Khả năng phân hủy vỏ cây keo (Acacia) của một số chế phẩm sinh học - Quản trị học | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Abstract. We evaluated the capability to degrade acacia bark with five inoculants (Inoculant EM, Inoculant Emuniv, Inoculant Emic, Inoculant AT-YTB, and Inoculant Sagi Bio) in the laboratory (45 °C, 60% humidity, 1 g of product/1 kg of acacia bark) to select the ones suitable to composting. The experiment was arranged in a completely randomized design with six treatments and three replications per treatment. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
13 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Khả năng phân hủy vỏ cây keo (Acacia) của một số chế phẩm sinh học - Quản trị học | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Abstract. We evaluated the capability to degrade acacia bark with five inoculants (Inoculant EM, Inoculant Emuniv, Inoculant Emic, Inoculant AT-YTB, and Inoculant Sagi Bio) in the laboratory (45 °C, 60% humidity, 1 g of product/1 kg of acacia bark) to select the ones suitable to composting. The experiment was arranged in a completely randomized design with six treatments and three replications per treatment. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

41 21 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47206521
T p chí Khoa h c Đ i hc Huế: Nông nghip và Phát trin Nông thôn
T p 132, S 3D pISSN: 2588-1191; eISSN: 2615-9708
, 2023, Tr. 177 188, DOI: 10.26459/hueunijard.v132i3D.7254
KH NĂNG PHÂN H Y V CÂY KEO ( ACACIA)
C A M T S CH PH M SINH H C
Nguy n Hoàng Linh 1, 2, Tr n Đăng Hòa 2, Tr n Th Xuân Ph ng ươ 2, *
1
Vi n Cây L ng Th ươ c và Cây Thc Phm, Liên Hng, H i D ng, Vi ươ t Nam
2 Tr ng Đườ i hc Nông Lâm, Đi hc Hu , 102 Phùng H ng, Huế ư ế, Vit Nam
* Tác gi liên h: Trn Th Xuân Ph ng < ươ tranthixuanphuong@huaf.edu.vn>
(Ngày nhn bài: 19-7-2023; Ngày chp nh n đăng: 31 -10-2023)
Tóm t t. Chúng tôi đánh giá kh năng phân h y v cây keo bng năm chế phm sinh hc (Chế phm EM,
Chế phm Emuniv, Chế phm Emic, Chế phm vi sinh AT-YTB Chế phm Sagi Bio) trong phòng thí
nghim (45 °C, đ m 60%, 1 g chế phm/1 kg v keo) nhm la chn chế phm phù hp đ đ a vào quy ư
trình v keo thành phân h u c . Thí nghi m đ ơ ược b trí theo kiu hoàn toàn ngu nhiên, sáu công thc vi
ba ln nhc li. Các ch s đ ược theo dõi th i đi m: tr ước ngày th 10, 20, 30 sau . Kết qu cho
thy, sau 30 ngày , hàm lượng linhin xenlulo ca v keo các công th c đã s t gim 7,810% 6,65
8,45%. Hàm lượng linhin (13,8%), xenlulo (22,5%), các ch t hòa tan trong n ước nóng cn công thc s
dng Chế ph m Emic hàm l ượng xenlulo công thc s dng Chế phm Sagi Bio (22,7%) sai khác ý
nghĩa thng so v i đ i chng. Các chế ph m đ u nh h ưởng t t đ n đ ế m pH ca v keo. Hàm
l ng đ m xu h ng tăng nhượ ướ t 0,28 đến 0,38% so v i tr ước . Hàm lượng OC C/N xu hướng
gim dn vi 16,4617,56% 10,214,2% so v i tr ước . Trong phòng thí nghim, chế phm Emic chế
phm Sagi Bio có nh h ưởng t t đ ến quá trình phân hy v keo trong thi gian 30 ngày.
T khóa : chế phm sinh hc, phân hy, v keo
Decomposition of Acacia’s bark by using biological inoculants
Nguyen Hoang Linh1, 2, Tran Dang Hoa2, Tran Thi Xuan Phuong2, *
1 Field Crops Research Institute, Lien Hong, Hai Duong, Vietnam
2 University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam
* Correspondence to Tran Thi Xuan Phuong
<tranthixuanphuong@huaf.edu.vn> (Submitted: July 19, 2023;
Accepted: October 31, 2023)
Abstract. We evaluated the capability to degrade acacia bark with five inoculants (Inoculant EM, Inoculant
Emuniv, Inoculant Emic, Inoculant AT-YTB, and Inoculant Sagi Bio) in the laboratory (45 °C, 60% humidity, 1 g
of product/1 kg of acacia bark) to select the ones suitable to composting. The experiment was arranged in a
completely randomized design with six treatments and three replications per treatment. The indicators
lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS. Tp 132, S 3D, 2023
were monitored at the time before incubation and on the 10th, 20th, and 30th day after incubation. The
results show that, on the 30th day, the lignin and cellulose contents of the acacia’s bark in all treatments
decreased by 7.810% and 6.658.45%. The content of lignin (13.8%), cellulose (22.5%), substances soluble in hot
water and alcohol in treatment with Inoculant Emic and the content of cellulose in treatment with Inoc-
ulant Bio (22.7%) are statistically different compared with the control. All inoculants have a good effect on the
moisture and pH of acacia’s bark. The total nitrogen content in all treatments tends to increase slightly from 0.28
to 0.38%. The content of OC and C/N tends to decrease gradually over time (by 16.4617.56% and
10.2 - 14.2%). Under laboratory conditions, the Emic inoculant and the Sagi Bio inoculant have a good
effect on the decomposition of acacia’s bark during 30 days of incubation.
Keywords: inoculants, decompose, acacia bark
1 Đ t v n đ
Ph phm ngun gc t thc v t hay còn đ ược gi vt liu linhin-xenlulo
(lignocellulose) c chơ t khó b phân hy sinh hc (biodegradation) trong t nhiên.
được
cu to bi các thành phn hóa hc chính là xenlulo, hemi-xenlulo, linhin và các chiết xut hóa hc
khác [1]. S phân hy nhanh hay chm là tùy thuc vào bn cht vt liu và s hin din ca
các loi chng vi sinh vt. Theo Robert, trong t nhiên quá trình phân hy ca g nh s
có m t đ ng thi ca nm, vi khun và x khun [2].
Ti Vit Nam, theo Tng cc Lâm nghip thì di n tích keo đ t 2,35 tri u ha (2020),
t ng đ ng trên 53% trong tươ ươ ng din tích rng trng ca Vi t Nam. L ượng g khai thác
đt 47 triu m3/năm [3]. Trong cây keo thì v chiếm tr ng l ượng trung bình t 5,9% 6,3%
(Vin Khoa hc Lâm nghip Vit Nam) [4]. Nh v y, lư ưng v cây keo th i ra hàng năm
ước tính khong 1,7 triu t n/năm (1 m 3 g keo kh i l ượng 0,6 tn). Phn ln v cây keo
đã được tn dng làm nguyên li u đ t, phân bón h u c , giá th đ ơ m lót sinh h c trong
chăn nuôi gia súc. Tuy nhiên, cho đến nay vic s dng nguyên liu v cây keo làm phân
bón h u c còn r ơ t hn chế trên thế gi i cũng nh Vi ư t Nam.
Mt s kết qu nghiên c u đã t p trung vào quá trình phân hy v cây keo bi vi sinh
vt, c th nh sau: Indonesia, đ ư phân hy nhánh, lá, v cây keo đ t t l C:N nh h n ơ
20 bi các chng nm b n đ a thì cn thi gian ít nht ba tháng [5, 6]. Vit Nam, v cây
keo cũng đã được nhóm tác gi Văn Tri nghiên cu v cây keo thành nguyên liu sn
xut phân h u c vi sinh ơ bi các chng vi sinh phân lp ti ch vi thi gian ít nht ba
tháng ngoài t nhiên, đ đ t đ ược t l C:N nh h n 10. Tuy nhiên, nghiên c u này ch a đi ơ ư
sâu nghiên cu kh năng phân h y các thành phn chính ca v cây keo nh linhin, hàmư
lượng xenlulo, các ch t hòa tan trong n ước nóng và cn bi chế phm sinh hc [7].
Chính vy, vi c đánh g kh năng phân h y các thành phn ca v cây keo bi
chế phm sinh hc nhm tuyn ch n đ ược chế phm sinh hc kh năng phân h y v
cây keo nhanh hiu qu cao cn thiết. Vic la ch n đ ược chế phm tt nh t đ s
dng trong b
178
lOMoARcPSD|47206521
Jos.hueuni.edu.vn Tp 132, S 3D, 2023
k thut gia tc v cây keo thành phân h u c s ơ góp ph n đáng k vào vi c thúc đ y
nhanh quá trình tun hoàn vt cht, tr l i cacbon dinh d ng cho đ ưỡ t t các ph phm
nông lâm nghip. Bài báo này trình bày kết qu đánh giá kh năng phân h y v cây keo bi
các chế phm sinh h c th ng m i đ ươ ược tuyn chn trên th tr ường.
2 Đ i t ng và ph ng pháp nghiên c u ượ ươ
2.1 Đ i t ng nghiên c u ượ
V cây keo (Acacia): V cây keo khô đ ược thu thp t i các x ưởng bóc g đ ược nghin
nh vi kích thước 13 cm, kh i l ượng 250 kg/m3 và đ m 40% đ ược s d ng đ nghiên
cu.
Chế phm sinh hc: Nghiên cu s dng 5 chế phm sinh hc Bng 1.
2.2 Ph ng pháp nghiên c uươ
Thí nghi m đ ược b trí theo kiu hoàn toàn ngu nhiên (RCD) gm 6 công thc 3 ln
nhc li/công thc. C th nh sau: CT1 (đ ư i chng), không chế phm; CT2: Chế phm EM;
CT3: Chế phm Emuniv; CT4: Chế phm EMIC; CT5: Chế phm AT-YTB; CT6: Chế phm Sagi
Bio.
B ng 1. Danh sách các chế phm sinh hc s dng trong thí nghim
Ch ph m sinh h cế Thành ph n
Chế ph m EM
80 loài vi sinh v t c k khí và háo khí thu c 10 chi khác nhau. Bao g m
các
vi khu n quang h p, vi khu n c đ nh Nit , x khu n, vi khu n ơ Lactic,
n m
men. Công ty Trách nhi m h u h n phát tri n công ngh EM Vi t Nh t.
Ngu n g c: Nh t
B n.
Ch ph m Emunivế Bacillus subtillis (3,5
(3
10
10
CFU/g); Bacillus licheniformis (3,5 10
9
CFU/g);
Bacillus megaterium 10
9
CFU/g); Lactobacillus acidophilus 2,2 1010
(CFU/g); × plantarum 2,2 10
10
× sp
Lactobacillus (CFU/g); Streptomyces
× ×
(5 10
9
CFU/mL); Saccharomyces cerevisiae 2,5 10
9
(CFU/g).
Công ty c ph n
×
sinh ng d ng s n xu t. B Tài nguyên và Môi tr ng ườ - T ng c c Môi
Vi
×
×
tr ng c p gi y ch ng nh n l u hành s 94/LHườ ư -CPSHMT, ngày c p
30/11/2018.
Ch ph m Emicế
H n
h p vi sinh v t h u ích thu c các chi Bacillus,
Lactobacillus,
Saccharomyces, v.v. v i m t đ > 10 8 CFU/g và ch t mang (b t cám g o,
b t đ u). S n xu t b i Công ty c ph n công ngh vi sinh và môi
tr ngườ
(MitecOC) theo OCVN 7034-1:2003.
Ch ph m vi sinhế
Bacillus, Lactobacillus, Saccharomyces cerevisiae v i m t đ 10
7
CFU/g. Do
Trung
AT-YTB tâm khoa h c k thu t tr ng đ i h c Y d c Thái Bình s n xu t và đ c ườ ượ ượ
T ng c c môi tr ng ườ - B Tài nguyên và Môi tr ng c p gi y ch ng nh n ườ
s
55/LH/CPSHMT và s 56/LH/CPSHMT ngày 04/4/2018.
Ch ph m Sagi Bioế
Vi khu n thu c chi BacillusStreptomyces v i m t đ (≥ 10
9
CFU/gam) và
ph gia. T ng c c Môi tr ng ườ - B Tài nguyên và Môi tr ng c p phép ườ
l uư
hành s 28/LH -CPSH ngày 08/8/2013.
179
lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS. Tp 132, S 3D, 2023
Điu kin thí nghim: Cho 1 kg v keo vào hp PE chu nhit th tích 5 lít, b
sung các chế phm khác nhau vi li u l ượng 1 g chế phm/ 1.000 g v c keo. Điu ch nh đ
m v keo đ t 60% tt c các công thc thí nghi m. Sau đó, cho vào t đ nh ôn duy trì
nhi t đ liên tc mc 45 °C trong thi gian 30 ngày.
Các ch tiêu theo dõi: T l C/N, OC, pH, hàm l ượng linhin, xenlulo và các cht hòa tan
trong nước nóng và c n, đ m, các th i đi m: tr ước , sau 10 ngày, 20 ngày và 30 ngày.
Ph ng pháp phân tích: Nit tươ ơ ng s (TCVN 8557:2010); Các bon h u c t ơ ng s
(TCVN 9294:2012); pH (s dng pH meter); đ m (TCVN 9297:2012); linhin (tiêu chun
TAPPI
222 OC- 98); xenlulo (tiêu chun TAPPI 17 wd-70); các cht hòa tan trong nước nóng (tiêu
chun TAPPI T207 cm-99); các cht hòa tan trong cn (tiêu chun TAPPI T207 cm-97). Đ a
đim phân tích: Vin Khoa hc k thut nông lâm nghip min núi phía Bc.
Ph ng pháp xươ s liu: S li u đ ược x ANOVA mt nhân t , sau đó ki m
đnh bng Turkey-Kramer test m c P <0,01 trên phn mm Excel 2016 và Statistic 10.0. T
l phn trăm được chuy n sang acssin bình ph ng (acsin square) tr ươ ước khi x lý thng kê.
3 K t qu và th o lu nế
3.1 Thành ph n lý hóa c a v keo
Trước khi tiến hành , mu v keo đ ược phân tích nh m đánh giá m t s ch tiêu
hóa tính thu được kết qu nh sau ư : Xenlulo (30,95%); linhin (23,8%); N (1,12%); P2O5
(0,091%); K2O (0,252%); OC (48,06%); C/N (42,54); cht hòa tan trong nước nóng (15,37%); cht
hòa tan trong cn (16,6%); pH (6,46); đ m 40%. Kết qu cho th y, hàm l ượng các cht
linhin, xenlulo, OC C/N mc rt cao, song hàm lượng N, P, K tng s mc rt th p,
đây là đ c tr ng c ư a vt liu thc vt. Giá tr pH m c trung tính và đ m mc 40%.
3.2 Kh năng phân h y linhin c a các ch ph m sinh h c ế
Hàm lượng linhin trong mu v keo ban đ u là 23,8%, trong quá trình có xu h ướng gim
tt c các công thc. ngày th 10 ngày th 20 sau hàm l ượng linhin không s sai
khác gia các công thc thí nghim. Ngày th 30, hàm l ượng linhin CT4 s dng chế phm
Emic có s khác bit thng kê mc P<0,01 và th p h n so v i CT1 (đ ơ i chng) là 2,2%.
Kh năng kháng c s phân hy bi vi sinh vt ca các phế ph phmngun gc thc
vt do cha các hp cht h u c khó phân h y nh linhin hay các h ơ ư p cht phân hy chm
nh xenlulo hemiư -xenlulo [8]. Linhin mt polyme sinh hc trong thành tế bào thc vt
không đng nht, cha các hp cht phenylpropanoit ngun chính ca các hp ch t th m ơ
được
tìm thy trong t nhiên, kháng tt vi hu hết vi sinh vt [9, 10]. Mc gim linhin 7,810% sau
30 ngày ca thí nghim này tt c các công th c t ng đ ươ ng vi mc gim 810% ca
s phân
180
lOMoARcPSD|47206521
Jos.hueuni.edu.vn
Tp 132, S 3D, 2023
B ng 2. nh h ưởng ca chế phm sinh h c đ n hàm l ế ượng linhin ca v keo trong quá trình
Công th c
Hàm l ng linhin (%)ượ
Ngày th 10 Ngày th 20 Ngày th 30
CT1 (ĐC)
20,5
a*
18,9
a
16,0
a
CT2
19,8
a
18,4
a
15,2
ab
CT3
20,4
a
18,8
a
15,2
ab
CT4
19,9
a
17,9
a
13,8
b
CT5
19,5
a
17,2
a
14,6
ab
CT6
20,5
a
17,6
a
15,9
a
Ghi chú: *Trung bình trong cùng m t c t ch cái khác nhau th hi n s khác nhau v m t
th ng kê b ng ph ng pháp Turkey ươ -Kramer test m c P <0,01, (n = 18).
hy ca nhánh keo sau 30 ngày ca Djarwanto Tachibana. Tuy nhiên, hàm lượng linhin
ban đu ca nhánh keo trong thí nghim ca Djarwanto và Tachibana m c cao h n ơ hàm
lượng linhin trong thí nghim này (3844%) [5]. Kết qu này th p h n so v ơ i kh năng phân h y
linhin bi ngành nm ln (Basidiomycetes), mc gim t 23,7–39,6% [11]. H n nơ a, s phân hy
nhanh hay chm ca ph phm thc vt còn tùy thuc vào t l cht syringyl/guaiacyl trong
linhin, loi tế bào thm chí các lp khác nhau trong mt tế bào [2]. Linhin b phân hy trong
quá trình ph thuc vào nhi t đ , hàm l ng linhin ban đ u đ ượ dày ca vt liu [10]. Trong
nghiên c u này, hàm l ng linhin đã gi ượ m xung ti mc thp 14–16% trong vòng 30 ngày, điu này
cho thy kh năng phân h y linhin mnh ca các chế phm sinh hc. Hàm lượng mùn ca s hoai
vt liu có cu trúc hóa hc minh chng có th nó có ngun gc t s phân hy linhin [12, 13].
3.3 Kh năng phân h y xenlulo c a các ch ph m sinh h c ế
Hàm lượng xenlulo tt c các công th c đ u có xu h ướng gim dn trong quá trình , so
sánh gi a tr ước khi và ngày th 30 mc gim là 6,658,45%. ngày th 30, hàm l ượng xenlulo
CT4 (chế phm Emic; 22,7%) và CT6 (chế phm Sagi Bio; 22,5%) th p h ný nghĩa th ơ ng
kê so vi so vi công th c CT1 đ i chng không x lý chế phm (24,3%). Sau 30 ngày hàm
l ng xenlulo các công th c đ u m c t ng đ i cao, trên 20%. Tuy nhiên, k t qu nàyượ ươ ế
th p h n so v i k t qu th nghi m s d ng ch ph m Fito ơ ế ế -K v keo thành nguyên
li u phân bón trong th i gian 3 tháng ngoài t nhiên c a Văn Tri [7], hàm l ng xenluloượ
26,8%. Đi u quan tr ng c n l u ý các thành ph n c a v t li u linhin ư -xenlulo, ngoài
linhin cũng th đóng vai trò ch ng l i s phân h y sinh h c, b n ch t k t tinh đáng k ế
c a xenlulo d ng t nhiên cũng th làm ch m quá trình phân h y sinh h c c a so
v i vùng có d ng vô đ nh hình trong thành ph n xenlulo [13].
181
lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS.
Tp 132, S 3D, 2023
B ng 3. nh h ưởng ca chế phm sinh h c đ n hàm l ế ượng xenlulo ca v keo trong quá trình
Công th c
Hàm l ng xenlulo (%)ượ
Ngày th 10 Ngày th 20 Ngày th 30
CT1 (ĐC)
27,6
ab*
26,3
a
24,3
a
CT2
27,8
ab
26,1
a
23,4
ab
CT3
28,6
a
26,6
a
23,8
ab
CT4
26,0
b
24,9
a
22,7
b
CT5
27,0
ab
24,7
a
23,0
ab
CT6
27,2
ab
24,5
a
22,5
b
Ghi chú: * Trung bình trong cùng m t c t có ch cái khác nhau th hi n s khác nhau v m t
th ng kê b ng ph ng pháp Turkey ươ -Kramer test m c P < 0,01, (n = 18).
3.4 Hàm l ng các ch t hòa tan trong n c nóng và c n c a v keo trong quá trình phânượ ướ
h y
Bng 4 cho thy ngày th 10, các ch t a tan trong n ước nóng cn các công
thc thí nghim không s khác bit v mt thng so v i đ i chng. Ngày th 20, các
cht hòa tan trong nước nóng CT3 ( mc cao nht 22,5%) sai khác so vi các công thc
khác mc
P < 0,01cao h n tơ 2,97,8%. Ngày th 30, các cht hòa tan trong nước nóng và cn CT4
li tăng lên cao nh t (24,4% 25,7%) đ u s khác bit m c ý nghĩa th ng so
v i đ i chng. Ngoài ra, CT4 có s khác bit v mt thng so v i CT3 CT5 đ i vi ch
tiêu các cht hòa tan trong nước nóng khác bit vi tt c các công thc còn li ch tiêu
các cht hòa tan trong cn. Các công thc còn li không có s khác bit so v i đ i chng.
Thông qua ho t đ ng ca các vi sinh vt, các hp cht h u c ph ơ c tp b phân hy thành
các phân t nh h n sau đó các t ơ ế bào vi sinh vt có th s d ng đ ược [14, 15]. Vi sinh vt
th s dng các phân t h u c hòa tan trong n ơ ước. N u đ ế m gim xu ng d ưới mc ti hn,
ho t đ ng ca vi sinh vt s gim và vi khun không ho t đ ng. M t khác, đ m quá cao có th
gây thiếu thông khí và ra trôi ch t dinh d ưỡng [14]. He và cng s phát hin rng ngoài s tích
t ca các thành phn axit fulvic axit humic trong phân h u c ơ hoai, còn s sn xut
các hp ch t th m th ơ chiết xut b ng n ước. Các hp ch t nh ư vy th b r thoát
trong mt s tr ường hp [16]. Nhng hp cht hòa tan này kh năng đ ược s dng làm
th c ăn cho n m, vì hàm lượng linhin và xenlulo gi m kém h n ơ [5].
Trong thí nghi m này, m l ượng các ch t hòa tan trong n ước nóng cn tt c các
công th c đ u xu h ng tăng gi a tr ướ ước ngày th 30 sau , m c tăng l n l ượt 1,63
9,03% và 2,49,1%. Các ch t hòa tan trong n ước nóng và cn CT5 là mc thp nht, phn nh
kh năng phân gi i các cht h u c b ơ i chế phm này thp nht. Hàm lượng các cht hòa tan
182
lOMoARcPSD|47206521
Jos.hueuni.edu.vn Tp 132, S 3D, 2023
B ng 4. nh h ưởng ca chế phm sinh h c đ n hàm l ế ượng các ch t hòa tan trong
nước nóng và cn ca v keo trong quá trình
Các ch t hòa tan trong n c nóng (%) ướ
Các ch t hòa tan trong c n (%)
Công th c
Ngày th Ngày th
Ngày th Ngày th Ngày th Ngày th
10 20 30 10 20 30
CT1 (ĐC)
18,4
a*
17,0
ab
19,6
ab
19,2
a
18,1
abc
20,4
abc
CT2
18,9
a
17,4
ab
22,0
abc
19,6
a
19,0
abc
23,7
ab
CT3
17,2
a
22,5
c
18,7
ab
17,3
a
23,6
d
20,5
c
CT4
19,0
a
14,7
b
24,4
c
21,5
a
16,3
a
25,7
d
CT5
19,0
a
17,7
a
17,0
ab
18,1
a
19,8
c
19,0
c
CT6
20,4
a
19,6
a
20,2
abc
21,7
a
21,6
cd
21,3
abc
Ghi chú: *Trung bình trong cùng m t c t ch cái khác nhau th hi n s khác nhau v m t
th ng kê b ng ph ng pháp Turkey ươ -Kramer test m c P <0,01, (n = 18).
trong nước nóng th p h n hàm l ơ ượng các cht hòa tan trong cn tt c các công th c đã
phn nh bn ch t quá trình đang phân h y vt liu h u c thành các ơ hp cht d tiêu hóa
cho vi sinh vt. Mt khác trong các hp ch t tan trong n ước nóng và cn vnth bao gm
các hp cht chng vi sinh v t nh hàm l ư ượng tannin ca v cây [7].
3.5 S thay đ i c a m đ , pH c a v keo trong quá trình phân h y
Nhi t đ t i u cho n m a nhi ư ư t là 4050 °C, đây cũng là nhi t đ t i u cho quá ư
trình
phân hy lignin trong phân compost [10]. vy, nhi t đ ca thí nghim luôn duy trì nhi t đ
45 °C trong sut quá trình . Ch tiêu đ m pH các công thc các thi gian sau đ u
không s khác bit thông kê. S thay đ i các ch tiêu đ m pH trong quá trình ca tng
công thc không ln. Giá tr đ m và pH đ u luôn duy trì mc thích hp cho s phát trin ca
vi sinh vt. Giá tr pH ban đ u tt c các công th c 6,46. Sau đó, xu h ướng axit nh t
ngày
đu ti ngày th 10 (6,16,3), ri kim hóa tr li t ngày th 10 đ ến ngày th 30 (6,26,4). Trong
thí nghi m này, đ m v keo ban đ u đã đ c đi ượ u chnh v m đ ti thích 60%, và trong sut
quá trình đ c đ ượ y np kín, giá tr đ m các công thc phm vi 54,7–65,1%. Đi u đó
chng t , đ m trong sut quá trình luôn đ ược duy trì giá tr ti thích cho quá trnh v
keo. Đ
pH ca vt liu vic axit hóa khi b t đ u quá trình th nguyên nhân do s xut
hin mt s nhóm vi sinh vt nh h ng đ ư ến quá trình chuyn hóa cht h u c [17] ơ . Theo
Crawford [18], Paatero cs. [19], đ pH gim do axit h u c đ ơ ược hình thành t các hp
cht này trong quá trình phân hy. giai đo n tiếp theo, vi sinh vt b t đ u phân hy
protein, d n đ ến gii phóng amoni (NH4+) và tăng đ pH.
Đ m cn thi t đế duy trì ho t đ ng ca vi sinh vt cho vic chuyn hóa các phân t
hu c (hòa tan trong môi trơ ường) và cho vi c trao đ i ch t dinh d ưỡng qua màng tế bào.
183
lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS. Tp 132, S 3D, 2023
B ng 5. nh h ưởng ca chế phm sinh h c đ ến s thay đ i đ m và pH ca v keo trong quá trình
Công th c
Đ m (%)
pH
Ngày th 10 Ngày th 20 Ngày th 30 Ngày th 10 Ngày th 20 Ngày th 30
CT1 (ĐC)
59,1
a*
60,9
a
59,1
ab
6,2
a
6,4
a
6,4
a
CT2
60
a
58,5
a
55,8
a
6,3
a
6,4
a
6,4
a
CT3
62,6
a
64,4
a
65,1
b
6,3
a
6,3
a
6,4
a
CT4
61,6
a
62,8
a
62,5
ab
6,2
a
6,3
a
6,4
a
CT5
62,3
a
61,8
a
61,3
ab
6,1
a
6,2
a
6,2
a
CT6
54,7
a
57,7
a
61,7
ab
6,2
a
6,3
a
6,3
a
Ghi chú: * Trung bình trong cùng m t c t có ch cái khác nhau th hi n s khác nhau v m t
th ng kê b ng ph ng pháp Turkey ươ -Kramer test m c P < 0,01, (n = 18).
Thông th ng, đ m đườ ược khuyến ngh cho cht nn nm trong khong t 4060% trng
lượng hoc c th h n là t ng ơ ươ ng vi 75% kh năng gi n ước ca vt li u. Liên quan đ n đ ế
m ca quá trình vt liu thc vt, các tác gi khác nhau đ xut c n đi u ch nh đ m mc
6070% tr ng l ượng khi b t đ u trong sut quá trình [2023]. Trong thí nghim này, trong giai
đo n 10 ngày, đã có s axit hóa nh vt liu v keo tt c các công thc, mc st gim t (0,16
0,36), sau đó, giá tr pH tăng d n gn tr li giá tr ban đ u ngày th 30. Đi u này cũng phù
hp vi quy lut compost giá tr pH s xu h ướng axit nh trong nh ng ngày đ u, sau đó
có xu hướng kim hóa tr li. Theo Beck-Friis và cng s giá tr pH thay đ i trong quá trình
phân, do thay đi thành phn hóa h c [24]. Nói chung, đ pH ban đ u gim xu ng d ưới mc
trung tính do s hình thành các axit h u c và sau đó tăng lên trên m ơ c trung tính do các axit
được tiêu th và do amoni đ ưc t o ra. Giai đo n cu i, đ pH có xu h ướng tr nên trung tính do
amoniac b m t đi trong khí quy n ho c đ ược tích hp vào s phát trin ca vi sinh vt mi.
3.6 S thay đ i c a OC, C/N và N c a v keo trong quá trình phân h y
Hàm l ng OC ban đượ u ca v keo rt cao 48,06%. Trong quá trình 30 ngày, tt
c các công th c, hàm l ng OC đ u xu h ượ ướng gim dn, mc st gim t 16,4617,56%
gia trước ngày th 30 sau . ngày th 10, hàm l ượng OC CT3, CT4 CT6 s
khác bit
thng so v i đ i chng mc P < 0,01. Tuy nhiên, sang ngày th 20, các công th c đ u không
s khác bit v i đ i chng không khác bit nhau, ngoi tr tr ường hp CT4 CT5.
Ngày th 30, hàm l ượng OC tt c các công th c đ u không s khác bit thng so vi
nhau và so vi đi ch ng. Hàm l ng đ ượ m tng s và t l C/N tt c các các nghim thc và
tt c các ngày không có s khác bit th ng kê. Hàm l ng đ ượ m tng s có xu h ng tăng ướ
nh gi a ngày đ u ngày cui mc 0,10,2%, ch riêng công thc CT3 không s thay
đi. T l C/N xu h ướng gim t ngày th 10 đ ến ngày th 30, mc gi m dao đ ng t
10,214,2. Hàm lượng cacbon sau 30 ngày vn mc rt cao 30,5–31,6%, đây đ c tr ng ư
ca vt liu ngun gc thc vt [25].
184
lOMoARcPSD|47206521
Jos.hueuni.edu.vn Tp 132, S 3D, 2023
Theo Golueke các vi sinh vt cn mt ngun cacbon, các ch t dinh d ng đa l ng nh nit , ưỡ ượ ư ơ
pht pho kali, mt s nguyên t vi l ượng cho s phát trin c a chúng [15]. Cacbon nit ơ
là hai dinh dưỡng thiết yếu cho vi sinh vt vì chúng là yếu t to nên cu trúc tế bào và là ngun
năng lượng. Các vi sinh vt d d ưỡng s d ng cacbon nh m ư t ngu n năng l ng đ ượ tng
hp các thành phn t bào; nit là thành phế ơ n ca protein, axit nucleic, amino acid, enzym and các
co-enzym cn thiết cho s tăng tr ưởng ch c năng c a tế bào. N u nit mế ơ t yếu t hn chế
trong quá trình phân thì quá trình phân hy s din ra ch m. Ng ược li, nếu có quá nhi u nit , ơ
thường b mt khi h th ng d ưới dng k amoniac hoc các hp ch t nit khác [26]. ơ
Cacbon phc v ch y u nh mế ư t ngu n năng l ượng cho vi sinh vt, trong khi mt phn nh
cacbon đ c đ a vào tượ ư ế bào ca chúng. T l C/N t i u đ ư b t đ u quá trình đã đ ược báo cáo
25–40, nh ng giá tr y thay đư i tùy thuc vào cht nn. Trong thí nghim này, t l C/N ban
đu 42,54; nit 1,12ơ %; ph t pho 0,091% kali 0,25%, đi u này chng t dinh d ưỡng
trong v keo là rt thp cho s phát trin ca vi sinh v t [25]. H n n a, hàm l ng đ ơ ượ m tng s,
ngu n dinh d ưỡng thiết yếu cho s phát trin ca vi sinh vt trong sut quá trình luôn mc
thiếu ht là 1,4–1,5%, điu này là mt trong nhng nguyên nhân khiến cho kh năng phân h y
các cht din ra chm t l C/N vn mc cao 21,121,9 sau 30 ngày . Tuy nhiên, s
thiếu h t dinh d ưỡng li th li cho quá trình phân hy các cht khó phân hy. Theo
kết qu
nghiên cu ca Crawford, J.H. cng s; Paatero, J. cng s, sau khi các ngun carbon d
phân h y đã đ ược tiêu th, các hp cht b n h n nh xenlulo, hemi ơ ư -xenlulo và lignin s b phân
hy chuyn hóa mt phn thành mùn [18, 19]. Trong thí nghim này, mc st gim ca
linhin và xenlulo ca v keo gi a tr ước và ngày th 30 l n l ượt là 7,810%; 6,658,45% tt
c các công thc.
B ng 6. nh h ưởng ca các chế phm sinh h c đ ến mt s ch tiêu OC, C/N và N trong quá trình
N (%) OC (%) C/N
Công
Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày
th c
th 10
th 20
th 30 th 10 th 20
th 30 th 10 th 20 th 30
CT1 (ĐC)
1,4
a*
1,4
a*
1,5
a
46,7
a
39,4
ab
31,6
a
34
a
28,6
a
21,7
a
CT2
1,4
a
1,5
a
1,5
a
45,1
abc
40,3
ab
31,2
a
32,9
a
27,3
ab
21,5
a
CT3
1,4
a
1,5
a
1,4
a
44,6
bd
39,5
ab
31,5
a
32,8
a
26,9
ab
21,9
a
CT4
1,3
a
1,4
a
1,5
a
41,5
e
37,2
a
30,7
a
31,3
a
26,6
ab
21,1
a
CT5
1,3
a
1,5
a
1,4
a
45,7
abc
40,4
b
30,5
a
35,4
b
26,6
ab
21,2
a
CT6
1,3
a
1,5
a
1,4
a
42,9
de
38,4
ab
30,7
a
33,9
a
26,1
b
21,7
a
Ghi chú: * Trung bình trong cùng m t c t ch cái khác nhau th hi n s khác nhau v m t
th ng kê b ng ph ng pháp Turkey ươ -Kramer test m c P < 0,01, (n = 18).
185
lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS. Tp 132, S 3D, 2023
4 K t lu nế
Hàm lượng linhin xenlulo ca v keo các công th c đã s t gim gia ngày th 30
trước l n l ượt 7,810% 6,65–8,45%. Trong đó, s st gim ln nh t đ i v i hàm l ượng
linhin CT 4 (s dng chế ph m Emic) đ i vi xenlulo là công thc CT6 (s dng chế
phm Sagi bio). Ch hàm lượng linhin công thc 4 ngày th 30 (13,8%) hàm l ượng
xenlulo công thc 4 (22,5%) công thc 6 (22,7%) có s sai khác có ý nghĩa th ng kê so v i đ i
chng. Hàm lượng các ch t hòa tan trong n ước nóng cn tt c các công th c đ u xu
h ng tăng, m c tăng l n lướ ượt0,47,8% 3,6310,33% gia ngày th 10 và ngày th 30 sau .
Hàm lượng các ch t hòa tan trong n ước nóng và cn công thc 4 (chế phm Emic) mc cao
nht. Vic s dng chế phm trong quá trình đã nh h ưởng t t đ n đ ế m và pH ca v keo.
Sau 30 ngày, các công th c có đ m dao đ ng t 55,865,1% và pH t 6,26,4. Hàm l ng đượ m
tng s xu h ng tăng nh ướ các công thc thí nghim t 0,280,38% so v i tr ước . Hàm
lượng OC, t l C/N đ u có xu h ướng gim dn qua thi gian, mc st gim gi a tr ước và sau
l n l ượt 16,4617,56% 20,64–21,44. Nh v y, trong điư u kin phòng thí nghim, ngoài chế
phm Emic, còn chế ph m Sagi Bio cũng nh h ưởng t t đ ến quá trình phân hy v keo
trong thi gian 30 ngày. Hai chế phm này s đ ược tiếp t c đánh giá kh năng phân h y v keo
trong điu kin ngoài t nhiên nhm la chn chế phm tt nh t đ đ a vào b ư k thut gia tc
v keo thành phân h u c . ơ
Tài li u tham kh o
1. T Th Ph ng Hoa, Đình Th nh, Huy Đ i (2013), Thành ph n hóa h c tính ươ
ch t v t ch y u c a v cây tai t ng, ế ượ T p chí Nông nghi p Phát tri n N ông thôn,
2(22), 117120.
2. Robert, A. (1995), Degradation of the lignomellulose complex in wood, Canadian Journal of
Botany, 73, 9991010.
3. T ng c c lâm nghi p (2020), Tình hình s n xu t cây keo.
4. Nguy n Tr ng Nhân, Nguy n Đình H i (2005), Nghiên c u xác đ nh đ c đi m cây g Keo
tai t ng, Keo lá tràm, Keo lai Đông Hà Qu ng tr , Vi n Khoa h c Lâm nghi p Vi t Nam.ượ
5. Djarwanto and Tachibana, S. (2010), Decomposition of lignin and holomellulose on Acacia
mangium leaves and twigs by six fungal isolates from nature, Pakistan Jounal of Biological and
Sciences, 604609.
6. International Tropical Timber Organization (ITTO), Yokohama, Japan (2004), Report on Or-
ganic Fertilizer from Acacia mangium Bark, ITTO Project PD No. 58/99 Rev. 1(I) SEAMEO
BIOTROP Bogor, Indonesia, 1731.
186
lOMoARcPSD|47206521
Jos.hueuni.edu.vn Tp 132, S 3D, 2023
7. Lê Văn Tri (2016), X lý v cây keo b ng ch ph m sinh h c đ làm nguyên li u s n xu t ế
phân bón h u c vi sinh ph c v cho nhu c u chăm sóc cây nông lâm nghi p ơ , Báo cáo
t ng k t đ tài c p c ế ơ s c a S Khoa h c công ngh Hòa Bình.
8. Komilis, D. P., Ham, R. K. (2003), The effect of lignin and sugars to the aerobic
decomposition of solid wastes, Waste Management, 23(5), 419423.
9. Dekker, R. F. H., Barbosa, A. M. and Sargent, K. (2002), The effect of lignin-related com-
pounds on the growth and production of laccases by the ascomycete, Enzyme and Microbial
Technology, 30(3), 374380.
10. Tuomela, M., Vikman, M., Hatakka, A. and Itavaara, M. (2000), Biodegradation of lignin in
a compost environment: A review, Bioresource, Technology, 72(2), 169183.
11. Osono, T., Fukasawa, Y. and Takeda, H. (2003), Roles of diverse fungi in larch needle litter
decomposition, Mycologia, 95(5), 820826.
12. Hachicha, R., Rekik, O., Hachicha, S., Ferchichi, M., Woodward, S., Moncef, N., Cegarra, J.,
Mechichi, T. (2012), Co-composting of spent coffee ground with olive mill wastewater sludge
and poultry manure and effect of Trametes versicolor inomulation on the compost maturity,
Chemosphere, 88(6), 677682.
13. Hubbe, M. A., Nazhad, M., Sanchez, C. (2010), Composting as a way to convert cellulosic
biomass and organic waste into high-value soil amendments, BioResources, 5(4), 28082854.
14. Golueke, C. G. (1992), Bacteriology of composting, Biomycle, 33, 5557.
15. Golueke, C. G. (1991), Principles of composting. In: The Staff of Biomycle Journal of Waste
Recycling, The Art and Science of Composting, The JG Press Inc., Pennsylvania, USA, 1427.
16. He, X. S., Xi, B. D., Jiang, Y. H., He, L. S., Li, D., Pan, H. W., Bai, S. G. (2013), Structural trans-
formation study of water-extractable organic matter during the industrial composting of
cat-tle manure, Micromhem. J., 106, 160166.
17. Sundberg, C., Jönsson, H. (2008), Higher pH and faster decomposition in biowaste compost-
ing by increased aeration, Waste Manage, (Oxford) 28(3), 518526.
https://doi.org/10.1016/j.wasman.2007.01.011.
18. Crawford, J. H. (1983), Composting of agricultural wastes- a review, Promess Biomhem, 18,
1418.
19. Paatero, J., Lehtokari, M., Kemppainen, E. (1984), Kompostointi, WSOY, Juva (in Finnish).
20. Belyaeva, O. N., Haynes, R. J. (2009), Chemical, microbial and physical properties of manu-
factured soils produced by co-composting municipal green waste with coal fly ash. Biore-
source Technology, 100(21), 52035209. https://doi.org/10.1016/j. biortech.2009.05.032.
21. Belyaeva, O. N., Haynes, R. J., Sturm, E. C. (2012), Chemical, physical and microbial proper-ties
and microbial diversity in manufactured soils produced from co-composting green waste
187
lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS. Tp 132, S 3D, 2023
and biosolids, Waste Management, 32(12), 22482257. https://doi.org/10.1016/j.was-
man.2012.05.034.
22. Zhang, L., Sun, X. (2014), Changes in physical, chemical, and microbiological properties dur-
ing the two-stage co-composting of green waste with spent mushroom compost and
biomhar, , Bioresource, Technology, 171, 274284.
23. Zhang, L., Sun, X. (2017), Addition of seaweed and bentonite accelerates the two-stage com-
posting of green waste, Bioresource Technology, 243, 154162. https://doi.
org/10.1016/j.biortech.2017.06.099.
24. Beck-Friis, B., Smårs, S., Jönsson, H., Eklind, Y. & Kirchmann, H. (2003), Composting of
source-separated household organics at different oxygen levels: Gaining an understanding
of the emission dynamics, Compost Science & Utilization, 11, 4150.
25. Reyes-Torres, M., Oviedo-Omaña, E.R., DOMinguez, I., Komilis, D., Sánchez, A. (2018), A
systematic review on the composting of green waste: Feedstomk quality and optimization
strategies, Waste Management, 77, 4864.
26. Epstein, E. (2011), Industrial Composting: Environmental Engineering and Facilities
Manage-ment, CRC, Tailor & Francis Group, Press, Boma Raton, 314.
188
| 1/13

Preview text:

lOMoARcPSD|47206521
T p chí Khoa h c
ọ Đại hc Huế: Nông nghip và Phát trin Nông thôn T p ậ 132, S ố 3D
pISSN: 2588-1191; eISSN: 2615-9708
, 2023, Tr. 177 188, DOI: 10.26459/hueunijard.v132i3D.7254 KHẢ NĂNG PHÂN H Y Ủ V C
Ỏ ÂY KEO (ACACIA) C A M T Ộ S C
Ố HẾ PHẨM SINH H C
Nguyễn Hoàng Linh1, 2, Trần Đăng Hòa2, Trần Th X ị uân Phương2, * 1 Vi n
ệ Cây Lương Thực và Cây Thc Phm, Liên Hng, Hải Dương, Việt Nam 2 Trư ng
ờ Đại hc Nông Lâm, Đại hc Hu , ế 102 Phùng H ng
ư , Huế, Vit Nam
* Tác gi liên h: Trn Th ị Xuân Phư ng ơ
<tranthixuanphuong@huaf.edu.vn>
(Ngày nhn bài: 19-7-2023; Ngày chp nh n
ậ đăng: 31-10-2023) Tóm t t
ắ . Chúng tôi đánh giá khả năng phân hủy v cây keo bng năm chế phm sinh hc (Chế phm EM,
Chế phm Emuniv, Chế phm Emic, Chế phm vi sinh AT-YTB và Chế phm Sagi Bio) trong phòng thí
nghim (45 °C, độ ẩm 60%, 1 g chế phm/1 kg v keo) nhm la chn chế phm phù hp để đ a ư vào quy
trình v keo thành phân hữu cơ. Thí nghi m
ệ được b trí theo kiu hoàn toàn ngu nhiên, sáu công thc vi
ba ln nhc li. Các ch số được theo dõi thời đi m
ể : trước ngày th 10, 20, 30 sau . Kết qu cho
thy, sau 30 ngày , hàm lượng linhin và xenlulo ca v keo các công thức đã sụt gim 7,810% và 6,65
8,45%. Hàm lượng linhin (13,8%), xenlulo (22,5%), các chất hòa tan trong nước nóng và cn công thc s
dng Chế phẩm Emic và hàm lượng xenlulo công thc s dng Chế phm Sagi Bio (22,7%) sai khác có ý
nghĩa thống kê so với đối chng. Các chế ph m
ẩ đều có ảnh hưởng tốt đ n
ế độ ẩm và pH ca v keo. Hàm lượng đ m ạ có xu hư ng
tăng nhẹ t 0,28 đến 0,38% so với trước . Hàm lượng OC và C/N có xu hướng
gim dn vi 16,4617,56% và 10,214,2% so với trước . Trong phòng thí nghim, chế phm Emic và chế
phm Sagi Bio có ảnh hưởng tốt đến quá trình phân hy v keo trong thi gian 30 ngày.
Từ khóa: chế phm sinh hc, phân hy, v keo
Decomposition of Acacia’s bark by using biological inoculants
Nguyen Hoang Linh1, 2, Tran Dang Hoa2, Tran Thi Xuan Phuong2, * 1
Field Crops Research Institute, Lien Hong, Hai Duong, Vietnam
2 University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam
* Correspondence to Tran Thi Xuan Phuong
(Submitted: July 19, 2023;
Accepted: October 31, 2023)
Abstract. We evaluated the capability to degrade acacia bark with five inoculants (Inoculant EM, Inoculant
Emuniv, Inoculant Emic, Inoculant AT-YTB, and Inoculant Sagi Bio) in the laboratory (45 °C, 60% humidity, 1 g
of product/1 kg of acacia bark) to select the ones suitable to composting. The experiment was arranged in a
completely randomized design with six treatments and three replications per treatment. The indicators lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS.
Tp 132, S 3D, 2023
were monitored at the time before incubation and on the 10th, 20th, and 30th day after incubation. The
results show that, on the 30th day, the lignin and cellulose contents of the acacia’s bark in all treatments
decreased by 7.810% and 6.658.45%. The content of lignin (13.8%), cellulose (22.5%), substances soluble in hot
water and alcohol in treatment with Inoculant Emic and the content of cellulose in treatment with Inoc-
ulant Bio (22.7%) are statistically different compared with the control. All inoculants have a good effect on the
moisture and pH of acacia’s bark. T
he total nitrogen content in all treatments tends to increase slightly from 0.28
to 0.38%. The content of OC and C/N tends to decrease gradually over time (by 16.4617.56% and
10.2 - 14.2%). Under laboratory conditions, the Emic inoculant and the Sagi Bio inoculant have a good
effect on the decomposition of acacia’s bark during 30 days of incubation.
Keywords: inoculants, decompose, acacia bark 1 Đặt vấn đề
Ph phm có ngun gc t thc vật hay còn được gi là vt liu linhin-xenlulo
(lignocellulose) là cơ chất khó b phân hy sinh hc (biodegradation) trong tự nhiên. Nó được
cu to bi các thành phn hóa hc chính là xenlulo, hemi-xenlulo, linhin và các chiết xut hóa hc
khác [1]. S phân hy nhanh hay chm là tùy thuc vào bn cht vt liu và s hin din ca
các loi chng vi sinh vt. Theo Robert, trong t nhiên quá trình phân hy ca g là nh s
có mặt đồng thi ca nm, vi khun và x khun [2].
Ti Vit Nam, theo Tng cc Lâm nghip thì diện tích keo đạt 2,35 triệu ha (2020),
tương đương trên 53% trong tổng din tích rng trng ca Việt Nam. Lượng gỗ khai thác
đạ
t 47 triu m3/năm [3]. Trong cây keo thì vỏ chiếm trọng lượng trung bình t 5,9% 6,3%
(Vin Khoa hc Lâm nghip Vit Nam) [4]. Như v y
ậ , lượng v cây keo thải ra hàng năm
ước tính khong 1,7 triu tấn/năm (1 m3 g keo có khối lượng 0,6 tn). Phn ln vỏ cây keo
đã đượ
c tn dng làm nguyên li u
ệ đốt, phân bón hữu cơ, giá thể đệm lót sinh học trong
chăn nuôi gia súc. Tuy nhiên, cho đến nay vic s dng nguyên liu v cây keo làm phân
bón hữu cơ còn rất hn chế trên thế giới cũng như Việt Nam.
Mt s kết qu nghiên cứu đã tập trung vào quá trình phân hy v cây keo bi vi sinh
vt, c thể như sau: Ở Indonesia, để phân hy nhánh, lá, vỏ cây keo đạt t l C:N nhỏ hơn
20 bở
i các chng nm bản địa thì cn thi gian ít nht ba tháng [5, 6]. Vit Nam, v cây
keo cũng đã được nhóm tác giả Lê Văn Tri nghiên cu v cây keo thành nguyên liu sn
xut phân hữu cơ vi sinh bi các chng vi sinh phân lp ti ch vi thi gian ít nht ba
tháng ngoài tự nhiên, để đạt được t l C:N nhỏ hơn 10. Tuy nhiên, nghiên c u ứ này ch a ư đi
sâu nghiên cứu khả năng phân hủy các thành phn chính ca v cây keo như linhin, hàm
lượ
ng xenlulo, các chất hòa tan trong nước nóng và cn bi chế phm sinh hc [7].
Chính vì vy, việc đánh giá khả năng phân hủy các thành phn ca v cây keo bi
chế phm sinh hc nhm tuyn chọn được chế phm sinh hc có khả năng phân hủy v
cây keo nhanh và hiu qu cao là cn thiết. Vic la chọn được chế phm tt nhất để s
dng trong b 178 lOMoARcPSD|47206521 Jos.hueuni.edu.vn
Tp 132, S 3D, 2023
k thut gia tc v cây keo thành phân hữu cơ sẽ góp phần đáng kể vào việc thúc đẩy
nhanh quá trình tun hoàn vt cht, tr lại cacbon và dinh dư n
ỡ g cho đất t các ph phm
nông lâm nghip. Bài báo này trình bày kết quả đánh giá khả năng phân hủy v cây keo bi
các chế phm sinh học thương mại được tuyn chn trên thị trường. 2 Đ i t ố ư n ợ g và phư n ơ g pháp nghiên c u 2.1 Đ i ố tư ng nghiên c u
V cây keo (Acacia): V c
ỏ ây keo khô được thu thp tại các xưởng bóc gỗ được nghin
nh vi kích thước 13 cm, khối lượng 250 kg/m3 và độ m 40% đ
ược s dụng để nghiên cu.
Chế phm sinh hc: Nghiên cu s dng 5 chế phm sinh hc Bng 1. 2.2 Phư ng ơ pháp nghiên c u Thí nghi m
ệ được b trí theo kiu hoàn toàn ngu nhiên (RCD) gm 6 công thc và 3 ln
nhc li/công thc. C thể như sau: CT1 (đối chng), không chế phm; CT2: Chế phm EM;
CT3: Chế phm Emuniv; CT4: Chế phm EMIC; CT5: Chế phm AT-YTB; CT6: Chế phm Sagi Bio. B ng
1. Danh sách các chế phm sinh hc s dng trong thí nghim Chế ph m ẩ sinh h c Thành ph n 80 loài vi sinh v t ậ c ả k
ỵ khí và háo khí thu c
ộ 10 chi khác nhau. Bao g m Chế ph m ẩ EM các vi khuẩn quang h p, ợ vi khuẩn c ố đ nh Nit , ơ x ạ khu n, ẩ vi khu n
Lactic, nấm
men. Công ty Trách nhi m ệ h u ữ h n ạ phát tri n ể công ngh ệ EM Vi t ệ Nh t. Ngu n ồ g c ố : Nh t B n. Chế ph m ẩ Emuniv
Bacillus subtillis (3,5 (3 1010 CFU/g); Bacillus licheniformis (3,5 109 CFU/g); 9 Bacillus megaterium 10
CFU/g); Lactobacil lus acidophilus 2,2 1 010 (CFU/g); Lactobacil lus plantarum 2,2 1010 (CFU/g); Streptomyces sp × × × × 9 9 (5
10 CFU/mL); Saccharomyces cerevisiae 2,5 10 (CFU/g). × Công ty c ổ phần sinh ứng dụng s n ả xu t. ấ B
ộ Tài nguyên và Môi trư n ờ g - T n ổ g cục Môi Vi × × trư ng c p ấ gi y ấ ch ng nh n ậ l u ư hành s
ố 94/LH-CPSHMT, ngày c p 30/11/2018. Chế ph m ẩ Emic H n h p ợ vi sinh v t ậ h u ích thu c
ộ các chi Bacillus, Lactobacillus,
Saccharomyces, v.v. v i ớ m t ậ đ
ộ > 108 CFU/g và ch t ấ mang (b t ộ cám g o, b t ộ đ u). S n ả xu t ấ b i ở Công ty c ổ ph n ầ công ngh ệ vi sinh và môi trư ng
(MitecOC) theo OCVN 7034-1:2003.
Bacillus, Lactobacillus, Saccharomyces cerevisiae v i ớ m t ậ đ ộ 107 CFU/g. Do Ch ế ph m ẩ vi sinh Trung AT-YTB tâm khoa h c ọ kỹ thu t ậ trư ng đ i ạ h c ọ Y dư c ợ Thái Bình s n ả xu t ấ và đư c Tổng c c
ụ môi trường - B
ộ Tài nguyên và Môi trư ng c p ấ gi y ấ ch n ứ g nh n số 55/LH/CPSHMT và s
ố 56/LH/CPSHMT ngày 04/4/2018. Ch ế ph m ẩ Sagi Bio Vi khu n ẩ thu c
ộ chi BacillusStreptomyces v i ớ m t ậ đ
ộ (≥ 109 CFU/gam) và phụ gia. T ng c c ụ Môi trư ng - B
ộ Tài nguyên và Môi trư ng c p ấ phép l u ư hành s
ố 28/LH-CPSH ngày 08/8/2013. 179 lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS.
Tp 132, S 3D, 2023
Điều kin thí nghim: Cho 1 kg v keo vào hp PE chu nhit có th tích 5 lít, b
sung các chế phm khác nhau vi liều lượng 1 g chế phm/ 1.000 g v c keo. Điều chỉnh độ
m vỏ keo đạt 60% tt c các công thc thí nghiệm. Sau đó, cho vào tủ định ôn duy trì
nhiệt độ liên tc mc 45 °C trong thi gian 30 ngày.
Các ch tiêu theo dõi: T l C
ệ /N, OC, pH, hàm lượng linhin, xenlulo và các cht hòa tan
trong nước nóng và cồn, độ ẩm, các thời điểm: trước , sau 10 ngày, 20 ngày và 30 ngày.
Phương pháp phân tích: Nitơ tổng s (TCVN 8557:2010); Các bon hữu cơ tổng s
(TCVN 9294:2012); pH (s dng pH meter); độ ẩm (TCVN 9297:2012); linhin (tiêu chun TAPPI
222 OC- 98); xenlulo (tiêu chun TAPPI 17 wd-70); các cht hòa tan trong nước nóng (tiêu
chun TAPPI T207 cm-99); các cht hòa tan trong cn (tiêu chun TAPPI T207 cm-97). Đ a
điểm phân tích: Vin Khoa hc k thut nông lâm nghip min núi phía Bc.
Phương pháp xử lý s liu: S li u
ệ được x lý ANOVA mt nhân tố, sau đó ki m
định bng Turkey-Kramer test ở m c
ứ P <0,01 trên phn mm Excel 2016 và Statistic 10.0. T
l phn trăm được chuy n
ể sang acssin bình phương (acsin square) trước khi x lý thng kê. 3 K t ế qu v ả à th o ả lu n 3.1
Thành phần lý hóa c a ủ v ỏ keo
Trước khi tiến hành , mu vỏ keo được phân tích nhằm đánh giá một s ch tiêu lý
hóa tính và thu được kết quả như sau: Xenlulo (30,95%); linhin (23,8%); N (1,12%); P2O5
(0,091%); K2O (0,252%); OC (48,06%); C/N (42,54); cht hòa tan trong nước nóng (15,37%); cht
hòa tan trong cn (16,6%); pH (6,46); độ ẩm 40%. Kết qu cho th y
ấ , hàm lượng các cht
linhin, xenlulo, OC và C/N mc rt cao, song hàm lượng N, P, K tng số ở mc rt thấp, đây là đặc tr n
ư g của vt liu thc vt. Giá tr pH mức trung tính và độ ẩm mc 40%. 3.2 Khả năng phân h y ủ linhin c a ủ các ch ế ph m ẩ sinh h c
Hàm lượng linhin trong mu v
ỏ keo ban đầu là 23,8%, trong quá trình
ủ có xu hướng gim
tt c các công thc. ngày th 10 và ngày th 20 sau ủ hàm lượng linhin không có s sai
khác gia các công thc thí nghim. Ngày th 30, h
àm lượng linhin CT4 s dng chế phm
Emic có s khác bit thng kê mc P<0,01 và thấp hơn so với CT1 (đối chng) là 2,2%.
Khả năng kháng cự s phân hy bi vi sinh vt ca các phế ph phm có ngun gc thc
vt là do cha các hp cht h u ữ cơ khó phân h y
ủ như linhin hay các hợp cht phân hy chm
như xenlulo và hemi-xenlulo [8]. Linhin là mt polyme sinh hc có trong thành tế bào thc vt
không đồng nht, cha các hp cht phenylpropanoit và là ngun chính ca các hp chất th m ơ được
tìm thy trong t nhiên, kháng tt vi hu hết vi sinh vt
[9, 10]. Mc gim linhin 7,810% sau
30 ngày ca thí nghim này tt c các công thức là tương đồng vi mc gim 810% ca s phân 180 lOMoARcPSD|47206521 Jos.hueuni.edu.vn
Tp 132, S 3D, 2023 B ng 2. nh
hưởng ca chế phm sinh học đ n
ế hàm lượng linhin ca v keo trong quá trình Hàm lư ng linhin (%) Công th c Ngày th ứ 10 Ngày th ứ 20 Ngày thứ 30 CT1 (ĐC) 20,5a* 18,9a 16,0a CT2 19,8a 18,4a 15,2ab CT3 20,4a 18,8a 15,2ab CT4 19,9a 17,9a 13,8b CT5 19,5a 17,2a 14,6ab CT6 20,5a 17,6a 15,9a
Ghi chú: *Trung bình trong cùng m t ộ c t
ộ có chữ cái khác nhau thể hi n ệ sự khác nhau v ề m t th ng kê b ng ằ phư ng ơ
pháp Turkey-Kramer test ở m c
ứ P <0,01, (n = 18).
hy ca lá và nhánh keo sau 30 ngày ca Djarwanto và Tachibana. Tuy nhiên, hàm lượng linhin
ban đầu ca nhánh và lá keo trong thí nghim ca Djarwanto và Tachibana m c ứ cao h n ơ hàm
lượng linhin trong thí nghim này (3844%) [5]. Kết qu này thấp h n
ơ so với khả năng phân hủy
linhin bi ngành nm ln (Basidiomycetes), mc gim t 23,7–39,6% [11]. H n
ơ nữa, s phân hy
nhanh hay chm ca ph phm thc vt còn tùy thuc vào t l cht syringyl/guaiacyl trong
linhin, loi tế bào và thm chí các lp khác nhau trong mt tế bào [2]. Linhin b phân hy trong
quá trình ph thuc vào nhi t ệ đ , ộ hàm lư ng linhin ban đ u
ầ và độ dày ca vt liu [10]. Trong nghiên c u
ứ này, hàm lư n
ợ g linhin đã giảm xung ti mc thp 14–16% trong vòng 30 ngày, điều này
cho thy khả năng phân hủy linhin mnh ca các chế phm sinh hc. Hàm lượng mùn ca sự ủ hoai
vt liu có cu trúc hóa hc minh chng có th nó có ngun gc t s phân hy linhin [12, 13]. 3.3 Khả năng phân h y ủ xenlulo c a ủ các ch ế ph m ẩ sinh h c
Hàm lượng xenlulo tt c các công th c ứ đ u
ề có xu hướng gim dn trong quá trình , so sánh gi a
ữ trước khi và ngày th 30 mc gim là 6,658,45%. ngày th
ứ 30, hàm lượng xenlulo
CT4 (chế phm Emic; 22,7%) và CT6 (chế phm Sagi Bio; 22,5%) thấp hơn có ý nghĩa thống
kê so vi so vi công thức CT1 đối chng không x lý chế phm (24,3%). Sau 30 ngày ủ hàm
lượng xenlulo ở các công th c
ứ đ u ề ở m c ứ tư n ơ g đ i
ố cao, trên 20%. Tuy nhiên, k t ế qu ả này thấp hơn so v i ớ k t ế quả thử nghi m ệ sử d n ụ g chế ph m
ẩ Fito-K ủ vỏ keo thành nguyên
liệu phân bón trong thời gian 3 tháng ngoài tự nhiên c a
ủ Lê Văn Tri [7], hàm lư n ợ g xenlulo là 26,8%. Đi u ề quan tr n ọ g c n ầ l u
ư ý là các thành ph n ầ c a ủ v t ậ li u
ệ linhin-xenlulo, ngoài
linhin cũng có thể đóng vai trò ch n ố g l i ạ s ự phân h y ủ sinh h c ọ , b n ả ch t ấ k t ế tinh đáng kể của xenlulo ở d n
ạ g tự nhiên cũng có thể làm ch m
ậ quá trình phân h y ủ sinh h c ọ c a ủ nó so với vùng có d n ạ g vô đ n
ị h hình trong thành ph n ầ xenlulo [13]. 181 lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS.
Tp 132, S 3D, 2023 B ng 3. nh
hưởng ca chế phm sinh học đ n
ế hàm lượng xenlulo ca v keo trong quá trình
Hàm lượng xenlulo (%) Công th c Ngày thứ 10 Ngày thứ 20 Ngày thứ 30 CT1 (ĐC) 27,6ab* 26,3a 24,3a CT2 27,8ab 26,1a 23,4ab CT3 28,6a 26,6a 23,8ab CT4 26,0b 24,9a 22,7b CT5 27,0ab 24,7a 23,0ab CT6 27,2ab 24,5a 22,5b
Ghi chú: * Trung bình trong cùng m t ộ c t
ộ có chữ cái khác nhau th ể hi n ệ s ự khác nhau v ề m t th ng kê b ng ằ phư ng ơ
pháp Turkey-Kramer test ở m c
ứ P < 0,01, (n = 18). 3.4 Hàm lượng các ch t
ấ hòa tan trong nư c ớ nóng và c n ồ c a ủ v
ỏ keo trong quá trình phân hủy
Bng 4 cho thy ngày th 10, các chất hòa tan trong nước nóng và cn các công
thc thí nghim không có s khác bit v mt thng kê so với đối chng. Ngày th 20, các
cht hòa tan trong nước nóng CT3 ( mc cao nht 22,5%) sai khác so vi các công thc khác mc
P < 0,01 và cao h n
ơ từ 2,97,8%. Ngày th 30, các cht hòa tan trong nước nóng và cn CT4
li tăng lên cao nh t
ấ (24,4% và 25,7%) và đều có s khác bit mức có ý nghĩa thống kê so
với đối chng. Ngoài ra, CT4 có s khác bit v mt thng kê so với CT3 và CT5 đối vi ch
tiêu các cht hòa tan trong nước nóng và khác bit vi tt c các công thc còn li ch tiêu
các cht hòa tan trong cn. Các công thc còn li không có s khác bit so với đối chng.
Thông qua hoạt động ca các vi sinh vt, các hp cht h u
ữ cơ phức tp b phân hy thành
các phân t nhỏ h n
ơ mà sau đó các tế bào vi sinh vt có th s d ng
được [14, 15]. Vi sinh vt có
th s dng các phân t h u
ữ cơ hòa tan trong nước. N u
ế độ ẩm gim xu ng
dưới mc ti hn,
hoạt động ca vi sinh vt s gim và vi khun không ho t ạ động. M t
ặ khác, độ ẩm quá cao có th
gây thiếu thông khí và ra trôi ch t
ấ dinh dưỡng [14]. He và cng s phát hin rng ngoài s tích
t ca các thành phn axit fulvic và axit humic trong phân hữu cơ ủ hoai, còn có s sn xut
các hp chất thơm có thể chiết xut bằng nước. Các hp chất như vy có th b r thoát
trong mt số trường hp [16]. Nhng hp cht hòa tan này có khả năng được s dng làm
thức ăn cho nấm, vì hàm lượng linhin và xenlulo giảm kém hơn [5]. Trong thí nghi m
ệ này, hàm lượng các ch t
ấ hòa tan trong nước nóng và cn tt c các công th c ứ đ u ề có xu hư ng tăng gi a
ữ trước và ngày th 30 sau , m c
ứ tăng lần lượt là 1,63
9,03% và 2,49,1%. Các ch t
ấ hòa tan trong nước nóng và cn CT5 là mc thp nht, phn nh
khả năng phân giải các cht h u
ữ cơ bởi chế phm này thp nht. Hàm lượng các cht hòa tan 182 lOMoARcPSD|47206521 Jos.hueuni.edu.vn
Tp 132, S 3D, 2023 B ng 4. nh
hưởng ca chế phm sinh học đ n
ế hàm lượng các ch t ấ hòa tan trong
nước nóng và cn ca v keo trong quá trình
Các chất hòa tan trong nước nóng (%) Các ch t ấ hòa tan trong c n ồ (%) Công th c Ngày thứ Ngày thứ Ngày thứ Ngày thứ Ngày thứ Ngày thứ 10 20 30 10 20 30 CT1 (ĐC) 18,4a* 17,0ab 19,6ab 19,2a 18,1abc 20,4abc CT2 18,9a 17,4ab 22,0abc 19,6a 19,0 abc 23,7 ab CT3 17,2a 22,5c 18,7ab 17,3a 23,6 d 20,5 c CT4 19,0a 14,7b 24,4c 21,5a 16,3a 25,7d CT5 19,0a 17,7a 17,0ab 18,1a 19,8c 19,0 c CT6 20,4a 19,6a 20,2abc 21,7a 21,6 cd 21,3abc
Ghi chú: *Trung bình trong cùng m t ộ c t
ộ có chữ cái khác nhau thể hi n ệ sự khác nhau v ề m t th ng kê b ng ằ phư ng ơ
pháp Turkey-Kramer test ở m c
ứ P <0,01, (n = 18).
trong nước nóng thấp hơn hàm lượng các cht hòa tan trong cn tt c các công thức đã
phả
nnh bn chất quá trình đang phân hủy vt liu hữu cơ thành các hp cht d tiêu hóa
cho vi sinh vt. Mt khác trong các hp chất tan trong nước nóng và cn vn có th bao gm
các hp cht chng vi sinh vật như hàm lượng tannin ca v cây [7]. 3.5
Sự thay đổi của ẩm độ, pH của v k
ỏ eo trong quá trình phân h y
Nhiệt độ tối ưu cho n m
ấ ưa nhiệt là 4050 °C, đây cũng là nhiệt độ tối ưu cho quá trình
phân hy lignin trong phân compost [10]. Vì vy, nhi t
ệ độ ca thí nghim luôn duy trì nhi t ệ độ
45 °C trong sut quá trình . Chỉ tiêu độ ẩm và pH các công thc và các thi gian sau ủ đều
không có s khác bit thông kê. Sự thay đổi các chỉ tiêu độ ẩm và pH trong quá trình ca tng
công thc không ln. Giá trị độ ẩm và pH đều luôn duy trì mc thích hp cho s phát trin ca
vi sinh vt. Giá trị pH ban đầu tt c các công th c
ứ là 6,46. Sau đó, có xu hướng axit nh t ngày
đầu ti ngày th 10 (6,16,3), ri kim hóa tr li t ngày thứ 10 đến ngày th 30 (6,26,4). Trong thí nghi m ệ này, đ
ộ ẩm vỏ keo ban đ u ầ đã đư c
ợ điều chnh về ẩm độ ti thích 60%, và trong sut quá trình ủ đư c
ợ đậy np kín, giá trị độ ẩm các công thc phm vi 54,7–65,1%. Đi u ề đó chứng t ,
ỏ độ ẩm trong sut quá trình ủ luôn được duy trì giá tr ti thích cho quá trnh v keo. Độ
pH ca vt liu và vic axit hóa khi bắt đầu quá trình có th nguyên nhân là do s xut
hin mt s nhóm vi sinh vt ảnh hưởng đến quá trình chuyn hóa cht hữu cơ [17]. Theo
Crawford [18], Paatero và cs. [19], độ pH gim do axit hữu cơ được hình thành t các hp
cht này trong quá trình phân hy. Ở giai đoạn tiếp theo, vi sinh vt bắt đầu phân hy
protein, dẫn đến gii phóng amoni (NH4+) và tăng độ pH.
Độ ẩm cn thiết để duy trì hoạt động ca vi sinh vt cho vic chuyn hóa các phân t
hu cơ (hòa tan trong môi trường) và cho việc trao đổi chất dinh dưỡng qua màng tế bào. 183 lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS.
Tp 132, S 3D, 2023 B ng 5. nh
hưởng ca chế phm sinh học đến s ự thay đổi đ
ộ ẩm và pH ca v keo trong quá trình Đ ộ m ẩ (%) pH Công th c Ngày thứ 10 Ngày thứ 20 Ngày thứ 30 Ngày thứ 10 Ngày thứ 20 Ngày thứ 30 CT1 (ĐC) 59,1a* 60,9a 59,1ab 6,2a 6,4a 6,4a CT2 60a 58,5a 55,8a 6,3a 6,4a 6,4a CT3 62,6a 64,4a 65,1b 6,3a 6,3a 6,4a CT4 61,6a 62,8a 62,5ab 6,2a 6,3a 6,4a CT5 62,3a 61,8a 61,3ab 6,1a 6,2a 6,2a CT6 54,7a 57,7a 61,7ab 6,2a 6,3a 6,3a
Ghi chú: * Trung bình trong cùng m t ộ c t
ộ có chữ cái khác nhau th ể hi n ệ s ự khác nhau v ề m t th ng kê b ng ằ phư ng ơ
pháp Turkey-Kramer test ở m c
ứ P < 0,01, (n = 18). Thông thư ng ờ , đ
ộ ẩm được khuyến ngh cho cht nn nm trong khong t 4060% trng
lượng hoc c th ể h n ơ là tư ng
ơ ứng vi 75% kh ả năng gi
ữ nước ca vt li u. ệ Liên quan đ n ế độ
m ca quá trình vt liu thc vt, các tác giả khác nhau đề xut cần điều ch nh
độ ẩm mc 6070% tr ng
lượng khi bắt đầu và trong sut quá trình [2023]. Trong thí nghim này, trong giai
đoạn 10 ngày, đã có sự axit hóa nh vt liu v keo tt c các công thc, mc st gim t (0,16
0,36), sau đó, giá trị pH tăng dần gn tr li giá trị ban đầu ngày thứ 30. Đi u ề này cũng phù
hp vi quy lut compost là giá tr pH sẽ có xu hướng axit nh trong nh ng
ngày đầu, sau đó
có xu hướng kim hóa tr li. Theo Beck-Friis và cng s giá tr
ị pH thay đổi trong quá trình
ủ phân, do thay đổi thành phn hóa h c
ọ [24]. Nói chung, độ pH ban đầu gim xu ng dưới mc
trung tính do s hình thành các axit h u ữ c
ơ và sau đó tăng lên trên mức trung tính do các axit
được tiêu th
ụ và do amoni được t o
ạ ra. Giai đoạn cu i
ố , độ pH có xu hướng tr nên trung tính do amoniac b m t
ấ đi trong khí quyển hoặc được tích hp vào s phát trin ca vi sinh vt mi. 3.6 S ự thay đ i ổ c a ủ OC, C/N và N c a ủ v
ỏ keo trong quá trình phân h y
Hàm lượng OC ban đầu ca v keo là rt cao 48,06%. Trong quá trình 30 ngày, tt
ccác công thức, hàm lượng OC đ u
ề có xu hướng gim dn, mc st gim t 16,4617,56%
gia trước và ngày th 30 sau . ngày thứ 10, hàm lượng OC CT3, CT4 và CT6 có skhác bit
thng kê so v i
ớ đối chng mc P < 0,01. Tuy nhiên, sang ngày th 20, các công th c ứ đều không
có s khác bit v i
ớ đối chng và không khác bit nhau, ngoi trừ có trường hp CT4 và CT5.
Ngày thứ 30, hàm lượng OC tt c các công th c
ứ đều không có s khác bit thng kê so vi
nhau và so vi đối ch ng ứ . Hàm lư ng
ợ đạm tng s và t l C/N tt c các các nghim thc và
tt c các ngày không có s khác bit thống kê. Hàm lượng đạm tng số có xu hướng tăng nhẹ gi a
ữ ngày đầu và ngày cui mc 0,10,2%, ch riêng công thc CT3 không có s thay
đổi. T lệ C/N có xu hướng gim t ngày thứ 10 đến ngày th 30, mc giảm dao động t
10,214,2. Hàm lượng cacbon sau 30 ngày vn mc rt cao 30,5–31,6%, đây là đ c ặ tr n ư g
của vt liu ngun gc thc vt [25]. 184 lOMoARcPSD|47206521 Jos.hueuni.edu.vn
Tp 132, S 3D, 2023
Theo Golueke các vi sinh vt cn mt ngun cacbon, các chất dinh dư ng đa lư ng như nit , ơ
pht pho và kali, và mt s nguyên tố vi lượng cho s phát trin c a
ủ chúng [15]. Cacbon và nitơ
là hai dinh dưỡng thiết yếu cho vi sinh vt vì chúng là yếu t to nên cu trúc tế bào và là ngun
năng lượng. Các vi sinh vt dị dưỡng s d ng
cacbon như một ngu n ồ năng lư ng
và để tng
hp các thành phn t
ế bào; nitơ là thành phần ca protein, axit nucleic, amino acid, enzym and các
co-enzym cn thiết cho sự tăng trưởng và ch c
ứ năng của tế bào. N u
ế nitơ là một yếu t hn chế
trong quá trình phân thì quá trình phân hy s din ra chậm. Ngược li, nếu có quá nhi u ề nit , ơ
nó thường b mt khi h th ng
dưới dng khí amoniac hoc các hp ch t ấ nitơ khác [26].
Cacbon phc v ch y u
ế như một ngu n
ồ năng lượng cho vi sinh vt, trong khi mt phn nh cacbon đư c ợ đ a
ư vào tế bào ca chúng. T l C/N t i ố u ư để b t
ắ đầu quá trình
ủ đã được báo cáo
25–40, nh ng ư giá tr
ị này thay đổi tùy thuc vào cht nn. Trong thí nghim này, t l C/N ban
đầu là 42,54; nitơ là 1,12%; ph t
ố pho là 0,091% và kali là 0,25%, điều này chng tỏ dinh dưỡng
trong v keo là rt thp cho s phát trin ca vi sinh v t ậ [25]. H n ơ n a ữ , hàm lư ng
ợ đạm tng s, ngu n
ồ dinh dưỡng thiết yếu cho s phát trin ca vi sinh vt trong sut quá trình luôn mc
thiếu ht là 1,4–1,5%, điều này là mt trong nhng nguyên nhân khiến cho khả năng phân hủy
các cht din ra chm và t l C/N vn mc cao 21,121,9 sau 30 ngày . Tuy nhiên, s
thiếu hụt dinh dưỡng li có th có li cho quá trình phân hy các cht khó phân hy. Theo kết qu
nghiên cu ca Crawford, J.H. và cng s; Paatero, J. và cng s, sau khi các ngun carbon dphân h y
ủ đã được tiêu th, các hp cht b n ề h n
ơ như xenlulo, hemi-xenlulo và lignin s b phân
hy và chuyn hóa mt phn thành mùn [18, 19]. Trong thí nghim này, mc st gim ca
linhin và xenlulo ca v keo giữa trước và ngày th 30 lần lượt là 7,810%; 6,658,45% tt
c các công thc. B ng 6. nh
hưởng ca các chế phm sinh học đến mt s ch tiêu OC, C/N và N trong quá trình N (%) OC (%) C/N Công Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày th c thứ 10 th ứ 20 thứ 30 thứ 10 thứ 20 th ứ 30 th ứ 10 th ứ 20 th ứ 30 CT1 (ĐC) 1,4a* 1,4a* 1,5a 46,7a 39,4ab 31,6a 34a 28,6a 21,7a CT2 1,4a 1,5a 1,5a 45,1abc 40,3ab 31,2a 32,9a 27,3ab 21,5a CT3 1,4a 1,5a 1,4a 44,6bd 39,5ab 31,5a 32,8a 26,9ab 21,9a CT4 1,3a 1,4a 1,5a 41,5e 37,2a 30,7a 31,3a 26,6ab 21,1a CT5 1,3a 1,5a 1,4a 45,7abc 40,4b 30,5a 35,4b 26,6ab 21,2a CT6 1,3a 1,5a 1,4a 42,9de 38,4ab 30,7a 33,9a 26,1b 21,7a
Ghi chú: * Trung bình trong cùng m t ộ c t
ộ có chữ cái khác nhau thể hi n
ệ sự khác nhau về m t th ng kê b ng ằ phư ng ơ
pháp Turkey-Kramer test ở m c
ứ P < 0,01, (n = 18). 185 lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS.
Tp 132, S 3D, 2023 4 K t ế lu n
Hàm lượng linhin và xenlulo ca v keo các công th c
ứ đã sụt gim gia ngày th 30 và
trước l n
ầ lượt là 7,810% và 6,65–8,45%. Trong đó, sự st gim ln nh t
ấ là đối v i ớ hàm lượng
linhin là CT 4 (s dng chế phẩm Emic) và đối vi xenlulo là công thc CT6 (s dng chế
phm Sagi bio). Chhàm lượng linhin công thc 4 ngày thứ 30 (13,8%) và hàm lượng
xenlulo công thc 4 (22,5%) và công thc 6 (22,7%) có sự sai khác có ý nghĩa thống kê so v i ớ đối
chng. Hàm lượng các ch t
ấ hòa tan trong nước nóng và cn tt c các công th c ứ đều có xu hư ng tăng, m c ứ tăng l n
ầ lượt là 0,47,8% và 3,6310,33% gia ngày th 10 và ngày th 30 sau.
Hàm lượng các ch t
ấ hòa tan trong nước nóng và cn công thc 4 (chế phm Emic) mc cao
nht. Vic s dng chế phm trong quá trình ủ đã ảnh hưởng t t ố đ n
ế độ ẩm và pH ca v keo.
Sau 30 ngày, các công th c
ứ có độ ẩm dao động t 55,865,1% và pH t 6,26,4. Hàm lư ng đạm
tng số có xu hư ng
tăng nhẹ ở các công thc thí nghim t 0,280,38% so v i
ớ trước . Hàm
lượng OC, t lệ C/N đ u
ề có xu hướng gim dn qua thi gian, mc st gim gi a
ữ trước và sau l n
ầ lượt là 16,4617,56% và 20,64–21,44. Như vậy, trong điều kin phòng thí nghim, ngoài chế
phm Emic, còn có chế phẩm Sagi Bio cũng có nh hưởng t t
ố đến quá trình phân hy v keo
trong thi gian 30 ngày. Hai chế phm này sẽ được tiếp t c
ụ đánh giá khả năng phân hủy v keo
trong điều kin ngoài t nhiên nhm la chn chế phm tt nh t ấ đ ể đ a
ư vào bộ k thut gia tc
ủ v keo thành phân hữu cơ. Tài li u ệ tham kh o 1.
Tạ Thị Phương Hoa, Vũ Đình Th n ị h, Vũ Huy Đ i ạ (2013), Thành ph n ầ hóa h c ọ và tính chất v t
chủ yếu c a ủ vỏ cây tai tư n
ợ g, Tạp chí Nông nghi p
ệ và Phát tri n ể Nông thôn, 2(22), 117120. 2.
Robert, A. (1995), Degradation of the lignomellulose complex in wood, Canadian Journal of
Botany
, 73, 9991010. 3.
Tổng cục lâm nghi p
ệ (2020), Tình hình s n ả xu t ấ cây keo. 4. Nguy n ễ Tr ng Nhân, Nguy n ễ Đình H i
(2005), Nghiên c u ứ xác đ nh đặc đi m ể cây g ỗ Keo tai tư ng
ợ , Keo lá tràm, Keo lai ở Đông Hà Qu ng ả tr ,ị Vi n ệ Khoa h c ọ Lâm nghi p ệ Vi t ệ Nam. 5.
Djarwanto and Tachibana, S. (2010), Decomposition of lignin and holomellulose on Acacia
mangium leaves and twigs by six fungal isolates from nature, Pakistan Jounal of Biological and
Sciences
, 604609. 6.
International Tropical Timber Organization (ITTO), Yokohama, Japan (2004), Report on Or-
ganic Fertilizer from Acacia mangium Bark, ITTO Project PD No. 58/99 Rev. 1(I) SEAMEO
BIOTROP Bogor, Indonesia, 1731. 186 lOMoARcPSD|47206521 Jos.hueuni.edu.vn
Tp 132, S 3D, 2023 7.
Lê Văn Tri (2016), Xử lý vỏ cây keo b n ằ g ch ế ph m ẩ sinh h c ọ đ
ể làm nguyên li u ệ s n ả xu t phân bón h u
ữ cơ vi sinh ph c
ụ vụ cho nhu c u
ầ chăm sóc cây nông lâm nghi p
, Báo cáo
tổng kết đề tài cấp cơ sở của Sở Khoa học công ngh H ệ òa Bình. 8.
Komilis, D. P., Ham, R. K. (2003), The effect of lignin and sugars to the aerobic
decomposition of solid wastes, Waste Management, 23(5), 419423. 9.
Dekker, R. F. H., Barbosa, A. M. and Sargent, K. (2002), The effect of lignin-related com-
pounds on the growth and production of laccases by the ascomycete, Enzyme and Microbial
Technology
, 30(3), 374380.
10. Tuomela, M., Vikman, M., Hatakka, A. and Itavaara, M. (2000), Biodegradation of lignin in
a compost environment: A review, Bioresource, Technology, 72(2), 169183.
11. Osono, T., Fukasawa, Y. and Takeda, H. (2003), Roles of diverse fungi in larch needle litter
decomposition, Mycologia, 95(5), 820826.
12. Hachicha, R., Rekik, O., Hachicha, S., Ferchichi, M., Woodward, S., Moncef, N., Cegarra, J.,
Mechichi, T. (2012), Co-composting of spent coffee ground with olive mill wastewater sludge
and poultry manure and effect of Trametes versicolor inomulation on the compost maturity,
Chemosphere, 88(6), 677682.
13. Hubbe, M. A., Nazhad, M., Sanchez, C. (2010), Composting as a way to convert cellulosic
biomass and organic waste into high-value soil amendments, BioResources, 5(4), 28082854.
14. Golueke, C. G. (1992), Bacteriology of composting, Biomycle, 33, 5557.
15. Golueke, C. G. (1991), Principles of composting. In: The Staff of Biomycle Journal of Waste
Recycling, The Art and Science of Composting, The JG Press Inc., Pennsylvania, USA, 1427.
16. He, X. S., Xi, B. D., Jiang, Y. H., He, L. S., Li, D., Pan, H. W., Bai, S. G. (2013), Structural trans-
formation study of water-extractable organic matter during the industrial composting of
cat-tle manure, Micromhem. J., 106, 160166.
17. Sundberg, C., Jönsson, H. (2008), Higher pH and faster decomposition in biowaste compost- ing by increased aeration,
Waste Manage, (Oxford) 28(3), 518526.
https://doi.org/10.1016/j.wasman.2007.01.011.
18. Crawford, J. H. (1983), Composting of agricultural wastes- a review, Promess Biomhem, 18, 1418.
19. Paatero, J., Lehtokari, M., Kemppainen, E. (1984), Kompostointi, WSOY, Juva (in Finnish).
20. Belyaeva, O. N., Haynes, R. J. (2009), Chemical, microbial and physical properties of manu-
factured soils produced by co-composting municipal green waste with coal fly ash. Biore-
source Technology
, 100(21), 52035209. https://doi.org/10.1016/j. biortech.2009.05.032.
21. Belyaeva, O. N., Haynes, R. J., Sturm, E. C. (2012), Chemical, physical and microbial proper-ties
and microbial diversity in manufactured soils produced from co-composting green waste 187 lOMoARcPSD|47206521
Nguyn Hoàng Linh và CS.
Tp 132, S 3D, 2023
and biosolids, Waste Management, 32(12), 22482257. https://doi.org/10.1016/j.was- man.2012.05.034.
22. Zhang, L., Sun, X. (2014), Changes in physical, chemical, and microbiological properties dur-
ing the two-stage co-composting of green waste with spent mushroom compost and
biomhar, , Bioresource, Technology, 171, 274284.
23. Zhang, L., Sun, X. (2017), Addition of seaweed and bentonite accelerates the two-stage com- posting of green waste,
Bioresource Technology, 243, 154162. https://doi.
org/10.1016/j.biortech.2017.06.099.
24. Beck-Friis, B., Smårs, S., Jönsson, H., Eklind, Y. & Kirchmann, H. (2003), Composting of
source-separated household organics at different oxygen levels: Gaining an understanding
of the emission dynamics, Compost Science & Utilization, 11, 4150.
25. Reyes-Torres, M., Oviedo-Omaña, E.R., DOMinguez, I., Komilis, D., Sánchez, A. (2018), A
systematic review on the composting of green waste: Feedstomk quality and optimization
strategies, Waste Management, 77, 4864.
26. Epstein, E. (2011), Industrial Composting: Environmental Engineering and Facilities
Manage-ment, CRC, Tailor & Francis Group, Press, Boma Raton, 314. 188