + 4 = 7 và 3.4 = 12 nên x1 = 3; x2 = 4
b) x2 + 7x + 12 = 0. Vì (–3) + (–4) = - 7 và (–3).(–4) =
12 nên x1 = –3; x2 = –4
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
- Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và
tích của chúng bằng P(M1)
- Nắm công thức nghiệm (M1)
- Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
- Giải bài tập 25,26 cd 28, 29 sgk trang 53,53.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 49 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố hệ thức Viét
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng hệ thức Viét để.Tính tổng, tích các nghiệm của phương trình.
Nhẩm nghiệm của phương trình.Tìm hai số khi biết tổng và tích. Lập phương trình biết hai nghiệm của
nó. Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a-
b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 HEÄ THÖÙC Xác định các hệ
Viết phương trình Áp dụng định lí Phân tích thành
VI – EÙT VAØ số a, b, c phương
theo tổng và tích Viét để giải các nhân tử tam thức ÖÙNG trình bậc hai một
của hai số. Tính phương trình bậc ax2+bx + c DUÏNG ẩn . nhẩm nghiệm hai một ẩn theo tham số m.
2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
a) Nhóm câu hỏi nhận biết:
Xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn .
a) x2 + 8x – 105 = 0 b) x2 -2x + m = 0 c) 2x2 -5x +3 = 0
Đáp án: trong các hoạt động
b) Nhóm câu hỏi thông hiểu:
Câu 1: Viết các phương trình biết a) u + v = - 8 , u.v = -105 b) u + v = 2 , uv = 9
Câu 2: Áp dụng định lí nào để nhẩm nghiệm:
Đáp án: trong các hoạt động
c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp:
Tìm m để phương trình có nghiệm kép , tính tổng và tích hai nghiệm x2 -2x + m = 0
Đáp án: trong các hoạt động
d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao:
Phân tích đa thức thành nhân tử : 2x2 -5x +3 = 0 Đáp án: trong các hoạt động
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Trang 50
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu hệ thức Viét (4đ) – Làm bài tập 27/sgk (6đ)
HS2: Nêu cách tính nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c (4đ). Sửa bài tập 26a,c/sgk (6đ)3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: để nắm vững và vận dụng thành thạo hệ thức viet thì ta làm gì? Hs: Làm nhiều bài tập.
Mục tiêu: Kích thích hứng thú say mê giải bài tập của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Tính nhẩm nghiệm . 1. SỬA BÀI TẬP: HS 3 sửa bài tập 28 b, c
Bài 28/57sgk: Tìm hai số u và v b) u + v = - 8 , u.v = -105
H. Nhận xét bài giải của bạn trên bảng
u, v là nghiệm của phương trình x2 + 8x – 105 = 0
GV lưu ý những chỗ cần cẩn thận trong làm bài
 ’= 42 + 105 = 121 > 0   = 121 =11 dạng này 4 − +11 4 − −11
GV nhắc:bài 29 giải tương tự bài 25 x = 7 ; x = 15 − 1 = 2 = 1 1
H. phương trình có nghiệm khi nào? Tính ' ?
Vậy: u =7 ; v = -15 hoặc u = -15 ; v = 7
Để từ đó tìm m để phương trình có nghiệm c) u + v = 2 , uv = 9
u, v là nghiệm của phương trình x2 – 2x + 9 = 0 có 2 ' = ( 1 − ) −9 = 8 −  0
Phương trình này vô nghiệm nên không có cặp
số nào thỏa mãn điều kiện trên
H. Hãy lên bảng tính m để phương trình có 2. LUYỆN TẬP nghiệm Bài 30 / 54 sgk
H. Dựa vào hệ thức Viét hãy tính tổng và tích
Tìm m để phương trình có nghiệm kép, tính hai nghiệm tổng và tích hai nghiệm Bài b) HS tự giải
a) x2 -2x + m = 0 ta có  = 1 – m
Sau đó một HS lên bảng trình bày '
Phương trình có nghiệm khi
H. Nhận xét bài giải của bạn ?
  0 1− m  0  m 1 Theo hệ thức Viét ta có
GV lưu ý sửa sai bài giải(nếu có) bc x1 + x2 = = 2 ; x1.x2 = = m a a b) x2 +2( m – 1) x + m2 = 0  ' = (m − )2 2 − = − + 1 m 2m 1 Phương trình có nghiệm Trang 51 1   '  0  2
m +1 0  m  2 Theo hệ thức Viét ta có b c x − = 2
− (m −1); x .x = = m 1+x2 = 2 1 2 a a
HS hoạt động nhóm để cùng giải bài 31 sgk
Bài 31/54sgk Tính nhẩm nghiệm
Nửa lớp giải câu a,c - Nửa lớp giải câu b, d 1
Các nhóm hoạt động trong 3’ sau đó dừng để a) x1 = 1 ; x2 = 15 kiểm tra kết quả c 1 3 b) x1= -1 x2 = - = = a 3 3 − + c (2 3) = = = −(2+ 3)2
H. Vì sao cần có điều kiện m  1 c) x1 =1; x2 a 2 − 3 c m + 4
d) Với m  1 x1 = 1 ; x2 = = a m −1
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
- Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và
tích của chúng bằng P(M1)
Nắm công thức nghiệm (M1)
Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
-GV nhắc lại cách giải các loại bài trong tiết .Chú ý những sai phạm HS thường mắc phải
- Làm bài tập 37, 39, 40, 42 sgk, xem lại toàn bị lý thuyêt đã học trong chương, tiết sau luyện tập tiết 2
xem như là tiết ôn tập chuẩn bị tiết sau nữa kiểm tra 1 tiết.
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 52 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tiếp) A. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Củng cố kiến thức của các bài đã học ở trong chương
2-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các công thức giải phương trình một cách phù hợp
3-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c =
0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 GIẢI - Viết công thức Viết phương trình Áp dụng công thức Giải phương trình PHƯƠNG nghiệm
theo  , theo tổng và nghiệm và định lí theo cách minh
TRÌNH BẬC - Xác định các hệ tích của hai số Viét để giải các họa nghiệm bằng HAI MỘT số a, b, c phương
Tính nhẩm nghiệm ở phương trình bậc hai đồ thị: pt bậc hai ẨN
trình bậc hai một ẩn dạng tổng quát một ẩn theo tham số ax2 + bx + c = 0 (a . m.  0)
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút :
Bài 1
: (8 đ) Cho phương trình (ẩn số x) 2
x − 2mx + 2m −1 = 0 (1)
a/ Giải phương trình khi m = 2
b/ Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm.
Bài 2: (2 đ) Cho phương trình 2
x x −12 = 0 . Chứng tỏ rằng phương trình có 2 nghiệm phân biệt x , x . 1 2
Không giải phương trình, hãy tính 1 1 2 2 x + x ; + 1 2 x x 1 2
Đáp án và thang điiểm Bài 1: 2
x − 2mx + 2m −1 = 0 (1)
a/ Với m = 2 ta có phương trình: 2 x − 2 . 2 x + 2 . 2 −1 = 0 2
x − 4x + 3 = 0 1đ '  = (− ) 2 2 − 3 . 1 =1  0 ; '  = 1 2đ x = 2 +1 = 3 ; x = 2 −1 = 1 2đ 1 2 b/ ' 2
 = m −1.(2m − ) 1 2
= m − 2m +1 = (m − ) 1 2  0 với mọi m. 2đ
Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m. 1đ Trang 53
Bài 2: (2 đ) Phương trình 2
x x −12 = 0 có a và c trái dấu nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt. 0,5đ − Theo định lí Vi b c -ét, ta có: x + x = = 1 x .x = = 12 − 0,5đ 1 2 a 1 2 a 2 2
x + x = (x + x )2 − 2x x = 12 − .( 2 − ) 12 = 25 1 đ 1 2 1 2 1 2 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà I. Lý thuyết:
các em đã học từ đầu chương đến
Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0) nay trong vòng 3’
1/ Công thức nghiệm tổng quát: Đặt  = b2 – 4ac
HS: Có thể viết ra giấy nháp điều
Nếu  < 0 Phương trình vô nghiệm mà các em suy nghĩ b
H: Các em hãy sử dụng những
Nếu  = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = 2a
kiến thức đã học để giải phương
Nếu  > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: trình sau: ax2 + bx + c = 0 − +  − − 
HS: Định hướng các cách giải b b x1 = ; x2 =
phương trình đã cho mà em biết 2a 2a
2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt  ’= b 2 – ac
Nếu  ’ < 0 Phương trình vô nghiệm − 
Nếu  ’ = 0 Phương trình có nghiệm kép x b 1 = x2 = a
Nếu  ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: b −  +  b −  −  x1 = ; x2 = a a 3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0). Có hai nghiệm x1,  b x + x = −  1 2  a
x2 thì tổng và tích hai nghiệm đó là  cx .x = 1 2  a
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0) có a + b + c = 0
thì phương trình có một nghiệm x c 1 = 1, x2 = a
b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0) có a - b + c = 0
thì phương trình có một nghiệm x c 1 = -1, x2 = - a
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0)  ax2 = -bx – c
Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao
điểm của hai đồ thị hàm số (P) và (d) .
- Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép.
- Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi. Trang 54
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các cách giải phương trình bậc hai. 4. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của bài học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các cách giải một phương trình bậc hai.
NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực giải phương
trình bậc hai theo nhiều cách
GV: Các em hãy vận dụng các lý thuyết trên để giải
Giải phương trình sau: x2 + 2x – 3 = 0
phương trình: x2 + 2x – 3 = 0
Cách 1: Dùng công thức nghiệm tổng quát
Bằng tất cả các cách có thể được. x2 + 2x – 3 = 0  = 4 + 4.1.3 = 16 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
GV: Viết phương trình lên bảng và cho HS suy nghĩ 2 − + 4 2 − − 4
các cách giải mà các em có thể làm được. X = 1 , x = - 3 1 = 2 = 2 2
GV: Hỏi lần lượt từng nhóm: nhóm của em giải pt
Vậy PT có hai nghiệm x1 = 1 và x2 = -3
trên theo cách nào? Nếu nhóm sau trả lời trùng cách
Cách 2: Dùng công thức nghiệm thu gọn
của nhóm trước thì cho các em suy nghĩ lại và đưa x2 + 2x – 3 = 0 ra cách khác  ’ = 1 + 3 = 4 > 0 ( có thể)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Nếu HS các nhóm không đưa được 5 cách như ý đồ 1 − + 2 1 − − 2
GV thì GV gợi ý để các em có thể giải được bằng X1 = = 1 , x2 = = - 3 1 1 cách khác. Vậy PT có hai nghiệm x
GV: Để khắc định các cách giải mà các em đã đưa 1 = 1 và x2 = -3
ra, cô yêu cầu đại diện của từng nhóm lên bảng viết
Cách 3: Dùng hệ thức Viét
công thức tổng quát của cách giải đó. Các em còn x2 + 2x – 3 = 0
lại của nhóm giải phương trình theo cách mà nhóm
Ta có:  = 4 + 4.1.3 = 16 > 0
Phương trình có hai nghiệm x đã chọn. 1, x2  + = − x x 2 1 2  x .x = 3 −  1 2
Vậy hai nghiệm của phương trình là:1 và – 3
Cách 4: Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c: x2 + 2x – 3 = 0
Ta có a + b + c = 1 + 2 + (-3) = 0
Phương trình có hai nghiệm: x1 = 1 và x2 = -3
Cách 5: Minh họa bằng đồ thị: Ta có: x2 + 2x – 3 = 0  x2 = - 2x + 3
Đặt y = x2 (P) và y = - 2x + 3 (d)
Vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của pt đã cho.
Vậy nghiệm của phương trình là 1 và -3
H:Em rút ra được điều gì qua tiết luyện tập này?
- Việc vận dụng lý thuyết vào bài tập rất quan trọng Trang 55
- Một bài toán có thế có nhiều cách giải nhưng chỉ
có một đáp số mà thôi, Nhưng các em cần lựa chọn
cách giải nào mà em hiểu thì vận dụng để làm.
GV: Ngoài ra ta vận dụng việc tìm nghiệm của
phương trình để phân tích một tam thức bậc hai
thành nhân tử một cách dễ dàng, không phức tập
như lớp 8. Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c =
0 (a  0) có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức
ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2) - 2 - 1 1 2
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố trong quá trình luyện tập
b. Hướng dẫn về nhà
-GV nhắc lại cách giải một phương trình bậc hai và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2.
- Về nhà làm các bài tập còn lại, ôn kỹ các dạng bài tập đã giải, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
- Tiết kế tiếp học bài 7, viết bảng phụ ?2/55/sgk
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 56 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai như:
phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có
thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ đặt ẩn phụ
2. Kĩ năng: -Biết cách giải phương trình trùng phương. Nhớ rằng khi giải phương trình chứa ẩn thức ở
mẫu, trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và sau khi tìm được giá trị của ẩn thì phải kiểm tra chọn giá
trị thỏa mãn điều kiện ấy. HS giải tốt phương trình tích và rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như:
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.
Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 PHƯƠNG - Viết dạng tổng - Nêu cách giải Giải các phương Giải phương trình TRÌNH QUY quát của phương phương trình trùng trình trùng phương, chứa ẩn ở mẫu VỀ
trình trùng phương phương ở dạng tổng phương trình tích., theo công thức PHƯƠNG
- Xác định các hệ quát phương trình chứa nghiệm.
TRÌNH BẬC số a, b, c của - Nêu cách giải ẩn ở mẫu HAI phương trình trùng phương trình chứa ẩn phương ở mẫu. - Nêu cách giải
phương trình tích.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong các hoạt động) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ta đã biết cách giải pt bậc hai. Vậy với Pt 4x4 + x2 – 5 = 0 thì ta sẽ Hs nêu dự đoán
giải ntn? Có thể biến nó thành pt bậc hai để giải không?
Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập, tiếp thu kiến thức mới của học sinh
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Trang 57
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương trình trùng phương
Mục tiêu: Hs nêu được dạng phương trình trùng phương và cách giải
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Nhận dạng pt trùng phương và Cách giải
NLHT: NL giải phương trình trùng phương
-GV trình bày mục 1 như SGK
1.Phương trình trùng phương:(sgk) ax4 + bx2 + c = 0 (a 0)
*Nhận xét: (sgk)
-HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 trên bảng nhóm Ví dụ 1: (sgk)
-Đại diện từng nhóm treo kết quả lên bảng, trả lời
phát vấn của GV, dưới lớp tham gia nhận xét, bổ
?1. Giải các phương trình trùng phương:
sung. GV uốn nắn, khẳng định nhóm đúng a) 4x4 + x2 – 5 = 0 Giải -Đặt x2 = t ( t  0) Ta có : 4t2 + t – 5 = 0
 = 12 – 4.4.(-5) = 81 > 0 ,  = 9 t = 1 , ta có: x2 = 1 x 1 1= 1, x2 = -1 −5 5 − t = , ta có: x2 = (loại) 2 4 4 b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0
-Đặt x2 = t (t  0) . Ta có: 3t2 + 4t + 1 = 0
 ’= 22 – 3.1 = 1 > 0 ,  ' = 1 1 t = − , t = −1 . Cả t 1
1 và t2 đều âm (không thỏa 3 2
mãn điều kiện t  0) nên phương trình vô nghiệm
Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu đã học ở lớp 8 vào một số bài toán cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu
NLHT: NL giải pt chứa ẩn ở mẫu
-HS họat động cá nhân thực hiện ?2
?2 Kết quả cần điền là:  3; x + 3; 1; 3; 1
-HS đứng tại chỗ trình bày, lớp tham gia nhận xét,
bổ sung, GV uốn nắn, sửa sai điền vào bảng phụ
-GV chốt lại vấn đề về phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
Hoạt động 3: Phương trình tích
Mục tiêu: Hs giải được các phương trình đưa được về dạng phương trình tích
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Trang 58
Sản phẩm: Cách giải phương trình tích
NLHT: NL giải phương trình tích
-HSø cả lớp làm ?3 vào phiếu học tập, 1 HS lên
3.Phương trình tích :
bảng thực hiện. GV thu vài phiếu dẫn dắt lớp kết Ví dụ 2:(sgk)
hợp sửa sai cùng với bài làm trên bản ?3 x3 + 3x2 + 2x = 0
(x + 1)(x2 + 2x) x(x + 1)(x+ 2) x = 0, x = -1, x = -2
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
-GV chốt lại nội dung tiết học về phương trình quy về phương trình bậc hai
-HS lên bảng làm bài tập 34a, 35c, 36a/56 SGK, lớp tham gia nhận xét, bổ sung, GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại Bài 34a/56 : a) x4 -5x2 + 4 = 0 Giải -Đặt x2 = t ( t  0) Ta có : t2 - 5 t + 4 = 0
 = (-5)2 – 4.1.4 = 9 > 0  = 3 t = 4 , ta có: x2 = 4  x 1 1= 2, x2 = -2 t = 1, ta có:x2 =1  x 2 3= 1, x4 = -1 -Bài 35c/56: 2 4 −x − x +2 =
. Điều kiện : x -1; x -2 x + 1 (x +1)(x +2) 2 4(x + 2) −x − x +2 2  =  x + 5x + 6 = 0 (x +1)(x +2) (x +1)(x +2)  = 52 – 4.1.6 = 1 > 0  = 1 5 − +1 5 − −1 x1= = 2 − , x2 = = 3 − 2 2
Vì x1 = -2 (không thỏa mãn )
Vậy: Phương trình có một nghiệm x = -3
b. Hướng dẫn về nhà
-HS làm bài tập 34, 35 còn lại; 36 trang 56 SGK *Hướng dẫn :
Bài 36/56: áp dụng cách giải phương trình tích như ví dụ 2 trong bài
- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 59 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về giải các dạng phương trình trùng phương, phương trình có chứa
ẩn ở mẫu thức, phương trình tích
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng biến đổi các dạng phương trình về phương trình bậc hai
3. Thái độ: Phát triển óc tư duy, óc tính toán, suy luận lô gích và chặt chẽ
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét để giải phương trình trùng phương.
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
để giải phương trình trùng phương.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 LUYỆN - Viết dạng tổng - Nêu cách giải Giải các phương Giải phương trình TẬP quát của phương phương trình trùng trình trùng phương, chứa ẩn ở mẫu
trình trùng phương phương ở dạng tổng phương trình tích., theo công thức
- Xác định các hệ quát phương trình chứa nghiệm. Bài số a, b, c của - Nêu cách giải
ẩn ở mẫu các bài tập 35b/56,Bài 40a/57 phương trình trùng
phương trình chứa ẩn sau Bài 37/56 Bài phương ở mẫu. 36/56, Bài 38d/56, - Nêu cách giải Bài 39/57.
phương trình tích.
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra trong quá trình luyện tập) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Để giải thành thạo các dạng bài tập liên quan đến phương trình Hs: Giải nhiều bài tập.
đưa được về phương trình bậc hai thì ta phải làm gì?
Mục tiêu: Kích thích hứng thú, say mê giải bài tập cho hs.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ NỘI DUNG HS
Mục tiêu: Hs vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Trang 60
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực giải phương trình
trùng phương theo nhiều cách
-1HS khá lên bảng làm bài tập I/ Chữa bài tập về nhà: 35b/56 SGK Bài 35b/56:
-Cả lớp theo dõi, tham gia nhận x + 2 6 + 3 =
(1) Điều kiện : x 5; x 2 xét x − 5 2 - x -GV dẫn dắt HS sửa bài x + 2 + 3(x − 5) 6  =
 (x + 2)(2 − x) + 3(x − 5)(2 − x) = 6(x - 5) (x -5) (2 - x) 2  4x −15x − 4=0
 =(- 15)2 – 4.(4).(-4) = 225 + 64 = 289 > 0,  = 17 15 + 17 15 − 17 1 x = 4 , x = − (không thỏa ĐK) 1= 2 = 8 8 4
Vậy: Phương trình có một nghiệm x = 4
-1HS khác lên bảng làm bài tập Bài 36/56: 36a/56 SGK
a)(3x2 – 5x + 1)(x2 – 4 ) = 0
-Cả lớp theo dõi, tham gia nhận x = 2  xét 2 x − 4 = 0  -GV dẫn dắt HS sửa bài     2 5 13  3x − 5x + 1 = 0 x =  6 II/ Luyện tập:
Hoạt động 2: Luyện tập (30 p) Bài 37/56 :
- HS thực hiện cá nhân bài tập 37 b) 5x4 +2x2 - 16 = 10 – x2  5x4 +3x2 - 6 = 0
trang 56 SGK vào giấy nháp.
Giải -Đặt x2 = t ( t  0)
Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các Ta có phương trình: 5t2 + 3t -26 = 0
HS khác nhận xét, bổ sung. GV  chốt lại
= (3)2 – 4.5.(-26) = 9 +520 = 529 > 0 .  = 23 = t 2 , ta có: x2 = 4  x 1 1= 2 , x2 = - 2 t = 2
− ,6 (không thỏa mãn điều kiện) 2
Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x
-1HS lên bảng làm bài tập 1= 2 , x2 = - 2 Bài 38d/56: 38d/56 SGK x(x - 7) x x - 4 2x(x - 7) − 6 3x - 2x - 4
-Cả lớp theo dõi, tham gia nhận d) −1 = −  = xét 3 2 3 3 6  -GV dẫn dắt HS sửa bài
2x(x – 7 ) – 6 = 3x -2x +8  2x2 – 15x – 14 = 0
 = (-15)2 – 4.2.(-14) = 337 > 0 .  = 337 15 + 3 15 − 3 x1 = ; x2 = 4 4 Bài 39/57: -HS làm bài tập 39/57 SGK
b) x3 + 3x -2x – 6 = 0  x2(x + 3)- 2(x + 3) = 0  (x2 – 2)(x + 3) = 0
?Để giải phương trình tích ta giải như thế nào? 2 − x = 2; x = − 2 x 2 = 0 1 2 x + 3= 0 x = -3 3
-HS hoạt động nhóm làm bài tập Bài 40a/57 : 40/57 SGK
a) 3(x2 + x)2 -2(x2 + x) -1 = 0 Trang 61
-Đại diện các nhóm trình bày kết
Đặt t = x2 + x, ta có phương trình 3t2 – 2t - 1 = 0
quả các nhóm theo dõi, nhận
 ’ = (-1)2 – 3.(-1) = 4 > 0
xét, lẫn nhau. GV chốt lại ' = 2 1 + 2 1 − 2 1 t − 1 = = 1; t2 = =
(không thỏa mãn điều kiện) 3 3 3
t = 1, ta có: x2 = 1  x1= 1, x2 = -1
Vậy: Phương trình có hai nghiệm : x1= 1, x2 = -1
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Nêu cách giải phương trình trùng phương ở dạng tổng quát (M1)
Câu 2: Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. (M2)
Câu 3: Nêu cách giải phương trình tích. (M2)
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm tiếp các bài tập còn lại SGK
- Soạn bài:”Giải bài toán bằng cách lập phương trình ”
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 62 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§8. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
-Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
2. Kỹ năng: + Biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn
+
Biết cách tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình
+ Biết cách trình bày bài giải của một bài toán bậc hai
3.Thái độ: Cẩn thận, chú ý
4-Xác định nội dung trọng tâm: giải bài toán bằng cách lập phương trình
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 GIẢI BÀI - Biết chọn ẩn, đặt -Hiểu được mối liên Giải các bài toán Giải các bài toán
TOÁN BẰNG điều kiện cho ẩn hệ giữa các dữ kiện bằng cách lập bằng cách lập CÁCH LẬP -Biết cách tìm mối
trong bài toán để lập phương trình ?1. phương trình PHƯƠNG liên hệ giữa các dữ phương trình (sgk) Bài tập 43/58 TRÌNH kiện trong bài toán - Chọn nghiệm thỏa Bài 41/58
để lập phương trình mãn điều kiện để rút ra kết luận
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi:Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
Hs nêu lại các bước giải toán bằng ở lớp 8? cách lập pt
Gv giới thiệu: ta sẽ áp dụng các bước đó vào nội dung bài học hôm nay
Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức liên quan
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Trang 63
Hoạt động 1: Ví dụ
Mục tiêu: Hs vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập phương trình vào ví dụ cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải toán bằng cách lập pt.
-HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập Ví dụ :(sgk) phương trình
* Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương
-HS nghiên cứu ví dụ 1, đứng tại chỗ trình bày. GV trình: dẫn dắt, gợi ý
1) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
- HS dưới lớp tham gia bổ sung
2) Biểu diễn các dữ kiện chưa biết qua ẩn
-GV giảng giải, chốt lại các bước giải 3) Lập phương trình 4) Giải phương trình
-HS hoạt động nhóm thực hiện ?1 5) Kết luận
Đại diện một nhóm trình bày ?1. (sgk)
HS dưới lớp tham gia nhận xét, bổ sung.
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m), x>0
Chiều dài mảnh đất là x + 4 (m)
Diện tích của mảnh đất là : x(x+4) (m2)
Theo đề bài ta có phương trình: x(x + 4) = 320 x2  + 4x – 320 = 0
 ’ = 22 – 1.(-320) = 324 > 0 , ' = 18 −2 +18 −2 −18 x1 = = 16; x2 = =-20(loại) 1 1
Vậy: chiều rộng của mảnh đất là 16m, chiều dài là 20m
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức trên vào bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL giải toán bằng cách lập pt
-GV hướng dẫn cả lớp làm giấy nháp bài tập 41/58 Vận dụng : SGK Bài 41/58:
-1 HS lên bảng thực hiện
Giả sử gọi số của bạn Minh chọn là x (x > 0) và Gợi ý:
số của của bạn Lan chọn hơn số của bạn Minh chọn
?Gọi số bạn Minh chọn là x thì số bạn Lan chọn sẽ là 5 nên số của bạn Lan là x + 5 và theo đề bài tích làgì ?
của chúng là 150. Ta có phương trình :
?Theo đề bài ta sẽ có mối quan hệ giữa hai số bạn x(x + 5) = 150 x2  + 5x – 150 = 0
Minh chọn và số bạn Lan chọn là biểu thức nào ?
 = 52 – 4.1.(-150) = 625 > 0 .  = 25
?Hãy giải phương trình trên từ đó suy ra hai số mà 5 − + 25 5 − − 25 hai bạn cần chọn? x = = − 1 = 10 ; x2 = 15 (loại) 2 2
Vậy: Số bạn Minh chọn là số 10 và số bạn Lan chọn là số 15 Bài tập 43/58: -HS làm bài tập 43/58 SGK
Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h) x > 0
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Vận tốc lúc về sẽ là x – 5 (km/h)
-GV dẫn dắt HS sửa bài trên bảng
-Lớp tham gia nhận xét, bổ sung Trang 64 GV gợi ý:
Thời gian lúc đi 120km của xuồng là : 120 (giờ)
? Từ vận tốc lúc đi vừa gọi suy ra vận tốc lúc về sẽ x là ?
Vì khi đi có nghỉ 1 giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả
? Thời gian lúc đi là bao nhiêu nếu khi đi có nghỉ 1 120 giờ ? là +1(giờ) x
? Quãng đường lúc về có giống lúc đi không ?Bằng Đường về dài 120 + 5 = 125 (km) bao nhiêu?
? Viết thời gian lúc về?
Thời gian lúc về của xuồng là : 125 (giờ)
? Viết phương trình có được theo đề bài ? x -5
Theo đề bài ta có phương trình : 120 + 125 1 = x x - 5  120(x − 5) + (
x x − 5) = 125x  x2 – 10 x – 600 = 0
 ’ = (-5)2 – 1.(-600) = 625 > 0 . ' = 25 5 + 25 5 − 25 x = = − 1 = 30 ; x2 = 20 (loại) 1 1
Vậy: vận tốc của xuồng lúc đi là 30 km/h
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1)
- GV chốt lại nội dung tiết học về giải bài toán bằng cách lập phương trình
b. Hướng dẫn về nhà
-Học bài theo vở ghi và SGK
-HS làm bài tập 42, 44 trang 58 SGK *Hướng dẫn :
Bài 42/58: Gọi lãi suất cho vay trong một năm là x (%), x > 0
Bài 44/58: một nữa đơn vị là 1 hay 0,5 2
-Đọc phần “Có thể em chưa biết “.
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 65 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải các bài tập liên quan
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đồng thời củng cố, khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình,
thành thạo kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn
3. Thái độ:
Phát triển óc tư duy, óc tính toán, lập luận lôgíc và chặt chẽ
4-Xác định nội dung trọng tâm:Luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 GIẢI BÀI - Biết chọn ẩn, đặt -Hiểu được mối liên
Giải các bài toán Giaûi caùc bài
TOÁN BẰNG điều kiện cho ẩn hệ giữa các dữ kiện bằng cách
lập toán bằng cách lập CÁCH LẬP -Biết cách tìm mối
trong bài toán để lập phương trình phöông trình PHƯƠNG liên hệ giữa các dữ phương trình
- Dạng tìm một số Dạng tính vận tốc TRÌNH kiện trong bài toán - Chọn nghiệm thỏa
chưa biết khi biết baøi 47/59
để lập phương trình mãn điều kiện để rút tích và tổng. ra kết luận bài 44/58 - Dạng tìm chiều dài của đoạn thẳng Bài 46/59 dạng tìm chiều dài của đoạn thẳng
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập pt? Các dạng toán về Hs trả lời
giải toán bằng cách lập pt?
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức liên quan. Các dạng bài tập đã học về giải toán bằng cách lập pt
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các bước giải toán bằng cách lập pt. Các dạng toán về giải toán bằng cách lập pt.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập pt và các kiến thức liên quan để giải bài tập Trang 66
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực giải bài toán bằng cách lập phương trình
I/ Chữa bài tập về nhà:
-1HS lên bảng làm bài tập 44/58 SGK Bài 44/58:
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung Gọi số cần tìm là x
-GV chốt lại, nhận xét, cho điểm
Một nữa của số cần tìm sẽ là : 1 x 2
Theo đề bài một nữa số cần tìm trừ đi một nữa đơn
vị rồi nhân với với một nữa của nó bằng một nữa
đơn vị, ta có phương trình:  1 1  1 1 x − . x =    2 2  2 2 2
x x − 2 = 0
 ’ = (-1)2 – 4.1.(-2) = 9 > 0, ' = 3 1 + 3 − = 1 3 = − Hoạt động 2: x 2 ; x 1 Luyện tập (29 p) 1 = 2 = 2 2
- HS thực hiện cá nhân bài tập 46 trang 56 SGK vào Vậy: Số cần tìm là 2 hoặc -1 giấy nháp. II/ Luyện tập:
Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, Bài 46/59 : bổ sung. GV chốt lại
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m), x>0 Gợi ý :
Vì diện tích của mảnh đất bằng 240m2 nên chiều dài
?Chiều dài mảnh đất được biểu thị theo chiều rộng là bằng biểu thức nào? 240
?Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì (m) x
chiều rộng, chiều dài và diện tích mảnh đất mới Nếu tăng chiều rộng 3 m và giảm chiều dài 4m thì
được biểu thị bằng những biểu thức nào?
mảnh đất mới có chiều rộng x+ 3(m), chiều dài là
?Viết phương trình từ đề bài đã cho?  240  − 4 (m)   và diện tích là :  x   240  (x +3) 2 − 4 (m )    x
Theo đề bài ta có phương trình:
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 47/59 SGK  240 
-Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác (x +3) − 4 = 240  
theo dõi, nhận xét, lẫn nhau. GV chốt lại  x  2 Gợi ý:  + − = x 3x 180 0
?Vận tốc xe của bác Hiệp là x(km/h) thì vận tốc xe  = 32 + 720 = 729 > 0,  = 27 của cô Liên sẽ là gì?
x1 =12; x2 = -15 (loại)
?Thời gian bác Hiệp và cô Liên đi từ làng lên tỉnh Do đó, chiều rộng là 12m, chiều dài là 240:12 = 20
lần lượt sẽ là những biểu thức nào? (m)
?Theo đề bài ta sẽ có phương trình nào
Vậy: Mảnh đất có chiều rộng là 12m, chiều dài là 20m Bài 47/59:
Gọi vận tốc xe của bác Hiệp là x(km/h), x>0
Khi đó vận tốc của xe cô Liên là x – 3 (km/h) Trang 67
Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là 30 (giờ ) x
Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là 30 (giờ ) x − 3
Vì bác Hiệp đến trước cô Liên nữa giờ, tức là thời
gian đi của bác Hiệp ít hơn thời gian đi của cô Liên
nữa giờ nên ta có phương trình: 30 30 1 − = 2
x − 3x −180 = 0 x − 3 x 2
 = (-3)2 + 720 = 729 > 0,  = 27
x1 =15; x2 = -12 (loại)
Vậy: Vận tốc xe của bác Hiệp là 15 km/h
Vận tốc xe của cô Liên là 12km/h
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1)
- GV chốt lại nội dung tiết học về các dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm tiếp các bài tập còn lại SGK +Hướng dẫn : Bài 48/59:
Gọi chiều rộng của miếng tôn lúc đầu là x(dm), x > 0 Bài 49/59:
Gọi thời gian đội I làm một mình xong việc là x (ngày), x > 0
-Soạn bài:”Ôn tập chương IV
+Soạn 5 câu hỏi trang 60, 61 SGK
+Đọc kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 68 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tiếp) A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình để giải các bài tập liên quan
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đồng thời củng cố, khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình,
thành thạo kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm hoặc công thức nghiệm thu gọn
3. Thái độ:
Phát triển óc tư duy, óc tính toán, lập luận lôgíc và chặt chẽ
4-Xác định nội dung trọng tâm:Luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 GIẢI BÀI - Biết chọn ẩn, đặt -Hiểu được mối liên
Giải các bài toán Giaûi caùc bài
TOÁN BẰNG điều kiện cho ẩn hệ giữa các dữ kiện bằng cách
lập toán bằng cách lập CÁCH LẬP -Biết cách tìm mối
trong bài toán để lập phương trình phöông trình PHƯƠNG liên hệ giữa các dữ phương trình
- Dạng tìm một số Dạng tính vận tốc TRÌNH kiện trong bài toán - Chọn nghiệm thỏa chưa biết khi biết
để lập phương trình mãn điều kiện để rút tích và tổng. ra kết luận - Dạng tìm chiều dài của đoạn thẳng
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra vở bài tập) 3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Hãy nêu các bước giải toán bằng cách lập pt? Các dạng toán về Hs trả lời
giải toán bằng cách lập pt?
Mục tiêu: Hs củng cố lại các kiến thức liên quan. Các dạng bài tập đã học về giải toán bằng cách lập pt
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các bước giải toán bằng cách lập pt. Các dạng toán về giải toán bằng cách lập pt.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập pt và các kiến thức liên quan để giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Trang 69
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: Năng lực giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài 52 trang 60 SGK
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Hướng dẫn
GV: Bài toán yêu cầu gì?
Gọi vận tốc của canô trong nước yên lặng là: x
GV: Bài toán dạng nào? Có các đại lượng nào tham (km/h), x >3.
gia? Nêu mối liên hệ giữa chúng?
Vận tốc khi xuôi dòng là: x + 3 (km/h)
GV: Gọi ẩn là đại lượng nào? ĐK?
Vận tốc khi ngược dòng là: x - 3 (km/h)
GV: hãy biểu diễn các đại lượng đã biết và chưa biết 30 thông qua ẩn? Thời gian xuôi dòng là: (giờ) x + 3
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 30
Thời gian ngược dòng là: (giờ)
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học x − 3 sinh.
Nghỉ lại 40 phút hay 2/3 giờ ở B
Theo bài ra ta có phương trình: 30 30 2 + + = 6 x + 3 x − 3 3
GV: Hãy hoạt động nhóm để phân tích bài toán( Giải phương trình ta có: x
bằng bảng) và tìm lời giải 1 = 12; x2 = -3/4 (loại)
Trả lời : Vận tốc canô trong nước yên lặng là 12
GV: kiểm tra bảng phân tích của các nhóm và chọn km/h
vảng đúng nhất treo lên bảng
GV yêu cầu mỗi cá nhân HS làm bài vào phiếu học Bài 49 trang 59 SGK tập để nộp Hướng dẫn
GV: Ta cần phân tích những đại lượng nào?
Gọi Thời gian đội 1 làm một mình hoàn thành công
(Thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm việc là x ( ngày) ( x > 0) một ngày)
Thì thời gian đội 2 làm một mình hoàn thành công
GV: Hãy lập bảng phân tích các đại lượng và lập việc là x+ 6 (ngày) phương trình bài toán
Thời gian hoàn Năng suất một
Năng suất một ngày của đội 1 là 1 công việc thành công việc x ngày Đội 1 x (ngày ) 1
Năng suất một ngày của đội là 1 (CV) (CV) x + 6 x Đội 2
Theo bài ta có phương trình x+ 6 (ngày) 1 (CV) 1 1 1 2
 4x + 24 + 4x = x + 6x x + 6 + = Hai đội + 2 4( ngày) 1 x x 6
4  x − 2x − 24 = 0 (CV) 4 ' =1+ 24 = 25  ' = 5 Điều kiện : x > 0
x1=6 (TMÑK) ; x2 = - 4 (KTMÑK)
GV Lưu ý: Với dạngï toán này Không được lấy thời Vậy đội 1 làm một mình hoàn thành công viêc trong
gian hoàn thành công việc của đội 1 cộng với thời 6 ngày
gian hoàn thành công việc của đội 2
Ñội 2 làm một mình hoàn thành công việc trong 6 +
để bằng thời gian hoàn thành công việc của cả hai 6 =12 (ngày) đội
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Nêu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình (M1)
- GV chốt lại nội dung tiết học về các dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm tiếp các bài tập còn lại SGK Trang 70
+Đọc kỹ phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ Trang 71 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG IV A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV
2.Kỹ năng: Rèn các kỹ năng : vẽ đồ thị hàm số y = ax2 (a  0), giải phương trình bậc hai bằng công thức
nghiệm, cách giải các phương trình trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình
3.Thái độ: Phát triển óc quan sát, óc phân tích, phán đoán, lập luận chặt chẽ, lôgich. Giáo dục tính thực tiễn
4-Xác định nội dung trọng tâm: củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ÔN TẬP - Ôn lại cách vẽ đồ
-Hiểu được cách vẽ Vận dụng vẽ đồ thị Giải các bài toán
CHƯƠNG IV thị hàm số y = ax2
đồ thị hàm số y = ax2 hàm số y = ax2 ,cách bằng cách lập ,cách giải phương
và y = ax + b ,cách giải phương trình phương trình trình bậc hai bằng
giải phương trình bậc bậc hai bằng công Dạng tính vận tốc công thức nghiệm,
hai bằng công thức thức nghiệm, cách bài 65/64 cách giải các
nghiệm, cách giải giải các phương trình phương trình trùng
các phương trình trùng phương, hệ phương, hệ thức
trùng phương, hệ thức Viét, giải bài Viét, giải bài toán
thức Viét, giải bài toán bằng cách lập bằng cách lập
toán bằng cách lập phương trình phương trình phương trình
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập) 3. Khởi động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN GV: Cho HS nhớ lại kiến I. Lý thuyết:
thức mà các em đã học từ đầu Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0)
chương đến nay trong vòng 3’ 1/ Công thức nghiệm tổng quát: Đặt  = b2 – 4ac
HS: Có thể viết ra giấy nháp
Nếu  < 0 Phương trình vô nghiệm điều mà các em suy nghĩ − Nếu  b
= 0 Phương trình có nghiệm kép x H: Các em hãy sử dụng 1 = x2 = 2a
những kiến thức đã học để
Nếu  > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
giải phương trình sau: ax2 + bx + c = 0 Trang 72
HS: Định hướng các cách giải −b +  −b − 
phương trình đã cho mà em x1 = ; x2 = biết 2a 2a
2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt  ’= b 2 – ac
Nếu  ’ < 0 Phương trình vô nghiệm − 
Nếu  ’ = 0 Phương trình có nghiệm kép x b 1 = x2 = a
Nếu  ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt: b −  +  b −  −  x1 = ; x2 = a a 3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0). Có hai nghiệm x1, x2 thì  b x + x = −  1 2 
tổng và tích hai nghiệm đó là acx .x = 1 2  a
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0) có a + b + c = 0 thì
phương trình có một nghiệm x c 1 = 1, x2 = a
b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0) có a - b + c = 0 thì
phương trình có một nghiệm x c 1 = -1, x2 = - a
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a  0)  ax2 = -bx – c
Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ.
Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm
của hai đồ thị hàm số (P) và (d) .
- Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép.
- Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các cách giải phương trình bậc hai.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải pt bậc hai
-GV gợi ý, hướng dẫn HS nắm được hướng Luyện tập Bài 55/63:
giải của bài tập. Cả lớp làm trên giấy nháp a) x2 - x – 2 = 0
1HS lên bảng. Cả lớp theo dõi, tham gia bổ Phương trình có dạng : a - b + c
sung, nhận xét. GV uốn nắn, sửa sai, chốt lại
= 1 – (-1) + 2 = 0 nên có hai nghiệm: Trang 73
?Nhận xét về dạng của phương trình?Có thể 2 − =
suy ngay ra nghiệm của phương trình không? x 2 ; x 1 = 2 = -1 1
?Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 và y = ax + b) Vẽ đồ thị: b ?
?Có nhận xét gì về giao điểm của hai đồ thị c) Dựa vào đồ thị ta thấy 2 giao điểm của hai đồ thị là A vừa vẽ?
và B có hoành độ lần lượt là 2 và -1 chính là hai nghiệm
Dựa vào nhận xét đó trả lời câu hỏi của bài tìm được của phương trình x2 – x – 2 trong câu a) tập?
Bài 62/64: 7x2 +2(m - 1)x – m2 = 0
a) Để phương trình có nghiệm thì   0
 ’=(m – 1) 2 – 7(-m2) = 8m2 +2m +1 > 0 với mọi giá trị
-GV hướng dẫn cả lớp làm phiếu học tập bài của m tập 62/64 SGK
Vậy với mọi giá trị của m phương trình luôn có nghiệm
-1 HS lên bảng thực hiện
b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ta có:
-GV thu một vài phiếu học tập nhận xét x 2
1 + x2 2 =(x1 + x2 )2 – 2x1 -2x2
-Dẫn dắt HS sửa bài trên bảng cùng bài trong 2 2 2 2
phiếu học tập. Chốt lại -2(m-1) -m 4m -8m+4+14m 18m - 8m + 4 = -2. = =    7  7 49 49 Bài 65/64:
Gọi vận tốc xe lửa thứ nhất là x(km/h), x > 0
Khi đó vận tốc xe lửa thứ hai là x + 5(km/h)
-HS hoạt động nhóm bài tập 65/64 SGK
Thời gian xe lửa thứ nhất đi từ Hà Nội đến chỗ gặp nhau
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày 450 là (giờ)
-GV các nhóm khác tham gia nhận xét, bổ x sung. GV chốt lại
Thời gian xe lửa thứ hai đi từ Bình Sơn đến chỗ gặp nhau 450 là : (giờ) x + 5
Vì xe lửa thứ hai đi sau 1 giờ, nghĩa là thời gian đi đến
chỗ gặp nhau ít hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó, ta có phương trình: 450 450 − = 1 x x + 5
Giải phương trình ta được:
x1= 45; x2 = -50 (loại)
Vậy: Vận tốc của xe lửa thứ nhất là 45km/h
Vận tốc của xe lửa thứ hai là 50km/h
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
-Ôn kỹ các lý thuyết trong chương và xem lại các bài tập đã giải Trang 74
-HS làm bài tập 54, 56, 57, 58, 59 trang 63 SGK, 60, 61, 63,64, 66 trang 64 SGK *Hướng dẫn :
Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài
Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
-Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 75 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (tiếp) A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thông qua việc giải bài tập HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương
2.Kỹ năng: Rèn các kỹ năng : Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, cách giải các phương trình
trùng phương, hệ thức Viét, giải bài toán bằng cách lập phương trình
3.Thái độ: Phát triển óc quan sát, óc phân tích, phán đoán, lập luận chặt chẽ, lôgich. Giáo dục tính thực tiễn
4-Xác định nội dung trọng tâm: Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương IV
5- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Nhớ lại các kiến thức đã học trong chương IV
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề M1 M2 M3 M4 ÔN TẬP
- Ôn lại cách giải -Hiểu được cách giải Vận dụng cách giải Giải các bài toán
CHƯƠNG IV các phương trình phương trình bậc hai phương trình bậc hai bằng cách lập ( tt) trùng phương, hệ bằng công thức bằng công thức phương trình
thức Viét, giải bài nghiệm, cách giải nghiệm, cách giải Dạng tính vận tốc
toán bằng cách lập các phương trình các phương trình bài 60/sgk trang phương trình
trùng phương, hệ trùng phương, hệ 64
thức Viét, giải bài thức Viét, giải bài
toán bằng cách lập toán bằng cách lập phương trình phương trình
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
3. Khởi động: (ôn tập lý thuyết)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (7 p) I. Lý thuyết
- Viết công thức nghiệm và công thức nghiệm thu 1. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: gọn ?
Cho phương trình bậc hai: 2 ax + bx + c = 0 (a  0) (1)
- Yêu cầu hai HS lên bảng viết các công thức +) Nếu  > 0  phương trình có hai nghiệm: nghiệm − +  − −  b b x = ; x = 1 2
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét 2a 2a
+) Nếu = 0  phương trình có nghiệm kép là: b x = x = −
Viết hệ thức Vi - ét cho phương trình bậc hai 1 2 2a Trang 76 2 ax + bx + c = 0 (a  0)
+) Nếu  < 0  phương trình vô nghiệm
- Nêu cách tìm hai số u , v khi biết tổng và tích của 2. Hệ thức Vi - ét và ứng dụng . chúng.
Nếu phương trình bậc hai:
- HS: Nếu hai số u và v thoả mãn 2 ax + bx + c = 0 (a  0) (1) u + v = S  (S2  4P) u.v = P
x + x = − b  1 2
Thì u và v là nghiệm của phương trình bậc hai: x2  - Có 2 nghiệm x a 1 và x2 thì  Sx + P = 0  c x .x = 1 2  a
Mục tiêu: Củng cố cho Hs những kiến thức liên quan
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải các bài toán về pt bậc hai
Hoạt động 2: Bài tập (30 p)
2. Bài tập 56: (Sgk - 63)
- GV nêu nội dung bài tập và yêu cầu học sinh nêu Giải phương trình:
dạng phương trình và cách làm bài tập này ? 4 2 a) 3x - 12x + 9 = 0 (1)
- Để giải phương trình: Đặt x2 = t (Đ/K: t  0) 4 2
3x - 12x + 9 = 0 ta làm như thế nào ? Ta có phương trình:
- HS làm sau đó lên bảng trình bày lời giải . 2
3t - 12t + 9 = 0 (2)(a = 3; b = -12; c = 9)
+) GV nhận xét chốt lại cách làm :
Vì : a + b + c = 3 + (-12) + 9 = 0
- Chú ý: dạng trùng phương và cách giải tổng quát .
Nên phương trình (2) có hai nghiệm là: t
- Nêu cách giải phương trình trên 1 = 1; t2 = 3 +) Với t
- Ta phải biến đổi như thế nào ? và đưa về dạng 1 = 1  x2 = 1  x = 1 
phương trình nào để giải ? 
+) Với t2 = 3  x2 = 3  x = 3
- Gợi ý : quy đồng , khử mẫu đưa về phương trình Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm là:
bậc hai một ẩn rồi giải phương trình x = 1 = -1; x2 = 1; x = − 3 ; x 3 3 4
3. Bài tập 57: (Sgk - 64)
- Học sinh làm sau đó đối chiếu với đáp án của GV . Giải phương trình: 2 x 2x x + 5 b) − =
- Phương trình trên có dạng nào ? để giải phương 5 3 6
trình trên ta làm như thế nào ? theo các bước nào ?  6x2 - 20x = 5 (x + 5 ) 
- Học sinh làm vào vở, GV kiểm tra và nhận xét và 6x2 - 25x - 25 = 0
khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình chứa (a = 6; b = - 25; c = - 25) ẩn ở mẫu.
Ta có  = ( -25)2 - 4.6.(-25) = 25. 49 > 0
- GV đưa đáp án trình bày bài giải mẫu của bài toán   = 25.49 = 35
trên học sinh đối chiếu và chữa lại bài.
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là: Trang 77 25 + 35 25 − 35 5 x = 5 ; x = = − 1 = 2 2.6 2.6 6 x 10 − 2x x 10 − 2x c) =  = (1) 2 x − 2 x − 2x x - 2 x(x − 2)
- Nếu phương trình bậc hai có nghiệm thì tổng và
tích các nghiệm của phương trình thoả mãn hệ thức - ĐKXĐ: x  0 và x  2 nào ?
- Ta có phương trình (1) −
- Học sinh phát biểu nội dung hệ thức . x x 10 2x  = (2)  x(x − 2) x(x − 2)
x + x = − b  1 2  a  x2 + 2x - 10 = 0 (3) Vi - ét   c (a = 1; b' = 1; c = -10) x .x = 1 2   =  a
Ta có : ' = 12 - 1. (-10) = 11 > 0  ' 11
phương trình (3) có hai nghiệm phân biệt là:
- Vậy nếu biết một nghiệm của phương trình ta có
thể tìm nghiệm còn lại theo Vi - ét được không ? áp x = −1+ 11 ; x = −1− 11 1 2
dụng tìm các nghiệm còn lại trong các phương trình - Đối chiếu điều kiện ta thấy hai nghiệm trên đều trên ?
thoả mãn phương trình (1)  phương trình (1) có
hai nghiệm là: x = −1+ 11 ; x = −1− 11
- GV cho học sinh làm sau đó nhận xét và chốt lại 1 2
4. Bài tập 60: (Sgk - 64) cách làm ? 1
- Có thể dùng hệ thức tổng hoặc tích để tìm x2 ?
a) pt 12x2 - 8x + 1 = 0 có nghiệm x1 =
- Hai số u ,v là nghiệm của phương trình nào nếu 2
biết u + v = S và u.v = P ? 1 Theo Vi - ét ta có: x1.x2 = 12
- Hai số đó là nghiệm của phương trình bậc hai: 1 1 1 1 = 2  x : x = :
X SX + P = 0 2 = 1 12 12 2 6
Vậy phương trình có hai nghiệm là:
- Vậy áp dụng vào các bài toán trên ta có u , v là 1 1
nghiệm của các phương trình bậc hai nào ? x = ; x = 1 2 2 6 HS: 2
X −12X + 28 = 0 c) Phương trình 2
x + x − 2 + 2 = 0 có nghiệm
- Hãy giải phương trình này để tìm 2 số uv. x1 = 2 theo Vi - ét ta có: 2 − 2 x = 2 − 2
- Hãy áp dụng hệ thức Vi - ét để tìm hai số khi biết 1.x2 = 1
tổng và tích của chúng . 2 − 2 2 − 2  x = − 2 =  x2 = 2 1 x 2 1
5. Bài tập 61: (Sgk - 64)
a) Vì u + v = 12 và u.v = 28 nên theo
Vi - ét ta có u, v là nghiệm của phương trình: x2 - 12 x + 28 = 0
Ta có ' = (- 6)2 - 1.28 = 36 - 28 = 8 > 0
  ' = 2 2  Phương trình có hai nghiệm x1 = 6 + 2 2 ; x = 6 − 2 2 2 Do u > v  ta có u = x + = − 1 = 6 2 2; v = x 6 2 2 2
b) Theo bài ra ta có u + v = 3 ; u.v = - 3
nên theo Vi - ét thì u , v là nghiệm của phương trình bậc hai : x2 - 3x - 3 = 0 Trang 78
Có  = (-3)2 - 4.1.(-3) = 9 + 12 = 21 > 0   = 21
 Phương trình có 2 nghiệm: 3 + 21 3 − 21 x = ; x = 1 2 2 2
Vậy ta có hai số u; v là:  3+ 21 3− 21  (u, v) =  ;    2 2  
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
GV khắc sâu cho học sinh cách giải phương trình bậc hai và cách biến đổi phương trình qui về phương trình bậc hai.
b. Hướng dẫn về nhà *Hướng dẫn :
Bài 54 /63: Vẽ đồ thị rồi dựa vào đồ thị để tìm điểm theo yêu cầu của bài
Bài 61/64: dựa vào hệ thức Viét
-Chuẩn bị kỹ để tiết sau ôn tập tiếp
- Tiếp tục ôn tập về công thức nghiệm của phương trình bậc hai
- Ôn tập về hệ thức Vi- ét và các ứng dụng của hệ thức Vi - ét để nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.
- Làm bài tập còn lại ( Sgk trang 63, 64)
- Ôn tập lại các kiến thức đã học về căn bậc hai và căn bậc ba, làm các bài tập phần ôn tập cuối năm
trong sgk trang 131, 132 ( bài tập từ 1 đến 5)
--------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Trang 79