Giáo trình toán cao cấp | trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Tập hợp là một khái niệm nguyên thuỷ của toán học. Ta có thể nói đến các tập hợp khác nhau như tập hợp cây trong một khu vườn, tập hợp học sinh của mốt lớp học, tập hợp tất cả các số thực, tập hợp tất cả các số hữu tỷ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 49519085
ĐINH TH
TOÁN CAO
CP
CHO C NHÀ KINH
PHN I: ĐI S TUYN NH
NHẨ
xuất
đại
học
kinh
tế
quốc
dân
lOMoARcPSD| 49519085
C hiíơng í
TẬP HỢP, QUAN H
LOGĨC SUY LUẬN
§i. TP HP
I. CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢN
a. Tập hợp phần t
Tập hợp m^ khái niệm nguyên thu a toán hc. Ta thnói đến
các tập hợp khác nhau như tập hợp cây ưong mt khu \Tjrờn, tập hợp hc
sinh của mt lớp hc, tập hợp tất cả các số thực, tập hợp lất cả các số hữu
tỷ,.. c đi ợng hợp thành mt p hợp được gi ịà các phân iủ của
tập hợp đó. Để phân biệt, ta gi tên tập hợp bằng các chin hoa A, B,
c,... và ký hiệu các phần tử bằng các chin thường a, b, c,... Đnói rằng
a mt phần tử ca tập hợp A ta dùng hiệu:
ae A (đc ỉà: “ứ thuc A”).
Ngược lại, nếu a không phải phần tử a tập hợp A thì ta viết; ag A (đọc
là; “ơ không thuc y4”)-
Để xác định mt p hợp nhất định và đật tên X, ta sử dụng mt trong
hai phương pháp cơ bản sau đây; 1. Liệt kê tất ccác phần tử của tập
hợp:
x = { a ,b ,c ,... }.
2. ttính chất đặc trưng ca các pỉiần tử của tập hp. Theo phương
pháp này, muôn xác định tập hợp X ta nói: X tập hp các phần tử X
tính chất T, hoc ng hiệu: x = {x:T}.
Chẳng hạn, các ch diễn đạt sau đây »ó nghĩa như nhau:
iiiiHHiiuHìii-ii^ỉịỉỉiiinriiỉnịííịĩírịiiilílÌỈS
TrungỌại
hcĩcinh ^QuCílân
______ _~^ON CAO CP CHQ NHÀ NH T
» x = (1,3, 5, 7, yj.
lOMoARcPSD| 49519085
X Iri tập hơp các sô ntuyi;n dưcmg lẻ inội chữ số
X == {x; X lsố nguyên dương lẻ mt chữ số .
® X = {x; X = 2n - 1, với n số nguyên dương nh hơn 6 Ị.
niương pháp thứ hai được sử dụng ngay cả khi ta chưa biết tồn tai hay
kliòng các phần tử tính chất T. Chẳng hạn, ía thnói vtập hợp
nghiệm của mt phưcnig trình ngay cả khi
chưa giải được phương trình đó- thxảy ra trường hợp môt tập hợp mà
ta i đến khóng có phần tử nào. Ta gọtập hợp
không phần tử lập hợp trống hay tập hợp rống và dùng ký hiệu 0 đ
chtập hợp đó. Đ khẳng định răng tập hợp X không phần tử la viết:
X = 0 . Ngược lại, đkhẳng định rằng tập hợp X ít nhất mt phần tử ta
viết; 0 .
Chú ý: Trong cun sách này trong các tài liệu khác liên quan đến toán
hc từ "tập hợp" nhiều khi được gi tắt tập, chẳng hạn, tập A, tập B,
tập trng...
b. Khái niệm tập con đẳng thức tập hợp
Một tập hợp B được gi tập hợp con, hay tập con, của mt tập A nếu
mi phần tử của B đều phần tử của A. Trong trường hợp này ta dùng
ký hiệu:
B e A (đc là: “5 cha trong y4”), hoặc A
3 B (đọc là: “/4 bao m B").
i mt cách đcm giản, tập hợp con ca tập hợp A tập hfp mt b phn
phần tử, hoặc tất cc phần tử, của tập hợp A.
Nếu B c A và đng thời A c; B thì ta nói tập hợp B bng tp hợp A và viết
B = A. Như vậy, dẳng thức tập hợp B = A nghĩa mi phần tử của B
đều phần tử của A và ngược lại, mi phần tử của A đều phần tử của
B. Nếu tập hợp B không bằng tập hp A thì ta viết B A. Tập hợp B được
gi tập con thiỊc
8 Tng £)ạl bọc Kính tế Quốc dân
Chuơmg 1: Tập họp, Quan hệ vồ Logic suy ỉuận
ử M ÌÊi»tm đÊ fm »đ,m aitia a»,»iÊ ÌÊ Ìaiàa iiitÌÉ Ìầ ^Ê Ìt»^m a* ,iim ,i^^ « 1 ............... Í T 1 I I — «JI r iu iTi ii É É Ì i r i r r i m ^ M i r r r n m i r i f t ' i i i t T r t i i > * M r '
lOMoARcPSD| 49519085
.vụ'của tập h(/p A nếu B c: A nhimg B --A A. Chẳng han, tập hợp dân cư
của thành phố Nội lập con thực sự của tập hợp dân cửa nước
Việt Nam.
c. Biểu đổ Ven
Để dẽ hình dung về íập hợp rnối liên hệ giữa các tập hợp, người ta
dùng các tập hợp điểm của mặt phẳng để minh hoạ. Tnông thường ta xét
các tập ỉiơp phần tử của một tập hợp bao trùm, gọi là không gian hay
ĩrụ. Tập không gian được mô tả bằng tập hợp các điểm của một hình chữ
nhật. Mỗi tập hợp trong không gian được minh hoạ bằng mộí tập hợp
điểm giới hạn bcd một đường khép kín bên trong hình chữ nhật. Cách
minh hoạ ước lệ nvậy được gọi biểu đồ Ven. Chẳng hạn, biểu đồ
Ven ở hình 1 mô tả hai tập hợp A và B, trong đó B là tập con của A.
.Hình 1; B là tập con của A
II. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
a. Phép hợp và phép giao Định nghĩa:
1. Hợp của hai tập hợp A B một tập hợp mỗi phần tử của
phần tử của ít nhất một trong hai tập hợp đó.
2. Giao của hai tập hợp A và B một tập hợp mà mỗi phần tử của nó là
phần tử của cả hai tập hợp A và B.
Hợp của hai tập hợp A và B được ký hiệuAuB:
lOMoARcPSD| 49519085
Trưdng Đại học Kinh tế Quốc dân
lOMoARcPSD| 49519085
TN GAO CP CHO CC NH K!NH T-
AuB = jx: xeA hoc xeB
Giao của hai táp hợp A B được hiệu AnB:
AnB = {x ; xeA xeB .
d:
Qio haị lập họp số
A={1,2,3,4.5Ị, B= {0.2, 4,
6
,
8
}.
Tlieo định nghĩa;
AuB- {0, 1,2, 3,4, 5,
6
,
8
|, AnB= {2,4
Hình 2a và 2b biểu đồ Ven về phép hợp và phép giao tập hợp.
Hình 2a; AuB
Hình 2b; AnB
h. Các tính chất bản
Phép hợp và phép giao tập hợp thomãn các tính chất bản
sau đây;
1
. Tính chất giao hoán
:
AuB = BuA; AnB-BnA.
:
. Tính chất kết hợp
2
A u (B u C) = (A u B) u
c,
A n (B n C)
=
(
A n B) n
c.
. Tính chất phân phi
3
:
Ar,(BuC) = (AnB)u(AoC),
(1.4)
A u (B n C) = (A u B) n (A u C).
(1.5)
0
1
)
(
1
.
2
)
(1.3)
10
Trưòng Đại học Kinh tế Quốc dân
lOMoARcPSD| 49519085
Chương 1: Tệp họp, Quan hệ và Logic suy ĩuận
■tL'V't*niirBấ^ jiu^ffgeaw>aeMei.jefct>^a>ai*gàftgáỂ»iÉB*e^
Chửng mirứv. Để chứng minh một đẳng tiiức tập họp, ta cẩn chỉ ja rằng
mỗi phần lử rảíi tập hcfp vế trá- đcu phần tử của tập hợp vế phải
ngươc !ại, mỗt phần iử của lập hơp vế ph?i đều phần tử của tập
hợp ở vê' trái. Chẳne hạn, đẳng thức (1.5) được chirng minh như sau:
Gọi X một phần tử bất kv của íâp hợp A u(BnC). Tneo định nghĩa pỉiép
hợp, điều này nghĩa xeA hoặc xeB nC . Nếu xeA thì xeA uB x€A
uC , do đó xe(A uB )n(A uC ). Nếu x e B n C thì xeB và xeC, suy ra xeA
uB và xeA uC , do đó ta cũng có xe(A uB)n(A uC ).
Ngược lại, gọi X một phần tử bất kỳ của (A uB)n(A uC), ta có: xgAu
B xeA uC . Nếu xgA thì xeA u(B n C). Nếu xểA thì x€B (do xeA uB)
và xeC (do xeAuC), do đó xeBnC , suy ra xeA u(B nC ).
Việc chứng minh các đẳng thức còn lại dành cho bạn đọc.
c. Phép trừ tập hợp và phần bù của một tập hợp
Định nghĩa: Hiệu của tập hỢỊ:) A và tập hợp B là tập hợp tất cả các phần tử
của tập hợp A không thuộc tập hợp B.
Hiệu của tập hợp A và tập hợp B được ký hiệu là A\ B:
A \B = (x: x e A v à x ế B
Hình 3 là biểu đồ Ven về hiêu A\ B.
Hình 3; A\B
lOMoARcPSD| 49519085
Trường Đại học Kinh tê Quốc dân 11
lOMoARcPSD| 49519085
TOÁN CAO CP CHO CÁC NHẢ KÍNH TỂ
d:
{1
,2, 3,4,5} \{0, 2, 4,
6.8
ịO, 2, 4,
6
,
8
}
\ í 1,2, 3, 4,
5
1
,3,5},
0
,
6
,
8
).
Khi tất cả các tập hợp dược xét đêu !à tập con của ml lập hcTD s
(
gi không gian S), người ta thường i đến phần bù của mt
tập hợp Xc
s.
Định nghĩa:
Phần
cùa mt tập hợp X trong không gian
s
tập hợp tất c
các phần tử của không gian không thuc tập hợp X.
Phần của tập hp X được hiệu X . Theo định nghĩa, ta
:
X =s\x.
d:
Trong tập hợp tất cc số thực, tập hợp tất c các số vô
tỷ phần của tập hợp tất c các số hữu tỷ.
Định sau đây được gi
nguyên đi ngẫu:
Định iý:
1
. Phần của hợp của c tập hợp giao của các phần bù của
chúng:
AuB = ÃrìB;
(1.6)
2
. Phần của giao của c tập hợp hợp của các phần bù của
chúng:
AnB = ÃuB.
(1.7)
Chng minh:
Ta chứng minh đẳng thức (1.6), n đẳng thức (1.7) được chứng
minh tương tự. Chú ý rằng tất cảc c phần lủ được nhc đến
d .rới đây đều phần tử của mt không gian s.
Gọi
X
phần
tử bt k ca
A
u
B
, ta có;
Trưdng Đại học Kinh tế Quốc dân
12
lOMoARcPSD| 49519085
Chương 1: Tp hp, Quan h Logic suy lun
X
A''^B -4> X A và X B
X
6
A X
6
B => X A n B .
N^ược lại, gi X là phần lử bất kỳ của A B , ta có:
xe A vàxeB =:>xííAvàxỂB =>x
6
AuB =>xeAuB.
BÀI TP
1
. Hãy cho biết tập hợp A phải p con của tập hợp B hay
không?
a) A = i2, l,5, -3, 12, 15}, B = [l; 16].
=
3x - 2}, B = [-3; 3 .
b) A = {xe K :
c) A = [2; + oo), B = {xe K ; 2x* - 3x + 1 > 0}.
d) A = {(x, y): X e K, y e R, và (x - 1)^ + y" <4},
B = I (x, y): xe K, y R và x’ +
<
16 .
:
2
. Hãy cho biết khi nào Ad B
B = [c; d].
a)
A = [a; b],
b) A = [a; b],
B = (c; d).
c)
A = [a; b], B = {X
6
R :
-
4x + 3 >
0}
3
. Hãy xác định Ao'B, AnB, A\ B, B\
A:
a) A = {1,3,5,7,91; B = (1, 2, 3, 4, 5,
6
, 7,
8
, 9}.
b) A = (-;5]; B = (3;
8
).
c) A = [-2;5j; B = (l;9).
4
. Chứng minh rằng, vi A B hai tập hợp bất kỳ, ta luôn
cỗ
a) (A\B)u(B\A) = (AuB)\(AnB).
b) (A^B)\[(A\B)u(B\A)l = AnB,
c) A e B khi chA n B = A.
TrirònSilỌại hc Kính tế Quc đâin
ia
lOMoARcPSD| 49519085
TOÁN CAO CẨP CHO CẤC NHẢ KINH TẾ
lirii 1 ■iwti,i»‘iá<igaaiBaaiiiaifeae^
§2, H THNG S THC
I. SỐ THỰC
Hệ thng thực mà chúng ta sử dng ngày nay được hình thành trong
lịch sử toán học theo trình tự như sau:
a. t nhiên
Các con số xuất hiện sớm nhất trong lịch sử toán hc là các số của h
đếm:
1, 2, 3,..., n,...
Các số đó được gi các số tự nhiên, hay số nguyên dương. Tập hợp tất
cả các số tự nhiên được hiệu N .
b. Số nguyên
Trong phạm vi tập hợp số tự nhiên N ta ththực hiện hai phép toán s
hc bản phép cộng và phép nhân. Tuy nhiên, các phép toán ngược
của phép cộng và phép nhân (phép trừ và phép chia) bhạn chế. Chẳng
hạn, không tồn tại số tự nhiên n sao cho 9 + n = 1. Để ththực hiện
được phép trừ người ta mrộng hệ thng số tự nhiên bằng cách bổ sung
thêm c số:
Số không: 0;
Các số đi dấu với các số tự nhiên: -1, -2, -3,.--, -n ,... Các số này
được gọi các số nguyên âm.
Các số nguyên đương, số 0 và các số nguyên âm được gi số nguyên.
Tập hợp tất cả các số nguyên được ký hiệu z ;
z = {..., -n,..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3,..., n,...}.
Tập hợp N mt tập hợp con của tập hợp z : N c; z .
c. Shữu t
Trong tập hợp số nguyên z ta ththực hiện phép cộng, phép trừ và
nhân. Tuy nhiên, phép toán ngược của phép nhân (phép
lOMoARcPSD| 49519085
14 ' Tng Dạĩ học Kinh ỉấQuốo dân
CUtig 1: Tp hp, Quan h Logic suy ĩun
chia) vẫn bhạn chế. Oiãng hạn, khiig (.n tại số iiguyên m sao cho 2ni
-- 3. Để thực hiện được phép toán ĩigược của phép nhân, người ta m
rộne hệ thng số npuyên thành hthống số hữu tỷ.
Sô hu íỷ tỳ của hai ' nquyên. Mỗi số hữu tỷ được viết dưới dng
ml phân sỗ ti gin:
m r = ( m e z , ne N
).
n
Nếu biểu diẽn dưới dạng số thập phân thì số hữu tỷ số thập phân hữa
hạn hoặc số thập phân hạn tuần hoàn. Chẳng hạn
5 11 --32
- = 1,25; = 1,8333...; =-2,461538461538...
4 6 13
Tập hợp tất cả các số hữu tỷ được ký hiệu Q . Số nguyên ng số
hữu tỷ (với mẫu số bằng 1), do đó z mt tập hợp con của ; z c: Q .
d. thực
Trong tập hợp số hữu íỷ ta Ihể thực hiện cả bn phép toán cộng, trừ,
nhân, chia. Các số hữu tỷ được sử dng rộng rãi trong việc biểu diễn và
phân tích các thông tin định lượng. Tuy nhiên, tập hợp số hữu tỷ vẫn chưa
đ đđáp ứng các nhu cầu tính toán. Chẳng han, đ dài của cạnh huyền
của mt tam giác vuông cân cạnh góc vuông bằng 1 không thbiểu
diễn được bằng mt số hữii tỷ. Để hoàn thiện hthng số, người ta b
sung thêm các số vô tỷ. Nếu biểu diễn dưód dng s thập phân thì '
tỷ số thp phân hn không tun hoàn. Chảng hạn, s đo đ dài cạnh
huyền của tam giác vuông cần cạnh c vuông bằng 1 ' tỷ:
V2= 1,4142135623...
Các số hữu tỷ và các số vô tỷ được gi thc. Tập hợp tất cả các số
thực được ký hiệu R tập hợp tất cả các số tỷ được hiệu Q .
Ta có;
lOMoARcPSD| 49519085
Trưdng Đạl học Kinh tế o.uốc <itẴn 15
lOMoARcPSD| 49519085
I
pẩn
-
I
ìaọĩ
X
ììhq
M
g
I
hầ
S
ỉnhì
^
R = QuQ, QnQ=
0
.
II. BIỂU DIỄN HÌNH
HỌC CÁC
THựC
a. Giá trị tuyệt đối của số thực
Định nghía:
Giâ trị tuyệt đi
ca mt
số
thực X
số
không âm
trong
hai số
X và -X.
Giá tr tuyệt đối của số thực
X
được hiệu |x|. Tneo định
nghĩa, ta có:
nếu X > 0;
X
nếu X = 0;
=
-
X
nếu
X
<
0.
Bạn đọc cần ghi nhcác tính chất bản sau đây:
1
. Với a mt số dương cho trước
:
<
a khi ch khi -a < X < a;
>
a khi chỉ khi X < -a hoc X >
a.
. Vcfi X và y là hai số thực bất k
2
:
<
>
X
X
y
xy =
X
y ;
X
X
b.
Trục số độ dài đại số của đoạn thẳng
Trục số mt đường thẳng, trên đó xác định:
16
Trưdng Đal học Kinh tế Quốc dân
lOMoARcPSD| 49519085
Chương 1: Tp hp, Quan h va Logĩc suy un
Hướng ca đưníT thẳng (íheo clĩiều mui n);
Một điểm
o
cố dinh, gi
ỉà
gó'c ĩoạ độ\
Đơn vỊ đo độ dài
A
o
B
Trên trục số lấy hai điểm A, B bất kỳ. Độ dài hình học của đoạn
thẳng AB (khoảng cách giữa A B) ng được ký hiệu AB.
Định nghĩa:
Độ i đại
của đoạn thẳng AB trên trc số
mt số thực, hiệu AB và được xác định như sau:
AB = AB nếu ng từ A đến B
cùng
hướng của trục số;
AB = -AB nếu ớng từ A đến B ngược ớng của trục số.
Từ định nghĩa ta suy ra c tính chất bản sau đây:
1
. Với A B hai điểm bất kỳ trên trc số ta luôn
:
ÃB I = AB, ĂB = -BÃ.
:
2
. Với A, B, c ba điểm bất kỳ trên tnạc số ta luôn có
ÃB + BC = Ãc.
Việc chứng mmh các tính chất trên đành cho bạn đọc.
c.
Biểu diễn số thực trên trục số
Trên mót trục số cho trước lấy mt điểm M bất kỳ.
o
M
Định hĩa: Số thực X = OM được gọi
!
o độ
của điểm M.
Để i rằng điểm M trên trc số tođộ số
X
ta viết; M(x).
Như
vẫy,
mi điểm M trên trục số được đặt ơng ứng với mt
số thực
X
xác định, gi
to độ
của . Ngược lại, mi số thực
Trưòng Đại học Kinh tế Quc dân
17
lOMoARcPSD| 49519085
V . TON CAO CHO CẦCNHKiN . : , :i;
àMỈÌmÌÌÉ»ÌÌaÌÉÌÉlÉBMMMMMM^^
X cho tưong ìnig mĩ điểm M trôn uuc số toa đ bầiig X. Đó điểm
mà khoảng cách đến góc lođ o bng ix|, vê phía bên phải nếu X > 0,
vphííi bên ưái nếu X < 0 và trùng với gốc toạ đ nếu X = 0.
Fnép tương ứng môl đi mi nói :rc!i giữa tấí cả các diểm của trục số và
íất cả C.Ì.: số thực rho phéo la đồnặ^ nhĩ số thực X vrị điẩni M(x)
trên ưuc số. Ta cố thcỉùng từ iểm x" đgi mt số thực X. Mỗi tập
hợp số thực X c K mt ĩâp hợp điểm của trục số. Tnic số I1 được
7Ì dường thng thực.
. K hong cách gia hai điểm trên íruc số
Với A(a) B(b) là h>i điểm bâi k trên trục số, ta có:
ÃB = Ã+ ÕB = ÕB - ÕÃ = b - 3.
Tỉíđây ỉa S!)> ra công Chức xác Uịnh kiiong cách giữa hai điểm A(a) và BCo)
ÍỈÌCO toạ đ của chúng:
IẤb = Ịb-aỊ.
m . C KHONG SỐ THỰC
Khi biểu điễn và phân tích các thông tin định lượng, người ta ĩhưỜỊig sử
dncác số thực trong phạm vi niột tập hợp X c R . Ta dùng từ tập so
thc', \\zỵf tập ' ăè chcác tâị. con của R. Các khoíỉng số thực ỉà các tập
số thực cấu trúc đcTn giản nhất
Khoảng hữu hạn
Với a và b là hai sô' thực cho tiiỉớc (a < b), ta gi íập hợp tất cả c số
ứiực X giữa a và b một khong. Cầc số a và b đư«c gi các đầu
t của khoảng số đó. Nếu biểu diễn trên trục số thì mt khoảng mt
đoạn thẳng ni hai điểm A(a) và B(b). Khi xét mt khoảng số ta ứiê
tính cả các đầu mút hoặc không. Để phân biệt điề.i đó ta dung các ký hiệu
như sau;
lOMoARcPSD| 49519085
18 T rựdng ĐạỉìỶiọc itình tế Quốe đắn
lOMoARcPSD| 49519085
Chuơiig 1: Tp hp, Quan h Logic suy ĩu
Khoảng
đóníị-.
a; b
xeR: a< x< b
Khoảng đóng [a; b] còn được gọi
đoạn
[a; b
Khoảng
mở.
a; b) = {X e K ; a < X < b
(
Các khoảng
na mở.
[
a; b) = {X
6
R ; a < X < b
(
a; b] = {x€ R ; a < X < b
}.
b. Lân cận của một điểm
Với
X
q
mt số thực cho trước r
mt số dương cho trước,
ta
có:
X
(X
q
-
r; Xq
+
r)
o Xọ - r <
X <
Xo
+
r
<=> -
r<x-xn<r o
X - X
<
r.
Như vậy, khoảng
X
(
q
-
r; Xq + r)
tập hợp
tất
c
các điểm
X
khoảng cách đến điểm Xo nh hơn r. Ta gọi khoảng đó là
ỉân cận
bán kính r của điểm X
và hiệu V/Xq):
V,(Xo) = (Xo - r; Xo + r).
c. Khoảng vô hạn
Trong toán học người ta ng các hiệu
-00
và +C30 để chỉ c
đầu mút bên trái bên phải của trục số. Theo quy ước, với mi
số thực X ta có:
-
co
<
X
<
c».
+
Các
tập
số
thực sau đây được gọi
các khoảng hạn;
[
a; +Qo) = {xe R: X > aỊ; (a; +co) = {X
6
R; X > a};
(-
00
; b] = {xeR:x<b}; (-
00
; b)={xeR:x<bỊ;
(-
00
; +
00
)
=
R.
Chú ý rằng ±
00
chcác hiệu ước lệ, không phải số thực.
ÍMiil
;
Tng Đạì học Kinh tế Quốc dân
15
lOMoARcPSD| 49519085
TOÁN CO CẨP cho các NHẦ kính tể
9 r t l a - ML- i ^ I I ............... m *'M í ! t J " 9 B - , ' 1 m u . » ’J M a m
IV. TẬ? HỌP CHẶN
a. K hái niệm p hợp bị chn
Một tập số thực X CI R được gi b chn irên nêu tổn tại số thực b sao
cho i moi xeX ta iuón có: X < b. Số b lược cọi l'i cận trên của tập X.
Mộí tập số thực Xc: ẩ. được gi bchii dưới uếu tổn tại số thực a sao
clìO với mi xeX ta liiOn : X > a. a được gi cận dưới của \p
X.
Một tập số thực X c: s đượt; gọi ỉà h chn nếu đồng thời bchặn trên
và bị chặn dưới, tức ìà tồn tại c số thc a và b sao cho YỚi mi xgX ta
luôn có; a < X < b. Nói cách khác, láp hợp X được gọi là bị chn nếu tổn
tại doii [a; b] sao cho X c [a; b .
d: c khoảng hữu han ỉà các tập bị chặn. Cic khoảng
(a; + co), )3; +CO) các tâp bị chặn dưới, nhmig không bị chận trên. Các
khoản? {-oo; b), (~co; b] các lập bchặn trên, nhimg
không bị chặn dưới.
b. Cận trên đúng ) à cận dưới đúng
Định nghĩa: Cận trên nh nhất (cận dưới lớn nhất) của mt tập hợp b
chặn trên (tập hợp bchặn dưới) được gcận trên đúng {cận dưới
dúng) của tập ỉìỢp đó.
Cán trên đúng của tập X được ký hiệu supX: Cận dưới
đúng của tập X được ký hiộu infx.
Từ định nghĩa suy ra;
Supx = b khi chkhi thomãn hai điều kiện:
X < b vcfi mi X e X (b là mt cận ên của X);
Với mi số b < b luôn tồn tại số XqG X sao cho Xo > b (mi số b < b
không phải cận trẽn rủa X).
d: Tậ p hợn X = (;a, b) cận trên đúng số b.
20 Tng Đa hc Kính ìấ Quc dân
ÌÌW :;Ì-i:;:Ìị:i;:H ÌiN :Ìil:ÌÌ:Ì;ÌrÌ:;:i;Ì:;lH ^
lOMoARcPSD| 49519085
lliệi vậy, hiển nhiôn X < b với mọi X b). Mặt khác, với mọ! số b < b
thì K =■- (a; b )o (b ’; h) -■ 0 , do đó tồn tại X(,eK.
,SỐ XyG K ìà số íhoả măn điốu kiện (a, b) va Xo > b’. Vậy cả hai điều
kiện nêu trên đều thoả mãn, do đó sup(a; b) = b.
Tương tự, infx = a khi và chỉ khi ihoả mãrì hai điều kiện sau:
X > a với ưiọi X G X (a là một cận dưới của-X);
Với mọi số a’ > a luôn tồn tại số Xg G X sao cho Xq < a’ (mọi số
a’ > a không phải là cận dưới của X ).
dụ: Bạn đọc hãy tự kiểm ira hai điều kiện trên để khẳng định rằng cận
dưới đúng của khoảng (a; b) bằng a: inf(a; b) = a. Trong toán học người
ta đã chứng minh định lý sau đây:
Định lý: Mọi tập số thực X 0 bị chặn trên (bị chặn dưới) đều có cận írên
đúng (cận dưới đúng).
c. Sô cực đại và số cưc tiểu
n trên đúng và cận dưới đúng của rnột tâp số thực X thể thuộc hoặc
không thuộc tập hợp X. Qìẳng hạn;
V ớiX =[a,b); supX = bểX, infX = aeX;
Với Y = (a; b]: supY = beY, iníY =
Định nghĩa: Nếu supX = b b e X thì số b được gọi số cực dại, hay
sô' lớn nhất, của tập họip X. Tưcmg tự, nếu inf X = a a e X thì số a
được gọi là số cực tiểu, hay ' nhỏ nhất, của tập hợpx.
Số lớnn hất của tập hợp X được ký hiệu max X, n số nhỏ nhất của
tập hợp X được hiệu minX. Từ định nghĩa suy ra: maxX = b o x<
bvớ i mọi X X và b e X; minX = a <=> X > a với rnọi xe X và aeX .
dụ:
max [a; b] = b, min [a; b] = a.
Trưòng Đạỉ học Kinh tế Quốc dân 21
ĩo ^ Ị ì ^ Ì Ắ Ì cỊ Ị cỊ Ệ Ị hẩ kinhĩế
Tập (a; 1)) không có số lớn nhất và số nhó nhất.
§3. QUAN HỆ
| 1/116

Preview text:

lOMoAR cPSD| 49519085 LÊ ĐINH THUÝ TOÁN CAO CHO CÁC NHÀ KINH TÊ C PH ẦN I:P ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH NHẨ
xuất bản đại học kinh tế quốc dân lOMoAR cPSD| 49519085 C hiíơng í
TẬP HỢP, QUAN HỆ LOGĨC SUY LUẬN §i. TẬP HỢP
I. CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢN
a. Tập hợp và phần tử
Tập hợp là mộ^ khái niệm nguyên thuỷ cùa toán học. Ta có thể nói đến
các tập hợp khác nhau như tập hợp cây ưong một khu \Tjrờn, tập hợp học
sinh của mỏt lớp học, tập hợp tất cả các số thực, tập hợp lất cả các số hữu
tỷ,.. Các đối iượng hợp thành một tâp hợp được gọi ịà các phân iủ của
tập hợp đó. Để phân biệt, ta gọi tên tập hợp bằng các chữ in hoa A, B,
c,... và ký hiệu các phần tử bằng các chữ in thường a, b, c,... Để nói rằng
a là một phần tử của tập hợp A ta dùng ký hiệu:
ae A (đọc ỉà: “ứ thuộc A”).
Ngược lại, nếu a không phải là phần tử cùa tập hợp A thì ta viết; ag A (đọc
là; “ơ không thuộc y4”)-
Để xác định một tâp hợp nhất định và đật tên là X, ta sử dụng một trong
hai phương pháp cơ bản sau đây; 1. Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp: x = { a ,b ,c ,... }.
2. Mô tả tính chất đặc trưng của các pỉiần tử của tập hợp. Theo phương
pháp này, muôn xác định tập hợp X ta nói: X là tập hợp các phần tử X
có tính chất T, hoặc dùng ký hiệu: x = {x:T}.
Chẳng hạn, các cách diễn đạt sau đây »ó nghĩa như nhau: TruờngỌại
iiiiHHiiuHìii-ii^ỉịỉỉiiinriiỉnịííịĩírịiiilílÌỊỈS
họcĩcinh ^QuỔCílân ______ _~^OẦN CAO CẤP CHQ NHÀ KÍNH TẾ » x = (1,3, 5, 7, yj. lOMoAR cPSD| 49519085
• X Iri tập hơp các sô ntuyi;n dưcmg lẻ inội chữ số
• X == {x; X lfì số nguyên dương lẻ một chữ số . ®
X = {x; X = 2n - 1, với n là số nguyên dương nhỏ hơn 6 Ị.
niương pháp thứ hai được sử dụng ngay cả khi ta chưa biết có tồn tai hay
kliòng các phần tử có tính chất T. Chẳng hạn, ía có thể nói về tập hợp
nghiệm của một phưcnig trình ngay cả khi
chưa giải được phương trình đó- Có thể xảy ra trường hợp môt tập hợp mà
ta nói đến khóng có phần tử nào. Ta gọị tập hợp
không có phần tử là lập hợp trống hay tập hợp rống và dùng ký hiệu 0 để
chỉ tập hợp đó. Để khẳng định răng tập hợp X không có phần tử la viết:
X = 0 . Ngược lại, để khẳng định rằng tập hợp X có ít nhất một phần tử ta viết; 0 .
Chú ý: Trong cuốn sách này và trong các tài liệu khác liên quan đến toán
học từ "tập hợp" nhiều khi được gọi tắt là tập, chẳng hạn, tập A, tập B, tập trống...
b. Khái niệm tập con và đẳng thức tập hợp
Một tập hợp B được gọi là tập hợp con, hay tập con, của một tập A nếu
mọi phần tử của B đều là phần tử của A. Trong trường hợp này ta dùng ký hiệu:
B e A (đọc là: “5 chứa trong y4”), hoặc A
3 B (đọc là: “/4 bao hàm B").
Nói một cách đcm giản, tập hợp con của tập hợp A là tập họfp một bộ phận
phần tử, hoặc tất cả các phần tử, của tập hợp A.
Nếu B c A và đồng thời A c; B thì ta nói tập hợp B bằng tập hợp A và viết
B = A. Như vậy, dẳng thức tập hợp B = A có nghĩa là mọi phần tử của B
đều là phần tử của A và ngược lại, mọi phần tử của A đều là phần tử của
B. Nếu tập hợp B không bằng tập hợp A thì ta viết B A. Tập hợp B được
gọi là tập con thiỊc 8
Trường £)ạl bọc Kính tế Quốc dân
Chuơmg 1: Tập họp, Quan hệ vồ Logic suy ỉuận
ử M ÌÊi»tm đÊ fm »đ,m aitia a»,»iÊ ÌÊ Ìaiàa iiitÌÉ Ìầ ^Ê Ìt»^m a* ,iim ,i^^ « 1
............... Í T 1 I I — «JI r iu
iTi ii É É Ì i r i r r i m ^ M i r r r n m i r i f t ' i i i t T r t i i > * M r ' lOMoAR cPSD| 49519085
.vụ'của tập h(/p A nếu B c: A nhimg B --A A. Chẳng han, tập hợp dân cư
của thành phố Hà Nội là lập con thực sự của tập hợp dân cư cửa nước Việt Nam.
c. Biểu đổ Ven
Để dẽ hình dung về íập hợp và rnối liên hệ giữa các tập hợp, người ta
dùng các tập hợp điểm của mặt phẳng để minh hoạ. Tnông thường ta xét
các tập ỉiơp phần tử của một tập hợp bao trùm, gọi là không gian hay
ĩrụ.
Tập không gian được mô tả bằng tập hợp các điểm của một hình chữ
nhật. Mỗi tập hợp trong không gian được minh hoạ bằng mộí tập hợp
điểm giới hạn bcd một đường khép kín bên trong hình chữ nhật. Cách
minh hoạ ước lệ như vậy được gọi là biểu đồ Ven. Chẳng hạn, biểu đồ
Ven ở hình 1 mô tả hai tập hợp A và B, trong đó B là tập con của A.
.Hình 1; B là tập con của A
II. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
a. Phép hợp và phép giao Định nghĩa:
1. Hợp của hai tập hợp A và B là một tập hợp mà mỗi phần tử của nó là
phần tử của ít nhất một trong hai tập hợp đó.
2. Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp mà mỗi phần tử của nó là
phần tử của cả hai tập hợp A và B.
Hợp của hai tập hợp A và B được ký hiệu là AuB: lOMoAR cPSD| 49519085
Trưdng Đại học Kinh tế Quốc dân lOMoAR cPSD| 49519085
TOÁN GAO CẤP CHO CẤC NHẨ K!NH TỂ- AuB = jx: xeA hoặc xeB
Giao của hai táp hợp A và B được ký hiệu là AnB: AnB = {x ; xeA và xeB .
Ví dụ: Qio haị lập họp số A={1,2,3,4.5Ị, B= {0.2, 4, 6 , 8 }. Tlieo định nghĩa; AuB- {0, 1,2, 3,4, 5, 6 , 8 |, AnB= {2,4
Hình 2a và 2b là biểu đồ Ven về phép hợp và phép giao tập hợp. Hình 2a; AuB Hình 2b; AnB
h. Các tính chất cơ bản
Phép hợp và phép giao tập hợp thoả mãn các tính chất cơ bản sau đây; 1 . Tính chất giao hoán : AuB = BuA; AnB-BnA. 0 1 ) . 2 Tính chất kết hợp : A u (B u C) = (A u B) u c, ( 1 . 2 )
A n (B n C) = ( A n B) n c. (1.3) . 3 Tính chất phân phối : Ar,(BuC) = (AnB)u(AoC), (1.4)
A u (B n C) = (A u B) n (A u C). (1.5) 10
Trưòng Đại học Kinh tế Quốc dân lOMoAR cPSD| 49519085
Chương 1: Tệp họp, Quan hệ và Logic suy ĩuận
■tL'V't*niirBấ^ jiu^ffgeaw>aeMei.jefct>^a>ai*gàftgáỂ»iÉB*e^
Chửng mirứv. Để chứng minh một đẳng tiiức tập họp, ta cẩn chỉ ja rằng
mỗi phần lử rảíi tập hcfp ờ vế trá- đcu là phần tử của tập hợp ở vế phải
và ngươc !ại, mỗt phần iử của lập hơp ở vế ph?i đều là phần tử của tập
hợp ở vê' trái. Chẳne hạn, đẳng thức (1.5) được chirng minh như sau:
Gọi X là một phần tử bất kv của íâp hợp A u(BnC). Tneo định nghĩa pỉiép
hợp, điều này có nghĩa là xeA hoặc xeB nC . Nếu xeA thì xeA uB và x€A
uC , do đó xe(A uB )n(A uC ). Nếu x e B n C thì xeB và xeC, suy ra xeA
uB và xeA uC , do đó ta cũng có xe(A uB)n(A uC ).
Ngược lại, gọi X là một phần tử bất kỳ của (A uB)n(A uC), ta có: xgAu
B và xeA uC . Nếu xgA thì xeA u(B n C). Nếu xểA thì x€B (do xeA uB)
và xeC (do xeAuC), do đó xeBnC , suy ra xeA u(B nC ).
Việc chứng minh các đẳng thức còn lại dành cho bạn đọc.
c. Phép trừ tập hợp và phần bù của một tập hợp
Định nghĩa: Hiệu của tập hỢỊ:) A và tập hợp B là tập hợp tất cả các phần tử
của tập hợp A không thuộc tập hợp B.
Hiệu của tập hợp A và tập hợp B được ký hiệu là A\ B: A \B = (x: x e A v à x ế B
Hình 3 là biểu đồ Ven về hiêu A\ B. Hình 3; A\B lOMoAR cPSD| 49519085
Trường Đại học Kinh tê Quốc dân 11 lOMoAR cPSD| 49519085
TOÁN CAO CẤP CHO CÁC NHẢ KÍNH TỂ Ví dụ: {1 ,2, 3,4,5} \{0, 2, 4, 6.8 1 ,3,5},
ịO, 2, 4, 6 , 8 } \ í 1,2, 3, 4, 5 0 , 6 , 8 ).
Khi tất cả các tập hợp dược xét đêu !à tập con của mộl lập hcTD s
( gọi là không gian S), người ta thường nói đến phần bù của một tập hợp Xc s. Định nghĩa:
Phần hù cùa một tập hợp X trong không gian
s là tập hợp tất cả
các phần tử của không gian không thuộc tập hợp X.
Phần bù của tập hợp X được ký hiệu là X . Theo định nghĩa, ta có: X =s\x.
Ví dụ: Trong tập hợp tất cả các số thực, tập hợp tất cả các số vô
tỷ là phần bù của tập hợp tất cả các số hữu tỷ.
Định lý sau đây được gọi là
nguyên lý đối ngẫu: Định iý:
1 . Phần bù của hợp của các tập hợp là giao của các phần bù của chúng: AuB = ÃrìB; (1.6)
2 . Phần bù của giao của các tập hợp là hợp của các phần bù của chúng: AnB = ÃuB. (1.7) Chứng minh:
Ta chứng minh đẳng thức (1.6), còn đẳng thức (1.7) được chứng
minh tương tự. Chú ý rằng tất cảc các phần lủ được nhắc đến
d .rới đây đều là phần tử của một không gian s.
Gọi X là phần tử bất kỳ của A u B , ta có; 12
Trưdng Đại học Kinh tế Quốc dân lOMoAR cPSD| 49519085
Chương 1: Tệp hợp, Quan hệ và Logic suy luận
X Ể A''^B -4> X Ể A và X Ể B X 6 A và X 6 B => X € A n B .
N^ược lại, gọi X là phần lử bất kỳ của A B , ta có:
xe A vàxeB =:>xííAvàxỂB =>x 6 AuB =>xeAuB. BÀI TẬP
1 . Hãy cho biết tập hợp A có phải là tâp con của tập hợp B hay không?
a) A = i2, l,5, -3, 12, 15}, B = [l; 16]. b) A = {xe K : = 3x - 2}, B = [-3; 3 .
c) A = [2; + oo), B = {xe K ; 2x* - 3x + 1 > 0}.
d) A = {(x, y): X e K, y e R, và (x - 1)^ + y" <4},
B = I (x, y): xe K, y € R và x’ + < 16 .
2 . Hãy cho biết khi nào Ad B : a) A = [a; b], B = [c; d]. b) A = [a; b], B = (c; d). c) A = [a; b], B = {X 6 R : - 4x + 3 > 0}
3 . Hãy xác định Ao'B, AnB, A\ B, B\ A:
a) A = {1,3,5,7,91; B = (1, 2, 3, 4, 5, 6 , 7, 8 , 9}. b) A = (-c»;5]; B = (3; 8 ). c) A = [-2;5j; B = (l;9).
4 . Chứng minh rằng, với A và B là hai tập hợp bất kỳ, ta luôn cỗ a) (A\B)u(B\A) = (AuB)\(AnB). b) (A^B)\[(A\B)u(B\A)l = AnB,
c) A e B khi và chỉ A n B = A.
TrirònSilỌại học Kính tế Quốc đâin ia lOMoAR cPSD| 49519085
TOÁN CAO CẨP CHO CẤC NHẢ KINH TẾ
lirii 1 ■iwti,i»‘iá§2, HỆ THỐNG SỐ THựC I. SỐ THỰC
Hệ thống sô thực mà chúng ta sử dụng ngày nay được hình thành trong
lịch sử toán học theo trình tự như sau:
a. Sô tự nhiên
Các con số xuất hiện sớm nhất trong lịch sử toán học là các số của hệ đếm: 1, 2, 3,..., n,...
Các số đó được gọi là các số tự nhiên, hay số nguyên dương. Tập hợp tất
cả các số tự nhiên được ký hiệu là N . b. Số nguyên
Trong phạm vi tập hợp số tự nhiên N ta có thể thực hiện hai phép toán số
học cơ bản là phép cộng và phép nhân. Tuy nhiên, các phép toán ngược
của phép cộng và phép nhân (phép trừ và phép chia) bị hạn chế. Chẳng
hạn, không tồn tại số tự nhiên n sao cho 9 + n = 1. Để có thể thực hiện
được phép trừ người ta mở rộng hệ thống số tự nhiên bằng cách bổ sung thêm các số: • Số không: 0; •
Các số đối dấu với các số tự nhiên: -1, -2, -3,.--, -n ,... Các số này
được gọi là các số nguyên âm.
Các số nguyên đương, số 0 và các số nguyên âm được gọi là số nguyên.
Tập hợp tất cả các số nguyên được ký hiệu là z ;
z = {..., -n,..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3,..., n,...}.
Tập hợp N là một tập hợp con của tập hợp z : N c; z .
c. Số hữu tỷ
Trong tập hợp số nguyên z ta có thể thực hiện phép cộng, phép trừ và
nhân. Tuy nhiên, phép toán ngược của phép nhân (phép lOMoAR cPSD| 49519085 14 '
Trường Dạĩ học Kinh ỉấQuốo dân
CtìUtữig 1: Tệp hợp, Quan hệ và Logic suy ĩuận
chia) vẫn bị hạn chế. Oiãng hạn, khỏiig (.ổn tại số iiguyên m sao cho 2ni
-- 3. Để thực hiện được phép toán ĩigược của phép nhân, người ta mở
rộne hệ thống số npuyên thành hệ thống số hữu tỷ.
Sô hữu íỷ là tỳ sô của hai sò' nquyên. Mỗi số hữu tỷ được viết dưới dạng
mộl phân sỗ tối giản: m r = ( m e z , ne N ). n
Nếu biểu diẽn dưới dạng số thập phân thì số hữu tỷ là số thập phân hữa
hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Chẳng hạn 5 11 --32 - = 1,25; — = 1,8333...; =-2,461538461538... 4 6 13
Tập hợp tất cả các số hữu tỷ được ký hiệu là Q . Số nguyên cũng là số
hữu tỷ (với mẫu số bằng 1), do đó z là một tập hợp con của ; z c: Q . d. Sô thực
Trong tập hợp số hữu íỷ ta có Ihể thực hiện cả bốn phép toán cộng, trừ,
nhân, chia. Các số hữu tỷ được sử dụng rộng rãi trong việc biểu diễn và
phân tích các thông tin định lượng. Tuy nhiên, tập hợp số hữu tỷ vẫn chưa
đủ để đáp ứng các nhu cầu tính toán. Chẳng han, độ dài của cạnh huyền
của một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng 1 không thể biểu
diễn được bằng một số hữii tỷ. Để hoàn thiện hệ thống số, người ta bổ
sung thêm các số vô tỷ. Nếu biểu diễn dưód dạng số thập phân thì sô'vô
tỷ là số
thập phân vó hạn không tuần hoàn. Chảng hạn, số đo độ dài cạnh
huyền của tam giác vuông cần có cạnh góc vuông bằng 1 là sô' vô tỷ: V2= 1,4142135623...
Các số hữu tỷ và các số vô tỷ được gọi là sô thực. Tập hợp tất cả các số
thực được ký hiệu là R và tập hợp tất cả các số vô tỷ được ký hiệu là Q . Ta có; lOMoAR cPSD| 49519085
Trưdng Đạl học Kinh tế o.uốc 15 lOMoAR cPSD| 49519085 I pẩn - Iìaọĩ X ììhq M g I hầ S ỉnhì ^ R = QuQ, QnQ= 0 .
II. BIỂU DIỄN HÌNH HỌC CÁC sô THựC
a. Giá trị tuyệt đối của số thực
Định nghía: Giâ trị tuyệt đối của một số thực X là số không âm
trong hai số X và -X.
Giá trị tuyệt đối của số thực
X được ký hiệu là |x|. Tneo định nghĩa, ta có: X nếu X > 0; = •10 nếu X = 0;
- X nếu X < 0.
Bạn đọc cần ghi nhớ các tính chất cơ bản sau đây:
1 . Với a là một số dương cho trước :
< a khi và chỉ khi -a < X < a;
> a khi và chỉ khi X < -a hoặc X > a. .
2 Vcfi X và y là hai số thực bất kỳ : < X y > X xy = X y ; X Xb.
Trục số và độ dài đại số của đoạn thẳng
Trục số là một đường thẳng, trên đó có xác định: 16
Trưdng Đal học Kinh tế Quốc dân lOMoAR cPSD| 49519085
Chương 1: Tệp hợp, Quan hệ va Logĩc suy Ịuận
• Hướng của đườníT thẳng (íheo clĩiều mui tên);
• Một điểm o cố dinh, gọi ỉà gó'c ĩoạ độ\
Đơn vỊ đo độ dài A o B
Trên trục số lấy hai điểm A, B bất kỳ. Độ dài hình học của đoạn
thẳng AB (khoảng cách giữa A và B) cũng được ký hiệu là AB.
Định nghĩa: Độ dài đại
của đoạn thẳng AB trên trục số là
một số thực, ký hiệu là AB và được xác định như sau:
• AB = AB nếu hướng từ A đến B
cùng hướng của trục số;
• AB = -AB nếu hướng từ A đến B ngược hướng của trục số.
Từ định nghĩa ta suy ra các tính chất cơ bản sau đây:
1 . Với A và B là hai điểm bất kỳ trên trục số ta luôn có : ÃB I = AB, ĂB = -BÃ.
2 . Với A, B, c là ba điểm bất kỳ trên tnạc số ta luôn có : ÃB + BC = Ãc.
Việc chứng mmh các tính chất trên đành cho bạn đọc. c.
Biểu diễn số thực trên trục số
Trên mót trục số cho trước lấy một điểm M bất kỳ. o M
Định n»hĩa: Số thực X = OM được gọi là
! oạ độ của điểm M.
Để nói rằng điểm M trên trục số có toạ độ là số X ta viết; M(x).
Như vẫy, mỗi điểm M trên trục số được đặt tương ứng với một
số thực X xác định, gọi là toạ độ của nó. Ngược lại, mỗi số thực
Trưòng Đại học Kinh tế Quốc dân 17 lOMoAR cPSD| 49519085
V . TOẨN CAO CHO CẦCNHẨ KiNHÌẾ . : , :i;
àMỈÌmÌÌÉ»ÌÌaÌÉÌÉlÉBMMMMMM^^
X cho tưong ìnig mộĩ điểm M trôn uuc số có toa độ bầiig X. Đó là điểm
mà khoảng cách đến góc loạ độ o bằng ix|, vê phía bên phải nếu X > 0,
vể phííi bên ưái nếu X < 0 và trùng với gốc toạ độ nếu X = 0.
Fnép tương ứng môl đối mội nói :rc!i giữa tấí cả các diểm của trục số và
íất cả C.Ì.: số thực rho phéo la
đồnặ^ nhấĩ số thực X v'órị điẩni M(x)
trên ưuc số. Ta cố thể cỉùng từ "điểm x" để gọi mổt số thực X. Mỗi tập
hợp số thực X c K là một ĩâp hợp điểm của trục số. Tnic số CÒI1 được
7Ì là dường thẳng thực.
ẩ. K hoảng cách giữa hai điểm trên íruc số
Với A(a) và B(b) là h>i điểm bâi kỳ trên trục số, ta có:
ÃB = ÃỒ + ÕB = ÕB - ÕÃ = b - 3.
Tỉíđây ỉa S!)> ra công Chức xác Uịnh kiioảng cách giữa hai điểm A(a) và BCo)
ÍỈÌCO toạ đỏ của chúng: IẤb Ị = Ịb-aỊ.
m . CÁC KHOẢNG SỐ THỰC
Khi biểu điễn và phân tích các thông tin định lượng, người ta ĩhưỜỊig sử
dụnậ các số thực trong phạm vi niột tập hợp X c R . Ta dùng từ tập so
thực', \\zỵf tập sô' ăè
chỉ các tâị. con của R. Các khoíỉng số thực ỉà các tập
số thực có cấu trúc đcTn giản nhất
Khoảng hữu hạn
Với a và b là hai sô' thực cho tiiỉớc (a < b), ta gọi íập hợp tất cả các số
ứiực X giữa a và b là một khoảng. Cầc số a và b đư«ạc gọi là các đầu
mút
của khoảng số đó. Nếu biểu diễn trên trục số thì một khoảng là một
đoạn thẳng nối hai điểm A(a) và B(b). Khi xét một khoảng số ta có ứiê
tính cả các đầu mút hoặc không. Để phân biệt điề.i đó ta dung các ký hiệu như sau; lOMoAR cPSD| 49519085 18
T rựdng ĐạỉìỶiọc itình tế Quốe đắn lOMoAR cPSD| 49519085
Chuơiig 1: Tệp hợp, Quan hệ và Logic suy ĩuậiì Khoảng đóníị-. a; b xeR: a< x< b
Khoảng đóng [a; b] còn được gọi là đoạn [a; b Khoảng mở. a
( ; b) = {X e K ; a < X < b
Các khoảng nửa mở.
[ a; b) = {X 6 R ; a < X < b
( a; b] = {x€ R ; a < X < b }.
b. Lân cận của một điểm
Với X q là một số thực cho trước và r
một số dương cho trước, ta có:
X € (X q - r; Xq + r) o Xọ - r < X < Xo + r
<=> - rX - X < r. Như vậy, khoảng X
( q - r; Xq + r) là tập hợp tất cả các điểm X
khoảng cách đến điểm Xo nhỏ hơn r. Ta gọi khoảng đó là ỉân cận
bán kính r của điểm X và ký hiệu là V/Xq):
V,(Xo) = (Xo - r; Xo + r).
c. Khoảng vô hạn
Trong toán học người ta dùng các ký hiệu -00 và +C30 để chỉ các
đầu mút bên trái và bên phải của trục số. Theo quy ước, với mọi
số thực X ta có: - co < X < c
+ ». Các tập số thực sau đây được gọi là các khoảng vô hạn;
[ a; +Qo) = {xe R: X > aỊ; (a; +co) = {X 6 R; X > a};
(- 00 ; b] = {xeR:x 00 ; b)={xeR:x (- 00 ; + 00 ) = R.
Chú ý rằng ± 00 chỉ là các ký hiệu ước lệ, không phải là số thực.
Trường Đạì học Kinh tế Quốc dân 15 ÍMiil ; lOMoAR cPSD| 49519085
TOÁN CấO CẨP cho các NHẦ kính tể 9 r t l a - ML- i ^ I I ............... m •*'M í ! t J " 9 • ‘B
- , ' 1 m u . » ’J M a m IV. TẬ? HỌP Bĩ CHẶN
a. K hái niệm tãp hợp bị chặn
Một tập số thực X CI R được gọi là bị chặn irên nêu tổn tại số thực b sao
cho vói moi xeX ta iuón có: X < b. Số b lược cọi l'i cận trên của tập X.
Mộí tập số thực Xc: ẩ. được gọi là bị chặii dưới uếu tổn tại số thực a sao
clìO với mọi xeX ta liiOn có: X > a. Sô a được gọi là cận dưới của tí\p X.
Một tập số thực X c: s đượt; gọi ỉà hị chặn nếu nó đồng thời bị chặn trên
và bị chặn dưới, tức ìà tồn tại các số thục a và b sao cho YỚi mọi xgX ta
luôn có; a < X < b. Nói cách khác, láp hợp X được gọi là bị chận nếu tổn
tại doạii [a; b] sao cho
X c [a; b .
Ví dụ: Các khoảng hữu han ỉà các tập bị chặn. Cic khoảng
(a; + co), )3; +CO) ià các tâp bị chặn dưới, nhmig không bị chận trên. Các
khoản? {-oo; b), (~co; b] là các lập bị chặn trên, nhimg không bị chặn dưới.
b. Cận trên đúng ) à cận dưới đúng
Định nghĩa: Cận trên nhỏ nhất (cận dưới lớn nhất) của một tập hợp bị
chặn trên (tập hợp bị chặn dưới) được gọị là cận trên đúng {cận dưới
dúng)
của tập ỉìỢp đó.
Cán trên đúng của tập X được ký hiệu là supX: Cận dưới
đúng của tập X được ký hiộu là infx. Từ định nghĩa suy ra;
Supx = b khi và chỉ khi thoả mãn hai điều kiện:
• X < b vcfi mọi X e X (b là một cận ữên của X);
• Với mọi số b’ < b luôn tồn tại số XqG X sao cho Xo > b’ (mọi số b’ < b
không phải là cận trẽn rủa X).
Ví dụ: Tậ p hợn X = (;a, b) có cận trên đúng là số b. 20
Trường Đaỉ học Kính ìấ Quốc dân
•ÌÌW :;Ì-i:;:Ìị:ịi;:ịH ÌiN :Ìỉil:ÌÌ:Ì;ÌrÌ:;ỉ:iị;Ì:;lH ^ lOMoAR cPSD| 49519085
lliệi vậy, hiển nhiôn là X < b với mọi X b). Mặt khác, với mọ! số b ’ < b
thì K =■- (a; b )o (b ’; h) -■ 0 , do đó tồn tại X(,eK.
,SỐ XyG K ìà số íhoả măn điốu kiện (a, b) va Xo > b’. Vậy cả hai điều
kiện nêu trên đều thoả mãn, do đó sup(a; b) = b.
Tương tự, infx = a khi và chỉ khi ihoả mãrì hai điều kiện sau: •
X > a với ưiọi X G X (a là một cận dưới của-X); •
Với mọi số a’ > a luôn tồn tại số Xg G X sao cho Xq < a’ (mọi số
a’ > a không phải là cận dưới của X ).
Ví dụ: Bạn đọc hãy tự kiểm ira hai điều kiện trên để khẳng định rằng cận
dưới đúng của khoảng (a; b) bằng a: inf(a; b) = a. Trong toán học người
ta đã chứng minh định lý sau đây:
Định lý: Mọi tập số thực X 0 bị chặn trên (bị chặn dưới) đều có cận írên
đúng (cận dưới đúng).
c. Sô cực đại và số cưc tiểu
Ọ n trên đúng và cận dưới đúng của rnột tâp số thực X có thể thuộc hoặc
không thuộc tập hợp X. Qìẳng hạn;
V ớiX =[a,b); supX = bểX, infX = aeX;
Với Y = (a; b]: supY = beY, iníY =
Định nghĩa: Nếu supX = b và b e X thì số b được gọi là số cực dại, hay
sô' lớn nhất, của tập họip X. Tưcmg tự, nếu inf X = a và a e X thì số a
được gọi là số cực tiểu, hay sô' nhỏ nhất, của tập hợpx.
Số lớnn hất của tập hợp X được ký hiệu là max X, còn số nhỏ nhất của
tập hợp X được ký hiệu là minX. Từ định nghĩa suy ra: maxX = b o x<
bvớ i mọi X € X và b e X; minX = a <=> X > a với rnọi xe X và aeX . Ví dụ:
max [a; b] = b, min [a; b] = a.
Trưòng Đạỉ học Kinh tế Quốc dân 21
ĩo ^ Ị ì ^ Ì Ắ Ì cỊ Ị cỊ Ệ Ị hẩ kinhĩế
Tập (a; 1)) không có số lớn nhất và số nhó nhất. §3. QUAN HỆ