Nghiên cứu đo lường kinh tế số ở VIỆT NAM môn Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Việc phát triển nền kinh tế số đang dần trở thành vấn đề quan tâmhàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới. Trong đó, Việt Nam là một trong những quốc gia tích cực tham gia vào công tác chuyển đổi số, đồng thời cũng là một trong những quốc gia đầu tiên trên thế giới ban hành các chính sách chính sách như: Nghị quyết, Chiến lược về chuyển đổi số quốc gia. Bài viết này đưa những nghiên cứu về việc đo lường kinh tế số ở Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46836766

NGHIÊN CỨU ĐO LƯỜNG KINH T S
VIT NAM
TS. Nguyn Trí Duy*, ThS. Nguyn Th Minh Ánh**
Tóm tt:
Vic phát trin nn kinh tế s ang dn tr thành vn quan tâm hàng u ca nhiu quc
gia trên thế gii. Trong ó, Vit Nam là mt trong nhng quc gia tích cc tham gia vào công tác
chuyn i s, ng thời cũng là mt trong nhng quc gia u tiên trên thế gii ban hành các chính
sách chính sách như: Nghị quyết, Chiến lược v chuyn i s quc gia. Bài viết này ưa những
nghiên cu v việc o lường kinh tế s Vit Nam.
1. S cn thiết xây dng h thng
ch tiêu o lường kinh tế s
Trong bi cnh cách mng công nghip
ln th ang phát triển mnh m, các hot
ng kinh tế không ch din ra trc tiếp gia
người vi người ngày càng phát trin theo
ng giao dch da trên nn tng công ngh
k thut s. Những năm gần ây, các hot ng
kinh tế s ã s tăng trưởng nhanh chóng,
công ngh k thut s hin din trên tt c các
lĩnh vực ca nn kinh tế như nông nghiệp, công
nghip, dch v, sn xut, phân phối, lưu thông
hàng hóa, giao thông vn ti, logistic, tài chính
ngân hàng,... ã khng nh vai trò ngày càng
quan trng ca kinh tế s mc óng góp
vào nn kinh tế nói chung.
Kết qu ánh giá li quy nn kinh tế
ca Tng cc Thng cho thy GDP năm
2019 ca Vit Nam 332 t USD, GDP bình
quân ầu người 3.442 USD/người, năm 2020
d kiến t khong 340 t USD (7,99 triu t ng)
GDP bình quân ầu người khong 3.490 USD.
1
https://vneconomy.vn/kinh-te-so-viet-nam-dat-tong
Theo Báo cáo Kinh tế s Đông Nam Á (SEA)
ược Google, Temasek và
Bain & Company công b ngày 10/11/2020
* Phó Viện trưởng Viện Khoa học Thống kê
** Nghiên cứu viên Viện Khoa học Thống
ngành thương mi in t Vit Nam tăng
trưởng 46% t tng giá tr 14 t USD Vit
Nam c t l người dùng Internet mi
cao nht khu vực Đông Nam với 40 triệu người
dùng Internet mới trong năm 2020, nâng tổng
s người dùng internet lên ti 400 triu
1
. Theo
nh ng phát trin trong giai oạn 10 m tới
tc tăng trưởng tng sn phẩm trong nước
(GDP) bình quân s t khoảng 7%/năm; GDP
bình quân ầu người theo giá hin hành ến năm
2030 s t khoảng 7.500 USD/người
2
. Mc
tiêu ến năm 2025 kinh tế s ca Vit Nam s
chiếm khoảng 20% GDP; Năm 2030 chiếm
-gia-tri-14-ty-usd-20201110230707832.htm
2
Theo
D tho chiến lược phát trin kinh tế -xã hi giai oạn
2021-2030
lOMoARcPSD| 46836766

30% GDP, t trng kinh tế s từng ngành, lĩnh
vc ti thiu 20% GDP.
2
Vic phát trin nn kinh tế s ang dn tr
thành vn quan tâm hàng u ca nhiu quc
gia trên thế gii. Trong ó, Vit Nam mt
trong nhng quc gia tích cc tham gia vào
công tác chuyn i s, ng thời cũng mt
trong nhng quc gia u tiên trên thế gii ban
hành các chính sách như: Nghị quyết, Chiến
c v chuyn i s quc gia. Chuyn i s s
là iu kin thun li cho Vit Nam ch ng khai
thác trit các thành tựu hội cuc
cách mng công ngh 4.0 mang li bt phá
vươn lên, thay i th hng, phn u ến năm
2025 nước ang phát trin, công nghip
theo hướng hin i; ến năm 2030 là nước ang
phát trin công nghip hin i, thu nhp
trung bình cao; ến năm 2045 là một nước phát
trin, có thu nhp bình quân ầu người cao.
Trong thi gian qua, nhm huy ng
ngun lực cũng như các iệu kin cn thiết i
tt, ón u trong phát trin nn kinh tế s.
Đảng, Nhà nước ã ban hành rt nhiu các chính
sách h tr phát trin kinh tế s như: Luật Giao
dch in t 2005, Lut Công ngh Thông tin
2006, Lut Công ngh cao 2008, Lut Vin
thông 2009, Lut Tn s tuyến in 2009,
Lut An toàn thông tin mng 2015, Lut
Chuyn giao công ngh 2018, Lut An ninh
mạng 2018…; Nghị Quyết Đại hi i biu toàn
quc ln th XIII của Đảng ưa ra 12 ịnh hướng
phát trin ất nước giai on 2021 2030, trong
ó có ịnh hưng “… y mnh chuyn i s quc
2
Quyết nh s 749/-TTg ca Th tướng Chính
gia, phát trin kinh tế s trên nn tng khoa
hc công ngh, i mi sáng to; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiu qu và sc cnh
tranh ca nn kinh tế…”; 3 ột phát, trong ó có
ột phá “… chú trng phát trin h tng thông
tin, vin thông, to nn tng chuyn i s quc
gia, từng bước phát trin kinh tế s, hi số”;
Quyết nh s 749/QĐTTg phê duyệt Chương
trình Chuyn i s quc gia ến năm 2025, nh
ng ến năm 2030 của Th ng Chính ph
ban hành ngày 03 tháng 6 năm 2020, cũng xác
nh mục tiêu bản của Chương trình Chuyển
i s quc gia bao gồm vừa phát trin Chính
ph s, kinh tế s, hi s, va hình thành
các doanh nghip công ngh s Vit Nam
năng lực i ra toàn cầu”.
Đứng trưc yêu cu trong qun lý, iu
hành, thc hin các Ngh quyết, chính sách v
kinh tế s, òi hi phi nghiên cu, xây dng b
ch tiêu phản ánh o lường ược kinh tế s xác
nh mc óng góp ca kinh tế s vào quy mô
GDP ca Việt Nam. Ngày 28 tháng 1 năm 2021,
Tng cc Thng ã ban hành Quyết nh s
92/QĐ-TCTK v vic thành lp T xây dng H
thng ch tiêu thng v kinh tế s vi mc
tiêu trình B trưởng B Kế hoạch Đầu ban
hành Thông tư quy ịnh H thng ch tiêu thng
v kinh tế s cũng như xây dựng phương
pháp trong thu thp d liu nhằm o lường tác
ng ca chuyn i s lên các mt kinh tế -
hội và ngưi dân.
Trong nghiên cu này, nhóm tác gi s
tng quan các khái nim, phm v, ch tiêu o
ph ngày 03/6/2020 v vic phê duyt “Chương trình
chuyn i s quc gia ến 2025, nh hướng ến 2030”
lOMoARcPSD| 46836766

ng kinh tế s trong và ngoài nước. Trên
s tng quan và nghiên cu kinh nghim quc
tế trong việc o lường kinh tế s nhóm tác gi
xuất hướng xác nh các nhóm ch tiêu phn
ánh, o lường kinh tế s phù hp vi thc tin
Vit Nam.
2. Khái nim v kinh tế s
V khái nim nn kinh tế s, hin nay có
khá nhiu nghiên cứu ưa ra khái niệm nhưng
chưa có một khái nim thng nht.
Theo Deloitte
3
, hot ng kinh tế kết
qu ca hàng t kết ni trc tuyến hàng ngày
giữa con ngưi, doanh nghip, thiết b, d liu
quy trình. Xương sống ca nn kinh tế k
thut s chính siêu kết ni. S kết ni ngày
càng tăng của con người, t chc và máy móc,
chính kết qu ca vic phát trin Internet,
công ngh di ng và Internet vn vt (IoT).
Theo khái nim ca Rouse 2016
4
“Nn
kinh tế s mạng lưới các hot ng kinh tế
trên toàn thế giới ược h tr bi công ngh
thông tin truyn thông (ICT). cũng có
th ược ịnh nghĩa ơn giản hơn là một nn kinh
tế da trên các công ngh k thut s”.
Knickrehm et al. 2016
56
, Digital
Disruption (Accenture) cho rng, nn kinh tế k
thut s t trng ca tng sản lượng kinh tế
thu ược t mt s u vào “k thut số” rộng
rãi. Các uo k thut s này bao gm các k
3
https://www2.deloitte.com/mt/en/pages/technology/
articles/mt-what-is-digital-economy.html
4
https://diodeweb.files.wordpress.com/2017/08/diwk
ppr68-diode.pdf
5
https://www.researchgate.net/publication/32735690
năng kỹ thut s, thiết b k thut s (phn
cng, phn mm thiết b truyn thông),
hàng hóa dch v k thut s trung gian ưc
s dng trong sn xuất. Các thước o rộng như
vy phn ánh nn tng ca nn kinh tế k thut
s.
Nhóm công tác kinh tế s (The Digital
Economy Task Force - DETF) ca G20 2016
7
ưa
ra khái nim: Kinh tế s mt lot các hot
ng kinh tế bao gm s dng thông tin tri
thc v k thut s làm yếu t chính cho vic
sn xut. Mạng lưới thông tin hin i óng vai
trò như một không gian hot ng quan trng
vic s dng hiu qu công ngh thông tin
truyn thông (ICT) tr thành ng lc quan
trng của tăng trưởng năng suất và tối ưu hóa
cơ cấu kinh tế.
Nhà xut bn i hc Oxford OUP (Oxford
University Press) 2017
8
ưa ra khái niệm: Nn
kinh tế s nn kinh tế hot ng ch yếu bng
công ngh k thut s, c bit là các giao dch
in t ược thc hin bng Internet. Kinh tế s
bao gm tt c các lĩnh vực nn kinh tế
(công nghip, nông nghip, dch v; sn xut,
phân phối, lưu thông hàng hóa, giao thông vận
tải, logistic, tài chính ngân hàng, …) công
ngh s ược áp dng. V bn cht, ây các
mô hình t chức và phương thức hot ng ca
nn kinh tế da trên ng dng công ngh s.
6
_Defining_Conceptualising_and_Measuring_the_
Digital_Economy
7
https://www.mofa.go.jp/files/000185874.pdf
8
https://diodeweb.files.wordpress.com/2017/08/diwk
ppr68-diode.pdf
lOMoARcPSD| 46836766

T chc Hp tác Phát trin Kinh tế
OECD 2013
9
cho rng Nn kinh tế k s là nn
kinh tế cho phép thc hin các hot ng
thương mại hàng hóa dch v thông qua
thương mại in t trên Internet.
Din àn Kinh tế nhân Việt Nam năm
2019
10
din ra vào ngày 2/5/2019, ti Ni
do Chính ph Ban Kinh tế Trung ương ng
ch trì ưa ra khái niệm kinh tế s toàn b
hot ng kinh tế da trên nn tng s,phát
trin kinh tế s, s dng công ngh s d
liu to ra nhng hình kinh doanh mi
(phm vi rộng)”.
Trong báo cáo “Tương lai nền kinh tế s
Vit Nam hướng tới năm 2030 và 2045” do
quan Nghiên cu Khoa hc Công nghip
Khi thịnh vượng chung Úc (CSIRO) năm 2019
cp phép cho B Khoa hc Công ngh Vit
Nam ã ưa ra khái niệm v nn kinh tế s như
sau: nn kinh tế s bao gm tt c các doanh
nghip, dch v hình kinh doanh ch yếu
da trên vic mua bán hoc cung cp các sn
phm, dch v s hoc các thiết b và cơ sở h
tng h tr.
9
https://diodeweb.files.wordpress.com/2017/08/diwk
ppr68-diode.pdf
10
https://www.sav.gov.vn/Pages/chi-tiet-tin.aspx?
ItemID=36939&l=TinTucSuKien
lOMoARcPSD| 46836766

Tóm li, nn kinh tế s các hot ng
kinh tế ưc thc hin trên nn tng công ngh
thông tin truyn thông thông qua Internet,
in thoi thông minh, mng di ng mng
không dây, mng quang hc, Internet of
Things (IoT), lưu trữ ám mây in toán ám
mây, dch v chia s, ng dng phn mm
tin in t. Quy mô vàc ng ca nn kinh tế
s ược o lường thông qua mọi người s dng
áp dng nhng công ngh này trong các
hot ng v kinh tế và xã hi. So sánh vi nn
kinh tế truyn thng, kinh tế s có mt s im
khác biệt như sau: dữ liu chính ngun tài
nguyên giá tr trong nn kinh tế số; sở ca
vic phát trin nn kinh tế s da trên s tiến
b ca các phn cng phn mm công ngh
thông tin; Internet khiến người tiêu dùng tr
nên quyền năng hơn bởi h có th t do ưa ra
ý kiến chia s chúng, iu y s mang li
mt vai trò mới cho người tiêu dùng trong bi
cnh nn kinh tế s.
3. Phm vi và các thành phn ca kinh tế s
Da trên vic xác nh khái nim, hai nhà kinh tế Bukht R. Heeks
11
12 ã ưa ra xut 3 phm
vi chính ca nn kinh tế s bao gm: (1) kinh tế s lõi (Core Digital Economy), (2) kinh tế s phm
vi hp (Digital Economy) và (3) kinh tế s phm vi rng (Digitalised Economy,
Development Institute, SEED, 2017.
11
12Rumana Bukht and Richard Heeks. Defining, Conceptualising and Measuring the Digital Economy. Paper No.
68, Centre for Development Informatics, Global Development Institute, SEED, 2017.
hay là kinh tế s hóa). Dưới ây là biu t khái nim kinh tế s
phân chia theo phm vi.
Biu
1:
Khái nim kinh tế s phân chia theo phm vi
Ngu
n:
Rumana Bukht and Richard Heeks.
Defining, Conceptualising and Measuring
the Digital Economy
. Paper No. 68, Centre for Development Informatics, Global
Ch
ế
t
o
ph
n c
ng
Ph
n m
m
và tư vấ
n CNTT
D
ch v
Thông tin
Truy
n thông
D
ch v
s
Kinh t
ế
h
t
ng
Kinh t
ế
chia s
Kinh t
ế
g
n k
ế
t l
ng
Kinh t
ế
thu
t toán
Nông nghi
p
chính xác
Công nghi
p 4.0
Thương mạ
i
i
n t
Kinh doanh
i
n t
Lõi: Khu v
c (IT/ICT) s
Ph
m vi h
p: Kinh t
ế
s
Ph
m vi r
ng: Kinh t
ế
s
hóa
lOMoARcPSD| 46836766

- Kinh tế s lõi bao gm các thành
phn: chế to phn cng, dch v thông tin,
phn mm và tư vấn CNTT TT.
- Kinh tế s bao gm các thành phn:
nn ca kinh tế s lõi, ngoài ra b sung thêm
dch v s (Digital services) và kinh tế h tng
(platform economy) mt phn ca kinh tế
chia s (Sharing economy), kinh tế gn kết
lng (Gig economy).
- Kinh tế s hóa cha ng c kinh tế s
lõi và kinh tế s phm vi hp. Ngoài ra kinh tế
s hóa còn b sung thêm kinh doanh in t
(KDĐT), thương mại in t (TMĐT), công
nghip 4.0 (Industry 4.0), nông nghip chính
xác (Precision agriculture), kinh tế thut toán
(Algorithmic Economy), phn còn li ca kinh
tế chia s, kinh tế gn kết lng.
Đim lưu ý ây, kinh tế chia s kinh
tế gn kết lng u nm trong hai loi hình kinh
tế s và kinh tế s hóa.
V Kinh tế gn kết lng, theo S. A.
Donovan cng s
12
13 ịnh nghĩa như sau: Kinh
tế gn kết lng mt tp các th trường gn
kết các nhà cung cp dch v với người tiêu
dùng trên cơ sở mt gig (hoc công vic) h
tr kinh doanh theo yêu cu. Theo phân tích
ca A. Kalleberg M. Dunn
13
14, c trưng bản
ca kinh tế gn kết lng các cam kết ngn
hn giữa ngưi s dng lao ng, nhân công và
khách hàng. Hai chiều
12
13 Sarah A. Donovan, David H. Bradley, Jon O.
Shimabukuro. What Does the Gig Economy Mean for
Workers. Congressional Research Service, 75700,
2016
13
14 Arnel Kalleberg and Michael Dunn. Good Jobs,
Bad Jobs in the Gig Economy. Perspectives on work,
The University of North Carolina at Chapel Hill,
2016.
bn nht khi xem xét kinh tế gn kết lng
tiền lương mc giám sát nhân công.
V kinh tế chia s, Theo A.
Stephany
14
15, kinh tế chia s tp th trường
cung cp giá tr t vic tiếp nhn tài sản ca
ược s dng úng mc, làm cho tài sản ược truy
nhp trc tuyến cung cp ti cng ng nhm
gim thiu nhu cu s hu tài sản ó. Năm
thành t trong kinh tế chia s tài sn còn
nhàn
ri (thi gian nhàn ri ca bt c th ược
biến thành doanh thu), nn tng CNTT-
Internet (làm cho tài sn truy cp ược), cng
ng (không ch theo quan h cung cp-s dng
còn tin tưởng ln nhau, cng tác to giá
tr), g tr (cácn liên quan nhận ược) tin
li (gim nhu cu s hu tài sn).
4. Tác ng ca các thành phn kinh
tế s ến tng i tượng
Theo UNCTAD
15
16, các tác ng ca nn
kinh tế s ược xem xét trên mt s khía cnh
kinh tế như năng suất, giá tr gia tăng, vic làm,
thu nhp. Tác ộng ược phân chia i vi tng
nhóm ối tượng khác nhau, bao gồm: (1) Đối
ợng nhân (như người lao ộng người
tiêu dùng), (2) Các doanh nghip va nh
(MSMEs), (3) Các công ty a quc gia nn tng
kinh tế s, và (4) Các t chc Chính ph.
- Đối vi nhóm ối tượng cá nhân:
Tác ng ca kinh tế s s to ra nhng vic
lOMoARcPSD| 46836766

14
15 Alex Stephany. The Business of Sharing: Making it
in the New Sharing Economy. Palgrave Macmillan
UK, 2015.
https://unctad.org/system/files/officialdocument/der2
019_overview_en.pdf
làm và các sn phm mi trong các dch v k
thut s, c bit i vi những người tay
ngh cao.
- Đối vi các doanh nghip
va nh: kinh tế s s mang li các
hội mi trong h sinh thái k thut
s ng thi cũng tăng sự cnh tranh t
các công ty k thut s c ngoài.
Điều này cũng ồng nghĩa với vic gia
tăng hi s hóa cho c doanh
nghip.
- Đối vi các công ty a quc
gia nn tng kinh tế s: tác ng ca
kinh tế s giúp nâng cao năng suất t
kinh doanh theo hướngc hình d
liu giúp cho vic kim soát giá tr
chui s dng mô hình kinh doanh da
trên nn tảng ược tt hơn. Kinh tế s
cũng sẽ mang li nhiều hội trong
chia s kinh tế.
- Đối vi các t chc Chính
ph: kinh tế s tác ng ến việc tăng
thêm thu nhp t thuế ánh o các
hot ng kinh tế ca doanh nghip,
hiu qu các dch v thông qua Chính
ph in t ng ưc ci thin, ng thi
mang lại hội tiếp cn các loi d liu
mi áp ng các mc tiêu SDG khác
nhau.
5. Nghiên cu kinh nghiệm o lường
kinh tế s của nước ngoài
Trên thế gii hin nay ã mt s nghiên
cứu o lường kinh tế s ược các t chc nhóm
chuyên trách thc hin.
5.1 Cơ quan Thống kê Liên hp quc
UNSD
Theo quan im ca quan Thng
Liên hp quc (UNSD), d liu k thut s
th ược s dng cho mc ích phát trin
gii quyết các vn hi, bao gm c nhng
vn liên quan ến các ch tiêu phát trin bn
vng (SDGs), ng thi giúp ci thin kết qu
kinh tế xã hi, to ng lc cho vic i mi
và tăng năng suất. S hóa cũng sẽnn tng
cho các giao dịch thương mi in t và trao i
thông tin. góc kinh doanh, s chuyn i
ca tt c các lĩnh vc và th trường thông qua
s hóa th thúc y sn xut hàng hóa
dch v cht ợng cao hơn tiết kiệm ược
nhiu chi phí hơn.
Năm 2019, quan Thống Liên hp
quc công b “Báo cáo nền kinh tế s: gi ý
cho các quc gia ang phát triển”. Báo cáo ã ch
ra những hội thách thc cho các quc gia
ang phát trin trong bi cnh nn kinh tế s
toàn cu hin nay. Thc tế, vic o lưng giá tr
trong nn kinh tế s không phi là mt việc ơn
gin, nguyên nhân do chưa khái nim thng
nht v nn kinh tế s và thiếu ht các s liu
áng tin cy v thành phn chính ca nn kinh
lOMoARcPSD| 46836766

tế s, quy nn kinh tế. Hin nay, mc
mt s sáng kiến ã ang ược hình thành ci
thin tình hình, nhưng vẫn chưa bt kp tc
phát trin nhanh chóng ca vic s hóa trong
nn kinh tế.
Nhóm làm vic v o lường nn kinh
tế s và thương mại in t
Nhóm làm vic v o lưng nn kinh tế s
thương mại in t ược thành lp vào tháng
6/2018 bi Hi ngh Liên hp quc v Thương
mi và Phát trin (UNCTAD)
16
17 theo
16
17 Xem thêm
https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%99i_ngh%
E1%BB%8B_Li%C3%AAn_Hi%E1%BB%87p_Qu
%E1%BB%91c_v%E1%BB%81_Th%C6%B0%C6
kiến ngh ca Nhóm chuyên gia liên Chính ph
v Thương mại in t Kinh tế k thut s.
Mc ích hot ng ca nhóm nhm thúc y hp
tác o lường thương mại in t nn kinh tế
k thut s ca các quc gia trên thế gii, ng
thi nâng cao chất lượng, kh năng so sánh,
kh năng sử dng ca các ch tiêu thng liên
quan ến nn kinh tế s kinh tế thương mại
in t.
5.2 T chc hp tác phát trin
kinh tế (OECD) Nhóm các nn kinh tế
ln (G20)
- T chc OECD: Đo lường nn
kinh tế s là mt vn dành ưc nhiu
s quan tâm ca T chc Hp tác
Phát trin Kinh tế OECD. Đến nay,
OECD ã công b khá nhiu báo cáo liên
quan ến o lường nn kinh tế s như:
Báo cáo “Đo lường nn kinh tế s, mt
khía cnh mới” (2014), “Quan iểm v
nn kinh tế số” (2017), “Bảng im khoa
hc, công ngh, ngành kinh tế: S
chuyn i công ngh số” (2017), “Tiến
lên k thut s: nh hình chính sách, ci
thin cuc sống” (2019), “Lộ trình
khung chung o lường nn kinh tế s
(2020).
- Nhóm các nn kinh tế ln
G20 o lường nn kinh tế s: Năm
2017, cuc hp nhóm lãnh o cp
caonhóm G20 ã kêu gi tt c các t
chc quc tế chuyên môn tiếp tc
chương trình o lường nn kinh tế k
thut s n lc cung cp các công
c quan trng nâng cao hiu biết v
s óng góp ca nn kinh tế k thut s
vào nn kinh tế tng thể. Năm 2018,
ti Hi ngh G20 Argentina cam kết này
lại ược tiếp tc khng nh. Ch tch Hi
ngh G20 Argentina,
%A1ng_m%E1%BA%A1i_v%C3%A0_Ph%C3%A1t
_tri%E1%BB%83n
phi hp vi các T chc Quc tế (IO), ã công
b tài liu "B công c G20 o lưng nn kinh
tế k thut s". B công c tp hp các
phương pháp luận, cách tiếp cn và ch tiêu có
th ược s dng giám sát q trình chuyn
i k thut s ã ược ch ra trong báo cáo.
Báo cáo ng thời cũng nêu bt nhng khong
cách và thách thc quan trng có liên quan ến
o lường kinh tế s các quc gia G20 th
xem xét thc hin thêm, bao gm các khong
trng v mặt phương pháp luận o lường, cách
thc ci thin các ch tiêu o lường hin hành.
lOMoARcPSD| 46836766

Để giúp h thng thng hin nay tr nên
linh hoạt hơn áp ng kp thi vi nhng biến
ng nhanh chóng ca k nguyên s, nhóm G20
ã ưa ra một s khuyến ngh như sau
17
18:
- Tiến hành th nghim thu thp
d liu trong các khuôn kh o lường
khung khái nim hin có.
- Tăng cường khai thác tim
năng của d liu kho sát hành
chính hin nay thông qua vic b sung
thêm các câu hi vào các cuc kho sát
hin có.
- Định k b sung các cuc kho
sát vi các mô - un c th theo ch .
- Phát trin các cuc kho sát
quay vòng ngn áp ng các nhu cu
c th.
- Tăng cường các hot ng chính
tr giúp ci thin nhu cu v mạng lưới
và hp tác vi các bên liên quan, t ra
các ưu tiên cho phép o quốc tế th
so sánh ưc.
17
18 http://www.g20.utoronto.ca/2018/2018-08-
24digital.html
- Tích cc làm vic vi các bên
liên quan, bao gm c các t chc quc
tế, v khai thác tiềm năng của các
ngun d liu ln phát trin các ch
tiêu o lường tác ng ca nn kinh tế k
thut s. - OECD xut mt b công c
o
-
ng kinh tế s nhm giúp các quc gia thành
viên trong G20 theo dõi làm ni bt các l hng
thách thc quan trng chuyn i s. B công
c o lường kinh tế s xem xét 36 ch tiêu o
ng kinh tế s theo 4 nhóm ch sau ây
18
19:
* Nhóm ch tiêu v cơ sở h tng bao
gm 8 ch tiêu: (1) Đầu tư vào băng thông rng
o s thâm nhập băng thông rng c nh; (2)
S gia tăng của băng thông rng di ng, mc
thâm nhp băng thông rng di ng; (3) T l
s dng Internet tc cao; (4) Giá kết ni: Các
phương pháp khác nhau o lường kh năng
chi tr ca băng thông rộng; (5) Đo lường
s h tng cho IoT bng d liu GSMA (Groupe
Spéciale Mobile Association), sở h tng
Internet; (6) Đo lường ri ro k thut s, cơ s
h tng ca máy ch an toàn; (7) Đo lường
mc s dng máy tính ca h gia ình; (8) Đo
ng mc truy cp Internet trong h gia ình.
* Nhóm ch tiêu v mc trao quyn
xã hi bao gm 8 ch tiêu: (1) Mc áp dng
k thut s ti ịa phương; (2) Thu hp khong
cách s; (3) Vic s dng Internet ca mi
người; (4) Ngưi tiêu dùng in t, mc giao
dịch thương mại in t; (5) Mc chi tr ca ch
thuê bao; (6) Đo lường mức tương tác trực
tuyến ca công
18
19 Toolkit for measuring the digital economy, g20,
argentina 2018
dân vi Chính phủ; (7) Đo lường các hot ng
thuc vc giáo dc áp dng k thut s; (8) S
ợng người có k năng công ngh thông tin -
truyn thông (CNTT-TT).
lOMoARcPSD| 46836766

* Nhóm ch tiêu o lường mc i
mi và phát trin công ngh bao gm 8 ch
tiêu: (1) Nghiên cu v hc máy;
(2) Các công ngh liên quan ến in t; (3) Công
ngh robot trong sn xut; (4) Nghiên cu
phát trin trong các ngành công nghip thông
tin; (5) H tr nghiên cu phát trin kinh
doanh; (6) Nhng i mi liên quan ến CNTT-
TT, o lường s i mi vi thống kê IP; (7) Đo
ng tình hình s dng công ngh thông tin
ca các doanh nghiệp; (8) Đo lường vic s
dng in toán ám mây.
* Nhóm ch tiêu o lường v vic làm
s tăng trưởng bao gm 12 ch tiêu: (1)
Vic làm trong các ngành thông tin; (2) Vic
làm trong các ngành CNTT-TT; (3) Đo lường
ngh nghip ngành công ngh thông tin (ICT):
nhân viên ICT theo gii tính;
(4) Đo lường doanh s thương mại in t; (5)
Giá tr gia tăng trong ngành công nghiệp thông
tin; (6) Du n vic m rng ICT; (7) Mc u
ICT; (8) Mc tăng trưởng CNTT mc
gim tc tăng năng suất lao ng; (9) Công
ngh thông tin chui giá tr toàn cu; (10)
Công việc Thương mại Công ngh thông tin;
(11) Hàng hóa ICT nmt t l phần trăm
của thương mại hàng hóa; (12) Dch v vin
thông, máy tính thông tin theo t l phn
trăm của thương mi dch v.
5.3 Ủy ban Châu Âu, Cơ quan thống kê châu Âu (Eurostat)
y ban Châu Âu và Ch tiêu xã hi và kinh tế s ca cng ng Châu Âu (DESI)
19
20 vi mc
tiêu giúp theo dõi và o ng s phát trin kinh tế k thut s ca các quc gia thành viên EU.
Đây là một ch tiêu tng hp bao gm nhiu ch tiêu thành phn giúp o ng các ni dung liên
quan ến lĩnh vc k thut s hin nay ti châu Âu. Ni dung của DESI ưc xây dng trên 5 khía
cnh và 44 ch tiêu: (1) Tính kết ni có 5 chiu ph vi 10 ch tiêu, (2) Nhân lc có 2 chiu ph
vi 6 ch tiêu, (3) S dng dch v Internet 3 chiu ph vi 13 ch tiêu, (4) Tích hp công
ngh s có 2 chiu ph vi 7 ch tiêu, (5) Dch v công s có 2 chiu ph vi 8 ch tiêu. Bng
1: B ch tiêu xã hi và kinh tế s ca cng ng Châu Âu (DESI)
Nhóm
ch tiêu
Nhóm ch tiêu ph
Ch tiêu
1 Kết ni
1a Băng thông rộng c nh
1a1 Phm vi bao ph băng thông cố nh
1a2 Không gian băng thông c nh
1b Băng thông rộng di ng
1b1 Phm vi bao ph 4G
1b2 Không gian băng thông di ộng
1b3 Mc sn sàng cho 5G
1c Băng thông rộng nhanh
1c1 Phm vi bao ph băng thông nhanh
1c2 Không gian băng thông nhanh
1d Băng thông siêu nhanh
1d1 Phm vi bao ph băng thông siêu nhanh
lOMoARcPSD| 46836766

1d2 Không gian băng thông siêu nhanh
1e Ch tiêu giá băng thông
1e1 Ch tiêu giá băng thông
2 Nhân lc
2a K năng sử dng Internet
2a1 K năng kỹ thut s cơ bản ti thiu
2a2 K năng kỹ thut s trên cơ bản
2a3 K năng phn mềm cơ bản ti thiu
2b K năng bậc cao và phát
trin
2b1 Chuyên gia ICT
2b2 Chuyên gia ICT n
2b3 Người tt nghip ICT
3 S dng
dch v
Internet
3a S dng Internet
3a1 Người chưa bao giờ dùng Internet
3a2 Người dùng Internet
3b Hot ng trc tuyến
3b1 Tin tc
19
20 https://digital-agenda-data.eu/charts/desi-
composite#chart={%22indicator%22:%22desi_sliders%22,%22breakdown%22:{%22desi_1_conn%22:6,%2
desi_2_hc%22:5,%22desi_3_ui%22:3,%22desi_4_idt%22:4,%22desi_5_dps%22:3},%22unitmeasure%22:%
22pc_desi_sliders%22,%22time-period%22:%222020%22} https://ec.europa.eu/digital-single-
market/en/digital-economy-and-society-index-desi
Nhóm
ch tiêu
Nhóm ch tiêu ph
Ch tiêu
3b2 Trò chơi, băng ĩa và âm nhạc
3b3 Nhu cu v băng ĩa
3b4 Cuc gi video
3b5 Mng xã hi
3b6 Các mng xã hi chuyên nghip
3b7 Hc trc tuyến
3b8 Tư vấn trc tuyến và b phiếu trc tuyến
3c Giao dch
3c1 Giao dch ngân hàng
3c2 Mua hàng
3c3 Bán hàng trc tuyến
4 Tích hp
công ngh
s
4a Kinh doanh s
4a1Chia s thông tin in t
4a2 Phương tiện truyn thông
4a3 D liu ln
4a4 Điện toán ám mây
lOMoARcPSD| 46836766

4b Thương mại in t
4b1 S doanh nghip va và nh bán hàng trc
tuyến
4b2 Doanh thu thương mại in t
4b3 Bán hàng trc tuyến xuyên biên gii
5 Dch v
công k
thut s
5a Chính ph in t
5a1 Người s dng Chính ph in t
5a2 Văn bản mu iền trước
5a3 Hoàn thin dch v trc tuyến
5a4 Dch v công k thut s cho doanh nghip
5a5 D liu m
5b Sc khe trc tuyến
5b1 Dch v sc khe trc tuyến
5b2 Trao i d liu y tế
5b3 hướng dn s dng trc tuyến
Ngun: https://digital-agenda-data.eu/
5.4 Cc phân tích kinh tế, B Thương
mi Hoa K (BEA)
V mặt phương pháp luận, quy trình do
Cc phân tích kinh tế, B Thương mại Hoa K
(BEA) ưa ra ước tính óng góp ca nn kinh tế
s ược thc hiện thông qua 3 bước:
(1) Xây dng khái nim v nn kinh
tế s theo 2 lĩnh vực chính:
(1) sở h tng k thut
s: bao gm phn cng máy tính, phn
mm, thiết b vin thông, cu trúc k
thut s, Internet vn vt kết ni (IoT).
Các thành phần ược cập trong nh
vc này thuc phn lõi ca phm vi
kinh tế s.
(2) Thương mại in t:
hay các giao dch k thut s din ra
bng cách s dng
lOMoARcPSD| 46836766

Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com)
29
h thống sở h tng k thut s bao gm:
thương mại in t giao dch bán buôn gia
doanh nghip vi doanh nghip (B2B), trong
ni b doanh nghip gia các doanh nghip,
Thương mi in t gia doanh tnghip vi
người tiêu ng (B2C), thương mi in t
ngang hàng (P2P) bao gm dch v gi xe, ch
, giao hàng, giao ăn…
Các thành phn trong lĩnh vực thương
mi in t ược kết hp gia phm vi hp (dch
v k thut s, nn kinh tế nn tng, nn kinh
tế chia s, nn kinh tế t do làm vic) và phm
vi rng (nn kinh tế s a).
Trong các ước tính trước ây ca BEA v
nn kinh tế k thut s, mc bao ph ca
thương mại in t còn hn chế. Sn ng
thương mại in t thường ược o lường bng
biên thương mại bán buôn hoc bán l trên
hàng hóa dch v k thut s ưc bán qua
internet hoc thông qua mt s th trưng in
t khác. T sut li nhun bng tng doanh thu
kiếm ược t bán hàng trc tuyến tr i chi phí
sn xut ca hàng hóa dch v. Các ước tính
bao gm t sut li nhun cho c giao dch bán
buôn gia doanh nghip vi doanh nghip
(B2B) doanh nghip với người tiêu dùng
(B2C) t các cơ sở ch in t.
Tháng 8/2020 BEA ã s dng d liu
kho sát t Cc iu tra dân s Hoa K, Kho sát
Thương mi Bán l hàng năm (ARTS) của Cc
Điu tra Dân s Hoa K, Kho sát Thương mại
Bán buôn hàng năm ca Cc Điu tra Dân s
Hoa K (AWTS) m rng phạm vi thương mại
in t.
Phương tiện k thut số: Phương tiện k
thut s bán trc tiếp (VD: thông qua ăng ký),
Phương tiện k thut s min p, d liu ln.
Phn ln các thành phn nm trong nn kinh
tế ã s hóa.
(2) Xác nh các loi hàng hóa
và dch v trong Bng cung cp - s
dng (SUT) liên quan ến khung khái
nim tại bước 1
BEA S dng d liu chi tiết hin t
các bng cung cp - s dng (SUT). Các bng
cung cp-s dng mt yếu t không th
thiếu ca các tài khon kinh tế, nn tng cho
các tài khon kinh tế khác cho thy c
ngành ơng tác với nhau như thế nào. SUT
bao gm khong 5.000 danh mc hàng hóa và
dch v ược phân loi bng cách s dng khuôn
kh hàng hóa da trên H thng Phân loi
Công nghip Bc M NAICS. Kết qu ã xác nh
hơn 250 danh mục hàng hóa dch v ược s
dng ước tính tác ng ca nn kinh tế k
thut s.
(3) S dng Bng cung cp -
s dng xác nh các ngành sn xut;
ước tính sản lượng, giá tr gia tăng, việc
làm, lương thưởng và các biến liên quan
ến hot ng này
Sau khi xác nh các hàng hóa và dch v
ược bao gm trong nn kinh tế k thut s,
c tiếp theo BEA xác nh các ngành sn xut
hàng hóa dch v ó bng cách s dng bng
cung cp. Tng sản lượng ca nn kinh tế k
thut s theo ngành i din cho giá tr ca tng
sản lượng trong phm vi ược sn xut bi mi
ngành trên tt c hàng hóa và dch v ca nn
kinh tế k thut s. Giá tr gia tăng cho nền
kinh tế k thut s bt ngun t mi quan h
gia sản lượng ca ngành i vi nn kinh tế k
thut s tng sản lưng ca ngành.
lOMoARcPSD| 46836766

Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com)
30
BEA ã ước tính các ch tiêu giá, tng sn
ng giá tr gia tăng của nn kinh tế k
thut s theo ba bước. Đầu tiên, ch tiêu tng
sản lượng ược tính bng cách gim phát tng
hàng hóa k thut s và dch v ược sn xut
bi một ngành óng vai trò như mt phn ca
tng sản lượng t bng cung cp. Th hai, các
ch tiêu dn xut BEA cho các u vào trung gian
ược ước lượng bng cách gim phát tt c các
hàng hóa t bng s dụng ược tiêu th bi
ngành với cách u vào trung gian trong
quá trình sn xut hàng a dch v k thut
s. Các ngun u vào trung gian trong nước
quc tế ược gim phát mt cách riêng bit
bng cách s dng t l nhp khu. Th ba,
tính toán các ch tiêu giá tr gia tăng theo ngành
bng cách s dụng phương pháp giảm phát
kép trong ó giá tr gia ng thực ược tính
chênh lch gia tng giá tr thc u ra các
u vào trung gian thc trong khuôn kh s ch
tiêu Fisher.
5.5 Cơ quan Thng kê Phillipine
V mặt phương pháp luận, Phillipine hc
tập phương pháp o lường ca OECD BEA ca
B Thương Mại Hoa K. Quá trình ước tính tác
ng ca nn kinh tế s bao gm bốn bước
chính: (1) phát trin mt nh nghĩa khái niệm
v nn kinh tế k thut s; (2) Xác nh các loi
hàng hóa và dch v trong bng cung cp - s
dng liên quan ến khung khái nim o
ng nn kinh tế k thut s ược xác nh trong
c u tiên; (3) S dng bng cung cp - s
dng xác nh các ngành chu trách nhim sn
xut nhng hàng hóa dch v ã xác nh ti
ớc 2 và ước tính sản lượng, giá tr gia tăng,
việc làm, lương thưởng, các biến liên quan, (4)
Tng hp các kết qu.
Phạm vi o lường nn kinh tế s ti
Phillipine bao gm các hot ng kinh tế s khu
vc lõi. Ngun d liệu ược ly t các cuc tng
iu tra, các cuc kho sát, h thng d liu
hành chính, hoc các d liu ược tng hp bi
các t chc quc tế.
5.6 quan Thống quc gia Úc
(ABS)
Trong những năm gần ây, các hot ng
k thut s ã phát trin nhanh chóng tr
thành một lĩnh vực óng góp kinh tế quan trng
trong nn kinh tế Úc. Để gii quyết vn o
ng tác ng ca nn kinh tế s, ABS ã thc
hin th nghiệm o lường sơ bộ v hot ng k
thut s trong nn kinh tế Úc
20
21. Phương pháp
s dng cách tiếp cn ca Cc Phân ch Kinh
tế Hoa K (BEA) i vi các sn phm k thut
s ược chn t các bng s dng do ABS cung
cp.
Ý tưởng o lường i vi các hot ng sn
xut thuc 3 quá trình sn xut chính:
Cơ sở h tng k thut s: bao gm
s h tng phn cng (VD: sn phm nhiếp
nh, nhãn khoa, si quang, sợi, cáp…);
s h tng phn mm (VD xut bn phn mm,
cho thuê bn quyền, …); các dịch v h tr (VD
dch v x d liệu lưu trữ thông tin, tư
vn máy tính, thiết kế h thng & các dch v
liên quan, dch v sa cha & bo trì máy móc
& thiết bị…); sở h tng vin thông (VD dch
v internet, èn
https://www.abs.gov.au/statistics/research/measuri
ng-digital-activities-australian-economy#2-
absapplication-of-the-bea-approach
in, dây ng dây nhôm không cách iện…).
lOMoARcPSD| 46836766

Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com)
31
Truyn thông k thut s: bao gm các
dch v phát thanh, truyn hình qung cáo
k thut s, truy cập, lưu trữ hoc xem trên các
thiết b k thut s; cáp (truyn hình tr tin)
các dch v phát sóng thuê bao khác; dch
v ăng tải phát sóng trên các trang mng
in t, dch v qung cáo trên internet.
Thương mại in t: li nhun t các
dch v bán l và bán buôn và li nhun tc
giao dch trc tuyến ược t hàng k thut s
hoc nn tng h tr.
V quy trình thc hin, ABS tiến hành o
ng các hot ng k thut s Úc theo 3
c chính:
(1) La chn các hot ng k thut
s
Vic la chn c hot ng k thut s
ược thc hin da trên bng phân loi Sn
phm Cung ng-S dng (SUPC).
Kết qu chọn ra ược 25 sn phm nm
trong 7 loi hot ng k thut s, bao gm:
(1) các hot ng liên quan ến phương tiện k
thut s (chn ra 8 sn phm); (2) Hot ng
thương mại in t - bán buôn (2 sn phm);
(3) Thương mại in t - bán l (2 sn phm);
(4) sở h tng - phn cng (4 sn phm);
(5) sở h tng - phn mm (2 sn phm);
(6) sở h tng - dch v h tr (3 sn phm);
(7) Cơ sở h tng - vin thông (4 sn phm).
(2) Xác nh các ngun sn phm k
thut s
Ngun sn phm k thut s ly t bng
phân loi ngành cung ng-s dng (SUIC), và
tng hp theo pn loi công nghip tiêu
chun ca Úc New Zealand (ANZSIC). Các
sn phm k thut s ca Úc ch yếu ược sn
xut trong các b phn ANZSIC bao gm: F Bán
buôn thương mại; G Thương mại bán l; J
Thông tin, truyn thông và vin thông; M Dch
v chuyên nghip, khoa hc và k thut.
(3) Ước tính u vào u ra ca
các hot ng k thut s
C th ước tính giá hin hành, khi ng
thc tế, ước tính tăng trưởng tng hp và óng
góp vào tăng trưởng. Mt s ch tiêu ược tính
toán như: tốc tăng trưởng hàng năm của giá
tr tăng thêm của các hot ng kinh tế s so
vi tng nn kinh tế, t trng óng góp ca các
hot ng kinh tế s trong tng giá tr tăng thêm
ca nn kinh tế, t trng óng góp ca các hot
ng k thut s so vi tng giá tr tăng thêm
ca các hot ng số…
5.7 Cơ quan Thng kê Canada
Cũng giống như ABS, quan thống
Canada s dng cách tiếp cn BEA ca Cc
Phân tích Kinh tế Hoa Kỳ, tuy nhiên phương
thc la chn s dng bng cung cp s
dng (SUT).
Phương pháp luận tính toán các ước
tính ca nn kinh tế k thut s Canada cũng
bao gồm ba bưc sau: (1) Phát trin khung sn
phm cho nn kinh tế s da trên khung o
ng kinh tế k thut s ca OECD; (2) Xác
nh các sn phm k thut s 'y ' 'mt
phn', da trên khái nim do BEA ưa ra nằm
trong danh ch
SUT ca Canada, (3) Ước tính giá tr kinh tế
ca các hot ng kinh tế k thut s, v sn
ng, GDP vic làm.
lOMoARcPSD| 46836766

Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com)
32
(1) Phát trin khung sn phm cho nn
kinh tế s
Bn cht ca vic phát trin khung sn
phm cho nn kinh tế s xác nh danh sách
các hot ng sn phm phn ánh các hot
ng trong nn kinh tế s. Khung sn phẩm ược
chia thành 3 nhóm hot ng chính:
sở h tng k thut s: bao gm
Phn cng máy tính (các yếu t vật lý ược sn
xut to thành mt h thng máy tính); Phn
mềm (Các chương trình thông tin hot ng
khác ược s dng bi các thiết b máy tính
máy ch); Thiết b dch v vin thông (c
thiết b dch v cn thiết truyn thông tin
k thut s trên mt khong cách bng cáp, in
báo, in thoi, phát thanh truyn hình hoc v
tinh); Dch v h tr (Các dch v cn thiết cho
chức năng của sở h tng k thut s như
dch v giáo dc, dch v tư vấn và dch v sa
cha máy tính); Cu trúc (Vic xây dng các
tòa nhà nơi các nhà sản xut nn kinh tế k
thut s to ra hàng hóa nn kinh tế s hoc
cung cp các dch v nn kinh tế s); Danh mc
này cũng bao gồm các tòa nhà cung cp dch
v h tr cho các sn phm k thut s, bao
gm trung tâm d liu, nhà máy chế to cht
bán dn, vic lp t cáp quang, b chuyn
mch, b lp, v.v.
Thương mại in t: thương mại in t,
hoc các giao dịch ược t hàng k thut s, có
th doanh nghip vi doanh nghip (B2B),
doanh nghip với người tiêu dùng (B2C) hoc
ngang ng (P2P). c giao dịch thương mại
in t B2B và B2C bao gm vic bán hàng hóa
và dch v qua
Internet. Trong khi các giao dch P2P cũng sử
dng Internet bán hàng hóa dch v, chúng
cũng có thể ưc phân loi là h tr nn tng vì
chúng thường liên quan ến bên th ba to iu
kin giao dch thông qua nn tng k thut s.
Sn phẩm ược phân phi k thut s:
bao gm nội dung ược truyn ti và tiêu th
dng k thut s VD mua hoc thuê nhc
video, c sách báo, lưu trữ nh tài liu hay
truy cp các dch v ngân hàng trc tuyến…
(2) Xác nh các sn phm k thut s
Các sn phm k thut s cũng bao gm
3 nhóm chính:
Cơ sở h tng h tr k thut s: Theo
cách tiếp cn này, gần như tất c các sn phm
phn cng phn mm máy tính, hàng hóa
dch v vin thông các dch v h tr ược xác
nh các sn phm nn kinh tế k thut s
hoàn chỉnh ược bao gm trong miền sở
h tng h tr k thut s. Ngoài ra, giáo dc
cũng ược coi là mt dch v h tr cho nn kinh
tế k thut vi do nn kinh tế k thut s
hot ng, cn có kiến thc k năng cần thiết
Thương mại in t: phn t sut li
nhun bán buôn và bán l ược quy cho thương
mi in t.
Sn phẩm ược phân phi k thut s:
c sn phm truyn thông, chng hạn như
phim, video, nhc và các bản ghi âm khác ược
to ra phân phi nh dng k thut s.
Ngoài ra, doanh thu t quyn phát sóng và cp
phép liên quan cũng ược bao gồm. Đối vi sách,
t l bán sách in tử. Đối vi báo và tp chí, t
l k thut s da trên doanh s bán cho các
phiên bn k thut s ca chính sn phm, bao
gm c qung cáo trên các sn phẩm ược phân
phi k thut số…
(3) Ước tính giá tr kinh tế ca các hot
ng kinh tế k thut s
lOMoARcPSD| 46836766

Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com)
33
Sau khi xác nh toàn b và mt phn các
sn phm k thut s, u ra ca các sn phm
này ược tng hp theo ngành. Tng sản lượng
ca tt c các sn phm k thut s ược xác nh
theo ngành chia cho tng sản lượng ca tng
ngành ược ly t bng cung cp. Các t l kết
qu sau ó ược s dng ước tính GDP và vic
làm, theo ngành.
6. Kết lun và mt s xuất o lường
nn kinh tế s Vit Nam
Kết qu nghiên cu kinh nghiệm o lường
kinh tế s ca mt s t chức và các nước trên
thế gii cho thy b ch tiêu o lường kinh tế s
ã phù hp vi khung khái niệm tương i
thng nht vi nhau v các nhóm ch tiêu chính
phn ánh v kinh tế s. Trong ó, phm vi ca
b ch tiêu kinh tế s ã phn ánh khu vc lõi và
khu vc hp ca nn kinh tế s thông qua các
ch tiêu v chế to phn cng, phn mềm và tư
vn CNTT, các ni dung liên quan ến dch v
thông tin, truyn thông, các ch tiêu phn ánh
kết qu kinh doanh in t, dch v s, kinh tế
h tầng, thương mại in t.
Qua tng quan các nhóm ch tiêu phn
ánh kinh tế s, ta thy có 3 nhóm quan im ca
các t chức, các nước trong xây dng b ch
tiêu kinh tế s như sau:
- Nhóm OECD G20 gm 4 nhóm vi 36
ch tiêu, da trên xut khuyến ngh này
mt s c ã vn dng xây dng b ch tiêu
cho nước mình như: quan Thng
Philippines: (1) Nhóm ch tiêu v cơ sở h tng;
(2) Nhóm ch tiêu v mc trao quyn xã hi;
(3) Nhóm ch tiêu o lường mc i mi phát
trin công ngh; (4) Nhóm ch tiêu o ng v
vic làm và s tăng trưởng.
- Nhóm thng Eurostat xây dng b
ch tiêu kinh tế s gm 5 nhóm vi 44 ch tiêu:
(1) Tính kết ni, (2) Nhân lc, (3) S dng dch
v Internet, (4) Tích hp công ngh s, (5) Dch
v công s:
- Nhóm t chức các nước như BEA (Mỹ),
quan Thống Úc, quan Thng
Canada xây dng b ch tiêu tương i ging
nhau cũng da trên nn tng khuyến ngh
ca OECD. Tuy nhiên s khác bit nht nh
khi phân chia các ch tiêu kinh tế s thành 3
nhóm: (1) sở h tầng; (2) Thương mi in
tử; (3) Phương tiện k thut s/Truyn thông
k thut s/Sn phẩm ược phân phi k thut
s.
Qua nghiên cu tng quan cho thy các
b ch tiêu ca các t chc m bo phn ánh
ược nn kinh tế s, tuy s khác bit v s
phân chia các nhóm ch tiêu, khác nhau v mc
chi tiết các ch tiêu nhưng vn m bo tính
ng nhất so sánh ược khi cn. Các ch tiêu
phản ánh, o lường kinh tế s ch yếu tp trung
vào 4 nhóm chính sau: (1) Cơ s h tng/Cơ sở
h tng k thut s; (2) Mc trao quyn
hi (S dng internet, truyn thông k thut s,
thương mại in t, dch v công); (3) Mc i
mi phát trin công ngh; (4) Vic làm s
tăng trưởng trong lĩnh vực công ngh thông tin.
Nhm so sánh mc y của các nước trong
việc o lường nn kinh tế s, nhóm nghiên cu
ã tiến hành ánh giá thông qua Bng 2 i ây:
Như vậy, ánh giá chung v các b ch tiêu
o lường nn kinh tế s hin nay ca các t chc
và quc gia ln trên thế gii, có th thy b ch
tiêu do OECD ưa ra bộ ch tiêu y , toàn din
nhất ược nhiu quc gia tiên tiến s dng.
Tuy nhiên, v mc phân nhóm y chi tiết
phi k ến b ch tiêu của Eurostat, nhưng trong
lOMoARcPSD| 46836766

Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com)
34
b ch tiêu của Eurostat còn chưa phản ánh y
v sở h tầng như bộ ch tiêu ca BEA
(M), Úc, Canada; chưa phản ánh y v mc
i mi phát trin công ngh như ca OECD.
V phương pháp các bước thc hiện o lưng
nn kinh tế s, các quc gia M, Úc và Canada
ưa ra pơng pháp khá ràng phù hp
áp dng cho Vit Nam.
Bên cnh ó, trong h thng ch tiêu thng
quc gia (HTCTTKQG) 9/186 ch tiêu phn
ánh v kinh tế s, c th: Doanh thu vin thông;
S ng th bao in thoi; T l người s
dng in thoi di ng; T l người s dng
Internet; S ng thuê bao truy cp Internet;
T l h gia ình có kết ni Internet; S ơn v có
giao dịch thương mi in t; Dung ng kết ni
Internet quc tế bình quân một trăm dân;
Doanh thu công ngh thông tin. Đối vi h
thng các ch tiêu phát trin bn vng ca Vit
Nam (VSDGs) 4/158 ch tiêu phn ánh v
kinh tế s, c th: T l các trường hc
internet dùng cho hc tp; T l ngưi s dng
in thoi di ng; T l ngưi t 15 tui tr lên
tài khon thanh toán ti ngân hàng; T l
dân s ược ph sóng di ng. Vì vy, trong quá
trình xây dng b ch tiêu kinh tế s ta cn
soát li các ch tiêu sn ca HTCTTKQG
VSDGs tránh lãng phí ngun tài nguyên này.
Mt s xuất o lường kinh tế s
Vit Nam
- Quy trình thc hin: việc o lường kinh
tế s trước hết s cn phi xác nh rõ phm vi
o lường tác ng ca nn kinh tế s phm vi
lõi và phm vi hp tìm ra các hot ng kinh tế
s s o lường. Tiếp theo, tiến hành xác nh i
ợng o lường các hot ng công ngh sn
Bng 2: Kết qu tng hp các nhóm ch tiêu o lường kinh tế s ca
các t chc và quc gia
STT
Nhóm ch tiêu chính
OECD
Eurostat
M
Philippines
Úc
Canada
1
Cơ sở h tng k thut
s (Kết ni)
X
X
X
X
X
X
2
Mc trao quyn xã hi
(S dng internet,
truyn thông k thut
số, thương mại in t,
dch v công)
X
X
X
X
X
X
3
Mc i mi và phát
trin công ngh
X
X
4
Vic làm và s tăng
trưởng trong lĩnh vực
công ngh thông tin
(Nhân lc)
X
X
X
X
X
X
Ngun: Nhóm nghiên cu tng hp
lOMoARcPSD| 46836766

Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com)
35
phm công ngh liên quan ến: chế to sn xut
phn cng, chế to gia công phn mm, dch
v thông tin truyền thông, tư vấn CNTT, truyn
thông, dch v số, sở h tng công ngh
thông tin, vic làm công ngh thông tin. Quá
trình la chọn cũng cần cân nhc ến ối tượng
người sn xuất, người tiêu dùng, các yếu t cho
phép s hóa và giá tr mà d liu mang li. Xác
nh ngun thu thp và tiến hành thu thp thông
tin c th v các ch tiêu o lường như: số ng
nhân viên/vic làm trong các công ty sn xut
thiết b s, thù lao trung bình ca nhân viên
trong các công ty sn xut thiết b s, t l tiêu
th các mt hàng công ngh s, cách thc phân
phi các mt hàng này tác ng ca s hóa
ti phúc li của người người tiêu dùng. Cui
cùng thc hin tính toán tng giá tr mang li,
giá tr tăng thêm của nn kinh tế số, ây cũng
mc tiêu cui cùng của công tác o lường.
- Nguyên tc xây dng b ch tiêu kinh tế
s: Theo Mc 2, Điều 17, Lut Thng vic
xây dng h thng ch tiêu thng quc gia
phi bo m các yêu cu sau ây: (1) Phn ánh
ược tình hình kinh tế - xã hi ca quc gia; (2)
Phù hp vi thc tin Vit Nam; (3) Phù hp vi
các tiêu chun quc tế. Căn cứ trên các nguyên
tc trong vic xây dng h thng ch tiêu nói
chung, nhóm nghiên cu xut 4 nguyên tc
trong vic xây dng b ch tiêu kinh tế s Vit
Nam như sau:
(1) Phản ánh ược tình hình kinh tế
s ca Vit Nam: nguyên tc này th hin tính
y v phm vi và ni dung ca nn kinh tế s,
vy các ch tiêu ược xut cn y theo
khung khái nim v nn kinh tế s.
(2) Phù hp vi thc tin Vit Nam:
như trên m bo tính y theo khung khái
nim, tuy nhiên các ch tiêu xut, tên gi các
ch tiêu cn phù hp vi tình hình thc tế Vit
Nam, phù hp vi các quy nh v kinh tế s.
(3) Phù hp vi các tiêu chun quc
tế m bo so sánh quc tế: các ch tiêu
xut phi thng nht v khái nim phm vi
vi các ch tiêu ca quc tế m bo tính ng
nht và tính so sánh.
(4) tính kh thi: các ch tiêu
xut cn thu thp, tng hợp, o lương lường ưc
trong iu kin nhân lc, tài lc ca Vit Nam.
- Đề xut nhóm ch tiêu kinh tế s Vit
Nam:
Trên sở 4 nguyên tắc ược xut
trên, nhóm nghiên cu cho rng vic xut xây
dng b ch tiêu phi m bo tính y trong
phn ánh nn kinh tế s m bo tính so sánh,
i vi nhng ch tiêu hiện nay chưa thu thập,
tng hợp ưc thì ta cn nghiên cu xây dng l
trình thc hiện trong tương lai, tránh tình trạng
chưa thu thập, tng hợp ược loi b thì
không m bo tính y . Da trên các ch tiêu
ca các t chức, các nước ược tng hp trên,
nhóm nghiên cu xut phm vi và ni dung o
ng nn kinh tế s bao gm 5 nhóm chính,
vi 45 nhóm ch tiêu ph, ch tiêu sau:
(i) Nhóm ch tiêu sở h tng k
thut s
Đối vi nhóm ch tiêu này, nhóm nghiên
cu xut s dng 8 ch tiêu ca OECD làm
nn tng b sung, soát thêm trên sở
nhóm ch tiêu Kết ni (10 ch tiêu) ca Eurostat;
s dng 5 ch tiêu thuộc nhóm sở h tng
ca BEA (Mỹ), cơ quan thống kê ÚC, Canada; 1
ch tiêu trong HTCTTKQG; 2 ch tiêu VSDGs.
lOMoARcPSD| 46836766

Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com)
36
Như vậy, nhóm ch tiêu sở h tng k
thut s gm 12 ch tiêu sau:
(1) Đầu tư vào băng thông rộng và
o s thâm nhập băng thông rộng c nh /Băng
thông rng c nh (phm vi bao ph băng thông
c nh, không gian băng thông cố nh) /Thiết b
dch v viễn thông. Đối vi ch tiêu này ta
th phân thành 6 ch tiêu c th: thiết b truyn
thông tin k thut s bng cáp; thiết b truyn
thông tin k thut s bng in báo; s ng
thuê bao in thoi; t l người s dng in thoi
di ng; t l dân s ược ph sóng di ng; phát
thanh truyn hình hoc v tinh.
(2) S gia tăng của băng thông
rng di ng, mc thâm nhập băng thông rộng
di ộng. Đối vi ch tiêu này ta có th tách 7 ch
tiêu c th sau: Phm vi bao ph 4G; Không
gian băng thông di ng; Phm vi bao ph 5G;
Phm vi bao ph băng thông nhanh; Không
gian băng thông nhanh; Phạm vi bao ph băng
thông siêu nhanh; Không gian băng thông siêu
nhanh.
(3) T l s dng Internet tc
cao;
(4) Giá kết nối: Các phương pháp
khác nhau o lưng kh năng chi trả của băng
thông rng \Ch tiêu giá băng thông;
(5) Đo lường cơ sở h tng cho IoT
bng d liu GSMA (Groupe Spéciale Mobile
Association), Cơ sở h tng Internet;
(6) Đo lường ri ro k thut số,
s h tng ca máy ch an toàn;
(7) Đo ng mc s dng y
tính ca h gia ình;
(8) Đo lường mc truy cp
Internet trong h gia ình.
(9) Phn cng máy tính: các yếu t
vật ược sn xut to thành mt h thng máy
tính);
(10) Phn mềm: các chương trình
thông tin hot ộng khác ược s dng bi các
thiết by tính và máy ch);
(11) Dch v h tr: các dch v cn
thiết cho chức năng của cơ s h tng k thut
s như dch v giáo dc, dch v tư vấndch
v sa cha máy tính;
(12) Cu trúc k thut số/cơ sở h
tng vin thông: vic xây dựng các tòa nhà nơi
các nhà sn xut nn kinh tế k thut s to ra
hàng hóa nn kinh tế s hoc cung cp các dch
v nn kinh tế s: danh mục này cũng bao gồm
các tòa nhà cung cp dch v h tr cho các sn
phm k thut s, bao gm trung tâm d liu,
nhà máy chế to cht bán dn, vic lp t cáp
quang, b chuyn mch, b lặp, v.v…
(ii) Nhóm ch tiêu mc trao quyn
xã hi
Nhóm nghiên cu xut s dng 8 ch
tiêu ca OECD; la chn b sung thêm trong
nhóm S dng dch v Internet (13 ch tiêu)
nhóm Dch v công s (8 ch tiêu) ca Eurostat;
các ch tiêu thuộc nhóm thương mại in t ca
BEA (M); 3 ch tiêu trong HTCTTKQG; 2 ch
tiêu VSDGs. Như vy, nhóm Mc trao quyn
xã hi gm 8 ch tiêu, nhóm ch tiêu sau:
(1) Mc áp dng k thut s ti
a phương;
(2) Kh năng thu hẹp khong cách
s;
(3) Vic s dng Internet ca mi
người \ S dụng Internet. Đối vi ch tiêu này
| 1/24

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46836766 
NGHIÊN CỨU ĐO LƯỜNG KINH TẾ SỐ Ở VIỆT NAM
TS. Nguyễn Trí Duy*, ThS. Nguyễn Thị Minh Ánh** Tóm tắt:
Việc phát triển nền kinh tế số ang dần trở thành vấn ề quan tâm hàng ầu của nhiều quốc
gia trên thế giới. Trong ó, Việt Nam là một trong những quốc gia tích cực tham gia vào công tác
chuyển ổi số, ồng thời cũng là một trong những quốc gia ầu tiên trên thế giới ban hành các chính
sách chính sách như: Nghị quyết, Chiến lược về chuyển ổi số quốc gia. Bài viết này ưa những
nghiên cứu về việc o lường kinh tế số ở Việt Nam.
1. Sự cần thiết xây dựng hệ thống
Theo Báo cáo Kinh tế số Đông Nam Á (SEA)
chỉ tiêu o lường kinh tế số ược Google, Temasek và
Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp Bain & Company công bố ngày 10/11/2020
lần thứ tư ang phát triển mạnh mẽ, các hoạt
ộng kinh tế không chỉ diễn ra trực tiếp giữa
người với người mà ngày càng phát triển theo * Phó Viện trưởng Viện Khoa học Thống kê
hướng giao dịch dựa trên nền tảng công nghệ ** Nghiên cứu viên Viện Khoa học Thống kê
kỹ thuật số. Những năm gần ây, các hoạt ộng ngành thương mại iện tử ở Việt Nam tăng
kinh tế số ã có sự tăng trưởng nhanh chóng, trưởng 46% ạt tổng giá trị 14 tỉ USD và Việt
công nghệ kỹ thuật số hiện diện trên tất cả các Nam là nước có tỷ lệ người dùng Internet mới
lĩnh vực của nền kinh tế như nông nghiệp, công cao nhất khu vực Đông Nam với 40 triệu người
nghiệp, dịch vụ, sản xuất, phân phối, lưu thông dùng Internet mới trong năm 2020, nâng tổng
hàng hóa, giao thông vận tải, logistic, tài chính số người dùng internet lên tới 400 triệu 1. Theo
ngân hàng,... ã khẳng ịnh vai trò ngày càng ịnh hướng phát triển trong giai oạn 10 năm tới
quan trọng của kinh tế số và mức ộ óng góp tốc ộ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước
vào nền kinh tế nói chung.
(GDP) bình quân sẽ ạt khoảng 7%/năm; GDP
bình quân ầu người theo giá hiện hành ến năm
Kết quả ánh giá lại quy mô nền kinh tế 2030 sẽ ạt khoảng 7.500 USD/người 2. Mục
của Tổng cục Thống kê cho thấy GDP năm tiêu ến năm 2025 kinh tế số của Việt Nam sẽ
2019 của Việt Nam là 332 tỉ USD, GDP bình chiếm khoảng 20% GDP; Năm 2030 chiếm
quân ầu người là 3.442 USD/người, năm 2020
dự kiến ạt khoảng 340 tỉ USD (7,99 triệu tỉ ồng)
và GDP bình quân ầu người khoảng 3.490 USD.
1 https://vneconomy.vn/kinh-te-so-viet-nam-dat-tong
-gia-tri-14-ty-usd-20201110230707832.htm 2 Theo
Dự thảo chiến lược phát triển kinh tế -xã hội giai oạn 2021-2030
lOMoAR cPSD| 46836766 
30% GDP, tỷ trọng kinh tế số từng ngành, lĩnh gia, phát triển kinh tế số trên nền tảng khoa
vực tối thiểu 20% GDP. 2
học và công nghệ, ổi mới sáng tạo; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
Việc phát triển nền kinh tế số ang dần trở tranh của nền kinh tế…”; 3 ột phát, trong ó có
thành vấn ề quan tâm hàng ầu của nhiều quốc ột phá “… chú trọng phát triển hạ tầng thông
gia trên thế giới. Trong ó, Việt Nam là một tin, viễn thông, tạo nền tảng chuyển ổi số quốc
trong những quốc gia tích cực tham gia vào gia, từng bước phát triển kinh tế số, xã hội số”;
công tác chuyển ổi số, ồng thời cũng là một Quyết ịnh số 749/QĐTTg phê duyệt Chương
trong những quốc gia ầu tiên trên thế giới ban trình Chuyển ổi số quốc gia ến năm 2025, ịnh
hành các chính sách như: Nghị quyết, Chiến hướng ến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ
lược về chuyển ổi số quốc gia. Chuyển ổi số sẽ ban hành ngày 03 tháng 6 năm 2020, cũng xác
là iều kiện thuận lợi cho Việt Nam chủ ộng khai ịnh mục tiêu cơ bản của Chương trình Chuyển
thác triệt ể các thành tựu và cơ hội mà cuộc ổi số quốc gia bao gồm “vừa phát triển Chính
cách mạng công nghệ 4.0 mang lại ể bứt phá phủ số, kinh tế số, xã hội số, vừa hình thành
và vươn lên, thay ổi thứ hạng, phấn ấu ến năm các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam có
2025 là nước ang phát triển, có công nghiệp năng lực i ra toàn cầu”.
theo hướng hiện ại; ến năm 2030 là nước ang
phát triển có công nghiệp hiện ại, thu nhập
Đứng trước yêu cầu trong quản lý, iều
trung bình cao; ến năm 2045 là một nước phát hành, thực hiện các Nghị quyết, chính sách về
triển, có thu nhập bình quân ầu người cao.
kinh tế số, òi hỏi phải nghiên cứu, xây dựng bộ
chỉ tiêu phản ánh o lường ược kinh tế số và xác
Trong thời gian qua, nhằm huy ộng ịnh mức ộ óng góp của kinh tế số vào quy mô
nguồn lực cũng như các iệu kiện cần thiết ể i GDP của Việt Nam. Ngày 28 tháng 1 năm 2021,
tắt, ón ầu trong phát triển nền kinh tế số. Tổng cục Thống kê ã ban hành Quyết ịnh số
Đảng, Nhà nước ã ban hành rất nhiều các chính 92/QĐ-TCTK về việc thành lập Tổ xây dựng Hệ
sách hỗ trợ phát triển kinh tế số như: Luật Giao thống chỉ tiêu thống kê về kinh tế số với mục
dịch iện tử 2005, Luật Công nghệ Thông tin tiêu trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
2006, Luật Công nghệ cao 2008, Luật Viễn hành Thông tư quy ịnh Hệ thống chỉ tiêu thống
thông 2009, Luật Tần số vô tuyến iện 2009, kê về kinh tế số cũng như xây dựng phương
Luật An toàn thông tin mạng 2015, Luật pháp trong thu thập dữ liệu nhằm o lường tác
Chuyển giao công nghệ 2018, Luật An ninh ộng của chuyển ổi số lên các mặt kinh tế - xã
mạng 2018…; Nghị Quyết Đại hội ại biểu toàn hội và người dân.
quốc lần thứ XIII của Đảng ưa ra 12 ịnh hướng
phát triển ất nước giai oạn 2021 – 2030, trong
Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả sẽ
ó có ịnh hướng “… ẩy mạnh chuyển ổi số quốc tổng quan các khái niệm, phạm vị, chỉ tiêu o
2 Quyết ịnh số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ngày 03/6/2020 về việc phê duyệt “Chương trình
chuyển ổi số quốc gia ến 2025, ịnh hướng ến 2030”
lOMoAR cPSD| 46836766 
lường kinh tế số trong và ngoài nước. Trên cơ năng kỹ thuật số, thiết bị kỹ thuật số (phần
sở tổng quan và nghiên cứu kinh nghiệm quốc cứng, phần mềm và thiết bị truyền thông),
tế trong việc o lường kinh tế số nhóm tác giả ề hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật số trung gian ược
xuất hướng xác ịnh các nhóm chỉ tiêu phản sử dụng trong sản xuất. Các thước o rộng như
ánh, o lường kinh tế số phù hợp với thực tiễn vậy phản ánh nền tảng của nền kinh tế kỹ thuật ở Việt Nam. số.
2. Khái niệm về kinh tế số
Nhóm công tác kinh tế số (The Digital
Economy Task Force - DETF) của G20 20167 ưa
Về khái niệm nền kinh tế số, hiện nay có ra khái niệm: Kinh tế số là một loạt các hoạt
khá nhiều nghiên cứu ưa ra khái niệm nhưng ộng kinh tế bao gồm sử dụng thông tin và tri
chưa có một khái niệm thống nhất.
thức về kỹ thuật số làm yếu tố chính cho việc
Theo Deloitte 3, hoạt ộng kinh tế là kết sản xuất. Mạng lưới thông tin hiện ại óng vai
quả của hàng tỷ kết nối trực tuyến hàng ngày trò như một không gian hoạt ộng quan trọng
giữa con người, doanh nghiệp, thiết bị, dữ liệu và việc sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin
và quy trình. Xương sống của nền kinh tế kỹ và truyền thông (ICT) trở thành ộng lực quan
thuật số chính là là siêu kết nối. Sự kết nối ngày trọng của tăng trưởng năng suất và tối ưu hóa
càng tăng của con người, tổ chức và máy móc, cơ cấu kinh tế.
chính là kết quả của việc phát triển Internet,
Nhà xuất bản ại học Oxford OUP (Oxford
công nghệ di ộng và Internet vạn vật (IoT).
University Press) 20178 ưa ra khái niệm: Nền
Theo khái niệm của Rouse 20164 “Nền kinh tế số là nền kinh tế hoạt ộng chủ yếu bằng
kinh tế số là mạng lưới các hoạt ộng kinh tế công nghệ kỹ thuật số, ặc biệt là các giao dịch
trên toàn thế giới ược hỗ trợ bởi công nghệ iện tử ược thực hiện bằng Internet. Kinh tế số
thông tin và truyền thông (ICT). Nó cũng có bao gồm tất cả các lĩnh vực và nền kinh tế
thể ược ịnh nghĩa ơn giản hơn là một nền kinh (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; sản xuất,
tế dựa trên các công nghệ kỹ thuật số”.
phân phối, lưu thông hàng hóa, giao thông vận
tải, logistic, tài chính ngân hàng, …) mà công
Knickrehm et al. 2016 56 , Digital nghệ số ược áp dụng. Về bản chất, ây là các
Disruption (Accenture) cho rằng, nền kinh tế kỹ mô hình tổ chức và phương thức hoạt ộng của
thuật số là tỷ trọng của tổng sản lượng kinh tế nền kinh tế dựa trên ứng dụng công nghệ số.
thu ược từ một số ầu vào “kỹ thuật số” rộng
rãi. Các ầu vào kỹ thuật số này bao gồm các kỹ
3 https://www2.deloitte.com/mt/en/pages/technology/
6 _Defining_Conceptualising_and_Measuring_the_
articles/mt-what-is-digital-economy.html Digital_Economy
4 https://diodeweb.files.wordpress.com/2017/08/diwk
7 https://www.mofa.go.jp/files/000185874.pdf 8 ppr68-diode.pdf
https://diodeweb.files.wordpress.com/2017/08/diwk
5 https://www.researchgate.net/publication/32735690 ppr68-diode.pdf lOMoAR cPSD| 46836766 
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
OECD 2013 9 cho rằng Nền kinh tế kỹ số là nền
kinh tế cho phép thực hiện các hoạt ộng
thương mại hàng hóa và dịch vụ thông qua
thương mại iện tử trên Internet.
Diễn àn Kinh tế tư nhân Việt Nam năm
201910 diễn ra vào ngày 2/5/2019, tại Hà Nội
do Chính phủ và Ban Kinh tế Trung ương ồng
chủ trì ưa ra khái niệm kinh tế số là toàn bộ
hoạt ộng kinh tế dựa trên nền tảng số, và phát
triển kinh tế số, sử dụng công nghệ số và dữ
liệu ể tạo ra những mô hình kinh doanh mới (phạm vi rộng)”.
Trong báo cáo “Tương lai nền kinh tế số
Việt Nam hướng tới năm 2030 và 2045” do Cơ
quan Nghiên cứu Khoa học và Công nghiệp
Khối thịnh vượng chung Úc (CSIRO) năm 2019
cấp phép cho Bộ Khoa học và Công nghệ Việt
Nam ã ưa ra khái niệm về nền kinh tế số như
sau: nền kinh tế số bao gồm tất cả các doanh
nghiệp, dịch vụ có mô hình kinh doanh chủ yếu
dựa trên việc mua bán hoặc cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ số hoặc các thiết bị và cơ sở hạ tầng hỗ trợ.
9 https://diodeweb.files.wordpress.com/2017/08/diwk
10 https://www.sav.gov.vn/Pages/chi-tiet-tin.aspx? ppr68-diode.pdf
ItemID=36939&l=TinTucSuKien lOMoAR cPSD| 46836766 
Tóm lại, nền kinh tế số là các hoạt ộng bộ của các phần cứng và phần mềm công nghệ
kinh tế ược thực hiện trên nền tảng công nghệ thông tin; Internet khiến người tiêu dùng trở
thông tin và truyền thông thông qua Internet, nên quyền năng hơn bởi họ có thể tự do ưa ra
iện thoại thông minh, mạng di ộng và mạng ý kiến và chia sẻ chúng, iều này sẽ mang lại
không dây, mạng quang học, Internet of một vai trò mới cho người tiêu dùng trong bối
Things (IoT), lưu trữ ám mây và iện toán ám cảnh nền kinh tế số.
mây, dịch vụ chia sẻ, ứng dụng phần mềm và
tiền iện tử. Quy mô và tác ộng của nền kinh tế
số ược o lường thông qua mọi người sử dụng
và áp dụng những công nghệ này trong các
hoạt ộng về kinh tế và xã hội. So sánh với nền
kinh tế truyền thống, kinh tế số có một số iểm
khác biệt như sau: dữ liệu chính là nguồn tài
nguyên giá trị trong nền kinh tế số; cơ sở của
việc phát triển nền kinh tế số dựa trên sự tiến
3. Phạm vi và các thành phần của kinh tế số
Dựa trên việc xác ịnh khái niệm, hai nhà kinh tế Bukht và R. Heeks11 ã ưa ra ề xuất 3 phạm 12
vi chính của nền kinh tế số bao gồm: (1) kinh tế số lõi (Core Digital Economy), (2) kinh tế số phạm
vi hẹp (Digital Economy) và (3) kinh tế số phạm vi rộng (Digitalised Economy,
hay là kinh tế số hóa). Dưới ây là biểu ồ mô tả khái niệm kinh tế số phân chia theo phạm vi.
Biểu ồ 1: Khái niệm kinh tế số phân chia theo phạm vi
Ph m vi r ng: Kinh t ế s hóa
Ph m vi h p: Kinh t ế s Lõi: Khu v
c (IT/ICT) s Kinh doanh
i n t Thương mạ i
Ch ế t o
Ph n m m i n t
D ịch v s
ph n c ng
và tư vấ n CNTT
Công nghi p 4.0 Kinh t ế D ịch v
Nông nghi p
h t ng chính xác Thông tin
Truy n thông Kinh t ế chia s Kinh t ế
thu t toán
Kinh t ế g n k ế t l ỏng
Ngu ồ n: Rumana Bukht and Richard Heeks. Defini n
g, Conceptualising and Measuring
the Digital Economy . Paper No. 68, Centre for Development Informatics, Global
Development Institute, SEED, 2017.
11 Rumana Bukht and Richard Heeks. Defining, Conceptualising and Measuring the Digital Economy. Paper No. 12
68, Centre for Development Informatics, Global Development Institute, SEED, 2017. lOMoAR cPSD| 46836766 
- Kinh tế số lõi bao gồm các thành Workers. Congressional Research Service, 75700,
phần: chế tạo phần cứng, dịch vụ thông tin, 2016
13 Arnel Kalleberg and Michael Dunn. Good Jobs, 14
phần mềm và tư vấn CNTT – TT.
Bad Jobs in the Gig Economy. Perspectives on work,
The University of North Carolina at Chapel Hill,

- Kinh tế số bao gồm các thành phần: 2016.
nền của kinh tế số lõi, ngoài ra bổ sung thêm bản nhất khi xem xét kinh tế gắn kết lỏng là
dịch vụ số (Digital services) và kinh tế hạ tầng tiền lương và mức ộ giám sát nhân công.
(platform economy) và một phần của kinh tế
Về kinh tế chia sẻ, Theo A.
chia sẻ (Sharing economy), kinh tế gắn kết Stephany14 kinh tế chia sẻ là tập thị trường 15, lỏng (Gig economy).
cung cấp giá trị từ việc tiếp nhận tài sản chưa
ược sử dụng úng mức, làm cho tài sản ược truy
- Kinh tế số hóa chứa ựng cả kinh tế số nhập trực tuyến ể cung cấp tới cộng ồng nhằm
lõi và kinh tế số phạm vi hẹp. Ngoài ra kinh tế giảm thiểu nhu cầu sở hữu tài sản ó. Năm
số hóa còn bổ sung thêm kinh doanh iện tử thành tố trong kinh tế chia sẻ là tài sản còn
(KDĐT), thương mại iện tử (TMĐT), công nhàn
nghiệp 4.0 (Industry 4.0), nông nghiệp chính rỗi (thời gian nhàn rỗi của bất cứ thứ gì ược
xác (Precision agriculture), kinh tế thuật toán biến thành doanh thu), nền tảng CNTT-
(Algorithmic Economy), phần còn lại của kinh Internet (làm cho tài sản truy cập ược), cộng
tế chia sẻ, kinh tế gắn kết lỏng.
ồng (không chỉ theo quan hệ cung cấp-sử dụng
Điểm lưu ý ở ây, kinh tế chia sẻ và kinh mà còn tin tưởng lẫn nhau, cộng tác tạo giá
tế gắn kết lỏng ều nằm trong hai loại hình kinh trị), giá trị (các bên liên quan nhận ược) và tiện
tế số và kinh tế số hóa.
lợi (giảm nhu cầu sở hữu tài sản).
Về Kinh tế gắn kết lỏng, theo S. A.
4. Tác ộng của các thành phần kinh
Donovan và cộng sự12 ịnh nghĩa như sau: Kinh 13
tế số ến từng ối tượng
tế gắn kết lỏng là một tập các thị trường gắn
kết các nhà cung cấp dịch vụ với người tiêu
Theo UNCTAD 15 các tác ộng của nền 16,
dùng trên cơ sở một gig (hoặc công việc) ể hỗ kinh tế số ược xem xét trên một số khía cạnh
trợ kinh doanh theo yêu cầu. Theo phân tích kinh tế như năng suất, giá trị gia tăng, việc làm,
của A. Kalleberg và M. Dunn13, ặc trưng cơ bản thu nhập. Tác ộng ược phân chia ối với từng 14
của kinh tế gắn kết lỏng là các cam kết ngắn nhóm ối tượng khác nhau, bao gồm: (1) Đối
hạn giữa người sử dụng lao ộng, nhân công và tượng cá nhân (như người lao ộng và người khách hàng. Hai chiều cơ
tiêu dùng), (2) Các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(MSMEs), (3) Các công ty a quốc gia nền tảng
kinh tế số, và (4) Các tổ chức Chính phủ.
- Đối với nhóm ối tượng cá nhân:
12 Sarah A. Donovan, David H. Bradley, Jon O. 13
Shimabukuro. What Does the Gig Economy Mean for
Tác ộng của kinh tế số sẽ tạo ra những việc lOMoAR cPSD| 46836766 
mới ể áp ứng các mục tiêu SDG khác
14 Alex Stephany. The Business of Sharing: Making it nhau. 15
in the New Sharing Economy. Palgrave Macmillan UK, 2015.
5. Nghiên cứu kinh nghiệm o lường
https://unctad.org/system/files/officialdocument/der2
kinh tế số của nước ngoài 019_overview_en.pdf
Trên thế giới hiện nay ã có một số nghiên
cứu o lường kinh tế số ược các tổ chức và nhóm
làm và các sản phẩm mới trong các dịch vụ kỹ chuyên trách thực hiện.
thuật số, ặc biệt là ối với những người có tay nghề cao.
5.1 Cơ quan Thống kê Liên hợp quốc UNSD
- Đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ: kinh tế số sẽ mang lại các
Theo quan iểm của Cơ quan Thống kê
cơ hội mới trong hệ sinh thái kỹ thuật Liên hợp quốc (UNSD), dữ liệu kỹ thuật số có
số ồng thời cũng tăng sự cạnh tranh từ thể ược sử dụng cho mục ích phát triển và ể
các công ty kỹ thuật số nước ngoài. giải quyết các vấn ề xã hội, bao gồm cả những
Điều này cũng ồng nghĩa với việc gia vấn ề liên quan ến các chỉ tiêu phát triển bền
tăng cơ hội số hóa cho các doanh vững (SDGs), ồng thời giúp cải thiện kết quả nghiệp.
kinh tế và xã hội, tạo ộng lực cho việc ổi mới
và tăng năng suất. Số hóa cũng sẽ là nền tảng
- Đối với các công ty a quốc cho các giao dịch thương mại iện tử và trao ổi
gia nền tảng kinh tế số: tác ộng của thông tin. Ở góc ộ kinh doanh, sự chuyển ổi
kinh tế số giúp nâng cao năng suất từ của tất cả các lĩnh vực và thị trường thông qua
kinh doanh theo hướng các mô hình dữ số hóa có thể thúc ẩy sản xuất hàng hóa và
liệu và giúp cho việc kiểm soát giá trị dịch vụ chất lượng cao hơn và tiết kiệm ược
chuỗi sử dụng mô hình kinh doanh dựa nhiều chi phí hơn.
trên nền tảng ược tốt hơn. Kinh tế số
cũng sẽ mang lại nhiều cơ hội trong
Năm 2019, Cơ quan Thống kê Liên hợp chia sẻ kinh tế.
quốc công bố “Báo cáo nền kinh tế số: gợi ý
cho các quốc gia ang phát triển”. Báo cáo ã chỉ
- Đối với các tổ chức Chính ra những cơ hội và thách thức cho các quốc gia
phủ: kinh tế số tác ộng ến việc tăng ang phát triển trong bối cảnh nền kinh tế số
thêm thu nhập từ thuế ánh vào các toàn cầu hiện nay. Thực tế, việc o lường giá trị
hoạt ộng kinh tế của doanh nghiệp, trong nền kinh tế số không phải là một việc ơn
hiệu quả các dịch vụ thông qua Chính giản, nguyên nhân do chưa có khái niệm thống
phủ iện tử cũng ược cải thiện, ồng thời nhất về nền kinh tế số và thiếu hụt các số liệu
mang lại cơ hội tiếp cận các loại dữ liệu áng tin cậy về thành phần chính của nền kinh lOMoAR cPSD| 46836766 
tế số, quy mô nền kinh tế. Hiện nay, mặc dù
khía cạnh mới” (2014), “Quan iểm về
một số sáng kiến ã và ang ược hình thành ể cải
nền kinh tế số” (2017), “Bảng iểm khoa
thiện tình hình, nhưng vẫn chưa ủ ể bắt kịp tốc
học, công nghệ, ngành kinh tế: Sự
ộ phát triển nhanh chóng của việc số hóa trong
chuyển ổi công nghệ số” (2017), “Tiến nền kinh tế.
lên kỹ thuật số: ịnh hình chính sách, cải
thiện cuộc sống” (2019), “Lộ trình
Nhóm làm việc về o lường nền kinh
khung chung o lường nền kinh tế số”
tế số và thương mại iện tử (2020).
Nhóm làm việc về o lường nền kinh tế số
- Nhóm các nền kinh tế lớn
và thương mại iện tử ược thành lập vào tháng
G20 và o lường nền kinh tế số: Năm
6/2018 bởi Hội nghị Liên hợp quốc về Thương
2017, cuộc họp nhóm lãnh ạo cấp
mại và Phát triển (UNCTAD)16 theo 17
caonhóm G20 ã kêu gọi tất cả các tổ
chức quốc tế có chuyên môn tiếp tục 16 Xem thêm
chương trình o lường nền kinh tế kỹ 17
https://vi.wikipedia.org/wiki/H%E1%BB%99i_ngh%
thuật số và nỗ lực cung cấp các công
E1%BB%8B_Li%C3%AAn_Hi%E1%BB%87p_Qu
%E1%BB%91c_v%E1%BB%81_Th%C6%B0%C6
cụ quan trọng ể nâng cao hiểu biết về
kiến nghị của Nhóm chuyên gia liên Chính phủ
sự óng góp của nền kinh tế kỹ thuật số
về Thương mại iện tử và Kinh tế kỹ thuật số.
vào nền kinh tế tổng thể. Năm 2018,
Mục ích hoạt ộng của nhóm nhằm thúc ẩy hợp
tại Hội nghị G20 Argentina cam kết này
tác o lường thương mại iện tử và nền kinh tế
lại ược tiếp tục khẳng ịnh. Chủ tịch Hội
kỹ thuật số của các quốc gia trên thế giới, ồng nghị G20 Argentina,
thời nâng cao chất lượng, khả năng so sánh,
khả năng sử dụng của các chỉ tiêu thống kê liên %A1ng_m%E1%BA%A1i_v%C3%A0_Ph%C3%A1t
quan ến nền kinh tế số và kinh tế thương mại _tri%E1%BB%83n iện tử.
phối hợp với các Tổ chức Quốc tế (IO), ã công
bố tài liệu "Bộ công cụ G20 ể o lường nền kinh
5.2 Tổ chức hợp tác và phát triển tế kỹ thuật số". Bộ công cụ là tập hợp các
kinh tế (OECD) và Nhóm các nền kinh tế phương pháp luận, cách tiếp cận và chỉ tiêu có lớn (G20)
thể ược sử dụng ể giám sát quá trình chuyển
- Tổ chức OECD: Đo lường nền ổi kỹ thuật số và ã ược chỉ ra trong báo cáo.
kinh tế số là một vấn ề dành ược nhiều Báo cáo ồng thời cũng nêu bật những khoảng
sự quan tâm của Tổ chức Hợp tác và cách và thách thức quan trọng có liên quan ến
Phát triển Kinh tế OECD. Đến nay, o lường kinh tế số ể các quốc gia G20 có thể
OECD ã công bố khá nhiều báo cáo liên xem xét ể thực hiện thêm, bao gồm các khoảng
quan ến o lường nền kinh tế số như: trống về mặt phương pháp luận o lường, cách
Báo cáo “Đo lường nền kinh tế số, một thức cải thiện các chỉ tiêu o lường hiện hành. lOMoAR cPSD| 46836766 
Để giúp hệ thống thống kê hiện nay trở nên -
linh hoạt hơn và áp ứng kịp thời với những biến lường kinh tế số nhằm giúp các quốc gia thành
ộng nhanh chóng của kỷ nguyên số, nhóm G20 viên trong G20 theo dõi làm nổi bật các lỗ hổng
ã ưa ra một số khuyến nghị như sau17:
và thách thức quan trọng chuyển ổi số. Bộ công 18
cụ o lường kinh tế số xem xét 36 chỉ tiêu o
- Tiến hành thử nghiệm thu thập lường kinh tế số theo 4 nhóm chủ ề sau ây18: 19
dữ liệu trong các khuôn khổ o lường và
khung khái niệm hiện có.
* Nhóm chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng bao
gồm 8 chỉ tiêu: (1) Đầu tư vào băng thông rộng
- Tăng cường khai thác tiềm và o sự thâm nhập băng thông rộng cố ịnh; (2)
năng của dữ liệu khảo sát và hành Sự gia tăng của băng thông rộng di ộng, mức
chính hiện nay thông qua việc bổ sung ộ thâm nhập băng thông rộng di ộng; (3) Tỷ lệ
thêm các câu hỏi vào các cuộc khảo sát sử dụng Internet tốc ộ cao; (4) Giá kết nối: Các hiện có.
phương pháp khác nhau ể o lường khả năng
- Định kỳ bổ sung các cuộc khảo chi trả của băng thông rộng; (5) Đo lường cơ
sát với các mô - un cụ thể theo chủ ề. sở hạ tầng cho IoT bằng dữ liệu GSMA (Groupe
Spéciale Mobile Association), Cơ sở hạ tầng
- Phát triển các cuộc khảo sát Internet; (6) Đo lường rủi ro kỹ thuật số, cơ sở
quay vòng ngắn ể áp ứng các nhu cầu hạ tầng của máy chủ an toàn; (7) Đo lường cụ thể.
mức ộ sử dụng máy tính của hộ gia ình; (8) Đo -
lường mức ộ truy cập Internet trong hộ gia ình.
Tăng cường các hoạt ộng chính
trị giúp cải thiện nhu cầu về mạng lưới
* Nhóm chỉ tiêu về mức ộ trao quyền
và hợp tác với các bên liên quan, ặt ra xã hội bao gồm 8 chỉ tiêu: (1) Mức ộ áp dụng
các ưu tiên cho phép o quốc tế có thể kỹ thuật số tại ịa phương; (2) Thu hẹp khoảng so sánh ược.
cách số; (3) Việc sử dụng Internet của mọi
người; (4) Người tiêu dùng iện tử, mức ộ giao
dịch thương mại iện tử; (5) Mức chi trả của chủ 17
http://www.g20.utoronto.ca/2018/2018-08-
thuê bao; (6) Đo lường mức tương tác trực 18 24digital.html tuyến của công
- Tích cực làm việc với các bên
liên quan, bao gồm cả các tổ chức quốc
18 Toolkit for measuring the digital economy, g20, 19
tế, về khai thác tiềm năng của các argentina 2018
nguồn dữ liệu lớn ể phát triển các chỉ
dân với Chính phủ; (7) Đo lường các hoạt ộng
tiêu o lường tác ộng của nền kinh tế kỹ
thuộc vực giáo dục áp dụng kỹ thuật số; (8) Số
thuật số. - OECD ề xuất một bộ công cụ lượng người có kỹ năng công nghệ thông tin - o truyền thông (CNTT-TT). lOMoAR cPSD| 46836766 
* Nhóm chỉ tiêu o lường mức ộ ổi Việc làm trong các ngành thông tin; (2) Việc
mới và phát triển công nghệ bao gồm 8 chỉ làm trong các ngành CNTT-TT; (3) Đo lường
tiêu: (1) Nghiên cứu về học máy;
nghề nghiệp ngành công nghệ thông tin (ICT):
(2) Các công nghệ liên quan ến iện tử; (3) Công nhân viên ICT theo giới tính;
nghệ robot trong sản xuất; (4) Nghiên cứu và (4) Đo lường doanh số thương mại iện tử; (5)
phát triển trong các ngành công nghiệp thông Giá trị gia tăng trong ngành công nghiệp thông
tin; (5) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển kinh tin; (6) Dấu ấn việc mở rộng ICT; (7) Mức ộ ầu
doanh; (6) Những ổi mới liên quan ến CNTT-
tư ICT; (8) Mức ộ tăng trưởng CNTT và mức
TT, o lường sự ổi mới với thống kê IP; (7) Đo giảm tốc ộ tăng năng suất lao ộng; (9) Công
lường tình hình sử dụng công nghệ thông tin nghệ thông tin và chuỗi giá trị toàn cầu; (10)
của các doanh nghiệp; (8) Đo lường việc sử Công việc Thương mại và Công nghệ thông tin; dụng iện toán ám mây.
(11) Hàng hóa ICT như một tỷ lệ phần trăm
của thương mại hàng hóa; (12) Dịch vụ viễn
* Nhóm chỉ tiêu o lường về việc làm thông, máy tính và thông tin theo tỷ lệ phần
và sự tăng trưởng bao gồm 12 chỉ tiêu: (1) trăm của thương mại dịch vụ.
5.3 Ủy ban Châu Âu, Cơ quan thống kê châu Âu (Eurostat)
Ủy ban Châu Âu và Chỉ tiêu xã hội và kinh tế số của cộng ồng Châu Âu (DESI)19 với mục 20
tiêu giúp theo dõi và o lường sự phát triển kinh tế kỹ thuật số của các quốc gia thành viên EU.
Đây là một chỉ tiêu tổng hợp bao gồm nhiều chỉ tiêu thành phần giúp o lường các nội dung liên
quan ến lĩnh vực kỹ thuật số hiện nay tại châu Âu. Nội dung của DESI ược xây dựng trên 5 khía
cạnh và 44 chỉ tiêu: (1) Tính kết nối có 5 chiều phụ với 10 chỉ tiêu, (2) Nhân lực có 2 chiều phụ
với 6 chỉ tiêu, (3) Sử dụng dịch vụ Internet có 3 chiều phụ với 13 chỉ tiêu, (4) Tích hợp công
nghệ số có 2 chiều phụ với 7 chỉ tiêu, (5) Dịch vụ công số có 2 chiều phụ với 8 chỉ tiêu. Bảng
1:
Bộ chỉ tiêu xã hội và kinh tế số của cộng ồng Châu Âu (DESI) Nhóm
Nhóm chỉ tiêu phụ Chỉ tiêu chỉ tiêu
1a1 Phạm vi bao phủ băng thông cố ịnh
1a Băng thông rộng cố ịnh
1a2 Không gian băng thông cố ịnh 1b1 Phạm vi bao phủ 4G
1b Băng thông rộng di ộng
1b2 Không gian băng thông di ộng 1 Kết nối
1b3 Mức ộ sẵn sàng cho 5G
1c1 Phạm vi bao phủ băng thông nhanh 1c Băng thông rộng nhanh
1c2 Không gian băng thông nhanh 1d Băng thông siêu nhanh
1d1 Phạm vi bao phủ băng thông siêu nhanh lOMoAR cPSD| 46836766 
1d2 Không gian băng thông siêu nhanh
1e Chỉ tiêu giá băng thông
1e1 Chỉ tiêu giá băng thông
2a1 Kỹ năng kỹ thuật số cơ bản tối thiểu
2a Kỹ năng sử dụng Internet
2a2 Kỹ năng kỹ thuật số trên cơ bản
2a3 Kỹ năng phần mềm cơ bản tối thiểu 2 Nhân lực 2b1 Chuyên gia ICT
2b Kỹ năng bậc cao và phát 2b2 Chuyên gia ICT nữ triển
2b3 Người tốt nghiệp ICT 3 Sử dụng
3a1 Người chưa bao giờ dùng Internet 3a Sử dụng Internet dịch vụ 3a2 Người dùng Internet Internet
3b Hoạt ộng trực tuyến 3b1 Tin tức
19 https://digital-agenda-data.eu/charts/desi- 20
composite#chart={%22indicator%22:%22desi_sliders%22,%22breakdown%22:{%22desi_1_conn%22:6,%2
desi_2_hc%22:5,%22desi_3_ui%22:3,%22desi_4_idt%22:4,%22desi_5_dps%22:3},%22unitmeasure%22:%
22pc_desi_sliders%22,%22time-period%22:%222020%22} https://ec.europa.eu/digital-single-
market/en/digital-economy-and-society-index-desi Nhóm
Nhóm chỉ tiêu phụ Chỉ tiêu chỉ tiêu
3b2 Trò chơi, băng ĩa và âm nhạc 3b3 Nhu cầu về băng ĩa 3b4 Cuộc gọi video 3b5 Mạng xã hội
3b6 Các mạng xã hội chuyên nghiệp 3b7 Học trực tuyến
3b8 Tư vấn trực tuyến và bỏ phiếu trực tuyến 3c1 Giao dịch ngân hàng 3c Giao dịch 3c2 Mua hàng 3c3 Bán hàng trực tuyến
4a1Chia sẻ thông tin iện tử 4 Tích hợp
4a2 Phương tiện truyền thông
công nghệ 4a Kinh doanh số 4a3 Dữ liệu lớn số 4a4 Điện toán ám mây lOMoAR cPSD| 46836766 
4b1 Số doanh nghiệp vừa và nhỏ bán hàng trực tuyến 4b Thương mại iện tử
4b2 Doanh thu thương mại iện tử
4b3 Bán hàng trực tuyến xuyên biên giới
5a1 Người sử dụng Chính phủ iện tử
5a2 Văn bản mẫu iền trước 5a Chính phủ iện tử
5a3 Hoàn thiện dịch vụ trực tuyến 5 Dịch vụ
5a4 Dịch vụ công kỹ thuật số cho doanh nghiệp công kỹ 5a5 Dữ liệu mở thuật số
5b1 Dịch vụ sức khỏe trực tuyến
5b Sức khỏe trực tuyến
5b2 Trao ổi dữ liệu y tế
5b3 hướng dẫn sử dụng trực tuyến
Nguồn: https://digital-agenda-data.eu/
5.4 Cục phân tích kinh tế, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (BEA)
Về mặt phương pháp luận, quy trình do
Cục phân tích kinh tế, Bộ Thương mại Hoa Kỳ
(BEA) ưa ra ước tính óng góp của nền kinh tế
số ược thực hiện thông qua 3 bước:
(1) Xây dựng khái niệm về nền kinh
tế số theo 2 lĩnh vực chính: (1)
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
số: bao gồm phần cứng máy tính, phần
mềm, thiết bị viễn thông, cấu trúc kỹ
thuật số, Internet vạn vật kết nối (IoT).
Các thành phần ược ề cập trong lĩnh
vực này thuộc phần lõi của phạm vi kinh tế số. (2) Thương mại iện tử:
hay các giao dịch kỹ thuật số diễn ra bằng cách sử dụng lOMoAR cPSD| 46836766 
hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật số bao gồm: Phần lớn các thành phần nằm trong nền kinh
thương mại iện tử giao dịch bán buôn giữa tế ã số hóa.
doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), trong (2)
Xác ịnh các loại hàng hóa
nội bộ doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp, và dịch vụ trong Bảng cung cấp - sử
Thương mại iện tử giữa doanh tnghiệp với dụng (SUT) liên quan ến khung khái
người tiêu dùng (B2C), thương mại iện tử niệm tại bước 1
ngang hàng (P2P) bao gồm dịch vụ gọi xe, chỗ
ở, giao hàng, giao ồ ăn…
BEA Sử dụng dữ liệu chi tiết hiện có từ
các bảng cung cấp - sử dụng (SUT). Các bảng
Các thành phần trong lĩnh vực thương cung cấp-sử dụng là một yếu tố không thể
mại iện tử ược kết hợp giữa phạm vi hẹp (dịch thiếu của các tài khoản kinh tế, là nền tảng cho
vụ kỹ thuật số, nền kinh tế nền tảng, nền kinh các tài khoản kinh tế khác và cho thấy các
tế chia sẻ, nền kinh tế tự do làm việc) và phạm ngành tương tác với nhau như thế nào. SUT
vi rộng (nền kinh tế số hóa).
bao gồm khoảng 5.000 danh mục hàng hóa và
Trong các ước tính trước ây của BEA về dịch vụ ược phân loại bằng cách sử dụng khuôn
nền kinh tế kỹ thuật số, mức ộ bao phủ của khổ hàng hóa dựa trên Hệ thống Phân loại
thương mại iện tử còn hạn chế. Sản lượng Công nghiệp Bắc Mỹ NAICS. Kết quả ã xác ịnh
thương mại iện tử thường ược o lường bằng hơn 250 danh mục hàng hóa và dịch vụ ược sử
biên ộ thương mại bán buôn hoặc bán lẻ trên dụng ể ước tính tác ộng của nền kinh tế kỹ
hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật số ược bán qua thuật số.
internet hoặc thông qua một số thị trường iện
tử khác. Tỷ suất lợi nhuận bằng tổng doanh thu (3)
Sử dụng Bảng cung cấp -
kiếm ược từ bán hàng trực tuyến trừ i chi phí sử dụng ể xác ịnh các ngành sản xuất;
sản xuất của hàng hóa và dịch vụ. Các ước tính ước tính sản lượng, giá trị gia tăng, việc
bao gồm tỷ suất lợi nhuận cho cả giao dịch bán làm, lương thưởng và các biến liên quan
buôn giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp ến hoạt ộng này
(B2B) và doanh nghiệp với người tiêu dùng
Sau khi xác ịnh các hàng hóa và dịch vụ
(B2C) từ các cơ sở chợ iện tử.
ược bao gồm trong nền kinh tế kỹ thuật số,
Tháng 8/2020 BEA ã sử dụng dữ liệu bước tiếp theo BEA xác ịnh các ngành sản xuất
khảo sát từ Cục iều tra dân số Hoa Kỳ, Khảo sát hàng hóa và dịch vụ ó bằng cách sử dụng bảng
Thương mại Bán lẻ hàng năm (ARTS) của Cục cung cấp. Tổng sản lượng của nền kinh tế kỹ
Điều tra Dân số Hoa Kỳ, Khảo sát Thương mại thuật số theo ngành ại diện cho giá trị của tổng
Bán buôn hàng năm của Cục Điều tra Dân số sản lượng trong phạm vi ược sản xuất bởi mỗi
Hoa Kỳ (AWTS) ể mở rộng phạm vi thương mại ngành trên tất cả hàng hóa và dịch vụ của nền iện tử.
kinh tế kỹ thuật số. Giá trị gia tăng cho nền
Phương tiện kỹ thuật số: Phương tiện kỹ kinh tế kỹ thuật số bắt nguồn từ mối quan hệ
thuật số bán trực tiếp (VD: thông qua ăng ký), giữa sản lượng của ngành ối với nền kinh tế kỹ
Phương tiện kỹ thuật số miễn phí, dữ liệu lớn. thuật số và tổng sản lượng của ngành. 29
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 46836766 
BEA ã ước tính các chỉ tiêu giá, tổng sản
Phạm vi o lường nền kinh tế số tại
lượng và giá trị gia tăng của nền kinh tế kỹ Phillipine bao gồm các hoạt ộng kinh tế số khu
thuật số theo ba bước. Đầu tiên, chỉ tiêu tổng vực lõi. Nguồn dữ liệu ược lấy từ các cuộc tổng
sản lượng ược tính bằng cách giảm phát từng iều tra, các cuộc khảo sát, hệ thống dữ liệu
hàng hóa kỹ thuật số và dịch vụ ược sản xuất hành chính, hoặc các dữ liệu ược tổng hợp bởi
bởi một ngành óng vai trò như một phần của các tổ chức quốc tế.
tổng sản lượng từ bảng cung cấp. Thứ hai, các
5.6 Cơ quan Thống kê quốc gia Úc
chỉ tiêu dẫn xuất BEA cho các ầu vào trung gian (ABS)
ược ước lượng bằng cách giảm phát tất cả các
hàng hóa từ bảng sử dụng ược tiêu thụ bởi
Trong những năm gần ây, các hoạt ộng
ngành với tư cách là ầu vào trung gian trong kỹ thuật số ã phát triển nhanh chóng và trở
quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật thành một lĩnh vực óng góp kinh tế quan trọng
số. Các nguồn ầu vào trung gian trong nước và trong nền kinh tế Úc. Để giải quyết vấn ề o
quốc tế ược giảm phát một cách riêng biệt lường tác ộng của nền kinh tế số, ABS ã thực
bằng cách sử dụng tỷ lệ nhập khẩu. Thứ ba, hiện thử nghiệm o lường sơ bộ về hoạt ộng kỹ
tính toán các chỉ tiêu giá trị gia tăng theo ngành thuật số trong nền kinh tế Úc20. Phương pháp 21
bằng cách sử dụng phương pháp giảm phát sử dụng cách tiếp cận của Cục Phân tích Kinh
kép trong ó giá trị gia tăng thực ược tính là tế Hoa Kỳ (BEA) ối với các sản phẩm kỹ thuật
chênh lệch giữa tổng giá trị thực ầu ra và các số ược chọn từ các bảng sử dụng do ABS cung
ầu vào trung gian thực trong khuôn khổ số chỉ cấp. tiêu Fisher.
Ý tưởng o lường ối với các hoạt ộng sản
5.5 Cơ quan Thống kê Phillipine
xuất thuộc 3 quá trình sản xuất chính:
• Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số: bao gồm cơ
Về mặt phương pháp luận, Phillipine học sở hạ tầng phần cứng (VD: sản phẩm nhiếp
tập phương pháp o lường của OECD và BEA của ảnh, nhãn khoa, sợi quang, bó sợi, cáp…);
Bộ Thương Mại Hoa Kỳ. Quá trình ước tính tác sở hạ tầng phần mềm (VD xuất bản phần mềm,
ộng của nền kinh tế số bao gồm bốn bước cho thuê bản quyền, …); các dịch vụ hỗ trợ (VD
chính: (1) phát triển một ịnh nghĩa khái niệm dịch vụ xử lý dữ liệu và lưu trữ thông tin, tư
về nền kinh tế kỹ thuật số; (2) Xác ịnh các loại vấn máy tính, thiết kế hệ thống & các dịch vụ
hàng hóa và dịch vụ trong bảng cung cấp - sử liên quan, dịch vụ sửa chữa & bảo trì máy móc
dụng có liên quan ến khung khái niệm ể o & thiết bị…); cơ sở hạ tầng viễn thông (VD dịch
lường nền kinh tế kỹ thuật số ược xác ịnh trong vụ internet, èn
bước ầu tiên; (3) Sử dụng bảng cung cấp - sử
dụng ể xác ịnh các ngành chịu trách nhiệm sản
xuất những hàng hóa dịch vụ ã xác ịnh tại https://www.abs.gov.au/statistics/research/measuri
bước 2 và ước tính sản lượng, giá trị gia tăng, ng-digital-activities-australian-economy#2-
việc làm, lương thưởng, các biến liên quan, (4) absapplication-of-the-bea-approach
Tổng hợp các kết quả.
iện, dây ồng và dây nhôm không cách iện…). 30
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 46836766 
• Truyền thông kỹ thuật số: bao gồm các xuất trong các bộ phận ANZSIC bao gồm: F Bán
dịch vụ phát thanh, truyền hình và quảng cáo buôn thương mại; G Thương mại bán lẻ; J
kỹ thuật số, truy cập, lưu trữ hoặc xem trên các Thông tin, truyền thông và viễn thông; M Dịch
thiết bị kỹ thuật số; cáp (truyền hình trả tiền) vụ chuyên nghiệp, khoa học và kỹ thuật.
và các dịch vụ phát sóng thuê bao khác; dịch
vụ ăng tải và phát sóng trên các trang mạng (3)
Ước tính ầu vào và ầu ra của
iện tử, dịch vụ quảng cáo trên internet.
các hoạt ộng kỹ thuật số
• Thương mại iện tử: lợi nhuận từ các
Cụ thể ước tính giá hiện hành, khối lượng
dịch vụ bán lẻ và bán buôn và lợi nhuận từ các thực tế, ước tính tăng trưởng tổng hợp và óng
giao dịch trực tuyến ược ặt hàng kỹ thuật số góp vào tăng trưởng. Một số chỉ tiêu ược tính
hoặc nền tảng hỗ trợ.
toán như: tốc ộ tăng trưởng hàng năm của giá
trị tăng thêm của các hoạt ộng kinh tế số so
Về quy trình thực hiện, ABS tiến hành o
lường các hoạt ộng kỹ thuật số ở Úc theo 3 với tổng nền kinh tế, tỷ trọng óng góp của các bước chính:
hoạt ộng kinh tế số trong tổng giá trị tăng thêm
của nền kinh tế, tỷ trọng óng góp của các hoạt (1)
Lựa chọn các hoạt ộng kỹ thuật ộng kỹ thuật số so với tổng giá trị tăng thêm số
của các hoạt ộng số…
Việc lựa chọn các hoạt ộng kỹ thuật số
5.7 Cơ quan Thống kê Canada
ược thực hiện dựa trên bảng phân loại Sản
phẩm Cung ứng-Sử dụng (SUPC).
Cũng giống như ABS, cơ quan thống kê
Canada sử dụng cách tiếp cận BEA của Cục
Kết quả chọn ra ược 25 sản phẩm nằm Phân tích Kinh tế Hoa Kỳ, tuy nhiên phương
trong 7 loại hoạt ộng kỹ thuật số, bao gồm: thức lựa chọn sử dụng bảng cung cấp và sử
(1) các hoạt ộng liên quan ến phương tiện kỹ dụng (SUT).
thuật số (chọn ra 8 sản phẩm); (2) Hoạt ộng
Phương pháp luận ể tính toán các ước
thương mại iện tử - bán buôn (2 sản phẩm); tính của nền kinh tế kỹ thuật số ở Canada cũng
(3) Thương mại iện tử - bán lẻ (2 sản phẩm); bao gồm ba bước sau: (1) Phát triển khung sản
(4) Cơ sở hạ tầng - phần cứng (4 sản phẩm); phẩm cho nền kinh tế số dựa trên khung o
(5) Cơ sở hạ tầng - phần mềm (2 sản phẩm); lường kinh tế kỹ thuật số của OECD; (2) Xác
(6) Cơ sở hạ tầng - dịch vụ hỗ trợ (3 sản phẩm); ịnh các sản phẩm kỹ thuật số 'ầy ủ' và 'một
(7) Cơ sở hạ tầng - viễn thông (4 sản phẩm).
phần', dựa trên khái niệm do BEA ưa ra và nằm (2)
Xác ịnh các nguồn sản phẩm kỹ trong danh sách thuật số
SUT của Canada, (3) Ước tính giá trị kinh tế
của các hoạt ộng kinh tế kỹ thuật số, về sản
Nguồn sản phẩm kỹ thuật số lấy từ bảng lượng, GDP và việc làm.
phân loại ngành cung ứng-sử dụng (SUIC), và
tổng hợp theo phân loại công nghiệp tiêu
chuẩn của Úc và New Zealand (ANZSIC). Các
sản phẩm kỹ thuật số của Úc chủ yếu ược sản 31
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 46836766 
(1) Phát triển khung sản phẩm cho nền cũng có thể ược phân loại là hỗ trợ nền tảng vì kinh tế số
chúng thường liên quan ến bên thứ ba ể tạo iều
kiện giao dịch thông qua nền tảng kỹ thuật số.
Bản chất của việc phát triển khung sản •
phẩm cho nền kinh tế số là xác ịnh danh sách
Sản phẩm ược phân phối kỹ thuật số:
bao gồm nội dung ược truyền tải và tiêu thụ ở
các hoạt ộng và sản phẩm phản ánh các hoạt dạng kỹ thuật số VD mua hoặc thuê nhạc và
ộng trong nền kinh tế số. Khung sản phẩm ược video, ọc sách báo, lưu trữ ảnh và tài liệu hay
chia thành 3 nhóm hoạt ộng chính:
truy cập các dịch vụ ngân hàng trực tuyến…
• Cơ sở hạ tầng kỹ thuật số: bao gồm
(2) Xác ịnh các sản phẩm kỹ thuật số
Phần cứng máy tính (các yếu tố vật lý ược sản
Các sản phẩm kỹ thuật số cũng bao gồm
xuất tạo thành một hệ thống máy tính); Phần 3 nhóm chính:
mềm (Các chương trình và thông tin hoạt ộng
khác ược sử dụng bởi các thiết bị máy tính và
• Cơ sở hạ tầng hỗ trợ kỹ thuật số: Theo
máy chủ); Thiết bị và dịch vụ viễn thông (Các cách tiếp cận này, gần như tất cả các sản phẩm
thiết bị và dịch vụ cần thiết ể truyền thông tin phần cứng và phần mềm máy tính, hàng hóa và
kỹ thuật số trên một khoảng cách bằng cáp, iện dịch vụ viễn thông và các dịch vụ hỗ trợ ược xác
báo, iện thoại, phát thanh truyền hình hoặc vệ ịnh là các sản phẩm nền kinh tế kỹ thuật số
tinh); Dịch vụ hỗ trợ (Các dịch vụ cần thiết cho hoàn chỉnh và ược bao gồm trong miền cơ sở
chức năng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật số như hạ tầng hỗ trợ kỹ thuật số. Ngoài ra, giáo dục
dịch vụ giáo dục, dịch vụ tư vấn và dịch vụ sửa cũng ược coi là một dịch vụ hỗ trợ cho nền kinh
chữa máy tính); Cấu trúc (Việc xây dựng các tế kỹ thuật với lý do ể nền kinh tế kỹ thuật số
tòa nhà nơi các nhà sản xuất nền kinh tế kỹ hoạt ộng, cần có kiến thức và kỹ năng cần thiết
thuật số tạo ra hàng hóa nền kinh tế số hoặc
• Thương mại iện tử: phần tỷ suất lợi
cung cấp các dịch vụ nền kinh tế số); Danh mục nhuận bán buôn và bán lẻ ược quy cho thương
này cũng bao gồm các tòa nhà cung cấp dịch mại iện tử.
vụ hỗ trợ cho các sản phẩm kỹ thuật số, bao
• Sản phẩm ược phân phối kỹ thuật số: là
gồm trung tâm dữ liệu, nhà máy chế tạo chất các sản phẩm truyền thông, chẳng hạn như
bán dẫn, việc lắp ặt cáp quang, bộ chuyển phim, video, nhạc và các bản ghi âm khác ược mạch, bộ lặp, v.v.
tạo ra và phân phối ở ịnh dạng kỹ thuật số.
• Thương mại iện tử: thương mại iện tử, Ngoài ra, doanh thu từ quyền phát sóng và cấp
hoặc các giao dịch ược ặt hàng kỹ thuật số, có phép liên quan cũng ược bao gồm. Đối với sách,
thể là doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), tỷ lệ bán sách iện tử. Đối với báo và tạp chí, tỷ
doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C) hoặc lệ kỹ thuật số dựa trên doanh số bán cho các
ngang hàng (P2P). Các giao dịch thương mại phiên bản kỹ thuật số của chính sản phẩm, bao
iện tử B2B và B2C bao gồm việc bán hàng hóa gồm cả quảng cáo trên các sản phẩm ược phân và dịch vụ qua phối kỹ thuật số…
Internet. Trong khi các giao dịch P2P cũng sử
(3) Ước tính giá trị kinh tế của các hoạt
dụng Internet ể bán hàng hóa và dịch vụ, chúng ộng kinh tế kỹ thuật số 32
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 46836766 
Sau khi xác ịnh toàn bộ và một phần các
- Nhóm thống kê Eurostat xây dựng bộ
sản phẩm kỹ thuật số, ầu ra của các sản phẩm chỉ tiêu kinh tế số gồm 5 nhóm với 44 chỉ tiêu:
này ược tổng hợp theo ngành. Tổng sản lượng (1) Tính kết nối, (2) Nhân lực, (3) Sử dụng dịch
của tất cả các sản phẩm kỹ thuật số ược xác ịnh vụ Internet, (4) Tích hợp công nghệ số, (5) Dịch
theo ngành chia cho tổng sản lượng của từng vụ công số:
ngành ược lấy từ bảng cung cấp. Các tỷ lệ kết
quả sau ó ược sử dụng ể ước tính GDP và việc
- Nhóm tổ chức các nước như BEA (Mỹ), làm, theo ngành.
Cơ quan Thống kê Úc, Cơ quan Thống kê
Canada xây dựng bộ chỉ tiêu tương ối giống
6. Kết luận và một số ề xuất o lường nhau và cũng dựa trên nền tảng khuyến nghị
nền kinh tế số ở Việt Nam
của OECD. Tuy nhiên có sự khác biệt nhất ịnh
Kết quả nghiên cứu kinh nghiệm o lường khi phân chia các chỉ tiêu kinh tế số thành 3
kinh tế số của một số tổ chức và các nước trên nhóm: (1) Cơ sở hạ tầng; (2) Thương mại iện
thế giới cho thấy bộ chỉ tiêu o lường kinh tế số tử; (3) Phương tiện kỹ thuật số/Truyền thông
ã phù hợp với khung khái niệm và tương ối kỹ thuật số/Sản phẩm ược phân phối kỹ thuật
thống nhất với nhau về các nhóm chỉ tiêu chính số.
phản ánh về kinh tế số. Trong ó, phạm vi của
Qua nghiên cứu tổng quan cho thấy các
bộ chỉ tiêu kinh tế số ã phản ánh khu vực lõi và bộ chỉ tiêu của các tổ chức ảm bảo phản ánh
khu vực hẹp của nền kinh tế số thông qua các ược nền kinh tế số, tuy có sự khác biệt về sự
chỉ tiêu về chế tạo phần cứng, phần mềm và tư phân chia các nhóm chỉ tiêu, khác nhau về mức
vấn CNTT, các nội dung liên quan ến dịch vụ ộ chi tiết các chỉ tiêu nhưng vẫn ảm bảo tính
thông tin, truyền thông, các chỉ tiêu phản ánh ồng nhất và so sánh ược khi cần. Các chỉ tiêu
kết quả kinh doanh iện tử, dịch vụ số, kinh tế phản ánh, o lường kinh tế số chủ yếu tập trung
hạ tầng, thương mại iện tử.
vào 4 nhóm chính sau: (1) Cơ sở hạ tầng/Cơ sở
Qua tổng quan các nhóm chỉ tiêu phản hạ tầng kỹ thuật số; (2) Mức ộ trao quyền xã
ánh kinh tế số, ta thấy có 3 nhóm quan iểm của hội (Sử dụng internet, truyền thông kỹ thuật số,
các tổ chức, các nước trong xây dựng bộ chỉ thương mại iện tử, dịch vụ công); (3) Mức ộ ổi
tiêu kinh tế số như sau:
mới và phát triển công nghệ; (4) Việc làm và sự
tăng trưởng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Nhóm OECD và G20 gồm 4 nhóm với 36 Nhằm so sánh mức ộ ầy ủ của các nước trong
chỉ tiêu, dựa trên ề xuất và khuyến nghị này việc o lường nền kinh tế số, nhóm nghiên cứu
một số nước ã vận dụng ể xây dựng bộ chỉ tiêu ã tiến hành ánh giá thông qua Bảng 2 dưới ây:
cho nước mình như: Cơ quan Thống kê
Như vậy, ánh giá chung về các bộ chỉ tiêu
Philippines: (1) Nhóm chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng; o lường nền kinh tế số hiện nay của các tổ chức
(2) Nhóm chỉ tiêu về mức ộ trao quyền xã hội; và quốc gia lớn trên thế giới, có thể thấy bộ chỉ
(3) Nhóm chỉ tiêu o lường mức ộ ổi mới và phát tiêu do OECD ưa ra là bộ chỉ tiêu ầy ủ, toàn diện
triển công nghệ; (4) Nhóm chỉ tiêu o lường về nhất và ược nhiều quốc gia tiên tiến sử dụng.
việc làm và sự tăng trưởng.
Tuy nhiên, về mức ộ phân nhóm ầy ủ và chi tiết
phải kể ến bộ chỉ tiêu của Eurostat, nhưng trong 33
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 46836766 
Bảng 2: Kết quả tổng hợp các nhóm chỉ tiêu o lường kinh tế số của
các tổ chức và quốc gia
STT Nhóm chỉ tiêu chính OECD Eurostat Mỹ
Philippines Úc Canada 1
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật X X X X X X số (Kết nối) 2
Mức ộ trao quyền xã hội X X X X X X (Sử dụng internet, truyền thông kỹ thuật
số, thương mại iện tử, dịch vụ công) 3
Mức ộ ổi mới và phát X X triển công nghệ 4 Việc làm và sự tăng X X X X X X trưởng trong lĩnh vực công nghệ thông tin (Nhân lực)
Nguồn: Nhóm nghiên cứu tổng hợp
bộ chỉ tiêu của Eurostat còn chưa phản ánh ầy thống các chỉ tiêu phát triển bền vững của Việt
ủ về cơ sở hạ tầng như bộ chỉ tiêu của BEA Nam (VSDGs) có 4/158 chỉ tiêu phản ánh về
(Mỹ), Úc, Canada; chưa phản ánh ầy ủ về mức kinh tế số, cụ thể: Tỷ lệ các trường học có
ộ ổi mới và phát triển công nghệ như của OECD. internet dùng cho học tập; Tỷ lệ người sử dụng
Về phương pháp và các bước thực hiện o lường iện thoại di ộng; Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên
nền kinh tế số, các quốc gia Mỹ, Úc và Canada có tài khoản thanh toán tại ngân hàng; Tỷ lệ
ưa ra phương pháp khá rõ ràng và phù hợp ể dân số ược phủ sóng di ộng. Vì vậy, trong quá áp dụng cho Việt Nam.
trình xây dựng bộ chỉ tiêu kinh tế số ta cần rà
soát lại các chỉ tiêu sẵn có của HTCTTKQG và
Bên cạnh ó, trong hệ thống chỉ tiêu thống VSDGs ể tránh lãng phí nguồn tài nguyên này.
kê quốc gia (HTCTTKQG) có 9/186 chỉ tiêu phản
Một số ề xuất o lường kinh tế số ở
ánh về kinh tế số, cụ thể: Doanh thu viễn thông; Việt Nam
Số lượng thuê bao iện thoại; Tỷ lệ người sử
dụng iện thoại di ộng; Tỷ lệ người sử dụng
- Quy trình thực hiện: việc o lường kinh
Internet; Số lượng thuê bao truy cập Internet; tế số trước hết sẽ cần phải xác ịnh rõ phạm vi
Tỷ lệ hộ gia ình có kết nối Internet; Số ơn vị có o lường tác ộng của nền kinh tế số là phạm vi
giao dịch thương mại iện tử; Dung lượng kết nối lõi và phạm vi hẹp ể tìm ra các hoạt ộng kinh tế
Internet quốc tế bình quân một trăm dân; số sẽ o lường. Tiếp theo, tiến hành xác ịnh ối
Doanh thu công nghệ thông tin. Đối với hệ tượng o lường là các hoạt ộng công nghệ và sản 34
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 46836766 
phẩm công nghệ liên quan ến: chế tạo sản xuất niệm, tuy nhiên các chỉ tiêu ề xuất, tên gọi các
phần cứng, chế tạo và gia công phần mềm, dịch chỉ tiêu cần phù hợp với tình hình thực tế ở Việt
vụ thông tin truyền thông, tư vấn CNTT, truyền Nam, phù hợp với các quy ịnh về kinh tế số.
thông, dịch vụ số, cơ sở hạ tầng công nghệ (3)
thông tin, việc làm công nghệ thông tin. Quá
Phù hợp với các tiêu chuẩn quốc
tế và ảm bảo so sánh quốc tế: các chỉ tiêu ề
trình lựa chọn cũng cần cân nhắc ến ối tượng xuất phải thống nhất về khái niệm và phạm vi
người sản xuất, người tiêu dùng, các yếu tố cho với các chỉ tiêu của quốc tế ể ảm bảo tính ồng
phép số hóa và giá trị mà dữ liệu mang lại. Xác nhất và tính so sánh.
ịnh nguồn thu thập và tiến hành thu thập thông
tin cụ thể về các chỉ tiêu o lường như: số lượng (4)
Có tính khả thi: các chỉ tiêu ề
nhân viên/việc làm trong các công ty sản xuất xuất cần thu thập, tổng hợp, o lương lường ược
thiết bị số, thù lao trung bình của nhân viên trong iều kiện nhân lực, tài lực của Việt Nam.
trong các công ty sản xuất thiết bị số, tỷ lệ tiêu
thụ các mặt hàng công nghệ số, cách thức phân
- Đề xuất nhóm chỉ tiêu kinh tế số ở Việt Nam:
phối các mặt hàng này và tác ộng của số hóa
tới phúc lợi của người người tiêu dùng. Cuối
Trên cơ sở 4 nguyên tắc ược ề xuất ở
cùng thực hiện tính toán tổng giá trị mang lại, trên, nhóm nghiên cứu cho rằng việc ề xuất xây
giá trị tăng thêm của nền kinh tế số, ây cũng dựng bộ chỉ tiêu phải ảm bảo tính ầy ủ trong
mục tiêu cuối cùng của công tác o lường.
phản ánh nền kinh tế số và ảm bảo tính so sánh,
ối với những chỉ tiêu hiện nay chưa thu thập,
- Nguyên tắc xây dựng bộ chỉ tiêu kinh tế tổng hợp ược thì ta cần nghiên cứu xây dựng lộ
số: Theo Mục 2, Điều 17, Luật Thống kê việc trình thực hiện trong tương lai, tránh tình trạng
xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia chưa thu thập, tổng hợp ược mà loại bỏ thì
phải bảo ảm các yêu cầu sau ây: (1) Phản ánh không ảm bảo tính ầy ủ. Dựa trên các chỉ tiêu
ược tình hình kinh tế - xã hội của quốc gia; (2) của các tổ chức, các nước ược tổng hợp ở trên,
Phù hợp với thực tiễn Việt Nam; (3) Phù hợp với nhóm nghiên cứu ề xuất phạm vi và nội dung o
các tiêu chuẩn quốc tế. Căn cứ trên các nguyên lường nền kinh tế số bao gồm 5 nhóm chính,
tắc trong việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu nói với 45 nhóm chỉ tiêu phụ, chỉ tiêu sau:
chung, nhóm nghiên cứu ề xuất 4 nguyên tắc
trong việc xây dựng bộ chỉ tiêu kinh tế số ở Việt
(i) Nhóm chỉ tiêu cơ sở hạ tầng kỹ Nam như sau: thuật số (1)
Phản ánh ược tình hình kinh tế
Đối với nhóm chỉ tiêu này, nhóm nghiên
số của Việt Nam: nguyên tắc này thể hiện tính cứu ề xuất sử dụng 8 chỉ tiêu của OECD làm
ầy ủ về phạm vi và nội dung của nền kinh tế số, nền tảng và bổ sung, rà soát thêm trên cơ sở
vì vậy các chỉ tiêu ược ề xuất cần ầy ủ theo nhóm chỉ tiêu Kết nối (10 chỉ tiêu) của Eurostat;
khung khái niệm về nền kinh tế số.
sử dụng 5 chỉ tiêu thuộc nhóm cơ sở hạ tầng (2)
của BEA (Mỹ), cơ quan thống kê ÚC, Canada; 1
Phù hợp với thực tiễn Việt Nam:
như ở trên ảm bảo tính ầy ủ theo khung khái chỉ tiêu trong HTCTTKQG; 2 chỉ tiêu VSDGs. 35
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 46836766 
Như vậy, nhóm chỉ tiêu cơ sở hạ tầng kỹ (9)
Phần cứng máy tính: các yếu tố
thuật số gồm 12 chỉ tiêu sau:
vật lý ược sản xuất tạo thành một hệ thống máy tính); (1)
Đầu tư vào băng thông rộng và
o sự thâm nhập băng thông rộng cố ịnh /Băng (10)
Phần mềm: các chương trình và
thông rộng cố ịnh (phạm vi bao phủ băng thông thông tin hoạt ộng khác ược sử dụng bởi các
cố ịnh, không gian băng thông cố ịnh) /Thiết bị thiết bị máy tính và máy chủ);
và dịch vụ viễn thông. Đối với chỉ tiêu này ta có (11)
thể phân thành 6 chỉ tiêu cụ thể: thiết bị truyền
Dịch vụ hỗ trợ: các dịch vụ cần
thiết cho chức năng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật
thông tin kỹ thuật số bằng cáp; thiết bị truyền số như dịch vụ giáo dục, dịch vụ tư vấn và dịch
thông tin kỹ thuật số bằng iện báo; số lượng vụ sửa chữa máy tính;
thuê bao iện thoại; tỷ lệ người sử dụng iện thoại
di ộng; tỷ lệ dân số ược phủ sóng di ộng; phát (12)
Cấu trúc kỹ thuật số/cơ sở hạ
thanh truyền hình hoặc vệ tinh.
tầng viễn thông: việc xây dựng các tòa nhà nơi
các nhà sản xuất nền kinh tế kỹ thuật số tạo ra (2)
Sự gia tăng của băng thông hàng hóa nền kinh tế số hoặc cung cấp các dịch
rộng di ộng, mức ộ thâm nhập băng thông rộng vụ nền kinh tế số: danh mục này cũng bao gồm
di ộng. Đối với chỉ tiêu này ta có thể tách 7 chỉ các tòa nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho các sản
tiêu cụ thể sau: Phạm vi bao phủ 4G; Không phẩm kỹ thuật số, bao gồm trung tâm dữ liệu,
gian băng thông di ộng; Phạm vi bao phủ 5G; nhà máy chế tạo chất bán dẫn, việc lắp ặt cáp
Phạm vi bao phủ băng thông nhanh; Không quang, bộ chuyển mạch, bộ lặp, v.v…
gian băng thông nhanh; Phạm vi bao phủ băng
thông siêu nhanh; Không gian băng thông siêu
(ii) Nhóm chỉ tiêu mức ộ trao quyền nhanh. xã hội (3)
Tỷ lệ sử dụng Internet tốc ộ
Nhóm nghiên cứu ề xuất sử dụng 8 chỉ cao;
tiêu của OECD; lựa chọn bổ sung thêm trong (4)
Giá kết nối: Các phương pháp nhóm Sử dụng dịch vụ Internet (13 chỉ tiêu) và
khác nhau ể o lường khả năng chi trả của băng nhóm Dịch vụ công số (8 chỉ tiêu) của Eurostat;
thông rộng \Chỉ tiêu giá băng thông;
các chỉ tiêu thuộc nhóm thương mại iện tử của (5)
Đo lường cơ sở hạ tầng cho IoT BEA (Mỹ); 3 chỉ tiêu trong HTCTTKQG; 2 chỉ
bằng dữ liệu GSMA (Groupe Spéciale Mobile tiêu VSDGs. Như vậy, nhóm Mức ộ trao quyền
Association), Cơ sở hạ tầng Internet;
xã hội gồm 8 chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu sau: (6)
Đo lường rủi ro kỹ thuật số, Cơ (1)
Mức ộ áp dụng kỹ thuật số tại
sở hạ tầng của máy chủ an toàn; ịa phương; (7)
Đo lường mức ộ sử dụng máy (2)
Khả năng thu hẹp khoảng cách tính của hộ gia ình; số; (8)
Đo lường mức ộ truy cập (3)
Việc sử dụng Internet của mọi Internet trong hộ gia ình.
người \ Sử dụng Internet. Đối với chỉ tiêu này 36
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh1406@gmail.com)