



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45474828
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA/VIỆN: KINH TẾ   
BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA AI CHATBOT TRONG VIỆC 
CẢI THIỆN TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG TRÊN NỀN TẢNG TRỰC  TUYẾN  STT 
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN  MSSV  1  Trương Ngọc Ánh  64130098  2  Bùi Vũ Ngọc Ánh  64130090  3  Võ Thị Mỹ Duyên  64130476  4  Phạm Thị Thúy Hiền  64130642  5  Trần Thị Xuân Lan  64131115  Khánh Hòa – 2024  TÓM TẮT 
 Nghiên cứu này tập trung đánh giá tác động của AI chatbot đến trải nghiệm khách 
hàng trên nền tảng trực tuyến, trong bối cảnh thương mại điện tử và các dịch vụ trực 
tuyến phát triển mạnh mẽ. Cụ thể, nghiên cứu tìm hiểu vai trò của chatbot trong việc      lOMoAR cPSD| 45474828
nâng cao tốc độ phản hồi, cá nhân hóa tương tác và hỗ trợ khách hàng 24/7, từ đó cải 
thiện trải nghiệm khách hàng. Đồng thời, các thách thức liên quan đến chatbot như hiểu 
sai ngữ cảnh hoặc thiếu cảm xúc cũng được xem xét để đề xuất giải pháp khắc phục. 
 Ba giả thuyết chính được đặt ra gồm chất lượng dịch vụ vượt trội của AI chatbot là 
yếu tố cốt lõi giúp nâng cao trải nghiệm khách hàng trực tuyến, tính cá nhân hóa trong 
tương tác của AI chatbot là chìa khóa thúc đẩy hiệu quả giao tiếp và sự hài lòng của 
khách hàng, và hệ thống AI chatbot càng ổn định và tiên tiến, trải nghiệm khách hàng 
càng được tối ưu hóa. Phương pháp nghiên cứu bao gồm thiết kế bảng câu hỏi với thang 
đo Likert và được thực hiện qua Google Form để thu thập dữ liệu định lượng. Ngoài 
ra, dữ liệu thứ cấp từ các nghiên cứu trước đây được phân tích bổ trợ để đảm bảo tính 
khách quan và độ tin cậy. 
 Kết quả của bài nghiên cứu này kỳ vọng xác định các yếu tố ảnh hưởng chính đến 
trải nghiệm khách hàng khi sử dụng AI chatbot, đồng thời đề xuất các giải pháp cải tiến 
nhằm tối ưu hóa hiệu quả ứng dụng công nghệ này. Từ đó, hỗ trợ doanh nghiệp xây 
dựng nâng cao chiến lược kinh doanh sáng tạo, cải thiện trải nghiệm khách hàng và 
thích nghi tốt hơn với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong kỷ nguyên số.  MỤC LỤC 
TÓM TẮT ............................................................................................................ 1 
MỤC LỤC ............................................................................................................ 2 
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ....................................................................................... 5 
1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 5 
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 5 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 6 
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................. 6 
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 6 
4. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................. 6 
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 6 
6. Kết quả và ý nghĩa ...................................................................................... 6 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT & MÔ HÌNH .......................................... 7 
2.1 Cở sở lý thuyết ........................................................................................... 7 
2.1.1 AI Chatbot ............................................................................................................................. 7 
2.1.2 Trải nghiệm khách hàng trong bán lẻ trực tuyến .............................................................. 7 
2.2 Tổng quan nghiên cứu .............................................................................. 8 
2.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu .................................... 11      lOMoAR cPSD| 45474828
2.3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................................... 11 
2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................................... 12 
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 13 
3.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 13 
3.1.1 Xác định vấn đề nghiên cứu ............................................................................................... 13 
3.1.2 Xây dựng mô hình nghiên cứu và giả thuyết .................................................................... 13 
3.1.3 Thiết kế công cụ nghiên cứu............................................................................................... 14 
3.1.4 Thu thập dữ liệu .................................................................................................................. 14 
3.1.5 Kiểm định công cụ đo lường .............................................................................................. 14 
3.1.6 Phân tích dữ liệu ................................................................................................................. 14 
3.1.7 Thảo luận kết quả và rút ra kết luận ................................................................................ 14 
3.1.8 Viết báo cáo và hoàn thiện nghiên cứu ............................................................................. 15 
3.2 Xây dựng thang đo .................................................................................. 15 
3.2.1 Biến độc lập ......................................................................................................................... 15 
a. Hiệu quả dịch vụ ................................................................................. 15 
b. Tính cá nhân hóa ................................................................................ 15 
c. Hiệu năng hệ thống ............................................................................. 16 
3.2.2 Biến phụ thuộc..................................................................................................................... 16 
3.3. Bảng câu hỏi ............................................................................................ 18 
3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................. 21 
3.5 Phương pháp phân tích dữ liệu.............................................................. 22 
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 23 
4.1 Phân tích thống kê mẫu .......................................................................... 23 
4.1.1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 23 
4.1.2. Xác định tổng thể và thiết kế mẫu .................................................................................... 23 
4.1.3. Thu thập dữ liệu mẫu ........................................................................................................ 23 
4.1.4. Xử lý dữ liệu ....................................................................................................................... 23 
4.1.5. Phân tích dữ liệu ................................................................................................................ 24 
4.2 Kiểm định thang đo ................................................................................. 24 
4.3 Kết quả EFA ............................................................................................ 26 
4.3.1 Kết quả phân tích EFA của biến phụ thuộc Y-Trải nghiệm khách hàng ...................... 26 
4.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến độc lập X1, X2, X3 ................ 28 
4.4 Kết quả hồi quy, tương quan ................................................................. 29 
4.4.1 Phân tích hồi quy ................................................................................................................ 29      lOMoAR cPSD| 45474828
a. Bảng ANOVA ...................................................................................... 29 
b. Bảng Model Summary ......................................................................... 30 
c. Bảng Coefficients ................................................................................ 30 
d. Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa Histogram ................................... 32 
e. Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot .................................... 33 
f. Kiểm định trung bình, độ lệch chuẩn................................................... 33 
4.4.2 Kết quả Tương quan ........................................................................................................... 35 
4.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................... 38 
4.5.1 Kiểm định độ tin cậy và tính giá trị của dữ liệu ............................................................... 38 
4.5.2 Phân tích hồi quy tuyến tính .............................................................................................. 39 
4.5.3 Thảo luận kết quả ............................................................................................................... 39 
4.5.4 Kết luận tổng quan.............................................................................................................. 40 
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ................................................................................ 40 
5.1 Tóm lược kết quả nghiên cứu ................................................................ 40 
5.2 Kết luận .................................................................................................... 41 
5.3 Hàm ý giám định ..................................................................................... 42 
5.3.1 Kiểm tra tính hợp lệ ............................................................................................................ 42 
5.3.2 Kiểm tra độ tin cậy ............................................................................................................. 42 
5.3.3 Đánh giá ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 42 
5.3.4 Kiểm tra tính khách quan .................................................................................................. 42 
5.3.5 So sánh với nghiên cứu trước ............................................................................................. 42 
5.3.6 Đề xuất cải tiến .................................................................................................................... 42 
5.3.7 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................................. 43 
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 43   
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................46        lOMoAR cPSD| 45474828
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 
1.Tính cấp thiết của đề tài 
Trong bối cảnh thương mại điện tử và các dịch vụ trực tuyến phát triển mạnh mẽ, 
việc tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng trở thành một yếu tố cốt lõi giúp doanh nghiệp 
cạnh tranh và thu hút người dùng. Các nghiên cứu cho thấy rằng trải nghiệm khách hàng 
tốt không chỉ giúp tăng cường lòng trung thành mà còn cải thiện tỷ lệ chuyển đổi và 
doanh thu tổng thể (Verhoef, P. C., et al. 2009). AI chatbot, với khả năng tương tác tự 
động, liên tục và cá nhân hóa, được xem là một giải pháp tiên tiến nhằm nâng cao trải 
nghiệm khách hàng trên các nền tảng trực tuyến (Bakkouri, Raki, & Belgnaoui, 2022). 
Trước đây, các doanh nghiệp phải phụ thuộc vào nguồn lực con người để cung 
cấp dịch vụ khách hàng. Tuy nhiên, điều này gây ra nhiều hạn chế về thời gian, chi phí 
và khả năng đáp ứng khối lượng lớn yêu cầu từ khách hàng (Araujo, T. 2018). AI 
Chatbot không chỉ giảm bớt gánh nặng này mà còn mang lại lợi ích vượt trội như phản 
hồi tức thời, hỗ trợ 24/7, và xử lý đồng thời nhiều yêu cầu cùng lúc. Điều này đặc biệt 
quan trọng trong thời đại hiện nay, khi sự kỳ vọng về tốc độ và chất lượng dịch vụ của 
người tiêu dùng ngày càng cao (Van Doorn, J., et al.2017). 
Bên cạnh đó, AI Chatbot không ngừng học hỏi và cải tiến nhờ các công nghệ như 
học máy và xử lý ngôn ngữ tự nhiên, cho phép nâng cao chất lượng giao tiếp và sự tương 
tác giống con người hơn (Adamopoulou, E., & Moussiades, L. 2020). 
Trong bối cảnh trí tuệ nhân tạo phát triển nhanh chóng và hành vi tiêu dùng trực 
tuyến đang thay đổi liên tục, việc khám phá tác động của AI chatbot đối với trải nghiệm 
khách hàng trở nên ngày càng quan trọng (Wang, Y., & Goh, J.2021). Nó không chỉ 
giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách áp dụng công nghệ này một cách hiệu quả 
mà còn góp phần vào việc xây dựng các chiến lược kinh doanh sáng tạo, thích nghi tốt 
hơn với nhu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng trong kỷ nguyên số (Grewal, D., 
Hulland, J., Kopalle, P. K., & Karahanna, E. 2020). 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Việc sử dụng AI chatbot trên nền tảng trực tuyến đang trở thành một xu hướng 
quan trọng giúp doanh nghiệp nhanh chóng nắm bắt nhu cầu của khách hàng, từ đó phản 
hồi kịp thời và hiệu quả, tối ưu hóa dịch vụ cũng như nâng cao sự hài lòng của người 
dùng. Nghiên cứu này tập trung đánh giá tác động của khả năng phản hồi nhanh và cá 
nhân hóa của AI chatbot đến trải nghiệm khách hàng trên các nền tảng trực tuyến, đồng 
thời phân tích lợi ích của việc hỗ trợ 24/7 trong việc gia tăng mức độ hài lòng của người 
dùng. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra các thách thức mà AI chatbot đang phải đối      lOMoAR cPSD| 45474828
mặt, như hiểu sai ngữ cảnh hoặc thiếu cảm xúc, từ đó đề xuất những giải pháp thiết thực 
nhằm cải thiện hiệu quả tương tác và chăm sóc khách hàng. Những kết quả này không 
chỉ giúp doanh nghiệp ứng dụng AI chatbot một cách tối ưu mà còn tạo nền tảng vững 
chắc để cải thiện chất lượng dịch vụ trong môi trường trực tuyến ngày càng cạnh tranh. 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
3.1. Đối tượng nghiên cứu 
AI Chatbot, trải nghiệm khách hàng 
3.2. Phạm vi nghiên cứu 
Phạm vi thời gian: 4 tháng (tháng 9-12/2024) 
Phạm vi không gian: Tại Việt Nam  4. Cơ sở lý thuyết 
Lý thuyết trải nghiệm khách hàng 
Lý thuyết chấp nhận công nghệ 
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng 
5. Phương pháp nghiên cứu 
Đề tài sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như: khảo sát, thống kê số liệu, 
phân tích văn bản, tổng hợp… Trong đó, nhóm nghiên cứu đề tài dự định sẽ sử dụng 
phương pháp khảo sát, phân tích tổng hợp nhiều nhất trong quá trình nghiên cứu đề tài. 
6. Kết quả và ý nghĩa 
Nghiên cứu này đã làm sáng tỏ vai trò quan trọng của chatbot AI trong việc ảnh 
hưởng đến trải nghiệm khách hàng trên các nền tảng trực tuyến. Kết quả khảo sát trên 
145 người dùng, chủ yếu là học sinh, sinh viên, cho thấy rằng 84,1% đã từng sử dụng 
chatbot AI và đánh giá cao tính cá nhân hóa, hiệu quả dịch vụ, và hiệu suất hệ thống của 
chúng. Các yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ với trải nghiệm khách hàng, trong đó cá 
nhân hóa có tác động mạnh nhất. Nghiên cứu không chỉ khẳng định tầm quan trọng của 
chatbot AI trong việc nâng cao trải nghiệm người dùng, mà còn cung cấp định hướng 
cải tiến cho doanh nghiệp trong việc ứng dụng công nghệ này. Kết quả này là nền tảng 
để phát triển các giải pháp AI sáng tạo, góp phần thúc đẩy sự hài lòng và tương tác của 
khách hàng trong thời đại số hóa.      lOMoAR cPSD| 45474828
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT & MÔ HÌNH  2.1 Cở sở lý thuyết  2.1.1 AI Chatbot 
Chatbot AI, còn được gọi là "chatterbot", là một tác nhân phần mềm sử dụng trí 
tuệ nhân tạo (AI), cụ thể là xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) và học máy (ML). Chatbot 
trí tuệ nhân tạo có thể hiểu ngôn ngữ tự nhiên và phản hồi qua văn bản hoặc giọng nói 
(Lester et al., 2004). Chatbot thực hiện các tác vụ tự động thông qua một bộ thuật toán 
được thiết kế để tạo ra các cuộc trò chuyện tự nhiên và được cá nhân hóa (Gauvrit, 
2017). Không giống như các robot khác, chatbot có khả năng thể hiện cảm xúc, khả năng 
sáng tạo và kỹ năng xã hội, giúp việc tương tác với người dùng trở nên dễ dàng và hiệu 
quả hơn (Chi, 2023). Trong bối cảnh nghiên cứu, chatbot thường được đánh giá thông 
qua ba khía cạnh chính: hiệu quả dịch vụ, tính cá nhân hóa và hiệu suất hệ thống  (Bartneck et al., 2009). 
2.1.2 Trải nghiệm khách hàng trong bán lẻ trực tuyến 
Theo Pine và Gilmore (1999) trải nghiệm khách hàng (CX) là toàn bộ quá trình 
khách hàng tương tác với doanh nghiệp, bao gồm cảm xúc, nhận thức và phản hồi trong 
suốt hành trình từ khi nhận thức ban đầu đến sau mua hàng. CX ảnh hưởng sâu sắc đến 
sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng, được cấu thành bởi các yếu tố như cảm 
xúc khách hàng, các điểm chạm (touch points), hành trình khách hàng và sự cá nhân 
hóa. Để đạt hiệu quả, CX đòi hỏi sự nhất quán và chất lượng trong tương tác giữa doanh 
nghiệp và khách hàng qua nhiều kênh khác nhau. Công nghệ, đặc biệt là AI và chatbot, 
đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa trải nghiệm này. Việc đo lường CX thông 
qua phản hồi và các chỉ số cụ thể giúp doanh nghiệp cải thiện dịch vụ hiệu quả hơn. Trải 
nghiệm khách hàng được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như thương mại điện tử, 
nơi dịch vụ cá nhân hóa và hành trình khách hàng trực tuyến được tối ưu hóa; bán lẻ, 
với sự kết hợp nhất quán giữa trải nghiệm trực tuyến và tại cửa hàng; và ngân hàng, tài 
chính, nơi tập trung vào cải thiện dịch vụ khách hàng và cá nhân hóa các sản phẩm tài  chính. 
Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) do Fred Davis (1986), giải thích hành vi sử dụng 
công nghệ dựa trên các yếu tố niềm tin, thái độ, ý định và hành vi chấp nhận. Hai yếu 
tố chính trong mô hình là sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng cảm nhận. Sự hữu ích 
cảm nhận đề cập đến mức độ tin tưởng rằng công nghệ có thể gia tăng hiệu quả công 
việc, trong khi sự dễ sử dụng cảm nhận thể hiện mức độ tin rằng công nghệ dễ dàng sử 
dụng và không đòi hỏi nhiều thời gian hay nỗ lực. Cả hai yếu tố này đều bị ảnh hưởng 
bởi các yếu tố bên ngoài như trải nghiệm cá nhân và quá trình nhận thức của người dùng. 
Mô hình TAM được ứng dụng rộng rãi trong các nghiên cứu về phần mềm, trang web,      lOMoAR cPSD| 45474828
mua sắm trực tuyến và ứng dụng di động, nhằm đánh giá và cải thiện khả năng chấp 
nhận công nghệ của người dùng. 
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng nghiên cứu cách người tiêu dùng phân bổ thu nhập 
để mua sắm, đồng thời cân nhắc giữa việc thỏa mãn nhu cầu hiện tại và đầu tư cho tương 
lai. Lý thuyết này dựa trên các yếu tố như giá cả, chất lượng và tính năng sản phẩm, và 
được phát triển bởi các nhà kinh tế học nổi tiếng như Adam Smith, Alfred Marshall, 
Paul Samuelson và Gary Becker. Với phạm vi ứng dụng rộng rãi, lý thuyết hành vi người 
tiêu dùng hỗ trợ hiệu quả trong các lĩnh vực như marketing, quảng cáo, thiết kế sản 
phẩm, phát triển dịch vụ, xây dựng chính sách công, kinh tế học, thương mại điện tử và  bán lẻ. 
2.2 Tổng quan nghiên cứu 
Các nghiên cứu gần đây đã làm sáng tỏ mối quan hệ giữa AI Chatbot và hành vi 
người tiêu dùng trực tuyến. Khánh Chi và cộng sự (2023) đã tập trung nghiên cứu tác 
động của chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống và chất lượng dịch vụ của AI Chatbot 
đến niềm tin và hành vi mua lại của khách hàng. Kết quả chỉ ra rằng cả ba yếu tố này 
đều ảnh hưởng tích cực đến niềm tin, trong đó chất lượng dịch vụ có vai trò quan trọng 
nhất, thúc đẩy xu hướng mua lại sản phẩm hoặc dịch vụ. 
Thường Lạng và cộng sự (2022) đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trải 
nghiệm khách hàng trong ngành bán lẻ thương mại điện tử tại Việt Nam. Kết quả nghiên 
cứu cho thấy giá trị ngoại tại (như tính tiện lợi và khả năng truy cập) và giá trị nội tại 
(sự hài lòng cá nhân) của Chatbot đều có tác động tích cực đến sự hài lòng và ý định 
mua hàng, đặc biệt khi được sử dụng để tạo ra các kịch bản giao tiếp hiệu quả. 
Minh Trí và cộng sự (2023) đã sử dụng lý thuyết về sự tin tưởng và tương tác để 
nghiên cứu sự chấp nhận Chatbot AI trong lĩnh vực ngân hàng. Ba yếu tố chính được 
xác định là sự tin tưởng, mức độ thoải mái khi tương tác và sự đổi mới của Chatbot, tất 
cả đều góp phần nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng, từ đó thúc đẩy sự chấp nhận  công nghệ. 
Xuân Cù (2022) đã áp dụng các lý thuyết như TAM, Hành vi Tiêu dùng và Mô 
hình Xem xét Kỹ lưỡng (ELM) để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng 
Chatbot. Các yếu tố như tính chính xác, tính phù hợp và tính tin cậy của thông tin đều 
có tác động tích cực đến niềm tin và cảm nhận hữu ích của Chatbot. Niềm tin này là 
động lực chính dẫn đến ý định sử dụng Chatbot trong thương mại điện tử. 
Nguyễn Hải Ninh và cộng sự (2021) đã nghiên cứu tác động của Chatbot đến 
quyết định mua hàng trên các nền tảng bán hàng điện tử. Kết quả chỉ ra rằng Chatbot 
giúp tăng tính tiện lợi, cải thiện tốc độ phản hồi và giảm thời gian chờ đợi của khách 
hàng, qua đó thúc đẩy ý định mua hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra hạn chế của      lOMoAR cPSD| 45474828
Chatbot trong việc thiếu tính cá nhân hóa và khả năng xử lý các vấn đề phức tạp, điều 
này có thể làm giảm lòng tin và sự hài lòng của khách hàng. 
Nghiên cứu của Martin Adam, Michael Wessel và Alexander Benlian (2021) sử 
dụng thực nghiệm trực tuyến ngẫu nhiên để kiểm tra tác động của các yếu tố thiết kế 
nhân cách hóa bằng lời nói và kỹ thuật "foot-in-the-door" lên mức độ tuân thủ yêu cầu 
của người dùng khi tương tác với chatbot. Dựa trên lý thuyết phản ứng xã hội và lý 
thuyết cam kết - nhất quán, nghiên cứu cho thấy cả hai yếu tố này đều làm tăng đáng kể 
khả năng người dùng tuân thủ yêu cầu phản hồi dịch vụ từ chatbot. Ngoài ra, sự hiện 
diện xã hội được xác định là một yếu tố trung gian trong mối quan hệ giữa thiết kế nhân 
cách hóa và mức độ tuân thủ của người dùng. 
Nghiên cứu của Hanh T.My Vu và cộng sự (2021) khám phá tác động của chatbot 
AI đến sự hài lòng của khách hàng trong thương mại điện tử, dựa trên các lý thuyết về 
sự hài lòng khách hàng, sự chấp nhận công nghệ và niềm tin. Năm yếu tố chính ảnh 
hưởng đến sự hài lòng bao gồm khả năng sử dụng, sự phản ứng, niềm tin nhận thức, sự 
thông cảm và khả năng truy cập. Các yếu tố này định hình sự hài lòng của khách hàng 
thông qua mức độ dễ dàng sử dụng, tốc độ và độ chính xác của phản hồi, cũng như khả 
năng tiếp cận chatbot. Dữ liệu từ 317 người tham gia khảo sát trực tuyến được phân tích 
bằng hồi quy, cho thấy các yếu tố trên đều góp phần nâng cao sự hài lòng. Nghiên cứu 
cung cấp hiểu biết thực tiễn giúp các nhà quản lý và nhà thiết kế cải thiện hiệu suất 
chatbot và trải nghiệm khách hàng trong môi trường thương mại điện tử. 
Nghiên cứu của Hua Jiang, Yang Cheng, JeongWon Yang và SanBing (2022) 
phân tích vai trò của chatbot được hỗ trợ bởi trí tuệ nhân tạo trong việc cải thiện giao 
tiếp và dịch vụ khách hàng. Dựa trên Lý thuyết trao đổi hành vi và Lý thuyết trao đổi 
nguồn lực, nghiên cứu xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khi tương tác với 
chatbot, mức độ tham gia của khách hàng trên mạng xã hội và hành vi mua hàng. Các 
yếu tố độc lập như giao tiếp đối thoại của chatbot, tính trách nhiệm và giọng điệu đàm 
thoại được đánh giá trong mối liên hệ với sự hài lòng và mức độ tham gia của khách 
hàng. Dữ liệu định lượng được thu thập bằng thang đo tỉ lệ, cung cấp những hiểu biết 
sâu sắc về tác động của chatbot AI trong việc nâng cao trải nghiệm khách hàng. Kết quả 
nghiên cứu dự kiến sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa dịch vụ chăm sóc khách hàng, 
gia tăng sự hài lòng và mức độ tham gia của khách hàng. 
Nghiên cứu của Ana Rita Parcelas Quintino (2019) phân tích tác động của các 
thuộc tính công nghệ của chatbot đến trải nghiệm khách hàng trong ngành viễn thông, 
dựa trên lý thuyết quản lý quan hệ khách hàng (CRM) và mô hình chấp nhận công nghệ 
(TAM). Nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa trải nghiệm khách hàng và các thuộc tính      lOMoAR cPSD| 45474828
công nghệ của chatbot, bao gồm tính hữu ích, tính dễ sử dụng và sự hiện diện của các 
tín hiệu giống con người. Các giả thuyết đặt ra bao gồm mối quan hệ tích cực giữa các 
thuộc tính công nghệ và trải nghiệm khách hàng, cũng như ảnh hưởng của tín hiệu thiết 
kế giống con người đến mối quan hệ này. Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp định 
lượng với thang đo tỉ lệ để kiểm nghiệm các giả thuyết. Kết quả nghiên cứu dự kiến 
cung cấp hiểu biết sâu sắc về vai trò của chatbot trong việc nâng cao trải nghiệm và sự 
hài lòng của khách hàng, đồng thời hỗ trợ tối ưu hóa dịch vụ khách hàng trong ngành  viễn thông. 
Nghiên cứu của JeeWo Yun và JungKun Park (2022) phân tích tác động của chất 
lượng dịch vụ chatbot đến sự hài lòng của khách hàng, ý định mua lại và truyền miệng 
tích cực, đồng thời so sánh giữa chatbot có và không sử dụng từ ngữ cảm xúc. Dựa trên 
lý thuyết SERVQUAL, nghiên cứu tập trung vào các yếu tố như độ tin cậy, khả năng 
đáp ứng, sự đảm bảo, tính tương tác và sự đồng cảm trong dịch vụ chatbot. Sự hài lòng 
của khách hàng được xác định là biến phụ thuộc, trong khi các biến độc lập bao gồm 
các thuộc tính chất lượng dịch vụ, ý định mua lại và truyền miệng tích cực. Sử dụng 
phương pháp nghiên cứu định lượng với thang đo tỉ lệ, nghiên cứu kiểm nghiệm các giả 
thuyết về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng. Kết quả dự 
kiến sẽ làm rõ vai trò của từ ngữ cảm xúc trong việc nâng cao sự hài lòng và ý định mua 
lại, đồng thời cung cấp các gợi ý thực tiễn để doanh nghiệp cải thiện trải nghiệm khách 
hàng và tối ưu hóa chiến lược truyền thông. 
Nghiên cứu của Anita Soni và Shalini Dubey (2022), phân tích tác động của 
chatbot AI trong tiếp thị thương mại điện tử đối với sự hài lòng của khách hàng, dựa 
trên Mô hình Chấp nhận Công nghệ (TAM). Nghiên cứu tập trung vào mối quan hệ giữa 
tính dễ sử dụng, tính hữu ích của chatbot và mức độ hài lòng của người dùng. Dữ liệu 
khảo sát chỉ ra rằng chatbot không chỉ mang lại sự tiện lợi và tăng mức độ tương tác, mà 
còn bộc lộ hạn chế về tính tự nhiên trong giao tiếp. Kết quả nghiên cứu đóng góp những 
hiểu biết quan trọng để cải thiện mức độ chấp nhận, nâng cao sự hài lòng của người 
dùng, đồng thời tối ưu hóa tiềm năng của chatbot trong thương mại điện tử. 
Nghiên cứu của Reutlingen University, Herman Hollerith Research Center 
(2022), tìm hiểu tác động của việc triển khai chatbot đối với hiệu quả dịch vụ khách 
hàng, tập trung vào các yếu tố như tốc độ phản hồi, sự hài lòng của khách hàng và hiệu 
suất hoạt động tổng thể. Sử dụng phương pháp định lượng và định tính, nghiên cứu thu 
thập dữ liệu từ các doanh nghiệp đã áp dụng chatbot thông qua khảo sát và phỏng vấn. 
Kết quả cho thấy chatbot giúp giảm thời gian chờ đợi, tăng tính nhất quán trong câu trả 
lời và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của 
công nghệ trong dịch vụ khách hàng và khuyến khích các doanh nghiệp tích hợp chatbot      lOMoAR cPSD| 45474828
vào chiến lược dịch vụ của họ. Ngoài ra, chatbot còn góp phần tăng mức độ tương tác 
và ý định quay lại sử dụng dịch vụ của khách hàng. 
Nghiên cứu của Lora Syarova (2022) tại Đại học Twente xem xét việc sử dụng 
chatbot trong bán lẻ trực tuyến và tác động của nó đến sự hài lòng của khách hàng. Trải 
nghiệm khách hàng được coi là yếu tố quan trọng trong sự thành công của doanh nghiệp 
bán lẻ trực tuyến. Nghiên cứu dựa trên Lý thuyết sự hài lòng của khách hàng, đặc biệt 
là Mô hình Kỳ vọng – Cảm nhận của Oliver (1980), để đánh giá mức độ hài lòng của 
khách hàng đối với dịch vụ chatbot. Dữ liệu được thu thập qua khảo sát trực tuyến với 
54 sinh viên chủ yếu đến từ châu Âu. Kết quả cho thấy cả giá trị ngoại tại và giá trị nội 
tại của trải nghiệm khách hàng đều có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của khách 
hàng đối với chatbot. Ngoài ra, tính khả dụng của chatbot cũng đóng góp vào việc tăng 
cường sự hài lòng của khách hàng trong môi trường bán lẻ trực tuyến. 
2.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 
2.3.1. Mô hình nghiên cứu 
Mô hình dựa trên các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến trải nghiệm khách hàng 
trong môi trường trực tuyến, đặc biệt là khi liên quan đến việc sử dụng chatbots hoặc 
các công nghệ tự động hóa.Dựa trên các mô hình nghiên cứu đã được lược khảo, mô 
hình nghiên cứu được đề xuất trong dự án này như sau:  Hiệu quả dịch vụ  Tính cá nhân hoá  Trải nghiệm khách hàng    Hiệu năng hệ thống   
Trong đó, các khái niệm được kế thừa từ các nghiên cứu cụ thể sau:  Khái niệm  Nguồn tham khảo*  Hiệu quả dịch vụ 
Nguyễn Thị Khánh Chi, Vũ Hoàng Nam, Trần Đình Huyên (2023); 
Nguyễn Minh Trí, Đinh Vũ Hoàng Tuấn (2023); JeeWo Yun và 
JungKun Park (2022); Alexander Rossmann, Alfred Zimmermann,  Dieter Hertweck (2019) 
Hiệu năng hệ thống Nguyễn Thị Khánh Chi, Vũ Hoàng Nam, Trần Đình Huyên (2023)      lOMoAR cPSD| 45474828 Tính cá nhân hóa 
Xuan Cu Le, Tran Hung Nguyem (2024) 
Nguồn: Tổng hợp từ các nghiên cứu trước* 
2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu 
Trong thời đại công nghệ hiện nay, AI Chatbot ngày càng trở nên phổ biến trong 
việc hỗ trợ và tương tác với khách hàng trực tuyến. Với những tiến bộ vượt bậc trong 
công nghệ, các yếu tố như chất lượng dịch vụ, tính cá nhân hóa và hiệu năng hệ thống 
của Chatbot ảnh hưởng rất lớn đến trải nghiệm của người tiêu dùng. Dưới đây là ba giả 
thuyết mà nhóm chúng tôi đưa ra dựa trên các yếu tố này: 
Giả thuyết 1 (H1): Chất lượng dịch vụ của AI Chatbot càng cao thì trải nghiệm 
của người tiêu dùng trực tuyến càng tốt. 
Giả thuyết này cho rằng khi AI Chatbot cung cấp dịch vụ chất lượng tốt, người 
tiêu dùng sẽ có trải nghiệm tốt hơn. Nếu Chatbot có thể trả lời nhanh chóng và chính 
xác, giúp khách hàng giải quyết vấn đề dễ dàng, thì trải nghiệm của họ sẽ được cải thiện. 
Điều này giúp người tiêu dùng cảm thấy hài lòng và tin tưởng hơn vào hệ thống. 
Giả thuyết 2 (H2): Tính cá nhân hóa của AI Chatbot cải thiện giao tiếp và trải 
nghiệm khách hàng trực tuyến. 
Khi AI Chatbot có khả năng hiểu rõ nhu cầu và sở thích của từng khách hàng, nó 
sẽ cung cấp các giải pháp phù hợp hơn, tạo ra trải nghiệm giao tiếp hiệu quả và dễ chịu 
hơn. Người tiêu dùng sẽ cảm thấy được chăm sóc và đáp ứng tốt hơn, từ đó nâng cao sự 
hài lòng và trải nghiệm của họ trong suốt quá trình tương tác với hệ thống. 
Giả thuyết 3 (H3): Chất lượng hệ thống của AI Chatbot càng cao thì trải nghiệm 
của người tiêu dùng càng tốt. 
Giả thuyết này nói rằng nếu hệ thống của AI Chatbot hoạt động mượt mà, không 
bị lỗi và phản hồi nhanh chóng, người tiêu dùng sẽ có trải nghiệm trực tuyến tốt hơn. 
Khi hệ thống hoạt động ổn định và nhanh chóng, khách hàng sẽ không bị gián đoạn 
trong quá trình giao tiếp, từ đó tạo ra một trải nghiệm dễ chịu và hiệu quả hơn.        lOMoAR cPSD| 45474828
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
3.1 Quy trình nghiên cứu 
Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo các bước như sau: 
3.1.1 Xác định vấn đề nghiên cứu 
Xác định tên đề tài nghiên cứu. 
Mô tả các từ khóa liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 
Tìm hiểu và phân tích các vấn đề xoay quanh việc sử dụng AI Chatbot trên nền 
tảng trực tuyến, đặc biệt là những ảnh hưởng đến trải nghiệm khách hàng. 
Xác định các câu hỏi nghiên cứu như: 
“Chatbot có tác động như thế nào đến sự hài lòng của khách hàng?” 
“Yếu tố nào của chatbot ảnh hưởng nhiều nhất đến trải nghiệm khách hàng” 
Nghiên cứu tài liệu từ các nguồn học thuật, bài báo khoa học, và các nghiên cứu 
trong nước và ngoài nước trước đó; Tổng quan các bài báo khoa học, các bài nghiên cứu 
để bước đầu xác định được mô hình nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, lý thuyết, giả 
thuyết,... từ các bài báo cáo, bài nghiên cứu khoa học trên. 
3.1.2 Xây dựng mô hình nghiên cứu và giả thuyết 
Xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên lý thuyết về trải nghiệm khách hàng, các 
nghiên cứu trước đây về AI Chatbot. Đề xuất các giả thuyết nghiên cứu. Xác định các 
biến trong mô hình. Biến độc lập 
X1: Hiệu quả dịch vụ 
X2: Tính cá nhân hóa 
X3: Hiệu năng hệ thống  Biến phụ thuộc 
Y: Trải nghiệm khách hàng 
Đề xuất các giả thuyết: 
H1: Hiệu quả dịch vụ của AI Chatbot càng cao thì trải nghiệm của người tiêu dùng trực  tuyến càng cao. 
H2: Tính cá nhân hóa của AI Chatbot cải thiện hiệu quả giao tiếp trải nghiệm khách  hàng trực tuyến.      lOMoAR cPSD| 45474828
H3: Hiệu năng hệ thống của AI Chatbot càng cao thì trải nghiệm của người tiêu dùng  trực tuyến càng cao. 
3.1.3 Thiết kế công cụ nghiên cứu 
Thiết kế bảng khảo sát với các câu hỏi đo lường các khái niệm trong mô hình 
nghiên cứu. Sử dụng thang đo Likert (1-5) để đo lường mức độ đồng ý của người trả lời. 
Lựa chọn câu hỏi có nội dung phù hợp với đề tài và mục đích nghiên cứu. Các câu hỏi 
nghiên cứu được lấy và dựa theo câu hỏi sẳn có của bài nghiên cứu: 
3.1.4 Thu thập dữ liệu 
Triển khai khảo sát trực tuyến trên các nền tảng như Google Forms. Đối tượng 
khảo sát là người dùng đã trải nghiệm chatbot trên các nền tảng thương mại điện tử hoặc 
dịch vụ khách hàng trực tuyến. 
Gửi khảo sát qua email, mạng xã hội hoặc các nhóm liên quan. Đảm bảo đạt được 
số lượng mẫu đủ lớn. Mục tiêu là 200 phiếu trả lời khảo sát nhưng chỉ thu được 145 
phiếu trên 200 phiếu trả lời khảo sát. 
3.1.5 Kiểm định công cụ đo lường 
Kiểm định độ tin cậy (Cronbach's Alpha) và tính giá trị (EFA) của thang đo. 
Nhập dữ liệu vào phần mềm SPSS để kiểm định: 
Loại bỏ các biến có Item-Total Correlation < 0.3. 
Kiểm tra hệ số Cronbach's Alpha ≥ 0.7. 
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) để kiểm tra cấu trúc thang đo. 
3.1.6 Phân tích dữ liệu 
Sử dụng dữ liệu đã thu thập để phân tích mối quan hệ giữa các biến trong mô 
hình nghiên cứu bằng phần mền phân tích dữ liệu SPSS. Chạy phân tích thống kê mô tả 
để tìm hiểu đặc điểm mẫu (giới tính, độ tuổi, tần suất sử dụng chatbot). Phân tích hồi 
quy tuyến tính để kiểm tra tác động của các biến độc lập (đặc điểm chatbot) đến biến 
phụ thuộc (trải nghiệm khách hàng). 
3.1.7 Thảo luận kết quả và rút ra kết luận 
Đánh giá các giả thuyết dựa trên kết quả phân tích. Rút ra kết luận và đề xuất cải 
tiến việc sử dụng Chatbot. 
So sánh kết quả với các nghiên cứu trước đây. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu 
quả của AI chatbot, chẳng hạn: Tăng cường khả năng xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP), 
cá nhân hóa trải nghiệm của khách hàng.      lOMoAR cPSD| 45474828
3.1.8 Viết báo cáo và hoàn thiện nghiên cứu 
Tổng hợp toàn bộ quá trình nghiên cứu thành báo cáo khoa học. Soạn thảo báo 
cáo theo bố cục từng chương (Mở đầu, Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, phương 
pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, kết luận). Kiểm tra và chỉnh sửa báo cáo để đảm 
bảo logic, rõ ràng, đầy đủ dẫn chứng, trích dẫn và tài liệu tham khảo. 
3.2 Xây dựng thang đo 
Mô hình nghiên cứu gồm bốn nhân tố nghiên cứu bао gồm hiệu quả dịch vụ, tính 
cá nhân hóa, hiệu năng hệ thống và trải nghiệm khách hàng. Mỗi nhân tố đều có các 
thang đo và mỗi thang đo đều được mã hóa theo mô tả tại Bảng 1. 
3.2.1 Biến độc lập 
a. Hiệu quả dịch vụ  
Đề cập đến khả năng của chatbot trong việc giải quyết các yêu cầu của khách 
hàng một cách nhanh chóng và chính xác. Điều này phản ánh mức độ mà chatbot có thể 
đáp ứng yêu cầu của người dùng một cách hiệu quả, từ việc cung cấp thông tin đến việc 
giải quyết các vấn đề phức tạp. Trong một thời gian ngắn, nó kém xa con người trong 
một số lĩnh vực, chẳng hạn như trí tuệ cảm xúc Các câu hỏi đo lường: 
“AI Chatbot cung cấp giải pháp phù hợp”. 
“Tôi nhận được phản hồi kịp thời cho vấn đề của mình và AI Chatbot cung cấp cho tôi 
các dịch vụ nhanh chóng”. 
“Tôi cảm thấy an toàn và tự tin về những gì AI Chatbot đang giúp tôi”. 
“AI Chatbot đáp ứng các nhu cầu tìm kiếm thông tin của tôi”. 
Phương pháp đo lường: Thang đo Likert 5 điểm sẽ được sử dụng để đánh giá 
mức độ đồng ý của người dùng với các câu hỏi trên. 
b. Tính cá nhân hóa 
 Tính cá nhân hóa đề cập đến khả năng của chatbot trong việc điều chỉnh các phản hồi 
dựa trên thông tin cụ thể của người dùng, như tên, sở thích, thói quen mua sắm, hoặc 
lịch sử tương tác trước đó. Mức độ cá nhân hóa càng cao, trải nghiệm của người dùng 
càng được tối ưu hóa và phù hợp với nhu cầu riêng.  Các câu hỏi đo lường: 
“AI Chatbot hiểu nhu cầu của tôi”. 
“AI Chatbot biết điều mà tôi mong muốn”.      lOMoAR cPSD| 45474828
“Lời khuyên dường như cá nhân hoá dành riêng cho tôi”. 
Phương pháp đo lường: Thang đo Likert 5 điểm sẽ được sử dụng để đánh giá 
mức độ đồng ý của người dùng với các câu hỏi trên. 
c. Hiệu năng hệ thống  
Hiệu năng hệ thống đề cập đến khả năng hoạt động ổn định và hiệu quả của 
chatbot trong môi trường kỹ thuật. Điều này bao gồm tốc độ phản hồi, khả năng xử lý 
nhiều yêu cầu đồng thời và độ ổn định của hệ thống khi người dùng tương tác.    Các câu hỏi đo lường: 
“Giao diện của AI Chatbot hấp dẫn”. 
“Tương tác với AI Chatbot nhanh chóng”. 
“Hệ thống AI Chatbot dễ sử dụng”. 
“AI Chatbot luôn sẵn sàng tương tác”. 
“AI Chatbot có thể đảm nhiệm và tích hợp nhiều công việc (cung cấp thông tin, tư vấn, 
bán hàng, thanh toán…)”. 
Phương pháp đo lường: Các câu hỏi này sẽ được đánh giá trên thang đo Likert 5 
điểm từ 1 (Rất không đồng ý) đến 5 (Rất đồng ý). 
3.2.2 Biến phụ thuộc 
Trải nghiệm của khách hàng 
Trải nghiệm khách hàng đề cập đến cảm nhận tổng thể của người dùng về việc 
sử dụng dịch vụ chatbot, bao gồm cảm giác hài lòng, mức độ thuận tiện, và cảm nhận 
về chất lượng dịch vụ. Trải nghiệm này bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố như hiệu 
quả dịch vụ, tính cá nhân hóa và hiệu năng hệ thống của chatbot.  Các câu hỏi đo lường: 
“Tôi cảm thấy thoải mái và hài lòng khi sử dụng hỗ trợ từ AI Chatbot”. 
“Trải nghiệm với AI Chatbot mượt mà hơn so với cách liên hệ truyền thống qua nhân  viên”. 
“Nói chung, tôi có thể dựa vào AI Chatbot để hỗ trợ tôi” 
“AI Chatbot cung cấp các gợi ý phù hợp với nhu cầu của tôi, giúp cải thiện trải nghiệm  tổng thể”. 
Phương pháp đo lường: Các câu hỏi đo lường trải nghiệm khách hàng sẽ được sử 
dụng thang đo Likert 5 điểm, từ 1 (Rất không đồng ý) đến 5 (Rất đồng ý).      lOMoAR cPSD| 45474828
Bảng 1. Các nhân tố và biến quan sát đề xuất  Mã hóa  Thang đo  Nguồn 
Hiệu quả dịch vụ       HQDV 1 
AI Chatbot cung cấp giải pháp phù  hợp.  “Nghiên cứu ảnh  hưởng AI Chabot     
đến hành vi người  HQDV 2 
Tôi nhận được phản hồi kịp thời cho tiêu  dùng  trực 
vấn đề của mình và AI Chatbot cung tuyến” Nguyễn Thị 
cấp cho tôi các dịch vụ nhanh chóng.  Khánh Chi, Vũ  Hoàng Nam, Trần  HQDV 3 
Tôi cảm thấy an toàn và tự tin về những Đình Huyên (2023); 
gì AI Chatbot đang giúp tôi.  Jiang và cộng sự  (2002); Petter và  HQDV 4 
AI Chatbot đáp ứng các nhu cầu tìm cộng sự (2008)  kiếm thông tin của tôi      Tính cá nhân hóa  TCNH 1 
Chatbots hiểu nhu cầu của tôi.  “The effects of      chatbot  TCNH 2 
Chatbots biết điều mà tôi mong muốn. characteristics and  customer  TCNH 3 
Lời khuyên dường như cá nhân hoá  experience    dành riêng cho tôi.    on  satisfaction    and  continuance  intention      toward  banking chatbots:        Data    from  Vietnam” Xuan Cu  Le và Tran Hung  Nguyen (2024)      lOMoAR cPSD| 45474828 Hiệu năng hệ     thống  HNHT 1 
Giao diện của AI Chatbot hấp dẫn.  “Nghiên cứu ảnh      hưởng AI Chabot  HNHT 2 
Tương tác với AI Chatbot nhanh chóng đến hành vi người  tiêu  dùng  trực  HNHT 3 
Hệ thống AI Chatbot dễ sử dụng. 
tuyến” Nguyễn Thị  HNHT 4  Khánh Chi, Vũ 
AI Chatbot có thể đảm nhiệm và tích Hoàng Nam, Trần 
hợp nhiều công việc (cung cấp thông Đình Huyên (2023); 
tin, tư vấn, bán hàng, thanh toán…)  Gable và cộng sự  HNHT 5 
AI Chatbot luôn sẵn sàng tương tác  (2008) 
Trải nghiệm khách hàng     TNKH 1 
Tôi cảm thấy những gì tôi nói với AI 
Chatbot đều được hệ thống hiểu rõ  “The effects of  chatbot      characteristics and  TNKH 2 
Tôi cảm thấy gần gũi về mặt cảm xúc customer  với AI Chatbot  experience      on  TNKH 3 
AI Chatbot giúp tôi giải quyết các nhu satisfaction 
cầu một cách hiệu quả mà không gặp   and  vấn đề gì khác  continuance  intention    TNKH 4 
AI Chatbot rất thú vị để trò chuyện    toward  TNKH 5 
Tôi hài lòng khi sử dụng AI Chatbot  banking chatbots:  Data from Vietnam”  Xuan Cu Le và Tran  Hung    Nguyen  (2024)  3.3. Bảng câu hỏi 
 Thang đo Likert được mô tả dưới bảng sau:      lOMoAR cPSD| 45474828 Mã số Mức độ   Mô tả    đánh giá  1  Hoàn toàn không đồng ý 
Không đồng tình hoàn toàn với phát biểu  2  Không đồng ý 
Không đồng tình ở một mức độ nhất  định  3  Bình thường 
Không có ý kiến hoặc cảm thấy trung lập  4  Đồng ý 
Đồng tình ở một mức độ nhất định  5  Hoàn toàn đồng ý 
Đồng tình hoàn toàn với phát biểu  Câu hỏi khảo sát:  Các biến  Câu hỏi khảo sát  1  2  3  4  5           
AI Chatbot cung cấp giải pháp phù  hợp.           
Tôi nhận được phản hồi kịp thời cho 
vấn đề của mình và AI Chatbot cung 
cấp cho tôi các dịch vụ nhanh chóng.           
Tôi cảm thấy an toàn và tự tin về 
những gì AI Chatbot đang giúp tôi.           
AI Chatbot đáp ứng các nhu cầu tìm  Hiệu quả dịch  kiếm thông tin của tôi.  vụ 
Chatbots hiểu nhu cầu của tôi.             Tính cá nhân      lOMoAR cPSD| 45474828
Chatbots biết điều mà tôi mong            hóa  muốn.                      
Lời khuyên dường như cá nhân hoá  dành riêng cho tôi. 
Giao diện của AI Chatbot hấp dẫn.                      
Tương tác với AI Chatbot nhanh  chóng. 
Hệ thống AI Chatbot dễ sử dụng.            
AI Chatbot luôn sẵn sàng tương tác.                      
AI Chatbot có thể đảm nhiệm và tích 
hợp nhiều công việc (cung cấp thông  Hiệu năng hệ 
tin, tư vấn, bán hàng, thanh toán…)  thống 
Tôi cảm thấy những gì tôi nói với AI            
Chatbot đều được hệ thống hiểu rõ           
Tôi cảm thấy gần gũi về mặt cảm xúc 
Trải nghiệm với AI Chatbot  khách hàng            
AI Chatbot giúp tôi giải quyết các 
nhu cầu một cách hiệu quả mà không  gặp vấn đề gì khác    
