lOMoARcPSD| 45469857
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông
tin, môi trường kinh doanh đang trở nên cạnh tranh hơn bao gihết. Ngành công nghiệp
thương mại dịch vụ tại Việt Nam hiện đang trải qua những biến chuyển mạnh mẽ,
tạo ra nhiều cơ hội thách thức cho các doanh nghiệp, đặc biệt trong việc xây dựng
quản thương hiệu. Thương hiệu không chỉ biểu tượng hay tên gọi còn phản ánh
vị trí của một công ty trong tâm trí khách hàng, đóng vai trò quyết định đến sự thành
công lâu dài của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Hải Vương, hoạt động trong lĩnh vực thy sản tại Khánh Hòa,
đã nỗ lực không ngừng để củng cố vị thế trên thị trường. Tuy nhiên, để duy trì phát
triển thương hiệu trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay, việc thiết lập hình
quản trị thương hiệu chiến lược là yêu cầu cấp thiết. Mô hình này giúp công ty xác định
hướng đi phù hợp trong y dựng thương hiệu, đồng thời tạo ra sự khác biệt giá trị
cho sản phẩm, từ đó nâng cao độ tin cậy và lòng trung thành của khách hàng
Mục tiêu của bài tiểu luận này là thiết lập một mô hình quản lý thương hiệu phù
hợp với đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Hải Vương, nhằm tối ưu hóa việc sử
dụng tài nguyên định hình thương hiệu một cách chiến lược. Chúng tôi sẽ xem
xét các mô hình quản thương hiệu, phân tích tình trạng hiện tại của công ty để đề xuất
một mô hình quản lý phù hợp cùng kế hoạch thực hiện, tạo điều kiện xây dựng lòng tin
từ phía khách hàng nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. Qua
đó, bài tiểu luận không chỉ làm nổi bật tầm quan trọng của quản lý thương hiệu mà còn
cung cấp định hướng cho các chiến lược phát triển bền vững cho công ty TNHH Hải
Vương trong tương lai.
Chương 1: Cơ sở lý luận
1.1. Thương hiệu
1.1.1. Định nghĩa
Quan điểm cũ: Thương hiệu được xem là những yếu tố hữu hình, bao gồm tên gọi,
hiệu, thuật ngữ, hoặc thiết kế đặc trưng, nhằm nhận diện phân biệt hàng hóa hoặc
dịch vụ của một cá nhân hoặc tổ chức bán hàng trên thị trường. Các yếu tố này chủ yếu
đóng vai trò định danh, giúp khách hàng dễ dàng nhận ra sản phẩm hoặc dịch vụ giữa
nhiều lựa chọn, phân biệt chúng với các đối thủ cạnh tranh. Theo quan điểm y,
thương hiệu mang tính vật chất, rõ ràng, tập trung vào khía cạnh nhận diện trực quan
hữu hình, là phương tiện để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
Quan điểm hiện đại: Thương hiệu không chdừng lại các yếu tố nhận diện trở
thành sự liên tưởng cảm nhận độc đáo trong tâm trí người tiêu dùng. Những liên
tưởng này không chỉ tạo ra giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà cònyếu tố định vị,
củng cố lòng tin và y dựng mối quan hệ với khách hàng. Một thương hiệu thành công
cần gợi lên những hình ảnh cảm xúc phong phú, độc đáo, tích cực và khác biệt mạnh
lOMoARcPSD| 45469857
mẽ, đồng thời giữ vững tính ổn định, chân thực phù hợp với kvọng của khách hàng.
Quan điểm hiện đại xem thương hiệu yếu tố hình, cốt lõi trong việc nâng cao
giá trị nhận thức tạo lợi thế bền vững, không chỉ đối với sản phẩm cho toàn bộ
hình ảnh của doanh nghiệp.
Theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO), thương hiệu là dấu hiệu dùng để nhận
diện sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể, thể do nhân hoặc tổ chức cung cấp. Thương
hiệu không chỉ phương tiện truyền thông còn phần thiết yếu trong chiến lược
tiếp thị, giúp xây dựng lòng tin và nhận thức từ khách hàng.
Các thành phần của thương hiệu bao gồm:
Phần đọc được: Bao gồm những yếu tố thđọc được, tác động vào thính giác của
người nghe như tên công ty, doanh nghiệp, câu khẩu hiệu (slogan) đặc trưng đoạn nhạc,
hát và các yếu tố phát âm khác.
Phần không đọc được: Bao gồm những yếu tố không đọc được chỉ thể cảm nhận
được bằng thị giác như hình vẽ, biểu tượng, màu sắc, hay kiểu dáng thiết kế, bao bì
các yếu tố nhận biết khác.
1.1.2. Vai trò và tầm quan trọng của thương hiệu
Vai trò của thương hiệu:
a) Nhận diện và phân biệt
Thương hiệu giúp tạo ra một hình ảnh ràng trong tâm trí người tiêu dùng. Khi nhìn
thấy logo hoặc tên thương hiệu, khách hàng thể ngay lập tức nhận ra sản phẩm
không cần phải phân tích thêm. Điều y rất quan trọng trong một thị trường cạnh tranh,
nơi có hàng ngàn sản phẩm tương tự.
b) Xây dựng lòng tin
Một thương hiệu uy n thường đi kèm với chất lượng sản phẩm/dịch vụ cao. Khi khách
hàng biết rằng họ thể tin tưởng vào thương hiệu, họ sẽ xu hướng chọn lựa sản
phẩm của thương hiệu đó hơn của đối thủ. Lòng tin y còn được củng cố qua các
trải nghiệm tích cực và phản hồi từ những người tiêu dùng khác.
c) Khách hàng trung thành
Thương hiệu mạnh tạo ra sự kết nối cảm xúc với khách hàng, khiến họ trở thành khách
hàng trung thành. Sự trung thành này không chỉ tăng doanh thu mà còn tạo ra một cộng
đồng những người ủng hộ thương hiệu, giúp lan tỏa thông điệp giá trị của thương
hiệu
lOMoARcPSD| 45469857
d) Định hướng phát triển
Thương hiệu giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu chiến ợc phát triển. Khi
thương hiệu đã được y dựng vững chắc, doanh nghiệp thể mở rộng sang c sản
phẩm hoặc dịch vụ mới vẫn giữ được sự nhận diện và giá trị cốt lõi của thương hiệu.
Tầm quan trọng của thương hiệu:
a) Tạo giá trị
Thương hiệu không chỉ là một cái tên; nó có thể trở thành một tài sản vô hình có giá trị
lớn. Một thương hiệu mạnh thể gia ng giá trị công ty và thu hút đầu từ các nhà
đầu tư.
b) Chiến lược tiếp thị hiệu quả
Thương hiệu cung cấp một nền tảng cho c chiến dịch tiếp thị. Một thương hiệu
ràng và nhất quán giúp doanh nghiệp truyền tải thông điệp một cách hiệu quả dễ nhớ
hơn, từ đó nâng cao khả năng tiếp cận khách hàng.
c) Tăng cường sự cạnh tranh
Thương hiệu mạnh giúp doanh nghiệp nổi bật hơn trong thị trường đông đúc. Sự khác
biệt nàythể tạo ra lợi thế cạnh tranh, giúp thu hút khách hàng và giữ chân họ lâu dài.
d) Tạo sự khác biệt
Trong một thị trường sản phẩm thể tương tự nhau, thương hiệu giúp tạo ra sự
khác biệt. Khách hàng thể chọn sản phẩm không chỉ dựa trên chất lượng, còn dựa
trên giá trị cảm nhận mà thương hiệu mang lại.
1.2. Quản trị thương hiệu
1.2.1. Định nghĩa
Quản trị thương hiệu (Brand Management) hệ thống các hoạt động nhằm xây dựng,
phát triển và duy trì thương hiệu, tạo ra giá trị và ấn tượng tích cực trong tâm trí khách
hàng. Quản trị thương hiệu bao gồm việc xác định giá trị cốt lõi, tầm nhìn, và sứ mệnh
của thương hiệu, đồng thời lập kế hoạch và thực hiện các chiến lược để truyền tải những
giá trị này tới khách hàng mục tiêu.
Các quan điểm về quản trị thương hiệu
Quản trị thương hiệu là ứng dụng của các kỹ thuật marketing đối với sản phẩm chuyên
biệt, danh mục sản phẩm hoặc thương hiệu. Mục tiêu của quản trị thương hiệu m
gia tăng giá trị cảm nhận khách hàng đối với sản phẩm từ đó gia tăng giá trị nhượng
quyền và tài sản thương hiệu
lOMoARcPSD| 45469857
Theo trung tâm nghiên cứu sản phẩm quản sản phẩm của trường ĐH Wincosin
Hoa Kỳ: “Quản trị thương hiệu thực tế của sự tạo lập, phát triển bảo vệ tài sản
quan trọng nhất của doanh nghiệp - Thương hiệu”
Các hoạt động chính trong quản trị thương hiệu gồm:
1. Xây dựng thương hiệu
Xây dựng thương hiệu là quá trình xác định bản sắc và hình ảnh mà thương hiệu muốn
truyền tải, từ logo, màu sắc đến thông điệp chính. Các yếu tố y phải phản ánh giá trị
cốt lõi tầm nhìn của doanh nghiệp, giúp tạo sự nhận diện dễ nhớ gần gũi. y
dựng thương hiệu không chỉ hình ảnh bên ngoài còn sự kết nối niềm tin với
khách hàng, tạo nền tảng vững chắc cho các bước phát triển tiếp theo.
2. Định vị thương hiệu
Định vị thương hiệu giúp thương hiệu trnên nổi bật khác biệt trong tâm tkhách
hàng, từ đó y dựng ưu thế cạnh tranh. Quá trình y đòi hỏi doanh nghiệp phải hiểu
rõ nhu cầu khách hàng và nhấn mạnh các giá trị độc đáo mà chỉ thương hiệu mình cung
cấp. Định vị thành công giúp thương hiệu chiếm ưu thế trong suy nghĩ khách hàng khi
họ có nhu cầu.
3. Bảo vệ thương hiệu
Bảo vệ thương hiệu đảm bảo quyền sở hữu hình ảnh ổn định qua việc đăng bản
quyền logo, tên thương hiệu và các yếu tố nhận diện. Quản lý khủng hoảng cũng là yếu
tố quan trọng nhằm ứng phó nhanh chóng với các sự cố ảnh hưởng đến uy tín.
Đảm bảo sự bảo vệ thương hiệu vững chắc giúp thương hiệu phát triển bền vững duy
trì niềm tin khách hàng.
4. Quảng bá thương hiệu
Quảng thương hiệu giúp nâng cao nhận diện tạo dựng mối quan hệ với khách hàng
thông qua quảng cáo, truyền thông hội các chiến dịch PR. Mục tiêu tạo ấn tượng
mạnh mẽ, gia tăng sự hiện diện trên thị trường và xây dựng lòng trung thành của khách
hàng. Chiến lược quảng hiệu quả giúp thương hiệu duy trì sự quan m từ công chúng
và thúc đẩy hành vi mua hàng.
5. Khai thác giá trị tài sản thương hiệu
Khai thác giá trị tài sản thương hiệu nhằm chuyển đổi các giá trị đã tạo dựng thành lợi
ích tài chính lợi thế cạnh tranh. Các doanh nghiệp thường đo lường giá trị thương
hiệu qua nhận diện, lòng trung thành và mở rộng sang các sản phẩm mới hoặc nhượng
quyền. Việc khai thác hiệu quả giúp tăng lợi nhuận và củng cố vị thế thương hiệu.
lOMoARcPSD| 45469857
1.2.2. Vai trò và tầm quan trọng của quản trị thương hiệu
Vai trò của quản trị thương hiệu trong doanh nghiệp
a) Xây dựng và duy trì giá trị thương hiệu
Quản trị thương hiệu giúp xác định và phát triển giá trị cốt lõi, từ đó tạo ra ấn tượng tích
cực trong tâm trí khách hàng. Việc duy trì giá trị y không chỉ giúp thương hiệu giữ
vững vị thế còn tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, góp phần nâng cao
lòng tin và sự công nhận từ khách hàng.
b) Tạo dựng lòng tin và sự trung thành của khách hàng
Thương hiệu mạnh tạo ra cảm giác tin cậy và chất lượng. Khi khách hàng tin tưởng vào
thương hiệu, họ có xu hướng quay lại mua sắm và giới thiệu cho người khác. Sự trung
thành này không chỉ tăng doanh thu còn giảm chi pmarketing trong việc thu t
khách hàng mới
c) Định hướng chiến lược kinh doanh
Quản trị thương hiệu cung cấp một khung làm việc cho các quyết định chiến lược.
giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu, từ đó phát triển các kế hoạch marketing
hoạt động kinh doanh phù hợp, đảm bảo rằng tất cả các hoạt động đều hướng tới việc
củng cố và phát triển thương hiệu.
d) Nâng cao nhận diện và vị thế thị trường
Một thương hiệu mạnh ràng giúp nâng cao độ nhận diện, từ đó thu hút sự chú ý
của khách hàng. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh thị trường cạnh tranh, nơi
mà sự nổi bật có thể quyết định tất cả..
Tầm quan trọng của quản trị thương hiệu trong doanh nghiệp
a) Định hình chiến lược thương hiệu
Quản trị thương hiệu giúp xác định rõ hướng đi và chiến lược của thương hiệu. Việc có
một hệ thống quản lý hiệu quả giúp doanh nghiệp theo dõi và điều chỉnh các chiến lược
để phù hợp với nhu cầu và mong đợi của thị trường.
b) Đảm bảo nhất quán trong giao tiếp
Việc quản trị đem đến cho doanh nghiệp duy trì sự nhất quán trong thông điệp và hình
ảnh thương hiệu. Một thương hiệu mạnh cần phải truyền tải thông điệp thống nhất qua
tất cả các kênh giao tiếp, từ quảng cáo đến truyền thông hội, để tạo ra ấn tượng mạnh
mẽ và dễ nhớ trong tâm trí khách hàng.
lOMoARcPSD| 45469857
c) Quản lý tài sản thương hiệu
Trong doanh nghiệp quản trị thương hiệu bao gồm quản lý các tài sản như logo, slogan,
và các yếu tố nhận diện khác. Điều này đảm bảo rằng tất cả các yếu tố thương hiệu đều
phản ánh đúng giá trị và sứ mệnh của doanh nghiệp.
d) Phản hồi và điều chỉnh chiến lược
Quản trị thương hiệu cho phép doanh nghiệp theo dõi phản hồi từ khách hàng và thị
trường. Sự kiểm soát và quản các ý kiến từ khách hàng điều quan trọng để cho
doanh nghiệp thể điều chỉnh chiến lược đcải thiện sản phẩm, dịch vụ hoặc trải
nghiệm khách hàng, từ đó nâng cao giá trị thương hiệu.
e) Quản lý khủng hoảng
Trong những tình huống khủng hoảng, việc quản trị thương hiệu trnên cực kquan
trọng. Quản trị tốt giúp doanh nghiệp ứng phó nhanh chóng hiệu quả, từ đó bảo vệ
danh tiếng và uy tín của thương hiệu.
f) Tạo ra giá trị bền vững
Một thương hiệu được quản trị tốt thể duy trì sự hấp dẫn cạnh tranh trong thời
gian dài. Quản trị thương hiệu không chỉ tạo ra giá trị ngắn hạn còn góp phần xây
dựng giá trị bền vững cho doanh nghiệp.
1.2.3. Quy trình quản trị thương hiệu
Quy trình quản lý thương hiệu một chuỗi các hoạt động chiến lượctính tổ
chức, với từng bước đều mang tính chất quan trọng và liên kết chặt chẽ, góp phần giúp
doanh nghiệp y dựng một thương hiệu vững mạnh, tạo ra lợi thế cạnh tranh thúc
đẩy sự phát triển bền vững.
Bước 1: Định hình tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của thương hiệu
Việc định hình tầm nhìn, sứ mệnh giá trị thương hiệu không chỉ giúp doanh
nghiệp nổi bật mà còn xác định vị trí trên thị trường và đối tượng khách hàng mục tiêu.
Bước này giữ vai trò quan trọng như một hướng dẫn để đảm bảo các chiến lược đi đúng
hướng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra xây dựng bản sắc riêng cho doanh nghiệp.
Tầm nhìn: Xác định những mục tiêu dài hạn thương hiệu theo đuổi, phản
ánh những kỳ vọng trong tương lai. Chẳng hạn, tầm nhìn của một thương hiệu có thể là
trở thành công ty hàng đầu trong ngành cung cấp sản phẩm xanh và bền vững.
Sứ mệnh: Đưa ra các nguyên tắc bản thương hiệu luôn tuân thủ trong suốt
quá trình hoạt động, ví dụ như lòng trung thực, sự đổi mới và trách nhiệm xã hội.
lOMoARcPSD| 45469857
Giá trị cốt lõi: Định nghĩa các nguyên tắc quan trọng mà thương hiệu luôn tuân
thủ trong qtrình hoạt động, chẳng hạn như tính trung thực, đổi mới, trách nhiệm
xã hội.
Bước 2: Thiết kế và phát triển thương hiệu
Quá trình y liên quan đến việc doanh nghiệp chuyển đổi các giá trị hình
thành những yếu tố cụ thể, dễ nhận biết nhằm tạo ấn tượng trong tâm trí khách hàng.
Tên thương hiệu cần phải dễ nhớ, dễ phát âm truyền tải thông điệp cũng như đặc
điểm của doanh nghiệp. Logo và màu sắc chđạo những yếu tố trực quan giúp thương
hiệu nổi bật tạo kết nối với khách hàng qua trải nghiệm thị giác. Khẩu hiệu phải ngắn
gọn, dễ ghi nhớ và phản ánh chính xác bản chất của thương hiệu.
Ngoài ra, bộ nhận diện thương hiệu cần được đồng nhất trên tất cả các điểm tiếp
xúc, từ bao bì, tài liệu truyền thông cho đến giao diện website, để đảm bảo sự nhất quán
và dễ nhận diện. Quá trình thiết kế thương hiệu nên gắn liền với bản sắc chiến lược
định vị của doanh nghiệp, từ đó y dựng lòng tin và tạo ra sự khác biệt trên thị trường.
Bước 3: Tiếp thị thương hiệu
Sau khi hoàn thiện hình ảnh thương hiệu, doanh nghiệp cần thực hiện các chiến
dịch tiếp thị hiệu quả để đưa thương hiệu gần hơn tới khách hàng mục tiêu. Chiến lược
tiếp thị thương hiệu nên được thực hiện trên nhiều kênh khác nhau, bao gồm cả truyền
thông truyền thống như báo chí và truyền hình, cũng như các nền tảng kỹ thuật số như
mạng hội, email marketing website. Nội dung tiếp thị cần giữ sự đồng nhất với
tầm nhìn, sứ mệnh giá trị cốt lõi của thương hiệu, nhằm tạo ra những cảm xúc tích
cực khuyến khích sự tương tác từ khách hàng. Các chiến dịch truyền thông nên tập
trung vào việc phát triển câu chuyện thương hiệu để thiết lập mối liên kết sâu sắc với
khách hàng.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp thể tổ chức các chương trình dành cho khách hàng
thân thiết hoặc các hoạt động cộng đồng để tăng cường sự gắn xây dựng một cộng
đồng xung quanh thương hiệu. Mục tiêu trong tiếp thị thương hiệu không chỉ là thu hút
khách hàng mới mà còn phải gia tăng ng trung thành từ khách hàng hiện tại, biến họ
thành những đại sứ cho thương hiệu.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá hiệu quả
Trong giai đoạn này, doanh nghiệp cần thường xuyên đánh giá tính hiệu quả của
các chiến lược tiếp thị thông qua những chỉ số cụ thể như mức độ nhận diện thương
hiệu, sự yêu thích độ trung thành với thương hiệu, ng với giá trị thương hiệu. Phản
hồi từ khách hàng qua các kênh trực tuyến và ngoại tuyến cũng là nguồn thông tin quan
trọng, giúp doanh nghiệp nắm bắt kỳ vọng và cảm nhận của khách hàng về thương hiệu
một cách chính xác hơn.
Doanh nghiệp cũng cần theo dõi hiệu quả truyền thông thông qua các chỉ số như
lưu lượng truy cập vào website, mức độ tương tác trên các nền tảng mạng xã hội và số
lOMoARcPSD| 45469857
lượng khách hàng tiềm năng thu được từ các chiến dịch quảng cáo. Việc đánh giá chính
xác hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nhận diện những lợi thế để phát triển cũng như những
điểm yếu cần khắc phục, từ đó nâng cao chiến lược quản trị thương hiệu một cách kịp
thời.
Bước 5: Thực hiện thay đổi và cải tiến
Do thị trường và nhu cầu của khách hàng luôn biến động, doanh nghiệp cần linh
hoạt điều chỉnh chiến ợc thông điệp thương hiệu sao cho phù hợp với tình hình
mới.
Doanh nghiệp thể cải tiến sản phẩm, ng cao chất ợng dịch vụ hoặc mở
rộng danh mục sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong một số trường
hợp, nếu thương hiệu không còn phù hợp với xu hướng thị trường, doanh nghiệpthể
cần phải thực hiện tái định vị thương hiệu để tạo dựng hình ảnh mới và khai thác các
hội mới.
Cuối ng, việc quản khủng hoảng cũng rất quan trọng trong quá trình cải
thiện thương hiệu. Doanh nghiệp cần chuẩn bị sẵn các kế hoạch ứng phó cho các tình
huống bất ngờ như sự cố truyền thông hoặc khiếu nại từ khách hàng, nhằm bảo vệ uy
tín và duy trì sự tin tưởng của khách hàng.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị thương hiệu
Văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc y dựng duy trì thương
hiệu. Giá trị cốt lõi niềm tin công ty truyền tải ảnh hưởng trực tiếp đến cách
thương hiệu được định hình. Một môi trường làm việc tích cực, chú trọng đến phát triển
thương hiệu, sẽ giúp nhân viên hiểu đóng góp hiệu quả hơn trong việc y dựng hình
ảnh công ty.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay, việc phân tích đối thủ để điều
chỉnh chiến lược thương hiệu cần thiết nhằm tạo ra một vị thế độc đáo trên thị trường.
Thương hiệu cũng cần theo dõi các chiến dịch của đối thủ để phản ứng nhanh chóng và
duy trì lợi thế cạnh tranh.
Từ phía thị trường, các quy định pháp luật thể ảnh hưởng đến việc y dựng quảng
bá thương hiệu, trong khi tình hình kinh tế tác động đến chi tiêu của người tiêu dùng và
cách họ tiếp nhận thương hiệu. Xu hướng tiêu dùng hiện nay cũng đang thay đổi, với
hành vi người tiêu dùng ngày ng đa dạng và sự gia tăng ý thức về tiêu dùng xanh.
Người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến các thương hiệu thực hiện các hoạt động trách
nhiệm xã hội và bền vững.
Cuối cùng, sự phát triển của công nghệ, đặc biệt kthuật số hóa, đã thay đổi cách
thương hiệu giao tiếp với khách hàng thông qua các nền tảng số nmạng hội,
website ng dụng di động. Công nghệ dữ liệu lớn cũng giúp tơng hiệu hiểu biết
sâu hơn về khách hàng, từ đó cải thiện các chiến dịch tiếp thị và sản phẩm, đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của thị trường.
lOMoARcPSD| 45469857
1.3. Các mô hình quản trị thương hiệu chiến lược
1.3.1. Mô hình thương hiệu gia đình
Khái niệm: hình doanh nghiệp sử dụng tên thương hiệu mẹ cho tất cả các sản
phẩm, dịch vụ của thương hiệu con.
Ưu điểm: Có lợi thế lớn về mặt nhận diện, khách hàng dễ dàng liên tưởng đến thương
hiệu mẹ và chia sẻ uy tín với các thương hiệu con. Do đó, các thương hiệu con có thể
tận dụng thị trường và tập khách hàng sẵn có của thương hiệu mẹ, giúp tối ưu chi phí
Sales và Marketing. Doanh nghiệp chỉ cần đầu tư phát triển thương hiệu mẹ nhằm tạo
ra “Halo Effect” - hiệu ứng hào quang đến các thương hiệu con giúp doanh nghiệp đạt
được lợi ích kinh tế theo quy mô (tối ưu các nguồn lực sẵn có, giảm chi phí vận hành
và sản xuất).
Nhược điểm: Tạo ra rủi ro lớn khi một sản phẩm, dịch vụ gặp rắc rối, nó sẽ ảnh hưởng
tới toàn bộ thương hiệu trong hình. Ngoài ra, hình này cũng y ra những khó
khăn khi y dựng những tính cách riêng, định vị riêng cho từng hiệu nhánh khi phải
đồng nhất và thể hiện cá tính của thương hiệu mẹ.
1.3.2. Mô hình thương hiệu riêng biệt
Khái niệm: Là mô hình doanh nghiệp sử dụng các thương hiệu con độc lập với thương
hiệu mẹ.
Ưu điểm: Các thương hiệu con không có mối liên kết với nhau nên nếu có rủi ro xảy ra
thì chỉ thương hiệu đó bị ảnh hưởng, các thương hiệu khác vẫn an toàn. Việcy dựng
một định hướng phát triển riêng biệt cũng giúp các thương hiệu con trở nên đa dạng
hơn và giúp doanh nghiệp mẹ thâm nhập sâu hơn vào nhiều thị trường nhỏ lẻ.
Nhược điểm: Càng nhiều thương hiệu con thì chi phí Sales & Marketing tốn kém càng
lớn trong việc quảng bá, phân phối,… y áp lực lên vấn đề tài chính các thương
hiệu con cũng không tận dụng được uy tín từ thương hiệu mẹ.
1.3.3. Mô hình cấu trúc thương hiệu nguồn
Khái niệm: Là mô hình doanh nghiệp thương hiệu con độc lập nhưng vẫn có mối quan
hệ với thương hiệu mẹ.
Ưu điểm: Có cơ hội phát triển lớn do tận dụng được nguồn lực và tập khách hàng tiềm
năng từ thương hiệu mẹ. Nếu một thương hiệu con thành công sẽ giúp quảng cáo
tăng cường cho thương hiệu mẹ. Thiết lập lòng trung thành và niềm tin thương hiệu của
người tiêu dùng.
Nhược điểm: Khi thương hiệu mẹ chịu các rủi ro, các thương hiệu con cũng chịu những
ảnh hưởng không nhỏ ngược lại. Nếu người hoạch định kế hoạch chiến lược của
thương hiệu không tạo ra cho mỗi sản phẩm hệ thống nhận diện thương hiệu, hệ thống
phân phối, bán hàng riêng thì nguy cơ các sản phẩm y triệt tiêu, y hại lẫn nhau
lOMoARcPSD| 45469857
rất lớn. Điều y tương đương với việc doanh nghiệp cũng cần dành nhiều nguồn lực
hơn để các thương hiệu con phát triển hiệu quả.
1.3.4. Mô hình đa thương hiệu
Khái niệm: hình doanh nghiệp kết hợp giữa hình thương hiệu gia đình
mô hình thương hiệu riêng biệt.
Ưu điểm: Tận dụng được tất cả ưu điểm của các loại mô hình, từ đó lựa chọn ra những
hướng đi phù hợp nhất cũng như có chiến lược phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro. Có lợi
thế về mặt nhận diện giúp tiết kiệm chi phí sales và marketing và hạn chế bị ảnh hưởng
tới thương hiệu mẹ khi các thương hiệu con gặp rủi ro về chất lượng sản phẩm.
Nhược điểm: Chi phí đầu tư lớn vì phải xây dựng và quản lý nhiều thương hiệu, và chỉ
phù hợp với doanh nghiệp, tập đoàn có tiềm lực lớn về quản lý và đầu tư.
1.4. Lợi ích của việc áp dụng mô hình quản trị thương hiệu chiến lược
1.4.1. Xây dựng và duy trì sự nhất quán trong thông điệp và hình ảnh thương
hiệu
Bất kể khách ng tiếp cận thông qua kênh nào, trải nghiệm họ nhận được sẽ tương
đồng phù hợp với định vị của thương hiệu. Sự nhất quán y làm tăng niềm tin
khuyến khích lòng trung thành từ khách ng, bởi họ cảm thấy an tâm với giá trị
thương hiệu cam kết.
Ví dụ, với một mô hình thương hiệu gia đình, công ty có thể triển khai cùng một thông
điệp chđạo cho nhiều sản phẩm, giúp khách hàng liên kết mạnh mẽ hơn với thương
hiệu mẹ. Ngược lại, nếu lựa chọn hình riêng biệt, mỗi sản phm được y dựng
chiến lược riêng biệt để phục vụ từng phân khúc khách hàng cụ thể, từ đó nâng cao mức
độ hài lòng của từng nhóm đối tượng mục tiêu.
1.4.2. Cho phép doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực và chi phí trong quá trình
phát triển và quảng bá
Chẳng hạn, trong mô hình thương hiệu nguồn, một sản phẩm chủ lực hoặc thương hiệu
mẹ đóng vai trò làm "bệ đỡ" cho các sản phẩm con. Điều này giúp giảm chi phí quảng
cáo công ty thể dựa vào danh tiếng sẵn để thu hút khách ng không cần
xây dựng lại từ đầu cho từng sản phẩm. Đồng thời, việc tập trung vào một chiến lược
thương hiệu rõ ràng giúp công ty tránh lãng phí nguồn lực cho những chiến dịch không
đồng bộ. Công ty có thể phân bổ ngân sách một cách hợp lý hơn, tập trung vào những
hoạt động mang lại giá trị cao và bền vững cho thương hiệu.
lOMoARcPSD| 45469857
1.4.3. Gia tăng giá trị thương hiệu và khả năng định giá sản phẩm cao hơn
Một thương hiệu được quản trị tốt không chỉ giúp tăng cường nhận diện còn gia tăng
giá trị hình cho doanh nghiệp. Giá trị thương hiệu mạnh cho phép công ty định giá
sản phẩm cao hơn, vì khách hàng sẵn sàng trả thêm để sở hữu các sản phẩm từ thương
hiệu uy tín. dụ, Apple áp dụng chiến lược thương hiệu nguồn, với thương hiệu
mẹ đóng vai trò bảo chứng chất lượng cho từng sản phẩm, từ iPhone đến MacBook.
Điều này giúp công ty duy trì biên lợi nhuận cao và tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài.
1.4.4. Tạo điều kiện cho đổi mới và mở rộng thị trường
Có thể kể đến dụ về hình đa thương hiệu, công ty có thể kết hợp cả thương hiệu
gia đình thương hiệu riêng biệt, giúp dễ dàng thâm nhập các thị trường mới hoặc
tung ra sản phẩm thử nghiệm mà không ảnh hưởng đến thương hiệu chính.
Việc quản trị thương hiệu đúng đắn cũng cho phép doanh nghiệp thích ứng linh hoạt
với xu ớng thị trường hành vi người tiêu dùng. Khi công ty một chiến ợc
thương hiệu ràng, họ sẽ dễ dàng hơn trong việc điều chỉnh danh mục sản phẩm, cải
tiến dịch vụ, và giữ vững vị thế trên thị trường cạnh tranh.
1.4.5. Nâng cao khả năng cạnh tranh và bảo vệ thương hiệu
Trong bối cảnh các sản phẩm dễ bị sao chép, thương hiệu trở thành yếu tố khác biệt
chính giữa các công ty. Nếu công ty áp dụng mô hình thương hiệu chiến lược một cách
phù hợp, họ không chỉ bảo vệ uy tín giá trị thương hiệu khỏi những yếu tố tiêu cực
mà còn duy trì được khả năng cạnh tranh dài hạn trên thị trường.
dụ, khi sử dụng hình biệt cho từng sản phẩm, công ty có thể định vị từng
thương hiệu con một cách linh hoạt để tiếp cận những phân khúc khác nhau, từ đó tối
đa hóa thị phần. Ngược lại, nếu công ty muốn xây dựng một thương hiệu thống nhất và
mạnh mẽ, mô hình thương hiệu gia đình sẽ giúp họ củng cố hình ảnh trên toàn bộ danh
mục sản phẩm và giữ vị thế vững chắc trong tâm trí khách hàng.
lOMoARcPSD| 45469857
Chương 2: Thực trạng vấn đề nghiên cứu
2.1. Tổng quan về tình hình quản trị thương hiệu tại Việt Nam
Tình hình quản trị thương hiệu tại Việt Nam hiện nay đang có những bước tiến đáng kể,
song vẫn còn tồn tại nhiều thách thức. Nhận thức về tầm quan trọng của thương hiệu đã
được nâng cao, nhiều doanh nghiệp đã đầu xây dựng bảo vệ thương hiệu của mình.
Tuy nhiên, việc quản trị thương hiệu vẫn chưa đồng đều, nhiều doanh nghiệp, đặc biệt
các doanh nghiệp vừa nhỏ, còn thiếu các chiến lược thương hiệu bài bản chuyên
nghiệp.
Bên cạnh đó, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ các thương hiệu quốc tế cũng đặt ra
nhiều áp lực. Để nâng cao hiệu quả quản trị thương hiệu, các doanh nghiệp Việt Nam
cần chú trọng hơn đến việc y dựng bản sắc thương hiệu độc đáo, đầu vào nghiên
cứu thị trường, ứng dụng công nghệ số vào các hoạt động truyền thông xây dựng
mối quan hệ bền vững với khách hàng.
2.2. Giới thiệu về công ty TNHH Hải Vương
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Hải ơng được thành lập từ năm 1997, chuyên hoạt động về xuất nhập
khẩu các sản phẩm thủy sản đông lạnh. Hải ơng một trong ba công ty của tỉnh
Khánh Hòa được Brazil cho phép xuất khẩu vào thị trường nước này, cho thấy công ty
đã có uy tín và chất lượng sản phẩm được công nhận trên thị trường quốc tế.
Hiện nay, Hải Vương Group là đơn vị chuyên chế biến và xuất khẩu các loại cá, đặc
biệt là cá ngừ đại dương, lớn nhất Việt Nam.
Công ty có ba nhà máy đặt tại các vùng
nguyên liệu dồi dào. Hải ơng Group đặt mục tiêu tăng trưởng hàng m đạt từ
1030%. Ngoài ra, nguồn tin từ năm 2023 cho biết: Hải Vương Group xuất khẩu hơn
60.000 tấn thành phẩm mỗi năm, bao gồm 50.000 tấn ngừ, đến hơn 50 quốc gia
vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Năng lực sản xuất hàng năm của công ty đạt hơn
110.000 tấn thủy sản, bao gồm 85.000 tấn cá ngừ và các loại cá khác.
a) Tầm nhìn
Hải Vương Việt Nam là cải tiến liên tục, đưa những khoa học kỹ thuật, sản phẩm chất
lượng để giúp các trang trại thuỷ sản tạo nên những vụ
nuôi thành công và giúp cuộc
sống của khách hàng chúng tôi thịnh vượng hạnh phúc hơn. Mục tiêu của Hải Vương
Việt Nam đến năm 2033 nằm trong Top 1 sản lượng thức ăn thuỷ sản lớn nhất tại Việt
Nam. Hải Vương Việt Nam trở thành đối tác đáng tin cậy của các nphân phối, nhà
chăn nuôi thuỷ sản. Chúng tôi giúp các nhà phân phối kinh doanh hiệu quả với các giải
pháp kinh doanh hữu ích. Nhà chăn nuôi lựa chọn Hải Vương Việt Nam sản phẩm
chất lượng, giá thành cạnh tranh và những giải pháp kỹ thuật tiên tiến mang lại chi phí
sản xuất thấp nhất. Hải Vương Việt Nam cam kết đồng hành hỗ trợ khách hàng của
mình để đạt được những nhiệm vụ đã đề ra kiến tạo nên một nền nông nghiệp phát triển,
khách hàng giàu mạnh hơn.
lOMoARcPSD| 45469857
Cụ thể: cung cấp sản phẩm cá đông lạnh chất lượng cao cho khách hàng toàn cầu: Hải
Vương Group cam kết mang đến những sản phẩm cá đông lạnh với chất lượng tốt nhất
cho khách ng trên toàn thế giới. Để thực hiện điều y, Hải ơng Group sử dụng
nguồn nguyên liệu được cấp đông ngay trên tàu cá bằng hệ thống cấp đông nhanh, đồng
thời đảm bảo việc thu mua từ những nguồn đáng tin cậy để tạo ra sản phẩm an toàn
nhất.
Trở thành đơn vị chế biến và xuất khẩu cá ngừ đại dương lớn nhất Việt Nam: Hải
Vương Group tự giới thiệu là đơn vị chuyên về chế biến
và xuất khẩu các loại cá, đặc
biệt là cá ngừ đại dương, lớn nhất Việt Nam hiện nay.
Hải Vương Group hiện đang
xuất khẩu hơn 60.000 tấn thành phẩm mỗi năm, trong đó có 50.000 tấn cá ngừ, đến hơn
50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Hải Vương Group cũng tập trung vào việc tạo ra chuỗi giá trị lớn cho sản phẩm của
mình bằng cách nhập khẩu 90% nguyên liệu từ các phương thức đánh bắt tiên tiến trên
toàn thế giới. Việc Hải Vương Group được Tổng cục Hải quan gia hạn áp dụng chế độ
doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan trong thời hạn 3 năm càng khẳng định uy
tín và vị thế của công ty trong ngành thủy sản Việt Nam.
b) Sứ mệnh
đến gần với người tiêu dùng hơn.
Cụ thể: Cung cấp sản phẩm đông lạnh chất lượng cao: Hải Vương Group luôn cam
kết mang đến cho khách hàng toàn cầu những sản phẩm cá đông lạnh với chất lượng tốt
nhất. Để đạt được điều này, công ty chú trọng đến việc kiểm soát chất lượng sản phẩm
ở mọi khâu, từ chọn lựa nguyên liệu đầu vào đến quy trình chế biến và bảo quản.
Nguồn nguyên liệu: Hải Vương Group nhập khẩu 90% nguyên liệu từ các quốc gia có
nền công nghiệp đánh bắt hiện đại như Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Fiji, y Ban
Nha, đảm bảo chất lượng cá ngay từ khi đánh bắt.
Quy trình sản xuất: Công ty sử dụng phương thức cấp đông nhanh trực tiếp trên tàu
cá, loại bỏ nguy cơ phân hủy sản phẩm và giữ được độ tươi ngon.
An toàn thực phẩm: Hải Vương Group đảm bảo thu mua nguyên liệu từ các nguồn đáng
tin cậy, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm để tạo ra sản
phẩm an toàn nhất cho người tiêu dùng.
Vươn lên dẫn đầu ngành chế biến xuất khẩu ngừ đại ơng: Hải Vương
Group khẳng định mình là đơn vị chuyên về chế biến và xuất khẩu các loại cá, đặc biệt
là cá ngừ đại dương, lớn nhất Việt Nam hiện nay. Để hiện thực hóa mục tiêu này, công
ty không ngừng mở rộng quy mô sản xuất và thị trường xuất khẩu.
lOMoARcPSD| 45469857
Năng lực sản xuất: Hải Vương Group ng lực chế biến hơn 110.000 tấn thủy sản
mỗi năm, trong đó 85.000 tấn ngừ các loại khác, đáp ứng nhu cầu của thị
trường trong nước và quốc tế.
Thị trường xuất khẩu: Công ty xuất khẩu hơn 60.000 tấn thành phẩm mỗi m, bao
gồm 50.000 tấn ngừ, đến hơn 50 quốc gia vùng lãnh thtrên toàn thế giới, chủ
yếu là các thị trường khó tính như Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á, Trung Đông.
Bên cạnh hai yếu tố chính trên, Hải Vương Group còn chú trọng đến việc y dựng
chuỗi giá trị bền vững cho sản phẩm
c) Giá Trị Cốt Lõi
1. Chúng tôi mang đến chất lượng
2. Chúng tôi hướng đến năng suất
3. Chúng tôi mang đến những giải pháp kinh doanh hiệu quả
4. Chúng tôi luôn lắng nghe và cải tiến liên tục
Thứ nhất, Hải Vương Việt Nam cam kết mang đến chất lượng trong từng sản phẩm và
dịch vụ. Công ty tập trung sử dụng nguyên liệu đầu vào chất lượng, kiểm soát chặt chẽ
quy trình sản xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến để tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao.
Chất lượng sản phẩm là yếu tố then chốt để y dựng lòng tin và uy tín với khách hàng,
từ đó thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ.
Thứ hai, Hải Vương Việt Nam hướng đến năng suất để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động,
nâng cao năng suất lao động và giảm thiểu chi phí sản xuất. Năng suất cao giúp doanh
nghiệp tăng lợi nhuận, cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường mang đến cho khách
hàng sản phẩm với giá thành hợp lý.
Thứ ba, Hải Vương Việt Nam cam kết mang đến những giải pháp kinh doanh hiệu quả
cho các đối tác, đặc biệt là nhà phân phối đại lý. Công ty cung cấp các giải pháp hỗ
trợ như chương trình đào tạo bán hàng, hỗ trợ marketing, chính sách giá ưu đãi, công
cụ quản lý bán hàng hiệu quả và chia sẻ kinh nghiệm kinh doanh. Mục tiêu là giúp đối
tác đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn và cùng nhau phát triển bền vững.
Cuối cùng, Hải Vương Việt Nam luôn lắng nghe cải tiến liên tục để thích ứng với
môi trường kinh doanh năng động. Công ty luôn trân trọng ý kiến phản hồi từ khách
hàng, đối tác và nhân viên để cải tiến sản phẩm/dịch vụ, quy trình hoạt động nâng
cao năng lực cạnh tranh. Tinh thần cầu tiến, sẵn sàng thay đổi chìa khóa giúp Hải
Vương Việt Nam phát triển bền vững.
Bốn giá trị cốt lõi trên là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Hải Vương Việt Nam, góp
phần y dựng thương hiệu mạnh, tạo dựng lòng tin sự yêu mến từ khách hàng,
hướng đến mục tiêu phát triển bền vững và đóng góp cho ngành thủy sản Việt Nam.
2.2.2. Quy mô hoạt động, thị trường mục tiêu, sản phẩm và dịch vụ cung
cấp
lOMoARcPSD| 45469857
a) Quy mô hoạt động
Công ty TNHH Hải Vương tại Khánh Hòa chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực chế biến
hải sản xuất nhập khẩu nên quy hoạt động của công ty có thể được mô tả qua các
mặt
1. Chế biến hải sản: Công ty sở hữu nhà máy chế biến với công nghệ hiện đại, sản
xuất các sản phẩm hải sản đông lạnh, khô, hoặc chế biến sẵn phục vụ nhu cầu thị
trường trong nước và xuất khẩu.
2. Thương mại: Công ty TNHH Hải Vương thực hiện các hoạt động thương mại
chủ yếu, đó là:
Sản xuất và cung cấp sản phẩm thủy sản: Các sản phẩm chủ yếu có thể là hải
sản đông lạnh, thủy sản chế biến sẵn (như mực, tôm, cá, sò...), các mặt hàng y
có thể được xuất khẩu ra nước ngoài hoặc cung cấp trong thị trường nội địa.
Kênh phân phối: Công ty phân phối sản phẩm qua các kênh bán buôn, bán lẻ,
các hệ thống siêu thị, cửa hàng thực phẩm, hoặc nhà phân phối. Việc thiết lập
các kênh phân phối này giúp tăng khả năng tiếp cận khách hàng trong và ngoài
tỉnh Khánh Hòa.
3. Xúc tiến bán hàng: Công ty sử dụng hình thức xúc tiến trực tuyến (digital
marketing) như các nền tảng Website, Facebook, Zalo để quảng sản phẩm,
cung cấp thông tin chi tiết về các chương trình khuyến mại, đồng thời tương tác
trực tiếp với khách hàng tiềm năng.
4. Xuất khẩu: Công ty xuất khẩu sản phẩm hải sản sang nhiều thị trường quốc tế,
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế địa phương và nâng cao giá trị thương hiệu.
Hải Vương Group là đơn vị chuyên về chế biến và xuất khẩu các loại cá, đặc biệt là
cá ngừ đại dương, lớn nhất Việt Nam hiện nay.
Công ty tập trung vào việc cung cấp
sản phẩm cá đông lạnh chất lượng cao cho khách hàng trên toàn thế giới.
Hải Vương Group xuất khẩu sản phẩm thủy sản đến hơn 50 quốc gia và lãnh thổ trên
toàn cầu, trong đó phần lớn là thị trường Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á, Trung Đông và
các nước khác.
b) Thị trường mục tiêu
1. Thị trường nội địa: Bao gồm các siêu thị, nhà hàng chợ đầu mối - nơi nhu
cầu cao về sản phẩm hải sản tươi sống chế biến sẵn. Công ty nhắm đến các
khu vực đô thị lớn và các tỉnh lân cận.
2. Xuất khẩu: Sang các thị trường quốc tế, đặc biệt là các quốc gia nhu cầu tiêu
thụ hải sản lớn như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ và các nước châu Âu. Công ty tập
trung vào các sản phẩm chất ợng cao để đáp ứng yêu cầu khắt khe của thị
trường y.
lOMoARcPSD| 45469857
3. Thị trường nhà hàng và khách sạn: Cung cấp sản phẩm hải sản cho các chuỗi
nhà hàng, khách sạn khu resort cao cấp - nơi nhu cầu tiêu thụ thực phẩm
chất lượng.
4. Thị trường thực phẩm chế biến: Hợp tác với các công ty chế biến thực phẩm,
cung cấp nguyên liệu hải sản cho sản xuất các món ăn chế biến sẵn.
Công ty TNHH Hải Vương tại Khánh Hòa thường cung cấp các sản phẩm dịch vụ
chủ yếu liên quan đến hải sản, bao gồm:
c) Sản phẩm - Dịch vụ cung cấp
Hải sản tươi sống:
1. Cá Ngừ Vây Vàng (Thunnus Albacares):
CO tuna steak S/L
CO Tuna loin/chunk S/L
CO tuna cube
CO Tuna loin S/L
CO Tuna saku S/L
CO Tuna Saku
Tuna carpaccio ● Tuna belly S/O
Tuna Belly S/L
Tuna cube
Tuna kirimi
2. Cá Đen.
3. Cá Cờ Kiếm.
4. Cá Cờ Gòn.
5. Cá Dũa.
6. Cá Thu Ngàng.
7. Cá Ngừ vây dài.
8. Cá Rô Phi.
9. Cá Ngừ Vằn/ Ngừ Sọc Dưa.
10.Cá Chẽm.
11.Cá đóng hộp.
12.Cá đóng túi.
2.3. Thực trạng thương hiệu của công ty TNHH Hải Vương
Hệ sinh thái của Hải Vương Group bao gồm: Công ty TNHH Hải Vương (Havuco),
Công ty TNHH Thủy sản Hải Long Nha Trang (Dragon Waves), Công ty Cổ phần Vịnh
Nha Trang (Nha Trang Bay), Công ty TNHH Cá ngừ Việt Nam (Tuna Vietnam) và Cơ
sở cá giống Hoa Sơn. Trong đó, Công ty TNHH Hải Vương được xem hạt nhân chính
trong hệ sinh thái Hải Vương Group - một trong những công ty tại Việt
lOMoARcPSD| 45469857
Nam đứng đầu về chế biến và xuất khẩu các loại cá, đặc biệt là cá ngừ đại dương (Theo
VASEP - Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam).
Nhà máy và văn phòng làm việc tại Hải Vương có tổng diện tích là 24.800m
2
, bao gồm
văn phòng làm việc, nhà máy chế biến, 4 kho lạnh -35
o
C với công suất 400 tấn và 1 kho
lạnh -35
o
C với công suất 9.000 tấn. Nhà máy chế biến công suất lên tới 65 tấn nguyên
liệu mỗi ngày, được trang bị hơn 20 máy cưa cá, 3 hầm cấp đông nhanh, 2 tủ xử lý CO,
1 phòng tiền đông, nhà ăn và phòng nghỉ cho công nhân viên.
Hải Vương cho biết, hàng năm, họ đã tiến nh xuất khẩu hơn 60.000 môi trường các
sản phẩm thủy sản thành phẩm, bao gồm 50.000 môi trường cá ngừ cùng các sản phẩm
pelagic (tương đương với 28.000 tấn thành phẩm, trong đó ngừ chiếm 79%) đến
tới hơn 50 quốc gia cũng như vùng lãnh thổ trên thế giới.
Công suất chế biến hằng năm lên tới hơn 110.000 môi trường thủy sản, trong đó cá ngừ
pelagic chiếm ttrọng lớn (85.000). Doanh thu đạt mức n tượng lên tới 310 triệu
USD, bao gồm 280 triệu USD cho các sản phẩm cá ngừ và cá pelagic.
Các quốc gia khác nhau trên toàn cầu như Đài Loan, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Hàn
Quốc,... được Hải Vương lựa chọn nhập 90% nguyên liệu thô từ các tàu đánh cá, sau
đó sẽ chuyển đi xử lý và chế biến thành những thành phẩm với giá trị cao.
Với hoạt động chính của công ty chế biến , thương mại, xúc tiến bán hàng xuất
khẩu sản phẩm thủy sản cùng quy sản xuất lớn mạng lưới phân phối rộng khắp
toàn cầu, Hải Vương được xem một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh
vực chế biến xuất khẩu thủy sản. Thị trường Hải Vương nhắm tới xuất khẩu phần
lớn là Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á, Trung Đông và các nước khác. Doanh số hàng năm
ước tính đạt mức 150 triệu USD với cá ngừ chiến 76,7%.
Bên cạnh việc là một "ông lớn" trong ngành chế biến xuất khẩu thủy sản, Hải ơng
Group còn sở hữu trại ươm giống cá rô phi đơn tính Hoa Sơn quy mô 23ha tại Vạn
Ninh, Khánh Hòa. Áp dụng công nghệ nuôi trồng tiên tiến, trại Hoa Sơn của Hải
Vương Group đã đạt được năng suất cao với 20 triệu con giống mỗi năm, không chỉ đáp
ứng nhu cầu giống cho chính hệ thống sản xuất của Tập đoàn còn cung cấp một
lượng lớn con giống cá rô phi chất lượng cao ra thị trường.
lOMoARcPSD| 45469857
2.3.1. Độ nhận diện thương hiệu hiện tại
Tên thương hiệu: Công ty TNHH Hải Vương
Địa chỉ: B13-B14, Đường số 1, KCN Suối Dầu, Suối Tân, Huyện Cam Lâm,
Tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: +84 258 3743333
Fax: +84 258 3743336
Email: sales@haivuong.com; info@haivuong.com
Website: www.haivuong.com
Thành lập năm 1997.
Địa điểm: Khánh Hòa, Việt Nam.
Tổng diện tích: 24,800 m2.
Chứng chỉ công nhận GMB, HACCP.
Code xuất thị trường Châu Âu DL 318.
lOMoARcPSD| 45469857
FDA REG. No. 15808592076.
Số lượng CBCNV: 600.
Năng lực sản xuất: 65 tấn nguyên liệu mỗi ngày.
Với hơn 17 m kinh nghiệm trong ngành chế biến thủy sản, đặc biệt mặt hàng
ngừ, Hải Vương Group đã thành công trong việc xây dựng danh tiếng trong nước
trên thương trường quốc tế. Đđạt được mục tiêu đó, Tập đoàn đã thiết lập
thực hiện nhiều chương trình quản chất lượng như HACCP, BRC, IFS, USDC, Halal,
Global G.A.P...
Dưới đây là một số chứng nhận đã đạt được trong quá trình phát triển của công ty:
- Hàng năm các nhà máy được đánh giá và cấp chứng nhận "Đủ điều kiện an toàn thực
phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản"
- Chứng nhận HACCP nhà máy Hải Vương (1997), nhà máy Hải Long (2004).
- Code cho xuất đi thị trường EU: nhà máy Hải Long (DL 314), nhà máy Hải
Vương(DL318), nhà máy Vịnh Nha Trang (DL 620).
- Chứng nhận BRC cấp cho nhà máy Hải Long từ 2006 được đánh giá chứng nhậnlại
định kỳ.
lOMoARcPSD| 45469857
- Chứng nhận ISO 17025:2005 cấp cho phòng thí nghiệm của nhà máy Hải Long từ
2008 và được đánh giá chứng nhận lại định kỳ.
- Earth Island Institute cấp chứng nhận "Dolphin Safe" cho các nhà máy hàng năm.
- Chứng nhận USDC cấp cho cho nhà máy Hải Vương, Hải Long từ 2010 và đánh giá
định kỳ hàng năm.
- Chứng nhận IFS cấp cho nhà máy Vịnh Nha Trang (2013).
- Chứng nhận Halal cấp cho nhà máy Hải Long (2014).
- Chứng nhận Global G.A.P cấp cho Trại cá giống Hoa Sơn (2014).
- Chứng nhận Halal cấp cho nhà máy Cá Ngừ Việt Nam (2016).
Là công ty chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm cá đông lạnh, Hải Vương Group
xác định: "Luôn hướng tới khách hàng, đáp ứng ở mức cao nhất các yêu cầu hợp lý
của khách hàng và vì lợi ích của người tiêu dùng, tuân thủ pháp luật, không ngừng
cải thiện nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Sản xuất ra sản phẩm chất
lượng, an toàn, thân thiện với môi trường và mục tiêu phát triển bền vững" là chính
sách Công ty.
Để thực hiện được chính sách trên, Hải Vương Group:
1. Luôn luôn lắng nghe đáp ng kịp thời, thỏa mãn các yêu cầu hợp của
kháchhàng. Không ngừng cải tiến chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường
và đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng;
2. Luôn cung cấp các loại thực phẩm đạt chất lượng, an toàn, hợp pháp, phù hợp
vớicác yêu cầu và định chế của quốc gia nhập khẩu;
3. Đảm bảo chất lượng và an toàn sản phẩm theo các tiêu chuẩn xuất khẩu và tuân
thủcác quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm;

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45469857 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông
tin, môi trường kinh doanh đang trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết. Ngành công nghiệp
thương mại và dịch vụ tại Việt Nam hiện đang trải qua những biến chuyển mạnh mẽ,
tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp, đặc biệt trong việc xây dựng và
quản lý thương hiệu. Thương hiệu không chỉ là biểu tượng hay tên gọi mà còn phản ánh
vị trí của một công ty trong tâm trí khách hàng, đóng vai trò quyết định đến sự thành
công lâu dài của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Hải Vương, hoạt động trong lĩnh vực thủy sản tại Khánh Hòa,
đã nỗ lực không ngừng để củng cố vị thế trên thị trường. Tuy nhiên, để duy trì và phát
triển thương hiệu trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay, việc thiết lập mô hình
quản trị thương hiệu chiến lược là yêu cầu cấp thiết. Mô hình này giúp công ty xác định
hướng đi phù hợp trong xây dựng thương hiệu, đồng thời tạo ra sự khác biệt và giá trị
cho sản phẩm, từ đó nâng cao độ tin cậy và lòng trung thành của khách hàng
Mục tiêu của bài tiểu luận này là thiết lập một mô hình quản lý thương hiệu phù
hợp với đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Hải Vương, nhằm tối ưu hóa việc sử
dụng tài nguyên và định hình thương hiệu một cách có chiến lược. Chúng tôi sẽ xem
xét các mô hình quản lý thương hiệu, phân tích tình trạng hiện tại của công ty để đề xuất
một mô hình quản lý phù hợp cùng kế hoạch thực hiện, tạo điều kiện xây dựng lòng tin
từ phía khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. Qua
đó, bài tiểu luận không chỉ làm nổi bật tầm quan trọng của quản lý thương hiệu mà còn
cung cấp định hướng cho các chiến lược phát triển bền vững cho công ty TNHH Hải Vương trong tương lai.
Chương 1: Cơ sở lý luận
1.1. Thương hiệu
1.1.1. Định nghĩa
Quan điểm cũ: Thương hiệu được xem là những yếu tố hữu hình, bao gồm tên gọi, ký
hiệu, thuật ngữ, hoặc thiết kế đặc trưng, nhằm nhận diện và phân biệt hàng hóa hoặc
dịch vụ của một cá nhân hoặc tổ chức bán hàng trên thị trường. Các yếu tố này chủ yếu
đóng vai trò định danh, giúp khách hàng dễ dàng nhận ra sản phẩm hoặc dịch vụ giữa
nhiều lựa chọn, và phân biệt chúng với các đối thủ cạnh tranh. Theo quan điểm này,
thương hiệu mang tính vật chất, rõ ràng, tập trung vào khía cạnh nhận diện trực quan và
hữu hình, là phương tiện để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
Quan điểm hiện đại: Thương hiệu không chỉ dừng lại ở các yếu tố nhận diện mà trở
thành sự liên tưởng và cảm nhận độc đáo trong tâm trí người tiêu dùng. Những liên
tưởng này không chỉ tạo ra giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà còn là yếu tố định vị,
củng cố lòng tin và xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Một thương hiệu thành công
cần gợi lên những hình ảnh và cảm xúc phong phú, độc đáo, tích cực và khác biệt mạnh lOMoAR cPSD| 45469857
mẽ, đồng thời giữ vững tính ổn định, chân thực và phù hợp với kỳ vọng của khách hàng.
Quan điểm hiện đại xem thương hiệu là yếu tố vô hình, là cốt lõi trong việc nâng cao
giá trị nhận thức và tạo lợi thế bền vững, không chỉ đối với sản phẩm mà cho toàn bộ
hình ảnh của doanh nghiệp.
Theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO), thương hiệu là dấu hiệu dùng để nhận
diện sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể, có thể do cá nhân hoặc tổ chức cung cấp. Thương
hiệu không chỉ là phương tiện truyền thông mà còn là phần thiết yếu trong chiến lược
tiếp thị, giúp xây dựng lòng tin và nhận thức từ khách hàng.
Các thành phần của thương hiệu bao gồm:
Phần đọc được: Bao gồm những yếu tố có thể đọc được, tác động vào thính giác của
người nghe như tên công ty, doanh nghiệp, câu khẩu hiệu (slogan) đặc trưng đoạn nhạc,
hát và các yếu tố phát âm khác.
Phần không đọc được: Bao gồm những yếu tố không đọc được mà chỉ có thể cảm nhận
được bằng thị giác như hình vẽ, biểu tượng, màu sắc, hay kiểu dáng thiết kế, bao bì và
các yếu tố nhận biết khác.
1.1.2. Vai trò và tầm quan trọng của thương hiệu
Vai trò của thương hiệu:
a) Nhận diện và phân biệt
Thương hiệu giúp tạo ra một hình ảnh rõ ràng trong tâm trí người tiêu dùng. Khi nhìn
thấy logo hoặc tên thương hiệu, khách hàng có thể ngay lập tức nhận ra sản phẩm mà
không cần phải phân tích thêm. Điều này rất quan trọng trong một thị trường cạnh tranh,
nơi có hàng ngàn sản phẩm tương tự.
b) Xây dựng lòng tin
Một thương hiệu uy tín thường đi kèm với chất lượng sản phẩm/dịch vụ cao. Khi khách
hàng biết rằng họ có thể tin tưởng vào thương hiệu, họ sẽ có xu hướng chọn lựa sản
phẩm của thương hiệu đó hơn là của đối thủ. Lòng tin này còn được củng cố qua các
trải nghiệm tích cực và phản hồi từ những người tiêu dùng khác.
c) Khách hàng trung thành
Thương hiệu mạnh tạo ra sự kết nối cảm xúc với khách hàng, khiến họ trở thành khách
hàng trung thành. Sự trung thành này không chỉ tăng doanh thu mà còn tạo ra một cộng
đồng những người ủng hộ thương hiệu, giúp lan tỏa thông điệp và giá trị của thương hiệu lOMoAR cPSD| 45469857
d) Định hướng phát triển
Thương hiệu giúp doanh nghiệp xác định rõ mục tiêu và chiến lược phát triển. Khi
thương hiệu đã được xây dựng vững chắc, doanh nghiệp có thể mở rộng sang các sản
phẩm hoặc dịch vụ mới mà vẫn giữ được sự nhận diện và giá trị cốt lõi của thương hiệu.
Tầm quan trọng của thương hiệu: a) Tạo giá trị
Thương hiệu không chỉ là một cái tên; nó có thể trở thành một tài sản vô hình có giá trị
lớn. Một thương hiệu mạnh có thể gia tăng giá trị công ty và thu hút đầu tư từ các nhà đầu tư.
b) Chiến lược tiếp thị hiệu quả
Thương hiệu cung cấp một nền tảng cho các chiến dịch tiếp thị. Một thương hiệu rõ
ràng và nhất quán giúp doanh nghiệp truyền tải thông điệp một cách hiệu quả và dễ nhớ
hơn, từ đó nâng cao khả năng tiếp cận khách hàng.
c) Tăng cường sự cạnh tranh
Thương hiệu mạnh giúp doanh nghiệp nổi bật hơn trong thị trường đông đúc. Sự khác
biệt này có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh, giúp thu hút khách hàng và giữ chân họ lâu dài.
d) Tạo sự khác biệt
Trong một thị trường mà sản phẩm có thể tương tự nhau, thương hiệu giúp tạo ra sự
khác biệt. Khách hàng có thể chọn sản phẩm không chỉ dựa trên chất lượng, mà còn dựa
trên giá trị cảm nhận mà thương hiệu mang lại.
1.2. Quản trị thương hiệu
1.2.1. Định nghĩa
Quản trị thương hiệu (Brand Management) là hệ thống các hoạt động nhằm xây dựng,
phát triển và duy trì thương hiệu, tạo ra giá trị và ấn tượng tích cực trong tâm trí khách
hàng. Quản trị thương hiệu bao gồm việc xác định giá trị cốt lõi, tầm nhìn, và sứ mệnh
của thương hiệu, đồng thời lập kế hoạch và thực hiện các chiến lược để truyền tải những
giá trị này tới khách hàng mục tiêu.
Các quan điểm về quản trị thương hiệu
Quản trị thương hiệu là ứng dụng của các kỹ thuật marketing đối với sản phẩm chuyên
biệt, danh mục sản phẩm hoặc thương hiệu. Mục tiêu của quản trị thương hiệu là làm
gia tăng giá trị cảm nhận khách hàng đối với sản phẩm và từ đó là gia tăng giá trị nhượng
quyền và tài sản thương hiệu lOMoAR cPSD| 45469857
Theo trung tâm nghiên cứu sản phẩm và quản lý sản phẩm của trường ĐH Wincosin
Hoa Kỳ: “Quản trị thương hiệu là thực tế của sự tạo lập, phát triển và bảo vệ tài sản
quan trọng nhất của doanh nghiệp - Thương hiệu”
Các hoạt động chính trong quản trị thương hiệu gồm:
1. Xây dựng thương hiệu
Xây dựng thương hiệu là quá trình xác định bản sắc và hình ảnh mà thương hiệu muốn
truyền tải, từ logo, màu sắc đến thông điệp chính. Các yếu tố này phải phản ánh giá trị
cốt lõi và tầm nhìn của doanh nghiệp, giúp tạo sự nhận diện dễ nhớ và gần gũi. Xây
dựng thương hiệu không chỉ là hình ảnh bên ngoài mà còn là sự kết nối niềm tin với
khách hàng, tạo nền tảng vững chắc cho các bước phát triển tiếp theo.
2. Định vị thương hiệu
Định vị thương hiệu giúp thương hiệu trở nên nổi bật và khác biệt trong tâm trí khách
hàng, từ đó xây dựng ưu thế cạnh tranh. Quá trình này đòi hỏi doanh nghiệp phải hiểu
rõ nhu cầu khách hàng và nhấn mạnh các giá trị độc đáo mà chỉ thương hiệu mình cung
cấp. Định vị thành công giúp thương hiệu chiếm ưu thế trong suy nghĩ khách hàng khi họ có nhu cầu.
3. Bảo vệ thương hiệu
Bảo vệ thương hiệu đảm bảo quyền sở hữu và hình ảnh ổn định qua việc đăng ký bản
quyền logo, tên thương hiệu và các yếu tố nhận diện. Quản lý khủng hoảng cũng là yếu
tố quan trọng nhằm ứng phó nhanh chóng với các sự cố ảnh hưởng đến uy tín.
Đảm bảo sự bảo vệ thương hiệu vững chắc giúp thương hiệu phát triển bền vững và duy trì niềm tin khách hàng.
4. Quảng bá thương hiệu
Quảng bá thương hiệu giúp nâng cao nhận diện và tạo dựng mối quan hệ với khách hàng
thông qua quảng cáo, truyền thông xã hội và các chiến dịch PR. Mục tiêu là tạo ấn tượng
mạnh mẽ, gia tăng sự hiện diện trên thị trường và xây dựng lòng trung thành của khách
hàng. Chiến lược quảng bá hiệu quả giúp thương hiệu duy trì sự quan tâm từ công chúng
và thúc đẩy hành vi mua hàng.
5. Khai thác giá trị tài sản thương hiệu
Khai thác giá trị tài sản thương hiệu nhằm chuyển đổi các giá trị đã tạo dựng thành lợi
ích tài chính và lợi thế cạnh tranh. Các doanh nghiệp thường đo lường giá trị thương
hiệu qua nhận diện, lòng trung thành và mở rộng sang các sản phẩm mới hoặc nhượng
quyền. Việc khai thác hiệu quả giúp tăng lợi nhuận và củng cố vị thế thương hiệu. lOMoAR cPSD| 45469857
1.2.2. Vai trò và tầm quan trọng của quản trị thương hiệu
Vai trò của quản trị thương hiệu trong doanh nghiệp
a) Xây dựng và duy trì giá trị thương hiệu
Quản trị thương hiệu giúp xác định và phát triển giá trị cốt lõi, từ đó tạo ra ấn tượng tích
cực trong tâm trí khách hàng. Việc duy trì giá trị này không chỉ giúp thương hiệu giữ
vững vị thế mà còn tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh, góp phần nâng cao
lòng tin và sự công nhận từ khách hàng.
b) Tạo dựng lòng tin và sự trung thành của khách hàng
Thương hiệu mạnh tạo ra cảm giác tin cậy và chất lượng. Khi khách hàng tin tưởng vào
thương hiệu, họ có xu hướng quay lại mua sắm và giới thiệu cho người khác. Sự trung
thành này không chỉ tăng doanh thu mà còn giảm chi phí marketing trong việc thu hút khách hàng mới
c) Định hướng chiến lược kinh doanh
Quản trị thương hiệu cung cấp một khung làm việc cho các quyết định chiến lược. Nó
giúp doanh nghiệp xác định rõ mục tiêu, từ đó phát triển các kế hoạch marketing và
hoạt động kinh doanh phù hợp, đảm bảo rằng tất cả các hoạt động đều hướng tới việc
củng cố và phát triển thương hiệu.
d) Nâng cao nhận diện và vị thế thị trường
Một thương hiệu mạnh và rõ ràng giúp nâng cao độ nhận diện, từ đó thu hút sự chú ý
của khách hàng. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh thị trường cạnh tranh, nơi
mà sự nổi bật có thể quyết định tất cả..
Tầm quan trọng của quản trị thương hiệu trong doanh nghiệp
a) Định hình chiến lược thương hiệu
Quản trị thương hiệu giúp xác định rõ hướng đi và chiến lược của thương hiệu. Việc có
một hệ thống quản lý hiệu quả giúp doanh nghiệp theo dõi và điều chỉnh các chiến lược
để phù hợp với nhu cầu và mong đợi của thị trường.
b) Đảm bảo nhất quán trong giao tiếp
Việc quản trị đem đến cho doanh nghiệp duy trì sự nhất quán trong thông điệp và hình
ảnh thương hiệu. Một thương hiệu mạnh cần phải truyền tải thông điệp thống nhất qua
tất cả các kênh giao tiếp, từ quảng cáo đến truyền thông xã hội, để tạo ra ấn tượng mạnh
mẽ và dễ nhớ trong tâm trí khách hàng. lOMoAR cPSD| 45469857
c) Quản lý tài sản thương hiệu
Trong doanh nghiệp quản trị thương hiệu bao gồm quản lý các tài sản như logo, slogan,
và các yếu tố nhận diện khác. Điều này đảm bảo rằng tất cả các yếu tố thương hiệu đều
phản ánh đúng giá trị và sứ mệnh của doanh nghiệp.
d) Phản hồi và điều chỉnh chiến lược
Quản trị thương hiệu cho phép doanh nghiệp theo dõi phản hồi từ khách hàng và thị
trường. Sự kiểm soát và quản lý các ý kiến từ khách hàng là điều quan trọng để cho
doanh nghiệp có thể điều chỉnh chiến lược để cải thiện sản phẩm, dịch vụ hoặc trải
nghiệm khách hàng, từ đó nâng cao giá trị thương hiệu.
e) Quản lý khủng hoảng
Trong những tình huống khủng hoảng, việc quản trị thương hiệu trở nên cực kỳ quan
trọng. Quản trị tốt giúp doanh nghiệp ứng phó nhanh chóng và hiệu quả, từ đó bảo vệ
danh tiếng và uy tín của thương hiệu.
f) Tạo ra giá trị bền vững
Một thương hiệu được quản trị tốt có thể duy trì sự hấp dẫn và cạnh tranh trong thời
gian dài. Quản trị thương hiệu không chỉ tạo ra giá trị ngắn hạn mà còn góp phần xây
dựng giá trị bền vững cho doanh nghiệp.
1.2.3. Quy trình quản trị thương hiệu
Quy trình quản lý thương hiệu là một chuỗi các hoạt động chiến lược có tính tổ
chức, với từng bước đều mang tính chất quan trọng và liên kết chặt chẽ, góp phần giúp
doanh nghiệp xây dựng một thương hiệu vững mạnh, tạo ra lợi thế cạnh tranh và thúc
đẩy sự phát triển bền vững.
Bước 1: Định hình tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của thương hiệu
Việc định hình tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị thương hiệu không chỉ giúp doanh
nghiệp nổi bật mà còn xác định vị trí trên thị trường và đối tượng khách hàng mục tiêu.
Bước này giữ vai trò quan trọng như một hướng dẫn để đảm bảo các chiến lược đi đúng
hướng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra và xây dựng bản sắc riêng cho doanh nghiệp.
Tầm nhìn: Xác định những mục tiêu dài hạn mà thương hiệu theo đuổi, phản
ánh những kỳ vọng trong tương lai. Chẳng hạn, tầm nhìn của một thương hiệu có thể là
trở thành công ty hàng đầu trong ngành cung cấp sản phẩm xanh và bền vững.
Sứ mệnh: Đưa ra các nguyên tắc cơ bản mà thương hiệu luôn tuân thủ trong suốt
quá trình hoạt động, ví dụ như lòng trung thực, sự đổi mới và trách nhiệm xã hội. lOMoAR cPSD| 45469857
Giá trị cốt lõi: Định nghĩa các nguyên tắc quan trọng mà thương hiệu luôn tuân
thủ trong quá trình hoạt động, chẳng hạn như tính trung thực, đổi mới, và trách nhiệm xã hội.
Bước 2: Thiết kế và phát triển thương hiệu
Quá trình này liên quan đến việc doanh nghiệp chuyển đổi các giá trị vô hình
thành những yếu tố cụ thể, dễ nhận biết nhằm tạo ấn tượng trong tâm trí khách hàng.
Tên thương hiệu cần phải dễ nhớ, dễ phát âm và truyền tải thông điệp cũng như đặc
điểm của doanh nghiệp. Logo và màu sắc chủ đạo là những yếu tố trực quan giúp thương
hiệu nổi bật và tạo kết nối với khách hàng qua trải nghiệm thị giác. Khẩu hiệu phải ngắn
gọn, dễ ghi nhớ và phản ánh chính xác bản chất của thương hiệu.
Ngoài ra, bộ nhận diện thương hiệu cần được đồng nhất trên tất cả các điểm tiếp
xúc, từ bao bì, tài liệu truyền thông cho đến giao diện website, để đảm bảo sự nhất quán
và dễ nhận diện. Quá trình thiết kế thương hiệu nên gắn liền với bản sắc và chiến lược
định vị của doanh nghiệp, từ đó xây dựng lòng tin và tạo ra sự khác biệt trên thị trường.
Bước 3: Tiếp thị thương hiệu
Sau khi hoàn thiện hình ảnh thương hiệu, doanh nghiệp cần thực hiện các chiến
dịch tiếp thị hiệu quả để đưa thương hiệu gần hơn tới khách hàng mục tiêu. Chiến lược
tiếp thị thương hiệu nên được thực hiện trên nhiều kênh khác nhau, bao gồm cả truyền
thông truyền thống như báo chí và truyền hình, cũng như các nền tảng kỹ thuật số như
mạng xã hội, email marketing và website. Nội dung tiếp thị cần giữ sự đồng nhất với
tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của thương hiệu, nhằm tạo ra những cảm xúc tích
cực và khuyến khích sự tương tác từ khách hàng. Các chiến dịch truyền thông nên tập
trung vào việc phát triển câu chuyện thương hiệu để thiết lập mối liên kết sâu sắc với khách hàng.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể tổ chức các chương trình dành cho khách hàng
thân thiết hoặc các hoạt động cộng đồng để tăng cường sự gắn bó và xây dựng một cộng
đồng xung quanh thương hiệu. Mục tiêu trong tiếp thị thương hiệu không chỉ là thu hút
khách hàng mới mà còn phải gia tăng lòng trung thành từ khách hàng hiện tại, biến họ
thành những đại sứ cho thương hiệu.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá hiệu quả
Trong giai đoạn này, doanh nghiệp cần thường xuyên đánh giá tính hiệu quả của
các chiến lược tiếp thị thông qua những chỉ số cụ thể như mức độ nhận diện thương
hiệu, sự yêu thích và độ trung thành với thương hiệu, cùng với giá trị thương hiệu. Phản
hồi từ khách hàng qua các kênh trực tuyến và ngoại tuyến cũng là nguồn thông tin quan
trọng, giúp doanh nghiệp nắm bắt kỳ vọng và cảm nhận của khách hàng về thương hiệu một cách chính xác hơn.
Doanh nghiệp cũng cần theo dõi hiệu quả truyền thông thông qua các chỉ số như
lưu lượng truy cập vào website, mức độ tương tác trên các nền tảng mạng xã hội và số lOMoAR cPSD| 45469857
lượng khách hàng tiềm năng thu được từ các chiến dịch quảng cáo. Việc đánh giá chính
xác hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp nhận diện những lợi thế để phát triển cũng như những
điểm yếu cần khắc phục, từ đó nâng cao chiến lược quản trị thương hiệu một cách kịp thời.
Bước 5: Thực hiện thay đổi và cải tiến
Do thị trường và nhu cầu của khách hàng luôn biến động, doanh nghiệp cần linh
hoạt điều chỉnh chiến lược và thông điệp thương hiệu sao cho phù hợp với tình hình mới.
Doanh nghiệp có thể cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ hoặc mở
rộng danh mục sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong một số trường
hợp, nếu thương hiệu không còn phù hợp với xu hướng thị trường, doanh nghiệp có thể
cần phải thực hiện tái định vị thương hiệu để tạo dựng hình ảnh mới và khai thác các cơ hội mới.
Cuối cùng, việc quản lý khủng hoảng cũng rất quan trọng trong quá trình cải
thiện thương hiệu. Doanh nghiệp cần chuẩn bị sẵn các kế hoạch ứng phó cho các tình
huống bất ngờ như sự cố truyền thông hoặc khiếu nại từ khách hàng, nhằm bảo vệ uy
tín và duy trì sự tin tưởng của khách hàng.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị thương hiệu
Văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì thương
hiệu. Giá trị cốt lõi và niềm tin mà công ty truyền tải ảnh hưởng trực tiếp đến cách
thương hiệu được định hình. Một môi trường làm việc tích cực, chú trọng đến phát triển
thương hiệu, sẽ giúp nhân viên hiểu và đóng góp hiệu quả hơn trong việc xây dựng hình ảnh công ty.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay, việc phân tích đối thủ để điều
chỉnh chiến lược thương hiệu là cần thiết nhằm tạo ra một vị thế độc đáo trên thị trường.
Thương hiệu cũng cần theo dõi các chiến dịch của đối thủ để phản ứng nhanh chóng và
duy trì lợi thế cạnh tranh.
Từ phía thị trường, các quy định pháp luật có thể ảnh hưởng đến việc xây dựng và quảng
bá thương hiệu, trong khi tình hình kinh tế tác động đến chi tiêu của người tiêu dùng và
cách họ tiếp nhận thương hiệu. Xu hướng tiêu dùng hiện nay cũng đang thay đổi, với
hành vi người tiêu dùng ngày càng đa dạng và sự gia tăng ý thức về tiêu dùng xanh.
Người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến các thương hiệu thực hiện các hoạt động trách
nhiệm xã hội và bền vững.
Cuối cùng, sự phát triển của công nghệ, đặc biệt là kỹ thuật số hóa, đã thay đổi cách
thương hiệu giao tiếp với khách hàng thông qua các nền tảng số như mạng xã hội,
website và ứng dụng di động. Công nghệ dữ liệu lớn cũng giúp thương hiệu hiểu biết
sâu hơn về khách hàng, từ đó cải thiện các chiến dịch tiếp thị và sản phẩm, đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của thị trường. lOMoAR cPSD| 45469857
1.3. Các mô hình quản trị thương hiệu chiến lược
1.3.1. Mô hình thương hiệu gia đình
Khái niệm: Là mô hình doanh nghiệp sử dụng tên thương hiệu mẹ cho tất cả các sản
phẩm, dịch vụ của thương hiệu con.
Ưu điểm: Có lợi thế lớn về mặt nhận diện, khách hàng dễ dàng liên tưởng đến thương
hiệu mẹ và chia sẻ uy tín với các thương hiệu con. Do đó, các thương hiệu con có thể
tận dụng thị trường và tập khách hàng sẵn có của thương hiệu mẹ, giúp tối ưu chi phí
Sales và Marketing. Doanh nghiệp chỉ cần đầu tư phát triển thương hiệu mẹ nhằm tạo
ra “Halo Effect” - hiệu ứng hào quang đến các thương hiệu con giúp doanh nghiệp đạt
được lợi ích kinh tế theo quy mô (tối ưu các nguồn lực sẵn có, giảm chi phí vận hành và sản xuất).
Nhược điểm: Tạo ra rủi ro lớn khi một sản phẩm, dịch vụ gặp rắc rối, nó sẽ ảnh hưởng
tới toàn bộ thương hiệu trong mô hình. Ngoài ra, mô hình này cũng gây ra những khó
khăn khi xây dựng những tính cách riêng, định vị riêng cho từng hiệu nhánh khi phải
đồng nhất và thể hiện cá tính của thương hiệu mẹ.
1.3.2. Mô hình thương hiệu riêng biệt
Khái niệm: Là mô hình doanh nghiệp sử dụng các thương hiệu con độc lập với thương hiệu mẹ.
Ưu điểm: Các thương hiệu con không có mối liên kết với nhau nên nếu có rủi ro xảy ra
thì chỉ thương hiệu đó bị ảnh hưởng, các thương hiệu khác vẫn an toàn. Việc xây dựng
một định hướng phát triển riêng biệt cũng giúp các thương hiệu con trở nên đa dạng
hơn và giúp doanh nghiệp mẹ thâm nhập sâu hơn vào nhiều thị trường nhỏ lẻ.
Nhược điểm: Càng nhiều thương hiệu con thì chi phí Sales & Marketing tốn kém càng
lớn trong việc quảng bá, phân phối,… gây áp lực lên vấn đề tài chính và các thương
hiệu con cũng không tận dụng được uy tín từ thương hiệu mẹ.
1.3.3. Mô hình cấu trúc thương hiệu nguồn
Khái niệm: Là mô hình doanh nghiệp thương hiệu con độc lập nhưng vẫn có mối quan
hệ với thương hiệu mẹ.
Ưu điểm: Có cơ hội phát triển lớn do tận dụng được nguồn lực và tập khách hàng tiềm
năng từ thương hiệu mẹ. Nếu một thương hiệu con thành công sẽ giúp quảng cáo và
tăng cường cho thương hiệu mẹ. Thiết lập lòng trung thành và niềm tin thương hiệu của người tiêu dùng.
Nhược điểm: Khi thương hiệu mẹ chịu các rủi ro, các thương hiệu con cũng chịu những
ảnh hưởng không nhỏ và ngược lại. Nếu người hoạch định kế hoạch chiến lược của
thương hiệu không tạo ra cho mỗi sản phẩm hệ thống nhận diện thương hiệu, hệ thống
phân phối, bán hàng riêng thì nguy cơ các sản phẩm này triệt tiêu, gây hại lẫn nhau là lOMoAR cPSD| 45469857
rất lớn. Điều này tương đương với việc doanh nghiệp cũng cần dành nhiều nguồn lực
hơn để các thương hiệu con phát triển hiệu quả.
1.3.4. Mô hình đa thương hiệu
Khái niệm: Là mô hình doanh nghiệp kết hợp giữa mô hình thương hiệu gia đình và
mô hình thương hiệu riêng biệt.
Ưu điểm: Tận dụng được tất cả ưu điểm của các loại mô hình, từ đó lựa chọn ra những
hướng đi phù hợp nhất cũng như có chiến lược phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro. Có lợi
thế về mặt nhận diện giúp tiết kiệm chi phí sales và marketing và hạn chế bị ảnh hưởng
tới thương hiệu mẹ khi các thương hiệu con gặp rủi ro về chất lượng sản phẩm.
Nhược điểm: Chi phí đầu tư lớn vì phải xây dựng và quản lý nhiều thương hiệu, và chỉ
phù hợp với doanh nghiệp, tập đoàn có tiềm lực lớn về quản lý và đầu tư.
1.4. Lợi ích của việc áp dụng mô hình quản trị thương hiệu chiến lược
1.4.1. Xây dựng và duy trì sự nhất quán trong thông điệp và hình ảnh thương hiệu
Bất kể khách hàng tiếp cận thông qua kênh nào, trải nghiệm họ nhận được sẽ tương
đồng và phù hợp với định vị của thương hiệu. Sự nhất quán này làm tăng niềm tin và
khuyến khích lòng trung thành từ khách hàng, bởi họ cảm thấy an tâm với giá trị mà thương hiệu cam kết.
Ví dụ, với một mô hình thương hiệu gia đình, công ty có thể triển khai cùng một thông
điệp chủ đạo cho nhiều sản phẩm, giúp khách hàng liên kết mạnh mẽ hơn với thương
hiệu mẹ. Ngược lại, nếu lựa chọn mô hình riêng biệt, mỗi sản phẩm được xây dựng
chiến lược riêng biệt để phục vụ từng phân khúc khách hàng cụ thể, từ đó nâng cao mức
độ hài lòng của từng nhóm đối tượng mục tiêu.
1.4.2. Cho phép doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực và chi phí trong quá trình
phát triển và quảng bá
Chẳng hạn, trong mô hình thương hiệu nguồn, một sản phẩm chủ lực hoặc thương hiệu
mẹ đóng vai trò làm "bệ đỡ" cho các sản phẩm con. Điều này giúp giảm chi phí quảng
cáo vì công ty có thể dựa vào danh tiếng sẵn có để thu hút khách hàng mà không cần
xây dựng lại từ đầu cho từng sản phẩm. Đồng thời, việc tập trung vào một chiến lược
thương hiệu rõ ràng giúp công ty tránh lãng phí nguồn lực cho những chiến dịch không
đồng bộ. Công ty có thể phân bổ ngân sách một cách hợp lý hơn, tập trung vào những
hoạt động mang lại giá trị cao và bền vững cho thương hiệu. lOMoAR cPSD| 45469857
1.4.3. Gia tăng giá trị thương hiệu và khả năng định giá sản phẩm cao hơn
Một thương hiệu được quản trị tốt không chỉ giúp tăng cường nhận diện mà còn gia tăng
giá trị vô hình cho doanh nghiệp. Giá trị thương hiệu mạnh cho phép công ty định giá
sản phẩm cao hơn, vì khách hàng sẵn sàng trả thêm để sở hữu các sản phẩm từ thương
hiệu có uy tín. Ví dụ, Apple áp dụng chiến lược thương hiệu nguồn, với thương hiệu
mẹ đóng vai trò bảo chứng chất lượng cho từng sản phẩm, từ iPhone đến MacBook.
Điều này giúp công ty duy trì biên lợi nhuận cao và tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài.
1.4.4. Tạo điều kiện cho đổi mới và mở rộng thị trường
Có thể kể đến ví dụ về mô hình đa thương hiệu, công ty có thể kết hợp cả thương hiệu
gia đình và thương hiệu riêng biệt, giúp dễ dàng thâm nhập các thị trường mới hoặc
tung ra sản phẩm thử nghiệm mà không ảnh hưởng đến thương hiệu chính.
Việc quản trị thương hiệu đúng đắn cũng cho phép doanh nghiệp thích ứng linh hoạt
với xu hướng thị trường và hành vi người tiêu dùng. Khi công ty có một chiến lược
thương hiệu rõ ràng, họ sẽ dễ dàng hơn trong việc điều chỉnh danh mục sản phẩm, cải
tiến dịch vụ, và giữ vững vị thế trên thị trường cạnh tranh.
1.4.5. Nâng cao khả năng cạnh tranh và bảo vệ thương hiệu
Trong bối cảnh các sản phẩm dễ bị sao chép, thương hiệu trở thành yếu tố khác biệt
chính giữa các công ty. Nếu công ty áp dụng mô hình thương hiệu chiến lược một cách
phù hợp, họ không chỉ bảo vệ uy tín và giá trị thương hiệu khỏi những yếu tố tiêu cực
mà còn duy trì được khả năng cạnh tranh dài hạn trên thị trường.
Ví dụ, khi sử dụng mô hình cá biệt cho từng sản phẩm, công ty có thể định vị từng
thương hiệu con một cách linh hoạt để tiếp cận những phân khúc khác nhau, từ đó tối
đa hóa thị phần. Ngược lại, nếu công ty muốn xây dựng một thương hiệu thống nhất và
mạnh mẽ, mô hình thương hiệu gia đình sẽ giúp họ củng cố hình ảnh trên toàn bộ danh
mục sản phẩm và giữ vị thế vững chắc trong tâm trí khách hàng. lOMoAR cPSD| 45469857
Chương 2: Thực trạng vấn đề nghiên cứu
2.1. Tổng quan về tình hình quản trị thương hiệu tại Việt Nam
Tình hình quản trị thương hiệu tại Việt Nam hiện nay đang có những bước tiến đáng kể,
song vẫn còn tồn tại nhiều thách thức. Nhận thức về tầm quan trọng của thương hiệu đã
được nâng cao, nhiều doanh nghiệp đã đầu tư xây dựng và bảo vệ thương hiệu của mình.
Tuy nhiên, việc quản trị thương hiệu vẫn chưa đồng đều, nhiều doanh nghiệp, đặc biệt
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, còn thiếu các chiến lược thương hiệu bài bản và chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó, sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt từ các thương hiệu quốc tế cũng đặt ra
nhiều áp lực. Để nâng cao hiệu quả quản trị thương hiệu, các doanh nghiệp Việt Nam
cần chú trọng hơn đến việc xây dựng bản sắc thương hiệu độc đáo, đầu tư vào nghiên
cứu thị trường, ứng dụng công nghệ số vào các hoạt động truyền thông và xây dựng
mối quan hệ bền vững với khách hàng.
2.2. Giới thiệu về công ty TNHH Hải Vương
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Hải Vương được thành lập từ năm 1997, chuyên hoạt động về xuất nhập
khẩu các sản phẩm thủy sản đông lạnh. Hải Vương là một trong ba công ty của tỉnh
Khánh Hòa được Brazil cho phép xuất khẩu vào thị trường nước này, cho thấy công ty
đã có uy tín và chất lượng sản phẩm được công nhận trên thị trường quốc tế.
Hiện nay, Hải Vương Group là đơn vị chuyên chế biến và xuất khẩu các loại cá, đặc
biệt là cá ngừ đại dương, lớn nhất Việt Nam. Công ty có ba nhà máy đặt tại các vùng
nguyên liệu dồi dào. Hải Vương Group đặt mục tiêu tăng trưởng hàng năm đạt từ
1030%. Ngoài ra, nguồn tin từ năm 2023 cho biết: Hải Vương Group xuất khẩu hơn
60.000 tấn thành phẩm mỗi năm, bao gồm 50.000 tấn cá ngừ, đến hơn 50 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Năng lực sản xuất hàng năm của công ty đạt hơn
110.000 tấn thủy sản, bao gồm 85.000 tấn cá ngừ và các loại cá khác. a) Tầm nhìn
Hải Vương Việt Nam là cải tiến liên tục, đưa những khoa học kỹ thuật, sản phẩm chất
lượng để giúp các trang trại thuỷ sản tạo nên những vụ nuôi thành công và giúp cuộc
sống của khách hàng chúng tôi thịnh vượng và hạnh phúc hơn. Mục tiêu của Hải Vương
Việt Nam đến năm 2033 nằm trong Top 1 sản lượng thức ăn thuỷ sản lớn nhất tại Việt
Nam. Hải Vương Việt Nam trở thành đối tác đáng tin cậy của các nhà phân phối, nhà
chăn nuôi thuỷ sản. Chúng tôi giúp các nhà phân phối kinh doanh hiệu quả với các giải
pháp kinh doanh hữu ích. Nhà chăn nuôi lựa chọn Hải Vương Việt Nam vì sản phẩm
chất lượng, giá thành cạnh tranh và những giải pháp kỹ thuật tiên tiến mang lại chi phí
sản xuất thấp nhất. Hải Vương Việt Nam cam kết đồng hành và hỗ trợ khách hàng của
mình để đạt được những nhiệm vụ đã đề ra kiến tạo nên một nền nông nghiệp phát triển,
khách hàng giàu mạnh hơn. lOMoAR cPSD| 45469857
Cụ thể: cung cấp sản phẩm cá đông lạnh chất lượng cao cho khách hàng toàn cầu: Hải
Vương Group cam kết mang đến những sản phẩm cá đông lạnh với chất lượng tốt nhất
cho khách hàng trên toàn thế giới. Để thực hiện điều này, Hải Vương Group sử dụng
nguồn nguyên liệu được cấp đông ngay trên tàu cá bằng hệ thống cấp đông nhanh, đồng
thời đảm bảo việc thu mua từ những nguồn đáng tin cậy để tạo ra sản phẩm an toàn nhất.
Trở thành đơn vị chế biến và xuất khẩu cá ngừ đại dương lớn nhất Việt Nam: Hải
Vương Group tự giới thiệu là đơn vị chuyên về chế biến và xuất khẩu các loại cá, đặc
biệt là cá ngừ đại dương, lớn nhất Việt Nam hiện nay. Hải Vương Group hiện đang
xuất khẩu hơn 60.000 tấn thành phẩm mỗi năm, trong đó có 50.000 tấn cá ngừ, đến hơn
50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Hải Vương Group cũng tập trung vào việc tạo ra chuỗi giá trị lớn cho sản phẩm của
mình bằng cách nhập khẩu 90% nguyên liệu từ các phương thức đánh bắt tiên tiến trên
toàn thế giới. Việc Hải Vương Group được Tổng cục Hải quan gia hạn áp dụng chế độ
doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan trong thời hạn 3 năm càng khẳng định uy
tín và vị thế của công ty trong ngành thủy sản Việt Nam. b) Sứ mệnh
Hải Vương Việt Nam chúng tôi bằng tất cả những am hiểu về khí hậu, môi trường, vật
nuôi, ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật chúng tôi mong muốn góp phần tạo nên
một nền nông nghiệp bền vững và đưa những sản phẩm thuỷ sản bổ dưỡng và an lành
đến gần với người tiêu dùng hơn.
Cụ thể: Cung cấp sản phẩm cá đông lạnh chất lượng cao: Hải Vương Group luôn cam
kết mang đến cho khách hàng toàn cầu những sản phẩm cá đông lạnh với chất lượng tốt
nhất. Để đạt được điều này, công ty chú trọng đến việc kiểm soát chất lượng sản phẩm
ở mọi khâu, từ chọn lựa nguyên liệu đầu vào đến quy trình chế biến và bảo quản.
Nguồn nguyên liệu: Hải Vương Group nhập khẩu 90% nguyên liệu từ các quốc gia có
nền công nghiệp đánh bắt hiện đại như Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Fiji, Tây Ban
Nha, đảm bảo chất lượng cá ngay từ khi đánh bắt.
Quy trình sản xuất: Công ty sử dụng phương thức cấp đông nhanh trực tiếp trên tàu
cá, loại bỏ nguy cơ phân hủy sản phẩm và giữ được độ tươi ngon.
An toàn thực phẩm: Hải Vương Group đảm bảo thu mua nguyên liệu từ các nguồn đáng
tin cậy, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm để tạo ra sản
phẩm an toàn nhất cho người tiêu dùng.
Vươn lên dẫn đầu ngành chế biến và xuất khẩu cá ngừ đại dương: Hải Vương
Group khẳng định mình là đơn vị chuyên về chế biến và xuất khẩu các loại cá, đặc biệt
là cá ngừ đại dương, lớn nhất Việt Nam hiện nay. Để hiện thực hóa mục tiêu này, công
ty không ngừng mở rộng quy mô sản xuất và thị trường xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 45469857
Năng lực sản xuất: Hải Vương Group có năng lực chế biến hơn 110.000 tấn thủy sản
mỗi năm, trong đó có 85.000 tấn cá ngừ và các loại cá khác, đáp ứng nhu cầu của thị
trường trong nước và quốc tế.
Thị trường xuất khẩu: Công ty xuất khẩu hơn 60.000 tấn thành phẩm mỗi năm, bao
gồm 50.000 tấn cá ngừ, đến hơn 50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, chủ
yếu là các thị trường khó tính như Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á, Trung Đông.
Bên cạnh hai yếu tố chính trên, Hải Vương Group còn chú trọng đến việc xây dựng
chuỗi giá trị bền vững cho sản phẩm
c) Giá Trị Cốt Lõi
1. Chúng tôi mang đến chất lượng
2. Chúng tôi hướng đến năng suất
3. Chúng tôi mang đến những giải pháp kinh doanh hiệu quả
4. Chúng tôi luôn lắng nghe và cải tiến liên tục
Thứ nhất, Hải Vương Việt Nam cam kết mang đến chất lượng trong từng sản phẩm và
dịch vụ. Công ty tập trung sử dụng nguyên liệu đầu vào chất lượng, kiểm soát chặt chẽ
quy trình sản xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến để tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn cao.
Chất lượng sản phẩm là yếu tố then chốt để xây dựng lòng tin và uy tín với khách hàng,
từ đó thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ.
Thứ hai, Hải Vương Việt Nam hướng đến năng suất để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động,
nâng cao năng suất lao động và giảm thiểu chi phí sản xuất. Năng suất cao giúp doanh
nghiệp tăng lợi nhuận, cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường và mang đến cho khách
hàng sản phẩm với giá thành hợp lý.
Thứ ba, Hải Vương Việt Nam cam kết mang đến những giải pháp kinh doanh hiệu quả
cho các đối tác, đặc biệt là nhà phân phối và đại lý. Công ty cung cấp các giải pháp hỗ
trợ như chương trình đào tạo bán hàng, hỗ trợ marketing, chính sách giá ưu đãi, công
cụ quản lý bán hàng hiệu quả và chia sẻ kinh nghiệm kinh doanh. Mục tiêu là giúp đối
tác đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn và cùng nhau phát triển bền vững.
Cuối cùng, Hải Vương Việt Nam luôn lắng nghe và cải tiến liên tục để thích ứng với
môi trường kinh doanh năng động. Công ty luôn trân trọng ý kiến phản hồi từ khách
hàng, đối tác và nhân viên để cải tiến sản phẩm/dịch vụ, quy trình hoạt động và nâng
cao năng lực cạnh tranh. Tinh thần cầu tiến, sẵn sàng thay đổi là chìa khóa giúp Hải
Vương Việt Nam phát triển bền vững.
Bốn giá trị cốt lõi trên là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Hải Vương Việt Nam, góp
phần xây dựng thương hiệu mạnh, tạo dựng lòng tin và sự yêu mến từ khách hàng,
hướng đến mục tiêu phát triển bền vững và đóng góp cho ngành thủy sản Việt Nam.
2.2.2. Quy mô hoạt động, thị trường mục tiêu, sản phẩm và dịch vụ cung cấp lOMoAR cPSD| 45469857
a) Quy mô hoạt động
Công ty TNHH Hải Vương tại Khánh Hòa chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực chế biến
hải sản và xuất nhập khẩu nên quy mô hoạt động của công ty có thể được mô tả qua các mặt
1. Chế biến hải sản: Công ty sở hữu nhà máy chế biến với công nghệ hiện đại, sản
xuất các sản phẩm hải sản đông lạnh, khô, hoặc chế biến sẵn phục vụ nhu cầu thị
trường trong nước và xuất khẩu.
2. Thương mại: Công ty TNHH Hải Vương thực hiện các hoạt động thương mại chủ yếu, đó là:
Sản xuất và cung cấp sản phẩm thủy sản: Các sản phẩm chủ yếu có thể là hải
sản đông lạnh, thủy sản chế biến sẵn (như mực, tôm, cá, sò...), các mặt hàng này
có thể được xuất khẩu ra nước ngoài hoặc cung cấp trong thị trường nội địa.
Kênh phân phối: Công ty phân phối sản phẩm qua các kênh bán buôn, bán lẻ,
các hệ thống siêu thị, cửa hàng thực phẩm, hoặc nhà phân phối. Việc thiết lập
các kênh phân phối này giúp tăng khả năng tiếp cận khách hàng trong và ngoài tỉnh Khánh Hòa.
3. Xúc tiến bán hàng: Công ty sử dụng hình thức xúc tiến trực tuyến (digital
marketing) như các nền tảng Website, Facebook, Zalo để quảng bá sản phẩm,
cung cấp thông tin chi tiết về các chương trình khuyến mại, đồng thời tương tác
trực tiếp với khách hàng tiềm năng.
4. Xuất khẩu: Công ty xuất khẩu sản phẩm hải sản sang nhiều thị trường quốc tế,
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế địa phương và nâng cao giá trị thương hiệu.
Hải Vương Group là đơn vị chuyên về chế biến và xuất khẩu các loại cá, đặc biệt là
cá ngừ đại dương, lớn nhất Việt Nam hiện nay. Công ty tập trung vào việc cung cấp
sản phẩm cá đông lạnh chất lượng cao cho khách hàng trên toàn thế giới.
Hải Vương Group xuất khẩu sản phẩm thủy sản đến hơn 50 quốc gia và lãnh thổ trên
toàn cầu, trong đó phần lớn là thị trường Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á, Trung Đông và các nước khác.
b) Thị trường mục tiêu
1. Thị trường nội địa: Bao gồm các siêu thị, nhà hàng và chợ đầu mối - nơi có nhu
cầu cao về sản phẩm hải sản tươi sống và chế biến sẵn. Công ty nhắm đến các
khu vực đô thị lớn và các tỉnh lân cận.
2. Xuất khẩu: Sang các thị trường quốc tế, đặc biệt là các quốc gia có nhu cầu tiêu
thụ hải sản lớn như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ và các nước châu Âu. Công ty tập
trung vào các sản phẩm chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu khắt khe của thị trường này. lOMoAR cPSD| 45469857
3. Thị trường nhà hàng và khách sạn: Cung cấp sản phẩm hải sản cho các chuỗi
nhà hàng, khách sạn và khu resort cao cấp - nơi có nhu cầu tiêu thụ thực phẩm chất lượng.
4. Thị trường thực phẩm chế biến: Hợp tác với các công ty chế biến thực phẩm,
cung cấp nguyên liệu hải sản cho sản xuất các món ăn chế biến sẵn.
Công ty TNHH Hải Vương tại Khánh Hòa thường cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
chủ yếu liên quan đến hải sản, bao gồm:
c) Sản phẩm - Dịch vụ cung cấp
Hải sản tươi sống:
1. Cá Ngừ Vây Vàng (Thunnus Albacares): ● CO tuna steak S/L ● CO Tuna loin/chunk S/L ● CO tuna cube ● CO Tuna loin S/L ● CO Tuna saku S/L ● CO Tuna Saku
● Tuna carpaccio ● Tuna belly S/O ● Tuna Belly S/L ● Tuna cube ● Tuna kirimi 2. Cá Đen. 3. Cá Cờ Kiếm. 4. Cá Cờ Gòn. 5. Cá Dũa. 6. Cá Thu Ngàng. 7. Cá Ngừ vây dài. 8. Cá Rô Phi.
9. Cá Ngừ Vằn/ Ngừ Sọc Dưa. 10.Cá Chẽm. 11.Cá đóng hộp. 12.Cá đóng túi.
2.3. Thực trạng thương hiệu của công ty TNHH Hải Vương
Hệ sinh thái của Hải Vương Group bao gồm: Công ty TNHH Hải Vương (Havuco),
Công ty TNHH Thủy sản Hải Long Nha Trang (Dragon Waves), Công ty Cổ phần Vịnh
Nha Trang (Nha Trang Bay), Công ty TNHH Cá ngừ Việt Nam (Tuna Vietnam) và Cơ
sở cá giống Hoa Sơn. Trong đó, Công ty TNHH Hải Vương được xem là hạt nhân chính
trong hệ sinh thái Hải Vương Group - một trong những công ty tại Việt lOMoAR cPSD| 45469857
Nam đứng đầu về chế biến và xuất khẩu các loại cá, đặc biệt là cá ngừ đại dương (Theo
VASEP - Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam).
Nhà máy và văn phòng làm việc tại Hải Vương có tổng diện tích là 24.800m2, bao gồm
văn phòng làm việc, nhà máy chế biến, 4 kho lạnh -35oC với công suất 400 tấn và 1 kho
lạnh -35oC với công suất 9.000 tấn. Nhà máy chế biến có công suất lên tới 65 tấn nguyên
liệu mỗi ngày, được trang bị hơn 20 máy cưa cá, 3 hầm cấp đông nhanh, 2 tủ xử lý CO,
1 phòng tiền đông, nhà ăn và phòng nghỉ cho công nhân viên.
Hải Vương cho biết, hàng năm, họ đã tiến hành xuất khẩu hơn 60.000 môi trường các
sản phẩm thủy sản thành phẩm, bao gồm 50.000 môi trường cá ngừ cùng các sản phẩm
cá pelagic (tương đương với 28.000 tấn thành phẩm, trong đó cá ngừ chiếm 79%) đến
tới hơn 50 quốc gia cũng như vùng lãnh thổ trên thế giới.
Công suất chế biến hằng năm lên tới hơn 110.000 môi trường thủy sản, trong đó cá ngừ
và cá pelagic chiếm tỷ trọng lớn (85.000). Doanh thu đạt mức ấn tượng lên tới 310 triệu
USD, bao gồm 280 triệu USD cho các sản phẩm cá ngừ và cá pelagic.
Các quốc gia khác nhau trên toàn cầu như Đài Loan, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Hàn
Quốc,... được Hải Vương lựa chọn nhập 90% nguyên liệu thô từ các tàu đánh cá, sau
đó sẽ chuyển đi xử lý và chế biến thành những thành phẩm với giá trị cao.
Với hoạt động chính của công ty là chế biến , thương mại, xúc tiến bán hàng và xuất
khẩu sản phẩm thủy sản cùng quy mô sản xuất lớn và mạng lưới phân phối rộng khắp
toàn cầu, Hải Vương được xem là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh
vực chế biến và xuất khẩu thủy sản. Thị trường mà Hải Vương nhắm tới xuất khẩu phần
lớn là Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á, Trung Đông và các nước khác. Doanh số hàng năm
ước tính đạt mức 150 triệu USD với cá ngừ chiến 76,7%.
Bên cạnh việc là một "ông lớn" trong ngành chế biến và xuất khẩu thủy sản, Hải Vương
Group còn sở hữu trại ươm giống cá rô phi đơn tính Hoa Sơn có quy mô 23ha tại Vạn
Ninh, Khánh Hòa. Áp dụng công nghệ nuôi trồng tiên tiến, trại cá Hoa Sơn của Hải
Vương Group đã đạt được năng suất cao với 20 triệu con giống mỗi năm, không chỉ đáp
ứng nhu cầu giống cho chính hệ thống sản xuất của Tập đoàn mà còn cung cấp một
lượng lớn con giống cá rô phi chất lượng cao ra thị trường. lOMoAR cPSD| 45469857
2.3.1. Độ nhận diện thương hiệu hiện tại
Tên thương hiệu: Công ty TNHH Hải Vương
Địa chỉ: Lô B13-B14, Đường số 1, KCN Suối Dầu, Xã Suối Tân, Huyện Cam Lâm, Tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: +84 258 3743333 Fax: +84 258 3743336
Email: sales@haivuong.com; info@haivuong.com Website: www.haivuong.com • Thành lập năm 1997.
• Địa điểm: Khánh Hòa, Việt Nam.
• Tổng diện tích: 24,800 m2.
• Chứng chỉ công nhận GMB, HACCP.
• Code xuất thị trường Châu Âu DL 318. lOMoAR cPSD| 45469857 • FDA REG. No. 15808592076. • Số lượng CBCNV: 600.
• Năng lực sản xuất: 65 tấn nguyên liệu mỗi ngày.
Với hơn 17 năm kinh nghiệm trong ngành chế biến thủy sản, đặc biệt là mặt hàng cá
ngừ, Hải Vương Group đã thành công trong việc xây dựng danh tiếng ở trong nước
và trên thương trường quốc tế
. Để đạt được mục tiêu đó, Tập đoàn đã thiết lập và
thực hiện nhiều chương trình quản lý chất lượng như HACCP, BRC, IFS, USDC, Halal, Global G.A.P...
Dưới đây là một số chứng nhận đã đạt được trong quá trình phát triển của công ty:
- Hàng năm các nhà máy được đánh giá và cấp chứng nhận "Đủ điều kiện an toàn thực
phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản"
- Chứng nhận HACCP nhà máy Hải Vương (1997), nhà máy Hải Long (2004).
- Code cho xuất đi thị trường EU: nhà máy Hải Long (DL 314), nhà máy Hải
Vương(DL318), nhà máy Vịnh Nha Trang (DL 620).
- Chứng nhận BRC cấp cho nhà máy Hải Long từ 2006 và được đánh giá chứng nhậnlại định kỳ. lOMoAR cPSD| 45469857
- Chứng nhận ISO 17025:2005 cấp cho phòng thí nghiệm của nhà máy Hải Long từ
2008 và được đánh giá chứng nhận lại định kỳ.
- Earth Island Institute cấp chứng nhận "Dolphin Safe" cho các nhà máy hàng năm.
- Chứng nhận USDC cấp cho cho nhà máy Hải Vương, Hải Long từ 2010 và đánh giá định kỳ hàng năm.
- Chứng nhận IFS cấp cho nhà máy Vịnh Nha Trang (2013).
- Chứng nhận Halal cấp cho nhà máy Hải Long (2014).
- Chứng nhận Global G.A.P cấp cho Trại cá giống Hoa Sơn (2014).
- Chứng nhận Halal cấp cho nhà máy Cá Ngừ Việt Nam (2016).
Là công ty chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm cá đông lạnh, Hải Vương Group
xác định: "Luôn hướng tới khách hàng, đáp ứng ở mức cao nhất các yêu cầu hợp lý
của khách hàng và vì lợi ích của người tiêu dùng, tuân thủ pháp luật, không ngừng
cải thiện nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Sản xuất ra sản phẩm chất
lượng, an toàn, thân thiện với môi trường và mục tiêu phát triển bền vững
" là chính sách Công ty.
Để thực hiện được chính sách trên, Hải Vương Group: 1.
Luôn luôn lắng nghe và đáp ứng kịp thời, thỏa mãn các yêu cầu hợp lý của
kháchhàng. Không ngừng cải tiến chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường
và đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng; 2.
Luôn cung cấp các loại thực phẩm đạt chất lượng, an toàn, hợp pháp, phù hợp
vớicác yêu cầu và định chế của quốc gia nhập khẩu; 3.
Đảm bảo chất lượng và an toàn sản phẩm theo các tiêu chuẩn xuất khẩu và tuân
thủcác quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm;