Giáo trình Lý thuyết độ đo và tích phân | HUS

Tài liệu gồm 58 trang, có 3 chương chính bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan: Độ đo, sự hội tụ, tích phân... giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học. Mời bạn đọc đón xem!

HC PHN ĐỘ ĐO VÀ TÍCH PHÂN
CHƯƠNG I. ĐỘ ĐO
$1. ĐẠI S.
σ
- ĐẠI S
1. Đại s
a) Định nghĩa 1
. Cho tp hp
φ
X
. Mt h N các tp con ca
X được gi là mt đại s các tp con ca X, nếu N tho mãn ba điu
kin sau:
(i) X
N ;
(ii) A
N
C
X
A = X \ A
N ;
(iii) A
1
, A
2
, ... , A
n
N
U
n
k
k
A
1
N .
b) Các tính cht
Cho N đại s các tp con ca tp hp X. Khi đó N có các tính
cht sau đây:
1.
φ
N ;
2. A
1
, A
2
, ... , A
n
N
I
n
k
k
A
1
=
N ;
3. A, B
N
A \ B
N.
Chng minh
.
1. được suy t (i), (ii)
2. được suy t (ii), (iii) và công thc de Morgan:
IU
n
k
n
k
kk
CAAC
11
)(
=
=
=
3. được suy t (ii), tính cht 2 va chng minh và công thc
A \ B = A
C
X
B
Nhn xét
Đại s các tp con ca tp hp X có tính cht
" khép kín" đối vi các phép toán : hp hu hn, giao hu hn, hiu
các tp hp và ly phn bù ( nghĩa là : khi ta thc hin các phép toán
này trên các phn t ca N thì kết qu s là các phn t ca N).
c) Các ví d
1. Cho
X
A
. Đặt N =
{
}
A
C
A
X
X
,,,
φ
.
Khi đó N là mt đại s các tp con ca X.
2. Cho X = { 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 }, A = { 1, 3, 5, 7 }, B = { 2, 4, 6 },
C = { 1, 2, 4, 7 }, D = { 3, 5, 6 }.
Đặt N = {
φ
, X, A, B, C, D }. Hãy kim tra xem N có là mt đại
s các tp con ca X?
3. Cho N là mt h không rng các tp con ca tp hp X tho mãn
điu kin :
Nếu A, B
N thì X \ A
N và A
B
N.
Chng minh rng N là mt đại s các tp con ca X.
2.
σ
- đại s
a) Định nghĩa 2
. Cho tp hp
φ
X
. Mt h M các tp con ca
X được gi là mt
σ
- đại s các tp con ca X, nếu M tho mãn
ba điu kin sau:
(i) X
M ;
(ii) A
M
C
X
A = X \ A
M ;
(iii) A
1
, A
2
, ... , A
n
, ...
M
U
1
k
k
A
M .
b) Các tính cht
Cho M là mt
σ
- đại s các tp con ca tp hp X. Khi đó M
có các tính cht sau đây:
1. M là mt đại s các tp con ca X;
2.
φ
M ;
3. A
1
, A
2
, ... , A
n
M
I
n
k
k
A
1
=
M ;
4. A, B
M
A \ B
M ;
5. A
1
, A
2
, ... , A
n
, ...
M
I
=
1
k
k
A
M .
Chng minh
.
- Tính cht 1 được suy t (i), (ii) và (iii) khi đặt
A
n+1
= A
n+2
= ... =
φ
.
- Tính cht 2, 3, 4 được suy t tính cht 1 va chng minh.
- Tính cht 5 được suy t (ii), (iii) và công thc de Morgan:
IU
=
=
=
11
)(
k
k
kk
CAAC
Nhn xét
σ
- đại s các tp con ca tp hp X có tính cht " khép
kín" đối vi các phép toán : hp đếm được, giao đếm được ca các tp
hp, hiu hai tp hp và ly phn bù ( nghĩa là : khi ta thc hin các
phép toán này trên các phn t ca M thì kết qu s là các phn t ca
M ).
c) Các ví d
1. Cho tp hp
φ
X
. H tt c các tp con ca tp hp X là
mt
σ
- đại s các tp con ca tp hp X.
2. Cho M là mt h không rng các tp con ca tp hp X tho mãn
hai điu kin :
a) A
M
X \ A
M ;
b) A
1
, A, ... , A
n
, ...
M
I
=
1
k
k
A
M .
Chng minh rng M là mt
σ
- đại s các tp con ca X.
3. Cho M là mt
σ
- đại s các tp con ca tp hp X và Z
M.
Đặt M
Z
là h tt c các tp hp thuc M và cha trong Z.
Chng minh M
Z
là mt
σ
- đại s các tp con ca tp hp Z.
$2. ĐỘ ĐO
1. Tp hp s thc không âm m rng
Cho tp hp s thc không âm
),0[
+
.
Ta b sung cho tp hp này mt phn t là +
, tp hp mi
thu được là
],0[ +∞
. Ta gi đây là tp s thc không âm m rng vi
các quy ước v phép toán như sau.
a < +
vi mi a
),0[
+
;
a + (+
) = (+
) + a = +
vi mi a
],0[
+
;
a . (+
) = (+
) . a = +
vi mi a
],0(
+
;
0 . (+
) = (+
) . 0 = 0
Lưu ý
. Đẳng thc a + c = b + c kéo theo a = b khi và ch khi
+∞c
.
2. Các khái nim
Cho M là mt
σ
- đại s các tp con ca tp hp X.
Xét ánh x
μ
: M
],0[
+
.
Định nghĩa 1.
μ
được gi là ánh x cng tính hu hn, nếu có mt
h hu hn các tp hp đôi mt ri nhau A
1
, A
2
, ... , A
n
M thì
=
=
=
n
k
k
n
k
k
AA
1
1
)()(
μμ
U
Định nghĩa 2
.
μ
được gi là ánh x
σ
- cng tính nếu có mt h
đếm được các tp hp đôi mt ri nhau A
1
, A
2
, ... , A
n
, ...
M thì
+
=
+
=
=
1
1
)()(
k
k
k
k
AA
μμ
U
Định nghĩa 3.
μ
được gi là mt độ đo trên M, nếu hai điu kin sau
được tho mãn:
1.
μ
(
φ
) = 0;
2.
μ
σ
- cng tính.
Định nghĩa 4.
Cp (X, M), trong đó M
σ
- đại s các tp con ca
tp hp X, được gi là không gian đo được. Mi tp hp A
M được
gi là mt tp đo được.
Định nghĩa 5.
B ba (X, M,
μ
), trong đó M
σ
- đại s các tp con
ca tp hp X,
μ
là mt độ đo trên M, được gi là không gian độ đo.
Nếu A
M thì s
μ
(A) được gi là độ đo ca tp hp A.
Định nghĩa 5.
Độ đo
μ
được gi là độ đo hu hn nếu
μ
(X) < +
.
Độ đo
μ
được gi là độ đo
σ
- hu hn, nếu X =
U
=1
k
k
X
, X
k
M
μ
(X
k
) < +
vi mi k.
Nhn xét
. Độ đo hu hn thì
σ
- hu hn.
3. Các ví d
a) Cho M là mt
σ
- đại s các tp con ca tp hp X.
Xét ánh x
μ
: M
],0[
+
xác định bi
μ
(A) = 0 vi mi A
M .
Khi đó
μ
là mt độ đo hu hn.
b) Cho M là mt
σ
- đại s các tp con ca tp hp X.
Xét ánh x
μ
: M
],0[
+
xác định bi
μ
(
φ
) = 0 ,
μ
(A) = +
vi mi A
M
φ
A
.
Khi đó
μ
là mt độ đo không
σ
- hu hn.
c) Cho M là mt
σ
- đại s các tp con ca tp hp X và x
0
X.
Xét ánh x
μ
: M
],0[
+
xác định bi :
- Nếu A
M và x
0
A thì
μ
(A) = 1 ;
- Nếu A
M và x
0
A thì
μ
(A) = 0 .
Chng minh rng
μ
là mt độ đo hu hn.
Nhn xét
. Có nhiu cách xây dng độ đo trên cùng mt
σ
- đại s
các tp con ca tp hp X, ng vi mi độ đo s có mt không gian độ
đo tương ng vi các tính cht khác nhau.
4. Các tính cht ca độ đo
Cho (X, M,
μ
) là mt không gian độ đo. Khi đó ta có các tính
cht sau đây.
1.
μ
là cng tính hu hn.
2. Nếu A, B
M và A
B thì
μ
(A)
μ
(B) .
Ngoài ra, nếu
μ
(A) < +
thì
μ
(B \ A) =
μ
(B) -
μ
(A).
3. Nếu A
1
, A
2
, ... , A
n
, ...
M thì
+
=
+
=
1
1
)()(
k
k
k
k
AA
μμ
U
4. Nếu A, B
M , A
B và
μ
(B) = 0 thì
μ
(A) = 0.
5. Nếu A, B
M
μ
(B) = 0 thì
μ
(A
B) =
μ
(A \ B) =
μ
(A).
6. Hp ca mt h hu hn các tp hp có độ đo không là tp
hp có độ đo không:
μ
(A
k
) = 0,
k = 1, 2, ... , n
0)(
1
=
=
U
n
k
k
A
μ
7. Hp ca mt h đếm được các tp hp có độ đo không là tp
hp có độ đo không:
μ
(A
k
) = 0,
k = 1, 2, ...
0)(
1
=
+
=
U
k
k
A
μ
8. Nếu
μ
độ đo
σ
- hu hn thì
i) X =
U
=1
k
k
Y
, trong đó các tp hp Y
k
đôi mt ri nhau,
Y
k
M
μ
(Y
k
) < +
vi mi k;
ii) A =
U
=1
k
k
A
, trong đó các tp hp A
k
đôi mt ri nhau,
A
k
M
μ
(A
k
) < +
vi mi A
M và mi k.
9. Nếu { A
n
} , n
N, là dãy đơn điu tăng các tp hp đo được,
nghĩa là A
1
A
2
...
A
n
... , thì
U
+
=
+∞
=
1
)()(
lim
n
n
n
n
AA
μμ
10. Nếu { A
n
} , n
N, là dãy đơn điu gim các tp hp đo
được, nghĩa là A
1
A
2
...
A
n
... , và
μ
(A
1
) < +
thì
)(lim)(
1
n
n
n
n
AA
μμ
+∞
+
=
I
5. Độ đo đủ
Để ý rng tp con ca mt tp đo được chưa chc là tp hp đo
được, nghĩa là nếu A
M , B
A thì có th B
M .
Định nghĩa 6.
Độ đo
μ
được gi là độ đo đủ nếu mi tp con ca tp
độ đo không đều là tp đo được.
Nhn xét
. Nếu
μ
độ đo không đủ thì ta có th thác trin
μ
thành mt độ đo đủ nh định lý dưới đây.
Định lý.
Gi s (X, M,
μ
) là mt không gian độ đo.
Gi M'h tt c các tp hp A có dng
A = B
C (1)
trong đó B
M, C
D, D
M,
μ
(D) = 0.
Vi mi tp hp A có dng (1), đặt
μ
' là ánh x sao cho
μ
'(A) =
μ
(B) (2)
Khi đó:
i) (X, M',
μ
') là mt không gian độ đo;
ii)
μ
' là độ đo đủ.
Định nghĩa 7.
M' được gi là b sung Lebesgue ca
σ
- đại s M
μ
' được gi là thác trin Lebesgue ca độ đo
μ
.
6. Thác trin ánh x
σ
- cng tính thành độ đo
Định lý
(Hahn). Cho N là mt đại s các tp con ca tp hp X và
m : N
],0[
+
là mt ánh x
σ
- cng tính. Khi đó tn ti mt
σ
- đại s M cha N và mt độ đo đủ
μ
: M
],0[ +∞
sao cho
μ
(A) = m(A) vi mi A
N . Ngoài ra, nếu m là
σ
- hu hn thì
μ
xác định mt cách duy nht.
Định nghĩa 8.
Độ đo
μ
được gi là thác trin ca m t đại s N lên
σ
- đại s M.
$3. ĐỘ ĐO LEBERGUE TRÊN
1. Khong trong
Định nghĩa 1.
Các tp hp sau đây được gi là các khong trong
:
(a, b), [a, b], (a, b], [a, b), (-
, a), (-
, a], (a, +
), [a, +
)
(-
, +
).
Để ý rng giao ca hai khong bt k trong
cũng là khong
trong
hoc là tp hp rng.
Định nghĩa 2.
Nếu Ι là khong trong
có hai đầu mút là a, b
(-
a
b
+
) thì ta gi s
Ι
= b - a là độ dài ca Ι.
2. Đại s các tp con ca
Xét h N các tp hp P là hp ca hu hn các khong trong
không giao nhau:
N =
{
}
U
n
i
jii
jiIIIPP
1
)(,/
=
==
φ
(1)
Trên N xét ánh x m : N
],0[
+
xác định bi
=
=
n
i
i
IPm
1
)(
nếu P có biu din như trong (1).
Định lý 1.
N là mt đại s các tp con ca
.
Chng minh
.
Ta kim tra ba điu kin ca định nghĩa đại s.
(i) Ta có
= (-
, +
) ( hp ca mt khong) nên hin nhiên
N .
(ii) Gi s P
N thì P là hp ca hu hn khong không giao
nhau. Khi đó d thy
\ P cũng là hp ca hu hn khong
không giao nhau. Vy
\ P
N.
(iii) Gi s P, Q
N, ta cn chng minh P
Q
N.
Trước hết ta chng minh P
Q
N.
Tht vy, vì P, Q đều là hp ca hu hn khong không giao
nhau nên ta có biu din:
IU
)'(,,
'
1
iiIIIP
ii
n
i
i
==
=
φ
IU
)'(,,
'
1
jjJJJQ
jj
k
j
j
==
=
φ
Khi đó
IUUIUU
UIIIU
k
j
n
i
jij
k
j
n
i
i
k
j
j
k
j
j
JIJI
JPJPQP
1111
11
)(])[(
)()(
====
==
==
===
Thế
I
ijji
L
J
I
= ( i = 1, 2, ... , n ; j = 1, 2, ... , k) là các
khong không giao nhau đôi mt nên P
Q
N.
Bây gi ta chng minh P
Q
N khi P, Q
N .
Thy vy, ta có P, Q
N nên theo (ii)
\ P
N ,
\ Q
N. Khi
đó, theo phn va chng minh, (
\ P)
(
\ Q)
N , hay
\ (P
Q)
N, li theo (ii) suy ra P
Q
N .
Vy, N đại s các tp con ca
, định lý được chng minh.
Định lý 2.
Ánh x m ánh x
σ
- cng tính.
Chng minh
.
Gi s Q =
U
=1
k
k
P
, trong đó các tp hp P
k
đôi mt ri nhau,
Q, P
k
N (Q và P
k
đều là hp ca hu hn khong không giao nhau).
Ta cn chng minh
=
1
)()(
k
k
PmQm
Không mt tính tng quát ta có th xem Q và mi P
k
ch là mt
khong trong
.
Trước hết ta chng minh cho trường hp Q là khong hu hn.
Khi đó các P
k
cũng là khong hu hn.
Gi s Q là khong hu hn có hai đầu mút là a, b , còn P
k
hai đầu mút là a
k
, b
k
.
- Vi mi n = 1, 2, ... , luôn tn ti hu hn các khong
Ι
i
( i = 1, 2, ... , n
i
) sao cho
UUU
i
n
i
i
n
k
k
IPQ
11
)()(
=
=
=
trong đó các P
k
, Ι
i
ri nhau.
Khi đó
=
=
=
+=
n
k
n
i
i
n
k
PIPQ
i
111
Cho n
+
, ta được
+
=
1
k
k
PQ
(2)
- Cho
ε
> 0 tu ý sao cho
2
ab
<
ε
.
Đặt
),(
22
kk
kkk
baQ
ε
ε
+
=
(k = 1, 2, ... )
[
]
ε
ε
+
=
baQ ,'
Ta có P
k
Q
k
nên
UU
+
=
+
=
=
11
'
k
k
kk
QPQQ
Mt khác, Q' là tp compact nên mi ph m ca Q' đều có mt ph
con hu hn , khi y tn ti hu hn các tp
n
kkk
QQQ ,...,,
21
sao cho
U
n
i
k
i
QQ
1
'
=
Suy ra
=
n
i
k
i
QQ
1
'
hay
+
=
+
=
+
=
=
+=+
+
1
2
11
2
2
1
2
2
1
)()(
)(2
k
k
kk
k
kk
n
i
kk
kk
i
k
ii
abab
abab
εε
ε
ε
Thế nhưng
+
=
1
2
1
k
k
ε
li là tng ca cp s nhân có s hng đầu
u
1
=
ε
, công bi q = 1/2 nên hi t và có tng là 2
ε
.
Vy
εε
2)(2
1
+
+
=
k
kk
abab
hay
ε
4
1
+
+
=
k
k
PQ
Cho
ε
0, ta có
+
=
1
k
k
PQ
(3)
T (2) , (3) suy ra
+
=
=
1
k
k
PQ
hay
=
1
)()(
k
k
PmQm
Bây gi ta chng minh cho trường hp Q là khong vô hn.
Khi đó
+∞=Q
.
Rõ ràng ta luôn có th biu din Q dng
+∞==
+
=
+∞
U
1
21
lim...,,
n
n
n
n
IIIIQ
trong đó các
Ι
n
đều là khong hu hn.
Chng hn,
U
+
=
+=+∞=
1
),(),(
n
naaaQ
Q
I
n
và Q =
U
1
k
k
P
, các P
k
ri nhau nên
UIIIU
+
=
+
=
===
11
)()(
k
kn
k
knnn
PIPIQII
trong đó các tp hp
I
k
n
P
I
hu hn và ri nhau theo ch s
k = 1, 2, ...
Theo phn va chng minh
+
=
+
=
=
11
k
k
k
knn
PPII
I
Cho n
+
, ta được
+
=
+
1
k
k
P
Do đó phi có
QP
k
k
=+∞=
+
=
1
Vy, m là ánh x
σ
- cng tính trên đại s N các tp con ca
.
Theo định lý Hahn v thác trin ánh x
σ
- cng tính thành độ đo, ta
có mt
σ
- đại s M cha N và mt độ đo đủ
μ
là thác trin ca
m t N lên M .
3. Độ đo Lebesgue trên
Định nghĩa 3.
Độ đo
μ
σ
- đại s M nhn được khi thác trin
ánh x m trên đại s N các tp con ca
được gi ln lượt là độ đo
Lebesgue và
σ
- đại s các tp đo được theo nghĩa Lebesgue trên
.
Các tính cht
Độ đo Lebesgue
μ
σ
- đại s M các tp đo được theo nghĩa
Lebesgue trên
có các tính cht sau đây.
1.
μ
độ đo đủ.
2. Tp không quá đếm được trên
độ đo không.
3. Tp m, tp đóng trên
là tp đo được.
4. Tp A
đo được khi và ch khi vi mi
ε
> 0 tn ti
các tp m G, tp đóng F sao cho F
A
Q và
μ
(G \ F) <
ε
.
5. Nếu A đo được thì các tp hp t A , x
0
+ A ( t, x
0
) cũng
đo được và
μ
( t A ) = / t /
μ
( A ) ,
μ
( x
0
+ A ) =
μ
( A),
trong đó
{
}
{
}
A
aax
A
x
A
atatA
+
=
+
= /,/
00
Các ví d
a) Tp hp Q các s hu tđộ đo không.
b) Tp hp Cantor P
0
trên [0, 1] xây dng theo cách dưới đây có độ
đo không.
Xét tp hp [0, 1].
- Bước 1
. Chia [0, 1] thành ba khong bng nhau, b đi khong
gia G
1
= (1/3, 2/3).
- Bước 2. Chia ba mi đon còn li là [0, 1/3] và [2/3, 1] , b đi
khong gia ca chúng, đặt G
2
= (1/9, 2/9)
(7/9, 8/9).
- v.v...
Gi G
n
là hp ca 2
n-1
các khong b đi bước th n ,
G =
U
=
1
k
k
G
là hp ca tt c các khong b đi , P
0
= [0,1] \ G.
Ta có các tp G
n
ri nhau và
μ
(G
n
) = 2
n-1
. 1/ 3
n
= 1/2 . (2/3)
n
Khi đó
∑∑
+
=
+
=
===
11
3
2
2
1
1)()()(
nn
n
n
GG
μμ
Vy
μ
(P
0
) =
μ
([0, 1]) -
μ
(G) = 0.
Để ý rng tp hp P
0
là tp không đếm được và có độ đo không.
$4. HÀM S ĐO ĐƯỢC
1. Tp hp s thc m rng
Cho tp hp s thc
= (-
, +
).
Ta b sung cho tp hp này hai phn t là -
, +
, tp hp mi thu
được là [-
, +
] = (-
, +
)
{-
, +
} . Ta gi đây là tp s thc
m rng, ký hiu là
, vi các quy ước v phép toán như sau.
-
< a < +
vi mi a
;
a + (+
) = (+
) + a = +
vi mi a
(-
, +
];
a + (-
) = (-
) + a = -
vi mi a
[-
, +
);
a . (+
) = (+
) . a = +
vi mi a
],0(
+
a . (-
) = (-
) . a = -
vi mi a
],0(
+
;
a . (+
) = (+
) . a = -
vi mi a
(-
, 0);
a . (-
) = (-
) . a = +
vi mi a
(-
, 0);
0 . (+
) = (+
) . 0 = 0; 0 . (-
) = (-
) . 0 = 0;
==
+
a
aa
,0
+∞==+
Các ký hiu (+
) + (-
), (+
) - (+
), (-
) - (-
),
±
±∞
,
0
a
vi mi a
đều không có nghĩa.
2. Hàm s hu hn
Định nghĩa 1.
Hàm s f : A
được gi là hu hn trên A nếu
f(A)
.
Các ví d
1. Hàm s f(x) = sinx là hu hn trên
vì f(
) = [-1, 1]
.
2. Hàm s f(x) = x là hu hn trên
f(
) =
.
3. Hàm s
=+
=
0
)1,0(
)(
1
xkhi
xkhi
xf
x
là hàm s không hu hn trên [0, 1).
3. Hàm s đo được
Dưới đây ta cho (X, M) là không gian đo được và A
M .
Định nghĩa 2.
Hàm s f : A
được gi là đo được trên A nếu
{
}
<
axfAxa )(/,
M
Nếu X =
M
σ
- đại s các tp đo được theo nghĩa Lebesgue
trên
, thì f được gi là hàm đo được theo Lebesgue.
Các ví d
4. Hàm hng trên A là đo được trên A.
Tht vy, gi s f(x) = c = const vi mi x
A và a là mt s thc bt
k . Đặt
{
}
axfAxB
<
=
)(/
Khi đó
- Nếu a
c thì B =
φ
nên B
M ;
- Nếu a > c thì B = A nên B
M.
Vy f đo được trên A.
5. Các hàm s đã xét ví d 1, 2, 3 đều là hàm đo được trên các tp
tương ng.
Định lý 1.
Các điu kin sau đây là tương đương.
(1) Hàm s f đo được trên A.
(2)
{
}
axfAxa )(/,
M
(3)
{
}
>
axfAxa )(/,
M
(4)
{
}
axfAxa )(/,
M
Chng minh.
Đặt
{
}
axfAxB
<
=
)(/
{
}
axfAxC
=
)(/
{
}
axfAxD >
=
)(/
{
}
axfAxE
=
)(/
Khi đó ta có C = A \ B, E = A \ D.
Do đó B
M C
M và E
M
D
M .
Suy ra (1)
(2), (3) (4) nên ta ch cn chng minh (2) (3).
- Trước hết ta chng minh
IU
+∞
=
+∞
=
==
11
,
n
n
n
n
DCCD
trong đó
{
}
n
n
axfAxC
1
)(/
+
=
{
}
n
n
axfAxD
1
)(/
>
=
Tht vy, ly x
D thì x
A và f(x) > a. Theo tính cht trù mt ca tp
s thc, tn ti
0
n
sao cho
aaxf
n
>
+
0
1
)(
Suy ra
0
n
Cx
do đó
U
+∞
=
1n
n
Cx
Ngược li, ly
U
+∞
=
1n
n
Cx
thì tn ti
0
n
sao cho
0
n
Cx
Khi đó x
A và
0
1
)(
n
axf
+
nên f(x) > a. Suy ra x
D.
Bây gi ta ly x
C thì x
A và
axf )(
nên vi mi n ta có
n
axf
1
)( >
. Suy ra
n
Dx
vi mi n, do đó
I
+∞
=
1n
n
Dx
Ngược li, ly
I
+∞
=
1n
n
Dx
thì
n
Dx
vi mi n, do đó x
A và
n
axf
1
)( >
vi mi n. Ly gii hn hai vế ca bt đẳng thc cui
cùng này khi n +
, ta được
)(lim)(lim
1
n
nn
axf
=
+∞+∞
hay
axf )(
. Do đó x
C.
Vy ta có các đẳng thc v tp hp cn chng minh trên đây.
- Bây gi ta chng minh (2)
(3).
Tht vy, gi s ta có (2), khi đó vi mi a
mi n ta có
n
C
M
. M
σ
- đại s nên D
M . Vy (3) được tho mãn.
Ngược li, gi s ta có (3). Khi đó vi mi a
mi n ta có
n
D
M . M
σ
- đại s nên C
M . Vy (2) được tho mãn.
Định lý chng minh xong.
H qu
1º Nếu f đo được trên A
M
Β
⊂Α, B
M thì f đo được trên Β.
Chng minh
.
Vi
a
ta có
()
{
}
(
)
{
}
//x fxa x fxa∈Β < =Β Α < M
f
đo được trên
1
Α ,
2
Α , … và f xác định trên
1
n
n
=
Α
U
thì f đo được
trên
Α.
Chng minh
.
Vi
a
ta có
()
{}
() ()
{}
11
///
nn
nn
x fxa x fxa x fxa
∞∞
==
⎧⎫
Α<=Α<=Α<
⎨⎬
⎩⎭
UU
M
do
M
δ - đại s.
4. Các tính cht ca hàm đo được
1º Nếu
f
đo được trên Α và c = const
thì
c
f
đo được trên Α.
2º Nếu
f
, g đo được và hu hn trên
Α
thì
fg
+
,
fg
đo được trên
Α
.
3º Nếu
f
đo được trên Α,
0
α
>
thì
f
α
đo được trên
Α
.
4º Nếu
()
0,fx x≠∀Α
f
đo được trên
Α
thì
1
f
đo được trên Α.
5º Nếu
f
, g đo được trên
Α
thì
(
)
max ,
f
g ,
(
)
min ,
f
g đo được trên
Α
.
6º Nếu
{
}
n
f
là dãy hàm đo được trên
Α
thì sup
n
n
f
, inf
n
n
f
, lim sup
n
n
f
→∞
,
lim inf
n
n
f
→∞
đo được trên Α.
7º Nếu
{
}
n
f
hi t trên Α,
n
f
đo được trên
Α
thì lim
n
n
f
→∞
đo được trên
Α
.
8º Nếu
f
,
g
đo được trên
Α
thì các tp hp
(
)()
{
}
/
x
fx gx∈Α < ,
() ()
{
}
/
x
fx gx∈Α ,
(
)
(
)
{
}
/
x
fx gx∈Α = đều thuc M .
9º Nếu
f
đo được trên Α thì các hàm s
()
()
(
)
()
()
{}
,0
max ,0
0, 0
fx khifx
fx fx
khi f x
+
==
<
()
(
)
() ()
()
{}
0, 0
max ,0
,0
khi f x
fx fx
fx khifx
==
−<
là nhng hàm s đo được trên
Α
.
5. Hàm đặc trưng ca tp hp
Định nghĩa 2.
Cho Α⊂Χ. Hàm s
Χ
:
A
χ
xác định bi
()
1,
0,
neu x
x
neu x
χ
Α
Α
=
Α
được gi là hàm s đặc trưng ca
Α
(trên
Χ
).
Tương t ta có khái nim hàm đặc trưng ca tp hp E trên A.
Ví d 6
. Hàm s Direchle: D:
xác định bi
=
Qxkhi
Qxkhi
xD
\0
1
)(
là hàm đặc trưng ca Q trên
.
Ta xét tính cht đo được ca hàm đặc trưng.
Định lý 2.
Hàm đặc trưng
E
χ
ca tp hp
Ε
⊂Αđo được trên Α khi và
ch khi E
M.
Chng minh
.
Vi
a
ta có
()
{}
,1
:\,01
,0
E
neu a
x
xa neu a
neu a
χ
Α
>
∈Α < = Α Ε <
∅≤
- Nếu E
M thì A \ E
M , do đó
E
χ
đo được trên
Α
.
- Nếu E
M thì A \ E
M , do đó
E
χ
không đo được trên Α.
6. Hàm đơn gin
Định nghĩa 3.
Hàm s
[
]
:0;S
Χ
→+ xác định trên
Χ
và ch nhn mt
s hu hn các giá tr hu hn không âm được gi là hàm s đơn gin trên
Χ
.
Tương t ta có khái nim hàm đơn gin trên tp hp
Α
⊂Χ.
Ví d 7
. Hàm s Direchle trên đây là hàm s đơn gin trên
vì nó ch nhn
hai giá tr hu hn không âm là 0 và 1.
Ví d 8. Xét hàm s
=
)7,4(4
]4,3[2
)3,1[1
)(
khi
khi
xkhi
xf
Đây là hàm đơn gin trên [1, 7).
Nhn xét
Cho hàm đơn gin
[
]
:0;S Χ→ +
1
α
,
2
α
, …,
n
α
là các giá tr khác
nhau đôi mt ca
S .
Đặt
(
)
{
}
:,1,
kk
x
Sx k n
α
Χ= Χ = = .
Thế thì các
k
Χ ri nhau,
1
k
k
=
Χ= Χ
U
() ()
1
,
k
n
k
k
Sx x x
αχ
Χ
=
=
∀∈Χ
.
Ví d 9
. Xét hàm đơn gin ví d 8.
Đặt
1
Α = [1, 3),
2
A
= [3, 4],
3
A
= (4, 7),
1
α
= 1,
2
α
= 2,
3
α
= 4. Khi đó các tp hp này ri nhau và
)()()()(
321
321
xxxxf
AAA
χ
α
χ
α
χ
α
+
+=
vi mi x
[1, 7).
Xét tính cht ca hàm đơn gin.
Cho
()
,Χ M - không gian đo được, A
M.
Định lý 3.
Cho S là hàm đơn gin trên
Α
() ()
1
k
n
k
k
Sx x
αχ
Α
=
=
,
AA
n
k
k
=
=
U
1
,
k
Α
ri nhau,
k
α
khác nhau.
Khi đó
S đo được trên Α khi và ch khi mi
k
A
M.
Chng minh
.
- Nếu
S đo được trên Α thì
(
)
{
}
:1,
kk
x
Sx k n
α
∈Α = =Α =M,
- Nếu
1
Α , …,
k
A
M thì theo định lý 1 mi hàm đặc trưng
k
χ
Α
đo được
trên Α. Khi đó hàm
()
Sx đo được trên
Α
(vì là tng, tích các hàm hu hn
đo được).
7. Cu trúc ca hàm đo được
Định lý 4.
Mi hàm s đo được không âm trên
Α
đều là gii hn ca mt dãy
đơn điu tăng các hàm đơn gin đo được trên
Α
.
Chng minh
.
Gi s
f
là hàm đo được không âm trên
Α
.
Đặt
()
(
)
()
,
11
, , 1,2,..., 2
222
n
n
nnn
nkhifxn
Sx
mm m
khi f x m n
=
−−
≤< =
thì
()
n
Sx là dãy đơn điu tăng (theo n ) các hàm đơn gin đo được trên
Α
.
Ta chng minh
()
(
)
lim ,
n
n
Sx fx x
→∞
=
∀∈Α.
Tht vy,
- Nếu
()
fx<+ thì vi n đủ ln ta có
(
)
f
xn
<
.
Do đó vi
n đủ ln tn ti s t nhiên
{
}
1, 2,..., 2
n
mn sao cho
()
1
22
nn
mm
fx
≤<
. Vì
()
1
2
n
n
m
Sx
=
nên
() ()
1
2
n
n
Sx fx
<
vi
n
đủ
ln.
- Nếu
()
fx=+ thì
(
)
n
Sx n
=
vi n
.
Suy ra,
()
(
)
lim
n
n
Sx fx
→∞
=+= .
Vy,
() ()
lim ,
n
n
Sx fx x
→∞
=∀Α trong c hai trường hp.
$5. S HI T HU KHP NƠI
1. Khái nim hu khp nơi
Định nghĩa 1.
Cho không gian độ đo (X, M,
μ
) A
M . Ta nói mt
tính cht
nào đó xy ra hu khp nơi trên tp hp A nếu tn ti mt tp
hp B
A , B
M,
μ
(B) = 0 sao cho tính cht
xy ra ti mi x
A
\ B.
Nói mt cách khác, các đim x
A mà ti đó tính cht
không xy
ra đều thuc tp hp có độ đo không.
Hin nhiên, mt tính cht xy ra ( khp nơi ) trên A thì xy ra hu khp
nơi trên A.
Sau đây ta đưa ra mt vài khái nim c th thường s dng.
Định nghĩa 2.
Hai hàm s f, g cùng xác định trên tp hp
A
M được gi là bng nhau hu khp nơi trên A (hay tương
đương nhau trên A ) nếu tn ti mt tp hp B
A , B
M,
μ
(B) = 0 sao
cho f(x) = g(x) vi mi x
A \ B.
Khi đó ta ký hiu f ~ g (trên A).
Ví d 1
. Hàm s Dirichlet D(x) ~ 0 trên
vì D(x) = 0 vi mi
x
\ Q , trong đó Q
là tp đo được và có độ đo không.
Ví d 2
. Hàm s
=+
=
0
)1,0(
)(
1
xkhi
xkhi
xf
x
tương đương vi hàm s
=
=
01
)1,0(
)(
1
xkhi
xkhi
xg
x
trên [0, 1), vì f(x) = g(x) vi mi x
[0, 1) \ B, trong đó
B = {0} là tp con ca [0, 1), đo được và có độ đo không.
Ví d 3
. Hàm s
=
Qxkhix
Qxkhix
xf
\],0[cos
],0[sin
)(
2
2
π
π
I
tương đương vi hàm s g(x) = cosx trên [0,
2
π
] .
Định nghĩa 3.
Hàm s f được gi là hu hn hu khp nơi trên tp hp A
M nếu tn ti mt tp hp B
A , B
M,
μ
(B)= 0 sao cho f(x)
vi mi x
A \ B.
Ví d 4
. Hàm s f(x) được cho ví d 2 hu hn hu khp nơi trên [0, 1).
Định nghĩa 4.
Hàm s f được gi là xác định hu khp nơi trên tp hp A
M nếu tn ti mt tp hp B
A , B
M,
μ
(B) = 0 sao cho f xác định trên A \ B.
Ví d 5
. Hàm s sơ cp
x
xf
1
)(
=
xác định hu khp nơi trên
.
Định nghĩa 5. Dãy hàm s
{
}
n
f
được gi là hi t hu khp nơi v hàm
s f trên tp hp A
M nếu tn ti mt tp hp B
A , B
M,
μ
(B) =
0 sao cho
)()(lim xfxf
n
n
=
+∞
vi mi x
A \ B.
Ví d 6
. Dãy hàm s
{}
n
f
xác định bi
n
n
xx
xxx
n
xf
2
2
4
sin3
)(
+
+
=
hi t hu khp nơi v hàm s
x
xx
xf
+
=
4
3
2
)(
trên [-1, 1].
2. S hi t hu khp nơi
Định lý 1.
Cho không gian độ đo (X, M,
μ
) A
M .
Khi đó
(i) Nếu f ~ g (trên A) và
{
}
n
f
hi t h.k.n v f trên A thì
{}
n
f
hi t h.k.n v g trên A.
(ii) Nếu
{
}
n
f
hi t h.k.n v f trên A và
{
}
n
f
hi t h.k.n v g
trên A thì f ~ g (trên A).
Chng minh
.
(i) Vì f ~ g (trên A) nên tn ti mt tp hp B
A , B
M,
μ
(B) =
0 sao cho f(x) = g(x) vi mi x
A \ B.
Mt khác, vì
{}
n
f
hi t h.k.n v f trên A nên tn ti mt tp hp C
A ,
C
M,
μ
(C) = 0 sao cho
)()(lim xfxf
n
n
=
+∞
vi mi x
A \ C.
Khi đó (B
U
C)
A, B
U
C
M,
μ
(B
U
C) = 0 và vi mi
x
(A \ B)
I
( A \ C) = A \ (B
U
C) ta có
)()()(lim xgxfxf
n
n
=
=
+∞
Vy
{}
n
f
hi t h.k.n v g trên A.
(ii) Tương t, do
{}
n
f
hi t h.k.n v f trên A nên tn ti mt tp hp
B
A , B
M,
μ
(B) = 0 sao cho
)()(lim xfxf
n
n
=
+∞
vi
mi x
A \ B.
Li do
{}
n
f
hi t h.k.n v g trên A nên tn ti mt tp hp C
A , C
M,
μ
(C) = 0 sao cho
)()(lim xgxf
n
n
=
+∞
vi mi x
A \ C.
Khi đó, theo tính cht duy nht ca gii hn ca dãy s, vi mi x
(A
\ B)
I
( A \ C) = A \ (B
U
C) ta phi có
)()()(lim xgxfxf
n
n
=
=
+∞
.
Mà (B
U
C)
A, B
U
C
M,
μ
(B
U
C) = 0 nên f ~ g (trên
A).
Định lý được chng minh.
T định lý suy ra rng, nếu ta đồng nht các hàm s tương đương thì
gii hn ca dãy hàm hi t hu khp nơi là duy nht.
Định lý 2.
(Egoroff) Gi s
{
}
n
f
là mt dãy hàm đo được, hu hn
h.k.n, hi t h.k.n v hàm s f đo được, hu hn h.k.n trên mt tp hp
A có độ đo hu hn. Khi đó vi mi
ε
> 0, tn ti mt tp hp E đo
được, E
A sao cho
μ
(A \ E) <
ε
và dãy hàm
{
}
n
f
hi t đều v
f trên E.
Ý nghĩa
: Định lý Egoroff khng định rng mi s hi t có th biến thành hi
t đều sau khi b đi mt tp hp có độ đo bé tu ý.
Mi liên h gia hàm đo được và hàm liên tc trên
- Nếu A là tp đo được theo nghĩa Lebesgue trên
và hàm s f :
A
là hàm liên tc trên A thì f đo được (L) trên A.
Tht vy, nếu a
là mt s thc bt k thì vì f liên tc trên A nên
tp hp
B = { x
A : f(x) < a } =
1
f
(-
, a)
là mt tp m trong A.
Mt khác, do A là không gian con ca
nên B = A
I
G , vi G là
mt tp m trong
. Suy ra B đo được theo nghĩa Lebesgue trên
. Vy f đo
được (L) trên A.
- Ngược li, mt hàm s đo được (L) trên tp hp A
chưa chc là
hàm liên tc trên A.
Tuy nhiên định lý dưới đây s cho ta thy mt hàm đo được có th tr thành
hàm liên tc nếu b qua mt tp hp có độ đo bé tu ý.
Định lý 3.
(Lusin) Gi s
f là mt hàm s hu hn xác định trên tp hp A
;
A là tp đo được theo nghĩa Lebesgue và có độ đo hu hn.
Khi đó
f đo được (L) trên A khi và ch khi vi mi s
ε
> 0,
tn ti mt tp hp đóng F
A sao cho
μ
(A \ F) <
ε
và f liên tc trên F.
$6. S HI T THEO ĐỘ ĐO
3. Khái nim
Định nghĩa 1.
Gi s
()
,
μ
Χ M, là không gian độ đo,
Α
M
f
,
1
f
,
2
f
, … là nhng hàm đo được hu hn hu khp nơi trên A. Dãy
{
}
n
f
được
gi là hi t theo độ đo đến
f
và ký hiu
n
f
f
μ
trên A, nếu vi
0
ε
∀> ta đều có
(
)
(
)
{
}
()
lim : 0
n
n
xfxfx
με
→∞
Α−=.
Nói cách khác, vi
0
00n
ε
δ
∀>>
sao cho
(
)
(
)
{
}
(
)
0
::
n
nnn x fxfx
μ
εδ
∀∈ > Α < .
Chú ý: Điu kin
f
,
1
f
,
2
f
, … hu hn hu khp nơi đảm bo cho
n
f
f
xác định hu khp nơi trên A.
Ví d 1
. Xét dãy hàm
{
}
n
f
xác định bi
1
,[0,1)
()
1
2, [1 ,1)
n
xkhix
n
fx
khi x
n
∈−
=
∈−
và hàm s
() , [0,1)fx xx=∈
.
Thế thì
n
f
f
μ
trên [0,1).
4. Tính duy nht ca gii hn theo độ đo
Định lý 1.
a) Nếu
f
,
g
đo được và
f
g
trên A,
n
f
f
μ
trên A thì
n
f
g
μ
trên A.
b) Nếu
n
f
f
μ
trên A và
n
f
g
μ
trên A thì
f
g trên A.
Chng minh
.
a)
fg
trên A nên tp hp
(
)()
{
}
:
x
fx gxΒ= Α độ đo
()
0
μ
Β= (vì
f
, g đo được nên
Β
M ).
Vi
0
ε
∀> ta có
()
(
)
{}
{}{}
() ()
{}
() ()
{}
() ()
{}
:
\: () () : () ()
\:
\:
:
ε
ε
ε
ε
ε
ε
Α= Α =
=∈
⊂∈ΑΒ Β=
=∈ΑΒ Β
⊂∈Α Β
nn
nn
n
n
n
xfxgx
xABfxgx xBfxgx
xfxgx
xfxfx
xfxfx
U
Suy ra
(
)
(
)
(
)
{
}
(
)
() ()
{}
()
:()
:0
μμ εμ
με
Α≤ Α + =
=∈Α
nn
n
xfxfx B
xfxfx
khi
n →∞
n
f
f
μ
trên A..
Do đó
()
lim 0
n
n
μ
→∞
Α=
. Vy
n
f
g
μ
trên A.
b) Đặt
{
}
{}
{}
0
:() () 0
:() (),
:() () , 0
1
:() () ,
:() () ,
2
:() () ,
2
k
nn
nn
AxAfxgx
xAfx gx
AxAfxgx
AxAfxgx k
k
BxAfxfx n
CxAfxgx n
ε
εε
ε
ε
=∈ >=
=∈
=∈ >
⎧⎫
=∈
⎨⎬
⎩⎭
⎧⎫
=∈
⎨⎬
⎩⎭
⎧⎫
=∈
⎨⎬
⎩⎭
¥
¥
¥
Ta có các tp hp này đều đo được vì
,,
n
ffg
đo được trên A..
Ta cn chng minh
0
()0A
μ
=
.
- Trước hết ta chng minh
0
1
k
k
A
A
+∞
=
=
U
. (1)
L y
0
x
A
, ta có
xA
() () 0fx gx
>
.
Theo tính cht trù mt ca tp s thc s tn ti s t nhiên
0
k
sao cho
0
1
() () 0fx gx
k
−≥>
, suy ra
0
k
x
A
nên
1
k
k
xA
+∞
=
U
.
Ngược li, ly
1
k
k
x
A
+∞
=
U
thì tn ti s t nhiên
0
k
sao cho
0
k
x
A
. Suy ra
x
A
0
1
() ()fx gx
k
−≥
nên
() () 0fx gx−>
, do đó
0
xA
.
Vy (1) được chng minh. Khi đó ta có
0
1
() ()
k
k
A
A
μμ
+∞
=
(2)
- Bây gi ta chng minh
nn
ABC
ε
U
,
n
∀∈¥
,
0
ε
>
(3)
hay
\\()
(\ )(\ ).
nn
nn
AA A B C
AB AC
ε
=
=
U
I
Tht vy, ly
(\ )(\ )
nn
x
AB AC
I
ta có
xA
() ()
2
n
fx fx
ε
−<
() ()
2
n
fx gx
ε
<
Suy ra
() () () () () ()
() () () ()
22
nn
nn
fx gx fx f x f x gx
fx fx fx gx
εε
ε
−=+ −≤
≤−+<+=
Do đó
\
x
AA
ε
. Vy (3) được chng minh.
Khi đó
() () ()
nn
ABC
ε
μ
μμ
+
(4)
lim ( ) 0, lim ( ) 0
nn
nn
BC
μ
μ
→+ →+
=
=
n
f
f
μ
,
n
f
g
μ
trên A, nên ly lim hai vế ca (4) ta được
()0, 0A
ε
μ
ε
=
∀>
Suy ra
()
1
0, 0,
με
Α= =>
k
khi k
k
T (2) ta có
0
()0A
μ
=
. Định lý được chng minh.
Định lý này cho thy gii hn ca dãy hàm s theo độ đo là duy nht,
nếu ta đồng nht các hàm tương đương (tc là b qua tp hp có độ đo
0).
5. Mi liên h gia hi t hu khp nơi và hi t theo độ đo.
Định lý 2
. Nếu dãy hàm s
{
}
n
f
đo được, hu hn hu khp nơi, hi t hu
khp nơi đến hàm s
f
đo được, hu hn hu khp nơi trên tp hp A có độ
đo hu hn thì
n
f
f
μ
trên A.
Chng minh.
Gi s
ε
η
là hai s dương tùy ý. Theo định lý Êgôrp, tn ti mt tp hp
con đo được B ca tp hp A sao cho
(
)
\
μ
η
Α
Β< và dãy hàm s
{
}
n
f
hi
t đều đến hàm s
f
trên tp hp B. Do đó tn ti mt s t nhiên
0
n sao cho
vi mi s t nhiên
n , nếu
0
nn thì
()
(
)
n
fx fx
ε
< vi mi
x
Β
Khi đó
()
(
)
{
}
:\
n
xfxfx
ε
∈Α Α Β
vi mi
0
nn
;
nên
()
(
)
{
}
()
:(\)
μ
εμ η
∈Α <
n
xfxfx AB vi mi
0
nn ,
tc là
n
f
f
μ
trên A (đpcm).
*Nhn xét.
Gi thiết
()
μ
Α<+ trong định lý 2 không th b qua.
d 2
. Gi s
{
}
n
f
là mt dãy hàm s xác định trên bi
()
0
1, 2...
n
khi x n
fx
nkhixn
n
<
=
=
()
0fx= vi mi
x
.
- D thy dãy hàm s
{
}
n
f
hi t khp nơi đến hàm s
f
trên
.
Tht vy, gi s
x
là s c định, bt kì. Khi đó luôn tn ti s
t nhiên
0
n sao cho x <
0
n
. Thế thì vi mi s t nhiên n >
0
n
, ta
có x < n nên
() 0
n
fx
=
.
Suy ra
lim ( ) lim 0 0 ( )
n
nn
fx fx
→+ →+
===
. Vy
()
0
n
fx trên
.
- Tuy nhiên
{
}
n
f
không hi t theo độ đo đến
f
trên .
Tht vy, vi
01
ε
<< và vi mi s t nhiên n , ta đều có
() ()
{
}
(
)
{
}
[
)
::,.
εε
∈−= =+
nn
xfxfx xfx n
Do đó
(
)
(
)
{
}
(
)
:
με
∈−=+
n
xfxfx vi mi n .
d 3
. Α= ,
μ
độ đo Lebesgue trên đường thng và
()
1, 1
0,
≤+
=
n
khi n x n
fx
tai cac diem khac
Thế thì
()
0
n
fx ti mi đim, nhưng vi n
()
1
(0)1
2
μ
⎧⎫
≥=
⎨⎬
⎩⎭
n
fx 0
Định lý 3. Nếu
{
}
n
f
hi t theo độ đo đến
f
trên A thì tn ti dãy con
{
}
k
n
f
hi t hu khp nơi đến
f
trên A.
Chng minh
.
n
f
f
μ
trên A, nên vi 0
ε
>
(
)
(
)
{
}
()
lim : 0
n
n
xfxfx
με
→∞
Α−=
Do đó vi
n , tn ti
n
k sao cho vi
n
mk
() ()
11
:
2
m
n
xfxfx
n
μ
⎛⎞
⎧⎫
∈Α <
⎨⎬
⎜⎟
⎩⎭
⎝⎠
Đặc bit
() ()
11
:
2
n
k
n
xfxfx
n
μ
⎛⎞
⎧⎫
∈Α <
⎨⎬
⎜⎟
⎩⎭
⎝⎠
Vì có th ly
n
k ln tùy ý nên sau khi ly
1
k ta chn
21
kk> ,
32
kk> , …
Như vy ta được dãy con
{
}
{
}
n
kn
f
f . Đặt
() ()
1
:
n
nk
xfxfx
n
⎧⎫
Β= Α
⎨⎬
⎩⎭
,
1
n
mnm
∞∞
==
Β
IU
hay
1
C
m
m
=
Β=
I
,
C
mn
nm
=
U
Ta chng minh
()
0
μ
Β=
(
)
(
)
lim
n
k
n
f
xfx
→∞
=
vi
\
x
∀∈ΑΒ
.
Tht vy, ta có
()
1
2
n
n
μ
Β<
, nên
()
1
11
22
nn
nm
nm nm
nm
μμ
∞∞
==
=
⎛⎞
Β≤ Β< =
⎜⎟
⎝⎠
∑∑U
,
()
()
1
1
C
2
m
m
μμ
Β≤ < vi
m
.
Do đó
() 0
B
μ
=
.
Nếu
\
x
AB
thì tn ti s t nhiên
0
m
để
0
m
xC
. Do đó
n
x ∉Β
vi
0
nm∀≥
. T định nghĩa tp hp
n
B
suy ra \
x
∈Α Β thì
() ()
1
n
k
fx fx
n
< vi
0
nm
.
Vy
(
)()
lim
n
k
n
f
xfx
→∞
= vi \
x
∈Α Β hay dãy con
{
}
k
n
f
hi t hu
khp nơi đến
f
trên A (đpcm).
CHƯƠNG II. TÍCH PHÂN LEBESGUE
$1. ĐỊNH NGHĨA
1. Tích phân ca hàm đơn gin
Cho không gian độ đo
(
)
,
μ
Χ
M, ,
Α
M và S là hàm đơn gin, đo
được trên A. Gi
1
α
,
2
α
, …,
n
α
là các giá tr khác nhau đôi mt ca
S
.
Đặt
(
)
{
}
:,1,
α
=∈ = =
kk
A
xASx k n.
Thế thì các
k
A
ri nhau,
1
n
k
k
A
A
=
=
U
() ()
1
,
αχ
=
=
∀∈
k
n
kA
k
Sx x x A.
Khi đó người ta định nghĩa tích phân ca hàm S như sau.
a) Định nghĩa 1
. S
1
()
n
k
k
k
A
αμ
=
được gi là tích phân ca hàm đơn
gin, đo được S trên tp hp A đối vi độ đo
μ
và kí hiu
A
Sd
μ
hay
()
A
Sxd
μ
.
Vy
1
()
n
k
k
k
A
Sd A
μαμ
=
=
(1)
b) Nhn xét
1.
A
Sd
μ
là mt s không âm hu hn hoc vô hn.
2. Ta chng minh định nghĩa tích phân bi công thc (1) là hp lý, nghĩa
là chng minh giá tr ca tích phân đó không ph thuc vào cách biu
din hàm s S(x).
Tht vy, gi s hàm đơn gin S(x) có hai cách biu din:
() ()
1
,
αχ
=
=∀
k
n
kA
k
Sx x x A;
() ()
1
,
βχ
=
=∀
i
m
iB
i
Sx x x A,
trong đó
,
k
i
AB
M,
11
nm
ki
ki
A
AB
==
==
UU
,
''
,,','
kk ii
AA BB kkii
φφ
∩= =
.
Ta cn chng minh
11
() ()
nm
k
kii
ki
A
B
αμ βμ
==
=
∑∑
.
Ta có
11
()( )
mm
k
kkiki
ii
A
AAA B AB
==
== =II
UUI
,
trong đó
''
()( )(),'
ki ki k ii
AB AB A BB ii
φ
=
=≠
II I II
Do đó
1
() ( )
m
kki
i
A
AB
μμ
=
=
I
111
() ( )
nnm
kk kk i
kki
A
AB
αμ αμ
===
⇒=
∑∑
I
Tương t
111
() ( )
mmn
ii ii k
iik
B
BA
βμ βμ
===
=
∑∑
I
Xét mt cp
(,)
k
i
, có hai kh năng:
+
ki
AB=∅
I
, khi đó
()0()
k
ki iki
AB BAB
αμ μ
==
II
+
ki
AB≠∅
I
, ly
0
k
i
xAB
I
thì
00
() ,()
kiki
Sx Sx
α
βαβ
===
()()
k
kiiki
A
BAB
αμ βμ
⇒=
II
.
Vy
11 11
() ()
mn mn
k
ki iki
ik ik
AB AB
αμ βμ
== ==
=
∑∑ ∑∑
II
.
T đây ta có điu phi chng minh.
Ví d 1.
Cho hàm Direchle trên
[
]
0,1
:
[
]
[]
1, 0,1
()
0, 0,1 \
khix Q
Dx
khix Q
=
I
.
Ta có
[
]
(0,1)()0QQ
μμ
=
I
[
]
(0,1)0Q
μ
⇒=
I
.
Do đó
[
]
(0,1 \ ) 1Q
μ
=
.
Vy
[]
0,1
() 1.0 0.1 0Dxd
μ
=
+=
.
Ví d 2.
Cho hàm s
1
1, 0
2
()
1
2, 1
2
khi x
fx
khi x
<
=
<
Thế thì
[0,1)
113
1. ([0, )) 2. ([ ,1))
222
fd
μμ μ
=+=
.
c) Các tính cht
1. Nếu hai hàm đơn gin, đo được
,0,fg f g≥≤
trên
A
thì
AA
fd gd
μ
μ
2. Nếu hai dãy hàm đơn gin, đo được
{}{ }
,,
nn
fgn
¥
, đơn điu
tăng và
lim lim
nn
nn
fg
→+ →+
=
trên
A
thì
lim lim
nn
nn
A
A
fd gd
μ
μ
→+ →+
=
(1)
Chng minh
Đặt
lim
n
n
ff
→+
=
. Khi đó
lim
n
n
gf
→+
=
.
Xét hai trường hp sau đây.
a)
f
là hàm đơn gin:
1
() ()
k
m
kA
k
fx x
αχ
=
=
.
Ta chng minh
lim
n
n
AA
fd fd
μ
μ
→+
=
∫∫
(2)
Thy vy, chn
(0,1)t
bt kì, đặt
{}
,
:()
k
nknk
AxAfxt
α
=∈
.
Khi đó, do
1nn
ff
+
nên
,,1
k
nkn
AA
+
.
Mt khác, vi
k
x
A
ta có
()
kk
fx t
α
α
=
>
, mà
n
f
f
nên
vi
n
đủ ln
()
nk
f
xt
α
>
, do đó
,,
1
k
nkn
n
xA x A
+∞
=
∈⇒
U
.
T đó ta có bao hàm
,
1
k
kn
n
AA
+∞
=
U
.
Bao hàm ngược li là hin nhiên vì
,,
1
:
k
nk knk
n
nAA AA
+∞
=
∀∈ ¥
U .
Vy
,,
1
() lim( )
k
kn k kn
n
n
AA A A
μμ
+∞
→+
=
=⇒=
U
.
Đặt
,
1
() ()
kn
m
nkA
k
xt x
ϕαχ
=
=
thì
nn n n
A
AA
f
fdfdfd
ϕ
ϕμ μ μ
≤≤
∫∫
(3)
Cho
n →+
, ta được
,
11
() ()
mm
nkknkk
kk
AA
dtA tAtfd
ϕ
μαμ αμ μ
==
=→=
∑∑
∫∫
.
Ly gii hn ca (3) khi
n →+
ta có
lim
n
n
A
AA
tfd fd fd
μ
μμ
→+
≤≤
∫∫
Li cho
1t
ta được (2).
Tương t ta chng minh được
lim
n
n
A
A
g
dfd
μ
μ
→+
=
(vì
lim
n
n
gf
→+
=
). T đó ta có (1) khi
f
là hàm đơn gin.
b) Bây gi ta chng minh cho trường hp
0f
là hàm đo được tu
ý.
Ly c định
m
¥
, đặt
{
}
min ,
nnm
h
fg=
thì
n
h
cũng là
hàm đơn gin. Mt khác, do
lim
nnm
n
f
fgg
→+
↑=
nên
nm
hg
khi
n →+
. Theo phn va chng minh, ta có
lim
nm
n
A
A
h
dgd
μ
μ
→+
=
∫∫
Nhưng vì
lim lim
nn n n n n
nn
AA A A
h f hd fd hd fd
μ
μμμ
→+ →+
≤⇒
∫∫
lim
mn
n
AA
gd fd
μ
μ
→+
⇒≤
∫∫
.
Cho
m →+
ta được
lim lim
mn
mn
AA
gd fd
μ
μ
→+ →+
hay
lim lim
nn
nn
AA
gd fd
μ
μ
→+ →+
∫∫
.
Bng cách tương t ta chng minh được bt đẳng thc ngược li. Vy ta
có (1) vi
0f
là hàm đo được bt kì.
2. Tích phân ca hàm đo được bt kì
a) Trường hp hàm s đo được không âm
Cho
:[0,]fA→+
là hàm đo được. Khi đó tn ti dãy đơn điu
tăng các hàm đơn gin đo được
0
n
f
hi t v
f
trên
A
.
Định nghĩa 2. Tích phân ca hàm
f
trên
A
đối vi độ đo
μ
là s
(hu hn hoc vô hn)
lim
n
n
AA
fd f d
μ
μ
→+
=
∫∫
(4)
Theo tính cht 2 ca tích phân ca hàm đơn gin thì tích phân (4) được xác
định mt cách duy nht, không ph thuc vào cách chn dãy hàm đơn gin
{
}
n
f
.
b) Trường hp hàm đo được có du bt kì
Gi s
f
là hàm đo được trên
A
. Khi đó ta có
,, 0ff fff
+−+
=
−≥
.
Các hàm s
,ff
+−
có tích phân tương ng trên
A
,
AA
fd fd
μ
μ
++
Xét hiu
AA
fd fd
μ
μ
++
∫∫
.
Định nghĩa 3. Nếu hiu
AA
fd fd
μ
μ
++
∫∫
có nghĩa (tc là không có dng
∞−
), thì ta gi nó là tích phân ca hàm đo được
f
trên
A
đối vi
độ đo
μ
:
AA A
fd fd fd
μ
μμ
++
=−
∫∫
(5)
Định nghĩa 4. Nếu tích phân (5) hu hn thì ta nói
f
là hàm kh tích trên tp
hp
A
.
Định nghĩa 5. Khi
X =
¡
μ
độ đo Lebesgue thì tích phân định
nghĩa như trên được gi là tích phân Lebesgue, kí hiu li là
()
A
Lfdx
hoc
() ()
A
Lfxdx
.
c) Các tính cht đơn gin
T định nghĩa, ta có các tính cht sau đây.
1.
()
,
A
cd c A c const
μμ
==
2.
() () ( )
BBA
AA
x
dxdBA
αχ μ αχ μ αμ
==
∫∫
3.
() ()
()
11 1
αχ μ αχ μ αμ
== =
==
∑∑
∫∫
BB
kk
nn n
kkAkk
kk k
AA
x
dxdBA
4. Nếu
()
0A
μ
=
,
f
đo được thì
0fd
μ
=
5. Nếu
()
A
μ
<
+∞
,
f
đo được và b chn trên A thì
f
kh tích trên A.
Chng minh
4. Cho 0
f
. Nếu
()
0A
μ
= thì vi mi dãy hàm
{
}
n
f
đơn gin tăng v
f
ta có
00
n
AA
fd fd
μμ
=
⇒=
∫∫
5.
()
A
μ
<+,
()
,
f
xKxA≤∀ thì vi mi dãy hàm đơn gin
{
}
n
f
tăng v
f
, ta có
n
f
K nên
()
n
AA
fd Kd K A
μμμ
=<+
∫∫
.
T đó suy ra
()
lim
n
n
AA
fd f d K A
μμμ
→∞
=≤<+
∫∫
Nhn xét. T tính cht 5 suy ra mi hàm s b chn, liên tc hu khp nơi trên
khong hu hn
I
đều kh tích Lebesgue. Như vy lp các hàm kh tích
Lebesgue trong
bao gm tt c các hàm kh tích Riemann và còn bao gm
nhiu hàm s khác (như hàm Direchle chng hn).
$2. CÁC TÍNH SƠ CP CA TÍCH PHÂN
mc này ta luôn gi thiết các hàm s và tp hp được nói đến đều đo được.
1. Cng tính.
Định lý 1. Nếu
φ
Α
∩Β= thì
f
dfdfd
μ
μμ
Α∪Β Α Β
=+
∫∫
(vi gi thiết vế trái hoc vế phi có nghĩa.)
Chng minh.
a) Trường hp
f
đơn gin trên
Α
∪Β.
() ()
1
1
,
αχ
Ε
=
=
=ΑΒ
k
n
n
kk
k
k
fx x
U
Ta có
(
)
(
)
(
)
Ε=ΑΒΕ=ΑΕ ΒΕ
kkkk
. Vì A, B
ri nhau nên
Α∩Ε
k
, Β∩Ε
k
ri nhau. Do đó
() ( ) ( )
11 1
μαμ αμ αμ
μμ
== =
Α∪Β
ΑΒ
= Ε = Α∩Ε + Β∩Ε =
=+
∑∑
∫∫
nn n
kk k k k k
kk k
fd
fd fd
b) Trường hp 0
f
trên Α∪Β.
Cho
{}
n
f
là dãy hàm đơn gin,
n
f
tăng v
f
thì theo a)
nnn
f
dfdfd
μ
μμ
Α∪Β Α Β
=+
∫∫
Cho
n →∞ ta được đẳng thc cn chng minh.
c) Trường hp
f
bt k: Theo b)
()
1fd fd fd
μμμ
+++
Α∪Β Α Β
=+
∫∫
()
2fd fd fd
μμμ
−−
Α∪Β Α Β
=+
∫∫
Nếu
f
d
μ
Α∪Β
có nghĩa thì vế trái ca mt trong hai đẳng thc trên hu hn
(nếu chng hn vế trái ca (1) hu hn thì hai tích phân vế phi hu hn và
các hiu s
fd fd
μ
μ
+−
ΑΑ
∫∫
,
f
dfd
μ
μ
+−
ΒΒ
∫∫
có nghĩa.)
Tr (1) cho (2) ta được điu phi chng minh.
Nếu
f
d
f
d
μ
μ
ΑΒ
+
∫∫
có nghĩa thì suy lun tương t.
H qu 1. Nếu
Ε
⊂Α
f
d
μ
Α
thì
f
d
μ
Β
. Nếu
f
kh tích trên A thì
f
kh tích trên E.
H qu 2. Nếu
()
0
μ
Β= thì
f
dfd
μ
μ
Α∪Β Α
=
.
Chng minh.
- Nếu A, B ri nhau thì đây là h qu trc tiếp ca định lý 1 và tính cht 4 trong
$1.
- Nếu A, B không ri nhau thì ta viết
(
)
\
Α
∪Β=Α Β Α và vì
()
\0
μ
ΒΑ= nên ta tr li trường hp trên.
2. Bo toàn th t
.
Định lý 2. Nếu
fg
thì
f
dgd
μ
μ
ΑΑ
=
∫∫
. Đặc bit, nếu
0
f
=
hu khp
nơi trên A thì
0fd
μ
Α
=
.
Chng minh.
Đặt
()
(
)
{
}
:
x
fx gxΒ= Α = thì
Β
M
(
)
\0
μ
Α
Β= (do
fg
).
Theo h qu 2 định lý 1
()
\
fd fd fd
μ
μμ
ΑΒΑΒ Β
==
∫∫∫
tương t
g
d
g
d
μ
μ
ΑΒ
=
∫∫
T đó suy ra
f
d
g
d
μ
μ
ΑΑ
=
∫∫
.
Nhn xét.
Tính cht này cho thy: khi thay đổi giá tr ca hàm s ly tích phân
trên mt tp hp có độ đo 0 thì giá tr ca tích phân không thay đổi.
Do đó nếu
f
đo được trên tp hp '
Α
⊂Α vi
()
\' 0
μ
ΑΑ = thì
f
không xác định trên \'ΑΑ người ta vn định nghĩa
'
f
dfd
μ
μ
ΑΑ
=
Định lý 3. Nếu
f
g trên A thì
f
dgd
μ
μ
ΑΑ
. Đặc bit nếu 0
f
trên
A thì
0fd
μ
Α
.
Chng minh.
- Nếu
f
, g đơn gin trên A thì điu đó là hin nhiên.
- Nếu
f
,
0g
trên A thì có dãy hàm đơn gin
{
}
n
f
tăng đến
f
,
{
}
n
g
tăng đến
g
sao cho
nn
fg
. Khi đó
μ
μ
ΑΑ
∫∫
nn
f
d
g
d
.
Chuyn qua gii hn s được điu phi chng minh.
- Nếu
f
, g tùy ý thì
f
g
++
,
fg
nên
f
d
g
d
μ
μ
++
ΑΑ
∫∫
,
f
dgd
μ
μ
−−
ΑΑ
∫∫
. Tr tng vế ta được điu
phi chng minh.
H qu 3. Nếu
f
kh tích trên A thì nó phi hu hn hu khp nơi trên A.
Chng minh.
Đặt
()
{
}
:xfxΒ= Α =+
. Theo h qu 1,
f
kh tích trên B nhưng vi
k ta có
()
f
xk> trên B nên
()
,
f
dk k
μμ
Β
≥Β
Bt đẳng thc này ch đúng vi
k
nếu
(
)
0
μ
Β
= .
Tương t ta cũng chng minh được trường hp tp hp
(
)
{
}
C:xfx=∈Α = s
(
)
C0
μ
=
.
Vy
f
hu hn hu khp nơi trên A.
H qu 4. Nếu
0
f
trên A và 0fd
μ
Α
=
thì 0
f
=
hu khp nơi trên A.
Chng minh.
Đặt
()
1
:,
⎧⎫
Β= Α
⎨⎬
⎩⎭
n
xfx n
n
. Ta có
()
\
0
11
,
μ
μμμ
μμ
ΑΑΒ Β Β
Β
== +
≥=Β
∫∫
nn n
n
n
fd fd fd fd
dn
nn
Do đó
()
0
n
μ
Β=.
Mt khác
()
{}
1
:0
n
n
xfx
=
Β= Α > = Β
U
.
Vy
()
0
μ
Β= , suy ra 0
f
= hu khp nơi trên A.
3. Tuyến tính
Định lý 4.
,
A
A
cfd c fd c const
μμ
==
∫∫
Nói riêng,
()
AA
f
dfd
μ
μ
−=
∫∫
Chng minh.
- Nếu
f
đơn gin thì hin nhiên ta có điu phi chng minh.
- Nếu
0
f
thì có dãy hàm đơn gin
{
}
n
f
tăng đến
f
nên suy ra có dãy
hàm đơn gin
{}
n
cf
và:
a) nếu
0c
thì
{
}
n
cf
tăng v
cf
và do đó
nn
A
A
cf d c f d
μ
μ
=
∫∫
, chuyn qua gii hn s được
AA
cfd c fd
μ
μ
=
∫∫
b) nếu
0c <
thì
0cf
nên
() 0,()cf cf cf
+−
=
=−
.
Theo định nghĩa
0()
A
A
cfd cf d
μ
μ
=−
∫∫
Theo a)
()
A
A
cf d c fd
μ
μ
−=
∫∫
Vy
AA
cfd c fd
μ
μ
=
∫∫
- Nếu
f
bt k thì
ff f
+
=−
() ,() 0
() ,() 0
cf cf cf cf khi c
cf cf cf cf khi c
++−−
+−−+
==
=− =− <
T đó suy ra điu phichng minh.
Định lý 5.
()
AAA
f
gd fd gd
μ
μμ
+= +
∫∫
(nếu vế phi có nghĩa).
Chng minh.
Để ý rng ti mt đim
xA
có th xy ra:
() ,()fx gx
=
+∞ = −∞
hoc
() ,()
f
xgx=− =+
. Khi đó
() ()
f
xgx
+
không có nghĩa.
Thành th
f
g+
có th không xác định trên mt tp hp
BA
. Tuy
nhiên, vi gi thiết vế phi ca đẳng thc trên có nghĩa, d thy rng
() 0B
μ
=
, nghĩa là
f
g+
phi xác định hu khp nơi trên
A
.
Ta chia
A
thành sáu tp hp con đôi mt ri nhau như sau:
{
}
{}
{}
{}
{}
{}
1
2
3
4
5
6
:()0,()0,() ()0
:()0,()0,() ()0
:()0,()0,() ()0
:()0,()0,() ()0
:()0,()0,() ()0
:()0,()0,() ()0
AxAfxgxfxgx
AxAfx gx fxgx
AxAfx gx fxgx
AxAfxgxfxgx
AxAfx gx fxgx
AxAfx gx fxgx
=∈ +
=∈ < +
=∈ < + <
=∈ < +
=∈ < + <
=∈ < < + <
Da vào tính cht cng tính ca tích phân, ta ch cn chng minh
( ) , , 1,2,...,6
i
E
EE
fgd fd gdEAi
μμμ
+= + ==
∫∫
- Nếu
f
, g đơn gin trên A thì điu đó là hin nhiên.
- Nếu
f
, 0g trên A thì có dãy hàm đơn gin
{
}
n
f
tăng đến
f
,
{
}
n
g
tăng đến
g . Khi đó
1
() ()
μμμ
+= + =
∫∫
nn n n
EEE
fg
d
f
d
g
dEA
.
Chuyn qua gii hn s được điu phi chng minh.
- Xét tp hp khác, chng hn
3
0, 0, 0( )fgfgEA≥<+< =
.
Khi đó do
0, ( ) 0ffg≥−+
nên theo phn va chng minh và theo
định lý 4
[ ( )] [ ( )]
()
EEE
EE
ffgd fd fgd
fd f g d
μ
μμ
μμ
−+ = ++ =
=−+
∫∫
∫∫
Mt khác, theo định lý 4, ta có
[( )] ()
E
EE
f
fgd gd gd
μ
μμ
−+ =− =
∫∫
Vy
()
()
EEE
EEE
gd fd f g d
hay f g d fd gd
μμ μ
μ
μμ
−=+
+= +
∫∫
∫∫
4. Kh tích
Định lý 6. Nếu
A
fd
μ
có nghĩa thì
AA
fd f d
μ
μ
.
Chng minh.
()
AA A A A
AA
fd fd fd fd fd
ffd fd
μ
μμ μμ
μμ
+− +
+−
≤+=
=+ =
∫∫
∫∫
Định lý 7.
f
kh tích trên
A
khi và ch khi
f
kh tích trên
A
.
Chng minh.
f
kh tích trên
A
thì
A
fd
μ
<
+∞
. Theo định lý 6, suy ra
A
fd
μ
≤+
. Vy
f
kh tích trên
A
.
Ngược li,
f
kh tích trên
A
thì
,
()
AA AA
AA
fd fd fd fd
ffd fd
μμ μμ
μμ
+− +
+−
< +∞ < +∞
⇒+ = <+
∫∫
∫∫
Vy
f
kh tích trên
A
.
Định lý 8. Nếu
fg
hu khp nơi trên
A
g
kh tích trên
A
thì
f
kh tích trên
A
.
Chng minh.
A
A
fg fd gd
μ
μ
≤⇒
∫∫
nên nếu
g
kh tích trên
A
thì
f
kh
tích trên
A
, suy ra
f
kh tích trên
A
.
Định lý 9. Nếu
f
,
g
kh tích trên
A
thì
fg
±
kh tích trên
A
.
Chng minh.
()
AAA
fgd fd gd
μ
μμ
±= ±
∫∫
nên t gi thiết
,()
A
AA
fd gd f g d
μμ μ
≤+ ≤+ ± ≤+
∫∫
Định lý 9. Nếu
f
kh tích,
g
b chn trên
A
thì
.fg
kh tích trên
A
.
Chng minh. Gi s
g
M
trên
A
. Ta có
AA A
fg M f fg d M f d M f d
μ
μμ
≤⇒ =
∫∫
Do đó, nếu
f
kh tích thì
f
kh tích, suy ra
fg
kh tích , vy
.fg
kh
tích trên
A
.
$3. CHUYN GII HN QUA DU TÍCH PHÂN
Vn đề đặt ra là vi điu kin nào ta có đẳng thc:
lim lim
nn
nn
A
A
f
dfd
μ
μ
→+ →+
=
∫∫
Ta đã biết, đối vi tích phân xác định theo Riemann thì điu kin cn là dãy
hàm
{
}
n
f
hi t đều v hàm s
f
trên đon ly tích phân
[
]
,ab
. Đây
là mt điu kin rt ngt nghèo. Trái li, đối vi tích phân Lebesgue thì
điu kin li khá rng rãi. Trong mc này ta xét hai trường hp cho phép
chuyn gii hn qua du tích phân vi điu kin dãy hàm hi t đơn điu,
hoc hi t b chn.
1. Hi t đơn điu
Định lý 1
(đối vi dãy hàm không âm).
Nếu dãy hàm
{}
,
n
fn
¥
, không âm, đo được, đơn điu tăng đến
hàm
f
trên tp đo được
A
thì
lim lim
nn
nn
A
AA
f
dfdfd
μ
μμ
→+ →+
==
∫∫
.
Chng minh.
- Nếu
n
f
là các hàm đơn gin thì đẳng thc này chính là định nghĩa tích
phân.
- Xét
0
n
f
, đo được bt kì.
Khi đó. vi mi
1, 2,...n =
(c định) s tn ti dãy hàm đơn gin,
không âm
{
}
()
,
n
m
gm
¥
, tăng v hàm
n
f
.
1nn
f
f
+
nên có th xem
(1) ()nn
mm
gg
+
.
Do đó, vi
k
n
thì
() ()
() ()
kn
nnn
kn
nn n
AA A
ggf
gd gd fd
μ
μμ
≤≤
⇒≤
∫∫
Cho
n →+
, ta có
() ()
()
() ()
() ()
lim lim lim
lim (1)
lim lim lim
lim lim lim
kn
nnn
nnn
n
kn
n
kn
nnn
nn n
AA A
kn
nnn
nnn
AA A
ggf
hay f g f
gd gd fd
haygdgdfd
μ
μμ
μ
μμ
→+ →+ →+
→+
→+ →+ →+
→+ →+ →+
≤≤
≤≤
⇒≤
≤≤
∫∫
∫∫
( do
() ()
,
k
n
nn
g
g
là các hàm đơn gin nên có th chuyn gii hn qua du
tích phân).
Vy
()
lim lim (2)
n
kn n
nn
AA A
fd g d fd
μμμ
→+ →+
≤≤
∫∫
.
Li cho
k →+
, t (1), ta được
()
()
lim lim lim lim
lim (3)
n
kn
kkn k
n
n
n
fgf
hay f g f
+∞ +∞ +∞ +∞
→+
≤≤
≤≤
T (2), ta được
()
()
lim lim lim lim lim
lim lim lim (4)
n
kn n
kknkn
AA A
n
kn n
knn
AA A
fd g d fd
hay f d g d f d
μ
μμ
μμμ
→+ →+ →+ →+ →+
→+ →+ →+
≤≤
≤≤
∫∫
∫∫
Thế
lim lim
kn
kn
AA
f
dfd
μ
μ
→+ →+
=
∫∫
Mt khác, t (3) ta có
()
lim
n
n
n
gf
→+
=
, nên t (4) suy ra
lim
n
n
A
A
f
dfd
μ
μ
→+
=
Đây chính là đẳng thc cn chng minh.
Ví d 1
. Cho dãy hàm
{}
,
n
fn
¥
, xác định bi
2
1
() , [0,1)
n
x
n
x
fx x
+
+
=∈
.
Ta có
0
n
f
, đo được trên
[0,1)
. Đặt
() 2, [0,1)
f
xx x
=
+∈
thì dãy hàm đã cho tăng đến
f
trên
[0,1)
. Mt khác, ta đã biết,
f
hàm liên tc nên đo được và kh tích Rieman, đồng thi kh tích Lebesgue
trên
[0,1)
.
Theo định lý 1, ta có
[0,1) [0,1)
2
1
[0,1) [0,1)
lim () ()
5
lim ( 2)
2
n
n
n
x
x
n
fxdx fxdx
hay dx x dx
→+
+
+
→+
==
=
+=
∫∫
∫∫
Định lý 2
(đối vi dãy hàm bt k).
Nếu dãy hàm đo được
{}
,
n
fn
¥
, đơn điu tăng đến hàm
f
1
f
kh tích trên tp đo được
A
thì
lim
n
n
A
A
f
dfd
μ
μ
→+
=
.
Chng minh.
Ta có
{
}
n
f
là dãy tăng nên
1
0
n
ff
và dãy hàm
{}
1
,
n
ffn
−∈¥
, tăng v hàm
1
ff
. Do đó, theo định lý 1 đối vi
dãy hàm không âm, thì
11
lim ( ) ( )
n
n
A
A
f
fd f fd
μ
μ
→+
−=
∫∫
1
f
kh tích, tc là
1
A
fd
μ
∞< <+
, nên
11 11
lim ( ) ( )
n
n
A
AA A
f
fd fd f fd fd
μ
μμμ
→+
−+ =−+
∫∫
Áp dng tính cht ca tích phân suy ra
lim
n
n
A
A
f
dfd
μ
μ
→+
=
Ví d 2
. Cho dãy hàm
{}
,
n
fn
¥
, xác định bi
2
2
1
10
() , [0,1)
n
x
n
n
xx
fx x
++
=−
.
Ta có
1
1
() 0
2
f <
,
n
f
đo được trên
[0,1)
. Đặt
1
10
() , [0,1)
x
fx x
+
=∈
thì dãy hàm đã cho tăng đến
f
trên
[0,1)
. D thy
2
2
1
1
10
()
xx
fx x
++
=−
f
là hàm liên tc nên đo được và kh
tích Rieman, đồng thi kh tích Lebesgue trên
[0,1)
.
Theo định lý 2, ta có
2
2
[0,1) [0,1)
11
10
10
[0,1) [0,1)
lim () ()
11
lim ( ) ln
10
n
n
n
x
nx
xx
n
fxdx fxdx
hay dx dx
→+
+
++
→+
==
−= =
∫∫
∫∫
Chú ý:
Nếu
{}
,
n
fn
¥
, là dãy hàm đơn điu gim thì định lý vn
đúng.
Định lý 3
(đối vi dãy hàm bt k).
Nếu dãy hàm đo được
{}
,
n
fn
¥
, đơn điu gim đến hàm
f
1
f
kh tích trên tp đo được
A
thì
lim
n
n
A
A
f
dfd
μ
μ
→+
=
.
Ví d 3
. Cho dãy hàm
{}
,
n
fn
¥
, xác định bi
1
() , [1,2]
n
x
n
n
x
fx x=+
.
Ta có
n
f
đo được trên
[1, 2]
. Đặt
() 0, [1,2]
f
xx
=
thì dãy hàm đã cho gim đến
f
trên
[1, 2]
. D thy
1
1
()
x
fx x=+
f
là hàm liên tc nên đo được và kh tích Rieman, đồng thi kh tích
Lebesgue trên
[1, 2]
.
Theo định lý 3, ta có
[1,2] [1,2]
1
[1,2] [1,2]
lim () ()
lim ( ) 0 0
n
n
n
x
n
x
n
f x dx f x dx
hay dx dx
→+
→+
==
+
==
∫∫
∫∫
H qu 1
. Nếu
0
n
g
,
n
gn
¥
, đo được trên
A
, thì
11
nn
nn
A
A
gd gd
μ
μ
+∞ +∞
==
=
∑∑
∫∫
Chng minh.
Đặt
1
,,
n
nk
k
fgn
=
=∈
¥
thì
0
n
f
,
n
f
đo được và
{
}
n
f
tăng đến
1
k
k
g
+∞
=
trên
A
. Theo định lý 1 đối vi dãy hàm không âm, ta
1
lim lim
nnk
nn
k
A
AA
fd fd gd
μ
μμ
+∞
→+ →+
=
==
∫∫
Mt khác, vì
11
nn
nkk
kk
AA A
fd gd gd
μ
μμ
==
==
∑∑
∫∫
nên
1
lim
nk
n
k
A
A
fd gd
μ
μ
+∞
→+
=
=
Vy
11
nn
nn
A
A
gd gd
μ
μ
+∞ +∞
==
=
∑∑
∫∫
H qu 2
. Nếu
0
n
g
,
,
n
gn
¥
, đo được trên
A
, và
1
n
n
A
gd
μ
+∞
=
<+
, thì
1
n
n
g
+∞
=
<
+∞
hu khp nơi trên
A
,
hàm s
1
() ()
n
n
gx g x
+∞
=
=
kh tích trên
A
.
Chng minh.
Theo h qu 1, ta có
11
nn
nn
A
A
gd gd
μμ
+∞ +∞
==
=
<+
∑∑
∫∫
nên hàm s
1
() ()
n
n
gx g x
+∞
=
=
kh tích trên
A
và do đó
()gx
hu
hn hu khp nơi.
2. B đề Fatou
Nếu
0
n
f
trên
A
thì
lim lim
nn
nn
A
A
f
dfd
μ
μ
→+ →+
Chng minh.
Đặt
{
}
1,...
inf ,
nnn
gff
+
=
thì
0
n
g
{
}
n
g
tăng đến
lim
n
n
f
→+
hay
lim lim
nn
n
n
gf
→+
→+
=
.
Theo định lý 1 đối vi dãy hàm không âm
lim lim lim
nnn
nn
n
AA A
gd gd fd
μ
μμ
→+ →+
→+
==
∫∫
Mt khác, do
nn
gf
nên
nn
AA
gd fd
μ
μ
lim lim
nn
nn
AA
gd fd
μ
μ
→+ →+
∫∫
Thế mà vì
n
A
gd
μ
có gii hn nên
lim lim
nn
n
n
AA
gd gd
μ
μ
→+
→+
=
∫∫
.
Vy
lim lim
lim lim
lim lim
nn
n
n
AA
nn
n
n
AA
nn
nn
A
A
gd fd
hay g d f d
fd fd
μμ
μ
μ
μμ
→+
→+
→+
→+
→+ +
⇒≤
∫∫
∫∫
∫∫
Chú ý
. 1. Nếu
n
fg
,
g
kh tích trên
A
thì b đề Fatou vn còn
đúng:
Nếu
n
fg
,
g
kh tích trên
A
thì
lim lim
nn
nn
A
A
f
dfd
μ
μ
→+ →+
∫∫
Khi đó ta ch cn áp dng phn va chng minh cho
0
n
fg−≥
A
gd
μ
<+
.
2. Nếu
n
fg
,
g
kh tích trên
A
thì
lim lim
nn
nn
A
A
fd fd
μ
μ
→+ →+
∫∫
Ta ch cn áp dng chú ý 1 cho trường hp
,
n
fgg
≥−
kh tích
trên
A
.
3. Hi t b chn
Định lý 4 (Lebesgue). Gi s
(i)
n
fg
trên
A
;
(ii)
g
kh tích trên
A
;
(iii) dãy hàm
{}
,
n
fn
¥
, hi t v hàm
f
hu khp nơi, hoc theo
độ đo, trên
A
.
Khi đó
lim
n
n
A
A
f
dfd
μ
μ
→+
=
Chng minh.
- Gi s dãy hàm
{}
,
n
fn
¥
, hi t v hàm
f
hu khp nơi trên
A
. Khi đó tn ti tp hp
,,()0BAB B
μ
⊂∈ =M
sao cho
{
}
n
f
hi t v
f
trên
\
A
B
.
,
n
g
fgg−≤
kh tích trên
A
nên
g
kh tích trên
\
A
B
, theo chú ý 1,2 ca b đề Fatou, ta có
lim lim
nn
nn
A
A
fd fd
μ
μ
→+ →+
∫∫
lim lim
nn
nn
A
A
f
dfd
μ
μ
→+ →+
∫∫
Thế nhưng do
lim lim , \
nn
n
n
fffxAB
→+
→+
==
nên
\\ \
\\ \
lim lim
lim lim
nn
nn
AB AB AB
nn
nn
AB AB AB
fd f d f d
fd fd fd
μ
μμ
μ
μμ
→+ →+
→+ →+
=≤
≤≤=
∫∫
∫∫
Vy
\\
lim
n
n
A
BAB
f
dfd
μ
μ
→+
=
Mt khác, vì
() 0
B
μ
=
nên hin nhiên ta có
lim
n
n
BB
f
dfd
μ
μ
→+
=
Theo tính cht cng tính ca tích phân, ta suy ra đẳng thc cn chng minh.
- Gi s dãy hàm
{}
,
n
fn
¥
, hi t theo độ đo v hàm
f
trên
A
.
Theo định nghĩa gii hn trên, tn ti mt dãy con
{
}
k
n
ca dãy s t
nhiên
{
}
n
sao cho
lim lim
k
nn
kn
A
A
f
dfd
μ
μ
→+ →+
=
.
- Hin nhiên ta có dãy con
{
}
,
k
n
fk
¥
, cũng hi t theo độ đo v
hàm
f
trên
A
.Khi đó li có mt dãy con
{
}
,
k
i
n
fi
¥
,ca
dãy
{
}
,
k
n
fk
¥
, hi t hu khp nơi v hàm
f
trên
A
.
Theo phn va chng minh
lim lim lim
kk
i
nnn
nk i
A
AAA
f
dfdfdfd
μ
μμμ
→+ →+ →+
===
∫∫
Tương t, ta có
lim
n
n
A
A
fd fd
μ
μ
→+
=
Vy
lim
n
n
A
A
f
dfd
μ
μ
→+
=
H qu 1. Nếu
,
n
fMMconst≤=
, dãy hàm
{}
,
n
fn
¥
, hi t v hàm
f
hu khp nơi, hoc theo độ đo, trên
A
,
()A
μ
<+
thì
lim
n
n
A
A
f
dfd
μ
μ
→+
=
∫∫
Ta ch cn áp dng định lý 4 cho hàm s
,()
A
gMgd MA
μμ
==<+
H qu 2. Trong không gian
¡
, nếu
f
kh tích Riemann trên mt
khong hu hn
I
¡
thì
f
kh tích Lebesgue trên
I
và ta có
() () ()
II
L
fd R f x dx
μ
=
∫∫
.
$4. MI LIÊN H GIA TÍCH PHÂN LEBESGUE vi TÍCH PHÂN
RIEMANN và TÍCH PHÂN SUY RNG
Điu kin kh tích Riemann
Định lý 1
(Lebesgue).
Hàm b chn
f
trên
[,]ab
là kh tích Riemann khi và ch khi tp hp
các đim gián đon ca nó có độ đo không.
Nói mt cách khác,
f
kh tích Riemann trên
[,]ab
khi và ch khi
f
liên tc hu khp nơi trên
[,]ab
.
2. Mi liên h gia tích phân Lebesgue và tích phân Riemann
Định lý 2
Nếu
f
kh tích Riemann trên
[,]ab
thì nó kh tích Lebesgue trên
[,]ab
[,]
() () ()
b
ab a
LfdRfxdx
μ
=
∫∫
1. Mi liên h gia tích phân Lebesgue và tích phân suy rng
a) Tích phân suy rng loi mt
Định lý 3
Cho tích phân suy rng
()
a
f
xdx
+∞
.
Gi s
0
f
f
kh tích Riemann trên mi đon hu
hn
[,] [, ).ab a⊂+
Khi đó tích phân suy rng
()
a
f
xdx
+∞
hi t khi và ch khi
f
kh tích
Lebesgue trên
[, )a +∞
[, )
() ( )
aa
f
xdx L fd
μ
+∞
+∞
=
∫∫
b) Tích phân suy rng loi hai
Định lý 4
Cho tích phân suy rng
()
b
a
f
xdx
vi
a
đim kì d.
Gi s
0
f
f
kh tích Riemann trên mi đon
[,].ab
ε
+
Khi đó tích phân suy rng
()
b
a
f
xdx
hi t khi và ch khi
f
kh tích
Lebesgue trên
[,]ab
[,]
() ( )
b
aab
f
xdx L fd
μ
=
∫∫
Định lý 5
Cho tích phân suy rng
()
b
a
f
xdx
vi
b
đim kì d.
Gi s
0
f
f
kh tích Riemann trên mi đon
[, ].ab
ε
Khi đó tích phân suy rng
()
b
a
f
xdx
hi t khi và ch khi
f
kh tích
Lebesgue trên
[,]ab
[,]
() ( )
b
aab
f
xdx L fd
μ
=
∫∫
Chú ý:
Nếu các tích phân suy rng trên đây phân kì
()
=
+∞
, thì tích
phân Lebesgue ca các hàm s tương ng cũng bng
+
.
Ví d 1.
Cho
,fg
là hai hàm s liên tc trên
[,]ab
. Đặt
(), [,]
()
(), [,]\
fx khi x ab
hx
gx khi x ab
=
¤
¤
Chng minh rng
a)
h
kh tích Riemann trên
[,]ab
khi và ch khi
fg=
trên
[,]ab
.
b)
h
luôn kh tích Lebesgue trên
[,]ab
.
Gii.
a) Gi s
() (), [,]fx gx x ab
=
∀∈
. Khi đó
hf
=
trên
[,]ab
nên
h
liên tc trên
[,]ab
. Vy
h
kh
tích Riemann trên
[,]ab
.
Ngược li, gi s
h
kh tích Riemann trên
[,]ab
. Ta chng minh
() (), [,]
f
xgxxab
=
∀∈
.
Đặt
{}
[,]: () ()Axabfxgx=∈
.
Ta cn chng minh
A
φ
=
.
Gi
B
là tp hp các đim gián đon ca
h
trên
[,]ab
thì do
h
kh tích Riemann trên
[,]ab
nên
() 0
B
μ
=
.
- Trước hết ta chng minh
AB
.
Ly tùy ý, c định
0
xA
thì
000
[,] ( ) ( )
x
ab f x gx
∧≠
. Vì
0
x
là s thc nên luôn tn ti hai dãy s hu t, vô t cùng hi t v
nó. Do đó ta luôn có th chn được các dãy s:
{}
{
}
'
[,] , [,]\
nn
xab xab⊂∩ ¤¤
sao cho
'
00
lim , lim
nn
nn
xx xx
→+ →+
==
.
,fg
liên tc trên
[,]ab
nên
,fg
liên tc ti
0
x
. Khi đó ta
0
''
0
lim ( ) lim ( ) ( ),
lim ( ) lim ( ) ( )
nn
nn
nn
nn
hx fx fx
hx gx gx
→+ →+
→+ →+
=
=
==
Suy ra
'
lim ( ) lim ( )
nn
nn
hx hx
→+ →+
, do đó hàm s
h
không liên
tc ti
0
x
. Vy
0
.xBAB∈⇒
- Bây gi ta chng minh
A
φ
=
.
Gi s tn ti
0
xA
thì
000
[,] ( ) ( )
x
ab f x gx
∧≠
. Xét hàm s
() () (), [,].
k
xfxgxxab=−
,fg
liên tc trên
[,]ab
nên
k
liên tc trên
[,]ab
, suy ra
k
liên tc ti
0
x
. Ta có
000
() () ()0.kx f x gx
=
−≠
Không mt tính tng quát, ta có th gi s
0
()0kx >
(vì trường hp
0
()0kx
<
được chng minh tương t).
Khi đó, theo tính cht ca hàm liên tc ti mt đim, s tn ti s
0
δ
>
đủ nh để
00
() 0, ( , ) [,]
k
xxxx ab
δ
δ
>∀ +
. Trường
hp
0
xa
=
ta thay lân cn hai phía đó bi lân cn phi
(, )aa
δ
+
;
trường hp
0
xb=
thay bi lân cn trái
(,).bb
δ
Trong c ba trường hp ta đều gi các lân cn ca
0
x
C
thì rõ ràng
() 0, () (),kx xC fx gx xC
∀∈ ∀∈
Hin nhiên
[,]Cab CACB⊂⇒
.
() 2 0C
μ
δ
=>
(hoc
() 0C
μ
δ
=
>
)
nên
() () 0
B
C
μ
μ
≥>
, trái vi gi thiết
h
kh tích Riemann trên
[,]ab
.
Vy, điu gi s tn ti
0
xA
là sai nên
A
φ
=
, tc là
fg=
trên
[,]ab
.
b) Đặt
{}
[,]: () ()Dxabhxgx=∈
. Ta có
[,] ( ) 0Dab D
μ
⊂∩ =¤
Do đó
hg:
trên
[,]ab
.
g
liên tc trên
[,]ab
nên
g
kh tích Riemann trên
[,]ab
, do
đó cũng kh tích Lebesgue trên
[,]ab
. Vy
h
kh tích Lebesgue trên
[,]ab
và ta có
[,] [,]
() () () ()
b
ab ab a
L
hd L gd R g x dx
μμ
==
∫∫
Ví d 2.
Xét tính kh tích Riemann và Lebesgue ca hàm s sau trên
[0,1]
và tính các tích phân tương ng trong trường hp kh tích
,[0,1]
1
() ln(1 ), [0, ]\
2
1
,(,1]\
2
x
ekhix
fx x khi x
arctgx khi x
∈∩
=+
¤
¤
¤
Gii.
a) Xét tính kh tích Riemann.
Trên
1
[0, ]
2
, ta có
1
,[0,]
2
()
1
ln(1 ), [0 , ] \
2
x
ekhix
fx
xkhix
=
+∈
¤
¤
Vì các hàm s
() ,() ln(1 )
x
gx e hx x
=
=+
liên tc trên
1
[0, ]
2
0
(0) 1 (0) ln(1 0 ) 0ge h== = +=
nên theo ví d 1,
f
không kh tích Riemann trên
1
[0, ]
2
và do đó
không kh tích Riemann trên
[0,1]
.
b) Xét tính kh tích Lebesgue.
Đặt
1
ln(1 ), [0, ]
2
()
1
,(,1]
2
xkhix
kx
arctgx khi x
+∈
=
thì
() (), [0,1] ,([0,1] ) 0
f
xkxx
μ
≠∀ =¤¤
nên
fk:
trên
[0,1]
. Mà
k
b chn trên
[0,1]
và ch gián đon
ti
1
2
x =
, suy ra
k
kh tích Riemann trên
[0,1]
và do đó kh tích
Lebesgue trên
[0,1]
. Vy
f
cũng kh tích Lebesgue trên
[0,1]
.
c) Ta tính tích phân ca
f
.
Ta có
1
[0,1] [0,1] 0
1
1
2
1
0
2
2
() () () ()
1
ln(1 ) [ ln(1 ) ln(1 )]
2
0
1
1 1 1 1 1 135
[ln(1)] ln
1
24222264
2
Lfd Lkd Rkxdx
x dx arctgxdx x x x x
xarctgx x arctg
μμ
π
== =
=++ = ++++
+−+= +
∫∫
∫∫
Ví d 3. Xét tính kh tích Riemann và Lebesgue ca hàm s sau trên
[0,1]
và tính các tích phân tương ng trong trường hp kh tích
3
,[0,1]
()
1
,[0,1]\
xkhix
fx
khi x
x
=
¤
¤
Gii.
a) Xét tính kh tích Riemann.
Chn dãy s
{
}
[0, 1] \ , lim 0
nn
n
xx
→+
⊂=¤
, thì dãy s tương
ng
{}
1
() ,lim()
nn
n
n
fx fx
x
→+
⎧⎫
⎪⎪
==+
⎨⎬
⎪⎪
⎩⎭
nên
f
không b
chn, suy ra
f
không kh tích Riemann trên
[0,1]
.
b) Xét tính kh tích Lebesgue.
Đặt
1
,(0,1]
()
0, 0
khi x
fx
x
khi x
=
=
Ta có
() (), [0,1] ,([0,1] ) 0
f
xgxx
μ
≠∀ =¤¤
nên
fg:
trên
[0,1]
.
() 0, [0,1]
g
xx≥∀
và tích phân suy rng loi hai vi 0 là
đim kì d
11
00
1
()
g
xdx dx
x
=
hi t. Theo định lý 4,
g
kh tích Lebesgue trên
[0,1]
. Vy
f
cũng
kh tích Lebesgue trên
[0,1]
.
c) Ta tính tích phân ca
f
.
Ta có
1
[0,1] [0,1] 0
11
00
0
() () ()
1
11
lim lim 2 2
aa
a
Lfd Lgd gxdx
dx dx x
a
xx
μμ
→→
===
== = =
∫∫
∫∫
Ví d 4.
Xét tính kh tích Riemann và Lebesgue ca hàm s sau trên
[1, ]e
và tính các tích phân tương ng trong trường hp kh tích
,[1,]
()
ln , [1, ] \
x
ekhix e
fx
xkhix e
∈∩
=
¤
¤
Gii.
a) Xét tính kh tích Riemann.
Đặt
() ,() ln,() () (), [1,]
x
gx e hx xkx gx hx x e== =
thì
,,
g
hk
là các hàm sơ cp nên liên tc trên
[1, ]e
.
Ta có
(1) ln 1 0
k
ee=− =>
k
liên tc phi ti
1
x
=
nên tn ti
0
δ
>
đủ nh sao cho
() 0, (1,1 ) [1,]kx x e
δ
>∀ +
.
Ta chng minh hàm s
f
đã cho gián đon ti mi đim
(1 ,1 ) .x
δ
∈+
Tht vy, ly c định, tu ý
0
(1 ,1 )x
δ
+
, ta có
0
()0kx >
0
x
là s thc nên tn ti hai dãy s:
{}
{
}
'
[1, ] , [1, ] \
nn
xexe⊂∩ ¤¤
sao cho
'
00
lim , lim
nn
nn
xx xx
→+ →+
==
.
,
g
h
liên tc trên
[1, ]e
nên
,
g
h
liên tc ti
0
x
.
Khi đó ta có
0
''
0
lim ( ) lim ( ) ( ),
lim ( ) lim ( ) ( )
nn
nn
nn
nn
f x gx gx
fx hx hx
→+ →+
→+ →+
=
=
==
000
() () ()0gx hx kx−=≠
,
suy ra
'
lim ( ) lim ( )
nn
nn
f
xfx
→+ →+
,
do đó hàm s
f
không liên tc ti
0
x
.
0
x
được chn tu ý trên
(1 ,1 )
δ
+
nên
f
gián đon ti mi đim
thuc
(1 ,1 )
δ
+
. Điu đó có nghĩa tp hp các đim gián đon ca
f
phi cha
(1 ,1 )
δ
+
là khong có độ đo khác 0.
Vy
f
không kh tích Riemann.
b) Xét tính kh tích Lebesgue.
Ta có
() (), [0,1] ,([0,1] ) 0
f
xhxx
μ
≠∀ =¤¤
nên
fh:
trên
[1, ]e
.
h
liên tc trên
[1, ]e
nên
h
kh tích Riemann và do đó kh tích
Lebesgue trên
[1, ]e
.
Vy
f
cũng kh tích Lebesgue trên
[1, ]e
.
c) Ta tính tích phân ca
f
.
Ta có
[1,] [1,] 1
1
() () () ()
ln [ ln ] 1
1
e
ee
e
Lfd Lhd Rhxdx
e
xdx x x x
μμ
=
==
===
∫∫
Nhn xét: Thc ra hàm s
() () () ln 0, [1,]
x
kx gx hx e x x e=−=>
nên ta có th chng minh hàm s
f
cho ví d 4 không liên tc ti mi
đim
[1, ].xe
Khi đó tp hp các đim gián đon ca
f
chính là
[1, ]
e
độ đo bng
10.e
>
Ví d 5
. Tính
[0,1]
lim
n
n
fd
μ
→+
,
trong đó
{}
,
n
fn
¥
, là dãy hàm s xác định bi
sin 1
,(0,1]
()
1, 0
n
n
x
khi x
fx
xn
khi x
⎛⎞
+∈
⎜⎟
=
⎝⎠
=
Gii.
- Ta có
n
f
b chn trên
[0,1]
1
() 1 , , [0,1]
n
n
fx en x
n
⎛⎞
≤+
⎜⎟
⎝⎠
¥
-
([ 0,1]) 1
μ
=<+
- Ta chng minh dãy hàm đã cho hi t hu khp nơi trên
[0,1]
.
Tht vy, vi
(0,1]x∀∈
, đặt
sin x
t
x
=
thì
(0,1)t
. Suy ra
1
11
lim ( ) lim lim 1
1
lim 1 0. 0, (0,1]
nn
n
n
nn n
tn
t
n
t
n
fx t t
ntn
tex
tn
→+ →+ →+
→+
⎛⎞
=+= +=
⎜⎟
⎝⎠
⎡⎤
⎛⎞
⎢⎥
=+==
⎜⎟
⎢⎥
⎝⎠
⎢⎥
⎣⎦
{
}
()
00
μ
=
nên
.. 0
n
f
hkn
uuuuur
trên
[0,1]
.
Theo h qu 1 ca định lý Lebesgue v s hi t b chn, ta có
[0,1] [0,1] [0,1]
lim lim 0 0
nn
nn
fd fd d
μμμ
→+ →+
=
==
∫∫
| 1/58

Preview text:

HỌC PHẦN ĐỘ ĐO VÀ TÍCH PHÂN CHƯƠNG I. ĐỘ ĐO
$1. ĐẠI SỐ. σ - ĐẠI SỐ 1. Đại số
a) Định nghĩa 1. Cho tập hợp X ≠ φ . Một họ N các tập con của
X được gọi là một đại số các tập con của X, nếu N thoả mãn ba điều kiện sau: (i) X ∈ N ;
(ii) A ∈ N ⇒ CXA = X \ A ∈ N ; n
(iii) A1, A2, ... , An ∈ N ⇒ U A ∈ N . k k 1 =
b) Các tính chất Cho
N là đại số các tập con của tập hợp X. Khi đó N có các tính chất sau đây: 1. φ ∈ N ; 2. A n
1, A2, ... , An ∈ N ⇒ I A ∈ N ; k k 1 =
3. A, B ∈ N ⇒ A \ B ∈ N. Chứng minh.
1. được suy từ (i), (ii)
2. được suy từ (ii), (iii) và công thức de Morgan: n n
C( I A ) = CA k U k k 1 = k 1 =
3. được suy từ (ii), tính chất 2 vừa chứng minh và công thức A \ B = A ∩CXB
Nhận xét Đại số các tập con của tập hợp X có tính chất
" khép kín" đối với các phép toán : hợp hữu hạn, giao hữu hạn, hiệu
các tập hợp và lấy phần bù ( nghĩa là : khi ta thực hiện các phép toán
này trên các phần tử của N thì kết quả sẽ là các phần tử của N). c) Các ví dụ
1. Cho A X . Đặt N = {φ, X , A,CX } A .
Khi đó N là một đại số các tập con của X.
2. Cho X = { 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 }, A = { 1, 3, 5, 7 }, B = { 2, 4, 6 },
C = { 1, 2, 4, 7 }, D = { 3, 5, 6 }.
Đặt N = { φ , X, A, B, C, D }. Hãy kiểm tra xem N có là một đại số các tập con của X?
3. Cho N là một họ không rỗng các tập con của tập hợp X thoả mãn điều kiện :
Nếu A, B ∈ N thì X \ A ∈ N và A ∩B ∈ N.
Chứng minh rằng N là một đại số các tập con của X. 2. σ - đại số
a) Định nghĩa 2
. Cho tập hợp X ≠ φ . Một họ M các tập con của
X được gọi là một σ - đại số các tập con của X, nếu M thoả mãn ba điều kiện sau: (i) X ∈ M ;
(ii) A ∈ M ⇒ CXA = X \ A ∈ M ; ∞
(iii) A1, A2, ... , An , ... ∈ M ⇒ U A ∈ M . k k=1
b) Các tính chất Cho
M là một σ - đại số các tập con của tập hợp X. Khi đó M
có các tính chất sau đây: 1.
M là một đại số các tập con của X; 2. φ ∈ M ; 3. A n
1, A2, ... , An ∈ M ⇒ I A ∈ M ; k k 1 =
4. A, B ∈ M ⇒ A \ B ∈ M ; ∞ 5.
A1, A2, ... , An , ... ∈ M ⇒ I A ∈ M . k k=1 Chứng minh.
- Tính chất 1 được suy từ (i), (ii) và (iii) khi đặt An+1 = An+2 = ... = φ .
- Tính chất 2, 3, 4 được suy từ tính chất 1 vừa chứng minh.
- Tính chất 5 được suy từ (ii), (iii) và công thức de Morgan: ∞ ∞
C( I A ) = CA k U k k=1 k=1
Nhận xét σ - đại số các tập con của tập hợp X có tính chất " khép
kín" đối với các phép toán : hợp đếm được, giao đếm được của các tập
hợp, hiệu hai tập hợp và lấy phần bù ( nghĩa là : khi ta thực hiện các
phép toán này trên các phần tử của M thì kết quả sẽ là các phần tử của M ).
c) Các ví dụ
1. Cho tập hợp X ≠ φ . Họ tất cả các tập con của tập hợp X là
một σ - đại số các tập con của tập hợp X.
2. Cho M là một họ không rỗng các tập con của tập hợp X thoả mãn hai điều kiện :
a) A ∈ M ⇒ X \ A ∈ M ; ∞ b)
A1, A, ... , An , ... ∈ M ⇒ I A ∈ M . k k=1
Chứng minh rằng M là một σ - đại số các tập con của X.
3. Cho M là một σ - đại số các tập con của tập hợp X và Z ∈ M.
Đặt M là họ tất cả các tập hợp thuộc M và chứa trong Z. Z
Chứng minh M là một σ - đại số các tập con của tập hợp Z. Z $2. ĐỘ ĐO
1. Tập hợp số thực không âm mở rộng
Cho
tập hợp số thực không âm [ , 0 +∞). Ta
bổ sung cho tập hợp này một phần tử là +∞ , tập hợp mới thu được là [ ,
0 +∞]. Ta gọi đây là tập số thực không âm mở rộng với
các quy ước về phép toán như sau.
a < +∞ với mọi a ∈ [ , 0 +∞);
a + (+∞) = (+∞) + a = +∞ với mọi a ∈ [ , 0 +∞]; a
. (+∞) = (+∞) . a = +∞ với mọi a ∈ ( , 0 +∞]; 0
. (+∞) = (+∞) . 0 = 0
Lưu ý. Đẳng thức a + c = b + c kéo theo a = b khi và chỉ khi c ≠ +∞. 2. Các khái niệm
Cho M là một σ - đại số các tập con của tập hợp X. Xét ánh xạ μ : M → [ , 0 +∞].
Định nghĩa 1. μ được gọi là ánh xạ cộng tính hữu hạn, nếu có một
họ hữu hạn các tập hợp đôi một rời nhau A1, A2, ... , An ∈ M thì n
μ( U A ) = n∑ μ(A ) k k k=1 k=1
Định nghĩa 2. μ được gọi là ánh xạ σ - cộng tính nếu có một họ
đếm được các tập hợp đôi một rời nhau A1, A2, ... , An , ... ∈ M thì +∞ +∞
μ( U A ) = ∑ μ(A ) k k k =1 k =1
Định nghĩa 3. μ được gọi là một độ đo trên M, nếu hai điều kiện sau được thoả mãn: 1. μ (φ ) = 0;
2. μ là σ - cộng tính.
Định nghĩa 4. Cặp (X, σ M), trong đó M là
- đại số các tập con của
tập hợp X, được gọi là không gian đo được. Mỗi tập hợp A ∈ M được
gọi là một tập đo được.
Định nghĩa 5. Bộ ba (X, μ σ M, ), trong đó M là - đại số các tập con của tập hợp X μ ,
là một độ đo trên M, được gọi là không gian độ đo.
Nếu A ∈ M thì số μ (A) được gọi là độ đo của tập hợp A.
Định nghĩa 5. Độ đo μ được gọi là độ đo hữu hạn nếu μ (X) < +∞. ∞
Độ đo μ được gọi là độ đo σ - hữu hạn, nếu X = U X , Xk ∈ M k k=1
và μ (Xk) < +∞ với mọi k.
Nhận xét. Độ đo hữu hạn thì σ - hữu hạn. 3. Các ví dụ
a) Cho M là một σ - đại số các tập con của tập hợp X. μ Xét ánh xạ μ : M → [ ,
0 +∞] xác định bởi (A) = 0 với mọi A ∈ M . Khi
đó μ là một độ đo hữu hạn.
b) Cho M là một σ - đại số các tập con của tập hợp X. Xét ánh xạ μ : M → [ , 0 +∞] xác định bởi
μ (φ ) = 0 , μ (A) = +∞ với mọi A ∈ M và A ≠ φ . Khi
đó μ là một độ đo không σ - hữu hạn.
c) Cho M là một σ - đại số các tập con của tập hợp X và x0 ∈ X. Xét ánh xạ μ : M → [ , 0 +∞] xác định bởi : -
Nếu A ∈ M và x0 ∈ A thì μ (A) = 1 ; -
Nếu A ∈ M và x0 ∉ A thì μ (A) = 0 .
Chứng minh rằng μ là một độ đo hữu hạn.
Nhận xét. Có nhiều cách xây dựng độ đo trên cùng một σ - đại số
các tập con của tập hợp X, ứng với mỗi độ đo sẽ có một không gian độ
đo tương ứng với các tính chất khác nhau.
4. Các tính chất của độ đo Cho (X, μ M,
) là một không gian độ đo. Khi đó ta có các tính chất sau đây. 1.
μ là cộng tính hữu hạn.
2. Nếu A, B ∈ M và A ⊂ B thì μ (A) ≤ μ (B) .
Ngoài ra, nếu μ (A) < +∞ thì μ (B \ A) = μ (B) -μ (A).
3. Nếu A1, A2, ... , An , ... ∈ M thì +∞ +∞
μ( U A ) ≤ ∑ μ(A ) k k k =1 k =1 4.
Nếu A, B ∈ M , A ⊂ B và μ (B) = 0 thì μ (A) = 0. 5.
Nếu A, B ∈ M và μ (B) = 0 thì
μ (A ∪ B) = μ (A \ B) = μ (A).
6. Hợp của một họ hữu hạn các tập hợp có độ đo không là tập hợp có độ đo không: n μ (A μ U A =
k ) = 0, ∀k = 1, 2, ... , n ⇒ ( ) 0 k k 1 =
7. Hợp của một họ đếm được các tập hợp có độ đo không là tập hợp có độ đo không: +∞ μ (A μ U A = k ) = 0, ∀k = 1, 2, ... ⇒ ( ) 0 k k 1 =
8. Nếu μ là độ đo σ - hữu hạn thì ∞
i) X = UY , trong đó các tập hợp Yk đôi một rời nhau, k k=1
Yk ∈ M và μ (Yk) < +∞ với mọi k; ∞
ii) A = U A , trong đó các tập hợp Ak đôi một rời nhau, k k=1
Ak ∈ M và μ (Ak) < +∞ với mọi A ∈ M và mọi k.
9. Nếu { An } , n ∈ N, là dãy đơn điệu tăng các tập hợp đo được,
nghĩa là A1 ⊂ A2 ⊂ ... ⊂ An ⊂ ... , thì +∞
μ( U A ) = lim μ(A ) n n n=1 n→+∞
10. Nếu { An } , n ∈ N, là dãy đơn điệu giảm các tập hợp đo
được, nghĩa là A1 ⊃ A2 ⊃ ... ⊃ An ⊃ ... , và μ (A1) < +∞ thì μ +∞
( I A ) = lim μ(A ) n n n 1 = n→+∞ 5. Độ đo đủ
Để ý rằng tập con của một tập đo được chưa chắc là tập hợp đo
được, nghĩa là nếu A ∈ M , B ⊂ A thì có thể B ∉ M .
Định nghĩa 6. Độ đo μ được gọi là độ đo đủ nếu mọi tập con của tập
có độ đo không đều là tập đo được.
Nhận xét. Nếu μ là độ đo không đủ thì ta có thể thác triển μ
thành một độ đo đủ nhờ định lý dưới đây.
Định lý. Giả sử (X, μ M,
) là một không gian độ đo.
Gọi M' là họ tất cả các tập hợp A có dạng A = B ∪ C (1) trong đó B ∈ μ M, C ⊂ D, D ∈ M, (D) = 0.
Với mỗi tập hợp A có dạng (1), đặt μ' là ánh xạ sao cho μ '(A) = μ (B) (2) Khi đó: i) (X, μ M',
') là một không gian độ đo; ii) μ' là độ đo đủ.
Định nghĩa 7. M' được gọi là bổ sung Lebesgue của σ - đại số M và
μ' được gọi là thác triển Lebesgue của độ đo μ.
6. Thác triển ánh xạ σ - cộng tính thành độ đo
Định lý (Hahn). Cho N là một đại số các tập con của tập hợp X và m : N → [ ,
0 +∞] là một ánh xạ σ - cộng tính. Khi đó tồn tại một
σ - đại số M chứa N và một độ đo đủ μ : M → [ ,0+∞] sao cho
μ (A) = m(A) với mọi A ∈ N . Ngoài ra, nếu m là σ - hữu hạn thì
μ xác định một cách duy nhất.
Định nghĩa 8. Độ đo μ được gọi là thác triển của m từ đại số N lên σ - đại số M.
$3. ĐỘ ĐO LEBERGUE TRÊN 1. Khoảng trong
Định nghĩa 1.
Các tập hợp sau đây được gọi là các khoảng trong ℜ:
(a, b), [a, b], (a, b], [a, b), (- ∞, a), (-∞, a], (a, +∞), [a, +∞) (-∞, +∞).
Để ý rằng giao của hai khoảng bất kỳ trong ℜ cũng là khoảng
trong ℜ hoặc là tập hợp rỗng.
Định nghĩa 2. Nếu Ι là khoảng trong ℜ có hai đầu mút là a, b
(-∞ ≤ a ≤ b ≤ +∞) thì ta gọi số Ι = b - a là độ dài của Ι .
2. Đại số các tập con của
Xét họ N các tập hợp P là hợp của hữu hạn các khoảng trong ℜ không giao nhau: { n
P ⊂ ℜ / P = U I , I I = φ i( ≠ j) (1) i i j } N = i 1 =
Trên N xét ánh xạ m : N → [ ,
0 +∞] xác định bởi
m(P) = nI i i=1
nếu P có biểu diễn như trong (1).
Định lý 1. N là một đại số các tập con của ℜ. Chứng minh. Ta
kiểm tra ba điều kiện của định nghĩa đại số.
(i) Ta có ℜ = (-∞, +∞) ( hợp của một khoảng) nên hiển nhiên ℜ∈ N .
(ii) Giả sử P ∈ N thì P là hợp của hữu hạn khoảng không giao
nhau. Khi đó dễ thấy ℜ \ P cũng là hợp của hữu hạn khoảng
không giao nhau. Vậy ℜ \ P ∈ N.
(iii) Giả sử P, Q ∈ N, ta cần chứng minh P ∪ Q ∈ N. ∈
Trước hết ta chứng minh P∩Q N.
Thật vậy, vì P, Q đều là hợp của hữu hạn khoảng không giao
nhau nên ta có biểu diễn: n
P = U I , I = φ ≠ i i I I ,(i i') i' i 1 =k
Q = U J , J = φ ≠ j j I J , ( j j') j' j 1 = Khi đó k k
P I Q = P I ( U J ) = ( P J ) = j U I j j =1 j =1 k n k n
= U [( U I ) J ] = ( I J ) i I j U U i I j j =1 i =1 j = i 1 =1 Thế mà I J = L i I j
ij ( i = 1, 2, ... , n ; j = 1, 2, ... , k) là các
khoảng không giao nhau đôi một nên P∩Q ∈ N. Bây
giờ ta chứng minh P ∪ Q ∈ N khi P, Q ∈ N .
Thậy vậy, ta có P, Q ∈ N nên theo (ii) ℜ \ P ∈ N , ℜ \ Q ∈ N. Khi
đó, theo phần vừa chứng minh, (ℜ \ P) ∩ (ℜ \ Q) ∈ N , hay
ℜ \ (P ∪ Q) ∈ N, lại theo (ii) suy ra P ∪ Q ∈ N .
Vậy, N là đại số các tập con của ℜ, định lý được chứng minh.
Định lý 2. Ánh xạ m ánh xạ σ - cộng tính. Chứng minh. ∞
Giả sử Q = U P , trong đó các tập hợp Pk đôi một rời nhau, k k=1
Q, Pk ∈ N (Q và Pk đều là hợp của hữu hạn khoảng không giao nhau). +∞
Ta cần chứng minh m(Q) = ∑ m(P ) k k=1
Không mất tính tổng quát ta có thể xem Q và mỗi Pk chỉ là một khoảng trong ℜ.
Trước hết ta chứng minh cho trường hợp Q là khoảng hữu hạn.
Khi đó các Pk cũng là khoảng hữu hạn.
Giả sử Q là khoảng hữu hạn có hai đầu mút là a, b , còn Pk có hai đầu mút là ak, bk .
- Với mỗi n = 1, 2, ... , luôn tồn tại hữu hạn các khoảng Ι i
( i = 1, 2, ... , ni ) sao cho n i n
Q = ( U P ) ( I ) k U U i k 1 = i 1 =
trong đó các Pk , Ι i rời nhau. Khi đó Q = n ni n
P + ∑ I ≥ ∑ P k i k k=1 i=1 k=1 Cho n → + ∞ , ta được +∞ Q ≥ ∑ P (2) k k =1 - Cho ε > 0 tuỳ ý sao cho ba ε < . 2 Đặt Q = (a ε − b ε + (k = 1, 2, ... ) k , k ) k k 2 k 2
Q'= [a + ε ,b − ε ] Ta có Pk ⊂ Qk nên +∞ +∞
Q'⊂ Q = U P Q k U k k=1 k=1
Mặt khác, Q' là tập compact nên mỗi phủ mở của Q' đều có một phủ
con hữu hạn , khi ấy tồn tại hữu hạn các tập
Q ,Q ,...,Q k k k 1 2 n sao cho n Q'⊂ UQ k i i 1 = Suy ra
Q' ≤ nQ k i= i 1 hay b a n
2 ≤ ∑ (b a + 2ε ε ki ) ≤ k k i=1 i i 2 +∞ +∞ +∞
≤ ∑ (b a + 2ε b a ε k ) = ∑ ( − ) + ∑ k−1 k k k k k=1 2 k= k=12 1 +∞ ε
Thế nhưng ∑ k− lại là tổng của cấp số nhân có số hạng đầu =12 1 k
u1 = ε , công bội q = 1/2 nên hội tụ và có tổng là 2ε . Vậy b a − ε +∞
2 ≤ ∑ (b a ) + ε 2 k k k 1 = hay Q ≤ +∞ ∑ P + ε 4 k k 1 = Cho ε → 0, ta có +∞ Q ≤ ∑ P (3) k k =1 Từ (2) , (3) suy ra +∞ Q = ∑ P k k =1 hay +∞
m(Q) = ∑ m(P ) k k=1 Bây
giờ ta chứng minh cho trường hợp Q là khoảng vô hạn. Khi đó Q = +∞.
Rõ ràng ta luôn có thể biểu diễn Q ở dạng Q = +∞
U I , I I ⊂ ..., lim I = +∞ n 1 2 n n=1 n→+∞
trong đó các Ι n đều là khoảng hữu hạn. +∞
Chẳng hạn, Q = (a,+∞) = U (a, a + n) n=1 ∞
I Q và Q = n
U P , các Pk rời nhau nên k k=1 +∞ +∞ I = I Q I P I P n n I = nI( U ) = k U ( n I ) k k=1 k=1
trong đó các tập hợp I
P hữu hạn và rời nhau theo chỉ số n I k k = 1, 2, ...
Theo phần vừa chứng minh +∞ +∞
I = ∑ I I P ≤ ∑ P n n k k k =1 k =1 Cho n → + ∞ , ta được +∞ + ∞ ≤ ∑ P k k=1 Do đó phải có +∞
P = +∞ = Q k k =1
Vậy, m là ánh xạ σ - cộng tính trên đại số N các tập con của ℜ.
Theo định lý Hahn về thác triển ánh xạ σ - cộng tính thành độ đo, ta
có một σ - đại số M chứa N và một độ đo đủ μ là thác triển của m từ N lên M .
3. Độ đo Lebesgue trên
Định nghĩa 3.
Độ đo μ và σ - đại số M nhận được khi thác triển
ánh xạ m trên đại số N các tập con của ℜ được gọi lần lượt là độ đo
Lebesgue và σ - đại số các tập đo được theo nghĩa Lebesgue trên . Các tính chất
Độ đo Lebesgue μ và σ - đại số M các tập đo được theo nghĩa
Lebesgue trên có các tính chất sau đây. 1. μ là độ đo đủ. 2.
Tập không quá đếm được trên ℜ có độ đo không. 3.
Tập mở, tập đóng trên ℜ là tập đo được.
4. Tập A ⊂ ℜ là đo được khi và chỉ khi với mọi ε > 0 tồn tại
các tập mở G, tập đóng F sao cho F ⊂ A ⊂ Q và μ (G \ F) < ε .
5. Nếu A đo được thì các tập hợp t A , x0 + A ( t, x0 ∈ ℜ) cũng
đo được và μ ( t A ) = / t /μ ( A ) , μ ( x0 + A ) =μ ( A), trong đó
tA = {ta / a ∈ }
A , x + A = 0
{x + a / a∈ 0 } A Các ví dụ
a) Tập hợp Q các số hữu tỷ có độ đo không.
b) Tập hợp Cantor P0 trên [0, 1] xây dựng theo cách dưới đây có độ đo không. Xét tập hợp [0, 1]. -
Bước 1. Chia [0, 1] thành ba khoảng bằng nhau, bỏ đi khoảng giữa G1 = (1/3, 2/3). -
Bước 2. Chia ba mỗi đoạn còn lại là [0, 1/3] và [2/3, 1] , bỏ đi
khoảng giữa của chúng, đặt G2 = (1/9, 2/9) ∪ (7/9, 8/9). - v.v...
Gọi Gn là hợp của 2n-1 các khoảng bỏ đi ở bước thứ n , ∞
G = U G là hợp của tất cả các khoảng bỏ đi , P0 = [0,1] \ G. k k=1
Ta có các tập Gn rời nhau và μ (Gn ) = 2n-1. 1/ 3n = 1/2 . (2/3)n Khi đó +∞ +∞
μ(G) = ∑ μ(G ) = 1 ∑ 2 ( )n = 1 n 2 3 n=1 n=1
Vậy μ (P0) = μ ([0, 1]) - μ (G) = 0.
Để ý rằng tập hợp P0 là tập không đếm được và có độ đo không. $4. HÀM SỐ ĐO ĐƯỢC
1. Tập hợp số thực mở rộng
Cho
tập hợp số thực ℜ = (-∞, + ∞). Ta
bổ sung cho tập hợp này hai phần tử là -∞, +∞ , tập hợp mới thu
được là [-∞, +∞] = (-∞, + ∞) ∪ {-∞, + ∞} . Ta gọi đây là tập số thực
mở rộng, ký hiệu là ℜ , với các quy ước về phép toán như sau. -
∞ < a < +∞ với mọi a ∈ ℜ;
a + (+∞) = (+∞) + a = +∞ với mọi a ∈ (-∞, +∞];
a + (-∞) = (-∞) + a = -∞ với mọi a ∈ [-∞, +∞); a
. (+∞) = (+∞) . a = +∞ với mọi a ∈ ( , 0 +∞]
a . (-∞) = (-∞) . a = -∞ với mọi a ∈ ( , 0 +∞];
a . (+∞) = (+∞) . a = -∞ với mọi a ∈ (-∞, 0);
a . (-∞) = (-∞) . a = +∞ với mọi a ∈ (-∞, 0); 0
. (+∞) = (+∞) . 0 = 0; 0 . (-∞) = (-∞ ) . 0 = 0; a = a = , 0 ∀a ∈ ℜ +∞ −∞ + ∞ = − ∞ = +∞
Các ký hiệu (+∞) + (-∞), (+∞) - (+∞), (-∞) - (-∞), ±∞ a
±∞ , 0 với mọi a ∈ ℜ đều không có nghĩa. 2. Hàm số hữu hạn
Định nghĩa 1.
Hàm số f : A → ℜ được gọi là hữu hạn trên A nếu f(A) ⊂ ℜ. Các ví dụ
1. Hàm số f(x) = sinx là hữu hạn trên ℜ vì f(ℜ ) = [-1, 1] ⊂ ℜ.
2. Hàm số f(x) = x là hữu hạn trên ℜ f(ℜ ) = ℜ ⊂ ℜ. 3. Hàm số ⎧ 1 khi x ∈ ( ) 1 , 0
f (x) = ⎨ x ⎩+ ∞ khi x = 0
là hàm số không hữu hạn trên [0, 1).
3. Hàm số đo được
Dưới đây ta cho (X, M) là không gian đo được và A ∈ M .
Định nghĩa 2. Hàm số f : A → ℜ được gọi là đo được trên A nếu
a ∈ℜ,{x A/ f (x) < } a ∈ M σ
Nếu X = ℜ M là
- đại số các tập đo được theo nghĩa Lebesgue
trên ℜ, thì f được gọi là hàm đo được theo Lebesgue. Các ví dụ
4. Hàm hằng trên A là đo được trên A.
Thật vậy, giả sử f(x) = c = const với mọi x ∈ A và a là một số thực bất kỳ . Đặt
B = {x A/ f (x) < } a Khi đó
- Nếu a ≤ c thì B = φ nên B ∈ M ;
- Nếu a > c thì B = A nên B ∈ M. Vậy f đo được trên A.
5. Các hàm số đã xét ở ví dụ 1, 2, 3 đều là hàm đo được trên các tập tương ứng.
Định lý 1. Các điều kiện sau đây là tương đương.
(1) Hàm số f đo được trên A. (2)
a ∈ℜ,{xA/ f (x) ≥ } a ∈ M (3)
a ∈ℜ,{xA/ f (x) > } a ∈ M (4)
a ∈ℜ,{xA/ f (x) ≤ } a ∈ M Chứng minh. Đặt
B = {x A/ f (x) < } a
C = {x A/ f (x) ≥ } a
D = {x A/ f (x) > } a
E = {x A/ f (x) ≤ } a
Khi đó ta có C = A \ B, E = A \ D.
Do đó B ∈ M ⇔ C ∈ M và E ∈ M ⇔ D ∈ M .
Suy ra (1) ⇔ (2), (3) ⇔ (4) nên ta chỉ cần chứng minh (2) ⇔ (3).
- Trước hết ta chứng minh +∞ +∞
D = UC ,C = D n I n n=1 n=1 trong đó
C = x A / f (x a 1 ) + n { n }
D = x A / f (x > a 1 ) − n { n }
Thật vậy, lấy x ∈ D thì x ∈ A và f(x) > a. Theo tính chất trù mật của tập ( ≥ + 1 ) >
số thực, tồn tại n f x a 0 sao cho a n 0 +∞ x C x C Suy ra n n 0 do đó U n=1 +∞ x C x C Ngược lại, lấy
U n thì tồn tại n0 sao cho n0 n=1 1 ≥ +
Khi đó x ∈ A và f (x)
a n nên f(x) > a. Suy ra x ∈ D. 0
Bây giờ ta lấy x ∈ C thì x ∈ A và f (x) ≥ a nên với mọi n ta có +∞
f (x > a 1 ) − x D x D n . Suy ra
n với mọi n, do đó I n n=1 +∞ x D Ngược lại, lấy
I n thì xDn với mọi n, do đó x ∈ A và n=1
f (x > a 1 )
n với mọi n. Lấy giới hạn hai vế của bất đẳng thức cuối 1 cùng này khi n = −
→ + ∞ , ta được lim f (x) lim (a ) n hay n→+∞ n→+∞
f (x) ≥ a . Do đó x ∈ C.
Vậy ta có các đẳng thức về tập hợp cần chứng minh trên đây.
- Bây giờ ta chứng minh (2) ⇔ (3).
Thật vậy, giả sử ta có (2), khi đó với mọi a ∈ ℜ mọi n ta có Cn ∈ M
. Mà M là σ - đại số nên D ∈ M . Vậy (3) được thoả mãn.
Ngược lại, giả sử ta có (3). Khi đó với mọi a ∈ ℜ mọi n ta có Dn ∈ σ M . Mà M là
- đại số nên C ∈ M . Vậy (2) được thoả mãn.
Định lý chứng minh xong. Hệ quả
1º Nếu f đo được trên A ∈ M và Β ⊂ Α, B ∈ M thì f đo được trên Β. Chứng minh.
Với ∀a ∈ ℜ ta có
{x∈Β/ f (x) < }
a = Β ∩{x ∈ Α / f ( x) < } a ∈ M ∞
f đo được trên Α , Α , … và f xác định trên Α = Α 1 2 n U thì f đo được n 1 = trên Α. Chứng minh.
Với ∀a ∈ ℜ ta có { ∞ ∞ ⎧ ⎫
x ∈ Α / f ( x) < }
a = ⎨x ∈ Α / f ( x) < a⎬ = {x∈ Α / f x < a n n ( ) } U U M ⎩ n 1 = ⎭ n 1= do M là δ - đại số.
4. Các tính chất của hàm đo được
1º Nếu f đo được trên Α và c = const ∈ ℜ thì cf đo được trên Α.
2º Nếu f , g đo được và hữu hạn trên Α thì f + g , fg đo được trên Α.
3º Nếu f đo được trên Α, α > 0 thì f α đo được trên Α. 1
4º Nếu f ( x) ≠ 0, x
∀ ∈ Α và f đo được trên Α thì đo được trên Α. f
5º Nếu f , g đo được trên Α thì max ( f , g ) , min ( f , g ) đo được trên Α.
6º Nếu { f là dãy hàm đo được trên Α thì sup f , inf f , lim sup f , n} n n n n n n→∞
lim inf f đo được trên Α. n n→∞
7º Nếu { f hội tụ trên Α, f đo được trên Α thì lim f đo được trên Α. n} n n n→∞
8º Nếu f , g đo được trên Α thì các tập hợp {x ∈ Α / f ( x) < g ( x)},
{x∈Α/ f (x) ≤ g(x)}, {x∈Α/ f (x) = g(x)} đều thuộc M .
9º Nếu f đo được trên Α thì các hàm số ⎧ ≥ f + ( x)
f ( x), khi f ( x) 0 = ⎨ = khi f ⎩ (x) max{ f ( x), } 0 0, < 0 và ⎧ ≥ f − ( x) 0, khi f ( x) 0 = ⎨ = − − f
(x) khi f (x) max{ f ( x), } 0 , < 0
là những hàm số đo được trên Α.
5. Hàm đặc trưng của tập hợp
Định nghĩa 2.
Cho Α ⊂ Χ . Hàm số χ : Χ → ℜ A xác định bởi ⎧ ∈ Α χ = Α ( ) 1, neu x x ⎨ ⎩0, neu x ∉ Α
được gọi là hàm số đặc trưng của Α (trên Χ ).
Tương tự ta có khái niệm hàm đặc trưng của tập hợp E trên A.
Ví dụ 6. Hàm số Direchle: D: ℜ → ℜ xác định bởi ⎧1 khi x Q
D(x) = ⎨⎩0 khi x∈ℜ \Q
là hàm đặc trưng của Q trên ℜ.
Ta xét tính chất đo được của hàm đặc trưng.
Định lý 2. Hàm đặc trưng χ của tập hợp Ε ⊂ Α là đo được trên Α khi và E chỉ khi E ∈ M. Chứng minh.
Với ∀a ∈ ℜ ta có ⎧ Α , neu a > 1 { ⎪ x ∈ Α : χ
x < a = ⎨Α Ε neu < a E ( ) } \ , 0 1 ⎪ ∅, neu a ≤ 0 ⎩
- Nếu E ∈ M thì A \ E ∈ M , do đó χ đo được trên Α. E
- Nếu E ∉ M thì A \ E ∉ M , do đó χ không đo được trên Α. E 6. Hàm đơn giản
Định nghĩa 3.
Hàm số S : Χ → [0; + ∞] xác định trên Χ và chỉ nhận một
số hữu hạn các giá trị hữu hạn không âm được gọi là hàm số đơn giản trên Χ .
Tương tự ta có khái niệm hàm đơn giản trên tập hợp Α ⊂ Χ .
Ví dụ 7. Hàm số Direchle trên đây là hàm số đơn giản trên ℜ vì nó chỉ nhận
hai giá trị hữu hạn không âm là 0 và 1. Ví dụ 8. Xét hàm số ⎧1 khi x ∈ ) 3 , 1 [ ⎪
f (x) = ⎨2 khi , 3 [ ] 4 ⎪ ⎩4 khi ( 7 , 4 )
Đây là hàm đơn giản trên [1, 7). Nhận xét
Cho hàm đơn giản S : Χ → [0; + ∞] và α , α , …, α là các giá trị khác 1 2 n
nhau đôi một của S . Đặt
Χ = {x∈ Χ : S (x) = α }, k =1,n. k kn
Thế thì các Χ rời nhau, Χ = Χ S x = ∑α χ x , x ∀ ∈ Χ. k k U và ( ) k Χ ( ) k k 1 = k 1 =
Ví dụ 9. Xét hàm đơn giản ở ví dụ 8.
Đặt Α = [1, 3), A = [3, 4], A = (4, 7), α = 1, α = 2, 1 2 3 1 2
α3 = 4. Khi đó các tập hợp này rời nhau và
f (x) = α χ (x) + α χ (x) + α χ (x) 1 với mọi x ∈ [1, 7). 1 A 2 2 A 3 3 A
Xét tính chất của hàm đơn giản.
Cho (Χ , M ) - không gian đo được, A ∈ M.
Định lý 3. Cho S là hàm đơn giản trên Α n n
S ( x) = ∑α χ x ,
A = A , Α rời nhau, α khác nhau. k Α ( ) k U k k k k 1 = k =1
Khi đó S đo được trên Α khi và chỉ khi mọi Ak ∈ M. Chứng minh.
- Nếu S đo được trên Α thì
{x∈Α: S (x) =α } = Α ∈M , k =1,n k k
- Nếu Α , …, A ∈ χ 1 k
M thì theo định lý 1 mọi hàm đặc trưng Α đo được k
trên Α. Khi đó hàm S ( x) đo được trên Α (vì là tổng, tích các hàm hữu hạn đo được).
7. Cấu trúc của hàm đo được
Định lý 4. Mọi hàm số đo được không âm trên Α đều là giới hạn của một dãy
đơn điệu tăng các hàm đơn giản đo được trên Α. Chứng minh.
Giả sử f là hàm đo được không âm trên Α. Đặt ⎧ n , khi
f ( x) ≥ nS x = n ( ) ⎨m −1 m −1 m , khif x < m = nn n ( ) , 1, 2,..., 2n ⎩ 2 2 2n thì S
x là dãy đơn điệu tăng (theo n ) các hàm đơn giản đo được trên Α. n ( )
Ta chứng minh lim S ( x) = f ( x), x ∀ ∈ Α . n n→∞ Thật vậy,
- Nếu f ( x) < +∞ thì với n đủ lớn ta có f ( x) < n. Do đó với n
∀ đủ lớn tồn tại số tự nhiên ∈{1,2,..., 2n m n } sao cho m −1 m − ≤ m f x < . Vì S x = nên S x f x < với n đủ n ( ) ( ) 1 n ( ) 1 n ( ) 2 2n 2n 2n lớn.
- Nếu f ( x) = +∞ thì S x = n với n ∀ . n ( ) Suy ra, lim S
x = +∞ = f x . n ( ) ( ) n→∞
Vậy, lim S ( x) = f ( x), x
∀ ∈ Α trong cả hai trường hợp. n n→∞
$5. SỰ HỘI TỤ HẦU KHẮP NƠI
1. Khái niệm hầu khắp nơi
Định nghĩa 1. Cho không gian độ đo (X, μ M, ) và A ∈ M . Ta nói một
tính chất ℑ nào đó xảy ra hầu khắp nơi trên tập hợp A nếu tồn tại một tập
hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) = 0 sao cho tính chất ℑ xảy ra tại mọi x ∈ A \ B. Nói
một cách khác, các điểm x ∈ A mà tại đó tính chất ℑ không xảy
ra đều thuộc tập hợp có độ đo không.
Hiển nhiên, một tính chất xảy ra ( khắp nơi ) trên A thì xảy ra hầu khắp nơi trên A.
Sau đây ta đưa ra một vài khái niệm cụ thể thường sử dụng.
Định nghĩa 2. Hai hàm số f, g cùng xác định trên tập hợp
A ∈ M được gọi là bằng nhau hầu khắp nơi trên A (hay tương
đương nhau trên A ) nếu tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) = 0 sao
cho f(x) = g(x) với mọi x ∈ A \ B.
Khi đó ta ký hiệu f ~ g (trên A).
Ví dụ 1. Hàm số Dirichlet D(x) ~ 0 trên ℜ vì D(x) = 0 với mọi
x ∈ ℜ \ Q , trong đó Q ⊂ ℜ là tập đo được và có độ đo không. Ví dụ 2. Hàm số ⎧ 1 khi x ∈ ( ) 1 , 0
f (x) = ⎨ x ⎩+ ∞ khi x = 0
tương đương với hàm số ⎧1 khi x ∈ ( ) 1 , 0
g(x) = ⎨x ⎩1 khi x = 0
trên [0, 1), vì f(x) = g(x) với mọi x ∈ [0, 1) \ B, trong đó
B = {0} là tập con của [0, 1), đo được và có độ đo không. Ví dụ 3. Hàm số ⎧sin x khi x ∈[ , 0 π ] Q f (x) = ⎨ 2 I ⎩cos x khi x ∈[ , 0 π ] \ Q 2 π
tương đương với hàm số g(x) = cosx trên [0, 2 ] .
Định nghĩa 3. Hàm số f được gọi là hữu hạn hầu khắp nơi trên tập hợp A ∈
M nếu tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M,
μ (B)= 0 sao cho f(x) ∈ ℜ với mọi x ∈ A \ B.
Ví dụ 4. Hàm số f(x) được cho ở ví dụ 2 hữu hạn hầu khắp nơi trên [0, 1).
Định nghĩa 4. Hàm số f được gọi là xác định hầu khắp nơi trên tập hợp A ∈
M nếu tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M,
μ (B) = 0 sao cho f xác định trên A \ B. f (x 1 ) =
Ví dụ 5. Hàm số sơ cấp
x xác định hầu khắp nơi trên ℜ . {fn}
Định nghĩa 5. Dãy hàm số
được gọi là hội tụ hầu khắp nơi về hàm
số f trên tập hợp A ∈ M nếu tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) =
lim f (x) = f (x) 0 sao cho n n→+∞
với mọi x ∈ A \ B. {fn} Ví dụ 6. Dãy hàm số xác định bởi 2 n
x +3x−sin x f (x) = n 2 n 4−x+ x x2 +3x f (x) =
hội tụ hầu khắp nơi về hàm số 4−x trên [-1, 1].
2. Sự hội tụ hầu khắp nơi
Định lý 1. Cho không gian độ đo (X, μ M, ) và A ∈ M . Khi đó {f {fn} n } (i) Nếu f ~ g (trên A) và
hội tụ h.k.n về f trên A thì
hội tụ h.k.n về g trên A. {f {fn} n } (ii) Nếu
hội tụ h.k.n về f trên A và hội tụ h.k.n về g trên A thì f ~ g (trên A). Chứng minh.
(i) Vì f ~ g (trên A) nên tồn tại một tập hợp B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) =
0 sao cho f(x) = g(x) với mọi x ∈ A \ B. {fn} Mặt khác, vì
hội tụ h.k.n về f trên A nên tồn tại một tập hợp C ⊂ A ,
lim f (x) = f (x) C ∈ M, μ (C) = 0 sao cho n n→+∞ với mọi x ∈ A \ C.
Khi đó (B U C) ⊂ A, B U C ∈ M, μ (B U C) = 0 và với mọi
x ∈ (A \ B) I ( A \ C) = A \ (B U C) ta có
lim f (x) = f (x) = g(x) n n→+∞ {fn} Vậy
hội tụ h.k.n về g trên A. {fn} (ii) Tương tự, do
hội tụ h.k.n về f trên A nên tồn tại một tập hợp
lim f (x) = f (x)
B ⊂ A , B ∈ M, μ (B) = 0 sao cho n n→+∞ với mọi x ∈ A \ B. {fn} Lại do
hội tụ h.k.n về g trên A nên tồn tại một tập hợp C ⊂ A , C ∈
lim f (x) = g(x) M, μ (C) = 0 sao cho n n→+∞ với mọi x ∈ A \ C.
Khi đó, theo tính chất duy nhất của giới hạn của dãy số, với mọi x ∈ (A
\ B) I ( A \ C) = A \ (B U C) ta phải có
lim f (x) = f (x) = g(x) n n→+∞ .
Mà (B U C) ⊂ A, B U C ∈ M, μ (B U C) = 0 nên f ~ g (trên A).
Định lý được chứng minh.
Từ định lý suy ra rằng, nếu ta đồng nhất các hàm số tương đương thì
giới hạn của dãy hàm hội tụ hầu khắp nơi là duy nhất.
{fn}
Định lý 2. (Egoroff) Giả sử
là một dãy hàm đo được, hữu hạn
h.k.n, hội tụ h.k.n về hàm số f đo được, hữu hạn h.k.n trên một tập hợp
A có độ đo hữu hạn. Khi đó với mỗi ε > 0, tồn tại một tập hợp E đo {fn}
được, E ⊂ A sao cho μ (A \ E) < ε và dãy hàm hội tụ đều về f trên E.
Ý nghĩa: Định lý Egoroff khẳng định rằng mọi sự hội tụ có thể biến thành hội
tụ đều sau khi bỏ đi một tập hợp có độ đo bé tuỳ ý.
Mối liên hệ giữa hàm đo được và hàm liên tục trên
- Nếu A là tập đo được theo nghĩa Lebesgue trên ℜ và hàm số f :
A → ℜ là hàm liên tục trên A thì f đo được (L) trên A.
Thật vậy, nếu a ∈ ℜ là một số thực bất kỳ thì vì f liên tục trên A nên tập hợp −1
B = { x ∈ A : f(x) < a } = f (-∞, a)
là một tập mở trong A.
Mặt khác, do A là không gian con của ℜ nên B = A I G , với G là
một tập mở trong ℜ. Suy ra B đo được theo nghĩa Lebesgue trên ℜ. Vậy f đo được (L) trên A.
- Ngược lại, một hàm số đo được (L) trên tập hợp A⊂ ℜ chưa chắc là hàm liên tục trên A.
Tuy nhiên định lý dưới đây sẽ cho ta thấy một hàm đo được có thể trở thành
hàm liên tục nếu bỏ qua một tập hợp có độ đo bé tuỳ ý.
Định lý 3. (Lusin) Giả sử
f là một hàm số hữu hạn xác định trên tập hợp A⊂ ℜ ;
A là tập đo được theo nghĩa Lebesgue và có độ đo hữu hạn. Khi đó
f đo được (L) trên A khi và chỉ khi với mọi số ε > 0,
tồn tại một tập hợp đóng F ⊂ A sao cho μ (A \ F) < ε và f liên tục trên F.
$6. SỰ HỘI TỤ THEO ĐỘ ĐO 3. Khái niệm
Định nghĩa 1. Giả sử (Χ , M , μ ) là không gian độ đo, Α ∈ M và f , f , 1
f , … là những hàm đo được hữu hạn hầu khắp nơi trên A. Dãy { f được n} 2
gọi là hội tụ theo độ đo đến f và ký hiệu f μ
⎯⎯→ f trên A, nếu với n ε ∀ > 0 ta đều có
lim μ ({x∈ Α : f (x) − f (x) ≥ ε}) = 0. n n→∞ Nói cách khác, với ε ∀ > 0 δ
∀ > 0 ∃n ∈ sao cho 0 n
∀ ∈ : n > n ⇒ μ x ∈ Α : f x f x ≥ ε < δ . 0 ({ n ( ) ( ) })
Chú ý: Điều kiện f , f , f , … hữu hạn hầu khắp nơi đảm bảo cho 1 2
f f xác định hầu khắp nơi trên A. n
Ví dụ 1. Xét dãy hàm { f xác định bởi n} ⎧ 1 , x khi x ∈ [0,1 − ) ⎪ n f ( x) = n ⎨ 1 ⎪ 2, khi x ∈ [1 − ,1) ⎩ n = ∈
và hàm số f ( x) , x x [0,1) . Thế thì f μ
⎯⎯→ f trên [0,1). n
4. Tính duy nhất của giới hạn theo độ đo Định lý 1.
a) Nếu f , g đo được và f g trên A, f μ
⎯⎯→ f trên A thì n f μ ⎯⎯→ g trên A. n b) Nếu f μ
⎯⎯→ f trên A và f μ
⎯⎯→ g trên A thì f g trên A. n n Chứng minh. a) Vì f
g trên A nên tập hợp Β = {x ∈ Α : f ( x) ≠ g ( x)} có độ đo
μ (Β) = 0 (vì f , g đo được nên Β∈M ). Với ε ∀ > 0 ta có Α = x f x g x n
{ ∈Α: n( )− ( ) ≥ε}=
= {xA \ B : f (x) − g(x) ≥ ε x B f x g x n } { ∈ : ( ) − ( ) ≥ ε n }⊂ U
⊂ {x∈Α \ Β : f x g x n ( ) − ( ) ≥ ε}∪Β =
= {x∈Α \ Β : f x f x n ( ) − ( ) ≥ ε}∪Β ⊂
⊂ {x∈Α : f x f x n ( ) − ( ) ≥ ε}∪Β Suy ra μ (Α x f x f x B
n ) ≤ μ ({ ∈ Α : n ( ) − ( ) ≥ ε})+ μ( ) =
= μ ({x∈Α: f x f x n ( ) − ( ) ≥ ε}) → 0
khi n → ∞ vì f μ ⎯⎯→ f trên A.. n
Do đó lim μ (Α ) = 0. Vậy f μ ⎯⎯→ g trên A. n n n→∞ b) Đặt A = ∈ − > = 0
{x A : f ( x ) g( x ) 0}
= {x A : f ( x ) ≠ g ( x )},
Aε = {x A : f ( x ) − g ( x ) ≥ ε }, ε > 0 ⎧ 1 ⎫ ∗ A
= ⎨ x A : f ( x ) − g ( x ) ≥ ⎬ , ∈ ¥ k k k ⎩ ⎭ ⎧ ε ∗ ⎫ B
= ⎨ x A : f ( x ) − f ( x ) ≥ ⎬ , ∈ n n n ¥ 2 ⎩ ⎭ ⎧ ε ⎫ ∗ C
= ⎨ x A : f ( x ) − g ( x ) ≥ ⎬ , ∈ n n n ¥ 2 ⎩ ⎭
Ta có các tập hợp này đều đo được vì , , n f
f g đo được trên A.. Ta cần chứng minh μ( = 0 A ) 0 . +∞ =
- Trước hết ta chứng minh 0 A U k A . (1) k 1 = Lấy x ∈ 0
A , ta có x A f (x) − ( g x) > 0 .
Theo tính chất trù mật của tập số thực sẽ tồn tại số tự nhiên 0 k sao cho +∞ 1 f ( x) − ( g x) ≥ > 0 ∈ , suy ra x A nên x U k A . 0 k 0 k k 1 = +∞ ∈ Ngược lại, lấy x U k
A thì tồn tại số tự nhiên 0 k sao cho k 1 = 1 x A
. Suy ra x A f (x) − ( g x) ≥ nên 0 k 0 k f ( x) − (
g x) > 0 , do đó x ∈ 0 A .
Vậy (1) được chứng minh. Khi đó ta có +∞ μ( ≤ μ ∑ 0 A ) ( A ) k (2) k 1 = - Bây giờ ta chứng minh ∗ A ε ∀ > n B n C ε ⊂ U ,∀n ∈ ¥ , 0 (3) hay A \ A A \ ( B C ) ε ⊃ = nU n
= ( A \ B ) ( A \ C ). n I n
Thật vậy, lấy x ∈ ( A \ B ) ( A \ C ) n I
n ta có x A và ε ε ( ) − ( ) < − < n f x f x 2 và ( ) ( ) n f x g x 2 Suy ra f ( x) − (
g x) = f ( x) − f ( x) + f ( x) − ( g x) ≤ n n ε ε ≤
f ( x) − f ( x) + f ( x) − ( g x) < + = ε n n 2 2
Do đó x A \ Aε . Vậy (3) được chứng minh. Khi đó
μ( A ) ≤ μ(B ) + μ(C ) ε n n (4) Mà
lim μ( B ) = 0, lim μ(C ) = 0 n n n→+∞ n→+∞ vì f μ ⎯⎯→ f , f μ
⎯⎯→ g trên A, nên lấy lim hai vế của (4) ta được n n μ( A ) = 0, ε ∀ > 0 ε Suy ra μ ( ) 1 0, khi ε 0, ∗ Α = = > ∀k k k Từ (2) ta có μ( = 0 A )
0 . Định lý được chứng minh.
• Định lý này cho thấy giới hạn của dãy hàm số theo độ đo là duy nhất,
nếu ta đồng nhất các hàm tương đương (tức là bỏ qua tập hợp có độ đo 0).
5. Mối liên hệ giữa hội tụ hầu khắp nơi và hội tụ theo độ đo.
Định lý 2. Nếu dãy hàm số { f đo được, hữu hạn hầu khắp nơi, hội tụ hầu n}
khắp nơi đến hàm số f đo được, hữu hạn hầu khắp nơi trên tập hợp A có độ đo hữu hạn thì f μ ⎯⎯→ f trên A. n Chứng minh.
Giả sử ε và η là hai số dương tùy ý. Theo định lý Êgôrốp, tồn tại một tập hợp
con đo được B của tập hợp A sao cho μ (Α \ Β) <η và dãy hàm số { f hội n}
tụ đều đến hàm số f trên tập hợp B. Do đó tồn tại một số tự nhiên n sao cho 0
với mọi số tự nhiên n , nếu n n thì 0
f x f x < ε với mọi x ∈Β n ( ) ( ) Khi đó
{x∈Α: f (x)− f (x) ≥ε}⊂ Α \Β với mọi n n ; n 0 nên
μ ({x∈Α: f x f x A B
với mọi n n , n ( ) −
( ) ≥ ε}) ≤ μ( \ ) <η 0 tức là f μ
⎯⎯→ f trên A (đpcm). n *Nhận xét.
Giả thiết μ (Α) < +∞ trong định lý 2 không thể bỏ qua. Ví
dụ 2. Giả sử { f là một dãy hàm số xác định trên bởi n} ⎧ khi x < n f x = n ( ) 0 ⎨
n khi x n n = 1, 2... và
f ( x) = 0 với mọi x ∈ . -
Dễ thấy dãy hàm số { f hội tụ khắp nơi đến hàm số f trên . n}
Thật vậy, giả sử x ∈ là số cố định, bất kì. Khi đó luôn tồn tại số tự nhiên 0 n sao cho x < 0
n . Thế thì với mọi số tự nhiên n > 0 n , ta có x < n nên ( ) 0 n f x = .
Suy ra lim f ( x) = lim 0 = 0 = f ( x) n . Vậy f x → trên . n ( ) 0 n→+∞ n→+∞
- Tuy nhiên { f không hội tụ theo độ đo đến f trên . n}
Thật vậy, với 0 < ε < 1 và với mọi số tự nhiên n , ta đều có
{x∈ : f (x)− f (x) ≥ε}={x∈ : f (x) ≥ε}=[n, +∞ n n ). Do đó
μ ({x∈ : f (x) − f (x) ≥ ε}) = +∞ với mọi n. n Ví dụ 3. Α =
, μ là độ đo Lebesgue trên đường thẳng và khi n x n f x n ( ) 1, ⎧ ≤ ≤ +1
= ⎨⎩0, tai cac diemkhac
Thế thì f ( x) → 0 tại mọi điểm, nhưng với nn μ ⎧⎨ f x 0 n ( ) 1⎫ ( − 0 ≥ ) ⎬ =1→ ⎩ 2⎭
Định lý 3. Nếu { f hội tụ theo độ đo đến f trên A thì tồn tại dãy con { f k n } n}
hội tụ hầu khắp nơi đến f trên A. Chứng minh. Vì f μ
⎯⎯→ f trên A, nên với ε ∀ > 0 n
lim μ ({x∈ Α : f (x) − f (x) ≥ ε}) = 0 n n→∞ Do đó với n
∀ , tồn tại k sao cho với m ∀ ≥ k n n μ ⎛ ⎧ ⎫⎞
⎜ ⎨x ∈ Α f x f x ≥ ⎬ < m ( ) ( ) 1 1 : ⎝ n ⎟ ⎩ ⎭⎠ 2n Đặc biệt μ ⎛ ⎧ ⎫⎞
⎜ ⎨x ∈ Α f
x f x ≥ ⎬ < k ( ) ( ) 1 1 : ⎟ n ⎝ ⎩ n ⎭⎠ 2n
Vì có thể lấy k lớn tùy ý nên sau khi lấy k ta chọn k > k , k > k , … n 1 2 1 3 2
Như vậy ta được dãy con { ff . Đặt k } { n} n ⎧ ⎫ ∞ ∞ ∞
Β = ⎨x∈ Α f x f x ≥ , Β = Β Β = C n k ( ) ( ) 1 : ⎬ I U hay I , nn n m m 1 = n=m m 1 = ∞ C = Β m n U n=m Ta
chứng minh μ (Β) = 0 và lim f
x = f x với x ∀ ∈ Α \ Β. k ( ) ( ) n n→∞
Thật vậy, ta có μ (Β < , nên n ) 1 2n ∞ ∞ ∞ μ ⎛ ⎞ Β ≤ U ∑ μ Β < ∑ = 1 ⎜ , μ (Β) ≤ μ (C < với m ) n ⎟ ( n ) 1 1 n m 1 − ⎝ m 1 2 − n=mn=m n=m 2 2 m ∀ . Do đó μ( B) = 0 .
Nếu x A \ B thì tồn tại số tự nhiên ∉ 0 m để x C . Do đó 0 m x ∉Β với n
∀ ≥ m . Từ định nghĩa tập hợp x ∈ Α Β thì n 0 n B suy ra \ f
x f x < với n ∀ ≥ m . k ( ) ( ) 1 n n 0 Vậy lim f
x = f x với x
∀ ∈ Α \ Β hay dãy con { f hội tụ hầu k n } k ( ) ( ) n n→∞
khắp nơi đến f trên A (đpcm).
CHƯƠNG II. TÍCH PHÂN LEBESGUE $1. ĐỊNH NGHĨA
1. Tích phân của hàm đơn giản

Cho không gian độ đo (Χ , M , μ ), Α ∈ M và S là hàm đơn giản, đo
được trên A. Gọi α , α , …, α là các giá trị khác nhau đôi một của S . 1 2 n Đặt A = x A S x k n . k { ∈ : ( ) =αk}, =1, n = n
Thế thì các A rời nhau, A U k
A S (x) = ∑α χ x x A. k A ( ) , ∀ ∈ k k k 1 = k 1 = Khi
đó người ta định nghĩa tích phân của hàm S như sau. n α μ
a) Định nghĩa 1. Số ( A )
k k được gọi là tích phân của hàm đơn k 1 =
giản, đo được S trên tập hợp A đối với độ đo μ và kí hiệu Sdμ ∫ A hay ( S x)dμ ∫ . A Vậy n Sdμ = α μ( A ) ∫ ∑ k k (1) A k 1 = b) Nhận xét 1. Sdμ ∫
là một số không âm hữu hạn hoặc vô hạn. A
2. Ta chứng minh định nghĩa tích phân bởi công thức (1) là hợp lý, nghĩa
là chứng minh giá trị của tích phân đó không phụ thuộc vào cách biểu diễn hàm số S(x).
Thật vậy, giả sử hàm đơn giản S(x) có hai cách biểu diễn: n
S ( x) = ∑α χ x x A; k A ( ) , ∀ ∈ k k 1 = m
S ( x) = ∑β χ x x A, i B ( ) , ∀ ∈ i i 1 = n m trong đó A , k i
B M, A = = U k A U , i B k 1 = i 1 = A A = φ ∩ = φ ≠ ≠ ' , B B ' , k k ', i i ' k k i i . n m Ta cần chứng minh α μ( A ) = β μ(B ) ∑ ∑ k k i i . k 1 = i 1 = m m = I = I = Ta có A A A A ( B ) ( A B ) k k k
U i U kI i , i 1 = i 1 = trong đó ( A B ) ( A B = = φ ≠ I I I ') A (B B I I ') ,i i' k i k i k i i m μ = μ ∑ Do đó ( A ) ( A B ) k kI i i 1 = n n m ⇒ α μ( A ) = α μ( A B ) ∑ ∑ ∑ k k k kI i k 1 = k 1 = i 1 = m m n β μ = β μ ∑ ∑ ∑ Tương tự ( B ) ( B A ) i i i iI k i 1 = i 1 = k 1 = Xét một cặp ( ,
k i) , có hai khả năng: + k A i B = ∅ I , khi đó α μ( A
B ) = 0 = B μ( A B ) k kI i i kI i + ∈ k A i B ≠ ∅ I , lấy 0 x k A I i B thì ( S = α = β ⇒ α = β 0 x ) , ( S 0 x ) k i k i ⇒ α μ( A B ) β = μ( A B ) k kI i i kI i . m n m n α μ = β μ ∑ ∑ I ∑ ∑ Vậy ( A B ) ( A B ) k k i i kI i . i 1 = k 1 = i 1 = k 1 =
Từ đây ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 1. Cho hàm Direchle trên [0, ] 1 : 1, ⎧ khix ⎪ ∈ QI [0, ] 1 = ( D x) ⎨ ⎪ . 0, khix ∈ ⎩ [0, ] 1 \ Q
Ta có μ(QI [0,1]) ≤ μ(Q) = 0
⇒ μ(QI [0,1]) = 0 . Do đó μ [ ( 0, ] 1 \ Q) = 1 . Vậy (
D x)dμ = 1.0 + 0.1 = 0 ∫ . [0,1] ⎧ 1 1, khi 0 ≤ x < ⎪ 2 f ( x) = ⎨
Ví dụ 2. Cho hàm số 1 ⎪ 2, khix < 1 ⎩ 2 1 1 3 = μ + μ Thế thì fdμ 1. ([0, )) 2. ([ ,1)) = ∫ 2 2 2 . [0,1)
c) Các tính chất
1. Nếu hai hàm đơn giản, đo được f , g ≥ 0, f g trên A thì fdμ ≤ gdμ ∫ ∫ A A
2. Nếu hai dãy hàm đơn giản, đo được { f },{ g }, ∈ ¥ n n n , đơn điệu tăng và lim f = lim n n g trên A thì n→+∞ n→+∞ lim f dμ = lim μ ∫ nn g d (1) n→+∞ n→+∞ A A Chứng minh Đặt lim f = = n f . Khi đó lim n g f . n→+∞ n→+∞
Xét hai trường hợp sau đây. m
a) f là hàm đơn giản: f ( x) = α χ (x) ∑ k kA . k 1 = μ = μ
Ta chứng minh lim ∫ n f d fd ∫ (2) n→+∞ A A
Thậy vậy, chọn t ∈ (0,1) bất kì, đặt A = ∈ ≥ ,
{x A : f (x) k n k n tαk}. Khi đó, do f ≤ ⊂ n fn 1 + nên A , k n A , k n 1 + .
Mặt khác, với x ∈ = α > α f f k
A ta có f (x) k t k , mà n nên +∞ ∈ ⇒ ∈
với n đủ lớn f ( x) > x A x A U n tαk , do đó , k n , k n . n 1 = +∞ Từ đó ta có bao hàm ⊂ k A A U ,kn . n 1 =
Bao hàm ngược lại là hiển nhiên vì +∞ ∗ n ∀ ∈ ¥ : A ⊂ ⇒ ⊂ , k n k A A U ,kn k A . n 1 = +∞ Vậy A = A ⇒ μ = μ U , ( A ) lim ( A , ) k k n k k n . n→+∞ n 1 = m ϕ (x) = tα χ ( x) ∑ Đặt n k A , k n thì k 1 = ϕ ≤ ≤ ⇒ ϕ μ ≤ μ ≤ μ n fn fnd fnd f d ∫ (3) A A A
Cho n → +∞ , ta được m m ϕ dμ = tα μ( → α μ = μ ∫ ∑ ∑ n k A , ) t ( A ) k n k k t fd ∫ . A k 1 = k 1 = A
Lấy giới hạn của (3) khi n → +∞ ta có t fdμ ≤ lim f μ ≤ μ ∫ ∫ nd fdn→+∞ A A A
Lại cho t → 1 ta được (2).
Tương tự ta chứng minh được lim μ = μ ∫ n g d fdn→+∞ A A (vì lim = n g
f ). Từ đó ta có (1) khi f là hàm đơn giản. n→+∞
b) Bây giờ ta chứng minh cho trường hợp f ≥ 0 là hàm đo được tuỳ ý. ∗
Lấy cố định m ∈ ¥ , đặt h = min{ f , n n m g } thì n h cũng là
hàm đơn giản. Mặt khác, do f f = lim ≥ ↑ n n g m g nên n h m g n→+∞
khi n → +∞ . Theo phần vừa chứng minh, ta có lim μ = μ ∫ n h d gmd n→+∞ A A Nhưng vì h f
h dμ ≤ f dμ ⇒ lim h dμ ≤ lim μ n nnnn fnd n→+∞ n→+∞ A A A Ag dμ ≤ lim μ ∫ mnfd . n→+∞ A A μ ≤ μ
Cho m → +∞ ta được lim g d lim ∫ mnfd m→+∞ n→+∞ A A μ ≤ μ hay lim g d lim ∫ nnfd . n→+∞ n→+∞ A A
Bằng cách tương tự ta chứng minh được bất đẳng thức ngược lại. Vậy ta
có (1) với f ≥ 0 là hàm đo được bất kì.
2. Tích phân của hàm đo được bất kì
a) Trường hợp hàm số đo được không âm

Cho f : A → [0, +∞] là hàm đo được. Khi đó tồn tại dãy đơn điệu
tăng các hàm đơn giản đo được 0 n f
hội tụ về f trên A . μ
Định nghĩa 2. Tích phân của hàm f trên A đối với độ đo là số
(hữu hạn hoặc vô hạn) fdμ = lim f μ ∫ ∫ nd (4) n→+∞ A A
Theo tính chất 2 của tích phân của hàm đơn giản thì tích phân (4) được xác
định một cách duy nhất, không phụ thuộc vào cách chọn dãy hàm đơn giản {fn}.
b) Trường hợp hàm đo được có dấu bất kì
Giả sử f là hàm đo được trên A . Khi đó ta có + − + − f = f
f , f , f ≥ 0 . + −
Các hàm số f , f có tích phân tương ứng trên A là + + f dμ, f dμ ∫ ∫ A A + μ + − μ Xét hiệu f d f d ∫ ∫ . A A + μ + − μ
Định nghĩa 3. Nếu hiệu f d f d ∫ ∫
có nghĩa (tức là không có dạng A A
∞ − ∞ ), thì ta gọi nó là tích phân của hàm đo được f trên A đối với μ độ đo : + +
fdμ = f dμ − f dμ ∫ ∫ ∫ (5) A A A
Định nghĩa 4. Nếu tích phân (5) hữu hạn thì ta nói f là hàm khả tích trên tập hợp A .
Định nghĩa 5. Khi X = ¡ và μ là độ đo Lebesgue thì tích phân định ( L) fdx
nghĩa như trên được gọi là tích phân Lebesgue, kí hiệu lại là hoặc A
( L) f ( x)dx ∫ . A
c) Các tính chất đơn giản
Từ định nghĩa, ta có các tính chất sau đây. c dμ = cμ ∫ ( A) 1. , c = const A 2. αχ x dμ = αχ
x dμ = αμ B AB ( ) ∫ BA ( ) ( ) A A n n n 3. ∫ ∑α χ x d x d B A k ( ) μ = B k A k k k ∫∑α χ ( ) μ = B ∑α μ ∩ ∩ ( ) A k 1 = A k 1 = k k 1 =
4. Nếu μ ( A) = 0 , f đo được thì f d μ = 0 ∫
5. Nếu μ ( A) < +∞ , f đo được và bị chặn trên A thì f khả tích trên A. Chứng minh
4. Cho f ≥ 0. Nếu μ ( A) = 0 thì với mọi dãy hàm { fn} đơn giản tăng về f ta có
f dμ = 0 ⇒ f dμ = 0 ∫ nA A
5. μ ( A) < +∞, f ( x) ≤ K , x
∀ ∈ A thì với mọi dãy hàm đơn giản { fn}
tăng về f , ta có f K nên n
f dμ ≤ K dμ = K μ A < +∞ ∫ n ∫ ( ) . A A Từ đó suy ra
f d μ = lim f dμ ≤ K μ A < +∞ ∫ ∫ n ( ) n→∞ A A
Nhận xét. Từ tính chất 5 suy ra mọi hàm số bị chặn, liên tục hầu khắp nơi trên
khoảng hữu hạn I
đều khả tích Lebesgue. Như vậy lớp các hàm khả tích
Lebesgue trong bao gồm tất cả các hàm khả tích Riemann và còn bao gồm
nhiều hàm số khác (như hàm Direchle chẳng hạn).
$2. CÁC TÍNH SƠ CẤP CỦA TÍCH PHÂN
Ở mục này ta luôn giả thiết các hàm số và tập hợp được nói đến đều đo được. 1. Cộng tính.
Định lý 1. Nếu Α ∩ Β = φ thì
f dμ = f dμ + f dμ ∫ ∫ ∫ Α∪Β Α Β
(với giả thiết vế trái hoặc vế phải có nghĩa.) Chứng minh.
a) Trường hợp f đơn giản trên Α ∪ Β. n n
f ( x) = ∑α χ x k ( ) , Ε = Α ∪ Β Ε k U k 1 = k k 1 =
Ta có Ε = ( Α ∪ Β) ∩ Ε = ( Α ∩ Ε ) ∪ (Β ∩ Ε k k k k ) . Vì A, B
rời nhau nên Α ∩ Ε , Β ∩ Ε rời nhau. Do đó k k n n n f d μ = ∫ ∑ α μ kk ) = ∑ α μ k
(Α ∩ Ε k ) + ∑ α μ k (Β ∩ Ε k ) = Α ∪ Β k =1 k =1 k =1 = f d μ + f d μ ∫ ∫ Α Β
b) Trường hợp f ≥ 0 trên Α ∪ Β.
Cho { fn} là dãy hàm đơn giản, f tăng về f thì theo a) n
f d μ = f d μ + f d μ ∫ nnn Α∪Β Α Β
Cho n → ∞ ta được đẳng thức cần chứng minh.
c) Trường hợp f bất kỳ: Theo b) f + d μ =
f + d μ + f + d μ ∫ ∫ ∫ (1) Α∪Β Α Β
f d μ = f d μ + f d μ ∫ ∫ ∫ (2) Α∪Β Α Β Nếu f dμ ∫
có nghĩa thì vế trái của một trong hai đẳng thức trên hữu hạn Α∪Β
(nếu chẳng hạn vế trái của (1) hữu hạn thì hai tích phân ở vế phải hữu hạn và các hiệu số
f + dμ − f dμ ∫ ∫ + − , f d μ − f dμ ∫ ∫ Α Α Β Β có nghĩa.)
Trừ (1) cho (2) ta được điều phải chứng minh. Nếu f dμ + f d μ ∫ ∫
có nghĩa thì suy luận tương tự. Α Β
Hệ quả 1. Nếu Ε ⊂ Α và ∃ f d μ ∫ thì ∃ f d μ ∫
. Nếu f khả tích trên A thì Α Β
f khả tích trên E.
Hệ quả 2. Nếu μ (Β) = 0 thì f d μ = f dμ ∫ ∫ . Α∪Β Α Chứng minh.
- Nếu A, B rời nhau thì đây là hệ quả trực tiếp của định lý 1 và tính chất 4 trong $1.
- Nếu A, B không rời nhau thì ta viết Α ∪ Β = Α ∪ (Β \ Α) và vì
μ (Β \ Α) = 0 nên ta trở lại trường hợp trên. 2. Bảo toàn thứ tự.
Định lý 2. Nếu f
g thì f dμ = g dμ ∫ ∫
. Đặc biệt, nếu f = 0 hầu khắp Α Α
nơi trên A thì f d μ = 0 ∫ . Α Chứng minh.
Đặt Β = {x ∈ Α : f ( x) = g ( x)} thì Β∈ M và μ (Α \ Β) = 0 (do f g ).
Theo hệ quả 2 định lý 1 f d μ = f dμ = f dμ ∫ ∫ ∫ Α Β ( ∪ Α\Β) Β tương tự g d μ = g dμ ∫ ∫ Α Β μ = μ Từ đó suy ra f d g d ∫ ∫ . Α Α
Nhận xét. Tính chất này cho thấy: khi thay đổi giá trị của hàm số lấy tích phân
trên một tập hợp có độ đo 0 thì giá trị của tích phân không thay đổi.
Do đó nếu f đo được trên tập hợp Α ' ⊂ Α với μ (Α \ Α ') = 0 thì
f không xác định trên Α \ Α ' người ta vẫn định nghĩa f dμ = f dμ ∫ ∫ Α Α'
Định lý 3. Nếu f g trên A thì f d μ ≤ g d μ ∫ ∫
. Đặc biệt nếu f ≥ 0 trên Α Α A thì f d μ ≥ 0 ∫ . Α Chứng minh.
- Nếu f , g đơn giản trên A thì điều đó là hiển nhiên. {gn}
- Nếu f , g ≥ 0 trên A thì có dãy hàm đơn giản { fn} tăng đến f ,
tăng đến g sao cho f g f d g d n n . Khi đó μ μ ∫ nn . Α Α
Chuyển qua giới hạn sẽ được điều phải chứng minh. + + − −
- Nếu f , g tùy ý thì f
g , f g nên
f + dμ ≤ g+ dμ ∫ ∫ − − , f dμ ≥ g dμ ∫ ∫
. Trừ từng vế ta được điều Α Α Α Α phải chứng minh.
Hệ quả 3. Nếu f khả tích trên A thì nó phải hữu hạn hầu khắp nơi trên A. Chứng minh.
Đặt Β = {x ∈ Α : f ( x) = + }
∞ . Theo hệ quả 1, f khả tích trên B nhưng với k
∀ ta có f (x) > k trên B nên
f d μ ≥ kμ (Β) , k ∀ ∫ Β
Bất đẳng thức này chỉ đúng với k ∀ nếu μ (Β) = 0.
Tương tự ta cũng chứng minh được trường hợp tập hợp
C = {x ∈ Α : f ( x) = − } ∞ sẽ có μ (C) = 0.
Vậy f hữu hạn hầu khắp nơi trên A.
Hệ quả 4. Nếu f ≥ 0 trên A và f d μ = 0 ∫
thì f = 0 hầu khắp nơi trên A. Α Chứng minh. ⎧ ⎫ Đặt Β = x f x n . Ta có n ⎨ ∈ Α ( ) 1 : ≥ , ∗ ⎬ ∈ ⎩ n⎭ 0 = f d μ = f d μ + f d μ ≥ f d μ ≥ ∫ ∫ ∫ ∫ Α Α \ Β Β Β n n n 1 1 ≥ d μ = μ ∫ (Β n n ) , ∗ ∀ ∈ n n Β n Do đó μ (Β ) = 0 . n
Mặt khác Β = {x ∈ Α : f ( x) > } 0 = Βn U . n 1 =
Vậy μ (Β) = 0 , suy ra f = 0 hầu khắp nơi trên A. 3. Tuyến tính Định lý 4.
cfdμ = c fdμ, c = const ∫ ∫ A A
(− f )dμ = − fdμ ∫ ∫ Nói riêng, A A Chứng minh.
- Nếu f đơn giản thì hiển nhiên ta có điều phải chứng minh.
- Nếu f ≥ 0 thì có dãy hàm đơn giản { fn} tăng đến f nên suy ra có dãy
hàm đơn giản {cfn} và:
a) nếu c ≥ 0 thì {cfn} tăng về cf và do đó μ = μ ∫ n cf d c n
f d , chuyển qua giới hạn sẽ được A A cfdμ = c fdμ ∫ ∫ A A + −
b) nếu c < 0 thì cf ≤ 0 nên (cf ) = 0,(cf ) = −cf . cfdμ = 0 − (−cf )dμ ∫ ∫ Theo định nghĩa A A
(−cf )dμ = −c fdμ ∫ ∫ Theo a) A A cfdμ = c fdμ ∫ ∫ Vậy A A + −
- Nếu f bất kỳ thì f = ff và + + − −
(cf ) = cf ,(cf ) = cf khi c ≥ 0 + − − +
(cf ) = −cf ,(cf ) = −cf khi c < 0
Từ đó suy ra điều phảichứng minh. + μ = μ + μ Định lý 5. ( f g)d fd gd ∫ ∫ ∫ A A A
(nếu vế phải có nghĩa). Chứng minh.
Để ý rằng tại một điểm x A có thể xảy ra: f ( x) = +∞, g( x) = −∞
hoặc f ( x) = −∞, g( x) = +∞ . Khi đó f ( x) + (
g x) không có nghĩa.
Thành thử f + g có thể không xác định trên một tập hợp B A . Tuy
nhiên, với giả thiết vế phải của đẳng thức trên có nghĩa, dễ thấy rằng
μ(B) = 0 , nghĩa là f + g phải xác định hầu khắp nơi trên A.
Ta chia A thành sáu tập hợp con đôi một rời nhau như sau: A = ∈ ≥ ≥ + ≥ 1 {x
A : f ( x ) 0, g ( x ) 0, f ( x ) g ( x ) 0} A = ∈ ≥ < + ≥ 2 {x
A : f ( x ) 0, g ( x ) 0, f ( x ) g ( x ) 0} A = ∈ ≥ < + < 3 {x
A : f ( x ) 0, g ( x ) 0, f ( x ) g ( x ) 0} A = ∈ < ≥ + ≥ 4 {x
A : f ( x ) 0, g ( x ) 0, f ( x ) g ( x ) 0} A = ∈ < ≥ + < 5 {x
A : f ( x ) 0, g ( x ) 0, f ( x ) g ( x ) 0} A = ∈ < < + < 6 {x
A : f ( x ) 0, g ( x ) 0, f ( x ) g ( x ) 0}
Dựa vào tính chất cộng tính của tích phân, ta chỉ cần chứng minh
( f + g)dμ = fdμ +
gdμ, E = A , i = 1,2,...,6 ∫ ∫ ∫ i E E E
- Nếu f , g đơn giản trên A thì điều đó là hiển nhiên. {gn}
- Nếu f , g ≥ 0 trên A thì có dãy hàm đơn giản { fn} tăng đến f ,
tăng đến g . Khi đó
( f + g )dμ = f dμ + g dμ(E = A ) ∫ n nnn 1 . E E E
Chuyển qua giới hạn sẽ được điều phải chứng minh.
- Xét tập hợp khác, chẳng hạn f ≥ 0, g < 0, f + g < 0( E = 3 A ) . Khi đó do f ≥ 0, (
f + g) ≥ 0 nên theo phần vừa chứng minh và theo định lý 4
[ f − ( f + g)]dμ = fdμ + [ (
f + g)]dμ = ∫ ∫ ∫ E E E = fdμ −
( f + g)dμ ∫ ∫ E E
Mặt khác, theo định lý 4, ta có
[ f − ( f + g)]dμ =
(− g)dμ = − gdμ ∫ ∫ ∫ E E E Vậy − gdμ = fdμ −
( f + g)dμ ∫ ∫ ∫ E E E hay
( f + g)dμ = fdμ + gdμ ∫ ∫ ∫ E E E 4. Khả tích fdμ ∫ fdμ ≤ f dμ ∫ ∫
Định lý 6. Nếu có nghĩa thì . A A A Chứng minh. + − + − fd μ ≤ f d μ − f d μ ≤ f d μ + f d μ = ∫ ∫ ∫ ∫ ∫ A A A A A + − = ( f + f )d μ = f d μ ∫ ∫ A A
Định lý 7. f khả tích trên A khi và chỉ khi f khả tích trên A . Chứng minh. f f dμ < +∞ ∫
khả tích trên A thì . Theo định lý 6, suy ra A fdμ ≤ +∞ ∫
. Vậy f khả tích trên A . A
Ngược lại, f khả tích trên A thì + − + − f dμ − f dμ < +∞ ⇒ f dμ, f dμ < +∞ ⇒ ∫ ∫ ∫ ∫ A A A A + −
⇒ ( f + f )dμ = f dμ < +∞ ∫ ∫ A A
Vậy f khả tích trên A .
Định lý 8. Nếu f g hầu khắp nơi trên A g khả tích trên A thì
f khả tích trên A. Chứng minh. f g f dμ ≤ gdμ ∫ ∫
nên nếu g khả tích trên A thì f khả A A
tích trên A , suy ra f khả tích trên A .
Định lý 9. Nếu f , g khả tích trên A thì f ± g khả tích trên A . Chứng minh.
( f ± g)dμ = fdμ ± gdμ ∫ ∫ ∫ Vì nên từ giả thiết A A A f dμ ≤ + , ∞ gdμ ≤ +∞ ⇒
( f ± g)dμ ≤ +∞ ∫ ∫ ∫ A A A
Định lý 9. Nếu f khả tích, g bị chặn trên A thì f . g khả tích trên A .
Chứng minh. Giả sử g M trên A . Ta có fg M f fg dμ ≤ M f dμ = M f dμ ∫ ∫ ∫ A A A
Do đó, nếu f khả tích thì f khả tích, suy ra fg khả tích , vậy f . g khả tích trên A .
$3. CHUYỂN GIỚI HẠN QUA DẤU TÍCH PHÂN
Vấn đề đặt ra là với điều kiện nào ta có đẳng thức: lim f dμ = lim μ ∫ nn f d n→+∞ n→+∞ A A
Ta đã biết, đối với tích phân xác định theo Riemann thì điều kiện cần là dãy [ ,a ] hàm { n
f } hội tụ đều về hàm số f trên đoạn lấy tích phân b . Đây
là một điều kiện rất ngặt nghèo. Trái lại, đối với tích phân Lebesgue thì
điều kiện lại khá rộng rãi. Trong mục này ta xét hai trường hợp cho phép
chuyển giới hạn qua dấu tích phân với điều kiện dãy hàm hội tụ đơn điệu,
hoặc hội tụ bị chặn.
1. Hội tụ đơn điệu
Định lý 1
(đối với dãy hàm không âm). ∗ Nếu dãy hàm { }, ∈ ¥ n f n
, không âm, đo được, đơn điệu tăng đến
hàm f trên tập đo được A thì lim f dμ = lim μ = μ ∫ n fnd fdn→+∞ n→+∞ . A A A Chứng minh.
- Nếu fn là các hàm đơn giản thì đẳng thức này chính là định nghĩa tích phân. - Xét 0 n f ≥ , đo được bất kì.
Khi đó. với mỗi n = 1, 2,... (cố định) sẽ tồn tại dãy hàm đơn giản, { (n) ∗ ∈ ¥ m g } không âm , m , tăng về hàm fn . (n 1 + ) (n) Vì fn 1 f
+ ≥ n nên có thể xem ≥ m g m g .
Do đó, với k n thì (k) (n) ≤ ≤ n g n g fn (k) (n) ⇒ μ ≤ μ ≤ μ ∫ n g dn g dnfd A A A
Cho n → +∞ , ta có (k) (n) lim g ≤ lim g ≤ lim n n n f n→+∞ n→+∞ n→+∞ (n) hay f ≤ lim gf (1) k n n→+∞ (k) (n) ⇒ lim g dμ ≤ lim g dμ ≤ lim μ ∫ nn fnd n→+∞ n→+∞ n→+∞ A A A (k) (n) hay lim g dμ ≤ lim g dμ ≤ lim μ ∫ nnnfd n→+∞ n→+∞ n→+∞ A A A ( k) (n) ( do g , n n g
là các hàm đơn giản nên có thể chuyển giới hạn qua dấu tích phân). (n) f dμ ≤ lim g dμ ≤ lim f dμ (2) ∫ ∫ ∫ Vậy k n n n→+∞ n→+∞ . A A A
Lại cho k → +∞ , từ (1), ta được (n) lim f ≤ lim lim g ≤ lim k n f k→+∞
k→+∞ n→+∞ k→+∞ (n) hay f ≤ lim gf (3) n n→+∞ Từ (2), ta được (n) lim f dμ ≤ lim lim g dμ ≤ lim lim μ ∫ knnfd k→+∞ k→+∞ n→+∞
k→+∞ n→+∞ A A A (n) hay lim f dμ ≤ lim g dμ ≤ lim f dμ (4) ∫ knn k→+∞ n→+∞ n→+∞ A A A Thế mà lim f dμ = lim μ ∫ knfd k→+∞ n→+∞ A A ( ) =
Mặt khác, từ (3) ta có lim n n g
f , nên từ (4) suy ra n→+∞ lim μ = μ ∫ nfd fdn→+∞ A A
Đây chính là đẳng thức cần chứng minh. ∗
Ví dụ 1. Cho dãy hàm { }, ∈ ¥ n f n , xác định bởi x+2 f ( x) = , x ∈ [0,1) n n . x 1 + Ta có 0 n f
, đo được trên [0,1) . Đặt
f ( x) = x + 2, x ∈ [0,1)
thì dãy hàm đã cho tăng đến f trên [0,1) . Mặt khác, ta đã biết, f
hàm liên tục nên đo được và khả tích Rieman, đồng thời khả tích Lebesgue trên [0,1) . Theo định lý 1, ta có lim
f ( x)dx = f ( x) = ∫ n dxn→+∞[0,1) [0,1) x+2 5 hay lim dx = ( x + 2)dx = ∫ ∫ n n→+∞ x 1 + 2 [0,1) [0,1)
Định lý 2 (đối với dãy hàm bất kỳ). ∗ Nếu dãy hàm đo được { }, ∈ ¥ n f n
, đơn điệu tăng đến hàm f và 1
f khả tích trên tập đo được A thì lim μ = μ ∫ nfd fdn→+∞ . A A Chứng minh. Ta có { − ≥ n
f } là dãy tăng nên 1 0 n f f và dãy hàm { ∗ − ∈ 1}, ¥ n f f n
, tăng về hàm f − 1
f . Do đó, theo định lý 1 đối với dãy hàm không âm, thì lim ( f − μ = − μ ∫ 1 f )d ( f ∫ 1 f ) n d n→+∞ A A −∞ < < +∞ Vì f dμ ∫ 1
f khả tích, tức là 1 , nên A lim ( f − μ + μ = − μ + μ ∫ 1 f )d ∫ 1fd ( f ∫ 1 f ) n d ∫ 1fd n→+∞ A A A A
Áp dụng tính chất của tích phân suy ra lim μ = μ ∫ nfd fdn→+∞ A A
Ví dụ 2. Cho dãy hàm { }, ∈ ¥ n f n , xác định bởi 2 1 f ( x) x = − , x ∈ [0,1) n 2n + . 10 n x x+ 1 Ta có < 1 f ( ) 0 f 2
, n đo được trên [0,1) . Đặt 1 f ( x) = , x ∈ [0,1) x 10 +
thì dãy hàm đã cho tăng đến f trên [0,1) . Dễ thấy 1 2 = − 1 f ( x) x 2
f là hàm liên tục nên đo được và khả x + x 10 +
tích Rieman, đồng thời khả tích Lebesgue trên [0,1) . Theo định lý 2, ta có lim
f ( x)dx = f ( x) = ∫ n dxn→+∞[0,1) [0,1) 2 1 x 1 11 hay lim ( − )dx = dx = ln ∫ ∫ 2n n x 10 + n→+∞ x + x 10 + 10 [0,1) [0,1) Chú ý: Nếu { }, ∈ ¥ n f n
, là dãy hàm đơn điệu giảm thì định lý vẫn đúng.
Định lý 3 (đối với dãy hàm bất kỳ). ∗ Nếu dãy hàm đo được { }, ∈ ¥ n f n
, đơn điệu giảm đến hàm f và 1
f khả tích trên tập đo được A thì lim μ = μ ∫ nfd fdn→+∞ . A A
Ví dụ 3. Cho dãy hàm { }, ∈ ¥ n f n , xác định bởi 1 f ( x) x = + , x ∈ [1,2] n n n . x
Ta có fn đo được trên [1,2]. Đặt
f ( x) = 0, x ∈ [1,2] 1
thì dãy hàm đã cho giảm đến f trên [1,2]. Dễ thấy = + 1 f ( x) x x
f là hàm liên tục nên đo được và khả tích Rieman, đồng thời khả tích Lebesgue trên [1,2]. Theo định lý 3, ta có lim
f ( x)dx = f ( x) = ∫ n dxn→+∞[1,2] [1,2] 1 hay lim ( x + )dx = 0dx = 0 ∫ ∫ n n n→+∞ x [1,2] [1,2] ∗ Hệ quả 1. Nếu 0 ∈ ¥ n g ≥ và , n g n
, đo được trên A , thì +∞ +∞ μ = μ ∫ ∑ ∑ n g dn g d A n 1 = n 1 = A Chứng minh. nf = g , n ∈ , ∑ ¥ Đặt n k thì 0 n f ≥ , n
f đo được và { n f } k 1 = +∞ ∑ tăng đến
gk trên A . Theo định lý 1 đối với dãy hàm không âm, ta k 1 = có +∞ lim f dμ = lim μ = μ ∫ ∫ ∫ ∑ n fnd gkd n→+∞ n→+∞ A A A k 1 = Mặt khác, vì n n μ = μ = μ ∫ ∫ ∑ ∑ n f d gkd gkd A A k 1 = k 1 = A nên +∞ lim f μ = μ ∫ ∑ nd gkd n→+∞ A k 1 = A Vậy +∞ +∞ μ = μ ∫ ∑ ∑ n g dn g d A n 1 = n 1 = AHệ quả 2. Nếu 0 ∈ ¥ n g ≥ , , n g n
, đo được trên A , và +∞ +∞ < +∞ ∑ ∫ < +∞ ∑ n g dμ g , thì n
hầu khắp nơi trên A , n 1 = A n 1 = +∞ ( g x) = g ( x) ∑ hàm số n khả tích trên A . n 1 = Chứng minh. +∞ +∞ g dμ = g dμ < +∞ ∫ ∑ ∑ ∫ Theo hệ quả 1, ta có n n A n 1 = n 1 = A +∞ ( g x) = g ( x) ∑ nên hàm số n
khả tích trên A và do đó g( x) hữu n 1 = hạn hầu khắp nơi. 2. Bổ đề Fatou lim f dμ ≤ lim f dμ ∫ ∫ Nếu 0 n f ≥ trên A thì n n n→+∞ n→+∞ A A Chứng minh.
Đặt g = inf {f , n n n f 1, + ...} thì 0 n g ≥ và { n g } tăng đến lim n
f hay lim g = lim n fn . n→+∞ n→+∞ n→+∞
Theo định lý 1 đối với dãy hàm không âm lim g dμ = lim g dμ = lim μ ∫ nn fnd n→+∞ n→+∞ n→+∞ A A A μ ≤ μ Mặt khác, do ≤ g d f d ∫ ∫ n g n f nên n nA A lim g dμ ≤ lim μ ∫ nnfd n→+∞ n→+∞ A A g dμ ∫ Thế mà vì n có giới hạn nên A lim g dμ = lim μ ∫ nn g d . →+∞ n n →+∞ A A Vậy l i m g d μ ≤ l i m μ ∫ n fn d n → + ∞ n → + ∞ A A h a y l i m g d μ ≤ l i m μ ∫ n fn d n → + ∞ n → + ∞ A A ⇒ l i m f d μ ≤ l i m μ ∫ n fn d n → + ∞ n → + ∞ A A
Chú ý. 1. Nếu fn
g , g khả tích trên A thì bổ đề Fatou vẫn còn đúng: Nếu ≥ n f
g , g khả tích trên A thì lim f dμ ≤ lim μ ∫ n fnd n → +∞ n → +∞ A A
Khi đó ta chỉ cần áp dụng phần vừa chứng minh cho − ≥ 0 n f ggdμ < +∞ ∫ . A 2. Nếu ≤ n f
g , g khả tích trên A thì lim f dμ ≥ lim μ ∫ n fnd n→+∞ n→+∞ A A
Ta chỉ cần áp dụng chú ý 1 cho trường hợp − ≥ − ,− n f g g khả tích trên A . 3. Hội tụ bị chặn
Định lý 4 (Lebesgue).
Giả sử (i) ≤ n f g trên A ;
(ii) g khả tích trên A ; ∗ (iii) dãy hàm { }, ∈ ¥ n f n
, hội tụ về hàm f hầu khắp nơi, hoặc theo độ đo, trên A . lim f dμ = fdμ ∫ ∫ Khi đó n n→+∞ A A Chứng minh. ∗ - Giả sử dãy hàm { }, ∈ ¥ n f n
, hội tụ về hàm f hầu khắp nơi trên
A . Khi đó tồn tại tập hợp B ⊂ ,
A B ∈ M , μ( B) = 0 sao cho { n
f } hội tụ về f trên A \ B . Vì − g f ≤ , n
g g khả tích trên A nên g khả tích trên
A \ B , theo chú ý 1,2 của bổ đề Fatou, ta có lim f d μ ≤ lim μ ∫ n fnd n → + ∞ n → + ∞ A A và l i m f d μ ≥ l i m μ ∫ n fn d n → + ∞ n → + ∞ A A Thế nhưng do
lim f = lim f = f , x ∀ ∈ A \ n n B n→+∞ n→+∞ nên fd μ = lim f d μ ≤ lim μ ≤ ∫ ∫ n fnd → +∞ → +∞ \ \ n n A B A B A \ B ≤ lim f d μ ≤ lim μ = μ ∫ n fn d fdn → +∞ n → +∞ A \ B A \ B A \ B Vậy lim μ = μ ∫ nfd fdn→+∞ A\ B A\ B
Mặt khác, vì μ( B) = 0 nên hiển nhiên ta có lim f μ = μ ∫ nd fdn→+∞ B B
Theo tính chất cộng tính của tích phân, ta suy ra đẳng thức cần chứng minh. ∗ - Giả sử dãy hàm { }, ∈ ¥ n f n
, hội tụ theo độ đo về hàm f trên A .
Theo định nghĩa giới hạn trên, tồn tại một dãy con { k
n } của dãy số tự lim f dμ = lim f dμ ∫ ∫ nhiên { } n sao cho k n n k→+∞ n→+∞ . A A { } ∗ ∈
- Hiển nhiên ta có dãy con , ¥ k n f k
, cũng hội tụ theo độ đo về { ∗ ∈ n f } ¥
hàm f trên A .Khi đó lại có một dãy con , i k ,của i { } ∗ ∈ dãy , ¥ k n f k
, hội tụ hầu khắp nơi về hàm f trên A .
Theo phần vừa chứng minh lim f dμ = lim f dμ = lim μ = μ ∫ n f d fd ∫ ∫ ∫ k n k n →+∞ →+∞ →+∞ i n k i A A A A Tương tự, ta có lim μ = μ ∫ nfd fdn→+∞ A A Vậy lim μ = μ ∫ nfd fdn→+∞ A A ≤ = Hệ quả 1. Nếu , n f M M const , dãy hàm { } ∗ , ∈ ¥ n f n
, hội tụ về hàm f hầu khắp nơi, hoặc theo độ đo, trên
A , μ( A) < +∞ thì lim f dμ = fdμ ∫ ∫ n n→+∞ A A
Ta chỉ cần áp dụng định lý 4 cho hàm số g = M,
gdμ = Mμ( A) < +∞ ∫ A
Hệ quả 2. Trong không gian ¡ , nếu f khả tích Riemann trên một
khoảng hữu hạn I ⊂ ¡ thì f khả tích Lebesgue trên I và ta có
( L) fdμ = ( R) f ( x)dx ∫ ∫ . I I
$4. MỐI LIÊN HỆ GIỮA TÍCH PHÂN LEBESGUE với TÍCH PHÂN
RIEMANN và TÍCH PHÂN SUY RỘNG
Điều kiện khả tích Riemann
Định lý 1 (Lebesgue).
Hàm bị chặn f trên [ , a ]
b là khả tích Riemann khi và chỉ khi tập hợp
các điểm gián đoạn của nó có độ đo không.
Nói một cách khác, f khả tích Riemann trên [ , a ] b khi và chỉ khi
f liên tục hầu khắp nơi trên [ , a ] b .
2. Mối liên hệ giữa tích phân Lebesgue và tích phân Riemann
Định lý 2

Nếu f khả tích Riemann trên [ , a ]
b thì nó khả tích Lebesgue trên [ , a ] b b ( L) fdμ (
= R) f (x)dx ∫ ∫ [ , a b] a
1. Mối liên hệ giữa tích phân Lebesgue và tích phân suy rộng
a) Tích phân suy rộng loại một
+∞ f ( x)dx
Định lý 3 Cho tích phân suy rộng . a
Giả sử f ≥ 0 và f khả tích Riemann trên mỗi đoạn hữu hạn[ , a ] b ⊂ [ , a +∞). +∞ f ( x)dx
Khi đó tích phân suy rộng
hội tụ khi và chỉ khi f khả tích a Lebesgue trên [ , a +∞) và +∞
f ( x)dx = ( L) fdμ ∫ ∫ a [ , a +∞)
b) Tích phân suy rộng loại hai
b f ( x)dx
Định lý 4 Cho tích phân suy rộng
với a là điểm kì dị. a
Giả sử f ≥ 0 và f khả tích Riemann trên mỗi đoạn [a + ε , ] b . b f ( x)dx
Khi đó tích phân suy rộng
hội tụ khi và chỉ khi f khả tích a Lebesgue trên [ , a ] b b
f ( x)dx = ( L) fdμ ∫ ∫ a [ , a b] b f ( x)dx
Định lý 5 Cho tích phân suy rộng
với b là điểm kì dị. a
Giả sử f ≥ 0 và f khả tích Riemann trên mỗi đoạn [ , a b − ε ]. b f ( x)dx
Khi đó tích phân suy rộng
hội tụ khi và chỉ khi f khả tích a Lebesgue trên [ , a ] b b
f ( x)dx = ( L) fdμ ∫ ∫ a [ , a b]
Chú ý: Nếu các tích phân suy rộng trên đây phân kì (= +∞) , thì tích
phân Lebesgue của các hàm số tương ứng cũng bằng +∞ .
Ví dụ 1. Cho f , g là hai hàm số liên tục trên [ , a ] b . Đặt
f (x), khi x ∈ [ , a ] b ∩ ¤ (
h x) = ⎨⎩ (gx), khi x ∈[ ,a ]b \ ¤ Chứng minh rằng
a) h khả tích Riemann trên [ , a ] b khi và chỉ khi f = g trên [ , a ] b .
b) h luôn khả tích Lebesgue trên [ , a ] b . Giải.
a) Giả sử f ( x) = g( x), ∀x ∈ [ , a ] b . Khi đó h = f trên [ , a ]
b nên h liên tục trên [ , a ]
b . Vậy h khả tích Riemann trên [ , a ] b .
Ngược lại, giả sử h khả tích Riemann trên [ , a ] b . Ta chứng minh f ( x) = ( g x), x ∀ ∈ [ , a ] b .
Đặt A = {x ∈ [ , a ]
b : f ( x) ≠ ( g x } ) .
Ta cần chứng minh A = φ .
Gọi B là tập hợp các điểm gián đoạn của h trên [ , a ] b thì do h khả tích Riemann trên [ , a ]
b nên μ(B) = 0 .
- Trước hết ta chứng minh A B . Lấy tùy ý, cố định ∈ ∈ ∧ ≠ 0 x A thì 0 x [ , a ] b f ( 0 x ) ( g 0 x ) . Vì 0 x
là số thực nên luôn tồn tại hai dãy số hữu tỷ, vô tỷ cùng hội tụ về
nó. Do đó ta luôn có thể chọn được các dãy số:
{x } ⊂ a b ∩ ¤ { ' [ , ] , x } ⊂ [ , a ] b \ ¤ n n ' = = sao cho lim x 0 x , lim n n x 0 x . n→+∞ n→+∞
f , g liên tục trên [ , a ]
b nên f , g liên tục tại 0 x . Khi đó ta có lim (
h x ) = lim f ( x ) = f ( n n 0 x ), n→+∞ n→+∞ ' ' lim (
h x ) = lim g( x ) = g( n n 0 x ) n→+∞ n→+∞ ' Suy ra lim ( h x ) ≠ lim ( h x ) n
n , do đó hàm số h không liên n→+∞ n→+∞ tục tại 0 x . Vậy ∈ ⇒ ⊂ 0 x B A . B
- Bây giờ ta chứng minh A = φ . Giả sử tồn tại ∈ ∈ ∧ ≠ 0 x A thì 0 x [ , a ] b f ( 0 x ) ( g 0 x ) . Xét hàm số (
k x) = f ( x) − g( x),∀x ∈ [ , a b].
f , g liên tục trên [ , a ]
b nên k liên tục trên [ , a ] b , suy ra k liên tục tại = − ≠ 0 x . Ta có ( k 0 x ) f ( 0 x ) g( 0 x ) 0.
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử ( k > 0 x ) 0 (vì trường hợp ( k < 0 x )
0 được chứng minh tương tự).
Khi đó, theo tính chất của hàm liên tục tại một điểm, sẽ tồn tại số δ > 0 đủ nhỏ để ( k x) > 0, x ∀ ∈ ( − δ + δ ⊂ 0 x , 0 x ) [ , a ] b . Trường hợp = + 0 x
a ta thay lân cận hai phía đó bởi lân cận phải ( , a a δ ) ; trường hợp = − δ 0 x
b thay bởi lân cận trái (b , b).
Trong cả ba trường hợp ta đều gọi các lân cận của 0
x C thì rõ ràng (
k x) ≠ 0,∀x C f ( x) ≠ g( x),∀x C Hiển nhiên C ⊂ [ , a ]
b C A C B .
Mà μ(C) = 2δ > 0 (hoặc μ(C) = δ > 0 )
nên μ( B) ≥ μ(C) > 0 , trái với giả thiết h khả tích Riemann trên [ , a ] b .
Vậy, điều giả sử tồn tại ∈ = 0 x
A là sai nên A φ , tức là f = g trên [ , a ] b .
b) Đặt D = {x ∈ [ , a ] b : ( h x) ≠ ( g x } ) . Ta có D ⊂ [ , a ]
b ∩ ¤ ⇒ μ( D) = 0 Do đó h : g trên [ , a ] b .
g liên tục trên [ , a ]
b nên g khả tích Riemann trên [ , a ] b , do
đó cũng khả tích Lebesgue trên [ , a ]
b . Vậy h khả tích Lebesgue trên [ , a ] b và ta có b ( L) hdμ = ( L) gdμ ( = R) ( g x)dx ∫ ∫ ∫ [ , a b] [ , a b] a
Ví dụ 2. Xét tính khả tích Riemann và Lebesgue của hàm số sau trên
[0,1] và tính các tích phân tương ứng trong trường hợp khả tích ⎧ xe , khi x ∈ [0,1] ∩ ¤ ⎪⎪ 1
f ( x ) = ⎨ln(1 + x ), khi x ∈ [0, ] \ ¤ 2 ⎪ ⎪ 1 arctgx, khi x ∈ ( ,1] \ ⎪⎩ ¤ 2 Giải.
a) Xét tính khả tích Riemann. 1 Trên [0, ] 2 , ta có ⎧ x 1 e , khi x ∈ [0, ] ∩ ⎪ ¤ 2 f ( x) = ⎨ 1 ⎪ ln(1 + x), khi x ∈ [0, ] \ ⎩ ¤ 2 x Vì các hàm số ( g x) = e , (
h x) = ln(1 + x) liên tục trên 1 [0, ] 0 = = ≠ = + = 2 và (0 g ) e 1 (0 h ) ln(1 0) 0 1
nên theo ví dụ 1, f không khả tích Riemann trên [0, ] 2 và do đó
không khả tích Riemann trên [0,1].
b) Xét tính khả tích Lebesgue. Đặt ⎧ 1 ln(1 + x), khi x ∈ [0, ] ⎪ 2 ( k x) = ⎨ 1 ⎪ arctg , x khi x ∈ ( ,1] ⎩ 2 thì f ( x) ≠ (
k x),∀x ∈ [0,1] ∩ ¤ , μ([0,1] ∩ ¤ ) = 0
nên f : k trên [0,1]. Mà k bị chặn trên [0,1] và chỉ gián đoạn 1
tại x = 2 , suy ra k khả tích Riemann trên [0,1] và do đó khả tích
Lebesgue trên [0,1]. Vậy f cũng khả tích Lebesgue trên [0,1].
c) Ta tính tích phân của f . Ta có 1 ( L) fdμ = ( L) kdμ = ( R) ( k x)dx = ∫ ∫ ∫ [0,1] [0,1] 0 1 2 1 1
= ln(1 + x)dx + arctgxdx = [x ln(1 + x) − x + ln(1 + x)] 2 + ∫ ∫ 0 1 0 2 1 1 2 π 1 1 1 1 135 [
+ xarctgx − ln(1 + x )] = − arctg − + ln 1 2 4 2 2 2 2 64 2
Ví dụ 3. Xét tính khả tích Riemann và Lebesgue của hàm số sau trên
[0,1] và tính các tích phân tương ứng trong trường hợp khả tích ⎧ 3 x , khi x ∈ [0,1] ∩ ⎪ ¤ f ( x) = ⎨ 1 , ⎪ khi x ∈ [0,1] \ ¤ ⎩ x Giải.
a) Xét tính khả tích Riemann. {x } Chọn dãy số
⊂ [0,1] \ ¤ , lim x = 0 n n , thì dãy số tương n→+∞ { ⎧ ⎫ ⎪ ⎪ f ( x } 1 = ⎨ ⎬ = +∞ ứng ) , lim f ( x ) n nx nên f không bị n→+∞ ⎩ n ⎪ ⎭
chặn, suy ra f không khả tích Riemann trên [0,1].
b) Xét tính khả tích Lebesgue. Đặt ⎧ 1 ⎪ , khi x ∈ (0,1]
f ( x) = ⎨ x ⎪ ⎩ 0, khi x = 0 Ta có
f ( x) ≠ g( x),∀x ∈ [0,1] ∩ ¤ , μ([0,1] ∩ ¤ ) = 0 nên f : g trên [0,1]. Mà (
g x) ≥ 0,∀x ∈ [0,1] và tích phân suy rộng loại hai với 0 là điểm kì dị 1 1 1 ( g x)dx = dx ∫ ∫ x 0 0
hội tụ. Theo định lý 4, g khả tích Lebesgue trên [0,1]. Vậy f cũng
khả tích Lebesgue trên [0,1].
c) Ta tính tích phân của f . Ta có 1 ( L) fdμ = ( L) gdμ = ( g x)dx = ∫ ∫ ∫ [0,1] [0,1] 0 1 1 1 1 1 = dx = lim dx = lim 2 x = 2 ∫ ∫ x a→0 x a→0 a 0 a
Ví dụ 4. Xét tính khả tích Riemann và Lebesgue của hàm số sau trên
[1, e] và tính các tích phân tương ứng trong trường hợp khả tích ⎧ x
e , khi x ∈ [1, e] ∩ ¤
f ( x) = ⎨⎪⎩ln ,x khi x ∈[1,e]\ ¤ Giải.
a) Xét tính khả tích Riemann. Đặt ( ) x g x = e , ( h x) = ln , x ( k x) = ( g x) − (
h x), x ∈ [1, e] thì g, ,
h k là các hàm sơ cấp nên liên tục trên [1, e]. Ta có (1
k ) = e − ln 1 = e > 0 và k liên tục phải tại
x = 1 nên tồn tại δ > 0 đủ nhỏ sao cho ( k x) > 0, x
∀ ∈ (1,1 + δ ) ⊂ [1, e].
Ta chứng minh hàm số f đã cho gián đoạn tại mọi điểm x ∈ (1,1 + δ ).
Thật vậy, lấy cố định, tuỳ ý ∈ + δ > 0 x (1,1 ) , ta có ( k 0 x ) 0 và 0
x là số thực nên tồn tại hai dãy số:
{x } ⊂ e ∩ ¤ { ' [1, ]
, x } ⊂ [1, e] \ ¤ n n ' = = sao cho lim x 0 x , lim n n x 0 x . n→+∞ n→+∞
g, h liên tục trên [1, e] nên g, h liên tục tại 0 x . Khi đó ta có
lim f ( x ) = lim g( x ) = g( n n 0 x ), n→+∞ n→+∞ ' '
lim f ( x ) = lim ( h x ) = ( n n h 0 x ) n→+∞ n→+∞ Mà ( g − = ≠ 0 x ) ( h 0 x ) ( k 0 x ) 0 , '
suy ra lim f ( x ) ≠ lim f ( x ) n n , n→+∞ n→+∞
do đó hàm số f không liên tục tại 0 x . Vì + δ 0
x được chọn tuỳ ý trên (1,1
) nên f gián đoạn tại mọi điểm
thuộc (1,1 + δ ) . Điều đó có nghĩa tập hợp các điểm gián đoạn của
f phải chứa (1,1 + δ ) là khoảng có độ đo khác 0.
Vậy f không khả tích Riemann.
b) Xét tính khả tích Lebesgue. Ta có f ( x) ≠ (
h x),∀x ∈ [0,1] ∩ ¤ , μ([0,1] ∩ ¤ ) = 0
nên f : h trên [1, e].
h liên tục trên [1, e] nên h khả tích Riemann và do đó khả tích Lebesgue trên [1, e].
Vậy f cũng khả tích Lebesgue trên [1, e].
c) Ta tính tích phân của f . Ta có e ( L ) fd μ = ( L )
h d μ = ( R ) h( x )d x = ∫ ∫ ∫ [1, e ] [1, e ] 1 e e =
ln x d x = [ x ln x x ] = 1 ∫ 1 1
Nhận xét: Thực ra hàm số ( ) = ( ) − ( ) x k x g x
h x = e − ln x > 0, x ∀ ∈ [1, e]
nên ta có thể chứng minh hàm số f cho ở ví dụ 4 không liên tục tại mọi
điểm x ∈ [1, e ]. Khi đó tập hợp các điểm gián đoạn của f chính là
[1, e ] có độ đo bằng e − 1 > 0. lim f dμ ∫ Ví dụ 5. Tính n n→+∞ , [0,1] ∗ trong đó { }, ∈ n f n
¥ , là dãy hàm số xác định bởi ⎧ n ⎛ sin x 1 ⎞ ⎪ + , khi x ∈ (0,1] f ( x) ⎜ ⎟ = nx n ⎝ ⎠ ⎪ ⎩ 1, khi x = 0 Giải. - Ta có n
f bị chặn trên [0,1] vì n ⎛ 1 ⎞ ∗ ( ) ≤ 1 + ≤ ,∀ ∈ ¥ ,∀ ∈ [0,1] n f x e n x ⎜ ⎟ n ⎝ ⎠ - μ([0,1]) = 1 < +∞
- Ta chứng minh dãy hàm đã cho hội tụ hầu khắp nơi trên [0,1]. sin x
Thật vậy, với ∀x ∈ (0,1], đặt t = t x thì (0,1) . Suy ra nn ⎤ ⎛ 1 ⎞ n ⎛ 1 ⎞ lim f ( x) = lim t + = lim ⎢t 1 + ⎥ = n ⎜ ⎟ ⎜ ⎟ n→+∞ n→+∞ n ⎝ ⎠ n→+∞ tn ⎢ ⎝ ⎠ ⎥ ⎣ ⎦ ⎡ tn ⎤ 1 ⎢ n ⎛ 1 ⎞ t ⎥ = lim t 1 + = 0. t e = 0, x ∀ ∈ (0,1] ⎢ ⎜ ⎟ ⎥ n→+∞ tn ⎝ ⎠ ⎢ ⎥ ⎣ ⎦ Mà μ ({ } 0 ) = 0 nên f . h . k n 0 n uuuuur trên [0,1].
Theo hệ quả 1 của định lý Lebesgue về sự hội tụ bị chặn, ta có lim f dμ = lim f dμ = 0dμ = 0 ∫ nnn→+∞ n→+∞ [0,1] [0,1] [0,1]