Lý thuyết chương 5,6: Phép tính vi phân hàm 1,2 biến | Môn toán cao cấp

Cho hàm số y = f(x) xác định trên D, x0D. f(x) liên tục tại x0 khi và chỉ khi lim f x(       ) = f(x0).x x0. f(x) liên tục trên D khi và chỉ khi f(x) liên tục tại mọi x thuộc D. Hình ảnh hình học: Đồ thị của hàm liên tục là một đường liền nét.Hàm số sơ cấp: là hàm số nhận được từ các hàm sơ cấp cơ bản bởi các phép toán cộng,  trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai căn và phép lấy hàm hợp.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 1
PHẦN 2: CƠ SỞ GIẢI TÍCH TN HỌC ỨNG DỤNG
CHƢƠNG V: ÔN TẬP VỀ GIỚI HẠN VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN LƢỢC VỀ
THUYẾT CHUỖI
Nội dung cơ bản
- Hàm số và giới hạn của hàm số.
- Hàm số liên tục.
- Hàm số sơ cấp và tính liên tục của hàm số sơ cấp.
- Đạo hàm và vi phân hàm một biến. Cực trị hàm một biến.
- Một số hàm số thường gặp trong phân tích kinh tế. Ứng dụng của ạo hàm hàm số một
biến trong kinh tế.
- lược về lý thuyết chuỗi.
Thuật ngữ then chốt Việt Anh - Hàm số Function; - Giới hạn của hàm số
Limit of a Function;
- Hàm số sơ cấp cơ bản – The Basic Elementary Functions;
- Hàm số sơ cấp – Elementary Functions;
- Hàm số liên tục – Continuous Function;
- Tính liên tục của hàm số – Continuity of a Function;
- Đạo hàm – Derivative; - Vi phân – Differential;
- Đạo hàm và vi phân cấp cao – Derivatives and Differentials of Higher Orders; -
Cực trị – Extremum;
- Hàm một biến – Function of One Variable;
- Hàm số nhiều biến – Function of Several Variables.
V.1. ÔN TẬP VỀ GIỚI HẠN (SV TỰ ÔN LẠI) V.2. HÀM SÔ LIÊN TỤC – CÁC HÀM SỐ SƠ
CẤPTÍNH LIÊN TỤC CỦA CHÚNG
V.2.1. HÀM SỐ VÀ HÀM SỐ LIÊN TỤC (SV TỰ ÔN LẠI)
Ghi nhớ: Cho hàm số y = f(x) xác ịnh trên D, x
0
D.
- f(x) liên tục tại x
0
khi và chỉ khi lim f x( ) = f(x
0
).
x x
0
- f(x) liên tục trên D khi và chỉ khi f(x) liên tục tại mọi x thuộc D.
- Hình ảnh hình học: Đồ thị của hàm liên tục là một ường liền nét.
V.2.2. CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP TÍNH LIÊN TỤC CỦA CHÚNG 2.2.1. Các hàm số
cấp cơ bản
1. Danh sách các hàm số sơ cấp cơ bản
- Hàm hằng y = C (const).
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 2
- Hàm lũy thừa y = x .
- Hàm mũ y = a
x
.
- Hàm logarit y = log
a
x.
- Hàm lƣợng giác y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx.
- Hàm lƣợng giác ngƣợc y = arcsinx, y = arccosx, y = arctanx, y = arccotx.
2. Vài nét về các hàm lƣợng giác ngƣợc a) Hàm y = arcsinx
Định nghĩa: y = arcsinx (siny = x y []). Tập xác ịnh D
y
= [–
1, 1]; tập giá trị I
y
= [].
2 2
Đạo hàm y’ = (arcsinx)’ =
1
> 0, x (– 1, 1).
Đồng biến trên toàn tập xác ịnh.
b) Hàm y = arctanx
Định nghĩa: y = arctanx (tany = x y ( Tập xác ịnh D
y
= R
= (– , + ); tập giá trị I = ( ).
2 2
Đạo hàm y’ = (arctanx)’ =
1
> 0, x R.
Đồng biến trên toàn tập xác ịnh.
c) Hàm y = arccosx
Định nghĩa: y = arccosx : = – arcsinx (cosy = x và y [0, ]). 2
Tập xác ịnh D
y
= [– 1, 1]; tập giá trị I
y
= [0, ].
Đạo hàm y’ = (arccosx)’ = –
1
< 0, x (– 1, 1).
Hàm nghịch biến trên toàn tập xác ịnh.
d) Hàm y = arccotx
Định nghĩa: y = arccotx = – arctanx (coty = x và y (0, )). 2
Tập xác ịnh D
y
= R = (– , + ); tập giá trị I
y
= (0, ).
2
1
x
2
1
x
2
1
x
2
2
2
,
2
))
.
y
,
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 3
x
Đạo hàm y’ = (arccotx)’ = –
1
< 0, x R.
Hàm số nghịch biến trên toàn tập xác ịnh.
2.2.2. Các hàm số sơ cấp và tính liên tục của chúng
1. Hàm số cấp: m số nhận ược từ các hàm cấp bản bởi các phép toán cộng,
trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai căn và phép lấy hàm hợp.
2. Ví dụ
+ Ví dụ 1: y = tan(x
2
+ 3x – 5) + arcsin(x
3
– 2x).e
x2 + 4x – 3
2013 5
sin x là một hàm số sơ
cấp.
+ Phản ví dụ 2: y = là một hàm số không sơ cấp.
3. Nhận xét: Nói nôm na, hàm số không sơ cấp khi nó không thể cho bởi một biểu thức sơ
cấp mà phải từ ít nhất hai biểu thức sơ cấp trở lên.
4. Tính liên tục của hàm số sơ cấp
Mọi hàm số sơ cấp ều liên tục trên toàn tập xác ịnh.
V.3. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN. CỰC TRỊ HÀM MỘT BIẾN
V.3.1. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CẤP 1, CẤP CAO
1. Đạo hàm và bảng ạo hàm sơ cấp (SV tự ôn lại) Ghi nhớ
+ Đối với mỗi hàm số y = f(x) xác ịnh trên tập D và x
0
là iểm tụ của D (tức là có dãy số {x
n
}
trong D sao cho x
n
x
0
, n N x
n
x
0
khi
n ). Khi ó ạo hàm của hàm số ã
cho tại x
0
ược xác ịnh bởi f’(x
0
): = lim .
0
+ Nếu một trong hai giới hạn này tồn tại hữu hạn thì cả hai cùng tồn tại hữu hạn bằng nhau.
Khi ó ta nói hàm số y = f(x) khả vi tại iểm x
0
.
+ Nếu trái lại, một trong hai giới hạn này không tồn tại hoặc hạn thì cả hai cùng như thế
ta nói hàm số y = f(x) không khả vi tại x
0
.
2
1
x
2
2
1)
(
4)(
3
2
2
2)
2
2
sin(
x
x
x
e
x
khi
x
x
e
x
khi
x
0
0
0
0
0
()
(
)
(
)
(
)
lim
0
xx
x
fx
fx
fx
x
fx
x
x
x
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 4
2. Các quy tắc tính ạo hàm (SV tự ôn lại)
b) Các quy tắc tính ạo hàm
(u + v)’ = u’ + v’; (u – v)’ = u’ – v’; (u.v)’ = u’v + uv’;
c) Bảng ạo hàm hàm hợp
u au
log u ln
u
cosu '
cos u sin u
u
arctan u 2
1 u
3. Vi phân (SV tự ôn lại) Ghi nhớ: Nếu y = y(x) thì dy = y’(x)dx (bởi thế mà ta còn hay
viết ạo hàm y’(x) là
dy
. dx
a)
Bảng các ạo hàm sơ cấp
C’ = 0;
'
1
;
x
x
'
ln;
x
x
a
a
a
'
.
x
x
e
e
'
1
;
log
ln
a
x
xa
'
1
ln
;
x
'
sin
cos;
x
x
'
cos
sin;
x
x
2
'
cos
;
tan
x
x
'
2
1
sin
;
cotx
x
'
2
1
arcsin
1
;
x
x
'
2
1
arctan
.
1
x
x
'
2
'
'
.
((())
.
;
uv
d
dudv
u
uv
uvx
dx
v
dvdx
v
1
'
'
uu
'
'
ln
a
u
ua
'sin
u
u
2
'
arcsin
'
1
u
u
u
'
'
u
u
e
eu
sin
'
'cos
u
u
u
2
'
'
u
cotu
'
ln
'
u
aau
'
'
u
u
2
'
tan
'
u
u
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 5
2
4. Đạo hàm và vi phân cấp cao (SV tự ôn lại)
Ghi nh: y’’(x): = (y’)’, y’’: = (y’’)’, , y
(n)
: = (y
(n 1)
)’, n = 2, 3, 4, .
d
2
y: = y’’dx
2
, d
3
y: = y’’dx
3
, … , d
n
y: = y(n)dx
n
, n = 2, 3, 4, … .
V.3.2. CỰC TRỊ VÀ CÁCH TÌM
1. Khái niệm cực trị ( ịa phƣơng) (SV tự ôn lại) 2. Nhắc lại cách tìm cực trị
Bài toán: Cho hàm số y = f(x) xác ịnh trên tập D. Tìm cực trị của y (nếu có).
Thuật toán tìm cực trị: Ta thực hiện tuần tự các bước dưới ây.
Bƣớc 1: Tính ạo hàm y’ = f’(x).
Bƣớc 2: Giải phương trình y’ = 0 tìm các nghiệm (nếu có)
+ Nếu y’ vô nghiệm thì kết luận hàm số không có cực trị. Thuật toán dừng.
+ Nếu y’ nghiệm,chẳng hạn x
1
, x
2
, thì ó những iểm dừng, tức những iểm khả
nghi có cực trị. Làm tiếp bước 3.
Bƣớc 3: Kiểm tra iều kiện có cực trị tại từng iểm dừng.
Chẳng hạn, xét iểm dừng x = a nào ó.
+ Hoặc là xét dấu ý khi x chạy qua a từ trái sang phải.
- Khi y’ ổi dấu từ âm sang dương thì x = a là iểm cực tiểu.
- Khi ý ổi dấu từ dương sang âm thì x = a là iểm cực ại.
- Khi y’ không ổi dấu thì x = a không là iểm cực trị.
+ Hoặc là tính y’’(a).
- Khi y’’(a) > 0 thì x = a là iểm cực tiểu.
- Khi y’’(a) < 0 thì x = a là iểm cực ại.
- Khi y’’(a) = 0 thì x = a không la iểm cực trị.
Bƣớc 4: Tóm tắt và kết luận về cực trị của hàm số ã cho.
? SV tự tìm ví dụ và tự giải
V.3.3. ĐẠO HÀM CỦA ẨN HÀM CHO BỞI PHƢƠNG TRÌNH THAM SỐ
1. Hàm ẩn xác ịnh bởi phƣơng trình tham số
Giả sử x = x(t), y = y(t) hai hàm phụ thuộc biến t D, t gọi tham số thường là biến thời gian
trong thực tế. Hơn nữa giả sử các ạo hàm x’(t) y’(t) ồng thời x’(t) 0, với mọi t D. Khi ó, ta
thể khử tham số t ể ược hàm y = y(x) phụ thuộc trực tiếp vào biến x chứ không gián tiếp thông qua tham
số t nữa. Ta bảo y = y(x) là ẩn hàm xác ịnh bởi phương trình tham số x = x(t), y = y(t), t D.
2. Ví d3: Xét x = cost, y = sint; t (0, ). Khi ó x’(t) = sint < 0 , t (0, ). Khi ó ta khử t
ược x
2
+ y
2
= 1, y > 0, tức là y = 1 x , – 1 < x < 1.
3. Nhận xét: Không phải trường hợp nào cũng dễ dàng khử tham số t như ví dụ trên. Đôi khi việc
khử khá phức tạp hoặc không thể giải một cách tường minh ể tìm biểu thức của y theo x. Tuy nhiên, ta
vẫn có thể tính ược ạo hàm y’(x) của ẩn hàm y = y(x) mà không cần biết biểu thức cụ thể của hàm này.
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 6
4. Đạo hàm của ẩn hàm
a) Bài toán: Biết ẩn hàm y = y(x) xác ịnh bởi phương trình tham số x = x(t), y = y(t), t D (tức
x’(t) ≠ 0, t D. Hãy tính ạo hàm cấp 1, 2 của y theo x.
b) Công thức tính ạo hàm ẩn hàm
+ Đạo hàm cấp 1: y’(x) =
dy y t'( )
, t D (3.3.1) dx x t'( )
Lƣu ý: Thực chất công thức (3.3.1) chỉ cho biểu thức của (ẩn) hàm y’ = y’(x) theo tham số t.
+ Đạo hàm cấp 2: Lại xét y’ = y’(x) = z(x) như một ẩn z = z(x) hàm cho bởi phương trình
tham số x = x(t), z = z(t) =
y t'( )
áp dụng (3.3.1) ta ược x t'(
)
d y
2
y t x t''( ) '( )y t x t'( ) ''( )
y x''( )
2 3
, t D (3.3.2) dx [x t'( )]
Lƣu ý: Tất nhiên công thức (3.3.2) cũng chỉ cho biểu thức của (ẩn) hàm y’ = y’’(x) theo tham số t.
c) Nhận xét: Trong thực hành ta có thể tính trực tiếp
''(x), y
t D
x t'( )
chứ không nhất thiết phải dùng công thức (3.3.2)
d) Ví dụ 4: Biết x = e
2t +1
; y = e
3t – 2
, t R. Tính ạo
hàm của ẩn
hàm y = y(x) theo x.
Giải x’(t) = 2e
2t + 1
; y’(t) = 3e
3t – 2
, t R. Do ó
y’(x) = dy y t'( ) = 3e
3 2
2 1
t
t
3
e
t
3
, y ''(x), t R.
dx x t'( ) 2e 2
e) Ví dụ 5: Tìm cực trị (nếu có) của hàm ẩn y = y(x) cho bởi phương trình tham số dưới ây
x = 2 – t, y = t
3
– 3t + 2; t R.
Giải + x’(t) = 0 – 1, y’(t) = 3t
2
– 3 = 3(t
2
– 1);
d y t'( )
+ y’(x) =
y t'( )
= 3(1 – t
2
), y’’(x) =
dt x t'( )
= 6t; t R.
2
2
'( )
'( )
d
y t
dy
dtxt
dx
2
2
'()
'( )
'( )
xt
d
y t
dy
dtxt
dx
=
3
21
4
2
t
t
t
e
e
e
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 7
x t'( ) x t'( )
+ y’(x) = 0 (1 – t
2
= 0, x = 2 – t) (t = – 1, x = 3 hoặc t = 1, x = 1).
+ Với x = 1, t = 1 ta thấy y’’(1) = 6.1 = 6 > 0 nên y = y(x) ạt cực tiểu với y
min
= 0.
+ Với x = 3, t = – 1 ta thấy y’’(– 1) = 6.(– 1) = – 6 nên y = y(x) ạt cực ại với y
max
= 4.
V.4.ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM HÀM SỐ MỘT BIẾN TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ
V.4.1. MỘT SỐ BIẾN VÀ HÀM SỐ THƢỜNG GẶP TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ
1. Giá (Price): p; Lao ộng (Labor): L, Vốn (Capital): K 2. Hàm cung (Quantity
Supplied): Q
s
3. Hàm cầu (Quantity Demanded): Q
d
4. Hàm lợi ích (Utility): U 5. Hàm (tổng) chi phí (Total Cost): TC 6. Hàm (tổng)
doanh thu (Total Revenue): TR 7. Hàm lợi nhuận = TR – TC (Profit) 7.
Biến hay hàm thu nhập quôc dân (National Income): Y 8. Hàm tiêu dùng
(Consumption): C 9. Hàm tiết kiệm (Saving): S = Y – C 10. Hàm ầu tƣ
(Investment): I
Ngoài ra còn xét các hàm sản xuất ngắn hạn Q = Q(L) (các yếu tố khác không ổi).
V.4.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ HÀM QUAN TRỌNG
1. Hàm cung, hàm cầu
- Khi phân tích thị trường hàng hóa, người ta thường sử dụng hàm cung (supply
function) và m cầu (demand function) ể biểu diễn sự phụ thuộc của lượng cung Q
s
và lượng cầu Q
d
ối với một loại hàng hóa vào giá của hàng hóa ó.
- Hàm cung và hàm cầu có dạng: Q
s
= S(P), Q
d
= D(P) (1.1)
ây, P giá hàng hóa; Q
s
lượng cung tức lượng hàng hóa người bán
bằng lòng bán với mức giá P; Q
d
lượng cầu tức lượng hàng hóa người
mua bằng lòng mua với mức giá P. Trong hình phân tích thị trường một loại hàng
hóa, lượng cung (của thị trường) tổng lượng cung của tất cả các nhà sản xuất
(cung cấp) hàng hóa ó, còn lượng cầu tổng lượng
cầu của tất cả những người tiêu dùng hàng hóa ó.Tất
nhiên, lượng cung lượng cầu một loại ng hóa
không chỉ phthuộc vào giá hàng hóa ó còn phụ
thuộc rất nhiều yếu tố khác (sức sản xuất của nhà sản
xuất, thu nhập của người tiêu dùng, giá các hàng hóa
liên quan với hàng hóa ang xét, …). Bởi vậy, khi phân
tích thị trường dạng (1.1), ta giả thiết rằng các yếu tố
khác không thay ổi.
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 8
- Quy luật thị trường trong kinh tế học nói rằng, ối với mỗi hàng hóa thông thường,
hàm cung tăng ( ồng biến), còn hàm cầu giảm (nghịch biến). Điều y nghĩa là,
với giả thiết các yếu tố khác không thay ổi, khi giá P tăng lên thì lượng cung Q
s
=
S(P) tăng người bán sẽ muốn bán ược nhiều hàng hóa hơn, còn lượng cầu Q
d
=
D(P) giảm - người mua thì sẽ mua ít i.
- Trên mặt phẳng tọa ộ, thị của hàm cung, hàm cầu tương ứng ược gọi là ường cung,
ường cầu. Giao iểm (
P
,
Q
) của ường cung và ường cầu gọi là iểm cân bằng thị
trường: ở mức giá cân bằng P , ta Q
s
= Q
d
=
Q
(lượng cân bằng) - người bán
bán hết, người tiêu dùng mua ủ, thị trường không có hiện tượng thừa hoặc khan
hiếm hàng hóa.
- Chú ý rằng, dạng (1.1) của hàm cung, hàm cầu thường ược dùng trong phân tích
kinh doanh, dịch vụ. Còn trong sản xuất, các nkinh tế thường biểu thị lượng cung,
cầu Q bởi trục hoành, còn trục tung biểu diễn giá P. Cách biểu diễn như thế thực
chất là dùng các hàm ngược
P = S
-1
(Q
s
), P = D
-1
(Q
d
) (1.2)
của các hàm Q
s
= S(P), Q
d
= D(P). Bởi thế, ta cũng gọi các hàm ngược ó tương
ứng là các hàm cung, hàm cầu (xem ồ thị minh họa ở trên).
2. Hàm sản xuất ngắn hạn
- Trong kinh tế học, người ta sử dụng khái niệm hàm sản xuất tả sự phụ thuộc
của sản lượng hàng hóa (tức tổng số lượng sản phẩm hiện vật của hàng hóa của
một nhà sản xuất ) vào các yếu tố ầu vào của sản xuất (gọi tắt các yếu tố sản xuất),
chẳng hạn như vốn, lượng lao ộng … .
- Trong kinh tế học, khái niệm ngắn hạn, dài hạn không nghĩa một khoảng thời
gian ngắn, dài cụ thể ược quy ước hiểu như sau : ngắn hạn là khoảng thời gian
ít nhất một trong (thường a số) c yếu tố sản xuất không/chưa thay ổi.
Dài hạn là khoảng thời gian mà tất cả các yếu tố sản xuất có thể/ ã thay ổi.
- Khi phân tích sản xuất, người ta thường quan tâm ến hai yếu tố sản xuất quan trọng
là vốn K (capital) và lượng lao ộng L (Labor). Trong ngắn hạn, K không thay ổi, do
ó hàm sản xuất ngắn hạn dạng: Q = Q(L), ó L lượng lao ộng ược sử dụng
trong sản xuất Q mức sản lượng tương ứng. Khi xét hàm sản xuất, sản lượng
Q ược o theo ịnh kỳ (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm, … ).
3. Hàm doanh thu, hàm chi phí, hàm lợi nhuận
- Tổng doanh thu (total revenue), tổng chi phí (total cost), tổng lợi nhuận (total profit)
của nhà sản xuất phụ thuộc vào sản lượng hàng hóa. Khi phân tích sản xuất, cùng
với hàm sản xuất, các nhà kinh tế học còn sử dụng các hàm số dưới ây.
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 9
- Hàm doanh thu hàm số biểu thị sự phụ thuộc của tổng doanh thu TR vào sản
lượng Q: TR = TR(Q). Chẳng hạn, hàm tổng doanh thu của nhà sản xuất cạnh tranh
có dạng bậc nhất : TR = PQ.
- Hàm chi phí hàm số biểu thị sự phụ thuộc của tổng chi phí sản xuất TC vào sản
lượng Q: TC = TC(Q).
- Hàm lợi nhuận là hiệu của hàm doanh thu và hàm chi phí: = TR(Q) – TC(Q).
4. Hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm
- Lượng tiền người tiêu dùng dành mua sắm hàng hóa hay chi phí dịch vụ hiển
nhiên phụ thuộc vào thu nhập. Trong kinh tế, người ta sử dụng hàm tiêu dùng biểu
thị sự phụ thuộc của biến tiêu dùng C (Consumption) vào biến thu nhập Y
(Income): C = C(Y). Theo quy luật chung, khi thu nhập tăng, người ta có xu hướng
tiêu dùng nhiều hơn, do ó có thể xem hàm tiêu dùng là hàm ồng biến.
- Hàm tiết kiệm S (Saving) hàm số biểu thsphụ thuộc của lượng tiền tiết kiệm
vào thu nhập: S = S(Y).
V.4.2. ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM HÀM MỘT BIẾN TRONG KINH TẾ
1. Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM
Giả sử hai biến xy mối quan hệ hàm số y = f(x) (chẳng hạn, x là giá của một loại hàng hóa,
còn y là số lượng hàng ó ược bán ra). Trong thực tế người ta quan tâm ến xu hướng biến thiên của
y tại x
0
khi x thay ổi một lượng nhỏ là x. Khi ó lượng thay ổi của y
y f x(
0
x) f x(
0
) . Ta tốc thay ổi của y theo x tại x
0
chính ạo hàm của y = f(x) tại
iểm x
0
:
) f x’( 0) lim xy x x 0 f x( x) xf
x0(
0
) y x’( 0 lim
.
x 0
Đây cũng là ý nghĩa của ạo hàm trong kinh tế.
Ví dụ 6. Hàm cầu của một loại hàng hóa là P 50 Q
2
(P là giá của hàng hóa, Q là lượng cầu của
loại hàng hóa ó). Tìm tốc ộ thay ổi giá khi lượng cầu thay ổi. Giá sẽ thay ổi thế nào khi Q = 1?
Giải. Tốc ộ thay ổi của giá P theo lượng cầu Q chính là ạo hàm của hàm số ã cho, ta có P’ =
2Q. Khi Q = 1 thì P =2. Điều này có nghĩa: khi lượng cầu tăng thêm 1 ơn vị sản phẩm thì giá sẽ
giảm là 2 ( ồng tiền) trên mỗi ơn vị sản phẩm.
dụ 7. Hàm cầu của một loại sản phẩm P 45 2 Q (P giá của hàng hóa, Q lượng cầu
của loại hàng hóa ó). Tìm tốc ộ thay ổi giá khi lượng cầu thay ổi. Giá sẽ thay ổi thế nào khi Q =
4?
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 10
2. GIÁ TRỊ CẬN BIÊN
- Giả sử x là một biến kinh tế ầu vào ( ộc lập) và y là biến kinh tế ầu ra phụ thuộc
vào x theo mô hình hàm số y = y(x).
- Trong kinh tế học, người ta thường quan tâm ến sự biến thiên của y như thế nào tại
một iểm x = x
0
khi x tăng lên 1 ơn vị.
- Theo ịnh nghĩa ạo hàm ta có:
y y x( 0 x y x)( 0)
y x'( 0) limx 0 x limx 0 x y y x
(
0
x y x)
(
0
) y x
'(
0
). x o x( ) y
x
'(
0
). x .
Khi x = 1 ta ược y y x'(
0
). Như vậy, ạo hàm y x'(
0
) của hàm trong mô hình kinh tế y = y(x)
tại iểm x
0
biểu diễn xấp xỉ lƣợng thay ổi của biến ầu ra y tại iểm x
0
khi biến ầu vào x
tăng thêm 1 ơn vị từ x
0
lên x
0
+ 1. Trong kinh tế, người ta gọi lượng thay ổi này là giá trị
cận biên hay biên tế của biến kinh tế y = y(x) tại iểm x
0
, ký hiệu My(x
0
).
- Khi xét từng hàm kinh tế cụ thể, biên tế có tên gọi tương tứng.
Đối với hình hàm sản xuất Q = Q(L), giá trị cận biên Q’(L
0
) = MQ(L
0
)
ược gọi sản phẩm hiện vật cận biên của lao ộng (Marginal Physical
Product of Labor) tại L
0
Tức là xấp xỉ của lƣợng sản phẩm hiện vật gia
tăng tại mức lao ộng L
0
khi tăng thêm một ơn vị lao ộng, hiệu
MPP
L
(L
0
).
Đối với hàm doanh thu TR = TR(Q), TR’(Q
0
) = MTR(Q
0
) gọi doanh
thu cận biên (Marginal Revenue) tại iểm Q
0
Đó chính xấp xỉ lƣợng
doanh thu gia tăng tại mức sản lƣợng Q
0
khi tăng thêm một ơn vsản
phẩm, ký hiệu là MR(Q
0
).
Đối với hình hàm chi phí TC = TC(Q), biên tế TC’(Q
0
) = MTC(Q
0
)
gọi chi phí cận biên (Marginal Cost) tại iểm Q
0
Đó chính xấp xỉ
của lƣợng chi phí gia tăng tại mức sản lƣợng Q
0
khi sản xuất thêm một
ơn vị sản phẩm, ký hiệu MC(Q
0
).
Tương tự, cận biên MC(Y
0
), MS(Y
0
) của các hàm tiêu dùng C = C(Y), tiết
kiệm S = S(Y) theo biến thu nhập Y tại iểm Y
0
ược gọi tương ứng
xu hƣớng tiêu dùng cận biên (Marginal Propensity to Consume)xu
hƣớng tiết kiện cận biên (Marginal Propensity to Save) tại mức thu nhập
Y
0
và ược ký hiệu lần lượt là MPC(Y
0
), MPS(Y
0
) – Đó cũng tương ứng là
xấp xỉ lƣợng tiêu dùng, tiết kiệm thay ổi tại mức thu nhập Y
0
khi thu
nhập tăng thêm một ơn vị.
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 11
a) Ví dụ 8. Giả sử chi phí trung bình ể sản xuất một ơn vị sản phẩm là
C 0,0001Q
2
0,02Q 5
500
.
Q
Tìm giá trị cận biên của chi phí ối với Q. Áp dụng khi Q = 50. Giải.
Hàm tổng chi phí ể sản xuất ra Q ơn vị sản phẩm là
C CQ 0,0001Q
3
0,02Q
2
5Q 500 .
Do ó giá trị cận biên của chi phí MC(Q) = C’(Q) = 0,0003Q
2
0,04Q + 5. Khi
Q = 50 thì MC(50) = C’(50) = 0,0003.50
2
– 0,04.50 + 5 =3,75.
Như vậy, nếu Q tăng lên 1 ơn vị, từ 50 lên 51 sản phẩm, thì chi phí tăng lên khoảng 3,75 ơn vị
(tiền).
b) dụ 9. Số bán ược Q giá P của một hãng xe buýt ược cho bởi Q = 10.000
125P. Tìm doanh thu cận biên khi P = 30 và khi P = 42.
Giải Ta có P 10000 Q nên doanh thu là R PQ Q(10000
Q) .
125 125
10000 2Q
Do ó MR(Q) = R’(Q) = .
125
- Nếu P = 30 thì Q = 10000 – 125.30 = 6250, suy ra MR(6250) = – 20.
- Nếu P = 42 thì Q = 10000 – 125.42 = 4750, suy ra MR(4750) = 4.
c) Ví dụ 10. Cho hàm tiêu dùng
5 2 Y
3
3
C
.
Y 10
Hãy xác ịnh xu hướng tiêu dùng cận biên và xu hướng tiết kiệm cận biên khi thu nhập Y = 100.
Giải Xu hướng tiêu dùng cận biên MPC(Y) = C’(Y), suy ra MPC(100) = C’(100).
Từ ó suy ra xu hướng tiết kiệm cận biên MPS(100) = S’(100) = (Y – S)’(100) = 1 – C’(100).
d) Ví dụ 11. Giả sử hàm sản xuất của một doang nghiệp là
Q = Q(L) = 5 L , L số công nhân.
Ở mức L = 100 công nhân (ơn vị lao ộng) thì Q = 5 100 = 50 ơn vị sản phẩm.
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 12
Sản phẩm hiện vật cận biên của lao ộng tại L = 100 là:
MPP
L
(100) Q'(100)
5
= 0,25.
2 100
Điều này có nghĩa là: khi tăng mức sử dụng lao ông từ 100 lên 101 công nhân thì sản
lượng sẽ tăng thêm xấp xỉ 0,25 ơn vị sản phẩm.
3. ĐẠO HÀM CẤP HAI VÀ QUY LUẬT LỢI ÍCH CẬN BIÊN GIẢM DẦN
(THE LAW OF DIMINISHING RETURNS)
a) Trong kinh tế, các hàm y = f(x) biểu diễn lợi ích (thu nhập, doanh thu, lợi nhuận, …) ều tuân
theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần. Dưới giác ộ toán học, ạo hàm cấp hai của các hàm số
ó không dương: f’(x) ≤ 0, với mọi x.
b) dụ 12: Xét hàm sản xuất Q = Q(L) = 5 L , 0 < L là lượng lao ộng (số nhân công). Khi ó sản
phẩm hiện vật cận biên MPP(L) = Q’(L) =
5
và lượng này giảm dần vì Q’’(L) =
2 L
5
.
4. HỆ SỐ CO GIÃN
a) Độ thay ổi tuyệt ối và tƣơng ối
Khi ại lượng x tăng (giảm) một lượng x thì ta gọi xộ tăng (giảm) tuyệt ối của x. Tỉ
x
số .100% gọi là ộ tăng (giảm) tƣơng ối của x.
x
Ví dụ dưới ây cho ta thấy ý nghĩa của ộ thay ổi tương ối và nếu chỉ dừng ở ộ thay ổi tuyệt ối thì
không ủ ể phản ánh các hiện tượng kinh tế xã hội. b) Ví dụ 9
+ Một căn hộ có giá 200 triệu ồng, nếu tăng thêm 1 triệu ồng, tức là giá 201 triệu ồng, thì ộ tăng
tuyệt ối là 1 triệu ồng, còn ộ tăng tương ối là .100% = 0,5% và có thể coi rằng giá cả biến ộng
không áng kể.
+ Một iện thoại Samsung có giá 4 triệu ồng, nếu tăng lên 1 triệu ồng thì ộ tăng tuyệt ối cũng là
1 triệu ồng nhưng ộ tăng tương ối lại khá lớn: .100% = 25% và rõ rằng ây là một
biến ộng lớn về giá. b)
Hệ số co giãn
3
4
L
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 13
Hệ số co giãn của y theo x, ký hiệu
yx
, là ộ biến ổi tƣơng ối của y (tính ra %) khi x tăng
tƣơng ối lên 1% ( từ x lên x + 1%.x).
Như vậy,
yx lim x yy x. y x’( ). xy
x 0
Khi x khá bé, ta thường xấp xỉ
yx
với tỉ số giữa ộ thay ổi tương ối của y và của x, tức là
y
xem yx yx x yy x. .
x
c) Dùng hệ số co giãn phân loại iểm trạng thái trong kinh tế
Xét hàm cầu Q = Q(p) theo biến p là giá bán hàng hóa. Trong thực tế, ta biết rằng, nói chung hễ
giá tăng thì cầu sẽ giảm và ngược lại, khi giá giảm thì nói chung lượng cầu sẽ tăng lên. Nghĩa là, Q
nghịch biến. Bởi vậy biên tế Q’(p) < 0 với mọi biến p > 0. Xét hệ số co giãn
D :
Qp
( )
p
Q p'().
Q
p
tại iểm (p
0
, Q
0
)
Nếu
Qp
(p
0)
1 thì iểm (p
0
, Q
0
) gọi là iểm co giãn hay co giãn mạnh.
Nếu
Qp
(p
0)
1 thì iểm (p
0
, Q
0
) gọi là iểm co giãn ơn vị hay iểm ẳng co.
Nếu
Qp
(p
0)
1 thì iểm (p
0
, Q
0
) gọi là iểm không co giãn hay co giãn yếu.
Ví dụ 10. Cho hàm cầu Q 30 4P P
2
. Tìm hệ số co giãn tại iểm P = 3.
Giải Ta có QP ( 42 ).P 30 4PP P 2 302 (P P 4P P 2)2 .
Tại P = 3 ta có
QP
3,3. Điều này có nghĩa: ở mức giá P = 3 ( ồng) mà bây giờ nếu
P tăng lên 1% thì lượng cầu sẽ giảm 3,3%.
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 14
Ví dụ 11. Cho hàm cầu Q 45 6P 3P
2
. Tìm hệ số co dãn tại iểm P = 2.
4. LỰA CHỌN TỐI ƢU TRONG KINH TẾ
Nhiều bài toán kinh tế ược ưa về bài toán tìm cực trị của hàm số y =f(x) nào ó. Gọi
P là ơn giá,
Q = Q(P) là hàm sản lượng,
R = P.Q là hàm doanh thu, C = C(Q) là hàm chi phí,
R C là hàm lợi nhuận.
Trong kinh tế ta thường giải các bài toán sau:
- Tìm P ể sản lượng Q ạt tối a (cực ại).
- Tìm P hoặc tìm Q ể doanh thu R ạt tối a.
- Tìm Q ể chi phí C ạt tối thiểu (cực tiểu).
Ví dụ 13. Cho hàm cầu Q = 300 – P, hàm chi phí C Q
3
19Q
2
333Q 10.
Tìm Q ể lợi nhuận lớn nhất. Giải. Ta có Q = 300 – P, suy ra P = 300 – Q.
Do ó doanh thu R = PQ = (300-Q)Q, lợi nhuận là
R C (300 Q Q) (Q
3
19Q
2
333Q 10)
Q
3
18Q
2
33Q 10
’(Q) 3Q
2
36Q 33 ; ’(Q) 0 Q 1 hoa Qc 11 Mặt khác
"(Q) 6Q 36 ; "(1) 30 0 ; "(11) 30 0. Vậy, ạt cực ại khi Q = 11 ,
max
(11) 474.
Ví dụ 14. Cho hàm cầu Q = 100 – P, hàm chi phí C Q
3
25Q
2
184Q 15 . Tìm Q
ể lợi nhuận lớn nhất.
V.5. SƠ LƢỢC VỀ LÝ THUYẾT CHUỖI SỐ
V.5.1. CÁC KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa: Một biểu thức dạng (tổng vô hạn)
...
của dãy số u
1
, u
2
,
u
3
,
ược gọi một chuỗi số. Các số u
1
, u
2
, u
3
, … ược gọi các số hạng, u
n
gọi số hạng tổng quát của
chuỗi ã cho.
2. Sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số Cho chuỗi số
...
(1)
Xét dãy số sau ây:
1
2
3
1
n
n
u
u
u
u
1
2
3
1
n
n
u
u
u
u
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 15
S
1
= u
1
, S
2
= u
1
+ u
2
, S
3
= u
1
+ u
2
+ u
3
, … , S
n
= u
1
+ u
2
+ … + u
n
(0 < n N) .
Ta gọi dãy số S
1
, S
2
, S
3
, … là dãy tổng riêng của chuỗi (1).
+ Nếu tồn tại hữu hạn S = lim S
n
thì ta bảo chuỗi (1) hội tụ và S gọi là tổng của chuỗi (1).
n
+ Trái lại, khi giới hạn lim S
n
không tồn tại hoặc vô hạn thì ta nói chuỗi (1) phân kỳ và không
n
có tổng.
3. dụ 1. Chuỗi số
1
1
1
1
...
1
...
số hạng tổng quát là n
1
n n( 1) 1.2 2.3 3.4
n n( 1)
1
u
n
(n N*) và dãy tổng riêng {S
n
}
n
N
* với n n(
1)
S
n
1
1
1
...
1
1
1.2 2.3 3.4 (n 1)n n n( 1)
= 1
1
1 1
11
...
1
1
1
1
= 1
1
.
1 2 2 3 3 4 n 1 n n n 1
n
1
Do ó S
nlim S
n
nlim 1
1
1
1
(hữu hạn). Vậy, chuỗi này hội tụ và có tổng là 1.
n
n
1 2 3 4 n 1
4. Ví dụ 2. Chuỗi số ln ln ln ln ... ln ... có số hạng tổng quát là
n
1
n 1 2 3 n
u
n
(n N*) và dãy tổng riêng là {S
n
}
n
N
* với
2 3 4 n n 1
S
n
ln ln ln ... ln ln
1 2 3 n 1 n
= (ln2 ln1) (ln3 ln2) (ln4 ln3) ... lnn ln(n 1) ln(n 1) lnn
= ln(n 1) ln1 ln(n 1) .
ln
1
n
n
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 16
Do ó S lim S
n
lim ln(n 1) . Vậy chuỗi này phân kỳ.
n n
5. Ví dụ 3. Xét chuỗi số cấp số nhân với công bội q, tức là chuỗi số dạng
q q q q
n
2
3
... q
n
...
n 1
Ta có các khẳng ịnh sau ây:
- Nếu
q
1 thì chuỗi số hội tụ và có tổng
S
q
.
1 q
- Nếu q 1 thì chuỗi số phân kì.
1
Chẳng hạn: n 1 1 n 1 1 1 , n 1 13 n 1 31 14 .
2
2 3
? Hãy tự kiểm chứng khẳng ịnh trên.
? Làm thế nào nhận biết một chuỗi ã cho hội tụ hay phân kỳ và tính tổng của chuỗi khi chuỗi
hội tụ?
V.5.2. VÀI TÍNH CHẤT CỦA CHUỖI SỐ
1. Chuỗi số không thay ổi tính hội tụ hay phân kì nếu ta thêm vào hay bớt i một số hữu hạn các số hạng
của chuỗi số.
2. Nếu
hai
chuỗi số a
n
, b
n
hội tụ thì các chuỗi số a b
n
n
, ca
n
cũng hội tụ và
ta
n 1 n 1 n 1 n 1
a b
n
n
a
n
b
n
, ca
n
c a
n .
n 1 n 1 n 1 n 1 n 1
V.5.2. CÁC TIÊU CHUẨN HỘI TỤ 5.2.1. Điều kiện cần ể chuỗi hội tụ
1. Nếu chuỗi hội thụ thì số hạng tổng quát của nó phải dần
ễn không khi n + , tức là
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 17
n
n
( u
n
hội tụ ) ( lim u 0 ).
n 1 n
2. Nhận xét
+ Điều kiện cần này không phải là iều kiện ủ, tức là iều ngược lại nói chúng sai. Có thể
0 mà chuỗi u
n
vẫn phân kỳ.
nn 1
+ Ta thường dùng iều kiện cần ở dạng phủ ịnh ể nhận biết chuỗi phần kỳ. Cụ thể, chuỗi
u
n
mà vi phạm iều kiện cần, tức là lim u 0 hoặc không tồn tại giới hạn lim u thì chuỗi
n 1 nn
phân kỳ.
3. Ví dụ 4
lim = 0 nhưng chuỗi + Mặc
vẫn phân kỳ.
+ Chuỗi phân kỳ vi phạm iều kiện
cần: lim
n
= 2 ≠ 0.
5.2.2. CHUỖI SỐ DƢƠNG VÀ CÁC TIÊU CHUẨN HỘI TỤ
1. Khái niệm
Chuỗi số dương là chuỗi số có tất cả các số hạng không âm: u u
n
,
n
0, n N*.
n 1
2. Các ví dụ 1, 2, 4 ở các mục trên ều là các chuỗi số dương.
3. Các tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi số dƣơng
a) Tiêu chuẩn so sánh: Cho hai chuỗi số dương u
n
, v
n
sao cho u
n
v
n
0. Khi ó
n 1 n 1
lim
n
u
1
1
n
n
n
2
1
3
n
n
n
1
2
1
3
n
n
n
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 18
+ Nếu u
n
hội tụ thì
v
n
cũng hội tụ; + Nếu v
n
phân kỳ thì u
n
cũng phân kỳ.
n
1 n 1
n
1
n
1
Ví dụ 5. Xét chuỗi số dương
n
1
. Nhìn số hạng tổng quát của chuỗi, ta nghĩ ngay ến
n
1
3 4
n
việc so sánh nó với chuỗi cấp số nhân hội tụ
1
.
n
1
3
Rõ ràng 3
n
1
4 3
1
n
1
3
n
. Từ sự hội tụ của chuỗi n 1
1
3
n
suy ra
chuỗi số ã
cho hội tụ.
b) Tiêu chuẩn so sánh dạng giới hạn: Cho hai chuỗi số dương u
n
, v
n
sao cho
n 1 n 1
un
lim
k. Nếu 0 < k < + thì hai chuỗi số ó có cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. n
v
n
c) Chú ý
un
0
lim k
(0 < k < + ) thì ta nói u
n
tương ương với kv
n
, ký + Khi lim u
nn
v
n
hiệu u
n
kv
n
(n + ). Như vậy tiêu chuẩn so sánh dạng giới hạn có thể viết lại như sau
(u
n
kv
n
, 0 < k < + ) ( u
n
, v
n
cùng tính hội tụ hoặc phân kỳ)
n 1 n 1
+ Khi sử dụng các tiêu chuẩn so sánh, ta thường quan sát tinh tế số hạng tổng quát của chuỗi
số chưa biết tính hội thụ hay phân kỳ “khéo chọn” so sánh với một chuỗi số ta ã
biết rõ tính hội tụ hay phân kỳ của nó.
lim
n
n
n
v
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 19
n
n
+ Ta thừa nhận tính hội tụ hay phân kỳ của các chuỗi số dưới ây.
1
+ Chuỗi iều hòa tổng quát:
n
1
n
hội tụ khi > 1, phân kỳ khi ≤ 1.
+ Chuỗi iều hòa an dấu
( 1)
n
n
1
n
luôn hội tụ với mọi > 0.
+ Chuỗi cấp số nhân
q
hội tụ khi q < 1, phân kỳ q 1.
1 1 1 1
Ví dụ 5.
Các chuỗi số
2
,
3
hội tụ. Các chuỗi số ,
phân kì.
n 1 n n 1 n n 1 n n 1 n
d) Tiêu chuẩn Cauchy. Cho chuỗi số dương u
n
sao cho C = nlim
u
. Khi ó n 1 + Nếu C < 1 thì
chuỗi số hội tụ.
+ Nếu C > 1 thì chuỗi số phân kỳ.
+ Khi C = 1 thì không thể kết luận ược gì về tính hội thụ hay phân kỳ của chuỗi.
n u
n 1
e) Tiêu chuẩn D’ Alembert. Cho chuỗi số dương
u
n
sao cho D =
lim
u
n . Khi ó
n 1
+ Nếu D < 1 thì chuỗi số hội tụ.
+ Nếu D > 1 thì chuỗi số phân kỳ.
+ Nếu D = 1 thì không thể kết luận ược gì về tính hội thụ hay phân kỳ của chuỗi.
f) Nhận xét: Giả sử cần xét sự hội tụ hay phân kỳ của chuỗi số dương u
n
.
1
n
n
lOMoARcPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 20
n
n
n
=
2
1
lim
3
2
n
n
n
=
2
3
n 1
+ Khi u
n
là tỉ số mà tử và mẫu ều là các tổng hiệu của các lũy thừa của n thì nên dùng tiêu
chuẩn so sánh.
+ Khi u
n
có chứa dấu “!” thì nên áp dụng tiêu chuẩn D’Alambert.
+ Khi u
n
là một biểu thức chƣa lũy thừa mà bậc liên quan ến n thì nên dùng tiêu chuẩn
Cauchy.
Ví dụ 6. Xét sự hội tụ của các chuỗi số dương dưới ây
2 1
2n 1
n
n
n!
n
a) ; b) ; c) . n 1 n n 2 n 1
3n 2 n 1 3
2 n
1
2 n 1 1
Giải a) Xét chuỗi dương . Số hạng tổng quát u
n
= ( = 1). Do ó chuỗi
n
1
n n 2
n n
2 n
phân kỳ theo tiêu chuẩn so sánh.
n 12 1n 2 n = 32nn 21 n chứa lũy thừa bậc b) t chuỗi dương
n nên ta
. Số hạng tổng quát u
3n
nghĩ ến tiêu chuẩn Cauchy. Rõ ràng C = lim u < 1. Vậy chuỗi hội tụ theo tiêu
n
chuẩn Cauchy.
n!
n
. Số hạng tổng quát u
n
=
n
n
!
, n N*. Do ó
u
n+1
= . Ta 3
1
(
1)!
3
n
n
c)
Xét chuỗi số dương
1
3
n
1
1
lim
3
n
n
u
n
u
| 1/43

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
PHẦN 2: CƠ SỞ GIẢI TÍCH TOÁN HỌC VÀ ỨNG DỤNG
CHƢƠNG V: ÔN TẬP VỀ GIỚI HẠN VÀ VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN SƠ LƢỢC VỀ LÝ THUYẾT CHUỖI Nội dung cơ bản
- Hàm số và giới hạn của hàm số.
- Hàm số liên tục.
- Hàm số sơ cấp và tính liên tục của hàm số sơ cấp.
- Đạo hàm và vi phân hàm một biến. Cực trị hàm một biến.
- Một số hàm số thường gặp trong phân tích kinh tế. Ứng dụng của ạo hàm hàm số một
biến trong kinh tế.
- Sơ lược về lý thuyết chuỗi.
Thuật ngữ then chốt Việt – Anh - Hàm số – Function; - Giới hạn của hàm số –
Limit of a Function;
- Hàm số sơ cấp cơ bản – The Basic Elementary Functions;
- Hàm số sơ cấp – Elementary Functions;
- Hàm số liên tục – Continuous Function;
- Tính liên tục của hàm số – Continuity of a Function;
- Đạo hàm – Derivative; - Vi phân – Differential;
- Đạo hàm và vi phân cấp cao – Derivatives and Differentials of Higher Orders; -
Cực trị – Extremum;
- Hàm một biến – Function of One Variable;
- Hàm số nhiều biến – Function of Several Variables.
V.1. ÔN TẬP VỀ GIỚI HẠN (SV TỰ ÔN LẠI) V.2. HÀM SÔ LIÊN TỤC – CÁC HÀM SỐ SƠ
CẤP VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA CHÚNG
V.2.1. HÀM SỐ VÀ HÀM SỐ LIÊN TỤC (SV TỰ ÔN LẠI)
Ghi nhớ: Cho hàm số y = f(x) xác ịnh trên D, x0 D.
- f(x) liên tục tại x0 khi và chỉ khi lim f x( ) = f(x0). x x0
- f(x) liên tục trên D khi và chỉ khi f(x) liên tục tại mọi x thuộc D.
- Hình ảnh hình học: Đồ thị của hàm liên tục là một ường liền nét.
V.2.2. CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP VÀ TÍNH LIÊN TỤC CỦA CHÚNG
2.2.1. Các hàm số sơ cấp cơ bản
1. Danh sách các hàm số sơ cấp cơ bản
- Hàm hằng y = C (const).
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 1 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
- Hàm lũy thừa y = x . - Hàm mũ y = ax.
- Hàm logarit y = logax.
- Hàm lƣợng giác y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx.
- Hàm lƣợng giác ngƣợc y = arcsinx, y = arccosx, y = arctanx, y = arccotx.
2. Vài nét về các hàm lƣợng giác ngƣợc a) Hàm y = arcsinx
Định nghĩa: y = arcsinx (siny = x và y ,
[]). Tập xác ịnh Dy = [– 2 2
1, 1]; tập giá trị Iy = []. , 2 2 • 1
Đạo hàm y’ = (arcsinx)’ = > 0, x (– 1, 1). 2 1 x
Đồng biến trên toàn tập xác ịnh. b) Hàm y = arctanx
• Định nghĩa: y = arctanx (tany = x và y ( , )) .
Tập xác ịnh Dy = R 2 2
= (– , + ); tập giá trị I = ( ). y , 2 2 • 1
Đạo hàm y’ = (arctanx)’ = > 0, x R. 2 1 x
• Đồng biến trên toàn tập xác ịnh. c) Hàm y = arccosx
• Định nghĩa: y = arccosx : = – arcsinx (cosy = x và y [0, ]). 2
• Tập xác ịnh Dy = [– 1, 1]; tập giá trị Iy = [0, ]. • 1
Đạo hàm y’ = (arccosx)’ = – < 0, x (– 1, 1). 2 1 x
• Hàm nghịch biến trên toàn tập xác ịnh. d) Hàm y = arccotx
• Định nghĩa: y = arccotx = – arctanx (coty = x và y (0, )). 2
• Tập xác ịnh Dy = R = (– , + ); tập giá trị Iy = (0, ).
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 2 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ • 1
Đạo hàm y’ = (arccotx)’ = – < 0, x R. 2 1 x
• Hàm số nghịch biến trên toàn tập xác ịnh.
2.2.2. Các hàm số sơ cấp và tính liên tục của chúng
1. Hàm số sơ cấp: là hàm số nhận ược từ các hàm sơ cấp cơ bản bởi các phép toán cộng,
trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai căn và phép lấy hàm hợp. 2. Ví dụ
+ Ví dụ 1: y = tan(x2 + 3x – 5) + arcsin(x3 – 2x).ex2 + 4x – 3 – 2013 5 six
n x là một hàm số sơ cấp. 2 x 2 ( x 3 x 4)( e 1) khi x 2 x 2 x
+ Phản ví dụ 2: y = e sin( x 2) 2 khi x 2 là một hàm số không sơ cấp. 3.
Nhận xét: Nói nôm na, hàm số không sơ cấp khi nó không thể cho bởi một biểu thức sơ
cấp mà phải từ ít nhất hai biểu thức sơ cấp trở lên. 4.
Tính liên tục của hàm số sơ cấp
Mọi hàm số sơ cấp ều liên tục trên toàn tập xác ịnh.
V.3. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM MỘT BIẾN. CỰC TRỊ HÀM MỘT BIẾN
V.3.1. ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CẤP 1, CẤP CAO
1. Đạo hàm và bảng ạo hàm sơ cấp (SV tự ôn lại) Ghi nhớ
+ Đối với mỗi hàm số y = f(x) xác ịnh trên tập D và x0 là iểm tụ của D (tức là có dãy số {xn}
trong D sao cho xn ≠ x0, n N và xn x0 khi
n ). Khi ó ạo hàm của hàm số ã () fx ( fx ) fx fx 0 ( x) 0 ( ) 0 lim xx x 0 x x x 0
cho tại x0 ược xác ịnh bởi f’(x0): = lim 0 . 0
+ Nếu một trong hai giới hạn này tồn tại hữu hạn thì cả hai cùng tồn tại hữu hạn và bằng nhau.
Khi ó ta nói hàm số y = f(x) khả vi tại iểm x0.
+ Nếu trái lại, một trong hai giới hạn này không tồn tại hoặc vô hạn thì cả hai cùng như thế và
ta nói hàm số y = f(x) không khả vi tại x0.
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 3 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
2. Các quy tắc tính ạo hàm (SV tự ôn lại)
a) Bảng các ạo hàm sơ cấp ' ' 1 ' x x x x C’ = 0; x x ; e e . a a ln; a ' 1 ' 1 ' ' log ln x sin x x cos x x a x ; ; cos; sin; ln xa x ' 1 1 ' 1 ' ' 1 tan x ; cotx ; arcsin x ; arctan x . 2 cos 2 2 x sin x 2 1 x 1 x
b) Các quy tắc tính ạo hàm
(u + v)’ = u’ + v’; (u – v)’ = u’ – v’; (u.v)’ = u’v + uv’; ' u ' uv uv ' d ; dudv ((()) uvx . . 2 v v dx dvdx
c) Bảng ạo hàm hàm hợp 1 ' u u u uu ' ' aaln u ' e ' eu u au ' u ' u ' a ' ' log u ln
sin u ' u ' cos u u ln ua u u ' u ' u ' sin u tan u ' 2 cotu ' cosu ' 2 u ' arcsin u ' cos u sin u 2 1 uu ’ arctan u 2 1 u
3. Vi phân (SV tự ôn lại) Ghi nhớ: Nếu y = y(x) thì dy = y’(x)dx (bởi thế mà ta còn hay
viết ạo hàm y’(x) là dy . dx
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 4 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
4. Đạo hàm và vi phân cấp cao (SV tự ôn lại)
Ghi nhớ: y’’(x): = (y’)’, y’’’: = (y’’)’, … , y(n): = (y(n – 1))’, n = 2, 3, 4, … .
d2y: = y’’dx2, d3y: = y’’’dx3, … , dny: = y(n)dxn, n = 2, 3, 4, … .
V.3.2. CỰC TRỊ VÀ CÁCH TÌM
1. Khái niệm cực trị ( ịa phƣơng) (SV tự ôn lại) 2. Nhắc lại cách tìm cực trị
Bài toán: Cho hàm số y = f(x) xác ịnh trên tập D. Tìm cực trị của y (nếu có).
Thuật toán tìm cực trị: Ta thực hiện tuần tự các bước dưới ây.
Bƣớc 1: Tính ạo hàm y’ = f’(x).
Bƣớc 2: Giải phương trình y’ = 0 tìm các nghiệm (nếu có)
+ Nếu y’ vô nghiệm thì kết luận hàm số không có cực trị. Thuật toán dừng.
+ Nếu y’ có nghiệm,chẳng hạn x1, x2, … thì ó là những iểm dừng, tức là những iểm khả
nghi có cực trị. Làm tiếp bước 3.
Bƣớc 3: Kiểm tra iều kiện có cực trị tại từng iểm dừng.
Chẳng hạn, xét iểm dừng x = a nào ó.
+ Hoặc là xét dấu ý khi x chạy qua a từ trái sang phải.
- Khi y’ ổi dấu từ âm sang dương thì x = a là iểm cực tiểu.
- Khi ý ổi dấu từ dương sang âm thì x = a là iểm cực ại.
- Khi y’ không ổi dấu thì x = a không là iểm cực trị.
+ Hoặc là tính y’’(a).
- Khi y’’(a) > 0 thì x = a là iểm cực tiểu.
- Khi y’’(a) < 0 thì x = a là iểm cực ại.
- Khi y’’(a) = 0 thì x = a không la iểm cực trị.
Bƣớc 4: Tóm tắt và kết luận về cực trị của hàm số ã cho.
? SV tự tìm ví dụ và tự giải
V.3.3. ĐẠO HÀM CỦA ẨN HÀM CHO BỞI PHƢƠNG TRÌNH THAM SỐ
1. Hàm ẩn xác ịnh bởi phƣơng trình tham số
Giả sử x = x(t), y = y(t) là hai hàm phụ thuộc biến t D, t gọi là tham số và thường là biến thời gian
trong thực tế. Hơn nữa giả sử có các ạo hàm x’(t) và y’(t) ồng thời x’(t) ≠ 0, với mọi t D. Khi ó, ta có
thể khử tham số t ể ược hàm y = y(x) phụ thuộc trực tiếp vào biến x chứ không gián tiếp thông qua tham
số t nữa. Ta bảo y = y(x) là ẩn hàm xác ịnh bởi phương trình tham số x = x(t), y = y(t), t D. 2.
Ví dụ 3: Xét x = cost, y = sint; t (0, ). Khi ó x’(t) = – sint < 0 , t (0, ). Khi ó ta khử t và 2
ược x2 + y2 = 1, y > 0, tức là y = 1 x , – 1 < x < 1. 3.
Nhận xét: Không phải trường hợp nào cũng dễ dàng khử tham số t như ví dụ trên. Đôi khi việc
khử khá phức tạp hoặc không thể giải một cách tường minh ể tìm biểu thức của y theo x. Tuy nhiên, ta
vẫn có thể tính ược ạo hàm y’(x) của ẩn hàm y = y(x) mà không cần biết biểu thức cụ thể của hàm này.
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 5 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
4. Đạo hàm của ẩn hàm
a) Bài toán: Biết ẩn hàm y = y(x) xác ịnh bởi phương trình tham số x = x(t), y = y(t), t D (tức là
x’(t) ≠ 0, t D. Hãy tính ạo hàm cấp 1, 2 của y theo x.
b) Công thức tính ạo hàm ẩn hàm
+ Đạo hàm cấp 1: y’(x) = dy y t'( ) , t D (3.3.1) dx x t'( )
Lƣu ý: Thực chất công thức (3.3.1) chỉ cho biểu thức của (ẩn) hàm y’ = y’(x) theo tham số t.
+ Đạo hàm cấp 2: Lại xét y’ = y’(x) = z(x) như một ẩn z = z(x) hàm cho bởi phương trình
tham số x = x(t), z = z(t) = y t'( ) và áp dụng (3.3.1) ta ược x t'( ) d y2 y t x t' ( ) '( )y t x t'( ) ' ( ) y x' ( ) 2 , t D (3.3.2) dx 3 [x t'( )]
Lƣu ý: Tất nhiên công thức (3.3.2) cũng chỉ cho biểu thức của (ẩn) hàm y’’ = y’’(x) theo tham số t.
c) Nhận xét: Trong thực hành ta có thể tính trực tiếp d '( y t ) 2 dy dtxt '( ) y ''(x), 2 dx t D x t'( )
chứ không nhất thiết phải dùng công thức (3.3.2)
d) Ví dụ 4: Biết x = e2t +1; y = e3t – 2, t R. Tính ạo hàm của ẩn hàm y = y(x) theo x. d '( y t ) 3 t 3 2 e 3
Giải x’(t) = 2e2t + 1; y’(t) = 3e3t – 2, t R. Do dy dtxt '( ) 2 ó = 2 dx 21t t 4 '( xt ) 2 e 4 e y’(x) = 3 dy
y t'( ) = 3e3 2 t 2 1 t et 3, y ''(x), t R. dx x t'( ) 2e 2
e) Ví dụ 5: Tìm cực trị (nếu có) của hàm ẩn y = y(x) cho bởi phương trình tham số dưới ây
x = 2 – t, y = t3 – 3t + 2; t R.
Giải + x’(t) = 0 – 1, y’(t) = 3t2 – 3 = 3(t2 – 1); d y t'( ) + y’(x) =
y t'( ) = 3(1 – t2), y’’(x) = dt x t'( ) = 6t; t R.
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 6 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ x t'( ) x t'( )
+ y’(x) = 0 (1 – t2 = 0, x = 2 – t) (t = – 1, x = 3 hoặc t = 1, x = 1).
+ Với x = 1, t = 1 ta thấy y’’(1) = 6.1 = 6 > 0 nên y = y(x) ạt cực tiểu với ymin = 0.
+ Với x = 3, t = – 1 ta thấy y’’(– 1) = 6.(– 1) = – 6 nên y = y(x) ạt cực ại với ymax = 4.
V.4.ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM HÀM SỐ MỘT BIẾN TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ
V.4.1. MỘT SỐ BIẾN VÀ HÀM SỐ THƢỜNG GẶP TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ
1. Giá (Price): p; Lao ộng (Labor): L, Vốn (Capital): K 2. Hàm cung (Quantity Supplied): Qs
3. Hàm cầu (Quantity Demanded): Qd
4. Hàm lợi ích (Utility): U 5. Hàm (tổng) chi phí (Total Cost): TC 6. Hàm (tổng)
doanh thu (Total Revenue): TR
7. Hàm lợi nhuận = TR – TC (Profit) 7.
Biến hay hàm thu nhập quôc dân (National Income): Y 8. Hàm tiêu dùng
(Consumption): C 9. Hàm tiết kiệm (Saving): S = Y – C 10. Hàm ầu tƣ (Investment): I

Ngoài ra còn xét các hàm sản xuất ngắn hạn Q = Q(L) (các yếu tố khác không ổi).
V.4.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ HÀM QUAN TRỌNG
1. Hàm cung, hàm cầu
- Khi phân tích thị trường hàng hóa, người ta thường sử dụng hàm cung (supply
function) và hàm cầu (demand function) ể biểu diễn sự phụ thuộc của lượng cung Qs
và lượng cầu Qd ối với một loại hàng hóa vào giá của hàng hóa ó.

- Hàm cung và hàm cầu có dạng: Qs = S(P), Qd = D(P) (1.1)
Ở ây, P là giá hàng hóa; Qs là lượng cung – tức là lượng hàng hóa mà người bán
bằng lòng bán với mức giá P; Qd là lượng cầu – tức là lượng hàng hóa mà người
mua bằng lòng mua với mức giá P. Trong mô hình phân tích thị trường một loại hàng
hóa, lượng cung (của thị trường) là tổng lượng cung của tất cả các nhà sản xuất
(cung cấp) hàng hóa ó, còn lượng cầu là tổng lượng
cầu của tất cả những người tiêu dùng hàng hóa ó.Tất
nhiên, lượng cung và lượng cầu một loại hàng hóa
không chỉ phụ thuộc vào giá hàng hóa ó mà còn phụ
thuộc rất nhiều yếu tố khác (sức sản xuất của nhà sản
xuất, thu nhập của người tiêu dùng, giá các hàng hóa
liên quan với hàng hóa ang xét, …). Bởi vậy, khi phân
tích thị trường dạng (1.1), ta giả thiết rằng các yếu tố khác không thay ổi.

Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 7 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
- Quy luật thị trường trong kinh tế học nói rằng, ối với mỗi hàng hóa thông thường,
hàm cung tăng ( ồng biến), còn hàm cầu giảm (nghịch biến). Điều này có nghĩa là,
với giả thiết các yếu tố khác không thay ổi, khi giá P tăng lên thì lượng cung Qs =
S(P) tăng – người bán sẽ muốn bán ược nhiều hàng hóa hơn, còn lượng cầu Qd =
D(P) giảm - người mua thì sẽ mua ít i.

- Trên mặt phẳng tọa ộ, ồ thị của hàm cung, hàm cầu tương ứng ược gọi là ường cung,
ường cầu. Giao iểm (
P , Q) của ường cung và ường cầu gọi là iểm cân bằng thị
trường: ở mức giá cân bằng P , ta có Qs = Qd = Q (lượng cân bằng) - người bán
bán hết, người tiêu dùng mua ủ, thị trường không có hiện tượng dư thừa hoặc khan hiếm hàng hóa.

- Chú ý rằng, dạng (1.1) của hàm cung, hàm cầu thường ược dùng trong phân tích
kinh doanh, dịch vụ. Còn trong sản xuất, các nhà kinh tế thường biểu thị lượng cung,
cầu Q bởi trục hoành, còn trục tung ể biểu diễn giá P. Cách biểu diễn như thế thực
chất là dùng các hàm ngược

P = S-1(Qs), P = D-1(Qd) (1.2)
của các hàm Qs = S(P), Qd = D(P). Bởi thế, ta cũng gọi các hàm ngược ó tương
ứng là các hàm cung, hàm cầu (xem ồ thị minh họa ở trên).

2. Hàm sản xuất ngắn hạn
- Trong kinh tế học, người ta sử dụng khái niệm hàm sản xuất ể mô tả sự phụ thuộc
của sản lượng hàng hóa (tức là tổng số lượng sản phẩm hiện vật của hàng hóa của
một nhà sản xuất ) vào các yếu tố ầu vào của sản xuất (gọi tắt là các yếu tố sản xuất),
chẳng hạn như vốn, lượng lao ộng … .

- Trong kinh tế học, khái niệm ngắn hạn, dài hạn không có nghĩa là một khoảng thời
gian ngắn, dài cụ thể mà ược quy ước hiểu như sau : ngắn hạn là khoảng thời gian
mà ít nhất một trong (mà thường là a số) các yếu tố sản xuất không/chưa thay ổi.
Dài hạn là khoảng thời gian mà tất cả các yếu tố sản xuất có thể/ ã thay ổi.

- Khi phân tích sản xuất, người ta thường quan tâm ến hai yếu tố sản xuất quan trọng
là vốn K (capital) và lượng lao ộng L (Labor). Trong ngắn hạn, K không thay ổi, do
ó hàm sản xuất ngắn hạn có dạng: Q = Q(L), ở ó L là lượng lao ộng ược sử dụng
trong sản xuất và Q là mức sản lượng tương ứng. Khi xét hàm sản xuất, sản lượng
Q
ược o theo ịnh kỳ (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm, … ).

3. Hàm doanh thu, hàm chi phí, hàm lợi nhuận
- Tổng doanh thu (total revenue), tổng chi phí (total cost), tổng lợi nhuận (total profit)
của nhà sản xuất phụ thuộc vào sản lượng hàng hóa. Khi phân tích sản xuất, cùng
với hàm sản xuất, các nhà kinh tế học còn sử dụng các hàm số dưới ây.

Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 8 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
- Hàm doanh thu là hàm số biểu thị sự phụ thuộc của tổng doanh thu TR vào sản
lượng Q: TR = TR(Q). Chẳng hạn, hàm tổng doanh thu của nhà sản xuất cạnh tranh
có dạng bậc nhất : TR = PQ.

- Hàm chi phí là hàm số biểu thị sự phụ thuộc của tổng chi phí sản xuất TC vào sản
lượng Q: TC = TC(Q).
- Hàm lợi nhuận là hiệu của hàm doanh thu và hàm chi phí: = TR(Q) – TC(Q).
4. Hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm
- Lượng tiền mà người tiêu dùng dành ể mua sắm hàng hóa hay chi phí dịch vụ hiển
nhiên phụ thuộc vào thu nhập. Trong kinh tế, người ta sử dụng hàm tiêu dùng ể biểu
thị sự phụ thuộc của biến tiêu dùng C (Consumption) vào biến thu nhập Y

(Income): C = C(Y). Theo quy luật chung, khi thu nhập tăng, người ta có xu hướng
tiêu dùng nhiều hơn, do ó có thể xem hàm tiêu dùng là hàm ồng biến.

- Hàm tiết kiệm S (Saving) là hàm số biểu thị sự phụ thuộc của lượng tiền tiết kiệm
vào thu nhập: S = S(Y).
V.4.2. ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM HÀM MỘT BIẾN TRONG KINH TẾ
1. Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM
Giả sử hai biến xy có mối quan hệ hàm số y = f(x) (chẳng hạn, x là giá của một loại hàng hóa,
còn y là số lượng hàng ó ược bán ra). Trong thực tế người ta quan tâm ến xu hướng biến thiên của
y tại x0 khi x thay ổi một lượng nhỏ là x. Khi ó lượng thay ổi của yy f x( 0
x) f x( 0) . Ta có tốc ộ thay ổi của y theo x tại x0 chính là ạo hàm của y = f(x) tại iểm x0: ) f x’( 0) lim
xy x x 0 f x( x) xf
x0( 0) y x’( 0 lim . x 0
Đây cũng là ý nghĩa của ạo hàm trong kinh tế.
Ví dụ 6. Hàm cầu của một loại hàng hóa là P 50 Q2 (P là giá của hàng hóa, Q là lượng cầu của
loại hàng hóa ó). Tìm tốc ộ thay ổi giá khi lượng cầu thay ổi. Giá sẽ thay ổi thế nào khi Q = 1?
Giải. Tốc ộ thay ổi của giá P theo lượng cầu Q chính là ạo hàm của hàm số ã cho, ta có P’ =
2Q. Khi Q = 1 thì P = – 2. Điều này có nghĩa: khi lượng cầu tăng thêm 1 ơn vị sản phẩm thì giá sẽ
giảm là 2 ( ồng tiền) trên mỗi ơn vị sản phẩm.
Ví dụ 7. Hàm cầu của một loại sản phẩm là P 45 2 Q (P là giá của hàng hóa, Q là lượng cầu
của loại hàng hóa ó). Tìm tốc ộ thay ổi giá khi lượng cầu thay ổi. Giá sẽ thay ổi thế nào khi Q = 4?
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 9 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
2. GIÁ TRỊ CẬN BIÊN
- Giả sử x là một biến kinh tế ầu vào ( ộc lập) và y là biến kinh tế ầu ra phụ thuộc
vào x theo mô hình hàm số y = y(x).
- Trong kinh tế học, người ta thường quan tâm ến sự biến thiên của y như thế nào tại
một iểm x = x0 khi x tăng lên 1 ơn vị.
- Theo ịnh nghĩa ạo hàm ta có: y y x( 0 x y x)( 0)
y x'( 0) limx 0 x limx 0 x y y x( 0 x y x) ( 0) y x'( 0). x o x( ) y x'( 0). x .
Khi x = 1 ta ược y y x'( 0). Như vậy, ạo hàm y x'( 0) của hàm trong mô hình kinh tế y = y(x)
tại iểm x0 biểu diễn xấp xỉ lƣợng thay ổi của biến ầu ra y tại iểm x0 khi biến ầu vào x
tăng thêm 1 ơn vị
từ x0 lên x0 + 1. Trong kinh tế, người ta gọi lượng thay ổi này là giá trị
cận biên
hay biên tế của biến kinh tế y = y(x) tại iểm x0, ký hiệu My(x0).
- Khi xét từng hàm kinh tế cụ thể, biên tế có tên gọi tương tứng.
• Đối với mô hình hàm sản xuất Q = Q(L), giá trị cận biên Q’(L0) = MQ(L0)
ược gọi là sản phẩm hiện vật cận biên của lao ộng (Marginal Physical
Product of Labor) tại L0
– Tức là xấp xỉ của lƣợng sản phẩm hiện vật gia
tăng tại mức lao ộng L0 khi tăng thêm một ơn vị lao ộng
, ký hiệu MPPL(L0).
• Đối với hàm doanh thu TR = TR(Q), TR’(Q0) = MTR(Q0) gọi là doanh
thu cận biên (Marginal Revenue) tại iểm Q0 – Đó chính là xấp xỉ lƣợng
doanh thu gia tăng tại mức sản lƣợng Q0 khi tăng thêm một ơn vị sản
phẩm
, ký hiệu là MR(Q0).
• Đối với mô hình hàm chi phí TC = TC(Q), biên tế TC’(Q0) = MTC(Q0)
gọi là chi phí cận biên (Marginal Cost) tại iểm Q0 – Đó chính là xấp xỉ
của lƣợng chi phí gia tăng tại mức sản lƣợng Q0 khi sản xuất thêm một
ơn vị sản phẩm
, ký hiệu MC(Q0).
• Tương tự, cận biên MC(Y0), MS(Y0) của các hàm tiêu dùng C = C(Y), tiết
kiệm S = S(Y) theo biến thu nhập Y tại iểm Y0 ược gọi tương ứng
xu hƣớng tiêu dùng cận biên (Marginal Propensity to Consume)xu
hƣớng tiết kiện cận biên (Marginal Propensity to Save) tại mức thu nhập
Y0
và ược ký hiệu lần lượt là MPC(Y0), MPS(Y0) – Đó cũng tương ứng là
xấp xỉ lƣợng tiêu dùng, tiết kiệm thay ổi tại mức thu nhập Y0 khi thu
nhập tăng thêm một ơn vị
.
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 10 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ a)
Ví dụ 8. Giả sử chi phí trung bình ể sản xuất một ơn vị sản phẩm là
C 0,0001Q2 0,02Q 5 500 . Q
Tìm giá trị cận biên của chi phí ối với Q. Áp dụng khi Q = 50. Giải.
Hàm tổng chi phí ể sản xuất ra Q ơn vị sản phẩm là
C CQ 0,0001Q3 0,02Q2 5Q 500 .
Do ó giá trị cận biên của chi phí là MC(Q) = C’(Q) = 0,0003Q2 – 0,04Q + 5. Khi
Q = 50 thì MC(50) = C’(50) = 0,0003.502 – 0,04.50 + 5 =3,75.
Như vậy, nếu Q tăng lên 1 ơn vị, từ 50 lên 51 sản phẩm, thì chi phí tăng lên khoảng 3,75 ơn vị (tiền). b)
Ví dụ 9. Số vé bán ược Q và giá vé P của một hãng xe buýt ược cho bởi Q = 10.000 –
125P. Tìm doanh thu cận biên khi P = 30 và khi P = 42.
Giải Ta có P 10000
Q nên doanh thu là R PQ Q(10000 Q) . 125 125 10000 2Q Do ó MR(Q) = R’(Q) = . 125
- Nếu P = 30 thì Q = 10000 – 125.30 = 6250, suy ra MR(6250) = – 20.
- Nếu P = 42 thì Q = 10000 – 125.42 = 4750, suy ra MR(4750) = 4.
c) Ví dụ 10. Cho hàm tiêu dùng 5 2 Y3 3 C . Y 10
Hãy xác ịnh xu hướng tiêu dùng cận biên và xu hướng tiết kiệm cận biên khi thu nhập Y = 100.
Giải Xu hướng tiêu dùng cận biên MPC(Y) = C’(Y), suy ra MPC(100) = C’(100).
Từ ó suy ra xu hướng tiết kiệm cận biên MPS(100) = S’(100) = (Y – S)’(100) = 1 – C’(100).
d) Ví dụ 11. Giả sử hàm sản xuất của một doang nghiệp là
Q = Q(L) = 5 L , L là số công nhân.
Ở mức L = 100 công nhân (ơn vị lao ộng) thì Q = 5 100 = 50 ơn vị sản phẩm.
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 11 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Sản phẩm hiện vật cận biên của lao ộng tại L = 100 là:
MPPL(100) Q'(100) 5 = 0,25. 2 100
Điều này có nghĩa là: khi tăng mức sử dụng lao ông từ 100 lên 101 công nhân thì sản
lượng sẽ tăng thêm xấp xỉ 0,25 ơn vị sản phẩm.
3. ĐẠO HÀM CẤP HAI VÀ QUY LUẬT LỢI ÍCH CẬN BIÊN GIẢM DẦN
(THE LAW OF DIMINISHING RETURNS)

a) Trong kinh tế, các hàm y = f(x) biểu diễn lợi ích (thu nhập, doanh thu, lợi nhuận, …) ều tuân
theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần. Dưới giác ộ toán học, ạo hàm cấp hai của các hàm số
ó không dương: f’’(x) ≤ 0, với mọi x.
b) Ví dụ 12: Xét hàm sản xuất Q = Q(L) = 5 L , 0 < L là lượng lao ộng (số nhân công). Khi ó sản
phẩm hiện vật cận biên MPP(L) = Q’(L) = 5 và lượng này giảm dần vì Q’’(L) = 2 L 5 – . 3 4 L
4. HỆ SỐ CO GIÃN
a) Độ thay ổi tuyệt ối và tƣơng ối
Khi ại lượng x tăng (giảm) một lượng x thì ta gọi xộ tăng (giảm) tuyệt ối của x. Tỉ x số
.100% gọi là ộ tăng (giảm) tƣơng ối của x. x
Ví dụ dưới ây cho ta thấy ý nghĩa của ộ thay ổi tương ối và nếu chỉ dừng ở ộ thay ổi tuyệt ối thì
không ủ ể phản ánh các hiện tượng kinh tế xã hội. b) Ví dụ 9
+ Một căn hộ có giá 200 triệu ồng, nếu tăng thêm 1 triệu ồng, tức là giá 201 triệu ồng, thì ộ tăng
tuyệt ối là 1 triệu ồng, còn ộ tăng tương ối là
.100% = 0,5% và có thể coi rằng giá cả biến ộng không áng kể.
+ Một iện thoại Samsung có giá 4 triệu ồng, nếu tăng lên 1 triệu ồng thì ộ tăng tuyệt ối cũng là
1 triệu ồng nhưng ộ tăng tương ối lại khá lớn: .100% = 25% và rõ rằng ây là một
biến ộng lớn về giá. b) Hệ số co giãn
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 12 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Hệ số co giãn của y theo x, ký hiệu yx , là ộ biến ổi tƣơng ối của y (tính ra %) khi x tăng
tƣơng ối lên 1% ( từ x lên x + 1%.x). Như vậy, yx lim x yy x. y x’( ). xy x 0
Khi x khá bé, ta thường xấp xỉ yx với tỉ số giữa ộ thay ổi tương ối của y và của x, tức là y xem yx yx x yy x. . x
c) Dùng hệ số co giãn phân loại iểm trạng thái trong kinh tế
Xét hàm cầu Q = Q(p) theo biến p là giá bán hàng hóa. Trong thực tế, ta biết rằng, nói chung hễ
giá tăng thì cầu sẽ giảm và ngược lại, khi giá giảm thì nói chung lượng cầu sẽ tăng lên. Nghĩa là, Q
nghịch biến. Bởi vậy biên tế Q’(p) < 0 với mọi biến p > 0. Xét hệ số co giãn p D :
Qp( )p Q p'().Q tại iểm (p0, Q0)
• Nếu Qp(p0) 1 thì iểm (p0, Q0) gọi là iểm co giãn hay co giãn mạnh.
• Nếu Qp(p0) 1 thì iểm (p0, Q0) gọi là iểm co giãn ơn vị hay iểm ẳng co.
• Nếu Qp(p0) 1 thì iểm (p0, Q0) gọi là iểm không co giãn hay co giãn yếu.
Ví dụ 10. Cho hàm cầu Q 30 4P P2 . Tìm hệ số co giãn tại iểm P = 3.
Giải Ta có QP ( 42 ).P 30 4PP P 2 302 (P P 4P P 2)2 . Tại P = 3 ta có QP
3,3. Điều này có nghĩa: ở mức giá P = 3 ( ồng) mà bây giờ nếu
P tăng lên 1% thì lượng cầu sẽ giảm 3,3%.
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 13 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Ví dụ 11. Cho hàm cầu Q 45 6P 3P2. Tìm hệ số co dãn tại iểm P = 2.
4. LỰA CHỌN TỐI ƢU TRONG KINH TẾ
Nhiều bài toán kinh tế ược ưa về bài toán tìm cực trị của hàm số y =f(x) nào ó. Gọi P là ơn giá,
Q = Q(P) là hàm sản lượng, R = P.Q là hàm doanh thu, C = C(Q) là hàm chi phí,
R C là hàm lợi nhuận.
Trong kinh tế ta thường giải các bài toán sau:
- Tìm P ể sản lượng Q ạt tối a (cực ại).
- Tìm P hoặc tìm Q ể doanh thu R ạt tối a.
- Tìm Q ể chi phí C ạt tối thiểu (cực tiểu).
Ví dụ 13. Cho hàm cầu Q = 300 – P, hàm chi phí C Q3 19Q2 333Q 10.
Tìm Q ể lợi nhuận lớn nhất. Giải. Ta có Q = 300 – P, suy ra P = 300 – Q.
Do ó doanh thu R = PQ = (300-Q)Q, lợi nhuận là
R C (300 Q Q) (Q3 19Q2 333Q 10)
Q3 18Q2 33Q 10 ’(Q)
3Q2 36Q 33 ; ’(Q) 0 Q 1 hoa Qc 11 Mặt khác "(Q)
6Q 36 ; "(1) 30 0 ; "(11) 30 0. Vậy, ạt cực ại khi Q = 11 , max (11) 474.
Ví dụ 14. Cho hàm cầu Q = 100 – P, hàm chi phí C Q3 25Q2 184Q 15 . Tìm Q
ể lợi nhuận lớn nhất.
V.5. SƠ LƢỢC VỀ LÝ THUYẾT CHUỖI SỐ V.5.1. CÁC KHÁI NIỆM u u u n 1 u2 3
1. Định nghĩa: Một biểu thức dạng (tổng vô hạn) n 1
... của dãy số u1, u2, u3,
… ược gọi là một chuỗi số. Các số u1, u2, u3, … ược gọi là các số hạng, un gọi là số hạng tổng quát của chuỗi ã cho. u u u n 1 u2 3
2. Sự hội tụ, phân kỳ của chuỗi số Cho chuỗi số n 1 ... (1) Xét dãy số sau ây:
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 14 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
S1 = u1, S2 = u1 + u2, S3 = u1 + u2 + u3, … , Sn = u1 + u2 + … + un (0 < n N) .
Ta gọi dãy số S1, S2, S3, … là dãy tổng riêng của chuỗi (1).
+ Nếu tồn tại hữu hạn S = lim Sn thì ta bảo chuỗi (1) hội tụ và S gọi là tổng của chuỗi (1). n
+ Trái lại, khi giới hạn lim Sn không tồn tại hoặc vô hạn thì ta nói chuỗi (1) phân kỳ và không n có tổng.
3. Ví dụ 1. Chuỗi số 1 1 1 1 1 ...
... có số hạng tổng quát là n 1 n n( 1) 1.2 2.3 3.4 n n( 1) 1 un
(n N*) và dãy tổng riêng {S
n}n N* với n n( 1) 1 Sn 1 1 1 ... 1 1.2 2.3 3.4 (n 1)n n n( 1) = 1 1 1 1 11 ... 1 1 1 1 = 1 1 . 1 2 2 3 3 4
n 1 n n n 1 n 1 Do ó S 1 nlim Sn nlim 1 1
1 (hữu hạn). Vậy, chuỗi này hội tụ và có tổng là 1. n n 1 2 3 4 n 1
4. Ví dụ 2. Chuỗi số ln ln ln ln ... ln
... có số hạng tổng quát là n 1 n 1 2 3 n n ln un
n 1 (n N*) và dãy tổng riêng là {Sn}n N* với 2 3 4 n n 1 Sn ln ln ln ... ln ln 1 2 3 n 1 n
= (ln2 ln1) (ln3 ln2) (ln4 ln3) ... lnn ln(n 1) ln(n 1) lnn
= ln(n 1) ln1 ln(n 1) .
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 15 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
Do ó S lim Sn lim ln(n
1) . Vậy chuỗi này phân kỳ. n n
5. Ví dụ 3. Xét chuỗi số cấp số nhân với công bội q, tức là chuỗi số dạng
q q q qn 2 3 ... qn ... n 1
Ta có các khẳng ịnh sau ây: q
- Nếu q 1 thì chuỗi số hội tụ và có tổng S . 1 q
- Nếu q 1 thì chuỗi số phân kì. 1 1 2 Chẳng hạn: n 1 1 n 1 1 1 , n 1 13 n 1 31 14 . 2 2 3
? Hãy tự kiểm chứng khẳng ịnh trên.
? Làm thế nào ể nhận biết một chuỗi ã cho là hội tụ hay phân kỳ và tính tổng của chuỗi khi chuỗi hội tụ?
V.5.2. VÀI TÍNH CHẤT CỦA CHUỖI SỐ
1. Chuỗi số không thay ổi tính hội tụ hay phân kì nếu ta thêm vào hay bớt i một số hữu hạn các số hạng của chuỗi số.
2. Nếu hai chuỗi số a
n , bn hội tụ thì các chuỗi số a bn n
, can cũng hội tụ và ta n 1 n 1 n 1 n 1 có a bn n an bn , can c an . n 1 n 1 n 1 n 1 n 1
V.5.2. CÁC TIÊU CHUẨN HỘI TỤ 5.2.1. Điều kiện cần ể chuỗi hội tụ
1. Nếu chuỗi hội thụ thì số hạng tổng quát của nó phải dần
ễn không khi n + , tức là

Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 16 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ n
( un hội tụ ) ( lim u 0 ). n 1 n 2. Nhận xét
+ Điều kiện cần này không phải là iều kiện ủ, tức là iều ngược lại nói chúng sai. Có thể lim un
0 mà chuỗi un vẫn phân kỳ. nn 1
+ Ta thường dùng iều kiện cần ở dạng phủ ịnh ể nhận biết chuỗi phần kỳ. Cụ thể, chuỗi n u n
n mà vi phạm iều kiện cần, tức là lim u
0 hoặc không tồn tại giới hạn lim u thì chuỗi n 1 nn phân kỳ. 3. Ví dụ 4 1 1 + Mặc n n
lim = 0 nhưng chuỗi n 1 n 2 n 1 vẫn phân 2 n 1 kỳ. n 3 + n 1 n
3 Chuỗi phân kỳ vì vi phạm iều kiện cần: lim n = 2 ≠ 0.
5.2.2. CHUỖI SỐ DƢƠNG VÀ CÁC TIÊU CHUẨN HỘI TỤ 1. Khái niệm
Chuỗi số dương là chuỗi số có tất cả các số hạng không âm:
u un , n 0, n N*. n 1
2. Các ví dụ 1, 2, 4 ở các mục trên ều là các chuỗi số dương.
3. Các tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi số dƣơng
a) Tiêu chuẩn so sánh: Cho hai chuỗi số dương
un , vn sao cho u n vn 0. Khi ó n 1 n 1
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 17 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ v
+ Nếu un hội tụ thì
n cũng hội tụ; + Nếu
vn phân kỳ thì un cũng phân kỳ. n 1 n 1 n 1 n 1 1
Ví dụ 5. Xét chuỗi số dương
n . Nhìn số hạng tổng quát của chuỗi, ta nghĩ ngay ến n n 1 3 4
việc so sánh nó với chuỗi cấp số nhân hội tụ 1 . n 1 3 1 Rõ ràng 3n 4 31n
13 n . Từ sự hội tụ của chuỗi n 1
13 n suy ra chuỗi số ã cho hội tụ.
b) Tiêu chuẩn so sánh dạng giới hạn: Cho hai chuỗi số dương un , vn sao cho n 1 n 1 un lim v
k. Nếu 0 < k < + thì hai chuỗi số ó có cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. n n c) Chú ý un v n lim + Khi lim u n n 0 và lim
k (0 < k < + ) thì ta nói un tương ương với kvn, ký v nn n
hiệu un kvn (n + ). Như vậy tiêu chuẩn so sánh dạng giới hạn có thể viết lại như sau
(un kvn, 0 < k < + ) ( un , vn cùng tính hội tụ hoặc phân kỳ) n 1 n 1
+ Khi sử dụng các tiêu chuẩn so sánh, ta thường quan sát tinh tế số hạng tổng quát của chuỗi
số chưa biết tính hội thụ hay phân kỳ mà “khéo chọn” ể so sánh với một chuỗi số mà ta ã
biết rõ tính hội tụ hay phân kỳ của nó.
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 18 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ
+ Ta thừa nhận tính hội tụ hay phân kỳ của các chuỗi số dưới ây. 1
hội tụ khi > 1, phân kỳ khi ≤ 1.
+ Chuỗi iều hòa tổng quát: n 1 n
+ Chuỗi iều hòa an dấu
luôn hội tụ với mọi > 0. ( 1) n n 1 n n
+ Chuỗi cấp số nhân n 1
q hội tụ khi q < 1, phân kỳ q 1. 1 1 1 1 , Ví dụ 5. Các chuỗi số 2
3 hội tụ. Các chuỗi số , phân kì.
n 1 n n 1 n
n 1 n n 1 n n u n
d) Tiêu chuẩn Cauchy. Cho chuỗi số dương un sao cho C = nlim . Khi ó n 1 + Nếu C < 1 thì chuỗi số hội tụ.
+ Nếu C > 1 thì chuỗi số phân kỳ.
+ Khi C = 1 thì không thể kết luận ược gì về tính hội thụ hay phân kỳ của chuỗi. n un 1 u lim
e) Tiêu chuẩn D’ Alembert. Cho chuỗi số dương n sao cho D = un . Khi ó n 1
+ Nếu D < 1 thì chuỗi số hội tụ.
+ Nếu D > 1 thì chuỗi số phân kỳ.
+ Nếu D = 1 thì không thể kết luận ược gì về tính hội thụ hay phân kỳ của chuỗi.
f) Nhận xét: Giả sử cần xét sự hội tụ hay phân kỳ của chuỗi số dương un.
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 19 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài giảng Toán Cao cấp PGS.TS Lê Anh Vũ n 1
+ Khi un là tỉ số mà tử và mẫu ều là các tổng hiệu của các lũy thừa của n thì nên dùng tiêu chuẩn so sánh.
+ Khi un có chứa dấu “!” thì nên áp dụng tiêu chuẩn D’Alambert.
+ Khi un là một biểu thức chƣa lũy thừa mà bậc liên quan ến n thì nên dùng tiêu chuẩn Cauchy.
Ví dụ 6. Xét sự hội tụ của các chuỗi số dương dưới ây n 2 1 2n 1 n !n n a) ; b) ; c)
. n 1 n n 2 n 1 3n 2 3 n 1 2 n 1 2 n 1 1
Giải a) Xét chuỗi dương
. Số hạng tổng quát un = ( = 1). Do ó chuỗi
n 1 n n 2 n n 2 n
phân kỳ theo tiêu chuẩn so sánh. n b) Xét chuỗi dương n 12 1n 2 = 32nn 21
n chứa lũy thừa bậc n n 2 n 1 2 n = lim = n n nên ta 3 n 2 3 . Số hạng tổng quát u 3n
nghĩ ến tiêu chuẩn Cauchy. Rõ ràng C = lim u
< 1. Vậy chuỗi hội tụ theo tiêu n chuẩn Cauchy. n! ( n 1)!
c) Xét chuỗi số dương n 1 n 1 3 3 un 1 n 1 . Số hạng tổng quát u ! , n N*. Do ó n n = nn lim n u 3 un+1 = . Ta 3
Phần 2-Chƣơng 5, 6: Phép tính vi phân hàm 1, 2 biến 20