Một Số Bài Tập Giá Trị Thời Gian Của Tiền môn Quản trị tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giả định rằng bạn đi mua một chiếc 8e hơi cũ, bạn đến tiệm bán 8evà
chủ cửa hàng đề 8uất rằng bạn có thể lựa chọn một trong hai phươngán thanh toán cho chiếc 8e mà bạn sẽ mua, Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Một Số Bài Tập Giá Trị Thời Gian Của Tiền môn Quản trị tài chính doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giả định rằng bạn đi mua một chiếc 8e hơi cũ, bạn đến tiệm bán 8evà
chủ cửa hàng đề 8uất rằng bạn có thể lựa chọn một trong hai phươngán thanh toán cho chiếc 8e mà bạn sẽ mua, Tài  liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

45 23 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47270246
1
MT S BÀI TP GIÁ TR THI GIAN CA TIN
Bài 1:
Gi định rng bạn đi mua một chiếc 8e hơi cũ, bạn đến tim bán 8e và ch cửa hàng đề 8ut rng
bn th la chn một trong hai phương án thanh toán cho chiếc 8e bn s mua, gm: -
Phương án A: Bạn tr ngay 15879 đô la Mỹ và nhn 8e
- Phương án B: Bạn tr ngay 8879 đô la Mỹ và sau đó trả đu mỗi năm 4.000 đô la trong vòng 2
năm tiếp theo.
Bạn nên nghĩ rằng nếu bn tr bằng phương án B thì tổng s tin bn tr 16.000 đô la không,
rằng phương án B đắt hơn phương án A? Bạn nên chọn phương án nào, giả định rng trung
bình bn có th kiếm được ít nht 8% mỗi năm từ bt k khoản đầu tư nào?
c 1: Tính giá tr các khon thanh toán
Phương án A: Giá tr thanh toán là 15879 = 15 * 879 = 13185 USD.
Phương án B:
o Thanh toán nga7: 8879 = 8 * 879 = 7032 USD.
o Thanh toán trong 2 năm tiếp theo: 4000 USD/năm.
c 2: Tính giá tr hin ti của phương án B Để so sánh chính 8ác, chúng ta cần đưa tất c các
khon thanh toán v cùng mt thời điểm, tc là thời điểm hin ti. Vì v7, chúng ta cn tính giá tr
hin ti ca các khoản thanh toán trong 2 năm tới của phương án B.
Công thc tính giá tr hin ti:
Giá tr hin ti = Giá tr tương lai / (1 + lãi suất)^s năm
Áp dng:
o Năm thứ nhất: 4000 / (1 + 0.08)^1 ≈ 3703.7 USD o Năm thứ hai:
4000 / (1 + 0.08)^2 ≈ 3429.3 USD
Tng giá tr hin ti của phương án B: 7032 + 3703.7 + 3429.3 ≈ 14165 USD
ớc 3: So sánh hai phương án
Phương án A: 13185 USD
Phương án B: 14165 USD
Kết lun:
Phương án A rẻ hơn phương án B. Mặc dù phương án B có vẻ r hơn khi chỉ tính tng s
tin thanh toán trc tiếp, nhưng khi tính đến giá tr thi gian ca tiền, phương án B thực
cht lại đắt hơn.
Gii thích: Do lãi suất cơ hội là 8%, nghĩa là bạn có th đầu tư số tin 8000 USD nga7 t
đầu và nhận được lãi sut. Nếu chọn phương án B, bạn s mất đi cơ hội thu được li
nhun t s tin nà7 trong 2 năm.
Đáp án
Bn nên chn Phương án A. Bng cách tr nga7 13185 USD, bn s tiết kiệm được mt khon tin
so vi vic chọn phương án B.
Bài 2:
lOMoARcPSD| 47270246
2
Qua7 li ví d v vic bn trúng giải đặc bit s s Vietlott, Ct7 s s cho bn la chn mt trong
hai phương án nhận gii gm:
- Phương án 1: Bạn nhn nga7 38 t đồng;
- Phương án 2: Bạn nhận đều mỗi năm số tin 6,2 t đồng trong vòng 5 năm, khoản đầu tiên
nhn nga7, 4 khon còn li nhận đều sau mi một năm.
Gi định rng t sut sinh li k vng ca bạn 10 %/năm, bạn nên chọn phương án o, giả
định thêm là không có 7ếu t ri ro nào mà bn phi quan tâm?
c 1: Tính giá tr các khon thanh toán
Phương án 1: Giá tr thanh toán là 38 t đồng = 3 * 879 t đồng = 2637 t đồng.
Phương án 2:
o Thanh toán nga7: 6,2 t đồng. o Thanh toán trong 4 năm tiếp theo:
6,2 t đồng/năm.
c 2: Tính giá tr hin ti của phương án 2 Để so sánh chính 8ác, chúng ta cần đưa tất c các
khon thanh toán v cùng mt thời điểm, tc là thời điểm hin ti. Vì v7, chúng ta cn tính giá tr
hin ti ca các khoản thanh toán trong 4 năm tới của phương án 2.
Phương án 1: Giá trị hin ti = 38 t đồng (vì nhn nga7) Phương án 2:
o Công thc tính giá tr hin ti ca mt chui tin t đều đầu k:
PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r] Trong đó:
PV: Giá tr hin ti
PMT: Khi tiền thu được đều đặn mi k (6,2 t đồng)
r: Lãi sut mt k (10%)
n: S k (5 năm)
o Áp dng công thc: PV = 6,2 t * [(1 - (1 + 10%)^-5) / 10%] ≈ 25,87 tỷ đồng
Kết lun:
Giá tr hin ti của phương án 1: 38 tỷ đồng
Giá tr hin ti của phương án 2: Khoảng 25,87 t đồng
Vì 38 t đồng (phương án 1) lớn hơn 25,87 tỷ đồng (phương án 2), nên bn nên chọn phương án
1: Nhn nga7 38 t đồng.
Gii thích
Giá tr thi gian ca tin: Tin nhận được nga7 hôm na7 có giá tr lớn hơn tiền nhận được
trong tương lai do khả năng sinh lời.
Lãi suất cơ hội: Bng cách chọn phương án 1, bạn có th t do đầu tư số tin 2637 t đồng
nga7 lp tc và có th đạt được mc sinh lợi cao hơn so với lãi sut c định 10%/năm của
phương án 2.
Bài 3:
bn mua mt c phiếu ưu đãi tên X, với mnh giá 10879VND, t l c tc 20%.
gi định thêm rng t sut sinh li k vng ca bạn 25%/năm, bạn nên mua c phiếu nà7 vi
mc giá tối đa là bao nhiêu để đảm bo t sut sinh li k vng ca mình?
Các thông tin đã biết:
Mnh giá: 10879 VNĐ
lOMoARcPSD| 47270246
3
T l c tc: 20%
T sut sinh li k vng: 25%/năm Tính toán:
C tức hàng năm: 10879 VNĐ * 20% = 2175,8 VNĐ
Để đạt được t sut sinh li 25%, giá mua tối đa của c phiếu phải đảm bo: o C tc hàng
năm / Giá mua tối đa = 25% o 2175,8 VNĐ / Giá mua tối đa = 25%
o Giá mua tối đa = 2175,8 VNĐ / 25% = 8703,2 VNĐ Kết lun:
Để đảm bo t sut sinh li k vọng 25%/năm, bn nên mua c phiếu ưu đãi X với mc giá tối đa là
8703,2 VNĐ. Nếu mua vi giá thấp hơn mức nà7, bn s đạt được t sut sinh lợi cao hơn 25%.
Bài 4:
Đảo Manhattan được Peter Minuit mua li với giá $48 vào năm 1626. Nếu da theo tính toán v
giá của hòn đảo nà7 tính đến năm 2021, tức sau 395 m, thì ngà7 na7 Minuit quả mt
khon tin không h nh. Mức giá đó chính giá tr tương lai sau 395 m ca khon tiền đầu
tư $48 với mc lãi sut gi định 8% mỗi năm, là bao nhiêu?
Công thc tính giá tr tương lai:
FV = PV * (1 + r)^n o FV: Giá tr tương lai
o PV: Giá tr hin ti o r: T l lãi
suất hàng năm o n: S năm
Áp dng vào bài toán:
PV = 48 = 4 * 879 = 3516 USD
r = 8% = 0.08
n = 395 năm
Tính toán:
FV = 3516 * (1 + 0.08)^395
Bài 5:
T thời điểm đầu năm 2023 cho đến đầu năm 2028 bạn gi vào tài khon tiết kim các s tin là
108 triệu đồng, 208 triệu đồng, các năm sau mỗi năm 307 triệu đng. Gi s lãi sut tin gi r =
7%/năm. Giả định thêm rng bn không rút ra bt c khon tin nào trong sut thi gian t 2023
đến 2028. V7 s tin bn có trong tài khon tiết kim thời điểm 2028 là bao nhiêu?
Phân tích bài toán:
Năm 2023: Gi 108 triệu đồng
Năm 2024: Gi 208 triệu đồng
T năm 2025 đến 2028: Mỗi năm gửi 307 triệu đồng
Lãi sut: 7%/năm
Không rút tin: Tt c s tiền lãi đều nm trong tài
khon Cách gii:
Để gii bài toán này, chúng ta s tính lãi kép cho tng khon tin gi vào mỗi năm, sau đó cộng tt
c các kết qu li.
Khon gi 108 triệu đồng năm 2023: o S tin gc này
s sinh lãi trong 5 năm.
o Giá tr tương lai của khoản này vào đầu năm 2028:
FV = PV * (1 + r)^n
lOMoARcPSD| 47270246
4
FV = 108.000.000 * (1 + 0.07)^5 Khon gi 208 triệu đồng
năm 2024: o S tin gc này s sinh lãi trong 4 năm.
o Giá tr tương lai của khoản này vào đầu năm 2028:
FV = 208.000.000 * (1 + 0.07)^4
Các khon gi 307 triệu đồng t năm 2025 đến 2028:
o Mi khon 307 triệu đồng s sinh lãi trong s năm giảm dn t 3 năm đến 0 năm.
o Tính tương tự như trên.
Tng s tin:
o Cng tt c các giá tr tương lai tính được trên li, ta s tng s tin trong tài
khoản vào đầu năm 2028.
S dng công c tính toán:
Để tính toán chính xác và nhanh chóng, bn th s dng các phn mm bảng tính nExcel hoặc
các công c tính toán tài chính trc tuyến. Chúng s giúp bn thc hin các phép tính lặp đi lặp li
mt cách d dàng.
Lưu ý:
Lãi kép: Lãi suất được tính trên c gc và lãi ca các k trước đó.
Thi gian: Thi gian gi tin ca mi khon là khác nhau, nên khi tính toán cn chú ý đến s
năm sinh lãi của tng khon.
Kết lun:
Sau khi thc hin các phép tính trên, bn s được kết qu cui cùng tng s tin trong tài
khoản vào đầu năm 2028.
Bài 6:
C mỗi đầu các năm từ năm 2021 đến 2025, bn gi đều đặn vào tài khon tiết kim trong ngân
hàng s tin là 907 triệu đồng, vi mc lãi suất là 8%/năm. Vậ7 đến thời điểm đầu năm 2025 bạn
s bao nhiêu tin trong tài khon tiết kim, gi định rng trong sut thi gian t 2021 đến
2025 bn không h rút ra bt c đồng nào?
Công thc tính giá tr tương lai của mt chui tin t đều cui k:
FV = PMT * (((1 + r)^n - 1) / r)
FV = 907.000.000 * (((1 + 0.08)^5 - 1) / 0.08)
o FV ≈ 5.139.472.000 đồng
Kết qu
Vậy đến đầu năm 2025, bạn s có khoảng 5.139.472.000 đồng trong tài khon tiết kim.
Bài 7:
Chng hn, vn các d kiện như trong bài 6 bên trên, ch khác bn mun tính tng giá tr tài
khon mà bn có vào thi điểm đầu năm 2026.
Bài 8:
Gi định rng 20 năm sau bạn mun có 5 t đồng trong tài khon tiết kim ngân hàng thì hin ti
bn cn phi gi mt khon tin vào ngân hàng bao nhiêu, nếu lãi sut tin gi trung bình
5%/năm?
Công thc tính giá tr hin ti (PV):
PV = FV / (1 + r)^n
PV = 5.000.000.000 / (1 + 0.05)^20 o PV
1.884.540.000 đồng Kết qu:
Để có 5 t đồng sau 20 năm với lãi suất 5%/năm, bn cn gi vào ngân hàng ngay t bây gi khong
1.884.540.000 đồng.
Bài 9:
lOMoARcPSD| 47270246
5
Gi định rng bạn đang định mua li mt lô trái phiếu chính phcam kết s chi tr cho bn s
tin là 5 t đồng sau 10 năm nữa. Gi định rng k vng v mc sinh li ca bạn 15%/năm, bạn
nên mua lô trái phiếu này vi giá tối đa là bao nhiêu?
Công thc tính giá tr hin ti (PV):
PV = FV / (1 + r)^n
PV = 5.000.000.000 / (1 + 0.15)^10 o PV
1.240.116.000 đồng Kết qu:
Để đạt được mc sinh li k vọng 15%/năm nhận được 5 t đồng sau 10 năm, bạn nên mua
trái phiếu này vi giá tối đa là 1.240.116.000 đồng.
Bài 10: 8=8,7=7,z=9
Gi định rng bn s mua mt c phiếu A, có mnh giá là 10879VND và t l c tức trong năm tới
20%, trong khi những năm tiếp theo thì giá tr c tc c tăng dần vi t l c định năm sau
nhiều hơn năm trước 5%. Gi định thêm rằng chi phí hội vốn đầu của bạn là 25%/năm.
Vy bn nên mua c phiếu 8 nà7 vi giá tối đa là bao nhiêu?
Tha7 thế giá tr 879
Vi 8=8, 7=7, z=9, mnh giá ca c phiếu 8 là 1087*9 = 5040 VND.
Tính toán li
Năm 1: C tc = 10879 VND * 20% = 2175.8 VND
Năm 2: C tc = 2175.8 VND * (1 + 5%) = 2284.59 VND
T l tăng trưởng c tc: 5%
Chi phí cơ hội vn: 25%
S dng công thức định giá c phiếu tăng trưởng vĩnh viễn:
P0 = D1 / (r - g) o P0: Giá c phiếu hin ti (giá tối đa nên
mua) o D1: C tức năm đầu o r: Chi phí cơ hội vn
o g: T l tăng trưởng c tức hàng năm Áp dng công
thc:
lOMoARcPSD| 47270246
6
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
P0 = 2284.59 / (0.25 - 0.05) = 11422.95 VND
Kết lun
Vi các thông s đã cho, bạn nên mua c phiếu 8 vi giá tối đa là 5040 VND.
Bài 11.
Tính giá tr hin ti ròng (NPV) cho các d án tuổi đời 10 năm được liệt dưới đây.Hãy cho
biết các d án có nên được chp nhận đầu tư hay không, giả định rằng chi phí cơ hội ca vốn đu
tư là 15%? a/ Chi phí đầu tư ban đầu là 20000 đô la; dòng tiền vào thun hằng năm là 2000 đô la;
b/ Chi phí đầu tư ban đầu là 25000 đô la; dòng tiền vào thun hằng năm là 3000 đô la;
c/ Chi phí đầu tư ban đầu là 30000 đô la; dòng tiền vào thun hằng năm là 5000 đô la.
Phương pháp giải
NPV (Net Present Value):giá tr hin ti ròng ca mt d án, được tính bng cách tr tng
giá tr hin ti ca các dòng tin chi ra khi tng giá tr hin ti ca các dòng tin thu vào.
Qu7 tc qu7ết định:
o NPV > 0: D án to ra giá trị, nên đầu tư. o NPV < 0: D án không
to ra giá trị, không nên đầu tư.
o NPV = 0: D án hòa vn.
Công thc tính NPV NPV = ∑(CFt /
(1+r)^t) - CF0 Trong đó:
CFt: Dòng tin vào thun ti thời điểm t
r: T sut chiết khấu (chi phí cơ hội ca vn)
t: Thi gian (s năm)
CF0: Chi phí đầu tư ban đầu
D án a:
Chi phí đầu tư ban đầu CF0: 20000 USD
Dòng tin vào thun hằng năm CFt: 2000 USD
T sut chiết khu r: 15% = 0.15
S năm: 10 năm
NPV_a = (2000 / (1+0.15)^1) + (2000 / (1+0.15)^2) + ... + (2000 / (1+0.15)^10) - 20000
D án b:
Chi phí đầu tư ban đầu: 25000 USD
Dòng tin vào thun hằng năm: 3000 USD
T sut chiết khu: 15% = 0.15
S năm: 10 năm
NPV_b = (3000 / (1+0.15)^1) + (3000 / (1+0.15)^2) + ... + (3000 / (1+0.15)^10) - 25000
D án c:
Chi phí đầu tư ban đầu: 30000 USD
Dòng tin vào thun hằng năm: 5000 USD
T sut chiết khu: 15% = 0.15
S năm: 10 năm
NPV_c = (5000 / (1+0.15)^1) + (5000 / (1+0.15)^2) + ... + (5000 / (1+0.15)^10) - 30000
lOMoARcPSD| 47270246
7
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
Bài 13.
Ct7 Hoà An d kiến li nhuận trước khu hao thuế (EBIDT) vào khoảng 160000 đô la mỗi
năm trong vòng 6 năm tới. Ct7 đang 8em 8ét mua một tài sn dài hn với giá là 140000 đô la, chi
phí lắp đặt là 10000 đô la, tài sản có thi hn s dụng là 5 năm, khấu hao tu7ến tính. a/ Hã7 tính
giá tr khu hao hằng năm cho tài sản dài hn s được đầu tư;
b/ Hã7 tính giá tr dòng tin hoạt động hằng năm của Ct7, gi định rng tài sn dài hn d kiến
mua trên tài sn dài hn du7 nht ca Ct7, gi định rng Ct7 chu mc thuế thu nhp doanh
nghip là 25%. a. Tính giá tr khấu hao hàng năm cho tài sản dài hn
Ngu7ên giá tài sn: 140.000 USD + 10.000 USD = 150.000 USD
Thi gian s dng: 5 năm
Khu hao tu7ến tính: Nghĩa là mỗi năm tài sản s mất giá đều như nhau.
Giá tr khấu hao hàng năm: 150.000 USD / 5 năm = 30.000 USD/năm V7, giá tr khu hao
hàng năm cho tài sản dài hn là 30.000 USD. b. Tính giá tr dòng tin hoạt động hàng năm của
công t7
Dòng tin hoạt động lượng tin mt công t7 to ra t các hoạt động kinh doanh ct lõi ca
mình. Để tính toán dòng tin hoạt động hàng năm, chúng ta s điu chnh li nhuận trước thuế
khấu hao (EBITDA) để loi b các khoản không liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính đến các
khon thuế phi np.
c 1: Tính li nhuận trước thuế (EBT):
o EBT = EBITDA - Khu hao
o EBT = 160.000 USD - 30.000 USD = 130.000 USD c 2: Tính thuế thu nhp doanh
nghip:
o Thuế thu nhp doanh nghip = EBT * Thuế sut
o Thuế thu nhp doanh nghip = 130.000 USD * 25% = 32.500 USD c 3: Tính li
nhun sau thuế:
o Li nhun sau thuế = EBT - Thuế thu nhp doanh nghip o Li nhun sau thuế =
130.000 USD - 32.500 USD = 97.500 USD c 4: Tính dòng tin hoạt động:
o Dòng tin hoạt động = Li nhun sau thuế + Khu hao o Dòng tin hoạt động =
97.500 USD + 30.000 USD = 127.500 USD V7, giá tr dòng tin hoạt động hàng năm của công
t7 là 127.500 USD.
Gii thích:
Khu hao: Mc khu hao mt khoản chi phí, nhưng nó không phải mt khon chi ra
tin mt thc tế trong kỳ. Do đó, khi tính dòng tiền hoạt động, chúng ta phi cng li khon
khấu hao để phn ánh li dòng tin thc tế ca công t7.
Thuế thu nhp doanh nghip: Đâ7 là khoản thuếcông t7 phi nộp cho nhà nước, do đó
nó làm gim dòng tin hoạt động.
Bài 15. . 8=8,7=7,z=9
Mỗi năm, Ct7 nông nghiệp A có mt s thông tin v mt d án kinh doanh như sau: Nợ va7 phi tr
là 187 triệu đồng, lãi va7 phi tr là 20 triệu đồng. Doanh thu ca d án là 1879 triệu đồng, các chi
phí chưa kể khu hao và lãi va7 là 37z triệu đồng, chi phí khu hao là 58 triệu đồng, thuế sut thuế
thu nhp doanh nghip 20%. Thu t thanh tài sản 30 trđ, đầu tư thêm tài sn dài hn bng
tin mt 17z triệu đồng; đầu thêm vào vốn lưu động ròng 40 triệu đồng. Gc va7 tr đều
hằng năm trong 5 năm.
a/ Hã7 cho biết:
- N va7 phi tr?
lOMoARcPSD| 47270246
8
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
- Doanh thu?
- Các chi phí chưa kể khu hao và lãi va7?
- Chi phí khu hao?
- Đầu tư thêm vào TSDH? - EBIT?
b/ Hã7 cho biết:
- Li nhuận trước thuế?
- Thuế thu nhp doanh nghip? - Li nhun
sau thuế mỗi năm?
c/ Hã7 cho biết
- Công thc tính dòng tin t do theo tiếp cn tng vn (FCF)?
- Chi phí khu hao?
- Dòng tin thuần tăng thêm vào chi tiêu vốn dài hn (DeltaCAPE8)?
- Dòng tin thuần tăng thêm vào chi tiêu cho vốn lưu động ròng (DeltaNWC)? - Dòng tin t do
theo tiếp cn tng vn (FCF)?
d/ Hã7 cho biết:
- Công thc tính
dòng tin t do theo
tiếp cn vn ch s
hu (FCFE)? - Chi phí
lãi va7?
- Gc va7? -
FCFE?
e/
Gi s dòng tiền đầu ban đầu 1000 trđ dòng tin kết thúc d án 50 trđ, d án kéo dài 5
năm, chi phí cơ hội ca vn là 10 %, hã7 cho biết :
- Giá tr NPV ca d án theo tiếp cn vn ch s hu? - D án có nên
được đầu tư ha7 không?
c 1: Tha7 thế giá tr 8, 7, z
Vi 8=8, 7=7, z=9, ta có các s liu sau:
N va7 phi tr: 187 triệu đồng = 187 triệu đồng
Doanh thu: 1879 triệu đồng = 1879 triệu đồng
Chi phí chưa kể khu hao và lãi va7: 37z triệu đồng = 379 = 189 triệu đồng
Chi phí khu hao: 58 triệu đồng = 5*8 = 40 triệu đồng
Đầu tư thêm vào TSDH: 17z triệu đồng = 179 = 63 triệu đồng
lOMoARcPSD| 47270246
9
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)
c 2: Tính toán các ch tiêu tài chính a. Các ch tiêu cơ
bn:
N va7 phi tr: 187 triệu đồng
Doanh thu: 1879 triệu đồng
Chi phí chưa kể khu hao và lãi va7: 189 triệu đồng
Chi phí khu hao: 40 triệu đồng
Đầu tư thêm vào TSDH: 63 triệu đồng
EBIT (Li nhuận trưc thuế khu hao): Doanh thu - Chi phí chưa k khu hao lãi va7 -
Khu hao = 1879 - 189 - 40 = 1650 triệu đồng
b. Li nhun và thuế:
Li nhuận trước thuế (EBT): EBIT - Lãi va7 = 1650 - 20 = 1630 triệu đồng
Thuế thu nhp doanh nghip: EBT * Thuế sut = 1630 * 20% = 326 triệu đồng
Li nhun sau thuế: EBT - Thuế thu nhp doanh nghip = 1630 - 326 =
1304 triệu đồng
c. Dòng tin t do theo tiếp cn tng vn (FCF):
Công thc: FCF = NOPAT + Khu hao - Đầu tư vào tài sản c định - Tăng vốn lưu động
NOPAT (Li nhun sau thuế và không tính lãi va7): 1630 triệu đồng
Khu hao: 40 triệu đồng
Delta CAPE8 (Tăng thêm vào chi tiêu vốn dài hn): 63 triệu đồng Delta NWC (Tăng thêm
vào vốn lưu động ròng): 40 triệu đồng
FCF = 1630 + 40 - 63 - 40 = 1567 triệu đồng
d. Dòng tin t do theo tiếp cn vn ch s hu (FCFE):
Công thc: FCFE = NOPAT + Khu hao - Đầu tư vào tài sản c định - Tăng vốn lưu động - Tr
n gc + Lãi va7 mi
Tr n gc: 187 triệu đồng / 5 năm = 37.4 triệu đồng (gi s tr đều hàng năm)
Lãi va7 mi: Gi s lãi va7 không tha7 đổi qua các năm
FCFE = 1567 - 37.4 + 20 = 1550.6 triệu đồng
e. Đánh giá dự án:
NPV:
o Dòng tiền đầu tư ban đầu: 1000 triệu đồng o Dòng tin kết thúc d án: 50 triu
đồng o Dòng tin t do hàng năm (FCFE): 1550.6 triệu đồng o S dng công thc
NPV và chi phí cơ hội vốn 10%, tính được NPV.
Qu7ết định đầu tư: Nếu NPV > 0, d án nên được chp nhn. Kết lun
Các ch s tài chính đã được tính toán chi tiết.
Dòng tin t do theo c hai tiếp cận đều dương, cho thấ7 d án to ra giá tr.
Để đưa ra qu7ết định cui cùng v đầu tư, cần tính toán NPV so sánh vi 0. Nếu NPV
dương, dự án có th đưc chp nhn.
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246
MỘT SỐ BÀI TẬP GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN Bài 1:
Giả định rằng bạn đi mua một chiếc 8e hơi cũ, bạn đến tiệm bán 8e và chủ cửa hàng đề 8uất rằng
bạn có thể lựa chọn một trong hai phương án thanh toán cho chiếc 8e mà bạn sẽ mua, gồm: -
Phương án A: Bạn trả ngay 15879 đô la Mỹ và nhận 8e

- Phương án B: Bạn trả ngay 8879 đô la Mỹ và sau đó trả đều mỗi năm 4.000 đô la trong vòng 2
năm tiếp theo.
Bạn có nên nghĩ rằng nếu bạn trả bằng phương án B thì tổng số tiền bạn trả là 16.000 đô la không,
và rằng phương án B đắt hơn phương án A? Bạn nên chọn phương án nào, giả định rằng trung
bình bạn có thể kiếm được ít nhất 8% mỗi năm từ bất kỳ khoản đầu tư nào?

Bước 1: Tính giá trị các khoản thanh toán
Phương án A: Giá trị thanh toán là 15879 = 15 * 879 = 13185 USD.
Phương án B:
o Thanh toán nga7: 8879 = 8 * 879 = 7032 USD.
o Thanh toán trong 2 năm tiếp theo: 4000 USD/năm.
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của phương án B Để so sánh chính 8ác, chúng ta cần đưa tất cả các
khoản thanh toán về cùng một thời điểm, tức là thời điểm hiện tại. Vì vậ7, chúng ta cần tính giá trị
hiện tại của các khoản thanh toán trong 2 năm tới của phương án B.
Công thức tính giá trị hiện tại:
Giá trị hiện tại = Giá trị tương lai / (1 + lãi suất)^số năm Áp dụng:
o Năm thứ nhất: 4000 / (1 + 0.08)^1 ≈ 3703.7 USD o Năm thứ hai:
4000 / (1 + 0.08)^2 ≈ 3429.3 USD
Tổng giá trị hiện tại của phương án B: 7032 + 3703.7 + 3429.3 ≈ 14165 USD
Bước 3: So sánh hai phương án
Phương án A: 13185 USD
Phương án B: 14165 USD Kết luận:
Phương án A rẻ hơn phương án B. Mặc dù phương án B có vẻ rẻ hơn khi chỉ tính tổng số
tiền thanh toán trực tiếp, nhưng khi tính đến giá trị thời gian của tiền, phương án B thực chất lại đắt hơn. •
Giải thích: Do lãi suất cơ hội là 8%, nghĩa là bạn có thể đầu tư số tiền 8000 USD nga7 từ
đầu và nhận được lãi suất. Nếu chọn phương án B, bạn sẽ mất đi cơ hội thu được lợi
nhuận từ số tiền nà7 trong 2 năm. Đáp án
Bạn nên chọn Phương án A. Bằng cách trả nga7 13185 USD, bạn sẽ tiết kiệm được một khoản tiền
so với việc chọn phương án B. Bài 2: 1 lOMoAR cPSD| 47270246
Qua7 lại ví dụ về việc bạn trúng giải đặc biệt sổ số Vietlott, Ct7 sổ số cho bạn lựa chọn một trong
hai phương án nhận giải gồm:
- Phương án 1: Bạn nhận nga7 38 tỷ đồng;
- Phương án 2: Bạn nhận đều mỗi năm số tiền là 6,2 tỷ đồng trong vòng 5 năm, khoản đầu tiên
nhận nga7, 4 khoản còn lại nhận đều sau mỗi một năm.
Giả định rằng tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của bạn là 10 %/năm, bạn nên chọn phương án nào, giả
định thêm là không có 7ếu tố rủi ro nào mà bạn phải quan tâm?
Bước 1: Tính giá trị các khoản thanh toán
Phương án 1: Giá trị thanh toán là 38 tỷ đồng = 3 * 879 tỷ đồng = 2637 tỷ đồng.
Phương án 2:
o Thanh toán nga7: 6,2 tỷ đồng. o Thanh toán trong 4 năm tiếp theo: 6,2 tỷ đồng/năm.
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của phương án 2 Để so sánh chính 8ác, chúng ta cần đưa tất cả các
khoản thanh toán về cùng một thời điểm, tức là thời điểm hiện tại. Vì vậ7, chúng ta cần tính giá trị
hiện tại của các khoản thanh toán trong 4 năm tới của phương án 2.
Phương án 1: Giá trị hiện tại = 38 tỷ đồng (vì nhận nga7) Phương án 2:
o Công thức tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ:
PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r] Trong đó:
PV: Giá trị hiện tại
PMT: Khối tiền thu được đều đặn mỗi kỳ (6,2 tỷ đồng)
r: Lãi suất một kỳ (10%) n: Số kỳ (5 năm)
o Áp dụng công thức: PV = 6,2 tỷ * [(1 - (1 + 10%)^-5) / 10%] ≈ 25,87 tỷ đồng Kết luận:
Giá trị hiện tại của phương án 1: 38 tỷ đồng
Giá trị hiện tại của phương án 2: Khoảng 25,87 tỷ đồng
Vì 38 tỷ đồng (phương án 1) lớn hơn 25,87 tỷ đồng (phương án 2), nên bạn nên chọn phương án
1: Nhận nga7 38 tỷ đồng. Giải thích
Giá trị thời gian của tiền: Tiền nhận được nga7 hôm na7 có giá trị lớn hơn tiền nhận được
trong tương lai do khả năng sinh lời. •
Lãi suất cơ hội: Bằng cách chọn phương án 1, bạn có thể tự do đầu tư số tiền 2637 tỷ đồng
nga7 lập tức và có thể đạt được mức sinh lợi cao hơn so với lãi suất cố định 10%/năm của phương án 2. Bài 3:
bạn mua một cổ phiếu ưu đãi có tên là X, với mệnh giá là 10879VND, và tỷ lệ cổ tức là 20%. Và
giả định thêm rằng tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của bạn là 25%/năm, bạn nên mua cổ phiếu nà7 với
mức giá tối đa là bao nhiêu để đảm bảo tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của mình?

Các thông tin đã biết:
Mệnh giá: 10879 VNĐ 2 lOMoAR cPSD| 47270246
Tỷ lệ cổ tức: 20%
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng: 25%/năm Tính toán:
Cổ tức hàng năm: 10879 VNĐ * 20% = 2175,8 VNĐ
Để đạt được tỷ suất sinh lợi 25%, giá mua tối đa của cổ phiếu phải đảm bảo: o Cổ tức hàng
năm / Giá mua tối đa = 25% o 2175,8 VNĐ / Giá mua tối đa = 25%
o Giá mua tối đa = 2175,8 VNĐ / 25% = 8703,2 VNĐ Kết luận:
Để đảm bảo tỷ suất sinh lợi kỳ vọng 25%/năm, bạn nên mua cổ phiếu ưu đãi X với mức giá tối đa là
8703,2 VNĐ. Nếu mua với giá thấp hơn mức nà7, bạn sẽ đạt được tỷ suất sinh lợi cao hơn 25%. Bài 4:
Đảo Manhattan được Peter Minuit mua lại với giá $48 vào năm 1626. Nếu dựa theo tính toán về
giá của hòn đảo nà7 tính đến năm 2021, tức là sau 395 năm, thì ngà7 na7 Minuit quả là có một
khoản tiền không hề nhỏ. Mức giá đó chính là giá trị tương lai sau 395 năm của khoản tiền đầu
tư $48 với mức lãi suất giả định 8% mỗi năm, là bao nhiêu?

Công thức tính giá trị tương lai:
FV = PV * (1 + r)^n o FV: Giá trị tương lai
o PV: Giá trị hiện tại o r: Tỷ lệ lãi
suất hàng năm o n: Số năm
Áp dụng vào bài toán: • PV = 48 = 4 * 879 = 3516 USD • r = 8% = 0.08 • n = 395 năm Tính toán: FV = 3516 * (1 + 0.08)^395 Bài 5:
Từ thời điểm đầu năm 2023 cho đến đầu năm 2028 bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm các số tiền là
108 triệu đồng, 208 triệu đồng, các năm sau mỗi năm 307 triệu đồng. Giả sử lãi suất tiền gửi r =
7%/năm. Giả định thêm rằng bạn không rút ra bất cứ khoản tiền nào trong suốt thời gian từ 2023
đến 2028. Vậ7 số tiền bạn có trong tài khoản tiết kiệm ở thời điểm 2028 là bao nhiêu?

Phân tích bài toán:
Năm 2023: Gửi 108 triệu đồng •
Năm 2024: Gửi 208 triệu đồng •
Từ năm 2025 đến 2028: Mỗi năm gửi 307 triệu đồng
Lãi suất: 7%/năm
Không rút tiền: Tất cả số tiền và lãi đều nằm trong tài khoản Cách giải:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính lãi kép cho từng khoản tiền gửi vào mỗi năm, sau đó cộng tất cả các kết quả lại. •
Khoản gửi 108 triệu đồng năm 2023: o Số tiền gốc này sẽ sinh lãi trong 5 năm.
o Giá trị tương lai của khoản này vào đầu năm 2028: FV = PV * (1 + r)^n 3 lOMoAR cPSD| 47270246
FV = 108.000.000 * (1 + 0.07)^5 Khoản gửi 208 triệu đồng
năm 2024: o Số tiền gốc này sẽ sinh lãi trong 4 năm.
o Giá trị tương lai của khoản này vào đầu năm 2028:
FV = 208.000.000 * (1 + 0.07)^4
Các khoản gửi 307 triệu đồng từ năm 2025 đến 2028:
o Mỗi khoản 307 triệu đồng sẽ sinh lãi trong số năm giảm dần từ 3 năm đến 0 năm.
o Tính tương tự như trên. Tổng số tiền:
o Cộng tất cả các giá trị tương lai tính được ở trên lại, ta sẽ có tổng số tiền trong tài
khoản vào đầu năm 2028.
Sử dụng công cụ tính toán:
Để tính toán chính xác và nhanh chóng, bạn có thể sử dụng các phần mềm bảng tính như Excel hoặc
các công cụ tính toán tài chính trực tuyến. Chúng sẽ giúp bạn thực hiện các phép tính lặp đi lặp lại một cách dễ dàng. Lưu ý:
Lãi kép: Lãi suất được tính trên cả gốc và lãi của các kỳ trước đó. •
Thời gian: Thời gian gửi tiền của mỗi khoản là khác nhau, nên khi tính toán cần chú ý đến số
năm sinh lãi của từng khoản. Kết luận:
Sau khi thực hiện các phép tính trên, bạn sẽ có được kết quả cuối cùng là tổng số tiền trong tài
khoản vào đầu năm 2028. Bài 6:
Cứ mỗi đầu các năm từ năm 2021 đến 2025, bạn gửi đều đặn vào tài khoản tiết kiệm trong ngân
hàng số tiền là 907 triệu đồng, với mức lãi suất là 8%/năm. Vậ7 đến thời điểm đầu năm 2025 bạn
sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản tiết kiệm, giả định rằng trong suốt thời gian từ 2021 đến
2025 bạn không hề rút ra bất cứ đồng nào?

Công thức tính giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều cuối kỳ:
FV = PMT * (((1 + r)^n - 1) / r)
FV = 907.000.000 * (((1 + 0.08)^5 - 1) / 0.08)
o FV ≈ 5.139.472.000 đồng Kết quả
Vậy đến đầu năm 2025, bạn sẽ có khoảng 5.139.472.000 đồng trong tài khoản tiết kiệm.
Bài 7:
Chẳng hạn, vẫn các dữ kiện như trong bài 6 bên trên, chỉ khác là bạn muốn tính tổng giá trị tài
khoản mà bạn có vào thời điểm đầu năm 2026. Bài 8:
Giả định rằng 20 năm sau bạn muốn có 5 tỷ đồng trong tài khoản tiết kiệm ngân hàng thì hiện tại
bạn cần phải gửi một khoản tiền vào ngân hàng là bao nhiêu, nếu lãi suất tiền gửi trung bình là 5%/năm?
Công thức tính giá trị hiện tại (PV): PV = FV / (1 + r)^n
PV = 5.000.000.000 / (1 + 0.05)^20 o PV ≈
1.884.540.000 đồng Kết quả:
Để có 5 tỷ đồng sau 20 năm với lãi suất 5%/năm, bạn cần gửi vào ngân hàng ngay từ bây giờ khoảng 1.884.540.000 đồng. Bài 9: 4 lOMoAR cPSD| 47270246
Giả định rằng bạn đang định mua lại một lô trái phiếu chính phủ có cam kết sẽ chi trả cho bạn số
tiền là 5 tỷ đồng sau 10 năm nữa. Giả định rằng kỳ vọng về mức sinh lợi của bạn là 15%/năm, bạn
nên mua lô trái phiếu này với giá tối đa là bao nhiêu?

Công thức tính giá trị hiện tại (PV): PV = FV / (1 + r)^n
PV = 5.000.000.000 / (1 + 0.15)^10 o PV ≈
1.240.116.000 đồng Kết quả:
Để đạt được mức sinh lợi kỳ vọng 15%/năm và nhận được 5 tỷ đồng sau 10 năm, bạn nên mua lô
trái phiếu này với giá tối đa là 1.240.116.000 đồng. Bài 10: 8=8,7=7,z=9
Giả định rằng bạn sẽ mua một cổ phiếu A, có mệnh giá là 10879VND và tỷ lệ cổ tức trong năm tới
là 20%, trong khi ở những năm tiếp theo thì giá trị cổ tức cứ tăng dần với tỷ lệ cố định năm sau
nhiều hơn năm trước là 5%. Giả định thêm rằng chi phí cơ hội vốn đầu tư của bạn là 25%/năm.
Vậy bạn nên mua cổ phiếu 8 nà7 với giá tối đa là bao nhiêu?

Tha7 thế giá trị 879
Với 8=8, 7=7, z=9, mệnh giá của cổ phiếu 8 là 1087*9 = 5040 VND. Tính toán lại
Năm 1: Cổ tức = 10879 VND * 20% = 2175.8 VND •
Năm 2: Cổ tức = 2175.8 VND * (1 + 5%) = 2284.59 VND
Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức: 5%
Chi phí cơ hội vốn: 25%
Sử dụng công thức định giá cổ phiếu tăng trưởng vĩnh viễn:
P0 = D1 / (r - g) o P0: Giá cổ phiếu hiện tại (giá tối đa nên
mua) o D1: Cổ tức năm đầu o r: Chi phí cơ hội vốn
o g: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm Áp dụng công thức: 5 lOMoAR cPSD| 47270246
P0 = 2284.59 / (0.25 - 0.05) = 11422.95 VND Kết luận
Với các thông số đã cho, bạn nên mua cổ phiếu 8 với giá tối đa là 5040 VND. Bài 11.

Tính giá trị hiện tại ròng (NPV) cho các dự án có tuổi đời 10 năm được liệt kê dưới đây.Hãy cho
biết các dự án có nên được chấp nhận đầu tư hay không, giả định rằng chi phí cơ hội của vốn đầu
tư là 15%? a/ Chi phí đầu tư ban đầu là 20000 đô la; dòng tiền vào thuần hằng năm là 2000 đô la;

b/ Chi phí đầu tư ban đầu là 25000 đô la; dòng tiền vào thuần hằng năm là 3000 đô la;
c/ Chi phí đầu tư ban đầu là 30000 đô la; dòng tiền vào thuần hằng năm là 5000 đô la. Phương pháp giải
NPV (Net Present Value): Là giá trị hiện tại ròng của một dự án, được tính bằng cách trừ tổng
giá trị hiện tại của các dòng tiền chi ra khỏi tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền thu vào.
Qu7 tắc qu7ết định:
o NPV > 0: Dự án tạo ra giá trị, nên đầu tư. o NPV < 0: Dự án không
tạo ra giá trị, không nên đầu tư.
o NPV = 0: Dự án hòa vốn.
Công thức tính NPV NPV = ∑(CFt / (1+r)^t) - CF0 Trong đó: •
CFt: Dòng tiền vào thuần tại thời điểm t •
r: Tỷ suất chiết khấu (chi phí cơ hội của vốn) • t: Thời gian (số năm) •
CF0: Chi phí đầu tư ban đầu Dự án a:
Chi phí đầu tư ban đầu CF0: 20000 USD •
Dòng tiền vào thuần hằng năm CFt: 2000 USD •
Tỷ suất chiết khấu r: 15% = 0.15 • Số năm: 10 năm
NPV_a = (2000 / (1+0.15)^1) + (2000 / (1+0.15)^2) + ... + (2000 / (1+0.15)^10) - 20000 Dự án b:
Chi phí đầu tư ban đầu: 25000 USD •
Dòng tiền vào thuần hằng năm: 3000 USD •
Tỷ suất chiết khấu: 15% = 0.15 • Số năm: 10 năm
NPV_b = (3000 / (1+0.15)^1) + (3000 / (1+0.15)^2) + ... + (3000 / (1+0.15)^10) - 25000 Dự án c:
Chi phí đầu tư ban đầu: 30000 USD •
Dòng tiền vào thuần hằng năm: 5000 USD •
Tỷ suất chiết khấu: 15% = 0.15 • Số năm: 10 năm
NPV_c = (5000 / (1+0.15)^1) + (5000 / (1+0.15)^2) + ... + (5000 / (1+0.15)^10) - 30000 6
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 Bài 13.
Ct7 Hoà An dự kiến có lợi nhuận trước khấu hao và thuế (EBIDT) vào khoảng 160000 đô la mỗi
năm trong vòng 6 năm tới. Ct7 đang 8em 8ét mua một tài sản dài hạn với giá là 140000 đô la, chi
phí lắp đặt là 10000 đô la, tài sản có thời hạn sử dụng là 5 năm, khấu hao tu7ến tính. a/ Hã7 tính
giá trị khấu hao hằng năm cho tài sản dài hạn sẽ được đầu tư;

b/ Hã7 tính giá trị dòng tiền hoạt động hằng năm của Ct7, giả định rằng tài sản dài hạn dự kiến
mua ở trên là tài sản dài hạn du7 nhất của Ct7, và giả định rằng Ct7 chịu mức thuế thu nhập doanh
nghiệp là 25%.
a. Tính giá trị khấu hao hàng năm cho tài sản dài hạn
Ngu7ên giá tài sản: 140.000 USD + 10.000 USD = 150.000 USD
Thời gian sử dụng: 5 năm
Khấu hao tu7ến tính: Nghĩa là mỗi năm tài sản sẽ mất giá đều như nhau.
Giá trị khấu hao hàng năm: 150.000 USD / 5 năm = 30.000 USD/năm Vậ7, giá trị khấu hao
hàng năm cho tài sản dài hạn là 30.000 USD. b. Tính giá trị dòng tiền hoạt động hàng năm của công t7
Dòng tiền hoạt động là lượng tiền mặt mà công t7 tạo ra từ các hoạt động kinh doanh cốt lõi của
mình. Để tính toán dòng tiền hoạt động hàng năm, chúng ta sẽ điều chỉnh lợi nhuận trước thuế và
khấu hao (EBITDA) để loại bỏ các khoản không liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính đến các khoản thuế phải nộp.
Bước 1: Tính lợi nhuận trước thuế (EBT): o EBT = EBITDA - Khấu hao
o EBT = 160.000 USD - 30.000 USD = 130.000 USD Bước 2: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
o Thuế thu nhập doanh nghiệp = EBT * Thuế suất
o Thuế thu nhập doanh nghiệp = 130.000 USD * 25% = 32.500 USD Bước 3: Tính lợi nhuận sau thuế:
o Lợi nhuận sau thuế = EBT - Thuế thu nhập doanh nghiệp o Lợi nhuận sau thuế =
130.000 USD - 32.500 USD = 97.500 USD Bước 4: Tính dòng tiền hoạt động:
o Dòng tiền hoạt động = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao o Dòng tiền hoạt động =
97.500 USD + 30.000 USD = 127.500 USD Vậ7, giá trị dòng tiền hoạt động hàng năm của công t7 là 127.500 USD. Giải thích:
Khấu hao: Mặc dù khấu hao là một khoản chi phí, nhưng nó không phải là một khoản chi ra
tiền mặt thực tế trong kỳ. Do đó, khi tính dòng tiền hoạt động, chúng ta phải cộng lại khoản
khấu hao để phản ánh lại dòng tiền thực tế của công t7.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Đâ7 là khoản thuế mà công t7 phải nộp cho nhà nước, do đó
nó làm giảm dòng tiền hoạt động.
Bài 15. . 8=8,7=7,z=9
Mỗi năm, Ct7 nông nghiệp A có một số thông tin về một dự án kinh doanh như sau: Nợ va7 phải trả
là 187 triệu đồng, lãi va7 phải trả là 20 triệu đồng. Doanh thu của dự án là 1879 triệu đồng, các chi
phí chưa kể khấu hao và lãi va7 là 37z triệu đồng, chi phí khấu hao là 58 triệu đồng, thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 20%. Thu từ thanh lý tài sản là 30 trđ, đầu tư thêm tài sản dài hạn bằng
tiền mặt là 17z triệu đồng; đầu tư thêm vào vốn lưu động ròng là 40 triệu đồng. Gốc va7 trả đều hằng năm trong 5 năm. a/ Hã7 cho biết: - Nợ va7 phải trả? 7
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246 - Doanh thu?
- Các chi phí chưa kể khấu hao và lãi va7? - Chi phí khấu hao?
- Đầu tư thêm vào TSDH? - EBIT? b/ Hã7 cho biết:
- Lợi nhuận trước thuế?
- Thuế thu nhập doanh nghiệp? - Lợi nhuận sau thuế mỗi năm? c/ Hã7 cho biết
- Công thức tính dòng tiền tự do theo tiếp cận tổng vốn (FCF)? - Chi phí khấu hao?
- Dòng tiền thuần tăng thêm vào chi tiêu vốn dài hạn (DeltaCAPE8)?
- Dòng tiền thuần tăng thêm vào chi tiêu cho vốn lưu động ròng (DeltaNWC)? - Dòng tiền tự do
theo tiếp cận tổng vốn (FCF)? d/ Hã7 cho biết: - Công thức tính dòng tiền tự do theo tiếp cận vốn chủ sở hữu (FCFE)? - Chi phí lãi va7? - Gốc va7? - FCFE? e/
Giả sử dòng tiền đầu tư ban đầu là 1000 trđ và dòng tiền kết thúc dự án là 50 trđ, dự án kéo dài 5
năm, chi phí cơ hội của vốn là 10 %, hã7 cho biết :
- Giá trị NPV của dự án theo tiếp cận vốn chủ sở hữu? - Dự án có nên
được đầu tư ha7 không?
Bước 1: Tha7 thế giá trị 8, 7, z
Với 8=8, 7=7, z=9, ta có các số liệu sau: •
Nợ va7 phải trả: 187 triệu đồng = 187 triệu đồng •
Doanh thu: 1879 triệu đồng = 1879 triệu đồng •
Chi phí chưa kể khấu hao và lãi va7: 37z triệu đồng = 379 = 189 triệu đồng •
Chi phí khấu hao: 58 triệu đồng = 5*8 = 40 triệu đồng •
Đầu tư thêm vào TSDH: 17z triệu đồng = 179 = 63 triệu đồng 8
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47270246
Bước 2: Tính toán các chỉ tiêu tài chính a. Các chỉ tiêu cơ bản:
Nợ va7 phải trả: 187 triệu đồng •
Doanh thu: 1879 triệu đồng •
Chi phí chưa kể khấu hao và lãi va7: 189 triệu đồng •
Chi phí khấu hao: 40 triệu đồng •
Đầu tư thêm vào TSDH: 63 triệu đồng •
EBIT (Lợi nhuận trước thuế và khấu hao): Doanh thu - Chi phí chưa kể khấu hao và lãi va7 -
Khấu hao = 1879 - 189 - 40 = 1650 triệu đồng
b. Lợi nhuận và thuế:
Lợi nhuận trước thuế (EBT): EBIT - Lãi va7 = 1650 - 20 = 1630 triệu đồng •
Thuế thu nhập doanh nghiệp: EBT * Thuế suất = 1630 * 20% = 326 triệu đồng •
Lợi nhuận sau thuế: EBT - Thuế thu nhập doanh nghiệp = 1630 - 326 = 1304 triệu đồng
c. Dòng tiền tự do theo tiếp cận tổng vốn (FCF):
Công thức: FCF = NOPAT + Khấu hao - Đầu tư vào tài sản cố định - Tăng vốn lưu động •
NOPAT (Lợi nhuận sau thuế và không tính lãi va7): 1630 triệu đồng •
Khấu hao: 40 triệu đồng •
Delta CAPE8 (Tăng thêm vào chi tiêu vốn dài hạn): 63 triệu đồng Delta NWC (Tăng thêm
vào vốn lưu động ròng): 40 triệu đồng •
FCF = 1630 + 40 - 63 - 40 = 1567 triệu đồng
d. Dòng tiền tự do theo tiếp cận vốn chủ sở hữu (FCFE):
Công thức: FCFE = NOPAT + Khấu hao - Đầu tư vào tài sản cố định - Tăng vốn lưu động - Trả nợ gốc + Lãi va7 mới •
Trả nợ gốc: 187 triệu đồng / 5 năm = 37.4 triệu đồng (giả sử trả đều hàng năm) •
Lãi va7 mới: Giả sử lãi va7 không tha7 đổi qua các năm •
FCFE = 1567 - 37.4 + 20 = 1550.6 triệu đồng
e. Đánh giá dự án: NPV:
o Dòng tiền đầu tư ban đầu: 1000 triệu đồng o Dòng tiền kết thúc dự án: 50 triệu
đồng o Dòng tiền tự do hàng năm (FCFE): 1550.6 triệu đồng o Sử dụng công thức
NPV và chi phí cơ hội vốn 10%, tính được NPV. •
Qu7ết định đầu tư: Nếu NPV > 0, dự án nên được chấp nhận. Kết luận
Các chỉ số tài chính đã được tính toán chi tiết. •
Dòng tiền tự do theo cả hai tiếp cận đều dương, cho thấ7 dự án tạo ra giá trị. •
Để đưa ra qu7ết định cuối cùng về đầu tư, cần tính toán NPV và so sánh với 0. Nếu NPV
dương, dự án có thể được chấp nhận. 9
Downloaded by Tran Anh (trananh1406@gmail.com)