


















Preview text:
  ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  ĐẠI HỌC BÁCH KHOA 
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CN 
BỘ MÔN KIẾN TRÚC                   GIÁO TRÌNH 
KỸ THUẬT ĐÔ THỊ      Lê Thị Kim Dung                                     Đà Nẵng, 2007      1     lOMoAR cPSD| 47879361           lOMoAR cPSD| 47879361 CHƯƠNG 1 
LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI ĐỂ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ 
I. NHỮNG YẾU TỐ THIÊN NHIÊN CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG 
ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG ĐÔ THỊ  
Các ô thị ược xây dựng sẽ tồn tại nhiều thế kỷ, cho nên việc lựa chọn ất ai 
xây dựng là một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Giải quyết úng ắn nhiệm vụ ấy sẽ 
quyết ịnh những iều kiện sản xuất, sinh hoạt nghỉ ngơi của dân cư cũng như có 
ảnh hưởng lớn ến vấn ề kinh tế trong công tác xây dựng và quản lí ô thị. 
 Những yếu tố thiên nhiên góp phần quan trọng quyết ịnh cho quy hoạch ất ai ô 
thị. Tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể mà các iều kiện thiên nhiên có thể ảnh hưởng tốt 
hoặc không tốt ến công tác xây dựng ô thị 
1. Điều kiện khí hậu   
Mỗi vùng ều có iều kiện khí hậu riêng, muốn ánh giá úng phải thu thập ầy 
ủ số liệu, phân tích ánh giá úng mức ể có giải pháp xử lý thích hợp trong xây  dựng ô thị 
Mưa: Cần thu thập 
- Lượng mưa trung bình năm 
- Lượng mưa trung bình cao nhất và thấp nhất của năm (tháng, ngày) 
- Lượng mưa và thời gian mưa của từng trận mưa 
- Số ngày mưa trong 1 năm (1 tháng)  Gió 
Tài liệu gió cho ta biết tốc ộ và hướng gió chủ ạo theo mùa của năm tại một 
khu vực nào ó, từ ó ề ra cách xử lý, bố trí công trình sao cho thuận lợi, phù hợp 
với lợi ích sử dụng của con người. Cần thu thập các tài liêu: 
- Tốc ộ gió (lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất) theo từng mùa và từng hướng, 
ược biểu thị bằng số các uôi mũi tên chỉ hướng gió, 1 uôi = 1m/s  - Tần suất gió 
• Tần suất lặng gió (%): là số lần lặng gió so với số lần quan trắc (kể cả lặng 
gió) ược ghi bằng chữ trong vòng tròn giữa hoa gió    2      lOMoAR cPSD| 47879361
• Tần suất hướng gió (%): là số lần có gió theo từng hướng nào ó so với số 
lần quan trắc thấy có gió, ược biểu thị bằng chiều dài của mũi tên theo 
hướng gió thổi ến 1mm = 4% 
- Hướng gió theo các vị trí khác nhau có thể vẽ những biểu ồ gió theo chu kì 
trung bình của 1 năm theo từng mùa, từng tháng khác nhau, cũng như 
riêng cho 1 cơn gió nhất ịnh. Hướng các loại gió chủ ạo ược thể hiện bằng  các hoa gió      Đ               
Nhiệt ộ không khí, ộ ẩm, ộ bốc hơi, ộ hụt ẩm bão hoà  
- Biết ược các yếu tố trên ể tìm giải pháp cải tạo iều kiện vi khí hậu, tính 
lượng nước dự trữ trong ao, hồ..  Nắng  
Cần biết thời gian ược chiếu nắng ể chọn hướng bố trí nhà, ường phố… 
2. Điều kiện ịa hình 
Cần biết hướng dốc, trị số ộ dốc của ịa hình, cao ộ lớn nhất, nhỏ nhất và trung  bình của khu vực. 
3. Điều kiện thuỷ văn 
Yếu tố thuỷ văn có ý nghĩa rất lớn trong việc lựa chọn ất ai xây dựng: 
- Sông ngòi ao hồ tự nhiên dùng làm ường vận tải thuỷ, cung cấp nước, bãi 
tắm, nơi hoạt ộng thể thao và tạo mỹ quan cho công trình kiến trúc. 
- Ảnh hưởng ến iều kiện khí hậu cục bộ của vùng 
- Nước trong các ao, hồ, sông suối có thể gây ngập lụt, úng và ảnh hưởng  ến mực nước ngầm.. 
4. Điều kiên ịa chất công trình và ịa chất thuỷ văn 
Điều kiện ịa chất công trình:  Cần các số liệu: 
- Các tài liệu hố khoan, hố thăm dò 
- Cường ộ chịu tải của ất 
- Tình hình khoáng sản, các hiện thượng trượt lở ất, hốc ngầm, than bùn…          lOMoAR cPSD| 47879361
Điều kiện ịa chất thuỷ văn: 
- Cần hiểu rõ mức nước ngầm trong tự nhiên ,các ặc iểm về chất lượng, ộ 
sâu, thành phần hoá học, trữ lượng… 
II. LỰA CHỌN ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ   1. Đánh giá ất ai 
Đánh giá ất ai theo iều kiện tự nhiên là sơ sở giúp các nhà chuyên môn và 
quản lý lựa chọn ất xây dựng Để ánh giá ất ai cần có : 
- Tài liệu: khí hậu, khí tượng thuỷ văn, ịa chất công trình, ịa hình…(bài  trước)  - Bản ồ: 
o Bản ồ ịa hình tỉ lệ 1: 5000 – 1: 10000 có các ường ồng mức chênh  cao từ 0.5 – 2m 
o Bản ồ hiện trạng (cùng tỉ lệ với bản ồ ịa hình): hiên trạng kiến trúc, 
hiện trạng các công trình kỹ thuật ô thị và hiện trạng làng xóm, 
ruộng ồng, rừng cây, các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh…Bản 
ồ phân vùng ất ai trồng trọt (ất canh tác năng suất cao, thấp, ất trồng  rừng, ất bạc màu…) 
Dựa trên các tài liệu và bản ồ ó, tiến hành ánh giá ất ai theo các mức ộ: 
- Đất thuận lợi cho xây dựng 
- Đất ít thuận lợi cho xây dựng 
- Đất không thuận lợi cho xây dựng 
 Bảng ánh giá ất ai ô thị theo iều kiện tự nhiên    Các yếu tố tự Xây  dựng  nhiên  thuận lợi  Ít thuận lợi  Không thuận lợi  1. Độ dốc        Nhà  ở  &  CTCC  0.4% - 10%  < 0.4% - 10-20%  < 0.1% hoặc > 20%  Công    trình CN 0.4% - 3%  < 0.4% - từ 3-5%  <0.1% - > 5% 
Không cần gia Phải gia cố nền  2. Nền ất  cố  móng  Gia cố phức tạp  3.  Nước 
Không cần hạ Phải hạ mực nước Có biện pháp kỹ  ngầm  mức    nước ngầm  thuật ặc biệt    ngầm      Không hoặc ít  Biện pháp tương ối  4. Bùn lầy  lầy  phức tạp  bùn > 2 m    4      lOMoAR cPSD| 47879361 5. Ngập lụt        Nhà  ở  & Không  ngập  CTCC  lụt,  Ngập 0.5m  Ngập cao hơn 0.5m 
tần suất P = 1% tần suất P = 1% P = 4%    Không  ngập  Công  trình lụt,  Ngập 0.5m P =  CN    1%, 2%, 10%  Thường ngập lụt  (tuỳ ăc  iểm CT      CN )    6. Thời tiết        Thông thoáng  Gió  tốt 
Địa hình lòng chảo Khuất gió hoàn toàn  (  thông  thoáng    không tốt lắm,    một số vùng kín      gió)    Hướng nắng phù  Không ược chiếu nắng    hợp  hoặc nắng phía tây (   
Bị che nắng nhiều núi phía ông che  Nắng  khuất)             
- Tuỳ theo tính chất của ô thị mà lựa chọn, thông thường các yếu tố : ộ dốc, 
iều kiện ngập lụt, iều kiện nền ất là những yếu tố quan trọng 
- Dựa vào các yếu tố thuận lợi, người ta lập bản ồ các vùng ất tốt, xấu ể dựa 
vào ó lựa chọn khu vực xây dựng ô thị   
2. Lựa chọn ất xây dựng ô thị 
a. Những căn cứ ể chọn ất xây dựng ô thị:  
- Kết quả ánh giá ất ai  - Điều kiện vệ sinh 
- Điều kiện kinh tế và trình ộ khoa học kỹ thuật 
- Điều kiện quốc phòng và an toàn tuyệt ối cho ô thị 
- Điều kiện vật liệu ịa phương 
- Điều kiện mở rộng, phát triển ô thị trong tương lai 
b. Yêu cầu cụ thể ối với khu ất xây dựng - 
Độ dốc hợp lý: 5 000 - 5%    imin = 0,004 (4 000 )          lOMoAR cPSD| 47879361
- Khu ất không bị ngập nước 
- Điều kiện ịa chất tốt ( không có hang hốc ngầm, nền ất tốt) 
- Điều kiện khí hậu thuận lợi 
- Khu ở nằm ở ầu hướng gió tốt, khu CN nằm ở cuối hướng gió chính 
- Liên hệ thuận lợi với hệ thống giao thông của khu vực hoặc cả nước 
- Đảm bảo các nguồn cung cấp nước sạch và iểm xả nước bẩn thuận tiện 
- Không chiếm dụng hoặc chỉ sử dụng hạn chế ất canh tác và không nằm 
trong khu vực có chức năng ặc biệt (rừng cấm, khu khai thác mỏ, di  tích…) 
- Có ất dự trữ ể mở rộng và phát triển ô thị trong tương lai   
3. Một số biện pháp chống xói mòn cho ịa hình ồi, dốc: 
Hiện tượng xói: Nước chảy tự do trên bề mặt thường gây hiện tượng xói mòn 
mặt ất. Sự xói mòn bề mặt gây ra bởi hoạt ộng của nước mưa trên những nơi  ịa hình phức tạp. 
Những chỗ thấp thường bị nước dồn lại, gây xói mòn mạnh hơn, tạo nên các  mương xói.  Nguyên tắc: 
- Không cho nước chảy ( tiếp xúc trực tiếp) trên mặt dốc 
Tổ chức thoát nước  
- Tập trung nước mặt vào hệ thống rãnh (thường ược bố trí trên ỉnh) rồi dẫn  vào chỗ xả 
- Gia cố bêtông hoặc trồng cây ở mái dốc  - Dật cấp ịa hình      6      lOMoAR cPSD| 47879361
III. QUY HOẠCH CHIỂU CAO KHU ĐẤT XÂY DỰNG  
1. Quy hoạch chiều cao: 
• Là biện pháp tổ chức chiều cao ất ai ô thị, là sự thay ổi ịa hình nhằm tạo iều 
kiện thuận lợi nhất ể bố trí công trình, ường sá với mục 
ích ảm bảo các yêu cầu về:  - Xây dựng  - Thoát nước  - Cảnh quan  - Đi lại an toàn 
2. Mục ích của quy hoạch chiều cao 
- Biến ịa hình tự nhiên của ất ai từ dạng phức tạp thành những bề mặt kiến 
trúc hợp lý nhất nhằm áp ứng các yêu cầu về kỹ thuật xây dựng và quy  hoạch kiến trúc  3. Yêu cầu 
- Tạo bề mặt tương lai cho các bộ phận chức năng như ường sá, khu nhà ở, 
khu công nghiệp… ảm bảo các yêu cầu: 
3.1 Yêu cầu kỹ thuật  
a. Bảo ảm ộ dốc và hướng dốc nền hợp lý 
- Trong khu ất xây dựng ô thị, nếu ộ dốc lớn, có thể ào thành từng bậc ể xây  dựng 
- Nếu khu ất quá bằng phẳng ( ≈0%), cần tạo ộ dốc tối thiểu ( 0.04%) b. 
Bảo ảm an toàn, thuận tiện giao thông ường phố 
c. Tạo iều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống công trình ngầm và 
duy trì sự phát triển cây xanh trên khu ất xây dựng 3.2 Yêu cầu kiến trúc  
- Giải quyết hợp lý giữa quy hoạch mặt bằng và quy hoạch chiều cao các bộ 
phận chức năng của thành phố 
3.3 Yêu cầu sinh thái  
- Không làm xấu i các iều kiện ịa chất công trình, iều kiện ịa chất thuỷ văn, 
sự bào mòn ất và các lớp thực vật  4. Nguyên tắc 
- Triệt ể lợi dụng ịa hình tự nhiên 
- Bảo ảm sự cân bằng ào và ắp với khối lượng công tác ất nhỏ nhất và cự li  vận chuyển ngắn nhất 
- Phải giải quyết trên toàn bộ ất ai thành phố. Tạo sự liên hệ chặt chẽ về cao 
ộ giữa các bộ phận trong thành phố 
- Tiến hành theo các giai oạn, giai oạn sau tuân theo sự chỉ ạo của giai oạn  trước          lOMoAR cPSD| 47879361
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHIỀU CAO    
2 phương pháp: Phương pháp mặt cắt, phương pháp ường ồng mức thiết kế. 
1. Phương pháp mặt cắt 
Thường ược áp dụng ối với các khu ất có chiều dài lớn chạy thành dải 
như ường ô tô, ường sắt, tuyến ê, kênh mương…và thường dùng trong thiết kế 
sơ bộ và thiết kế kỹ thuật  Cách tiến hành  
- Vẽ mạng lưới ô vuông o Giai oạn thiết kế sơ bộ: nếu S rộng, bằng phẳng, 
chiều dài mỗi cạnh ô vuông L =100 – 200 m; nếu ịa hình phức tạp L =  50 – 
100m o Thiết kế kỹ thuật L = 
20 – 40m - Tại mỗi nút lưới: 
o Xác ịnh cao ộ tự nhiên theo phương pháp 
nội suy o Xác ịnh cao ộ thiết kế dựa vào 
cao ộ mặt ất tự nhiên và ộ dốc dọc  o Ghi cốt  TK TN 
- Xác ịnh cao ộ thi công và tính khối lượng ất 
- Đối với các ịa hình phức tạp, cần lập thêm các mặt cắt phụ 
• Phương pháp mặt cắt khá ơn giản nhưng việc so sánh ể chọn giải pháp hợp 
lý chỉ biết ược sau khi ã hoàn thành toàn bộ. Nếu giải pháp chưa hợp lý, 
phải thay ổi cao ộ thiết kế thì phải tiến hành lại từ ầu rất bất tiện  TK  T N    5.3  5.1           
2. Phương pháp ường ồng mức thiết kế 
Thường dùng khi quy hoạch chiều cao cho các khu ất có diện tích rộng 
(chiều rộng ≈chiều dài) như khu nhà ở, tiểu khu khu công nghiệp… a. Cách  tiến hành  
- Trên mặt bằng khu ất có ường ồng mức tự nhiên, ta vạch các ường ồng 
mức thiết kế dựa trên ộ dốc dọc cho phép ảm bảo yêu cầu bố trí kiến trúc  và thoát nước mưa    8      lOMoAR cPSD| 47879361
- Các ường ồng mức có ộ chênh cao la 0,1; 0,2; 0,5 hoặc 1m tuỳ theo tỉ lệ 
bản vẽ và mức ộ phức tạp của ịa hình     
b. Những phép tính cơ bản của ường ồng mức  
- Khoảng cách cơ bản giữa 2 ường ồng mức liền kề nhau trên mặt bằng:  ∆h    d =    id 
∆h: ộ chênh cao của 2 ường ồng mức liền kề nhau id: ộ  dốc dọc thiết kế 
- Số trọn: khi vẽ ường ồng mức thiết kế bao giờ cũng bắt ầu bằng số trọn, 
nghĩa là số lẻ sau dấu phẩy phải là bội số của ∆h Ví dụ: 
Xác ịnhvị trí của ường ồng mức thiết kế trên oạn AB. Biết LAB = 60m,  HA = 32,62m, HB = 32,02m 
Nếu ộ chênh cao giữa 2 ường ồng mức là: 
∆h= 0,1 thì 32,60; 32,50; 32,40; 32,30; 32,20; 32,10. ∆ 
=h 0,2 thì 32,60; 32,40; 32,20.    ∆ =h 0,5 thì 32,50. 
Cách xác ịnh vị trí các ường ồng mức có ∆h = 0,2như sau: 
iAB = HA − HB = 32,62 −32,02 = 0,01  LAB 60 a =   = 2m    ∆h 0,2  d = =  = 20m i 0,01  b = =18m  a  d   B  A    b  32,0     32,62  32,40  2          lOMoAR cPSD| 47879361 32,60  32,2   0  d   
V. QUY HOẠCH CHIỀU CAO ĐƯỜNG PHỐ  
1. Chia lưu vực thoát nước  TK  TN  5.3  Sông    5.1  su ố i  Mi ệ ng x ả  n ướ c m ư a                    
Phân chia lưu vực thoát nước mưa      10      lOMoAR cPSD| 47879361
2. Quy hoạch chiều cao cho ường phố 
Đối với ịa hình không có ộ dốc thì tạo ộ dốc tối thiểu imin =0.4% 
• Trường hợp ường hai mái, id = const                                D'1 
X¸c ®Þnh chªnh cao trªn mÆt c¾t ngang           
Quy ho¹ch chiÒu cao cho ®uêng 2 m¸i,id =const   Với 
i1: ộ dốc ngang lòng ường 
 i2: ộ dốc ngang vỉa hè 
i3: ộ dốc dọc bó vỉa:  0.15m  f1 = B i1 ;  2 
d1 = f1 , ộ cao 10 trên lề trái id  d2 =  0.15 ; id  f2 = c.i2  d9.8 = 
0.2 => ường tại vị trí có cao ộ 9.8 m  d3 = f2  ; id  id 
• Trường hợp không có ộ dốc dọc (id = 0) 
Những nơi ịa hình bằng phẳng (như Hà Nội, Nam Định, thị xã Thanh Hóa…), 
ộ dốc dọc ường id < 0.004 hoặc id = 0. Lúc này nước bề mặt không thể tự 
chảy theo ộ dốc dọc ường. Để ảm bảo thoát nước,phải thiết kế mặt cắt dọc 
có rãnh biên dạng răng cưa. Chỉ thiết kế thu nước với 2 làn trong cùng 
Khoảng cách giữa 2 giếng thu nước:          lOMoAR cPSD| 47879361 L =  2(h2 − h1)  ir 
 Vd: Qui hoạch chiều cao cho oạn thẳng AB, chiều dài L = 100m, id = 0, HA= 
15.45m, chiều cao bó vỉa tại vị trí giếng thu h2 = 0.2 m, chiều cao bó vỉa tại vị 
trí phân lưu h1 = 0.1m Các ường ồng mức chênh nhau ∆ =h 0.1m , ộ dốc ngang 
tại mặt cắt phân lưu ing= 0.01 , ô dốc ngang tại mặt cắt giếng thu ing=  0.03      
3. Thiết kế thoát nước cho ngã tư   Ngã t ư th ấ p  nh ấ t  th ấ p d ầ n ra  xung quanh    C       
• Điều kiện: Thoát nước nhanh 
Người i bộ không lội nước    12      lOMoAR cPSD| 47879361 Xe ch ạ y êm thu ậ n      Ng· ba  Qu¶ng truêng    
Ng· giao nhau n»m trªn ®Ønh cao nhÊt         
Ng· giao nhau n»m trªn ®uêng ph©n thuû                lOMoAR cPSD| 47879361  
Ngã giao nhau nằm trên sườn dốc        
Ng· giao nhau n»m trªn ®Þa h×nh yªn ngùa             
Ng· giao nhau n»m trªn vÖt tô thuû          14      lOMoAR cPSD| 47879361  
Ng· giao nhau n»m trªn chç thÊp nhÊt       
CHƯƠNG 2. KHÁI NIỆM VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ   
I. VAI TRÒ CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ   1. Khái niệm   
Giao thông ô thị: Tập hợp các công trình, các phương tiện giao thông khác nhau, 
các tuyến giao thông, con ường giao thông nhằm ảm bảo liên hệ các khu vực  khác nhau 
2. Vai trò của giao thông ô thị 
Hệ thống giao thông ô thị quyết ịnh tới hình thái tổ chức không gian ô thị, 
hướng phát triển ô thị, cơ cấu tổ chức sử dụng ất ai ô thị. 
Các yêu cầu của giao thông ô thị -  Nhanh chóng  - Thuận tiên  - An toàn 
Việc phát triển giao thông ảnh hưởng ến:  - Bố trí chỗ ở 
- Cho phép mở rộng quy mô thành phố ( bán kính ô thị tăng lên) 
- Hình thành các chùm ô thị, các vùng ô thị hoá                          Xu©n Mai               
H×nh thµnh c¸c chïm ®« thÞ   
 Lựa chọn phương thức giao thông chính là lựa chọn tương lai cho  thành phố          lOMoAR cPSD| 47879361
 GTĐT là công cụ hiệu quả nhất ể tạo nặn ra không gian, hình thành  không gian mới 
 Nếu giải quyết vấn ề giao thông không tốt sẽ gây ùn tắt, trì trệ 
3. Phân loại các phương tiện giao thông 
 Người ta phân loại các phương tiện giao thông theo: 
3.1 Chức năng sử dụng  
- Giao thông hành khách: xe ạp, xe máy, tàu iện… 
+ Giao thông công cộng : Phương tiện công cộng, chở ược nhiều người 
như xe bus, xe iện, tàu iện ngầm, tàu hoả, taxi… 
+ Giao thông cá nhân: Phương tiện cá nhân, chở ược ít người như xe ạp, 
xe máy, ô tô . Giao thông cá nhân chỉ óng vai trò hỗ trợ giao thông công cộng 
- Giao thông hàng hoá: ô tô tải, container… 
- Giao thông ặc biệt: xe quét ường, xe tưới nước…   
3.2 Vị trí ường xe chạy ối với ường phố  
- Giao thông ường ray: tàu iện 
- Giao thông không ường ray: giao thông ường phố 
- Giao thông ngoài mặt ường phố: Tàu iện ngầm, tàu iện cao tốc, ường sắt  nhẹ 
Xu hướng giao thông trong tương lai là các phương tiện có sức chở lớn ( tàu iện 
ngầm, ường sắt nhẹ, ường sắt ngoại ô…)   
4. Đặc iểm giao thông trong các loại thành phố 
4.1 Tình hình chung  
- Tỉ lệ diện tích ất giao thông thấp (Hà Nội: 6,31%, Tp HCM: 5,5% so với 
tiêu chuẩn là 15 – 20%- Vũ Thị Vinh), phân bố không ều (nhiều ở trung 
tâm, ít ở ngoại thành) gây ách tắc giao thông. 
- Đường ô thị ngắn và hẹp. (ngắn: HN: 20% là ường trục chính, ường có 
chiều dài <500m chiếm 69,6%; hẹp: ường có B <10m chiếm 60%, 
B<7m chiếm 30% =>khó vận chuyển bằng xe bus lớn) 
- Các giao cắt trong thành phố ồng mức, kể cả giao cắt giữa ường sắt và  ường bộ 
- Hệ thống giao thông tĩnh (bãi ỗ xe) thiếu, gây cản trở và rối loạn giao  thông 
- Hệ thống thoát nước kém. 
- Vận tải hành khách công cộng giảm sút áng kể, các phương tiện vận tải 
cá nhân 2 bánh giữ vai trò chủ ạo. 
- Tổ chức giao thông kém làm giảm sút công suất của ường phố. 
- Vận tải ường sắt hầu như không có vai trò gì trong vận tải nội ô    16      lOMoAR cPSD| 47879361
4.2 Phương hướng phát triển giao thông ô thị Việt Nam    
Tiêu chuẩn ất giao thông cho một người dân ở Hà Nội: 20 – 25 m2 / người,  Mỹ : 60 m2/người 
Dự tính năm 2010, Hà Nội: 100 m2 /người, HPhòng 180 m2 /người, Đà Nẵng  150 m2/ người      Số dân (ngàn  Kích thước 
Phương tiện giao thông chính  người)  (km)    < 100 (IV)  5-8 km  Xe ạp, xe máy, taxi, bus  100-250 (III)  8- 12 km  nt + xe iện bánh hơi  250 - 500 (II)  12 - 15 km  nt + tàu iện  500 - 1 triệu (I) 15- 25 km 
nt + Giao thông noài mặt ường phố 
nt + tàu iện ngầm, phương tiện cao 
> 1 triệu ( ĐB) 25- 40, 50 km tốc, ường cao tốc 
5. Đặc iểm các phương tiện giao thông 
- Xe bus  
Đơn giản, linh hoạt Chi phí  ầu tư ban ầu nhỏ 
Giá vé cao => cần trợ giá 
Sức chứa (ngồi + ứng): 24 – 150 chỗ (xe bus 2 tầng) Mật ộ  2-3km/km2 
Tuyến xe bus: tuyến chính nội thành, tuyến phụ, tuyến ngoại thành, tuyến 
liên tỉnh, tuyến nối các ga ường sắt, ga tàu iện ngầm với nhau. 
- Xe iện bánh hơi  
Tính năng ộng thấp hơn xe bus (xê dịch trong khoảng 3m kể từ dây dẫn) 
Yêu cầu trang bị phức tạp hơn xe bus (trạm chỉnh lưu, dây dẫn, cột iện) 
Sức chứa 60 – 90 hành khách Mật  ộ 1,5 km/km2  Độ dốc i=8% 
Khoảng cách iểm ỗ : 400 – 500m 
Tuyến giao thông: chủ yếu ở hướng có dòng hành khách trung bình 
- Tàu iện  
Giá thành cao ầu tư ban ầu cao hơn (ngoài thiết bị iện còn cần có ường  ray) 
Có 2-3 toa, sức chở lớn hơn 2 phương tiện trên 
Vận tốc trung bình: 20 km/h 
Khoảng cách trạm ỗ: 500 – 600m          lOMoAR cPSD| 47879361
Tuyến tàu iện: thường ở nội thành, hướng có dòng hành khách lớn và ổn  ịnh 
Không nên bố trí ở trung tâm các ô thị cực lớn, ảnh hưởng ến các phương  tiện khác     
 Tàu iện Tàu iện leo dốc 
- Tàu iện ngầm (MRT – Mass rapid transit)  
Chi phí ầu tư rất lớn: 60 – 80 tr $/km ường  Thường có từ 3-6 toa 
Sức chở cực lớn: 30 000 – 60 000 hk/h.hướng  Khoảng cách ga: 1 -2 km 
Chiều sâu TĐN: Đặt nông: 8-12m, có thể sâu ến 97m (Moscow)             
Khổ ường ray: 1435mm (quốc tế)    18    
 
                                                