Lý thuyết kinh doanh thương mại | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều kiện EXW (Incoterms 2020)? Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều kiện FCA (Incoterms 2020)? Anh (Chị) hãy cho biết trong hợp đồng KDXNK, điều khoản giá cả thường bao gồm những nội dung nào? Hãy cho biết những nội dung cơ bản về việc sử dụng đồng tiền tính giá? Hãy cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả?

1. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều
kiện EXW (Incoterms 2020)?
2. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều
kiện FCA (Incoterms 2020)?
3. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều
kiện CIP (Incoterms 2020)?
4. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều
kiện DAP (Incoterms 2020)?
5. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều
kiện DDP (Incoterms 2020)?
6. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều
kiện FOB (Incoterms 2020)?
7. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều
kiện CIF (Incoterms 2020)?
8. Anh/chị hãy cho biết tại sao phải diễn đạt chính xác tên hàng? Hãy trình bày
nội dung, những điều cần chú ý trong quy định điều kiện tên hàng (Commodity)?
9. Anh (Chị) hãy cho biết trong hợp đồng KDXNK, điều khoản giá cả
thường bao gồm những nội dung nào? Hãy cho biết những nội dung bản về
việc sử dụng đồng tiền tính giá? Hãy cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả?
10.Anh (Chị) hãy trình bày các nội dung liên quan đến phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ (Documentary credit), chuyển tiền (transfer)?
11.Anh (Chị) hãy trình bày những điểm cần chú ý khi quy định điều khoản
chất lượng?
12.Anh (Chị) hãy cho biết Gia công quốc tế là gì? Đặc điểm của gia công
quốc tế? Điểm khác biệt so với hoạt động XNK là gì?
13.Anh (Chị) hãy cho biết Hội chợ, triển lãm là gì? Đặc điểm cơ bản của hội
chợ và triển lãm? Các loại hình cảu hội chợ và triển lãm?
14.Anh (Chị) hãy cho biết Sở giao dịch hàng hóa là gì? Những đặc điểm cơ
bản của giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa là gì?
15.Anh (Chị) hãy cho biết Giao dịch tái xuất là gì? Trình bày nội dung những loại
hình giao dịch tái xuất? Khi giao dịch tái xuất cần chú ý những điều gì?
16.Anh (Chị) hãy trình bày các đặc điểm cơ bản về Incoterms? Phiên bản mới
nhất hiện nay phiên bản nào? bao nhiêu điều kiện sở giao hàng trong
phiên bản mới nhất này?
17.Anh (Chị) hãy trình bày những nội dung chủ yếu của điều khoản kiểm
nghiệm hàng hóa vụ chào hàng, phát giá (Offer)?
18.Anh (Chị) hãy cho biết hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu gì? Hợp
đồng KDXNK thường mấy phần, những phần nào? Phần trình bày chung
của hợp đồng KDXNK bao gồm những nội dung gì? Ý nghĩa ra sao?
19.Anh (Chị) hãy cho biết tác dụng của việc kiểm tra hàng hóa xuất khẩu?
Việc kiểm tra hàng hóa xuất khẩu thực hiện mấy cấp? Trình bày nội dung
bản ở các cấp đó?
20.Anh (Chị) hãy trình bày đặc điểm của thuê tầu chợ? Quá trình thuê tầu chợ
được tiến hành theo các bước nào?
21.Anh (Chị) hãy cho biết mua bảo hiểm hàng hóa XNK mấy mức những
mức nào? Hãy trình bày các căn cứ để mua bảo hiểm cho hàng hóa? Theo điều kiện
Incoterms 2020, những điều kiện nào bắt buộc phải mua bảo hiểm XNK?
22.Anh (Chị) hãy cho biết: Nhiệm vụ, Địa bàn hoạt động, Nội dung quản
Nhà nước về Hải quan Việt Nam?
23.Anh (Chị) hãy cho biết Hệ thống hài hòa tả hóa hàng hoá (mã
HS) gì? Những đặc điểm bản của HS? Việc phân loại hàng hóa XNK
của Việt Nam được diễn ra như nào?
24.Anh (Chị) hãy trình bày những nội dung cơ bản của quy trình khai hải quan?
1. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện EXW (Incoterms 2020)?
Trả lời:
Người bán Người mua
Chuẩn bị sẵn sàng hàng
hóa tại kho
Cung cấp hóa đơn phù
hợp với hợp đồng
Hỗ trợ xin giấy phép XK
hoặc các giấy tờ khác
tùy theo thỏa thuận
Cung cấp thông tin để
người mua mua bảo hiểm
Thanh toán tiền hàng theo
thỏa thuận
Làm thủ tục XK, NK cho
hàng hóa
Vận chuyển hàng hóa từ
điểm giao hàng về điểm đích
Chịu trách nhiệm rủi ro, chi phí
phát sinh kể từ thời điểm nhận
hàng tại xưởng của bên bán
Bốc hàng tại các cảng đi và đích
2. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện FCA (Incoterms 2020)?
Trả lời:
Người bán Người mua
Giao hàng và hóa đơn, chứng
từ theo hợp đồng
Bốc hàng lên PTVT do NM chỉ
định nếu địa điểm tại kho NB. Nếu
ở ngoài kho NB, chuyển hàng đến
điểm giao.
Làm thủ tục XK và chịu rủi ro,
chi phí liên quan
Nhận hàng, vận chuyển,
thông quan NK hàng hóa
Chịu rủi ro từ khi người
chuyên chở nhận hàng
3. Trách nhiệm ng mua ng bán điều kiện
CPT Người bán
- Vận chuyển hàng hóa tới giao cho bên vận tải đầu tiên tại địa điểm đã định
- Thuê ptvt để đưa hàng tới cảng đích
- Làm thủ tục XK
- Thông báo cho NM về việc giao hàng cho vận tải và bằng chứng về gioa
hàng cho bên vận tải
Người mua
- Chịu mọi rủi ro và tổn thất đối với hàng hóa khi hàng được giao cho bên vận
tải đầu tiên
- m thủ tục nhập khẩu hàng hóa
- Thông báo chính xác địa điểm giao hàng, cảng đích
- Không phải làm hợp đồng vt hay bao hiểm
4. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện CIP (Incoterms 2020)?
Trả lời:
Người bán
Vận chuyển hàng hóa tới giao
cho bên vận tải đầu tiên tại
địa điểm đã định.
Thuê ptvt để đưa hàng tới
cảng đích.
Làm thủ tục XK
Thông báo cho NM về việc giao
hàng cho vận tải bằng chứng
về giao hàng cho bên vận tải
Người mua
Chịu rủi ro và tổn thất đối với
hàng hóa khi hàng được giao
cho bên vận tải đầu tiên.
Làm thủ tục NK hàng hóa
Thông báo chính xác địa
điểm giao hàng, cảng đích.
Ko phải làm hợp đồng vt
hay bảo hiểm
Mua bảo hiểm mức cao nhất A
5. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện DAP (Incoterms 2020)?
Trả lời:
- Người bán
•Thuê PTVT đưa hàng đến nơi quy định
•Làm thủ tục XK
•Giao hàng kèm hóa đơn tm, các chức từ khác theo quy định trong hợp
đồng •Chịu mọi rủi ro, chi phí khi hàng được giao
- Người mua
•Thanh toán, thông báo về thời gian, địa điểm giao hàng.
•Làm thủ tục NK
•Dỡ hàng từ ptvt và chịu trách nhiệm với hàng từ khi nhận hàng.
•Không phải mua bảo hiểm
6. Điều kieenh NM NB DPU
- Thuê ptvt để đưa hàng đến điểm đích quy định
- làm thủ tục XK
- chịu rủi ro và chi phí đến khi hàng đc giao
- dỡ hàng ra khỏi ptvt ở điểm giao hàng
- Thông báo cho ng bán về thoiwd gian, địa điểm nhận hàng
- m thủ tục nk
- Chịu trách nhiệm từ khi nhận hàng
- Không cần mua bảo hiểm
7. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong
điều kiện DDP (Incoterms 2020)?
Trả lời:
- Người bán
•Thuê ptvt để đưa hàng đến điểm đích quy
định •Làm thủ tục XK
•Làm thủ tục NK
•Giao hàng cùng hóa đơn, các chứng từ được quy định trong hợp
đồng. •Chịu mọi rủi ro, chi phí khi hàng được giao
- Người mua
•Thanh toán tiền hàng
•Thông báo về thời gian, địa điểm giao hàng •Hỗ
trợ NB lấy các chứng từ để làm thủ tục HQ
8. Điều kiện FAS
- Giao dọc mạn tàu chuyên chở được chị định
- Cung cấp hóa đơn thương mại và các chứng từ khác theo hợp đồng
- thông quan xuất khẩu
- Thanh toán cho lô hàng
- thuê phương thức vận tải chở quốc tế thông báo cho người bán về thông tin
tàu và thời gian nhận hàng
- thông quan nhập khẩu
9. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong
điều kiện FOB (Incoterms 2020)?
Trả lời:
- Người bán
•Vận chuyển hàng hóa lên tàu tại cảng đi đã quy
định •Xin giấy phép và làm thủ tục XK
•Chịu mọi rủi ro trước khi hàng hóa được đặt lên tàu an toàn
•Cung cấp các chứng từ được quy định trong hợp đồng cho NM
- Người mua
•Chịu trách nhiệm cho bất kì hư hỏng hay mất mát nào sau khi hàng hóa được
đưa an toàn lên trên tàu.
•Chịu chi phí thuê ptvt
•Thông báo cho NB địa điểm, tàu nhận hàng
10.Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện CIF (Incoterms 2020)?
Trả lời:
Nội dung Người bán (Seller) Người mua (Buyer)
- Vận chuyển hàng hóa tới cửa khẩu - Chịu Local Charge ở đầu nhập.
Trách xuất hàng. - Dỡ hàng từ phương tiện vận tải chính
nhiệm - Làm thông quan xuất khẩu và đóng xuống cảng nước người mua.
thuế phí xuất khẩu (nếu có). - Thông quan nhập khẩu
- Dỡ hàng hóa khỏi phương tiện vận - Vận chuyển hàng từ cảng dỡ đến kho
tải nội địa.
người mua bằng phương tiện vận tải nội địa
- Thuê phương tiện vận tải quốc tế - Dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải nội địa
(tàu biển) tại kho người mua và nhập kho.
- Người bán mua bảo hiểm cho lô
hàng.
- Bốc hàng lên phương tiện vận tải
quốc tế tại cảng chỉ định thuộc nước
người bán theo quy định.
- Chịu local charge tại đầu xuất.
Chi phí
Điểm
chuyển
giao rủi
ro
Chịu toàn bộ chi phí từ khi giao hàng Chịu toàn bộ chi phí kể từ khi nhận hàng tại
cho người vận tải đầu tiên đến khi điểm chỉ định về kho của mình.
hàng hóa được giao tại điểm chỉ định
thuộc nước người mua
Rủi ro từ người bán sang người mua được chuyển giao khi người bán hoàn tất việc
giao hàng cho người vận tải đầu tiên (hãng tàu, hãng bay, forwarder) do chính họ
chỉ định.
- CIP (Carriage, Insurance Paid To) – Cước phí và bảo hiểm trả tới. Tương tự
như CPT, nhưng điểm duy nhất khác biệt trong hai điều kiện này là người bán
phải mua bảo hiểm cho lô hàng để bảo vệ quyền lợi cho bên mua.
- Cũng giống như CPT, khi sử dụng điều kiện CIP, cần lưu ý vì rủi ro và chi phí
được chuyển giao tại hai địa điểm khác nhau. Rủi ro sẽ được chuyển giao khi
người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở tại địa điểm
được thỏa thuận giữa các bên chứ không phải giao hàng đến điểm đích. Người
bán sẽ đảm nhận phần chi phí từ kho của mình đến cảng nhập, phần chi phí từ
cảng nhập về sau sẽ do người mua chịu.
- Trách nhiệm của các bên:
Bảo hiểm hàng hóa trong điều kiện giao hàng CIP:
- Theo điều kiện CIP, người bán phải mua bảo hiểm cho lô hàng để bảo vệ hàng
hóa và quyền lợi của người mua.
- CIP và CPT là 2 điều kiện duy nhất trong Incoterm mà người bán có trách
nhiệm phải mua bảo hiểm cho hàng hóa thay người mua.
10. điều kiện CFR
Người bán
- Giao hàng an toàn lên phương thức vận tải
- thuê tàu vận chuyển
- cung cấp chứng từ theo quy định
- làm thủ tục suất khẩu
- khi đưa hàng lên tàu là người bán hết trách nhiệm
Người mua
- Nhận hàng hóa theo thời gian và địa điểm thỏa thuận
- chịu rủi do khi tàu đã cập cảng đích
- làm thủ tục nhập khẩu
8. Anh/chị hãy cho biết tại sao phải diễn đạt chính xác tên hàng? Hãy trình
bày nội dung, những điều cần chú ý trong quy định điều kiện tên hàng
(Commodity)?
Trả lời:
Tại sao phải diễn đạt chính xác tên hàng:
- Trong KDXNK, mỗi một hàng hóa giao dịch đều có tên gọi cụ thể của mình.
"Tên hàng" là điều khoản quan trọng của mọi đơn hỏi hàng, thư chào hàng, hợp
đồng hoặc nghị định thư. Nó nói lên chính xác đối tượng mua bán, trao đổi. Vì
vậy, người ta luôn tìm cách diễn đạt chính xác tên hàng.
- Trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, việc diễn đạt chính xác rõ
ràng tên hàng là một điều kiện không thể thiếu được.
+ Theo các luật và thông lệ hữu quan, việc miêu tả, diễn đạt chính xác
tên hàng giao dịch là một bộ phận cấu thành chủ yếu trong thuyết minh
hàng (Description)
+ Là căn cứ cơ bản để hai bên giao nhận hàng, có quan hệ tới quyền lợi
và nghĩa vụ của hai bên mua bán.
+ Nếu hàng bên bán giao không phù hợp với tên hàng hoặc thuyết minh
hàng đã thỏa thuận thì bên mua có quyền đưa ra yêu cầu bồi thường thiệt
hại, cho tới khi nhận được hàng hoặc yêu cầu hủy bỏ hợp đồng.
Do đó, diễn đạt chính xác, rõ ràng tên cụ thể của hàng chuẩn hợp đồng có
ý nghĩa luật pháp và thực tiễn quan trọng.
* Nội dung, những điều cần chú ý trong quy định điều kiện tên hàng
(Commodity)?
- Quy định điều khoản tên hàng trong hợp đồng KDXNK không có một cách
thức thống nhất, mà do hai bên giao dịch thỏa thuận, phụ thuộc vào loại hàng và
đặc điểm hàng hóa giao dịch mua bán.
- Nói chung, thường có những cách sau để diễn đạt tên hàng:
Ghi tên thương mại của hàng hóa và ghi kèm theo tên thông thường,
tên khoa học.
Ghi tên hàng kèm theo tên địa phương sản xuất ra hàng đó.
Ghi tên hàng kèm theo tên hãng sản xuất ra hàng đó.
Ghi tên hàng kèm theo nhãn hiệu của nó.
Ghi tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hóa đó.
Ghi tên hàng kèm theo công dụng của hàng hóa đó.
Ghi tên hàng kèm theo số hiệu hạng mục của hàng đó trong danh mục
hàng hóa.
- Khi quy định điều khoản này cần chú ý những vấn đề sau:
+ Cần quy định ràng, c thể để thể phản ánh chính xác đặc điểm
hàng hóa giao dịch, tránh những quy định sáo rỗng, hồ, nhằm lợi
cho việc thực hiện hợp đồng.
+ Đưa ra quy định thực sự trung thực đối với thực tế hàng hóa.
+ Cố gắng sử dụng tên gọi thông dụng trên thị trường thế giới. Đối với những
tên đặt cho hàng hóa mới hoặc tên dịch cần cố gắng đạt tới chuẩn xác, dễ hiểu
đồng thời phù hợp với tên gọi quen dùng trên thị trường thế giới.
+ Chú ý chọn và mô tả tên hàng sao cho chính xác và phù hợp với danh
mục quy định. Một số hàng hóa có những tên gọi khác nhau, có hiện tượng
cùng một loại hàng hóa, nhưng do tên gọi khác nhau nên thuế quan và cước
phí vận chuyển tàu tuyến khác nhau.
9. Anh (Chị) hãy cho biết trong hợp đồng KDXNK, điều khoản giá cả
thường bao gồm những nội dung nào? Hãy cho biết những nội dung cơ bản
về việc sử dụng đồng tiền tính giá? Hãy cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến
giá cả?
Trả lời:
- Nội dung:
+ Mức giá: Giá cả trong hợp đồng KDXNK là giá quốc tế.
+ Đồng tiền tính giá: là chỉ loại tiền dùng để tính giá được quy định trong
hợp đồng.
+ Phương pháp quy định giá: Trong KDXNK, tùy theo từng trường hợp
người ta có thể áp dụng các phương pháp quy định giá như sau: Giá cố định,
giá quy định sau, giá linh hoạt và giá di động.
+ Những điều cần chú ý trong quy định điều khoản giá cả hàng hoá
- Nội dung cơ bản về việc sử dụng đồng tiền tính giá:
+ Đồng tiền tính giá là chỉ loại tiền dùng để tính giá được quy định trong
hợp đồng.
+ Nếu giá cả trong hợp đồng dùng một loại tiền mà hai bên đương sự thỏa
thuận để biểu thị, không quy định thanh toán bằng các loại tiền khác, thì loại
tiền quy định trong hợp đồng vừa là tiền tính giá, vừa là tiền thanh toán.
+ Trong KDXNK, đồng tiền tính giá có thể là tiền của nước XK hoặc
nước NK, hoặc của một nước thứ ba mà hai bên đồng ý.
+ Tuy nhiên, vấn đề quan trọng hơn cả vẫn là thị trường thuộc về ai và
người đó muốn dùng đồng tiền nào để tính giá. Người XK luôn cố gắng xác
định giá cả bằng đồng tiền mạnh (là đồng tiền tương đối ổn định, không bị
mất giá, tự do chuyển đổi) sẽ có lợi.
+ Trong trường hợp hợp đồng quy định dùng một loại tiền tính giá và một
loại tiền khác để thanh toán, vị trí của hai loại tiền trên thị trường không
giống nhau, trong đó có loại tiền mạnh (tiền mạnh), có loại tiền yếu (tiền
yếu), hai loại tiền này tính theo tỷ giá khi nào là một vấn đề quan trọng có
liên quan đến lợi hại, được mất của hai bên mua bán.
+ Nếu tỷ giá của hai loại tiền tính theo tỷ giá lúc thanh toán, đối với bên XK
nếu tiền tính giá là tiền mạnh, loại tiền thanh toán là tiền yếu, về cơ bản
không bị tổn thất, có thể có tác dụng bảo đảm giá trị; nếu loại tiền tính giá là
tiền yếu, loại tiền thanh toán là tiền mạnh, loại tiền mạnh anh ta thu vào sẽ
giảm đi, điều này bất lợi cho bên bán, nhưng có lợi cho bên mua.
+ Nếu khi ký kết đã cố định tỷ giá thì với điều kiện tiền tính giá là tiền
mạnh, tiền thanh toán là tiền yếu, giá trị hàng mà tiền yếu tiêu biểu mà bên
bán thu được khi thanh toán thường sẽ ít hơn giá trị hàng mà tiền yếu tiêu
biểu theo tỷ giá của ngày ký kết, cũng có nghĩa là bên mua lợi, bên bán bất
lợi. Ngược lại, nếu tiền tính giá là tiền yếu, tiền thanh toán là tiền mạnh, thì
bên bán lợi, bên mua bất lợi.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả:
- Chất lượng của hàng hóa và bao bì của
chúng. - Khoảng cách vận chuyển.
- Số lượng ký kết
- Điều kiện thanh toán và rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái.
- Ngoài ra, các nhân tố như độ dài ngắn của thời gian giao hàng, tập quán
tiêu thụ thị trường, thị hiếu người tiêu dùng... cũng có những ảnh hưởng
khác nhau tới việc xác định mức giá, cần phải xem xét toàn diện và nắm bắt
kịp thời, chính xác mọi yếu tố.
10. Anh (Chị) hãy trình bày các nội dung liên quan đến phương thức
thanh toán trả tiền mặt, chuyển tiền?
Trả lời:
Phương thức chuyển tiền (Transfer)
- phương thức thanh toán, trong đó khách hàng, (người trả tiền, người mua,
người NK...) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho
người hưởng lợi (người bán, người XK, người cung cấp dịch vụ...) một địa
điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Phương thức trả tiền mặt (Cash payment)
+ Người mua thanh toán bằng tiền mặt cho người bán khi hợp đồng hoặc đặt
hàng (CWD - Cash with order) hoặc trước khi người bán giao hàng (CBD - Cash
before delivery) hoặc khi người bán giao hàng (COD - Cash on delivery) hoặc
khi người bán xuất trình chứng từ (CAD - Cash against documents) phương thức
này tuy đơn giản nhưng trong thanh toán quốc hiện nay ít dùng vì rủi ro cao
hiệu quả thấp.
+ Các hình thức chuyển tiền: Việc chuyển tiền có thể được thực hiện bằng các
hình thức sau:
(a). Bằng thư (gọi là thư hối - Mail transfer - M.T., M/T): Ngân hàng chuyển tiền
viết thư (có thể lệnh trả tiền - Payment order, hoặc giấy báo ghi Avis
credit) ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người nhận.
(b). Bằng điện báo (gọi là điện hối – Telegraphic transfer - T.T; T/T): Ngân hàng
chuyển tiền điện ra lệnh cho ngân hàng đại nước ngoài trả tiền cho người
nhận. Ngoài ra, còn có thể bằng phiếu
11. Anh (Chị) hãy trình bày các nội dung liên quan đến phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C)?
Trả lời:
-Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credit)
sự thỏa thuận trong đó 1 NH (NH mở thư tín dụng) theo yêu cầu của KH
(người xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả 1 số tiền nhất định cho 1 người thứ ba
(người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hồi phiếu do người
thứ ba này ký phát trong phạm vị số tiền đó, khi người thứ ba này xuất trình cho
NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong một văn
bản gọi là thư tín dụng (Letter of credit), viết tắt là L/C.
- Tín dụng thư hoạt động theo hai nguyên tắc: Độc lập và tuân thủ nghiêm ngặt.
Độc lập: Thư tín dụng có tính chất quan trọng, nó được hình thành trên cơ sở của
hợp đồng mua bán, nhưng sau khi được thiết lập, nó lại hoàn toàn độc lập với
hợp đồng mua bán. Điều này có nghĩa ngân hàng nghĩa vụ thanh toán khi
người bán xuất trình đầy đủ chứng từ theo yêu cầu của L/C
Tuân thủ nghiêm ngặt: Ngân hàng chỉ thanh toán nếu các chứng từ giao hàng
hoàn toàn phợp với L/C, đúng với các chỉ dẫn của người mua. Theo nguyên
tắc này, ngân hàng sẽ kiểm tra kỹ lưỡng và máy móc toàn bộ chứng từ người bán
xuất trình. Nếu ngân hàng không phát hiện ra những sai biệt, thanh toán nhầm thì
ngân hàng sẽ phải chịu trách 80 nhiệm.
- Các loại thư tín dụng (Letter of credit - L/C):
+ Thư tín dụng hủy ngang (Revocable letter of credit): loại L/C ngân
hàng mở L/C và người NK có thể sửa đổi, bổ sung hoặc có thể hủy bỏ vào bất cứ
lúc nào không cần sự chấp thuận của người hưởng lợi L/C (bên bán, người
XK).
+ Thư tín dụng không hủy ngang (Irrevocable letter of credit): loại thư tín
dụng trong thời hạn hiệu lực của nó, ngân hàng không quyền hủy bỏ hay
sửa đổi nội dung thư tín dụng nếu không được sự đồng ý của người hưởng ngay
cả khi người yêu cầu mở thư tín dụng (bên mua) ra lệnh hủy bỏ hay sửa đổi thư
tín dụng đó.
- Khi áp dụng phương thức này, cần chú ý: Thường sau khi nhận xong hàng hoặc
sau khi nhận được chứng từ gửi hàng mới nên chuyển tiền, không nên áp dụng
trong thanh toán hàng XK dễ bị người mua chiếm dụng vốn chuyển tiền
bằng hình thức T/T nhanh hơn M/T nhưng chi phí chuyển tiền cao hơn rất nhiều,
vì vậy, khi vận dụng cần cân nhắc kỹ
12. Anh (Chị) hãy trình bày những điểm cần chú ý khi quy định điều
khoản chất lượng?
+ Vận dụng chính xác các phương pháp biểu thị chất lượng: Nội dung của điều
khoản chất lượng chắc chắn phải liên quan tới phương pháp biểu thị chất lượng.
vậy, sử dụng phương pháp biểu thị chất lượng nào thì cần dựa vào đặc tính
hàng hóa để quyết định.
+ Quy định điều kiện chất lượng cần khoa học và hợp lý:
Cần xuất phát từ thực tế sản xuất, tiêu thụ, tránh điều kiện chất lượng quá
cao hoặc quá thấp.
Khi xác định điều kiện chất lượng hàng XK, vừa phải xem xét tới nhu cầu thực
tế của thị trường ngoài nước, vừa phải xem xét khả năng cung cấp hàng của
các ngành sản xuất trong nước. Không nên chấp nhận những yêu cầu điều kiện
về chất lượng quá cao mà trên thực tế mình không thể làm được như giày da
phải tuyệt đối không có nếp nhăn, đậu phải diệt sạch côn trùng...
Trong điều khoản chất lượng cần quy định một cách có chọn lựa các chỉ
tiêu chất lượng.
Khi quy định điều kiện chất lượng cần xem xét toàn diện, chú ý tới trọng số của
mỗi chỉ tiêu cũng như tính thống nhất giữa chúng để tránh ảnh hưởng tới các
chỉ tiêu chất lượng khác, gây nên những tổn thất không đáng có do quy định
không khoa học, không hợp lý một chỉ tiêu chất lượng nào đó.
Điều kiện chất lượng nên rõ ràng, cụ thể
+ Có thể quy định độ cơ động nhất định về chất lượng đối với một số loại hàng
hóa
- Chất lượng giao hàng đại thể tương đương hoặc gần như hàng mẫu.
- Sai số chất lượng cho phép (Quality tolerance).
- Xác định độ cơ động chất lượng nhất định. Về độ cơ động chất lượng có mấy
cách đặt sau:
+ Quy định phạm vi nhất định. Quy định đối với chỉ tiêu chất lượng cho phép
có một phạm vi xê xích nhất định.
+ Quy định giới hạn nhất định. Quy cách chất lượng đối với hàng được giao quy
định theo giới hạn, tức lớn nhất, cao nhất, nhiều nhất là bao nhiêu; nhỏ nhất, thấp
nhất, ít nhất là bao nhiêu. Bên bán giao hàng chỉ cần không vượt quá các giới
hạn đó thì bên mua không có quyền từ chối nhận hàng.
13. Anh (Chị) hãy cho biết Gia công quốc tế là gì? Đặc điểm của gia
công quốc tế? Điểm khác biệt so với hoạt động XNK là gì?
Trả lời:
*Khái niệm
- Gia công quốc tế (GCQT) một phương thức kinh doanh, trong đó, bên đặt
gia công nước ngoài cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán
thành phẩm để bên nhận gia công trong nước tổ chức q trình sản xuất thành
sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. Toàn bộ sản phẩm làm ra bên nhận
gia công sẽ giao lại cho bên đặt gia công để nhận về một khoản thù lao (gọi là
phí gia công) theo thỏa thuận.
* Đặc điểm của gia công quốc tế
- GCQT là một phương thức ủy thác gia công, trong đó hoạt động XNK gắn
liền với hoạt động sản xuất.
- Trong quá trình gia công, người nhận gia công trong nước bỏ ra lao động, tiền
chi phí gia công thù lao lao động. Do đó, thể nói gia công quốc tế một
hình thức mậu dịch lao động, một hình thức XK lao động tại chỗ qua hàng hóa.
- GCQT một phương thức buôn bán gia công "Hai đầu ngoài", nghĩa thị
trường nước ngoài nơi cung cấp nguyên vật liệu, đồng thời cũng thị trường
tiêu thụ sản phẩm đó
* Điểm khác biệt so với NXK
+ Thứ nhất, trong NK nguyên liệu gia công và XK thành phẩm thì NK nguyên
liệu và XK thành phẩm là hai vụ giao dịch khác nhau, đều có xảy ra chuyển dịch
quyền sở hữu, người cung ứng nguyên liệu người mua thành phẩm không
liên hệ chắc chắn nào. Trong nghiệp vụ GCQT, nhập nguyên liệu vào xuất
thành phẩm đi không chuyển dịch quyền sở hữu, hoặc nếu chuyển dịch
quyền sở hữu trong nhập nguyên liệu nhưng 30 chúng đều thuộc một cuộc giao
dịch, các việc liên quan đều được quy định trong cùng một hợp đồng.
nghiệp vụ GCQT thuộc về ủy thác gia công, do đó, người cung ứng nguyên liệu
lại chính là người tiếp nhận thành phẩm.
+ Thứ hai, trong nghiệp vụ NK nguyên liệu gia công và XK thành phẩm, nhà máy
trong nước mua từ nước ngoài nguyên liệu, gia công thành thành phẩm, làm tăng giá
trị, sau đó bán ra thị trường nước ngoài, kiếm giá trị chênh lệch từ nguyên liệu đến
thành phẩm, nhà máy trong nước phải chịu những rủi ro khi tiêu thụ thị trường.
Trong nghiệp vụ GCQT, thành phẩm giao cho hãng nước ngoài tự tiêu thụ, nhà
máy trong nước không phải chịu rủi ro, nhưng phần nhận được cũng chỉ là thù lao sức
lao động, còn giá trị tăng thêm lớn như thế nào, thì không cần biết, do đó, lợi nhuận
thu được của nghiệp vụ GCQT thường thấp hơn nhiều so với NK nguyên liệu gia
công. Do đó, phấn đấu để tăng dần tỷ lệ "mua đứt bán đoạn" lên thay thế gia công
thuần túy đang mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp đang thực hiện phương
thức GCQT tại các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
14. Anh (Chị) hãy cho biết Hội chợ, triển lãm là gì? Đặc điểm cơ
bản của hội chợ và triển lãm? Các loại hình cảu hội chợ và triển lãm?
Trả lời:
-
Hội chợ là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào một thời gian và ở vào
một địa điểm cố định trong một thời hạn nhất định, tại đó người Bán đem trưng bày
hàng hóa của mình và tiếp xúc với người Mua để ký kết hợp đồng mua bán.
Triển lãm là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế
hoặc của một ngành kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật...
+ Có điều kiện tuyên truyền thành tựu khoa học kỹ thuật của nước XK và
giới thiệu hàng hóa XK, nhằm mở rộng ảnh hưởng, thúc đẩy giao dịch.
+ Có điều kiện xây dựng và phát triển quan hệ khách hàng, giao du bè bạn,
nhằm mở rộng khu vực và phạm vi tiêu thụ, thực hiện đa dạng hóa thị trường.
+ Có điều kiện thu thập tin tức thị trường, triển khai điều tra nghiên cứu thị
trường để nắm vững động thái thị trường một cách có hiệu quả hơn.
+ Có điều kiện nắm bắt được ý kiến của khách hàng nước ngoài, và thông qua
so sánh hàng với hàng để phát hiện vấn đề, tìm ra khoảng
cách chênh lệch, không ngừng nâng cao chất lượng của hàng hóa XK, tăng
cường khả năng cạnh tranh XK.
-
Hội chợ và triển lãm có các hình thức và nội dung khác nhau, cách làm của nó
cũng rất đa dạng, người ta thường phân loại hội chợ và triển lãm theo các tiêu
thức sau:
- Theo nội dung, có hai loại:
+ Hội chợ triển lãm tổng hợp: nơi trưng bày mua bán hàng hóa của
nhiều ngành, nghĩa mọi loại hàng hóa đều thể tham gia trưng bày đàm
phán giao dịch.
+ Hội chợ và triển lãm chuyên ngành: Là nơi chỉ giới hạn trưng bày và mua
bán hàng hóa của một ngành nào đó.
- Theo quy mô tổ chức, hội chợ và triển lãm có thể mang tính chất địa
phương, quốc gia hay quốc tế.
15. Anh (Chị) hãy cho biết Sở giao dịch hàng hóa là gì? Những đặc
điểm cơ bản của giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa là gì?
Trả lời:
Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt, tại đó, thông qua những người
môi giới do sở giao dịch chỉ định, người ta mua bán các loại hàng hóa có khối
lượng lớn, có tính chất đồng loại, có phẩm chất có thể thay thế được với nhau và
đại bộ phận những việc mua bán đó là mua khống, bán khống nhằm đầu cơ
để hưởng chênh lệch giá.
Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa là một phương thức mua bán tiến hành
theo các quy tắc, chế độ nhất định tại sở giao dịch hàng hóa.
- Về thời gian và địa điểm giao dịch: Diễn ra tại một địa điểm nhất định và
trong một thời gian nhất định.
- Về hàng hóa: Là những hàng hoá được tiêu chuẩn hoá, giá cả thường xuyên
biến động, có diễn biến thị trường phức tạp
- Về mục đích của giao dịch: Mục đích chủ yếu là đầu cơ hưởng chênh lệch giá
- Về các điều kiện giao dịch: Mẫu hợp đồng đã được quy định sẵn
- Về quan hệ luật pháp của hai bên giao dịch: Việc mua bán đều thông qua
môi giới. Sau khi thỏa thuận giao dịch, hai bên giao dịch không thiết lập quan
hệ luật pháp trực tiếp.
- Về phương thức thực hiện hợp đồng: Chủ yếu là hình thức mua khống bán khống
16. Anh (Chị) hãy cho biết Giao dịch tái xuất là gì? Trình bày nội
dung những loại giao dịch tái xuất?
- Khái niệm : Tái xuất là lại XK trở ra nước ngoài những hàng trước đây
đã NK, chưa qua chế biến ở nước tái xuất
- Tái xuất thực nghĩa: Tái xuất thực nghĩa Tái xuất theo thực nghĩa còn
được gọi là tạm nhập tái xuất. Đây là giao dịch mà hàng hóa đi từ nước
XK đến nước tái xuất, rồi lại được XK từ nước tái xuất sang nước NK.
Ngược chiều với sự vận động của hàng hóa là sự vận động của đồng tiền:
Nước tái xuất trả tiền nước XK và thu tiền của nước NK.
- Đường đi của hàng hoá và đồng tiền trong tái xuất đúng nghĩa được mô
tả trong sơ đồ sau:
Hình 1.3: Sơ đồ tái xuất
- Chuyển khẩu: Trong nghiệp vụ chuyển khẩu, hàng hóa sẽ đi thẳng từ
nước XK sang nước NK. Nước tái xuất trả tiền cho nước XK và thu
tiền của nước NK. Đường đi của hàng hoá và đồng tiền trong chuyển
khẩu được mô tả trong sơ đồ sau:
| 1/40

Preview text:

1. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều kiện EXW (Incoterms 2020)?
2. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều kiện FCA (Incoterms 2020)?
3. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều kiện CIP (Incoterms 2020)?
4. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều kiện DAP (Incoterms 2020)?
5. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều kiện DDP (Incoterms 2020)?
6. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều kiện FOB (Incoterms 2020)?
7. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong điều kiện CIF (Incoterms 2020)?
8. Anh/chị hãy cho biết tại sao phải diễn đạt chính xác tên hàng? Hãy trình bày
nội dung, những điều cần chú ý trong quy định điều kiện tên hàng (Commodity)?
9. Anh (Chị) hãy cho biết trong hợp đồng KDXNK, điều khoản giá cả
thường bao gồm những nội dung nào? Hãy cho biết những nội dung cơ bản về
việc sử dụng đồng tiền tính giá? Hãy cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả?
10.Anh (Chị) hãy trình bày các nội dung liên quan đến phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ (Documentary credit), chuyển tiền (transfer)?
11.Anh (Chị) hãy trình bày những điểm cần chú ý khi quy định điều khoản chất lượng?
12.Anh (Chị) hãy cho biết Gia công quốc tế là gì? Đặc điểm của gia công
quốc tế? Điểm khác biệt so với hoạt động XNK là gì?
13.Anh (Chị) hãy cho biết Hội chợ, triển lãm là gì? Đặc điểm cơ bản của hội
chợ và triển lãm? Các loại hình cảu hội chợ và triển lãm?
14.Anh (Chị) hãy cho biết Sở giao dịch hàng hóa là gì? Những đặc điểm cơ
bản của giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa là gì?
15.Anh (Chị) hãy cho biết Giao dịch tái xuất là gì? Trình bày nội dung những loại
hình giao dịch tái xuất? Khi giao dịch tái xuất cần chú ý những điều gì?
16.Anh (Chị) hãy trình bày các đặc điểm cơ bản về Incoterms? Phiên bản mới
nhất hiện nay là phiên bản nào? Có bao nhiêu điều kiện cơ sở giao hàng trong
phiên bản mới nhất này?
17.Anh (Chị) hãy trình bày những nội dung chủ yếu của điều khoản kiểm
nghiệm hàng hóa vụ chào hàng, phát giá (Offer)?
18.Anh (Chị) hãy cho biết hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu là gì? Hợp
đồng KDXNK thường có mấy phần, là những phần nào? Phần trình bày chung
của hợp đồng KDXNK bao gồm những nội dung gì? Ý nghĩa ra sao?
19.Anh (Chị) hãy cho biết tác dụng của việc kiểm tra hàng hóa xuất khẩu?
Việc kiểm tra hàng hóa xuất khẩu thực hiện ở mấy cấp? Trình bày nội dung cơ bản ở các cấp đó?
20.Anh (Chị) hãy trình bày đặc điểm của thuê tầu chợ? Quá trình thuê tầu chợ
được tiến hành theo các bước nào?
21.Anh (Chị) hãy cho biết mua bảo hiểm hàng hóa XNK có mấy mức là những
mức nào? Hãy trình bày các căn cứ để mua bảo hiểm cho hàng hóa? Theo điều kiện
Incoterms 2020, những điều kiện nào bắt buộc phải mua bảo hiểm XNK?
22.Anh (Chị) hãy cho biết: Nhiệm vụ, Địa bàn hoạt động, Nội dung quản lý
Nhà nước về Hải quan Việt Nam?
23.Anh (Chị) hãy cho biết Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hoá (mã
HS) là gì? Những đặc điểm cơ bản của mã HS? Việc phân loại hàng hóa XNK
của Việt Nam được diễn ra như nào?
24.Anh (Chị) hãy trình bày những nội dung cơ bản của quy trình khai hải quan?
1. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện EXW (Incoterms 2020)? Trả lời: Người bán Người mua
• Chuẩn bị sẵn sàng hàng
• Thanh toán tiền hàng theo hóa tại kho thỏa thuận
• Cung cấp hóa đơn phù
• Làm thủ tục XK, NK cho hợp với hợp đồng hàng hóa
• Hỗ trợ xin giấy phép XK
• Vận chuyển hàng hóa từ hoặc các giấy tờ khác
điểm giao hàng về điểm đích tùy theo thỏa thuận
• Chịu trách nhiệm rủi ro, chi phí
• Cung cấp thông tin để
phát sinh kể từ thời điểm nhận người mua mua bảo hiểm
hàng tại xưởng của bên bán
• Bốc hàng tại các cảng đi và đích
2. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện FCA (Incoterms 2020)? Trả lời: Người bán Người mua
• Giao hàng và hóa đơn, chứng
• Nhận hàng, vận chuyển, từ theo hợp đồng thông quan NK hàng hóa
• Bốc hàng lên PTVT do NM chỉ
• Chịu rủi ro từ khi người
định nếu địa điểm tại kho NB. Nếu chuyên chở nhận hàng
ở ngoài kho NB, chuyển hàng đến điểm giao.
• Làm thủ tục XK và chịu rủi ro, chi phí liên quan
3. Trách nhiệm ng mua ng bán điều kiện CPT Người bán
- Vận chuyển hàng hóa tới giao cho bên vận tải đầu tiên tại địa điểm đã định
- Thuê ptvt để đưa hàng tới cảng đích - Làm thủ tục XK
- Thông báo cho NM về việc giao hàng cho vận tải và bằng chứng về gioa hàng cho bên vận tải Người mua
- Chịu mọi rủi ro và tổn thất đối với hàng hóa khi hàng được giao cho bên vận tải đầu tiên
- Làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa
- Thông báo chính xác địa điểm giao hàng, cảng đích
- Không phải làm hợp đồng vt hay bao hiểm
4. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện CIP (Incoterms 2020)? Trả lời: Người bán Người mua
• Vận chuyển hàng hóa tới giao
• Chịu rủi ro và tổn thất đối với
cho bên vận tải đầu tiên tại
hàng hóa khi hàng được giao địa điểm đã định.
cho bên vận tải đầu tiên.
• Thuê ptvt để đưa hàng tới
• Làm thủ tục NK hàng hóa cảng đích.
• Thông báo chính xác địa • Làm thủ tục XK
điểm giao hàng, cảng đích.
• Thông báo cho NM về việc giao
• Ko phải làm hợp đồng vt
hàng cho vận tải và bằng chứng hay bảo hiểm
về giao hàng cho bên vận tải
• Mua bảo hiểm mức cao nhất A
5. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện DAP (Incoterms 2020)? Trả lời: - Người bán
•Thuê PTVT đưa hàng đến nơi quy định •Làm thủ tục XK
•Giao hàng kèm hóa đơn tm, các chức từ khác theo quy định trong hợp
đồng •Chịu mọi rủi ro, chi phí khi hàng được giao - Người mua
•Thanh toán, thông báo về thời gian, địa điểm giao hàng. •Làm thủ tục NK
•Dỡ hàng từ ptvt và chịu trách nhiệm với hàng từ khi nhận hàng.
•Không phải mua bảo hiểm
6. Điều kieenh NM NB DPU
- Thuê ptvt để đưa hàng đến điểm đích quy định - làm thủ tục XK
- chịu rủi ro và chi phí đến khi hàng đc giao
- dỡ hàng ra khỏi ptvt ở điểm giao hàng
- Thông báo cho ng bán về thoiwd gian, địa điểm nhận hàng - làm thủ tục nk
- Chịu trách nhiệm từ khi nhận hàng
- Không cần mua bảo hiểm
7. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong
điều kiện DDP (Incoterms 2020)? Trả lời: - Người bán
•Thuê ptvt để đưa hàng đến điểm đích quy định •Làm thủ tục XK •Làm thủ tục NK
•Giao hàng cùng hóa đơn, các chứng từ được quy định trong hợp
đồng. •Chịu mọi rủi ro, chi phí khi hàng được giao - Người mua •Thanh toán tiền hàng
•Thông báo về thời gian, địa điểm giao hàng •Hỗ
trợ NB lấy các chứng từ để làm thủ tục HQ 8. Điều kiện FAS
- Giao dọc mạn tàu chuyên chở được chị định
- Cung cấp hóa đơn thương mại và các chứng từ khác theo hợp đồng - thông quan xuất khẩu - Thanh toán cho lô hàng
- thuê phương thức vận tải chở quốc tế thông báo cho người bán về thông tin
tàu và thời gian nhận hàng - thông quan nhập khẩu
9. Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán trong
điều kiện FOB (Incoterms 2020)? Trả lời: - Người bán
•Vận chuyển hàng hóa lên tàu tại cảng đi đã quy
định •Xin giấy phép và làm thủ tục XK
•Chịu mọi rủi ro trước khi hàng hóa được đặt lên tàu an toàn
•Cung cấp các chứng từ được quy định trong hợp đồng cho NM - Người mua
•Chịu trách nhiệm cho bất kì hư hỏng hay mất mát nào sau khi hàng hóa được
đưa an toàn lên trên tàu. •Chịu chi phí thuê ptvt
•Thông báo cho NB địa điểm, tàu nhận hàng
10.Anh/chị hãy trình bày trách nhiệm của người mua và người bán
trong điều kiện CIF (Incoterms 2020)? Trả lời: Nội dung Người bán (Seller) Người mua (Buyer)
- Vận chuyển hàng hóa tới cửa khẩu
- Chịu Local Charge ở đầu nhập. Trách xuất hàng.
- Dỡ hàng từ phương tiện vận tải chính nhiệm
- Làm thông quan xuất khẩu và đóng
xuống cảng nước người mua.
thuế phí xuất khẩu (nếu có). - Thông quan nhập khẩu
- Dỡ hàng hóa khỏi phương tiện vận
- Vận chuyển hàng từ cảng dỡ đến kho tải nội địa.
người mua bằng phương tiện vận tải nội địa
- Thuê phương tiện vận tải quốc tế
- Dỡ hàng khỏi phương tiện vận tải nội địa (tàu biển)
tại kho người mua và nhập kho.
- Người bán mua bảo hiểm cho lô hàng.
- Bốc hàng lên phương tiện vận tải
quốc tế tại cảng chỉ định thuộc nước
người bán theo quy định.
- Chịu local charge tại đầu xuất.
Chịu toàn bộ chi phí từ khi giao hàng Chịu toàn bộ chi phí kể từ khi nhận hàng tại
cho người vận tải đầu tiên đến khi
điểm chỉ định về kho của mình. Chi phí
hàng hóa được giao tại điểm chỉ định thuộc nước người mua
Rủi ro từ người bán sang người mua được chuyển giao khi người bán hoàn tất việc Điểm
giao hàng cho người vận tải đầu tiên (hãng tàu, hãng bay, forwarder) do chính họ chuyển chỉ định. giao rủi ro
- CIP (Carriage, Insurance Paid To) – Cước phí và bảo hiểm trả tới. Tương tự
như CPT, nhưng điểm duy nhất khác biệt trong hai điều kiện này là người bán
phải mua bảo hiểm cho lô hàng để bảo vệ quyền lợi cho bên mua.
- Cũng giống như CPT, khi sử dụng điều kiện CIP, cần lưu ý vì rủi ro và chi phí
được chuyển giao tại hai địa điểm khác nhau. Rủi ro sẽ được chuyển giao khi
người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người chuyên chở tại địa điểm
được thỏa thuận giữa các bên chứ không phải giao hàng đến điểm đích. Người
bán sẽ đảm nhận phần chi phí từ kho của mình đến cảng nhập, phần chi phí từ
cảng nhập về sau sẽ do người mua chịu.
- Trách nhiệm của các bên:
Bảo hiểm hàng hóa trong điều kiện giao hàng CIP:
- Theo điều kiện CIP, người bán phải mua bảo hiểm cho lô hàng để bảo vệ hàng
hóa và quyền lợi của người mua.
- CIP và CPT là 2 điều kiện duy nhất trong Incoterm mà người bán có trách
nhiệm phải mua bảo hiểm cho hàng hóa thay người mua. 10. điều kiện CFR Người bán
- Giao hàng an toàn lên phương thức vận tải - thuê tàu vận chuyển
- cung cấp chứng từ theo quy định
- làm thủ tục suất khẩu
- khi đưa hàng lên tàu là người bán hết trách nhiệm Người mua
- Nhận hàng hóa theo thời gian và địa điểm thỏa thuận
- chịu rủi do khi tàu đã cập cảng đích
- làm thủ tục nhập khẩu
8. Anh/chị hãy cho biết tại sao phải diễn đạt chính xác tên hàng? Hãy trình
bày nội dung, những điều cần chú ý trong quy định điều kiện tên hàng (Commodity)? Trả lời:
Tại sao phải diễn đạt chính xác tên hàng:
- Trong KDXNK, mỗi một hàng hóa giao dịch đều có tên gọi cụ thể của mình.
"Tên hàng" là điều khoản quan trọng của mọi đơn hỏi hàng, thư chào hàng, hợp
đồng hoặc nghị định thư. Nó nói lên chính xác đối tượng mua bán, trao đổi. Vì
vậy, người ta luôn tìm cách diễn đạt chính xác tên hàng.
- Trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, việc diễn đạt chính xác rõ
ràng tên hàng là một điều kiện không thể thiếu được.
+ Theo các luật và thông lệ hữu quan, việc miêu tả, diễn đạt chính xác
tên hàng giao dịch là một bộ phận cấu thành chủ yếu trong thuyết minh hàng (Description)
+ Là căn cứ cơ bản để hai bên giao nhận hàng, có quan hệ tới quyền lợi
và nghĩa vụ của hai bên mua bán.
+ Nếu hàng bên bán giao không phù hợp với tên hàng hoặc thuyết minh
hàng đã thỏa thuận thì bên mua có quyền đưa ra yêu cầu bồi thường thiệt
hại, cho tới khi nhận được hàng hoặc yêu cầu hủy bỏ hợp đồng.
Do đó, diễn đạt chính xác, rõ ràng tên cụ thể của hàng chuẩn hợp đồng có
ý nghĩa luật pháp và thực tiễn quan trọng.
* Nội dung, những điều cần chú ý trong quy định điều kiện tên hàng (Commodity)?
- Quy định điều khoản tên hàng trong hợp đồng KDXNK không có một cách
thức thống nhất, mà do hai bên giao dịch thỏa thuận, phụ thuộc vào loại hàng và
đặc điểm hàng hóa giao dịch mua bán.
- Nói chung, thường có những cách sau để diễn đạt tên hàng:
Ghi tên thương mại của hàng hóa và ghi kèm theo tên thông thường, tên khoa học.
Ghi tên hàng kèm theo tên địa phương sản xuất ra hàng đó.
Ghi tên hàng kèm theo tên hãng sản xuất ra hàng đó.
Ghi tên hàng kèm theo nhãn hiệu của nó.
Ghi tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hóa đó.
Ghi tên hàng kèm theo công dụng của hàng hóa đó.
Ghi tên hàng kèm theo số hiệu hạng mục của hàng đó trong danh mục hàng hóa.
- Khi quy định điều khoản này cần chú ý những vấn đề sau:
+ Cần quy định rõ ràng, cụ thể để có thể phản ánh chính xác đặc điểm
hàng hóa giao dịch, tránh những quy định sáo rỗng, mơ hồ, nhằm có lợi
cho việc thực hiện hợp đồng.
+ Đưa ra quy định thực sự trung thực đối với thực tế hàng hóa.
+ Cố gắng sử dụng tên gọi thông dụng trên thị trường thế giới. Đối với những
tên đặt cho hàng hóa mới hoặc tên dịch cần cố gắng đạt tới chuẩn xác, dễ hiểu
đồng thời phù hợp với tên gọi quen dùng trên thị trường thế giới.
+ Chú ý chọn và mô tả tên hàng sao cho chính xác và phù hợp với danh
mục quy định. Một số hàng hóa có những tên gọi khác nhau, có hiện tượng
cùng một loại hàng hóa, nhưng do tên gọi khác nhau nên thuế quan và cước
phí vận chuyển tàu tuyến khác nhau.
9. Anh (Chị) hãy cho biết trong hợp đồng KDXNK, điều khoản giá cả
thường bao gồm những nội dung nào? Hãy cho biết những nội dung cơ bản
về việc sử dụng đồng tiền tính giá? Hãy cho biết các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả? Trả lời: - Nội dung:
+ Mức giá: Giá cả trong hợp đồng KDXNK là giá quốc tế.
+ Đồng tiền tính giá: là chỉ loại tiền dùng để tính giá được quy định trong hợp đồng.
+ Phương pháp quy định giá: Trong KDXNK, tùy theo từng trường hợp
người ta có thể áp dụng các phương pháp quy định giá như sau: Giá cố định,
giá quy định sau, giá linh hoạt và giá di động.
+ Những điều cần chú ý trong quy định điều khoản giá cả hàng hoá
- Nội dung cơ bản về việc sử dụng đồng tiền tính giá:
+ Đồng tiền tính giá là chỉ loại tiền dùng để tính giá được quy định trong hợp đồng.
+ Nếu giá cả trong hợp đồng dùng một loại tiền mà hai bên đương sự thỏa
thuận để biểu thị, không quy định thanh toán bằng các loại tiền khác, thì loại
tiền quy định trong hợp đồng vừa là tiền tính giá, vừa là tiền thanh toán.
+ Trong KDXNK, đồng tiền tính giá có thể là tiền của nước XK hoặc
nước NK, hoặc của một nước thứ ba mà hai bên đồng ý.
+ Tuy nhiên, vấn đề quan trọng hơn cả vẫn là thị trường thuộc về ai và
người đó muốn dùng đồng tiền nào để tính giá. Người XK luôn cố gắng xác
định giá cả bằng đồng tiền mạnh (là đồng tiền tương đối ổn định, không bị
mất giá, tự do chuyển đổi) sẽ có lợi.
+ Trong trường hợp hợp đồng quy định dùng một loại tiền tính giá và một
loại tiền khác để thanh toán, vị trí của hai loại tiền trên thị trường không
giống nhau, trong đó có loại tiền mạnh (tiền mạnh), có loại tiền yếu (tiền
yếu), hai loại tiền này tính theo tỷ giá khi nào là một vấn đề quan trọng có
liên quan đến lợi hại, được mất của hai bên mua bán.
+ Nếu tỷ giá của hai loại tiền tính theo tỷ giá lúc thanh toán, đối với bên XK
nếu tiền tính giá là tiền mạnh, loại tiền thanh toán là tiền yếu, về cơ bản
không bị tổn thất, có thể có tác dụng bảo đảm giá trị; nếu loại tiền tính giá là
tiền yếu, loại tiền thanh toán là tiền mạnh, loại tiền mạnh anh ta thu vào sẽ
giảm đi, điều này bất lợi cho bên bán, nhưng có lợi cho bên mua.
+ Nếu khi ký kết đã cố định tỷ giá thì với điều kiện tiền tính giá là tiền
mạnh, tiền thanh toán là tiền yếu, giá trị hàng mà tiền yếu tiêu biểu mà bên
bán thu được khi thanh toán thường sẽ ít hơn giá trị hàng mà tiền yếu tiêu
biểu theo tỷ giá của ngày ký kết, cũng có nghĩa là bên mua lợi, bên bán bất
lợi. Ngược lại, nếu tiền tính giá là tiền yếu, tiền thanh toán là tiền mạnh, thì
bên bán lợi, bên mua bất lợi.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả:
- Chất lượng của hàng hóa và bao bì của
chúng. - Khoảng cách vận chuyển. - Số lượng ký kết
- Điều kiện thanh toán và rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái.
- Ngoài ra, các nhân tố như độ dài ngắn của thời gian giao hàng, tập quán
tiêu thụ thị trường, thị hiếu người tiêu dùng... cũng có những ảnh hưởng
khác nhau tới việc xác định mức giá, cần phải xem xét toàn diện và nắm bắt
kịp thời, chính xác mọi yếu tố.
10. Anh (Chị) hãy trình bày các nội dung liên quan đến phương thức
thanh toán trả tiền mặt, chuyển tiền? Trả lời:
Phương thức chuyển tiền (Transfer)
- Là phương thức thanh toán, trong đó khách hàng, (người trả tiền, người mua,
người NK...) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho
người hưởng lợi (người bán, người XK, người cung cấp dịch vụ...) ở một địa
điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Phương thức trả tiền mặt (Cash payment)
+ Người mua thanh toán bằng tiền mặt cho người bán khi ký hợp đồng hoặc đặt
hàng (CWD - Cash with order) hoặc trước khi người bán giao hàng (CBD - Cash
before delivery) hoặc khi người bán giao hàng (COD - Cash on delivery) hoặc
khi người bán xuất trình chứng từ (CAD - Cash against documents) phương thức
này tuy đơn giản nhưng trong thanh toán quốc hiện nay ít dùng vì rủi ro cao và hiệu quả thấp.
+ Các hình thức chuyển tiền: Việc chuyển tiền có thể được thực hiện bằng các hình thức sau:
(a). Bằng thư (gọi là thư hối - Mail transfer - M.T., M/T): Ngân hàng chuyển tiền
viết thư (có thể là lệnh trả tiền - Payment order, hoặc là giấy báo ghi có Avis
credit) ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người nhận.
(b). Bằng điện báo (gọi là điện hối – Telegraphic transfer - T.T; T/T): Ngân hàng
chuyển tiền điện ra lệnh cho ngân hàng đại lý ở nước ngoài trả tiền cho người
nhận. Ngoài ra, còn có thể bằng phiếu 11.
Anh (Chị) hãy trình bày các nội dung liên quan đến phương
thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C)? Trả lời:
-Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credit)
Là sự thỏa thuận mà trong đó 1 NH (NH mở thư tín dụng) theo yêu cầu của KH
(người xin mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả 1 số tiền nhất định cho 1 người thứ ba
(người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hồi phiếu do người
thứ ba này ký phát trong phạm vị số tiền đó, khi người thứ ba này xuất trình cho
NH một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đề ra trong một văn
bản gọi là thư tín dụng (Letter of credit), viết tắt là L/C.
- Tín dụng thư hoạt động theo hai nguyên tắc: Độc lập và tuân thủ nghiêm ngặt.
Độc lập: Thư tín dụng có tính chất quan trọng, nó được hình thành trên cơ sở của
hợp đồng mua bán, nhưng sau khi được thiết lập, nó lại hoàn toàn độc lập với
hợp đồng mua bán. Điều này có nghĩa là ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán khi
người bán xuất trình đầy đủ chứng từ theo yêu cầu của L/C
Tuân thủ nghiêm ngặt: Ngân hàng chỉ thanh toán nếu các chứng từ giao hàng
hoàn toàn phù hợp với L/C, đúng với các chỉ dẫn của người mua. Theo nguyên
tắc này, ngân hàng sẽ kiểm tra kỹ lưỡng và máy móc toàn bộ chứng từ người bán
xuất trình. Nếu ngân hàng không phát hiện ra những sai biệt, thanh toán nhầm thì
ngân hàng sẽ phải chịu trách 80 nhiệm.
- Các loại thư tín dụng (Letter of credit - L/C):
+ Thư tín dụng hủy ngang (Revocable letter of credit): Là loại L/C mà ngân
hàng mở L/C và người NK có thể sửa đổi, bổ sung hoặc có thể hủy bỏ vào bất cứ
lúc nào mà không cần sự chấp thuận của người hưởng lợi L/C (bên bán, người XK).
+ Thư tín dụng không hủy ngang (Irrevocable letter of credit): Là loại thư tín
dụng mà trong thời hạn hiệu lực của nó, ngân hàng không có quyền hủy bỏ hay
sửa đổi nội dung thư tín dụng nếu không được sự đồng ý của người hưởng ngay
cả khi người yêu cầu mở thư tín dụng (bên mua) ra lệnh hủy bỏ hay sửa đổi thư tín dụng đó.
- Khi áp dụng phương thức này, cần chú ý: Thường sau khi nhận xong hàng hoặc
sau khi nhận được chứng từ gửi hàng mới nên chuyển tiền, không nên áp dụng
trong thanh toán hàng XK vì dễ bị người mua chiếm dụng vốn và chuyển tiền
bằng hình thức T/T nhanh hơn M/T nhưng chi phí chuyển tiền cao hơn rất nhiều,
vì vậy, khi vận dụng cần cân nhắc kỹ
12. Anh (Chị) hãy trình bày những điểm cần chú ý khi quy định điều khoản chất lượng?
+ Vận dụng chính xác các phương pháp biểu thị chất lượng: Nội dung của điều
khoản chất lượng chắc chắn phải liên quan tới phương pháp biểu thị chất lượng.
Vì vậy, sử dụng phương pháp biểu thị chất lượng nào thì cần dựa vào đặc tính
hàng hóa để quyết định.
+ Quy định điều kiện chất lượng cần khoa học và hợp lý:
Cần xuất phát từ thực tế sản xuất, tiêu thụ, tránh điều kiện chất lượng quá cao hoặc quá thấp.
Khi xác định điều kiện chất lượng hàng XK, vừa phải xem xét tới nhu cầu thực
tế của thị trường ngoài nước, vừa phải xem xét khả năng cung cấp hàng của
các ngành sản xuất trong nước. Không nên chấp nhận những yêu cầu điều kiện
về chất lượng quá cao mà trên thực tế mình không thể làm được như giày da
phải tuyệt đối không có nếp nhăn, đậu phải diệt sạch côn trùng...
Trong điều khoản chất lượng cần quy định một cách có chọn lựa các chỉ tiêu chất lượng.
Khi quy định điều kiện chất lượng cần xem xét toàn diện, chú ý tới trọng số của
mỗi chỉ tiêu cũng như tính thống nhất giữa chúng để tránh ảnh hưởng tới các
chỉ tiêu chất lượng khác, gây nên những tổn thất không đáng có do quy định
không khoa học, không hợp lý một chỉ tiêu chất lượng nào đó.
Điều kiện chất lượng nên rõ ràng, cụ thể
+ Có thể quy định độ cơ động nhất định về chất lượng đối với một số loại hàng hóa
- Chất lượng giao hàng đại thể tương đương hoặc gần như hàng mẫu.
- Sai số chất lượng cho phép (Quality tolerance).
- Xác định độ cơ động chất lượng nhất định. Về độ cơ động chất lượng có mấy cách đặt sau:
+ Quy định phạm vi nhất định. Quy định đối với chỉ tiêu chất lượng cho phép
có một phạm vi xê xích nhất định.
+ Quy định giới hạn nhất định. Quy cách chất lượng đối với hàng được giao quy
định theo giới hạn, tức lớn nhất, cao nhất, nhiều nhất là bao nhiêu; nhỏ nhất, thấp
nhất, ít nhất là bao nhiêu. Bên bán giao hàng chỉ cần không vượt quá các giới
hạn đó thì bên mua không có quyền từ chối nhận hàng.
13. Anh (Chị) hãy cho biết Gia công quốc tế là gì? Đặc điểm của gia
công quốc tế? Điểm khác biệt so với hoạt động XNK là gì? Trả lời: *Khái niệm
- Gia công quốc tế (GCQT) là một phương thức kinh doanh, trong đó, bên đặt
gia công ở nước ngoài cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán
thành phẩm để bên nhận gia công trong nước tổ chức quá trình sản xuất thành
sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. Toàn bộ sản phẩm làm ra bên nhận
gia công sẽ giao lại cho bên đặt gia công để nhận về một khoản thù lao (gọi là
phí gia công) theo thỏa thuận.
* Đặc điểm của gia công quốc tế
- GCQT là một phương thức ủy thác gia công, trong đó hoạt động XNK gắn
liền với hoạt động sản xuất.
- Trong quá trình gia công, người nhận gia công trong nước bỏ ra lao động, tiền
chi phí gia công là thù lao lao động. Do đó, có thể nói gia công quốc tế là một
hình thức mậu dịch lao động, một hình thức XK lao động tại chỗ qua hàng hóa.
- GCQT là một phương thức buôn bán gia công "Hai đầu ở ngoài", nghĩa là thị
trường nước ngoài là nơi cung cấp nguyên vật liệu, đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm đó
* Điểm khác biệt so với NXK
+ Thứ nhất, trong NK nguyên liệu gia công và XK thành phẩm thì NK nguyên
liệu và XK thành phẩm là hai vụ giao dịch khác nhau, đều có xảy ra chuyển dịch
quyền sở hữu, người cung ứng nguyên liệu và người mua thành phẩm không có
liên hệ chắc chắn nào. Trong nghiệp vụ GCQT, nhập nguyên liệu vào và xuất
thành phẩm đi không có chuyển dịch quyền sở hữu, hoặc nếu có chuyển dịch
quyền sở hữu trong nhập nguyên liệu nhưng 30 chúng đều thuộc một cuộc giao
dịch, các việc có liên quan đều được quy định trong cùng một hợp đồng. Vì
nghiệp vụ GCQT thuộc về ủy thác gia công, do đó, người cung ứng nguyên liệu
lại chính là người tiếp nhận thành phẩm.
+ Thứ hai, trong nghiệp vụ NK nguyên liệu gia công và XK thành phẩm, nhà máy
trong nước mua từ nước ngoài nguyên liệu, gia công thành thành phẩm, làm tăng giá
trị, sau đó bán ra thị trường nước ngoài, kiếm giá trị chênh lệch từ nguyên liệu đến
thành phẩm, nhà máy trong nước phải chịu những rủi ro khi tiêu thụ ở thị trường.
Trong nghiệp vụ GCQT, vì thành phẩm giao cho hãng nước ngoài tự tiêu thụ, nhà
máy trong nước không phải chịu rủi ro, nhưng phần nhận được cũng chỉ là thù lao sức
lao động, còn giá trị tăng thêm lớn như thế nào, thì không cần biết, do đó, lợi nhuận
thu được của nghiệp vụ GCQT thường thấp hơn nhiều so với NK nguyên liệu gia
công. Do đó, phấn đấu để tăng dần tỷ lệ "mua đứt bán đoạn" lên thay thế gia công
thuần túy đang là mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp đang thực hiện phương
thức GCQT tại các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. 14.
Anh (Chị) hãy cho biết Hội chợ, triển lãm là gì? Đặc điểm cơ
bản của hội chợ và triển lãm? Các loại hình cảu hội chợ và triển lãm? Trả lời: -
Hội chợ là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào một thời gian và ở vào
một địa điểm cố định trong một thời hạn nhất định, tại đó người Bán đem trưng bày
hàng hóa của mình và tiếp xúc với người Mua để ký kết hợp đồng mua bán.

Triển lãm là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế
hoặc của một ngành kinh tế, văn hóa, khoa học, kỹ thuật...

+ Có điều kiện tuyên truyền thành tựu khoa học kỹ thuật của nước XK và
giới thiệu hàng hóa XK, nhằm mở rộng ảnh hưởng, thúc đẩy giao dịch.
+ Có điều kiện xây dựng và phát triển quan hệ khách hàng, giao du bè bạn,
nhằm mở rộng khu vực và phạm vi tiêu thụ, thực hiện đa dạng hóa thị trường.
+ Có điều kiện thu thập tin tức thị trường, triển khai điều tra nghiên cứu thị
trường để nắm vững động thái thị trường một cách có hiệu quả hơn.
+ Có điều kiện nắm bắt được ý kiến của khách hàng nước ngoài, và thông qua
so sánh hàng với hàng để phát hiện vấn đề, tìm ra khoảng
cách chênh lệch, không ngừng nâng cao chất lượng của hàng hóa XK, tăng
cường khả năng cạnh tranh XK. -
Hội chợ và triển lãm có các hình thức và nội dung khác nhau, cách làm của nó
cũng rất đa dạng, người ta thường phân loại hội chợ và triển lãm theo các tiêu thức sau:
- Theo nội dung, có hai loại:
+ Hội chợ và triển lãm tổng hợp: Là nơi trưng bày và mua bán hàng hóa của
nhiều ngành, nghĩa là mọi loại hàng hóa đều có thể tham gia trưng bày và đàm phán giao dịch.
+ Hội chợ và triển lãm chuyên ngành: Là nơi chỉ giới hạn trưng bày và mua
bán hàng hóa của một ngành nào đó.
- Theo quy mô tổ chức, hội chợ và triển lãm có thể mang tính chất địa
phương, quốc gia hay quốc tế. 15.
Anh (Chị) hãy cho biết Sở giao dịch hàng hóa là gì? Những đặc
điểm cơ bản của giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa là gì? Trả lời:
Sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt, tại đó, thông qua những người
môi giới do sở giao dịch chỉ định, người ta mua bán các loại hàng hóa có khối
lượng lớn, có tính chất đồng loại, có phẩm chất có thể thay thế được với nhau và

đại bộ phận những việc mua bán đó là mua khống, bán khống nhằm đầu cơ
để hưởng chênh lệch giá.

Giao dịch tại sở giao dịch hàng hóa là một phương thức mua bán tiến hành
theo các quy tắc, chế độ nhất định tại sở giao dịch hàng hóa.
- Về thời gian và địa điểm giao dịch: Diễn ra tại một địa điểm nhất định và
trong một thời gian nhất định.
- Về hàng hóa: Là những hàng hoá được tiêu chuẩn hoá, giá cả thường xuyên
biến động, có diễn biến thị trường phức tạp
- Về mục đích của giao dịch: Mục đích chủ yếu là đầu cơ hưởng chênh lệch giá
- Về các điều kiện giao dịch: Mẫu hợp đồng đã được quy định sẵn
- Về quan hệ luật pháp của hai bên giao dịch: Việc mua bán đều thông qua
môi giới. Sau khi thỏa thuận giao dịch, hai bên giao dịch không thiết lập quan
hệ luật pháp trực tiếp.
- Về phương thức thực hiện hợp đồng: Chủ yếu là hình thức mua khống bán khống 16.
Anh (Chị) hãy cho biết Giao dịch tái xuất là gì? Trình bày nội
dung những loại giao dịch tái xuất?
- Khái niệm : Tái xuất là lại XK trở ra nước ngoài những hàng trước đây
đã NK, chưa qua chế biến ở nước tái xuất -
Tái xuất thực nghĩa: Tái xuất thực nghĩa Tái xuất theo thực nghĩa còn
được gọi là tạm nhập tái xuất. Đây là giao dịch mà hàng hóa đi từ nước
XK đến nước tái xuất, rồi lại được XK từ nước tái xuất sang nước NK.
Ngược chiều với sự vận động của hàng hóa là sự vận động của đồng tiền:
Nước tái xuất trả tiền nước XK và thu tiền của nước NK. -
Đường đi của hàng hoá và đồng tiền trong tái xuất đúng nghĩa được mô tả trong sơ đồ sau:
Hình 1.3: Sơ đồ tái xuất
- Chuyển khẩu: Trong nghiệp vụ chuyển khẩu, hàng hóa sẽ đi thẳng từ
nước XK sang nước NK. Nước tái xuất trả tiền cho nước XK và thu
tiền của nước NK. Đường đi của hàng hoá và đồng tiền trong chuyển
khẩu được mô tả trong sơ đồ sau: