Kế hoạch thành lập & gọi vốn cho doanh nghiệp | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Dưới đây là kế hoạch chi tiết cho việc thành lập và gọi vốn cho doanh nghiệp tại Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Kế hoạch này nhằm hướng dẫn sinh viên nắm bắt các bước cần thiết để khởi nghiệp và thu hút đầu tư. Phân tích thị trường: Nghiên cứu nhu cầu và xu hướng của thị trường mà doanh nghiệp muốn tham gia. Xác định đối tượng khách hàng: Nghiên cứu và phân tích nhóm khách hàng mục tiêu

GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
NHÓM CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
Project: Kế hoạch thành lập & gọi vốn cho doanh nghiệp
A. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP - Công Ty TNHH 2 Thành Viên An Nhiên
1. Tên quán: An Nhiên Coffee
2. Hình thức kinh doanh
Quán cafe ngủ hình cafe theo phong cách Nhật Bản. Quán sự kết hợp giữa quán
cafe không gian nghỉ ngơi. hình cafe này được thiết kế theo kiểu “coffee in bed” của
Nhật Bản.
Bên ngoài khu vực order, pha chế khu phục vụ khách tới uống nước, nói chuyện.
Không gian nghỉ ngơi bên trong được ngăn thành các box nhỏ riêng khoảng 4m2 với đầy
đủ bàn gấp, đèn bàn, chăn đệm để khách thể đọc sách, ngả lưng ngủ tại chỗ.
- hình kinh doanh xây dựng gồm 2 mảng lớn:
+ Mảng nghỉ ngơi:
- dịch vụ này sẽ hỗ trợ gối, mền để phục vụ nhu cầu khách hàng.
+ Mảng cafe:
- Phục vụ thức uống..
- Bán mang về nếu khách hàng nhu cầu.
3. Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu ngắn hạn:
1
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
+ Trong 10 tuần đầu tiên từ khi khai trương, chúng tôi hy vọng đạt được từ 40 - 50
khách hàng/ ngày để ổn định được quán.
- Mục tiêu trung hạn:
+ Tiếp cận được 150 - 200 khách hàng/ ngày
+ Triển khai các chiến lược tiếp thị, thu thập các đánh giá nhận xét của khách hàng
để cải thiện chất lượng dịch vụ của quán.
+ Dòng tiền: duy trì dòng tiền đều, ổn định bằng cách quản tốt chi phí nguyên vật
liệu, quản doanh thu quản đội ngũ nhân viên
- Mục tiêu dài hạn:
+ Xây dựng được thương hiệu của An Nhiên coffee trên thị trường trong ngành
+ lượng khách hàng trung thành ổn định
+ Phấn đấu mở rộng quy mô, chi nhánh
4. Đối tượng khách hàng
- Theo độ tuổi:
+ Học sinh, sinh viên: Đây nhóm khách hàng độ tuổi trẻ, thu nhập không cao,
thường đến quán phê để tụ tập bạn bè, học tập hoặc làm việc.
+ Nhân viên văn phòng: Đây nhóm khách hàng thu nhập ổn định, thường đến
quán phê để làm việc, gặp gỡ đối tác hoặc nghỉ ngơi thư giãn.
+ Người lao động phổ thông: Đây nhóm khách hàng thu nhập thấp, thường đến
quán phê để uống phê, trò chuyện với bạn hoặc làm việc.
+ Người cao tuổi: Đây nhóm khách hàng nhu cầu giao lưu, gặp gỡ bạn bè, người
thân.
- Theo sở thích:
+ Người yêu thích phê: Đây nhóm khách hàng quan tâm đến chất lượng phê,
thường đến quán phê để thưởng thức hương vị phê.
+ Người thích không gian đẹp: Đây nhóm khách hàng quan tâm đến không gian
quán phê, thường đến quán phê để chụp ảnh, check-in.
+ Người thích âm nhạc: Đây nhóm khách hàng quan tâm đến âm nhạc, thường đến
quán phê để nghe nhạc.
- Theo nhu cầu:
+ Người cần một nơi để làm việc: Đây nhóm khách hàng cần một không gian yên
tĩnh để làm việc, thường đến quán phê vào buổi sáng hoặc buổi tối.
+ Người cần một nơi để gặp gỡ bạn bè: Đây nhóm khách hàng cần một không gian
thoải mái để gặp gỡ bạn bè, thường đến quán phê vào buổi chiều hoặc tối.
+ Người cần một nơi để nghỉ ngơi thư giãn: Đây nhóm khách hàng cần một không
gian yên tĩnh để nghỉ ngơi thư giãn, thường đến quán phê vào buổi sáng hoặc buổi
tối.
5. Địa điểm kinh doanh
- Việc lựa chọn địa điểm mở quán phê cùng quan trọng ảnh hưởng lớn đến
việc thành công của quán. Khi chọn địa điểm để kinh doanh, cần phải đánh giá kỹ về tình
hình dân cư, giao thông, khách vãng lai khu vực này, từ đó quyết định mở quán hay
không mở quán theo phong cách cho phù hợp
2
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
- Một quán cafe ngủ cần phải đặt những nơi yên tĩnh, nhưng để đảm bảo công việc kinh
doanh thuận lợi, cần phải chọn nơi nhiều người qua lại, các văn phòng, công ty, hay các
trường đại học. Thứ hai, giá thuê mặt bằng không nên quá cao, chỉ nên chiếm tối đa 40%
doanh thu của quán. Thứ ba, địa điểm được chọn không nên quá nhiều quán phê để
giảm độ cạnh tranh, xung quanh nhiều cây xanh che bóng mát, mang lại không khí trong
lành; mật độ giao thông những giờ cao điểm không quá cao.
Từ những tiêu chí trên, nhóm em đã quyết định lựa chọn địa điểm thuê mặt bằng nằm trên
đường Quang Trung, quận Vấp. Nơi đây điều kiện dân đông đúc, nhu cầu cao; gần
các trường đại học lớn: Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, Trường Đại học Nội Vụ
Nội - sở TP.HCM, Trường Đại học Trần Đại Nghĩa,Trường Đại học Nguyễn Tất Thành;
các văn phòng, công ty; tình hình giao thông tại các thời gian cao điểm cũng không quá
đông đúc; nhiều cây xanh mát mẻ. Với không gian mặt bằng diện tích khoảng 150m2,
giá 45 triệu/tháng, đây lẽ một địa điểm phù hợp để nhóm thực hiện ý tưởng kinh
doanh.
6. Kinh phí
Vốn điều lệ = 300.000.000 triệu
- Cao Minh: cam kết góp 200.000.000đ tiền mặt.
- Nguyễn Ngọc Diễm Quỳnh: cam kết góp 50.000.000đ tiền mặt.
- Phạm Thị Quỳnh Như: cam kết góp 50.000.000đ tiền mặt.
Bảng 1. Chi phí đầu ban đầu
Hạng mục
Số lượng
Thành tiền
Quầy pha chế
1
7.500.000đ
Sửa chữa điện nước + sơn +
trang trí
1
35.000.000đ
Điều hòa
2
20.000.000đ
Quạt
2
2.000.000đ
Đèn
5
1.000.000đ
Bàn ghế
10
20.000.000đ
Giường, ghế ngủ
11
25.000.000đ
Bảng hiệu
2
2.500.000đ
Tủ mát
1
10.000.000đ
Máy pha + xay phê
2
15.000.000đ
Máy xay sinh tố
1
2.000.000đ
3
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
Bình đun nước
1
800.000đ
Tivi
1
7.000.000đ
Âm thanh (loa)
2
2.500.000đ
Thiết bị thu ngân (két tiền, máy
in,...)
1
2.765.000đ
Chi phí cọc mặt bằng
1
45.000.000đ
Lệ phí đăng thành lập DN
1
100.000đ
Lệ phí công bố nội dung đăng
thành lập doanh nghiệp
1
100.000đ
Chi phí khắc con dấu
1
250.000đ - 350.000đ
Chi phí chữ số(1 năm)
1
550.000đ
Thuế môn bài
1
2.000.000đ
Tổng
201.065.000đ - 201.165.000đ
Bảng 2: Thông tin dự án
Khai báo thông tin dự án
Tổng quan
Chi tiết
Giá trị
Diện tích
150m2
Số ghế+ bàn
21
Số ngày hoạt động/
tháng
30
Chi phí ban đầu
201.065.000đ -
201.165.000đ
Định phí
(tháng)
Khấu hao
(thời gian khấu hao: 60
tháng)
1.967.000đ
Giá thuê mặt bằng
45.000.000đ
Phần mềm thu ngân
100.000đ
4
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
Rác
50.000đ
Internet
200.000đ
Lương nhân sự
26.000.000đ
Chi phí Marketing
1.200.000đ
Chi phí phát sinh (Thuế)
10.000.000đ
Tổng
84.517.000đ
Biến phí
(tháng)
Điện
5.000.000đ
Nước
1.000.000đ
Ly, muỗng, ống hút
1.000.000đ
Nguyên vật liệu
phê+ T
Đường, sữa pha chế
Nước ngọt
Trái cây
Đá
Nguyên liệu phụ khác
3.500.000đ
3.200.000đ
4.000.000đ
3.000.000đ
1.000.000đ
1.800.000đ
Tổng
23.500.000đ
DỰ KIẾN KINH PHÍ DỰ TRÙ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3
THÁNG ĐẦU:
- Định phí hoạt động kinh doanh: 84.517.000đ/tháng - 253.551.000đ/3 tháng.
- Biến phí hoạt động kinh doanh: 21.500.000đ/tháng - 64.500.000đ/3 tháng.
- Tổng kinh phí dự trù hoạt động kinh doanh 3 tháng đầu 318.051.000đ
Giờ làm việc sẽ được chia thành 2 ca, cụ thể:
- Ca sáng: 6h00 - 14h00
- Ca chiều: 14h00 - 22h00
Bảng 3: Tiền lương nhân viên 1 ngày
Chỉ tiêu
Ca 1
Ca 2
Số lượng nhân viên
4
4
5
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
Mức lương
(đồng/giờ)
20
20
Thời gian làm việc
8
8
Tổng tiền lương chi
trả mỗi ca (đồng)
4*20.000*8h = 640.000đ
4*20.000*8h = 640.000đ
Tổng tiền lương chi
trả 1 ngày (đồng)
1.280.000đ
Bảng 4: Dự tính lương nhân viên (tháng)
Chức vụ
Số
lượng
Tiền lương
(người/tháng)
Tổng tiền lương chi trả
(tháng)
Pha chế - Phục vụ
8
4.800.000đ
38.400.000đ
Giám đốc
1
10.000.000đ
10.000.000đ
Kế toán
1
6.000.000đ
6.000.000đ
Bảo vệ + giữ xe
2
5.000.000đ
10.000.000đ
Tổng
12
21.000.000đ
26.000.000đ
Chi phí mua nguyên vật liệu pha chế được xác định dựa trên menu đồ uống. Quán sẽ căn cứ
vào công thức pha chế các món đồ uống trong menu để phân loại xác định số lượng
nguyên liệu cần sử dụng. Những ngày đầu khai trương, do áp dụng các chương trình khuyến
mãi nên số lượng nguyên liệu cần sử dụng sẽ cao hơn. Chi phí nguyên liệu không cố định
sẽ sự thay đổi tùy thuộc vào số lượng sản phẩm được bán ra mỗi ngày.
7. Thủ tục pháp để thành lập công ty
7.1 ĐIỀU KIỆN ĐĂNG GIẤY PHÉP KINH DOANH QUÁN PHÊ
Để được cấp phép mở quán bán phê phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung bản sau
đây:
1. Đăng giấy chứng nhận đăng kinh doanh (mô hình Công ty TNHH 2 thành viên
hoặc doanh nghiệp);
2. Xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;
6
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
3. Người trực tiếp chế biến phải được trang bị đầy đủ các kiến thức về an toàn thực
phẩm;
4. Đáp ứng các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm như an toàn thực phẩm khu vực
chế biến, trong quy trình chế biến bảo quản thực phẩm;
5. Hợp đồng lao động nhân viên.
7.2 CÁC HỒ PHÁP ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
Điều 21. Hồ đăng công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp của nhân đối với thành viên nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp của tổ chức đối với thành viên tổ chức văn bản cử người đại diện
theo ủy quyền; giấy tờ pháp của nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành
viên tổ chức.
Đối với thành viên tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp của tổ chức phải được
hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng đầu đối với nhà đầu nước ngoài theo quy định của Luật
Đầu tư.
Điều 23. Nội dung giấy đề nghị đăng doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
3. Ngành, nghề kinh doanh;
4. Vốn điều lệ; vốn đầu của chủ doanh nghiệp nhân;
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
6. Thông tin đăng thuế;
7. Số lượng lao động dự kiến;
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp của nhân đối với
chủ doanh nghiệp nhân thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp của nhân đối với
người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
7
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
8
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
9
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
10
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
11
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
12
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
13
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
14
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
15
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
16
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
17
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
7.3 Thời gian quan cấp giấy phép kinh doanh
Hồ cấp giấy phép kinh doanh quán cafe sẽ được phê duyệt cấp sau 3 - 5 ngày làm việc
nếu hồ đầy đủ hợp lệ. Hồ sẽ được tiếp nhận xử bởi:
hình hộ kinh doanh: Ủy ban nhân dân quận/huyện;
hình doanh nghiệp: Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc Ban quản an toàn
thực phẩm của tỉnh/thành phố.
7.4 Hồ cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
- Chuẩn bị hồ cấp giấy phép VSATTP
Bất kể quán cafe của bạn thành lập dưới hình hộ kinh doanh hay doanh nghiệp, khi đã
phục vụ tại chỗ thì đều phải làm thủ tục xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
Bước 1: Đến lấy mẫu hồ tại quan thẩm quyền về VSATTP, điền đầy đủ
thông tin nộp lại cho quan.
Bước 2: quan thẩm định sở. Nếu đạt yêu cầu thì sở sẽ nhận được Giấy
chứng nhận VSATTP.
Bước 3: Nếu sở chưa đạt, sẽ được thẩm định lại trong vòng 3 tháng. Khi đó
đoàn thẩm định quyền đề xuất đình chỉ hoạt động của sở kinh doanh.
18
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
- Thời gian quan cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của quán phê được cấp bởi:
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm - Sở Y tế;
Các quan thuộc UBND quận, huyện hoặc các quan chức năng được ủy quyền.
Thời gian cấp giấy phép: Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm cung cấp đủ giấy tờ
hợp lệ, quan chức năng thẩm quyền sẽ thực hiện kiểm tra thực tế để đảm bảo sở
sản xuất, kinh doanh đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận. Ngược lại, nếu không đủ điều
kiện thì quan này sẽ gửi văn bản thông báo kèm theo do ràng.
Lưu ý:
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm hiệu lực 3 năm kể từ ngày cấp.
7.5 Một số loại giấy tờ khác kinh doanh mở quán cafe cần có:
Dưới đây 2 loại giấy tờ chủ quán nên sở hữu nhằm giúp tình hình kinh doanh của
quán ổn định phát triển, đặc biệt giai đoạn đầu.
Bằng cấp, chứng chỉ học pha chế dành cho những bạn chủ quán nhân viên pha chế
Đồ uống chất lượng chính giá trị cốt lõi để giữ chân khách hàng phát triển
kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên, thực tế hiện nay rất nhiều chủ quán chưa coi
trọng hoặc chưa đủ năng lực để đánh giá chất lượng đồ uống.
Việc tham gia một khóa học pha chế chuyên nghiệp sẽ giúp chủ quan sở
kiểm định chất lượng đồ uống của nhân viên pha chế tiền đề quan trọng để
sáng tạo, bổ sung menu mới, bắt kịp trend đồ uống một cách tốt nhất.
7.6 Hợp đồng lao động với nhân viên một trong những giấy tờ quan trọng:
19
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
Đây không chỉ đơn thuần thủ tục pháp còn cách bạn “ràng buộc” nhân viên một
cách hiệu quả. Ít nhất khoảng 3 tháng đầu sau mở quán, bạn sẽ cần tập trung để lắng nghe
tối ưu hoàn thiện quán. Tuy nhiên, đây cũng khoảng thời gian nhạy cảm khiến nhân
viên dễ bị thay đổi.
Để tránh phải mất thời gian công sức tuyển đào tạo nhân viên, bạn nên hợp đồng
ràng trách nhiệm, quyền lợi thời gian làm việc tối thiểu để khai thác tối đa năng lực của
nhân viên mình tuyển chọn.
Theo quy định của Bộ luật lao động 2012 thì nhân viên làm việc trên 3 tháng thì phải lập
thành văn bản, hợp đồng lao động phải lập thành 2 bản do người lao động người sử dụng
lao động giữ.
8. Vận hành quán:
Cách 1: Đặt chỗ trực tiếp tại quán. Khi đến, bạn thể chọn chỗ tùy ý. Hạn chế: vào những
giờ cao điểm thể hết chỗ.
Cách 2: Đặt trực tuyến thông qua Website của quán. Điều này giúp bạn tránh trình trạng
phải đợi lâu hoặc tìm kiếm bàn, đảm bảo bàn khi đến quán, đặt biệt trong các quán phổ
biến hoặc vào các giờ cao điểm.
- Việc đặt được thực hiện như sau:
B1: Truy cập vào trang web của quán
B2: Tạo tài khoản người dùng (nếu bạn khách hàng mới của quán) để xác định thông tin
khách hàng.
B3: Chọn thời gian sử dụng vị trí bạn muốn (còn trống), thể chọn trước nước
uống.
B4: Kiểm tra lại thông tin xác nhận đặt bàn.
- Quản nguyên vật liệu:
Xác định mức tồn kho an toàn cho mỗi nguyên vật liệu, theo dõi định kỳ ngày hết hạn.
Giúp luôn cung cấp đủ nguyên liệu chế biến cũng như tránh sử dụng các nguyên liệu cũ,
mang đến sự hài lòng của khách hàng khi trải nghiệm dịch vụ tại quán.
- Quản doanh thu:
Quán sử dụng hệ thống POS để tự động ghi lại doanh số bán hàng hằng ngày tạo báo cáo
chi tiết giúp dễ dàng trong việc quản lý, tránh rủi ro mất mát. Khách hàng thể thanh toán
bằng tiền mặt, thẻ tín dụng, chuyển khoản,...
20
| 1/30

Preview text:

GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
NHÓM CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
Project: Kế hoạch thành lập & gọi vốn cho doanh nghiệp
A. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP - Công Ty TNHH 2 Thành Viên An Nhiên
1. Tên quán:
An Nhiên Coffee
2. Hình thức kinh doanh
Quán cafe ngủ là mô hình cafe theo phong cách Nhật Bản. Quán là sự kết hợp giữa quán
cafe và không gian nghỉ ngơi. Mô hình cafe này được thiết kế theo kiểu “coffee in bed” của Nhật Bản.
Bên ngoài là khu vực order, pha chế và khu phục vụ khách tới uống nước, nói chuyện.
Không gian nghỉ ngơi bên trong được ngăn thành các box nhỏ riêng tư khoảng 4m2 với đầy
đủ bàn gấp, đèn bàn, chăn đệm để khách có thể đọc sách, ngả lưng và ngủ tại chỗ.
- Mô hình kinh doanh xây dựng gồm có 2 mảng lớn: + Mảng nghỉ ngơi:
- Ở dịch vụ này sẽ có hỗ trợ gối, mền để phục vụ nhu cầu khách hàng. + Mảng cafe: - Phục vụ thức uống..
- Bán mang về nếu khách hàng có nhu cầu.
3. Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu ngắn hạn: 1
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
+ Trong 10 tuần đầu tiên từ khi khai trương, chúng tôi hy vọng đạt được từ 40 - 50
khách hàng/ ngày để ổn định được quán. - Mục tiêu trung hạn:
+ Tiếp cận được 150 - 200 khách hàng/ ngày
+ Triển khai các chiến lược tiếp thị, thu thập các đánh giá và nhận xét của khách hàng
để cải thiện chất lượng và dịch vụ của quán.
+ Dòng tiền: duy trì dòng tiền đều, ổn định bằng cách quản lý tốt chi phí nguyên vật
liệu, quản lý doanh thu và quản lý đội ngũ nhân viên - Mục tiêu dài hạn:
+ Xây dựng được thương hiệu của An Nhiên coffee trên thị trường trong ngành
+ Có lượng khách hàng trung thành ổn định
+ Phấn đấu mở rộng quy mô, chi nhánh
4. Đối tượng khách hàng - Theo độ tuổi:
+ Học sinh, sinh viên: Đây là nhóm khách hàng có độ tuổi trẻ, có thu nhập không cao,
thường đến quán cà phê để tụ tập bạn bè, học tập hoặc làm việc.
+ Nhân viên văn phòng: Đây là nhóm khách hàng có thu nhập ổn định, thường đến
quán cà phê để làm việc, gặp gỡ đối tác hoặc nghỉ ngơi thư giãn.
+ Người lao động phổ thông: Đây là nhóm khách hàng có thu nhập thấp, thường đến
quán cà phê để uống cà phê, trò chuyện với bạn bè hoặc làm việc.
+ Người cao tuổi: Đây là nhóm khách hàng có nhu cầu giao lưu, gặp gỡ bạn bè, người thân. - Theo sở thích:
+ Người yêu thích cà phê: Đây là nhóm khách hàng quan tâm đến chất lượng cà phê,
thường đến quán cà phê để thưởng thức hương vị cà phê.
+ Người thích không gian đẹp: Đây là nhóm khách hàng quan tâm đến không gian
quán cà phê, thường đến quán cà phê để chụp ảnh, check-in.
+ Người thích âm nhạc: Đây là nhóm khách hàng quan tâm đến âm nhạc, thường đến
quán cà phê để nghe nhạc. - Theo nhu cầu:
+ Người cần một nơi để làm việc: Đây là nhóm khách hàng cần một không gian yên
tĩnh để làm việc, thường đến quán cà phê vào buổi sáng hoặc buổi tối.
+ Người cần một nơi để gặp gỡ bạn bè: Đây là nhóm khách hàng cần một không gian
thoải mái để gặp gỡ bạn bè, thường đến quán cà phê vào buổi chiều hoặc tối.
+ Người cần một nơi để nghỉ ngơi thư giãn: Đây là nhóm khách hàng cần một không
gian yên tĩnh để nghỉ ngơi thư giãn, thường đến quán cà phê vào buổi sáng hoặc buổi tối.
5. Địa điểm kinh doanh
- Việc lựa chọn địa điểm mở quán cà phê là vô cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng lớn đến
việc thành công của quán. Khi chọn địa điểm để kinh doanh, cần phải đánh giá kỹ về tình
hình dân cư, giao thông, khách vãng lai ở khu vực này, từ đó có quyết định mở quán hay
không và mở quán theo phong cách gì cho phù hợp 2
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
- Một quán cafe ngủ cần phải đặt ở những nơi yên tĩnh, nhưng để đảm bảo công việc kinh
doanh thuận lợi, cần phải chọn nơi có nhiều người qua lại, các văn phòng, công ty, hay các
trường đại học. Thứ hai, giá thuê mặt bằng không nên quá cao, chỉ nên chiếm tối đa 40%
doanh thu của quán. Thứ ba, địa điểm được chọn không nên có quá nhiều quán cà phê để
giảm độ cạnh tranh, xung quanh có nhiều cây xanh che bóng mát, mang lại không khí trong
lành; mật độ giao thông ở những giờ cao điểm không quá cao.
⇒Từ những tiêu chí trên, nhóm em đã quyết định lựa chọn địa điểm thuê mặt bằng nằm trên
đường Quang Trung, quận Gò Vấp. Nơi đây có điều kiện dân cư đông đúc, nhu cầu cao; gần
các trường đại học lớn: Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, Trường Đại học Nội Vụ Hà
Nội - cơ sở TP.HCM, Trường Đại học Trần Đại Nghĩa,Trường Đại học Nguyễn Tất Thành;
các văn phòng, công ty; tình hình giao thông tại các thời gian cao điểm cũng không quá
đông đúc; có nhiều cây xanh mát mẻ. Với không gian mặt bằng có diện tích khoảng 150m2,
có giá 45 triệu/tháng, đây có lẽ là một địa điểm phù hợp để nhóm thực hiện ý tưởng kinh doanh. 6. Kinh phí
Vốn điều lệ = 300.000.000 triệu
- Lê Cao Minh: cam kết góp 200.000.000đ tiền mặt.
- Nguyễn Ngọc Diễm Quỳnh: cam kết góp 50.000.000đ tiền mặt.
- Phạm Thị Quỳnh Như: cam kết góp 50.000.000đ tiền mặt.
Bảng 1. Chi phí đầu tư ban đầu Hạng mục Số lượng Thành tiền Quầy pha chế 1 7.500.000đ
Sửa chữa điện nước + sơn + 1 35.000.000đ trang trí Điều hòa 2 20.000.000đ Quạt 2 2.000.000đ Đèn 5 1.000.000đ Bàn ghế 10 20.000.000đ Giường, ghế ngủ 11 25.000.000đ Bảng hiệu 2 2.500.000đ Tủ mát 1 10.000.000đ Máy pha + xay cà phê 2 15.000.000đ Máy xay sinh tố 1 2.000.000đ 3
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh Bình đun nước 1 800.000đ Tivi 1 7.000.000đ Âm thanh (loa) 2 2.500.000đ
Thiết bị thu ngân (két tiền, máy 1 2.765.000đ in,...) Chi phí cọc mặt bằng 1 45.000.000đ
Lệ phí đăng kí thành lập DN 1 100.000đ
Lệ phí công bố nội dung đăng ký 1 100.000đ thành lập doanh nghiệp Chi phí khắc con dấu 1 250.000đ - 350.000đ
Chi phí chữ ký số(1 năm) 1 550.000đ Thuế môn bài 1 2.000.000đ Tổng
201.065.000đ - 201.165.000đ
Bảng 2: Thông tin dự án
Khai báo thông tin dự án Chi tiết ĐVT Giá trị Diện tích m2 150m2 Tổng quan Số ghế+ bàn cái 21 Số ngày hoạt động/ ngày 30 tháng Chi phí ban đầu đ 201.065.000đ - 201.165.000đ Định phí Khấu hao đ 1.967.000đ (tháng) (thời gian khấu hao: 60 tháng) Giá thuê mặt bằng đ 45.000.000đ Phần mềm thu ngân đ 100.000đ 4
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh Rác đ 50.000đ Internet đ 200.000đ Lương nhân sự đ 26.000.000đ Chi phí Marketing đ 1.200.000đ Chi phí phát sinh (Thuế) đ 10.000.000đ Tổng 84.517.000đ Biến phí (tháng) Điện đ 5.000.000đ Nước đ 1.000.000đ Ly, muỗng, ống hút đ 1.000.000đ Nguyên vật liệu đ Cà phê+ Trà 3.500.000đ Đường, sữa pha chế 3.200.000đ Nước ngọt 4.000.000đ Trái cây 3.000.000đ Đá 1.000.000đ Nguyên liệu phụ khác 1.800.000đ Tổng 23.500.000đ
● DỰ KIẾN KINH PHÍ DỰ TRÙ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 THÁNG ĐẦU:
- Định phí hoạt động kinh doanh: 84.517.000đ/tháng - 253.551.000đ/3 tháng.
- Biến phí hoạt động kinh doanh: 21.500.000đ/tháng - 64.500.000đ/3 tháng.
- Tổng kinh phí dự trù hoạt động kinh doanh 3 tháng đầu ≈ 318.051.000đ
Giờ làm việc sẽ được chia thành 2 ca, cụ thể: - Ca sáng: 6h00 - 14h00 - Ca chiều: 14h00 - 22h00
Bảng 3: Tiền lương nhân viên 1 ngày Chỉ tiêu Ca 1 Ca 2 Số lượng nhân viên 4 4 5
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh Mức lương 20 20 (đồng/giờ) Thời gian làm việc 8 8 Tổng tiền lương chi 4*20.000*8h = 640.000đ 4*20.000*8h = 640.000đ trả mỗi ca (đồng) Tổng tiền lương chi 1.280.000đ trả 1 ngày (đồng)
Bảng 4: Dự tính lương nhân viên (tháng) Chức vụ Số Tiền lương
Tổng tiền lương chi trả lượng (người/tháng) (tháng) Pha chế - Phục vụ 8 4.800.000đ 38.400.000đ Giám đốc 1 10.000.000đ 10.000.000đ Kế toán 1 6.000.000đ 6.000.000đ Bảo vệ + giữ xe 2 5.000.000đ 10.000.000đ Tổng 12 21.000.000đ 26.000.000đ
Chi phí mua nguyên vật liệu pha chế được xác định dựa trên menu đồ uống. Quán sẽ căn cứ
vào công thức pha chế các món đồ uống có trong menu để phân loại và xác định số lượng
nguyên liệu cần sử dụng. Những ngày đầu khai trương, do áp dụng các chương trình khuyến
mãi nên số lượng nguyên liệu cần sử dụng sẽ cao hơn. Chi phí nguyên liệu không cố định
mà sẽ có sự thay đổi tùy thuộc vào số lượng sản phẩm được bán ra mỗi ngày.
7. Thủ tục pháp lý để thành lập công ty
7.1 ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP KINH DOANH QUÁN CÀ PHÊ
Để được cấp phép mở quán bán cà phê phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung cơ bản sau đây:
1. Đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (mô hình Công ty TNHH 2 thành viên hoặc doanh nghiệp);
2. Xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm; 6
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
3. Người trực tiếp chế biến phải được trang bị đầy đủ các kiến thức về an toàn thực phẩm;
4. Đáp ứng các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm như an toàn thực phẩm khu vực
chế biến, trong quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm;
5. Hợp đồng lao động nhân viên.
7.2 CÁC HỒ SƠ PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
Điều 21. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. 2. Điều lệ công ty. 3. Danh sách thành viên.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện
theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Điều 23. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Tên doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có); 3. Ngành, nghề kinh doanh;
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
6. Thông tin đăng ký thuế;
7. Số lượng lao động dự kiến;
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với
chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với
người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. 7
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 8
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 9
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 10
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 11
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 12
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 13
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 14
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 15
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 16
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh 17
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
7.3 Thời gian và cơ quan cấp giấy phép kinh doanh
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh quán cafe sẽ được phê duyệt và cấp sau 3 - 5 ngày làm việc
nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Hồ sơ sẽ được tiếp nhận và xử lý bởi:
● Mô hình hộ kinh doanh: Ủy ban nhân dân quận/huyện;
● Mô hình doanh nghiệp: Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc Ban quản lý an toàn
thực phẩm của tỉnh/thành phố.
7.4 Hồ sơ cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm
- Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép VSATTP
Bất kể quán cafe của bạn thành lập dưới mô hình hộ kinh doanh hay doanh nghiệp, khi đã
phục vụ tại chỗ thì đều phải làm thủ tục xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
Bước 1: Đến lấy mẫu hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền về VSATTP, điền đầy đủ
thông tin và nộp lại cho cơ quan.
Bước 2: Cơ quan thẩm định cơ sở. Nếu đạt yêu cầu thì cơ sở sẽ nhận được Giấy chứng nhận VSATTP.
Bước 3: Nếu cơ sở chưa đạt, sẽ được thẩm định lại trong vòng 3 tháng. Khi đó
đoàn thẩm định có quyền đề xuất đình chỉ hoạt động của cơ sở kinh doanh. 18
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh -
Thời gian và cơ quan cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của quán cà phê được cấp bởi:
● Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm - Sở Y tế;
● Các cơ quan thuộc UBND quận, huyện hoặc các cơ quan chức năng được ủy quyền.
Thời gian cấp giấy phép: Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm cung cấp đủ giấy tờ
hợp lệ, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ thực hiện kiểm tra thực tế để đảm bảo cơ sở
sản xuất, kinh doanh có đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận. Ngược lại, nếu không đủ điều
kiện thì cơ quan này sẽ gửi văn bản thông báo kèm theo lý do rõ ràng. Lưu ý:
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm có hiệu lực 3 năm kể từ ngày cấp.
7.5 Một số loại giấy tờ khác kinh doanh và mở quán cafe cần có:
Dưới đây là 2 loại giấy tờ mà chủ quán nên sở hữu nhằm giúp tình hình kinh doanh của
quán ổn định và phát triển, đặc biệt ở giai đoạn đầu.
Bằng cấp, chứng chỉ học pha chế dành cho những bạn chủ quán và nhân viên pha chế
● Đồ uống chất lượng chính là giá trị cốt lõi để giữ chân khách hàng và phát triển
kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên, thực tế hiện nay có rất nhiều chủ quán chưa coi
trọng hoặc chưa đủ năng lực để đánh giá chất lượng đồ uống.
● Việc tham gia một khóa học pha chế chuyên nghiệp sẽ giúp chủ quan có cơ sở
kiểm định chất lượng đồ uống của nhân viên pha chế và là tiền đề quan trọng để
sáng tạo, bổ sung menu mới, bắt kịp trend đồ uống một cách tốt nhất.
7.6 Hợp đồng lao động với nhân viên là một trong những giấy tờ quan trọng: 19
GVHD: Thạc sĩ. Nguyễn Ngọc Trâm Anh
Đây không chỉ đơn thuần là thủ tục pháp lý mà còn là cách bạn “ràng buộc” nhân viên một
cách hiệu quả. Ít nhất khoảng 3 tháng đầu sau mở quán, bạn sẽ cần tập trung để lắng nghe –
tối ưu và hoàn thiện quán. Tuy nhiên, đây cũng là khoảng thời gian nhạy cảm khiến nhân viên dễ bị thay đổi.
Để tránh phải mất thời gian và công sức tuyển – đào tạo nhân viên, bạn nên có hợp đồng rõ
ràng trách nhiệm, quyền lợi và thời gian làm việc tối thiểu để khai thác tối đa năng lực của
nhân viên mình tuyển chọn.
Theo quy định của Bộ luật lao động 2012 thì nhân viên làm việc trên 3 tháng thì phải lập
thành văn bản, hợp đồng lao động phải lập thành 2 bản do người lao động và người sử dụng lao động giữ. 8. Vận hành quán:
Cách 1: Đặt chỗ trực tiếp tại quán. Khi đến, bạn có thể chọn chỗ tùy ý. Hạn chế: vào những
giờ cao điểm có thể hết chỗ.
Cách 2: Đặt trực tuyến thông qua Website của quán. Điều này giúp bạn tránh trình trạng
phải đợi lâu hoặc tìm kiếm bàn, đảm bảo có bàn khi đến quán, đặt biệt là trong các quán phổ
biến hoặc vào các giờ cao điểm.
- Việc đặt được thực hiện như sau:
B1: Truy cập vào trang web của quán
B2: Tạo tài khoản người dùng (nếu bạn là khách hàng mới của quán) để xác định thông tin khách hàng.
B3: Chọn thời gian sử dụng và vị trí mà bạn muốn (còn trống), có thể chọn trước nước uống.
B4: Kiểm tra lại thông tin và xác nhận đặt bàn.
- Quản lý nguyên vật liệu:
Xác định mức tồn kho an toàn cho mỗi nguyên vật liệu, theo dõi định kỳ ngày hết hạn.
Giúp luôn cung cấp đủ nguyên liệu chế biến cũng như tránh sử dụng các nguyên liệu cũ,
mang đến sự hài lòng của khách hàng khi trải nghiệm dịch vụ tại quán. - Quản lý doanh thu:
Quán sử dụng hệ thống POS để tự động ghi lại doanh số bán hàng hằng ngày và tạo báo cáo
chi tiết giúp dễ dàng trong việc quản lý, tránh rủi ro mất mát. Khách hàng có thể thanh toán
bằng tiền mặt, thẻ tín dụng, chuyển khoản,... 20