Nghiên cứu tích hợp công nghệ hybrid ứng dụng năng lượng mặt trời cho phương tiện giao thông thủy cỡ nhỏ | Tạp chí khoa học giáo dục kỹ thuật số 66 Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

This paper presents research integration using solar hybrid energy for small inland boats. In this paper, survey data combined with expert evaluations are synthesized and analyzed to come up with a design of boat hull form and solar hybrid energy applications suitable to the characteristics of marine vehicles. The constraints of the draft, clearance, route, and width of canals all ensure the technical features according to the design recommendation. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

46
Tp Chí Khoa H c Giáo D c K Thu t S (10/2021) 66
Trường Đạ ọc Sư Phại H m K Thut TP. H Chí Minh
NGHIÊN CU CH HPNG NGH HYBRID NG DỤNG NĂNG
NG MT TRỜI CHO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THY C NH
RESEARCH INTEGRATION USING SOLAR HYBRID ENERGY
FOR SMALL BOAT
Nguy
ễn Văn Tng Em , Nguy n Duy Anh , Lê T t Hi
1
2,3*
n
2,3
,
Nguyễn Văn Trạng
4
1
Trường Đạ ần Thơi h c Nam C , Vi t Nam
2
Trường Đại hc Bách Khoa TP.HCM - HCMUT, Vi t Nam
3
i h c Qu c gia Thành ph H Chí Minh VNUHCM, Vi t Nam Đạ
4
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Việt Nam
Ngày toà so n nh n bài 15/6/2021, ngày ph n bi p nh n đánh giá 30/6/2021, ngày ch n đăng 01/10/2021.
TÓM T T
Bài báo này trình bày nghiên c u tích h p công ngh hybrid v ng m t tr i vào ới năng lượ
phương tiệ ội địn giao thông thy n a c nh. Trong nghiên c u này, d li ế u kh o sát k t h p
vi ý ki n chuyên gia c t ng h p và phân tích nh m ế đượ đưa ra phương án thiết kế hình dáng
công ngh hybrid ng d ụng năng lượ ới đặc thù phương tiệng mt tri phù hp v n giao
thông th y c nh . Các ràng bu c m không, tuy ng kênh r , b r ng kênh ớn nước, tĩnh ến lu ch
rạch đều đả ảo tính năng kỹm b thut theo nhi m v t k . Gi i pháp thi thư thiế ế ết k h ng ế th
hybrid ng d ng m t tr i g m ph n c ng ph n m m ph c v tích tr ụng năng lượ ữ, điu
khin và v n hành cũng đã được so sánh và đánh giá. Kết qu cho th y tính kh thi c a nghiên
cu tích hp công ngh hybrid ng d ng m ụng năng lượ t tr n giao thông ời vào các phương tiệ
c nh ho ng ạt độ vùng h , kênh r ch t i khu v ực TP. HCM và Đồng B ng Sông C u Long.
T khóa: p nhương tiện giao thông thy ội địa; tuyến lung kênh rch; công ngh hybrid;
năng lượng mt tri; nhim v thiết kế.
ABSTRACT
This paper presents research integration using solar hybrid energy for small inland boats.
In this paper, survey data combined with expert evaluations are synthesized and analyzed to
come up with a design of boat hull form and solar hybrid energy applications suitable to the
characteristics of marine vehicles. The constraints of the draft, clearance, route, and width of
canals all ensure the technical features according to the design recommendation. The design
solution of a hybrid solar energy system including hardware and software for battery capacity,
control system, and operation has also been compared and evaluated. The results show the
feasibility of the study to integrate hybrid technology applying solar energy into small-sized
vehicles operating in rivers and canals in Ho Chi Minh City and the Mekong Delta.
Keywords: small inland boats; route of canal; hybrid energy application; solar energy;
design requirement.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chi phí nhiên li u luôn chi m m t ph ế n
ln trong các ho c biạt động kinh doanh, đặ t
lĩnh vực giao thông v n t i. Nhiên li u
xăng và diesel dùng ở ỏng có ưu thế dng l v
kh năng sử ếp hơn các nhiên liệ dng trc ti u
hoá th i dào. ạch khác như than còn khá dồ
Tuy nhiên, d báo c ủa chuyên gia năng
lượng, khai thác d u khí s t m nh v đạ ức đ
sản lượng vào năm 2020 sụt gim nhanh
chóng trong các năm tiế ạnh đó, p theo. Bên c
khí phát i t n giao thông nh th phương tiệ
hưởng l ng ch ng ớn đến môi trườ ất lượ
s ng, đặc bi t là trong khu v c n i thành.
Doi: https://doi.org/10.54644/jte.66.2021.1065
Tp Chí Khoa H c Giáo D c K Thu t S (10/2021) 66
Trường Đạ ọc Sư Phại H m K Thut TP. H Chí Minh
47
Ti Vit Nam, tim năng sử dụng năng
lượng m t tr i hi n r t ln nước ta nm
trong khu vc cn xích đạo, góc chiếu m t tr i
ca c mùa trong năm tương đương 90 độ
nên vic s d ụng khai thác các pin năng lượng
mt tri rt hi u qu Riêng v i khu v c thành .
ph H Chí Minh ng B ng Sông CĐồ u
Long thì kh năng chiếu sáng c a m t tr i g n
như 90% trong hai mùa mưa và nắng.
Bảng 1. S liu v b c x mt tri kho sát
trong nước
Vùng
Gi n ng
trong năm
ng
dng
Đông Bắc
1600 1750
Trung
bình
Tây B c
1750 1800
Trung
bình
Bc Trung
B
1700 2000
Tt
Tây Nguyên
và Nam
Trung B
2000 2600
Rt t t
Nam B
2200 2500
Rt t t
Trung bình
c nước
1700 2500
Tt
Bc x mt tr i ph thuc vào từng địa
điể m trên m u kiặt đất các điề n t nhiên
của địa điểm đó. Khi thiế ống đit kế h th n
mt tr cho h th cung cời, ràng đ p
đủ năng lượng cho t i trong su t thi gian
hoạt độ ờng động, ta phi chn giá tr bc
x trung bình c a tháng th p nh ất trong năm
làm s tính toán. Cường độ bc x trung
bình c Tp. HCM ủa các tháng trong năm
theo phương pháp tính toán của Moix
Prierre-Olivier [1], [2] c cho trên , đượ
trong ngày t 6 gi n 6 gi chi u c sáng đế a
ngày đầu tháng Giêng.
Hình 1. b c x t i Tp. HCM theo Cường độ
Moix Prierre-Olivier (2004)
Năm 1883, Charles Fritz thành công
trong vi c chuy ng m t tr ển hóa năng lượ i
thành năng ợng điện (ch t 1-2%). Hin
nay hi u su t s d ng pin m t tr ời đã được
ci thi c triện đáng kể đượ n khai hiu qu
trong các chương trình sử ụng năng lượ d ng
xanh và ti t ki ng. ế ệm năng lượ
Theo th ng kê, panel m t tr i s d ng
công ngh Crystalline (mono poly) đưc
s d ng ph bi n do có hi u su t s d ng cao ế
chi phí h p lý [3]. Trong nghiên c u này,
nhóm ch d ng panel m t trọn phương án sử i
Polycrystalline có s n trên th ng. trườ
Hình 2. Phân lo i panel m t tr i
Trong bài báo này, ph m vi nghiên c u
đượ c l a ch n thọn cho phương tiệ y nội địa
c nh tích h p công ngh hybrid v ới năng
lượng m t tr i (NLMT), ho ng ạt độ vùng h,
kênh r ch t i khu v c Tp.HCM ng Đồ
Bng Sông Cu Long.
2. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ĐỘNG
ĐIỆN CÔNG NGHỆ GHÉP
(HYBRID) CHO PHƯƠNG TIỆN
THỦY
2.1. Nghiên cu ng d n ụng động điệ
công ngh hybrid cho phương tiện
thy trên th gi i ế
Hình 3. H thng thiết b đẩy ch n cạy điệ a
Fischer Pand a (Đức)
48
Tp Chí Khoa H c Giáo D c K Thu t S (10/2021) 66
Trường Đạ ọc Sư Phại H m K Thut TP. H Chí Minh
Bảng 2. So sánh các loại động cơ điện
Động cơ
Mc
Động cơ AC
Động cơ DC
Cm ng
(Không đồng
b)
Đồng b
Brush DC (Động cơ một chiu có chi than)
Động cơ
DC
không
chi
than
(BLDC)
Nam
châm
vĩnh
cu
Kích
t độc
lp
Kích
t
song
song
Kích
t ni
tiếp
Kích
t hn
hp
RC
servo
Động cơ
vạn năng
Mt
pha
Ba pha
Rotor
NCVC
Rotor
dây
qun
Ngun
AC
AC
DC
DC
DC
DC
DC
DC
DC&AC
DC
Hi u su t
(%)
40 60-
60 70-
70 75-
75 90-
60 70-
70 80-
70 80-
70 85-
70 80-
60 70-
50 70-
>85
Kích thước
Ln
Trung
bình
(TB)
hoc
ln
Nh
hoc TB
TB
hoc
ln
Nh
TB
hoc
ln
TB
hoc
ln
TB
hoc
ln
TB
hoc
ln
Nh
TB hoc
ln
Nh
Momen t i
TB
nh
Ln
Thp
Ln
Nh
Nh
Nh
Ln
Ln
Nh
TB
TB
Đả o chi u
quay
Khó
D
D
D
D
Khó
D
Khó
D
D
Khó
Công su t
Ln
Nh
TB
TB
TB
TB
Thp
TB
TB
Giá
Thp
TB
Cao
Cao
Thp
TB
TB
TB
TB
Thp
TB
Cao
T bng so sánh trên có th nhận xét như
sau:
Động AC để ồn điề cp ngu u khin
phù h p cho nh ng h ng t i tr ng, th
kích c l n kh c c p thướ năng đượ
ngun tr c ti ếp.
Động DC phù hợp chu ti ln khi
khởi động (đặc bit ch t ni tiếp), công
su t th p. Ngoài ra, giá thành th p, độ tin cy
cao, điề ển đơn giả năng điều khi n kh u
khiển đả dàng… o chiu quay d ng mt
trong các ưu điểm ni bt.
Theo phương án này, hệ ống đẩ th y s
dụng năng lượng điện được cung cp bi h
th ng tích tr năng lượng (pin - c quy) hoc
nguồn phát năng lượng [4]. Đến năm 2007,
nghiên c t c dành cho hình ứu bộ ại Đứ
phương tiện thy c nh tích hp 9m t
2
m
pin năng lượ ời đượng mt tr c kim soát
thông qua ph n m m qu ản đánh giá
năng lượ đã minh chứng đượng tiêu th c tính
kh thi hiu qu c a vic tích h p panel
mt tr n th y. ời vào phương tiệ
Hin nay, nghiên c u h ng ghép th
(hybrid system) bao g t trong ồm động đố
truyn thng, y phát, h thng tích tr
năng lượng động điện được phát trin
rng rãi. Theo cách phân loi h thng ghép,
th phân chia thành ghép n i ti p (serial ế
hybrid), ghép song song (parallel hybrid)
ghép h n h p (series-parallel hybrid).
Hình 4. Phân loại hoạt động ca hệ thống pin
mặt trời trên tàu NLMT
Tp Chí Khoa H c Giáo D c K Thu t S (10/2021) 66
Trường Đạ ọc Sư Phại H m K Thut TP. H Chí Minh
49
Bảng 3. Đánh giá và so sánh hệ thng lai
ghép (hybrid)
Ưu điểm
Nhược điểm
Ghép ni
tiếp
Hoàn toàn chy
điện
Đơn giản, phù
hp tàu nh
H thng c
quy l n
Ghép
song song
Công su t l n
Thi gian hot
động dài
Công ngh
phc t p
Khó b o trì
Ghép h n
hp
Tn d ng t ối đa
các lợi ích được
sinh ra
Công ngh
phc t p
Khó b o trì
thời điểm hi n t i, hình th c ghép n i
tiếp này đang được phát trin bi mt s
hãng Torquedo, Lynch Motor, Electric Yacht,
MasterVolt, Elco Marine. Tuy nhiên, các h
th ếng thi t b này đều điểm chung giá
thành r t cao [5]. th m ế ục tiêu người
th ếc hi tài này thiện hướng đến trong đề t
kế, chế t n thạo phương ti y ng dng công
ngh hybrid v ng mới năng lượ t tr i tri n
khai t t trong th c t tính n a hóa ế ội đị
cao (điều kin làm vic, linh kin s dng,
làm ch công ngh ).
2.2. Nghiên cu ng d n ụng động điệ
công ngh hybrid cho phương tiện
thủy trong nước
Da trên các kết qu nghiên cứu khởi
t đề tài nghiên c u khoa h c c 2013 ấp cơ sở
ti PTN trọng điểm Quốc Gia Điều khiển số
K thuật Hệ thống (DCSELAB) các
kết qu hướng dn sinh viên nghiên cu khoa
h Bc ti môn K Thu t Tàu Th ủy, Đại hc
Bách Khoa - i h c Qu c Gia TpHCM t Đạ
năm 2010 đến nay, nhóm nghiên cứu đã bước
đầ u xây d ng mô hình tính toán và mô ph ng
nguyên ho ng c a tàu th y s d ng ạt độ
nguồn năng lượng mt tri thông qua tàu
hình. T môn K Thu t Tàu Thi B ủy, Đại
hc Bách Khoa - Đại h c Qu c Gia TpHCM,
các đề ụng năng tài nghiên cu tàu thy s d
lượng m t tr c phát tri n thành lu n ời đã đượ
văn tố năm 2010. Kết nghip t t qu cho
thấy các tính năng ổn định phương án s
dụng năng lượng mt tri hoàn toàn kh thi
và đáng tin cậy. Bên c n 1 ạnh đó, động cơ điệ
pha, DC, công su t d ki n 5HP ế ưu điểm
v kh u khi năng điề ển động cơ, nâng cao
tính năng xoay trở và gi hướng ca tàu [6].
Hình 5. ng m t trMô hình tàu năng lượ i
(Bách Khoa Tp.HCM, 2013)
Hình 6. Tàu 2 thân c nh y NLMT (Bách ch
Khoa Đà Nẵng, 2015)
Hin nay, m t s n dân gian phương ti
đã triể ắp đặn khai l t panel mt tri nhp
khu trn gói cm thiết b đẩy ch n tạy điệ
Đức, Trung Qu c ph i h p s d ng. T i
Đồ ng Tháp, v lãi vi chi u r ng 0,8 m,
chiu dài 6,5 m, s dng 2 bình ắc quy, động
2 tấ ụng, điệ năng m pin. Khi s d n t
lượng m t tr i trong 2 t m pin qua bình c
quy s truy chân v t c ền vào động để a
thuyn ho ng. ạt độ
Hình 7. Thuy ng Tháp, 2016) ền NLMT (Đồ
V nguyên t nh ắc, tính năng ổn đị
phương tiện thy khi tích hp panel mt tri
s có s d ch chuy n tr ng tâm r t l ớn. Do đó
cần các phân tích, đánh giá cơ sở khoa hc rõ
ràng. Bên c t b y cạnh đó, thiế đẩ ần được
nghiên c i h p v i hình dáng ứu, đánh giá phố
50
Tp Chí Khoa H c Giáo D c K Thu t S (10/2021) 66
Trường Đạ ọc Sư Phại H m K Thut TP. H Chí Minh
phương tiệ ủy và động cơ điện đển th đạt hiu
qu thiết kế t ối ưu.
Thc chất đây vẫn các phương tiện
thy s d ụng động điện thun túy. V kh
năng hybrid trong phương tiện thy, theo hiu
biế t c a nhóm nghiên c u, v ẫn chưa công
b khoa h c nào trong những năm gần đây.
Bên c nh nh ng thu n l i v m t v trí
địa sông ngòi ngu ng tồn năng lượ
nhiên, vi c thi t l p hình phù h p v ế i
nhim v mc tiêu của đề tài phương
ti n th ng sông củy đườ nh s d ng công
ngh hybrid v ng mới năng lượ t tr i bài
toán c tính th c ti n ý nghĩa khoa họ
cn phi gii quyết.
2.3. Phương án thiết kế h thng hybrid
ca d án s thc hin
Da trên các kết qu phân tích kho
sát k t h p v i các ý ki các ế ến đóng góp từ
chuyên gia, nhóm đưa ra phương án thiết kế
h thng Hybrid cho tàu ca d án.
Phương án ng dng công ngh nhiên
li u lai n i tiếp (serial hybrid) cho phương
ti n thy c nh là phù hp yêu c u k thu t.
T h p ghép h thng kết h ng ợp linh độ
bao g t trong h , máy phát ồm động đố tr
điệ n, h th ng pin tích tr năng lượng,
động điệ ới nhau. Ưu điển lai ni tiếp v m
của phương án ghép nối tiếp (serial hybrid)
th hi n thông qua kh năng kế ối đột n ng lc
đơn giả ảm tiêu hao năng lượng và lượn, gi ng
khí th i so v t trong truy n ới động đố
th ng, v n hành êm ái, trình bày Hình 8&9.
Trong ph m vi nghiên c u này, h ng th
năng lượng hybrid da trên c quy tích tr
năng lượ ời. Để ảm chi phí đầu ng mt tr gi
ban đầu cho phương tiện thy c nh, c quy
tích tr công ngh kín khí (AGM -
Absorbent Glass Mat) v u áp VRLA ới van điề
(Valve Regulated Lead Acid) đảm bo hiu
qu s dng trong th i gian ho ng. y ạt độ
phát được lai ghép vi c quy tích tr
đóng vai trò nguồn năng lượng d phòng
cung c ng khi s c . Ngoài ra, ấp năng lượ
trong định hướ ếp theo, nhóm cũng tiếng ti n
hành nghiên c u nh m c i thi n các ch ế độ
sc tích tr c a h thống năng lượng, qua
đó giả ển đổm tn hao ln trên h thng chuy i
năng lượng hybrid.
Hình 8. t k h ng Hybrid Phương án thiế ế th
Hình 9. thu t kSơ đồ khối phương án kỹ ết
nối máy phát và độ cơ điện trong phương ng
án ghép n i ti p (serial hybrid) ế
3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HÌNH DÁNG
TÀU KHÁCH ĐƯỜNG SÔNG 12
CHỖ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
HYBRID VỚI NLMT PHÙ HỢP
TUYẾN GIAO THÔNG THỦY
3.1. Tình hình một số tuyến giao thông
thủy chính ở Tp HCM đặc điểm hạ .
tầng kỹ thuật ảnh hưởng đến phương
án thiết kế
Thành ph H Chí Minh thành ph
rt nhi vều ưu thế vn ti (hành khách
hàng hóa) b ng sông v i t ng chi u ằng đườ
dài đường thy có th khai thác v n t i là 975
km, đạt mc 0,465 km/km , th
2
t Thành
ph H Chí Minh đi ra ngoài theo cả 4
hướng: Đông Tây Nam Bc bng
đường sông.
Trong đề ịch đườ án phát trin du l ng
sông c a Tp.HCM, các tuy n du l ng ế ịch đườ
sông g m tuy n t m ng n, t m trung dài ế
được khai thác chính:
Tuyến dài từ Tp. HCM xuống các tỉnh
Đồng bằng sông Cửu Long
Tuyến tầm trung, từ trung tâm Tp. HCM
đi Đồng Nai, Củ Chi, Cần Giờ
Tuyến tầm ngắn với cự ly khoảng 8-10
km, đi theo các kênh, rạch khu vực nội
đô của thành phố.
Tp Chí Khoa H c Giáo D c K Thu t S (10/2021) 66
Trường Đạ ọc Sư Phại H m K Thut TP. H Chí Minh
51
Bảng 4. Tiêu - 5664 - chuẩn phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa (TCVN 92) về quy hoạch
luồng tuyến tại Tp.HCM
Cp
Kích thước lung lch
Bán
kính
cong
Kích thước công trình
Sông thiên
nhiên
Kênh đào
Cu
Tĩnh không dây
điện chưa kể
ph n an toàn t
trường
Chiu
sâu
nước
Chiu
rng
đáy
Chiu
Sâu
nước
Chiu
rng
đáy
Khẩu độ
Tĩnh
không
Sông
Kênh
Lung
tàu sông
bin
Lung
Tàu
sông
I
> 3,0
> 90
> 4,0
> 50
> 700
80
50
10
25
12
II
2,03,0
7090
3,04,0
40 50
400 700
60
40
9
12
11
III
1,52,0
5070
2,53,0
30 40
300 500
50
30
7
12
9
IV
1,21,5
3050
2,02,5
20 30
200 300
40
25
6 (5)
12
8
V
1,01,2
2030
1,22,0
10 20
100 200
25
20
3,5
12
8
VI
< 1,0
1020
< 1,2
10
60 150
15
10
2,5
12
8
Bảng 5. Thông s k thu t m t s kênh -r ch n i th c hi n vi c t c giao kh năng thự ch
thông công c ng b ng tàu th y.
Thông s k
thut
Kênh
Nhiêu Lc
- Th Nghè
Kênh Tân
Hóa - Lò
Gm
Kênh Tàu
H - Bến
Nghé
Kênh Đôi -
T
Kênh Tham
Lương - Bến
Cát
Cấp ĐT
IV-V
IV-V
II III-
L (km)
8,7
11,8
7,1
13,2
32
B (m)
55-100
55-100
60-120
Hình 10. H ng 5 tuy n kênh / r ch t th ế i
Tp.HCM
Hình 11. u kiKhảo sát điề ện tĩnh không kênh
Nhiêu L Nghè c Th
52
Tp Chí Khoa H c Giáo D c K Thu t S (10/2021) 66
Trường Đạ ọc Sư Phại H m K Thut TP. H Chí Minh
Hình 12. Điều ki n ràng bu c trong bài toán
thiết k ế
Nh ng s liu thu th ập này cũng là cơ sở
để ế l p nhi m v thư thiết k cho phương tiện
thy n a ch khách tuy n ngội đị ế ắn đang được
nghiên c u.
3.2. Xây dựng phương án kỹ thuật theo
nhiệm vụ thư thiết kế
Phương pháp thiết kế tàu s ph thuc
rt nhiu vào s mt các s liu thng kê,
các tàu m u thu th c, vào kh ập đư năng của
ngườ ế ế i thi t k , vào kh năng tiến hành các thí
nghim cn thiết. L a ch c hình ọn kích thư
hc tàu thc chất quá trình đánh giá mi
tương quan t kích thướ s c phù hp cho tàu
thiết kế theo sở d liu kết h p v i kinh
nghim phân tích tính toán thiết kế [7].
Hình 13. Phân lo n th y ch ại phương tiệ
khách theo DAMEN (Hà Lan)
Tàu càng dài tính quay tr càng kém.
Chiêu dài c a tàu còn b h n ch c ti p b ế tr ế i
bến cng lung lch. Chiu rng c a thân
tàu có quan h v i vi c b trí trên tàu, tính n
đị nh, s c c n tính hàng h i c a tàu. Gi m
chiu rng quá m làm ức cũng thể nh
hưởng x n u nh ấu đế ổn định ban đầ ổn đị
ngang động. Hin nay, m t s tàu thuy n dân
gian vẫn chưa đánh giá, phân ch khoa
hc v hình dáng phương ti ủy đáp n th ng
yêu c u an toàn k thu t. Bên c ạnh đó, các
phương tiệ đang sửn ch khách c nh dng
hp chu n các tàu cao tẩn đa phầ c, phù
hp các nhim v tun tra.
Hình 14. Khảo sát sơ bộ kích thước phương
ti n th y ch khách (2014): Ch n i Phong
Điền (Cần Thơ)
Do v y, c n ti n hành tham kh o b sung ế
các s u thông tàu m u c nh li nước
ngoài để phân tích, đánh giá phù hợ p các yêu
cu thiết kế k thut.
Hình 15. Mối quan hệ kích thước L - W
(tham khảo mẫu tàu nước ngoài)
Hình 16. Tham kh o h s béo trong tính
toán thi t k ế ế
Bên cạnh các phân tích, đánh giá
th ng v hình dáng n thphương tiệ y, vt
liệu đóng tàu, thiết b đẩy phù hp các
ràng bu c thi t k ế ế cũng phải đưa vào giai
đoạ ế đển thi t kế bộ xây dựng phương án
k thu t hoàn ch nh d a theo quy chu n dành
cho phương tiệ ội địn thy n a [8], [9]. Gii
hn bn ca vt liu FRP th a thép ấp hơn củ
Tp Chí Khoa H c Giáo D c K Thu t S (10/2021) 66
Trường Đạ ọc Sư Phại H m K Thut TP. H Chí Minh
53
(bng 50%÷60% gi i h n b n c ủa thép đóng
tàu v i gi i h n b n c ủa thép đóng tàu 2400
kG/cm
2
). Xét kh ng vối lượ ật cần đưa vào
tàu cùng kích c nh tính năng, th n
thy tính, nh t ng b n thân nh còn gi tr i
hn bn không quá nh so v i thép, nên s
lung vật FRP sẽ hơn, còn dùng thép nh
khối lượ ớn hơn ng thép tính bng tn s l
(xem b i). Tính ch t này cho ảng so sánh
phép gi c c a v tàu b ng ảm lượng giãn nướ
FRP, và điều này có l i cho vi ệc làm tăng tốc
độ tàu ho c gi m công su t máy.
Bảng 6. Bảng so sánh đặc tính vt liu ca
hip hi FAO
Vt li u
Khi
lượng
riêng
[t n
/m
3
]
Độ bn
kéo
[kN/m
2
x
10]
Độ bn
nén
[kN/m
2
x 10]
Mô đun
đàn hồi
[kN/m
2
x
10]
FRP
(CSM)
1,5
100
100
6
FRP
(WR)
1,7
240
170
14
Plywood
0,65
16
12
11
Nhôm
2,7
120
85
70
Thép
7,8
210
190
200
Hình 17. Đánh giá tính khả ủa phương thi c
án thi t k và ch t o ế ế ế
Hình 18. Điều ki n ràng bu c c a bài toán
thiết k ế
4. KẾT LUẬN
Da trên các kết qu phân tích kho
sát k t h p v i các ý ki các ế ến đóng góp từ
chuyên gia, nhóm đưa ra phương án thiết kế
phương tiện thy c nh sau: như
Vận tốc thấp 8 10 km/h với tuyến hành
trình khoảng 10 km ven sông hồ (SII),
thời gian hoạt động liên tục trong 2h.
Đảm bảo độ cao tĩnh không dưới 1,8 m,
mớn nước hạn chế dưới 0 5 m để đảm bảo ,
khả năng di chuyển tại các vùng nước
cạn.
Trọng lượng toàn tàu dưới 4 tấn, sử dụng
vật liệu FRP nhẹ và an toàn.
ng v u kiới các điề n ràng buộc như
trên, thông s n v c hi u bả hình dáng đượ
chỉnh tăng so với đề ất ban đầ ằm đả xu u nh m
bo các yêu cu k thu t v tính năng hàng
hi theo nhim v thư thiết kế. C th, kích
thướ c (chi u dài x chi u r ng x chi u ) cao
ca tàu s l n phớn hơn s ẩm đề xuất ban đầu
xp x 10%, còn l i các thông s u khác đề
tương đồ đã đềng vi sn phm xut v yêu
cu k thut.
Chiều dài thiết kế: Ltk = 7,69 m
Chiều rộng thiết kế: Btk = 2,15 m
Chiều chìm: T = 0,36 m
Chiều cao mạn: H = 1,1 m
Lượng chiếm nước: ∆ = 3,4 tấn
Số lượng người: 12 người (bao gồm
2 thuyền viên)
Phương án sử dng công ngh hybrid
với NLMT được trình bày qua đồ khi
bn v tng th như dưới đây.
Hình 19. d ng công Sơ đồ phương án sử
ngh hybrid v ng mới năng lượ t tri
54
Tp Chí Khoa H c Giáo D c K Thu t S (10/2021) 66
Trường Đạ ọc Sư Phại H m K Thut TP. H Chí Minh
T kết qu nghiên cu trên làm sở,
định hướng phát trin cho nghiên cu mu
phương tiện giao thông lưỡng dng ng dng
trong th c ti n.
LI C ẢM ƠN
Nghiên c c tài tr b i hứu này đượ i Đạ c
Qu c gia Thành ph H Chí Minh
(VNU-HCM) trong khuôn kh tài s đề
B2021-20-05.
TÀI LI U THAM KH O
[1] E. Agamloh, A. von Jouanne, and A. Yokochi, “An overview of electric machine trends in
modern electric vehicles,” Machines, vol. 8, no. 2. 2020, doi: 10.3390/MACHINES8020020.
[2] Handbook of Clean Energy Systems. 2015.
[3] M. S. Chowdhury et al., “An overview of solar photovoltaic panels’ end-of-life material
recycling,” Energy Strategy Reviews, vol. 27. 2020, doi: 10.1016/j.esr.2019.100431.
[4] C. C. Chan, “The state of the art of electric and hybrid vehicles,” Proc. IEEE, vol. 90,
no. 2, 2002, doi: 10.1109/5.989873.
[5] N. I. Xiros, “Simulation of electric propulsion drive with surface piercing propeller for
planing-hull watercraft,” in ASME International Mechanical Engineering Congress and
Exposition, Proceedings (IMECE), 2015, vol. 4A-2015, doi: 10.1115/IMECE2015-53057.
[6] L. Tat-Hien, N. K. Hieu, T. Hai, and N. Thach, “S ụng năng lượ d ng mt tri dùng cho
phương tiện thy n , vol. 7, pp. 116 119, 2013. ội địa,” KHCN Giao Thông V n T i
[7] V. T. Cang, L. Tat-Hien, and D. M. Thien, “Về định hướ ng thi t k m t s m u tàu buýt ế ế
sông Thành ph H Chí Minh,” KHCN Giao Thông V n T i, vol. 7, pp. 111 115, 2013.
[8] , . Nhà xu t b n khoa h c k N. Đ. Ân et al. S tay K thu tật đóng tàu thu p 1-3
thut, 1978.
[9] QCVN, . Vietnam, 2013. Quy chu n phân c n th y n ấp và đóng phương tiệ ội địa
Tác gi u trách nhi m bài vi t (First author): ch ế
Nguyễn Văn Tổng Em
Trường Đạ ần Thơi hc Nam C
Email: nvtongem@nctu.edu.vn
Nguyn Duy Anh
Trường Đại hc Bách Khoa TP.HCM
Email: duyanhnguyen@hcmut.edu.vn
| 1/9

Preview text:

Tp Chí Khoa Hc Giáo Dc K Thut S 66 (10/2021)
46 Trường Đại Học Sư Phạm K Thut TP. H Chí Minh
NGHIÊN CU TÍCH HP CÔNG NGH HYBRID NG DỤNG NĂNG
LƯỢNG MT TRỜI CHO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THY C NH
RESEARCH INTEGRATION USING SOLAR HYBRID ENERGY FOR SMALL BOAT
Nguyễn Văn Tng Em1, Nguyn Duy Anh2,3*, Lê T t
Hin2,3, Nguyễn Văn Trạng4
1 Trường Đại h c
Nam Cần Thơ, Vit Nam
2 Trường Đại hc Bách Khoa TP.HCM - HCMUT, Vit Nam 3 Đại h c Qu c gia Thành ph H C
hí Minh VNUHCM, Vit Nam
4 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Việt Nam
Ngày toà son nhn bài 15/6/2021, ngày phn biện đánh giá 30/6/2021, ngày chấp nhận đăng 01/10/2021. TÓM TT
Bài báo này trình bày nghiên c u
tích hp công ngh hybrid với năng lượng m t tr i vào
phương tiện giao thông thy ội n
địa c nh. Trong nghiên cu này, d liu k
h o sát kết h p
vi ý kiến chuyên gia đư c t ng h p
và phân tích nh m
đưa ra phương án thiết kế hình dáng
và công ngh hybrid ng dụng năng lượng mt tri phù hp với đặc thù phương tiện giao thông thy c nh
. Các ràng buc mớn nước, tĩnh không, tuyến lu ng kênh rc ,
h b r ng kênh
rạch đều đảm ảo b
tính năng kỹ thut theo nhim v thư thiết kế. Gi i
pháp thiết kế h th ng
hybrid ng dụng năng lượng m t tr i g m ph n
cng và ph n mm ph c v
tích trữ, điều
khin và vn hành cũng đã được so sánh và đánh giá. Kết qu cho th y tính kh thi c a nghiên
cu tích hp công ngh hybrid ng dụng năng lượng mt trời vào các phương tiện giao thông
c
nh hoạt động vùng h , kênh r ch t i
khu vực TP. HCM và Đồng B ng Sông C ằ ửu Long.
T khóa: phương tiện giao thông thy nội địa; tuyến lung kênh rch; công ngh hybrid;
năng lượng mt tri; nhim v thiết kế. ABSTRACT
This paper presents research integration using solar hybrid energy for small inland boats.
In this paper, survey data combined with expert evaluations are synthesized and analyzed to
come up with a design of boat hull form and solar hybrid energy applications suitable to the
characteristics of marine vehicles. The constraints of the draft, clearance, route, and width of
canals all ensure the technical features according to the design recommendation. The design
solution of a hybrid solar energy system including hardware and software for battery capacity,
control system, and operation has also been compared and evaluated. The results show the
feasibility of the study to integrate hybrid technology applying solar energy into small-sized
vehicles operating in rivers and canals in Ho Chi Minh City and the Mekong Delta.

Keywords: small inland boats; route of canal; hybrid energy application; solar energy; design requirement.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ Tuy nhiên, d
ự báo của chuyên gia năng
lượng, khai thác dầu khí sẽ đạt mức đỉnh về
Chi phí nhiên liệu luôn chiếm m t
ộ phần sản lượng vào năm 2020 và sụt giảm nhanh
lớn trong các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là lĩnh vự
chóng trong các năm tiếp theo. Bên cạnh đó,
c giao thông vận tải. Nhiên liệu xăng và diesel dùng ở
khí phát thải từ phương tiện giao thông ảnh
dạng lỏng có ưu thế về
hưởng lớn đến môi trường và chất n lượ g
khả năng sử dụng trực tiếp hơn các nhiên liệu
sống, đặc biệt là trong khu vực n i ộ thành.
hoá thạch khác như than còn khá d i ồ dào.
Doi: https://doi.org/10.54644/jte.66.2021.1065
Tp Chí Khoa Hc Giáo Dc K Thut S 66 (10/2021)
Trường Đại Học Sư Phạm K Thut TP. Hồ 47 Chí Minh
Tại Việt Nam, tiềm năng sử dụng năng
Năm 1883, Charles Fritz thành công
lượng mặt trời hiện rất lớn vì nước ta nằm trong việc chuyển hóa năng n lượ g mặt trời
trong khu vực cận xích đạo, góc chiếu mặt trời
thành năng lượng điện (chỉ từ 1-2%). Hiện
của các mùa trong năm tương đương 90 độ nay hiệu suất sử d ng ụ
pin mặt trời đã được nên việc s d
ử ụng khai thác các pin năng lượng cải thiện đáng kể và được triển khai hiệu quả
mặt trời rất hiệu quả. R iêng với khu v c
ự thành trong các chương trình sử ụng d năng lượng
phố Hồ Chí Minh và Đồng Bằng Sông Cửu
xanh và tiết kiệm năng lượng.
Long thì khả năng chiếu sáng của mặt trời gần ố ặ ờ ử ụ như 90% trong hai
Theo th ng kê, panel m t tr i s d ng mùa mưa và nắng.
công nghệ Crystalline (mono và poly) được
Bảng 1. S liu v bc x mt tri kho sát sử d ng ph ụ bi
ổ ến do có hiệu suất sử d ng cao ụ trong nước
và chi phí hợp lý [3]. Trong nghiên c u ứ này, Cường độ
nhóm chọn phương án sử d ng panel m ụ ặt trời
Gi nng BXMT ng Vùng
Polycrystalline có sẵn trên thị trường. trong năm (kWh/m2, dng ngày) Đông Bắc 1600 – 1750 3,3 – Trung 4,1 bình Tây Bắc 1750 – 1800 4,1 – Trung 4,9 bình Bắc Trung 1700 – 2000 4,6 – 5,2 Tốt Bộ Tây Nguyên và Nam 2000 – 2600 4,9 – 5,7 Rất tốt Trung Bộ Nam Bộ 2200 – 2500 4,3 – 4,9 Rất tốt Trung bình 1700 – 2500 4,6 Tốt cả nước
Bức xạ mặt trời phụ thuộc vào từng địa
Hình 2. Phân loi panel m t tr i
điểm trên mặt đất và các điều kiện tự nhiên
của địa điểm đó. Khi thiết kế hệ thống điện
Trong bài báo này, phạm vi nghiên c u ứ
mặt trời, rõ ràng để cho hệ có thể cung cấp
được lựa chọn cho phương tiện thủy nội địa
đủ năng lượng cho tải trong suốt thời gian cỡ nhỏ tích hợp công nghệ hybrid với năng
hoạt động, ta phải chọn giá trị cường độ bức
lượng mặt trời (NLMT), ho ng ạt độ ở vùng hồ,
xạ trung bình của tháng thấp nhất trong năm kênh rạch tại khu v c ự Tp.HCM và Đồng
làm cơ sở tính toán. Cường độ bức xạ trung Bằng Sông Cửu Long.
bình của các tháng trong năm ở Tp. HCM
2. NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ĐỘNG
theo phương pháp tính toán của Moix
CƠ ĐIỆN VÀ CÔNG NGHỆ GHÉP
Prierre-Olivier [1], [2], được cho ở trên và (HYBRID) CHO PHƯƠNG TIỆN trong ngày t
ừ 6 giờ sáng đến 6 giờ chiều của THỦY ngày đầu tháng Giêng.
2.1. Nghiên cu ng dụng động cơ điện và
công ngh hybrid cho phương tiện
th
y trên thế gii
Hình 1. Cường độ bc x t i Tp. HCM theo
Hình 3. H thng thiết b đẩy chạy điện ca
Moix Prierre-Olivier (2004)
Fischer Panda (Đức)
Tp Chí Khoa Hc Giáo Dc K Thut S 66 (10/2021)
48 Trường Đại Học Sư Phạm K Thut TP. H Chí Minh
Bảng 2. So sánh các loại động cơ điện Động cơ AC Động cơ DC Động cơ
Cm ng
Brush DC (Động cơ một chiu có chi than) Động cơ (Không đồng Đồng b DC b) Nam Kích Kích Kích Kích không châm t RC Động cơ chi Rotor
t độc
t ni t hn Mc Mt vĩnh dây l song ti h
servo vạn năng than pha Ba pha Rotor NCVC cp ếp p u song (BLDC) qun Nguồn AC AC DC DC DC DC DC DC DC&AC DC Hiệu suất 40-60 60-70 70-75 75-90 60-70 70-80 70-80 70-85 70-80 60-70 50-70 >85 (%) Trung bình TB TB TB TB TB Kích thướ Nhỏ TB hoặc c Lớn (TB) hoặc Nhỏ hoặc hoặc hoặc hoặc Nhỏ Nhỏ hoặc TB lớn hoặc lớn lớn lớn lớn lớn lớn Momen tả TB i Lớn Thấp Lớn Nhỏ Nhỏ Nhỏ Lớn Lớn Nhỏ TB TB nhỏ Đảo chiều Khó Dễ Dễ Dễ Dễ Khó Dễ Khó Dễ Dễ Khó quay Công suất Lớn Nhỏ TB TB TB TB Thấp TB TB Giá Thấp TB Cao Cao Thấp TB TB TB TB Thấp TB Cao
truyền thống, máy phát, hệ thống tích trữ
Từ bảng so sánh trên có thể nhận xét như
năng lượng và động cơ điện được phát triển sau:
rộng rãi. Theo cách phân loại hệ thống ghép,
Động cơ AC để cấp nguồn điều khiển có thể phân chia thành ghép n i ố tiếp (serial
phù hợp cho những hệ th ng ố có tải tr ng
ọ , hybrid), ghép song song (parallel hybrid) và
kích thước lớn và có khả năng được cấp ghép h n h ỗ
ợp (series-parallel hybrid). nguồn trực tiếp.
Động cơ DC phù hợp chịu tải lớn khi
khởi động (đặc biệt là kích từ nối tiếp), công
suất thấp. Ngoài ra, giá thành thấp, độ tin cậy
cao, điều khiển đơn giản và khả năng điều
khiển đảo chiều quay dễ dàng… cũng là một
trong các ưu điểm nổi bật.
Theo phương án này, hệ thống đẩy sử
dụng năng lượng điện được cung cấp bởi hệ
thống tích trữ năng lượng (pin - ắc quy) hoặc
nguồn phát năng lượng [4]. Đến năm 2007,
nghiên cứu sơ bộ tại Đức dành cho mô hình
phương tiện thủy cỡ nhỏ tích hợp 9m2 tấm
pin năng lượng mặt trời được kiểm soát
thông qua phần mềm quản lý và đánh giá
năng lượng tiêu thụ đã minh chứng được tính
khả thi và hiệu quả của việc tích hợp panel
mặt trời vào phương tiện thủy. Hiện nay, nghiên c u ứ hệ th ng ố ghép
Hình 4. Phân loại hoạt động ca hệ thống pin
(hybrid system) bao gồm động cơ t đố trong
mặt trời trên tàu NLMT
Tp Chí Khoa Hc Giáo Dc K Thut S 66 (10/2021)
Trường Đại Học Sư Phạm K Thut TP. Hồ 49 Chí Minh
Bảng 3. Đánh giá và so sánh hệ thng lai pha, DC, công suất d
ự kiến 5HP có ưu điểm ghép (hybrid) về khả năng u
điề khiển động cơ, nâng cao Ưu điểm Nhược điểm
tính năng xoay trở và giữ hướng của tàu [6]. Hoàn toàn chạy Ghép nối điện Hệ thống ắc tiếp Đơn giản, phù quy lớn hợp tàu nhỏ Công suất lớn Công nghệ Ghép
Thời gian hoạt phức tạp song song động dài Khó bảo trì
Hình 5. Mô hình tàu năng lượng m t tri Tận dụng tối đa Công nghệ
Ghép hỗn các lợi ích được phức tạp
(Bách Khoa Tp.HCM, 2013) hợp sinh ra Khó bảo trì
Ở thời điểm hiện tại, hình thức ghép ố n i
tiếp này đang được phát triển bởi một số
hãng Torquedo, Lynch Motor, Electric Yacht,
MasterVolt, Elco Marine. Tuy nhiên, các hệ
thống thiết bị này đều có điểm chung là giá
thành rất cao [5]. Vì thế mục tiêu mà người
thực hiện hướng đến trong đề tài này là thiết
kế, chế tạo phương tiện thủy ứng dụng công
nghệ hybrid với năng lượng mặt trời triển
Hình 6. Tàu 2 thân c nh ch y NLMT (Bách khai t t
ố trong thực tế và có tính nội địa hóa
Khoa Đà Nẵng, 2015)
cao (điều kiện làm việc, linh kiện sử dụng, Hiện nay, m t
ộ số phương tiện dân gian làm ch c ủ ông nghệ) .
đã triển khai lắp đặt panel mặt trời và nhập
2.2. Nghiên cu ng dụng động cơ điện và khẩu trọn gói cụm thiết bị đẩy chạy điện từ
công ngh hybrid cho phương tiện Đức, Trung Qu c ố phối hợp sử d n ụ g. Tại
thủy trong nước Đồng Tháp, ỏ
v lãi với chiều rộng 0,8 m,
chiều dài 6,5 m, sử dụng 2 bình ắc quy, động
Dựa trên các kết quả nghiên cứu sơ khởi
cơ và 2 tấm pin. Khi sử ụng, d điện từ năng từ đề tài nghiên c u ứ khoa h c ọ cấp cơ
sở 2013 lượng mặt trời trong 2 tấm pin qua bình ắc
tại PTN trọng điểm Quốc Gia Điều khiển số
quy sẽ truyền vào động cơ để chân vịt của
và K thuật Hệ thống (DCSELAB) và các thuyền ho ng. ạt độ
kết quả hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa
học tại Bộ môn K Thuật Tàu Thủy, Đại học Bách Khoa - i Đạ h c ọ Qu c ố Gia TpHCM từ
năm 2010 đến nay, nhóm nghiên cứu đã bước
đầu xây dựng mô hình tính toán và mô phỏng
nguyên lý hoạt động của tàu thủy sử d ng ụ
nguồn năng lượng mặt trời thông qua tàu mô hình. Tại B ộ môn K
 Thuật Tàu Thủy, Đại ền NLMT (Đồ
học Bách Khoa - Đại học Quốc Gia TpHCM, Hình 7. Thuy ng Tháp, 2016)
các đề tài nghiên cứu tàu thủy sử ụng d năng
Về nguyên tắc, tính năng ổn định
lượng mặt trời đã được phát triển thành luận phương tiện thủy khi tích hợp panel mặt trời
văn tốt nghiệp từ năm 2010. Kết quả cho sẽ có s d
ự ịch chuyển trọng tâm rất lớn. Do đó
thấy các tính năng ổn định và phương án sử
cần các phân tích, đánh giá cơ sở khoa học rõ
dụng năng lượng mặt trời hoàn toàn khả thi
ràng. Bên cạnh đó, thiết bị đẩy cần được
và đáng tin cậy. Bên cạnh đó, động cơ n
điệ 1 nghiên cứu, đánh giá ph i ố hợp với hình dáng
Tp Chí Khoa Hc Giáo Dc K Thut S 66 (10/2021)
50 Trường Đại Học Sư Phạm K Thut TP. H Chí Minh
phương tiện thủy và động cơ điện để đạt hiệu
đó giảm tổn hao lớn trên hệ thống chuyển đổi quả thiết kế tối ưu. năng lượng hybrid.
Thực chất đây vẫn là các phương tiện thủy s
ử dụng động cơ điện thuần túy. Về khả
năng hybrid trong phương tiện thủy, theo hiểu
biết của nhóm nghiên c u, ứ vẫn chưa có công bố khoa h c
ọ nào trong những năm gần đây. Bên cạnh nh ng ữ
thuận lợi về mặt vị trí
địa lý sông ngòi và nguồn năng lượng tự
Hình 8. Phương án thiết kế h th ng Hybrid
nhiên, việc thiết lập mô hình phù hợp với
nhiệm vụ và mục tiêu của đề tài là phương
tiện thủy đường sông cỡ ỏ nh sử ụ d ng công
nghệ hybrid với năng lượng mặt trời là bài toán có ý nghĩa khoa h c ọ và tính th c ự tiễn cần phải giải quyết. Hình 9.
Sơ đồ khối phương án kỹ thu t kết
2.3. Phương án thiết kế h thng hybrid
nối máy phát và độ cơ điện trong phương ng
ca d án s thc hin án ghép n i
tiếp (serial hybrid)
Dựa trên các kết quả phân tích và khảo
3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HÌNH DÁNG
sát kết hợp với các ý kiến đóng góp từ các
TÀU KHÁCH ĐƯỜNG SÔNG 12
chuyên gia, nhóm đưa ra phương án thiết kế
CHỖ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ
hệ thống Hybrid cho tàu của dự án. HYBRID VỚI NLMT PHÙ HỢP Phương án ứ
TUYẾN GIAO THÔNG THỦY ng dụng công nghệ nhiên
liệu lai nối tiếp (serial hybrid) cho phương
3.1. Tình hình một số tuyến giao thông tiện thủy cỡ ỏ
nh là phù hợp yêu cầu k thuật. thủy chính ở Tp HCM . và đặc điểm hạ
Tổ hợp ghép là hệ thống kết hợp linh ng độ
tầng kỹ thuật ảnh hưởng đến phương bao gồm động cơ t
đố trong hỗ trợ, máy phát án thiết kế
điện, hệ thống pin tích trữ năng lượng, và Thành ph ố H ồ Chí Minh là thành ph ố có
động cơ điện lai nối tiếp với nhau. Ưu điểm rất nhiều ưu thế về vận tải (hành khách và
của phương án ghép nối tiếp (serial hybrid)
hàng hóa) bằng đường sông với t ng ổ chiều
thể hiện thông qua khả năng kết ối n
động lực dài đường thủy có thể khai thác vận tải là 975
đơn giản, giảm tiêu hao năng lượng và lượng km, đạt mức 0,465 km/km2, có thể từ Thành
khí thải so với động cơ t
đố trong truyền phố Hồ Chí Minh đi ra ngoài theo cả 4 thố ậ
ng, v n hành êm ái, trình bày ở Hình 8&9.
hướng: Đông – Tây – Nam – Bắc bằng Trong phạm vi nghiên c u ứ này, hệ th n ố g đường sông.
năng lượng hybrid dựa trên ắc quy tích trữ và
Trong đề án phát triển du lịch đường
năng lượng mặt trời. Để giảm chi phí đầu tư sông của Tp.HCM, các tuyến du lịch đường
ban đầu cho phương tiện thủy cỡ nhỏ, ắc quy sông g m
ồ tuyến tầm ngắn, tầm trung và dài tích tr
ữ là công nghệ kín khí (AGM - được khai thác chính:
Absorbent Glass Mat) với van điều áp VRLA
(Valve Regulated Lead Acid) đảm bảo hiệu
 Tuyến dài từ Tp. HCM xuống các tỉnh
quả sử dụng trong thời gian hoạt ng. độ Máy
Đồng bằng sông Cửu Long
phát được lai ghép với ắc quy tích trữ và
 Tuyến tầm trung, từ trung tâm Tp. HCM
đóng vai trò nguồn năng lượng dự phòng và
đi Đồng Nai, Củ Chi, Cần Giờ
cung cấp năng lượng khi có sự c . ố Ngoài ra,
trong định hướng tiếp theo, nhóm cũng tiến
 Tuyến tầm ngắn với cự ly khoảng 8-10
hành nghiên cứu nhằm cải thiện các chế độ
km, đi theo các kênh, rạch khu vực nội sạc và tích tr
ữ của hệ thống năng lượng, qua đô của thành phố.
Tp Chí Khoa Hc Giáo Dc K Thut S 66 (10/2021)
Trường Đại Học Sư Phạm K Thut TP. Hồ 51 Chí Minh Bảng 4. Tiêu -
chuẩn phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa (TCVN 5664 - 92) về quy hoạch
luồng tuyến tại Tp.HCM
Kích thước lung lch
Kích thước công trình Sông thiên nhiên Kênh đào Cu Tĩnh không dây Bán điện chưa kể
phn an toàn t Cp kính Khẩu độ trường
Chiu Chiu Chiu Chiu cong Tĩnh sâu rng Sâu rng
Lung Lung không nước đáy nước đáy Sông Kênh tàu sông Tàu bin sông I > 3,0 > 90 > 4,0 > 50 > 700 80 50 10 25 12 II
2,03,0 7090 3,04,0 40  5 0 400  700 60 40 9 12 11 III
1,52,0 5070 2,53,0 30  4 0 300  500 50 30 7 12 9 IV
1,21,5 3050 2,02,5 20  3 0 200  300 40 25 6 (5) 12 8 V
1,01,2 2030 1,22,0 10  2 0 100  200 25 20 3,5 12 8 VI < 1,0 1020 < 1,2 10 60  150 15 10 2,5 12 8
Bảng 5. Thông s k ố ỹ thu t m t s kênh -r ch n i th c ó kh
ả năng thực hin vic t chc giao thông công c ng bng t
àu thy. Kênh Kênh Tân Kênh Tàu Kênh Tham Thông s k Nhiêu L Hóa - Lò H Kênh Đôi - thuc - Bến Lương - Bến t - Th Nghè Gm Nghé T Cát Cấp ĐT IV-V IV-V II-III L (km) 8,7 11,8 7,1 13,2 32 B (m) 55-100 55-100 60-120
Hình 10. H th ng 5 t
uyến kênh / r ch ti Hình 11. Kh u k ảo sát điề
iện tĩnh không kênh Tp.HCM
Nhiêu Lc Th Nghè
Tp Chí Khoa Hc Giáo Dc K Thut S 66 (10/2021)
52 Trường Đại Học Sư Phạm K Thut TP. H Chí Minh
phương tiện chở khách cỡ nhỏ đang sử dụng
hợp chuẩn đa phần là các tàu cao tốc, phù
hợp các nhiệm vụ tuần tra.
Hình 12. Điều kin ràng bu c trong bài toán
thiết kế
Hình 14. Khảo sát sơ bộ kích thước phương
Những số liệu thu thập này cũng là cơ sở
tin thy ch khách (2014): Chợ ổ n i Phong để Điề lập nhiệm ụ
v thư thiết kế cho phương tiện
n (Cần Thơ)
thủy nội địa chở khách tuyến ngắn đang được
Do vậy, cần tiến hành tham khảo b s ổ ung nghiên cứu.
các số liệu thông kê tàu mẫu cỡ nhỏ nước
3.2. Xây dựng phương án kỹ thuật theo ngoài để phân tích, đánh giá phù hợp các yêu
nhiệm vụ thư thiết kế
cầu thiết kế k thuật.
Phương pháp thiết kế tàu sẽ phụ thuộc
rất nhiều vào sự có mặt các số liệu thống kê,
các tàu mẫu thu thập được, vào khả năng của
người thiết kế, vào khả năng tiến hành các thí
nghiệm cần thiết. Lựa chọn kích thước hình
học tàu thực chất là quá trình đánh giá mối
tương quan tỷ số kích thước phù hợp cho tàu
thiết kế theo cơ sở dữ liệu kết hợp với kinh
nghiệm phân tích tính toán thiết kế [7].
Hình 15. Mối quan hệ kích thước L - W
(tham khảo mẫu tàu nước ngoài)
Hình 13. Phân lo n t ại phương tiệ h y ch
khách theo DAMEN (Hà Lan)
Tàu càng dài tính quay trở càng kém. Chiêu dài c a
ủ tàu còn bị hạn chế tr c ự tiếp bởi
Hình 16. Tham kh o h ả ệ s béo trong tính
bến cảng và luổng lạch. Chiểu rộng của thân
toán thiết kế
tàu có quan hệ với việc b
ố trí trên tàu, tính ổn
Bên cạnh các phân tích, đánh giá và
định, sức cản và tính hàng hải của tàu. Giảm thống kê ề
v hình dáng phương tiện thủy, vật
chiều rộng quá mức cũng có thể làm ảnh
liệu đóng tàu, thiết bị đẩy phù hợp và các
hưởng xấu đến ổn định ban đầu và ổn định ràng bu c
ộ thiết kế cũng phải đưa vào giai ngang động. Hiện nay, m t ộ s
ố tàu thuyền dân đoạn thiết kế sơ bộ để xây dựng phương án
gian vẫn chưa có đánh giá, phân tích khoa k thuật hoàn chỉnh d a ự theo quy chuẩn dành
học về hình dáng phương tiện thủy đáp ứng
cho phương tiện thủy nội địa [8], [9]. Giới
yêu cầu an toàn k thuật. Bên cạnh đó, các
hạn bền của vật liệu FRP thấp hơn của thép
Tp Chí Khoa Hc Giáo Dc K Thut S 66 (10/2021)
Trường Đại Học Sư Phạm K Thut TP. Hồ 53 Chí Minh
(bằng 50%÷60% giới hạn bền của thép đóng
4. KẾT LUẬN
tàu với giới hạn bền của thép đóng tàu 2400
Dựa trên các kết quả phân tích và khảo
kG/cm2). Xét khối lượng vật tư cần đưa vào
sát kết hợp với các ý kiến đóng góp từ các
tàu cùng kích cỡ và tính năng, có thể nhận
chuyên gia, nhóm đưa ra phương án thiết kế
thấy tính, nhờ tỉ trọng bản thân nh
ỏ còn giới phương tiện thủy cỡ nhỏ s như au:
hạn bền không quá nhỏ so với thép, nên số
luợng vật tư FRP sẽ nhỏ hơn, còn dùng thép
 Vận tốc thấp 8 – 10 km/h với tuyến hành
khối lượng thép tính bằng tấn sẽ lớn hơn
trình khoảng 10 km ven sông hồ (SII),
(xem bảng so sánh dưới). Tính chất này cho
thời gian hoạt động liên tục trong 2h.
phép giảm lượng giãn nước c a ủ v ỏ tàu bằng FRP, và điề
 Đảm bảo độ cao tĩnh không dưới 1,8 m,
u này có lợi cho việc làm tăng tốc
mớn nước hạn chế dưới 0 5 , m để đảm bảo
độ tàu hoặc giảm công suất máy.
khả năng di chuyển tại các vùng nước
Bảng 6. Bảng so sánh đặc tính vt liu ca cạn.
hip hi FAO
 Trọng lượng toàn tàu dưới 4 tấn, sử dụng Khi
Độ bn Độ bn Mô đun
vật liệu FRP nhẹ và an toàn.
Vt liu lượng kéo nén đàn hồi riêng
[kN/m2 x [kN/m2 [kN/m2 x Ứng với các u
điề kiện ràng buộc như [tn/m3] 10] x 10] 10]
trên, thông số cơ bản về hình dáng được hiệu FRP
chỉnh tăng so với đề xuất ban đầu ằm nh đảm 1,5 100 100 6 (CSM)
bảo các yêu cầu k thuật về tính năng hàng
hải theo nhiệm vụ thư thiết kế. C ụ thể, kích FRP 1,7 240 170 14
thước (chiều dài x chiều rộng x chiều ca ) o (WR)
của tàu sẽ lớn hơn sản phẩm đề xuất ban đầu Plywood 0,65 16 12 11
xấp xỉ 10%, còn lại các thông số khác đều Nhôm 2,7 120 85 70
tương đồng với sản phẩm đã đề xuất về yêu cầu k thuật. Thép 7,8 210 190 200
 Chiều dài thiết kế: Ltk = 7,69 m
 Chiều rộng thiết kế: Btk = 2,15 m  Chiều chìm: T = 0,36 m  Chiều cao mạn: H = 1,1 m
 Lượng chiếm nước: ∆ = 3,4 tấn  Số lượng người: 12 người (bao gồm 2 thuyền viên)
Phương án sử dụng công nghệ hybrid
Hình 17. Đánh giá tính khả thi của phương
với NLMT được trình bày qua sơ đồ khối và
án thiết kế và chế t o
bản vẽ tổng thể như dưới đây.
Hình 18. Điều kin ràng bu c c a bài toán Hình 19.
Sơ đồ phương án sử d ng công
thiết kế ngh hybrid v ng m ới năng lượ ặt tri
Tp Chí Khoa Hc Giáo Dc K Thut S 66 (10/2021)
54 Trường Đại Học Sư Phạm K Thut TP. H Chí Minh
Từ kết quả nghiên cứu ở trên làm cơ sở,
LI CẢM ƠN
định hướng phát triển cho nghiên cứu mẫu
Nghiên cứu này được tài trợ bởi i Đạ học
phương tiện giao thông lưỡng dụng ứng dụng Quốc gia Thành ố ph Hồ Chí Minh trong thực tiễn.
(VNU-HCM) trong khuôn khổ đề tài mã s ố B2021-20-05.
TÀI LIU THAM KHO [1]
E. Agamloh, A. von Jouanne, and A. Yokochi, “An overview of electric machine trends in
modern electric vehicles,” Machines, vol. 8, no. 2. 2020, doi: 10.3390/MACHINES8020020. [2]
Handbook of Clean Energy Systems. 2015. [3]
M. S. Chowdhury et al., “An overview of solar photovoltaic panels’ end-of-life material
recycling,” Energy Strategy Reviews, vol. 27. 2020, doi: 10.1016/j.esr.2019.100431. [4]
C. C. Chan, “The state of the art of electric and hybrid vehicles,” Proc. IEEE, vol. 90,
no. 2, 2002, doi: 10.1109/5.989873. [5]
N. I. Xiros, “Simulation of electric propulsion drive with surface piercing propeller for
planing-hull watercraft,” in ASME International Mechanical Engineering Congress and
Exposition, Proceedings (IMECE)
, 2015, vol. 4A-2015, doi: 10.1115/IMECE2015-53057. [6]
L. Tat-Hien, N. K. Hieu, T. Hai, and N. Thach, “Sử ụng d
năng lượng mặt trời dùng cho
phương tiện thủy nội địa,” KHCN Giao Thông V n T ậ ải, vol. 7, pp. 116 1 – 19, 2013. [7]
V. T. Cang, L. Tat-Hien, and D. M. Thien, “Về định hướng thiết kế m t ộ s ố mẫu tàu buýt
sông ở Thành phố Hồ Chí Minh,” KHCN Giao Thông Vn T i, vol. 7, pp. 111 1 – 15, 2013. [8]
N. Đ. Ân et al., S tay K thuật đóng tàu thuỷ tp 1-3. Nhà xuất bản khoa h c ọ và k  thuật, 1978. [9] QCVN, Quy chu n phân c
ấp và đóng phương tiện th y nội đị . V a ietnam, 2013. Tác gi
chu trách nhim bài viết (First author): Nguyễn Văn Tổng Em
Trường Đại học Nam Cần Thơ
Email: nvtongem@nctu.edu.vn Nguyễn Duy Anh
Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
Email: duyanhnguyen@hcmut.edu.vn